Plugs and\r\nsocket-outlets for household and similar purposes - Part 2-6: Particular\r\nrequirements for switched socket-outlets with interlock for fixed electrical\r\ninstallations
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6188-2-6:2016 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60884-2-6:1997;
\r\n\r\nTCVN 6188-2-6:2016 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6188 (IEC 60884), Phích\r\ncắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, gồm có các phần\r\nsau:
\r\n\r\n1) TCVN 6188-1:2007 (IEC\r\n60884-1:2002), Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia\r\nđình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung;
\r\n\r\n2) TCVN 6188-2-1:2008 (IEC\r\n60884-2-1:2006), Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia\r\nđình và các mục đích tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với phích cắm có cầu\r\nchảy;
\r\n\r\n3) TCVN 6188-2-2:2016 (IEC\r\n60884-2-2:2006), Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với ổ cắm dùng cho\r\nthiết bị;
\r\n\r\n4) TCVN 6188-2-3:2016 (IEC 60884-2-3:2006),\r\nPhích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-3:\r\nYêu cầu cụ thể đối với ổ cắm có công tắc không có khóa liên động dùng\r\ncho hệ thống lắp đặt điện cố định;
\r\n\r\n5) TCVN 6188-2-4:2016 (IEC\r\n60884-2-4:2007), Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với phích cắm và ổ cắm dùng cho\r\nmạch SELV;
\r\n\r\n6) TCVN 6188-2-5:2016 (IEC\r\n60884-2-5:1995), Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với bộ chuyển đổi;
\r\n\r\n7) TCVN 6188-2-6:2016 (IEC\r\n60884-2-6:1997), Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ổ cắm có công tắc có khóa liên động\r\ndùng cho hệ thống lắp đặt điện cố định;
\r\n\r\n8) TCVN 6188-2-7:2016 (IEC\r\n60884-2-7:2013), Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với bộ dây nguồn kéo dài.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÍCH CẮM VÀ Ổ\r\nCẮM DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ - PHẦN 2-6: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI\r\nVỚI Ổ CẮM CÓ CÔNG TẮC CÓ KHÓA LIÊN ĐỘNG DÙNG CHO HỆ THỐNG LẮP ĐẶT\r\nĐIỆN CỐ ĐỊNH
\r\n\r\nPlugs and\r\nsocket-outlets for household and similar purposes - Part 2-6: Particular\r\nrequirements for switched socket-outlets with interlock for fixed electrical\r\ninstallations
\r\n\r\n\r\n\r\nThay điều này của IEC 60884-1:1994 bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho ổ cắm có công tắc,\r\ncó khóa liên động chỉ dùng cho điện xoay chiều, dùng trong hệ thống lắp đặt điện cố\r\nđịnh, có hoặc không có tiếp điểm nối đất, có điện áp danh định lớn hơn 50 V\r\nnhưng không quá 440 V và dòng điện danh định không quá 32 A, được thiết kế sử dụng\r\ntrong gia đình và các mục đích tương tự, trong nhà hoặc ngoài trời.
\r\n\r\nỔ cắm có công tắc có khóa liên động theo tiêu\r\nchuẩn này là tổ hợp của các ổ cắm phù hợp với IEC 60884-1:1994, được khóa liên\r\nđộng bằng công tắc theo IEC 60669-1 và/hoặc IEC 60669-2-1 như một khối hoàn chỉnh.
\r\n\r\nDòng điện danh định được giới hạn ở 16 A là giá trị lớn nhất đối\r\nvới các phụ kiện cố định có đầu nối không bắt ren.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến các yêu\r\ncầu đối với các hộp lắp đặt loại lắp chìm.
\r\n\r\nTuy nhiên, tiêu chuẩn này đề cập đến\r\ncác yêu cầu đối với các hộp lắp đặt loại lắp nổi mà cần thiết cho các thử nghiệm\r\nổ cắm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu chung về hộp\r\nlắp đặt được cho trong IEC 60670.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ổ cắm có khóa\r\nliên động có lắp cơ cấu theo IEC 60898, IEC 61008 và IEC 61009 không được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng như một hướng dẫn cho\r\ncác yêu cầu và thử nghiệm\r\ncủa các phụ kiện này, khi thích hợp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho
\r\n\r\n- ổ cắm có khóa liên động dùng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- ổ cắm có khóa liên động dùng cho mạch\r\nSELV.
\r\n\r\nPhụ kiện phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ\r\nthích hợp để sử dụng ở nhiệt độ môi\r\ntrường bình thường không quá 25 °C nhưng đôi khi có thể đạt đến 35 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung danh mục các tài liệu sau:
\r\n\r\nIEC 60669-1:1993 1, Switches for\r\nhousehold and similar fixed-electrical installations - Part 1: General requirements\r\n(Thiết bị đóng cắt dùng cho hệ thống lắp đặt điện cố định trong gia đình và các\r\nhệ thống tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60669-2-1:1996, Switches for\r\nhousehold and similar fixed-electrical installations - Part 2: Particular requirement\r\n- Section 1: Electronic switches (Thiết bị đóng cắt dùng cho hệ thống lắp đặt\r\nđiện cố định trong gia đình và các hệ thống tương tự - Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 1: Thiết bị đóng cắt bằng điện tử)
\r\n\r\nIEC 60884-1:1994 2, Plugs\r\nand socket-outlet for household and similar purposes - Part 1: General requirements\r\n(Ổ cắm và phích\r\ncắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nKhóa liên động (interlock)
\r\n\r\nCơ cấu, điện hoặc điện tử hoặc cơ hoặc\r\nkết hợp các loại trên, giúp ngăn ngừa các chân/tiếp điểm của phích cắm chưa trở\r\nnên mang điện trước khi phích cắm được cắm đúng vào ổ cắm và giúp ngăn ngừa phích\r\ncắm không bị rút ra trong khi các chân/tiếp điểm đang mang điện hoặc làm cho\r\ncác tiếp điểm của ổ cắm mất điện trước khi phích cắm được rút ra.
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nỔ cắm có công tắc có\r\nkhóa liên động (switched socket-outlet with interlock)
\r\n\r\nKhối được lắp ráp tại nhà máy gồm ổ cắm\r\ncó cơ cấu đóng cắt tích hợp điều khiển ổ cắm, được cung cấp cùng với khóa liên\r\nđộng.
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nCơ cấu giữ (retaining device)
\r\n\r\nBố trí cơ khí để giữ phích cắm đúng vị\r\ntrí khi được cắm đúng và ngăn bị rút ra không chủ ý.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n5 Lưu ý chung đối với\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n5.4 Thêm vào sau\r\nđoạn thứ tư:
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm của Điều 15, cho\r\nphép sử dụng ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n7.2 Bổ sung:
\r\n\r\n7.2.101 Ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động được phân loại như sau:
\r\n\r\n7.2.101.1 Theo phương\r\npháp thao tác công tắc:
\r\n\r\n- xoay;
\r\n\r\n- gạt;
\r\n\r\n- bập bênh;
\r\n\r\n- nút ấn;
\r\n\r\n- tiếp xúc;
\r\n\r\n- cảm ứng;
\r\n\r\n- quang;
\r\n\r\n- âm thanh;
\r\n\r\n- các ảnh hưởng bên ngoài khác.
\r\n\r\n7.2.101.2 Theo số lượng\r\ncực của công tắc:
\r\n\r\n- một cực;
\r\n\r\n- hai cực;
\r\n\r\n- ba cực;
\r\n\r\n- ba cực có trung tính.
\r\n\r\n7.2.101.3 Theo kiểu\r\nkhóa liên động:
\r\n\r\n- cơ;
\r\n\r\n- điện;
\r\n\r\n- điện tử;
\r\n\r\n- kết hợp các loại trên.
\r\n\r\n7.2.101.4 Theo cơ cấu\r\ngiữ:
\r\n\r\n- không có cơ cấu giữ;
\r\n\r\n- có cơ cấu giữ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n8.1 Bổ sung\r\ntrước chú thích 2:
\r\n\r\n- ký hiệu dùng cho kết cấu khe hở nhỏ,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- ký hiệu dùng cho kết cấu khe hở siêu nhỏ,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- ký hiệu dùng cho cơ cấu đóng cắt bán\r\ndẫn, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n8.2 Trước các chú\r\nthích, bổ sung nội dung sau:
\r\n\r\n- Kết cấu khe hở nhỏ…………………………….. m
\r\n\r\n- Kết cấu khe hở siêu nhỏ……………………….. μ
\r\n\r\n- Cơ cấu đóng cắt bán dẫn……………………… (đang\r\nxem xét)
\r\n\r\n- Vị trí cắt (OFF)………………………………….. O
\r\n\r\n- Vị trí đóng (ON)………………………………….. I
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n8.101 Đầu nối của ổ\r\ncắm có công tắc có khóa liên động được thiết kế để nối các dây pha phải được nhận\r\nbiết trừ khi phương pháp đấu nối không quan trọng, hiển nhiên hoặc được chỉ ra trên sơ đồ\r\nđi dây. Nhận biết này có thể sử dụng dạng chữ cái L hoặc, trong trường hợp có\r\nnhiều hơn một đầu nối, sử dụng các chữ cái L1, L2, L3, ... và có thể kết hợp với\r\ncác mũi tên chỉ đến các đầu nối liên quan.
\r\n\r\nMột cách khác, bề mặt của các đầu nối\r\nnày phải bằng đồng thau không phủ hoặc đồng ủ, các đầu nối còn lại được phủ kim\r\nloại có màu khác.
\r\n\r\nCác chỉ thị này không được đặt\r\ntrên các vít hoặc phần tháo rời được bất kỳ khác.
\r\n\r\n8.102 Các ổ cắm có\r\ncông tắc có khóa liên động phải được ghi nhãn sao cho hướng di chuyển của cơ cấu\r\nthao tác đến các vị trí khác hoặc vị trí thực của công tắc phải được chỉ thị rõ\r\nràng.
\r\n\r\nCác chỉ thị này phải dễ dàng nhìn thấy\r\nđược từ phía trước của ổ cắm có công tắc khi đã lắp nắp hoặc tấm che như trong\r\nsử dụng bình thường. Nếu các chỉ thị này được đặt trên nắp hoặc tấm che thì không\r\nthể lắp nắp hoặc tấm che vào vị trí mà các chỉ thị này sẽ bị sai.
\r\n\r\nĐối với chỉ thị hướng di chuyển của\r\nphương tiện tác động, có thể sử dụng các ký hiệu “O” và “I”.
\r\n\r\nĐường thẳng ngắn chỉ thị vị trí “ON”\r\nphải hướng tâm đối với các công tắc xoay, vuông góc với trục quay của công tắc\r\ngạt và công tắc bập bênh, và đường thẳng đứng đối với công tắc nút ấn khi được lắp\r\nthẳng đứng ở vị trí dự kiến.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n10.101 Núm, cần thao\r\ntác, nút ấn, cơ cấu trượt và tương tự, để thao tác công tắc trong ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động, phải bằng vật liệu cách điện, trừ khi các phần kim loại\r\ntiếp cận được của chúng cách ly khỏi các phần kim loại của cơ cấu bằng cách điện\r\nkép hoặc cách điện tăng cường, hoặc trong trường hợp ổ cắm có công tắc có khóa\r\nliên động với các đầu nối đất, chúng được nối đất tin cậy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm của\r\nĐiều 17 và Điều 21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với định nghĩa “cách điện\r\nkép” và “cách điện\r\ntăng cường”, xem IEC 60536.
\r\n\r\n10.102 Các phần kim\r\nloại của cơ cấu công tắc, ví dụ như trục hoặc chốt của cơ cấu trượt hoặc xoay, mà\r\nkhông được cách điện với các phần mang điện, thì không được nhô ra khỏi vỏ bọc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nnếu cần, sau khi cơ cấu thao tác được tháo ra hoặc làm gẫy.
\r\n\r\nNếu cơ cấu thao tác bị gẫy, kiểm tra sự\r\nphù hợp sau thử nghiệm của Điều 28.
\r\n\r\n10.103 Các phần kim\r\nloại của cơ cấu công tắc, ví dụ như trục hoặc chốt của cơ cấu trượt hoặc quay phải\r\nkhông tiếp cận được khi ổ cắm có công tắc có khóa liên động được cố\r\nđịnh như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nNgoài ra, chúng phải được cách điện với\r\ncác phần kim loại tiếp cận được, kể cả các khung kim loại đỡ đế của ổ cắm có\r\ncông tắc có khóa liên động loại lắp chìm, có thể được lắp trong hộp kim loại và\r\ncách điện với các vít dùng để cố định đế vào giá đỡ của chúng.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung không áp dụng nếu\r\ncác phần kim loại của cơ cấu được cách ly với các phần mang điện theo cách sao\r\ncho chiều dài đường rò và\r\nkhe hở không khí có\r\ngiá trị bằng tối thiểu hai lần giá trị quy định trong 27.1 hoặc một cách khác đối\r\nvới ổ cắm có công tắc có khóa liên động có các đầu nối đất, nếu chúng được nối\r\ntin cậy với đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.\r\nNếu cần, có thể sử dụng phép đo và thử nghiệm của Điều 17 và Điều 20.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n13 Kết cấu của ổ cắm\r\ncố định
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n13.101 Công tắc phải\r\ncó kết cấu phù hợp với số cực trên ổ cắm, trừ trường hợp cực trung tính không được\r\nđóng cắt trong ổ cắm có trung tính không đóng cắt.
\r\n\r\nTiếp điểm nối đất không được coi là cực\r\nvà mạch nối đất không được đóng cắt.
\r\n\r\nVị trí của cơ cấu thao tác đóng cắt phải\r\nsao cho chúng không cản trở, hoặc hoạt động đúng của chúng không bị cản trở bởi, việc cắm\r\nđúng phích cắm tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được kiểm tra bằng\r\ncách tham khảo tờ rời tiêu chuẩn thích hợp đối với hệ thống phích cắm và ổ cắm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng\r\ntay.
\r\n\r\n13.102 Núm của công\r\ntắc xoay phải được ghép chắc chắn với trục hoặc phần thao tác của cơ cấu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nNúm chịu lực kéo dọc trục 100 N trong\r\n1 min.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, núm của công tắc chỉ thao\r\ntác theo một chiều được xoay, nếu có thể, với lực không quá mức, 100 lần theo chiều\r\nngược lại.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, núm không\r\nđược bị rời ra.
\r\n\r\n13.103 Cơ cấu thao\r\ntác của công tắc, khi thả ra, phải tự động trở về vị trí tương ứng với vị trí của\r\ncác tiếp điểm động, trừ trường hợp đối với cơ cấu thao tác có một nút ấn duy nhất,\r\ncơ cấu thao tác có thể trở về vị trí\r\nnghỉ duy nhất.
\r\n\r\n13.104 Công tắc phải\r\ncó kết cấu sao cho các tiếp điểm động chỉ có thể trở về trạng thái nghỉ ở vị trí “ON” hoặc “OFF”,\r\ntuy nhiên cho phép vị trí trung gian nếu vị trí này ứng với vị trí trung gian của\r\ncơ cấu thao\r\ntác, và nếu khi đó cách điện giữa các tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động là thích\r\nhợp.
\r\n\r\nKhi ở vị trí trung gian,\r\ncách điện giữa các tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động được kiểm tra bằng cách đặt\r\nđiện áp có dạng xấp xỉ sóng sin, có\r\ntần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong 1 min lên khe hở công tắc, điện áp thử nghiệm là 1 250 V đối\r\nvới ổ cắm có công tắc có khóa liên động có\r\nđiện áp danh định đến và bằng 130 V, hoặc 2 000 V đối với ổ cắm có công tắc có\r\nkhóa liên động có điện áp danh\r\nđịnh lớn hơn 130 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của\r\n13.103 và 13.104 bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm bằng tay và đối với vị trí\r\ntrung gian bằng thử nghiệm điện ở trên.
\r\n\r\n13.105 Công tắc phải\r\ncó kết cấu sao cho không thể sinh ra hồ quang quá mức khi công tắc được thao tác\r\nchậm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thao tác\r\ncông tắc, sau khi kết thúc thử nghiệm của Điều 21, để cắt mạch điện thêm 10 lần\r\nnữa, tuy nhiên cơ cấu thao tác vẫn di chuyển từ từ bằng tay trong khoảng thời gian\r\n2 s, nếu có thể, các tiếp điểm động dừng lại ở vị trí trung gian,\r\nkhi cơ cấu thao tác được thả ra.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không được\r\ncó hồ quang duy trì.
\r\n\r\n13.106 Ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động có các công tắc thao tác nhiều hơn một cực phải đóng và cắt\r\ntất cả các cực gần như đồng thời, ngoài ra đối với công tắc nhiều cực có trung\r\ntính đóng cắt, trung tính không được đóng sau hoặc cắt trước các cực khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n13.107 Hoạt động của\r\ncơ cấu, nếu nắp hoặc tấm che tháo ra được cho mục đích lắp đặt, phải độc lập với\r\nsự hiện diện của nắp và tấm che.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối công\r\ntắc của ổ cắm có công tắc có khóa liên động, khi không có nắp hoặc tấm che, nối\r\ntiếp với bóng đèn và bằng cách thao tác cơ cấu một cách bình thường mà không cần\r\nlực quá mức.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, bóng đèn\r\nkhông được nhấp nháy.
\r\n\r\n14 Kết cấu của phích\r\ncắm và ổ cắm di động
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của IEC\r\n60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của IEC 60884-1:1994 được\r\nthay bằng:
\r\n\r\nỔ cắm có công tắc có khóa liên động phải có kết\r\ncấu sao cho phích cắm không thể cắm và hoặc rút ra hoàn toàn khỏi ổ cắm trong\r\nkhi các tiếp điểm của ổ cắm còn mang\r\nđiện, và các tiếp điểm của ổ cắm không thể mang điện cho đến khi phích cắm được\r\ncắm hoàn toàn vào ổ cắm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm\r\ncủa 15.1 hoặc 15.2 nếu thuộc đối tượng áp dụng sau khi thực hiện thử nghiệm của\r\nĐiều 21.
\r\n\r\n15.1 Ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động mà không có cơ cấu giữ phải:
\r\n\r\n- có kết cấu sao cho các tiếp điểm động\r\ncủa công tắc được ghép cơ với ổ cắm theo cách để, trong quá trình rút phích cắm,\r\nchúng tách ra trước hoặc gần như đồng thời với thời điểm các chân của phích cắm\r\nđược tách ra khỏi tiếp điểm của ổ cắm;
\r\n\r\n- được thiết kế sao cho, sau khi cắm\r\nphích cắm tương ứng, khóa liên động hoạt động đúng;
\r\n\r\n- được thiết kế sao cho hoạt động của\r\nkhóa liên động không bị ảnh hưởng bởi sự mài mòn bình thường của phích cắm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ntrong 15.1.1 và Điều 21.
\r\n\r\n15.1.1 Ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động được nối như trong Hình 101.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành như sau:
\r\n\r\nKhông cắm phích cắm, cố gắng đóng cơ cấu\r\nđóng cắt. Các tiếp điểm của công tắc phải không đóng được.
\r\n\r\nYêu cầu này được kiểm tra bằng thử\r\nnghiệm sự liền mạch được thực hiện giữa các đầu nối nguồn và cụm tiếp điểm của ổ\r\ncắm.
\r\n\r\nPhích cắm được nối như Hình 101 được cắm\r\nvào và sau đó cơ cấu đóng cắt được đóng\r\nlại. Bóng đèn A1 không được sáng. Bóng đèn A2 phải sáng.
\r\n\r\nSau đó phích cắm được rút ra từ từ\r\ntheo hướng bất lợi nhất và khi đó bóng đèn A1 phải sáng.
\r\n\r\nThử nghiệm này được coi là thỏa mãn nếu\r\nđáp ứng các điều kiện này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc giảm độ\r\nsáng của bóng đèn A2 có thể xảy ra trong\r\nthời gian bóng đèn A1 sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có nghi\r\nngờ trong việc xác định thời gian sáng của bóng đèn, thử nghiệm có thể được\r\nlặp lại sử dụng máy hiện sóng.
\r\n\r\nThử nghiệm trên phải được thực hiện ba\r\nlần trên từng mẫu trong ba mẫu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với thử nghiệm này, cho\r\nphép sử dụng các mẫu được nhà chế tạo chuẩn bị đặc biệt.
\r\n\r\n15.2 Ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động và có cơ cấu giữ phải:
\r\n\r\n- có kết cấu sao cho khóa liên động được\r\nliên kết cơ với hoạt động của cơ cấu đóng cắt sao cho phích cắm không thể rút\r\nđược ra khỏi ổ cắm trong khi các tiếp điểm còn mang điện cũng như không thể cắm\r\nvào trong khi cơ cấu đóng cắt còn đang ở vị trí ON;
\r\n\r\n- được thiết kế sao cho với\r\nphụ kiện bổ sung bất kỳ, khóa liên động vẫn hoạt động đúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nbằng thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm trong 15.2.1.
\r\n\r\n15.2.1 Ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động và có cơ cấu giữ bằng cơ để giữ phích cắm trong ổ\r\ncắm phải chịu thử nghiệm sau:
\r\n\r\nLực kéo dọc trục được đặt vào phích cắm\r\nthích hợp được cắm trong ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động, với cơ cấu giữ bằng cơ ở vị trí khóa. Ổ cắm\r\ncó công tắc có khóa liên động được cố định trên tấm lắp đặt A của thiết bị trên\r\nHình 13 sao cho trục của tiếp điểm của ổ cắm thẳng đứng và các lỗ vào cho các\r\nchân của mặt phích cắm hướng xuống.
\r\n\r\nPhích cắm thử nghiệm theo tờ rời tiêu\r\nchuẩn liên quan phải có chân cắm bằng thép cứng được mài dũa cẩn thận, có độ\r\nrám bề mặt không quá 0,8 μm trên toàn bộ phần làm việc của\r\nchúng và đặt cách nhau các khoảng danh định, với dung sai ± 0,05 mm.
\r\n\r\nĐường kính của các chân cắm tròn hoặc\r\nkhoảng cách giữa các bề mặt tiếp xúc đối với các kiểu chân khác phải phù hợp với\r\ncác khoảng cách tối thiểu cho trong các tờ rời tiêu chuẩn liên quan với dung\r\nsai\r\n mm.
\r\n\r\nCác chân được lau sạch dầu mỡ trước\r\nkhi sử dụng.
\r\n\r\nPhích cắm thử nghiệm được cắm vào và\r\nrút ra khỏi ổ cắm 10 lần. Sau đó phích cắm lại được cắm vào, vật nặng được gắn\r\nvào bằng kẹp D thích hợp. Khối lượng tổng của phích cắm, kẹp và cơ cấu mang phải\r\ntạo ra lực kéo bằng 120 N.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, phích cắm\r\nkhông được rơi ra khỏi ổ cắm và cơ cấu giữ bằng cơ khí phải duy trì vị trí giữ.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ổ cắm có công tắc có\r\nkhóa liên động không được cho thấy có hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với mục đích của thử nghiệm này,\r\ntiếp điểm nối đất được coi là một cực.
\r\n\r\n16 Khả năng chịu lão\r\nhóa, thâm nhập có hại của nước và ẩm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n17 Điện trở cách điện\r\nvà độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n17.1 Sau câu cuối\r\ncùng bổ sung:
\r\n\r\nĐối với điểm g) và h) của 17.1.1, điện\r\ntrở cách điện không được nhỏ hơn 2 MΩ.
\r\n\r\n17.1.1 Thay đoạn cuối\r\ncùng trước các chú thích:
\r\n\r\nĐối với công tắc của ổ cắm có công tắc\r\ncó khóa liên động, điện trở cách điện được đo liên tiếp
\r\n\r\nf) giữa tất cả các cực nối với nhau và\r\nthân, với công tắc ở vị trí đóng\r\n(ON);
\r\n\r\ng) giữa lần lượt từng cực và tất cả\r\ncác cực còn lại được nối với thân, với công tắc ở vị trí đóng (ON);
\r\n\r\nh) giữa các đầu nối được nối điện với\r\nnhau khi công tắc ở vị trí\r\nđóng (ON), với công tắc ở vị trí cắt\r\n(OFF).
\r\n\r\nThuật ngữ “thân” được sử dụng trong f)\r\nvà g) gồm các phần kim loại tiếp cận được, khung kim loại đỡ đế của ổ cắm có công\r\ntắc có khóa liên động loại lắp chìm, phím thao tác, lá kim loại tiếp xúc với bề\r\nmặt bên ngoài của phần bên ngoài tiếp cận được và phím thao tác bằng vật\r\nliệu cách điện, điểm chặn dây nguồn, dây hoặc thanh dùng cho các công tắc thao\r\ntác bằng phương tiện như vậy, vít cố định của đế hoặc nắp và tấm che, các vít lắp\r\nráp bên ngoài, đầu nối đất và phần kim loại bất kỳ khác của cơ cấu nếu có yêu cầu\r\nđược cách điện với phần mang điện (xem 10.102).
\r\n\r\n18 Hoạt động của tiếp\r\nđiểm nối đất
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n20.101 Công tắc lắp\r\ntrong ổ cắm có công tắc có khóa liên động phải phù hợp với IEC 60669-1 hoặc IEC\r\n60669-2-1.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của IEC 60884-1:1994 được\r\nthay bằng:
\r\n\r\nỔ cắm có công tắc có khóa liên động phải\r\nchịu được, mà không bị mài mòn quá mức hoặc ảnh hưởng có hại khác, các ứng suất\r\ncơ, điện và nhiệt xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\na) Công tắc phải phù hợp với các điều\r\ntương ứng trong IEC 60669-1 hoặc IEC 60669-2-1.
\r\n\r\nb) Các mẫu được kiểm tra bằng cách thực\r\nhiện 5 000 chu kỳ mang tải ở điện áp danh định và dòng điện danh định với hệ số\r\ncông suất 0,8 ± 0,05, với cơ cấu khóa liên động làm việc.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu phải chịu được thử nghiệm độ bền\r\nđiện như quy định trong Điều 17, và thử nghiệm độ tăng nhiệt như quy định\r\ntrong Điều 19, dòng điện thử nghiệm được\r\ngiảm xuống đến giá trị dòng điện danh định.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, mẫu không được\r\ncho thấy
\r\n\r\n- bị mài mòn đến mức làm ảnh hưởng đến\r\nsử dụng sau này:
\r\n\r\n- sự không nhất quán giữa vị trí của\r\ncơ cấu thao tác và vị trí của các tiếp\r\nđiểm động nếu vị trí của cơ cấu thao tác được chỉ ra;
\r\n\r\n- sự hư hỏng của vỏ bọc, lớp lót cách\r\nđiện hoặc vách ngăn đến mức công tắc không thể hoạt động được nữa hoặc không đáp ứng\r\nđược các yêu cầu của Điều 10;
\r\n\r\n- nới lỏng các đấu nối điện và\r\ncơ;
\r\n\r\n- có sự rò rỉ của hợp chất gắn;
\r\n\r\n- dịch chuyển tương đối của các tiếp\r\nđiểm động của công tắc.
\r\n\r\nKhông lặp lại xử lý ẩm theo 16.3 trước\r\nthử nghiệm độ bền\r\nđiện môi của điều này.
\r\n\r\nSau đó thực hiện thử nghiệm của Điều\r\n15 để kiểm tra cơ cấu khóa liên động.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\nSau đoạn thứ ba, bổ sung chú thích\r\nsau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với ổ cắm có công tắc\r\ncó khóa liên động và có cơ cấu giữ, thử nghiệm được thực hiện với cơ cấu giữ được\r\nlàm mất hiệu lực.
\r\n\r\n23 Dây cáp mềm và nối\r\ndây cáp mềm
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của IEC\r\n60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n26 Vít, bộ phận mang\r\ndòng và mối nối
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n27 Chiều dài đường\r\nrò, khe hở không khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994,\r\nngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n27.101 Đối với công\r\ntắc được lắp trong ổ cắm có công tắc có khóa liên động, chiều dài đường rò, khe\r\nhở không khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn phải phù hợp với điều liên\r\nquan của IEC 60669-1 hoặc IEC 60669-2-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n28 Độ bền của vật liệu\r\ncách điện đối với nhiệt bất thường, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của IEC 60884-1:1994.
\r\n\r\n30 Các thử nghiệm bổ\r\nsung đối với chân cắm có ống lót cách điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của IEC\r\n60884-1:1994.
\r\n\r\nThêm hình sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 101 - Mạch\r\nđiện dùng cho thử nghiệm trong 15.1
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Lưu ý chung đối\r\nvới thử nghiệm
\r\n\r\n6 Thông số đặc\r\ntrưng
\r\n\r\n7 Phân loại
\r\n\r\n8 Ghi nhãn
\r\n\r\n9 Kiểm tra\r\nkích thước
\r\n\r\n10 Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\n11 Yêu cầu nối đất
\r\n\r\n12 Đầu nối và đầu\r\ncốt
\r\n\r\n13 Kết cấu của ổ\r\ncắm cố định
\r\n\r\n14 Kết cấu của\r\nphích cắm và ổ cắm di động
\r\n\r\n15 Ổ cắm có khóa\r\nliên động
\r\n\r\n16 Độ bền lão\r\nhóa, bảo vệ bằng vỏ ngoài và khả\r\nnăng chống ẩm
\r\n\r\n17 Điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện
\r\n\r\n18 Hoạt động của\r\ntiếp điểm nối đất
\r\n\r\n19 Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n20 Khả năng cắt
\r\n\r\n21 Hoạt động\r\nbình thường
\r\n\r\n22 Lực rút\r\nphích cắm
\r\n\r\n23 Dây cáp mềm\r\nvà nối dây cáp mềm
\r\n\r\n24 Độ bền cơ
\r\n\r\n25 Khả năng chịu\r\nnhiệt
\r\n\r\n26 Vít, bộ phận\r\nmang dòng và mối nối
\r\n\r\n27 Chiều dài đường\r\nrò, khe hở không khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
\r\n\r\n28 Độ bền của vật\r\nliệu cách điện đối với nhiệt bất thường, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\n29 Khả năng chống\r\ngỉ
\r\n\r\n30 Các thử nghiệm\r\nbổ sung đối với chân cắm có ống lót cách điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia đã có\r\nTCVN 6480-1:2008 (IEC 60669-1:2007), Thiết bị đóng cắt dùng cho hệ thống lắp\r\nđặt điện cố định trong gia đình và các hệ thống tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n2 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 6188-1:2007 (IEC\r\n60884-1:2002), Ổ cắm và phích cắm dùng trong\r\ngia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6188-2-6:2016 (IEC 60884-2-6:1997) về Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ổ cắm có công tắc có khóa liên động dùng trong hệ thống lắp đặt điện cố định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6188-2-6:2016 (IEC 60884-2-6:1997) về Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ổ cắm có công tắc có khóa liên động dùng trong hệ thống lắp đặt điện cố định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6188-2-6:2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |