Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
Bệnh nghề nghiệp bổ sung được hưởng BHXH được quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 định nghĩa: “Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.”
Như vậy, Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý đặc trưng liên quan đến nghề nghiệp, phái sinh do điều kiện lao động và ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.
2. Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
Ngày 09/02/2023, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 02/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Như vậy, từ ngày 01/4/2023, Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH sẽ bao gồm 35 bệnh, cụ thể như sau:
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.
2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.
3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.
4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.
5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.
6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.
7. Bệnh hen nghề nghiệp.
8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.
9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen.
10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.
11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.
12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.
13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.
14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.
15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.
16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.
17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.
18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.
19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.
22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.
23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.
24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.
25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.
26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.
27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.
28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.
29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.
30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.
31. Bệnh lao nghề nghiệp.
32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.
34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
35. Bệnh Covid-19 nghề nghiệp.
3. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Căn cứ theo Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này.
Trường hợp người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định.