IEC 60335-2-60:2008
\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical\r\nappliances - Safety - Part 2-60: Particular requirements for whirlpool baths\r\nand whirlpool spas
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-60:2016 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-60:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-60:2016 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện,\r\ncơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng\r\nbình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến\r\nnhững trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các\r\nhiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nquy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi\r\nthiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các quy tắc đi dây có thể\r\nkhác nhau ở các quốc gia\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần 1” chính là\r\n“IEC 60335-1:2001[1]”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ\r\nsản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu\r\nchuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này\r\nđã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ\r\náp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC\r\n60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của\r\ntiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác\r\ngây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận\r\nthấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia\r\nkhác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01 (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị di động\r\ncấp 1 (Úc, Canađa, Nhật Bản,\r\nThụy Sỹ và Mỹ).
\r\n\r\n- 7.12.1: Không yêu cầu nội dung liên\r\nquan đến thiết bị nối đất (Úc, Nhật Bản,\r\nThụy Sỹ và Mỹ).
\r\n\r\n- 22.35: Áp dụng giới hạn dòng điện thay\r\ncho giới hạn điện áp (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.103: Tiến hành thử nghiệm mười lần (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.1: Thiết bị cấp 1 có thể có\r\ndây nguồn được lắp cùng phích cắm (Úc, Canađa, Nhật Bản,\r\nThụy Sỹ và Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-60: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nBỒN TẮM SỤC KHÍ VÀ BỒN MÁT XA SỤC KHÍ
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-60:\r\nParticular requirements for whirlpool baths and whirlpool spas
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an\r\ntoàn của bồn tắm sục khí sử dụng điện lắp đặt trong nhà và bồn mát xa sục\r\nkhí, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định\r\nkhông lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết\r\nbị dùng để tuần hoàn không khí hoặc nước trong bồn tắm thông thường.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng\r\nbình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công\r\nchúng, ví dụ như thiết\r\nbị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong khách sạn,\r\ntrung tâm thể hình và các khu vực tương tự, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và\r\nxung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n• khả năng thể chất, giác quan hoặc\r\ntinh thần; hoặc
\r\n\r\n• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị\r\nmột cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể\r\ncần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, cung cấp nước, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho việc tuần hoàn nước\r\ntrong bể bơi và bể bơi tập luyện\r\nchuyển động;
\r\n\r\n- thiết bị làm sạch dùng cho bể bơi;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế\r\ndùng cho mục đích y tế;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có\r\nđiều kiện môi\r\ntrường đặc biệt, như không khí có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\nnổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9 Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nHoạt động của thiết bị trong điều kiện\r\nsau.
\r\n\r\nBồn tắm sục khí lắp đặt\r\ntrong nhà và bồn mát xa sục khí được đổ nước đến mức tối đa mà kết cấu\r\ncho phép.
\r\n\r\nĐối với thiết bị tách rời được thiết kế\r\nđể sử dụng cùng bồn tắm thông thường, bồn tắm được đổ nước đến chiều sâu xấp xỉ\r\n200 mm hoặc đến mức tối đa được quy định trong hướng dẫn, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n3.6.4 Sửa đổi:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bộ phận được coi là bộ\r\nphận mang điện ngay cả khi chúng phù hợp với 8.1.4.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nBồn tắm sục khí (whirlpool\r\nbath)
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng bằng cách ngâm\r\nngười trong nước và có các trang bị để sục không khí hoặc tuần hoàn nước và có\r\nthể có các trang\r\nbị để gia nhiệt nước, thiết bị được thiết kế để xả nước sau khi sử dụng.
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nBồn mát xa sục khí (whirlpool\r\nspa)
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng bằng cách ngâm một\r\nhoặc nhiều người trong nước đồng thời và có lắp các trang bị để sục không khí\r\nhoặc tuần hoàn nước và các trang bị để gia nhiệt nước, thiết bị không được thiết kế\r\nđể xả nước sau\r\nkhi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.7 Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thử nghiệm bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ của\r\nnước thì nhiệt độ này được duy trì ở 40 °C hoặc ở giá trị tối đa mà cơ cấu điều khiển cho\r\nphép, chọn nhiệt độ nào cao hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1 Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị di động phải là thiết\r\nbị cấp II hoặc thiết bị cấp III. Thiết bị đặt tĩnh tại phải là thiết\r\nbị cấp I, thiết bị cấp II hoặc thiết bị cấp\r\nIII.
\r\n\r\n6.2 Bổ sung:
\r\n\r\nBồn tắm sục khí và bồn\r\nmát xa sục khí phải có cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài tối\r\nthiểu là IPX5. Các thiết bị khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101:\r\nCác bộ phận của thiết bị được thiết kế để lắp bên ngoài phòng tắm có thể có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài IPXO.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.12 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải cung cấp các chi tiết\r\nliên quan đến việc làm sạch và bảo trì khác.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị di động phải nêu rằng\r\nkhông có bộ phận nào của thiết bị\r\nđược đặt phía trên bồn tắm trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với bồn mát xa sục\r\nkhí phải nêu thông tin liên quan đến:
\r\n\r\n- việc duy trì độ trong sạch của nước,\r\nđặc biệt là giá trị pH\r\nvà nồng độ clo;
\r\n\r\n- việc làm sạch và tẩy trùng;
\r\n\r\n- việc sử dụng và lắp đặt nắp\r\nche;
\r\n\r\n- việc thải bỏ nước;
\r\n\r\n- biện pháp phòng ngừa để\r\nngăn ngừa hư hại do nước đóng băng;
\r\n\r\n- biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa hư hại\r\nkhi thiết bị được để rỗng trong thời gian dài.
\r\n\r\n7.12.1 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- phần có chứa các bộ phận mang điện,\r\nngoại trừ các bộ phận được cấp điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V, phải\r\nkhông có khả năng chạm tới người trong bồn tắm.
\r\n\r\n- thiết bị nối đất phải được nối cố định\r\nvới hệ thống đi dây cố định;
\r\n\r\n- bộ phận có lắp các thành phần điện,\r\nngoại trừ các cơ cấu điều khiển từ xa, phải được bố trí hoặc cố định sao cho\r\nchúng không thể rơi vào bồn tắm;
\r\n\r\n- thiết bị phải được cấp điện qua thiết\r\nbị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động\r\ndanh định không vượt quá 30 mA.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải đưa ra các chi\r\ntiết về cách áp dụng quy tắc đi dây, ví dụ như, chỉ rõ rằng các bộ phận\r\nđược lắp đặt trong một vùng phù hợp và rằng liên kết đẳng thế được thực hiện.
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế để lắp cố định\r\nbằng vít hoặc bằng\r\ncơ cấu lắp cố định khác thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu chi tiết về cách lắp cố\r\nđịnh thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Hướng dẫn này không cần\r\nthiết nếu có phương pháp cố định rõ ràng.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với bồn mát\r\nxa sục khí phải nêu rằng:
\r\n\r\n- sàn phải có khả năng đỡ tải dự kiến;
\r\n\r\n- hệ thống thoát nước thích hợp phải\r\nđược cung cấp để xử lý nước tràn.
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1.4 Sửa đổi:
\r\n\r\nBộ phận bất kỳ được cấp điện được coi là bộ phận mang\r\nđiện.
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10 Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.8 Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị có lắp phần tử gia nhiệt thì nhiệt độ nước\r\nở đầu lối vào\r\ncủa bồn tắm hoặc bồn mát xa không được vượt quá 50 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBỏ qua các vết nước trên cách điện của\r\nbộ phận được cấp điện ở điện áp cực thấp an\r\ntoàn\r\nkhông vượt quá 12 V.
\r\n\r\n15.1.2 Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nBồn tắm sục khí và bồn\r\nmát xa sục khí được thử nghiệm mà không lắp các tấm bên trừ khi chúng là các bộ phận\r\ntích hợp của thiết bị.
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với ngăn khử trùng bằng clo được\r\nmang tải sao cho dòng điện ở 95 % dòng điện thấp nhất để làm cho cơ cấu bảo vệ\r\ntác động. Thử nghiệm liên tục cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19 Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.2 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có tuần hoàn nước, đổ\r\nnước vào bồn tắm hoặc bồn mát xa và thiết bị được cho làm việc, sau\r\nđó ngắt điện thiết\r\nbị, bồn tắm hoặc bồn mát xa được làm rỗng. Sau đó, phần tử gia nhiệt được đóng\r\nđiện, nếu có thể, bơm được cho làm việc hoặc nghỉ, chọn trường hợp nào\r\nbất lợi hơn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cỏ tuần hoàn không\r\nkhí, đầu vào và đầu ra không khí được chặn lại. Sau đó đóng điện phần tử gia\r\nnhiệt, nếu có thể máy sục\r\nkhông khí được cho hoạt động.
\r\n\r\n19.7 Bổ sung:
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm với bồn\r\ntắm hoặc bồn mát xa được đổ nước như quy định trong làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\n19.13 Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ ở đầu vào của bồn\r\ntắm sục khí có các trang\r\nbị để gia nhiệt nước và bồn mát xa sục khí, không được vượt quá 55 °C khi được đo\r\nphù hợp với Điều 11.
\r\n\r\n20 Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBồn mát xa sục khí cũng phải chịu\r\nthử nghiệm va đập\r\nsau khi thiết bị đã được duy trì\r\nở nhiệt độ -10 °C trong 24 h, trừ khi bồn được thiết kế chỉ để\r\nsử dụng trong nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị quá lớn đối với\r\nphòng ổn định thì các bộ phận của thiết bị có thể được thử nghiệm riêng rẽ.\r\nTrong trường hợp này, thử nghiệm va đập\r\nđược thực hiện ngay sau khi ổn định mà không lắp ráp lại.
\r\n\r\nĐối với ngăn chứa nước có bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện, giá trị năng lượng va đập là 1 J.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.33 Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép chất lỏng dẫn điện tiếp xúc\r\ntrực tiếp với bộ phận mang điện được cấp điện ở điện áp cực thấp an\r\ntoàn không vượt quá 12 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Chất lỏng dẫn điện không\r\nđược tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện, mà việc tiếp xúc này bị cấm theo Điều\r\n8.
\r\n\r\nCác bộ phận như cơ cấu đóng cắt và cơ\r\ncấu điều khiển mà người sử dụng chạm tới được trong bồn tắm hoặc bồn mát xa chỉ\r\nđược cấp điện ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V.
\r\n\r\n22.101 Thiết bị có\r\ntuần hoàn không khí, phải có kết\r\ncấu sao cho nước\r\nkhông thể xâm nhập vào động cơ và trở nên chạm tới bộ phận mang điện hoặc cách\r\nđiện chính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nĐầu lối ra nước tràn của bồn\r\ntắm sục khí và bồn mát xa sục khí được chặn lại và bồn tắm hoặc\r\nbồn mát xa được đổ đầy cho tới khi nước tràn. Các van một chiều được làm cho mất\r\nhiệu lực mỗi lần một van.
\r\n\r\nCác thiết bị tách rời được thiết kế để\r\nsử dụng cùng với bồn tắm thông thường được đặt trên sàn, ngoại trừ thảm di động\r\nđược đặt vào bồn tắm đổ đầy nước. Sau đó thảm được nâng đến vị trí bất lợi nhất\r\ncho phép theo kết cấu của thiết bị nhưng đến chiều cao không quá 2 m. Các van một\r\nchiều được làm cho mất hiệu lực mỗi lần một van.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiến hành thử nghiệm bằng mọi\r\nphương pháp nối ống có thể.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không có vết nước trên\r\ncách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp\r\nhơn các giá trị được quy định trong Điều 29.
\r\n\r\n22.102 Bồn tắm sục\r\nkhí\r\nphải có kết cấu sao cho lượng nước còn lại trong thiết bị sau khi làm rỗng bồn\r\ntắm và được sử dụng lại khi bồn tắm được sử dụng cho lần tiếp theo,\r\nkhông được lớn hơn 0,5 L hoặc 0,2 % dung tích của bồn tắm, chọn giá trị nào ít\r\nhơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung tích của bồn tắm được\r\ncoi là thể tích nước\r\ncần thiết để đổ đầy bồn tắm\r\ncho tới khi nước bắt đầu chảy qua đầu ra nước tràn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phương pháp\r\nthích hợp bất kỳ, ví dụ như các\r\nphép đo bằng cách pha loãng hóa chất, cân hoặc xác định thể tích.
\r\n\r\n22.103 Bồn tắm sục\r\nkhí\r\nvà bồn mát xa sục khí phải có kết cấu sao cho tóc không thể bị kéo vào\r\ncác lỗ hở do việc hút nước nếu điều này có thể gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được đổ đầy nước như quy định\r\nđối với làm việc bình thường.
\r\n\r\nKhối lượng 50 g tóc có kích thước vừa\r\nhoặc nhỏ được gắn vào thanh gỗ có đường kính 25 mm, chiều dài tự do của tóc 400\r\nmm. Thanh gỗ phải có chiều dài đủ\r\nđể tóc chạm vào lỗ hút. Tóc được ngâm trong nước ở tối thiểu 2 min.
\r\n\r\nĐầu tự do của tóc được đặt lên lỗ hút\r\nvà thiết bị được cho làm việc trong thời gian được cấp điện ở điện\r\náp danh định. Tóc di chuyển từ bên\r\nnày sang bên kia trong thời gian đến 2,5 min nhằm làm cho tóc bị hút hoàn toàn\r\nvào lỗ.
\r\n\r\nThanh gỗ được kéo ra để kéo tóc khỏi\r\nnước và lực kéo được đo với:
\r\n\r\n- thanh gỗ được kéo theo phương thẳng đứng;
\r\n\r\n- thanh gỗ được kéo ở góc xấp xỉ 40° so với\r\nphương thẳng đứng.
\r\n\r\nLực không được lớn hơn 20 N.
\r\n\r\nNếu bồn tắm hoặc bồn mát xa có nắp\r\nđậy tháo ra được dùng cho lỗ\r\nhút thì thử nghiệm cũng\r\nđược thực hiện với nắp đậy ở đúng vị trí. Trong quá trình thử nghiệm, tóc được\r\nsử dụng để lướt qua nắp đậy nhằm làm nó rời khỏi vị trí.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện năm lần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu bồn tắm hoặc bồn mát\r\nxa có nhiều hơn một lỗ hút thì chúng được thử nghiệm lần lượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tóc được chải định kỳ để\r\nkhông bị rối.
\r\n\r\n22.104 Thiết bị di\r\nđộng\r\nkhông được có lỗ hở ở mặt dưới để cho phép các\r\nvật nhỏ lọt qua và chạm tới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách đo\r\nkhoảng cách giữa bề mặt đỡ và bộ phận mang điện qua lỗ hở. Khoảng cách\r\nnày phải tối thiểu là 20 mm.
\r\n\r\n22.105 Bồn mát xa sục\r\nkhí\r\nphải lắp hệ thống lọc nước để có thể đạt được mức nước sạch yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này không có\r\nnghĩa răng hệ thống lọc phải tự động kiểm soát giá trị pH của nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.101 Cơ cấu cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt được lắp trong thiết bị phù hợp với\r\n19.4 không được là loại tự phục\r\nhồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n24.102 Thiết bị\r\ncấp III phải có biến áp cách ly an toàn tối thiểu thuộc loại IPX4.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.1 Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị cấp I chỉ được có\r\nphương tiện để nối cố định với hệ thống đi dây cố định.
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n27.2 Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cấp I phải có đầu nối để nối\r\nruột dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29 Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2 Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3, trừ\r\nkhi cách điện được bọc\r\nhoặc được bố trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng\r\nbình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2 Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] IEC 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces - Part 1: Hot surfaces
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và\r\nhướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n10 Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò\r\nvà độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá\r\nđộ
\r\n\r\n15 Khả năng chống\r\nẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò\r\nvà độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên\r\ntrong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn\r\nvà dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng\r\ncho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27 Quy định cho\r\nnối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối\r\nnối
\r\n\r\n29 Khe hở không\r\nkhí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống\r\ngỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính\r\nđộc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Hệ thống TCVN đã có TCVN\r\n5699-1:2010 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-1:2010.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-60:2016 (IEC 60335-2-60:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-60: Yêu cầu cụ thể đối với bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-60:2016 (IEC 60335-2-60:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-60: Yêu cầu cụ thể đối với bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-60:2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |