Tất cả Cơ sở dữ liệu

Nắm chắc thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ với 02 bước

svgImgTác giả: Nguyễn Quang Huy
svgImgNgày đăng: 28/03/2023

Đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp là điều vô cùng quan trọng đối với những người sử dụng đất vào các mục đích trồng trọt, sản xuất,... Cùng tìm hiểu thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp qua bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về thủ tục này nhé.

1. Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp được hiểu là loại đất của người dân được Nhà nước giao cho để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất nông nghiệp bao gồm:

(1) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

(2) Đất trồng cây lâu năm;

(3) Đất rừng sản xuất;

(4) Đất rừng phòng hộ;

(5) Đất rừng đặc dụng;

(6) Đất nuôi trồng thủy sản;

(7) Đất làm muối;

(8) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh…

Bảng Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp 2023 [Cập Nhật Mới Nhất]

2. Trình tự, thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, thông tư số 80/2021/TT-BTC và thông tư số 19/2021/TT-BTC, trình tự, thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được chi tiết cụ thể như sau:

2.1 Thành phần hồ sơ

Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, người thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm một số loại giấy tờ sau đây:

1. Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức 

2. Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân

3. Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần 

4. Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện)

5. Bản photo chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người thực hiện

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)

2.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất chịu thuế. 

Thời hạn hộp hồ sơ khai thuế là 30 ngày, kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.

2.3 Cách thức thực hiện:

Có thể thực hiện nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng một trong hai cách:

Thứ nhất, nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

Thứ hai, gửi qua hệ thống bưu chính;

3. Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thứ nhất, về thời hạn giải quyết: cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế.

Thứ hai, trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế: quy định tại điểm này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. 

Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.

Thứ ba, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

 

 

 

Trợ lý ảo Lavi Chat
Xin chào, t