TCVN\r\n7722-2-3:2019
\r\n\r\nIEC 60598-2-3:2011
\r\n\r\nĐÈN\r\nĐIỆN\r\n-
\r\n\r\n\r\n\r\nĐÈN\r\nĐIỆN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG VÀ PHỐ
\r\n\r\nLuminaires - Part 2-3:\r\nParticular requirements - Luminaires for road and street lighting
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3:2019 thay thế TCVN\r\n7722-2-3:2007;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3:2019 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC\r\n60598-2-3:2011;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3:2019 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722 (IEC\r\n60598), Đèn điện có các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7722-1:2017, Phần 1: Yêu cầu\r\nchung và các thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 7722-2-1:2013, Phần 2-1: Yêu cầu\r\ncụ thể - Đèn điện thông dụng lắp cố định
\r\n\r\nTCVN 7722-2-2:2007, Phần 2: Yêu cầu\r\ncụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3: 2019, Phần 2-3: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường và phố
\r\n\r\nTCVN 7722-2-4:2013, Phần 2-4: Yêu cầu\r\ncụ thể - Đèn điện thông dụng di động
\r\n\r\nTCVN 7722-2-5:2007, Phần 2: Yêu cầu\r\ncụ thể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\nTCVN 7722-2-6:2009, Phần 2: Yêu cầu\r\ncụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho bóng\r\nđèn sợi đốt
\r\n\r\nTCVN 7722-2-7:2013, Phần 2-7: Yêu cầu\r\ncụ thể - Đèn điện di động dùng trong vườn
\r\n\r\nTCVN 7722-2-8:2013, Phần 2-8: Yêu cầu\r\ncụ thể - Đèn điện cầm tay
\r\n\r\nTCVN 7722-2-12:2013, Phần 2-12: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\nTCVN 7722-2-13:2013, Phần 2-13: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn điện lắp chìm trong đất
\r\n\r\nTCVN 7722-2-20:2013, Phần 2-20: Yêu\r\ncầu cụ thể - Chuỗi đèn
\r\n\r\nTCVN 7722-2-22:2013, Phần 2-22: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nTCVN 7722-2-24:2013, Phần 2-24: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN - PHẦN 2-3: YÊU\r\nCẦU CỤ THỂ - ĐÈN ĐIỆN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG VÀ PHỐ
\r\n\r\nLuminaires - Part 2-3:\r\nParticular requirements - Luminaires for road and street lighting
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối\r\nvới
\r\n\r\n- đèn điện dùng cho chiếu sáng đường,\r\nphố và các ứng dụng chiếu sáng ngoài trời công cộng khác;
\r\n\r\n- chiếu sáng đường hầm;
\r\n\r\n- đèn điện liền cột có chiều cao tổng\r\ntối thiểu so với mức mặt đất chuẩn là 2,5 m;
\r\n\r\nvà sử dụng với các nguồn sáng dùng điện\r\ntrên các điện áp nguồn không quá 1 000 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đèn điện liền cột có chiều\r\ncao tổng nhỏ hơn 2,5 m đang được xem xét.
\r\n\r\n3.1.1 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\nÁp dụng tài liệu viện dẫn trong Mục 0\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) và các tài liệu viện dẫn dưới đây.
\r\n\r\nTCVN 7447-7-714:2011 (IEC\r\n60364-7-714:1996), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7-714: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt - Hệ thống lắp đặt dùng\r\ncho chiếu sáng bên ngoài
\r\n\r\nTCVN 7699-2-75:2011 (IEC\r\n60068-2-75:1997), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm - Thử\r\nnghiệm Eh: Thử nghiệm búa
\r\n\r\nIEC 62262:2002, Degrees of\r\nprotection provided by enclosures for electrical equipment against external\r\nmechanical impacts (IK code) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài đối với thiết bị điện chống\r\ncác va đập về cơ từ bên ngoài)
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng quy định trong Mục 0 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCác thử nghiệm được mô tả trong từng mục\r\nthích hợp của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải được tiến hành theo trình tự được\r\nliệt kê trong mục đó\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐể tạo thuận lợi cho thử nghiệm, và do các kích\r\nthước của mẫu thử, cho phép chỉ sử dụng các phần thích hợp của đèn điện (điều\r\nnày chủ yếu áp dụng\r\ncho đèn điện liền cột).
\r\n\r\n3.3 Thuật ngữ\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa trong Mục 1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) và các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau.
\r\n\r\n3.3.1
\r\n\r\nDây khẩu độ (span wire)
\r\n\r\nDây giữa các cơ cấu đỡ chính mang trọng\r\nlượng của toàn bộ khối lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dây khẩu độ có thể\r\nbao gồm một số đèn điện, cáp nguồn và dây néo.
\r\n\r\n3.3.2
\r\n\r\nDây treo (suspension wire)
\r\n\r\nDây được gắn vào dây khẩu độ và mang\r\ntrọng lượng của đèn điện.
\r\n\r\n3.3.3
\r\n\r\nDây néo (stay wire)
\r\n\r\nDây được căng giữa các cơ cấu đỡ chính\r\nđể giới hạn chuyển động sang các bên và chuyển động quay của đèn điện loại\r\ntreo.
\r\n\r\n3.3.4
\r\n\r\nĐèn điện liền cột\r\n(column-integrated luminaires)
\r\n\r\nHệ thống chiếu sáng có đèn điện lắp liền\r\nvới cột chiếu sáng được cố định vào đất.
\r\n\r\n3.3.5
\r\n\r\nBộ phận bên ngoài dùng để phản xạ hoặc\r\ntrang trí của đèn điện liền cột (reflective or decorative external part of a\r\ncolumn-integrated luminaire)
\r\n\r\nCơ cấu để phản xạ ánh sáng theo một hướng\r\nnhất định hoặc để trang trí, được lắp bên ngoài khoang bóng đèn, thường ở đỉnh\r\ncủa đèn điện liền cột.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, các\r\ncơ cấu này được gọi là “bộ phận bên ngoài".
\r\n\r\n3.3.6
\r\n\r\nCột chiếu sáng (lighting\r\ncolumn)
\r\n\r\nCơ cấu đỡ được thiết kế để đỡ một hoặc\r\nnhiều đèn điện, bao gồm một hoặc nhiều bộ phận: cột, có thể có chi tiết để vươn\r\nrộng ra, và một công xon, nếu cần. Cột chiếu sáng không bao gồm các cột dùng để\r\nchăng dây đèn.
\r\n\r\n3.3.7
\r\n\r\nChiều cao danh nghĩa của đèn điện liền\r\ncột (nominal\r\nheight of a column-integrated luminaire)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa đường tâm của điểm gá lắp đèn\r\nhoặc bộ phận bên ngoài và mức mặt đất dự kiến, đối với đèn điện liền cột chôn\r\nxuống đất, hoặc đáy của mặt bích đối với đèn điện liền cột có mặt bích.
\r\n\r\n3.3.8
\r\n\r\nCửa cột đèn của đèn điện liền cột (door\r\nopening of a column-integrated luminaire)
\r\n\r\nLỗ ở cột đèn điện liền cột để tiếp cận với thiết\r\nbị điện.
\r\n\r\n3.3.9
\r\n\r\nLỗ luồn cáp ngầm của đèn điện liền cột\r\n(cable\r\nentry slot of a column integrated luminaire)
\r\n\r\nLỗ ở phần đèn điện liền cột nằm thấp hơn mặt đất\r\nđể cáp đi vào.
\r\n\r\n3.3.10
\r\n\r\nHộp nối của đèn điện liền cột (connection\r\nbox of a column integrated luminaire)
\r\n\r\nHộp chứa các khối đầu nối: cơ cấu bảo\r\nvệ và cho phép đấu nối đèn điện liền cột với lưới điện chính và đường gấp cáp.
\r\n\r\n3.3.11
\r\n\r\nĐèn điện trong hầm (tunnel\r\nluminaires)
\r\n\r\nĐèn điện dùng để chiếu sáng trong các\r\nđường hầm được lắp trực tiếp hoặc trên khung gắn trên vách hầm hoặc nóc hầm.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐèn điện phải được phân loại phù hợp với\r\ncác quy định trong Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đèn điện chiếu sáng đường và phố thường\r\nphù hợp với một hoặc nhiều phương thức lắp đặt sau đây:
\r\n\r\na) trên một ống (công xon) hoặc cơ cấu\r\ntương tự;
\r\n\r\nb) trên một xà (cột) đỡ;
\r\n\r\nc) trên đỉnh cột;
\r\n\r\nd) trên dây khẩu độ hoặc dây treo;
\r\n\r\ne) trên tường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 3 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1). Ngoài ra, phải cung cấp các thông tin dưới đây trong\r\ntờ hướng dẫn đi kèm đèn điện:
\r\n\r\na) tư thế đặt theo thiết kế (tư thế\r\nlàm việc bình thường);
\r\n\r\nb) khối lượng kể cả bộ điều khiển nếu\r\ncó;
\r\n\r\nc) kích thước tổng thể;
\r\n\r\nd) nếu được thiết kế để lắp đặt cao\r\nhơn mặt đất 8 m, diện tích cản gió lớn nhất (hình chiếu lớn nhất chịu tải trọng\r\ngió) (xem 3.6.3.1);
\r\n\r\ne) dải tiết diện của dây treo thích hợp\r\nvới đèn điện, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\nf) sự phù hợp đề sử dụng trong nhà với\r\nđiều kiện là không giảm đi 10 °C từ giá trị nhiệt độ đo được để tính đến các ảnh hưởng của\r\nlưu thông không khí tự nhiên (xem 3.12.1);
\r\n\r\ng) kích thước của ngăn đặt hộp nối;
\r\n\r\nh) giá trị mô men xoắn, tính bằng Niu\r\ntơn mét (Nm), cần xiết bu lông hoặc vít bất kỳ dùng để cố định đèn điện vào cơ\r\ncấu đỡ;
\r\n\r\ni) chiều cao lắp đặt lớn nhất liên\r\nquan đến phương pháp bảo vệ được chọn chống rơi các mảnh kính.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định của Mục 4 trong\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu từ điều 3.6.1 đến điều 3.6.5.
\r\n\r\n3.6.1 Tất cả đèn điện\r\nphải có bảo vệ tối thiểu là IPX3 chống sự xâm nhập có hại của hơi ẩm, ngoài ra đối với\r\nđèn điện chiếu sáng trong đường hầm và đèn điện liền cột có lắp kính cho bộ phận\r\nbên ngoài có cửa bên thì yêu cầu cấp bảo vệ IPX5.
\r\n\r\nĐối với đèn điện liền cột có cửa cột\r\nđèn, phải có cấp IP như sau:
\r\n\r\n1) các bộ phận thấp hơn 2,5 m : IP3X\r\n(xem TCVN 7447-7-714 (IEC 60364-7-714))
\r\n\r\n2) các bộ phận cao hơn 2,5 m : IP2X\r\n(khi các bộ phận bên ngoài có cửa bên, cấp IP của chỗ lắp kính phải là 5X)
\r\n\r\n3.6.2 Đèn điện\r\ndùng để treo trên dây khẩu độ phải có lắp các cơ cấu kẹp và trong tờ hướng dẫn\r\nđi kèm đèn điện phải nêu dãy kích thước dây khẩu độ thích hợp với cơ cấu kẹp.\r\nCơ cấu này phải kẹp chặt dây khẩu độ để ngăn ngừa dịch chuyển của đèn điện so với\r\ndây khẩu độ.
\r\n\r\nCơ cấu treo không được làm hỏng dây khẩu\r\nđộ trong quá trình lắp đặt và sử dụng bình thường của đèn điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nsau khi lắp đèn điện lên dây khẩu độ lớn nhất và nhỏ nhất nằm trong dải công bố\r\ncủa nhà chế tạo đèn điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải chú ý để tránh ăn mòn\r\nđiện hoá giữa cơ cấu kẹp và dây\r\nkhẩu độ.
\r\n\r\n3.6.3 Phương tiện để\r\ngắn đèn\r\nđiện\r\nhoặc bộ phận bên ngoài lên cơ cấu đỡ của nó phải phù hợp với khối lượng của đèn\r\nđiện hoặc bộ phận bên ngoài đó. Mối nối phải được thiết kế để chịu được vận tốc gió\r\nlà 150 km/h trên bề mặt chiếu của cụm lắp ráp mà không bị lệch đi quá mức.
\r\n\r\nCơ cấu cố định để mang trọng lượng của\r\nđèn điện hoặc bộ phận bên ngoài và các phụ kiện bên trong phải có phương tiện để\r\nngăn ngừa sự bật ra do rung của bộ phận bất kỳ của đèn điện hoặc bộ phận bên\r\nngoài, cả trong vận hành và bảo trì.
\r\n\r\nCác bộ phận của đèn điện hoặc các bộ\r\nphận bên ngoài nếu không được cố định bằng ít nhất bằng hai cơ cấu cố định, ví\r\ndụ, vít hoặc phương tiện tương tự có đủ độ bền thì phải có bảo vệ bổ sung nhằm\r\nngăn ngừa các bộ phận này rơi xuống\r\nvà gây nguy hiểm cho người, động vật và các vật xung quanh do cơ cấu cố định bị\r\nhỏng trong điều kiện bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà, đối với đèn điện hoặc bộ phận bên ngoài được lắp trên đỉnh cột hoặc xà đỡ,\r\nbằng thử nghiệm 3.6.3.1.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm về sức gió đối\r\nvới các đèn điện trong đường hầm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi nghiên cứu ảnh hưởng có thể có\r\ncủa rung, đèn điện phải được nghiên cứu cùng với bóng đèn và cột, mà chúng sẽ sử\r\ndụng với nhau.
\r\n\r\n3.6.3.1 Thử nghiệm tải\r\ntĩnh đối với đèn điện hoặc các bộ phận bên ngoài được lắp trên xà đỡ hoặc đỉnh cột.
\r\n\r\nĐèn điện hoặc các bộ phận bên ngoài được\r\nlắp sao cho bề mặt đáng lo ngại nhất phải mang tải.
\r\n\r\nBề mặt đáng lo ngại nhất được xác định\r\nbằng cách tính giá trị lớn nhất của Cd x S
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nCd là hệ số cản\r\ngió;
\r\n\r\nS là diện tích bề mặt mang tải (m2).
\r\n\r\nHệ số cản gió phụ thuộc vào hình dạng\r\nbề mặt. Đối với đèn điện hoặc bộ phận bên ngoài mà Cd không đo được thì phải lấy\r\ngiá trị là 1,2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem Phụ lục A về\r\ncách đo Cd.
\r\n\r\nCác phương tiện gá lắp phải được xiết\r\nchặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐặt một tải không đổi,\r\nphân bố đều lên bề mặt đáng lo ngại nhất trong 10 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem Hình 1 về\r\nphương pháp phân bố đều của tải. Trong trường hợp sử dụng các túi thì các túi này\r\ncó thể đổ đầy cát, viên chì hoặc các viên bi nhỏ.
\r\n\r\nTải phải bằng
\r\n\r\nF = 1/2 Rh × S × Cd ×\r\nV2 (N)
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nRh bằng 1,225\r\nkg/m3 (khối lượng theo thể tích của không khí);
\r\n\r\nV là vận tốc\r\ngió (m/s).
\r\n\r\nVận tốc gió ứng với chiều\r\ncao lắp đặt của đèn điện hoặc các bộ phận bên ngoài phải là:
\r\n\r\nV = 45 m/s (163 km/h) đối với chiều\r\ncao đến 8 m;
\r\n\r\nV = 52 m/s (188 km/h) đối với chiều\r\ncao trong khoảng từ 8 m đến 15 m;
\r\n\r\nV = 57 m/s (205 km/h) đối với chiều\r\ncao trên 15 m;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở một số quốc gia, vận tốc\r\ngió được xác định theo quy phạm của quốc gia (ví dụ, Nhật Bản)
\r\n\r\nHệ số cản gió là 1,2 (hoặc giá trị\r\nchính xác đo theo Phụ lục A).
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, không được có hỏng hóc nhìn\r\nthấy được làm mất an toàn, cơ cấu gá lắp không được biến dạng vĩnh viễn với độ\r\nvõng quá 2 cm/m, và không bị xoay quanh điểm gá lắp.
\r\n\r\n3.6.4 Nếu sử dụng\r\nđui đèn mà không đảm bảo vị trí đúng của bóng đèn thì phải có cơ cấu đỡ thích hợp.\r\nĐối với đui đèn hoặc các bộ phận quang điều chỉnh được, phải có các dấu hiệu nhận\r\nbiết thích hợp. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n3.6.5 Tương ứng với\r\nchiều cao lắp đặt của đèn điện, áp dụng các yêu cầu dưới đây để giảm thiểu rủi ro bị\r\nthương do kính vỡ.
\r\n\r\nTrong trường hợp đèn điện được lắp đặt\r\ndưới 5 m, không có yêu cầu bổ sung cho các nắp đậy bằng kính.
\r\n\r\nĐối với đèn điện dùng cho đường hầm,\r\náp dụng các yêu cầu trong 3.6.5.1 mà không có ngoại lệ.
\r\n\r\nTrong trường hợp đèn điện được lắp đặt\r\ncao hơn 5 m, các nắp đậy bằng kính phải
\r\n\r\na) được làm bằng kính mà khi vỡ thì vỡ\r\nthành các mảnh nhỏ, hoặc
\r\n\r\nb) được làm bằng kính có khả năng chịu\r\nxóc va đập cao, hoặc
\r\n\r\nc) được bảo vệ bằng phương tiện để giữ\r\nlại các mảnh vỡ trong trường hợp bị vỡ (ví dụ bằng tấm chắn, màng phủ).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp
\r\n\r\n- đối với điểm a) bằng thử nghiệm và\r\nkiểm tra theo 3.6.5.1;
\r\n\r\n- đối với điểm b) bằng thử nghiệm và\r\nkiểm tra theo 3.6.5.2;
\r\n\r\n- đối với điểm c) bằng cách xem xét.
\r\n\r\nNhà chế tạo đèn điện phải công bố cho\r\nphòng thử nghiệm phương pháp bảo vệ được sử dụng.
\r\n\r\n3.6.5.1 Bảo vệ bằng\r\ncách sử dụng kính mà khi vỡ sẽ vỡ thành các mảnh nhỏ
\r\n\r\nKhông yêu cầu ổn định trước đèn điện\r\nvà nắp đậy bằng kính trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với kính phẳng, phần kính được đỡ\r\ntrên toàn bộ diện tích để đảm bảo rằng các mảnh vỡ không bị văng ra khi vỡ và\r\nkhông cho các mảnh vỡ di chuyển. Đập vỡ kính bằng một mũi đột tại điểm trên một\r\ntrong các cạnh dài hơn và lùi vào 30 mm về giữa tấm kính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mũi đột là dụng cụ làm bằng\r\nthép có một điểm nhọn.
\r\n\r\nĐối với kính không phẳng, phần kính được\r\nđỡ trên toàn bộ bề mặt (ví dụ phương pháp thử nghiệm có thể sử dụng vật liệu\r\ntương tự cát hoặc khuôn đúc). Chiều dày của vật liệu được sử dụng làm bề mặt đỡ\r\nphải lớn hơn 30 mm. Bề mặt kính phải được che phủ hoàn toàn bằng một lớp màng\r\ndính để tránh mọi dịch chuyển bất kỳ của các mảnh vỡ. Đập vỡ kính (từ\r\nbên trong hoặc bên ngoài) bằng một mũi đột tại điểm giữa của nắp đậy bằng kính.
\r\n\r\nTrong vòng 5 min sau khi vỡ, đếm các mảnh\r\nvỡ nằm trong một hình vuông có cạnh 50 mm, ở xấp xỉ tâm của vùng có các mảnh vỡ\r\nto nhất nhưng vẫn nằm trong giới hạn tấm kính này.
\r\n\r\nSự phù hợp: Tấm kính được coi là đáp ứng\r\nthử nghiệm này, nếu trong hình vuông có cạnh 50 mm, số mảnh vỡ nhiều hơn 40 mảnh;\r\nkhông đếm các mảnh kính vụn và các mảnh vỡ nhỏ hơn chiều dày toàn phần của tấm\r\nkính. Đối với tấm kính có kích thước nhỏ hơn mà ở đó vùng 50 mm x 50 mm là không thực\r\nhiện được thì số mảnh vỡ yêu\r\ncầu khi đếm có thể giảm tương ứng theo tỷ lệ. Tất cả các kích thước của các mảnh\r\nvỡ phải nhỏ hơn 50 mm.
\r\n\r\nKhi đếm tổng số các mảnh\r\nvỡ trong hình vuông có cạnh 50 mm, đếm các mảnh vỡ tại trung tâm của hình vuông\r\ncộng với các mảnh vỡ ở mép. Để đếm các mảnh vỡ tại mép của hình vuông, nên đếm tất cả\r\ncác mảnh nằm trên hai cạnh liền kề còn bỏ qua các mảnh nằm trên hai cạnh còn lại\r\n(xem Hình 2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phương pháp phù hợp để đếm\r\ncác mảnh vỡ là đặt một hình vuông có cạnh\r\n50 mm bằng vật liệu trong suốt lên tấm kính và dùng mực đánh dấu một chấm cho mỗi\r\nmảnh vỡ trong hình vuông đếm được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi mẫu thử nghiệm vẫn giữ\r\nđược ở dạng tấm thì\r\ncác đường nứt thường được sử dụng để thể hiện đã vở và do đó ước tính được kích\r\nthước và số lượng mảnh vỡ, trừ khi sử dụng cốt gia cường hoặc mảng mỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp\r\ncó thể, diện tích đo không nên nằm trong phạm vi 30 mm đến mép bất kỳ, lỗ hoặc\r\nphần gia công của kính hoặc trong\r\nvòng tròn bán kính 50 mm xung\r\nquanh điểm va đập.
\r\n\r\n3.6.5.2 Bảo vệ bằng\r\ncách sử dụng kính có khả năng chịu va đập cao
\r\n\r\n3.6.5.2.1 Nắp đậy bằng\r\nkính phải có độ bền cơ cao.
\r\n\r\nĐèn điện và nắp đậy bằng kính phải được\r\nổn định trước bằng thử nghiệm độ bền nhiệt trong 12.3 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1).
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên một mẫu\r\nvà trên bề mặt bên ngoài (phía đối diện với bóng đèn) của phần kính được lắp\r\ntrên đèn điện.
\r\n\r\nQuy trình thử nghiệm phải theo IEC\r\n62262, và trang thiết bị thử nghiệm được sử dụng là búa kiểu con lắc hoặc búa\r\nthẳng đứng theo TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75).
\r\n\r\nSự phù hợp: Kính không được vỡ sau khi\r\nchịu năng lượng va đập là 5 J (IK08).
\r\n\r\n3.6.5.2.2 Các nắp đậy\r\nbằng kính không được vỡ thành các mảnh lớn.
\r\n\r\nCác nắp đậy bằng kính phải được thử nghiệm theo\r\ncùng quy trình thử nghiệm trong 3.6.5.1.
\r\n\r\nSự phù hợp: Tấm kính được coi là đáp ứng\r\nthử nghiệm này nếu\r\ntrong hình vuông có cạnh 50 mm, số mảnh vỡ nhiều hơn 20 mảnh; không đếm các mảnh\r\nkính vụn và các mảnh vỡ nhỏ hơn chiều dày toàn phần của tấm kính. Đối với tấm\r\nkính có kích thước nhỏ hơn mà ở đó vùng 50 mm x 50 mm là không thực hiện được thì số mảnh vỡ yêu cầu\r\nkhi đếm có thể giảm tương ứng theo tỷ lệ. Tất cả các kích thước của các mảnh vỡ\r\nphải nhỏ hơn 50 mm.
\r\n\r\n3.6.6 Khoang nối của\r\nđèn điện liền cột phải có đủ không gian trong phạm vi cửa cột đèn để chứa:
\r\n\r\n- các đầu nối của đèn điện;
\r\n\r\n- các cơ cấu bảo vệ;
\r\n\r\n- đầu nối và mạch cáp cung cấp điện;
\r\n\r\n- hộp nối (nếu có).
\r\n\r\nKhoang nối phải cỏ đủ phương tiện để gắn\r\ncác thiết bị trên đây. Khi các phương tiện là kim loại thì khoang nối phải bằng vật liệu\r\nchống ăn mòn hoặc phải có bảo vệ phù hợp chống ăn mòn.
\r\n\r\n3.6.7 Liên quan đến\r\nviệc tính tải và kiểm tra thiết kế về cấu trúc bằng thử nghiệm, các\r\nđèn diện liền cột, không kể các bộ phận bên ngoài của chúng, phải phù hợp với\r\ntiêu chuẩn quốc gia trong trường hợp có sẵn hoặc có thể áp dụng các tiêu chuẩn\r\nquốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài khác, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở châu Âu áp dụng\r\nEN 40, ở Nhật Bản áp dụng JIL 1003 và ở Bắc Mỹ áp dụng ANSI C136.
\r\n\r\n3.6.8 Cánh cửa của\r\nđèn điện liền cột phải được xử lý chống ăn mòn phù hợp với cách xử lý áp dụng\r\ncho đèn điện liền cột.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm quy định trong 4.18 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nViệc mở cửa phải được thiết\r\nkế sao cho chỉ người được ủy\r\nquyền mới mở được nó.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình được thực hiện\r\ntrên mẫu cửa. Thiết bị thử nghiệm phải là thiết bị búa dạng con lắc, thử nghiệm\r\nrơi thẳng đứng, thử nghiệm va đập theo nguyên lý làm việc kiểu lò xo quy định\r\ntrong TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75) hoặc bằng các phương tiện phù hợp khác để\r\ncho kết quả tương đương. Năng lượng va đập là 5 Nm phải được đặt ba lần.
\r\n\r\nVa đập phải được đặt ở tâm của cánh\r\ncửa trên mặt rộng nhất khi cửa có nhiều mặt.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu thử không bị hỏng,\r\ncụ thể là:
\r\n\r\n- cơ cấu khóa vẫn phải hoạt\r\nđộng;
\r\n\r\n- không có vết nứt nhìn thấy được trên\r\nmẫu thử;
\r\n\r\n- mức bảo vệ IP phải không bị giảm\r\n(xem 3.6.1).
\r\n\r\n3.6.9 Đối với đèn\r\nđiện liền cột:
\r\n\r\n- lỗ luồn cáp ngầm không được nhỏ hơn\r\n50 mm x 150 mm;
\r\n\r\n- tuyến cáp từ lỗ luồn cáp ngầm tới\r\nkhoang nối không được nhỏ hơn 50 mm và không có vật cản trở, gờ sắc, gờ\r\nráp, ba via, và các chi\r\ntiết tương tự mà có thể mài mòn cáp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ, kích thước\r\nlỗ luồn cáp ngầm phải phù hợp với ANSI C136.
\r\n\r\n3.7 Chiều\r\ndài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 11 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 7 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu của 3.8.1.
\r\n\r\n3.8.1 Đồ gá của bộ\r\nphận cố định đầu nối phải được thiết kế và thực hiện sao cho khi tháo bộ phận kẹp chặt thì\r\nđầu nối không bị xoay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm về cơ quy định trong các Mục 14 và Mục 15 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 14 và\r\nvà Mục 15 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCác đầu nối để nối tới nguồn cung cấp\r\nphải cho phép nối dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa theo Bảng 14.1 trong Mục 14 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1), không kể cáp nguồn có mặt cắt nhỏ hơn 1 mm2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách lắp dây\r\ndẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy định.
\r\n\r\n3.10 Dây dẫn\r\nbên ngoài và dây dẫn bên trong
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 5 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu của 3.10.1.
\r\n\r\n3.10.1 Đèn điện chiếu\r\nsáng đường và phố phải có cơ cấu chặn\r\ndây sao cho ruột dẫn của cáp nguồn không chịu ứng lực tại nơi đấu nối chúng với\r\ncác đầu nối, nếu như không có cơ cấu chặn dây thì trọng lượng của cáp nguồn sẽ tác dụng\r\nứng lực lên các mối nối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nliên quan ở Mục 5 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1), nhưng với lực kéo là 60 N và mômen xoắn là 0,25 Nm.
\r\n\r\nCác giá trị lực kéo và\r\nmômen xoắn phụ thuộc vào khối lượng của cáp nguồn. Nhìn chung, các giá trị quy\r\nđịnh này là phù hợp, nhưng đối với đèn điện được thiết kế lắp đặt cao hơn 20 m\r\nvà khi khối lượng của cáp nguồn tác dụng lên cơ cấu chặn dây vượt quá 4 kg thì\r\náp dụng giá trị lực kéo là 100 N và mômen xoắn là 0,35 Nm.
\r\n\r\n3.11 Bảo vệ\r\nchống điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 8 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n3.12 Thử\r\nnghiệm độ bền và thử nghiệm về nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 12 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n3.12.1 Khi áp dụng\r\ncác giới hạn cho trong các bảng trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), nhiệt\r\nđộ đo được trên đèn điện trong vỏ thử nghiệm được phép giảm đi 10 °C để tính đến\r\ncác ảnh hưởng của sự dịch chuyển không khí tự nhiên xảy ra trong môi trường làm\r\nviệc của đèn điện.
\r\n\r\nCác sản phẩm được thiết kế chỉ để sử dụng\r\nngoài trời phải được thử nghiệm tại nhiệt độ công bố ta ± 5 °C. Khi đó có\r\nthể giảm nhiệt độ đo được sau thử nghiệm xuống 10 °C.
\r\n\r\n3.12.2 Đèn điện có\r\nIP lớn hơn IP20 phải chịu các thử nghiệm liên quan quy định ở 12.4, 12.5 và\r\n12.6 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được thực hiện sau (các) thử\r\nnghiệm theo 9.2 nhưng trước (các) thử nghiệm theo 9.3 trong Mục 9 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1)\r\nđược quy định trong 3.13 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.12.3 Nắp đậy bằng\r\nkính phải được sử dụng trong các giới hạn nhiệt được nhà chế tạo kính công bố.\r\nCác giới hạn nhiệt này phải bao gồm nhiệt độ nhỏ nhất, nhiệt độ lớn\r\nnhất và ∆t lớn nhất cho phép trên kính đó.
\r\n\r\n3.13 Khả\r\nnăng chống bụi và ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 9 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với yêu cầu sau.
\r\n\r\n3.13.1 Đối với đèn\r\nđiện có IP lớn hơn IP20 trình tự thử nghiệm quy định trong Mục 9 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1) cũng phải như quy định trong 3.12 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.14 Điện trở\r\ncách điện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 10 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n3.15 Khả\r\nnăng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 13 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Túi cát
\r\n\r\n2 Lưới
\r\n\r\n3 Vật nặng
\r\n\r\nHình 1 - Các\r\nquy trình khác nhau để thử nghiệm sức gió tĩnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 2 - Đếm\r\ncác mảnh vỡ tại cạnh hình vuông
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nPhép đo hệ số cản gió được thực hiện bằng\r\nphương pháp giống như phương pháp xác định hệ số cản gió trong ISO\r\n4354.
\r\n\r\nPhép đo trên đèn điện dễ dàng hơn phép\r\nđo trên cấu trúc phức tạp (đèn điện thử nghiệm tĩnh tại đại diện cho kích thước\r\nthực tế của đèn điện).
\r\n\r\nThông thường đặt đèn điện trong đường\r\nhầm thử nghiệm gió, như nêu trong qui tắc lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐường hầm thử nghiệm gió cần sao cho\r\nbề mặt S của đèn điện\r\nchiếm không quá 5 % tiết diện lớn nhất của đường hầm thử nghiệm gió.
\r\n\r\nVận tốc gió dùng trong phép đo phải\r\ncàng gần thực tế càng tốt, theo 3.6.3.1. Vận tốc 25 m/s được xem là tối thiểu.
\r\n\r\nSau phép đo này, không được có hỏng\r\nhóc nhìn thấy được làm mất an toàn của đèn điện.
\r\n\r\nA.2 Tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\nISO 4354: 1997, Wind action on\r\nstructures (Tác động của gió lên kết cấu).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các điều được sửa đổi có các yêu cầu quan trọng\r\nđòi hỏi sản phẩm cần được thử nghiệm lại
\r\n\r\nTiêu chuẩn này mở rộng phạm vi áp dụng\r\ncho các yêu cầu của đèn điện liền cột. Đối với các kiểu đèn điện khác dùng cho chiếu sáng đường và\r\nphố, tiêu chuẩn này không đưa ra các yêu cầu cao hơn. Do đó, đèn điện dùng cho\r\nchiếu sáng đường và phố, nếu đã phù hợp với TCVN 7722-2-3:2007 (IEC\r\n60598-2-3:2002) vẫn có thể được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp\r\ncác yêu cầu cao hơn\r\nsẽ được đưa vào\r\ncác sửa đổi/phiên bản mới của\r\ntiêu chuẩn này thì các điều đó\r\nsẽ được đánh dấu là ‘R’ và sẽ được\r\nđưa vào phụ lục này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n3.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\n3.3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n3.4 Phân loại đèn\r\nđiện
\r\n\r\n3.5 Ghi nhãn
\r\n\r\n3.6 Kết cấu
\r\n\r\n3.7 Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\n3.8 Quy định nối\r\nđất
\r\n\r\n3.9 Đầu nối
\r\n\r\n3.10 Dây dẫn bên\r\nngoài và dây dẫn bên trong
\r\n\r\n3.11 Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\n3.12 Thử nghiệm độ\r\nbền và thử nghiệm về nhiệt
\r\n\r\n3.13 Khả năng chống\r\nbụi và ẩm
\r\n\r\n3.14 Điện trở cách điện và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\n3.15 Khả năng chịu\r\nnhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Phép đo hệ số\r\ncản gió
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Các điều được sửa\r\nđổi có các yêu cầu quan trọng đòi hỏi sản phẩm cần được thử nghiệm lại
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7722-2-3:2019 (IEC 60598-2-3:2011) về Đèn điện – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể – Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường và phố đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7722-2-3:2019 (IEC 60598-2-3:2011) về Đèn điện – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể – Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường và phố
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-3:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |