BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: đính chính quyết định cấp số đăng ký | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi:
Cục Quản lý Dược thông báo đính chính một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:
1.1. Thuốc Dầu nóng mặt trời, số đăng ký: VD-16556-12 do Công ty cổ phần Dược phẩm OPC đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Methyl salicylat, camphor, tinh dầu quế, tinh dầu bạc hà, gừng”; nay đính chính là “Mỗi chai 20ml chứa: Methyl salicylat 6,21g; Camphor 2,1g; Tinh dầu quế 0,11g; Tinh dầu bạc hà 2,48g; Gừng 0,63g”;
2.1. Thuốc Dầu khuynh diệp OPC, số đăng ký: VD-18976-13 do Công ty cổ phần Dược phẩm OPC đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Eucalyptol 12,44g”; nay đính chính là “Mỗi chai 15ml chứa: Eucalyptol 12,44g”;
3.1. Thuốc Ecingel, số đăng ký: VD-20169-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 tuýp nhựa 1g”; nay đính chính là “Hộp 1 tuýp nhựa 10 g”;
4.1. Thuốc Alphachymotrypsin - BVP 8400, số đăng ký: VD-20618-14 do Công ty cổ phần BV Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Chymotrypsin 8400 IU”; nay đính chính là “Chymotrypsin 8400 đơn vị USP”;
5.1. Thuốc Enpovid E400, số đăng ký: VD-21448-14 do Công ty cổ phần SPM đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 10 vỉ x 10 vỉ; Hộp 3 vỉ x 10 viên; chai 100 viên; chai 500 viên; chai 1000 viên”; nay đính chính là “Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; chai 100 viên; chai 500 viên; chai 1000 viên”;
6.1. Thuốc Cebraton Liquid, số đăng ký: VD-21980-14 do Công ty cổ phần Traphaco đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Cao đặc rễ đinh lăng 9g; Cao khô bạch quả 0,8g; Cao đặc cỏ ngọt 0,001g”; nay đính chính là “Cao đặc rễ đinh lăng 9g; Cao khô bạch quả 0,8g”;
7.1. Thuốc Lục vị hoàn P/H, số đăng ký: VD-22317-15 do Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi viên hoàn mềm chứa: Thục địa 1,44g; Hoài sơn 0,72g; Sơn thù 0,72g; Mẫu đơn bì 0,54g; Phục linh 0,54g; Trạch tả 0,54g; Mật ong vđ 9g”; nay đính chính là “Mỗi viên hoàn mềm chứa: Thục địa 1,44g; Hoài sơn 0,72g; Sơn thù 0,72g; Mẫu đơn bì 0,54g; Phục linh 0,54g; Trạch tả 0,54g”;
8.1. Thuốc Glucosamin, số đăng ký: VD-24041-15 do Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Glucosamin (dưới dạng Glucosamin Sulfat kali clorid) 395mg” nay đính chính là “Glucosamin (dưới dạng Glucosamin Sulfat 2KCl) 392,6mg”;
9.1. Thuốc Gyno-ST, số đăng ký: VS-4912-15 do Công ty cổ phần dược S.Pharm đăng ký, trong Quyết định có ghi địa chỉ công ty đăng ký và địa chỉ nhà sản xuất là “Lô G, KCN An Nghiệp, P1, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng - Việt Nam”; nay đính chính thành “Lô G, KCN An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng - Việt Nam”.
10.1. Thuốc Carvedol 6.25, số đăng ký: VD-24416-16 do Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 10 vỉ x 10 viên”; nay đính chính là “Hộp 1 túi nhôm x 10 vỉ x 10 viên”;
11.1. Thuốc Agi-cotrim f, số đăng ký: VD-25116-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi tuổi thọ là “24 tháng”; nay đính chính là “36 tháng”;
11.3. Thuốc Robcetirizin, số đăng ký: VD-25510-16 do Công ty TNHH Robinson Pharma USA đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 vỉ x 10 viên”; nay đính chính là “Hộp 3 vỉ x 10 viên”;
12.1. Thuốc Smecgim, số đăng ký: VD-25616-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi gói 3,67g chứa: Dioctahedral smectite 3000 mg” và quy cách đóng gói là “Hộp 30 gói x 3,67g”; nay đính chính hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi gói 3,76g chứa: Dioctahedral smectite 3000 mg” và quy cách đóng gọi là “Hộp 30 gói x 3,76g”;
13.1. Thuốc Cefminox, số đăng ký: QLĐB-585-17 do Công ty cổ phần dược phẩm VCP đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Cefminox”; nay đính chính là “Cefminox 1g”;
14.1. Thuốc Nagyteccap, số đăng ký: VD-26150-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi viên chứa 250 mg cao đặc hỗn hợp dược liệu tương ứng với: Kim ngân 850 mg; Hạ khô thảo 850 mg; Linh chi 850 mg”; nay đính chính là “Mỗi viên chứa 250 mg cao đặc hỗn hợp dược liệu tương ứng với: Kim ngân hoa 850 mg; Hạ khô thảo 850 mg; Linh chi 850 mg”.
15. Quyết định số 229/QLD-ĐK ngày 22/06/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 1016 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 158:
15.2. Thuốc Kiện nhi Opsure, số đăng ký: VD-26942-17 do Công ty cổ phần Dược phẩm OPC đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp chai 1 x 90ml”; nay đính chính là “Hộp 1 chai x 90ml”;
15.4. Thuốc Auclanityl 875/125mg, số đăng ký: VD-27058-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 875mg; Acid Clavulanic (dưới dạng Potassium Clavulanat kết hợp với Avicel) 125ng”; nay đính chính là “Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 875mg; Acid Clavulanic (dưới dạng Potassium Clavulanat /Avicel) 125ng”;
16. Quyết định số 406/QĐ-QLD ngày 19/09/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 992 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 159:
16.2. Thuốc Comegim, số đăng ký: VD-27754-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 ỉ x 30 viên”; nay đính chính là “Hộp 1 vỉ x 30 viên”;
16.4. Thuốc Hoạt huyết dưỡng não, số đăng ký: VD-28155-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Xanh đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 01 chai 30 viên”; nay đính chính là “Hộp 02 vỉ x 10 viên; Hộp 01 chai 30 viên”.
16.6. Thuốc Agiclovir 800, số đăng ký: VD-27743-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính-hàm lượng là “Aciclovir”; nay đính chính thành “Aciclovir 800 mg”;
17.1. Thuốc pendo-Ursodiol C 500 mg, số đăng ký: VD-28713-18 do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “pendo-Ursodiol C 500 mg”; nay đính chính là “pendo-Ursodiol C 500 mg (SXNQ của: Pendopharm, của Công ty Pharmascience INC.; Địa chỉ: 6111 Royalmount Avenue Suite 100, Montreal, Quebec, Canada, H4P 2T4)”;
17.3. Thuốc Vicilothin 1g, số đăng ký: VD-28693-18 do Công ty cổ phần dược phẩm VCP đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ, 10 lọ, hộp 1 lọ +1 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD-22389-15 hoặc SĐK: VD-18637-13)”; nay đính chính là “Hộp 1 lọ, 10 lọ, hộp 1 lọ +2 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD-22389-15 hoặc SĐK: VD-18637-13)”;
18. Quyết định số 99/QĐ-QLD ngày 22/02/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 846 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 160:
18.2. Thuốc Trianic-night, số đăng ký: VD-28757-18 do Chi nhánh công ty TNHH sản xuất - kinh doanh dược phẩm Đam San đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Paracetamol 500mg; Dextromethorphan hydrobromid 15mg”; nay đính chính là “Paracetamol 500mg; Dextromethorphan hydrobromid 15mg; Phenylephrin hydroclorid 5mg; Clorpheniramin maleat 2mg”;
18.4. Thuốc Abarex, số đăng ký: VD-28944-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Abarex”; nay đính chính là “Abarek”;
18.6. Thuốc Cefradin 500mg, số đăng ký: VD-29208-18 do Công ty cổ phần dược phẩm VCP đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Cefradin 500 mg”; nay đính chính là “Cefradin (dưới dạng Cefradin phối hợp với L-arginin tỷ lệ 2:1) 500 mg”;
18.9. Thuốc Dưỡng tâm an thần, số đăng ký: VD-28789-18 do Công ty cổ phần dược Danapha đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Bột hoài sơn (tương ứng 183 mg Hoài Sơn) 100 mg; Cao khô liên tâm (tương ứng với 200 mg Liên tâm) 65 mg; Cao khô hỗn hợp dược liệu (tương ứng với 91,25 mg Lá dâu, 91,25 Lá vông, 91,25 mg Long nhãn) 80 mg; Cao khô Bá tử nhân (tương đương với 91,25 Bá tử nhân) 10 mg; Cao khô Toan táo nhân (tương đương 91,25 mg Toan táo nhân) 10 mg; Cao khô Liên nhục (tương ứng với 175 mg Liên Nhục) 35 mg”; nay đính chính là “Bột hoài sơn (tương ứng 183 mg Hoài Sơn) 100 mg; Cao khô liên tâm (tương ứng với 200 mg Liên tâm) 65 mg; Cao khô hỗn hợp dược liệu (tương ứng với 91,25 mg Lá dâu, 91,25mg Lá vông, 91,25 mg Long nhãn) 80 mg; Cao khô Bá tử nhân (tương đương với 91,25mg Bá tử nhân) 10 mg; Cao khô Toan táo nhân (tương đương 91,25 mg Toan táo nhân) 10 mg; Cao khô Liên nhục (tương ứng với 175 mg Liên Nhục) 35 mg”;
20. Quyết định số 436/QĐ-QLD ngày 05/07/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước (thuốc có hoạt chất, phối hợp hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam - số đăng ký hiệu lực 03 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 162:
21. Quyết định số 437/QĐ-QLD ngày 05/07/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 04 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 162:
22. Quyết định số 442/QĐ-QLD ngày 05/07/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 711 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 162:
22.2. Thuốc Oralegic, số đăng ký: VD-30323-18 do Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Dung dịch uống”; nay đính chính là “Thuốc nước uống”;
22.4. Thuốc Agidopa, số đăng ký: VD-30201-18 do Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Chi tỳ dưỡng tâm OPC 112mg (tương ứng với Đảng sâm 32mg; Hoàng kỳ 64mg; Cam thảo 16mg; Mộc hương 32mg)”; nay đính chính là “Mỗi viên hoàn cứng chứa: cao đặc dược liệu 102mg (tương ứng với Bạch truật 64mg; Bạch linh 64mg; Viễn chí chế 6,4mg; Toan táo nhân 64mg; Long nhãn 64mg; Đương quy 6,4mg; Đại táo 16mg); Bột dược liệu 112mg (tương ứng với Đảng sâm 32mg; Hoàng kỳ 64mg; Cam thảo 16mg); Mộc hương 32mg)”; dạng bào chế là “Thuốc hoàn cứng”; nay đính chính là “Viên hoàn cứng”; quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 240 viên”; nay đính chính là “Hộp 1 chai 240 viên; hộp 48 gói x 10 viên”;
22.15. Thuốc Fabalofen 60 DT, số đăng ký: VD-30524-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “160 - Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội, Việt Nam”; nay đính chính là “Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội, Việt Nam”;
22.17. Thuốc Fabadroxil, số đăng ký: VD-30522-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Bột pha hỗn dịch uống”, nay đính chính là “Thuốc bột uống”;
22.19. Thuốc Tincocam, số đăng ký: VD-30543-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Thuốc tiêm bột đông khô”; nay đính chính là “Thuốc bột đông khô pha tiêm”; quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm (số đăng ký: VD-17005-12)”; nay đính chính là “Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm (số đăng ký: VD-17005-12)”;
22.21. Thuốc Rotundin TW3, số đăng ký: VD-30553-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 đăng ký, trong quyết định có ghi tiêu chuẩn là “TCCS”; nay đính chính là "DĐVN IV”;
22.23. Thuốc Tomethrol 16mg, số đăng ký: VD-30569-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên”; nay đính chính là “Hộp 3 vỉ x 10 viên”;
22.25. Thuốc D-Cotatyl 500, số đăng ký: VD-30574-18 do Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén”; nay đính chính là “Viên nén bao phim”;
22.27. Thuốc Travimuc, số đăng ký: VD-30580-18 do Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Thuốc bột pha hỗn dịch”; nay đính chính là “Thuốc bột pha hỗn dịch uống”;
22.29. Thuốc Vinstigmin, số đăng ký: VD-30606-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Neostigmin metylsulfat 0,5mg/ml”; nay đính chính là “Neostigmin methylsulfat 0,5mg/ml”;
22.31. Thuốc Ezacid 40, số đăng ký: VD-30730-18 do Công ty cổ phần SPM đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) 40mg”; nay đính chính là “Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 40mg”;
22.33. Thuốc Enassel, số đăng ký: VD-30791-18 do Công ty Roussel Việt Nam đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Enassel”; nay đính chính là “Enassel 5”;
22.35. Thuốc Mibeserc 16 mg, số đăng ký: VD-30847-18 do Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Betahistidine dihydroclorid 16mg”; nay đính chính là “Betahistin dihydroclorid 16mg”;
22.37. Thuốc Viciaxon 0,25g, số đăng ký: VD-30595-18 do Công ty cổ phần dược phẩm VCP đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ + 2 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD-18637-13 hoặc VD-22389-15)”; nay đính chính là “Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD-18637-13 hoặc VD-22389-15)”;
22.39. Thuốc Quy tỳ an thần hoàn P/H, số đăng ký: VD-30798-18 do Công ty TNHH Đông Dược Phúc Hưng đăng ký, trong quyết định có ghi tiêu chuẩn là “DĐVN IV”; nay đính chính là “TCCS”;
22.41. Thuốc Ống hít sao vàng, số đăng ký: VD-30237-18 do Công ty cổ phần dược Danapha đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi ống hít chứa 1,5g gồm: Menthol 769 mg; Camphor 145 mg; Tinh dầu đinh hương 321,5 mg; Tinh dầu quế 7,5 mg; Tinh dầu tràm 60: 65 mg”; nay đính chính là “Mỗi ống hít chứa 1,5g gồm: Menthol 769 mg; Camphor 145 mg; Tinh dầu đinh hương 321,5 mg; Tinh dầu quế 7,5 mg; Tinh dầu tràm 39 mg”;
22.43. Thuốc Clodifen 200, số đăng ký: VD-30805-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam”; nay đính chính là “Số 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam”;
22.45. Thuốc Fascip 250, số đăng ký: VD-30807-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam”; nay đính chính là “Số 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam”;
22.47. Thuốc Henex, số đăng ký: VD-30810-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Phân đoạn flavonoid tinh khiết dạng vi hạt chứa diosmin và hesperidin (9:1) tương ứng: Diosmin 450mg; Hesperidin 50mg”; nay đính chính là “Phân đoạn flavonoid tinh khiết dạng vi hạt chứa diosmin và hesperidin (9:1) 500 mg tương ứng: Diosmin 450mg; Hesperidin 50mg”;
23. Công văn số 14628/QLD-ĐK ngày 30/07/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký:
24. Công văn số 13855/QLD-ĐK ngày 19/07/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký thuốc:
24.2. Thuốc Hoạt huyết dưỡng não, số đăng ký: VD-19621-13 do Công ty Cổ phần Traphaco đăng ký, trong công văn có ghi ngày hết hiệu lực là: 10/09/2013; nay đính chính thành 10/09/2018.
24.4. Thuốc Boganic Forte, số đăng ký: VD-19791-13 do Công ty Cổ phần Traphaco đăng ký, trong công văn có ghi ngày hết hiệu lực là: 25/09/2013; nay đính chính thành 25/09/2018.
24.6. Thuốc Boganic, số đăng ký: VD-19790-13 do Công ty Cổ phần Traphaco đăng ký, trong công văn có ghi ngày hết hiệu lực là: 25/09/2013; nay đính chính thành 25/09/2018
- Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 16537/QLD-ĐK, Công văn số 16537/QLD-ĐK, Công văn 16537/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn số 16537/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn 16537 QLD ĐK của Cục Quản lý dược, 16537/QLD-ĐK
File gốc của Công văn 16537/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành đang được cập nhật.
Công văn 16537/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Số hiệu | 16537/QLD-ĐK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Văn Đông |
Ngày ban hành | 2018-08-23 |
Ngày hiệu lực | 2018-08-23 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |