IEC 60904-5:2011
\r\n\r\n\r\n\r\nPhotovoltaic\r\ndevices -\r\nPart\r\n5: Determination of the equivalent cell temperature (ECT) of photovoltaic (PM)\r\ndevices by the open-circuit voltage method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12678-5:2020 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60904-5:2011;
\r\n\r\nTCVN 12678-5:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Cõng nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12678 (IEC 60904), Thiết bị\r\nquang điện, gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 12678-1:2020 (IEC 60904-1:2006),\r\nPhần 1: Phép đo đặc tính dòng điện-điện áp quang điện
\r\n\r\n- TCVN 12678-1-1:2020 (IEC\r\n60904-1-1:2017), Phần 1-1: Phép đo đặc tính dòng điện-điện áp quang điện của\r\nthiết bị quang điện nhiều lớp tiếp giáp
\r\n\r\n- TCVN 12678-2:2020 (IEC 60904-2:2015),\r\nPhần 2: Yêu cầu đối với thiết bị chuẩn quang điện
\r\n\r\n- TCVN 12678-3:2020 (IEC 60904-3:2019),\r\nPhần 3: Nguyên lý đo dùng cho thiết bị quang điện mặt đất với dữ liệu phổ bức xạ\r\nchuẩn
\r\n\r\n- TCVN 12678-4:2020 (IEC 60904-4:2019),\r\nPhần 4: Thiết bị chuẩn quang điện - Quy trình thiết lập liên kết chuẩn\r\nhiệu chuẩn
\r\n\r\n- TCVN 12678-5:2020 (IEC 60904-5:2011),\r\nPhần 5: Xác định nhiệt độ tương đương của tế bào của thiết bị quang điện bằng\r\nphương pháp điện áp hở mạch
\r\n\r\n- TCVN 12678-7:2020 (IEC 60904-7:2019),\r\nPhần 7: Tính toán hiệu chỉnh sự không phù hợp phổ đối với các phép đo của thiết\r\nbị quang điện
\r\n\r\n- TCVN 12678-8:2020 (IEC 60904-8:2014),\r\nPhần 8: Phép đo đáp ứng phổ của thiết bị quang điện
\r\n\r\n- TCVN 12678-8-1:2020 (IEC\r\n60904-8-1:2017), Phần 8-1: Phép đo đáp ứng phổ của thiết bị quang điện nhiều lớp\r\ntiếp giáp
\r\n\r\n- TCVN 12678-9:2020 (IEC 60904-9:2007),\r\nPhần 9: Yêu cầu về tính năng của bộ mô phỏng mặt trời
\r\n\r\n- TCVN 12678-10:2020 (IEC\r\n60904-10:2009), Phần 10: Phương pháp đo độ tuyến tính
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ QUANG\r\nĐIỆN - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TẾ BÀO CỦA THIẾT BỊ QUANG ĐIỆN\r\nBẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN ÁP HỞ MẠCH
\r\n\r\nPhotovoltaic\r\ndevices - Part 5: Determination of the equivalent cell\r\ntemperature (ECT) of photovoltaic (PM) devices by the open-circuit voltage\r\nmethod
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này mô tả phương pháp ưu tiên\r\nđể xác định nhiệt độ tương đương của tế bào (ECT) của các thiết bị PV (tế bào,\r\nmôđun và dàn của cùng một loại môđun), nhằm mục đích so sánh các đặc tính nhiệt\r\ncủa chúng, xác định NOCT (nhiệt độ làm việc danh nghĩa của tế bào) và chuyển dịch\r\ncác đặc tính l-V đo được sang các nhiệt độ khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị\r\ntuyến tính với sự phụ thuộc của logarit VOC vào cường độ bức xạ và\r\ntrong điều kiện ổn định. Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho tất cả các công\r\nnghệ nhưng phải kiểm tra xác nhận rằng việc ổn định trước không ảnh hưởng đến\r\nphép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6781 (IEC 61215) (tất cả các phần),\r\nMôđun quang điện (PV) mặt đất tinh thể silic - Chất lượng thiết kế và phê\r\nduyệt kiểu
\r\n\r\nTCVN 12677 (IEC 61829), Dàn quang điện\r\n(PV) - Phép đo đặc tính dòng điện-điện áp tại hiện trường
\r\n\r\nTCVN 12678-1 (IEC 60904-1), Thiết bị\r\nquang điện - Phần 1: Phép đo đặc tính dòng điện-điện áp quang điện
\r\n\r\nTCVN 12678-2 (IEC 60904-2), Thiết bị\r\nquang điện - Phần 2: Yêu cầu đối với thiết bị chuẩn quang điện
\r\n\r\nTCVN 12678-7 (IEC 60904-7), Thiết bị\r\nquang điện - Phần 7: Tính toán hiệu chỉnh sự không phù hợp phổ\r\nđối với các phép đo của thiết bị quang điện
\r\n\r\nTCVN 12678-10 (IEC 60904-10), Thiết bị\r\nquang điện - Phần 10: Phương pháp đo độ tuyến tính
\r\n\r\nTCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về\r\nnăng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
\r\n\r\nIEC 60891, Procedures for temperature\r\nand irradiance corrections to measured l-V characteristics (Quy trình hiệu chỉnh\r\ncác đặc tính l-V đo được theo nhiệt độ và bức xạ)
\r\n\r\n3 Nguyên lý đo và các\r\nyêu cầu
\r\n\r\n3.1 Nguyên lý
\r\n\r\nPhương pháp được mô tả dưới đây dựa trên\r\nthực tế là điện áp hở mạch (VOC) của tế bào quang điện thay đổi theo\r\nnhiệt độ theo cách có thể dự đoán được. Nếu điện áp hở mạch của thiết bị ở điều kiện thử nghiệm\r\ntiêu chuẩn đã biết, cùng với hệ số nhiệt độ của nó thì có thể xác định nhiệt độ\r\ntương đương của tất cả các tế bào trong thiết bị. Điện áp hở mạch cũng bị ảnh\r\nhưởng nhẹ bởi bức xạ, do đó có thể cần phải điều chỉnh bổ sung như được nêu\r\ntrong IEC 60891. Kinh nghiệm cho thấy nhiệt độ tương đương của tế bào có thể được\r\nxác định chính xác hơn bằng phương pháp được mô tả dưới đây so với bất kỳ kỹ\r\nthuật thay thế nào. Tuy nhiên, khi hệ số nhiệt độ β giảm nhanh ở cường độ bức xạ\r\ndưới 200 W/m2 thì phương pháp này chỉ nên được sử dụng ở cường độ bức xạ\r\ntrên ngưỡng này.
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu đo\r\nchung
\r\n\r\na) Thiết bị được thử nghiệm cần phải phù\r\nhợp với các tiêu chí sau:
\r\n\r\n1) Sự biến đổi của VOC cần phải\r\nlà tuyến tính như được định nghĩa trong TCVN 12678-10 (IEC 60904-10) liên quan\r\nđến nhiệt độ.
\r\n\r\n2) Sự biến đổi của VOC cần\r\ntuân theo sự phụ thuộc logarit vào cường độ bức xạ.
\r\n\r\n3) Thiết bị cần có điện trở thuần trở nối\r\ntiếp vì nếu không sẽ có các hệ số ECT khác nhau cho các vùng nhiệt độ khác\r\nnhau.
\r\n\r\n4) Điện trở sun của thiết bị cần phải lớn\r\nmột cách hợp lý, như phần lớn các thiết bị có sẵn trên thị trường, vì nếu không\r\nsẽ có các hệ số ECT khác nhau cho các vùng nhiệt độ khác nhau.
\r\n\r\nb) Các phép đo cường độ bức xạ phải được\r\nthực hiện bằng thiết bị chuẩn PV được đóng gói và hiệu chuẩn theo TCVN 12678-2\r\n(IEC 60904-2) hoặc sử dụng một nhật xạ kế. Thiết bị chuẩn PV phải phù hợp phổ với\r\nmẫu thử hoặc được hiệu chỉnh sự không phù hợp phổ theo TCVN 12678-7 (IEC\r\n60904-7). Thiết bị chuẩn phải tuyến tính với dòng điện ngắn mạch như được định\r\nnghĩa trong TCVN 12678-10 (IEC 60904-10) trong phạm vi của cường độ bức xạ.
\r\n\r\nTheo TCVN 12678-2 (IEC 60904-2), để được\r\ncoi là phù hợp phổ, thiết bị chuẩn phải được chế tạo bằng cách sử dụng cùng\r\ncông nghệ tế bào và đóng gói kín như thiết bị thử\r\nnghiệm. Nếu không sẽ phải báo cáo là không phù hợp phổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số thiết bị có thể phụ\r\nthuộc phổ đáng kể ở điện áp hở mạch.\r\nTrong trường hợp như vậy, cần phải có một máy đo phổ bức xạ để đảm bảo phổ tới ổn định.
\r\n\r\nc) Bề mặt hoạt động của mẫu thử phải đồng\r\nphẳng trong phạm vi ± 2° so với bề mặt hoạt động của thiết bị chuẩn.
\r\n\r\nd) Điện áp phải được đo với độ chính xác\r\n± 0,2 % của điện áp hở mạch bằng cách sử dụng các dây ra độc lập từ các đầu nối\r\ncủa mẫu thử và giữ chúng càng ngắn càng tốt. Dải đo để thu thập dữ liệu cần được\r\nlựa chọn cẩn thận. Nếu mẫu thử là một môđun, đấu nối 4 dây cần bắt đầu tại các đầu nối hoặc\r\nbộ nối. Nếu mẫu thử là một tế bào, đấu nối 4 dây cần bắt đầu tại các thanh nối\r\nchung.
\r\n\r\n4 Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu đo chung ở Điều 3, các thiết bị\r\ndưới đây được yêu cầu để thực hiện các phép đo đặc tính l-V:
\r\n\r\na) Một thiết bị chuẩn PV đáp ứng các điều\r\nkiện nêu trong 3 a).
\r\n\r\nb) Thiết bị đo điện áp hở mạch có độ chụm tốt\r\nhơn ± 0,2 %.
\r\n\r\nc) Thiết bị đo nhiệt độ đến độ chụm ± 1\r\nK.
\r\n\r\n5 Xác định tham số đầu\r\nvào yêu cầu
\r\n\r\nQuy trình này yêu cầu một số tham số đầu\r\nvào. Đó là:
\r\n\r\n- Hệ số nhiệt độ của điện áp hở mạch, β.\r\nViệc này phải được xác định từ các phép đo tế bào hoặc môđun của các mẫu đại diện\r\ntheo IEC 60891.
\r\n\r\n- Điện áp hở mạch (VOC1) ở điều\r\nkiện chuẩn (G1, T1) theo TCVN\r\n12678-1 (IEC 60904-1) cho một tế bào hoặc môđun hoặc theo TCVN 12677 (IEC\r\n61829) cho dàn PV. Các điều kiện chuẩn thường được chọn là điều kiện thử nghiệm\r\ntiêu chuẩn như được xác định trong bộ TCVN 6781 (IEC 61215), tức là GSTC\r\n= 1 000 W/m2 và TSTC = 25 °C.
\r\n\r\n- Quy trình yêu cầu một hằng số, α, cũng\r\nđược hiểu là điện áp điốt nhiệt. Việc xác định yêu cầu này đòi hỏi phải đo điện\r\náp hở mạch ở hai mức cường độ bức xạ khác nhau là G3 và G4,\r\nmột trong số đó có thể là điểm G1, T1.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nQuy trình này có thể được thực hiện\r\ntrong môi trường được kiểm soát hoặc bằng cách thực hiện các phép đo ở cường độ\r\nbức xạ tùy ý và hiệu chỉnh đến cường độ bức xạ chuẩn G1.
\r\n\r\n6.2 Làm việc trong\r\nmôi trường được kiểm soát
\r\n\r\na) Lắp cảm biến bức xạ đồng phẳng với\r\nthiết bị thử nghiệm để đạt tốt hơn ± 2°.
\r\n\r\nb) Đặt cường độ bức xạ bằng với điều kiện\r\nchuẩn G1 sử dụng thiết\r\nbị chuẩn.
\r\n\r\nc) Lấy các số đọc đồng thời của điện áp\r\nhở mạch của thiết bị thử nghiệm, VOC2 và cường độ bức\r\nxạ tới (G2). Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào của cường độ bức xạ thì xử\r\nlý như một phép đo trong các điều kiện cường độ bức xạ tùy ý như được đưa ra ở\r\n6.3 và tiến hành hiệu chỉnh thích hợp. cần tiến hành hiệu chỉnh cường bức xạ nếu\r\nđộ phân tán trong ECT đã xác định lớn hơn 1 K.
\r\n\r\nd) Tính ECT như mô tả ở Điều 7.
\r\n\r\n6.3 Thực hiện phép\r\nđo ở cường độ bức xạ tùy ý
\r\n\r\na) Lắp cảm biến bức xạ đồng phẳng với\r\nthiết bị thử nghiệm để đạt tốt hơn ± 2°.
\r\n\r\nb) Lấy các số đọc đồng thời của điện áp\r\nhở mạch của thiết bị thử nghiệm, VOC2 và cường độ bức\r\nxạ tới\r\n(G2).
\r\n\r\nc) Tiến hành hiệu chỉnh VOC2 về cường độ bức\r\nxạ bằng G1.
\r\n\r\nd) Tính ECT như mô tả ở Điều 7.
\r\n\r\n7 Tính nhiệt độ tương\r\nđương của tế bào
\r\n\r\nNhiệt độ tương đương của tế bảo ECT được\r\nsuy ra từ công thức điốt đơn mô tả đặc tính dòng điện- điện áp
\r\n\r\nGiải phương trình với V2 = VOC2, với V1 = VOC1 và l2\r\n= I1 = 0 dẫn đến sự\r\nphụ thuộc của điện áp hở mạch như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nVOC1 là điện áp hở mạch đo được ở Điều 5 ở\r\ncường độ bức xạ G1 và nhiệt độ\r\nmôđun T1;
\r\n\r\nVOC2 là điện áp hở mạch\r\nđo được ở Điều 6 ở cường\r\nđộ bức xạ G2 và nhiệt độ môđun T2;
\r\n\r\nHệ số nhiệt độ của điện áp hở mạch β được đo như ở Điều 5 của IEC 60891;
\r\n\r\nTham số α là điện áp điốt nhiệt, có thể\r\nđược xác định từ các phép đo ở cường độ ánh sáng khác nhau nhưng nhiệt độ giống\r\nnhau như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
Trong đó VOC3 và VOC4 là điện áp đo\r\nđược ở Điều 5 ở cùng nhiệt độ môđun nhưng cường độ bức xạ khác nhau G3\r\nvà G4 tương ứng.
\r\n\r\nThay vì các cường độ bức xạ G1 và G2,\r\ncũng có thể sử dụng tỷ số của các dòng điện ngắn mạch, được gọi là tự tham chiếu.\r\nĐiều này đòi hỏi dòng điện ngắn mạch phải tuyến tính theo TCVN 12678-10 (IEC\r\n60904-10). Việc này giúp đơn giản hóa các phép đo cần được thực hiện một cách\r\nđáng kể vì về cơ bản loại bỏ yêu cầu đo cường độ bức xạ và sự phụ thuộc vào các\r\nthiết bị phù hợp phổ.
\r\n\r\nMối quan hệ giữa các giá trị khác nhau của\r\nVOC sau đó có thể được viết lại để tính ECT tương đương như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Giả định rằng sự không đồng\r\nnhất về không gian và nhiệt giữa hai VOC là như nhau. Đối với nhiệt\r\nđộ hoặc độ rọi không đồng đều sẽ có sai số nhỏ trong ECT vì mô hình mạch tương\r\nđương giả định nhiệt độ và độ rọi là đồng đều.
\r\n\r\nTrong trường hợp các phép đo cơ bản được\r\nmô tả ở Điều 5 được thực\r\nhiện trong điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn, ECT có thể được xác định như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
Công thức này liên quan chặt chẽ với việc công thức của\r\nphương pháp 1 trong tiêu chuẩn hiệu chỉnh nhiệt độ và cường độ bức xạ (IEC\r\n60891). Hệ số α được liên kết với số lượng tế bào (các lớp tiếp giáp) nối tiếp\r\ntrong môđun (ns) cũng như điện áp nhiệt D như được định nghĩa trong IEC 60891.\r\nDo đó, có thể viết ECT trong tiêu chuẩn này như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
Báo cáo thử nghiệm có các đặc tính tính\r\nnăng đo được và kết quả thử nghiệm phải được tổ chức thử nghiệm chuẩn bị theo\r\nTCVN ISO/IEC 17025. Báo cáo thử nghiệm phải có các dữ liệu sau:
\r\n\r\na) Tiêu đề;
\r\n\r\nb) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm và\r\nđịa điểm thực hiện các thử nghiệm;
\r\n\r\nc) Nhận dạng duy nhất của báo cáo và của\r\nmỗi trang;
\r\n\r\nd) Tên và địa chỉ của khách hàng;
\r\n\r\ne) Mô tả và nhận dạng mẫu thử nghiệm (tế\r\nbào mặt trời, cụm lắp ráp tế bào mặt trời hoặc môđun PV);
\r\n\r\nf) Mô tả môi trường thử nghiệm (ánh sáng\r\nmặt trời tự nhiên hoặc mô phỏng, và trong trường hợp mô phỏng, mô tả vắn tắt và\r\nloại mô phỏng);
\r\n\r\ng) Ngày nhận vật phẩm thử nghiệm và ngày\r\nhiệu chuẩn hoặc thử nghiệm, nếu thích hợp;
\r\n\r\nh) Tham chiếu đến quy trình lấy mẫu, nếu\r\nliên quan;
\r\n\r\ni) Nhận dạng phương pháp hiệu chuẩn hoặc\r\nphương pháp thử nghiệm được sử dụng;
\r\n\r\nj) Mọi sai khác do thêm vào hoặc bớt đi\r\nkhỏi phương pháp hiệu chuẩn hoặc phương pháp thử nghiệm và bất kỳ thông tin nào\r\nkhác liên quan đến hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm cụ thể, như điều kiện môi trường;
\r\n\r\nk) Nhận dạng phương pháp xác định tham số\r\nđầu vào;
\r\n\r\nl) Tuyên bố về kết quả và độ không đảm bảo\r\nđo ước tính của kết quả thử nghiệm;
\r\n\r\nm) Chữ ký và chức vụ, hoặc nhận dạng\r\ntương đương của (những) người nhận trách nhiệm đối với nội dung của báo cáo thử\r\nnghiệm và ngày cấp;
\r\n\r\nn) Tuyên bố rằng kết quả chỉ liên quan đến\r\nmẫu thử nghiệm;
\r\n\r\no) Tuyên bố rằng không được sao chép lại\r\nbáo cáo thử nghiệm này nếu không có sự phê chuẩn bằng văn bản của phòng thử\r\nnghiệm, ngoại trừ sao chép toàn bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Nguyên lý đo và các yêu cầu
\r\n\r\n4 Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n5 Xác định tham số đầu vào yêu cầu
\r\n\r\n6 Quy trình
\r\n\r\n7 Tính nhiệt độ tương đương của tế bào
\r\n\r\n8 Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12678-5:2020 (IEC 60904-5:2011) về Thiết bị quang điện – Phần 5: Xác định nhiệt độ tương đương của tế bào của thiết bị quang điện bằng phương pháp điện áp hở mạch đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12678-5:2020 (IEC 60904-5:2011) về Thiết bị quang điện – Phần 5: Xác định nhiệt độ tương đương của tế bào của thiết bị quang điện bằng phương pháp điện áp hở mạch
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12678-5:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |