TCVN 8239:2009
\r\n\r\nTHIẾT\r\nBỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG - THIẾT BỊ FAX NHÓM 3
\r\n\r\nTelecommunication\r\nTerminal Equipment - Group 3 facsimile apparatus
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8239:2009 được xây dựng trên cơ sở\r\nsoát xét, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-133: 1994 “Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết\r\nbị Fax” của Tổng cục\r\nBưu điện (nay là Bộ Thông tin\r\nvà Truyền thông).
\r\n\r\nTCVN 8239:2009 được xây dựng trên cơ sở\r\nchấp nhận áp dụng Khuyến nghị T.1; T.2; T.3; T.4; T.5 và T.30 (1988) của Liên\r\nminh Viễn thông Thế giới (ITU-T).
\r\n\r\nTCVN 8239:2009 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐẦU\r\nCUỐI VIỄN THÔNG - THIẾT BỊ FAX NHÓM 3
\r\n\r\nTelecommunication\r\nTerminal Equipment - Group 3 facsimile apparatus
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật cơ bản đối với thiết bị Fax kết nối với mạng điện thoại công cộng chuyển\r\nmạch kênh (PSTN) để truyền các trang văn bản khổ A4, A5 và A6.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị\r\nFax nhóm 3, không áp\r\ndụng đối với các thiết bị Fax nhóm 1, 2, 4 và 5.
\r\n\r\n\r\n\r\nT.1/ITU-T (11/1988): Standardization of\r\nphototelegraph apparatus (tiêu chuẩn thiết bị điện báo ảnh).
\r\n\r\nT.4/ITU-T (07/2003): Standardization of\r\nGroup 3 facsimile terminals for document transmission (tiêu chuẩn thiết bị\r\nfax nhóm 3 dùng để truyền văn bản).
\r\n\r\nT.30/ITU-T (09/2005): Procedures for\r\ndocument facsimile transmission in the general switched telephone network (các\r\nthủ tục dành cho truyền fax văn bản trên mạng điện thoại chuyển mạch).
\r\n\r\nV.27/ITU-T (11/1988): 4800 bits per\r\nsecond modem with manual equalizer standardized for use on leased telephone-type\r\ncircuits (Mô-đem 4800 bit/s với điều chỉnh nhân công sử dụng\r\ntrên các kênh điện thoại thuê riêng).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nBộ phát kiểu mặt phẳng (flat- bed\r\ntransmitter)
\r\n\r\nThiết bị Fax trong đó văn bản gốc được\r\nđặt trên mặt phẳng và quét dòng nối dòng.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nBước quét (scanning pitch)
\r\n\r\nKhoảng cách 2 dòng quét cạnh nhau.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nChỉ số phối hợp (index of cooperation)
\r\n\r\nThương của hệ số phối hợp và số π.\r\nTrong trường hợp thiết bị trụ tròn chỉ số phối hợp là tích giữa đường kính\r\ntrụ và mật độ quét.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nChuẩn pha (phasing)
\r\n\r\nKhẳng định sự trùng hợp chính xác điểm giữa\r\ntrường quét của bức điện truyền ở phía thu với điểm tương ứng của nó ở phía phát,\r\nsao cho vị trí của ảnh nằm trong trường ghi.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nCung chết, phần bỏ trống (dead\r\nsector)
\r\n\r\nPhần bề mặt của trụ trong\r\nthiết bị dạng tang trống hoặc trụ tròn mà thời gian quét qua chúng không dùng để\r\ntruyền tín hiệu.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nDòng quét (scanning line)
\r\n\r\nVùng tạo bởi điểm quét từ phía\r\nnày sang phía\r\nkia của trường quét.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nDung sai cơ học theo chiều\r\ndọc\r\n(judder, longitudial)
\r\n\r\nHệ quả do việc quay không đều của trụ khi\r\ntái tạo ảnh, tạo ra sự gợn sóng hoặc đứt quãng các dòng bản sao so với nguyên\r\nbản.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nDung sai cơ học theo chiều\r\nngang\r\n(judder, transverse)
\r\n\r\nHệ quả do việc quét không đều, tạo nên\r\nsự trùng hoặc dãn các dòng bản sao so với nguyên bản.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nĐộ phân giải (resolution)
\r\n\r\nSố đo khả năng chi tiết hóa ảnh.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nĐồng bộ (synchronization)
\r\n\r\nSự xác lập các tần số quét dòng giống\r\nnhau ở phía thu và\r\nphát.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nHệ số phối hợp (factor of\r\ncooperation)
\r\n\r\nTích của độ dài dòng quét tổng thể và mật độ\r\nquét.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nHệ số trụ (drum factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa độ dài quét sử dụng và đường\r\nkính của trụ, trong thiết bị dạng trụ tròn.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nKỹ thuật truyền báo ảnh\r\n(photography)
\r\n\r\nPhương pháp thu điện báo Fax, trong đó chủ yếu dùng\r\nđể tái tạo các mật độ tone đã phân cấp, bằng quá trình trắc quang ở phía thu.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nMật độ dòng quét (scanning\r\ndensity)
\r\n\r\nSố bước quét trên một đơn vị chiều\r\ndài.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nMức đen (trắng) danh định (nominal\r\nblack (white))
\r\n\r\nMức tín hiệu hoặc tần số tín hiệu ứng\r\nvới màu đen (trắng) hoàn toàn.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nPhần tử ảnh (picture\r\nelement)
\r\n\r\n- Ở phía phát, là phần diện\r\ntích của tài liệu nguyên bản trùng với điểm quét tại một thời điểm xác định và\r\nchỉ có một giá trị cường độ xác định, không có sự phân biệt về chi tiết trong\r\nđó.
\r\n\r\n- Ở phía thu, là diện tích chi tiết nhỏ nhất có\r\nthể tái tạo được trong trường ghi.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nThời gian bị mất (lost time)
\r\n\r\nPhần chu kỳ dòng quét không dùng để\r\ntruyền tín hiệu ảnh.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nThiết bị Fax nhóm 1 (facsimile\r\napparatus of Group 1)
\r\n\r\nThiết bị Fax điều chế song biên, không\r\nnén băng thông tín hiệu phát, dùng để truyền các trang văn bản khổ ISO A4 với mật\r\nđộ quét dòng danh định là 4 dòng/mm, thời gian truyền trên mạng thoại chuyển mạch\r\nkênh là 3-6 phút/trang.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nThiết bị Fax nhóm 2 (facsimile\r\napparatus of Group 2)
\r\n\r\nThiết bị Fax có sử dụng các kỹ thuật\r\nnén băng thông để\r\ngiảm thời gian truyền dẫn một trang văn bản khổ ISO A4 trên mạng thoại chuyển mạch\r\nkênh xuống 3 phút/trang với mật độ quét danh định là 4 dòng/mm.
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nThiết bị Fax nhóm 3 (facsimile\r\napparatus of Group 3)
\r\n\r\nThiết bị Fax có kết hợp các phương thức\r\nnén thông tin thừa trong văn bản trước khi điều chế và vì vậy giảm được thời\r\ngian truyền một trang văn bản khổ ISO A4 trên mạng thoại chuyển mạch kênh xuống\r\ncòn 1 phút/trang. Thiết bị còn có thể kết hợp nén băng thông tín hiệu đường\r\ndây.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nThiết bị Fax nhóm 4 (facsimile\r\napparatus of Group 4)
\r\n\r\nThiết bị Fax có kết hợp với các phương\r\ntiện nén thông tin thừa trong văn bản trước khi truyền trên mạng số liệu công cộng\r\n(PDNs). Thiết bị có thể thực hiện các thủ tục áp dụng cho mạng PDN để thu không bị\r\nlỗi và cũng có thể dùng cho mạng PSTN với các phương thức điều chế thích hợp.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nThiết bị Fax nhóm 5 (facsimile\r\napparatus of Group 5)
\r\n\r\nThiết bị Fax đa chức năng có kết hợp\r\nnén băng thông, cho phép giảm thời gian truyền 1 trang văn bản khổ ISO A4 trên\r\nkênh băng rộng xuống còn 2 giây.
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nTín hiệu chuẩn pha (phasing\r\nsignal)
\r\n\r\nTín hiệu do máy phát gửi đi để chuẩn pha.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nTruyền báo ảnh - Fax (facsimile)
\r\n\r\nQuá trình quét văn bản (trang giấy),\r\nchuyển ảnh quét thành các tín hiệu điện để truyền đến các thiết bị thu ở xa và chuyển\r\nđổi các tín hiệu thu được thành các bản sao ảnh ban đầu.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nTỷ lệ tái tạo ảnh\r\n(reproduction ratio)
\r\n\r\nTỷ số giữa kích thước của văn bản tái\r\ntạo và kích thước tương ứng của văn bản gốc.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n DTMF \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu quay số đa tần \r\n | \r\n
\r\n HDLC \r\n | \r\n \r\n Điều khiển đường truyền số liệu mức\r\n cao \r\n | \r\n
\r\n ISO \r\n | \r\n \r\n Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế \r\n | \r\n
\r\n ITU-T \r\n | \r\n \r\n Liên minh Viễn thông Thế giới - Bộ\r\n phận tiêu chuẩn hóa \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n Mạng điện thoại công cộng chuyển\r\n mạch kênh \r\n | \r\n
\r\n ULL \r\n | \r\n \r\n Độ dài dòng quét khả dụng \r\n | \r\n
Việc truyền văn bản/hình ảnh giữa\r\n2 thiết bị Fax chỉ thực hiện được, nếu các chỉ tiêu cơ bản\r\ncủa bộ thu và phát của cả 2 phía giống\r\nnhau.
\r\n\r\nTùy theo yêu cầu của người sử dụng, khả\r\nnăng mạng và chức năng thiết bị Fax đối tượng sử dụng có thể chọn một trong những\r\nloại thiết bị quy định dưới đây để xác lập đấu nối.
\r\n\r\nThiết bị truyền báo ảnh và các bộ phận\r\nđiều chế, giải điều chế kèm theo cần được thiết kế và sử dụng theo các tiêu chuẩn\r\nsau đây:
\r\n\r\n\r\n\r\nPhía máy phát, diện tích bức điện được\r\nquét theo chiều “âm”. Việc định\r\nhướng mặt phẳng quét của văn bản chỉ phụ thuộc vào kích thước của chúng.
\r\n\r\nPhía máy thu, quét dòng được thực hiện\r\ntheo chiều “âm”\r\nnếu\r\nthu “dương” và dương nếu\r\nthu “âm”.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ số phối hợp danh định là 352\r\n(tương ứng với hệ số phối hợp là 1 105).
\r\n\r\nKhi cần có mật độ quét thấp hơn hoặc\r\ndo có những hạn chế\r\ncủa mạch truyền dẫn (đặc biệt là khi có sự kết hợp truyền dẫn vô tuyến và\r\ncáp) thì dùng chỉ số 264 (hệ số phối hợp là 829).
\r\n\r\nSai số cho phép của các giá trị trên\r\nlà ± 1 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.3.1 Thiết bị quét\r\ndòng kiểu trụ tròn
\r\n\r\nĐường kính trụ phổ biến hiện nay là 66\r\nmm, 70 mm và 88 mm.
\r\n\r\nHệ số trụ của máy phát không được vượt\r\nquá 2,4.
\r\n\r\nHệ số trụ của máy thu không được nhỏ hơn 2,4.
\r\n\r\nĐộ rộng của bộ phận giữ ảnh (phần\r\nkhông dùng) không vượt quá 15 mm.
\r\n\r\nCho phép dùng 3 % tổng chiều dài dòng\r\nquét để chuẩn pha.
\r\n\r\nChu vi toàn bộ trụ tròn đường kính 66\r\nmm là khoảng 207\r\nmm, nên chu vi sử dụng ít nhất là 186\r\nmm.
\r\n\r\n5.1.3.2 Thiết bị quét\r\ndòng kiểu mặt phẳng
\r\n\r\nCác loại độ dài tổng của các dòng quét\r\nthông dụng hiện nay là 207 mm; 220 mm và 276 mm, trong đó 15 mm không dùng cho\r\ntruyền thông tin, vì thiết bị phía thu có thể lá loại trụ tròn.
\r\n\r\nTrước khi truyền ảnh đến trạm thu sử dụng\r\ntrụ tròn cần kiểm tra tỷ số giữa độ dài văn bản cần truyền (l) và Tổng độ dài dòng\r\nquét (L). Trị số A = (l/L) π phải nhỏ hơn\r\nhoặc gần bằng hệ số trụ tròn của máy thu.
\r\n\r\nBảng 1 là những giá trị tương ứng của chỉ\r\nsố phối hợp M, hệ số phối hợp C, đường kính trụ D, tổng độ dài dòng quét L,\r\nbước quét P và mật độ quét\r\nF.
\r\n\r\nBảng 1 - Kích\r\nthước\r\nmáy\r\nFax
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D, mm \r\n | \r\n \r\n L, mm \r\n | \r\n \r\n P, mm \r\n | \r\n \r\n F, dòng/mm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 829 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 1/4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 829 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 1/3,77 \r\n | \r\n \r\n 3,77 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 829 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 1/3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 1 099 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 1/5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 1 105 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 3/16 \r\n | \r\n \r\n 16/3 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 1 105 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 1/4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
Trong trường hợp máy phát và thu có độ\r\ndài các dòng quét khác\r\nnhau (nhưng cùng chỉ số phối hợp) được nối với nhau thì ảnh tái tạo sẽ có kích thước\r\nkhác với nguyên bản. Tỷ lệ tái tạo\r\nảnh bằng tỷ số giữa độ\r\ndài các dòng quét của máy thu và máy phát.
\r\n\r\n5.1.5 Tần số\r\nquét dòng (tốc độ quay của trụ)
\r\n\r\n5.1.5.1 Tần số quét\r\ndòng tiêu chuẩn
\r\n\r\nTần số quét dòng và các chỉ số phối hợp\r\ncủa thiết bị Fax được quy định trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Tần\r\nsố quét dòng danh định của máy Fax
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tần số quét\r\n dòng \r\n | \r\n \r\n Chỉ số phối\r\n hợp \r\n | \r\n |
\r\n Mạch cáp \r\n | \r\n \r\n Tổ hợp cáp + vô\r\n tuyến \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các phương\r\n án sử dụng khi\r\n máy\r\n Fax và mạch cáp thích hợp \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 264 và 352 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 264 và 352 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Trường hợp máy Fax dùng\r\n trên mạch cáp kim loại thì không dùng chỉ số 264 cho thiết bị trụ\r\n tròn đường kính 88 mm.\r\n Khi máy Fax làm việc trên mạch hỗn hợp cáp, vô tuyến thì chỉ số 264\r\n dùng cho máy loại trụ tròn đường kính 88 mm được xem là trường hợp\r\n ngoại lệ. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các số liệu\r\n trong bảng 2 không bắt buộc đối với các mạch thuê riêng. Tuy nhiên\r\n các thiết bị Fax cần\r\n tương thích với các đặc\r\n tính\r\n của mạch sử dụng. \r\n | \r\n
5.1.5.2 Mức lệch tần số quét dòng
\r\n\r\nTrong trường hợp tốc độ quay của trụ\r\nmáy phát cần được duy trì một cách ổn\r\nđịnh gần giá trị danh định với mức sai số 0,001 %, tốc độ thu điều chỉnh được với\r\nsai số 0,003 % so với mức danh định, thì sau khi điều chỉnh sự chênh lệch\r\ntốc độ giữa phát và thu không vượt quá 0,001 %.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc ổn định tốc độ vòng quay phải sao\r\ncho mức xê dịch cực đại của bề mặt trụ khỏi vị trí trung bình không vượt quá\r\n1/4 bước quét, ứng với chỉ số tiêu chuẩn\r\nlà 352, nghĩa là góc dao động cực đại không vượt quá 0,08 độ, tính từ vị\r\ntrí trung bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi các máy truyền báo ảnh có các tiêu chuẩn\r\ntần số thích hợp với sai số thấp hơn 0,000 5 % thì có thể bỏ qua việc kiểm tra\r\nđồng bộ giữa 2 máy.
\r\n\r\nĐể so sánh tốc độ của máy phát và thu, cần sử dụng\r\ndòng điện xoay chiều có tần số luôn giữ\r\nđược một sự tương quan không đổi đối với tốc độ máy phát và có giá trị danh định\r\nlà 1 020 Hz. Nếu\r\nmáy phát và thu có thể được nối với nhau bằng các mạch kín thì không được dùng\r\ntần số này, mà cần sử dụng một tần số sóng mang ảnh 1 900 Hz được điều chế bởi tín hiệu đồng\r\nbộ 1 020 Hz. Phía thu, tần số 1 020 Hz được khôi phục để làm tín hiệu đồng bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\nChuẩn pha bắt đầu ngay sau khi trụ quay\r\nphía thu và phát cân bằng. Để chuẩn pha\r\nmáy phát phát đi chuỗi xung đen-trắng xen kẽ nhau, trong đó xung đen chiếm 95%\r\nvà xung trắng chiếm 5 % chu kỳ dòng quét với sai số cho phép là 0,5 %. Thiết bị\r\ncần được điều chỉnh sao cho các xung trắng phát đi:
\r\n\r\n- trong thời gian quét của “cung chết”,\r\nnếu là thiết bị kiểu\r\ntrụ tròn;
\r\n\r\n- trong thời gian quét của “thời gian\r\nbị mất”, nếu là thiết bị kiểu\r\nmặt phẳng.
\r\n\r\nSai số vị trí xung trắng là ± 1 % tổng\r\nđộ dài dòng quét.
\r\n\r\nPhía thu, tín hiệu chuẩn pha dùng để khởi tạo thiết bị\r\nsao cho các xung trắng nằm giữa “thời gian bị mất”, sai số vị trí xung bằng ± 2 % tổng độ\r\ndài dòng quét.
\r\n\r\nTổng sai số vị trí xung là 3 % tổng độ\r\ndài dòng quét.
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy phát cần phát đi nguyên bản không có sự\r\nthay đổi độ đậm nhạt của ảnh phát đi.
\r\n\r\n5.1.10 Mạch\r\nđiều chế và giải điều chế
\r\n\r\n5.1.10.1 Điều biên
\r\n\r\nThông thường thiết bị truyền báo ảnh\r\nđược cung cấp một sóng mang điều biên tần số âm thanh dùng cho thu\r\nvà phát trên các mạch cáp.
\r\n\r\nTín hiệu phát có mức cực đại cho màu trắng và cực\r\ntiểu cho màu đen. Yêu cầu tỷ số mức trắng/đen danh định là 30 dB.
\r\n\r\nĐối với các mạch thoại tần số âm\r\nthanh, tần số dòng điện mang ảnh là 1 300 Hz. Tần số này ít bị méo khi truyền\r\ntrên cáp ngầm.
\r\n\r\nĐối với các mạch thoại thông thường tần\r\nsố 300 Hz - 3 400 Hz phải dùng tần số mang 1 900 Hz.
\r\n\r\n5.1.10.2 Điều tần
\r\n\r\nCác thiết bị truyền báo ảnh cần có các\r\nsóng mang dùng:
\r\n\r\n- Truyền trên cáp kim loại.
\r\n\r\n- Truyền trên cáp kim loại kết hợp với vô tuyến.
\r\n\r\nTrong các trường hợp này tiêu chuẩn\r\ntín hiệu là:
\r\n\r\n- Tần số trung tâm 1 900 Hz;
\r\n\r\n- Tần số mức trắng 1 500\r\nHz;
\r\n\r\n- Tần số mức đen 2 300 Hz.
\r\n\r\nSự biến đổi tần số phải tỷ lệ tuyến\r\ntính với điện áp của từng ô ảnh hoặc trong trường hợp chuyển điều biên sang điều\r\ntần, thì tần số phải\r\nbiến đổi tỷ lệ với biên độ sóng mang điều biên.
\r\n\r\nĐộ ổn định truyền dẫn phải nhỏ hơn 8\r\nHz/giây và 16 Hz/15 phút.
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động bình thường\r\nkhi tần số mức trắng và đen không lệch quá ± 32 Hz so với mức danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc chọn chế độ thu âm hoặc dương được\r\nthực hiện ở phía thu. Việc tương thích các tín hiệu phát với vật liệu cảm quang\r\ncũng được thực hiện ở phía này,\r\nphù hợp với loại tái tạo âm bản hay dương bản.
\r\n\r\n5.1.12 Tín\r\nhiệu quay số đa tần DTMF
\r\n\r\na. Các tổ hợp tần số
\r\n\r\nCác tổ hợp tần số DTMF được cho trong bảng 3 với sai số\r\n± 1 %.
\r\n\r\nBảng 3 - Tổ hợp tần số DTMF
\r\n\r\n\r\n Nhóm cao,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Nhóm thấp,\r\n Hz \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 209 \r\n | \r\n \r\n 1 336 \r\n | \r\n \r\n 1 477 \r\n | \r\n \r\n 1 633 \r\n | \r\n
\r\n 697 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n 852 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 941 \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n # \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n
b. Mức tín hiệu tần số\r\nđa tần
\r\n\r\n+ Mức tuyệt đối:
\r\n\r\n- Trong nhóm tần số cao: -9,0 dBV\r\n+2,0/-2,5 dB;
\r\n\r\n- Trong nhóm tần số thấp: - 11,0 dBV +\r\n2,5/-2,0 dB.
\r\n\r\n+ Chênh lệch mức giữa nhóm tần số cao\r\nvà thấp là từ 1 dB đến 4 dB
\r\n\r\n+ Các thành phần không mong muốn trong\r\ndải từ 250 Hz đến 4 300 Hz phải nhỏ hơn mức phát nhóm tần số thấp 20 dB.
\r\n\r\nc. Khoảng thời gian phát và nghỉ tone
\r\n\r\nKhoảng thời gian phát tone DTMF phải nhỏ hơn 65 ms,\r\ntính từ khi tone đạt mức phát 90 % đến khi giảm còn 90 % giá trị ổn định của nó.
\r\n\r\nKhoảng thời gian nghỉ giữa các tone\r\nDTMF phải nhỏ hơn 65 ms, tính từ khi tone giảm xuống còn 10 % cho đến khi tăng\r\nđến 10 % giá trị ổn định của nó.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao diện đường dây tuân theo theo chuẩn\r\nkết nối RJ11 với cực tính 2 chiều.
\r\n\r\n5.2 Các yêu\r\ncầu kỹ thuật cụ thể đối với thiết bị FAX nhóm 3
\r\n\r\nThời gian truyền 1 trang văn bản khổ\r\nISO A4 trên mạch thoại công cộng chuyển mạch kênh là 1 phút. Việc truyền Fax được\r\nxen kẽ với truyền thoại. Các thủ tục khai thác tuân thủ Khuyến nghị\r\nT.30/ITU-T. Máy Fax nhóm 3 có chất lượng tái tạo ảnh đen trắng cao.
\r\n\r\nCác thiết bị Fax nhóm 3 dùng trên mạng\r\nthoại chuyển mạch kênh và các mạch cho thuê cần được chế tạo và khai thác\r\ntheo các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n\r\n\r\nDiện tích bức điện được quét cùng chiều\r\ncả phía phát lẫn\r\nphía thu. Nếu coi bức điện nằm trong mặt phẳng đứng thì chiều quét\r\nsẽ từ trái sang phải, các dòng quét tiếp theo sẽ kế tiếp dưới các dòng quét trước\r\nđó.
\r\n\r\nĐể tránh mất thông tin văn bản cần được\r\nđưa vào quét từ phần có độ dư rộng sang phần có độ dư hẹp.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu dùng các kích thước sau đây:
\r\n\r\nĐối với khổ giấy ISO A4:
\r\n\r\n- Độ phân giải tiêu chuẩn là 3,85\r\ndòng/mm ± 1 % và độ phân giải cao hơn\r\ntùy chọn là 7,7 dòng/mm\r\n± 1 % theo chiều đứng;
\r\n\r\n- 1 728 các phần tử ảnh đen trắng với\r\nđộ dài dòng quét 215 mm;
\r\n\r\n- Có thể dùng 2 028 phần tử ảnh với độ\r\ndài dòng quét 255 mm; và
\r\n\r\n- 2 432 phần tử ảnh với\r\nđộ dài dòng quét 303 mm.
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng giấy A5 và A6 có\r\nthể chọn:
\r\n\r\n- 864 phần tử ảnh đen trắng với độ dài\r\ndòng quét 107 mm;
\r\n\r\n- 1 216 phần tử ảnh đen trắng với độ dài dòng quét\r\n151 mm;
\r\n\r\n- 1 728 phần tử ảnh đen trắng với độ\r\ndài dòng quét 107 mm;
\r\n\r\n- 1 728 phần tử ảnh đen trắng với độ\r\ndài dòng quét 151 mm.
\r\n\r\nPhần cuối của ULL nằm trong khoảng 0-1\r\nmm, cách rìa phải của văn\r\nbản.
\r\n\r\nKích thước văn bản danh định: ISO A4\r\n(210 mm x 297 mm).
\r\n\r\nPhương pháp phối hợp bức điện A6, A6 với\r\nA4 như sau:
\r\n\r\nNội dung bức điện A6, A6 được mở rộng đến khổ\r\nA4. Điều này có nghĩa là nếu văn bản đó được phát đi hoặc lưu trữ để phát đi sau thì\r\nnó được thu mà không cần giảm kích cỡ.
\r\n\r\n5.2.3 Thời\r\ngian truyền một dòng quét đã mã hóa
\r\n\r\n5.2.3.1 Dòng quét đã\r\nmã hóa
\r\n\r\nDòng quét đã mã hóa bao gồm các bit số liệu DATA, các bit làm đầy FILL và\r\ncác bit kết cuối đường\r\nEND-OF-LINE.
\r\n\r\n5.2.3.2 Thời gian\r\ntruyền cực đại của một dòng quét
\r\n\r\n- Đối với độ phản giải tiêu chuẩn thời gian\r\ntruyền cực đại là 5 s. Khi thời gian truyền vượt quá giá trị trên máy thu phải\r\ntự động ngắt đường.
\r\n\r\n- Đối với các độ phân giải cao hơn\r\nthời gian truyền sẽ bổ sung thêm từ 10 ms đến 40 ms, tùy thuộc vào độ phân\r\ngiải yêu cầu.
\r\n\r\n5.2.3.3 Phương thức sửa\r\nlỗi
\r\n\r\nCấu trúc khung HDLC được sử dụng để truyền\r\ndòng quét đã mã hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nDùng mạch mã hóa một chiều hoặc\r\nhai chiều để giới hạn lỗi bit.
\r\n\r\n5.2.5 Điều\r\nchế và giải điều chế
\r\n\r\nThiết bị Fax nhóm 3 dùng trên\r\nmạng thoại chuyển mạch kênh và các đường thuê riêng cần sử dụng kết hợp với các\r\nbộ trộn cân bằng và tạo mốc thời gian như Khuyến nghị V.27/ITU-T.
\r\n\r\n5.2.5.1 Các tốc độ báo hiệu
\r\n\r\nCác tốc độ báo hiệu là: 2 400 bit/s và\r\n4 800 bit/s.
\r\n\r\n5.2.5.2 Nén tiếng vọng
\r\n\r\nMáy thu phải có bộ nén tiếng\r\nvọng.
\r\n\r\n5.2.6 Công\r\nsuất ra máy phát
\r\n\r\nKhi dùng kỹ thuật điều biên công suất\r\nmức trắng cần chỉnh được trong\r\nkhoảng -15 dBm đến 0 dBm.
\r\n\r\n5.2.7 Công\r\nsuất vào máy thu
\r\n\r\nThiết bị thu phải được thiết kế sao\r\ncho các chức năng của nó hoạt động tốt khi mức vào máy thu nằm trong\r\nkhoảng từ -43 dBm đến 0 dBm mà không cần điều chỉnh độ nhạy máy thu.
\r\n\r\n6. Bảng tổng hợp các\r\nchỉ tiêu cơ bản thiết bị Fax nhóm 3
\r\n\r\nBảng 4 - Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ bản\r\nthiết bị Fax nhóm 3
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Các chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Máy Fax\r\n nhóm 3 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mạng sử dụng \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch\r\n kênh PSTN \r\nKênh thuê\r\n riêng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Truyền văn bản/hình ảnh \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chiều quét \r\n | \r\n \r\n Thu phát\r\n cùng chiều \r\nTrái sang\r\n phải, trên xuống dưới \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số phối hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 352 ± 1% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n 176 ± 1% \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kích thước\r\n văn bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khổ giấy\r\n tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n ISO A4 210\r\n mm x 297 mm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Độ dài dòng\r\n quét, \r\n | \r\n \r\n 215 mm \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n truyền, trang/phút \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Mật độ\r\n quét, dòng/mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 3,85 ± 1% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n 7,80 ± 1% \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tần số quét \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 3 000 ± 0,001% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n 20 ms/trang \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chuẩn pha, giây \r\n | \r\n \r\n tự động 15 ± 1 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Mạch điều\r\n chế/giải điều chế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Điều\r\n biên, fo (Hz) \r\n | \r\n \r\n (fo ± 400)\r\n ±\r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tốc độ báo hiệu,\r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 2 400/4 800 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp sửa lỗi \r\n | \r\n \r\n Có/HDLC \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu đồng bộ, Hz \r\n | \r\n \r\n 1 020 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n phát, dBm \r\n | \r\n \r\n từ -15 đến\r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n thu, dBm \r\n | \r\n \r\n từ -43 đến\r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Chế độ\r\n thu-phát \r\n | \r\n \r\n tự động \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Độ rung cho\r\n phép, độ \r\n | \r\n \r\n ± 0,08 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện\r\n khai thác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n từ-10°C đến\r\n + 50°C \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 90\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện \r\n | \r\n \r\n 220 Vac ±\r\n 10%, 50 Hz \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Ký hiệu và thuật ngữ
\r\n\r\n5 Chỉ tiêu kỹ thuật
\r\n\r\n5.1 Các yêu cầu chung
\r\n\r\n5.1.1 Chiều quét
\r\n\r\n5.1.2 Chỉ số phối hợp\r\n
\r\n\r\n5.1.3 Kích thước\r\nthiết bị
\r\n\r\n5.1.3.1 Thiết bị quét\r\ndòng kiểu trụ tròn
\r\n\r\n5.1.3.2 Thiết bị quét\r\ndòng kiểu mặt phẳng
\r\n\r\n5.1.4 Tỷ lệ tái tạo\r\nảnh
\r\n\r\n5.1.5 Tần số quét\r\ndòng (tốc độ quay của trụ)
\r\n\r\n5.1.5.1 Tần số quét\r\ndòng tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.1.5.2 Mức lệch tần số quét dòng
\r\n\r\n5.1.6 Dung sai cơ học\r\n
\r\n\r\n5.1.7 Đồng bộ
\r\n\r\n5.1.8 Chuẩn pha
\r\n\r\n5.1.9 Độ tương phản
\r\n\r\n5.1.10 Mạch điều chế\r\nvà giải điều chế
\r\n\r\n5.1.10.1 Điều biên
\r\n\r\n5.1.10.2 Điều tần
\r\n\r\n5.1.11 Thu âm hoặc\r\ndương
\r\n\r\n5.1.12 Tín hiệu quay\r\nsố đa tần DTMF
\r\n\r\n5.1.13 Giao diện đường\r\ndây
\r\n\r\n5.2 Các yêu cầu kỹ\r\nthuật cụ thể đối với thiết\r\nbị FAX nhóm 3
\r\n\r\n5.2.1 Chiều quét
\r\n\r\n5.2.2 Kích thước\r\nmáy
\r\n\r\n5.2.3 Thời gian\r\ntruyền một dòng quét đã mã hóa
\r\n\r\n5.2.3.1 Dòng quét đã mã hóa
\r\n\r\n5.2.3.2 Thời gian\r\ntruyền cực đại của một dòng quét
\r\n\r\n5.2.3.3 Phương thức sửa\r\nlỗi
\r\n\r\n5.2.4 Mạch mã hóa
\r\n\r\n5.2.5 Điều chế và\r\ngiải điều chế
\r\n\r\n5.2.5.1 Các tốc độ\r\nbáo hiệu
\r\n\r\n5.2.5.2 Nén tiếng vọng\r\n
\r\n\r\n5.2.6 Công suất ra\r\nmáy phát
\r\n\r\n5.2.7 Công suất vào\r\nmáy thu
\r\n\r\n6. Bảng tổng hợp các chỉ\r\ntiêu cơ bản thiết bị Fax nhóm 3
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8239:2009 về Thiết bị đầu cuối viễn thông – Thiết bị fax nhóm 3 đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8239:2009 về Thiết bị đầu cuối viễn thông – Thiết bị fax nhóm 3
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8239:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |