Mẫu Giấy phép chuyển giao công nghệ mẫu số 04 ban hành – THÔNG TƯ 02/2018/TT-BKHCN
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 04
02/2018/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../GP-BKHCN |
Hà Nội, ngày tháng năm 20…… |
GIẤY PHÉP
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
– Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
– Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ của …..(1) ngày …. tháng …. năm ….;
– Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ,
CẤP PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. …….(2) chuyển giao công nghệ cho ………(3) theo Hợp đồng chuyển giao công nghệ số … ngày …./…/…. gồm những nội dung sau:
a) Tên công nghệ;
b) Đối tượng công nghệ được chuyển giao;
c) Phương thức chuyển giao công nghệ;
d) Hình thức chuyển giao công nghệ;
đ) Sản phẩm do công nghệ tạo ra;
e) Thời hạn của hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Trách nhiệm của Bên giao công nghệ:
a) Trách nhiệm trong chuyển giao công nghệ (gồm đối tượng công nghệ, phương thức chuyển giao) để Bên nhận công nghệ sản xuất được các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã xác định trong Hợp đồng;
b) Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ về tài chính;
c) Trách nhiệm về bảo hành công nghệ được chuyển giao;
d) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Trách nhiệm của Bên nhận công nghệ:
a) Trách nhiệm trong việc tổ chức tiếp thu và làm chủ công nghệ được chuyển giao trong thời hạn của Hợp đồng;
b) Trách nhiệm trong việc thanh toán giá trị Hợp đồng cho Bên giao;
c) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
4. Trách nhiệm trong việc báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định
5. Trách nhiệm của Bên giao và Bên nhận khi kết thúc Hợp đồng
6. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng …. năm ….
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
– (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
– (2): Bên giao công nghệ.
– (3): Bên nhận công nghệ.
– (4): Nơi ứng dụng công nghệ được chuyển giao.
– (5): Nơi Bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ trong nước, chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam) hoặc Bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) đặt trụ sở chính (đối với tổ chức) hoặc nơi đăng ký mã số thuế cá nhân (đối với cá nhân).