TCVN 8078:2009
\r\n\r\nTHIẾT\r\nBỊ CỔNG THOẠI IP DÙNG CHO MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG (IP GATEWAY) - YÊU CẦU KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\nInternet\r\nProtocol Gateway (IP Gateway) - Technical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8078:2009 được xây dựng trên cơ sở\r\ncác tiêu chuẩn ETSI ES 202 020 V1.3.1 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI),\r\nTIA-912 của Hiệp\r\nhội các nhà công nghiệp viễn thông Hoa Kỳ (TIA), các Khuyến nghị H.323, G.711,\r\nG.723, G.729x của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU) và có tham khảo các tiêu\r\nchuẩn TIA-810-A, TIA-968...
\r\n\r\nTCVN 8078:2009 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ CỔNG\r\nTHOẠI IP DÙNG CHO MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG (IP GATEWAY) - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nInternet\r\nProtocol Gateway (IP Gateway) - Technical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật\r\ncho giao diện và giao thức kết nối thiết bị cổng thoại với các mạng điện thoại\r\ncông cộng.
\r\n\r\n\r\n\r\nITU-T Recommendation H.323 (07-2003):\r\nPacket-based multimedia communications systems (Hệ thống thông tin đa phương\r\ntiện dựa trên mạng gói)
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.711 (11-1988):\r\nPulse code modulation (PCM) of voice frequencies (Điều xung mã đối với các tần số thoại)
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.729 (03-1996):\r\nCoding of speech at 8kbit/s using conjugate-structure algebraic-code-excited\r\nlinear-prediction (CS-ACELP) (Mã hóa thoại ở tốc độ 8 kbit/s sử dụng\r\ndự đoán tuyến tính conjugate-structure algebraic-code-excited)
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.729a (11-1996):\r\nReduced complexity 8 kbit/s CS-ACELP speech codec (Bộ mã hóa/giải mã\r\nCS-ACELP phức hợp suy giảm 8kbit/s)
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.723.1\r\n(03-1996): Dual rate speech coder for multimedia communications transmitting at\r\n5.3 and 6.3 kbit/s (Bộ mã hóa 2 tốc độ dùng cho thông tin đa phương tiện ở tốc độ 5,3 và 6,3 kbit/s)
\r\n\r\nETSI ES 202 020 V1.3.1 (11-2004):\r\nSpeech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ);Harmonized\r\nPan-European/North-American approach to loss and level planning for voice\r\ngateways to IP based networks (Các vấn đề về xử lý thoại, truyền dẫn và chất lượng;\r\nPhương thức tiếp cận Bắc Mỹ - Châu Au để thiết lập mức và suy hao đối với các cổng\r\nthoại IP)
\r\n\r\nTIA-912 (04-2002): Voice Gateway\r\nTransmission Requirements (Các yêu cầu đối với việc truyền dẫn cổng thoại)
\r\n\r\n3 Định nghĩa và chữ\r\nviết tắt
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1 Chuyển đổi mã\r\n(Transcoding)
\r\n\r\nQuá trình chuyển đổi mã hóa tín hiệu thiệu\r\nthoại từ luật mã này sang luật mã hóa khác.
\r\n\r\n3.1.2 Điểm chuẩn (Reference\r\nlevel point)
\r\n\r\nĐiểm kết nối VG-tới-mạng IP\r\n(còn gọi là điểm mức chuẩn 0).
\r\n\r\n3.1.3 Định mức suy hao nửa kênh\r\n(Half-channel loss plan)
\r\n\r\nĐịnh mức suy hao xác định mức suy hao\r\ntrên đường truyền dẫn giữa giao diện âm thanh và điểm chuẩn điện.
\r\n\r\n3.1.4 Định mức suy\r\nhao toàn kênh\r\n(Full-channel loss plan)
\r\n\r\nĐịnh mức suy hao xác định mức suy hao trên đường truyền\r\ndẫn giữa hai giao diện âm thanh.
\r\n\r\n3.1.5 Giải mã (Decoding)
\r\n\r\nQuá trình chuyển đổi tín hiệu từ\r\ndạng số sang dạng tương tự.
\r\n\r\n3.1.6 Mã hóa (Encoding)
\r\n\r\nQuá trình chuyển đổi tín hiệu từ dạng\r\ntương tự sang dạng số.
\r\n\r\n3.1.7 Mức chuẩn (Reference\r\nlevel)
\r\n\r\nĐịnh mức âm phía phát IP là 8 dB.
\r\n\r\n3.1.8 Mức âm (Loudness\r\nrating)
\r\n\r\nHàm các đặc tính chuyển đổi điện/thanh\r\ncủa các thiết bị (thường là máy điện thoại).\r\nCác mức này được xác định bằng cách đo các đặc tuyến chuyển đổi trong băng tần thoại\r\nvà áp dụng trọng số trong mỗi dải.
\r\n\r\nCác mức âm được xác định theo mức âm\r\nphát (SLR) và mức âm thu và tổng của các mức này gọi là mức âm tổng thể (OLR).
\r\n\r\n3.1.9 Mức âm phía\r\nphát IP\r\n(IP send loudness rating)
\r\n\r\nKhái niệm mức âm phía phát IP có thể\r\náp dụng tại bất kỳ điểm nào trên đường kết nối. Trường hợp đặc biệt đó là điểm kết nối\r\ngiữa VG và mạng IP, đây là điểm chuẩn\r\ncho tất\r\ncả\r\ncác mức truyền dẫn IP. Tại điểm này, ESLR được quy định là iSLR (IP SLR).
\r\n\r\n3.1.10 Mức âm tương\r\nđương\r\n(Equivalent loudness rating)
\r\n\r\nTổng SLR và RLR của thiết\r\nbị đầu cuối nối tới cổng đó và các giá trị suy hao hay khuyếch đại bất kỳ trong kết\r\nnối giữa đầu cuối và cổng.
\r\n\r\nVÍ DỤ: máy điện thoại có LR bằng 8 và -6 nối\r\nvới VG qua mạch vòng 2-dây có suy hao 3 dB trong mỗi hướng sẽ có mức âm\r\ntương đương ELP là 11 và -3 như\r\nmô tả trong Hình 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Ví dụ\r\nminh họa mức âm tương đương
\r\n\r\n3.1.11 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)
\r\n\r\nSuy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) là\r\ngiá trị trung bình có trọng số của\r\ncác giá trị suy hao phản xạ trên dải tần 400 đến 3400 Hz. Phải tránh các tần số\r\nlà bội của 8 kHz; bảng sau minh họa một cách chuyển đổi để tránh các bội\r\ncủa 8 kHz.. ERL được xác định như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó
\r\n\r\nRL(fi): suy hao phản xạ hay suy hao mạch\r\nsai động, tính theo dB, tại tần số fi
\r\n\r\nW(fi): hệ số trọng số tại tần số fi (xem Phụ lục\r\nC).
\r\n\r\n3.1.12 Suy hao phản\r\nxạ
\r\n\r\nSuy hao phản xạ tại điểm\r\nđặc tính\r\ntrở\r\nkháng không liên tục trong đường truyền dẫn là tỉ số (tính bằng\r\ndB) mức công suất tín hiệu tới\r\ntrên mức công suất tín hiệu\r\nphản xạ. Công thức\r\nchung để tính suy hao phản xạ là:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó Z1 và ZR là trở kháng lối\r\nvào và trở kháng chuẩn.
\r\n\r\nSuy hao phản xạ đơn tần (SFRL) là giá\r\ntrị suy hao phản xạ không trọng\r\nsố thấp nhất xuất hiện\r\ntrong dải tần từ 200 đến 3200\r\nHz.
\r\n\r\nSuy hao chuyển đổi 2-4 đây đơn tần (SFTHL) là giá trị suy\r\nhao thấp nhất từ cặp lối vào tới cặp lối ra trong cùng giao diện 4-dây, xuất hiện\r\ntrong dải tần từ 200 đến 3200 Hz.
\r\n\r\n3.1.13 Suy hao chuyển đổi 2-4 dây
\r\n\r\nSuy hao chuyển đổi 2-4 dây\r\n(THL) là suy hao từ cặp lối vào tới cặp lối ra cùng giao diện 4-dây.
\r\n\r\n3.1.14 Thiết bị cổng\r\nthoại\r\n(Voice gateway)
\r\n\r\nThiết bị định tuyến các tín hiệu thoại\r\nđược đóng gói giữa các đầu cuối và cung cấp các chức năng liên quan tới thoại khác mà\r\nthiết bị cổng số liệu\r\nkhông có. Chức năng của nó tương tự như PBX. Thiết bị này có thể có các giao diện\r\ncho các thiết bị thoại tương tự và số (TDM và IP), và truy nhập tới các mạng\r\nthoại chuyển mạch kênh riêng, công cộng và WAN.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n A/D \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi tương tự - số \r\n | \r\n
\r\n ATT \r\n | \r\n \r\n Trung kế tương tự tới thiết bị cổng\r\n thoại/PBX khác \r\n | \r\n
\r\n BRL \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ cân bằng \r\n | \r\n
\r\n CNG \r\n | \r\n \r\n Phát nhiễu nền \r\n | \r\n
\r\n CO \r\n | \r\n \r\n Tổng đài trung tâm \r\n | \r\n
\r\n D/A \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi số - tương tự \r\n | \r\n
\r\n DAL \r\n | \r\n \r\n Đường dây truy nhập số \r\n | \r\n
\r\n DGS \r\n | \r\n \r\n Máy điện thoại số \r\n | \r\n
\r\n DID \r\n | \r\n \r\n Quay số vào trực tiếp \r\n | \r\n
\r\n ELR \r\n | \r\n \r\n Mức âm tương đương \r\n | \r\n
\r\n ERLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm tương đương phía thu \r\n | \r\n
\r\n ESLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm tương đương phía\r\n phát \r\n | \r\n
\r\n FDM \r\n | \r\n \r\n Ghép kênh theo tần số \r\n | \r\n
\r\n FXD \r\n | \r\n \r\n Giao diện số tới CO tương tự \r\n | \r\n
\r\n FXO \r\n | \r\n \r\n Giao diện tương tự tới CO tương tự\r\n hoặc số \r\n | \r\n
\r\n IAD \r\n | \r\n \r\n Thiết bị truy nhập tích hợp \r\n | \r\n
\r\n IP \r\n | \r\n \r\n Giao thức Internet \r\n | \r\n
\r\n iSLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm phía phát IP \r\n | \r\n
\r\n IVR \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng thoại tương tác \r\n | \r\n
\r\n LAN \r\n | \r\n \r\n Mạng cục bộ \r\n | \r\n
\r\n LR \r\n | \r\n \r\n Mức âm \r\n | \r\n
\r\n MTA \r\n | \r\n \r\n Bộ (Thiết bị) thích ứng thuê bao đa\r\n phương tiện \r\n | \r\n
\r\n OLL \r\n | \r\n \r\n Suy hao vòng hở \r\n | \r\n
\r\n OLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm tổng thể \r\n | \r\n
\r\n ONS \r\n | \r\n \r\n Giao diện thoại tương tự tới thiết bị\r\n cổng thoại, suy hao nhỏ \r\n | \r\n
\r\n OPS \r\n | \r\n \r\n Giao diện thoại tương tự tới thiết bị\r\n cổng thoại, suy hao đáng kể \r\n | \r\n
\r\n PBX \r\n | \r\n \r\n Tổng đài nhánh riêng \r\n | \r\n
\r\n PCM \r\n | \r\n \r\n Điều chế xung mã \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n Mạng thoại chuyển mạch kênh \r\n | \r\n
\r\n RLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm phía thu \r\n | \r\n
\r\n SLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm phía phát \r\n | \r\n
\r\n SPL \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm thanh \r\n | \r\n
\r\n TDM \r\n | \r\n \r\n Ghép kênh theo thời gian \r\n | \r\n
\r\n TELR \r\n | \r\n \r\n Mức âm tiếng vọng người nói \r\n | \r\n
\r\n VAD \r\n | \r\n \r\n Phát hiện tiếng nói \r\n | \r\n
\r\n VG \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cổng thoại \r\n | \r\n
\r\n WAN \r\n | \r\n \r\n Mạng diện rộng \r\n | \r\n
\r\n ZLP \r\n | \r\n \r\n Điểm chuẩn mức 0 \r\n | \r\n
- Thiết bị cổng thoại cần tương thích\r\nvới các máy điện thoại, fax, PBX, và các tổng đài số hiện có;
\r\n\r\n- Thiết bị cổng thoại cần có khả năng\r\nchuyển đổi mã hóa tín\r\nhiệu thoại theo luật A và luật µ cho một\r\nkênh thoại bất kỳ.
\r\n\r\n4.2 Giao diện\r\nthiết bị cổng thoại
\r\n\r\n4.2.1 Phân loại giao diện
\r\n\r\nHình 2 mô tả các kết nối và giao\r\ndiện thiết bị cổng thoại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Các\r\nkết nối và giao diện thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n4.2.2 Các giao diện\r\nthoại
\r\n\r\n4.2.2.1 L2-thoại\r\ntương tự 2-dây
\r\n\r\nGiao diện L2 cung cấp kết nối cho\r\nmáy điện thoại tương tự 2-dây và truyền tải các tín hiệu\r\nthoại, các tín hiệu DTMF và số liệu trong băng tần thoại. Ngoài ra, giao diện L2\r\nhỗ trợ các chức năng thông thường như cấp nguồn 1 chiều, bảo hiệu DC, cấp tín\r\nhiệu chuông...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để quy định mức\r\ntruyền dẫn, giao diện L2 được chia thành L21 và L22 ứng với\r\ncác đường dây thoại ngắn, dài và tương đương với các cổng ONS và OPS trong tiêu chuẩn TIA-912.
\r\n\r\n4.2.2.2 LD - Thoại số
\r\n\r\nGiao diện LD cung cấp kết nối tới các\r\nthiết bị đầu cuối số tuân thủ các yêu cầu LR của Khuyến nghị ITU-T P.310.
\r\n\r\n4.2.3 Các giao diện\r\nmạng công cộng
\r\n\r\n4.2.3.1 K2 - Thoại\r\ntương tự 2-dây
\r\n\r\nGiao diện K2 cung cấp kết nối đường\r\nthuê bao tương tự 2-dây giữa VG và tổng đài mạng công cộng,\r\ntương đương cổng FXO trong tài liệu TIA-912.
\r\n\r\n4.2.3.2 KD - Số
\r\n\r\nGiao diện KD cung cấp kết nối truy nhập\r\nsố tới mạng chuyển mạch công cộng, tương đương cổng DAL trong tài liệu TIA-912.
\r\n\r\n4.2.4 Các giao diện\r\nmạng riêng
\r\n\r\n4.2.4.1 M2 - Thoại\r\ntương tự 2-dây
\r\n\r\nGiao diện M2 cung cấp kết nối tới các\r\nkênh tương tự 2-dây (ví dụ các kênh thuê riêng)\r\ngiữa VG và PBX.
\r\n\r\n4.2.4.2 M4 - Thoại tương\r\ntự 4-dây
\r\n\r\nGiao diện M4 cung cấp kết nối tới các\r\nkênh tương tự 4-dây (ví dụ các kênh thuê riêng) giữa VG và PBX,\r\ntương đương các cổng\r\nATT trong tài liệu TIA-912.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu về suy hao đối\r\nvới hai giao diện M2 và M4 là như\r\nnhau.
\r\n\r\n4.2.4.3 MD - Số
\r\n\r\nGiao diện MD cung cấp các kết nối kênh\r\nsố giữa các VG và giữa VG với PBX, tương đương với cổng DAL trong tài liệu\r\nTIA-912.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: sử dụng\r\ncùng cách quy định mức suy hao đối với giao diện MD và KD (vì cả hai đều là kết nối số\r\ncó suy hao bằng 0).
\r\n\r\n4.2.5 Các giao diện\r\nmạng số liệu
\r\n\r\n4.2.5.1 WAN - Mạng diện\r\nrộng
\r\n\r\nGiao diện WAN kết nối từ VG tới các mạng\r\ndiện rộng dựa trên gói.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ WAN được\r\nsử dụng với cùng ngữ cảnh như mạng\r\nchuyển mạch công cộng khi biểu thị kết nối giữa các VG cách xa về mặt địa lý.\r\nWAN và LAN là đồng nghĩa trên phương\r\ndiện truyền dẫn.
\r\n\r\n4.3 Yêu cầu\r\nvề mức và suy hao
\r\n\r\n4.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nYêu cầu về mức\r\nvà suy hao gồm hai phần:
\r\n\r\n- Yêu cầu mức và suy hao toàn kênh,\r\nxác định các suy hao cổng-cổng đối với tất cả các kết nối và đảm bảo\r\nphối hợp hoạt động với các mạng riêng và công cộng dựa trên TDM.
\r\n\r\n- Yêu cầu mức và suy hao nửa kênh, xác\r\nđịnh các suy hao cổng-tới-mạng IP\r\nvà mạng IP-tới-cổng. Quy định này áp dụng cho thoại IP và làm cho quá trình phối\r\nhợp hoạt động của các mạng thoại IP quốc gia và quốc tế trở nên dễ dàng.
\r\n\r\n4.3.2 Yêu cầu suy\r\nhao cổng-tới-cổng
\r\n\r\nViệc quy định suy hao cổng-tới-cổng\r\ntác động trực tiếp tới dải động của kỹ thuật mã hóa PCM.
\r\n\r\nCần đảm bảo rằng giá trị\r\nsuy hao hay khuyếch đại lối vào không gây ra quá tải mã hóa PCM hay tỉ lệ tín hiệu\r\ntrên nhiễu thấp tại điểm mức 0.
\r\n\r\nPhụ lục B.3 quy định mức suy hao cổng-tới-cổng.
\r\n\r\n4.3.3 Yêu cầu về mức\r\nvà suy hao toàn kênh
\r\n\r\n4.3.3.1 Tiêu chuẩn suy hao xen\r\nđối với các thiết bị cổng thoại
\r\n\r\nBảng 1 quy định các giá trị suy hao\r\ndanh định của các kết nối cổng-tới-cổng.
\r\n\r\nBảng 1 - Suy hao\r\ntoàn kênh đối với thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n L21 \r\n | \r\n \r\n L22 \r\n | \r\n \r\n LD \r\n | \r\n \r\n WAN \r\n | \r\n \r\n KD \r\n | \r\n \r\n K2 \r\n | \r\n \r\n M4 \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Suy hao \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n L21 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n L22 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n LD \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n WAN \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n KD \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n K2 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n M4 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
4.3.3.2 Giải thích bảng suy hao cổng-cổng
\r\n\r\nCác mũi tên trong cột và hàng chỉ hướng truyền\r\ndẫn mà các giá trị suy hao được thêm vào trong đó. Ví dụ, hàng 1 cột B chỉ thị suy hao cổng-tới-cổng\r\ndanh định là 12 dB từ L21\r\ntới L22.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đây là quy định\r\nsuy hao. Do đó, các giá trị âm chỉ thị độ khuyếch đại, ví dụ -6 dB chỉ thị hệ số\r\nkhuyếch đại là 6dB;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị suy\r\nhao cổng-tới-cổng là tổng các giá trị suy hao nửa kênh.
\r\n\r\n4.3.3.3 Giải thích\r\ncác mức âm cổng-cổng
\r\n\r\nMối quan hệ giữa OLR, ESLR, ERLR và\r\nsuy hao cổng-tới-cổng được mô tả trong Bảng 2. Ví dụ, kết nối L21 tới L22, ESLR của\r\nL21 là 3 dB, suy hao thiết bị cổng thoại là 12 dB (từ 1B trong Bảng 2) và ERLR\r\ncủa L22 là -5 dB. Vì vậy, mức âm tổng thể là 3 + 12 - 5 = 10 dB. Các mức âm xem trong Phụ lục B.2.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nmức âm toàn kênh
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L21 \r\n | \r\n \r\n L22 \r\n | \r\n \r\n LD \r\n | \r\n \r\n WAN \r\n | \r\n \r\n KD \r\n | \r\n \r\n K2 \r\n | \r\n \r\n K4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ERLR \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ESLR \r\n | \r\n \r\n OLR \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n \r\n ↑ \r\n | \r\n
\r\n L21 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n L22 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n LD \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n WAN \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n KD \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n K2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n M4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n → \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
4.3.4 Yêu cầu về mức\r\nvà suy hao nửa kênh
\r\n\r\n4.3.4.1 Nguyên tắc\r\nquy định
\r\n\r\nPhần tử phát sẽ đặt\r\nESLR đầu cuối phát là 8 dB tại lối vào mạng IP. ESLR tại điểm này được quy định\r\nlà iSLR.
\r\n\r\nPhần tử thu sẽ điều\r\nchỉnh suy hao tại lối vào từ mạng IP để đạt được OLR mong muốn tại đầu cuối\r\nthu.
\r\n\r\nƯu điểm của giải pháp này là hai đầu cuối\r\nkhông cần thông tin về nhau, quy định suy hao trở thành vấn đề cục bộ.
\r\n\r\n4.3.4.2 Áp dụng quy định\r\nhao
\r\n\r\nQuy định suy hao này áp dụng cho tất cả các dịch vụ\r\nthoại dựa trên IP, không kể hình thức:\r\nThông tin hội thoại thời gian thực giữa hai người, thông tin chỉ nghe từ máy (lời nói\r\nđược ghi âm) tới người\r\nnghe, hay thông tin chỉ nói từ người tới máy.
\r\n\r\nQuy định suy hao nửa kênh chì áp dụng cho\r\ncác kết nối được định tuyến qua các mạng IP.
\r\n\r\nCác kết nối cổng-tới-cổng thiết bị cổng\r\nthoại khác áp dụng các khuyến nghị suy hao toàn kênh.
\r\n\r\n4.3.4.3 Điểm chuẩn
\r\n\r\nĐiểm mức 0, hay điểm chuẩn đối với thoại\r\nIP, tại đó kết nối được thực hiện dựa trên mạng gói. Điểm này tương đương với\r\nđiểm mức 0 trong thoại chuyển mạch kênh TDM.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức chuẩn được quy định\r\nlà iSLR bằng 8 dB, không phải là công suất tại tần số\r\n1004 Hz.
\r\n\r\n4.3.4.4 Sai số suy hao
\r\n\r\nGiá trị suy hao tại tần số 1 kHz nên nằm\r\ntrong khoảng các giá trị danh định nêu trong Bảng 3 chênh lệch 0,5 dB.
\r\n\r\n4.3.4.5 Các giá trị\r\nsuy hao mạng IP
\r\n\r\nĐể áp dụng quy định suy hao nửa kênh,\r\nyêu cầu trong quá trình truyền dẫn qua mạng IP không có thêm bất kỳ suy hao hay\r\nkhuyếch đại nào.
\r\n\r\nBất kỳ sự thay đổi mức tín hiệu do quá\r\ntrình chuyển đổi luật mã\r\nhóa nào phải nhỏ hơn 1 dB.
\r\n\r\n4.3.4.6 Suy hao nửa kênh
\r\n\r\nMức suy hao nửa kênh của VG dưới dạng\r\ncác mức âm tương đương và suy hao được quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Quy định\r\nmức suy hao nửa kênh thiết bị\r\ncổng thoại
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n
\r\n ESLR \r\n | \r\n \r\n Suy hao Tx \r\n | \r\n \r\n iSLR \r\n | \r\n \r\n ERLR \r\n | \r\n \r\n Suy hao Rx \r\n | \r\n \r\n OLR \r\n | \r\n \r\n OLR quy ước \r\n | \r\n |
\r\n L21 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n L22 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n LD \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n WAN \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n KD \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n K2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n M4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Cột a là ELRS của điện\r\nthoại và trung kế\r\ntại\r\nđiểm kết nối với VG
\r\n\r\nCột b là suy hao truyền dẫn của VG cần\r\ncó để đạt được iSLR yêu cầu tải\r\nđiểm mức 0.
\r\n\r\nCột c là ESLR (iSLR) tại điểm\r\nmức 0 (WAN).
\r\n\r\nCột d là ERLR của phía thu.
\r\n\r\nCột e là suy hao phía thu cần có đạt được OLR\r\nyêu cầu, dựa trên ERLR trong cột d và quy ước iSLR = 8 dB.
\r\n\r\nCột f là kết quả OLR.
\r\n\r\nCột g là OLR quy ước, dựa trên iSLR = 8.
\r\n\r\n4.3.4.7 Độ ổn định mạng
\r\n\r\nTrong các mạng dựa trên IP không yêu cầu\r\nổn định tuyệt đối vi mạch\r\n4-dây số sẽ chỉ dao động khi\r\ncác cuộn sai động tại các thiết bị đầu cuối không được kết cuối, và trong các\r\nđiều kiện như vậy, mạch 4-dây sẽ không được nối tới bất kỳ mạch tương tự nào mà có thể chịu\r\ntác động của những dao động trong mạch vòng số.
\r\n\r\nPhụ lục B.5 quy định suy hao vòng hở và độ ổn định mạng.
\r\n\r\n4.3.4.8 Suy hao phụ
\r\n\r\nSuy hao phụ, tương đương với suy hao\r\nthiết bị cổng thoại phía kết nối mạng IP.
\r\n\r\nTrong dải 200 đến\r\n3600 Hz, suy hao phụ có giá trị giữa 6 và 0 dB, tuân thủ các yêu cầu Khuyến nghị G.122.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.4.1 Đáp ứng tần số
\r\n\r\nBảng 4 quy định các đáp ứng tần số đối với các quá\r\ntrình chuyển đổi A/D và D/A và dưới dạng đồ thị trong các Hình 2 và Hình 3.
\r\n\r\nTất cả các giá trị được so với suy hao\r\nđo tại 1004 Hz.
\r\n\r\nBảng 4 - Các đáp ứng\r\ntần số được khuyến\r\nnghị
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tương tự - Số \r\n | \r\n \r\n Số - Tương tự \r\n | \r\n ||
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Suy hao\r\n (dB) \r\n | \r\n \r\n Suy hao\r\n (dB) \r\n | \r\n ||
\r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n |
\r\n 60 Hz \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 200 Hz \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 300 Hz \r\n | \r\n \r\n -0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n -0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 kHz \r\n | \r\n \r\n -0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n -0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 3,2 kHz \r\n | \r\n \r\n -0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n -0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
\r\n 3,4 kHz \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 3,4 tới 4\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n -14x+14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n -14x+14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 tới 4,6\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n -18x+14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n -14x+14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4,6 tới 12\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
với F là tần số
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các số dương chỉ thị suy hao\r\nlớn hơn, các số âm chỉ thị suy hao nhỏ hơn so với suy hao tại 1004 Hz.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Đáp ứng\r\ntần số thiết bị\r\ncổng thoại trường hợp chuyển đổi tương tự-số
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Đáp ứng\r\ntần số thiết bị cổng\r\nthoại trường hợp chuyển đổi số-tương tự
\r\n\r\n4.4.2 Sai số chuyển\r\nđổi số-tương tự và nén quá tải
\r\n\r\n4.4.2.1 Sai số chuyển\r\nđổi số-tương tự
\r\n\r\nSai số đối với các quá trình chuyển đổi\r\nA/D và D/A không được\r\nlớn hơn các giới hạn cho trong Bảng 5. Sai số chuyển đổi đối với tất cả các kết\r\nnối cổng-tới-cổng không lớn\r\nhơn các giới hạn trong Hình 4.
\r\n\r\nBảng 5 - Giới\r\nhạn sai số chuyển đổi tương tự-số của thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n Tín hiệu lối\r\n vào \r\n | \r\n \r\n Sai số chuyển\r\n đổi (dB) \r\n | \r\n |
\r\n Dải mức\r\n (dBm) \r\n | \r\n \r\n Cực đại \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n
\r\n 0 đến -37 \r\n | \r\n \r\n ± 0,25 \r\n | \r\n \r\n ± 0,125 \r\n | \r\n
\r\n - 37 đến\r\n -50 \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n ± 0,25 \r\n | \r\n
4.4.2.2 Nén quá tải
\r\n\r\nĐối với tất cả các kết nối cổng-tới-cổng,\r\nquá trình nén tín hiệu lối vào tần số 1004 Hz so với tín hiệu lối vào 1004 Hz, mức\r\n0 dBm không được lớn hơn các giá trị cho trong Hình 4.
\r\n\r\nKhông để các giá trị suy hao cổng-tới-cổng gây ra\r\nquá tải các trong quá trình mã hóa PCM.\r\nYêu cầu đối với suy hao cổng-tới-cổng nêu trong Phụ lục B.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 4 - Sai số chuyển đổi\r\nvà nén quá tải
\r\n\r\n4.5 Điều khiển\r\ntiếng vọng và suy hao phản xạ
\r\n\r\n4.5.1 Yêu cầu về\r\ntriệt tiếng vọng
\r\n\r\nYêu cầu về triệt tiếng vọng tuân theo\r\nKhuyến nghị ITU-T E.165.
\r\n\r\n4.5.2 Các yêu cầu\r\ncân bằng sai động
\r\n\r\nĐối với mỗi giao diện, cổng 2-dây phía\r\nđường dây hoặc trung kế cần được kết cuối bằng trở kháng chuẩn thích hợp\r\n(4.5.3.1).
\r\n\r\nCác trở kháng chuẩn\r\nbao gồm các phần tử thụ động. Cân bằng sai động, khi đo theo phụ lục A.5, không\r\nlớn hơn các giá trị trong Bảng 6 với 95% số các giao diện được đo.
\r\n\r\nBảng 6 - Cân bằng sai\r\nđộng tối thiểu của thiết bị cổng điện thoại
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Cân bằng\r\n sai động \r\n | \r\n
\r\n 200 đến 500 Hz \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt giá trị 17 dB tại 200 Hz và 22 dB tại 500 Hz. \r\n | \r\n
\r\n 500 Hz đến 2,5 kHz \r\n | \r\n \r\n 22 dB \r\n | \r\n
\r\n 2,5 kHz đến 3,4 kHz \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt giá trị 22 dB tại 2,5 kHz và 17 dB tại 3,4 kHz. \r\n | \r\n
4.5.2.1 Các trở kháng chuẩn cân bằng sai động
\r\n\r\na) Các cổng L21
\r\n\r\nTrở kháng chuẩn\r\n600 Ω. được khuyến nghị sử dụng cho các cổng L21.
\r\n\r\nb) Các cổng L22 và các trung kế 2-dây có thiết bị xử\r\nlý đường dây
\r\n\r\nTrở kháng chuẩn 600 Ω được khuyến nghị sử\r\ndụng cho các cổng L22 và các cổng\r\ntrung kế 2-dây kết nối với thiết bị xử lý đường dây (ví dụ bộ bù trở kháng, bộ lặp\r\nhay kéo dài đường dây)
\r\n\r\nc) Các cổng L22 và các trung kế 2-dây không có thiết bị xử\r\nlý đường dây
\r\n\r\nTrở kháng chuẩn như mô tả trong Hình 5\r\nđược khuyến nghị sử dụng cho các cổng trung kế 2-dây và L22 kết nối tới các thiết\r\nbị không có xử lý đường dây.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 5 - Trở kháng chuẩn\r\ntrung kế 2-dây/L22
\r\n\r\n4.5.3 Các yêu cầu trở kháng lối\r\nvào
\r\n\r\nCác yêu cầu này chỉ áp dụng đối\r\nvới các đường truyền tín hiệu đi qua\r\nchuyển mạch mà giao diện cổng kết nối (giao diện phía còn lại) là 4-dây.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với trở kháng lối\r\nvào được xác định dưới dạng trở\r\nkháng chuẩn (ZR) và suy hao\r\nphản xạ nhỏ nhất. Suy\r\nhao phản xạ được định nghĩa trong phụ lục C, trong đó, trở kháng lối vào được quy định là Z1 và trở kháng chuẩn là ZR. Suy hao phản\r\nxạ là hàm của tần\r\nsố và tăng tới vô cùng khi trở kháng lối vào bằng trở kháng chuẩn.
\r\n\r\nĐối với mỗi cổng tương tự 2-dây và\r\n4-dây, trở kháng lối\r\nvào dưới dạng suy hao phản xạ (suy hao phản xạ đơn tần và suy hao phản xạ tiếng vọng)\r\nkhông được lớn hơn các giá trị trong Bảng 7 và Bảng 8 với 95% số các\r\ngiao diện được đo theo Phụ lục A.6.
\r\n\r\nBảng 7 - Suy hao phản xạ thiết bị\r\ncổng thoại đối với trở kháng ZR 600 Ω
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản\r\n xạ \r\n | \r\n |
\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 200 Hz đến 500 Hz \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt 14 dB tại 200 Hz và 22 dB tại 500 Hz. \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt 14 dB tại 200 Hz và 26 dB tại 500 Hz. \r\n | \r\n
\r\n 0,5 kHz đến 2,5 kHz \r\n | \r\n \r\n 22 dB \r\n | \r\n \r\n 26 dB \r\n | \r\n
\r\n 2,4 kHz đến 3,4 kHz \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt 22 dB tại 2,5 kHz và 14 dB tại 3,4 kHz. \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt 26 dB tại 2,5 kHz và 14 dB tại 3,4 kHz. \r\n | \r\n
Bảng 8 - Suy\r\nhao phản xạ thiết bị cổng thoại đối với trở kháng phức ZR
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản\r\n xạ \r\n | \r\n |
\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 200 Hz đến 500 Hz \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt 14 dB\r\n tại 200 Hz và 22 dB tại 500 Hz. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 0,5 kHz đến 2,5 kHz \r\n | \r\n \r\n 22 dB \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2,4 kHz đến 3,4 kHz \r\n | \r\n \r\n Bằng hoặc lớn hơn các giá trị trên\r\n đường thẳng cắt 22 dB tại 2,5 kHz và 14 dB tại 3,4 kHz. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
4.5.3.1 Các trở kháng chuẩn\r\nlối vào
\r\n\r\na) Các cổng L21
\r\n\r\nCác cổng L21 cần thỏa\r\nmãn các yêu cầu trở kháng lối vào tối thiểu\r\nkhi sử dụng trở kháng chuẩn 600 Ω hoặc trở kháng chuẩn\r\nphức như mô tả trong mục\r\nd dưới đây.
\r\n\r\nb) Các cổng L22
\r\n\r\nCác cổng L22 cần thỏa mãn các yêu cầu trở kháng lối\r\nvào tối thiểu khi sử\r\ndụng trở kháng chuẩn\r\n600 Ω hoặc (tùy chọn) trở kháng chuẩn\r\nphức như mô tả trong mục d dưới đây.
\r\n\r\nc) Các cổng trung kế tương tự 2-dây
\r\n\r\nCác cổng trung kế tương tự\r\n2-dây cần thỏa mãn yêu cầu trở kháng lối\r\nvào tối thiểu với trở kháng chuẩn\r\n600 Ω.
\r\n\r\nd) Các trở kháng chuẩn phức
\r\n\r\nTùy chọn này cho phép thiết kế một\r\ncách linh hoạt trở kháng lối vào đối với\r\ncác ứng dụng hay các kết cuối đặc biệt. Trở kháng chuẩn, được khuyến nghị dùng để\r\nđo suy hao phản xạ của các\r\nđường dây, được thiết kế bằng một trong các mạng trở kháng phức sau:
\r\n\r\n- Mạng trở kháng phức như mô tả\r\ntrong Hình 5.
\r\n\r\n- Mạng bao gồm điện trở 275 Ω mắc nối\r\ntiếp với mạch song song gồm điện trở 780 Ω và tụ 0,15 µF.
\r\n\r\n- Mạng bao gồm điện trở 600 Ω mắc nối\r\ntiếp với tụ 2,16 µF.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.6.1 Tạp âm kênh rỗi
\r\n\r\nTạp âm kênh rỗi là công suất nhiễu tuyệt\r\nđối khi không có tín hiệu,\r\ntính trung bình trong khoảng\r\nthời gian ngắn với các trọng số theo bộ lọc C-message hay phẳng.
\r\n\r\n4.6.1.1 Tạp âm phẳng\r\n3 kHz
\r\n\r\nNhiễu với các trọng số phẳng không lớn\r\nhơn 35 dBm trên 50% các kết nối.
\r\n\r\nNhiễu với các trọng số phẳng không lớn\r\nhơn 39 dBm trên 95% các kết\r\nnối.
\r\n\r\nĐối với các trường hợp mức truyền dẫn\r\ntrên giao diện khác 0 dB, giá trị yêu cầu nhiễu trọng số phẳng phải dịch một\r\nlượng tương ứng với hiệu số mức truyền dẫn tại giao diện và 0 dB.
\r\n\r\n4.6.1.2 Tạp âm qua lọc trọng\r\nsố C-message
\r\n\r\nCông suất lớn nhất (95%) của tạp\r\nâm tuyệt đối lấy trọng số theo lọc C-mesage tại một giao diện không được lớn\r\nhơn các giá trị quy định trong Bảng 9.
\r\n\r\nĐối với các trường hợp mức truyền dẫn\r\ntrên giao diện khác 0 dB, giá trị yêu cầu nhiễu trọng số C-mesage phải dịch một\r\nlượng tương ứng với hiệu số mức truyền dẫn tại giao diện và 0 dB.
\r\n\r\nBảng 9 - Yêu cầu\r\ntạp âm trọng số\r\nC-mesage của thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n Tạp âm trọng\r\n số C-mesage (dBmC) khi không có tín hiệu \r\n | \r\n ||
\r\n Loại kết nối \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình (Yêu cầu) \r\n | \r\n \r\n 95% (Cực đại) \r\n | \r\n
\r\n Tương tự - Tương tự \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Tương tự - Số \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Số - Tương tự \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
4.6.2 Cân bằng
\r\n\r\n4.6.2.1 Cân bằng dọc
\r\n\r\nCân bằng dọc theo dây được\r\nxác định theo công thức:
\r\n\r\nCân bằng dọc\r\n(dB) = 20log\r\n|V1/Vm|
\r\n\r\nTrong đó V1 là điện áp\r\nhiệu dụng gây nhiễu theo chiều dọc, Vm là điện áp hiệu dụng\r\nsinh ra trên dây dẫn có cùng tần số.
\r\n\r\nCác khuyến nghị cân bằng dọc\r\ntheo dây chỉ áp dụng đối với các cổng tương tự.
\r\n\r\nCân bằng dọc theo dây của các cổng tương\r\ntự cần bằng hoặc lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 10.
\r\n\r\nGiá trị cân bằng dọc trung bình mong\r\nmuốn được cho trong Hình 6.
\r\n\r\nBảng 10 - Các yêu\r\ncầu cân bằng dọc theo dây của thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n Tần số (Hz) \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất\r\n (dB) \r\n | \r\n \r\n Giá trị mong muốn\r\n (dB) \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n
\r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 6 - Các giới\r\nhạn giá trị cân bằng dọc
\r\n\r\n4.6.2.2 Cân bằng\r\nngang
\r\n\r\nCân bằng ngang được xác định theo công\r\nthức:
\r\n\r\nCân bằng ngang theo\r\ndây (dB) =
\r\n\r\nTrong đó V1 là điện áp\r\nhiệu dụng trên kết\r\ncuối theo chiều dọc ZL, và Vm là điện áp hiệu\r\ndụng trên các\r\nkết\r\ncuối giao diện típ-ring của thiết bị cổng thoại.
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại cần tuân thủ các yêu cầu\r\ncân bằng ngang tối thiểu quy định trong Bảng 11 đối với giao diện tương\r\ntự và trong Bảng 12 đối với\r\ncác giao diện dịch vụ số.
\r\n\r\nBảng 11 - Các yêu\r\ncầu cân bằng ngang đối với giao diện tương tự của thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n Giao diện \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Dải tần (kHz) \r\n | \r\n \r\n Cân bằng\r\n ngang tối thiểu (dB) \r\n | \r\n
\r\n Trung kế CO loop-start \r\n | \r\n \r\n Đặt máy \r\n | \r\n \r\n 0,2 đến 1,0\r\n \r\n1,0 đến 4,0 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Nhấc máy \r\n | \r\n \r\n 0,2 đến 4,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n Trung kế CO ground-start \r\n | \r\n \r\n Nhấc máy \r\n | \r\n \r\n 0,4 đến 4,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n DID \r\n | \r\n \r\n Nhấc máy \r\n | \r\n \r\n 0,4 đến 4,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n L22 \r\n | \r\n \r\n Nhấc máy \r\n | \r\n \r\n 0,4 đến 4,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
Bảng 12 - Các yêu\r\ncầu cân bằng ngang đối với giao diện số của thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n Giao diện \r\n | \r\n \r\n Dải tần (kHz) \r\n | \r\n \r\n Cân bằng ngang\r\n tối thiểu (dB) \r\n | \r\n
\r\n 2,048 Mbps \r\n | \r\n \r\n 2,0 đến\r\n 2048 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n
4.6.3 Xuyên âm
\r\n\r\nSuy hao xuyên âm đối với mọi kết nối cổng-tới-cổng,\r\ntrên dải tần 200 Hz đến 3400 Hz cần tuân thủ tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n- Suy hao xuyên âm giữa bất kỳ kết nối nào\r\nqua thiết bị cổng thoại và với 95% số các kết nối khác tối thiểu phải bằng 75\r\ndB và giá trị mong muốn nhỏ nhất là 80\r\ndB.
\r\n\r\n- Suy hao xuyên âm giữa hai kết nối bất kỳ qua thiết\r\nbị cổng thoại tối thiểu phải bằng 70 dB.
\r\n\r\nPhương pháp đo suy hao xuyên âm như mô\r\ntả trong Phụ lục\r\nA.9.
\r\n\r\n4.6.4 Méo lượng tử
\r\n\r\nÍt nhất 95% các kết nối A/D và D/A cần tuân\r\nthủ các chỉ tiêu\r\ntrong Bảng 13, với tín\r\nhiệu lối vào dạng sin tần số 1004 Hz, méo lối ra được đo bằng cách sử dụng các\r\ntrọng số lọc C-message.
\r\n\r\nBảng 13 - Các\r\nyêu cầu méo lượng tử của thiết\r\nbị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n Mức tín hiệu\r\n lối vào (dBm) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ mức Lối\r\n vào/Lối ra (dB) \r\n | \r\n
\r\n 0 đến -30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n -40 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n -45 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
4.6.5 Méo đơn tần
\r\n\r\nÍt nhất 95% các kết nối A/D và D/A\r\ntrong mỗi loại kết nối cần tuân thủ chỉ tiêu méo sau:
\r\n\r\nVới các tín hiệu lối vào có mức\r\nkhông đổi 0 dBm, tần số trong dải 0 tới 12 kHz, mức công suất tín hiệu đơn tần\r\ncó tần số khác với tần số tín hiệu lối vào đo tại lối ra không lớn hơn -28 dBm.1
\r\n\r\n4.6.6 Các yếu tố\r\nsuy giảm chất lượng khác
\r\n\r\nCác yêu cầu sau áp dụng cho các thiết\r\nbị cổng thoại chuyển\r\ntiếp các số liệu băng tần thoại. Các yêu cầu này cùng với các yêu cầu về thoại nhằm\r\nđảm bảo rằng thiết bị cổng thoại hoạt động không gây ảnh hưởng tới chất lượng của các\r\nmodem số liệu băng tần thoại.
\r\n\r\n4.6.6.1 Méo xuyên điều\r\nchế
\r\n\r\nMéo xuyên điều chế hay còn gọi là méo\r\nhài do các đặc tính phi tuyến trong các quá trình chuyển đổi điện-điện của thiết\r\nbị cổng thoại gây ra. Dạng méo\r\nnày ảnh hưởng chủ yếu tới quá trình truyền số liệu.
\r\n\r\nMéo xuyên điều chế được đo bằng phương\r\npháp 4-tần số (4-tone), sử dụng hai cặp tần số có mức công suất bằng nhau, tổng\r\ncông suất của hai cặp là -13 dBm. Một cặp gồm các tần số 857 Hz và 863 Hz, cặp\r\ntần số kia là 1372\r\nHz và 1388 Hz.
\r\n\r\nMéo xuyên điều chế là các hài bậc 2 và 3 dược tạo\r\nra khi sử dụng 4 tần số trên, ký hiệu là R2 và R3. R2 là công suất trung bình\r\ntrong các dải tần 503 Hz đến 537 Hz và 2223 Hz đến 2257 Hz, tính theo dB thấp\r\nhơn so với mức công suất đo được. R3 là mức công suất tổng trong dải tần\r\n1877 Hz đến 1923 Hz, tính theo dB\r\nthấp hơn so với mức\r\ncông suất thu được.
\r\n\r\nĐối với các mức công suất tín hiệu lối\r\nvào khác 0 dBm, các mức công suất\r\ntín hiệu 4-tone phải dịch đi một giá trị tương ứng với hiệu giữa mức tín hiệu tại lối\r\nvào và 0 dBm. Vì các hài R2 và R3 được biểu thị theo dB dưới mức tín hiệu thu\r\nđược, các giá trị của nó không bị tác động bởi các mức tín hiệu chuẩn khác 0.
\r\n\r\nCác giới hạn méo xuyên điều chế đối với\r\ntối thiểu 95% các kết nối cần bằng hoặc lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng\r\n14.
\r\n\r\nBảng 14 - Các giới\r\nhạn méo xuyên điều chế của thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n Các giới hạn\r\n méo xuyên điều chế (dB dưới mức thu được) \r\n | \r\n |
\r\n R22 \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n
\r\n 46 dB \r\n | \r\n \r\n 56 dB \r\n | \r\n
4.6.7 Trễ đường bao
\r\n\r\nTrễ đường bao (ED) của một hệ thống là\r\nthời gian lan truyền qua hệ thống đường bao hình sin tần số thấp của sóng mang hình sin điều chế\r\nbiên độ. Nếu dải tần số cần xét\r\nlà R2, tần số sóng mang được\r\nbiến đổi trong khoảng R để có được ED là hàm của tần số. Sóng mang được điều\r\nbiên 50% bằng tín hiệu sin tần số 83,3 Hz.
\r\n\r\nTrễ đường bao tương đối (RED) là hiệu\r\ngiữa ED tại một tần số cho trước f và ED tối thiểu trong khoảng R.
\r\n\r\nYêu cầu đối với trễ đường bao tương đối\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Máy điện thoại-tới-trung kế và trung kế-tới\r\ntrung kế:
\r\n\r\nTrong 95% các kết nối loại này:
\r\n\r\n- Trong dải tần từ 800 đến 2700 Hz,\r\nRED thấp hơn đường A\r\ntrong Hình 7.
\r\n\r\n- Trong dải tần 500 đến\r\n3000 Hz, giá trị mong muốn của RED thấp hơn đường B trong Hình 7.
\r\n\r\nb) Máy điện thoại-tới-máy điện thoại
\r\n\r\nĐối với các kết nối kiểu này, giá trị\r\nRED cho phép bằng 2 lần giá trị RED trong mục a bên trên. Nghĩa là, nếu A' là đường giới hạn\r\nđạt được bằng cách nhân 2 lần các giá trị trục tung của đường A trong Hình và B’ là đường\r\ngiới hạn đạt được bằng cách nhân 2 lần các giá trị trục tung của đường B trong Hình thì các giới hạn\r\ncủa RED đối với các kết nối loại này\r\ntương tự như trong Hình với thay thế A bằng A' và B bằng B’.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 7 - Trễ\r\nđường bao tương đối theo tần số
\r\n\r\n4.6.8 Tạp âm xung
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại trong giờ bận và tải\r\nlưu lượng đầy, cần tuân thủ các giới hạn tạp âm xung sau đây:
\r\n\r\na) Trong tối thiểu 95% tất cả các loại\r\nkết nối, mức tạp âm xung không vượt quá 55 dBrnC trong khoảng thời gian đo 5\r\nphút.
\r\n\r\nb) Mức tạp âm xung mong muốn không lớn\r\nhơn 47 dBrnC trong khoảng thời gian đo 5 phút.
\r\n\r\n4.6.9 Rung pha
\r\n\r\nRung pha trong kết nối cổng-tới-cổng\r\nkhông lớn hơn 2° trong băng tần 4 đến 300 Hz.
\r\n\r\n4.6.10 Thay đổi đột\r\nbiến hệ số khuyếch đại
\r\n\r\nThay đổi đột biến hệ số khuyếch đại là\r\nquá trình điều chế ngẫu nhiên gây ra thay đổi hệ số khuyếch đại tăng hoặc giảm\r\nrất nhanh trong khoảng thời gian 4 ms.
\r\n\r\nTrong 1 giờ, không có quá 1 lần thay đổi\r\nđột biến hệ số khuyếch đại so với\r\nmức ngưỡng 3 dB. Nếu trong 1 giờ có 1 lần thay đổi đột biến hệ số khuyếch\r\nđại, giờ thứ 2 sau đó không được\r\ncó sự thay đổi đột biến hệ số khuyếch đại.
\r\n\r\n4.6.11 Thay đổi đột\r\nbiến pha
\r\n\r\nThay đổi đột pha là quá trình điều chế\r\nngẫu nhiên gây ra dịch pha tín hiệu rất nhanh trong khoảng thời gian 4 ms.
\r\n\r\nTrong 1 giờ, không có quá 1 lần thay đổi\r\nđột biến pha so với mức ngưỡng 20°. Nếu trong 1 giờ có 1 lần thay đổi đột biến\r\npha, giờ thứ 2 sau đó không được có thay đổi đột biến pha.
\r\n\r\n4.6.12 Giảm hệ số\r\nkhuyếch đại tạm thời
\r\n\r\nGiảm hệ số khuyếch đại tạm thời là quá\r\ntrình giảm nhanh hệ số khuyếch đại trong khoảng thời gian 10 ms.
\r\n\r\nTrong 1 giờ, không có quá 1 lần giảm hệ\r\nsố khuyếch đại so với mức ngưỡng 6 dB. Nếu trong 1 giờ có 1 lần giảm hệ số khuyếch\r\nđại, giờ thứ 2 sau đó không được có giảm hệ số khuyếch đại.
\r\n\r\n4.7 Phương\r\npháp mã hóa và nén thoại
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại cần có khả năng\r\nnén tín hiệu thoại bằng các bộ mã hóa tuân thủ các Khuyến nghị ITU-T G.711,\r\nG.729, G.729a và G.723.1.
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại có khả năng chuyển\r\nđổi luật mã hóa\r\n(transcoding) giữa luật A và luật µ trên kênh thoại bất kỳ cho các cuộc gọi quốc\r\ntế.
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại có khả\r\nnăng lựa chọn CODEC phù hợp cho các kênh thoại đồng thời và theo thời\r\ngian thực.
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại có khả năng hỗ\r\ntrợ VAD và CNG cho các CODEC.
\r\n\r\n4.8 Các dịch\r\nvụ và âm thông báo
\r\n\r\n4.8.1 Các dịch vụ
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại cần có khả năng cung cấp\r\ncác dịch vụ cơ bản sau:
\r\n\r\na) Thoại trên IP (VoIP): với các CODEC\r\ntuân thủ các Khuyến nghị IUT-T G.711, G.729, G.729a và G.723.1
\r\n\r\nb) Fax nhóm 3:
\r\n\r\n- Thiết bị cổng thoại có khả năng lựa\r\nchọn thuật toán fax phù hợp cho các kênh đồng thời và theo thời gian thực.
\r\n\r\n- Cho phép truyền dẫn fax thời gian thực\r\ngiữa các máy fax nhóm 3 theo Khuyến\r\nnghị ITU-T T.38.
\r\n\r\nc) Modem: V.90, V.34...
\r\n\r\nd) Quay vào trực tiếp (DID): cho phép\r\nquay số trực tiếp tới thuê bao sau PBX mà không cần quay số chính và sau đó\r\nquay số mở rộng.
\r\n\r\ne) Chuyển tiếp DTMF: chuyển tiếp các\r\ntín hiệu DTMF cho các ứng dụng voice mail và các hệ thống IVR; hỗ trợ chuyển\r\ntiếp DTMF ngoài băng khi các CODEC có mức nén cao như trong Khuyến nghị ITU-T\r\nG.723.1 được sử dụng mà có thể làm hỏng DTMF trong băng.
\r\n\r\n4.8.2 Các âm thông báo
\r\n\r\na) Thiết bị cổng thoại cần có khả năng\r\ntạo các tone trong quá trình thực hiện cuộc gọi bao gồm: tone quay số, bận, ring-back,\r\nvà các tone tắc nghẽn
\r\n\r\nb) Âm quay số thứ cấp: cho phép\r\ntruy nhập trực tiếp tới mạng VoIP trong quá trình thực hiện cuộc gọi hai giai đoạn.\r\nTone quay số đầu tiên do tổng đài nội hạt cấp, tone quay số lần hai hay âm\r\nthông báo do nhà khai thác VoIP cung cấp.
\r\n\r\n4.9 Yêu cầu\r\nvề giao thức báo hiệu và điều khiển cuộc gọi
\r\n\r\n- Giao thức báo hiệu, điều khiển cuộc gọi\r\ncũng như kết nối với các thiết bị cổng thoại hay gatekeeper khác cần tuân thủ Khuyến nghị\r\nITU-T H.323 và SIP.
\r\n\r\n- Giao thức báo hiệu SS7 tuân thủ tiêu\r\nchuẩn tương ứng.
\r\n\r\n- Giao thức báo hiệu với call server\r\ntuân thủ Khuyến nghị ITU-T\r\nH.248.
\r\n\r\n- Giao thức yêu cầu/dự trữ băng thông\r\ncho cuộc gọi (RSVP) của thiết bị cổng thoại tuân thủ tiêu chuẩn RFC 2205.
\r\n\r\n- Thiết bị cổng thoại có khả năng đặt mức ưu tiên\r\nlưu lượng theo loại dịch vụ trong trường ToS ở mào đầu IP theo RFC 791 (thông\r\nthường lưu lượng thoại được đặt mức 5, cho phép mạng ưu tiên các gói thoại trên\r\ncác lưu lượng khác đảm bảo chất lượng thoại cao nhất trên mạng bị nghẽn).
\r\n\r\n4.10 Yêu cầu\r\nvề quản lý, khai thác, bảo dưỡng
\r\n\r\n4.10.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại có khả năng thực\r\nhiện các thao tác bảo dưỡng\r\nthông qua giao diện người-máy tại chỗ hay tại Trung tâm quản lý mạng (NMC) theo\r\ngiao thức SNMPv2 (RFC 1902)
\r\n\r\nPhần mềm khai thác, bảo dưỡng của thiết\r\nbị cổng thoại có khả năng giám sát và đưa ra các báo có về cuộc gọi, lưu lượng\r\ncuộc gọi, chất lượng cuộc gọi, các tham số cuộc gọi sử dụng cho các tính toán suy giảm chất lượng\r\ncuộc gọi theo Khuyến nghị ITU-T G.113, như loại CODEC, băng thông sử dụng, trễ đầu cuối-đầu\r\ncuối...
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại cần có khả năng\r\ngiao tiếp với các hệ thống hỗ trợ khai thác của các doanh nghiệp cung cấp dịch\r\nvụ Viễn thông.
\r\n\r\n4.10.2 Yêu cầu về bảo\r\ndưỡng
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại có khả năng giám\r\nsát tự động và tức thời trạng thái và dò tìm cuộc gọi theo thời gian thực.
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại có khả năng hỗ trợ\r\nkiểm tra đường dây.
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại hỗ trợ khả năng dự\r\nphòng card, modul.
\r\n\r\n4.11 Yêu cầu\r\nvề nguồn điện, điện trở tiếp đất và bảo vệ
\r\n\r\n4.11.1 Nguồn xoay\r\nchiều
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại cần hoạt động được\r\ntrong điều kiện nguồn điện xoay chiều 1 pha được cung cấp với các thông số sau:
\r\n\r\na) Điện áp: 220V ±10%;
\r\n\r\nb) Tần số: 50 Hz ± 5%
\r\n\r\nc) Tỉ lệ méo dạng sóng: 5%
\r\n\r\n4.11.2 Nguồn một chiều
\r\n\r\na) Điện áp: -44 đến 52 VDC;
\r\n\r\nb) Cực (+) của nguồn đấu với đất của tổng\r\nđài;
\r\n\r\nc) Độ gợn sóng: ≤ 2mV
\r\n\r\nc) Các thiết bị nguồn một chiều cần có cơ chế\r\nbảo vệ chống quá áp và quá dòng
\r\n\r\n4.11.3 Điện trở tiếp đất và\r\nbảo vệ
\r\n\r\nCác yêu cầu về điện trở tiếp đất và bảo vệ\r\ntuân theo tiêu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\n4.11.4 An toàn điện
\r\n\r\nCác yêu cầu về an toàn điện tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 65950 hoặc\r\ntiêu chuẩn tương đương.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Thay đổi hệ số\r\nkhuyếch đại trên đường truyền
\r\n\r\nTrong thiết bị cổng thoại, các kết nối\r\ntừ cổng tương tự 2-dây tới cổng tương tự 2-dây sẽ bao gồm một hệ thống hồi tiếp\r\nkín. Tín hiệu hồi\r\ntiếp sẽ gây ra các gợn\r\ntrong đặc tuyến hệ số khuyếch đại chung của kết nối. Khi tiến hành các phép đo,\r\nsử dụng hai kỹ thuật sau để tránh các gợn trong đặc tuyến hệ số khuyếch\r\nđại.
\r\n\r\n- Thực hiện các phép đo trên cơ sở kết\r\nnối 2-dây tới 4-dây. Giải pháp\r\nnày hạn chế\r\ntín\r\nhiệu hồi tiếp.
\r\n\r\n- Duy trì độ phối hợp trở kháng cao tại\r\nmỗi giao diện 2-dây tới 4-dây để giảm tới mức nhỏ nhất tín hiệu hồi tiếp.\r\nĐể giảm tới mức thỏa mãn các gợn trong đặc tuyến hệ số khuyếch đại do tín hiệu\r\nhồi tiếp gây ra, phải duy trì cân bằng sai động bằng hoặc lớn hơn 25 dB tại\r\nmỗi giao diện 2-dây-tới-4-dây trong kết nối đo kiểm.
\r\n\r\nA.2 Chuyển tiếp mức\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\nMỗi yêu cầu trong các yêu cầu ở phần này được\r\nquy định so với điểm mức 0 trong thiết bị cổng thoại. Tín hiệu 0 dBm0 tại điểm này\r\nsẽ có mức 0 dBm,\r\nhay 1 mW trên tải 600 Ω.
\r\n\r\nTrong nhiều trường hợp, mức tín hiệu\r\ntrên giao diện khác so với điểm mức 0 do các suy hao phụ được đưa vào nhằm đáp ứng\r\nquy định suy hao. Trong những trường hợp như vậy, suy hao giao diện phải bao\r\nhàm các suy hao phụ này khi xác định\r\ngiao diện có tuân thủ các yêu cầu hay không.
\r\n\r\nMục 0 quy định các điểm chuẩn mức 0, định\r\nnghĩa 0 dBm0 và chuyển tiếp mức\r\ntruyền dẫn.
\r\n\r\nA.3 Cổng quay số\r\ncho kiểm tra trung kế
\r\n\r\nĐể tránh những biến đổi hệ số khuyếch\r\nđại có thể xuất hiện\r\ntrong các kết cuối khác nhau, khi kiểm tra trung kế, nên sử dụng cổng quay số đặc biệt.\r\nTuy nhiên, chúng ta biết rằng ngay cả khi chỉ sử dụng một loại kết cuối để kiểm\r\ntra tất cả các trung kế, chúng ta vẫn phải tính đến những thay đổi hệ số khuyếch\r\nđại trong cổng quay số. Thay đổi hệ số khuyếch đại sẽ xuất hiện do các suy\r\nhao trung kế khác nhau gây ra các mức tín hiệu tại cổng quay số khác\r\nnhau. Đáp ứng các yêu cầu trong mục 0 sẽ giới hạn các biến đổi hệ số khuyếch đại\r\ntại các giao diện.
\r\n\r\nA.4 Độ khả dụng cổng\r\nkiểm tra số
\r\n\r\nThiết bị cổng thoại cần cung cấp cổng\r\nkiểm tra hay tương đương, cho\r\nphép kiểm tra điểm mức 0 tại giao diện số.
\r\n\r\nA.5 Độ cân bằng\r\nchuyển đổi 2-4 dây
\r\n\r\nKỹ thuật đo mô tả trong phần này được áp dụng\r\ncho các khối trung kế hoặc\r\ngiao diện thuê bao kết nối với các giao diện tương tự 2-dây.
\r\n\r\nCác cấu hình kiểm tra tuân\r\nthủ các yêu\r\ncầu cân\r\nbằng sai động được mô tả trong\r\nHình A-1 (phương pháp toàn kênh) và trong Hình A-2 (phương pháp nửa kênh).
\r\n\r\nKhi sử dụng phương pháp toàn kênh, trở kháng máy\r\nphát, ZG, và bộ tách\r\ntín hiệu, ZO, cần có khả\r\nnăng phối hợp trở kháng với mạch\r\n4-dây.
\r\n\r\nKhi áp dụng phương pháp nửa kênh, bộ\r\ntách tín hiệu và máy phát cần là các thiết bị đo số tương đương.
\r\n\r\nCác phép đo có thể thực hiện\r\nqua điểm truy nhập khối trung kế hoặc đường truyền thiết lập giữa khối trung kế\r\nhay thuê bao và giao diện 4-dây. Nếu các phép kiểm tra tiến hành truy nhập từ giao diện\r\ntương tự, trở kháng máy\r\nphát và\r\ntrở\r\nkháng bộ tách tín hiệu cần có khả năng phối hợp với trở kháng giao\r\ndiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-1 - Kết\r\nnối thiết bị để kiểm tra cân bằng sai động của cổng tương tự 2-dây sử dụng phương pháp\r\ntoàn kênh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-2 - Kết\r\nnối thiết bị để\r\nkiểm tra cân bằng sai động của cổng tương tự 2-dây sử dụng phương pháp\r\ntoàn kênh
\r\n\r\nCác bước đo cân bằng sai động như sau:
\r\n\r\n- Đo suy hao 2-dây tới 4-dây và 4-dây tới 2-dây qua mạch\r\nsai động tại tần số 1004 Hz với\r\ncổng 2-dây được kết cuối\r\nbằng trở kháng chuẩn phù hợp.
\r\n\r\n- Suy hao 4-dây tới 4-dây (suy hao phản\r\nxạ tiếng vọng) qua mạch sai động tại các tần số trong dải 200 tới 3400 Hz, với\r\ncổng 2-dây được kết cuối\r\nbằng trở kháng chuẩn phù hợp.
\r\n\r\n- Trừ tổng các suy hao đo được trong\r\nbước 1 với tổng các giá trị đo được trong bước 2 để xác định cân bằng sai động.
\r\n\r\nA.6 Trở kháng lối\r\nvào
\r\n\r\nCác cấu hình đo kiểm tra tuân thủ các yêu cầu\r\nđối với trở kháng lối vào được mô tả trong các\r\nHình A-3 đến Hình A-6.
\r\n\r\nCác bước tiến hành đo trở kháng lối\r\nvào như sau:
\r\n\r\n- Kết cuối các cổng tương tự 4-dây\r\nkhông kiểm tra bằng trở kháng Zr phối hợp với\r\ncác trở kháng giao\r\ndiện.
\r\n\r\n- Kết cuối thiết bị đo suy hao phản xạ bằng trở kháng chuẩn ZR đối với cổng\r\nđược kiểm tra như quy định trong mục 0.
\r\n\r\n- Đo suy hao phản xạ đơn tần (SFRL) và\r\nsuy hao phản xạ tiếng vọng\r\n(ERL) trong dải\r\ntần\r\ntừ 200 đến 3400 Hz để xác định có tuân thủ các yêu cầu suy hao phản xạ trong Bảng 7 (ZR 600 Ω) hay Bảng\r\n8 (ZR\r\nphức).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-3 - Kết\r\nnối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 2-dây sử dụng\r\nphương pháp toàn kênh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-4 - Kết\r\nnối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 2-dây sử dụng phương pháp nửa kênh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-5 - Kết\r\nnối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 4-dây sử dụng\r\nphương pháp toàn kênh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-6 - Kết\r\nnối thiết bị để đo kiểm trở kháng cổng tương tự 4-dây sử dụng phương\r\npháp nửa\r\nkênh
\r\n\r\nA.7 Tạp âm kênh rỗi
\r\n\r\nTạp âm kênh rỗi cần được đo bằng thiết\r\nbị đo tạp âm có các bộ lọc trọng số phẳng hay C-message.
\r\n\r\nKhi đo trên một kết nối, tất cả các\r\ngiao diện tương tự, trừ các giao diện cần đo, cần được kết cuối bằng các trở kháng thích\r\nhợp, và tất cả các cổng số, trừ các\r\ncổng cần đo được cấp điện áp\r\ntương đương 0\r\nV.
\r\n\r\nKiểm tra tuân thủ các yêu cầu tạp\r\nâm (13 dBrnC) đối với\r\ncác khối chuyển đổi D/A tiến hành bằng cách cấp tạp âm dạng số 19 dBrnC tới\r\nlối vào bộ chuyển\r\nđổi D/A như mô tả trong Hình\r\nA-7. Khi công tắc ở vị trí 1,\r\nthay đổi mức ra máy phát tạp âm đến khi lối ra khối kiểm tra D/A chỉ thị 19\r\ndBrnC. Khi công tắc ở vị trí 2, chỉ thị của máy\r\nđo tạp âm không được lớn hơn 20 dBrnC.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-7 - Cấu\r\nhình đo tạp âm kênh rỗi
\r\n\r\nA.8 Cân bằng dọc
\r\n\r\nA.8.1 Cân bằng dọc\r\ntheo dây
\r\n\r\nKhuyến nghị sử dụng vôn kế chọn tần.\r\nChỉ thực hiện\r\ncác phép đo với trạng thái nhấc máy của thiết bị cổng thoại. Thủ tục chi tiết được mô tả trong tiêu chuẩn ANSI/IEEE\r\n455-1992.
\r\n\r\nA.8.2 Cân bằng ngang
\r\n\r\nQuy trình đo kiểm được đề cập\r\nđến trong tiêu chuẩn IS-968. Các mạch đo đáp ứng các điều kiện nêu trong tiêu\r\nchuẩn trên được mô tả trong Hình A-8 (tương tự) và Hình A-9 (số).
\r\n\r\nĐiện áp đường dây được tạo ra từ nguồn\r\ncân bằng với trở kháng Z0 ở các điểm\r\nthích hợp trên dải tần f1 tới f2 được điều chỉnh\r\nsao cho tạo ra điện áp Vm bằng E V khi kết cuối Z0 được thay\r\ncho thiết bị cổng thoại. Sau\r\nđó, thay kết cuối Z0 bằng thiết bị\r\ncổng thoại và đo\r\nđiện áp dọc V1.
\r\n\r\nCác dải tần và kết cuối được\r\ncho trong Bảng A-1.
\r\n\r\nĐiều kiện để thực hiện\r\ncác phép đo này trên thiết bị cổng thoại như sau:
\r\n\r\na) Với tất cả các giá trị\r\ndòng DC mà giao diện cần kiểm tra có thể dẫn khi kết nối tới mạch mô phỏng mạch\r\nvòng IS-968 cho các giao diện CO, hay mạch mô phỏng đường dây cho các giao diện\r\nL22 và DID.
\r\n\r\nb) Sử dụng nối đất cho thiết bị cổng\r\nthoại cần kiểm tra với các điều kiện có thể được.
\r\n\r\nc) Tất cả các giao diện trung\r\nkế CO hay L22 không kiểm tra, được kết cuối bằng các mạng thích hợp hay trong\r\nvài trường hợp các giao diện này được nối đất (xem mục (h) dưới đây).
\r\n\r\nd) Tất cả các giao diện khác\r\ngiao diện CO và L22 được\r\nkết cuối trong các mạch thích hợp với chúng.
\r\n\r\ne) Cả hai trạng thái nhấc máy và đặt\r\nmáy đều có thể áp dụng cho giao diện cần kiểm tra.
\r\n\r\nf) Các trở kháng của mạch kiểm\r\ntra cân bằng là Z0 và Z1 như quy định\r\ntrong Bảng A-1.
\r\n\r\ng) Kết cuối của tất cả các giao diện\r\nkhông đo như sau:
\r\n\r\n\r\n Trung kế CO \r\n | \r\n \r\n Hình A-10 \r\n | \r\n
\r\n L22, nhấc máy \r\n | \r\n \r\n Hình A-11 \r\n | \r\n
\r\n L22, đặt máy \r\n | \r\n \r\n (không kết cuối). \r\n | \r\n
h) Đối với các giao diện đường dây được thiết kế để cách ly\r\ncác dòng dọc được đưa vào qua quá trình nối dây các thiết bị tòa nhà hay qua\r\nthiết bị không được\r\nchứng nhận, hay cả hai, các dây T hay R của\r\ntất cả các giao diện\r\nL21 phải được nối đất, và các dây T hay R phải:
\r\n\r\n- Kết cuối với trở kháng tương ứng với trở\r\nkháng cổng mạng mà\r\nnó kết nối tới qua quá trình truyền dẫn\r\n(Hình A-12).
\r\n\r\n- Không kết cuối.
\r\n\r\ni) Đối với các giao diện đường dây\r\nkhông được thiết kế để cách ly các dòng dọc đưa vào qua quá\r\ntrình nối dây các thiết bị tòa nhà không được bảo vệ, các dây T&R của tất\r\ncả các giao diện\r\nL21 phải:
\r\n\r\n- Kết cuối với điện trở đường\r\ndây 600 Ω và điện trở dọc 150 Ω\r\n(xem Hình A-11).
\r\n\r\n- Không kết cuối.
\r\n\r\nBảng A-1 - Các dải\r\ntần và kết cuối
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Băng tần\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n 1,544 Mbps \r\n | \r\n
\r\n Kết cuối dọc (Z1) \r\n | \r\n \r\n 500 Ω \r\n | \r\n \r\n 90 Ω \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng đường dây (Z0) \r\n | \r\n \r\n 600 Ω \r\n | \r\n \r\n 100 Ω \r\n | \r\n
\r\n Tần số thấp (f1) \r\n | \r\n \r\n 200 Hz \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Tần số cao (f2) \r\n | \r\n \r\n 4 kHz \r\n | \r\n \r\n 1,544 MHz \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đường dây để kiểm tra (E) \r\n | \r\n \r\n 0,775 V \r\n | \r\n \r\n 0,316 V \r\n | \r\n
A.8.2.1 Kiểm tra cân\r\nbằng ngang (tương\r\ntự)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Bộ tạo dao động Bộ tạo dao động\r\nâm tần có trở kháng 600 Ω
\r\n\r\n\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n WECo 111 C hoặc 119E, hay ADC 118F, hay loại\r\n tương đương \r\n | \r\n
\r\n C1, C2 \r\n | \r\n \r\n 8µF, 400VDC, 0,1% \r\n | \r\n
\r\n C3, C4 \r\n | \r\n \r\n tụ trimmer 100 to 500 pF \r\n | \r\n
\r\n Rs \r\n | \r\n \r\n 500 Ω \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất thiết bị cổng ngoại \r\n | \r\n
Hình A-8 - Mạch\r\nđo kiểm cân bằng ngang (tương tự)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-9 - Kết cuối\r\nnhấc máy cho các giao diện L21 hay L22
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-10 - Kết\r\ncuối nhấc máy cho các giao diện máy điện thoại có cách ly dòng dọc
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-11 - Kết cuối\r\nnhấc máy cho các giao diện CO
\r\n\r\nA.8.2.2 Kiểm tra cân bằng ngang (số)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Máy phát vạch có trở kháng 600 Ω
\r\n\r\n\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n Biến áp dải rộng 1:1, điện trở 100 Ω \r\n | \r\n
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n Tụ vi sai 20 pF \r\n | \r\n
\r\n C2 \r\n | \r\n \r\n Tụ cao tần 3 pF \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n Điện trở chính xác 90 Ω, không cảm \r\n | \r\n
\r\n RCal \r\n | \r\n \r\n Điện trở chính xác 100 Ω, không cảm \r\n | \r\n
Hình A-12 - Mạch\r\nkiểm tra cân bằng ngang (Số)
\r\n\r\nA.9 Suy hao xuyên\r\nâm
\r\n\r\nCấu hình đo suy hao xuyên âm như mô tả trong\r\nHình A-13.
\r\n\r\nCác bước đo kiểm:
\r\n\r\na) Thay đổi các điện trở R1 đến R4 để\r\ncó được các dải dòng mạch vòng như quy định đối với các giao diện thiết bị cổng\r\nthoại cần kiểm tra.
\r\n\r\nb) Hiệu chỉnh bộ tạo dao động trở kháng 600 Ω\r\ntới tần số 1004 Hz,\r\nmức 0 dBm trên điện trở 600 Ω. Sau đó, giữa nguyên mức và nối bộ dao động\r\ntới mạch đo như trong Hình.
\r\n\r\nc) Ghi các giá trị trên máy phân tích\r\nphổ trong các kết nối phân bố:
\r\n\r\n- Chọn giá trị công suất đo được lớn\r\nnhất trừ đi mức công\r\nsuất hiệu chỉnh của bộ dao\r\nđộng. Kết quả thu được là\r\nA.
\r\n\r\n- Đổi bộ dao động và điện trở tải R5, lặp lại\r\nbước (a). Kết quả đo được là B.
\r\n\r\n- Thay đổi các kết nối gây nhiễu và bị\r\nnhiễu, lặp lại các bước (a) và (b). Các kết quả đo được là C và D.
\r\n\r\n- Chọn giá trị công suất thấp nhất\r\ntrong các giá trị A, B, C và D. Đây là giá trị suy hao xuyên âm đối với cặp kết nối\r\nđó.
\r\n\r\nd) Lặp lại bước (c) với tất cả các tần số trên dải 200 đến 3400\r\nHz.
\r\n\r\ne) Lặp lại bước (d) với tất cả các giá\r\ntrị dòng theo (a).
\r\n\r\nf) Lặp lại bước (e) đối với tất cả các cặp kết\r\nnối của thiết bị cổng thoại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Bộ tạo dao động âm tần trở kháng 600 Ω
\r\n\r\n\r\n WA \r\n | \r\n \r\n Máy phân tích sóng âm \r\n | \r\n
\r\n mA \r\n | \r\n \r\n Ampe kế 0 tới 200 mA \r\n | \r\n
\r\n T1 đến T4 \r\n | \r\n \r\n Biến áp WECo 11C hoặc 119E hoặc ADC\r\n 118F hay loại tương đương \r\n | \r\n
\r\n R1 đến R4 \r\n | \r\n \r\n Biến trở 2 kΩ \r\n | \r\n
\r\n R6 tới R7 \r\n | \r\n \r\n 600 Ω \r\n | \r\n
\r\n C1 đến C4 \r\n | \r\n \r\n 10 µF, 400 VDC \r\n | \r\n
Hình A-13 - Mạch\r\nđo suy hao xuyên âm
\r\n\r\nA.10 Đo báo hiệu và các\r\ntham số khác
\r\n\r\nCấu hình đo mô phỏng và giám sát báo hiệu,\r\ncác tham số và dịch vụ của thiết bị cổng thoại như mô tả trong\r\nHình A-14.
\r\n\r\nChất lượng báo hiệu được đánh giá theo\r\ncấp dịch vụ (GoS), chất lượng truyền đa phương tiện được đánh giá theo chất\r\nlượng dịch vụ (QoS)
\r\n\r\nCác bài đo tiến hành bằng cách:
\r\n\r\n- Tạo ra một lượng lớn các cuộc gọi\r\ntừ phía chuyển mạch kênh (PBX), phân tích chất lượng báo hiệu và chất lượng truyền\r\ndẫn đa phương tiện\r\ntrên phía chuyển mạch gói.
\r\n\r\n- Tạo ra một lượng lớn các cuộc gọi\r\ntừ phía chuyển mạch gói và phân tích chất lượng các cuộc gọi này trên phía chuyển\r\nmạch kênh.
\r\n\r\n- Toàn bộ hệ thống được kiểm tra từ đầu cuối-tới-đầu\r\ncuối.
\r\n\r\nCác tham số đo bao gồm:
\r\n\r\n- Chất lượng quá trình nén\r\nvà giải nén tín hiệu;
\r\n\r\n- Độ sử dụng băng thông;
\r\n\r\n- Quá trình nén khoảng lặng và VAD;
\r\n\r\n- Quá trình tạo và tách tín hiệu DTMF;
\r\n\r\n- Quá trình giảm rung pha và triệt tiếng\r\nvọng;
\r\n\r\n- Quá trình tương tác IVR khi quay số hai\r\ngiai đoạn;
\r\n\r\n- Cơ cấu định tuyến lại luân phiên;
\r\n\r\n- Chất lượng thoại (theo PAMS hoặc\r\nPSQM..);
\r\n\r\n- Chất lượng quá trình truyền dẫn tín hiệu fax (cơ\r\ncấu phục hồi các\r\ngói bị lỗi, truyền dẫn gói dư theo Khuyến nghị ITU-T T.38);
\r\n\r\n- Cơ cấu chuyển đổi giữa truyền dẫn\r\nfax và thoại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A-14 - Cấu\r\nhình đo mô phỏng và giám sát\r\ncác tham số thiết bị cổng thoại
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Tổng quan
\r\n\r\nQuy định suy hao liên quan đến suy hao\r\nđầu cuối-đầu cuối giữa máy phát và thu\r\ntrên mạng thoại.
\r\n\r\nMục đích chính của quá trình quy định\r\nsuy hao là nhằm tiến đến suy hao không gian tự do giữa người\r\nnói và người nghe\r\ntrong cuộc hội thoại thông thường. Mục đích thứ hai là kiểm soát tiếng vọng do\r\nkhông phối hợp trở kháng trong\r\ncác kết nối có thời gian trễ lớn.
\r\n\r\nB.2 Các mức phát\r\nvà thu
\r\n\r\nMục tiêu của kết nối thoại nhằm mô phỏng\r\nđường truyền không gian 1 m giữa hai người nói. Quá trình mô phỏng này bao hàm\r\nnhiều yếu tố chủ quan và khách quan không có trong đường truyền không gian 1 m.\r\nCác yếu tố này bao gồm đáp ứng tần số băng hẹp, mức nghe lý tưởng và các yếu\r\ntố khác. Đối với bết kỳ một kết nối thoại nào, để đạt được mức âm lý tưởng, OLR tối\r\nưu là 10 dB. Trong\r\nkết nối số, suy hao mạng là 0; do vậy, các mức âm cần thiết được điều chỉnh\r\ntrong các phần phát và thu của máy điện thoại số.
\r\n\r\nCác mức phát và thu của máy điện thoại\r\nliên quan tới quá trình chuyển đổi áp suất âm thanh sang công suất tín hiệu điện\r\nvà ngược lại. Đơn vị\r\náp suất âm thanh là dBPa (Pascal) và đơn vị công suất điện là dBm.
\r\n\r\nÁp suất được đo bằng N/m2,\r\nvà mối liên hệ giữa dBSPL và dBPa như sau:
\r\n\r\n\r\n dBSPL \r\n | \r\n \r\n dBPa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 Pascal \r\n | \r\n
\r\n 98,3 \r\n | \r\n \r\n -4,7 \r\n | \r\n \r\n Mức tiếng nói thường \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dưới\r\n có thể nghe\r\n được \r\n | \r\n
B.2.1 Quy định mức\r\nâm của thiết bị thoại
\r\n\r\nCác mức âm của máy điện thoại là các hệ\r\nsố chuyển đổi âm-điện-âm như mô tả trong Hình\r\nB-1.
\r\n\r\nCác mức âm của các cổng điện thoại được\r\nquy định trong Bảng B-1.
\r\n\r\nBảng B-1 - Các mức\r\nâm của cổng máy điện thoại
\r\n\r\n\r\n Cổng máy điện\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n SLR(dB) \r\n | \r\n \r\n RLR (dB) \r\n | \r\n
\r\n L22 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n
\r\n L21 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n
\r\n DGS \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình B-1 - Quy định mức\r\nâm của máy điện\r\nthoại
\r\n\r\nB.2.2 Quy định mức\r\nâm tổng thể
\r\n\r\nMức âm tổng thể (OLR) của một kết\r\nnối bằng tổng SLR của đầu phát, suy hao của hệ thống hoặc mạng và RLR của đầu thu, Hình\r\nB-2 minh họa OLR các cuộc gọi từ máy điện thoại - tới - máy điện thoại trong\r\nthiết bị cổng thoại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B-2 -\r\nQuy định mức âm tổng thể
\r\n\r\nB.2.3 Quy định mức\r\nâm tối ưu
\r\n\r\nHình B-3 là đồ thị OLR theo R-value sử\r\ndụng E-model. Phần lớn các giá trị OLR trong Bảng B-1 hoặc bằng và trên giá trị R=90, mức\r\nnày làm cho các giá trị OLR vào loại “rất thỏa mãn”.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B-3 - Mức\r\nâm tổng thể tối ưu theo E-model
\r\n\r\nB.3 Quy định suy\r\nhao cổng-cổng
\r\n\r\nQuy định suy hao cổng-tới-cổng cho\r\ncác hướng phát và thu tác động trực tiếp tới dải động của các luật mã hóa PCM. Điều\r\nnày có thể dẫn đến ảnh hưởng lớn đến chất lượng quá trình truyền dẫn tiếng nói mà người nghe\r\ncó thể cảm nhận được.
\r\n\r\nViệc quy định này cần được tính toán cẩn thận để các\r\nmức suy hao hay\r\nđộ khuyếch đại lối vào vượt quá không gây ra quá tải bộ mã hóa hay tỉ số\r\ntín hiệu-trên-nhiễu thấp tại điểm\r\nmức 0.
\r\n\r\nTại mức âm thanh người nói là 88 dB\r\nSPL, mức công\r\nsuất\r\ntrung bình tại 2LP sẽ gần\r\nbằng -3 dBm. Mức quá tải bộ\r\nmã hóa là + 3 dBm, vì các các đỉnh\r\ntín hiệu thoại\r\nthường cao hơn so với mức trung\r\nbình là +10 dB, do đó sẽ xuất hiện các định +7 dB, làm tín hiệu bị\r\nxén.
\r\n\r\nNgược lại, suy hao tín hiệu lối\r\nvào L21 là 9 dB và L22 lối ra -12 dB sẽ dẫn đến mức công suất thấp hơn tại ZLP và giảm\r\ntỉ số tín hiệu\r\ntrên nhiễu.
\r\n\r\nB.4 Quá tải DTMF\r\ntrên các trung kế tương tự
\r\n\r\nRất có khả năng quá tải các bộ mã hóa\r\ntrên các giao diện trung kế tương tự khi sử dụng K2 thiết lập cho WAN và quá\r\ntrình báo hiệu DTMF trong dải được sử dụng để truy cập hộp thư thoại, chứng\r\nthực\r\nthẻ tín dụng....Điều\r\nnày rất có thể xảy ra khi cả hai thuê bao\r\nthực hiện báo hiệu và thiết bị cổng thoại gần với tổng đài.
\r\n\r\nGiả sử thuê bao gần tổng đài, quyết định\r\nthêm suy hao phụ tại cổng trung kế tương tự phải dựa trên khoảng cách từ thiết\r\nbị cổng thoại tới tổng đài. Thông thường, giá trị suy hao phụ này được khuyến\r\nnghị là 3 dB khi thực hiện các kết nối K2 tới WAN.
\r\n\r\nHình B-4 minh họa các suy hao từ thuê\r\nbao tới thiết bị cổng thoại, và các mức DTMF tại giao diện trung kế tương tự đối với cả hai trường\r\nhợp mạch vòng ngắn và dài. Giả thiết máy điện thoại tương tự phát các tín hiệu DTMF ở mức lớn nhất\r\n0 dBm0, không phải\r\nlà mức danh định -2 dBm0.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B-4 -\r\nCác mức DTMF đối với các trung kế tương tự mạch vòng ngắn và dài
\r\n\r\nB.5 Suy hao vòng hở và độ ổn định\r\ncủa mạng
\r\n\r\nNguyên tắc chung là mạch vòng 4-dây sẽ\r\nsinh ra dao động nếu tổng các suy hao và hệ số khuyếch đại của mạch vòng tại 1\r\ntần số bằng hoặc lớn hơn 0 dB.
\r\n\r\nĐiểm cực trị đối với tính ổn định là khi thiết lập\r\ncuộc gọi và giải phóng các kết nối, khi phía 2-dây của mạch sai động có thể đóng hoặc\r\nmở hoặc ngắn mạch\r\nvà suy hao phản\r\nxạ cân bằng (BRL) sẽ giảm các giá trị này gần tới 0. Trong những điều kiện như\r\nvậy, nếu có hệ số khuyếch đại phụ trong mạch 4-dây, suy hao vòng hở (OLL) có thể tiến\r\ntới 0 dB. Hình B-5 minh họa\r\nmô hình độ ổn định mạch vòng cơ bản, từ thuê bao tới thuê bao qua tổng đài.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B-5 - Kết\r\nnối thuê bao - tới - thuê bao qua tổng đài
\r\n\r\nTrong trường hợp trên, khi OLL bằng 2 dB, mạch\r\nvòng ổn định tuyệt đối. Giả thiết suy\r\nhao tổng đài là 0 dB.
\r\n\r\nTình huống phức tạp xảy ra khi có các\r\nmạch 4-dây trong mạng chuyển tiếp. Hình B-6 minh họa hai tổng đài nối với nhau qua\r\nhai thiết bị cổng thoại trên đường trung kế số.
\r\n\r\nHình B-6 minh họa các suy hao K2-tới-KD\r\nvà KD-tới-K2 cần có để đạt được độ ổn định tuyệt đối. OLR bằng 20 dB cho kết nối\r\nnói chung là chấp nhận được, nhưng cần thiết duy trì độ ổn định mạng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B-6 - Kết\r\nnối thuê bao-tới-thuê\r\nbao qua các tổng đài và thiết bị cổng thoại
\r\n\r\nB.6 Các mức chuẩn
\r\n\r\nB.6.1 Điểm mức 0
\r\n\r\nĐiểm mức 0 biểu thị điểm chuyển mạch\r\n(PCM) số trong thiết bị cổng thoại, tín hiệu 0 dBm0 tại điểm này\r\nsẽ có công suất 0 dBm, hay 1 mW trên tải 600 Ω.
\r\n\r\nB.6.2 Định nghĩa 0\r\ndBm0
\r\n\r\nMức 0 dBm0 tương ứng với\r\nmiliwatt số (DMW) và được định nghĩa là mức công suất tuyệt đối tại điểm chuẩn số của\r\ncùng tín hiệu đó được đo theo mức công suất tuyệt đối dBm nếu điểm chuẩn là\r\ntương tự.
\r\n\r\n0 dBm0 tương ứng với mức\r\nquá tải gần 3 dBm trong quá trình chuyển đổi A/D.
\r\n\r\nB.6.3 Miliwatt số
\r\n\r\nDMW là mức chuẩn số được quy định\r\ntrong khuyến nghị ITU-T G.711, bảng 5 (đối với luật mã hóa A) và bảng 6 (đối với\r\nluật mã hóa µ).
\r\n\r\nNếu chuỗi các mã PCM có chu kỳ như xác\r\nđịnh trong bảng 5 và 6 của\r\nkhuyến nghị G.711 được đưa vào lối vào bộ mã hóa tiêu chuẩn thì lối ra sẽ\r\nxuất hiện tín hiệu 1 kHz với mức danh định 0 dBm0.
\r\n\r\nViệc sử dụng tín hiệu có chu kỳ chính\r\nxác là 1 kHz có thể\r\ngây ra các vấn đề với một\r\nsố thiết bị đo và truyền dẫn, do vậy người ta thường sử dụng các chuỗi có chu kỳ\r\nthể hiện các tần số chuẩn 1004 Hz\r\n(IEEE) hay 1020 Hz (ITU).
\r\n\r\nMức của các tín hiệu chuẩn\r\nnày có thể là -10 dBm0 hay 0 dBm0 +/- 0,03 dB.
\r\n\r\nB.6.4 Chuyển tiếp mức\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\nCác yêu cầu của phần này chịu tác động\r\nbởi các mức tín\r\nhiệu xác định theo điểm mức 0. Khi thực hiện các phép đo, cần tính đến suy hao\r\nhay hệ số khuyếch đại của các cổng giao diện so với điểm mức 0.
\r\n\r\nĐối với các cổng lối vào, cần tăng hoặc\r\ngiảm mức lối vào một lượng tương đương với giá trị suy hao hay khuyếch đại của\r\ngiao diện so với điểm mức 0.
\r\n\r\nĐối với các cổng lối ra, phải\r\ntrừ hoặc cộng\r\nthêm một lượng tương đương với suy hao hay khuyếch đại của giao diện\r\nso với điểm mức 0.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: giá trị tăng giảm này không tương đương như các giá\r\ntrị cho trong Bảng vì đây là quy định\r\ncho các kết nối cổng- tới-cổng, và nhà sản xuất thiết bị sẽ\r\nquy định các giá trị suy hao cổng-tới-ZLP-tới-cổng thiết bị cổng thoại của họ.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Giao diện lối ra-tạp âm kênh rỗi.
\r\n\r\nYêu cầu tạp âm kênh rỗi qua bộ lọc có\r\ntrọng số phẳng không lớn hơn 35 dBrn\r\ntrên 50% các kết nối
\r\n\r\nGiả thiết trường hợp KD tới L22, và\r\nnhà chế tạo thiết bị bổ sung suy hao 6\r\ndB trong giao diện L22, như vậy công suất tạp âm lớn nhất cho phép được\r\nđiều chỉnh một lượng 6\r\ndB như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ số trọng số để xác định suy hao phản xạ tiếng\r\nvọng
\r\n\r\nBảng C.1 - Hệ số trọng số để xác định\r\nsuy hao phản xạ tiếng vọng
\r\n\r\n\r\n Tần số fi (Hz) \r\n | \r\n \r\n Các trọng số\r\n ERL\r\n W(f1) \r\n | \r\n
\r\n 402 \r\n | \r\n \r\n 0,0631 \r\n | \r\n
\r\n 602 \r\n | \r\n \r\n 0,6761 \r\n | \r\n
\r\n 803 \r\n | \r\n \r\n 1,0000 \r\n | \r\n
\r\n 1004 \r\n | \r\n \r\n 1,0000 \r\n | \r\n
\r\n 1205 \r\n | \r\n \r\n 1,0000 \r\n | \r\n
\r\n 1405 \r\n | \r\n \r\n 1,0000 \r\n | \r\n
\r\n 1606 \r\n | \r\n \r\n 0,9550 \r\n | \r\n
\r\n 1807 \r\n | \r\n \r\n 0,7586 \r\n | \r\n
\r\n 2008 \r\n | \r\n \r\n 0,4467 \r\n | \r\n
\r\n 2208 \r\n | \r\n \r\n 0,1995 \r\n | \r\n
\r\n 2409 \r\n | \r\n \r\n 0,0813 \r\n | \r\n
\r\n 2610 \r\n | \r\n \r\n 0,0324 \r\n | \r\n
\r\n 2811 \r\n | \r\n \r\n 0,0129 \r\n | \r\n
\r\n 3011 \r\n | \r\n \r\n 0,0051 \r\n | \r\n
\r\n 3212 \r\n | \r\n \r\n 0,0021 \r\n | \r\n
\r\n 3413 \r\n | \r\n \r\n 0,0009 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\n3.2 Chữ viết tắt
\r\n\r\n4 Yêu cầu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n4.1 Yêu cầu chung\r\n
\r\n\r\n4.2 Giao diện thiết\r\nbị cổng thoại
\r\n\r\n4.3 Yêu cầu về mức\r\nvà suy hao
\r\n\r\n4.4 Các tham số suy hao
\r\n\r\n4.5 Điều khiển\r\ntiếng vọng và suy hao phản xạ
\r\n\r\n4.6 Tạp âm và méo\r\n
\r\n\r\n4.7 Phương pháp mã hóa và nén\r\nthoại
\r\n\r\n4.8 Các dịch vụ\r\nvà âm thông báo
\r\n\r\n4.9 Yêu cầu về\r\ngiao thức báo hiệu và điều khiển cuộc gọi
\r\n\r\n4.10 Yêu cầu về quản\r\nlý, khai thác, bảo dưỡng
\r\n\r\n4.11 Yêu cầu về nguồn\r\nđiện, điện trở tiếp đất và bảo vệ
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Phương pháp đo
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Quy định mức\r\nsuy hao thoại
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Hệ số trọng số\r\nđể xác định suy\r\nhao phản xạ tiếng vọng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Giới hạn -28 dB phụ thuộc vào đặc tính các bộ lọc phát và thu của thiết bị cổng thoại. Trong dải tần 0 đến 3400 Hz, giá trị giới hạn\r\nchịu tác động của đặc tính bộ lọc thu; trong dải 3,4 đến 4,6 kHz giá trị giới hạn phụ\r\nthuộc vào cả đặc tính bộ lọc phát và thu;\r\ntrong dải 4,6 đến 12 kHz, giá trị giới\r\nhạn phụ thuộc vào đặc tính bộ lọc phát và phải bằng -32 dBm.
\r\n\r\n2 Sử dụng ký hiệu\r\nR ở đây do dải\r\ntần\r\ncó thể thay đổi\r\ntheo ứng dụng. Ví dụ, các yêu cầu bắt buộc trong phần này là R=[800 Hz, 2700\r\nHz], trong khi\r\nđó các yêu cầu khách quan\r\nR=[500 Hz, 3000 Hz].
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8078:2009 về Thiết bị cổng thoại IP dùng cho mạng điện thoại công cộng (IP Gateway) – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8078:2009 về Thiết bị cổng thoại IP dùng cho mạng điện thoại công cộng (IP Gateway) – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8078:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |