Electric\r\nvehicle conductive charging system - Part 21-2: Electric vehicle requirements\r\nfor conductive connection to an AC/DC supply - EMC requirements for off-board\r\nelectric vehicle charging systems
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13078-21-2:2020 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 61851-21-2:2018;
\r\n\r\nTCVN 13078-21-2:2020 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC/E1\r\nMáy\r\nđiện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 13078 (IEC 61851), Hệ\r\nthống sạc điện có dây dùng cho xe điện, gồm có các\r\nphần sau:
\r\n\r\n- TCVN 13078-1:2020 (IEC\r\n61851-1:2017), Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n- TCVN 13078-21-1:2020 (IEC\r\n61851-21-1:2017), Phần 21-1: Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc lắp trên xe\r\nđiện kết nối có dây với nguồn cấp điện xoay chiều/một chiều
\r\n\r\n- TCVN 13078-21-2:2020 (IEC\r\n61851-21-2:2018), Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với nguồn cấp điện\r\nxoay chiều/một chiều - Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc không lắp trên xe\r\nđiện
\r\n\r\n- TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-21-2:2014),\r\nPhần 23: Trạm sạc điện một chiều cho xe điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG SẠC\r\nĐIỆN CÓ DÂY DÙNG CHO XE ĐIỆN - PHẦN 21-2: YÊU CẦU VỀ XE ĐIỆN KẾT NỐI CÓ DÂY VỚI\r\nNGUỒN CẤP ĐIỆN XOAY CHIỀU/MỘT CHIỀU - YÊU CẦU TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA BỘ SẠC\r\nKHÔNG LẮP TRÊN XE ĐIỆN
\r\n\r\nElectric\r\nvehicle conductive charging system - Part 21-2: Electric vehicle requirements\r\nfor conductive connection to an AC/DC supply - EMC requirements for off-board\r\nelectric vehicle charging systems
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này xác định các yêu cầu\r\nEMC đối với các thành phần hoặc thiết bị không lắp trên xe điện của hệ thống được\r\nsử dụng để cấp điện hoặc sạc điện cho xe điện bằng cách truyền năng lượng có\r\ndây (CPT), với điện áp đầu vào danh định, theo IEC 60038:2009, đến 1 000 V AC\r\nhoặc 1 500 V DC và điện áp đầu ra đến 1 000 V AC hoặc 1 500 V DC.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị sạc\r\nđiện không lắp trên xe điện dùng cho sạc điện chế độ 1, chế độ 2, chế độ 3 và\r\nchế độ 4 như xác định trong TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017).
\r\n\r\nCáp trong trường hợp không có thiết bị\r\nđiện tử hoặc không có đóng cắt điện/điện tử được coi là thụ động và phù hợp với các yêu\r\ncầu về phát xạ và miễn nhiễm trong tiêu chuẩn này mà không cần thử nghiệm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nthành phần hoặc thiết bị của hệ thống sạc điện và hệ thống cấp điện lắp trên xe\r\nđiện như một phần của xe điện. Các yêu cầu về EMC đối với các thiết bị như vậy\r\nthuộc phạm vi áp dụng của TCVN 13078-21-1:2020 (IEC 61851-21-1:2017).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu về\r\nphát xạ và miễn nhiễm của tiêu chuẩn này trong trường hợp nó có thể được chứng\r\nminh là thiết bị cần thử nghiệm (EUT) đáp ứng các giới hạn liên quan trong các\r\nthử nghiệm điển\r\nhình theo bố trí đo của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác yêu cầu của hệ thống truyền năng\r\nlượng không dây cho xe điện được đề cập trong IEC 61980 (tất cả các phần).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn\r\nnày. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng các\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6989-1-4:2010 (CISPR\r\n16-1-4:2010), Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và\r\nphương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1-4: Thiết bị đo nhiễu và\r\nmiễn nhiễm tần số rađiô. Anten và vị trí thử nghiệm dùng để đo nhiễu bức xạ
\r\n\r\nTCVN 7589-21:2007 (IEC 62053-21:2003),\r\nThiết bị đo điện (xoay chiều). Yêu cầu cụ thể. Phần 1: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện\r\nnăng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
\r\n\r\nTCVN 7909-3-2:2020 (IEC\r\n61000-3-2:2014), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-2: Các giới hạn - Giới hạn\r\nđối với phát xạ dòng điện hài (dòng điện vào thiết bị ≤16 A mỗi pha)
\r\n\r\nTCVN 7909-3-12:2020 (IEC\r\n61000-3-12:2011), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-12: Các giới hạn - Giới\r\nhạn đối với dòng điện hài được sinh ra bởi thiết bị nối với hệ thống điện hạ áp\r\ncó dòng điện đầu vào > 16 A và ≤ 75 A mỗi pha
\r\n\r\nTCVN 7909-4-2:2015 (IEC\r\n61000-4-2:2008), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử\r\n- Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
\r\n\r\nTCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017), Hệ\r\nthống sạc điện có dây dùng cho xe điện - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7909-4-8:2015 (IEC\r\n61000-4-8:2009), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm\r\nđối với từ trường tần số công nghiệp
\r\n\r\nTCVN 7909-6-1:2019 (IEC 61000-6-1:2016),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 6-1: Tiêu chuẩn đặc trưng - Tiêu chuẩn miễn\r\nnhiễm đối với môi trường dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ
\r\n\r\nTCVN 13078-23:2020 (IEC\r\n61851-23:2014), Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện - Phần 23: Trạm sạc\r\nđiện một chiều cho xe điện
\r\n\r\nIEC 60038:2009[1], IEC\r\nstandards voltage (Điện áp tiêu chuẩn)
\r\n\r\nIEC 61000-3-3:2013[2], Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage changes, voltage\r\nfluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for equipment\r\nwith rated current ≤ 16 A per phase and\r\nnot subject to conditional connection (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-3:\r\nCác giới hạn - Giới hạn đối với sự thay đổi điện áp, thăng giáng điện áp và\r\nnháy trong các hệ thống điện hạ áp công cộng, dùng cho thiết bị có dòng điện\r\ndanh định ≤16 A mỗi pha và kết nối không điều kiện)
\r\n\r\nIEC 61000-3-11:2000[3], Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3-11: Limits - Limitation of voltage changes,\r\nvoltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems -\r\nEquipment with rated current ≤ 75 A and subject to\r\nconditional connection (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-11: Các giới hạn - Giới hạn đối\r\nvới sự thay đổi điện áp, thăng giáng điện áp và nháy trong các hệ thống điện hạ\r\náp công cộng, dùng cho thiết bị có dòng điện danh định ≤ 75 A mỗi pha\r\nvà kết nối có điều kiện)
\r\n\r\nIEC 61000-4-3:2006 with amendment\r\n1:2007 and amendment 2:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-3\r\n: Testing and measurement techniques - Radiated, radio-frequency,\r\nelectromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3:\r\nPhương pháp đo và thử - Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số\r\nradio)
\r\n\r\nIEC 61000-4-4:2012, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical\r\nfast transient/burst\r\nimmunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4: Phương pháp đo và thử nghiệm - Thử nghiệm miễn\r\nnhiễm đột biết/quá độ nhanh\r\nvề điện)
\r\n\r\nIEC 61000-4-5:2014[4], Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge\r\nimmunity (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phương pháp đo và thử - Miễn\r\nnhiễm đối với xung)
\r\n\r\nIEC 61000-4-6:2013[5], Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity\r\nto conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tương thích điện\r\ntừ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với\r\nnhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần số vô tuyến)
\r\n\r\nIEC 61000-4-11:2004 with amendment\r\n1:2017[6],\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement\r\ntechniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity\r\ntests (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-11: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm\r\nđối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp)
\r\n\r\nIEC 61000-4-34:2005 with amendment\r\n1:2009, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-34: Testing and\r\nmeasurement techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage\r\nvariations immunity tests for equipment with mains current more than 16 A per\r\nphase (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-34: Phương pháp đo và thử nghiệm - Thử\r\nnghiệm miễn nhiễm sụt điện áp, gián đoạn ngắn và thay đổi điện áp đối với thiết\r\nbị có dòng điện nguồn lưới lớn hơn 16 A mỗi pha)
\r\n\r\nIEC 61000-6-2:2016, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6-2: Generic standards - Immunity standard for\r\nIndustrial environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6-2: Tiêu chuẩn đặc\r\ntrưng - Tiêu chuẩn\r\nmiễn nhiễm đối với môi trường công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 61000-6-3:2006 with amendment\r\n1:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 6-3: Generic standards -\r\nEmission standard for residential, commercial and light-industrial environments\r\n(Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6-3: Tiêu chuẩn đặc trưng - Tiêu chuẩn phát xạ\r\nđối với môi trường dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ)
\r\n\r\nIEC 61000-6-4:2006 with amendment\r\n1:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 6-4: Generic standards -\r\nEmission standard for industrial environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần\r\n6-43: Tiêu chuẩn đặc trưng -\r\nTiêu chuẩn phát xạ đối với môi trường công nghiệp)
\r\n\r\nCISPR 16-1-2:2014[7], Specification\r\nfor radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-2:\r\nRadio disturbance and immunity measuring apparatus - Ancillary equipment -\r\nConducted disturbances (Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo\r\nnhiễu và miễn nhiễm tần số radio - Phần 1-2: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần\r\nsố radio - Thiết bị phụ trợ - Nhiễu dẫn)
\r\n\r\nCISPR 25:2016, Vehicles, boats and\r\ninternal combustion engines - Radio disturbance characteristics - Limits and\r\nmethods of measurement for the protection of on-board receivers (Phương tiện\r\ngiao thông, tàu và động cơ đốt trong - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và\r\nphương pháp đo bảo vệ của bộ thu lắp trên phương tiện)
\r\n\r\nCISPR 32:2015, Electromagnetic\r\ncompatibility of multimedia equipment - Emission requirements (Tương thích điện\r\ntừ của thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ)
\r\n\r\nMIL-STD-461F:2017, Department of\r\ndefense interface Standard requirements for the control of electromagnetic interference\r\ncharacteristics of subsystems and equipment (Yêu cầu tiêu chuẩn giao diện của\r\nBộ Quốc phòng để kiểm soát các đặc tính nhiễu điện từ của các hệ thống con và\r\nthiết bị)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa trong IEC 61851-1 và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nThiết bị kết hợp (associated\r\nequipment)
\r\n\r\nAE
\r\n\r\nThiết bị cần thiết để thực hiện và/hoặc\r\ngiám sát hoạt động của EUT.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nCổng (port)
\r\n\r\nGiao diện đặc biệt của thiết bị quy định\r\nvới môi trường điện từ bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\nHình 1 - Ví dụ\r\nvề các cổng của thiết bị sạc điện không lắp trên xe điện
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nCổng vỏ (enclosure port)
\r\n\r\nBiên vật lý của thiết bị mà qua đó các\r\ntrường điện từ có thể bức xạ\r\nhoặc đi vào.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-445, 445-07-04, có sửa\r\nđổi - thay từ “rơ le thời gian” bằng từ “thiết bị”]
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nCổng nguồn đầu vào (power input\r\nport)
\r\n\r\nCổng đầu vào tại đó dây dẫn hoặc cáp\r\nmang điện năng cần thiết cho hoạt động (thực hiện chức năng) của thiết bị hoặc\r\nthiết bị liên quan được nối với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cổng nguồn đầu\r\nvào có thể là AC hoặc DC.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nCổng mạng đi dây (wired\r\nnetwork port)
\r\n\r\nCổng kết nối dùng để truyền âm thanh,\r\ndữ liệu và tín hiệu nhằm liên kết các hệ thống phân tán rộng bằng đấu nối trực\r\ntiếp với mạng truyền thông một người dùng hoặc nhiều người dùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về cổng mạng\r\nđi dây là CATV, PSTB, ISDN, xDSL, LAN và các mạng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các cổng này có thể hỗ\r\ntrợ cáp bọc kim hoặc\r\nkhông bọc kim và cũng có thể mang điện AC hoặc DC trong trường hợp cổng này là\r\nmột phần tích hợp của\r\nquy định kỹ thuật về viễn thông.
\r\n\r\n[NGUỒN: CISPR 32:2015, 3.1.32]
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nCổng tín hiệu/điều khiển\r\n(signal/control port)
\r\n\r\nCổng tại đó cáp hoặc dây dẫn được nối\r\nnhằm mục đích truyền các tín hiệu ngoại trừ cổng mạng đi dây và cổng CPT.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về cổng tín hiệu/điều khiển\r\nbao gồm RS-232, USB, HDMI, chuẩn IEEE 1394 (“Fire Wire”), đầu vào/đầu ra\r\nanalog/digital.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về cổng điều khiển\r\nlà cổng được sử dụng để khởi động hoạt động sạc khi tín hiệu chỉ thị biểu giá\r\nnăng lượng thấp hơn và/hoặc việc sạc\r\nbị trễ lại cho mục đích quản lý năng lượng.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nCổng truyền năng lượng có dây (conductive\r\npower transfer port)
\r\n\r\nCPT port
\r\n\r\nCổng đầu ra năng lượng của thiết bị sạc\r\nđiện dùng để truyền năng lượng có dây (CPT) cho xe điện dưới dạng điện hạ áp AC\r\nhoặc DC cho thiết bị thứ cấp của hệ thống sạc điện (tức là đến tải cần sạc hoặc\r\ncần được cấp năng lượng) và cũng cung cấp tất cả các chức năng tín hiệu/điều\r\nkhiển và/hoặc truyền thông cần thiết, ví dụ chức năng điều khiển quá trình sạc, CAN\r\nvà PLC/T riêng.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nThiết bị cần thử nghiệm (equipment\r\nunder test)
\r\n\r\nEUT
\r\n\r\nThành phần hoặc thiết bị của hệ thống\r\nkhông lắp trên xe điện được sử dụng để cấp điện hoặc sạc điện cho xe điện bằng\r\ntruyền năng lượng có dây (CPT) thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nViễn thông trên đường dây điện (powerline\r\ntelecommunication)
\r\n\r\nPLT
\r\n\r\nTruyền thông trên đường dây điện (powerline\r\ncommunication)
\r\n\r\nPLC
\r\n\r\nCông nghệ truyền tín hiệu sử dụng\r\nđể nối với PSTN (mạng điện thoại công cộng) có dây thông qua lưới điện hạ áp AC\r\n(hoặc DC).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: PLT/C là công nghệ truyền dẫn\r\nsử dụng cho truyền thông, truyền dữ liệu, tín hiệu/điều khiển và các mục đích\r\ntương tự trong các mạng cá nhân và/hoặc cục bộ thông qua nhiều kiểu đường dây\r\nđiện khác nhau như các cáp sạc của thiết bị sạc điện không nằm trên xe điện.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nThiết bị xách tay (portable\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị nối bằng dây nguồn và phích cắm,\r\ncụm cáp, bộ tiếp hợp hoặc các phụ kiện khác có thể được mang vác bởi một người\r\nvà được thiết kế và dự kiến được mang trong xe điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017),\r\n3.6.5]
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nĐiện áp cao (high voltage)
\r\n\r\nHV
\r\n\r\nĐiện áp làm việc từ 60 V đến 1 000 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “điện áp\r\ncao" có thể được xác định với dải điện áp khác trong các tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nĐiện áp thấp (low\r\nvoltage)
\r\n\r\nLV
\r\n\r\nĐiện áp làm việc một chiều dưới 60 V,\r\nví dụ các điện áp danh nghĩa 12 V, 24 V hoặc 48 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “điện áp thấp” có thể được xác\r\nđịnh với dải điện áp khác trong các tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nKế hoạch thử nghiệm phải được thiết lập\r\ntrước khi thử nghiệm. Kế hoạch thử nghiệm tối thiểu phải có các nội dung như\r\ncho trong Điều 4
\r\n\r\n4.2 Cấu hình của\r\nEUT
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm phải được thực\r\nhiện bằng cách sử dụng EUT đại diện và cáp sạc (tại cổng truyền năng lượng nối\r\ndây - CPT) đến bộ mô phỏng AE/xe điện được nhà chế tạo cung cấp. Trong trường hợp\r\ncáp sạc không được cung cấp cùng với EUT (ví dụ trường hợp B theo TCVN\r\n13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017)) thì các thử nghiệm phải được thực hiện với cáp\r\nsạc có chiều dài\r\nhình dạng điển hình.
\r\n\r\nCác nội dung của tiêu chuẩn được viện\r\ndẫn trong tiêu chuẩn này không được lặp lại ở đây; tuy nhiên các thông tin sửa đổi hoặc bổ\r\nsung cần thiết cho ứng dụng thực tế của các phép đo EUT được nêu trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành\r\ntrong dải làm việc quy định của EUT và ở điện áp nguồn danh định của nó.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm theo Phụ lục A phải\r\nđược sử dụng cho các thử nghiệm miễn nhiễm và phát xạ trên 150 kHz.
\r\n\r\nCác thiết bị điều khiển và bảo vệ lắp\r\ntrên cáp (IC-CPD), thiết bị xách tay khác và thiết bị chế độ 2 phải được thử nghiệm như\r\nthiết bị đặt trên bàn.
\r\n\r\n4.3 Kết thúc của\r\nEUT trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\nTất cả các cổng của EUT phải được kết\r\nthúc bằng AN/ISN hoặc CDN tương ứng khi thích hợp. Cổng nguồn đầu\r\nvào, cổng điều khiển tín hiệu và cổng mạng đi dây phải được kết thúc theo Phụ lục\r\nC.
\r\n\r\nCổng CPT của EUT phải được nối với thiết\r\nbị kết hợp (AE) bao gồm các mạng giả (AN) và/hoặc các mạng ổn định trở kháng\r\n(ISN) theo Phụ lục C tạo thành\r\ncác bộ mô phỏng xe điện và nối với tải thích hợp.
\r\n\r\nCác đường dây tín hiệu/điều khiển của cổng\r\nCPT phải được kết thúc theo Phụ lục C và cung cấp truyền thông bằng mô phỏng tương\r\nứng và được nuôi bằng thiết bị ghép nối thích hợp.
\r\n\r\n4.4 Điều kiện làm\r\nviệc và thử nghiệm
\r\n\r\n4.4.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác yêu cầu và đánh giá dưới đây có thể\r\nđược thực hiện theo trình tự bất kỳ.
\r\n\r\n4.4.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\nCác yêu cầu miễn nhiễm được quy định\r\ntrong Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 và Bảng 4 theo kiểu đầu vào điện (AC hoặc DC) và\r\nphân loại môi trường (dân cư hoặc không dân cư) của EUT cần thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nhai chế độ làm việc sau:
\r\n\r\n• chế độ chờ: để mô phỏng khi EUT được\r\ncấp điện đầy đủ và được nối\r\nvới xe điện nhưng chưa sạc (ví dụ khi các pin/acquy được sạc đủ hoặc đang chờ lưới điện\r\nquyết định khi nào sạc);
\r\n\r\n• chế độ sạc: trong quá trình thử nghiệm,\r\nEUT phải được làm việc ở 20 % công suất\r\ndanh định lớn nhất ±10 %.\r\nNếu điều này là không thể theo TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017) thì cho\r\nphép tăng trị số phần trăm này.
\r\n\r\nCần coi rằng việc đánh giá là cần thiết\r\nkhi không có tải nào nối vào vì chế độ chờ sẽ xác định thích hợp chế độ làm việc\r\nnày.
\r\n\r\nCác thiết bị điều khiển và bảo vệ lắp\r\ntrên cáp (IC-CPD) phải được thử nghiệm như thiết bị sạc điện AC không lắp trên\r\nxe.
\r\n\r\nChế độ làm việc phải được quy định và\r\ncác điều kiện thực, trong các thử nghiệm, phải được ghi lại chính xác trong báo\r\ncáo thử nghiệm.
\r\n\r\n4.4.3 Phát xạ
\r\n\r\nCác yêu cầu về phát xạ được quy định\r\ntrong Bảng 7 đến Bảng 14 và Bảng 16 đến Bảng 19.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\ncác chế độ làm việc dưới đây:
\r\n\r\n• 20 % công suất danh định lớn nhất\r\n±10 % (nếu điều này là không thể thực hiện theo TCVN 13078-1:2020 (IEC\r\n61851-1:2017) thì cho phép tăng trị số phần trăm); và
\r\n\r\n• 80 % công suất danh định lớn nhất\r\n±10 %; hoặc
\r\n\r\n• với tải bất kỳ cho phép làm việc của\r\nthiết bị cấp điện cho EV (EVSE), nếu công suất đầu vào và công suất đầu ra được\r\nnối trực tiếp theo chế độ sạc (EVSE chế độ 2 và chế độ 3 sử dụng thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí). Trong trường hợp đặc biệt này, thử nghiệm với 20 % và 80 % là\r\nkhông cần thiết.
\r\n\r\nĐối với hiện tượng tần số thấp (Bảng\r\n5), các thử nghiệm phải được thực hiện theo các tiêu chuẩn họ sản phẩm áp dụng\r\nđược (bộ tiêu chuẩn IEC 61000-3-X).
\r\n\r\nChế độ làm việc dùng cho thử nghiệm\r\ntheo 6.2.3 phải là một chu kỳ sạc hoàn chỉnh với tất cả các ổ nối ra.
\r\n\r\nTrong thời gian thử nghiệm, tất cả các\r\ncổng nguồn đầu ra (cổng CPT) phải được điều khiển theo quy trình mô tả ở đây:
\r\n\r\n• từng các ổ nối ra/cổng CPT phải được\r\nbắt đầu/đặt vào chế độ sạc một cách lần lượt (theo trình tự);
\r\n\r\n• tất cả các ổ nối ra/cổng CPT phải được\r\nlàm việc ở chế độ sạc một cách đồng thời;
\r\n\r\n• từng các ổ nối ra/cổng CPT phải được\r\ndừng một cách lần lượt (theo trình tự).
\r\n\r\nNếu làm việc song song là\r\nkhông thể thực hiện được thì các đầu ra điện phải được làm việc lần lượt (theo\r\ntrình tự) trong thời gian thử nghiệm. Đầu ra điện (cổng CPT) phải làm việc với tải\r\nkhông đổi và đầu vào\r\nđiện của EUT phải đạt đến tối thiểu 80 % công suất danh định lớn nhất ±10 %\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu truyền thông trên các mạch điện điều\r\nkhiển quá trình sạc hoặc các đường dây tín hiệu khác (ví dụ truyền thông trên đường\r\ndây điện - PLC) được sử dụng giữa EUT và xe điện, ví dụ để điều khiển việc sạc, thì các\r\nthử nghiệm phải được thực hiện với các tín hiệu truyền thông trường hợp xấu nhất,\r\nví dụ với tốc độ dữ liệu (cao nhất) theo quy định kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\nNếu tốc độ dữ liệu được giới hạn bởi\r\nEUT, tốc độ dữ liệu lớn nhất này phải được sử dụng cho thử nghiệm.
\r\n\r\n4.4.4 Điều kiện/giới\r\nhạn môi trường
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuẩn bị có tính đến các\r\nmôi trường EMC bình thường đối với tất cả các kiểu EUT. Tuy nhiên, theo bản chất rất tự\r\nnhiên của nó, EUT có thể được sử dụng và lắp đặt trong các vị trí khác nhau.\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến tất cả các môi trường dân cư, thương mại, công nghiệp\r\nnhẹ (xem IEC 61000-6-1:2016, IEC 61000-6-3:2006 và sửa đổi 1:2010) và môi trường\r\ncông nghiệp (xem IEC 61000-6-2:2005, IEC 61000-6-4:2006 và sửa đổi 1:2010) bất\r\nkể thiết bị đặt trong nhà hay ngoài trời. Trong trường hợp nhà chế tạo EUT\r\nkhông xác định môi trường cụ thể mà EUT được thiết kế để sử dụng thì phải thực\r\nhiện các thử nghiệm phát xạ và miễn nhiễm khắc nghiệt nhất (tức là phải áp dụng\r\ncác giới hạn phát xạ thấp nhất và các mức thử nghiệm miễn nhiễm cao nhất).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các môi trường EMC thông thường\r\nđối với tất cả các kiểu EUT thuộc phạm vi áp dụng của các tiêu chuẩn EMC chung\r\ntrong bộ tiêu chuẩn IEC 61000-6 (tất cả các phần), các EUT cụ thể thuộc phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này có cổng chuyên dụng (cổng CPT) nối với xe điện (xem\r\nHình 1).
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo một trong\r\ncác bảng (Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 và Bảng 4) khi thích hợp, dựa trên kiểu EUT và\r\nmôi trường trong đó nó được dự kiến làm việc (xem thêm 4.4.4).
\r\n\r\nTất cả các thiết bị điều khiển và bảo\r\nvệ lắp trên cáp (IC-CPD) và thiết bị xách tay khác phải đáp ứng yêu cầu miễn\r\nnhiễm đối với các môi trường không phải môi trường dân cư được xác định trong Bảng\r\n1 hoặc Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu\r\ncầu miễn nhiễm sạc điện AC - Môi trường không phải\r\nmôi trường dân cư
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm áp dụng \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Quy định về thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí tính năng \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện (ESD) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-2:2008 \r\n | \r\n \r\n ±4 (tiếp xúc) \r\n±8 (không khí) \r\n | \r\n \r\n kV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Trường RF bức xạ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n80 đến 1000 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n1,4 đến 2 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và IEC\r\n 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n2 đến 2,7 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n Trường từ j) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7909-4-8:2015 (IEC\r\n 61000-4-8:2009) \r\n | \r\n \r\n 50, 60 \r\n30 (đối với hệ thống ≤ 32 A) \r\n100 (đối với hệ thống > 32 A) \r\n | \r\n \r\n Hz \r\nA/m \r\nA/m \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn đầu vào\r\n (AC)\r\n i) \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế\r\n độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/\r\n bướu xung l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±4 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp j) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±4 a) \r\n±2 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Sụt áp và gián đoạn điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11:2004 (≤ 16 A) \r\nIEC 61000-4-34:2005 và \r\nIEC 61000-4-34:2005/ AMD1:2009(>\r\n 16 A) \r\n | \r\n \r\n 40 % điện áp dư \r\n70 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n | \r\n \r\n Với 10/12 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 25/30 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 1 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 250/300 chu ký ở 50/60 Hz \r\n | \r\n \r\n B e) \r\nB e) \r\nB e) \r\nC \r\n | \r\n ||
\r\n Mạng đi dây và tín hiệu/ điều khiển \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung g) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp f) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±1 \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn g) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n CPT \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung d) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp d) f) j) m) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn k) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n a) Pha-đất,\r\n chỉ áp dụng cho đường dây điện. \r\nb) Pha-pha,\r\n chỉ áp dụng cho đường dây điện. \r\nc) Mức thử nghiệm quy\r\n định là giá trị hiệu dụng của sóng mang không điều chế. \r\nd) Các thử nghiệm\r\n không được yêu cầu nếu đầu vào và đầu ra điện được nối trực tiếp ở chế độ sạc\r\n sử dụng cơ cấu đóng cắt cơ khí. \r\ne) Các chức\r\n năng chính có thể suy giảm trong quá trình thử nghiệm nhưng phải trở về điều\r\n kiện ban đầu sau thử nghiệm. \r\nf) Chỉ áp dụng cho\r\n các cổng nối với các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật về chức\r\n năng của nhà chế tạo lớn hơn 30 m. \r\ng) Chỉ áp dụng\r\n cho các cổng nối với các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật về chức\r\n năng của nhà chế tạo\r\n lớn hơn 3 m. \r\nh) Được thử\r\n nghiệm bằng cách sử dụng kẹp ghép nối điện dung được xác định trong IEC\r\n 61000-4-4:2012; tại cổng CPT, kẹp phải được kẹp trên toàn bộ cáp sạc. \r\ni) Thử nghiệm cũng áp\r\n dụng cho các cổng tín hiệu/điều\r\n khiển khi chúng được nối với cổng nguồn (ví dụ các tiếp điểm rơle mở có thể được\r\n nối trực tiếp\r\n với lưới điện AC). \r\nj) Các thử nghiệm chỉ\r\n được thực hiện ở chế độ sạc (đột\r\n biến: vì thiết bị bảo\r\n vệ đột biến bị mỏi; trường từ:\r\n dòng điện sạc có ảnh hưởng). \r\nk) Được thử\r\n nghiệm bằng cách sử dụng kẹp ghép nối EM được xác định trong IEC\r\n 61000-4-5:2013; tại cổng CPT, kẹp phải được kẹp trên toàn bộ cáp sạc. \r\nl) Đối với thử nghiệm đột\r\n biến/bướu xung, sử dụng CDN thích hợp. \r\nm) Đối với đột\r\n biến trên đường\r\n dây điện của\r\n cổng CPT, sử dụng CDN thích hợp. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Yêu\r\ncầu miễn nhiễm sạc điện AC - Môi trường dân cư
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n cơ bản \r\n | \r\n \r\n Quy định về\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí\r\n tính năng \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện (ESP) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-2:2008 \r\n | \r\n \r\n ±4 (tiếp xúc) \r\n±8 (không khí) \r\n | \r\n \r\n kV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Trường RF bức xạ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n80 đến 1000 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và IEC\r\n 61000-4-3:2006/ AMD 1:2007 và IEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n1,4 đến 2 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n2 đến 2,7 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n Trường từ j) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7909-4-8:2015 (IEC\r\n 61000-4-8:2009) \r\n | \r\n \r\n 50, 60 \r\n30 (đối với hệ thống ≤ 32 A) \r\n100 (đối với hệ thống > 32 A) \r\n | \r\n \r\n Hz \r\nA/m \r\nA/m \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn đầu vào (AC) i) \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n +2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp j) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50(8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Sụt áp và gián đoạn điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11:2004 (≤ 16A) \r\nlEC 61000-4-34:2005 và \r\nIEC 61000-4-34:2005/ AMD 1:2009\r\n (> 16 A) \r\n | \r\n \r\n 40 % điện áp dư \r\n70 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n | \r\n \r\n Với 10/12 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 25/30 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 1 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 250/300 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\n | \r\n \r\n B e) \r\nB e) \r\nB e) \r\nC \r\n | \r\n ||
\r\n Mạng đi dây và tín hiệu/\r\n điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung g) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±1 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp f) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±1 \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn g) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n CPT \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu\r\n xung d) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp d) f) j) m) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn k) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n a) Pha-đất,\r\n chỉ áp dụng cho\r\n đường dây điện. \r\nb) Pha-pha,\r\n chỉ áp dụng cho đường dây điện. \r\nc) Mức thử\r\n nghiệm quy định\r\n là giá trị hiệu dụng của sóng mang không điều chế. \r\nd) Các thử\r\n nghiệm không được yêu cầu nếu đầu vào và đầu ra điện được nối trực tiếp ở chế\r\n độ sạc sử dụng cơ cấu đóng cắt cơ khí. \r\ne) Các chức\r\n năng chính có thể suy giảm trong quá trình thử nghiệm nhưng phải trở về điều kiện\r\n ban đầu sau thử nghiệm. \r\nf) Chỉ áp dụng cho\r\n các cổng nối với các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật về chức\r\n năng của nhà chế tạo lớn hơn 30 m. \r\ng) Chỉ áp dụng cho\r\n các cổng nối với\r\n các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật về chức năng của nhà chế tạo\r\n lớn hơn 3 m. \r\nh) Được thử\r\n nghiệm bằng cách sử dụng kẹp ghép nối điện dung được xác định trong IEC\r\n 61000-4-4:2012; tại cổng CPT, kẹp phải được kẹp trên toàn bộ cáp sạc. \r\ni) Thử nghiệm cũng áp\r\n dụng cho các cổng tín hiệu/điều khiển khi chúng được nối với cổng nguồn (ví dụ các tiếp\r\n điểm rơle mở có thể được nối trực tiếp với lưới điện AC). \r\nj) Các thử nghiệm chỉ\r\n được thực hiện ở chế độ sạc (đột biến: vì thiết bị bảo vệ đột biến bị mỏi; trường từ:\r\n dòng điện sạc có ảnh hưởng). \r\nk) Được thử\r\n nghiệm bằng cách sử dụng kẹp ghép nối EM được xác định trong IEC\r\n 61000-4-5:2013; tại cổng CPT, kẹp\r\n phải được kẹp trên toàn bộ cáp sạc. \r\nl) Đối với thử nghiệm\r\n đột biến/bướu xung, sử dụng CDN thích hợp. \r\nm) Đối với đột\r\n biến trên đường\r\n dây điện của cổng CPT, sử dụng CDN thích hợp. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Yêu\r\ncầu miễn nhiễm sạc điện DC - Môi trường không phải\r\nmôi trường dân cư
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n cơ bản \r\n | \r\n \r\n Quy định về\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí\r\n tính năng \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện (ESD) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-2:2008 \r\n | \r\n \r\n ±4 (tiếp xúc) \r\n±8 (không khí) \r\n | \r\n \r\n kV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Trường RF bức xạ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n80 đến 1000 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n1,4 đến 2 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n2 đến 2,7 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n Trường từ j) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7909-4-8:2015 (IEC\r\n 61000-4-8:2009) \r\n | \r\n \r\n 50, 60 \r\n30 (đối với hệ thống ≤ 32 A) \r\n100 (đối với hệ thống > 32 A) \r\n | \r\n \r\n Hz \r\nA/m \r\nA/m \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn đầu vào (AC) i) \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±4 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kv \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp j) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±4 a) \r\n±2 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Sụt áp và gián đoạn điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11:2004 (≤ 16 A) \r\nIEC 61000-4-34:2005 và \r\nIEC 61000-4-34:2005/ AMD1:2009 (>\r\n 16 A) \r\n | \r\n \r\n 40 % điện áp dư \r\n70 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n | \r\n \r\n Với 10/12 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 25/30 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 1 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 250/300 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\n | \r\n \r\n B e) \r\nB e) \r\nB e) \r\nC \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn đầu vào (DC) i) \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp j) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkv \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Mạng đi dây và tín hiệu/\r\n điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung g) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp f) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±1 \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn g) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n CPT \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung d) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 610004-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp d) f) j) m) \r\n | \r\n \r\n IEC 610004-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn k) \r\n | \r\n \r\n IEC 610004-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n a) Pha-đất, chỉ áp dụng\r\n cho đường dây điện. \r\nb) Pha-pha, chỉ áp dụng cho đường\r\n dây điện. \r\nc) Mức thử nghiệm quy\r\n định lá giá trị hiệu dụng của sóng mang không điều chế. \r\nd) Các thử nghiệm không được yêu\r\n cầu nếu đầu vào và đầu ra điện được nối trực tiếp ở chế độ sạc\r\n sử dụng cơ cấu đóng cắt cơ\r\n khí. \r\ne) Các chức\r\n năng chính có thể\r\n suy giảm trong quá trình thử nghiệm nhưng phải trở về điều kiện\r\n ban đầu sau thử nghiệm. \r\nf) Chỉ áp dụng\r\n cho các cổng nối với các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật\r\n về chức năng của nhà chế tạo lớn hơn 30 m. \r\ng) Chỉ áp dụng cho các\r\n cổng nối với các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật về chức\r\n năng của nhà chế tạo lớn\r\n hơn 3 m. \r\nh) Được thử nghiệm bằng\r\n cách sử dụng kẹp ghép nối điện dung được xác định trong IEC 61000-4-4:2012; tại\r\n cổng CPT, kẹp phải được kẹp trên toàn bộ cáp sạc. \r\ni) Thử nghiệm\r\n cũng áp dụng cho các cổng tín hiệu/điều khiển khi chúng được nối với cổng nguồn\r\n (ví dụ các tiếp\r\n điểm rơle mở có thể được\r\n nối trực tiếp với lưới điện AC). \r\nj) Các thử nghiệm chỉ\r\n được thực hiện ở chế độ sạc (đột\r\n biến: vì thiết bị bảo\r\n vệ đột biến bị mỏi; trường từ: dòng điện sạc có ảnh hưởng). \r\nk) Được thử nghiệm bằng\r\n cách sử dụng kẹp ghép nối EM được xác định trong IEC 61000-4-5:2013, tại cổng\r\n CPT, kẹp phải được kẹp trên toán bộ cáp sạc. \r\nl) Đối với thử\r\n nghiệm đột biến/bướu xung, sử dụng CDN thích hợp. \r\nm) Đỏi với đột\r\n biến trên đường\r\n dây điện của cổng CPT, sử dụng CDN thích hợp \r\n | \r\n
Bảng 4 - Yêu cầu miễn\r\nnhiễm sạc điện DC - Môi trường dân cư
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm áp dụng \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n cơ bản \r\n | \r\n \r\n Quy định về\r\n thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí tính năng \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện (ESP) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-2:2008 \r\n | \r\n \r\n ±4 (tiếp xúc) \r\n±8 (không khí) \r\n | \r\n \r\n kV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Trường RF bức xạ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n80 đến 1000 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n1,4 đến 2 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n IEC 61000-4-3:2006 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD 1:2007 và \r\nIEC 61000-4-3:2006/ AMD2:2010 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n2 đến 2,7 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V/m c) \r\nGHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n Trường từ j) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7909-4-8:2015 (IEC\r\n 61000-4-8:2009) \r\n | \r\n \r\n 50, 60 \r\n30 (đối với hệ thống ≤ 32 A) \r\n100 (đối với hệ thống > 32 A) \r\n | \r\n \r\n Hz \r\nA/m \r\nA/m \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn đầu vào\r\n (AC)\r\n l) \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế\r\n độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/\r\n bướu xung l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp j) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Sụt áp và gián đoạn điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11:2004 (≤ 16 A) \r\nIEC 61000-4-34:2005 và \r\nIEC 61000-4-34:2005/ AMD 1:2009\r\n (> 16A) \r\n | \r\n \r\n 40 % điện áp dư \r\n70 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n0 % điện áp dư \r\n | \r\n \r\n Với 10/12 chu kỳ ở 50/60\r\n Hz \r\nVới 25/30 chu kỳ ở 50/60\r\n Hz \r\nVới 1 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\nVới 250/300 chu kỳ ở 50/60 Hz \r\n | \r\n \r\n B e) \r\nB e) \r\nB e) \r\nC \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn đầu vào \r\n(DC) i) \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp j) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Mạng đi dây và tín hiệu/\r\n điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung g) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th, ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp f) l) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±1 \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn g) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n CPT \r\n | \r\n \r\n Chế độ chờ và chế độ sạc \r\n | \r\n \r\n Quá độ điện nhanh/ bướu xung \r\nd) h) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4:2012 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\nTr/Th ns \r\nTần số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp d) f) j) m) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5:2014 \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n±2 a) \r\n±1 b) \r\n | \r\n \r\n μs \r\nkV \r\nkV \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Trường RF dẫn k) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6:2013 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n0,15 đến 80 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n V (RMS) c) \r\nMHz \r\n% AM (1 kHz) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n a) Pha-đất,\r\n chỉ áp dụng cho\r\n đường dây điện. \r\nb) Pha-pha,\r\n chỉ áp dụng\r\n cho đường dây điện. \r\nc) Mức thử\r\n nghiệm quy định là giá trị hiệu dụng của sóng mang không điều chế. \r\nd) Các thử\r\n nghiệm không được yêu cầu nếu đầu vào và đầu ra điện được nối trực tiếp ở chế độ sạc\r\n sử dụng cơ cấu đóng cắt cơ\r\n khí. \r\ne) Các chức\r\n năng chính có thể suy giảm trong quá trình thử nghiệm nhưng phải trở về\r\n điều kiện ban đầu sau thử nghiệm. \r\nf) Chỉ áp dụng cho\r\n các cổng nối với các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật về chức\r\n năng của nhà chế tạo lớn hơn 30 m. \r\ng) Chỉ áp dụng cho\r\n các cổng nối với các cáp có tổng chiều dài theo quy định kỹ thuật về chức\r\n năng của nhà chế tạo lớn hơn 3 m. \r\nh) Được thử nghiệm bằng\r\n cách sử dụng kẹp ghép nối điện dung\r\n được xác định trong IEC 61000-4-4:2012; tại cổng CPT, kẹp phải được kẹp trên\r\n toàn bộ cáp sạc. \r\ni) Thử nghiệm\r\n cũng áp dụng cho các cổng tín hiệu/điều khiển khi chúng được nối với\r\n cổng nguồn (ví dụ các tiếp\r\n điểm rơle mở có thể được nối trực tiếp\r\n với lưới điện AC). \r\nj) Các thử nghiệm chỉ được\r\n thực hiện ở chế độ sạc (đột biến: vì thiết bị bảo vệ đột biến bị mỏi;\r\n trường từ: dòng điện sạc có ảnh hưởng). \r\nk) Được thử nghiệm bằng\r\n cách sử dụng kẹp ghép nối EM được xác định trong IEC 61000-4-5:2013; tại cổng\r\n CPT, kẹp phải được kẹp trên toàn bộ cáp sạc. \r\nl) Đối với thử\r\n nghiệm đột biến/bướu xung, sử dụng CDN thích hợp. \r\nm) Đối với dột\r\n biến trên đường dây điện của cổng CPT, sử dụng CDN thích hợp \r\n | \r\n
5.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nEUT phải duy trì ở tình trạng\r\nan toàn bằng cách áp dụng các thử nghiệm xác định trong tiêu chuẩn này. Xem\r\nTCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017) (AC và DC) để có hướng dẫn thêm.
\r\n\r\nCó các tiêu chí tính năng khác nhau dựa\r\ntrên chế độ sạc của EUT, đặc biệt đối với chế độ 2, 3 và 4.
\r\n\r\nTrong quá trình đặt đột biến điện áp\r\n(IEC 61000-4-5:2014) trên cổng nguồn đầu vào, phải thực hiện phép đo biên độ của\r\nquá độ liên quan trên cổng CPT, khi cấp\r\nđiện DC. Phép đo này phải được thực hiện theo bố trí mô tả trong Phụ lục E. Các\r\nyêu cầu trên Hình E.1 phải được đáp ứng.
\r\n\r\nKhi có đo năng lượng và trả tiền, các\r\ntiêu chí tính năng tương ứng phải được xác định theo các tiêu chuẩn sản phẩm có\r\nthể áp dụng, ví dụ TCVN 7589-21:2007 (IEC 62053-21:2003).
\r\n\r\nKhi thiết bị bảo vệ dòng dư RCD được lắp\r\ntrong EUT, chúng phải đáp ứng các yêu cầu theo tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
\r\n\r\nBản mô tả chức năng và xác định các\r\ntiêu chí tính năng trong hoặc sau thử nghiệm EMC phải được cung cấp bởi nhà chế tạo\r\nEUT và được ghi vào báo cáo thử nghiệm dựa trên các tiêu chí sau.
\r\n\r\n5.2.2 Tiêu chí\r\ntính năng A
\r\n\r\nEUT phải tiếp tục làm việc như dự kiến\r\ntrong dung sai xác định bởi nhà chế tạo\r\nEUT trong và sau khi áp dụng các thử nghiệm thích hợp. Không được thay đổi trạng\r\nthái mà nó đang hoạt động (tức là việc sạc phải tiếp tục nếu đang trong chế độ\r\nsạc và phải duy trì nghỉ nếu đang trong chế độ chờ).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự thay đổi trạng\r\nthái bao gồm các đường dây điều khiển/truyền thông của cổng CPT và thay đổi bất kỳ\r\nvề dòng điện sạc đối\r\nvới sạc điện DC (quá dung sai do nhà chế tạo xác định).
\r\n\r\n5.2.3 Tiêu chí tính\r\nnăng B
\r\n\r\nEUT phải tiếp tục làm việc như dự kiến\r\ntrong dung sai xác định bởi nhà chế tạo\r\nEUT khi kết thúc các thử nghiệm áp dụng\r\nđược. Ngoài ra, trong khi áp dụng các thử nghiệm thích hợp, các chức năng chính\r\ncủa bộ sạc phải được duy trì (trong phạm vi các dung sai do nhà chế tạo EUT xác\r\nđịnh). Các chức năng phụ (ví dụ hiển thị, v.v.) có thể suy giảm tính năng trong\r\nthử nghiệm nhưng phải trở về tình trạng\r\nban đầu sau thử nghiệm.
\r\n\r\nSau khi đặt thử nghiệm áp dụng\r\nđược, EUT không được thay đổi trạng thái mà nó đang hoạt động (tức là việc sạc phải\r\ntiếp tục nếu đang trong chế độ sạc và phải duy trì nghỉ nếu đang trong chế độ\r\nchờ).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự thay đổi trạng thái\r\nbao gồm các đường dây điều khiển/truyền thông của cổng CPT và thay đổi bất kỳ về\r\ndòng điện sạc đối với sạc điện DC (quá dung sai do nhà chế tạo xác định).
\r\n\r\n5.2.4 Tiêu chí tính\r\nnăng C
\r\n\r\nTrong và sau khi hoàn thành các thử\r\nnghiệm thích hợp, EUT có thể thay đổi sang tình trạng hỏng một cách an toàn. Trạng\r\nthái này đòi hỏi sự can thiệp của người sử dụng để khởi động chu kỳ sạc hoặc tự động sạc lại\r\nnếu các điều kiện an toàn được đáp ứng như xác định trong TCVN 13078-1:2020\r\n(IEC 61851-1:2017) (chế độ đơn giản 3).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện trong\r\ncác điều kiện xác định trước và có khả năng tái lập đối với từng loại nhiễu.
\r\n\r\n6.2 Giới hạn\r\nvà điều kiện thử nghiệm đối với các nhiễu trong dải tần số thấp (LF)
\r\n\r\nTổng quan thể hiện các tham chiếu dùng\r\nđể đánh giá hiện tượng nhiễu trong dải tần số thấp (LF) cho trên Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Tham\r\nchiếu để đánh giá hiện tượng tần số thấp (LF)
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Điều tham\r\n chiếu trong tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nguồn đầu vào (AC) \r\n | \r\n \r\n Dòng điện hài a) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7909-3-2:2020 (IEC\r\n 61000-3-2:2014) (≤ 16 A/pha) \r\nIEC 61000-3-12:2011 (> 16 A, ≤ 75\r\n A/pha) \r\n | \r\n \r\n 6.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Thăng giáng điện áp và nháy a) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-3-3:2014 (≤ 16 A/pha) \r\nIEC 61000-3-11:2017 (> 16 A, ≤ 75\r\n A/pha)\r\n b) \r\n | \r\n \r\n 6.2.3 \r\n | \r\n |
\r\n a) Áp dụng cho\r\n thiết bị sạc điện thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 7909-3-2:2020 (IEC\r\n 61000-3-2:2014), IEC 61000-3-3:2013, IEC 61000-3-11:2017 và IEC\r\n 61000-3-12:2011. \r\nb) Thiết bị\r\n đáp ứng các yêu cầu của\r\n IEC 61000-3-3:2013 không phải áp dụng IEC 61000-3-11:2017. \r\n | \r\n
6.2.2 Dòng điện\r\nhài
\r\n\r\nPhát xạ các dòng điện hài sinh ra bởi EUT được\r\nnêu chi tiết trong Bảng 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở một số nước, thiết bị có\r\nđầu vào vượt quá 75 A mỗi pha hoặc được nối với thiết bị trong nhà máy có thể\r\nphù hợp với các quy định\r\nkỹ thuật quốc gia hoặc các thỏa thuận trong hợp đồng giữa công ty phân phối và\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n6.2.3 Thăng giáng\r\nđiện áp và nháy
\r\n\r\nPhát xạ của thăng giáng điện áp và\r\nnháy sinh ra bởi EUT được nêu chi tiết trong Bảng 5. Chế độ hoạt động được mô tả\r\ntrong 4.4.3.
\r\n\r\n6.3 Giới hạn\r\nvà điều kiện thử nghiệm đối với các nhiễu trong dải tần số radio (RF)
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng quan thể hiện các tham chiếu để\r\nđánh giá các nhiễu trong dải tần số radio cho trong Bảng 6
\r\n\r\nVới mục đích của tiêu chuẩn này, các hệ\r\nthống sạc điện cho xe điện không lắp trên xe được nhóm thành phần nhóm về môi trường.\r\nCác định nghĩa này được quy định trong CISPR 11:2015, 5.2 và được tổng hợp như\r\nsau:
\r\n\r\n1) Hệ thống sạc điện loại A dùng cho\r\nxe điện nhưng không lắp trên xe là thiết bị thích hợp để sử dụng trong mọi nơi\r\nkhông phải môi trường dân cư và được nối trực tiếp với lưới điện hạ áp cấp điện\r\ncho các tòa nhà được sử\r\ndụng cho mục đích dân cư.
\r\n\r\nThiết bị loại A phải đáp ứng các giới\r\nhạn loại A.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống sạc điện loại A\r\ndùng cho xe điện nhưng không lắp trên xe, hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm\r\nphải có lưu ý sau:
\r\n\r\nLưu ý: Thiết bị này không\r\nđược thiết kế để sử dụng trong các môi trường dân cư và không thể cung cấp bảo\r\nvệ đủ cho việc thu\r\ntần số radio trong các môi trường như vậy.
\r\n\r\n2) Hệ thống sạc điện loại B dùng cho\r\nxe điện nhưng không lắp trên xe là thiết bị thích hợp cho sử dụng trong các môi\r\ntrường dân cư và trong các công trình nối trực tiếp với lưới điện hạ áp cấp điện\r\ncho các tòa nhà sử dụng cho mục đích dân cư.
\r\n\r\nThiết bị loại B phải đáp ứng các giới\r\nhạn loại B.
\r\n\r\nThiết bị điều khiển và bảo vệ lắp trên\r\ncáp (IC-CPD) và thiết bị sạc điện di động khác phải được thử nghiệm như thiết bị\r\nsạc điện không lắp trên xe đáp ứng các yêu cầu phát xạ loại B (dân cư).
\r\n\r\nCảnh báo: Ngay cả nếu đáp ứng\r\ncác yêu cầu đối với môi trường dân cư, việc thu tần số radio trên xe có thể bị ảnh\r\nhưởng bởi tạp phát xạ từ các hệ thống sạc điện EV không lắp trên xe. Để bảo vệ\r\nviệc thu radio trên xe, một số nhà chế tạo xe điện có thể sử dụng các giới hạn\r\ntrong CISPR 25 cho các xe điện của họ. Các giới hạn này không áp dụng cho các hệ\r\nthống sạc điện cho xe điện không lắp trên xe.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị xách tay có thể được\r\nmang dễ dàng trong xe điện đến các môi trường khác nhau vì việc sử dụng\r\nxe điện không bị hạn chế ở một trong\r\ncác môi trường này.
\r\n\r\nBảng 6 - Các\r\ntham chiếu để đánh giá nhiễu xuất hiện trong dải tần số radio\r\n(RF)
\r\n\r\n\r\n Loại cổng \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu\r\n trong tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nguồn đầu vào \r\n(LV AC hoặc DC) \r\n(PLC/T tùy chọn) \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn (150 kHz đến 30 MHz) \r\n | \r\n \r\n 6.3.2 \r\n | \r\n
\r\n CPT (LV AC hoặc DC) \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn (150 kHz đến 30 MHz) \r\n | \r\n \r\n 6.3.3 \r\n | \r\n
\r\n Mạng đi dây và tín hiệu/điều khiển \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn (150 kHz đến 30 MHz) \r\n | \r\n \r\n 6.3.4 \r\n | \r\n
\r\n Vỏ \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ (trên 30 MHz) \r\n | \r\n \r\n 6.3.5 \r\n | \r\n
\r\n Vỏ \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ (2 kHz đến 185 MHz) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n CPT a) \r\n | \r\n \r\n Phát xạ quá độ \r\n | \r\n \r\n Phụ lục D \r\n | \r\n
\r\n a) Chỉ áp dụng\r\n cho thiết bị sạc điện DC. \r\n | \r\n
6.3.2 Cổng\r\nnguồn đầu vào (150 kHz đến 30 MHz)
\r\n\r\nCác giới hạn điện áp nhiễu trên Bảng\r\n7, Bảng 8 hoặc Bảng 9 áp dụng cho cổng nguồn đầu vào, tương ứng với kiểu đầu\r\nvào điện (AC hoặc DC) và phân loại môi trường (loại A hoặc loại B) của EUT cần\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nNếu cổng nguồn đầu vào cũng được sử dụng\r\ncho truyền thông trên đường dây điện (PLC) hoặc viễn thông trên đường dây điện\r\n(PLT) và các giới hạn không được đáp ứng thì EUT phải được thử nghiệm theo tiêu\r\nchuẩn PLT thích hợp để chỉ đánh giá chức năng truyền thông. Các giới hạn điện\r\náp nhiễu của Bảng 7, Bảng 8 hoặc Bảng 9 phải được đáp ứng khi tắt chức năng\r\ntruyền thông.
\r\n\r\nQuy trình này chỉ áp dụng nếu sử dụng\r\ntruyền thông PLC chú ý với hạ tầng\r\nthông qua cổng nguồn đầu vào của EUT (ví dụ nguồn lưới). Đối với cổng CPT, phải\r\nsử dụng truyền thông trường hợp xấu nhất trong từng trường hợp.
\r\n\r\nBảng 7 - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu của thiết bị loại A đối với cổng nguồn đầu vào AC
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định ≤ 20 kVA \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định > 20\r\n kVA a) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống và\r\n thiết bị điện tử\r\n công suất cao, công suất danh định > 75 kVA b) \r\n | \r\n |||
\r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n \r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n \r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n |
\r\n 0,15 đến 0,50 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Giảm tuyến\r\n tính theo loga của tần số xuống còn \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ở tần số chuyển tiếp, áp dụng giới hạn\r\n khắc nghiệt hơn. \r\na) Các giới hạn\r\n này áp dụng cho thiết bị có công suất danh định > 20 kVA và được thiết\r\n kế để nối với điện áp hoặc\r\n máy phát công suất chuyên dụng, và không được nối với các đường dây hạ\r\n áp (LV) trên không. Đối với thiết bị không được thiết kế để nối với máy biến\r\n áp công suất cụ thể của người sử dụng, áp dụng các giới hạn đối với\r\n ≤ 20 kVA. Nhà chế tạo và/hoặc nhà cung cấp phải có thông tin về các biện pháp\r\n lắp đặt có thể sử dụng để giảm các phát xạ từ thiết bị sau khi lắp đặt.\r\n Cụ thể, phải chi ra rằng thiết bị này được thiết kế để nối với máy biến áp hoặc\r\n máy phát có công suất chuyên dụng mà không nhằm nối đến các đường\r\n dây hạ áp trên không. \r\nb) Các giới hạn\r\n này chỉ áp dụng cho các hệ thống và thiết bị điện tử công suất cao có công suất\r\n danh định > 75 kVA khi được thiết kế để được lắp đặt như sau: \r\n- hệ thống lắp đặt được cấp điện từ\r\n máy biến áp hoặc máy phát có công suất chuyên dụng, mà không được nối với các\r\n đường dây hạ áp trên không; \r\n- hệ thống lắp đặt được phân cách về\r\n vật lý với môi trường dân cư bằng khoảng cách lớn hơn 30 m hoặc bằng kết cấu\r\n đóng vai trò như tấm chắn các hiện tượng bức xạ; \r\n- nhà chế tạo và/hoặc nhà cung\r\n cấp phải chi ra rằng thiết bị này đáp ứng các giới hạn điện áp nhiễu đối với\r\n hệ\r\n thống\r\n và thiết bị điện tử công suất\r\n cao có công suất danh định > 75 kVA và cung cấp thông tin về\r\n các biện pháp lắp đặt cần được người lắp đặt áp dụng. Cụ thể, phải chỉ\r\n ra rằng thiết bị này được thiết kế để sử dụng trong hệ thống lắp đặt được\r\n cấp điện bởi máy biến\r\n áp hoặc máy phát công suất chuyên dụng mà không phải bởi các đường dây hạ áp\r\n (LV) trên không. \r\n | \r\n
Bảng 8 - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu của thiết bị loại B đối với cổng nguồn đầu vào AC
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh \r\ndB(μV) \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\ndB(μV) \r\n | \r\n
\r\n 0,15 đến\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\ngiảm tuyến\r\n tính theo loga của tần số xuống còn \r\n56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\ngiảm tuyến\r\n tính theo loga của tần số xuống còn \r\n46 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Bảng 9 - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu đối với cổng nguồn đầu vào DC
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định ≤ 75 kVA \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định > 75 kVA \r\n | \r\n ||
\r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n \r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n |
\r\n 0,15 đến\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n giảm tuyến\r\n tính theo loga của tần số\r\n xuống còn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
6.3.3 Cổng\r\nCPT (150 kHz đến 30 MHz)
\r\n\r\nGiới hạn điện áp nhiễu trong Bảng 10\r\nvà Bảng 11 áp dụng cho đường dây điện AC của cổng CPT, tương ứng với phân loại\r\nmôi trường của EUT.
\r\n\r\nGiới hạn điện áp nhiễu trong Bảng 12\r\náp dụng cho đường dây điện DC của cổng CPT trong môi trường bất kỳ.
\r\n\r\nPhép đo điện áp nhiễu phải được thực\r\nhiện tại các đường dây của cổng CPT chỉ thực hiện việc truyền năng lượng có\r\ndây.
\r\n\r\nNếu EUT sạc điện AC không chứa các bộ\r\nchuyển đổi công suất\r\nđiện tử hoặc tương tự mà chỉ có cơ cấu đóng cắt và dao cách ly an toàn thì việc đo điện\r\náp nhiễu tại cổng nguồn đầu vào AC LV là đủ.
\r\n\r\nGiới hạn điện áp nhiễu trong Bảng 10\r\nvà Bảng 11 áp dụng cho điện AC, Bảng 12 áp dụng cho điện DC.
\r\n\r\nBảng 10 - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu của thiết bị loại A đối với cổng CPT AC
\r\n\r\n\r\n Dải tần số | \r\n \r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n
\r\n 0,15 đến\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
Bảng 11 - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu của thiết bị loại B đối với cổng CPT AC
\r\n\r\n\r\n Dải tần số | \r\n \r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n
\r\n 0,15 đến\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\ngiảm tuyến\r\n tính theo loga của tần số xuống còn \r\n56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\ngiảm tuyến\r\n tính theo\r\n loga của tần\r\n số\r\n xuống còn \r\n46 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Bảng 12- Giới\r\nhạn điện áp nhiễu đối với cổng CPT DC
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định ≤ 75 kVA \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định > 75 kVA \r\n | \r\n ||
\r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n \r\n Tựa đỉnh | \r\n \r\n Trung bình | \r\n |
\r\n 0,15 đến\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n giảm tuyến\r\n tính theo loga của tần số\r\n xuống còn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
6.3.4 Cổng mạng\r\nđi dây hoặc cổng tín hiệu/điều khiển (150 kHz đến 30 MHz)
\r\n\r\nPhép đo tại các cổng mạng đi dây của\r\nthiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải được thực hiện nếu chúng\r\nđược thiết kế để nối với các đường dây thuê bao của mạng viễn thông công cộng\r\n(PSTN).
\r\n\r\nPhép đo tại các cổng tín hiệu/điều khiển\r\ncủa thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải được thực hiện nếu\r\nchúng được thiết kế để nối với hệ thống giám sát cục bộ hoặc hệ thống phân phối\r\nnăng lượng được thiết kế để quản lý việc truyền năng lượng thông qua nhiều hơn\r\nmột thiết bị sạc điện tại chỗ không lắp trên xe điện.
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện theo\r\nCISPR 32:2015 sử dụng thiết bị thử nghiệm được nêu trong CISPR 32:2015 khi\r\nthích hợp.
\r\n\r\nĐối với EUT loại A, áp dụng các giới hạn\r\ntrong Bảng 13, và đối với EUT loại B áp dụng các giới hạn trong Bảng 14.
\r\n\r\nBảng 13 - Yêu cầu\r\nđối với phát xạ dẫn phương thức không đối xứng từ thiết bị loại A
\r\n\r\n\r\n Bảng điều \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n ghép nối \r\n | \r\n \r\n Kiểu thiết\r\n bị phát hiện/băng tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn điện\r\n áp loại A | \r\n \r\n Giới hạn\r\n dòng điện loại A | \r\n
\r\n 13.1 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/9\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 97 đến 87 \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Trung bình/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 84 đến 74 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n ||||
\r\n 13.2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP và đầu dò\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/9\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 97 đến 87 \r\n | \r\n \r\n 53 đến 43 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n |||
\r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP và đầu dò\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 84 đến 74 \r\n | \r\n \r\n 40 đến 30 \r\n | \r\n |
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |||
\r\n 13.3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/9\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n 53 đến 43 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 đến 30 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n Lựa chọn thiết bị ghép nối và phép\r\n đo được xác định trong Phụ lục C của CISPR 32:2015. \r\nCổng nguồn lưới AC cũng có chức năng\r\n của cổng mạng đi dây phải đáp ứng các giới hạn cho trong Bảng 7. \r\nViệc áp dụng các giới hạn điện áp\r\n và/hoặc dòng điện phụ thuộc vào quy trình đo được sử dụng. Xem Bảng C.1 của\r\n CISPR 32:2015 về các trường hợp áp dụng. \r\nThử nghiệm được yêu cầu chỉ ở một điện\r\n áp và tần số nguồn EUT. \r\nÁp dụng cho các cổng được liệt kê ở trên và được\r\n thiết kế để nối với cáp dài hơn 3 m. \r\n | \r\n
Bảng 14 - Yêu\r\ncầu đối với phát xạ dẫn phương thức không đối xứng từ thiết bị loại B
\r\n\r\n\r\n Bảng điều \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n ghép nối \r\n | \r\n \r\n Kiểu thiết\r\n bị phát hiện/băng tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn điện\r\n áp loại B | \r\n \r\n Giới hạn\r\n dòng điện loại B | \r\n
\r\n 14.1 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/9\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 84 đến 74 \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 74 đến 64 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n ||||
\r\n 14.2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP và đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/9\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 84 đến 74 \r\n | \r\n \r\n 40 đến 30 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |||
\r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP và đầu dò\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 74 đến 64 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 20 \r\n | \r\n |
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |||
\r\n 14.3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/9\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n 40 đến 30 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 30 đến 20 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||||
\r\n Lựa chọn thiết bị ghép nối và phép\r\n đo được xác định trong Phụ lục C của CISPR 32:2015 \r\nCác cổng có chống nhiễu có trở kháng\r\n phương thức chung là 150 Ω. Yêu cầu này thường được thực hiện với màn chắn được\r\n kết thúc bởi điện trở 150 Ω với\r\n đất. \r\nCổng nguồn lưới AC cũng có chức năng\r\n của cổng mạng đi dây phải đáp ứng các giới hạn cho trong Bảng 8. \r\nViệc áp dụng các giới hạn điện áp\r\n và/hoặc dòng điện phụ thuộc vào quy trình đo được sử dụng. Xem Bảng C.1 của\r\n CISPR 32:2015 về các trường hợp áp dụng. \r\nThử nghiệm được yêu cầu chỉ ở một điện\r\n áp và tần số nguồn EUT \r\nÁp dụng cho các cổng được liệt kê ở trên và được\r\n thiết kế để nối với cáp\r\n dài hơn 3 m \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\nphát xạ của tiêu chuẩn này bằng cách kiểm tra xác nhận xem có thể chứng tỏ rằng\r\nEUT đáp ứng các giới hạn tương ứng, trong các thử nghiệm điển hình với bố trí đo theo\r\nCISPR 32:2015.
\r\n\r\n6.3.5 Cổng vỏ\r\n(trên 30 MHz)
\r\n\r\nCác nhiễu điện từ cao hơn 30 MHz do\r\nEUT sinh ra không được vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng 16 đến Bảng 19\r\nđối với loại A và loại B tương ứng. Phải sử dụng bố trí thử nghiệm được xác định\r\ntrong Phụ lục A và các kết thúc như xác định trong Phụ lục C.
\r\n\r\nTần số cao nhất đến đó phải thực hiện\r\nphép đo phát xạ bức xạ được xác định trong Bảng 15. Dựa trên Fx,\r\nBảng 15 quy định tần số cao nhất áp dụng cho các giới hạn trong Bảng 17 hay Bảng\r\n19.
\r\n\r\nBảng 15 - Tần\r\nsố cao nhất yêu cầu đối với phép đo bức xạ
\r\n\r\n\r\n Tần số nội\r\n cao nhất (Fx) \r\n | \r\n \r\n Tần số đo\r\n cao nhất \r\n | \r\n
\r\n Fx ≤ 108 MHz \r\n108 MHz\r\n < Fx ≤ 500 MHz \r\n500 MHz\r\n < Fx ≤ 1 GHz \r\nFx > 1 GHz \r\n | \r\n \r\n 1 GHz \r\n2 GHz \r\n5 GHz \r\n5 x Fx đến giá trị lớn nhất là 6 GHz \r\n | \r\n
Trong trường hợp chưa biết Fx,\r\ncác phép đo phát xạ bức xạ phải được thực hiện đến 6 GHz.
\r\n\r\nBảng 16 - Yêu\r\ncầu đối với các\r\nphát xạ bức xạ ở các tần số đến\r\n1 GHz của thiết bị loại A
\r\n\r\n\r\n Bảng điều \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại\r\n A | \r\n |
\r\n Khoảng cách\r\n m \r\n | \r\n \r\n Bộ phát hiện/\r\n băng tần \r\n | \r\n \r\n Vị trí thử\r\n nghiệm: OATS hoặc SAC theo CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi 1:2012 \r\n | \r\n ||
\r\n 16.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ 120 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n |||
\r\n 16.2 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n 230 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n |||
\r\n Chỉ áp dụng cho 16.1 hoặc 16.2 trên\r\n toàn bộ dải tần. \r\nCó thể sử dụng các khoảng cách đo\r\n khác. Các giới hạn tương ứng phải được tính theo CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi\r\n 1:2012. \r\n | \r\n
Bảng 17 - Yêu\r\ncầu đối với các phát xạ bức xạ ở các tần số trên 1\r\nGHz của thiết bị loại A
\r\n\r\n\r\n Bảng điều \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại\r\n A | \r\n |
\r\n Khoảng cách m \r\n | \r\n \r\n Bộ phát hiện/\r\n băng tần \r\n | \r\n \r\n Vị trí thử\r\n nghiệm: OATS hoặc SAC theo CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi 1:2012 \r\n | \r\n ||
\r\n 17.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |||
\r\n 17.2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n Đỉnh/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n |
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n |||
\r\n 17.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |||
\r\n 17.2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n Đỉnh/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n |
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n |||
\r\n Áp dụng cho 17.1 hoặc 17.2 ở cùng một\r\n khoảng cách trên dải tần từ 1 000 MHz đến giá trị tần số lớn nhất yêu cầu của phép\r\n đo lấy từ Bảng\r\n 15. \r\nCó thể sử dụng các khoảng cách đo\r\n khác. Các giới hạn tương ứng phải được tính theo CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi\r\n 1:2012. \r\n | \r\n
Bảng 18 - Yêu\r\ncầu đối với các\r\nphát xạ bức xạ ở các tần số đến\r\n1 GHz của thiết bị loại B
\r\n\r\n\r\n Bảng điều \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại\r\n B | \r\n |
\r\n Khoảng cách m \r\n | \r\n \r\n Bộ phát hiện/\r\n băng tần \r\n | \r\n \r\n Vị trí thử\r\n nghiệm: OATS hoặc\r\n SAC theo CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi 1:2012 \r\n | \r\n ||
\r\n 18.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/\r\n 120 kHz \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n |||
\r\n 18.2 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n 230 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n |||
\r\n Chỉ áp dụng cho 18.1 hoặc 18.2 trên\r\n toàn bộ dải tần. \r\nCó thể sử dụng các khoảng cách đo\r\n khác. Các giới hạn tương ứng phải được tính theo CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi\r\n 1:20127 \r\n | \r\n
Bảng 19 - Yêu\r\ncầu đối với các phát xạ bức xạ ở các tần số trên 1\r\nGHz của thiết bị loại B
\r\n\r\n\r\n Bảng điều \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại\r\n B | \r\n |
\r\n Khoảng cách m \r\n | \r\n \r\n Bộ phát hiện/\r\n băng tần \r\n | \r\n \r\n Vị trí thử nghiệm: OATS hoặc SAC theo\r\n CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi 1:2012 \r\n | \r\n ||
\r\n 19.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n |||
\r\n 19.2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n Đỉnh/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n |
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n |||
\r\n 19.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n |||
\r\n 19.2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n Đỉnh/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n |||
\r\n Áp dụng cho 19.1 hoặc 19.2 ở cùng một khoảng\r\n cách trên dải tần từ 1\r\n 000 MHz đến giá trị tần số lớn nhất yêu cầu của phép đo lấy từ Bảng\r\n 15. \r\nCó thể sử dụng các khoảng cách đo\r\n khác. Các giới hạn\r\n tương ứng phải được tính theo\r\n CISPR 16-1-4:2010 và sửa đổi\r\n 1:2012 \r\n | \r\n
7 Kết quả thử nghiệm\r\nvà báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải được lập dưới\r\ndạng văn bản trong báo cáo thử nghiệm toàn diện với đủ các nội dung để cho phép\r\nthử nghiệm có thể lặp lại.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm tối thiểu phải có thông tin\r\nsau:
\r\n\r\n• mô tả EUT;
\r\n\r\n• kế hoạch thử nghiệm EMC;
\r\n\r\n• dữ liệu thử nghiệm và kết quả thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n• thiết bị thử nghiệm và bố trí thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các ví dụ về bố trí thử nghiệm
\r\n\r\nCác bố trí thử nghiệm trên Hình A.1 và\r\nHình A.2 thích hợp cho các thử nghiệm phát xạ và miễn nhiễm khi thích hợp. Phải\r\nsử dụng các kết thúc theo Phụ lục C. Thiết bị khác có thể lấy trong tiêu chuẩn cơ bản\r\nthích hợp (ví dụ việc sử dụng các mạng ghép nối/khử ghép ấn định).
\r\n\r\nCác cáp của EUT phải
\r\n\r\n• treo thẳng đứng bên cạnh EUT đến giá\r\nđỡ cách điện (ɛr ≤ 1,4) ở cao hơn mặt phẳng đất một khoảng (100 ± 25) mm, và
\r\n\r\n• chiều dài thừa ra phải được đặt trên\r\ngiá đỡ cách điện (được gập zic zac nếu cần).
\r\n\r\nCác kết thúc (AN/ISN) phải được nối với\r\nmặt phẳng đất của vị trí thử nghiệm như chỉ ra trên Hình A.1 và Hình A.2 với các dây nối\r\nđất ngắn.
\r\n\r\nHình A.1 thể hiện bố trí thử nghiệm ví\r\ndụ sử dụng cho EUT có lắp máy biến áp cách ly giữa cổng (CPT) AC và DC.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 EUT (loại đứng trên sàn) \r\n2 cổng nguồn đầu vào \r\n3 cổng tín hiệu/điều khiển hoặc cổng mạng\r\n đi dây \r\n4 cổng CPT (kết thúc cáp sạc/ổ nối vào EV) \r\n4a cổng CPT - đường dây 1 \r\n4b cổng CPT - đường dây 2 \r\n4c cổng CPT - không phải đường dây \r\n5 dây nối đất của khung EUT (chỉ có nếu có\r\n yêu cầu trong sổ tay hướng dẫn EUT) \r\n6 kết thúc các đường dây điện (AMN (đối với\r\n AC) hoặc AN (đối với DC) theo Phụ lục C) \r\n7 kết thúc đối với cổng tín hiệu/điều khiển\r\n hoặc cổng mạng đi dây (ISN theo Phụ lục C) \r\n8 cổng đo kết thúc bằng 50 Ω \r\n9 cổng EUT kết thúc \r\n | \r\n \r\n 10 cổng nguồn/tải kết thúc \r\n11 nối đất trở kháng thấp của khung kết\r\n thúc \r\n12 nguồn lưới AC hoặc nguồn cấp điện DC (đặt\r\n bên ngoài vị trí thử nghiệm hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n13 bộ mô phỏng truyền thông/hệ thống mô phỏng\r\n và theo dõi (đặt bên ngoài vị trí thử nghiệm hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n14 nguồn nuôi thông qua bộ lọc \r\n15 nguồn nuôi AC/DC thông qua bộ lọc \r\n16 tải công suất (đặt bên ngoài vị trí thử\r\n nghiệm hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n17 AE/bộ mô phỏng xe điện (chống nhiễu nếu\r\n cần) \r\n18 mặt phẳng đất \r\n19 giá đỡ cách điện có độ từ thẩm thấp \r\n20 vỏ bọc chống nhiễu hoặc ALSE hoặc vị\r\n trí thử nghiệm \r\n | \r\n
Hình A.1 - Ví\r\ndụ về bố trí thử nghiệm thiết bị đứng trên sàn đối với phát xạ và miễn nhiễm\r\nnhiễu bức xạ và nhiễu dẫn
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 EUT (loại đặt trên bàn hoặc treo tường) \r\n2 cổng nguồn đầu vào \r\n3 cổng tín hiệu/điều khiển hoặc cổng mạng\r\n đi dây \r\n4 cổng CPT (kết thúc cáp sạc/ổ nối vào EV) \r\n4a cổng CPT - đường dây 1 \r\n4b cổng CPT - đường dây 2 \r\n4c cổng CPT - không phải đường dây \r\n5 dây nối đất của khung EUT (chỉ có nếu có\r\n yêu cầu trong sổ tay hướng dẫn EUT) \r\n6 kết thúc các đường dây điện (AMN (đối với\r\n AC) hoặc AN (đối với DC) theo Phụ lục C) \r\n7 kết thúc đối với cổng tín hiệu/điều khiển\r\n hoặc cổng mạng đi dây (ISN theo Phụ lục C) \r\n8 cổng đo kết thúc bằng 50 Ω \r\n9 cổng EUT kết thúc \r\n | \r\n \r\n 10 cổng nguồn/tải kết thúc \r\n11 nối đất trở kháng thấp của khung kết\r\n thúc \r\n12 nguồn lưới AC hoặc nguồn cấp điện DC (đặt\r\n bên ngoài vị trí thử nghiệm hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n13 bộ mô phỏng truyền thông/hệ thống mô phỏng\r\n và theo dõi (đặt bên ngoài vị trí thử nghiệm hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n14 nguồn nuôi thông qua bộ lọc \r\n15 nguồn nuôi AC/DC thông qua bộ lọc \r\n16 tải công suất (đặt bên ngoài vị trí thử\r\n nghiệm hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n17 AE/bộ mô phỏng xe điện (chống nhiễu nếu\r\n cần) \r\n18 mặt phẳng đất \r\n19 bàn không dẫn điện \r\n20 vỏ bọc chống nhiễu hoặc ALSE hoặc vị\r\n trí thử nghiệm \r\n | \r\n
Người sử dụng cần lưu ý các bố trí thử\r\nnghiệm này thường liên quan đến các điện áp nguy hiểm do dòng điện rò xuống đất lớn. Cần có tư vấn\r\ntừ những kỹ thuật viên có trình độ thích hợp trước khi bật các nguồn điện của\r\nphòng thí nghiệm để đảm bảo không gây thương tích hoặc hư hỏng cho kỹ\r\nthuật viên thử nghiệm hoặc thiết bị.
\r\n\r\nHình A.2 - Ví\r\ndụ về bố trí thử nghiệm thiết bị đặt trên bàn đối với phát xạ\r\nvà miễn nhiễm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thử nghiệm nhiễu bức xạ đối với lối vào không\r\nchìa khóa
\r\n\r\nB.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm mô phỏng các ảnh hưởng\r\ncủa trường từ bức xạ lên hệ thống lối vào không chìa khóa của xe điện. Yêu cầu\r\nnày được đưa vào do các trường từ lớn phát ra từ các hệ thống sạc điện nằm sát\r\nvới các xe điện khác.
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm dựa trên\r\nMIL-STD-461F:2007 có\r\nsửa đổi như sau:
\r\n\r\n• tăng khoảng cách đo từ 7 cm lên 1 m;
\r\n\r\n• sử dụng chiều cao đo cố định;
\r\n\r\n• sử dụng băng tần đo cố định là 200\r\nkHz trên toàn bộ dải tần của phép đo.
\r\n\r\nEUT phải có cấu hình và làm việc như\r\nxác định trong 4.3 và 4.4. Trong các điều kiện này, phép đo phải được thực hiện\r\nbằng cách sử dụng quy trình thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nB.2 Bố trí thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhải sử dụng bố trí thử nghiệm theo Phụ\r\nlục A và các kết thúc theo Phụ lục C. Cảm biến vòng phải được đặt như chỉ ra trên\r\nHình B.1. Quy trình thử nghiệm dựa trên MIL-STD-461F:2007 và sử dụng cảm biến\r\nvòng cho bộ biến đổi như được xác định trong MIL-STD-461F:2007.
\r\n\r\nB.3 Phương pháp\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nPhải sử dụng bố trí thử nghiệm theo Phụ\r\nlục A và các kết thúc theo Phụ lục C.
\r\n\r\n1) Bật EUT và chờ đủ thời gian để\r\nEUT ổn định.
\r\n\r\n2) Đặt cảm biến vòng cách mặt EUT 1 m.\r\nHướng mặt phẳng của cảm biến vòng song song với mặt EUT.
\r\n\r\n3) Quét máy thu đo trên toàn bộ dải tần\r\n(2 kHz đến 185 kHz) với bước 0,5 x w trong đó w là băng tần đo.
\r\n\r\n4) Lặp lại các bước 2) đến 3) ở trên với\r\ncảm biến vòng trong từng mặt phẳng trực giao.
\r\n\r\n5) Lặp lại các bước 2) đến 4) ở trên đối với\r\ntừng mặt của EUT và so sánh mức bức xạ lớn nhất với các giá trị giới hạn cho\r\ntrong Bảng B.1.
\r\n\r\nGiá trị đo được tính như sau:
\r\n\r\nR = L + F - 2,0
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nR là kết quả\r\nđo (dBuA/m);
\r\n\r\nL là mức của bộ\r\nthu đo (dBuV);
\r\n\r\nF là hệ số hiệu\r\nchỉnh vòng (dB/pT).
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình bên trái\r\nlà chiếu đứng, bên phải là chiếu cạnh.
\r\n\r\nHình B.1 - Ví\r\ndụ về bố trí thử nghiệm phép đo nhiễu bức xạ của lối vào không chìa khóa (bố\r\ntrí và khoảng cách của các cảm biến vòng)
\r\n\r\nB.4 Giới hạn đối\r\nvới nhiễu bức xạ của lối vào không chìa khóa (2 kHz đến 185 kHz)
\r\n\r\nNhiễu bức xạ điện từ trong dải tần từ\r\n2 kHz đến 185 kHz gây ra bởi EUT không được vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng\r\nB.1.
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho thiết bị\r\nsạc điện DC.
\r\n\r\nBảng B.1 - Giá\r\ntrị giới hạn của nhiễu bức xạ (2 kHz đến 185 kHz)
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n(kHz) \r\n | \r\n \r\n Giá trị giới\r\n hạn/giá trị đỉnh \r\ndB (μA/m) \r\n | \r\n
\r\n 2 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 62 đến 60 a) \r\n | \r\n
\r\n 10 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 30 đến 75 \r\n | \r\n \r\n 60 đến 95 b) \r\n | \r\n
\r\n 75 đến 120 \r\n | \r\n \r\n 95 đến 55 a) \r\n | \r\n
\r\n 120 đến 140 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 140 đến 185 \r\n | \r\n \r\n 55 đến 95 b) \r\n | \r\n
\r\n a) Giới hạn giảm tuyến tính theo\r\n tần số. \r\nb) Giới hạn tăng tuyến tính theo\r\n tần số. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
C.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nPhụ lục C mô tả các mạng giả\r\n(AN) để kết thúc các đường dây điện (đường dây điện cổng nguồn đầu\r\nvào/cổng CPT AC hoặc DC) của EUT và mạng ổn định trở kháng (ISN) để kết thúc\r\ncác đường dây truyền thông đối xứng (ví dụ CAN, CHAdeMO) và các đường dây truyền\r\nthông không đối xứng (ví dụ PLC thông qua điều khiển quá trình sạc sử dụng cho\r\ncác truyền thông sạc và truyền dữ liệu).
\r\n\r\nCổng CPT bao gồm “cổng CPT - đường dây\r\nđiện” và “không phải đường dây điện" (đường dây tín hiệu) như thể hiện\r\ntrên Hình 1 và Hình A.1 và Hình A.2. Các kiểu đường dây khác nhau cần các kết\r\nthúc khác nhau mà phải được nối càng sát với cổng CPT càng tốt (ổ cắm hoặc\r\nphích nối dùng cho xe điện). Tất cả các đường dây này là một phần tích hợp của\r\ncáp sạc.
\r\n\r\nPhải sử dụng các kết thúc theo Bảng\r\nC.1.
\r\n\r\nBảng C.1 - Kết\r\nthúc của các cổng
\r\n\r\n\r\n Kiểu cổng \r\n | \r\n \r\n AC \r\n | \r\n \r\n DC \r\n | \r\n
\r\n Nguồn đầu vào \r\n | \r\n \r\n V-AMN 50 μH/50 Ω \r\nCISPR 16-1-2:2014 \r\n | \r\n \r\n HV-AN 5 μH/50 Ω \r\nCISPR 25:2008 \r\n | \r\n
\r\n CPT - đường dây điện \r\n | \r\n \r\n V-AMN 50 μH/50 Ω \r\nCISPR 16-1-2:2014 \r\n | \r\n \r\n HV-AN 5 μH/50 Ω \r\nCISPR 25:2008 \r\n | \r\n
\r\n Đường dây truyền thông \r\n | \r\n \r\n ISN như mô tả trong Điều C.2 \r\n | \r\n \r\n ISN như mô tả trong Điều C.2 \r\n | \r\n
C.2 Kết thúc của\r\nđường dây truyền thông - Mạng ổn định trở kháng (ISN)
\r\n\r\nC.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nHiện nay có nhiều kiểu hệ thống truyền\r\nthông khác nhau và cáp truyền thông được sử dụng cho truyền thông giữa EUT và\r\nxe điện. Do đó, phân biệt giữa các kiểu cáp /hoạt động cụ thể là cần thiết.
\r\n\r\nC.2.2 Các đường dây\r\ntruyền thông đối xứng (ví dụ CAN)
\r\n\r\nPhải sử dụng ISN hoặc mạch điện phù hợp\r\nvới quy định kỹ thuật.
\r\n\r\nVí dụ, mạng ổn định trở kháng (ISN)\r\nđược nối giữa bộ mô phỏng tải (tức là thay cho xe điện, hoặc tương ứng với mô\r\nphỏng truyền\r\nthông) và EUT được xác định trong CISPR 32:2015, C.4.1.2 và Phụ lục G\r\n(xem ví dụ trên Hình C.1). ISN\r\ncó trở kháng phương\r\nthức chung (CM) là 150 Ω. Trở kháng Zcat điều chỉnh sự\r\nđối xứng của cáp và thiết bị ngoại vi nối vào và thường được gọi là tổn hao\r\nchuyển đổi dọc cáp (LCL). Giá trị của LCL phải được chọn theo Bảng C.2 và C.4.1.2 của\r\nCISPR 32:2015, cáp loại 3 (hoặc tốt hơn) dùng cho bus CAN. Đối với tất\r\ncả các đường dây truyền thông khác, giá trị LCL phải được xác định trước bởi các phép đo\r\nhoặc được xác định bởi nhà chế tạo\r\ntrạm sạc/cáp sạc. Giá trị được chọn cho LCL và xuất xứ của nó phải được nêu\r\ntrong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISN không được\r\nthiết kế cho phép đo phát xạ dẫn bát kỳ mà chỉ nhằm đảm bảo đủ khử ghép giữa\r\ncác modem.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nC 4,7 μF
\r\n\r\nR 200 Ω
\r\n\r\nL1 2 x 38 mH
\r\n\r\nL2 2 x 38 mH
\r\n\r\nAAN mạng giả\r\nkhông đối xứng
\r\n\r\nAE thiết bị kết\r\nhợp
\r\n\r\nEUT thiết bị cần\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nNGUỒN: CISPR 32:2015, Hình G.1.
\r\n\r\nHình C.1 - Ví\r\ndụ về mạng ổn định trở kháng đối với các đường dây truyền thông đối xứng
\r\n\r\nC.2.3 Thiết bị ghép\r\nnối dùng cho PLC trên các đường dây điện
\r\n\r\nĐối với PLC trên đường dây điện, phải\r\nsử dụng các thiết bị kết thúc/ghép nối theo các tiêu chuẩn PLC thích hợp. Các mạch\r\nđiện được thể hiện trên Hình C.2 và Hình C.3 cho phép đo phát xạ đối với các thử\r\nnghiệm phát xạ và miễn nhiễm ngoài băng. Chúng có thể được sử dụng như thiết bị ghép nối\r\nPLC để đo các nhiễu dẫn ở cáp nguồn lưới (tức là tại cổng nguồn) và ở cáp của bộ sạc\r\n(tức là tại cổng\r\nCPT) của EUT. Chúng phải được sử dụng kết hợp với các mạng giả (AN) được sử dụng\r\nđể kết thúc các đường dây điện của cổng nguồn và cổng CPT của EUT. Mạch điện\r\ntrên Hình C.2 cung cấp kết thúc phương thức chung bởi AN. Đối với\r\nthử nghiệm phát xạ, chỉ cần đánh giá các phát xạ từ modem PLC của EUT. Do đó, bộ\r\nsuy hao được đặt giữa đường dây điện và modem PLC trên phía AE trong mạch điện\r\nthử nghiệm phát xạ. Bộ suy hao này gồm hai điện trở kết hợp với\r\ntrở kháng đầu\r\nvào/đầu ra của modem PLC. Giá trị các điện trở này phụ thuộc vào trở kháng thiết\r\nkế của các modem PLC và suy hao cho phép đối với hệ thống PLC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị của\r\nđiện trở phụ thuộc\r\nvào độ suy hao cho phép và trở kháng thiết kế của modem PLC (ở đây có: độ\r\nsuy hao 40 dB, trở kháng thiết\r\nkế PLC là 100 Ω).
\r\n\r\nHình C.2 - Ví\r\ndụ về mạng ổn định trở kháng đối với các đường dây truyền thông đối\r\nxứng
\r\n\r\nBộ suy hao giữa hai modem PLC sẽ làm\r\ngiảm tỷ lệ tín hiệu-tạp trên đường dây, và sẽ cho ra các kết quả không thực\r\ntrong thử nghiệm miễn nhiễm. Do đó, các thử nghiệm miễn nhiễm cần được thực hiện\r\nmà không có bộ suy hao (xem Hình C.3).
\r\n\r\nHình C.3 - Ví\r\ndụ về mạch thử nghiệm miễn nhiễm của PLC trên đường dây điện AC hoặc DC
\r\n\r\nC.2.4 (Công nghệ)\r\nPLC trên điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nMột số hệ thống truyền thông sử dụng\r\nđường dây điều khiển quá trình sạc (ngược với PE) với truyền thông (tần số cao)\r\nxếp chồng. Thông thường công nghệ cho truyền thông trên đường dây điện được sử\r\ndụng cho mục đích này. Một mặt, các đường dây truyền thông được hoạt động không\r\nđối xứng; mặt khác, hai hệ thống truyền thông khác nhau hoạt động trên cùng một\r\nđường dây. Do đó, phải sử dụng mạng giả (AN) đặc biệt. Mạng này được thể hiện trên\r\nHình C.4 cung cấp trở kháng phương\r\nthức chung (150 ± 20) Ω trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz trên đường dây điều\r\nkhiển quá trình sạc (giả thiết trở kháng thiết kế của modem là 100 Ω). Cả hai\r\nkiểu truyền thông (điều khiển quá trình sạc, PLC) được phân tách bởi mạng nguồn.\r\nDo đó, thường sử dụng mô phỏng truyền thông kết hợp với mạng này. Bộ suy hao được\r\ntạo thành bởi các điện trở và trở kháng thiết\r\nkế của modem PLC để đảm bảo rằng tín hiệu trên cáp sạc chiếm ưu thế bởi các tín hiệu\r\ntruyền thông của EUT mà không phải modem PLC AE.
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng tín hiệu được chiếm ưu\r\nthế bởi tín hiệu\r\ntruyền thông của EUT, công suất truyền của modem PLC AE cần được xác định là thấp\r\nhơn công suất Tx của EUT. Phụ lục A của ISO 15118-3:2015 chỉ xác định\r\nmật độ phổ công suất lớn nhất mà không xác định giá trị nhỏ nhất. Từ kinh nghiệm\r\nnày, bộ suy hao giữa EUT và AE ≥ 10dB sẽ cho suy hao thích hợp của AE.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Các giá trị của ba điện trở phụ thuộc\r\nvào trở kháng thiết kế của modem PLC nói trên phía AE. Các giá trị cho trong sơ\r\nđồ này là hợp lệ đối với trở kháng thiết kế 100 Ω.
\r\n\r\nHình C.4 - Ví\r\ndụ về mạch thử nghiệm phát xạ của PLC trên đường dây điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nBộ suy hao giữa hai modem PLC sẽ làm\r\ngiảm tỷ lệ tín hiệu-tạp trên đường dây, và sẽ cho ra các kết quả không thực trong\r\nthử nghiệm miễn nhiễm. Do đó, các thử nghiệm miễn nhiễm cần được thực hiện mà\r\nkhông có bộ suy hao (xem Hình C.3).
\r\n\r\nHình C.5 - Ví\r\ndụ về mạch thử nghiệm miễn nhiễm của PLC trên đường dây điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nC.3 Thiết bị\r\nghép nối và kết thúc dùng cho đường dây truyền thông và phát tín hiệu
\r\n\r\nĐể kết thúc các đường dây này, sử dụng\r\ncác mạch kết thúc có chức năng thích hợp như xác định trong TCVN 13078-23:2020\r\n(IEC 61851-23:2014), Phụ lục AA, BB và CC (xem Hình C.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lưu ý là các mạch điện này mô\r\ntả việc kết thúc theo chức năng mà không phải kết thúc liên quan đến EMC của\r\ncác đường dây. Do đó, có thể thích hợp khi sử dụng AN hoặc AAN thông thường.
\r\n\r\nHình C.6 - Ví\r\ndụ về mạch kết thúc dùng cho thử nghiệm hệ thống A
\r\n\r\nĐối với điều khiển quá trình sạc, xem\r\nTCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Nhiễu quá độ điện áp từ thiết bị sạc điện DC
\r\n\r\nQuá độ điện áp gây ra bởi EUT không được\r\nvượt quá giá trị giới hạn trong Bảng D.1. Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho EUT sạc\r\nđiện một chiều.
\r\n\r\nBảng D.1 - Giới\r\nhạn quá độ điện áp của EUT
\r\n\r\n\r\n Điểm đo \r\n | \r\n \r\n Giữa dương\r\n (+) và âm (-) \r\n | \r\n \r\n Giữa dương\r\n (+) và đất \r\n | \r\n \r\n Giữa âm (-)\r\n và đất \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn/dU(+) dU(-) \r\n | \r\n \r\n 50 V \r\n | \r\n \r\n 50 V \r\n | \r\n \r\n 50 V \r\n | \r\n
Yêu cầu sau dùng cho thử nghiệm điển\r\nhình.
\r\n\r\nThử nghiệm phần được thực hiện\r\ntrong điều kiện làm việc ổn định như mô tả trong 4.4.
\r\n\r\nHình D.1 thể hiện minh họa và định\r\nnghĩa quá độ điện áp của EUT sạc điện DC.
\r\n\r\nCho phép sử dụng thiết bị đo thể hiện\r\ntrên Hình D.2.
\r\n\r\nHình D.1 -\r\nQuá độ điện áp của EUT sạc điện DC
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 Cáp sạc (cổng\r\n CPT) \r\n2 Đường dây\r\n điện nguồn DC (dương) \r\n3 Đường dây\r\n điện nguồn DC (âm) \r\n4 Đường dây nối\r\n đất \r\n5 Đất \r\n | \r\n \r\n 6 Bộ nối xe điện (phích cắm cáp bộ sạc\r\n + ổ cắm dùng cho phích đó) \r\n7 Mạng giả theo Phụ lục C. \r\n8 Tải điện biến trở và kết\r\n thúc R \r\n9 Đầu dò điện áp vi sai trở kháng cao\r\n (được ghép nối AC và bao gồm các tín 100 MHz) và máy hiện sóng thích hợp \r\n | \r\n
Cáp số 1 trong hình tức là\r\ncáp sạc (cổng CPT) phải có chiều dài ngắn nhất được nhà chế tạo quy định cho\r\nngười sử dụng cuối.
\r\n\r\nHình D.2 -\r\nThiết bị đo đột biến điện áp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bố trí thử nghiệm đột biến điện áp đối với\r\nEUT sạc điện DC
\r\n\r\nTrong khi đặt các đột biến điện áp\r\n(IEC 61000-4-5:2014) trên cổng nguồn đầu vào AC hoặc DC, phép đo\r\nphải được thực hiện bằng cách sử dụng thiết bị đo thích hợp để đo\r\nbiên độ tương ứng của quá độ xuất hiện trên cổng CPT tại các đầu nối của bộ nối\r\ndùng cho xe điện. Các đầu dò\r\nđiện áp vi sai trở kháng cao\r\n(được ghép nối AC và bao gồm các tín hiệu 100 MHz) phải được sử dụng với máy hiện\r\nsóng thích hợp. Máy hiện\r\nsóng cần được cấp nguồn bằng pin/acquy hoặc được thả nổi để khử ghép nối từ bố\r\ntrí thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp ghép nối AC được đo trên các\r\nđường dây của cổng nguồn đầu ra DC và đường dây tín hiệu của cổng CPT không vượt\r\nquá các giới hạn trong bảng E.1 trong khi đặt các đột biến điện áp (theo IEC\r\n61000-4-5:2014) trên cổng nguồn đầu vào AC hoặc DC của EUT sạc điện DC.
\r\n\r\nBảng E.1 - Điện\r\náp lớn nhất đo được trên CPT
\r\n\r\n\r\n Kiểu thử\r\n nghiệm miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n Giới hạn điện\r\n áp đỉnh-đỉnh, ghép cặp\r\n AC giữa \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n DC+ (4a) \r\nvà DC- (4b) \r\n | \r\n \r\n DC+ (4a) \r\nvà đất (4d) \r\n | \r\n \r\n DC- (4b) \r\nvà đất (4d) \r\n | \r\n \r\n Đường dây tín hiệu cổng\r\n CPT (4ci) và đất (4d) \r\n | \r\n
\r\n Đột biến điện áp (IEC 610004-5:2014) \r\n | \r\n \r\n 500 Vpp \r\n | \r\n \r\n 500 Vpp \r\n | \r\n \r\n 500 Vpp \r\n | \r\n \r\n 500 Vpp \r\n | \r\n
Bố trí thử nghiệm được thể hiện trên\r\nHình E.1. Chiều dài của cáp nguồn đầu vào phải theo IEC 61000-4-5:2014 nếu\r\nthích hợp. Tại cổng CPT, phải sử dụng cáp sạc ban đầu chưa được làm ngắn lại\r\n(bao gồm DC+, DC-, PE và các đường tín hiệu CPT) được nhà chế tạo cung cấp. Nếu\r\nnhà chế tạo đưa ra các cáp sạc có chiều dài khác nhau, phải sử dụng cáp ngắn nhất.\r\nKhoảng cách giữa EUT và AN cũng như EUT và IS được xác định trên Hình E.1. Chiều\r\ndài thừa ra phải được gập zic zac với đoạn dài 40 cm.
\r\n\r\nTheo Phụ lục A, AN và ISN phải được đặt\r\ntrực tiếp trên đất (GND). Cổng đo phải được kết thúc bằng trở kháng 50 Ω.
\r\n\r\n• Chỉ đối với các thử nghiệm đột biến\r\ntheo IEC 61000-4-5:2014, đường dây PE có thể được nối đất nếu dạng sóng theo\r\nIEC 61000-4-5:2014 (ví có thể có điện cảm bổ sung trong tuyến PE trong một số\r\nCDN mà không phải một phần của IEC 61000-4-5:2014).
\r\n\r\n• Chỉ thị nối đất của\r\nkhung EUT nếu điều này là cần thiết trong sổ tay hướng dẫn EUT.
\r\n\r\n• Bộ phát đột biến, CDN,\r\nAN và ISN phải được nối liên kết với đất với các dây nối đất có trở kháng thấp.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 EUT (loại đứng\r\n trên sàn) \r\n2 cổng nguồn đầu\r\n vào \r\n3 cổng tín hiệu/điều\r\n khiển hoặc cổng mạng đi dây \r\n4 cổng CPT (kết\r\n thúc cáp sạc/ổ nối vào EV) \r\n4a cổng CPT -\r\n đường dây 1 \r\n4b cổng CPT -\r\n đường dây 2 \r\n4c cổng CPT - không phải đường dây \r\n5 dây nối đất\r\n của khung EUT (chỉ có nếu có\r\n yêu cầu trong sổ tay hướng dẫn EUT) \r\n6 kết thúc\r\n các đường đường dây điện (AMN (đối với AC) hoặc AN (đối với DC) theo Phụ lục\r\n C) \r\n7 kết thúc đối với cổng tín hiệu/điều\r\n khiển hoặc cổng mạng đi dây (ISN theo Phụ lục C) \r\n8 cổng đo kết\r\n thúc bằng 50 Ω \r\n9 cổng EUT kết\r\n thúc \r\n | \r\n \r\n 10 cổng nguồn/tải\r\n kết thúc \r\n11 nối đất trở\r\n kháng thấp của\r\n khung kết thúc \r\n12 nguồn lưới\r\n AC hoặc nguồn cấp điện DC (đặt bên ngoài vị trí thử nghiệm hoặc bên trong nếu\r\n không ảnh hưởng) \r\n13 bộ mô phỏng truyền\r\n thông/hệ thống mô phỏng và theo dõi (đặt bên ngoài vị trí thử nghiệm\r\n hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n14 nguồn nuôi\r\n thông qua bộ lọc \r\n15 nguồn nuôi\r\n AC/DC thông qua bộ lọc \r\n16 tải công suất\r\n (đặt bên ngoài vị trí thử nghiệm hoặc bên trong nếu không ảnh hưởng) \r\n17 AE/bộ mô\r\n phỏng xe điện (chắn nhiễu nếu cần) \r\n18 mặt phẳng đất \r\n19 giá đỡ\r\n cách điện có độ từ thẩm thấp \r\n20 vỏ bọc chống\r\n nhiễu hoặc ALSE hoặc vị trí thử nghiệm \r\n21 Bộ phát đột\r\n biến với CDN \r\n | \r\n
Hình E.1 - Ví\r\ndụ về bố trí quá độ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến đối với thiết\r\nbị sạc điện DC
\r\n\r\nPhụ lục F mô tả bố trí thử nghiệm và\r\ncác giá trị đối với nhấp nhô điện và và nhiễu xung hình sin trên đường dây của\r\ncổng CPT.
\r\n\r\nPhụ lục F là phụ lục tham\r\nkhảo vì vấn đề này vẫn đang được thảo luận và sẽ được cập nhật khi có phiên bản\r\nmới của ISO 7637-4. Khi đó phụ lục F có thể trở thành phụ lục quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 13078-21-1 (IEC 61851-21-1), Hệ\r\nthống sạc điện cho xe điện - Phần 21-1: Yêu cầu EMC đối với bộ sạc lắp trên xe\r\nđiện kết nối có dây với nguồn cấp điện AC/DC
\r\n\r\n[2] IEC 61980 (all parts), Electric\r\nvehicle wireless power transfer (WPT) systems (Hệ thống truyền năng lượng không\r\ndây cho xe điện)
\r\n\r\n[3] CISPR 11:2015, Industrial,\r\nscientific and medical equipment - Radio-frequency disturbance characteristics\r\n- Limits and methods of measurement (Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu\r\ntần số radio của thiết bị công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế)
\r\n\r\n[4] CISPR 16-2-1:2014, Specification\r\nfor radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 2-1:\r\nMethods of measurement of disturbances and immunity - Conducted disturbance\r\nmeasurements (Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và\r\nmiễn nhiễm tần số radio - Phần 21: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm - Đo nhiễu\r\ndẫn)
\r\n\r\n[5] ISO 7637-4, Road Vehicles -\r\nElectrical disturbance by conduction and coupling - Part 4: Electrical\r\ntransient conduction along shielded high voltage supply lines only (Phương tiện\r\ngiao thông đường bộ - Nhiễu điện do dẫn và ghép nói - Phần 4: Dẫn quá độ điện\r\nchỉ dọc theo các\r\nđường dây điện áp cao được chống nhiễu)
\r\n\r\n[6] ISO 15118-3, Road vehicles -\r\nVehicle to grid communication interface - Part 3: Physical and data link layer\r\nrequirements (Phương tiện giao thông đường bộ - Giao diện truyền thông giữa\r\nphương tiện giao thông và lưới điện - Phần 3: Yêu cầu lớp liên kết vật lý và dữ\r\nliệu)
\r\n\r\n[7] IEEE Std 1394, IEEE\r\nStandard for a High-Performance Serial Bus RS-232, Interface between Data\r\nTerminal Equipment and Data Communication Equipment Employing Serial Binary\r\nData Interchange (Tiêu chuẩn IEEE dùng cho Bus RS-232, giao diện giữa thiết bị\r\nđầu nối dữ liệu và thiết bị truyền thông dữ liệu sử dụng trao đổi dữ liệu nhị\r\nphân nối tiếp)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Kế hoạch thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5 Yêu cầu miễn\r\nnhiễm
\r\n\r\n6 Yêu cầu phát\r\nxạ
\r\n\r\n7 Kết quả thử\r\nnghiệm và báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Các ví dụ về bố\r\ntrí thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Thử nghiệm nhiễu\r\nbức xạ đối với lối vào không chìa khóa
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Kết\r\nthúc của các cổng
\r\n\r\nPhụ lục D (quy định) - Nhiễu quá độ điện\r\náp từ thiết bị sạc điện DC
\r\n\r\nPhụ lục E (quy định) - Bố trí thử nghiệm\r\nđột biến điện áp đối với EUT sạc điện DC
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Thử nghiệm miễn\r\nnhiễm đột biến đối với thiết bị sạc điện DC
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 7995:2009 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60038:2002.
\r\n\r\n[2] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 7909-3-3:2020 hoàn toàn tương đương với IEC 61000-3-3:2017.
\r\n\r\n[3] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 7909-3-11:2020 hoàn toàn tương đương với IEC 61000-3-11:2018.
\r\n\r\n[4] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 13078-1:2020 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 61851-1:2017.
\r\n\r\n[5] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 7909-4-6:2015 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n61000-4-6:2009.
\r\n\r\n[6] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 8241-4-11:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 61000-4-11:2004.
\r\n\r\n[7] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 6989-1-2:2010 hoàn toàn tương đương với CISPR 16-1-2:2006
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13078-21-2:2020 (IEC 61851-21-2:2018) về Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện – Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với nguồn cấp điện xoay chiều/một chiều – Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc không lắp trên xe điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13078-21-2:2020 (IEC 61851-21-2:2018) về Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện – Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với nguồn cấp điện xoay chiều/một chiều – Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc không lắp trên xe điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13078-21-2:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |