THỬ KHÔNG PHÁ HỦY MỐI HÀN - THỬ SIÊU ÂM - MỨC CHẤP NHẬN
\r\n\r\nNon-destructive\r\ntesting of welds - Ultrasonic testing - Acceptance levels
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 11760:2016 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 11666:2010.
\r\n\r\nTCVN 11760:2016 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 135 Thử không phá hủy biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ KHÔNG PHÁ\r\nHỦY MỐI HÀN - THỬ SIÊU ÂM - MỨC CHẤP NHẬN
\r\n\r\nNon-destructive\r\ntesting of welds - Ultrasonic testing - Acceptance levels
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các mức chấp\r\nnhận thử siêu âm 2 và 3 đối với các liên kết hàn thấu hoàn toàn ở thép ferit,\r\ncác mức này tương ứng với\r\ncác mức chất lượng B và C trong TCVN 7472 (ISO 5817). Mức chấp nhận tương ứng với\r\nmức chất lượng D trong TCVN 7472 (ISO 5817) không được bao gồm trong tiêu chuẩn\r\nnày do thử siêu âm thường\r\nkhông yêu cầu đối với chất lượng mối hàn này.
\r\n\r\nCác mức chấp nhận này thích hợp áp dụng\r\ncho thử nghiệm thực\r\nhiện phù hợp với ISO 17640.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho kiểm tra\r\ncác mối hàn thép ferit thấu hoàn toàn, với các chiều dày từ 8 mm đến 100 mm.\r\nTiêu chuẩn này cũng được sử dụng cho các loại mối hàn, các vật liệu khác và các\r\nchiều dày lớn hơn 100 mm, với điều kiện là các phép kiểm tra đã được thực hiện với sự\r\nxem xét cần thiết các đặc tính hình học và âm học của chi tiết, và một độ nhạy\r\nthích hợp có thể được sử dụng để cho phép áp dụng các mức chấp nhận của tiêu\r\nchuẩn này. Tần số\r\ndanh định của đầu dò sử dụng trong tiêu chuẩn này nằm giữa 2 MHz và 5 MHz trừ\r\nkhi sự suy giảm hoặc các yêu cầu cho độ phân giải cao hơn đòi hỏi các tần số\r\nkhác. Việc sử dụng các mức chấp nhận này kết hợp với các tần số nằm ngoài dải tần\r\nsố trên cần được xem xét một cách cẩn thận.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công\r\nbố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7472 (ISO 5817), Hàn - Mối hàn\r\nnóng chảy ở thép, niken,\r\ntitan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng đối với các\r\nkhuyết tật;
\r\n\r\nTCVN 11763 (ISO 23279) Thử không phá hủy\r\nmối hàn - Thử siêu âm - Sự mô tả đặc tính của các chỉ thị trong mối hàn;
\r\n\r\nTCVN 11764 (ISO 17635) Thử không\r\nphá hủy mối hàn - Quy tắc chung đối với các vật liệu kim loại;
\r\n\r\nISO 17640, Non-destructive testing\r\nof welds - Ultrasonic testing - Techniques, testing levels and assessment (Thử\r\nkhông phá hủy - Thử siêu âm - Kỹ\r\nthuật, mức thử nghiệm và sự\r\nđánh giá).
\r\n\r\n\r\n\r\nChiều dài của một chỉ thị phải được\r\nxác định bằng cách đo\r\nkhoảng cách dọc theo chiều dài trên chiều dài đó biên độ âm dội cao hơn mức\r\nđánh giá, sử dụng kỹ thuật mức biên độ cố định quy định trong Phụ lục B.
\r\n\r\nCác kỹ thuật thay thế khác để đo chiều\r\ndài chỉ thị cũng có thể được sử dụng nếu được quy định.
\r\n\r\n4 Thiết lập độ nhạy\r\nvà các mức
\r\n\r\nViệc thiết lập độ nhạy có thể được thực\r\nhiện bằng một trong các kỹ thuật sau. Đối với việc thiết lập độ nhạy và các kiểm\r\ntra tiếp sau đó, phải sử dụng cùng một kỹ thuật sau:
\r\n\r\na) Kỹ thuật 1: dựa trên các lỗ khoan cạnh\r\nbên đường kính 3 mm;
\r\n\r\nb) Kỹ thuật 2: dựa trên các đường cong\r\nkhoảng cách-khuếch đại-kích thước\r\n(DGS) cho các lỗ đáy phẳng (vật phản xạ-dạng đĩa);
\r\n\r\nc) Kỹ thuật 3: sử dụng đường cong khoảng\r\ncách-biên độ được hiệu chỉnh (DAC) của một rãnh hình chữ nhật sâu 1 mm và rộng\r\n1 mm;
\r\n\r\nd) Kỹ thuật 4: sử dụng kỹ thuật tiếp đôi tham chiếu\r\nmột lỗ đáy phẳng đường kính 6 mm (vật\r\nphản xạ dạng đĩa).
\r\n\r\nBốn mức theo định nghĩa trong ISO\r\n17640 được sử dụng trong tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n1) mức tham chiếu;
\r\n\r\n2) mức đánh giá;
\r\n\r\n3) các mức ghi (đối với hai mức\r\nchấp nhận, mức tham chiếu nhận được từ mức chấp nhận tương ứng trừ đi 4 dB);
\r\n\r\n4) các mức chấp nhận (đối với hai mức\r\nchất lượng).
\r\n\r\nTất cả các mức được liên kết với vật\r\nphản xạ tham chiếu được quy định trong Bảng A.1.
\r\n\r\nPhụ lục A quy định các mức.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nMối quan hệ giữa các mức chấp nhận,\r\ncác mức thử nghiệm và\r\ncác mức chất lượng được cho trong TCVN 11764 (ISO 17635). Cũng xem Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Kỹ\r\nthuật xung dội siêu âm (UT)
\r\n\r\n\r\n Mức chất lượng\r\n phù hợp với TCVN 7472 (ISO 5817) \r\n | \r\n \r\n Các kỹ thuật\r\n thử\r\n nghiệm\r\n và các mức phù hợp với ISO 17640 a \r\n | \r\n \r\n Mức chấp nhận\r\n phù hợp với tiêu chuẩn này TCVN 11760 (ISO 11666) \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Ít nhất là\r\n B \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Ít nhất là\r\n A \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Ít nhất là\r\n A \r\n | \r\n \r\n 3 b \r\n | \r\n
\r\n a Khi có yêu\r\n cầu việc mô tả đặc tính của các chỉ thị, phải áp dụng TCVN 11763 (ISO 23279). \r\nb Không khuyến\r\n nghị UT nhưng có thể được\r\n xác định trong một đặc tính kỹ thuật (với các yêu cầu giống như mức chất lượng\r\n C). \r\n | \r\n
Các mức chấp nhận trong tiêu chuẩn này\r\ncó hiệu lực đối với tất cả các mức thử\r\nnghiệm và đối với tất cả các kỹ thuật như định nghĩa trong ISO 17640, bao gồm\r\ncác thử nghiệm với các đầu dò chùm tia thẳng.
\r\n\r\nNêu việc mô tả đặc tính đã được quy\r\nđịnh phù hợp với TCVN 11763 (ISO 23279), các chỉ thị dạng phẳng là không được\r\nchấp nhận và đối với các chỉ thị dạng không phẳng thì áp dụng các mức chấp nhận\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNếu không quy định việc mô tả đặc\r\ntính, các mức chấp nhận trong tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các chỉ thị.
\r\n\r\n5.2 Chỉ thị dọc
\r\n\r\nBảng 1 cung cấp các thông tin về các kỹ thuật\r\nđược sử dụng để đánh giá các chỉ thị theo ISO 17640 và các mức đánh giá và các mức chấp\r\nnhận liên quan. Bảng A.2 quy định các mức chấp nhận cho kỹ thuật 2 sử dụng các\r\nsóng ngang. Bảng A.3 quy định các mức chấp nhận cho kỹ thuật 2 sử dụng các sóng\r\ndọc.
\r\n\r\nĐối với các kỹ thuật 1 (các lỗ được\r\nkhoan cạnh) và 3 (rãnh hình chữ nhật),\r\nxem các Hình A.1 đến\r\nA.4.
\r\n\r\nĐối với các kỹ thuật 2 [các lỗ đáy phẳng\r\n(các vật phản xạ dạng, đĩa)] và 4 (kỹ thuật tiếp đôi), xem các Hình A.5 đến\r\nA.8.
\r\n\r\nBất kỳ chỉ thị nào có biên độ dưới mức\r\nchấp nhận nhưng có chiều dài (cao hơn mức đánh giá) lớn hơn t, đối với dải chiều\r\ndày 8 mm ≤ t < 15\r\nmm, hoặc t/2 hoặc 20 mm, lấy giá trị nào lớn hơn, đối với tất cả các dải chiều\r\ndày khác, phải là đối tượng cho thử nghiệm thêm nữa. Điều này đòi hỏi sử\r\ndụng góc dò bổ sung, và nếu có quy định, đòi hỏi kỹ thuật tiếp đôi.
\r\n\r\nĐánh giá cuối cùng phải dựa trên cơ sở\r\nbiên độ và độ dài âm dội lớn nhất đo được.
\r\n\r\n5.3 Chỉ thị ngang
\r\n\r\nNếu sự phát hiện các chỉ thị ngang được\r\nquy định thì áp dụng các mức chấp nhận trong 5.2.
\r\n\r\n5.4 Nhóm các chỉ\r\nthị
\r\n\r\nViệc nhóm các chỉ thị dựa trên chiều\r\ndài và sự tách biệt của\r\nhai chỉ thị được chấp\r\nnhận riêng lẻ có biên độ cao hơn mức ghi. Chiều dài của một nhóm không được sử\r\ndụng cho tạo nhóm thêm nữa.
\r\n\r\nĐể đánh giá, một nhóm các chỉ thị phải\r\nđược xem xét như là một chỉ thị đơn nếu:
\r\n\r\na) Khoảng cách, dx, nhỏ hơn\r\nhai lần chiều dài của chỉ thị có chiều dài lớn hơn (xem Hình 1);
\r\n\r\nb) Khoảng cách, dy, nhỏ hơn\r\nmột nửa chiều\r\ndày nhưng không lớn hơn 10 mm;
\r\n\r\nc) Khoảng cách, dz,\r\nnhỏ hơn một nửa chiều dày nhưng không lớn hơn 10 mm.
\r\n\r\nChiều dài tổng hợp là:
\r\n\r\nl12 = l1 + l2 + dx
\r\n\r\n(xem Hình 2).
\r\n\r\nChiều dài tổng hợp, l12, và khi đó\r\ngiá trị lớn hơn của biên độ\r\nlớn nhất của hai chỉ thị phải được đánh giá dựa trên các mức chấp nhận có thể\r\náp dụng được cho trong Bảng A.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n dx, dy, dz\r\n \r\n | \r\n \r\n các khoảng cách lần lượt theo các\r\n phương x, y và z \r\n | \r\n
\r\n ln \r\n | \r\n \r\n trong đó n = 1\r\n ...3, các chỉ thị riêng lẻ \r\n | \r\n
Hình 1 - Dạng\r\nhình học đối với các chỉ thị được tạo nhóm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n dx \r\n | \r\n \r\n khoảng cách theo phương x \r\n | \r\n
\r\n l1, l2 \r\n | \r\n \r\n các chỉ thị riêng lẻ \r\n | \r\n
\r\n l12 \r\n | \r\n \r\n chiều dài tổng hợp \r\n | \r\n
Hình 2 - Chiều\r\ndài của một nhóm các chỉ thị
\r\n\r\n5.5 Chiều dài cộng\r\ndồn của các chỉ thị chấp nhận\r\nđược
\r\n\r\nChiều dài cộng dồn của tất cả các chỉ\r\nthị được chấp nhận một cách riêng lẻ cao hơn mức ghi đã cho là tổng của các chiều\r\ndài của cả các chỉ thị đơn và các chỉ thị được chỉnh thẳng một cách tuyến tính có\r\nchiều dài tổng hợp nằm\r\ntrong một đoạn chiều dài mối hàn đã cho.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n lc \r\n | \r\n \r\n chiều dài cộng dồn \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lc = l2 + l3 + I45+\r\n l6 \r\n | \r\n
\r\n lw \r\n | \r\n \r\n chiều dài mối hàn \r\n | \r\n
\r\n ln \r\n | \r\n \r\n trong đó n = 1 ...7, các chỉ\r\n thị riêng lẻ \r\n | \r\n
Hình 3 - Chiều\r\ndài cộng dồn của các chỉ thị
\r\n\r\nĐối với đoạn chiều dài mối hàn bất kỳ,\r\nlw, chiều dài cộng dồn lớn nhất của tất cả các chỉ thị được chấp nhận\r\nmột cách riêng lẻ lớn hơn mức ghi không được vượt quá 20 % chiều dài vùng này đối\r\nvới mức chấp nhận 2, hoặc 30 % chiều dài vùng này đối với mức chấp nhận 3 trong\r\nđó lw = 6t đối với\r\nt < 15 mm và lw = 100 mm đối với t ≥ 15 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.1 -\r\nCác mức đối với các kỹ thuật\r\n1 và 3 cho các chiều dày 8 mm đến 15 mm - Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 3
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.2 -\r\nCác mức đối với các kỹ thuật 1 và 3 cho các chiều dày 8 mm đến 15 mm - Mức chấp\r\nnhận 3
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.3 -\r\nCác mức đối với kỹ thuật 1 cho các chiều dày 15 mm đến 100 mm - Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 3
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.4 -\r\nCác mức đối với kỹ thuật 1 cho các chiều dày 15 mm đến 100 mm -\r\nMức chấp nhận 3
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.5 -\r\nCác mức đối với kỹ thuật 2\r\ncho các chiều dày 8 mm đến 15 mm - Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 3
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.6 -\r\nCác mức đối với kỹ thuật 2 cho các chiều dày 8 mm đến 15 mm - Mức\r\nchấp nhận 3
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.7 -\r\nCác mức đối với kỹ thuật 2\r\ncho các chiều dày 15 mm đến 100 mm - Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.8 -\r\nCác mức đối với kỹ thuật 4 cho các chiều dày 15 mm đến 100\r\nmm - Mức chấp nhận 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 3
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.9 - Các\r\nmức đối với kỹ thuật\r\n2 cho các chiều dày 15 mm đến 100 mm - Mức chấp nhận 3
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mức tham chiếu
\r\n\r\n2 Mức chấp nhận 3
\r\n\r\n3 Mức ghi
\r\n\r\n4 Mức đánh giá
\r\n\r\nH Biên độ
\r\n\r\nl Chiều dài chỉ thị
\r\n\r\nn Bội số của t
\r\n\r\nt Chiều dày
\r\n\r\nHình A.10 -\r\nCác mức đối với kỹ thuật 4 cho các chiều dày 15 mm đến 100 mm - Mức chấp nhận 3
\r\n\r\nBảng A.1 - Các mức chấp\r\nnhận 2 và 3 cho các kỹ thuật 1, 2, 3 và 4
\r\n\r\n\r\n Kỹ thuật | \r\n \r\n Mức đánh giá \r\n | \r\n \r\n Mức chấp nhận 2\r\n (AL 2) \r\n | \r\n \r\n Mức chấp nhận\r\n 3 (AL 3) \r\n | \r\n |||
\r\n cho AL 2 \r\n | \r\n \r\n cho AL 3 \r\n | \r\n \r\n 8 mm ≤ t < 15\r\n mm \r\n | \r\n \r\n 15 mm ≤ t < 100\r\n mm \r\n | \r\n \r\n 8 mm ≤ t < 15 mm \r\n | \r\n \r\n 15 mm ≤ t < 100\r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n(các lỗ được\r\n khoan cạnh bên) \r\n | \r\n \r\n H0 - 14 dB \r\n | \r\n \r\n H0 - 10 dB \r\n | \r\n \r\n với l ≤ t: \r\nH0 - 4 dB \r\nvới l > t: \r\nH0 - 10 dB \r\n | \r\n \r\n với l ≤ 0,5 t: \r\nH0 \r\nvới 0,5 t <l ≤ t: \r\nH0 - 6dB \r\nvới l > t: \r\nH0 - 10 dB \r\n | \r\n \r\n với l ≤ t: \r\nH0 \r\nvới l > t: \r\nH0 - 6 dB \r\n | \r\n \r\n với l ≤ 0,5 t: \r\nH0 + 4 dB \r\nvới 0,5 t < l ≤ t: \r\nH0 - 2dB \r\nvới l > t: \r\nH0 - 6 dB \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n[các lỗ đáy\r\n phẳng (vật phản xạ dạng dĩa)] \r\n | \r\n \r\n H0 - 8 dB \r\nphù hợp với\r\n Bảng A.2 hoặc A.3 \r\n | \r\n \r\n H0 - 4 dB \r\nphù hợp với\r\n Bảng A.2 hoặc A.3 \r\n | \r\n \r\n với l ≤ t: \r\nH0 + 2 dB \r\nvới l > t: \r\nH0 - 4 dB \r\n | \r\n \r\n với l ≤ 0,5 t: \r\nH0 + 6 dB \r\nvới 0,5 t < l ≤ t: \r\nH0 \r\nvới l > t: \r\nH0 - 4 dB \r\n | \r\n \r\n với l ≤ t: \r\nH0 + 6dB \r\nvới l > t: \r\nH0 \r\n | \r\n \r\n với l ≤ 0,5 t: \r\nH0 + 10 dB \r\nvới 0,5 t < l ≤ t: \r\nH0 + 4 dB \r\nvới l\r\n > t: \r\nH0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n(rãnh chữ\r\n nhật) \r\n | \r\n \r\n H0 - 14 dB \r\n | \r\n \r\n H0 - 10dB \r\n | \r\n \r\n với l ≤ t: \r\nH0 - 4 dB \r\nvới l > t: \r\nH0 - 10 dB \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n với l ≤ t: \r\nH0 \r\nvới l > t: \r\nH0 - 6 dB \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n(kỹ thuật tiếp đôi) \r\n | \r\n \r\n H0 - 22 dB \r\n | \r\n \r\n H0 - 18 dB \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n với l ≤ 0,5 t: \r\nH0 - 8 dB \r\nvới 0,5\r\n t\r\n <\r\n l ≤ t: \r\nH0 - 14 dB \r\nvới l > t: \r\nH0 - 18 dB \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n với l ≤ 0,5 t: \r\nH0 - 4 dB \r\nvới 0,5\r\n t\r\n <\r\n l ≤ t: \r\nH0 - 10 dB \r\nvới l > t: \r\nH0 - 14 dB \r\n | \r\n
\r\n Các mức ghi là 4 dB thấp hơn các mức\r\n chấp nhận tương ứng. \r\nH0 là mức tham chiếu. \r\n | \r\n
Bảng A.2 -\r\nCác mức tham chiếu cho các mức chấp nhận 2 và 3 đối với kỹ thuật 2 sử dụng quét\r\nchùm tia góc với các sóng ngang
\r\n\r\n\r\n Tần số danh\r\n nghĩa của đầu dò MHz \r\n | \r\n \r\n 8 mm ≤ t <15\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều dày vật\r\n liệu cơ bản, t \r\n15 mm ≤ t < 40 mm \r\n | \r\n \r\n 40 mm ≤ t < 100\r\n mm \r\n | \r\n |||
\r\n AL 2 \r\n | \r\n \r\n AL 3 \r\n | \r\n \r\n AL 2 \r\n | \r\n \r\n AL 3 \r\n | \r\n \r\n AL 2 \r\n | \r\n \r\n AL 3 \r\n | \r\n |
\r\n 1,5 đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n
\r\n 3,0 đến 5,0 \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 1,5 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 1,5 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n
\r\n DDSR là đường kính của vật\r\n phản xạ dạng đĩa. \r\n | \r\n
Bảng A.3 - Các mức\r\ntham chiếu cho các mức chấp nhận 2 và 3 đối với kỹ thuật 2 sử dụng quét chùm\r\ntia thẳng với các sóng dọc
\r\n\r\n\r\n Tần số danh\r\n nghĩa của đầu dò MHz \r\n | \r\n \r\n 8 mm ≤ t <15\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều dày vật\r\n liệu cơ bản, t \r\n15 mm ≤ t < 40 mm \r\n | \r\n \r\n 40 mm ≤ t < 100\r\n mm \r\n | \r\n |||
\r\n AL2 \r\n | \r\n \r\n AL 3 \r\n | \r\n \r\n AL 2 \r\n | \r\n \r\n AL 3 \r\n | \r\n \r\n AL 2 \r\n | \r\n \r\n AL 3 \r\n | \r\n |
\r\n 1,5 đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n
\r\n 3,0 đến 5,0 \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 2,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n \r\n DDSR\r\n = 3,0 mm \r\n | \r\n
\r\n DDSR là đường kính của vật\r\n phản xạ dạng đĩa. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kỹ thuật đo các kích thước bên của một\r\nchỉ thị trên đó âm dội bằng\r\nhoặc lớn hơn mức đánh giá.
\r\n\r\nĐể thực hiện một phép đo, chùm tia được\r\ncho quét trên các chỉ thị, vị trí đầu dò và phạm vi đường đi chùm tia tại đó âm dội rơi\r\nvào mức đánh giá, được đánh dấu lại (các vị trí 1 và 2 trên Hình B.1).
\r\n\r\nKích thước bên, I, được xác định bằng\r\nkhoảng cách giữa các vị trí 1 và 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n l \r\n | \r\n \r\n Kích thước bên đo được của\r\n chỉ thị \r\n | \r\n
\r\n 1, 2 \r\n | \r\n \r\n Các vị trí tại đó các biên độ chỉ thị\r\n bằng với mức đánh giá \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Âm dội lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Mức đánh giá \r\n | \r\n
Hình B.1 - Kỹ\r\nthuật mức biên độ cố định sử dụng trục chùm tia
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11760:2016 (ISO 11666:2010) về Thử không phá huỷ mối hàn – Thử siêu âm – Mức chấp nhận đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11760:2016 (ISO 11666:2010) về Thử không phá huỷ mối hàn – Thử siêu âm – Mức chấp nhận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN11760:2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |