TCVN\r\n13138:2020
\r\nISO 16494:2014
THIẾT\r\nBỊ THÔNG GIÓ THU HỒI NHIỆT VÀ THIẾT BỊ THÔNG GIÓ THU HỒI NĂNG LƯỢNG -
\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ TÍNH NĂNG
Heat recovery\r\nventilators and energy recovery ventilators - Method of\r\ntest for performance
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13138:2020 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 16494:2014.
\r\n\r\nTCVN 13138:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và Điều hòa không khí biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ\r\nTHÔNG GIÓ THU HỒI NHIỆT VÀ THIẾT BỊ THÔNG GIÓ THU HỒI NĂNG LƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP\r\nTHỬ TÍNH NĂNG
\r\n\r\nHeat recovery\r\nventilators and energy recovery ventilators - Method of test for performance
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này giới thiệu phương pháp\r\nthử thông gió và năng lượng liên quan đến tính năng của thiết bị thông gió thu\r\nhồi nhiệt (HRV) và thiết bị thông gió thu hồi năng lượng (ERV). Các thiết bị\r\nnày không được trang bị thêm bất kỳ bộ phận phụ nào để sưởi ấm\r\n(ngoại trừ để xả băng), làm lạnh, gia ẩm, hút ẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003),\r\nĐo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn\r\nchảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung;
\r\n\r\nTCVN 9439:2013 (ISO 5801:2007), Quạt\r\ncông nghiệp - Thử đặc tính khi sử dụng đường thông gió tiêu chuẩn;
\r\n\r\nISO 3966:2008, Measurement of fluid\r\nflow in closed conduits - Velocity area method using Pitot static tubes (Đo\r\ndòng lưu chất trong ống dẫn kín - Phương pháp diện tích vận tốc sử dụng ống\r\ntĩnh Pitot).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nGió tươi, OA (outdoor airflow,\r\nOA)
\r\n\r\nDòng không khí phía ngoài trời đi vào\r\nthiết bị thông gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Biểu diễn ở vị trí 1\r\ntrong Hình 1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cũng được coi là ‘không khí cấp\r\nđi vào thiết bị’.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nGió cấp, SA (supply airflow, SA)
\r\n\r\nGió tươi sau khi đi qua thiết bị thông\r\ngió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Biểu diễn ở vị trí 2\r\ntrong Hình 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cũng được coi là ‘không khí cấp\r\nra khỏi thiết bị’.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nGió hồi (trích), RA (return (extract)\r\nairflow, RA)
\r\n\r\nKhông khí trong phòng đi vào thiết bị\r\nthông gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Biểu diễn ở vị trí 3\r\ntrong Hình 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cũng được coi là ‘gió thải\r\nra vào thiết bị’
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nGió thải, EA (exhaust airflow,\r\nEA)
\r\n\r\nKhông khí trong phòng sau khi đi qua\r\nthiết bị thông gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Biểu diễn ở vị trí 4\r\ntrong Hình 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cũng được coi là ‘gió thải\r\nra khỏi thiết bị’.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 gió tươi OA (vào)
\r\n\r\n2 gió cấp SA (ra)
\r\n\r\n3 gió hồi RA (vào)
\r\n\r\n4 gió thải EA (ra)
\r\n\r\n5 thiết bị thông gió
\r\n\r\n6 phía trong phòng
\r\n\r\n7 phía ngoài trời
\r\n\r\nHình 1- Sơ đồ đánh số\r\ncác dòng không khí của thiết bị\r\nthông gió thu hồi nhiệt và\r\nnăng lượng
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nTrạm đo (station)
\r\n\r\nVị trí trong trang thiết bị thử nghiệm,\r\nnơi dùng để đo các đại lượng như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, hoặc lưu lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các vị trí này được phân ra\r\nTrạm đo r, “trạm đo 2”, “trạm đo 3” và\r\n“trạm đo 4”, cho mỗi\r\ndòng không khí thể hiện trên Hình 1.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nHệ số năng lượng, COE (coefficient\r\nof energy, COE)
\r\n\r\nTổng năng lượng trao đổi giữa các dòng\r\nkhông khí cộng với trị số công suất của dòng khí, chia cho công suất đầu vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công thức xác định hệ số\r\nnăng lượng cho ở 8.6.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nĐiểm đo thông số (rating\r\npoints)
\r\n\r\nTập hợp của các lưu lượng gió cấp, gió\r\nhồi, áp suất tĩnh ở các đầu ra và các đầu vào, cũng như cài đặt điều khiển tốc\r\nđộ, đạt được trong quá trình đo tính năng lưu lượng gió, ở đó các phép thử tính\r\nnăng nhiệt (cũng như các phép thử vận chuyển gió thải, nếu áp dụng được) được\r\nthực hiện.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nCông suất hữu ích, EW (effective\r\nwork, EW)
\r\n\r\nNăng lượng trao đổi tổng giữa các\r\ndòng không khí cộng với trị số công suất của dòng khí trừ đi công suất cấp vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công thức xác định công\r\nsuất hữu ích cho ở 8.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đơn vị của công suất hữu ích là W.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nTrị số công suất của dòng khí (power value\r\nof moving air)
\r\n\r\nTốc độ của áp năng và động năng của\r\nkhông khí do thiết bị thông gió cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công thức xác định trị số\r\ncông suất của dòng khí cho ở 8.6.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đơn vị của trị số công suất\r\ncủa dòng khí Pvma là J/s.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nHiệu suất thô (gross\r\neffectiveness)
\r\n\r\nHiệu suất đo được chưa tính đến rò rỉ,\r\nnhiệt tỏa từ động cơ,\r\nhoặc trao đổi nhiệt qua vỏ thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiệu suất hiện, ẩn hoặc tổng\r\nthô của một HRV hoặc ERV, ở dòng không khí cân bằng được mô tả ở 8.5.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nLưu lượng gió danh định lớn nhất (maximum\r\nrated airflow)
\r\n\r\nLưu lượng gió cấp và gió hồi lớn nhất,\r\nđược quy định bởi nhà sản xuất, tại đó phép thử lưu lượng gió được thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị thông\r\ngió có bộ điều khiển tốc độ, các lưu lượng gió danh định lớn nhất khác nhau có thể\r\nđược xác định cho từng cài đặt điều khiển tốc độ tại đó phép thử được thực hiện.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nLưu lượng gió danh định nhỏ nhất (minimum\r\nrated airflow)
\r\n\r\nLưu lượng gió cấp và gió hồi nhỏ nhất,\r\nđược quy định bởi nhà sản xuất, tại đó phép thử lưu lượng gió được thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị thông\r\ngió có bộ điều khiển tốc độ, các lưu lượng gió danh định nhỏ nhất khác nhau có thể\r\nđược xác định cho từng cài đặt điều khiển tốc độ tại đó phép thử được thực hiện.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nLưu lượng gió cấp thực (net supply\r\nairflow)
\r\n\r\nPhần gió cấp ra khỏi thiết bị bắt nguồn\r\ntừ gió cấp đi vào thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lưu lượng gió cấp thực được\r\nký hiệu là QSANet và có đơn vị\r\nlà m3/s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Công thức xác định lưu lượng\r\ngió cấp thực cho ở 8.4.1 (loại có ống gió) và 8.4.2 (loại không ống gió).
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nTỷ số lưu lượng gió cấp thực (net supply\r\nairflow ratio)
\r\n\r\nTỷ số giữa lưu lượng gió cấp thực và\r\nlưu lượng gió cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Được biểu thị bằng phần\r\ntrăm (%) và mô tả ở 8.4.1 và 8.4.2.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nBộ điều khiển tốc độ (speed\r\ncontrol device)
\r\n\r\nCơ cấu lắp trong thiết bị thông gió để\r\nđiều khiển tốc độ quạt.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nKhông khí tiêu chuẩn (standard\r\nair)
\r\n\r\nKhông khí khô có khối lượng riêng 1,2\r\nkg/m3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều kiện này xấp xỉ với\r\nkhông khí khô ở 20 °C và 101,325 kPa.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nChênh lệch áp suất tĩnh (static\r\npressure differential)
\r\n\r\nĐộ chênh tuyệt đối giữa áp suất tĩnh\r\ngiữa cửa vào và cửa ra cho mỗi hai dòng không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất tĩnh được đo ở |X2\r\n- X1| hoặc |X4\r\n- X3|.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nPhép đo tính năng nhiệt (thermal\r\nperformance measurement)
\r\n\r\nQuy trình đo nhiệt độ và độ ẩm của gió\r\ncấp khi một thiết bị thông gió làm việc với gió tươi và gió hồi ở điều kiện nhiệt\r\nẩm cụ thể.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nTỷ số vận chuyển gió thải của thiết bị,\r\nUEATR\r\n(unit exhaust air transfer ratio, UEATR)
\r\n\r\nHiệu nồng độ khí đánh dấu giữa gió cấp\r\nvà gió tươi chia cho hiệu nồng độ khí đánh dấu giữa gió hồi và gió tươi ở một\r\nlưu lượng không khí quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công thức cho UEATR cho\r\ntrong 8.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đơn vị của UEATR là phần\r\ntrăm.
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nThiết bị thông gió (ventilator)
\r\n\r\nThiết bị nguyên cụm có quạt để vận\r\nchuyển không khí qua bộ trao đổi nhiệt/năng lượng.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nThiết bị thông gió thu hồi năng lượng,\r\nERV\r\n(energy recovery ventilator, ERV)
\r\n\r\nThiết bị thông gió được thiết kế để\r\ntrao đổi cả nhiệt và ẩm giữa hai dòng không khí được cách ly.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nLưu lượng khối lượng gió tươi, qm2 (fresh air\r\nmass flow rate, qm2)
\r\n\r\nLưu lượng khối lượng gió cấp ra khỏi\r\nthiết bị ở trạm đo 2.
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nThiết bị thông gió thu hồi nhiệt, HRV (heat\r\nrecovery ventilator, HRV)
\r\n\r\nThiết bị thông gió được thiết kế chỉ để\r\ntrao đổi nhiệt giữa hai dòng không khí được cách ly.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nThiết bị thông gió không ống gió (unducted\r\nventilator)
\r\n\r\nThiết bị thông gió thu hồi nhiệt hoặc\r\nthiết bị thông gió thu hồi năng lượng không được thiết kế để kết nối thêm ống gió\r\ncho bất kỳ các cửa gió vào hoặc ra nào ngoại trừ đối với hệ thống đầu nối ngoài\r\nkiểu đặc trưng như định nghĩa ở 3.27.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nThiết bị thông gió có ống gió (ducted\r\nventilator)
\r\n\r\nThiết bị thông gió thu hồi nhiệt hoặc\r\nthiết bị thông gió thu hồi năng lượng được thiết kế để kết nối thêm ống gió cho\r\nmột hoặc nhiều cửa gió vào hoặc ra và dự định giải quyết một chênh lệch áp suất\r\ntĩnh từ\r\nđường\r\nống gió.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nỐng gió (duct)
\r\n\r\nĐường dẫn gió kín có cách nhiệt hoặc\r\nkhông cách nhiệt được lắp đặt như một phần của hệ thống thông gió với chiều dài\r\nđược xác định theo nhu cầu áp dụng, và được tách riêng, trước khi lắp đặt, khỏi\r\ncác đầu nối ngoài như các mũ che mưa gió.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nHệ thống đầu nối ngoài kiểu đặc trưng\r\n(model-specific exterior termination system)
\r\n\r\nMũ [tấm] che mưa gió, phụ tùng và các\r\nkết cấu xuyên tường do nhà sản xuất thiết bị thông gió thiết kế đặc biệt đề lắp\r\nđặt cho một model thiết bị thông gió cụ thể, nó bao gồm các đường thông đầy đủ\r\nnối thiết bị thông gió với cửa gió tươi và/hoặc gió thải phía bên ngoài.
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nLưu lượng khối lượng gió cấp thực, qm2,net (net supply\r\nmass flow rate, qm2,net)
\r\n\r\nPhần lưu lượng khối lượng gió cấp ra\r\nkhỏi thiết bị ở trạm đo 2 bắt nguồn từ lưu lượng khối lượng gió cấp đi vào thiết\r\nbị ở trạm đo 1, tính toán cho UEATR.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo công thức cho ở 8.6.1\r\nvà 8.6.2.
\r\n\r\n4 Ký hiệu và thuật\r\nngữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Ci \r\n | \r\n \r\n Nồng độ khí đánh dấu ban đầu trong\r\n buồng thử (trung bình của tất cả các điểm đo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Co \r\n | \r\n \r\n Nồng độ khí đánh dấu trong gió tươi\r\n (OA) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n COA \r\n | \r\n \r\n Nồng độ khí đánh dấu ở\r\n cửa vào gió tươi (trạm\r\n đo 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt dung riêng của gió cấp (SA) \r\n | \r\n \r\n kJ/(kgK) \r\n | \r\n
\r\n CRA \r\n | \r\n \r\n Nồng độ khí đánh dấu ở\r\n cửa vào gió hồi (trạm đo 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CSA \r\n | \r\n \r\n Nồng độ khí đánh dấu ở cửa ra gió cấp\r\n (SA) (trạm đo 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ct \r\n | \r\n \r\n Nồng độ khí đánh dấu trong buồng thử\r\n sau t giờ (trung bình của tất cả các điểm đo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n h1 \r\n | \r\n \r\n Entanpy của không khí ở trạm đo 1 \r\n | \r\n \r\n kJ/kg không khí khô \r\n | \r\n
\r\n h2 \r\n | \r\n \r\n Entanpy của không khí ở trạm đo 2 \r\n | \r\n \r\n kJ/kg không khí khô \r\n | \r\n
\r\n qm2 \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng khối lượng gió tươi \r\n | \r\n \r\n kg/s \r\n | \r\n
\r\n qm2,net \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng khối lượng gió cấp thực \r\n | \r\n \r\n kg/s \r\n | \r\n
\r\n NSAR \r\n | \r\n \r\n Tỷ số lưu lượng gió cấp thực \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n Paux \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu vào cho các bộ phận điện\r\n khác của thiết bị thông gió \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pem \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu vào cho tất cả các động\r\n cơ điện trong thiết bị gió \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pin \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu vào cho thiết bị thông\r\n gió \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pvma \r\n | \r\n \r\n Trị số công suất của dòng khí \r\n | \r\n \r\n J/s \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng gió thô \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Q1 \r\n | \r\n \r\n Trung bình của ba lưu lượng gió tổng\r\n tính toán với thiết bị thử đang vận hành như mô tả trong\r\n B.2.1.1 và B.2.1.2. \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Q2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình của ba lưu lượng gió tự\r\n nhiên tính toán của buồng thử với thiết bị thông gió đã tháo ra như mô tả\r\n trong B.2.2.1 và B.2.2.2. \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Qi \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng gió tính toán sử dụng dữ\r\n liệu từ một phép thử T như mô tả trong B.2.1.1, B.2.1.2, B.2.2.1 va B.2.2.2. \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n QSA \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng gió cấp \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n QSANet \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng gió cấp thực \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n psn \r\n | \r\n \r\n Áp suất tĩnh bên ngoài ở cửa vào hoặc\r\n cửa ra \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n Độ dài thời gian trôi qua kể từ lúc\r\n bắt đầu chạy thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ gió tươi ở trạm đo 1 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ gió cấp ở trạm đo 2 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n
\r\n UEATR \r\n | \r\n \r\n Tỷ số vận chuyển gió thải của thiết\r\n bị \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Thể tích không khí trong buồng thử \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n
\r\n vs \r\n | \r\n \r\n Thể tích riêng của gió cấp \r\n | \r\n \r\n m3/kg \r\n | \r\n
\r\n x \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ bầu khô (cho hiệu suất hiện) \r\nhoặc ẩm dung (cho hiệu suất\r\n ẩn) \r\nhoặc entanpy tổng (cho hiệu suất tổng) \r\n | \r\n \r\n °C \r\nkg nước/ kg không khí khô J/kg \r\n | \r\n
\r\n ε \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Tất cả thiết bị được thử nằm trong phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này phải có lưu lượng gió được xác định theo các\r\nđiều khoản sau đây:
\r\n\r\n5.1.1 Điều kiện nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nKhi đo lưu lượng gió, điều kiện môi\r\ntrường phòng thử phải là (20 ± 15) °C và độ ẩm tương đối 30 % đến 95 %. Nhiệt độ\r\nmôi trường phòng thử\r\ntrong suốt phép thử phải được ghi lại và được báo cáo.
\r\n\r\n5.1.2 Cài đặt điều\r\nkhiển tốc độ
\r\n\r\nThiết bị thông gió được thử nghiệm sử\r\ndụng các cài đặt điều khiển tốc độ do nhà sản xuất quy định. Không được điều chỉnh các cài đặt\r\nđiều khiển tốc độ trong suốt phép thử này.
\r\n\r\n5.1.3 Điện áp và tần\r\nsố vận hành
\r\n\r\nĐiện áp nguồn khi vận hành thiết bị phải\r\nnằm trong giới hạn ± 2 % điện áp danh định. Tần số nguồn điện khi vận hành thiết\r\nbị phải nằm trong giới hạn ± 1 % tần số danh định.
\r\n\r\n5.2 Thiết bị\r\nthông gió thu hồi nhiệt và thiết bị thông gió thu hồi năng lượng có ống gió
\r\n\r\n5.2.1 Đo lưu lượng\r\ngió
\r\n\r\nLưu lượng gió thô được đo và ghi lại ở\r\ntrạm đo 2 (Gió cấp) và ở trạm đo 3 (Gió hồi) như thể hiện trên Hình 1, ở điều\r\nkiện áp suất tĩnh chỉ ra ở 5.2.2.
\r\n\r\n5.2.2 Điều kiện áp\r\ntĩnh
\r\n\r\n5.2.2.1 Để xác định\r\ntính năng của thiết bị, thiết bị thông gió phải được thử ở lưu lượng danh định\r\nlớn nhất và nhỏ nhất đã quy định và tối thiểu thêm ba điểm bổ sung ở khoảng\r\nchia đều nhau giữa lưu lượng danh định lớn nhất và lưu lượng danh định nhỏ nhất.\r\nNhư vậy tối thiểu có 5 điểm thử như thể hiện trên Hình 2. Các điểm đo lưu lượng\r\nnày phải đạt được bằng cách điều chỉnh các dụng cụ đo để thay đổi chênh lệch áp\r\nsuất tĩnh. Nếu thiết bị thông gió được trang bị bộ điều khiển tốc độ, thì không\r\nđược điều chỉnh nó trong phép thử này. Công suất đầu vào tính bằng oát được đo\r\nvà ghi lại tại mỗi điểm đo.
\r\n\r\n5.2.2.2 Bất kỳ cửa ra\r\nhoặc vào nào, không được thiết kế để nối ống gió cần duy trì trị số áp suất tĩnh trung\r\nbình (0 ± 2,5) Pa ở tất cả các điểm thử. Tuy nhiên, nếu là loại thiết bị thông\r\ngió thiết kế với hệ thống đầu nối ngoài kiểu đặc trưng như định nghĩa ở 3.27,\r\nthì phải lắp đặt\r\nhệ thống đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường cong P-Q (gió cấp)
\r\n\r\n2 Đường cong P-Q (gió hồi)
\r\n\r\n3 Lưu lượng gió danh định nhỏ nhất
\r\n\r\n4 Lưu lượng gió danh định lớn nhất
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ\r\ntrình bày về tính năng lưu lượng
\r\n\r\n5.2.2.3 Yêu cầu phép\r\nđo áp suất tĩnh
\r\n\r\nKhi thử lưu lượng, phải áp dụng các\r\nyêu cầu trong 5.2.2.3 a) hoặc 5.22.3 b).
\r\n\r\na) Chỉ dùng cho các thiết bị được thử\r\ntrong thiết lập có ống gió:
\r\n\r\n1) Đối với lưu lượng danh định lớn nhất\r\nvà nhỏ nhất, trị số tuyệt đối của áp suất tĩnh ở cửa vào (ps1) và cửa ra\r\n(ps2) phải nằm trong phạm vi 10 Pa hoặc 5 %, lấy trị số lớn hơn, của\r\ntrị số lớn hơn đo được của ps1 và ps2, trừ trường hợp như\r\nchú thích ở 5.2.2.2.
\r\n\r\n2) Trị số tuyệt đối của áp suất tĩnh ở\r\ncửa vào (ps3) và cửa ra (ps4) phải nằm trong phạm vi 10\r\nPa hoặc 5 %, lấy trị số lớn hơn, của trị số lớn hơn đo được của ps3\r\nvà ps4, trừ trường hợp như chú thích ở 5.2.2.2.
\r\n\r\n3) Cho mỗi điểm thử trung gian, trị số\r\ntuyệt đối ở cửa vào và cửa ra (ps1, ps2, ps3\r\nvà ps4) phải nằm trong phạm vi 10 Pa hoặc 5 %, lấy trị\r\nsố lớn hơn, của trị số lớn nhất đo được của ps1, ps2,\r\nps3 và ps4, trừ trường hợp như chú thích ở 5.2.2.2.
\r\n\r\nb) Chỉ dùng cho các thiết bị được thử\r\ntrong thiết lập hai phòng:
\r\n\r\n1) Đối với tất cả các phép thử, trị số\r\náp suất tĩnh ở cửa vào (ps1) và cửa vào\r\n(ps3) phải ≤ 0 Pa, và (ps1) và (ps3)\r\nphải nằm trong phạm vi 10 Pa hoặc 5 %, lấy trị số lớn hơn, của trị số lớn hơn đo được\r\ncủa ps1 hoặc ps3.
\r\n\r\n2) Trị số áp suất tĩnh ở cửa ra (ps2)\r\nvà (ps4) phải nằm trong phạm vi 10 Pa hoặc 5 %, lấy trị số lớn hơn,\r\ncủa trị số lớn hơn đo được của ps2 và ps4, trừ trường hợp\r\nnhư chú thích ở 5.2.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường cong P-Q
\r\n\r\n2 Lưu lượng danh định nhỏ nhất
\r\n\r\n3 Lưu lượng danh định lớn nhất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mỗi đường của hệ đường cong\r\nP-Q biểu diễn ở đây là hình\r\nthành ở một cài đặt điều khiển tốc độ khác nhau. Trong ví dụ này, thiết bị\r\nthông gió có năm cài đặt điều khiển tốc độ riêng biệt, hoặc có bộ điều khiển tốc\r\nđộ vô cấp. Xem 5.2.2.4. Để đơn giản, trong ví dụ này chỉ biểu diễn các đường cong P-Q gió\r\ncấp.
\r\n\r\nHình 3 - Sơ đồ\r\ntrình bày về tính năng lưu lượng của thiết bị thông gió nhiều tốc độ/vô\r\ncấp
\r\n\r\n5.2.2.4 Đối với các\r\nthiết bị có bộ điều khiển tốc độ, cần phải tiến hành các thử nghiệm bổ sung về\r\nlưu lượng gió ở các cài đặt tốc độ khác nhau. Nếu là bộ điều khiển tốc độ vô cấp,\r\ncần tiến hành thử như đã mô tả trong 5.2.2.1, gồm ít nhất năm cài đặt điều khiển\r\ntốc độ khác nhau, bao gồm tốc độ cao nhất, thấp nhất và ít nhất ba tốc độ trung\r\ngian ở khoảng chia đều nhau giữa tốc độ cài đặt lớn nhất và nhỏ nhất.
\r\n\r\n5.2.2.5 Nếu không thể\r\nđo đồng thời gió cấp và gió hồi thì áp suất tĩnh ở cả bốn trạm đo ở thời điểm\r\nđo\r\ncủa\r\ndòng không khí thứ hai phải bằng trong phạm vi ± 10 Pa hoặc 5 % của áp suất\r\ntĩnh lớn hơn đo được, lấy giá trị nào lớn hơn, với áp suất tĩnh ở lần đo lưu lượng\r\nđầu tiên.
\r\n\r\n5.2.3 Phương pháp\r\nđo lưu lượng cho thiết bị thông gió thu hồi nhiệt và thu hồi năng lượng có ống\r\ngió
\r\n\r\nPhương pháp đo lưu lượng được cho\r\ntrong Phụ lục A.
\r\n\r\n5.3 Thiết bị\r\nthông gió thu hồi nhiệt và thiết bị thông gió thu hồi năng lượng không ống gió
\r\n\r\n5.3.1 Đo lưu lượng\r\ngió
\r\n\r\nCần xác định lưu lượng gió cấp thực, cần\r\nđo và ghi lại công suất đầu vào, đơn vị là W.
\r\n\r\n5.3.2 Điều kiện áp\r\nsuất tĩnh
\r\n\r\nLưu lượng gió hữu ích/thực được xác định\r\nvới các áp suất tĩnh ở tất cả cửa vào và cửa ra bằng nhau trong phạm vi sai lệch\r\n± 2,5 Pa.
\r\n\r\n5.3.3 Phương pháp\r\nđo lưu lượng cho thiết bị thông gió thu hồi nhiệt và thu hồi năng lượng không ống\r\ngió
\r\n\r\nPhương pháp đo lưu lượng gió cấp thực\r\nđược cho trong Phụ lục B đối với phương pháp Decay. Cách khác, lưu lượng gió cấp\r\nthực cho thiết bị thông gió không ống gió có thể đo ở các điểm 2 và 3 bằng\r\nphương pháp giới thiệu ở Phụ lục A và Phụ lục C, và công thức ở\r\n8.4.1 với điều kiện là các hộp thông gió được bố trí hợp lý xung quanh cửa vào\r\nvà cửa ra như chỉ rõ ở Phụ lục G. Nếu thiết bị thông gió được thiết kế và lắp đặt\r\nvới hệ thống đầu nối ngoài kiểu đặc trưng như định nghĩa ở 3.27 thì phải lắp đặt\r\nhệ thống này.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Điều kiện chung
\r\n\r\nTất cả các thiết bị thông gió thu hồi\r\nnhiệt và thiết bị thông gió thu hồi năng lượng trong phạm vi tiêu chuẩn này phải\r\ncó lưu lượng vận chuyển gió thải và lưu lượng gió cấp thực hoặc thể tích gió cấp\r\nthực được xác định phù hợp với các quy định trong Điều này của tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCũng có thể thực hiện các phép thử khí\r\nđánh dấu ở các chế độ lưu lượng gió và áp suất tĩnh khác.
\r\n\r\n6.2 Điều kiện nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nCác phép thử khí đánh dấu trong phòng\r\nthử phải được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ (20 ± 15) °C và độ ẩm tương đối\r\n30 % đến 95 %.
\r\n\r\n6.3 Điều kiện ban\r\nđầu
\r\n\r\nDòng không khí được giữ ở điều kiện\r\nnhiệt độ và độ ẩm môi trường phòng thử và duy trì ổn định trong suốt thời gian\r\nthử khí đánh dấu. Phép thử được thực hiện cho đến khi mức khi đánh dấu đạt được\r\nổn định.
\r\n\r\n6.4 Điều kiện của\r\ncác dòng không khí
\r\n\r\nThử khí đánh dấu được tiến hành ớ cùng\r\náp suất tĩnh, ở cùng cài đặt điều khiển tốc độ được sử dụng cho việc đo đạc\r\ntính năng nhiệt như yêu cầu ở 5.2.2.2, 5.2.2.3, và 5.2.2.4 phù hợp với kiểu tổ\r\nhợp (có ống gió hoặc hai phòng) đã lựa chọn cho thử khí đánh dấu.
\r\n\r\n6.5 Điện áp và tần\r\nsố vận hành thiết bị
\r\n\r\nĐiện áp nguồn khi vận hành thiết bị phải\r\nnằm trong giới hạn ± 2 % điện áp danh định. Tần số nguồn điện khi vận hành thiết\r\nbị phải nằm trong giới hạn ± 1 % tần số danh định.
\r\n\r\n6.6 Phương pháp\r\nđo khí đánh dấu
\r\n\r\nPhương pháp đo khí đánh dấu được cho\r\ntrong Phụ lục B hoặc Phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các thiết bị áp dụng với tiêu\r\nchuẩn này đều tính với hiệu suất thô. Hệ số năng lượng và công suất hữu ích được\r\nxác định theo những điều khoản của tiêu chuẩn này và được đánh giá ở một hoặc\r\nnhiều điều kiện sưởi và/hoặc làm lạnh được quy định trong Bảng 1 và/hoặc Bảng\r\n2.
\r\n\r\n7.2 Điều kiện\r\nnhiệt độ và độ ẩm: cửa vào thiết bị thông gió
\r\n\r\nCác phép thử ở điều kiện làm lạnh được\r\ntiến hành dưới các điều kiện cho trong một hoặc nhiều cột từ T1 đến T4 trong Bảng\r\n1. Các phép thử ở điều kiện sưởi ấm được tiến hành dưới các điều kiện cho trong\r\nmột hoặc nhiều cột từ T5 đến T7 trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nđiều kiện thử cho phép thử hệ số năng lượng và công suất hữu ích (làm lạnh)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n thử tiêu chuẩn \r\n | \r\n ||||
\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ không khí phía ngoài\r\n trời (°C) \r\n | \r\n \r\n bầu khô \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |||
\r\n bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ không khí hồi (°C) \r\n | \r\n \r\n bầu khô \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Dung sai cho phép của giá\r\n trị đọc cho trong bảng F.2. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Các\r\nđiều kiện thử cho phép thử hệ số năng lượng và công suất hữu ích (sưởi)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n thử tiêu chuẩn \r\n | \r\n |||
\r\n T5 \r\n | \r\n \r\n T6 \r\n | \r\n \r\n T7 \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ không khí phía ngoài\r\n trời (°C) \r\n | \r\n \r\n bầu khô \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ không khí hồi (°C) \r\n | \r\n \r\n bầu khô \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Dung sai cho phép của giá\r\n trị đọc cho trong bảng F.2. \r\n | \r\n
Trang thiết bị tái điều hòa phòng thử\r\nvà thiết bị được thử phải được vận hành cho đến khi các điều kiện cân bằng đạt\r\nđược, thỏa mãn các dung sai cho trong Bảng F.2 trong 30 min liên tục. Các dữ liệu\r\nđo năng suất được lấy trong 15\r\nmin cuối của giai đoạn ổn định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.4.1 Điểm đo thông\r\nsố yêu cầu
\r\n\r\nPhép đo tính năng nhiệt phải được thực\r\nhiện ít nhất tại một điểm đo thông số, lưu lượng gió danh định lớn nhất ở tốc độ\r\nquạt lớn nhất.
\r\n\r\n7.4.2 Các điểm đo\r\nthông số khác
\r\n\r\nPhép đo tính năng nhiệt được thực hiện\r\nvới lưu lượng thể tích gió cấp\r\nvà gió hồi nằm trong phạm vi 0,0006 m3/s cộng 1 % của lưu lượng gió\r\nđo được trong phép thử đo lưu lượng gió. Cách khác, nếu thiết bị đo tính năng\r\nnhiệt này không bao gồm thiết bị đo lưu lượng gió, thì phép đo tính năng nhiệt\r\nsẽ được thực hiện với áp suất tĩnh vào và ra trong phạm vi 5 Pa hoặc 2 %, lấy\r\ngiá trị nào lớn hơn, của giá trị đo được trong phép thử lưu lượng ở điểm đo\r\nthông số thích hợp, và với điều khiển tốc độ ở cùng một cài đặt.
\r\n\r\n7.5 Điều kiện\r\náp suất tĩnh: thiết bị thông gió thu hồi nhiệt và năng lượng có ống gió
\r\n\r\nPhép đo tính năng nhiệt được thực hiện\r\nvới áp suất tĩnh tại cửa vào và cửa ra được khống chế theo yêu cầu ở mục\r\n5.2.2.2, 5.2.2.3 và 5.2.2.4 tương ứng với kiểu tổ hợp (có ống gió hoặc hai\r\nphòng) đã được lựa chọn cho phép đo tính năng nhiệt.
\r\n\r\n7.6 Điều kiện\r\náp suất tĩnh: thiết bị thông gió thu hồi nhiệt và năng lượng không ống gió
\r\n\r\nPhép đo tính năng nhiệt sẽ được thực\r\nhiện với áp suất tĩnh tại cửa vào và cửa ra nằm trong phạm vi ±2,5 Pa.
\r\n\r\n7.7 Điện áp\r\nvà tần số vận hành thiết bị
\r\n\r\nĐiện áp nguồn khi vận hành thiết bị phải\r\nnằm trong giới hạn ± 2 % điện áp danh định. Tần số nguồn điện khi vận hành thiết\r\nbị phải nằm trong giới hạn ± 1 % tần số danh định.
\r\n\r\n7.8 Phép đo\r\ntính năng nhiệt
\r\n\r\nPhương pháp đo tính năng nhiệt cho\r\ntrong Phụ lục D.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Tính\r\ntoán tính năng: thiết bị thông gió có ống gió
\r\n\r\nCác phép tính tính năng cho thiết bị\r\nthông gió có ống gió được tính toán dựa trên các giá trị đo trung bình đọc được\r\ntrong quá trình thử bao gồm:
\r\n\r\na) Tỷ số vận chuyển gió thải của thiết\r\nbị (UEATR) (xem 8.3 và Phụ lục C);
\r\n\r\nb) Lưu lượng gió cấp thực (xem 8.4.1 và\r\nPhụ lục A);
\r\n\r\nc) Hiệu suất thô (xem 8.5 và Phụ lục\r\nD);
\r\n\r\nd) Hệ số năng lượng (xem 8.6.1 và Phụ\r\nlục D);
\r\n\r\ne) Công suất hữu ích (xem 8.7.1 và Phụ\r\nlục D).
\r\n\r\n8.2 Tính\r\ntoán tính năng: thiết bị thông gió không ống gió
\r\n\r\nCác phép tính tính năng cho thiết bị\r\nthông gió không ống gió được tính toán dựa trên các giá trị đo trung bình đọc\r\nđược trong quá trình thử bao gồm:
\r\n\r\na) Lưu lượng gió cấp thực (xem 8.4.2\r\nvà Phụ lục B);
\r\n\r\nb) Hiệu suất thô (xem 8.5 và Phụ lục\r\nD);
\r\n\r\nc) Hệ số năng lượng (xem 8.6.2 và Phụ\r\nlục D);
\r\n\r\nd) Công suất hữu ích (xem 8.7.1 và Phụ\r\nlục D).
\r\n\r\n8.3 Tỷ số vận\r\nchuyển gió thải của thiết bị (UEATR)
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\nUEATR là tỷ số vận chuyển gió thải của\r\nthiết bị (%);
\r\n\r\nCSA là nồng độ khí đánh dấu\r\ngió cấp ở cửa ra (trạm đo 2);
\r\n\r\nCOA là nồng độ khí đánh\r\ndấu gió tươi ở cửa vào (trạm đo 1);
\r\n\r\nCRA là nồng độ khí đánh\r\ndấu gió hồi ở cửa vào (trạm đo 3).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.4.1 Lưu lượng gió\r\ncấp thực: thiết bị có ống gió
\r\n\r\nLưu lượng gió cấp thực của thiết bị có\r\nống gió được tính như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n QSANet \r\n | \r\n \r\n là lưu lượng gió cấp thực (m3/s); \r\n | \r\n
\r\n QSA \r\n | \r\n \r\n là lưu lượng gió cấp (m3/s); \r\n | \r\n
\r\n NSAR \r\n | \r\n \r\n là tỷ số lưu lượng\r\n gió cấp thực (%) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nNSAR = 100 - UEATR
\r\n\r\nvà UEATR là tỷ số vận chuyển gió thải\r\ncủa thiết bị (%).
\r\n\r\n8.4.2 Lưu lượng gió\r\ncấp thực: thiết bị không ống gió
\r\n\r\nLưu lượng gió cấp thực cho thiết bị\r\nkhông ống gió như định nghĩa ở Phụ lục B phải được tính toán như sau:
\r\n\r\nQSANet - Q1 - Q2
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó, khi được hiệu chỉnh theo nhiệt\r\nđộ và khối lượng riêng tiêu chuẩn:
\r\n\r\nQSANet là lưu lượng\r\ngió cấp thực (m3/s);
\r\n\r\nQ1 là trung bình của toàn\r\nbộ ba lưu lượng gió tính toán được với thiết bị được thử đang vận hành như\r\nmô tả ở B.2.1.1 và B.2.1.2 (m3/s);
\r\n\r\nQ2 là trung bình của ba lưu\r\nlượng gió tự nhiên tính toán được của buồng thử khi đã dỡ bỏ thiết bị\r\nthông gió như mô tả ở B.2.2.1 và B.2.2.2 (m3/s);
\r\n\r\nQi là lưu lượng gió\r\ntính toán sử dụng dữ liệu từ phép thử “i” như mô tả ở B.2.1.1, B.2.1.2, B.2.2.1 và\r\nB.2.2.2 (m3/s);
\r\n\r\nV là thể tích của buồng thử (m3);
\r\n\r\nt là khoảng thời gian trôi qua tính từ\r\nkhi bắt đầu thử vận hành thiết bị (s);
\r\n\r\nCi là nồng độ khí đánh dấu ban đầu trong buồng\r\nthử (trung bình của tất cả các điểm đo);
\r\n\r\nCo là nồng độ khí đánh\r\ndấu ở gió tươi\r\n(OA);
\r\n\r\nCt là nồng độ khí đánh\r\ndấu trong buồng thử sau t giây (trung bình của tất cả các điểm đo).
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu suất hiện, ẩn hoặc tổng\r\nthô của một HRV hoặc ERV ở các điều kiện thử được mô tả bởi\r\ncông thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó x có một trong\r\ncác ý nghĩa sau đối với điều kiện thử:
\r\n\r\nx là nhiệt độ bầu khô (cho hiệu suất hiện) °C;\r\nhoặc
\r\n\r\nx là ẩm dung (cho hiệu suất ẩn), kg nước/ kg\r\nkhông khí khô; hoặc
\r\n\r\nx là entanpy tổng (cho hiệu suất tổng), J/kg.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.6.1 Hệ số năng lượng:\r\nthiết bị thông gió có ống gió
\r\n\r\nHệ số năng lượng (COE) của một thiết bị\r\nthông gió có ống gió được biểu diễn bằng công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\nh1 là entanpy của không\r\nkhí ở trạm đo 1, kJ/kg không khí khô;
\r\n\r\nh2 là entanpy của không khí\r\nở trạm đo 2, kJ/kg không khí khô;
\r\n\r\nqm2,net là lưu lượng\r\nkhối lượng gió cấp thực ở trạm đo 2, kg/s;
\r\n\r\nPvma là trị số công suất của\r\ndòng khí, J/s;
\r\n\r\nPin là công suất đầu vào của\r\nthiết bị thông gió, W.
\r\n\r\nvà
\r\n\r\n\r\n\r\n
và
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\nvs là thể tích riêng của\r\ngió cấp, m3/kg;
\r\n\r\npsn là áp suất tĩnh ở các cửa\r\nvào và cửa ra, Pa;
\r\n\r\npvn là áp suất động ở các cửa\r\nvào và cửa ra, Pa;
\r\n\r\nvà
\r\n\r\nPin = Pem\r\n+ Paux
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nPem là công suất đầu vào của\r\ntoàn bộ các động cơ trong thiết bị thông gió, W;
\r\n\r\nPaux là công suất đầu vào của\r\ncác bộ phận điện khác trong thiết bị thông gió, W.
\r\n\r\n8.6.2 Hệ số năng lượng:\r\nthiết bị thông gió không ống gió
\r\n\r\nHệ số năng lượng (COE) của một thiết bị\r\nthông gió không ống gió được biểu diễn bằng công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\nh1 là entanpy của không\r\nkhí ở trạm đo 1, kJ/kg không khí\r\nkhô;
\r\n\r\nh2 là entanpy của không khí\r\nở trạm đo 2, kJ/kg không khí khô;
\r\n\r\nqm2,net là lưu lượng\r\nkhối lượng gió cấp thực, kg/s;
\r\n\r\nPin là công suất đầu vào của\r\nthiết bị thông gió, W.
\r\n\r\nvà
\r\n\r\n\r\n\r\n
và
\r\n\r\nPin = Pem\r\n+ Paux
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nPem là công suất đầu vào của\r\ntoàn bộ các động cơ trong thiết bị thông gió, W;
\r\n\r\nPaux là công suất đầu vào của\r\ncác bộ phận điện khác trong thiết bị thông gió, W.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.7.1 Công suất hữu\r\ních: thiết bị thông gió có ống gió
\r\n\r\nCông suất hữu ích (EW) của\r\nmột thiết bị thông gió có ống gió được biểu diễn bằng công thức sau:
\r\n\r\nEW = Pin x (COEducted - 1) = (|qm2,net(h2\r\n- h1)| x 1000) + Pvma\r\n- Pin
\r\n\r\n8.7.2 Công suất hữu\r\ních: thiết bị thông gió không ống gió
\r\n\r\nCông suất hữu ích (EW) của một thiết bị\r\nthông gió không ống gió được biểu diễn bằng công thức sau:
\r\n\r\nEWunducted = Pin\r\nx (COEunducted\r\n- 1) = (|qm2,net(h2 - h1)| x 1000) - Pin
\r\n\r\n8.7.3 Khi trao đổi ẩm\r\nkhông được quan tâm tới hoặc không xảy ra thì có thể thay thế cả ở COE và EW\r\nnhư sau:
\r\n\r\n|h2 - h1| = Cp |T2\r\n- T1| hoặc
\r\n\r\n|h2 - h1|\r\n= |Cp2 .T2 - Cp1.T1|
\r\n\r\nCp là nhiệt dung riêng của\r\ngió cấp, kJ/(kgK);
\r\n\r\nT1 là nhiệt độ gió tươi ở\r\ntrạm đo 1, K;
\r\n\r\nT2 là nhiệt độ gió cấp ở trạm\r\nđo 2, K.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các phép đo thực hiện theo tiêu\r\nchuẩn này cần thiết phải báo cáo cùng với nhau để mô tả chính xác được tính\r\nnăng của thiết bị thông gió. Tập hợp dữ liệu và các tờ biên bản báo cáo mẫu được\r\ncung\r\ncấp\r\ntrong Phụ lục E.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp đo lưu lượng gió cho cả\r\nthiết bị thông gió
\r\ncó và không ống gió
A.1 Thiết bị thử
\r\n\r\nA.1.1 Thiết bị\r\n(thiết bị thông gió)\r\nđược trang bị với ống gió, các thiết bị đo lưu lượng gió, các phương tiện cân bằng\r\náp suất như giới thiệu ở Hình A.1.
\r\n\r\nA.1.2 Cần thiết phải\r\ntrang bị các bộ điều khiển áp suất tĩnh đề cân bằng áp suất tĩnh ở cửa vào và cửa\r\nra như đã quy định. Các bộ điều khiển áp suất tĩnh có thể bao gồm các van gió\r\nvà/hoặc các quạt thổi điều chỉnh được tốc độ. Các bộ điều khiển áp suất tĩnh cần\r\nphải kín khí nếu chúng được lắp đặt giữa thiết bị thông gió và dụng cụ đo lưu\r\nlượng gió.
\r\n\r\nA.1.3 Các dụng cụ\r\nđo áp suất tĩnh được lắp ở vị trí sao cho đo được chính xác áp suất tĩnh ở của\r\nvào và ra của thiết bị thông gió.\r\nCác dụng cụ đo thích hợp được định nghĩa thêm ở ISO 3966, TCVN 8113-1 (ISO\r\n5167-1), và TCVN 9439 (ISO 5801).
\r\n\r\nA.1.4 Lưu lượng gió\r\nđược đo theo ISO 3966, TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), ISO 52221, và TCVN 9439 (ISO\r\n5801) và có đơn vị m3/s.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Gió tươi
\r\n\r\n2 Gió cấp
\r\n\r\n3 Gió hồi
\r\n\r\n4 Gió thải
\r\n\r\n5 Thiết bị thông gió
\r\n\r\n6 Dụng cụ điều chỉnh áp suất tĩnh
\r\n\r\n7 Dụng cụ đo áp suất tĩnh
\r\n\r\n8 Dụng cụ đo lưu lượng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đo gió cấp và gió hồi nên\r\nđược tiến hành đồng thời, tuy nhiên có thể chỉ sử dụng một dụng cụ đo lưu lượng\r\ntheo chỉ dẫn ở 5.2.2.5.
\r\n\r\nHình A.1 - Sơ\r\nđồ bố trí đo lưu lượng gió
\r\n\r\nHình A.1 là sơ đồ nguyên lý đo lưu lượng\r\ngió.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp Decay đo lưu lượng gió cấp thực
\r\n\r\nB.1 Thiết bị thử
\r\n\r\nB.1.1 Cần lựa chọn\r\nkhí đánh dấu, thiết bị lấy mẫu thử, thể tích phòng, và các mức nồng độ khí đánh\r\ndấu sao cho có khả năng đo chính xác tính năng thiết bị.
\r\n\r\nB.1.2 Ba ống lấy mẫu\r\nphải được lắp đặt\r\nphía trong buồng thử, ở ba vị trí thẳng đứng xung quanh tâm của buồng thử.
\r\n\r\nB.1.3 Vách trong của\r\nbuồng thử phải làm bằng vật liệu không thấm hoặc không hấp thụ khí đánh dấu.
\r\n\r\nB.1.4 Độ kín khí của\r\nbuồng thử phải bằng hoặc nhỏ hơn 0,3 lần thay đổi không khí tự nhiên mỗi giờ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Gió tươi (OA) vào
\r\n\r\n2 Gió cấp (SA) ra
\r\n\r\n3 Gió hồi (RA) vào
\r\n\r\n4 Gió thải (EA) ra
\r\n\r\n5 Thiết bị thông gió
\r\n\r\n6 Buồng thử
\r\n\r\n7 Phía trong phòng
\r\n\r\n8 Phía ngoài trời
\r\n\r\n9 Các ống lấy mẫu trong phòng
\r\n\r\n10 Các ống lấy mẫu\r\nngoài trời
\r\n\r\nHình B.1 - Sơ\r\nđồ nguyên lý\r\nđo cơ bản cho tổ hợp thiết bị đo (phương pháp Decay) để đo lưu
\r\nlượng gió cấp thực cho thiết bị thông gió không ống gió
B.2 Quy trình đo
\r\n\r\nQuy trình đo nồng độ khí đánh dấu tiến\r\nhành như sau:
\r\n\r\nB.2.1 Xác định tốc\r\nđộ thay đổi lưu lượng gió phòng tổng với thiết bị thông gió đang vận hành: lắp\r\nđặt thiết bị thông gió, hoàn chỉnh với đầy đủ hệ thống ống nối ngoài kiểu đặc trưng và/hoặc các ghi\r\ngió, như thể hiện trên Hình B.1.
\r\n\r\nB.2.1.1 Đo nồng độ\r\nban đầu của khí đánh dấu: phun đầy khí đánh dấu vào buồng thử, và kiểm tra xem\r\nnồng độ của khí đánh dấu đã đồng đều trong toàn bộ buồng thử chưa, bằng cách đo\r\nnồng độ ít nhất tại ba vị trí khác nhau. Thiết bị thông gió chưa được vận hành.\r\nNồng độ khí đánh dấu phải đảm bảo rằng khí đánh dấu sẽ có thể đo được sau 30\r\nmin vận hành của thiết bị được thử.
\r\n\r\nB.2.1.2 Đo nồng độ của\r\nkhí đánh dấu trong quá trình thử: thiết bị thông gió được khởi động ở thời điểm\r\nzero (0). Đo và ghi lại nồng độ khí đánh dấu ở thời điểm zero, 10 min, 20 min,\r\n30 min sau khi bắt đầu phép thử.
\r\n\r\nB.2.1.3 Phép thử mô tả\r\nở B.2.1.1 và B.2.1.2 phải được thực hiện 3 lần.
\r\n\r\nB.2.2 Xác định tốc\r\nđộ thay đổi lưu lượng gió tự nhiên với thiết bị thông gió không vận hành. Tháo dỡ thiết\r\nbị được thử và bít kín các lỗ thông lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nB.2.2.1 Đo nồng độ\r\nban đầu của khí đánh dấu: phun đầy khí đánh dấu vào buồng thử, và kiểm tra xem\r\nnồng độ của khí đánh dấu đã đồng đều trong toàn bộ buồng thử chưa, bằng cách đo\r\nnồng độ ít nhất tại ba vị trí khác nhau. Nồng độ khí đánh dấu phải đảm bảo rằng\r\nkhí đánh dấu sẽ có thể đo được sau 30 min thông gió tự nhiên buông thử.
\r\n\r\nB.2.2.2 Đo nồng độ của\r\nkhí đánh dấu trong quá trình thử: Đo và ghi lại nồng độ khí đánh dấu ở thời điểm\r\nzero, 10 min, 20 min, 30 min sau khi bắt đầu phép thử.
\r\n\r\nB.2.2.3 Phép thử mô tả\r\nở B.2.2.1 và B.2.2.2 phải được thực hiện 3 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp đo tỷ số vận chuyển gió thải của\r\nthiết bị
\r\n\r\nC.1 Thiết bị thử
\r\n\r\nThiết bị được trang bị với đường ống gió, và\r\ncác bộ điều khiển áp suất tĩnh. Khí đánh dấu, dụng cụ lấy mẫu, thể tích phòng\r\nvà các mức nồng độ khí phải được lựa chọn sao cho đảm bảo đo chính xác sự rò rỉ\r\nphía trong và phía ngoài của thiết bị.
\r\n\r\nTất cả các bố trí trang thiết bị thử\r\ncó thể được chia làm hai loại: có ống gió và hai phòng.
\r\n\r\nC.1.1 Thiết bị tạo\r\nkhí đánh dấu được thiết kế để cung cấp một nồng độ khí đánh dấu ổn định, đồng\r\nnhất trong buồng hoặc trong ống gió mà khí đánh dấu cần dẫn vào.
\r\n\r\nC.1.2 Thiết bị đo\r\nđược bố trí ở mỗi vị trí mà nồng độ khí đánh dấu cần được đo ở đó như:
\r\n\r\n1. Các giá trị đọc nồng độ khí đánh dấu\r\nđược lấy ít nhất ở ba vị trí đại diện hoặc
\r\n\r\n2. Bằng cách thu gom và vận chuyển các\r\nmẫu không khí từ nhiều vị trí này tới máy phân tích (tức là một mạng lưới lấy mẫu).
\r\n\r\nCác trang thiết bị này cần đáp ứng được\r\ncác yêu cầu sau (dụng cụ khuấy trộn cần phải đáp ứng những yêu cầu này):
\r\n\r\na) Một khí sắc ký hoặc một dụng cụ\r\ntương ứng khác có độ chính xác theo yêu cầu Phụ lục F; nếu máy phân tích đo\r\ntheo thứ tự nồng độ khí đánh dấu trong các mẫu thử từ hơn một trạm đo, thì hoặc\r\ndữ liệu hoặc mẫu thử từ thời điểm bắt đầu của mỗi khoảng thời gian đo mẫu thử cần được xả cho\r\nđến khi số đọc nồng độ đã ổn định.
\r\n\r\nb) Một phương tiện để phun khí đánh dấu,\r\nkhí đánh dấu phải là khí trơ, không độc, có thể nhận biết, và có thể đo được.\r\nCác khí đánh dấu phổ biến bao gồm, nhưng không giới hạn SFb và CO2; và
\r\n\r\nc) Các nồng độ khí đánh dấu ở mỗi điểm\r\nlấy mẫu phải nằm trong phạm vi ± 5 % giá trị trung bình khi được lấy đồng thời\r\nhoặc nằm trong phạm vi ± 2 % giá trị trung bình nếu lấy ở các thời điểm khác\r\nnhau.
\r\n\r\nC.1.3 Ống gió và các\r\nbộ phận khác của trang thiết bị thử không được thấm khí hoặc hấp thụ khí đánh dấu.
\r\n\r\nC.1.4 Ống gió và\r\ncác bộ phận khác của trang thiết bị thử không được rò rỉ không khí.
\r\n\r\nC.1.5 Áp suất tĩnh\r\nđược đo theo ISO 3966, TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) và TCVN 9439 (ISO 5801).
\r\n\r\nC.2 Quy trình đo
\r\n\r\nC.2.1 Cần đặc biệt\r\nthận trọng để đảm bảo rằng mẫu thử không bị pha loãng trong hệ thống lấy mẫu.
\r\n\r\nC.2.2 Nồng độ phun\r\nvào của khi đánh dấu cần phải đủ lớn để có thể đo được tỷ số vận chuyển gió thải\r\ncủa thiết bị đạt được 0,25 % bằng dụng cụ đo đang sử dụng.
\r\n\r\nC.3 Quy trình đo\r\ncho thiết bị thông gió dự định lắp đặt trong không gian được điều hòa
\r\n\r\nCác phép thử này xác định lượng gió rò\r\nrỉ tổng bên trong thiết bị từ gió hồi (x3) vào gió tươi (x2)\r\nvà từ xung quanh phòng vào gió tươi (x2).
\r\n\r\nC.3.1 Thử bằng cách\r\nphun khí đánh dấu vào gió tươi (OA)
\r\n\r\nC.3.1.1 Một khí đánh\r\ndấu được phun vào dòng chảy rối ngược dòng ở trạm đo 1 (xem Hình C.1).
\r\n\r\nC.3.1.2 Các mẫu không\r\nkhí được lấy ở các trạm đo 1, 2, và 3 để xác định nồng độ của khí đánh dấu.
\r\n\r\nC.3.1.3 Tỷ số vận\r\nchuyển gió thải phải được xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHÚ DẪN: \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Gió tươi \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ lấy mẫu khí đánh dấu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Gió cấp \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Nguồn khí đánh dấu \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Gió hồi \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bộ hòa trộn gió \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Gió thải \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Máy điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông gió \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cửa vào gió bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điều chỉnh áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Cửa ra gió cấp \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị thử \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo lưu lượng gió \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình C.1 - Sơ\r\nđồ nguyên lý đo cơ bản cho hệ thống đo UEATR có ống gió cho thiết\r\nbị thông gió dự định lắp đặt trong không gian được điều\r\nhòa
\r\n\r\nC.3.2 Thử bằng cách\r\nphun khí đánh dấu vào buồng trong phòng
\r\n\r\nC.3.2.1 Một khí đánh\r\ndấu được phun vào phòng trong phòng (xem Hình C.2).
\r\n\r\nC.3.2.2 Các mẫu không\r\nkhí được lấy ở các trạm đo 1, 2, và 3 để xác định nồng độ của khí đánh dấu.
\r\n\r\nC.3.2.3 Tỷ số vận\r\nchuyển gió thải (UEATR) phải được xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHÚ DẪN: \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Gió tươi \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ lấy mẫu khí đánh dấu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Gió cấp \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Nguồn khí đánh dấu \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Gió hồi \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bộ hòa trộn gió \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Gió thải \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Máy điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông gió \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cửa vào gió bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điều chỉnh áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Cửa ra gió cấp \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị thử "trong\r\n phòng: \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo lưu lượng gió \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị thử “ngoài trời" \r\n | \r\n
Hình C.2 - Sơ đồ nguyên lý\r\nđo cơ bản cho hệ\r\nthống đo UEATR hai phòng cho thiết bị thông gió dự định lắp đặt\r\ntrong không gian được điều hòa, với khí đánh dấu phun vào buồng “trong phòng”
\r\n\r\nC.4 Quy trình đo\r\ncho thiết bị thông gió dự định lắp đặt ở không gian ngoài trời
\r\n\r\nPhép thử này xác định lượng gió rò rỉ\r\nbên trong thiết bị từ gió hồi vào gió tươi.
\r\n\r\nC.4.1 Một khí đánh\r\ndấu được phun vào dòng chảy rối ngược dòng ở trạm đo 3 hoặc vào phòng trong\r\nphòng.
\r\n\r\nC.4.2 Các mẫu không\r\nkhí được lấy ở các trạm đo 1, 2, và 3 để xác định nồng độ của khi đánh dấu (xem\r\nHình C.3).
\r\n\r\nC.4.3 Tỷ số vận\r\nchuyển gió thải phải được xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHÚ DẪN: \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Gió tươi \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ lấy mẫu khí đánh dấu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Gió cấp \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Nguồn khí đánh dấu \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Gió hồi \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bộ hòa trộn gió \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Gió thải \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Máy điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông gió \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cửa vào gió bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điều chỉnh áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Cửa ra gió cấp \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị thử \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo lưu lượng gió \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình C.3 - Sơ\r\nđồ nguyên lý đo cơ bản cho hệ thống đo UEATR có ống gió đối với thiết bị thông gió dự định lắp\r\nđặt ngoài trời
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
D.1 Thiết bị thử
\r\n\r\nD.1.1 Khi đo tính\r\nnăng nhiệt như mô tả trên Hình D.1, các điều kiện môi trưởng phòng thử phải là\r\n(20 ± 10) °C và độ ẩm tương đối 30 % đến 95 %. Điều kiện môi trường phòng thử\r\nphải được ghi lại và báo cáo trong suốt phép thử.
\r\n\r\nD.1.2 Thiết bị được\r\ntrang bị với đường ống gió, các bộ đo áp suất tĩnh và các phương tiện cân bằng\r\náp suất như thể hiện trên sơ đồ các Hình D.1, D.2 và D.3. Nhiệt độ và độ ẩm ở tất\r\ncả các trạm đo phải được ghi lại suốt khoảng thời gian thử ở tốc độ không nhỏ\r\nhơn một lần mỗi phút. Sau khi thiết bị đạt được trạng thái vận hành ổn định,\r\nbao gồm cả điều kiện ban đầu theo 6.3, thì phải tiếp tục đo và ghi lại ít nhất\r\n330 lần đo trong ít nhất là 15 min. Kết cấu của các hộp gió được yêu cầu để nối\r\ncác thiết bị này tới các cửa vào hoặc các cửa ra không ống gió được mô tả trong\r\nD.2. Phụ lục G giới thiệu một ví dụ kết cấu của hộp gió.
\r\n\r\nD.1.3 Áp suất tĩnh\r\nđược đo theo ISO 3966, TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), và TCVN 9439 (ISO 5801).
\r\n\r\nD.1.4 Lưu lượng gió\r\nđược đo theo ISO 3966, TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), và TCVN 9439 (ISO 5801) và được\r\nbiểu thị tiêu chuẩn là m3/s.
\r\n\r\nD.1.5 Kích thước của\r\ncác ống gió nối đến cửa vào và ra của thiết bị thông gió do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nD.1.6 Các ống gió\r\nphải được cách nhiệt để giảm thiểu tổn thất nhiệt giữa các trang thiết bị đầu vào,\r\nđầu ra cũng như các dụng cụ đo nhiệt độ, sao cho kết quả thử không bị thay đổi\r\ndo ảnh hưởng của nhiệt độ bao quanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Gió tươi \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bộ hòa trộn gió \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Gió cấp \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Máy điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Gió hồi \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Luân phiên cửa vào/ ra \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Gió thải \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông gió \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị thử \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điều chỉnh áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo lưu lượng gió \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ\r\nđo lưu lượng (không biểu diễn) là tùy chọn. Trạm hòa trộn, việc đo nhiệt độ và\r\nđộ ẩm của gió thải EA cũng là tùy chọn.
\r\n\r\nHình D.1 - Sơ đồ nguyên lý\r\nđo cơ bản để thiết lập đo\r\ntính năng nhiệt có ống gió
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Gió tươi \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo lưu lượng gió \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Gió cấp \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bộ hòa trộn gió \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Gió hồi \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Máy điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Gió thải \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông gió \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị đo “ngoài trời” \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điều chỉnh áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị đo “trong phòng” \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ đo lưu lượng\r\n(không biểu diễn) là tùy chọn. Trạm hòa trộn, việc đo nhiệt độ và độ ẩm của gió\r\nthải EA cũng là tùy chọn.
\r\n\r\nHình D.2 - Sơ đồ nguyên lý\r\nđo cơ bản để đo tính\r\nnăng nhiệt hai phòng cho thiết bị thông gió dự định lắp đặt\r\ntrong không gian được điều hòa
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Gió tươi \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo lưu lượng gió \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Gió cấp \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bộ hòa trộn gió \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Gió hồi \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Máy điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Gió thải \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông gió \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị đo “ngoài trời" \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điều chỉnh áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị đo “trong phòng” \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ đo lưu lượng\r\n(không biểu diễn) là tùy chọn. Trạm hòa trộn, việc đo nhiệt độ và độ ẩm của gió\r\nthải EA cũng là tùy chọn.
\r\n\r\nHình D.3 - Sơ đồ nguyên lý\r\nđo cơ bản để đo\r\ntính năng nhiệt hai phòng cho thiết bị thông gió dự định để lắp đặt\r\nphía ngoài trời
\r\n\r\nD.2 Thử tính năng
\r\n\r\nD.2.1 Kiểm tra xác\r\nnhận rằng chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất bên trong ống gió ở vị\r\ntrí đo nhiệt độ sẽ không vượt quá 0,3 K. Nếu cần, bố trí một thiết bị hòa trộn\r\nngược dòng tại vị trí đo nhiệt độ để đạt được yêu cầu này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về tập hợp dữ liệu và các tờ báo cáo
\r\n\r\nDỮ LIỆU CẦN TẬP HỢP VÀ\r\nCÁC KẾT QUẢ TÍNH\r\nTOÁN CHO VIỆC ĐO LƯU LƯỢNG theo Phụ lục A
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n TÍNH NĂNG\r\n LƯU LƯỢNG: TẬP HỢP DỮ LIỆU CHÚ THÍCH 1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Điểm 1 (Lớn\r\n nhất) \r\n | \r\n \r\n Điểm 2 \r\n | \r\n \r\n Điểm 3 \r\n | \r\n \r\n Điểm 4 \r\n | \r\n \r\n Điểm 5 (Nhỏ\r\n nhất) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ (bầu khô) CHÚ THÍCH 2 \r\n | \r\n \r\n T2 CHÚ THÍCH 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n T3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ (bầu ướt) \r\n | \r\n \r\n TW2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n TW3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n Áp suất khí quyển, phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n pbar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Áp suất tĩnh CHÚ THÍCH 4 \r\n | \r\n \r\n ps1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n ps2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ps3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ps4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ΔP ở đầu phun, hoặc áp suất động CHÚ THÍCH 6 \r\n | \r\n \r\n ΔP2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n ΔP3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n Áp suất tĩnh trước đầu phun \r\nCHÚ THÍCH 5 \r\n | \r\n \r\n psN2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n psN3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp vào CHÚ THÍCH 6 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Công suất vào \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện vào \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Tần số vào CHÚ THÍCH 6 \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n
\r\n Cài đặt điều khiển tốc độ CHÚ THÍCH 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Điểm 1 là lưu lượng danh\r\nđịnh lớn nhất. Điểm 5 là lưu lượng danh định nhỏ nhất. Nếu thiết bị có nhiều\r\ncài đặt điều khiển tốc độ, thì phép thử tính năng lưu lượng gió cần lặp lại ở các cài đặt\r\nđiều khiển tốc độ khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các điều kiện nhiệt ẩm được\r\nđo để xác định lưu lượng khối lượng và lưu lượng thể tích tương đương ở khối lượng\r\nriêng tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các chỉ số dưới biểu thị\r\ntrạm đo tại đó các đại lượng đo được lấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Được đo theo áp suất khí\r\nquyển phòng thử nghiệm. Các áp suất tĩnh được kiểm soát trong phạm vi dung sai cụ\r\nthể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Tùy thuộc vào phương pháp\r\nđo lưu lượng, các dữ liệu khác có\r\nthể cần được thu thập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Cần được khống\r\nchế trong phạm vi dung sai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Không đo tốc độ. Cài đặt\r\nđiều khiển (nếu có) được ghi lại.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n TÍNH NĂNG\r\n LƯU LƯỢNG: KẾT QUẢ TÍNH\r\n TOÁN\r\n CHÚ THÍCH 8 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Điểm 1 (Lớn\r\n nhất) \r\n | \r\n \r\n Điểm 2 \r\n | \r\n \r\n Điểm 3 \r\n | \r\n \r\n Điểm 4 \r\n | \r\n \r\n Điểm 5 (Nhỏ\r\n nhất) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Lưu lượng gió cấp \r\n | \r\n \r\n QSA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng gió hồi \r\n | \r\n \r\n QRA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Chênh lệch áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n PS|2-1| \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n PS|4-3| \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 8: Điểm 1 là lưu lượng danh\r\nđịnh lớn nhất. Điểm 5 là lưu lượng danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\nDỮ LIỆU CẦN TẬP HỢP VÀ KẾT QUẢ TÍNH\r\nTOÁN CHO VIỆC ĐO LƯU LƯỢNG GIÓ CẤP THỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP DECAY theo Phụ lục\r\nB
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n TẬP HỢP DỮ\r\n LIỆU VỚI THIẾT BỊ THÔNG\r\n GIÓ CHẠY CHÚ THÍCH 9 \r\n | \r\n ||||
\r\n Phép đo 1 CHÚ THÍCH 10 \r\n | \r\n \r\n Phép đo 2 \r\n | \r\n \r\n Phép đo 3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ môi trường\r\n (bầu\r\n khô)\r\n CHÚ THÍCH 11 \r\n | \r\n \r\n Ta \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ môi trường (bầu ướt) \r\n | \r\n \r\n TWa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển, phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Pbar,a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển tại buồng thử \r\n | \r\n \r\n Pbar,c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Nồng độ khi đánh dấu ở buồng\r\n “Ci @ tn “ CHÚ THÍCH 12 \r\n | \r\n \r\n Ci @ t0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n
\r\n Ci @ t10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Ci @ t20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Ci @ t30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Nồng độ khí đánh dấu trong gió tươi\r\n “Co @ tn” \r\n | \r\n \r\n Co @ t0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n
\r\n Co @ t10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Co @ t20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Co @ t30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp vào CHÚ THÍCH 13 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Công suất vào \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n w \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện vào \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Tần số vào CHÚ THÍCH 13 \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n
\r\n Cài đặt điều khiển tốc độ CHÚ THÍCH\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 9: Nếu thiết bị có nhiều cài\r\nđặt điều khiển tốc độ, thì phép thử tính năng lưu lượng gió cần lặp lại ở các\r\ncài đặt điều khiển tốc độ khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 10: Đối với mỗi một cài đặt\r\nđiều khiển tốc độ, quy trình thử được lặp lại ba lần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 11: Các điều kiện nhiệt ẩm\r\nđược đo để xác định lưu lượng khối lượng và lưu lượng thể tích tương đương ở khối\r\nlượng riêng tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 12: Chỉ số dưới n biểu\r\nthị thời gian bằng phút sau khi bắt đầu phép thử tại đó phép đo được thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 13: Cần được khống\r\nchế trong phạm vi dung sai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 14: Không đo tốc độ. Cài đặt\r\nđiều khiển (nếu có) được ghi lại.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n TẬP HỢP DỮ\r\n LIỆU KHI THÁO BỎ THIẾT BỊ THÔNG GIÓ \r\n | \r\n ||||
\r\n Phép đo 1 CHÚ THÍCH 15 \r\n | \r\n \r\n Phép đo 2 \r\n | \r\n \r\n Phép đo 3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt đô môi trường (bầu khô) CHÚ\r\n THÍCH 11 \r\n | \r\n \r\n Ta \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ môi trường (bầu ướt) \r\n | \r\n \r\n TWa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển, phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Pbar,a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển, buồng thử \r\n | \r\n \r\n Pbar,c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Nồng độ khí đánh dấu ở buồng\r\n “Ci @ tn “ CHÚ THÍCH\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Ci @ t0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n
\r\n Ci @ t10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Ci @ t20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Ci @ t30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Nồng độ khí đánh dấu trong gió tươi\r\n “Co @ tn” \r\n | \r\n \r\n Co @ t0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n
\r\n Co @ t10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Co @ t20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Co @ t30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Thể tích buồng \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 15: Với thiết bị thông gió\r\nđã được tháo bỏ, quy trình thử này được lặp lại ba lần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 16: Các điều kiện nhiệt ẩm\r\nđược đo để xác định lưu lượng khối lượng và lưu lượng thể tích tương đương ở khối\r\nlượng riêng tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 17: Chỉ số dưới n biểu\r\nthị thời gian bằng phút sau khi bắt đầu phép thử tại đố phép đo được thực hiện.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n LƯU LƯỢNG\r\n GIÓ CẤP THỰC: KẾT QUẢ TÍNH\r\n TOÁN \r\n | \r\n ||||||
\r\n Điểm 1 (Lớn\r\n nhất) \r\n | \r\n \r\n Điểm 2 \r\n | \r\n \r\n Điểm 3 \r\n | \r\n \r\n Điểm 4 \r\n | \r\n \r\n Điểm 5 (Nhỏ\r\n nhất) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Lưu lượng gió cấp thực CHÚ THÍCH 18 \r\n | \r\n \r\n QSANet \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH 18: Tính toán theo 8.4.2.
\r\n\r\nDỮ LIỆU CẦN TẬP HỢP VÀ\r\nKẾT QUẢ TÍNH\r\nTOÁN CHO PHÉP ĐO UEATR theo Phụ lục C
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n PHÉP THỬ\r\n KHÍ ĐÁNH DẤU: TẬP HỢP DỮ LIỆU CHÚ THÍCH 19 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Áp suất tĩnh CHÚ THÍCH 20 \r\n | \r\n \r\n ps1 CHÚ THÍCH 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n ps2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ps3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ps4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n Nồng độ khí đánh dấuCHÚ THÍCH\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Cin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n
\r\n Cout \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Cback \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n |
\r\n Áp suất khí quyển, phòng thử\r\n nghiệm, trung\r\n bìnhCHÚ\r\n THÍCH\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Pbar,AVE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển, phòng thử nghiệm, lớn nhất CHÚ THÍCH 23 \r\n | \r\n \r\n Pbar,MAX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ, phòng thử\r\n nghiệm, trung bình CHÚ THÍCH 23 \r\n | \r\n \r\n T1 CHÚ THÍCH 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ, phòng thử nghiệm, lớn nhất CHÚ THÍCH 23 \r\n | \r\n \r\n T1 CHÚ THÍCH\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n Cài đặt điều khiển tốc độ CHÚ THÍCH\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 19: Thiết bị cần được thử đối\r\nvới UEATR khi tiến hành từng phép thử tính năng nhiệt ở cùng áp suất tĩnh và ở cùng\r\ncài đặt điều khiển tốc độ. Các áp suất tĩnh cần được kiểm soát trong phạm vi\r\ndung sai cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 20: Được đo theo áp suất khí\r\nquyển phòng thử nghiệm. Các áp suất tĩnh được kiểm soát trong phạm vi dung sai\r\ncụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 21: Các chỉ số dưới biểu\r\nthị trạm đo tại đó các đại lượng đo được lấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 22: Các vị trí của Cin, Cout,\r\nvà Cback phụ thuộc vào kiểu loại lắp đặt dự định: lắp trong phòng, lắp\r\ntrên mái, hoặc lắp xuyên tường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 23: Được đo và ghi lại chỉ để khẳng định sự ổn định\r\ncủa các điều kiện trong suốt thời gian thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 24: Không đo tốc độ. Cài đặt\r\nđiều khiển (nếu có) được ghi lại.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n PHÉP THỬ\r\n KHÍ ĐÁNH DẤU: KẾT QUẢ TÍNH\r\n TOÁN \r\n | \r\n ||||||
\r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Tỷ số vận chuyển gió thải của thiết\r\n bị\r\n CHÚ THÍCH 25 \r\n | \r\n \r\n UEATR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH 25: Tính toán theo 8.3.
\r\n\r\nDỮ LIỆU CẦN TẬP HỢP VÀ\r\nKẾT QUẢ TÍNH TOÁN CHO PHÉP ĐO HIỆU SUẤT theo Phụ lục D
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n TÍNH NĂNG\r\n NHIỆT: TẬP HỢP DỮ LIỆU\r\n CHÚ THÍCH 26 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ (bầu khô) \r\n | \r\n \r\n T1CHÚ THÍCH 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n T3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ (bầu ướt) \r\n | \r\n \r\n TW1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n TW2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n TW3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n |
\r\n Áp suất khí quyển, phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Pbar \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n Áp suất tĩnh CHÚ THÍCH 23 \r\n | \r\n \r\n ps1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n ps2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ps3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ps4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n ΔP ở đầu phun, hoặc áp suất động CHÚ THÍCH 29 \r\n | \r\n \r\n ΔP2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n ΔP3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n Áp suất tĩnh trước đầu phun CHÚ THÍCH\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n psN2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n psN3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp vào CHÚ THÍCH 30 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Công suất vào \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện vào \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Tần số vào CHÚ THÍCH 30 \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n
\r\n Cài đặt điều khiển tốc độ CHÚ THÍCH\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 26: Ít nhất phải\r\ntiến hành một phép thử tính năng nhiệt ở lưu lượng danh định lớn nhất và ở cài\r\nđặt điều khiển tốc độ lớn nhất. Có thể thực hiện các phép thử nhiệt bổ sung ở các\r\nlưu lượng danh định và các cài đặt điều khiển tốc độ khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 27: Các chỉ số dưới biểu thị\r\ntrạm đo tại đó các đại lượng đo được lấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 28: Được đo theo áp suất khí quyển\r\nphòng thử nghiệm. Các áp suất tĩnh được kiểm soát trong phạm vi dung\r\nsai cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 29: Tùy thuộc vào phương\r\npháp đo lưu lượng, các dữ liệu khác có thể cần được thu thập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 30: Cần được khống chế trong\r\nphạm vi dung sai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 31: Không đo tốc độ. Cài đặt\r\nđiều khiển (nếu có) được ghi lại.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n TÍNH NĂNG\r\n NHIỆT: KẾT QUẢ TÍNH\r\n TOÁN \r\n | \r\n ||||||
\r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Hiệu suất thô, hiện, ẩn hoặc tổng \r\n | \r\n \r\n εgrossCHÚ THÍCH\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng gió cấp \r\n | \r\n \r\n QSA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng gió hồi \r\n | \r\n \r\n QRA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Chênh lệch áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n ps|2-1| \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n ps|4-3| \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 32: Tính toán theo 8.5.
\r\n\r\nKẾT QUẢ TÍNH TOÁN CHO\r\nCOE, EW VÀ GIÓ CẤP THỰC
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n SỐ LIỆU NĂNG LƯỢNG VÀ\r\n KẾT QUẢ KHÁC \r\n | \r\n ||||||
\r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||
\r\n Lưu lượng gió cấp thực CHÚ THÍCH 33 \r\n | \r\n \r\n QsANet \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n Hệ số năng lượng CHÚ THÍCH\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n COE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Công suất hữu ích CHÚ THÍCH\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n EWn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 33: Tính toán theo 8.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 34: Tính toán theo 8.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 35: Tính toán theo 8.7.
\r\n\r\n\r\n Model \r\n | \r\n \r\n PlentyAire\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dự định vị\r\n trí lắp đặt: \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ hãng\r\n sản xuất ERV nào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong phòng \r\n | \r\n \r\n Ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Qua vách \r\n | \r\n ||
\r\n Tổ chức thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Viện nghiên cứu thử nghiệm nào đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính năng\r\n thông gió \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chênh lệch áp suất tĩnh, Pa \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng\r\n thô, m3/s \r\n | \r\n \r\n Gió cấp thực,\r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n vào, W \r\n | \r\n \r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Mở rộng bảng\r\n tính năng thông gió nếu cần bổ sung thêm các thông số, như ở các cài đặt điều\r\n khiển tốc độ khác nhau. \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Hồi \r\n | \r\n ||||||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,029 \r\n | \r\n \r\n 0,029 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,028 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n ||
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,023 \r\n | \r\n \r\n 0,022 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n Lưu lượng\r\n (m3/s) \r\n | \r\n \r\n Thử với gắn\r\n ống gió cho: \r\n | \r\n ||||||
\r\n OA \r\n | \r\n \r\n SA \r\n | \r\n ||||||
\r\n RA \r\n | \r\n \r\n EA \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Thiết bị dự định lắp đặt với ống gió\r\n cho: \r\n | \r\n |||||||
\r\n OA \r\n | \r\n \r\n SA \r\n | \r\n ||||||
\r\n RA \r\n | \r\n \r\n EA \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tính năng vận chuyển\r\n gió thải của thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Chênh lệch\r\n áp suất tĩnh, Pa \r\n | \r\n \r\n UEATR \r\n | \r\n \r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Mở rộng Bảng\r\n UEATR nếu cần, để có thể bổ sung thêm các thông số UEATR sử dụng khi tính toán lưu\r\n lượng gió cấp\r\n thực, COE và EW. \r\n | \r\n ||||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n |||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 % \r\n | \r\n ||||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 4 % \r\n | \r\n ||||||
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||||||
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n HIỆU SUẤT \r\n | \r\n |||||||
\r\n Các điều kiện, °C \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng\r\n thô, m3/s \r\n | \r\n \r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n vào, W \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất\r\n thô \r\n | \r\n |||
\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Hồi \r\n | \r\n \r\n Hiện \r\n | \r\n \r\n Ân \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n |||
\r\n Các điều kiện chuẩn mùa hè:\r\n Ngoài trời 35 °C bầu khô/ 24 °C bầu ướt \r\nTrong phòng 24 °C bầu khô/ 17 °C bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 0,028 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 68% \r\n | \r\n \r\n 55% \r\n | \r\n \r\n 60 % \r\n | \r\n
\r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 70% \r\n | \r\n \r\n 57% \r\n | \r\n \r\n 62% \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Các điều kiện chuẩn mùa đông: \r\nNgoài trời 2 °C bầu khô/1 °C bầu ướt \r\nTrong phòng 21 °C bầu khô/ 14 °C bầu\r\n ướt \r\n | \r\n \r\n 0,028 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 68% \r\n | \r\n \r\n 55% \r\n | \r\n \r\n 64% \r\n | \r\n
\r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 70% \r\n | \r\n \r\n 57% \r\n | \r\n \r\n 66% \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Mở rộng bảng HIỆU SUẤT nếu cần bổ\r\n sung thêm các thông số ở các điểm vận hành tùy chọn. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n SỐ LIỆU NĂNG\r\n LƯỢNG \r\n | \r\n |||||
\r\n Các điều kiện \r\n | \r\n \r\n Gió cấp thực,\r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n vào, w \r\n | \r\n \r\n COE \r\n | \r\n \r\n EW, W \r\n | \r\n
\r\n Mùa hè: \r\nNgoài trời 35 °C bầu khô/ 24 °C bầu\r\n ướt \r\nTrong phòng 24 °C bầu khô/ 17 °C bầu\r\n ướt \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 8,94 \r\n | \r\n \r\n 349 \r\n | \r\n
\r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 9,58 \r\n | \r\n \r\n 326 \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Mùa đông: \r\nNgoài trời 2 °C bầu khô/ 1 °C bầu ướt \r\nTrong phòng 21 °C bầu khô/ 14 °C bầu\r\n ướt \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 10,95 \r\n | \r\n \r\n 438 \r\n | \r\n
\r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n CAO \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 11,69 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Độ\r\nkhông đảm bảo yêu cầu của dụng cụ đo
\r\n\r\nBảng F.1 - Độ\r\nkhông đảm bảo đo
\r\n\r\n\r\n Đại lượng\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Độ không đảm bảo đoa \r\n | \r\n
\r\n Không khí: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ bầu khô \r\n | \r\n \r\n 0,2 °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ bầu ướtb \r\n | \r\n \r\n 0,2 °C \r\n | \r\n
\r\n Áp suất tĩnh của không khí \r\n | \r\n \r\n 5 Pa cho áp\r\n suất ≤ 100 Pa \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 % cho áp\r\n suất > 100 Pa \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 Pa ở zero\r\n (0) \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng thể tích gió \r\n | \r\n \r\n 5 % \r\n | \r\n
\r\n Nguồn điện: Điện áp, Cường độ, Công\r\n suất, Tần số \r\n | \r\n \r\n 1,0% \r\n | \r\n
\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n 0,2 % \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng \r\n | \r\n \r\n 1,0 % \r\n | \r\n
\r\n Nồng độ khí đánh dấu \r\n | \r\n \r\n 5,0 % \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đo nói\r\n chung gồm nhiều thành phần. Một số thành phần này có thể được ước lượng dựa\r\n trên phân bố thống kê các kết quả của loạt các phép đo và có thể được đặc\r\n trưng bởi các độ lệch chuẩn thực nghiệm. Các ước lượng của các thành phần\r\n khác có thể dựa trên kinh nghiệm hoặc thông tin khác. \r\na Độ không đảm\r\n bảo đo là một ước lượng đặc trưng cho dài các giá trị mà giá trị thực của đại\r\n lượng đo nằm trong phạm vi dải đó, dựa trên khoảng tin cậy 95 % (xem TCVN 9595-3\r\n (ISO/IEC Guide 98-3)). \r\nb Đại lượng\r\n này có thể được đo trực tiếp hoặc gián tiếp từ điểm sương hoặc độ ẩm tương đối. \r\n | \r\n
Bảng F.2 - Sai lệch\r\ncho phép trong các phép thử
\r\n\r\n\r\n Giá trị đọc \r\n | \r\n \r\n Sai lệch của\r\n giá trị trung bình số học so với\r\n điều kiện thử quy định \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tối\r\n đa của các giá trị đọc riêng lẻ so với\r\n các điều\r\n kiện\r\n thử quy định \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ không khí vào: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bầu khô \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 °C \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 °C \r\n | \r\n
\r\n Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 °C \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 °C \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng thể tích gió \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n \r\n ± 10% \r\n | \r\n
\r\n Áp suất tĩnh của không khí tại áp suất zero\r\n (0) \r\n | \r\n \r\n ± 2,5 Pa \r\n | \r\n \r\n + 5 Pa \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Áp suất tĩnh của không khí ≤ 100 Pa \r\n | \r\n \r\n ± 5 Pa \r\n | \r\n \r\n ± 10 Pa \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Áp suất tĩnh của không khí > 100 Pa \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n \r\n ± 10% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n ± 1 % \r\n | \r\n \r\n ± 2% \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kết cấu hộp gió để nối cửa vào và ra không được\r\nthiết kế để nối ống gió
\r\n\r\nG.1 Quy định chung
\r\n\r\nG.1.1 Khi một hoặc\r\nnhiều cửa vào và cửa ra của thiết bị thông gió không dự định lắp ống gió, thì cần\r\nthiết kế một hộp gió để vận chuyển gió cần đo đến hoặc từ các dụng cụ đo nhiệt\r\nđộ, bộ khống chế áp suất tĩnh, các dụng cụ đo lưu lượng gió hoặc bộ phận tương\r\ntự.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 vòi áp suất tĩnh
\r\n\r\n2 thiết bị thông gió cần thử
\r\n\r\na đi vào dụng cụ khống chế và đo áp suất\r\ntĩnh
\r\n\r\nb J =2 De trong đó De = √(4AB/π)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 J =2De trong đó De = √(4AB/π), A và B là\r\nkích thước của cửa ra thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 V2 là tốc độ\r\ngió trung bình ở PL.2.
\r\n\r\nHình G.1 - Sơ\r\nđồ nguyên lý đo cơ bản đối với các yêu cầu của buồng xả
\r\nkhi sử dụng phương pháp thử entanpy không khí trong phòng
G.1.2 Các hộp gió\r\ncần có kết cấu sao cho đảm bảo các điều kiện hút vào và xả ra tương tự như\r\nchúng xảy ra khi thiết bị thông gió lắp đặt trong thực tế.
\r\n\r\nG.1.3 Các hộp gió cần\r\nđược cách nhiệt như yêu cầu để có thể thực hiện phép đo chính xác các điều kiện\r\ncủa không khí.
\r\n\r\nG.1.4 Các hộp gió cần\r\nđược lắp đặt và các vòi áp suất tĩnh được bố trí trong hộp gió này như\r\nthể hiện trên Hình G.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 9439:2013 (ISO 5801:2007),\r\nQuạt công nghiệp - Thử đặc tính khi sử dụng đường thông gió tiêu chuẩn
\r\n\r\n[2] ISO 3966:2008, Measurement of\r\nfluid flow in closed conduits - Velocity area method using Pilot static tubes
\r\n\r\n[3] TCVN 8113-1:2009 (ISO\r\n5167-1:2003), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn\r\nvào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và\r\nyêu cầu chung
\r\n\r\n[4] ISO 7194:2008, Measurement of\r\nfluid flow in closed conduits - Velocity-area methods of flow measurement in\r\nswirling or asymmetric flow conditions in circular ducts by means of current-\r\nmeters or Pitot static tubes
\r\n\r\n[5] ISO/TR 9464:2008, Guidelines\r\nfor the use of ISO 5167:2003
\r\n\r\n[6] ISO/TR 12767:2007, Measurement\r\nof fluid flow by means of pressure differential devices - Guidelines on the\r\neffect of departure from the specifications and operating conditions given in\r\nISO 5167
\r\n\r\n[7] ISO/TR 15377:2007, Measurement\r\nof fluid flow by means of pressure-differential devices - Guidelines for the\r\nspecification of orifice plates, nozzles and Venturi tubes beyond the scope of\r\nISO 5167
\r\n\r\n[8] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ\r\nkhông đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
\r\n\r\nMục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
\r\n\r\n5 Thử lưu lượng gió
\r\n\r\n5.1 Điều kiện chung
\r\n\r\n5.2 Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt\r\nvà thiết bị thông gió thu hồi năng\r\nlượng có ống gió
\r\n\r\n5.3 Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt\r\nvà thiết bị thông gió thu hồi năng lượng không ống gió
\r\n\r\n6 Thử khí đánh dấu
\r\n\r\n7 Xác định hiệu suất
\r\n\r\n8 Tính toán tính năng
\r\n\r\n9 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Phương pháp đo\r\nlưu lượng gió cho cả thiết bị thông gió có và không ống gió
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Phương pháp Decay\r\nđo lưu lượng gió cấp thực
\r\n\r\nPhụ lục C (Quy định) Phương\r\npháp đo tỷ số vận chuyển gió thải của thiết bị
\r\n\r\nPhụ lục D (Quy định) Đo tính năng nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục E (Tham khảo) Ví dụ về tập\r\nhợp dữ liệu và các tờ báo cáo
\r\n\r\nPhụ lục F (Quy định) Độ không đảm bảo\r\nyêu cầu của dụng cụ đo
\r\n\r\nPhụ lục G (Tham khảo) Kết cấu hộp gió\r\nđể nối cửa vào và ra không được thiết kế để nối ống gió
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13138:2020 (ISO 16494:2014) về Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt và thiết bị thông gió thu hồi năng lượng – Phương pháp thử tính năng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13138:2020 (ISO 16494:2014) về Thiết bị thông gió thu hồi nhiệt và thiết bị thông gió thu hồi năng lượng – Phương pháp thử tính năng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13138:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |