Electrically\r\npropelled road vehicles - Test specification for lithium-ion traction battery\r\npacks and systems\r\n-\r\nPart 1: High-power applications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12503-1:2018 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 12405-1:2011.
\r\n\r\nTCVN 12503-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 12503 (ISO 12405), Phương\r\ntiện giao thông đường bộ chạy điện - Yêu cầu kỹ thuật về thử nghiệm đối với hệ\r\nthống và bộ ắc quy kéo loại lithi-ion gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 12503-1:2018 (ISO\r\n12405-1:2011), Phần 1: Ứng dụng/thiết bị\r\ncông suất lớn;
\r\n\r\n- TCVN 12503-2:2018 (ISO\r\n12405-2:2012), Phần 2: Ứng dụng/thiết bị\r\nnăng lượng cao;
\r\n\r\n- TCVN 12503-3:2018 (ISO\r\n12405-3:2014), Phần 3: Yêu cầu đặc tính an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG TIỆN\r\nGIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY ĐIỆN - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ\r\nTHỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI HỆ THỐNG VÀ BỘ ẮC QUY KÉO LOẠI LITHI-ION - PHẦN 1: ỨNG DỤNG/THIẾT\r\nBỊ CÔNG SUẤT LỚN
\r\n\r\nElectrically\r\npropelled road vehicles - Test specification for lithium-ion traction battery\r\npacks and systems - Part 1: High-power applications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình thử\r\nđối với hệ thống và bộ phận ắc quy kéo sử dụng trong các phương tiện giao thông\r\nđường bộ (‘phương tiện\r\ngiao thông đường bộ’ sau đây được gọi là ‘xe’) chạy điện.
\r\n\r\nQuy trình thử điện quy định có thể xác\r\nđịnh các đặc tính cơ bản của chất lượng sử dụng, độ tin cậy và sự sử dụng quá mức\r\ncủa hệ thống và bộ phận ắc\r\nquy kéo lithi-ion. Quy trình thử giúp cho người sử dụng tiêu chuẩn này so sánh\r\ncác kết quả thử đạt được đối với hệ thống và bộ phận ắc quy kéo khác nhau. Vì thế,\r\ntiêu chuẩn này quy định các quy trình thử tiêu chuẩn cho các đặc tính cơ bản của\r\nchất lượng sử dụng, độ tin cậy và sự sử dụng quá mức hệ thống và bộ phận ắc quy\r\nkéo lithi-ion.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có thể cho phép bố trí\r\nsơ đồ thử chuyên dùng cho một hệ thống và bộ phận ắc quy riêng biệt theo thỏa\r\nthuận giữa khách hàng và nhà cung cấp. Nếu có yêu cầu có thể lựa chọn các quy\r\ntrình thử có liên quan và/hoặc các điều kiện thử hệ thống và bộ phận ắc quy kéo\r\nlithi-ion từ các phép thử tiêu chuẩn do tiêu chuẩn này cung cấp để xây dựng một\r\nsơ đồ thử chuyên dùng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các phép thử hệ\r\nthống và bộ phận ắc quy có công suất lớn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các ứng dụng điển\r\nhình cho hệ thống và bộ phận ắc quy có công suất lớn là các xe hybrid - điện (HEV)\r\nvà xe điện nhiên liệu (FCV).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm về mức chất lượng của ắc\r\nquy điện quy định trong IEC 62660-1 và IEC 62660-2.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nDb: Nóng ẩm, chu kỳ (chu kỳ 12h + 12h).
\r\n\r\nTCVN 7699-2-47 (IEC 60068-2-47), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-47: Các thử nghiệm - Lắp đặt mẫu để thử nghiệm rung,\r\nva chạm và lực động tương tự.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-64:2013 (IEC\r\n60068-2-64:2008), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-64: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fh:\r\nRung, ngẫu nhiên băng tần rộng và hướng dẫn.
\r\n\r\nISO 6469-1, Electrically propelled\r\nroad vehicles - Safety specification - Part 1: On-board rechargeable energy\r\nstorage system (RESS) (Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Yêu cầu kỹ\r\nthuật an toàn - Phần 1: Hệ thống tích điện nạp lại được nắp trên xe).
\r\n\r\nISO 6469-3, Electrically propelled\r\nroad vehicles - Safety specification - Part 3: Protection of persons against\r\nelectric shock (Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Yêu cầu kỹ thuật an\r\ntoàn - Phần 3: Bảo vệ người chống điện giật).
\r\n\r\nISO 16750-1, Road vehicles -\r\nEnvironmental conditions and testing for electrical and electronic equipment -\r\nPart 1: General (Phương tiện giao thông đường bộ - Điều kiện môi trường và thử\r\nnghiệm cho thiết bị điện và điện tử - Phần 1: Quy\r\nđịnh chung).
\r\n\r\nISO 16750-3, Road vehicles -\r\nEnvironmental conditions and testing for electrical and electronic equipment -\r\nPart 3: Mechanical loads (Phương tiện giao thông đường bộ - Điều kiện môi trường\r\nvà thử nghiệm cho thiết bị điện và điện tử - Phần 3: Tải\r\ntrọng cơ học).
\r\n\r\nISO 16750-4, Road vehicles -\r\nEnvironmental conditions and testing for electrical and electronic equipment -\r\nPart 4: Climatic loads (Phương tiện giao thông đường bộ - Điều kiện môi trường\r\nvà thử nghiệm cho thiết bị điện và điện tử - Phần 4: Tải\r\ntrọng khí hậu).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nBộ điều khiển ắc quy (battery\r\ncontrol unit, BCU)
\r\n\r\nThiết bị điện tử điều khiển, kiểm\r\nsoát, phát hiện hoặc tính toán các chức năng điện và nhiệt của hệ thống ăc quy\r\nvà cung cấp sự kết nối thông tin giữa hệ thống ắc quy và các bộ điều khiển khác\r\ncủa xe.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để có giải thích rõ\r\nthêm, xem 5.5.1.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nBộ ắc quy (battery pack)
\r\n\r\nBộ phận tích điện gồm các ắc quy hoặc\r\ncác cụm ắc quy thường được đấu nối với bộ phận điện tử của ắc quy,\r\nmạch điện áp cấp B và cơ cấu ngắt dòng điện quá mức, bao gồm cả các bộ phận\r\nliên kết mạng điện và các bộ ghép nối với các hệ thống bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Để có giải\r\nthích rõ thêm, xem 5.4 và 4.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Các ví dụ về\r\ncác hệ thống ngoại vi là hệ thống làm mát, cấp điện áp B, cấp điện áp phụ A\r\nvà hệ giao tiếp.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nHệ thống ắc quy (battery system)
\r\n\r\nThiết bị tích điện bao gồm các ắc quy\r\nhoặc các cụm ắc quy hoặc bộ ắc quy cũng như các mạch điện và bộ phận điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Để có giải\r\nthích rõ thêm, xem 5.5.2, 5.5.3, A.3.1 và A.3.2. Các thành phần của hệ thống ắc\r\nquy cũng có thể được phân bố vào các thiết bị khác nhau trong xe.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Các ví dụ về\r\nbộ phận điện tử là thiết bị điều chỉnh ắc quy (BCU) và các công tắc tơ.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nDung lượng (capacity, C)
\r\n\r\nLượng điện có thể nạp từ bộ ắc quy hoặc\r\nhệ thống ắc quy trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Dung lượng\r\nthường được tính bằng Ampe-giờ (A.h), trong đó 1 A.h = 3600 C (Culông).
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nBộ phận điện tử của pin (cell\r\nelectronics)
\r\n\r\nThiết bị điện tử thu thập và có thể\r\ngiám sát các dữ liệu về nhiệt và điện của các pin hoặc các cụm pin và chứa các\r\nbộ phận điện tử để cân bằng pin, nếu cần thiết.
\r\n\r\nCHỨ THÍCH Bộ phận điện\r\ntử của pin cũng\r\ncó thể bao gồm một bộ điều khiển ắc quy. Chức năng cân bằng pin cũng có thể điều\r\nkhiển được bằng bộ phận điện tử của pin hoặc bằng thiết bị điều khiển pin\r\n(BCU).
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nKhách hàng (customer)
\r\n\r\nBên quan tâm đến sử dụng bộ ắc quy hoặc\r\nhệ thống ắc quy, vì vậy đã đặt hàng hoặc thực hiện thử nghiệm.
\r\n\r\nVÍ DỤ Nhà sản xuất\r\nxe.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nMật độ năng lượng (energy\r\ndensity)
\r\n\r\nTổng số năng lượng tích trữ được chia\r\ncho thể tích của bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Bộ ắc quy hoặc\r\nhệ thống ắc quy bao gồm cả hệ thống làm mát, nếu có, tính tới điểm gắn cơ cấu đảo\r\nchiều của đường ống dẫn chất làm mát hoặc đường ống dẫn không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Mật độ năng\r\nlượng được biểu thị bằng Watt-giờ trên lít (Wh/l).
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nHiệu suất vòng năng lượng (energy\r\nround-trip efficiency)
\r\n\r\nTỷ số giữa năng lượng của lưới điện một\r\nchiều do thiết bị được thử (DUT) cung cấp trong quá trình thử phóng\r\nđiện và tổng năng lượng dòng điện một chiều cần cho phục hồi trạng thái nạp\r\n(SOC) ban đầu bằng nạp điện tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Năng lượng của\r\nlưới điện một chiều được tính bằng lượng phóng điện tính bằng Watt giờ\r\n(W.h) và tổng năng lượng dòng điện một chiều được biểu thị bằng lượng nạp điện tính bằng Watt giờ\r\n(W.h).
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nỨng dụng/thiết bị có\r\nnăng lượng cao (high-energy application)
\r\n\r\nĐặc tính của thiết bị hoặc ứng dụng mà đối với nó, tỷ số giữa công\r\nsuất điện ra lớn nhất cho phép và năng lượng điện ra ở cường độ phóng điện bằng\r\n1 C tại nhiệt độ phòng đối với một bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy thường thấp\r\nhơn 10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các bộ và hệ\r\nthống ắc quy có năng lượng cao điển hình được thiết kế cho các ứng dụng trong các\r\nxe điện ắc quy (BEV).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Công suất điện\r\nra cho phép được tính bằng Wat (W) và năng lượng điện ra được tính bằng năng lượng\r\ntính bằng Wat giờ (Wh).
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nỨng dụng/thiết bị có\r\ncông suất lớn\r\n(high-power application)
\r\n\r\nĐặc tính của thiết bị hoặc ứng dụng mà\r\nđối với nó, tỷ số giữa công suất điện ra lớn nhất cho phép và năng lượng điện\r\nra ở cường độ phóng điện bằng 1 C\r\ntại nhiệt độ phòng đối với một bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy thường cao hơn\r\n10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các bộ ắc quy\r\nvà hệ thống ắc quy có công suất lớn điển hình được thiết kế cho các ứng dụng\r\ntrong các xe hybrid - điện (HEV) và xe pin nhiên liệu (FCV).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Công suất điện\r\nra cho phép tính bằng công suất\r\ntính bằng Watt (W) và năng lượng điện ra được tính bằng năng lượng tính bằng\r\nWat giờ (W.h).
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nĐiện áp làm việc lớn nhất (maximum\r\nworking voltage)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của của điện áp xoay\r\nchiều (r.m.s - giá trị hiệu dụng) hoặc điện áp một chiều có thể xảy ra trong một\r\nhệ thống điện trong bất cứ điều kiện vận hành bình thường nào theo yêu cầu kỹ\r\nthuật của nhà sản xuất, bỏ qua các quá trình quá độ.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nDung lượng danh định (rated\r\ncapacity)
\r\n\r\nĐặc tính kỹ thuật của nhà cung cấp về\r\ntổng số ampe giờ mà có thể lấy\r\nra được từ bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy được nạp đầy trong các điều kiện thử\r\nquy định như ở cường độ phóng điện, nhiệt độ và điện áp ngừng phóng điện.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nNhiệt độ phòng (room\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ (25 ± 2) °C.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nDấu của dòng điện ắc quy (sign of\r\nbattery current)
\r\n\r\nDòng điện phóng được quy định là dương\r\nvà dòng điện nạp được quy định là âm.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nNăng lượng riêng (specific\r\nenergy)
\r\n\r\nTổng số năng lượng tích trữ được chia\r\ncho khối lượng của bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Bộ ắc quy hoặc\r\nhệ thống ắc quy bao gồm cả hệ thống làm mát, nếu có, tính tới điểm gắn cơ cấu đảo\r\nchiều của đường ống dẫn chất làm mát hoặc đường ống dẫn không khí. Đối với các\r\nhệ thống làm mát bằng chất lỏng phải bao gồm cả khối lượng chất làm mát bên\r\ntrong bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Năng lượng\r\nriêng được tính bằng Watt-giờ (W.h) trên kilogam (W.h/kg).
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nTrạng thái nạp (state of\r\ncharge, SOC)
\r\n\r\nDung lượng có thể dùng được trong một\r\nbộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trạng thái nạp\r\nđược tính bằng tỷ lệ phần trăm của dung lượng danh định.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nNhà cung cấp (supplier)
\r\n\r\nBên cung cấp các bộ ắc quy và hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\nVÍ DỤ Nhà sản xuất ắc\r\nquy.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nĐiện áp cấp A (voltage class A)
\r\n\r\nPhân loại của một linh kiện điện hoặc mạch\r\nđiện có điện áp làm việc lớn nhất ≤ 30 V đối với dòng điện xoay chiều hoặc ≤ 60 V đối với\r\ndòng điện một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để biết chi\r\ntiết hơn, xem ISO 6469-3.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nĐiện áp cấp B (voltage class B)
\r\n\r\nPhân loại của một linh kiện điện hoặc\r\nmạch điện có điện áp làm việc lớn nhất (> 30 và ≤ 1000) V đối với\r\ndòng điện xoay chiều hoặc (> 60 và ≤ 1500) V đối với dòng điện một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để biết chi tiết hơn, xem ISO 6469-3.
\r\n\r\n4 Ký hiệu và các thuật\r\nngữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Cfade \r\n | \r\n \r\n Dung lượng mất dần \r\n | \r\n \r\n Phần trăm \r\n | \r\n
\r\n Crttx \r\n | \r\n \r\n Dung lượng 1C (danh định) ở dòng điện\r\n thử \r\n | \r\n \r\n A.h \r\n | \r\n
\r\n Crtt0 \r\n | \r\n \r\n Dung lượng 1C danh định lúc bắt đầu\r\n tính tuổi thọ (BOL) \r\n | \r\n \r\n A.h \r\n | \r\n
\r\n Icharge \r\n | \r\n \r\n Dòng điện nạp \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Idischarge \r\n | \r\n \r\n Dòng điện phóng \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Id,max \r\n | \r\n \r\n Dòng điện phóng lớn nhất do nhà sản\r\n xuất quy định cho thử năng lượng và dung lượng \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Idp,max \r\n | \r\n \r\n Dòng điện phóng xung lớn nhất do nhà\r\n sản xuất quy định cho\r\n thử\r\n công suất, điện trở bên trong và\r\n hiệu suất năng lượng \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Tmax \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ làm việc lớn nhất \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Tmin \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Troom \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ phòng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n BOL \r\n | \r\n \r\n Beginning of life \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu tính tuổi thọ \r\n | \r\n
\r\n DUT \r\n | \r\n \r\n Device under test \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được thử \r\n | \r\n
\r\n EODV \r\n | \r\n \r\n End of discharge voltage \r\n | \r\n \r\n Điện áp kết thúc phóng điện \r\n | \r\n
\r\n EUCAR \r\n | \r\n \r\n European Council for Automotive Research\r\n and Development \r\n | \r\n \r\n Hội đồng Châu\r\n Âu về nghiên cứu và phát triển ô tô \r\n | \r\n
\r\n IEC \r\n | \r\n \r\n International Electrotechnical Commission \r\n | \r\n \r\n Ban kỹ thuật điện quốc tế \r\n | \r\n
\r\n ISO \r\n | \r\n \r\n International Organization for Standardization \r\n | \r\n \r\n Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế \r\n | \r\n
\r\n OCV \r\n | \r\n \r\n Open circuit voltage \r\n | \r\n \r\n Điện áp mạch hở \r\n | \r\n
\r\n PNGV \r\n | \r\n \r\n Partneship for a New Generation of Vehicles \r\n | \r\n \r\n Hiệp hội về các xe thế hệ mới \r\n | \r\n
\r\n PSD \r\n | \r\n \r\n Power spectral density \r\n | \r\n \r\n Mật độ phổ công suất \r\n | \r\n
\r\n RESS \r\n | \r\n \r\n Rechargeable energy storage system \r\n | \r\n \r\n Hệ thống tích điện nạp lại được \r\n | \r\n
\r\n r.m.s \r\n | \r\n \r\n Root-mean-square \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n SC \r\n | \r\n \r\n Standard cycle \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n SCH \r\n | \r\n \r\n Standard charge \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n SDCH \r\n | \r\n \r\n Standard discharge \r\n | \r\n \r\n Phóng điện tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n SOC \r\n | \r\n \r\n State of charge \r\n | \r\n \r\n Trạng thái nạp \r\n | \r\n
\r\n USABC \r\n | \r\n \r\n United States Advanced Battery Consortium \r\n | \r\n \r\n Tổ hợp ắc quy tiên tiến của Hoa Kỳ \r\n | \r\n
5.1.1 Điều kiện cần\r\nthiết đầu tiên
\r\n\r\nMột bộ hoặc hệ thống ắc quy được thử\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này phải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Thiết kế an toàn điện phải được chấp\r\nnhận phù hợp với các yêu cầu cho trong ISO 6469-1 và ISO\r\n6469-3.
\r\n\r\n- Tài liệu cần thiết cho vận hành và\r\ncác chi tiết ghép nối cần thiết để nối vào thiết bị thử (nghĩa là\r\ncác đầu nối, các giắc cắm bao gồm cả làm mát) phải được cung cấp cùng với DUT.
\r\n\r\nMột hệ thống ắc quy phải có khả năng\r\nđược thử theo quy định, nghĩa là qua các chế độ thử quy định trang bộ điều khiển\r\nắc quy (BCU) và phải có khả năng giao tiếp với băng thử thông qua\r\ncác thanh góp chung.
\r\n\r\nHệ con bộ ắc quy với tư cách là một\r\nDUT phải bao gồm tất cả các bộ phận do khách hàng quy định (ví dụ bao gồm các\r\nđiểm đấu nối cơ và điện cho phép thử cơ học).
\r\n\r\nNếu không cỏ quy định khác, trước mỗi\r\nphép thử, DUT phải được cân bằng ở nhiệt độ thử. Sự cân bằng nhiệt đạt được, nếu\r\ntrong khoảng thời gian thử 1 h mà không có làm mát chủ động, các sai lệch giữa\r\nnhiệt độ thử và nhiệt độ của tất cả các điểm đo nhiệt độ ắc quy thấp hơn ± 2 K.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, mỗi lần nạp\r\nđiện và mỗi thay đổi của SOC phải được kèm theo một thời gian nghỉ 30 min.
\r\n\r\n5.1.2 Độ chính xác\r\ncủa thiết bị đo và các giá trị đo
\r\n\r\nĐộ chính xác của thiết bị đo bên ngoài\r\ntối thiểu phải ở trong phạm vi các dung sai sau:
\r\n\r\na) điện áp ± 0,5 %;
\r\n\r\nb) Dòng điện ± 0,5 %;
\r\n\r\nc) Nhiệt độ ± 1 K.
\r\n\r\nĐộ chính xác toàn bộ của các giá trị\r\nkiểm tra hoặc đo được bên ngoài so với các giá trị thực hoặc quy định tối thiểu\r\nphải ở trong phạm\r\nvi các dung sai sau:
\r\n\r\n- điện áp ± 1 %:
\r\n\r\n- Dòng điện ± 1 %;
\r\n\r\n- Nhiệt độ ± 2 K;
\r\n\r\n- Thời gian ± 0,1 %:
\r\n\r\n- Khối lượng ± 0,1 %;
\r\n\r\n- Kích thước ± 0,1 %:
\r\n\r\nTất cả các giá trị (thời gian, nhiệt độ,\r\ndòng điện và điện áp) phải được ghi lại ít nhất là từng 5 % thời gian nạp điện\r\nvà phóng điện được đánh giá trừ khi quy trình thử riêng biệt có quy định khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự thử cho một bộ hoặc hệ thống ắc quy riêng biệt\r\nhoặc một hệ con bộ ắc quy phải dựa trên thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung\r\ncấp với sự xem xét các phép thử trong 5.3.
\r\n\r\nBảng C1 đưa ra ví dụ về danh sách các\r\nđiều kiện thử được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nHình 1 khái quát các phép thử, trong\r\nđó các điều riêng của tiêu chuẩn này cũng được viện dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Sơ đồ\r\nthử - Mô tả tóm\r\ntắt
\r\n\r\n5.4 Bộ ắc\r\nquy - Cấu hình điển hình
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Mạch điện điện áp cấp B (các đầu nối,\r\ncầu chảy, sự đấu dây)
\r\n\r\n2. Các đầu nối điện áp cấp B
\r\n\r\n3. Các đầu nối điện áp cấp A
\r\n\r\n4. Bộ ắc quy
\r\n\r\n5. Bộ phận điện tử của ắc quy
\r\n\r\n6. Bộ phận làm mát và các đầu nối (tùy\r\nchọn)
\r\n\r\n7. Hộp chống va đập trong sử dụng bình\r\nthường
\r\n\r\n8. Cụm ắc quy (các ắc quy, cảm biến,\r\nthiết bị làm mát)
\r\n\r\n9 Ngắt phục vụ
\r\n\r\na. vào
\r\n\r\nb. ra
\r\n\r\nHình 2 - Cấu\r\nhình điển hình của hộp ắc quy
\r\n\r\nMột bộ ắc quy tiêu biểu\r\ncho một bộ phận tích điện bao gồm các ắc quy hoặc các cụm ắc quy, các bộ phận\r\nđiện tử của ắc quy, mạch điện điện áp cấp B và cơ cấu ngắt dòng điện quá mức,\r\nbao gồm cả sự hợp mạng điện các giao diện cho làm mát, điện áp cấp B, điện áp\r\nphụ cấp A và sự giao tiếp. Mạch điện điện áp cấp B của bộ ắc quy có thể bao gồm\r\ncác công tắc tơ và chức năng ngắt vận hành bằng tay (ngắt phục vụ). Tất cả các bộ phận\r\nthường được đặt trong một hộp chống va đập trong sử dụng bình thường
\r\n\r\n5.5 Hệ thống\r\nắc quy - Cấu hình điển hình
\r\n\r\n5.5.1 Bộ điều khiển\r\nắc quy (BCU)
\r\n\r\nBCU tính toán, đánh giá trạng thái hoạt\r\nnạp (SOC) và trạng thái hệ thống ắc quy, và đưa ra các giới hạn vận hành hệ thống\r\nắc quy đối với thiết bị điều khiển xe. BCU có thể can thiệp trực tiếp vào công tắc\r\ntơ chính của hệ thống ắc quy để ngắt mạch điện điện áp cấp B trong các điều kiện\r\nquy định, ví dụ dòng điện quá mức, điện áp quá mức, điện áp thấp và nhiệt độ\r\ncao. BCU có thể thay đổi trong thiết kế và chế tạo; thiết bị này có thể chỉ là\r\nmột bộ phận đơn được tích hợp vào hệ thống ắc quy hoặc có thể được đặt bên\r\nngoài bộ ắc quy và được kết nối qua kênh thông tin hoặc các đường ra/vào của bộ\r\nắc quy. Chức năng của BCU có thể là các chức năng tích hợp vào một hoặc nhiều bộ\r\nđiều khiển xe.
\r\n\r\n5.5.2 Hệ thống ắc\r\nquy có BCU tích hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Mạch điện, điện áp cấp B (các đầu\r\nnối, cầu chảy, sự đấu dây)
\r\n\r\n2. Các đầu nối điện áp cấp B
\r\n\r\n3. Các đầu nối điện áp cấp A
\r\n\r\n4. Hệ thống ắc quy
\r\n\r\n5. BCU
\r\n\r\n6. Bộ phận điện tử của ắc quy
\r\n\r\n7. Bộ phận làm mát và các đầu nối (tùy\r\nchọn)
\r\n\r\n8. Hộp chống va đập trong sử dụng bình\r\nthường
\r\n\r\n9. Cụm ắc quy (các ắc quy, cảm biến,\r\nthiết bị làm mát)
\r\n\r\n10. Ngắt phục vụ
\r\n\r\na. vào
\r\n\r\nb. Ra
\r\n\r\nHình 3 - Cấu\r\nhình điển hình của hệ thống ắc quy có BCU tích hợp
\r\n\r\nMột hệ thống ắc quy tiêu biểu cho một\r\nthiết bị tích điện bao gồm các ắc quy hoặc các cụm ắc quy, các bộ phận điện tử\r\ncủa ắc quy, một BCU, mạch điện điện áp cấp B với các công tắc tơ và cơ cấu ngắt\r\ndòng điện quá mức, bao gồm cả sự hợp mạng điện, các giao diện cho làm mát, điện\r\náp cấp B, điện áp phụ cấp A và cả sự giao tiếp. Mạch điện điện áp cấp B có thể\r\nbao gồm chức năng ngắt vận hành bằng tay (ngắt phục vụ). Tất cả các bộ phận thường\r\nđược đặt trong một hộp chống va đập trong sử dụng bình thường.\r\nTrong ví dụ này, BCU được tích hợp bên trong hộp chống va đập trong sử dụng\r\nbình thường và được kết nối thông qua các chức năng điều khiển của nó đến hộp ắc\r\nquy.
\r\n\r\n5.5.3 Hệ thống ắc\r\nquy có BCU bên ngoài
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Mạch điện, điện áp cấp B (các đầu nối,\r\ncầu chảy, sự đấu dây)
\r\n\r\n2. Các đầu nối điện áp cấp B
\r\n\r\n3. Các đầu nối điện áp cấp A
\r\n\r\n4. Hệ thống ắc quy
\r\n\r\n5. BCU
\r\n\r\n6. Bộ phận điện tử của ắc quy
\r\n\r\n7. Bộ phận làm mát và các đầu nối (tùy\r\nchọn)
\r\n\r\n8. Hộp chống va đập trong sử dụng bình\r\nthường
\r\n\r\n9. Cụm ắc quy (các ắc quy, cảm biến,\r\nthiết bị làm mát)
\r\n\r\n10. Ngắt phục vụ
\r\n\r\na. vào
\r\n\r\nb. Ra
\r\n\r\nHình 4 - Cấu\r\nhình điển hình của hệ thống ắc quy có BCU bên ngoài
\r\n\r\nMột hệ thống ắc quy tiêu biểu cho một\r\nthiết bị tích điện bao gồm các ắc quy hoặc các cụm ắc quy, bộ phận điện tử của ắc\r\nquy, một BCU, mạch điện điện áp cấp B với các công tắc tơ và cơ cấu ngắt dòng điện\r\nquá mức, bao gồm các đầu nối điện, các giao diện cho làm mát, điện áp cấp B, điện\r\náp phụ cấp A và sự giao tiếp. Mạch điện điện áp cấp B có thể bao gồm chức\r\nnăng ngắt vận hành bằng tay (ngắt phục vụ). Tất cả các bộ phận thường được đặt\r\ntrong một hộp chống va đập trong sử dụng bình thường. Trong ví dụ này BCU được\r\nđặt bên ngoài hộp chống va đập trong sử dụng bình thường và được kết nối thông\r\nqua các chức năng điều chỉnh của nó đến bộ ắc quy.
\r\n\r\n5.6 Chuẩn bị\r\nbộ ắc quy và hệ thống ắc quy cho thử trên băng thử
\r\n\r\n5.6.1 Chuẩn bị bộ ắc quy
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, bộ ắc quy\r\nphải được đấu nối với các đầu nối điện áp cấp B và điện áp cấp A đến thiết bị\r\nthử kiểu băng thử. Các công tắc\r\ntơ, các dữ liệu về điện áp, dòng điện và nhiệt độ sẵn có phải được điều chỉnh\r\ntheo các yêu cầu của nhà cung cấp bộ ắc quy và theo thông số kỹ thuật cho trên\r\nthiết bị thử kiểu băng thử. Cơ cấu bảo vệ thụ động chống dòng điện quá mức phải\r\nvận hành được trong bộ ắc quy. Thiết bị thử kiểu băng thử phải duy trì được sự\r\nbảo vệ chủ động chống dòng điện quá mức, nếu cần thiết, có thể ngắt các công tắc\r\ntơ chính của hộp ắc quy. Bộ phận làm mát có thể được đấu nối với thiết\r\nbị thử kiểu băng thử và được vận hành theo các yêu cầu của nhà cung cấp.
\r\n\r\n5.6.2 Chuẩn bị hệ\r\nthống ắc quy
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, hệ thống ắc\r\nquy phải được đấu nối với các đầu nối điện áp cấp B và điện áp cấp A và các đầu\r\nnối làm mát đến thiết bị thử kiểu băng thử. Hệ thống ắc quy phải được điều khiển\r\nvới BCU, thiết bị thử kiểu băng thử phải tuân theo các giới hạn vận hành do BCU\r\ncung cấp thông qua sự giao tiếp bằng thanh dẫn. Thiết bị thử kiểu băng thử phải\r\nduy trì được các yêu cầu bật/tắt (on/off) cho các công tắc tơ chính và điện áp,\r\ndòng điện, nhiệt độ theo các yêu cầu của quy trình thử đã cho. Bộ phận làm mát\r\nhệ thống ắc quy và mạch làm mát tương ứng ở thiết bị thử kiểu băng thử phải vận\r\nhành theo điều khiển của BCU, trừ khi có quy định khác trong quy trình thử đã\r\ncho. BCU phải làm cho thiết bị thử kiểu băng thử thực hiện được quy trình thử\r\nyêu cầu trong phạm vi các giới hạn vận hành của hệ thống ắc quy. Nếu cần thiết,\r\nnhà cung cấp phải sửa đổi cho phù hợp chương trình của BCU theo quy trình thử\r\nyêu cầu. Cơ cấu bảo vệ chủ động và thụ động chống dòng điện quá mức phải được sự\r\nbảo vệ chủ động chống dòng điện quá mức, nếu cần thiết có thể ngắt các công tắc\r\ntơ chính của hệ thống ắc quy.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Chu\r\ntrình thuần hóa trước
\r\n\r\n6.1.1 Mục đích
\r\n\r\nPhải thuần hóa DUT bằng một số chu\r\ntrình điện trước khi bắt đầu trình tự thử thực tế để bảo đảm sự ổn định hóa\r\nthích hợp đặc tính của bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ và hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\n6.1.2 Quy trình thử
\r\n\r\nQuy trình thử phải như sau:
\r\n\r\n- Phép thử phải được thực hiện ở nhiệt độ\r\nphòng;
\r\n\r\n- Phải tiến hành phóng điện ở 2 C hoặc ở một dòng điện\r\nkhác nếu được nhà cung cấp đề nghị và/hoặc sử dụng trong thử nghiệm trước khi\r\ncung cấp. Phải thực hiện nạp điện theo khuyến nghị của nhà cung cấp.
\r\n\r\n- Phải thực hiện năm chu trình thuần\r\nhóa trước liên tiếp. Số lượng\r\nchu trình thuần hóa trước ít hơn có thể được thỏa thuận giữa khách\r\nhàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\n- Lúc kết thúc quá trình phóng điện, điện\r\náp của bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy không được giảm xuống thấp hơn điện áp tối\r\nthiểu do nhà cung cấp khuyến nghị (Điện áp tối thiểu là điện áp thấp nhất trong\r\nđiều kiện phóng điện mà không gây ra hư hỏng không thể khắc phục được).
\r\n\r\n- Bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy phải\r\nđược xem là “đã được thuần hóa trước” nếu dung lượng phóng điện trong hai lần\r\nphóng điện liên tiếp không thay đổi đi một giá trị lớn hơn 3 % dung lượng danh\r\nđịnh (chế độ phóng điện 30 min hoặc chế độ phóng điện khác được chấp nhận trong\r\nquá trình thử theo chỉ dẫn của\r\nnhà cung cấp ắc quy). Nếu chế độ phóng điện bằng chế độ chế độ phóng điện được\r\nnhà cung cấp sử dụng trên cùng một bộ ắc quy hoặc hệ thống ắc quy trong quá\r\ntrình thử ở nhà máy thì\r\ncó thể so sánh trực tiếp các dữ liệu từ chu trình thứ hai với các dữ\r\nliệu từ nhà cung cấp.
\r\n\r\n- Nếu không thể đáp ứng được các yêu cầu\r\nthuần hóa trước, khách hàng và nhà cung cấp phải thỏa thuận thêm về quy trình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Cường độ\r\nphóng điện 2C được sử dụng để rút ngắn quá trình thuần hóa trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.2.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của chu trình tiêu chuẩn (SC)\r\nlà bảo đảm cùng một điều kiện ban đầu cho mỗi phép thử bộ ắc quy hoặc\r\nhệ thống ắc quy. Phải thực hiện một SC như đã quy định trong 6.2.2.1 trước mỗi\r\nphép thử.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các\r\nbộ và hệ thống ắc quy.
\r\n\r\n6.2.2 Quy trình thử
\r\n\r\n6.2.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nPhải thực hiện SC ở nhiệt độ phòng (Troom).\r\nSC phải gồm có một lần phóng điện tiêu chuẩn (SDCH) (xem 6.2.2.2), theo sau là\r\nmột lần nạp điện tiêu chuẩn (SCH) (xem 6.2.2.3).
\r\n\r\nNếu vì bất cứ lý do nào, khoảng thời\r\ngian giữa lúc kết thúc SC và bắt đầu một phép thử mới dài hơn 3 h thì phải lặp\r\nlại SC.
\r\n\r\n6.2.2.2 Phóng điện\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\nCường độ phóng điện: Chế độ phóng điện\r\n1C hoặc chế độ phóng điện riêng khác theo yêu cầu kỹ thuật mà nhà cung cấp đã\r\ncho.
\r\n\r\nGiới hạn phóng điện: Theo yêu cầu kỹ\r\nthuật mà nhà cung cấp đã cho.
\r\n\r\nThời gian nghỉ sau phóng điện để đạt tới\r\ntrạng thái ổn định: Đạt tới 30 min hoặc làm cân bằng nhiệt ở Troom của\r\nDUT.
\r\n\r\n6.2.2.3 Nạp điện tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\nQuy trình nạp điện và tiêu chí kết\r\nthúc nạp điện, theo yêu cầu kỹ thuật mà nhà cung cấp đã cho; yêu cầu kỹ thuật\r\nphải bao hàm tiêu chí kết thúc nạp điện và các giới hạn thời gian cho toàn bộ\r\nquy trình nạp điện.
\r\n\r\nThời gian nghỉ sau nạp điện để đạt tới\r\ntrạng thái ổn định: 30 min.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Năng lượng\r\nvà dung lượng ở nhiệt độ phòng
\r\n\r\n7.1.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này đo dung lượng của DUT\r\ntính bằng ampe.giờ (Ah) ở các cường độ\r\nphóng điện tương đương với dung lượng danh định 1C tính bằng ampe.giờ (Ah) của\r\nnhà cung cấp (ví dụ, nếu dung lượng phóng điện danh định tính bằng ampe.giờ là\r\n10 Ah thì cường độ phóng điện là 10\r\nA). Tốc độ một giờ (1C) được sử dụng để ám chỉ phép đo dung lượng và năng lượng\r\ntĩnh và là cường độ phóng điện tiêu chuẩn cho thử nghiệm mức độ của ắc quy và hệ\r\nthống ắc quy. Ngoài ra, nếu có thể áp dụng được phải thực hiện tốc độ 10C và tốc\r\nđộ lớn nhất cho phép tính bằng 1C để xác định dung lượng đáp ứng cho các yêu cầu\r\nứng dụng hệ thống ắc quy có công suất lớn nhất. Phóng điện được kết thúc dựa\r\nvào các giới hạn điện áp phóng điện do nhà cung cấp quy định.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ và hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\n7.1.2 Quy trình thử
\r\n\r\nPhải thực hiện phép thử ở Troom\r\nvới các cường độ phóng điện 1C, 10C và tốc độ lớn nhất tính bằng 1C mà nhà cung\r\ncấp cho phép (tốc độ lớn nhất tính bằng C tương đương với Idmax).
\r\n\r\nPhải thực hiện trình tự thử như đã quy\r\nđịnh trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nTrình tự thử năng lượng và dung lượng ở nhiệt độ phòng
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1 C \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1 C \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1C \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1 C \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.11 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.12 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn SC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
- Quy trình SCH phải tuân theo\r\n6.2.2.3.
\r\n\r\n- Quy trình SC phải tuân theo 6.2.
\r\n\r\n- Tất cả các phép thử phóng điện phải\r\nđược kết thúc ở các giới hạn điện áp phóng điện của nhà cung cấp.
\r\n\r\n- Sau phóng điện, DUT phải được nghỉ\r\nít nhất là trong 30 min hoặc phải được cân bằng nhiệt ở nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh yêu cầu hoặc phải sử dụng một khoảng thời gian cố định để cho phép\r\ncân bằng nhiệt trước khi bắt đầu bước tiếp sau trong trình tự thử.
\r\n\r\n7.1.3 Yêu cầu
\r\n\r\nNếu dung lượng 1C thu được trong quá\r\ntrình thử ở 7.12, bước số\r\n2.3 sai khác lớn hơn 5 % so với thông số kỹ thuật 1C của nhà cung cấp, dung lượng\r\n1C đo được này phải được sử dụng làm dung lượng danh định và phải là giá trị cơ\r\nsở cho tất cả các yêu cầu về dòng điện phóng thêm nữa, nghĩa là giá trị đối với\r\nC trong mỗi tính toán dòng điện phóng, nC phải dựa trên dung lượng 1C đo được.
\r\n\r\nPhải báo cáo các dữ liệu sau:
\r\n\r\n- Dòng điện, điện áp, nhiệt độ của DUT\r\nvà nhiệt độ môi trường xung quanh đối với thời gian tại mỗi phép thử phóng điện\r\nvà nạp điện tiêu chuẩn theo sau;
\r\n\r\n- Dung lượng phóng điện tính bằng\r\nampe.giờ (Ah); năng lượng tính bằng Watt.giờ (W.h) và công suất trung bình tính bằng\r\nWatt (W) tại mỗi phép thử phóng điện;
\r\n\r\n- Dung lượng nạp điện tính bằng\r\nampe.giờ (A.h); năng lượng tính bằng Watt.giờ (W.h) và công suất trung bình tính bằng\r\nWatt (W) theo sau mỗi phép thử phóng điện;
\r\n\r\n- Hiệu suất vòng năng lượng tại mỗi\r\nphép thử phóng điện;
\r\n\r\n- Năng lượng phóng điện tính bằng\r\nWatt.giờ (W.h) là một hàm số của SOC tại mỗi phép thử phóng điện [tính bằng\r\nphần trăm (%) của dung lượng danh định];
\r\n\r\n- Điện áp kết thúc phóng điện (EODV) của\r\ntất cả các điểm đo điện áp ắc quy sẵn có cho tất cả các phép thử phóng điện đã\r\nthực hiện;
\r\n\r\n- Dung lượng danh định 1C đã xác định\r\nđược lấy làm giá trị\r\ncơ sở cho tất cả các yêu cầu bổ sung thêm về dòng điện phóng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các dữ liệu\r\ndung lượng cũng được sử dụng cho tính toán tiếp sau về sự tổn thất dung lượng.
\r\n\r\n7.2 Năng lượng\r\nvà dung lượng ở các nhiệt độ và cường độ phóng điện khác nhau
\r\n\r\n7.2.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này xác định dung lượng ở các nhiệt độ\r\nkhác nhau tại ba cường độ phóng điện không đổi khác nhau. Phải thực hiện các\r\ncường độ phóng điện khác nhau theo một trình tự trước khi nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh thay đổi và phải lặp lại phép thử sau khi đạt được nhiệt độ mới.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ và hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\n7.2.2 Quy trình thử
\r\n\r\nPhải thực hiện phép thử ở ba nhiệt độ\r\nkhác nhau (40 °C, 0 °C và - 18 °C) với các cường độ phóng điện 1C, 10C và tốc độ\r\nlớn nhất C mà nhà cung cấp cho phép (tốc độ lớn nhất tính bằng C tương đương với\r\nIdmax).
\r\n\r\nPhải thực hiện trình tự thử như quy định\r\ntrong Bảng 2
\r\n\r\nBảng 2 - Trình\r\ntự thử năng lượng và dung lượng ở nhiệt độ và các cường\r\nđộ phóng điện khác nhau
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1C \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1C \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn SC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 10 C \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 10 C \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1C \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 8.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1C \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 10.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 10.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 10 C \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 10.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 10.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 10 C \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 12.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 12.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 12.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 12.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 13.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 13.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 13.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 14.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 14.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 14.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1C \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 14.3 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 14.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 1C \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 15.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 15.2 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 15.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 16.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 16.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 16.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 10 C \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 16.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 16.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở 10 C \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 17.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 17.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 17.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 18.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 18.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 18.3 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 18.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 18.5 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện ở Idmax \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 19.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 19.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 19.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
- Quy trình SCH ở các nhiệt độ khác\r\nnhau phải tuân theo 6.2.2.3
\r\n\r\n- Quy trình SC phải tuân theo 6.2
\r\n\r\n- Giá trị của cường độ phóng điện C phải\r\ndựa trên dung lượng danh định do nhà cung cấp đã cho và theo các kết quả thử 1C\r\nnhư đã quy định trong quy trình thử 7.1.
\r\n\r\n- Tất cả các phép thử phóng điện phải\r\nđược kết thúc tại các giới hạn điện áp phóng điện của nhà cung cấp.
\r\n\r\n- Sau khi phóng điện, DUT phải được\r\nnghỉ ít nhất là trong 30 min hoặc phải được cân bằng nhiệt ở nhiệt\r\nđộ môi trường xung quanh yêu cầu hoặc phải sử dụng một khoảng thời gian cố định\r\nđể cho phép cân bằng nhiệt trước khi bắt đầu bước tiếp sau trong trình tự thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH SCH để hoàn\r\nthành có thể nạp lại DUT để bù cho các tổn thất năng lượng có thể xảy ra trong\r\nquá trình cân bằng nhiệt độ.
\r\n\r\n7.2.3 Yêu cầu
\r\n\r\nPhải báo cáo các dữ liệu sau:
\r\n\r\n- Dòng điện, điện áp, nhiệt độ của DUT\r\nvà nhiệt độ môi trường xung quanh đối với thời gian tại mỗi phép thử phóng điện\r\nvà theo sau là nạp điện tiêu chuẩn;
\r\n\r\n- Dung lượng phóng điện tính bằng ampe\r\ngiờ (A.h); năng lượng tính bằng Watt giờ (W.h) và công suất trung bình tính bằng\r\nWatt (W), tại mỗi phép thử phóng điện;
\r\n\r\n- Dung lượng nạp điện tính bằng ampe\r\ngiờ (A.h); năng lượng tính bằng Watt giờ (W.h) và công suất trung bình tính bằng\r\nWatt (W) theo sau mỗi phép thử phóng điện;
\r\n\r\n- Hiệu suất vòng năng lượng tại mỗi\r\nphép thử phóng điện;
\r\n\r\n- Năng lượng phóng điện tính bằng Watt\r\ngiờ (W.h) là một hàm số của SOC tại mỗi phép thử phóng điện [tính bằng phần\r\ntrăm (%) của dung lượng danh định];
\r\n\r\n- EODV của tất cả các điểm đo điện áp\r\nsẵn có của ắc quy cho tất cả các phép thử phóng điện được thực hiện.
\r\n\r\n7.3 Công suất\r\nvà điện trở trong
\r\n\r\n7.3.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử công suất và điện trở trong\r\ndùng để xác định khả năng công suất động lực học, điện trở thuần\r\ncho các điều kiện phóng điện và nạp điện, cũng như OCV của DUT là một hàm số của\r\nsoc và các nhiệt độ theo một prôfin tải trọng rút ra được từ vận hành lái xe.\r\nQuy trình thử kết hợp FreedomCAR “Hybrid pulse Power Characterization Test”\r\n(Phép thử biểu thi đặc trưng Hybrid của công suất xung) (xem tài liệu tham khảo\r\n[6] và EUCAR “Internal Resistance, Open circuit Voltage and Power Determination\r\nTest” (Phép thử\r\nxác định điện trở trong, điện áp mạch hở và công suất) (xem tài liệu tham khảo\r\n[5]).
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho hệ thống và bộ\r\nắc quy.
\r\n\r\n7.3.2 Profin biểu\r\nthị đặc trưng của công suất xung
\r\n\r\nMục tiêu của profin này là trình bày\r\nvà giải thích các khả năng của công suất xung phóng điện (0,1 s, 2 s, 10 s và\r\n18 s) và công suất xung nạp điện tái sinh (0,1 s, 2 s và 10 s) ở các SOC khác\r\nnhau. Thủ tục thử sử dụng dòng điện không đổi ở các mức thu được từ dòng điện\r\nxung phóng điện danh định lớn nhất, Idpmax của nhà cung cấp. Trong thỏa\r\nthuận với khách hàng, giá trị này có thể được giảm đi. Chỉ trong trường hợp\r\ntrong đó DUT đạt tới giới hạn điện áp phóng điện, dòng điện sẽ được giảm đi sao\r\ncho điện áp ở cực của ắc quy được duy trì ở giới hạn điện áp phóng điện trong\r\nsuốt xung phóng điện 18 s. Trị số dòng điện của xung nạp điện tái sinh phải giữ\r\nkhông đổi và phải được tính toán bằng 75 % của trị số dòng điện xung phóng điện.\r\nChỉ trong trường hợp trong đó DUT đạt tới giới hạn điện áp ở cực của\r\nắc quy được duy trì ở giới hạn điện áp nạp trong suốt xung nạp điện tái sinh 10\r\ns.
\r\n\r\nProfin thử phải gồm có một xung phóng\r\nđiện 18 s, theo sau là khoảng thời gian nghỉ 40 s để cho phép đo điện trở phân\r\ncực của ắc quy. Sau khoảng thời gian nghỉ 40 s, phải thực hiện một xung nạp điện\r\n10 s có cường độ dòng điện 75 % của xung phóng điện để xác định các\r\nkhả năng nạp điện tái sinh. Sau xung nạp điện theo sau là một khoảng thời gian\r\nnghỉ 40 s (về đo thời gian và dòng điện, xem Bảng 3 và Hình 5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để thử nghiệm\r\ncác hệ thống ắc quy, BCU\r\ncung cấp, ví dụ tùy theo nhiệt độ thực tế và SOC của DUT, các giới hạn vận hành\r\nlớn nhất cho phép của DUT thông qua giao tiếp thanh dẫn để thiết bị thử kiểu\r\nbăng duy trì DUT tại tất cả các thời điểm trong điều kiện vận hành quy định. Để\r\nthử nghiệm các bộ ắc quy, nhà cung cấp cần phải cung cấp tất cả các giới hạn vận\r\nhành cần thiết cho DUT để điều chỉnh thiết bị thử kiểu băng thử duy trì DUT tại\r\ntất cả các thời điểm\r\ntrong điều kiện vận hành quy định.
\r\n\r\nBảng 3 -\r\nProfin biểu thị đặc trưng của công suất xung
\r\n\r\n\r\n Độ gia tăng thời\r\n gian\r\n \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n tích tụ \r\ns \r\n | \r\n \r\n Dòng điện \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Idpmax \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n - 0,75\r\n Idpmax \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Hình 5 giới thiệu một ví dụ trong đó\r\ndòng điện xung phóng điện danh định lớn nhất Idpmax là 20C. Dòng\r\nđiện phóng được quy định\r\nlà dương và dòng điện nạp được quy định là âm. Nhà cung cấp phải quy định dòng\r\nđiện xung phóng điện danh định lớn\r\nnhất Idpmax để biểu thị\r\nđặc trưng của công suất xung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX thời gian\r\n(s)
\r\n\r\nY dòng điện (đến\r\nmức C)
\r\n\r\n1 phóng điện
\r\n\r\n2 nạp điện
\r\n\r\nHình 5 -\r\nProfin biểu thị đặc trưng của công suất xung - Dòng điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX thời gian\r\n(s)
\r\n\r\nY điện áp (V)\r\ncủa hộp hoặc hệ thống ắc quy (ví dụ).
\r\n\r\nHình 6 -\r\nProfin biểu thị đặc trưng của công suất xung - Điện áp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các giá trị\r\nđiện áp trên hình 6 là một ví dụ và\r\nđược biểu thị cho mức của bộ hoặc hệ thống ắc quy. Các giá trị này có thể khác\r\nđi tùy thuộc vào tính chất hóa học của ắc quy, nhiệt độ, SOC, v.v...
\r\n\r\nĐối với công suất đỉnh, việc xác định\r\ncông suất tái sinh và điện trở, phải đo điện áp và dòng điện ở cực của ắc quy tại\r\ncác thời gian cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nNếu thiết bị thử không thể cung cấp\r\ngiá trị dòng điện với độ chính xác yêu cầu tại thời gian 100ms sau một thay đổi\r\ntrong profin dòng điện, phải tính toán các giá trị không có liên quan đối với\r\ncông suất và điện trở cho bước thử riêng này.
\r\n\r\nBảng 4 - Điện\r\náp và dòng điện đo được
\r\n\r\n\r\n Thời gian,\r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n dòng điện \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n U0 \r\n | \r\n \r\n I0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 0.1 \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n I1 \r\n | \r\n \r\n Idp, max \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n I2 \r\n | \r\n \r\n Idp, max \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n U3 \r\n | \r\n \r\n I3 \r\n | \r\n \r\n Idp, max \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n U4 \r\n | \r\n \r\n I4 \r\n | \r\n \r\n Idp, max \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n U5 \r\n | \r\n \r\n I5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 58,1 \r\n | \r\n \r\n U6 \r\n | \r\n \r\n I6 \r\n | \r\n \r\n - 0,75 Idp, max \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n U7 \r\n | \r\n \r\n I7 \r\n | \r\n \r\n - 0,75 Idp, max \r\n | \r\n
\r\n 68 \r\n | \r\n \r\n U8 \r\n | \r\n \r\n I8 \r\n | \r\n \r\n - 0,75 Idp, max \r\n | \r\n
\r\n 108 \r\n | \r\n \r\n U9 \r\n | \r\n \r\n i9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Các tính toán sau về điện trở và công suất\r\nphải được thực hiện theo Bảng 5
\r\n\r\nBảng 5 - Tính\r\ntoán điện trở và công suất
\r\n\r\n\r\n Giá trị \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n trình \r\n | \r\n \r\n ∆t \r\ns \r\n | \r\n
\r\n Điện trở phóng điện 0,1 s \r\n | \r\n \r\n Ri0,1s,dch = (U0 - U1)/I1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở phóng điện 2 s \r\n | \r\n \r\n Ri2s,ch = (U0 - U2)/I2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở phóng điện 10 s \r\n | \r\n \r\n Ri10s,dch = (U0 - U3)/I3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở phóng điện 18 s \r\n | \r\n \r\n Ri18s, dch = (U0 -\r\n U4)/I4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở phóng điện toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Ridch\r\n = (U5 - U4)/I4 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nạp điện 0,1 s \r\n | \r\n \r\n Ri0,1s.dch = (U5 - U6)/I6 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nạp điện 2 s \r\n | \r\n \r\n Ri2s,cha\r\n = (U5\r\n - U7)/I7 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nạp điện 10 s \r\n | \r\n \r\n Ri2s,cha = (U5 - U8)/I8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nạp điện toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Richa = (U9 -\r\n U8)/I8 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Công suất phóng điện 0,1 s \r\n | \r\n \r\n R0,1s, dch = U1 x I1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Công suất phóng điện 2 s \r\n | \r\n \r\n R2s,\r\n dch = U2 x I2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Công suất phóng điện 10 s \r\n | \r\n \r\n P10s, dch = U3 x I3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Công suất phóng điện 18 s \r\n | \r\n \r\n P18s, dch = U4 x I4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Công suất tái sinh 0,1 s \r\n | \r\n \r\n P0,1s, cha = U6 x I6 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Công suất tái sinh 2 s \r\n | \r\n \r\n P2s,\r\n cha = U7 x I7 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Công suất tái sinh 10 s \r\n | \r\n \r\n P10s,\r\n cha = U8 x I8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp mạch hở \r\n | \r\n \r\n Uocv\r\n = U0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.3.3 Quy trình thử
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện ở năm nhiệt độ\r\nkhác nhau (40°C, Troom, 0 °C, -10 °C và - 18 °C) và phải bao hàm một\r\nphạm vi SOC 80 % đến 20 % trong phạm vi năm bước (80 %, 65 %, 50 %, 35 %, 20\r\n%), trong khi chỉ phải thực hiện\r\nbước cuối cùng ở SOC 20\r\n% nếu dòng điện phóng lớn nhất của DUT bằng hoặc nhỏ hơn tốc độ dòng điện 10 C để\r\ntránh sự phóng điện sâu của DUT.
\r\n\r\n- Trước mỗi nhiệt độ thử, DUT phải được\r\nthuần hóa ở Troom phù hợp với các yêu cầu cân bằng nhiệt đã cho\r\ntrong 5.1, theo sau là một SCH như đã cho trong 6.2.2.3 để hoàn thành và một SC\r\nnhư đã cho trong 6.2.
\r\n\r\n- Sau đó, DUT phải được thuần hóa ở nhiệt độ thử\r\nquy định phù hợp với các yêu cầu cân bằng nhiệt đã cho trong 5.1, theo sau là một\r\nSCH đến SOC 100 % cho trong 6.2.2.3. SCH được yêu cầu để thuần hóa\r\nDUT đến SOC 100 % ở nhiệt độ thử\r\nquy định trước khi profin thử thị đặc trưng của công suất xung.
\r\n\r\n- Trong bước tiếp sau, DUT được nạp đầy\r\nphải được phóng điện với tốc độ 1C tới SOC ban đầu 80 %, theo sau là khoảng thời\r\ngian nghỉ tối thiểu 30 min.
\r\n\r\n- Sau đó, profin biểu thị đặc trưng của\r\ncông suất xung như đã mô tả trong 7.3.2 phải được thực hiện.
\r\n\r\n- Phải đạt được các bước SOC tiếp sau\r\n(65 %, 35 % và 20 %) bằng phóng điện 1C, theo sau là một khoảng thời gian nghỉ\r\n30 min. Sau đó, profin biểu thị đặc trưng của công suất xung như đã trong 7.3.2\r\nphải được thực hiện tại mỗi bước SOC đã nêu trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Chỉ được thực\r\nhiện bước cuối cùng ở SOC 20 % nếu có thể thực hiện được.
\r\n\r\n- Lúc hoàn thành profin biểu thị đặc\r\ntrưng của công suất xung, SCH phải được thực hiện ở mức SOC 20 %.
\r\n\r\nLấy mẫu các dữ liệu, đặc biệt là đối với\r\ndòng điện và điện áp của DUT phải được thực hiện với tốc độ lấy mẫu thích hợp,\r\nví dụ 10 ms.
\r\n\r\nPhải thực hiện trình tự thử đầy đủ như\r\nđã quy định trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 -\r\nTrình tự thử công suất và điện trở trong
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Biểu thị đặc trưng của công suất\r\n xung \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Biểu thị đặc trưng của công suất\r\n xung \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Biểu thị đặc trưng của công suất\r\n xung \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n - 10°C \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n - 10°C \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Biểu thị đặc trưng của công suất\r\n xung \r\n | \r\n \r\n - 10°C \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n - 10°C \r\n | \r\n
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 10.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 10.3 \r\n | \r\n \r\n Biểu thị đặc trưng của công suất\r\n xung \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 10.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 12.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) để hoàn\r\n thành \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 12.3 \r\n | \r\n \r\n Biểu thị đặc trưng của công suất xung \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 12.4 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
- Quy trình SCH ở các nhiệt độ khác\r\nnhau phải tuân theo 6.2.2.3.
\r\n\r\n- Quy trình SC phải tuân theo 6.2.
\r\n\r\n- Tất cả các phép thử phóng điện phải\r\nkết thúc ở các giới hạn điện áp phóng điện của nhà cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: SCH để hoàn thành có thể khiến cho\r\nDUT được nạp lại để bù cho các tổn thất năng lượng có thể xảy ra trong quá\r\ntrình cân bằng nhiệt.
\r\n\r\n7.3.4 Yêu cầu
\r\n\r\nPhải cung cấp các dữ liệu sau bằng sử\r\ndụng các phương trình đã mô tả trong Bảng 5:
\r\n\r\n- Công suất phóng điện trong 0,1 s, 2\r\ns và 10 s và các giá trị đỉnh 18 s là một hàm số của SOC và nhiệt độ;
\r\n\r\n- Công suất tái sinh trong 0,1 s, 2 s\r\nvà các giá trị đỉnh 10 s là một hàm số của SOC và nhiệt độ;
\r\n\r\n- Điện trở phóng điện trong 0,1 s, 2\r\ns, 10 s và các giá trị đỉnh 18 s cũng như điện trở toàn bộ là một hàm số của SOC\r\nvà nhiệt độ;
\r\n\r\n- Điện trở nạp điện trong 0,1 s, 2 s\r\nvà các giá trị đình 10 s cũng như điện trở toàn bộ là một hàm số của SOC và nhiệt\r\nđộ;
\r\n\r\n- Điện áp mạch hở là một hàm số của SOC\r\nvà nhiệt độ;
\r\n\r\n- Sai lệch từ phép thử đầu tiên và phép thử cuối\r\ncùng ở Troom, nếu có;
\r\n\r\n- Nếu cần thiết phải giảm dòng\r\nđiện nạp hoặc phóng điện do\r\ncác giới hạn điện áp thì các giá trị điện trở trong phải được đánh dấu rõ\r\nràng trong báo cáo thử và trong các bảng kết quả.
\r\n\r\n7.4 Tổn thất\r\nkhông tải của SOC
\r\n\r\n7.4.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là đo tổn thất\r\nSOC của một hệ thống ắc quy nếu hệ thống ắc quy này không được sử dụng trong thời\r\ngian dài. Phép thử này liên quan đến một kịch bản trong đó một xe không được vận\r\nhành trong một thời gian dài, vì vậy hệ thống ắc quy có thể không được đặt\r\ntrong trạng thái nạp điện. Tổn thất không tải của SOC, nếu có, có thể là\r\ndo sự tự phóng điện thường là tạm thời hoặc do cơ chế khác có thể sinh ra tổn\r\nthất lâu dài hoặc bán lâu dài của SOC.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\n7.4.2 Quy trình thử
\r\n\r\nPhải đo tổn thất không tải của SOC cho\r\nmột hệ thống ắc quy đầy đủ và sẵn\r\nsàng cho hoạt động. BCU phải được cung cấp có nguồn điện phụ cần thiết (ví dụ,\r\nnguồn điện 12 V, một chiều) để có thể kiểm soát các chức năng cần thiết của hệ\r\nthống ắc quy trong thời gian nghỉ, ví dụ:
\r\n\r\na) Làm cân bằng ắc quy của hệ thống ắc\r\nquy, và
\r\n\r\nb) Các hoạt động đánh thức có chu kỳ của\r\nBCU.
\r\n\r\nMức độ tổn thất không tải của SOC phải\r\nbao gồm bất kỳ sự đóng góp nào của sự phóng điện ký sinh hoặc phóng điện vận\r\nhành của bản thân mạch điện cân bằng của ắc quy vượt quá mức độ tự phóng điện vốn\r\ncó của bản thân các ắc quy.
\r\n\r\nPhải đo mức độ tổn thất không tải SOC của\r\nhệ thống ắc quy trong ba thời gian nghỉ khác nhau và ở hai nhiệt độ\r\nkhác nhau. Hệ thống ắc quy phải được phóng điện tới SOC 80 % (hoặc tới một SOC\r\nđã được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng và sau đó được để mạch hở trong một thời\r\ngian xác định. BCU phải có khả năng các hoạt động (ví dụ, cân bằng ắc quy và\r\ncác hoạt động đánh thức thường xuyên). Sau khoảng thời gian nghỉ, phải xác định\r\nSOC còn lại bằng phóng điện 1C ở Troom.
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện ở phòng thử kiểm\r\nsoát được nhiệt độ ở các nhiệt độ\r\nđã cho. Trước mỗi\r\nchu trình thử ở một nhiệt độ đã cho, phải giữ ắc quy ở nhiệt độ thử\r\ntrong khoảng thời gian tối thiểu là 12 h. Khoảng thời gian này có thể được giảm\r\nđi nếu đạt được sự cân bằng nhiệt, được quy định là nhỏ hơn mức thay đổi 4K\r\ntrong số các nhiệt riêng biệt của ắc quy trong khoảng thời gian 1 h.
\r\n\r\n- Nhiệt độ: Troom và 40 °C;
\r\n\r\n- Chu trình tiêu chuẩn: Để đảm bảo rằng\r\nmỗi phép thử được thực hiện với hệ thống ắc quy ở cùng một điều kiện\r\nban đầu, một SC (xem 6.2) phải được thực hiện trước mỗi phép thử;
\r\n\r\n- Cường độ phóng điện: Phóng điện hệ\r\nthống ắc quy tới SOC 80 % (hoặc tới một SOC được thỏa thuận giữa nhà cung cấp\r\nvà khách hàng) ở cường độ\r\n1C;
\r\n\r\n- Khoảng thời gian nghỉ: 24 h (1\r\nngày), 168 h (7 ngày) và 720 h (30 ngày);
\r\n\r\n- Năng lượng phụ: Tiêu thụ năng lượng\r\nphụ (ví dụ, mức 12 V, một chiều) đối với BCU và nếu có yêu cầu, đối với bộ phận\r\nđiện tử của hệ thống\r\nắc quy khác phải được đo liên tục và được tính bằng Watt giờ (Wh) cho mỗi khoảng\r\nthời gian nghỉ.
\r\n\r\n7.4.3 Trình tự thử
\r\n\r\na) Trình tự thử đầu tiên: Khoảng thời gian thử\r\nở nhiệt độ\r\nphòng (Troom).
\r\n\r\nBảng 7 -\r\nTrình tự thử tổn thất không tải của SOC ở nhiệt độ phòng
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1C tới 80 % SOC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch điện hở điện\r\n áp cấp B trong thời gian 24 h \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1C tới 80 % SOC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch điện hở điện\r\n áp cấp B trong thời gian 168h \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1C tới 80 % SOC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.11 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch điện hở điện áp cấp\r\n B trong thời gian 720 h \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.12 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
Tất cả các phép thử phóng điện phải được\r\nkết thúc nếu đạt tới các giới hạn điện áp phóng điện yêu cầu của nhà cung cấp.
\r\n\r\nb) Trình tự thử thứ hai: Khoảng thời\r\ngian nghỉ ở 40 °C (hoặc cao hơn theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách\r\nhàng)
\r\n\r\nBảng 8 -\r\nTrình tự thử tổn thất không tải của SOC ở 40 °C (hoặc cao hơn)
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1C tới 80 % SOC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch điện hở điện\r\n áp cấp B trong thời gian 24 h \r\n | \r\n \r\n 40 °C (hoặc cao hơn) \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1C tới 80 % SOC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch\r\n điện hở điện áp cấp B trong thời gian 168 h \r\n | \r\n \r\n 40 °C (hoặc cao hơn) \r\n | \r\n
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.11 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.12 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1C tới 80 % SOC \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.13 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch\r\n điện hở điện áp cấp B trong thời gian 720 h \r\n | \r\n \r\n 40 °C (hoặc cao hơn) \r\n | \r\n
\r\n 2.14 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
Tất cả các phép thử phóng điện phải được\r\nkết thúc nếu đạt tới các giới hạn điện áp yêu cầu của nhà cung cấp.
\r\n\r\n7.4.4 Yêu cầu
\r\n\r\nPhải báo cáo năng lượng 1C và SOC còn\r\nlại từ 80 % đầu tiên của SOC. Tổn thất năng lượng và SOC sau mỗi khoảng thời\r\ngian nghỉ phải được biểu thị bằng một tỷ lệ phần trăm của 80% đầu tiên của SOC.
\r\n\r\nTiêu thụ năng lượng phụ (mức 12 V một\r\nchiều) đối với BCU và, nếu có yêu cầu đối với bộ phận điện tử của hệ thống ắc\r\nquy khác phải được biểu thị bằng Watt.giờ (W.h) cho mỗi khoảng thời gian thử.
\r\n\r\nPhải trình bày một biểu đồ bao gồm các\r\ndữ liệu cho ba khoảng thời gian nghỉ và hai nhiệt độ thử chỉ ra dung lượng\r\ncòn lại đối với khoảng thời gian nghỉ.
\r\n\r\n7.5 Tổn thất\r\ncủa SOC lúc bảo quản
\r\n\r\n7.5.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là do tổn thất\r\ncủa SOC lúc bảo quản một hệ thống ắc quy nếu hệ thống ắc quy này được bảo quản\r\ntrong một khoảng thời gian dài. Phép thử này liên quan đến một kịch bản trong\r\nđó hệ thống ắc quy được chuyên chở bằng đường thủy từ nhà cung cấp tới khách\r\nhàng. Tổn thất của SOC lúc bảo quản này, nếu có thể xảy ra, có thể là do sự tự\r\nphóng điện thường là tạm thời hoặc do cơ chế khác có thể tạo ra tổn thất lâu\r\ndài hoặc bán lâu dài của SOC.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho hệ thống ắc\r\nquy.
\r\n\r\n7.5.2 Quy trình thử
\r\n\r\nPhải đo tập tính tổn thất của SOC lúc\r\nbảo quản với một hệ thống ắc quy đầy đủ và sẵn sàng cho hoạt động. Trong thời\r\ngian bảo quản, tất cả các đầu dây của hệ thống ắc quy phải được ngắt (ví dụ,\r\ncác đầu nối cho điện áp cấp B, đầu nối cho điện áp cấp A và làm mát. Cơ cấu ngắt\r\nvận hành, nếu có, phải được ngắt.
\r\n\r\nPhải đo tập tính tổn thất của SOC lúc\r\nbảo quản của hệ thống ắc quy sau khoảng thời gian nghỉ 720 h (30 ngày) ở nhiệt\r\nđộ xung quanh 45 °C với SOC ban đầu 50 %. Dung lượng còn lại sau thời gian bảo\r\nquản phải được xác định bằng cường độ phóng điện 1C.
\r\n\r\nPhải đo tập tính tổn thất của SOC lúc\r\nbảo quản phải được thực hiện trong phòng thử có nhiệt độ kiểm soát được.
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 45 °C;
\r\n\r\n- Chu trình tiêu chuẩn: Để đảm bảo rằng\r\nmỗi phép thử được thực hiện với hệ thống ắc quy ở cùng một điều kiện ban đầu phải\r\nthực hiện một SC (xem 6.2) trước khi thử tổn thất dung lượng lúc bảo quản;
\r\n\r\n- Cường độ phóng điện: Phóng điện hệ thống\r\nắc quy tới SOC 80 % ở cường độ 1C;
\r\n\r\n- Khoảng thời gian nghỉ: 720 h (30\r\nngày);
\r\n\r\n- Năng lượng phụ: Trong khoảng thời\r\ngian bảo quản, tất cả các đầu nối ở hệ thống ắc quy phải được ngắt;
\r\n\r\n- Ngắt vận hành: Cơ cấu ngắt vận hành,\r\nnếu có, phải được ngắt.
\r\n\r\n7.5.3 Trình tự thử
\r\n\r\nBảng 9 -\r\nTrình tự thử tổn thất SOC lúc bảo quản
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1C tới SOC 50 % \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 720 h, tất cả các đầu\r\n dây của điện áp cấp B và điện áp cấp A được ngắt, cơ cấu ngắt vận hành được\r\n ngắt \r\n | \r\n \r\n 45°C \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
Tất cả các phép thử phóng điện phải được\r\nkết thúc nếu đạt tới các giới hạn điện áp phóng điện yêu cầu của nhà cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: SOC còn lại được đo trong\r\nphạm vi bước 7 trong quá trình thử SDCH, đây là phần thứ nhất của phép thử\r\nSC.
\r\n\r\n7.5.4 Yêu cầu
\r\n\r\nPhải báo cáo năng lượng 1C còn lại và SOC\r\ntừ SOC 50 % ban đầu. Tổn thất năng lượng và SOC sau thời gian nghỉ phải được\r\ntính bằng tỷ lệ phần trăm của SOC 50 % ban đầu.
\r\n\r\n7.6 Công suất\r\nkhởi động bằng tay quay ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n7.6.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử công suất khởi động bằng tay\r\nquay ở các nhiệt độ thấp dùng để đo khả năng công suất ở các nhiệt độ thấp. Các\r\nnhiệt độ có liên quan phải là - 18° và, nếu được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà\r\ncung cấp, cũng có thể là - 30 °C. Mục đích là tạo ra cơ sở dữ liệu của công suất\r\nra phụ thuộc vào thời gian ở các nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\n7.6.2 Trình tự thử
\r\n\r\nPhép thử về công suất khởi động bằng\r\ntay quay ở - 18 °C phải\r\nđược thực hiện ở mức thấp nhất\r\ncho phép của SOC do nhà cung cấp quy định theo trình tự trong Bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10 -\r\nTrình tự thử công suất khởi động bằng tay quay ở nhiệt độ thấp\r\n(-\r\n18\r\n°C)
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch điện hở điện\r\n áp cấp B trong 10s \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Lặp lại các bước 1.6 đến 1.7 hai lần \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
Tốc độ lấy mẫu cho các dữ liệu thử\r\ntrong quá trình thử phải ≤ 50 ms.
\r\n\r\nNếu có thỏa thuận giữa nhà cung cấp và\r\nkhách hàng, phép thử công suất khởi động bằng tay quay cũng được thực hiện ở -\r\n30 °C tại mức thấp nhất của SOC do nhà cung cấp quy định theo trình tự thử trong\r\nBảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 -\r\nTrình tự thử công suất khởi động bằng tay quay ở nhiệt độ thấp (- 30 °C)
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện DUT được nạp điện hoàn\r\n toàn ở cường độ phóng điện 1C tới SOC 20 % hoặc mức thấp nhất cho phép của\r\n SOC do nhà cung cấp quy định (SOC tối thiểu) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n - 30 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Chỉnh đặt điện áp không đổi của băng thử tới mức điện\r\n áp thấp nhất cho phép phóng điện của hệ thống ắc quy theo khuyến nghị của nhà\r\n cung cấp trong 5s và giám sát thời gian. Dòng điện lớn nhất không được vượt\r\n quá đặc tính kỹ thuật của nhà cung cấp \r\n | \r\n \r\n - 30 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch điện hở điện\r\n áp cấp B trong 10s \r\n | \r\n \r\n - 30 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Lặp lại các bước 2.6 đến 2.7 hai lần \r\n | \r\n \r\n - 30 °C \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
Tốc độ lấy mẫu cho các dữ liệu thử\r\ntrong quá trình thử phải ≤ 50 ms.
\r\n\r\nBảng 12 - Giới\r\nhạn điện áp cho công suất khởi động bằng tay ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n\r\n Độ gia tăng\r\n thời gian \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n tích lũy \r\ns \r\n | \r\n \r\n Điện áp áp\r\n dụng của DUT \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng điện thấp nhất cho\r\n phép của hệ thống ắc quy \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện hở điện áp cấp B \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng điện thấp nhất cho\r\n phép của hệ thống ắc quy \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện hở điện áp cấp B \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng điện thấp nhất cho\r\n phép của hệ thống ắc quy \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n
Phải thực hiện các xung profin trong\r\ntoàn bộ khoảng thời gian 5 s (cho dù công suất thử phải được hạn chế trong phạm\r\nvi điện áp phóng điện nhỏ nhất cho phép) để cho phép thử thực hiện tính\r\ntoán về sau của khả năng công suất khởi động bằng tay quay ở nhiệt độ thấp.
\r\n\r\n7.6.3 Yêu cầu
\r\n\r\nCác kết quả phải được cung cấp dưới dạng\r\nbiểu đồ của profin công suất đối với thời gian, bao gồm các giá trị dòng điện,\r\nđiện áp và nhiệt độ.
\r\n\r\n7.7 Công suất\r\nkhởi động bằng tay quay ở nhiệt độ cao
\r\n\r\n7.7.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử công suất khởi động bằng tay\r\nquay ở nhiệt độ cao dùng để đo các khả năng công suất ở nhiệt\r\nđộ cao 50 °C hoặc nhiệt độ lớn nhất do nhà cung cấp quy định. Mục đích là tạo\r\nra cơ sở dữ liệu của công suất ra phụ thuộc vào thời gian ở các nhiệt độ cao.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\n7.7.2 Quy trình thử
\r\n\r\nPhép thử về công suất khởi động bằng\r\ntay quay ở 50°C phải được thực hiện ở mức thấp nhất cho phép của SOC do nhà cung cấp\r\nquy định theo trình tự thử trong\r\nBảng 13.
\r\n\r\nBảng 13 - Trình tự\r\nthử công suất khởi động\r\nbằng tay ở nhiệt độ cao\r\n(50 °C)
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện DUT được nạp điện hoàn\r\n toàn ở cường độ phóng\r\n điện 1C tới SOC 20 % hoặc mức thấp nhất cho phép của SOC do nhà cung cấp quy\r\n định (SOC tối thiểu) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 50 °C (hoặc nhiệt độ lớn nhất do nhà\r\n cung cấp quy định) \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Chỉnh đặt điện áp không đổi của băng\r\n thử tới mức điện\r\n áp thấp nhất cho phép phóng điện của hệ thống ắc quy theo khuyến nghị của nhà\r\n cung cấp trong 5s và giám sát công suất đối với profin thời\r\n gian. Dòng điện lớn nhất không được vượt quá đặc tính kỹ thuật của nhà cung cấp \r\n | \r\n \r\n 50 °C (hoặc nhiệt độ lớn nhất do nhà\r\n cung cấp quy định) \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ với mạch điện hở điện\r\n áp cấp B trong 10 s \r\n | \r\n \r\n 50 °C (hoặc nhiệt độ lớn nhất do nhà\r\n cung cấp quy định) \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Lặp lại các bước 1.6 đến 1.7 hai lần \r\n | \r\n \r\n 50 °C (hoặc nhiệt độ lớn nhất do nhà\r\n cung cấp quy định) \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.11 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
Tốc độ lấy mẫu cho các dữ liệu thử phải\r\n≤ 50 ms.
\r\n\r\nBảng 14 - Giới\r\nhạn điện áp cho công suất khởi động bằng tay quay ở nhiệt độ cao
\r\n\r\n\r\n Độ gia tăng thời\r\n gian \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n tích lũy \r\ns \r\n | \r\n \r\n Điện áp và\r\n dòng diện áp dụng của DUT \r\nV và A \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng điện thấp nhất cho\r\n phép của hệ thống ắc quy và dòng điện phóng lớn nhất cho phép \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Mạch hở \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng điện thấp nhất cho\r\n phép của hệ thống ắc quy và dòng điện phóng lớn nhất cho phép \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Mạch hở \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng điện thấp nhất cho\r\n phép của hệ thống ắc quy và dòng điện phóng lớn nhất cho phép \r\n | \r\n
Phải thực hiện các xung profin theo Bảng\r\n15 trong toàn bộ khoảng thời gian 5 s (cho dù cần thiết phải hạn chế công suất\r\nthử trong phạm vi điện áp phóng điện nhỏ nhất cho phép) để cho phép thực hiện\r\ntính toán về sau của khả năng công suất khởi động bằng tay quay ở nhiệt độ cao.
\r\n\r\n7.7.3 Yêu cầu
\r\n\r\nCác kết quả phải được cung cấp dưới dạng\r\nbiểu đồ của profin công suất đối với thời gian bao gồm các giá trị của dòng điện,\r\nđiện áp và nhiệt độ.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.8.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử hiệu suất năng\r\nlượng là xác định hiệu suất khứ hồi của hệ thống ắc quy bằng tính toán từ\r\nprofin xung nạp điện đã cân bằng. Đối với thiết bị, ứng dụng có công suất lớn,\r\nhiệu suất năng lượng của hệ thống ắc quy được sử dụng có ảnh hưởng quan trọng đến\r\nhiệu suất của toàn bộ xe. Hiệu suất năng lượng ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu thụ\r\nnhiên liệu và các mức phát thải của một xe được trang bị một hệ thống ắc quy\r\ncho ứng dụng có công suất lớn.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\n7.8.2 Mô tả phép thử
\r\n\r\nPhép thử mô phỏng tình trạng lái xe\r\nsau: Để tăng tốc, ví dụ như trên đường cao tốc hoặc trong quá trình vượt xe\r\nkhác, người lái xe yêu cầu công suất lớn nhất của xe (công suất phóng điện lớn\r\nnhất của ắc quy). Theo sau có một pha chạy ở tốc độ vừa phải mà không yêu cầu hiệu suất của\r\nắc quy trong một khoảng thời gian chừng 40 s. Sau đó có một khoảng thời gian\r\nphanh bằng năng lượng thu hồi chừng 10 s để nạp điện lại cho ắc quy. Tất nhiên,\r\ncác yêu cầu thực tế khác nhau vì các hệ thống truyền động của các nhà cung cấp\r\nxe khác nhau, nhưng vì lý do so sánh và đánh giá các bộ và hệ thống ắc quy, đây\r\nlà cơ sở chung.
\r\n\r\n7.8.3 Quy trình thử
\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Troom, 40 °C, 0 °C;
\r\n\r\n- Ba SOC khác nhau: 65 %, 50 %, 35 %:
\r\n\r\n- Khoảng thời gian nghỉ 30 min trước mỗi\r\náp dụng trình tự xung công suất để cân bằng;
\r\n\r\n- Khoảng thời gian nghỉ thích hợp (xem\r\ncác điều kiện chung trong 5.1) sau khi thay đổi nhiệt độ để cân bằng nhiệt;
\r\n\r\n- Profin dòng điện để biểu thị đặc\r\ntrưng của hiệu suất năng lượng theo quy định trong Bảng 15.
\r\n\r\nBảng 15 -\r\nProfin thử hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n\r\n Độ gia tăng\r\n thời gian \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n tích lũy \r\ns \r\n | \r\n \r\n Dòng điện \r\nA \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 C hoặc Idpmax \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n - 15 C hoặc - 0,75 Idpmax \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Sự cân bằng nạp điện (A.h) trong trình tự xung\r\nprofin dòng điện này phải là trung hòa. Yêu cầu này có nghĩa là dung lượng nạp\r\nđiện lại phải đúng bằng dung lượng phóng điện trước đó. Trong trường hợp có các\r\ngiới hạn về điện áp và sự suy giảm của dòng điện trong trình tự xung công suất thì chỉ phải đánh\r\ngiá các khoảng thời gian nạp điện trung tính. Trường hợp này phải được chỉ thị\r\nrõ ràng trong các kết quả thử.
\r\n\r\nĐánh giá:
\r\n\r\n- Năng lượng trong quá trình xung\r\nphóng điện: Tích phân của điện áp và dòng điện phóng theo thời gian;
\r\n\r\n- Năng lượng trong quá trình xung nạp\r\nđiện: Tích phân của điện áp và dòng điện nạp theo thời gian.
\r\n\r\nHiệu suất η biểu thị bằng tỷ lệ phần\r\ntrăm được tính toán là tỷ số giữa năng lượng trong quá trình xung phóng điện và năng\r\nlượng của xung nạp điện như đã cho trong phương trình (1)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Các giá trị mong đợi là giữa 75 % và\r\n90 % tùy thuộc vào tính chất hóa học của hệ thống ắc quy.
\r\n\r\nBảng 16 - Trình tự thử hiệu\r\nsuất năng lượng
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1C tới SOC 65 % \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với mạch điện\r\n hở điện áp cấp B \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng ở SOC 65 % \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1C tới SOC 50 % \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với\r\n mạch điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng ở SOC 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1C tới SOC 35 % \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với\r\n mạch điện hở điện áp cấp B \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng ở SOC\r\n 35 % \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1C tới SOC 65 % \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với\r\n mạch điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng ở SOC 65\r\n % \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1C tới SOC 50 % \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với\r\n mạch điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng\r\n ở SOC 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1C tới SOC 35 % \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với mạch điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 4.9 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng ở SOC 35 % \r\n | \r\n \r\n 40 °C \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1C tới SOC 65 % \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với mạch điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng ở SOC 65 % \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1 C tới SOC 50 % \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với mạch điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.6 \r\n | \r\n \r\n Thử hiệu suất năng lượng ở SOC 50 % \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.7 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện 1 C tới SOC 35 % \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.8 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nghỉ 30 min với mạch\r\n điện hở điện áp cấp\r\n B \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 6.9 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện với dòng 1 C tới SOC 35 % \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Nạp điện tiêu chuẩn (SCH) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
Tốc độ lấy mẫu cho các dữ liệu\r\nthử trong quá trình phải ≤50 ms.
\r\n\r\n7.8.4 Yêu cầu
\r\n\r\nPhải báo cáo các dữ liệu sau: Hiệu suất\r\nnăng lượng ở SOC 65\r\n%, 50 % và 35 % cho các\r\nnhiệt độ thử Troom, 40 °C và 0 °C.
\r\n\r\n7.8.5 Ví dụ tính\r\ntoán về thử hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nDựa trên cơ sở một ắc quy có điện áp\r\ngiả định 300 V với dung lượng 6 A.h, các kết quả phải được đánh giá tương đương\r\nvới các dữ liệu sau:
\r\n\r\n\r\n Phóng điện/nạp điện trong quá trình\r\n phóng điện 12 s ở 20 C \r\n | \r\n \r\n 0,4 A.h \r\n | \r\n
\r\n Công suất điện (ví dụ) \r\n | \r\n \r\n 32,40 kW \r\n | \r\n
\r\n Công suất tái sinh (ví dụ) \r\n | \r\n \r\n 39,60 kW \r\n | \r\n
\r\n Biên độ lắc của SOC \r\n | \r\n \r\n 6,667 % \r\n | \r\n
\r\n Năng lượng ra trong quá trình phóng\r\n điện 12 s ở 20 C (ví dụ) \r\n | \r\n \r\n 108 W.h \r\n | \r\n
\r\n Năng lượng vào trong quá trình nạp\r\n điện 16 s ở 15 C (ví dụ) \r\n | \r\n \r\n 132 W.h \r\n | \r\n
\r\n Hiệu suất năng lượng \r\n | \r\n \r\n 81,8 % \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH Các giá trị\r\nnày dường như là hiện thực, xuất hiện trong quá trình tăng tốc điển hình hoặc\r\ncác pha tăng áp trong quá trình lái xe.
\r\n\r\n7.9 Tuổi thọ\r\ntheo chu trình
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các yếu tố lão hóa khác (nghĩa\r\nlà thời gian, nhiệt độ), hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đáng kể đến tuổi thọ\r\ncủa một ắc quy.
\r\n\r\nĐể lựa chọn một profin lão hóa có liên\r\nquan đến hiệu suất năng lượng, phải xem xét đến các điều kiện lái xe thực tế.\r\nYêu cầu này có nghĩa là các cường độ phóng điện C cao và biên độ dao động của SOC\r\nđược áp dụng phải bao hàm các yêu cầu của xe trong chừng mực có thể thực hiện\r\nđược. Hơn nữa, phép thử năng lượng theo chu trình phải bao hàm phạm vi có thể\r\ndùng được của SOC. Đây là vấn đề quan trọng để có được các dữ liệu quan trọng\r\nvà đáng tin cậy cho dự toán tuổi thọ. Mặt khác, hệ thống ắc quy không được chịu\r\ntác dụng của ứng suất quá mức. Vì vậy, quá trình điều khiển nhiệt và giám sát hệ\r\nthống ắc quy là bắt buộc; ngoài ra, cần có một số pha nghỉ để cân bằng nhiệt và\r\ncân bằng ắc quy.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.9.2.1 Chuẩn bị
\r\n\r\nTrong quá trình thử cần phải duy trì\r\nnhiệt độ của DUT, khi sử dụng thiết bị làm mát, trong phạm vi nhiệt độ giữa Troom\r\nvà 40 °C (nghĩa là Troom trong các khoảng thời gian nghỉ, một số nhiệt\r\nđộ cao hơn trong quá trình vận hành). Nếu có yêu cầu của nhà cung cấp, có thể đặt\r\nra các khoảng thời gian nghỉ bổ sung giữa các chu trình để giữ DUT trong phạm\r\nvi nhiệt độ quy định.
\r\n\r\nThử tuổi thọ theo chu trình được thực\r\nhiện bằng kết hợp hai\r\nprofin thử, một profin thử là “profin phóng điện mạnh” trong đó số lượng phóng điện lớn hơn một\r\nchút so với số lượng phóng điện như đã chỉ ra trong Bảng 18 và Hình 7 và profin\r\nthử kia là “profin nạp điện giàu” trong đó số lượng nạp điện lớn hơn một chút\r\nso với số lượng phóng điện như đã chỉ ra trong Bảng 19 và Hình 8.
\r\n\r\nPhạm vi biên độ dao động của SOC phải\r\ndo khách hàng quy định, nếu không, phép thử tuổi thọ theo chu trình phải được\r\nthực hiện giữa SOC 30 % và 80 %. Bằng cách kết hợp hai profin thử, có thể sử dụng\r\nphạm vi biên độ dao động của SOC cho toàn bộ phép thử theo chu trình. Phải bắt\r\nđầu phép thử tuổi thọ\r\ntheo chu trình từ giới hạn trên của SOC với profin phóng điện mạnh và một khi SOC\r\nđạt tới giới hạn dưới hoặc điện áp của ắc quy đạt tới giới hạn dưới của điện áp\r\ndo nhà cung cấp quy định, profin thử phải được chuyển mạch sang profin nạp điện\r\ngiàu và được tiếp tục tới khi đạt tới giới hạn trên của SOC hoặc giới hạn trên của\r\nđiện áp (xem Hình 9).
\r\n\r\nGiới hạn của SOC cho thay đổi các\r\nprofin thử có thể được phát hiện với một trong các thông số sau:
\r\n\r\n- SOC tính toán, nghĩa là bởi BCU;
\r\n\r\n- Số các chu trình (∆SOC cho mỗi chu\r\ntrình bằng tới 1,9444 %);
\r\n\r\n- Ampe giờ (A.h) được xác định bằng\r\nphép đo bên ngoài;
\r\n\r\n- Giới hạn trên và giới hạn dưới của\r\nđiện áp ắc quy do nhà cung cấp quy định.
\r\n\r\nSau 22 h của chu trình, phải có 2 h\r\nnghỉ để cho phép cân bằng một chút trong phạm vi tính chất hóa học của ắc quy\r\nvà đưa tất cả các ắc quy về trạng thái điện áp cân bằng (yêu cầu này thường được\r\nthực hiện bằng bố trí sơ đồ điện tích hợp để cân bằng điện áp của ắc quy), theo\r\nsau là kiểm tra đặc tính.
\r\n\r\n7.9.2.2 Profin thử tuổi\r\nthọ theo chu trình
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX Thời gian (s)
\r\n\r\nY dòng điện (tốc\r\nđộ C)
\r\n\r\n1 phóng điện
\r\n\r\n2 nạp điện
\r\n\r\nHình 7-\r\nProfin dòng điện cho thử tuổi thọ theo chu trình - profin\r\nphóng điện mạnh
\r\n\r\nBảng 17 - Thời\r\ngian và profin dòng điện - profin phóng điện mạnh
\r\n\r\n\r\n Độ gia tăng thời\r\n gian \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n tích lũy \r\ns \r\n | \r\n \r\n Cường độ C\r\n của dòng điện \r\n | \r\n \r\n ∆SOC tích\r\n lũy \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - 2,778 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - 5,556 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n - 15 \r\n | \r\n \r\n - 7,917 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n - 10 \r\n | \r\n \r\n - 5,917 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n - 5 \r\n | \r\n \r\n - 5,139 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,000 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - 2,083 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - 4,861 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n - 12,5 \r\n | \r\n \r\n - 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n - 7,5 \r\n | \r\n \r\n - 6,806 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n - 5 \r\n | \r\n \r\n - 1,944 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - 1,944 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1 Vì các thời\r\ngian trễ khác nhau và các tốc độ chậm của các thiết bị thử ắc quy khác nhau được\r\nsử dụng cho nên không xác định các xung ngắn hơn 5 s.
\r\n\r\nMột cường độ phóng điện C yêu cầu theo\r\nBảng 18 phải được giới hạn cho dòng điện lớn nhất do nhà sản xuất quy định. Nếu\r\nvậy, độ gia tăng thời gian tương ứng phải được tăng lên để đạt được giá trị ∆ SOC\r\nyêu cầu. Yêu cầu này dẫn đến thời gian tích lũy tăng đối với profin phóng điện\r\nmạnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX Thời gian (s)
\r\n\r\nY dòng điện (tốc\r\nđộ C)
\r\n\r\n1 phóng điện
\r\n\r\n2 nạp điện
\r\n\r\nHình 8 -\r\nProfin dòng điện cho thử tuổi thọ - profin nạp điện giàu
\r\n\r\nBảng 18 - Thời\r\ngian và profin dòng điện - profin nạp điện mạnh
\r\n\r\n\r\n Độ gia tăng thời\r\n gian \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n tích lũy \r\ns \r\n | \r\n \r\n Cường độ\r\n dòng điện C \r\n | \r\n \r\n ∆SOC tích\r\n lũy \r\n% \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - 15 \r\n | \r\n \r\n 2,083 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n - 10 \r\n | \r\n \r\n 4,861 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n - 5 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 7,222 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4,444 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,000 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n - 12,5 \r\n | \r\n \r\n 1,736 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n - 7,5 \r\n | \r\n \r\n 3,194 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - 5 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,917 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5,139 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,944 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,944 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 2 Vì thời gian\r\ntrễ khác nhau và các tốc độ chậm của các thiết bị thử ắc quy khác nhau được sử dụng\r\ncho nên không xác định các xung ngắn hơn 5 s.
\r\n\r\nMột cường độ phóng điện C yêu cầu theo\r\nBảng 19 phải được giới hạn cho dòng điện lớn nhất do nhà sản xuất quy định. Nếu\r\nvậy, độ gia tăng thời gian tương ứng phải được tăng lên để đạt được giá trị ∆ SOC\r\nyêu cầu. Yêu cầu này dẫn đến thời gian tích lũy tăng đối với profin nạp điện\r\ngiàu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX thời gian
\r\n\r\nY SOC (%)
\r\n\r\n1 profin phóng\r\nđiện mạnh
\r\n\r\n2 protin nạp điện\r\nmạnh
\r\n\r\n3 SOC ban đầu\r\n= 80 %
\r\n\r\n4 điểm xoay của\r\nchu trình ở SOC = 30 %
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tại SOC = 30\r\n% là điểm xoay của chu trình.
\r\n\r\nHình 9 - Biên\r\nđộ lắc điển hình của SOC bằng kết hợp các profin phóng điện mạnh và nạp điện\r\ngiàu
\r\n\r\n7.9.2.3 Trình tự thử\r\ntuổi thọ theo chu trình
\r\n\r\nBảng 19 -\r\nTrình tự thử tuổi thọ\r\ntheo chu trình
\r\n\r\n\r\n Bước \r\n | \r\n \r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chu trình tiêu chuẩn (SC) cho xác định\r\n dung lượng 1C \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện tiêu chuẩn (SCH) tới SOC\r\n 80% hoặc SOC có giới hạn\r\n trên khác do khách hàng quy định \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện theo chu trình bằng profin\r\n phóng điện giàu tới: \r\n- SOC 30 % hoặc SOC có giới hạn dưới\r\n khác do khách hàng quy định; \r\n- Điện áp ắc quy đạt tới giới hạn dưới\r\n do nhà cung cấp quy định \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện theo chu trình bằng\r\n profin nạp điện giàu tới: \r\n- SOC 80 % hoặc SOC có giới hạn dưới\r\n khác do khách hàng quy định; \r\n- Điện áp ắc quy đạt tới giới hạn\r\n trên do nhà cung cấp quy định \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lặp lại các bước 5 và 6 trong 22 h. \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Mỗi ngày sau 22 h thực hiện theo chu\r\n trình và lúc kết thúc profin nạp điện giàu: \r\n- Thời gian nghỉ để cân bằng các điện\r\n áp và nhiệt độ của ắc quy phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách\r\n hàng. \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Mỗi tuần sau 7 ngày thực hiện theo\r\n chu trình, thực hiện phép thử công suất với trình tự thử sau: \r\n- Cân bằng nhiệt; \r\n- Nạp điện tiêu chuẩn (SCH); \r\n- Chu trình tiêu chuẩn (SC); \r\n- Biểu thị đặc trưng công suất xung; \r\n- Nạp điện tiêu chuẩn (SCH). \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tiếp tục bước 4, nhưng cứ mỗi hai tuần\r\n tiếp tục bước 2 để xác định dung lượng 1C. \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
7.9.2.4 Điều kiện
\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ môi trường xung quanh: bắt\r\nđầu ở Troom trong phòng có nhiệt độ\r\ncùng với thiết bị an toàn thích hợp;
\r\n\r\n- Phạm vi của SOC nên là 30 % đến 80 %\r\nhoặc ở trong phạm vi được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp;
\r\n\r\n- Khoảng thời gian nghỉ 2 h sau 22 h\r\nthực hiện theo chu trình để cân bằng nhiệt và cân bằng ắc quy;
\r\n\r\n- Cần làm mát hệ thống ắc quy;
\r\n\r\n- Trong quá trình thực hiện theo chu\r\ntrình, bộ phận điện tử của DUT phải bảo đảm cho không có các giới hạn nào của ắc\r\nquy bị vượt qua và đạt được các giới hạn điện áp do nhà cung cấp quy định. Dòng\r\nđiện phải tự động giảm đi để tránh bất cứ sự vận hành quá mức nào.
\r\n\r\n7.9.2.5 Giám sát và\r\nghi chép dữ liệu
\r\n\r\nPhải giám sát và ghi chép tất cả các dữ\r\nliệu của cảm biến nhiệt độ và điện áp. Số lượng của các dữ liệu lưu trữ có thể\r\nđược giảm đi bằng cách chỉ ghi chép các phần được lựa chọn của các trình tự thử.
\r\n\r\nPhải ghi lại dung lượng tích lũy tương\r\nđương với ∆ SOC để so sánh với giá trị SOC do BCU đưa ra.
\r\n\r\n7.9.2.6 Xác định SOC
\r\n\r\nDo sự lão hóa trong quá trình thử theo chu\r\ntrình cho nên có tổn thất dung lượng. Vì vậy, điều rất quan trọng là phải đưa\r\nra một quy trình rõ ràng để xác định SOC trong toàn bộ khoảng thời gian thử.\r\nDung lượng danh định được quy định trong 5.1 quy định phạm vi giữa SOC 100 % (nạp\r\nđầy hoàn toàn) và SOC 0 % (phóng điện hoàn toàn). Để điều chỉnh các giá trị của\r\nSOC, phải lấy giá trị SOC 100 % làm cơ sở.
\r\n\r\n7.9.2.7 Tiêu chí kết\r\nthúc phép thử
\r\n\r\nPhép thử tuổi thọ theo chu\r\ntrình phải được kết thúc theo bất cứ các tiêu chí kết thúc phép thử nào sau đây:
\r\n\r\n- Profin thử tuổi thọ theo chu trình\r\nkhông thể thực hiện được lâu hơn, chẳng hạn do đã đạt tới các giới hạn;
\r\n\r\n- Các yêu cầu của phép kiểm thông số\r\ngiữa các trình tự của profin thử tuổi thọ theo chu trình theo bước 9 của Bảng\r\n19 không thể đáp ứng được nữa;
\r\n\r\n- Bởi thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách\r\nhàng.
\r\n\r\n7.9.2.8 Sự mất dần\r\ndung lượng
\r\n\r\nSự thay đổi của dung lượng có thể\r\nphóng điện được so với giá trị BOL (được đo theo phép thử năng lượng và dung lượng\r\nTroom; xem 7.1) đối với một điểm nào đó sớm hay muộn phải được báo\r\ncáo định kỳ là sự mất dần dung lượng. Sự mất dần dung lượng Cfade phải\r\nđược biểu thị là một tỷ lệ phần trăm của dung lượng BOL ban đầu (1C ở Troom)\r\nnhư đã chỉ ra trong phương trình (2):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nCfade là sự mất dần dung lượng,\r\ntích lũy phần trăm;
\r\n\r\nCrt, tx là dung lượng 1 C ở phép thử\r\ndòng điện;
\r\n\r\nCrt, to là dung lượng\r\ndanh định 1C tại BOL.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải báo cáo các dữ liệu sau:
\r\n\r\n- Dung lượng 1C lúc ban đầu;
\r\n\r\n- Điện trở trong, công suất đỉnh và OCV\r\nđối với thời gian từ trình tự thử công suất hàng tuần;
\r\n\r\n- Dung lượng 1C đối với thời gian thực\r\nhiện theo chu trình (từ xác định dung lượng 1C trong hai tuần lễ);
\r\n\r\n- Sự mất dần dung lượng đối với thời\r\ngian thực hiện theo chu trình.
\r\n\r\n7.9.4 Ví dụ\r\ntính toán cho phép thử tuổi thọ theo chu trình
\r\n\r\nLiên quan đến hiệu suất năng lượng, có\r\nthể dẫn ra các giá trị sau:
\r\n\r\n- Giả thử: Vận tốc trung bình là\r\n60km/h
\r\n\r\n- Tính toán áng chừng cho “300V x I x tn” và tóm tắt tất\r\ncả các bước
\r\n\r\n\r\n - Năng lượng ra mỗi chu kỳ 5 min \r\n | \r\n \r\n 0,36 kW.h \r\n | \r\n \r\n 5 km \r\n | \r\n
\r\n - Năng lượng ra mỗi giờ \r\n | \r\n \r\n 4,32 kW.h \r\n | \r\n \r\n 60 km \r\n | \r\n
\r\n - Năng lượng ra mỗi\r\n ngày (vận hành 22 h) \r\n | \r\n \r\n 95,05 kW.h \r\n | \r\n \r\n 1320 km \r\n | \r\n
\r\n - Năng lượng ra mỗi tuần \r\n | \r\n \r\n 665,28 kW.h \r\n | \r\n \r\n 9240 km \r\n | \r\n
\r\n - Năng lượng ra mỗi 6 tuần \r\n | \r\n \r\n 3991,68 kW.h \r\n | \r\n \r\n 55440 km \r\n | \r\n
\r\n - Năng lượng ra mỗi 12 tuần (vận\r\n hành 1848 h) \r\n | \r\n \r\n 7983,36 kW.h \r\n | \r\n \r\n 110880 km \r\n | \r\n
8.1 Sự đọng\r\nsương - Thay đổi nhiệt độ
\r\n\r\n8.1.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này mô phỏng việc sử dụng hệ\r\nthống ắc quy/ắc quy ở độ ẩm cao của môi trường xung quanh. Các dạng hư hỏng là\r\nsự trục trặc về điện do hơi ẩm gây ra (ví dụ, dòng điện rò rỉ gây ra\r\nbởi một bảng mạch in được ngâm trong hơi ẩm. Một dạng hư hỏng bổ sung thêm\r\ncó thể là hiệu ứng thông gió vận chuyển hơi ẩm trong nhà khi không khí bên trong\r\nhệ thống ắc quy/ắc quy nguội đi và không khí xung quanh có độ ẩm cao bị hút vào\r\nhệ thống ắc quy/ắc quy.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ và hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\n8.1.2 Quy trình thử
\r\n\r\nThực hiện phép thử phù hợp với TCVN\r\n7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Db với các sửa đổi sau:
\r\n\r\n- Các profin độ ẩm và nhiệt độ\r\ntheo Hình 10;
\r\n\r\n- Số chu trình: Năm.
\r\n\r\nSử dụng chế độ vận hành 21 phù hợp với\r\nISO 16750-1 trong toàn bộ trình tự thử.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ của DUT vượt quá các giới\r\nhạn do nhà cung cấp đã đưa ra,\r\nDUT nên được vận hành ở một chế\r\nđộ vận hành như đã thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Profin nhiệt\r\nđộ và độ ẩm được quy định\r\nđể tạo ra các hiệu ứng đọng sương gần đúng với môi trường của xe.
\r\n\r\n8.1.3 Yêu cầu
\r\n\r\nTrạng thái chức năng phải là cấp A như\r\nđã quy định trong ISO 16750-1.
\r\n\r\nCác dữ liệu đo phải bao gồm điện trở cách điện giữa\r\nvỏ của DUT và các đầu cực dương và âm trước và sau khi thử.
\r\n\r\na) Độ ẩm tương đối đối với thời gian
\r\n\r\nb) Nhiệt độ đối với thời gian.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nY1 độ ẩm tương đối (%)
\r\n\r\nY2 nhiệt độ (°C)
\r\n\r\nX thời gian,\r\ntính bằng giờ (h)
\r\n\r\na kết thúc sự\r\ntăng nhiệt độ
\r\n\r\nb bắt đầu giảm\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nc giá trị đạt\r\nkhuyến nghị của độ ẩm/nhiệt độ
\r\n\r\nd ngưng tụ
\r\n\r\ne làm khô
\r\n\r\nf một chu trình
\r\n\r\nHình 10 - Chu\r\ntrình đọng sương
\r\n\r\nMô tả chi tiết phép thử được cho trong\r\nISO 16750-4.
\r\n\r\n8.2 Thực hiện\r\ntheo chu trình sự thay đổi nhiệt độ đột ngột
\r\n\r\n8.2.1 Mục đích
\r\n\r\nThực hiện theo chu trình sự thay đổi\r\nnhiệt độ đột ngột nhằm xác định điện trở của DUT đối với các thay đổi đột ngột\r\ncủa nhiệt độ. DUT chịu tác động của một số chu trình nhiệt độ quy định, bắt đầu\r\nở Troom, theo sau là các chu trình nhiệt độ cao và thấp. Các dạng hư\r\nhỏng nhận được là các trục trặc về điện và cơ gây ra bởi chu trình\r\nnhiệt độ được tăng tốc.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ và hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\n8.2.2 Thử nghiệm
\r\n\r\nTrước khi thực hiện theo chu trình sự\r\nthay đổi đột ngột của nhiệt độ, phải đánh giá dung lượng của DUT bằng cách thực\r\nhiện hai SC theo 6.2. Điều chỉnh SOC với sự phóng điện 1C tới 50 % trước khi bắt\r\nđầu profin chu trình thay đổi nhiệt độ đột ngột.
\r\n\r\nVới DUT ở SOC 50 % và nhiệt độ Troom\r\nđược chứa trong một thể tích kín và với tất cả các cơ cấu\r\nđiều khiển nhiệt mất khả năng hoạt động, thực hiện chu trình nhiệt cho DUT với\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh ở giữa 85 °C hoặc Tmax như đã được quy định giữa\r\nnhà cung cấp và khách hàng\r\ntới - 40 °C (nên đo nhiệt độ môi trường xung quanh ở vùng lân cận gần DUT). Thời\r\ngian để đạt tới mỗi nhiệt độ cực hạn phải là 30 min hoặc ít hơn. Nếu có thể đưa\r\nra các giới hạn hợp lý của thiết bị và các xem xét về an toàn, DUT có thể được\r\ndi chuyển giữa hai phòng thử nghiệm với mỗi điều chỉnh ở các giới hạn\r\nđối nhau của phạm vi nhiệt độ. DUT phải được giữ ở mỗi nhiệt độ cực hạn trong\r\nthời gian tối thiểu là 1h. Phải thực hiện tổng số của năm chu trình nhiệt. Sau\r\nkhi thực hiện chu trình nhiệt, kiểm tra DUT về bất cứ hư hỏng nào, đặc biệt\r\nchú ý tới các mối hàn kín có thể có. Kiểm tra bảo đảm rằng sơ đồ điện điều khiển\r\nhoạt động bình thường.
\r\n\r\nChế độ vận hành phải là giám sát liên\r\ntục các nhiệt độ và điện áp ở tất cả các đo được sử dụng của DUT.
\r\n\r\nSau khi thực hiện theo chu trình sự\r\nthay đổi đột ngột của nhiệt độ, phải đánh giá dung lượng của DUT bằng cách thực\r\nhiện hai SC theo 6.2.
\r\n\r\nCác dữ liệu đo phải bao gồm:
\r\n\r\n- Các nhiệt độ và điện áp của tất cả\r\ncác điểm đo sẵn có cho sử dụng của DUT trong quá trình thử;
\r\n\r\n- Điện trở cách điện giữa hộp DUT và\r\ncác đầu cực dương và âm trước và sau khi thử;
\r\n\r\n- Dung lượng 1C ở Troom trước\r\nvà sau khi thử theo chu trình sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ (trong mỗi trường\r\nhợp, dung lượng 1C của chu trình tiêu chuẩn thứ hai).
\r\n\r\n8.2.3 Yêu cầu
\r\n\r\nTrạng thái chức năng phải là cấp B như\r\nđã quy định trong ISO 16750-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.3.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này kiểm tra DUT về\r\ncác trục trặc (làm việc sai chức năng) và sự gẫy vỡ do rung gây ra. Rung của\r\nkhung xe là rung ngẫu nhiên do lái xe trên đường gồ ghề cũng như rung bên trong\r\nbộ truyền động điện cơ. Các hư hỏng chính có thể xác định được bằng phép thử\r\nnày là sự gẫy vỡ và mất tiếp xúc điện.
\r\n\r\nThử rung gồm có hai phần
\r\n\r\n- Phần 1 của quy trình thử rung là thử\r\ntrạng thái của toàn bộ bộ hoặc hệ thống ắc quy (xem 8.3.2). Do khối lượng lớn của\r\nDUT này, tần số thử lớn nhất được giới hạn tới 200 Hg, nhưng phép thử rung phải\r\nđược thực hiện theo trình tự trong cả ba chiều của không gian.
\r\n\r\n- Phần 2 của quy trình thử rung là thử tách biệt trạng\r\nthái của các thiết bị điện và điện tử có khối lượng nhỏ (so với các thiết bị điện/điện\r\ntử trong các ứng dụng thông thường của xe) bao gồm cả các khung, giá sử dụng\r\ntrong bộ hoặc hệ thống ắc quy (xem 8.3.3). Phép thử này tuân theo ISO 16750-3 về\r\ncác khu vực lắp trên khung xe.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ và hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể thực\r\nhiện phép thử này khi sử dụng một hệ con (cụm) bộ ắc quy (xem 5.1).
\r\n\r\n8.3.2 Phần 1 của thử\r\nrung - Bộ và hệ thống ắc quy
\r\n\r\n8.3.2.1 Quy trình thử
\r\n\r\nPhải thực hiện phép thử phù hợp với\r\nTCVN 7699-2-64:2013 (IEC 60068-2-64:2008), các Bảng 20 đến 23, hoặc theo một\r\nprofin thử do khách hàng xác định và được kiểm tra theo ứng dụng của xe.
\r\n\r\nCác thông số thử đã cho có hiệu lực đối\r\nvới DUT được thiết kế cho lắp đặt trên các khối lượng đặt trên lò xo (khung xe)\r\ncủa một xe. DUT phải được lắp trên một băng thử rung theo vị trí lắp đặt được\r\nthiết kế trên xe và theo các yêu cầu cho trong TCVN 7699-2-47 (IEC 60068-2-47).
\r\n\r\nPhải thực hiện thử rung theo trình tự\r\ncó cả ba chiều của không gian, nếu không có thỏa thuận khác giữa khách hàng và\r\nnhà cung cấp, phép thử bắt đầu với chiều thẳng đứng (z), theo sau là chiều\r\nngang (Y) và cuối cùng là chiều dọc (X). Các ứng suất cơ học tác động trên DUT\r\nđược quy định bởi gia tốc ngẫu nhiên: hàm số của thời gian với khoảng thời gian\r\nthử cho mỗi chiều\r\nkhông gian 21h. Thời gian thử cho mỗi chiều không gian có thể được giảm tới 15h\r\nnếu quy trình thử được thực hiện với hai DUT giống hệt nhau (đồng nhất) hoặc tới\r\n12h nếu quy trình thử được thực hiện với ba DUT giống hệt nhau. Vì thế, một\r\nquang phổ thử nghiệm giữa 5Hg và 200Hg được quy định cho mỗi chiều không gian\r\nnhư PSD mong muốn đối với bộ điều khiển rung (PSD-thẳng đứng-Z, PSD-nằm\r\nngang-ngang-Y, PSD-nằm ngang-dọc-X). Nếu DUT được thiết kế cho một vị trí lắp\r\ntrên xe bên dưới khoang hành khách thì phải sử dụng quang phổ thử nghiệm giảm\r\nPSD-nằm ngang ngang-Yhành khách-khoang-đáy theo Bảng 22. Trong trường\r\nhợp có bất cứ nghi ngờ nào, nhà cung cấp và khách hàng phải thỏa thuận profin Y\r\nngang nào phải áp dụng.
\r\n\r\nBảng 20 - Các\r\ngiá trị cho PSD-ngang-dọc-X
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\nHg \r\n | \r\n \r\n PSD \r\ng2/Hg \r\n | \r\n \r\n PSD \r\n(m/s2)2/Hg \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,0125 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,00025 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n r.m.s \r\n | \r\n \r\n 0,96g \r\n | \r\n \r\n 9,42 m/s2 \r\n | \r\n
Bảng 21 - Các giá trị\r\ncho PSD-nằm ngang-ngang-Y
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\nHg \r\n | \r\n \r\n PSD \r\ng2/Hg \r\n | \r\n \r\n PSD \r\n(m/s2)2/Hg \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,0008 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n r.m.s \r\n | \r\n \r\n 1,23g \r\n | \r\n \r\n 12,07 m/s2 \r\n | \r\n
Bảng 22 - Các\r\ngiá trị cho PSD-nằm ngang-ngang-YHành khách-khoang-đáy
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\nHz \r\n | \r\n \r\n PSD \r\ng2/Hg \r\n | \r\n \r\n PSD \r\n(m/s2)2/Hg \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,0004 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n r.m.s \r\n | \r\n \r\n 0,95g \r\n | \r\n \r\n 9,42 m/s2 \r\n | \r\n
Bảng 23 - Các\r\ngiá trị cho PSD-thẳng đứng-Z
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\nHg \r\n | \r\n \r\n PSD \r\ng2/Hg \r\n | \r\n \r\n PSD \r\n(m/s2)2/Hg \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 4,81 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 5,77 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 5,77 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,0008 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n r.m.s \r\n | \r\n \r\n 1,44g \r\n | \r\n \r\n 14,13 m/s2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX tần số
\r\n\r\nY1 mật độ công suất (g2/Hg)
\r\n\r\nY2 mật độ công\r\nsuất (m/s2)2/Hg
\r\n\r\n1 PSD nằm ngang\r\ndọc X
\r\n\r\n2 PSD nằm ngang\r\nngang Y
\r\n\r\n3 PSD nằm\r\nngang ngang Y
\r\n\r\n4 PSD thẳng đứng Z
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các khối lượng\r\nđược lắp trên khung xe
\r\n\r\nHình 11 - Các\r\nquang phổ thử nghiệm của PSD cho các khối lượng đặt trên lò xo
\r\n\r\nCác thông số điều khiển sau phải được\r\nbảo đảm
\r\n\r\n- Tần số kiểu tam giác (delta) 1,25 ±\r\n0,25 Hg
\r\n\r\n- Dải trong của dung sai (mức cảnh\r\nbáo) ± 3 dB
\r\n\r\n- Dải ngoài của dung sai (mức ngắt) ±\r\n6 dB
\r\n\r\nPhải bảo đảm rằng thiết kế của bộ hoặc\r\nhệ thống ắc quy chịu tác động đặc biệt của nhiệt độ trong quá trình tuổi thọ;\r\nvì thế, thử nghiệm rung (thời gian thử cho mỗi chiều không gian) của bộ hoặc hệ\r\nthống ắc quy phải được một profin nhiệt độ theo Bảng 24 đặt chồng lên
\r\n\r\nBảng 24 - Các\r\ngiá trị khoảng thời gian thử và nhiệt độ xung quanh
\r\n\r\n\r\n Thời gian của\r\n một mẫu thử \r\nmin \r\n | \r\n \r\n Thời gian của\r\n hai mẫu thử \r\nmin \r\n | \r\n \r\n Thời gian của\r\n ba mẫu thử \r\nmin \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Tmin \r\n | \r\n
\r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n Tmin \r\n | \r\n
\r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n Tmax \r\n | \r\n
\r\n 1085 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n Tmax \r\n | \r\n
\r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n Σ = 21h \r\n | \r\n \r\n Σ = 15h \r\n | \r\n \r\n Σ = 12h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Tmin và Tmax phải\r\nđược thỏa thuận giữa nhà cung cấp bộ hoặc hệ thống ắc quy và khách hàng. Nếu không\r\nđược quy định, phải sử dụng các giá trị sau: Tmin = - 40 °C; Tmax\r\n= 75 °C.
\r\n\r\nTrước khi thử rung, phải đánh giá dung\r\nlượng của DUT bằng cách thực hiện hai SC theo 6.2. Điều chỉnh SOC với sự phóng\r\nđiện 1C tới 50 % trước khi bắt đầu profin thử rung.
\r\n\r\nSau khi thử rung, phải đánh giá dung\r\nlượng của DUT bằng cách thực hiện hai SC theo 6.2.
\r\n\r\n8.3.2.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKhông được xảy ra gẫy vỡ và mất tiếp\r\nxúc điện theo các yêu cầu của quy trình thử rung.
\r\n\r\nChế độ vận hành phải được thực hiện với\r\ncác công tắc tơ chính ở vị trí đóng.
\r\n\r\nPhải có trạng thái chức năng cấp A\r\n(xem ISO 16750-1) trong chế độ vận hành 3.2 như đã quy định trong ISO 16750-1,\r\nvà trạng thái chức năng cấp C trong các khoảng thời gian có các chế độ vận hành\r\nkhác.
\r\n\r\nCác dữ liệu đo phải bao gồm:
\r\n\r\n- Điện áp giữa các đầu dây dương và âm\r\ncủa DUT trong quá trình thử;
\r\n\r\n- Điện trở cách điện giữa vỏ của\r\nDUT và các đầu dây dương và âm trước và sau khi thử;
\r\n\r\n- Dung lượng 1C ở Troom trước\r\nvà sau khi thử (trong mỗi trường hợp dung lượng 1C của SC thứ hai).
\r\n\r\n8.3.3 Phần 2 của\r\nthử rung - Các thiết bị điện/điện tử của bộ và hệ thống ắc quy
\r\n\r\n8.3.3.1 Quy trình thử
\r\n\r\nCác thông số thử đã cho có hiệu lực đối\r\nvới DUT được thiết kế cho lắp đặt trên các khối lượng đặt trên lò xo (khung xe)\r\ncủa xe. Nếu yêu cầu riêng của xe hoặc khu vực lắp đặt khác so với các yêu cầu\r\ncho trong quy trình thử sau thì phải thực hiện phép thử phù hợp với ISO 16750-3\r\nhoặc theo các dữ liệu từ các phép đo tải trọng vận hành riêng trên xe.
\r\n\r\nThực hiện phép thử cho rung ngẫu nhiên\r\nphù hợp với TCVN 7699-2-64 (IEC 60068-2-64). Sử dụng khoảng thời gian thử 8h\r\ncho mỗi mặt phẳng của DUT.
\r\n\r\nGiá trị bình phương trung bình (r.m.s)\r\ncủa gia tốc phải là 27,8 m/s2.
\r\n\r\nVề PSD đối với tần số, xem Hình 12 và\r\nBảng 25.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX tần số (Hz)
\r\n\r\nY PSD (m/s2)2/Hg
\r\n\r\nHình 12 - PSD\r\ncủa gia tốc theo tần số
\r\n\r\nBảng 25 - Các\r\ngiá trị cho PSD và tần số
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\nHz \r\n | \r\n \r\n PSD \r\n(m/s2)2/Hz \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
8.3.3.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKhông được xảy ra gẫy vỡ và mất tiếp\r\nxúc điện theo các yêu cầu của quy trình thử rung.
\r\n\r\nCần có trạng thái chức năng cấp A (xem\r\nISO 16750-1) trong chế độ vận hành 3.2 như đã quy định trong ISO 16750-1, và trạng\r\nthái chức năng cấp C trong các khoảng thời gian có các chế độ vận hành khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.4.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các hộp và hệ\r\nthống ắc quy được dùng để lắp đặt trên\r\ncác điểm cứng vững của thân (thùng) hoặc trên khung của xe.
\r\n\r\nTải trọng xảy ra, ví dụ, khi lái xe\r\nqua một viên đá lề đường với vận tốc cao. Dạng hư hỏng là hư hỏng cơ khí của\r\ncác chi tiết, bộ phận do các gia tốc cao gây ra.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ và hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể thực\r\nhiện phép thử này khi sử dụng một hệ con các bộ ắc quy.
\r\n\r\n8.4.2 Thử nghiệm
\r\n\r\nPhải thực hiện phép thử phù hợp với\r\nISO 16750-3, Bảng 26 hoặc theo một profin thử do khách hàng xác định và được kiểm\r\ntra theo ứng dụng của xe.
\r\n\r\nGia tốc do va chạm trong phép thử phải\r\nđược tác động theo cùng một chiều như gia tốc va chạm xảy ra trong xe. Nếu\r\nkhông biết chiều tác động, DUT phải được thử theo tất cả sáu chiều của không gian.
\r\n\r\nBảng 26 - Thử\r\nva chạm cơ học - Thông\r\nsố
\r\n\r\n\r\n Quy trình \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Chế độ vận\r\n hành của DUT \r\n(xem ISO\r\n 16750-1) \r\n | \r\n \r\n Chế độ 3.2 \r\n | \r\n
\r\n Dạng xung \r\n | \r\n \r\n Nửa hình\r\n sin \r\n | \r\n
\r\n Gia tốc \r\n | \r\n \r\n 500m/s2 \r\n | \r\n
\r\n Khoảng thời\r\n gian \r\n | \r\n \r\n 6ms \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n Số va chạm \r\n | \r\n \r\n 10 trên mỗi\r\n chiều thử \r\n | \r\n
Trước khi thử va chạm cơ học, phải\r\nđánh giá dung lượng của DUT bằng cách thực hiện hai SC theo 6.2. Điều chỉnh SOC\r\nvới sự phóng điện 1C tới 50 % trước khi bắt đầu profin va chạm cơ học.
\r\n\r\nChế độ vận hành phải được kiểm tra\r\nliên tục nhiệt độ và điện áp của tất cả các điểm đo có thể sử dụng được của\r\nDUT.
\r\n\r\nSau khi thử va chạm cơ học, phải đánh\r\ngiá dung lượng của DUT bằng cách thực hiện hai SC theo 6.2.
\r\n\r\n8.4.3 Yêu cầu
\r\n\r\nTrạng thái chức năng phải là cấp A như\r\nđã quy định trong ISO 16750-1.
\r\n\r\nCác dữ liệu đo phải bao gồm:
\r\n\r\n- Các nhiệt độ và điện áp của tất cả\r\ncác điểm đo có thể sử dụng được của DUT trong quá trình thử;
\r\n\r\n- Điện trở cách điện giữa hộp\r\nDUT và các đầu dây dương và âm trước và sau khi thử;
\r\n\r\n- Dung lượng 1C ở Troom\r\ntrước và sau khi thử (trong mỗi trường hợp, dung lượng 1C của SC thứ hai).
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Thông tin
\r\n\r\n9.1.1 Trạng thái nạp\r\nđiện
\r\n\r\nMặc dù một bộ hoặc hệ thống ắc quy có\r\ncông suất lớn có thể được xem là được nạp đầy ở SOC 80 % nhưng vẫn phải tiến\r\nhành các phép thử sử dụng quá mức ở SOC 100 %, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n9.1.2 Thuần hóa
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, phải áp dụng\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\n- Nên tiến hành phép thử ở Troom;
\r\n\r\n- DUT nên ở nhiệt độ vận hành bình thường\r\ncủa thiết bị này.
\r\n\r\n- Nếu hệ thống ắc quy bao gồm cả hệ thống\r\nđiều khiển nhiệt thì các hệ thống này nên được vận hành;
\r\n\r\n- Nếu các phương tiện làm mát là cần\r\nthiết cho vận hành thì chúng phải ở đúng vị trí.
\r\n\r\n9.1.3 Khoang thời\r\ngian thử
\r\n\r\nSau mỗi phép thử, phải quan sát DUT\r\ntrong một khoảng thời gian ít nhất là 1h tới khi nhiệt độ của DUT giảm xuống dưới\r\n50 °C hoặc tới thời gian mà DUT được xem là an toàn cho tiếp xúc bằng tay.
\r\n\r\n9.2 Bảo vệ chống\r\nngắn mạch
\r\n\r\n9.2.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử bảo vệ chống ngắn\r\nmạch là kiểm tra chức năng của cơ cấu bảo vệ chống dòng điện quá mức. Cơ cấu\r\nnày phải ngắt dòng điện ngắn mạch để bảo\r\nvệ DUT tránh các sự cố nghiêm trọng có liên quan do dòng điện ngắn mạch gây ra.
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho các bộ về hệ\r\nthống ắc quy.
\r\n\r\n9.2.2 Quy trình thử
\r\n\r\nDUT phải ở nhiệt độ\r\nphòng, Troom, được nạp điện hoàn toàn và ở trong điều kiện vận hành\r\nbình thường (các công tắc tơ chính được đóng, các hệ thống ắc quy được điều khiển\r\nbằng BCU). Phải sử dụng một dây dẫn có cỡ kích thước thích hợp mΩ để tác động\r\nmột “ngắn mạch cứng” ít hơn 1s trong thời gian 10min hoặc tới khi xảy ra điều kiện\r\nkhác nữa ngăn cản sự hoàn thành phép thử (ví dụ, nung chảy chi tiết). Phép thử\r\nphải được thực hiện với các cơ cấu bảo vệ chống ngắn mạch thích hợp thụ động và\r\nkhông thụ động được vận hành. Sau khi DUT đã bị ngắn mạch như đã mô tả ở trên,\r\nphải tiếp tục quan sát DUT trong thời gian 2 h. Tất cả các chức\r\nnăng của DUT phải vận hành được hoàn toàn như đã thiết kế trong quá trình thử. Ở\r\nmức bộ ắc quy, cơ cấu bảo vệ chống dòng điện quá mức (ví dụ, cầu chảy)\r\nphải ngắt dòng điện ngắn mạch.\r\nỞ mức hệ thống ắc quy, dòng điện ngắn mạch phải được ngắt bằng cơ\r\ncấu bảo vệ chống dòng điện quá mức (ví dụ, cầu chảy) và/hoặc bằng ngắt tự động bởi các\r\ncông tắc tơ chính.
\r\n\r\nPhải thực hiện lấy mẫu các dữ liệu, đặc\r\nbiệt là điện áp và dòng điện của DUT với tốc độ lấy mẫu thích hợp, ví dụ 0,1 ms\r\nđể đánh giá chức năng ngắt dòng điện và dòng điện ngắn mạch đỉnh thực tế.
\r\n\r\n9.2.3 Yêu cầu
\r\n\r\nCác dữ liệu đo phải bao gồm:
\r\n\r\n- Điện áp, dòng điện và nhiệt độ của\r\nDUT là một hàm số của thời gian;
\r\n\r\n- Điện trở cách điện giữa hộp\r\nDUT và các đầu dây dương và âm trước và sau khi thử.
\r\n\r\n9.3 Bảo vệ chống\r\nnạp điện quá mức (quá nạp)
\r\n\r\n9.3.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử bảo vệ chống nạp\r\nđiện quá mức (qua nạp) là kiểm tra chức năng của bảo vệ chống quá nạp. Chức\r\nnăng này phải ngắt dòng điện quá nạp để bảo vệ DUT tránh các sự cố nghiêm trọng\r\ncó liên quan do dòng điện quá nạp gây ra.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\n9.3.2 Quy trình thử
\r\n\r\nDUT phải ở Troom,\r\nđược nạp điện hoàn toàn và ở trong điều kiện vận hành bình thường với vận hành\r\ncủa hệ thống làm mát (các công tắc tơ chính được đóng, hệ thống ắc quy được điều\r\nkhiển bằng BCU). Phép thử phải được thực\r\nhiện với các cơ cấu bảo vệ mạch thụ động tích hợp được vận hành. Sự điều khiển\r\nnạp điện chủ động của thiết bị thử phải được ngắt.
\r\n\r\n- DUT phải được nạp điện ở tốc độ dòng\r\nđiện không đổi đã được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Dòng điện nạp\r\nkhông đổi được khuyến nghị nên là 5 C.
\r\n\r\n- Giới hạn trên của điện áp cung cấp\r\nđiện nên được chỉnh đặt không vượt quá 20 % điện áp lớn nhất của hệ thống ắc\r\nquy;
\r\n\r\n- Sự nạp điện phải được tiếp tục tới\r\nkhi DUT tự động ngắt nạp điện bằng các công tắc tơ chính;
\r\n\r\n- Phép thử bảo vệ chống quá nạp phải\r\nđược kết thúc nếu mức SOC vượt quá 130 % hoặc các mức nhiệt độ của ắc quy vượt\r\nquá 55 °C. Các giới hạn cho các mức SOC và nhiệt độ ắc quy của DUT để kết thúc\r\nphép thử bảo vệ chống quá nạp có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách\r\nhàng.
\r\n\r\nViệc thu thập/giám sát các dữ liệu phải\r\nđược tiếp tục trong thời gian 1 h sau khi dừng quá trình nạp điện.
\r\n\r\nTất cả các chức năng của DUT phải vận\r\nhành được hoàn toàn như đã thiết kế trong quá trình thử. BCU phải ngắt dòng điện\r\nquá nạp bằng ngắt tự động của các công tắc tơ chính để bảo vệ DUT tránh các tác\r\nđộng nghiêm trọng có liên quan.
\r\n\r\nPhải thực hiện lấy mẫu các dữ liệu, đặc\r\nbiệt là ở điện áp và\r\ndòng điện của DUT với tốc độ lấy mẫu thích hợp, ví dụ, 100 ms để đánh giá chức\r\nnăng ngắt dòng điện.
\r\n\r\n9.3.3 Yêu cầu
\r\n\r\nCác dữ liệu đo phải bao gồm:
\r\n\r\n- Điện áp, dòng điện và nhiệt độ của\r\nDUT là một hàm số của thời gian;
\r\n\r\n- Điện trở cách điện giữa hộp\r\nDUT và các đầu cực dương và âm trước và sau khi thử.
\r\n\r\n9.4 Bảo vệ chống\r\nphóng điện quá mức
\r\n\r\n9.4.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử bảo vệ chống\r\nphóng điện quá mức là kiểm tra chức năng bảo vệ chống phóng điện quá mức. Cơ cấu\r\nnày phải ngắt dòng điện phóng quá mức để bảo vệ DUT tránh bất cứ các sự cố nghiêm\r\ntrọng nào có liên quan do dòng điện phóng quá mức gây ra.
\r\n\r\nPhép thử này chỉ áp dụng cho các hệ thống\r\nắc quy.
\r\n\r\n9.4.2 Quy trình thử
\r\n\r\nDUT phải ở Troom,\r\nđược nạp điện hoàn toàn và ở trong điều kiện vận hành bình thường với vận\r\nhành của hệ thống làm mát (các công tắc tơ chính được đóng, hệ thống ắc\r\nquy được điều khiển bằng BCU). Phép thử phải được thực hiện với các cơ cấu bảo\r\nvệ mạch thụ động tích hợp được vận hành. Sự điều khiển phóng điện chủ động của\r\nthiết bị thử phải được ngắt.
\r\n\r\n- Thực hiện quá trình phóng điện tiêu\r\nchuẩn. Nếu đạt được các giới hạn phóng điện bình thường, phải tiếp tục quá\r\ntrình phóng điện với cường độ 1 C.
\r\n\r\n- Quá trình phóng điện phải được tiếp\r\ntục tới khi DUT ngắt phóng điện bằng tự động ngắt các công tắc tơ chính.
\r\n\r\n- Phép thử phóng điện phải được kết\r\nthúc bằng tay nếu đã đạt 25 % mức điện áp danh định hoặc một giới hạn thời gian\r\n30 min sau khi vượt qua các giới hạn phóng điện bình thường của DUT. Các giá trị\r\nvề thời gian và các giới hạn điện áp cho kết thúc phép thử bảo vệ chống\r\nphóng điện quá mức có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Điện áp danh\r\nđịnh là điện áp mà nhà cung cấp đã cho và là điện áp vận hành được khuyến nghị của hệ\r\nthống ắc quy. Điện áp này phụ thuộc vào tính chất hóa học của ắc quy, số lượng ắc quy\r\nvà sự bố trí các\r\nắc\r\nquy. Việc thu thập/giám sát các dữ liệu phải được tiếp tục trong thời gian 1 h\r\nsau khi dừng quá trình phóng điện.
\r\n\r\nTất cả các chức năng của DUT phải vận\r\nhành được hoàn toàn như đã thiết kế trong quá trình thử. BCU phải ngắt\r\ndòng điện phóng quá mức bằng ngắt tự động các công tắc tơ chính để bảo vệ DUT tránh\r\ncác tác động nghiêm trọng có liên quan.
\r\n\r\nPhải thực hiện lấy mẫu các dữ liệu, đặc\r\nbiệt là ở các giới hạn\r\nphóng điện bình thường và vượt quá điện áp và dòng điện của DUT với tốc độ lấy\r\nmẫu thích hợp, ví dụ, 100 ms,\r\nđể đánh giá chức năng ngắt dòng điện.
\r\n\r\n9.4.3 Yêu cầu
\r\n\r\nCác dữ liệu đo phải bao gồm:
\r\n\r\n- Điện áp, dòng điện và nhiệt độ là một\r\nhàm số của thời gian;
\r\n\r\n- Điện trở cách điện giữa hộp\r\nDUT và các đầu dây dương và âm trước và sau khi thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bộ và hệ thống ắc quy và mô tả tóm tắt các phép thử
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này cung cấp thông tin về cách\r\nphân biệt giữa một bộ ắc quy và một hệ thống ắc quy, đồng thời giới thiệu sự\r\nphân định các phép thử cho các Bộ và hệ thống ắc quy.
\r\n\r\n\r\n\r\nHình 1 giới thiệu cấu hình điển hình của\r\nmột bộ ắc quy.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Mạch điện điện\r\náp cấp B (các đầu nối, cầu chảy, sự đấu dây)
\r\n\r\n2 Các đầu nối\r\nđiện áp cấp B
\r\n\r\n3 Các đầu nối\r\nđiện áp cấp A
\r\n\r\n4 Bộ ắc quy
\r\n\r\n5 Bộ phận điện tử của ắc quy
\r\n\r\n6 Bộ phận làm\r\nmát và các đầu nối (tùy chọn)
\r\n\r\n7 Hộp chống va\r\nđập trong sử dụng bình thường
\r\n\r\n8 Cụm ắc quy (các ắc quy, cảm biến, thiết bị làm\r\nmát)
\r\n\r\n9 Ngắt phục vụ
\r\n\r\n10 Thanh dẫn
\r\n\r\na Vào
\r\n\r\nb Ra
\r\n\r\nHình A1 - Cấu\r\nhình điển hình của một bộ ắc quy
\r\n\r\nMột bộ ắc quy đại diện cho một bộ phận\r\ntích điện bao gồm các ắc quy hoặc các cụm ắc quy, bộ phận điện tử của ắc quy, mạch\r\nđiện điện áp cấp B và cơ cấu\r\nngắt dòng điện quá mức bao gồm cả các bộ phận hộp mạng, các giao diện cho làm\r\nmát, điện áp cấp B, điện áp phụ cấp A và hệ giao tiếp. Mạch điện điện áp cấp B của\r\nbộ ắc quy có thể bao gồm các công tắc tơ và chức năng ngắt bằng tay (ngắt phục\r\nvụ). Tất cả các bộ phận thường được đặt trong một hộp chống va đập, trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nA.3.1 Hệ thống ắc\r\nquy với BCU tích hợp
\r\n\r\nHình A2 giới thiệu cấu hình điển hình\r\ncủa một hệ thống ắc quy có BCU tích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Mạch điện điện\r\náp cấp B (các đầu nối, cầu chảy, sự đấu dây)
\r\n\r\n2 Các đầu nối điện áp cấp\r\nB
\r\n\r\n3 Các đầu nối\r\nđiện áp cấp A
\r\n\r\n4 Hệ thống ắc quy
\r\n\r\n5 BCU
\r\n\r\n6 Bộ phận điện tử của\r\nắc quy
\r\n\r\n7 Bộ phận làm\r\nmát và các đầu nối (tùy chọn)
\r\n\r\n8 Hộp chống va\r\nđập trong sử dụng bình thường
\r\n\r\n9 Cụm ắc quy\r\n(các ắc quy, cảm biến, thiết bị làm mát)
\r\n\r\n10 Ngắt phục vụ
\r\n\r\n11 Thanh dẫn
\r\n\r\na Vào
\r\n\r\nb Ra
\r\n\r\nHình A.2 - Cấu\r\nhình điển hình của một hệ thống ắc quy có BCU tích hợp
\r\n\r\nMột hệ thống ắc quy tiêu biểu cho một\r\nthiết bị tích điện bao gồm các ắc quy hoặc các cụm ắc quy, bộ phận điện tử của ắc\r\nquy, một BCU, mạch điện điện áp cấp B với các công tắc tơ và cơ cấu ngắt dòng điện\r\nquá mức (quá dòng điện) bao gồm cả các bộ phận hộp mạng, các giao diện cho làm\r\nmát, điện áp cấp B, điện áp phụ cấp A và hệ giao tiếp. Mạch điện điện áp cấp B\r\ncó thể bao gồm chức năng ngắt bằng tay (ngắt phục vụ). Tất cả các bộ phận thường\r\nđược đặt trong một hộp chống va đập trong sử dụng bình thường. Trong ví dụ này,\r\nBCU được tích hợp vào hộp chống va đập trong sử dụng bình thường và được đấu nối\r\nthông qua các chức năng điều khiển của nó cho bộ ắc quy.
\r\n\r\nA.3.2 Hệ thống ắc\r\nquy với BCU ở bên ngoài
\r\n\r\nHình A.3 đưa ra cấu hình điển hình của\r\nmột hệ thống ắc quy có BCU ở bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Mạch điện điện\r\náp cấp B (các đầu nối, cầu chảy, sự đấu dây)
\r\n\r\n2 Các đầu nối\r\nđiện áp cấp B
\r\n\r\n3 Các đầu nối\r\nđiện áp cấp A
\r\n\r\n4 Hệ thống ắc\r\nquy
\r\n\r\n5 BCU
\r\n\r\n6 Bộ phận điện tử của ắc quy
\r\n\r\n7 Bộ phận làm\r\nmát và các đầu nối (tùy chọn)
\r\n\r\n8 Hộp chống va\r\nđập trong sử dụng bình thường
\r\n\r\n9 Cụm ắc quy\r\n(các ắc quy, cảm biến, thiết bị làm mát)
\r\n\r\n10 Ngắt phục vụ
\r\n\r\n11 Bộ ắc quy
\r\n\r\n12 Thanh dẫn
\r\n\r\na Vào
\r\n\r\nb Ra
\r\n\r\nHình A.3 - Cấu\r\nhình điển hình của một hệ thống ắc quy có BCU ở bên ngoài
\r\n\r\nMột hệ thống ắc quy tiêu biểu cho một\r\nthiết bị tích điện bao gồm các ắc quy hoặc các cụm ắc quy, bộ phận điện tử của ắc\r\nquy, một BCU, mạch điện điện áp cấp B với các công tắc tơ và cơ cấu ngắt dòng điện\r\nquá mức (quá dòng điện), bao gồm cả các bộ phận hộp mạng, các giao diện cho làm\r\nmát, điện áp phụ cấp A và sự giao tiếp. Mạch điện điện áp cấp B có thể bao gồm chức\r\nnăng ngắt bằng tay (ngắt phục vụ). Tất cả các bộ phận thường được đặt trong một\r\nhộp chống va đập trong sử dụng bình thường. Trong ví dụ này, BCU được đặt bên\r\nngoài hộp chống va đập trong sử dụng bình thường và được đầu nối thông qua các\r\nchức năng điều khiển của nó cho bộ ắc quy.
\r\n\r\nA.4 Mô tả tóm tắt\r\ncác phép thử
\r\n\r\nBảng A.1 giới thiệu các phép thử nên\r\nđược thực hiện và mức thử cho phép thử này.
\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nPhân định các phép thử cho bộ và hệ thống ắc quy
\r\n\r\n\r\n Quy trình thử \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy \r\n | \r\n \r\n Sử dụng quá\r\n mức \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Năng lượng và\r\n dung lượng \r\n | \r\n \r\n Công suất và điện\r\n trở trong \r\n | \r\n \r\n Tổn thất không\r\n tải của SOC \r\n | \r\n \r\n Tổn thất của\r\n SOC lúc bảo quản \r\n | \r\n \r\n Công suất khởi\r\n động bằng tay quay nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n Công suất khởi\r\n động bằng tay quay\r\n ở nhiệt độ cao \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất năng\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Tổn thọ theo\r\n chu trình \r\n | \r\n \r\n Sự đọng sương \r\n | \r\n \r\n Thực hiện chu\r\n trình thay đổi nhiệt đột ngột \r\n | \r\n \r\n Rung \r\n | \r\n \r\n Va chạm cơ học \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống\r\n quá nạp \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống\r\n phóng điện quá\r\n mức \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống ắc\r\n quy (bộ ắc quy có BCU tích gợp) \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Hệ thống \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống ắc\r\n quy (bộ ắc quy với BCU ở bên ngoài) \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Hệ thống \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n
\r\n Hộpa \r\n | \r\n \r\n u \r\n | \r\n \r\n u \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n w \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n X Phép thử có\r\n liên quan \r\n- Phép thử\r\n không có liên quan \r\nu Quy trình được sửa\r\n cho thích hợp/giảm \r\nv Phép thử chức năng bao gồm\r\n BCU chủ động \r\nw Phép thử cầu\r\n chảy. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n a BCU không được bao\r\n gồm, BCU bên ngoài không vận hành, bộ phận, thiết bị làm mát không vận hành,\r\n các công tắc tơ\r\n chính được điều khiển bằng tay. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các ví dụ về phiếu dữ liệu cho thử nghiệm bộ\r\nvà hệ thống ắc quy
\r\n\r\nCác Bảng B.1 đến B.5 có thể được dùng\r\nlàm các ví dụ cho báo cáo các kết quả thử. Cơ quan thử nghiệm\r\nnên điền vào các bảng nảy và đưa chúng vào báo cáo thử. Ngoài ra, cũng có thể\r\nđưa vào báo cáo thử các biểu đồ của dung lượng đối với phóng điện dòng điện\r\nkhông đổi (ở các nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh khác nhau) và công suất đối với phóng điện công suất\r\nkhông đổi (ở các nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh khác nhau). Nhà cung cấp ắc quy nên cung cấp tất cả các\r\nthông tin cần thiết và các dữ liệu kỹ thuật để hỗ trợ giúp cho bản thân phép thử.
\r\n\r\nBảng B.1 - Bộ/hệ\r\nthống ắc quy - Dữ liệu chung của nhà cung cấp
\r\n\r\n\r\n Nhà cung cấp \r\n | \r\n |
\r\n Công ty \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ Internet \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người tiếp xúc \r\n | \r\n |
\r\n Tên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện thoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.mail \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Fax \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.2 - Bộ/hệ\r\nthống ắc quy
\r\n\r\n\r\n Loại tính chất hóa học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tên thương mại của nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Ngày chế tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Điện áp danh định bộ/hệ thống ắc quy\r\n [V] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Dung lượng danh định @ 1C [A.h] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Điện áp danh định của ắc quy [V] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng ắc quy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng cụm pin (modun) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Loại vật liệu ca tốt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Loại vật liệu a nốt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Loại vật liệu tấm cách \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Loại chất điện phân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ắc quy \r\n | \r\n \r\n Cụm ắc quy (mođun) \r\n | \r\n \r\n Bộ/hệ thống\r\n ắc quy \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng [kg] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thể tích [dm3] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài [mm] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều rộng [mm] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều cao [mm] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày khách hàng nhận bộ/hệ thống ắc\r\n quy [YYYY-MM-DD] \r\n | \r\n |||
\r\n Thiết bị ngoại vi và hướng dẫn \r\n | \r\n \r\n Có: \r\n | \r\n \r\n Không: \r\n | \r\n |
\r\n BCU \r\n | \r\n \r\n Có: \r\n | \r\n \r\n Không: \r\n | \r\n |
\r\n Điều khiển nhiệt \r\n | \r\n \r\n Có: \r\n | \r\n \r\n Không: \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị an toàn \r\n | \r\n \r\n Có: \r\n | \r\n \r\n Không: \r\n | \r\n |
\r\n Sách hướng dẫn vận hành \r\n | \r\n \r\n Có: \r\n | \r\n \r\n Không: \r\n | \r\n
Bảng B.3 - Bộ/hệ\r\nthống ắc quy - Thiết bị phụ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n BCU \r\n | \r\n \r\n Làm mát \r\n | \r\n \r\n Đầu nối \r\n | \r\n \r\n khác \r\n | \r\n \r\n khay \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng [kg] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thể tích [dm3] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài [mm] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều rộng [mm] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều cao [mm] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất tiêu\r\n thụ [w] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.4 - Bộ/hệ\r\nthống ắc quy - Điều kiện vận hành
\r\n\r\n\r\n Nạp điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thời hạn nạp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Các giới hạn\r\n nhiệt độ [°C] \r\n | \r\n \r\n Min: \r\n | \r\n \r\n max: \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nạp liên tục lớn nhất [A] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Dòng điện nạp lớn nhất [A], khoảng thời\r\n gian (s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ắc quy trong\r\n trình nạp [°C] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp lớn nhất trong quá trình nạp\r\n [v] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả toàn bộ quy trình nạp bao gồm\r\n cả một sơ đồ nạp phải được đưa vào một phụ lục \r\n | \r\n ||
\r\n Phóng điện \r\n | \r\n ||
\r\n Giới hạn nhiệt độ [°C] \r\n | \r\n \r\n Min: \r\n | \r\n \r\n max: \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện phóng liên tục lớn nhất\r\n [A] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Dòng điện phóng lớn nhất [A], khoảng\r\n thời gian\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp lớn nhất trong quá trình\r\n phóng điện [v] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp cắt [v] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả toàn bộ các yêu cầu về các giới\r\n hạn của dòng điện và điện áp phụ thuộc vào SOC và nhiệt độ trong quá trình\r\n phóng điện phải được đưa vào một phụ lục \r\n | \r\n
Bảng B.5 - Bộ/hệ\r\nthống ắc quy - Đặc tính hoạt động
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ thử\r\n [°C] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dung lượng\r\n [A.h] \r\n | \r\n \r\n 1C: \r\n | \r\n \r\n 2C: \r\n | \r\n \r\n 10C: \r\n | \r\n \r\n C ở Idmax: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Năng lượng\r\n [W.h] \r\n | \r\n \r\n 1C: \r\n | \r\n \r\n 2C: \r\n | \r\n \r\n 10C: \r\n | \r\n \r\n C ở Idmax: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Năng lượng\r\n riêng [W.h/kg] \r\n | \r\n \r\n 1C: \r\n | \r\n \r\n 2C: \r\n | \r\n \r\n 10C: \r\n | \r\n \r\n C ở Idmax: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mật độ năng\r\n lượng [Wh/I] \r\n | \r\n \r\n 1C: \r\n | \r\n \r\n 2C: \r\n | \r\n \r\n 10C: \r\n | \r\n \r\n C ở Idmax: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n SOC 80% \r\n | \r\n \r\n SOC 65 % \r\n | \r\n \r\n SOC 50 % \r\n | \r\n \r\n SOC 35 % \r\n | \r\n \r\n SOC 20 % \r\n | \r\n
\r\n Điện trở\r\n phóng điện 0,1s [mΩ] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở phóng điện\r\n 0,2s [mΩ] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở\r\n phóng điện 10s [mΩ] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở phóng điện\r\n 18s [mΩ] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất\r\n phóng điện 0,1s [W] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất\r\n phóng điện 2s [W] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất\r\n phóng điện 10s [W] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất\r\n phóng điện 18s [W] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nạp\r\n điện 0,1 s [mΩ] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nạp\r\n điện 2s [mΩ] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nạp\r\n điện 10s [mΩ] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất\r\n tái sinh 0,1s [W] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất\r\n tái sinh 2s [W] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất\r\n tái sinh 10s [W] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp mạch\r\n hở [v] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Như đã mô tả trong phạm vi áp dụng, có\r\nthể lựa chọn các\r\nquy trình thử và các điều kiện thử có liên quan từ tiêu chuẩn này dựa trên thỏa\r\nthuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\nPhụ lục này cung cấp cho người sử dụng\r\ntiêu chuẩn này một ví dụ về các điều kiện thử; xem Bảng C.1.
\r\n\r\nBảng C.1 - Ví\r\ndụ về danh mục các điều kiện thử
\r\n\r\n\r\n Phép thử \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Năng lượng và dung lượng ở Troom \r\n | \r\n \r\n Cường độ\r\n phóng điện \r\n | \r\n \r\n 1C, 10C \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Công suất và điện trở trong \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 40 °C, Troom, 0°C ở SOC 50\r\n % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n SOC \r\n | \r\n \r\n 80 %, 50 %,\r\n 20 % ở Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Tổn thất không tải của SOC \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 7.5. Tổn thất của SOC lúc bảo quản \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 7.5 \r\n | \r\n |
\r\n 7.6. Công suất khởi động bằng\r\n tay quay ở nhiệt độ\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n - 18 °C \r\n | \r\n
\r\n 7.7. Công suất khởi động bằng tay\r\n quay ở nhiệt độ cao \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 7.7 \r\n | \r\n |
\r\n 7.8. Hiệu suất năng lượng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Troom, 40 °C, 0\r\n °C ở SOC 50 % \r\n | \r\n
\r\n SOC \r\n | \r\n \r\n 80 %, 50 %,\r\n 20 % ở Troom \r\n | \r\n |
\r\n Cường độ\r\n phóng điện \r\n | \r\n \r\n Idmax \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ nạp\r\n điện \r\n | \r\n \r\n - 0,75 Idmax \r\n | \r\n |
\r\n 7.9. Tuổi thọ theo chu trình \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí kết\r\n thúc thử \r\n | \r\n \r\n Như đã quy\r\n định trong 7.9.2.7 hoặc\r\n sau 3 tháng \r\n | \r\n
\r\n 8.1. Sự đọng sương - thay đổi nhiệt\r\n độ \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 8.1 \r\n | \r\n |
\r\n 8.2. Thực hiện theo chu trình thay đổi\r\n nhiệt độ đột ngột \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 8.2 \r\n | \r\n |
\r\n 8.3. Rung \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Troom \r\n | \r\n
\r\n 8.4. Va chạm cơ học \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 9.2 \r\n | \r\n |
\r\n 9.2. Bảo vệ chống ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 9.2 \r\n | \r\n |
\r\n 9.3. Bảo vệ chống quá nạp \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 9.3 \r\n | \r\n |
\r\n 9.4. Bảo vệ chống phóng điện quá mức \r\n | \r\n \r\n Tất cả các điều kiện quy định trong\r\n 9.4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] IEC 62660-1, Secondary\r\nlithium-ion cells for the propulsion of electric road vehicles - Part 1:\r\nPerformance testing (Các ắc quy ion lithi để đẩy các phương tiện giao thông đường\r\nbộ chạy điện - Phần 1: Thử đặc tính).
\r\n\r\n[2] IEC 62660-2, Secondary\r\nlithium-ion cells for the propulsion of electric road vehicles - Part 2:\r\nReliability and abuse testing (Các ắc quy ion lithi để đẩy các phương\r\ntiện giao thông đường bộ chạy điện - Phần 2: Thử độ tin cậy và sử dụng quá mức).
\r\n\r\n[3] SAE J2464, Electric and Hybrid\r\nVehicle Rechargeable Energy Storage System (RESS) Safety and Abuse Testing,\r\nNovember 2009 (Hệ thống tích điện nạp lại được của xe điện và hybid - Thử an toàn\r\nvà sử dụng quá mức), Tháng 11-2009.
\r\n\r\n[4] EUCAR (European Council for\r\nAutomotive Research): Specification of Test Procedures for Safety Testing of\r\nTraction Batteries; Traction Battery Working Grop, March 2003 (Hội đồng Châu Âu\r\nvề nghiên cứu ô tô - EUCAR: Yêu cầu kỹ thuật của các quy trình thử cho thử\r\nan toàn các ắc quy kéo, Dự thảo, tháng 4 - 2003).
\r\n\r\n[5] EUCAR (European Council for\r\nAutomotive Research): Specification of Test Procedures for high voltage hybrid\r\nelectric vehicle traction batteries; Traction Battery Working Grop, Draft April\r\n2004 (Hội đồng Châu Âu về nghiên cứu ô tô - EUCAR: Yêu cầu kỹ thuật của các quy\r\ntrình thử cho các ắc quy kéo của xe hybrid - điện điện áp cao; Nhóm làm việc về\r\nắc quy kéo, Dự thảo, tháng 4 - 2004).
\r\n\r\n[6] Freedom CAR: Battery Test Manual\r\nfor power-assist Hybrid Electric Vehicles, October 2003 (Sách hướng dẫn thử ắc\r\nquy dùng cho xe hybrid - điện có công suất lớn, tháng 10-2003).
\r\n\r\n[7] Freedom CAR: Battery technology\r\nlife verification test manual, February 2005 (Sách hướng dẫn thử kiểm tra tuổi\r\nthọ của công nghệ ắc quy, tháng 2-2005).
\r\n\r\n[8] Freedom CAR: Electrical energy\r\nstorage system - Abuse test manual for electric and hybrid electric vehicle\r\napplocations; June 2005 (Hệ thống tích điện - sách hướng dẫn thử sử dụng quá mức\r\ncho các ứng dụng xe điện và xe hybrid - điện; tháng 6-2005).
\r\n\r\n[9] USABC: (United States Advanced\r\nBattery Consortium): Development of advanced high power batteries for hybrid\r\nelectric vehicle applications (Tổ hợp sản xuất ắc quy tiên tiến của Hoa Kỳ -\r\nUSABC: Phát triển các ắc quy tiên tiến có công suất lớn cho các ứng dụng xe hybrid -\r\nđiện).
\r\n\r\n[10] USABC: (United States Advanced\r\nBattery Consortium): Electrochemical storage system - Abuse test procedure\r\nmanual (Tổ hợp sản xuất ắc quy tiên tiến của Hoa Kỳ: Hệ thống tích điện điện -\r\nhóa - sách hướng dẫn quy trình thử sử dụng quá mức).
\r\n\r\n[11] System design requirements\r\nspecification (VDA Initiative Circle “Energy Storage System”, Source:\r\nVDA) (Bản ghi các yêu cầu cho thiết kế hệ thống).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12503-1:2018 (ISO 12405-1:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện – Yêu cầu kỹ thuật về thử nghiệm đối với hệ thống và bộ ắc quy kéo loại Lithi-ion – Phần 1: Ứng dụng/thiết bị công suất lớn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12503-1:2018 (ISO 12405-1:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện – Yêu cầu kỹ thuật về thử nghiệm đối với hệ thống và bộ ắc quy kéo loại Lithi-ion – Phần 1: Ứng dụng/thiết bị công suất lớn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12503-1:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |