QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nTƯƠNG\r\nTHÍCH ĐIỆN TỪ CHO THIẾT BỊ ĐA PHƯƠNG TIỆN - YÊU CẦU PHÁT XẠ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non Electromagnetic\r\ncompatibility of multimedia equipment - Emission requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\n1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n1.6. Phân loại thiết bị
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Quy định kỹ\r\nthuật chung
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu đối với các phát xạ bức xạ
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu phát xạ dẫn
\r\n\r\n3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
\r\n\r\n3.1. Khái quát
\r\n\r\n3.2. Hệ thống máy chủ và EUT kiểu\r\nmô-đun
\r\n\r\n3.3. Thủ tục đo
\r\n\r\n3.4. Tài liệu hướng dẫn của thiết bị
\r\n\r\n3.5. Khả năng áp dụng
\r\n\r\n3.6. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\n3.7. Sự tuân thủ theo quy chuẩn này
\r\n\r\n3.8. Độ không bảo đảm đo
\r\n\r\n4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nPHỤ LỤC A (Quy định) Thực thi EUT trong quá trình đo và các đặc tính kỹ thuật\r\ncủa tín hiệu thử
\r\n\r\nPHỤ LỤC B (Quy định) Thủ tục đo, thiết bị đo và thông tin hỗ trợ
\r\n\r\nPHỤ LỤC C (Quy định) Bố trí EUT, AE cục bộ và cáp nối kết\r\nhợp
\r\n\r\nPHỤ LỤC D (Tham khảo) Phép đo quét trước
\r\n\r\nPHỤ LỤC E (Tham khảo) Tóm tắt nội dung báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPHỤ LỤC F\r\n(Tham khảo) Thông tin hỗ trợ cho các thủ tục đo được quy định trong B.4.1.1
\r\n\r\nPHỤ LỤC G (Quy định) Thông tin hỗ trợ phép đo khối ngoài trời của hệ\r\nthống thu tín hiệu vệ tinh tại gia.
\r\n\r\nPHỤ LỤC H (Tham khảo) Phương pháp đo khác và giới hạn liên quan đối với phát xạ\r\nbức xạ
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 118:2018/BTTTT\r\nđược xây dựng trên cơ sở CISPR 32:2015 RLV và CISPR 32:2015/COR1:2016 của Uỷ ban Kỹ thuật\r\nĐiện Quốc tế (IEC).
\r\n\r\nQCVN\r\n118:2018/BTTTT do\r\nViện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ\r\nthẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông\r\ntư số /2018/TT-BTTTT ngày \r\ntháng .... năm 2018.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nTƯƠNG THÍCH\r\nĐIỆN TỪ CHO THIẾT BỊ ĐA PHƯƠNG TIỆN -
\r\n\r\nYÊU CẦU PHÁT\r\nXẠ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non Electromagnetic\r\ncompatibility of multimedia equipment -
\r\n\r\nEmission requirements
\r\n\r\n1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với thiết bị đa phương tiện (MME)\r\nđược liệt kê dưới đây:
\r\n\r\n- Thiết bị công nghệ thông tin: thiết bị có một (hoặc tổ hợp\r\ncác) chức năng chính: nhập, lưu trữ, hiển thị, khôi phục, truyền dẫn, xử lý, chuyển mạch hoặc điều khiển dữ liệu\r\nvà/hoặc các bản tin viễn thông và thiết bị có thể được trang bị một hoặc nhiều\r\ncổng;
\r\n\r\n- Thiết bị thu hình\r\nquảng bá: thiết bị chứa bộ điều hưởng dùng để thu những\r\ndịch vụ quảng bá;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những dịch vụ quảng\r\nbá này thường\r\nlà những dịch vụ phát thanh và truyền hình, kể cả các\r\ndịch vụ quảng bá trên mặt đất, quảng bá qua vệ\r\ntinh và/hoặc truyền qua cáp.
\r\n\r\n- Hoặc các\r\ntổ hợp của các thiết bị này.\r\n
\r\n\r\nNhững thiết bị này có điện áp nguồn danh định AC hoặc\r\nDC không vượt quá 600 V.
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các yêu cầu cho thiết bị đa phương tiện Loại\r\nA và Loại B. Phân loại thiết bị được quy định trong 1.6.
\r\n\r\nMục tiêu của quy\r\nchuẩn này nhằm:
\r\n\r\n- Thiết lập các yêu cầu thích hợp bảo đảm cho các\r\nnghiệp vụ vô tuyến điện hoạt động bình thường trong dải tần số từ 9 kHz đến 400 GHz;
\r\n\r\n- Chỉ định các thủ tục để bảo đảm độ tái lập của các\r\nphép đo và khả năng lặp lại của các kết quả.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này được áp dụng đối với các cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh\r\nthiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCISPR 16-1-1:2010, Specification for radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-1: Radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus - Measuring apparatus.
\r\n\r\nCISPR 16-1-1:2010/AMD1:2010.
\r\n\r\nCISPR 16-1-1:2010/AMD2:2014.
\r\n\r\nCISPR 16-1-2:2003, Specification for radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-2: Radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus - Ancillary equipment - Conducted\r\ndisturbances.
\r\n\r\nCISPR 16-1-2:2003/AMD 1:2004.
\r\n\r\nCISPR 16-1-2:2003/AMD 1:2006.
\r\n\r\nCISPR 16-1-4:2010, Specification for radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-2: Radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus - Antennas and test sites for\r\nradiated disturbance measurements.
\r\n\r\nCISPR 16-1-4:2010/AMD 1:2012.
\r\n\r\nCISPR 16-2-1:2008, Specification for radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 2-1: Methods of\r\nmeasurement of disturbances and immunity - Conducted disturbance measurements.
\r\n\r\nCISPR 16-2-1:2008/AMD 1:2010.
\r\n\r\nCISPR 16-2-1:2008/AMD 1:2014.
\r\n\r\nCISPR 16-2-3:2010, Specification for\r\nradio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 2-3:\r\nMethods of measurement of disturbances and immunity - Radiated disturbance\r\nmeasurements.
\r\n\r\nCISPR 16-2-3:2010/AMD 1:2010.
\r\n\r\nCISPR 16-2-3:2010/AMD 2:2014.
\r\n\r\nCISPR 16-4-2:2011, Specification for radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-2: Uncertainties,\r\nstatistics and limit modelling - Measurement instrumentation uncertainty.
\r\n\r\nIEC 61000-4-6: 2008, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity\r\nto conducted disturbances, induced by radio-frequency fields.
\r\n\r\nTCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2007):\r\nYêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
\r\n\r\nANSI C63.5-2006, American National Standard\r\n(for) Electromagnetic Compatibility - Radiated Emission Measurements in\r\nElectromagnetic Interference (EMI) Control - Calibration of Antennas (9 kHz to\r\n40 GHz).
\r\n\r\nIEEE Sdt 802.3, IEEE Standard for Information\r\ntechnology - Specific requirements - Part 3: Carrier Sense Multiple Access with\r\nCollision Detection (CMSA/CD) Access Method and Physical Layer Specifications.
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.4.1. Cổng nguồn xoay chiều (AC mains power port)
\r\n\r\nCổng được sử dụng để kết nối\r\nvới mạng điện lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị có cổng\r\nnguồn DC, cổng này được bộ chuyển đổi nguồn AC/DC chuyên dụng cấp nguồn, thiết\r\nbị đó được định nghĩa là thiết bị cấp nguồn AC.
\r\n\r\n1.4.2. Cổng dữ liệu tương tự/số (analogue/digital\r\ndata port)
\r\n\r\nCổng tín hiệu/điều khiển (1.4.30),\r\ncổng ăng ten (1.4.3), cổng mạng hữu tuyến (1.4.32), cổng của bộ điều hưởng máy\r\nthu quảng bá (1.4.8), hoặc cổng cáp quang (1.4.25) với lớp chắn bằng kim loại và/hoặc (các) phần\r\ntử kim loại giảm nhẹ sức căng.
\r\n\r\n1.4.3. Cổng ăng ten (antenna port)
\r\n\r\nCổng này, khác với cổng của bộ\r\nđiều hưởng của máy thu quảng bá (3.1.8), được dùng để kết nối cho ăng ten và để\r\ntruyền có chủ ý và/hoặc để thu năng lượng RF bức xạ.
\r\n\r\n1.4.4. Bố trí (arrangement)
\r\n\r\nSự định hướng và bố trí vật lý\r\ncủa tất cả các bộ phận của EUT, AE cục bộ và kết nối cáp kết hợp bất kỳ bên trong khu vực đo kiểm.
\r\n\r\n1.4.5. Thiết bị kết hợp (associated equipment)
\r\n\r\nThiết bị cần thiết để thực\r\nhiện và/hoặc giám sát hoạt động của EUT.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị\r\nkết hợp có thể là nội bộ (bên trong khu vực đo hoặc khu vực kiểm thử) hoặc ở\r\nxa.
\r\n\r\n1.4.6. Thiết bị âm thanh (audio equipment)
\r\n\r\nThiết bị có một (hoặc tổ hợp\r\ncác) chức năng chính: tạo, nhập, lưu trữ, phát, khôi phục, truyền, thu, khuếch\r\nđại, xử lý, chuyển mạch hoặc điều khiển các tín hiệu âm thanh.
\r\n\r\n1.4.7. Thiết bị thu quảng bá (broadcast receiver equipment)\r\n
\r\n\r\nThiết bị chứa bộ điều hưởng dùng\r\nđể thu những dịch vụ quảng bá.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những dịch vụ quảng\r\nbá này thường\r\nlà những dịch vụ phát thanh và truyền hình, kể cả các\r\ndịch vụ quảng bá trên mặt đất, quảng bá qua vệ\r\ntinh và/hoặc truyền qua cáp.
\r\n\r\n1.4.8. Cổng của bộ điều hưởng của\r\nmáy thu quảng bá (broadcast\r\nreceiver tuner port)
\r\n\r\nCổng để thu tín hiệu RF đã được\r\nđiều chế, dẫn truyền các dịch vụ quảng bá âm thanh và/hoặc quảng bá video và\r\ncác dịch vụ tương tự trên mặt đất, qua vệ tinh\r\nvà/hoặc qua cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cổng này có thể\r\nđược kết nối với ăng ten, hệ thống phân phối cáp, VCR hoặc thiết bị tương tự.
\r\n\r\n1.4.9. Trở kháng chế độ chung (common mode impedance)
\r\n\r\nTrở kháng ở chế độ không đối\r\nxứng giữa cáp gắn vào cổng và Mặt phẳng đất chuẩn\r\n(RGP - Reference Ground Plan).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Toàn bộ sợi cáp được\r\ncoi là một dây của mạch và RGP được coi là dây khác của mạch. Dòng điện ở chế độ chung chạy quanh mạch này có thể dẫn đến\r\nsự phát xạ của năng lượng bức xạ của EUT.
\r\n\r\n1.4.10. Cấu hình (configuration)
\r\n\r\nCác điều kiện hoạt động của\r\nEUT và AE, bao gồm tập hợp các phần tử phần cứng được lựa chọn gồm có EUT và AE, chế độ hoạt động (1.4.23)\r\nđược sử dụng để thực thi EUT và bố trí (1.4.4)\r\ncủa EUT và AE.
\r\n\r\n1.4.11. Dòng chuyển đổi ở chế\r\nđộ chung (converted common\r\nmode current)
\r\n\r\nDòng điện ở chế độ không đối\r\nxứng được chuyển đổi từ dòng điện ở chế độ vi sai do sự mất cân bằng của cáp và/hoặc\r\nmạng.\r\n
\r\n\r\n1.4.12. Cổng nguồn DC (DC network power port)
\r\n\r\nCổng này không được cấp nguồn\r\nbởi bộ chuyển đổi nguồn AC/DC chuyên dụng và không hỗ trợ truyền thông mà được\r\nkết nối với mạng cấp DC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị có một\r\ncổng nguồn DC màcổng này được cấp nguồn bởi bộ chuyển đổi nguồn AC/DC chuyên\r\ndụng thì được coi là là thiết bị cấp nguồn AC.\r\n
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các cổng nguồn DC\r\nhỗ trợ truyền thông được coi là các cổng mạng hữu tuyến, ví dụ các cổng Ethernet bao gồm Power Over Ethernet (PoE - Cấp\r\nnguồn qua Ethernet).
\r\n\r\n1.4.13. Cổng vỏ thiết\r\nbị (enclosure port)
\r\n\r\nĐường biên vật lý của EUT qua\r\nđó các trường điện từ có thể bức xạ.
\r\n\r\n1.4.14. Thiết bị điều khiển chiếu\r\nsáng giải\r\ntrí (entertainment lighting control equipment)
\r\n\r\nThiết bị tạo hoặc xử lý các\r\ntín hiệu điện để điều khiển cường độ, màu sắc, bản chất hoặc hướng của ánh sáng từ nguồn phát sáng, với mục đích là nhằm\r\ntạo ra các hiệu ứng nghệ thuật trong sân khấu, truyền\r\nhình, hoặc sản xuất âm nhạc và thuyết trình trực quan.
\r\n\r\n1.4.15. Thiết bị cần kiểm tra (Equipment Under Test)
\r\n\r\nThiết bị đa phương tiện (MME)\r\nđang được đánh giá về tính tuân thủ theo các yêu cầu của quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.4.16. Phép đo chính thức (formal measurement)
\r\n\r\nPhép đo được sử dụng để xác\r\nđịnh tính tuân thủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép đo chính thức thường\r\nlà phép đo cuối cùng được thực hiện. Phép đo chính thức\r\ncó thể được thực hiện sau phép đo quét trước. Phép\r\nđo chính thức được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n1.4.17. Chức năng (function)
\r\n\r\nHoạt động được MME thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các chức năng liên\r\nquan đến các công nghệ cơ bản được đưa vào MME như: hiển thị, ghi lại, xử lý, điều khiển, tái tạo, truyền, hoặc thu nội dung một phương\r\ntiện hoặc đa phương tiện. Nội dung có thể là dữ liệu, âm thanh hoặc video, hoặc riêng lẻ hoặc\r\nkết hợp.
\r\n\r\n1.4.18. Tần số giao động nội cao\r\nnhất Fx\r\n(highest internal frequency)
\r\n\r\nTần số cơ bản cao nhất được tạo\r\nra hoặc được sử dụng trong EUT hoặc tần số cao nhất mà EUT hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tần số Fx\r\nnày bao gồm các tần số chỉ được sử dụng trong mạch tích hợp.
\r\n\r\n1.4.19. Thiết bị công nghệ thông\r\ntin (ITE) (Information\r\nTechnology Equipment)
\r\n\r\nThiết bị có một (hoặc tổ hợp\r\ncác) chức năng chính: nhập, lưu trữ, hiển thị, khôi phục, truyền dẫn, xử lý, chuyển mạch, hoặc điều khiển dữ liệu\r\nvà/hoặc các bản tin viễn thông và thiết bị có thể được trang bị một hoặc nhiều\r\ncổng, thường để truyền thông tin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, ITE bao gồm\r\nthiết bị xử lý dữ liệu, máy văn phòng, thiết bị thương mại điện tử và thiết bị viễn thông.
\r\n\r\n1.4.20. LNB (low noise block)
\r\n\r\nKhuếch đại tín hiệu tạp âm thấp\r\nvà chuyển đổi tần số cao của sóng mang từ vệ tinh quảng bá thành tần số thấp\r\nhơn có thể sử dụng được trong các đầu thu vệ tinh.
\r\n\r\n1.4.21. Thiết bị kết hợp nội bộ ((AE) Associated Equipment)
\r\n\r\nAE được đặt bên trong khu vực\r\nđo kiểm hoặc khu vực kiểm thử.
\r\n\r\n1.4.22. Dòng phóng điện ở chế\r\nđộ chung (launched common mode\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện ở chế độ bất đối\r\nxứng do mạch điện nội bộ tạo ra và xuất hiện tại cổng mạng hữu tuyến của EUT.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép đo dòng phóng\r\nđiện ở chế độ chung yêu cầu cổng EUT phải được chất tải bởi kết cuối tải cần\r\nbằng hoàn toàn.
\r\n\r\n1.4.23. Chế độ hoạt động (mode of operation)
\r\n\r\nTập hợp các trạng thái hoạt\r\nđộng của tất cả các chức năng của EUT trong thời gian đo kiểm hoặc kiểm thử.
\r\n\r\n1.4.24. Thiết bị đa phương\r\ntiện (MME) (MultiMedia\r\nEquipment)
\r\n\r\nMME\r\nlà thiết bị công nghệ thông tin (1.4.19),\r\nthiết bị âm thanh (1.4.6), thiết bị video (1.4.31), thiết bị thu quảng\r\nbá (1.4.7), thiết bị điều khiển chiếu\r\nsáng giải trí (1.4.14) hoặc tổ\r\nhợp của các thiết bị này.
\r\n\r\n1.4.25. Cổng cáp quang (optical fibre port)
\r\n\r\nCổng tại đó cáp quang\r\nđược kết nối với thiết bị.
\r\n\r\n1.4.26. Khối ngoài trời của hệ thống thu vệ\r\ntinh tại gia
\r\n\r\nKhối ngoài trời thường\r\nbao gồm một bề mặt phản xạ (hoặc ăng ten) và một LNB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối ngoài\r\ntrời không có bộ khuếch đại trung tần và bộ giải mã, các thiết bị này thường\r\nnằm tại đầu thu trong nhà.
\r\n\r\n1.4.27. Cổng (port)
\r\n\r\nGiao diện vật lý qua\r\nđó năng lượng điện từ đi vào hoặc rời khỏi EUT.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 1- Ví dụ về các cổng
\r\n\r\n1.4.28. Chức năng chính (primary function)
\r\n\r\nBất cứ chức năng nào của MME được\r\ncoi là cần thiết cho người sử dụng hoặc cho đa số người dùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: MME có thể có nhiều\r\nhơn một chức năng chính. Ví dụ các chức năng chính của\r\nmáy truyền hình cơ bản bao gồm thu quảng bá, tái\r\ntạo âm thanh và hiển thị.
\r\n\r\n1.4.29. Cổng ra của bộ điều\r\nchế RF (RF modulator output\r\nport)
\r\n\r\nCổng kết nối với cổng của bộ\r\nđiều hưởng của máy thu quảng bá để truyền tín hiệu đến máy thu quảng bá.
\r\n\r\n1.4.30. Cổng tín hiệu/điều\r\nkhiển (signal/control\r\nport)
\r\n\r\nCổng để kết nối các thành phần\r\ncủa EUT, hoặc giữa EUT và AE nội bộ và được sử dụng theo các thông số kỹ thuật chức\r\nnăng liên quan (ví dụ đối với độ dài tối đa của cáp kết nối đến cổng này).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, cổng tín\r\nhiệu/điều khiển bao gồm RS-232, Universal Serial Bus (USB), Giao diện đa phương tiện độ phân giải cao (HDMI), IEEE Standard 1394 (“Fire Wire”).
\r\n\r\n1.4.31. Thiết bị video (video equipment)
\r\n\r\nThiết bị có một (hoặc tổ hợp\r\ncác) chức năng chính: tạo, nhập, lưu trữ, hiển thị, phát, khôi phục, truyền,\r\nthu, khuếch đại, xử lý, chuyển mạch, hoặc điều khiển các tín hiệu video.
\r\n\r\n1.4.32. Cổng mạng hữu tuyến (wired network port)
\r\n\r\nCổng kết nối để chuyển cuộc\r\ngọi, chuyển dữ liệu và chuyển báo hiệu nhằm kết nối với các hệ thống phân tán rộng\r\nbằng cách kết nối trực tiếp với mạng truyền thông một người dùng hoặc với mạng truyền\r\nthông nhiều người dùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về mạng\r\ntruyền thông gồm CATV, PSTN, ISDN, xDSL, LAN và các mạng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Những cổng này có\r\nthể hỗ trợ cáp được che chắn hoặc không được che chắn và cũng có thể truyền\r\nđiện AC hoặc DC, đây là một phần không thể thiếu của thông\r\nsố kỹ thuật viễn thông.
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Asymmetric Artificial Network \r\n | \r\n \r\n Mạng giả không đối xứng \r\n | \r\n
\r\n AC \r\n | \r\n \r\n Alternating Current \r\n | \r\n \r\n Dòng điện xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n AC-3 \r\n | \r\n \r\n ATSC standard: digital Audio Compression\r\n (AC-3) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn ATSC: Nén âm thanh số (AC-3) \r\n | \r\n
\r\n AE \r\n | \r\n \r\n Associated Equipment \r\n | \r\n \r\n Thiết bị kết hợp \r\n | \r\n
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n Artificial Mains Network \r\n | \r\n \r\n Mạng nguồn giả \r\n | \r\n
\r\n ATSC \r\n | \r\n \r\n Advanced Television Systems Committee \r\n | \r\n \r\n Ủy ban các hệ thống truyền hình tiên tiến \r\n | \r\n
\r\n BPSK \r\n | \r\n \r\n Binary Phase Shift Keying \r\n | \r\n \r\n Khóa dịch pha nhị phân \r\n | \r\n
\r\n CATV \r\n | \r\n \r\n Cable TV network \r\n | \r\n \r\n Mạng truyền hình cáp \r\n | \r\n
\r\n CISPR \r\n | \r\n \r\n International special committee on radio\r\n interference \r\n | \r\n \r\n Ủy ban quốc tế đặc biệt về nhiễu vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n CM \r\n | \r\n \r\n Common Mode \r\n | \r\n \r\n Chế độ chung \r\n | \r\n
\r\n CMAD \r\n | \r\n \r\n Common Mode Absorbing Device \r\n | \r\n \r\n Thiết bị hấp thụ ở chế độ chung \r\n | \r\n
\r\n CVP \r\n | \r\n \r\n Capacitive Voltage Probe \r\n | \r\n \r\n Đầu dò điện áp kiểu điện dung \r\n | \r\n
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n Direct Current \r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều \r\n | \r\n
\r\n DMB-T \r\n | \r\n \r\n Digital Multimedia Broadcast - Terrestrial \r\n | \r\n \r\n Quảng bá đa phương tiện kỹ thuật số - mặt\r\n đất \r\n | \r\n
\r\n DQPSK \r\n | \r\n \r\n Differential Quadrature Phase Shift Keying \r\n | \r\n \r\n Khóa dịch pha vuông góc vi sai \r\n | \r\n
\r\n DSL \r\n | \r\n \r\n Digital Subscriber Line \r\n | \r\n \r\n Đường thuê bao số \r\n | \r\n
\r\n DVB-C \r\n | \r\n \r\n Digital Video Broadcast - Cable \r\n | \r\n \r\n Truyền hình cáp kỹ thuật số \r\n | \r\n
\r\n DVB-S \r\n | \r\n \r\n Digital Video Broadcast - Satellite \r\n | \r\n \r\n Truyền hình số vệ tinh \r\n | \r\n
\r\n DVB-T \r\n | \r\n \r\n Digital Video Broadcast - Terrestrial \r\n | \r\n \r\n Truyền hình số mặt đất \r\n | \r\n
\r\n DVD \r\n | \r\n \r\n Digital Versatile\r\n Disc \r\n(an optical disc format also known as a\r\n Digital Video Disc) \r\n | \r\n \r\n Đĩa đa năng số (định dạng đĩa quang cũng\r\n được coi là Đĩa video số) \r\n | \r\n
\r\n DVB \r\n | \r\n \r\n Digital Video Broadcast \r\n | \r\n \r\n Truyền hình số quảng bá \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic Compatibility \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n FAR \r\n | \r\n \r\n Fully Anechoic Room \r\n | \r\n \r\n Phòng hấp thụ hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n FM \r\n | \r\n \r\n Frequency Modulation \r\n | \r\n \r\n Điều chế tần số \r\n | \r\n
\r\n FSOATS \r\n | \r\n \r\n Free Space Open Area Test Site \r\n | \r\n \r\n Vị trí đo kiểm ngoài trời không gian tự do \r\n | \r\n
\r\n F/UTP \r\n | \r\n \r\n Foil screened/Unscreened Twisted Pair \r\n | \r\n \r\n Đôi dây xoắn có vỏ bọc chống nhiễu \r\n | \r\n
\r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n Gigahertz Transverse ElectroMagnelic \r\n | \r\n \r\n Buồng đo GTEM \r\n | \r\n
\r\n HDMI \r\n | \r\n \r\n High-Definition\r\n Multimedia Interface \r\n | \r\n \r\n Giao diện đa phương tiện độ phân giải cao \r\n | \r\n
\r\n HID \r\n | \r\n \r\n Human Interface\r\n Device \r\n | \r\n \r\n Thiết bị giao diện với con người \r\n | \r\n
\r\n IEC \r\n | \r\n \r\n International\r\n Electrotechnical Commission \r\n | \r\n \r\n Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế \r\n | \r\n
\r\n IF \r\n | \r\n \r\n Intermediate\r\n Frequency \r\n | \r\n \r\n Trung tần \r\n | \r\n
\r\n ISDB \r\n | \r\n \r\n Integrated Services\r\n Digital Broadcasting \r\n | \r\n \r\n Quảng bá số các dịch vụ tích hợp \r\n | \r\n
\r\n ISDB-S \r\n | \r\n \r\n Integrated Services\r\n Digital Broadcasting – Satellite \r\n | \r\n \r\n Quảng bá số các dịch vụ tích hợp - vệ tinh \r\n | \r\n
\r\n ISDN \r\n | \r\n \r\n Integrated Services\r\n Digital Network \r\n | \r\n \r\n Mạng số đa dịch vụ tích hợp \r\n | \r\n
\r\n ISO \r\n | \r\n \r\n International\r\n Standardisation Organisation \r\n | \r\n \r\n Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế \r\n | \r\n
\r\n ITE \r\n | \r\n \r\n Information\r\n Technology Equipment \r\n | \r\n \r\n Thiết bị công nghệ thông tin \r\n | \r\n
\r\n ITU \r\n | \r\n \r\n International\r\n Telecommunication Union \r\n | \r\n \r\n Liên minh Viễn thông Quốc tế \r\n | \r\n
\r\n ITU-R \r\n | \r\n \r\n International\r\n Telecommunication Union – Radio Communication Sector \r\n | \r\n \r\n Liên minh Viễn thông Quốc tế - Lĩnh vực\r\n thông tin vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n LAN \r\n | \r\n \r\n Local Area Network \r\n | \r\n \r\n Mạng nội bộ \r\n | \r\n
\r\n LCL \r\n | \r\n \r\n Longitudinal\r\n Conversion Loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao biến đổi theo chiều dọc \r\n | \r\n
\r\n LO \r\n | \r\n \r\n Local Oscillator \r\n | \r\n \r\n Bộ dao động nội \r\n | \r\n
\r\n LNB \r\n | \r\n \r\n Low-Noise Block\r\n converter \r\n | \r\n \r\n Bộ chuyển đổi tạp âm thấp \r\n | \r\n
\r\n MME \r\n | \r\n \r\n Multimedia\r\n Equipment \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đa phương tiện \r\n | \r\n
\r\n MPEG \r\n | \r\n \r\n Moving Picture\r\n Experts Group \r\n | \r\n \r\n Nhóm các chuyên gia về hình ảnh động \r\n | \r\n
\r\n NSA \r\n | \r\n \r\n Normalized Site\r\n Attenuation \r\n | \r\n \r\n Suy hao vị trí chuẩn hóa \r\n | \r\n
\r\n OATS \r\n | \r\n \r\n Open Area Test Site \r\n | \r\n \r\n Vị trí đo kiểm ngoài trời \r\n | \r\n
\r\n OFDM \r\n | \r\n \r\n Orthogonal\r\n Frequency Division Multiplexing \r\n | \r\n \r\n Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao \r\n | \r\n
\r\n PC \r\n | \r\n \r\n Personal Computer \r\n | \r\n \r\n Máy tính cá nhân \r\n | \r\n
\r\n POE \r\n | \r\n \r\n Power Over Ethernet \r\n | \r\n \r\n Cấp nguồn qua Ethernet \r\n | \r\n
\r\n POS \r\n | \r\n \r\n Point Of Sale \r\n | \r\n \r\n Điểm bán hàng \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n Public Switched\r\n Telephone Network \r\n | \r\n \r\n Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng \r\n | \r\n
\r\n PSU \r\n | \r\n \r\n Power Supply Unit\r\n (including a AC/DC power converter) \r\n | \r\n \r\n Bộ cấp điện (bao gồm cả bộ chuyển đổi nguồn\r\n AC/DC) \r\n | \r\n
\r\n QAM \r\n | \r\n \r\n Quadrature\r\n Amplitude Modulation \r\n | \r\n \r\n Điều chế biên độ vuông góc \r\n | \r\n
\r\n QPSK \r\n | \r\n \r\n Quadrature Phase\r\n Shift Keying \r\n | \r\n \r\n Khóa dịch pha vuông góc \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Radio Frequency \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RGP \r\n | \r\n \r\n Reference Ground\r\n Plane \r\n | \r\n \r\n Mặt phẳng đất chuẩn \r\n | \r\n
\r\n RVC \r\n | \r\n \r\n ReVerberation\r\n Chamber \r\n | \r\n \r\n Buồng phản xạ \r\n | \r\n
\r\n SAC \r\n | \r\n \r\n Semi Anechoic\r\n Chamber \r\n | \r\n \r\n Phòng bán hấp thụ \r\n | \r\n
\r\n STP \r\n | \r\n \r\n Shielded Twisted\r\n Pair \r\n | \r\n \r\n Đôi dây xoắn có vỏ bọc \r\n | \r\n
\r\n TV \r\n | \r\n \r\n Television \r\n | \r\n \r\n Truyền hình \r\n | \r\n
\r\n TEM \r\n | \r\n \r\n Transverse\r\n ElectraMagnetic \r\n | \r\n \r\n Buồng đo TEM \r\n | \r\n
\r\n UHF \r\n | \r\n \r\n Ultra High\r\n Frequency \r\n | \r\n \r\n Siêu cao tần \r\n | \r\n
\r\n USB \r\n | \r\n \r\n Universal Serial\r\n Bus \r\n | \r\n \r\n Cổng USB \r\n | \r\n
\r\n U UTP \r\n | \r\n \r\n Unscreened/Unscreened\r\n Twisted Pair \r\n | \r\n \r\n Đôi dây xoắn không có vỏ bọc \r\n | \r\n
\r\n VCR \r\n | \r\n \r\n Video Cassette\r\n Recorder \r\n | \r\n \r\n Máy ghi cassette video \r\n | \r\n
\r\n VHF \r\n | \r\n \r\n Very High Frequency \r\n | \r\n \r\n Tần số rất cao \r\n | \r\n
\r\n VSB \r\n | \r\n \r\n Vestigial Side Band \r\n | \r\n \r\n Một bên biên tần \r\n | \r\n
\r\n xBase-T \r\n | \r\n \r\n Where x is 10, 100\r\n and 1 000 as defined in the IEEE 802.3 series of standards \r\n | \r\n \r\n Trong đó x là 10, 100 và 1 000 như được xác\r\n định trong chuỗi các tiêu chuẩn IEEE 802.3 \r\n | \r\n
\r\n xDSL \r\n | \r\n \r\n Generic term for\r\n all types of DSL technology \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ chung cho tất cả các loại công\r\n nghệ DSL \r\n | \r\n
1.6. Phân loại thiết bị
\r\n\r\nQuy chuẩn này xác định hai\r\nloại thiết bị kết hợp với hai loại môi trường người sử\r\ndụng cuối: Thiết bị Loại A và thiết bị Loại B.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với thiết bị Loại B nhằm bảo vệ các dịch vụ quảng bá trong môi\r\ntrường dân cư ở mức độ thích hợp.
\r\n\r\nThiết\r\nbị dự định sử dụng chủ yếu trong môi trường dân\r\ncư phải thỏa mãn các giới hạn\r\nLoại B. Tất cả các thiết bị khác phải tuân thủ theo các giới hạn loại\r\nA.
\r\n\r\nThiết bị thu quảng bá là\r\nthiết bị Loại B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị thỏa mãn các yêu\r\ncầu Loại A có thể không bảo vệ các dịch\r\nvụ quảng bá trong môi trường dân cư ở mức độ thích hợp.
\r\n\r\nThiết bị loại A là thiết\r\nbị đáp ứng\r\ncác\r\nyêu cầu được đưa\r\nra trong\r\nBảng 2 và\r\nBảng 3,\r\nBảng 9\r\nvà Bảng 11,\r\nsử dụng các\r\ngiới\r\nhạn được xác định trong Bảng 1 và Bảng 8.
\r\n\r\nThiết bị loại B là\r\nthiết bị đáp\r\nứng các\r\nyêu cầu được đưa ra trong Bảng 4, Bảng 5, Bảng 6, Bảng\r\n7, Bảng 10, Bảng 12 và Bảng 13, sử dụng các giới hạn được xác định trong Bảng 1 và Bảng 8.
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\n2.1. Quy định kỹ thuật chung
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với\r\nEUT (thuộc phạm vi điều chỉnh mục 1.1) được đưa\r\nra trên cơ sở cổng - cổng tương ứng với các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 13.
\r\n\r\nCác điều khoản dưới\r\nđây phải được áp dụng trừ phi có thông báo khác.
\r\n\r\nCác giới hạn cho bộ\r\ntách giá trị đỉnh trong các Bảng 3 và Bảng 5 sẽ không được áp dụng đối với các\r\nphát xạ do hiện tượng hồ quang và tia lửa điện mà có điện áp đánh thủng cao. Phát\r\nxạ do các hiện tượng này xuất hiện khi thiết bị đa phương tiện có hoặc điều\r\nkhiển các công tắc cơ để điều khiển hoặc kiểm soát dòng điện trong cuộn cảm,\r\nhoặc khi thiết bị đa phương tiện có hoặc điều khiển các hệ thống con mà tạo ra\r\nhiện tượng tĩnh điện. Các giới hạn giá trị trung bình áp dụng được cho phát xạ\r\ndo hiện tượng hồ quang và tia lửa điện. Các giới hạn giá trị trung bình và giới\r\nhạn giá trị đỉnh đều áp dụng được cho các phát xạ khác từ thiết bị đa phương\r\ntiện.
\r\n\r\nCác phương pháp đo và\r\ngiới hạn liên quan khác dành cho RVC và buồng GTEM được trình bày trong Phụ lục\r\nG.
\r\n\r\nKhi giá trị giới hạn thay\r\nđổi trong phạm vi tần số đã cho, thì nó sẽ thay đổi tuyến tính theo hàm logarit của tần số. Ví dụ, đồ thị biểu\r\ndiễn các giới hạn cho cổng nguồn AC có trong Bảng 10 và được minh họa trong Hình\r\n2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 -\r\nĐồ thị biểu diễn các giới hạn áp dụng cho cổng nguồn AC được quy định trong Bảng 10
\r\n\r\n□ Trong trường hợp có bước nhảy trong giới hạn liên quan, thì\r\nphải áp dụng giá trị thấp hơn tại tần số chuyển tiếp.
\r\n\r\n□ Các phép đo phải được giới hạn trong:
\r\n\r\na) Trong dải tần số và điện áp hoạt động quy định cho EUT, có liên\r\nquan đến tần số và điện áp dự kiến cung cấp trên thị trường của EUT.
\r\n\r\nPhép đo ở hai điện áp danh\r\nđịnh 230 V (± 10 V) và 110 V (± 10 V), sử dụng tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nb) Các thông số môi trường (nhiệt độ, độ ẩm và áp suất khí\r\nquyển) được quy định cho EUT.
\r\n\r\nKhông quy định các thông số\r\nmôi trường bổ sung. Không cần thiết lặp lại\r\ncác phép đo với hơn một bộ các thông số môi trường.\r\n
\r\n\r\n□ Nếu yêu cầu sử dụng các bộ tách sóng khác nhau, thì phải đánh\r\ngiá EUT khi sử dụng tất cả các bộ tách sóng liên quan với các giới hạn tương\r\nứng. Có thể tối ưu hoá thủ tục bằng các biểu đồ quyết định dạng cây trong các hình từ Hình B.3 đến Hình B.5.
\r\n\r\n□ Đối với giao diện Ethernet, phải\r\nthực hiện các phép đo tại tốc độ dữ liệu cao nhất mà giao diện hỗ trợ.
\r\n\r\n□ Việc kiểm tra để xác nhận phương tiện đo phải được thực hiện\r\ntheo đúng tiêu chuẩn cơ bản liên quan, vì mục đích của quy chuẩn này, việc kiểm\r\ntra để xác nhận phương tiện đo có thể được giới hạn trong phạm vi tần số tại đó có yêu cầu được xác định trong mục 2.
\r\n\r\n□ Đối với thiết bị có cổng nguồn DC được cấp nguồn qua bộ\r\nchuyển đổi AC/DC chuyên dụng, thì được coi là thiết bị cấp nguồn AC và khi đó phải\r\nthực hiện đo kiểm thiết bị này cùng với bộ chuyển đổi nguồn. Nếu nhà sản\r\nxuất có cung cấp bộ chuyển đổi nguồn, thì phải sử dụng bộ chuyển đổi này.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu đối với các phát xạ bức xạ
\r\n\r\nEUT được xem là hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu phát xạ\r\nbức xạ trong quy chuẩn này khi EUT tuân thủ các giới hạn có thể áp dụng, được quy\r\nđịnh trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 7, sử dụng các yêu cầu cụ thể trong điều\r\nkhoản của bảng liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong quy chuẩn này, các điều khoản của bảng\r\nđược tham chiếu bằng cách sử dụng định dạng x.y, trong đó x biểu thị số bảng và\r\ny biểu thị điều khoản tham chiếu theo từng hàng trong bảng. Ví dụ điều khoản của bảng: 1.2 là Bảng 1, điều khoản (hàng)\r\n2.
\r\n\r\nSự tuân thủ các yêu cầu phát\r\nxạ bức xạ chỉ được chứng minh ở các khoảng cách đo mà tồn tại các phép đo kiểm\r\ntra để xác nhận phương tiện (hoặc vị trí) đo tương ứng.
\r\n\r\nTrong trường hợp các giới hạn\r\ntrong dải tần được áp dụng cho các loại phương tiện đo khác nhau và/hoặc khoảng cách đo khác nhau, thì chỉ cần thực hiện các phép đo\r\nbằng cách sử dụng một tổ hợp giữa phương tiện đo và khoảng cách đo. Phải\r\nsử dụng cùng một tổ hợp cho tất cả các tần số trong dải\r\ntần.
\r\n\r\nBảng 1 - Phát\r\nxạ bức xạ, các tiêu chuẩn cơ bản và những giới hạn của việc sử dụng các phương pháp\r\nriêng
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo \r\n | \r\n \r\n Phương pháp kiểm tra xác nhận \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn và giải thích \r\n | \r\n |
\r\n Thủ tục \r\n | \r\n \r\n Bố trí \r\n | \r\n ||||
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n SAC hoặc OATS có mái che bảo\r\n vệ thời tiết \r\n | \r\n \r\n 5.3 của CISPR 16:1-4:2010/AMD1:2012 \r\n\r\n | \r\n \r\n 7.3 của CISPR 16:2-3:2010 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n Độ rộng tối đa của EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp phải nằm trong thể tích đo trong phép đo suy hao như đã\r\n chứng minh trong quá trình kiểm tra xác nhận vị trí đo của phép đo suy hao NSA.\r\n \r\nThể tích đo được xác nhận không cần bao gồm bất cứ\r\n AE nội bộ và\r\n cáp nối kết hợp nào mà được đặt bên dưới RGP\r\n hoặc bàn xoay, hoặc tại vị trí xa, như đã mô tả trong C.1. \r\nCác giá trị sử dụng cho phép đo NSA đối với các\r\n phương tiện đo tại khoảng cách đo 5 m được trình\r\n bày trong Bảng\r\n B.3. \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n OATS không có mái che bảo vệ\r\n thời tiết \r\n | \r\n \r\n 5.2 của CISPR 16:1-4:2010/AMD1:2012 \r\n\r\n | \r\n \r\n 7.3 của CISPR 16:2-3:2010 \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n Các giá trị sử dụng cho phép đo NSA đối với các\r\n phương tiện tại khoảng cách đo 5 m được trình bày\r\n trong Bảng B.3. \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n | \r\n \r\n 8.3 của CISPR 16:1-4:2010/AMD1:2012 \r\n\r\n | \r\n \r\n 7.6.6 của CISPR 16:2-3:2010 \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n Phương tiện đo đã được xác nhận theo các yêu cầu\r\n FSOATS phải được\r\n sử dụng cho các phép đo trên 1 GHz. \r\nEUT, AE nội bộ và\r\n cáp nối kết hợp phải nằm bên trong thể tích đo như đã\r\n được mô tả trong quá trình kiểm tra xác nhận vị trí đo kiểm. \r\nFSOATS có thể là một SAC/OATS có bộ hấp thụ RF trên\r\n RGP hoặc là một FAR. \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 5.4.7 của CISPR 16:1-4:2010/AMD1:2012 \r\n\r\n | \r\n \r\n Phụ lục B và 7.4 của CISPR 16:2-3:2010 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n Điều khoản này áp dụng cho các phép đo phát xạ bức\r\n xạ đến 1 GHz đối với cách bố trí EUT trên bàn như trong Hình C.11 và Hình C.12. \r\nKhi sử dụng cùng phòng đó cho các phép đo trên 1GHz\r\n thì áp dụng điều khoản của Bảng 3 và sử dụng phòng đo như một FSOATS. \r\nChiều cao và độ rộng cực đại của EUT, AE nội bộ bao\r\n gồm cả cáp nối đến AE phải nhỏ hơn một nửa khoảng cách đo như đã chứng minh\r\n trong quá trình kiểm tra xác nhận vị trí đo kiểm. \r\nKhi có liên quan, chiều cao của EUT bao gồm cả 0,8 m\r\n cáp phơi nhiễm theo chiều thẳng đứng. \r\nKhi có liên quan, chiều rộng của EUT bao gồm cả 0,8\r\n m cáp phơi nhiễm theo chiều ngang. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 2 - Yêu cầu phát xạ bức xạ tại các tần số đến 1 GHz\r\ncho thiết bị loại A
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại A \r\ndB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị \r\n(xem Bảng 1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/băng thông \r\n | \r\n |||
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa\r\n đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 42 đến 35 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 52 đến 45 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n |
\r\n Áp dụng điều\r\n khoản 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3 hoặc 2.4 của Bảng 2 trong toàn bộ dải tần số \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 3 - Yêu cầu phát xạ bức xạ tại các tần số lớn hơn 1\r\nGHz cho thiết bị loại A
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại A \r\ndB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị \r\n(xem Bảng 1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/băng thông \r\n | \r\n |||
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n FSOATS \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/1 MHz \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6 000 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3 000 \r\n | \r\n \r\n Đỉnh/1 MHz \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 000 đến 6 000 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Áp dụng các\r\n điều khoản 3.1 và 3.2 của Bảng 3 trong toàn bộ dải tần số từ 1 000 MHz đến\r\n tần số yêu cầu cao nhất của phép đo được lấy theo Bảng 14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 4 - Yêu cầu phát xạ bức xạ tại các tần số đến 1 GHz\r\ncho thiết bị loại B
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại B \r\ndB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị \r\n(xem Bảng 1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/băng thông \r\n | \r\n |||
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa\r\n đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n |
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n |
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa\r\n đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 32 đến 25 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n |
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 42 đến 35 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n |
\r\n Áp dụng các\r\n điều khoản 4.1 hoặc 4.2 hoặc 4.3 hoặc 4.4 của Bảng 4 trên toàn bộ dải tần số. \r\nCác yêu\r\n cầu này không áp dụng cho bộ dao động nội và các tần số sóng hài của thiết bị\r\n trong phạm vi của Bảng 6. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 5 - Yêu cầu phát xạ bức xạ tại các tần số lớn hơn 1\r\nGHz cho thiết bị loại B
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại B \r\ndB (µV/m) \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị \r\n(xem Bảng 1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/băng thông \r\n | \r\n |||
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3 000 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/1 MHz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6 000 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/1 MHz \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n |
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3 000 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đỉnh/1 MHz \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6 000 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đỉnh/1 MHz \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n |
\r\n Áp dụng các\r\n điều khoản 5.1 và 5.2 của Bảng 5 trên toàn bộ dải tần số từ 1 000 MHz đến tần\r\n số yêu cầu cao nhất của phép đo được lấy theo Bảng 14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 6 - Yêu cầu phát xạ bức xạ từ máy thu FM
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn loại B \r\ndB(µV/m) \r\n | \r\n |||
\r\n Thiết bị \r\n(xem Bảng 1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/băng thông \r\n | \r\n \r\n Tần số cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tần số sóng hài \r\n | \r\n ||
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n\r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 300 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n |||||
\r\n 300 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n |||||
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n OATS/SAC \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 300 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n |||||
\r\n 300 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n |||||
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 52 đến 45 \r\n | \r\n \r\n 44 đến 37 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 300 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n ||||
\r\n 300 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n ||||
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n FAR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 62 đến 55 \r\n | \r\n \r\n 54 đến 47 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 300 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n ||||
\r\n 300 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n ||||
\r\n Áp dụng\r\n các điều khoản 6.1 hoặc 6.2 hoặc 6.3 hoặc 6.4 của Bảng 6 trên toàn bộ dải tần\r\n số. \r\nCác giới\r\n hạn này áp dụng chỉ cho các phát xạ tại các tần số cơ bản và tần số sóng hài\r\n của bộ dao động nội. Các tín hiệu tại tất cả các tần số khác phải tuân thủ theo\r\n các giới hạn có trong Bảng 4. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 7 - Yêu cầu đối với\r\nkhối ngoài trời của hệ thống thu vệ tinh tại gia
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Các giới hạn loại B \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị \r\n(xem Bảng 1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/băng thông \r\n | \r\n ||||
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n SAC/\r\n OATS/FAR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 2 500 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\ndB(µV/m) \r\n | \r\n \r\n Rò\r\n rỉ bức xạ LO và các phát xạ bức xạ giả từ EUT trong khu vực bên ngoài phạm vi\r\n ± 7o\r\n của trục búp sóng chính. Xem Hình G.1 \r\n | \r\n
\r\n 2 500 đến 18 000 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 64 \r\ndB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 18 000 \r\n | \r\n \r\n FSOATS \r\n\r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 37 \r\ndB(µV/m) \r\n | \r\n \r\n Rò\r\n rỉ bức xạ của bộ tạo dao động từ EUT trong phạm vi ± 7o của\r\n trục búp sóng chính. Xem Hình G.1 \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 18 000 \r\n | \r\n \r\n Dẫn (xem G.4) \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 30 \r\ndBpW \r\n | \r\n |
\r\n Chi tiết\r\n cấu hình EUT, xem Phụ\r\n lục G. \r\nĐối với\r\n các phép đo phát xạ bức xạ tại các tần số đến 1 GHz, phải thỏa mãn các yêu\r\n cầu trong Bảng 4. \r\nÁp dụng\r\n các giới hạn thích hợp trên toàn bộ dải tần số. \r\nÁp dụng\r\n các giới hạn quy định trong các điều khoản 7.1 và 7.2 của Bảng 7. Cũng như áp\r\n dụng các giới hạn quy định trong các điều khoản khác như 7.3 hoặc 7.4 của Bảng\r\n 7. \r\n | \r\n
2.3. Yêu cầu phát xạ dẫn
\r\n\r\nEUT được cho là tuân thủ các\r\nyêu cầu phát xạ dẫn khi EUT là tuân thủ tất cả các giới hạn có thể áp dụng được\r\nnhư đã quy định trong các bảng từ Bảng 9 đến Bảng 13. Phương pháp đo cần\r\nthiết được quy định trong Bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8 - Phát xạ dẫn, các tiêu chuẩn cơ\r\nbản và những giới hạn của việc sử dụng các phương pháp\r\nriêng
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Bộ ghép nối \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Phương pháp kiểm tra xác nhận \r\n | \r\n \r\n Bố trí phép đo \r\n | \r\n \r\n Thủ tục đo và giải thích \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n AMN \r\n | \r\n \r\n Điều 7\r\n của CISPR 16-2-1:2008 \r\n | \r\n \r\n Điều 4\r\n của CISPR16-1-2:2003 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục\r\n C \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n thủ tục đo qui định trong B.3. \r\nÁp dụng\r\n các yêu cầu về trở kháng và pha của CISPR 16-1-2 trong dải tần từ 0,15 MHz\r\n đến 30 MHz. \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Điều 7\r\n của CISPR 16-2-1:2008 \r\n | \r\n \r\n Điều 7\r\n của CISPR16-1-2:2003 áp dụng các yêu cầu trong Bảng C.2 của quy chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Phụ lục\r\n C và B.4.1.1 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n các thủ tục đo được quy định trong B.3 và B.4.1.1. \r\nSử dụng các giải thích làm\r\n rõ trong B.3.6. \r\n\r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n Điều 7\r\n của CISPR 16-2-1:2008 \r\n | \r\n \r\n 5.1 của\r\n CISPR16-1-2:2003 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục\r\n C và B.4.1.1 \r\n | \r\n |
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n CVP \r\n | \r\n \r\n Điều 7\r\n của CISPR 16-2-1:2008 \r\n | \r\n \r\n 5.2.2\r\n của CISPR16-1-2:2003 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục\r\n C và B.4.1.1 \r\n | \r\n |
\r\n 8.5 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n các mạng thích ứng và tổ hợp cho phép đo điện áp \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n B.4.2 \r\n | \r\n \r\n B.4.2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n các thủ tục đo được quy định trong B.4.2 cho phép đo điện áp phát xạ không\r\n mong muốn tại cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV/FM \r\n | \r\n
\r\n 8.6 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n các mạng thích ứng cho phép đo điện áp bên trong trở kháng 75 Ω \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n B.4.3 \r\n | \r\n \r\n B.4.3 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n các thủ tục đo được quy định trong B.4.3 cho phép đo tín hiệu mong muốn và\r\n điện áp phát xạ tại cổng ra của bộ điều chế RF \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 9 - Yêu cầu về phát xạ\r\ndẫn từ các cổng nguồn điện AC của thiết\r\nbị Loại A
\r\n\r\n\r\n Có thể áp dụng\r\n cho\r\n \r\n1. Các\r\n cổng nguồn điện AC (1.4.1) \r\n | \r\n ||||
\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Bộ ghép nối \r\n(Xem Bảng 8) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/Băng thông \r\n | \r\n \r\n Giới hạn Loại A \r\ndB(μV) \r\n | \r\n
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n AMN \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n |||
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n AMN \r\n | \r\n \r\n Trung bình / 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |||
\r\n Áp dụng các\r\n điều khoản 9.1 và 9.2 của Bảng 9 trên toàn bộ dải tần số \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 10 - Yêu cầu đối với\r\ncác phát xạ dẫn từ các cổng nguồn điện AC của thiết bị Loại B
\r\n\r\n\r\n Có thể áp dụng\r\n cho\r\n \r\n1. Các\r\n cổng nguồn điện AC (1.4.1) \r\n | \r\n ||||
\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Bộ ghép nối \r\n(Xem Bảng 8) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/Băng thông \r\n | \r\n \r\n Giới hạn Loại B \r\ndB(μV) \r\n | \r\n
\r\n 10.1 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n AMN \r\n | \r\n \r\n \r\n Tựa đỉnh/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 66-56 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 5 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n |||
\r\n 5-30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |||
\r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n AMN \r\n | \r\n \r\n \r\n Trung bình/9 kHz \r\n | \r\n \r\n 56-46 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 5 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n |||
\r\n 5-30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |||
\r\n Áp dụng các\r\n điều khoản 10.1 và 10.2 của bảng Bảng 10 trên toàn bộ dải tần số \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 11 - Yêu cầu đối với\r\ncác phát xạ dẫn chế độ không đối xứng từ thiết bị Loại A
\r\n\r\n\r\n Có thể áp dụng\r\n cho\r\n \r\n1. Các\r\n cổng mạng hữu tuyến (1.4.32) \r\n2. Các\r\n cổng cáp quang (1.4.25) với tấm chắn bằng kim loại hoặc các phần tử chịu kéo \r\n3. Các\r\n cổng ăng ten (1.4.3) \r\n | \r\n |||||
\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Bộ ghép \r\n(Xem Bảng 8) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/ \r\nBăng thông \r\n\r\n | \r\n \r\n Giới hạn điện áp Loại A \r\ndB(μV) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dòng điện Loại A \r\ndB(μA) \r\n | \r\n
\r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ \r\n9 kHz \r\n | \r\n \r\n 97-87 \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n\r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ \r\n9 kHz \r\n | \r\n \r\n 84-74 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n ||||
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP \r\nvà đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ \r\n9 kHz \r\n | \r\n \r\n 97-87 \r\n | \r\n \r\n 53-43 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n |||
\r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP \r\nvà đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ \r\n9 kHz \r\n | \r\n \r\n 84-74 \r\n | \r\n \r\n 40-30 \r\n | \r\n |
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |||
\r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ \r\n9 kHz \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n\r\n | \r\n \r\n 53-43 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ \r\n9 kHz \r\n | \r\n \r\n 40-30 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n Lựa chọn\r\n bộ ghép nối và thủ tục đo được quy định trong Phụ lục B. \r\nĐối với\r\n các cổng mạng điện lưới AC cũng có chức năng như cổng mạng hữu tuyến thì phải\r\n đáp ứng các giới hạn đã quy định trong Bảng 9. \r\nPhép đo phải\r\n bao trùm toàn bộ dải tần số. \r\nViệc áp\r\n dụng các giới hạn điện áp và/hoặc dòng điện phụ thuộc vào thủ tục đo được sử\r\n dụng. Tham khảo Bảng B.1 về khả năng áp dụng. \r\nViệc kiểm\r\n thử được thực hiện tại duy nhất một tần số và điện áp cung cấp cho EUT. \r\nCó thể\r\n áp dụng cho các cổng được liệt kê ở trên và được dự kiến kết nối với các cáp\r\n dài hơn 3 m. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 12 - Yêu cầu đối với\r\ncác phát xạ dẫn chế độ không đối xứng từ thiết bị loại B
\r\n\r\n\r\n Có thể áp dụng\r\n cho\r\n \r\n1. Các cổng mạng hữu tuyến (1.4.32) \r\n2. Các cổng cáp quang (1.4.25) với tấm chắn\r\n bằng kim loại hoặc các phần tử chịu kéo \r\n3. Các cổng của bộ điều hưởng của máy thu\r\n quảng bá (1.4.8) \r\n4. Các cổng ăng ten (1.4.3) \r\n | \r\n |||||
\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Bộ ghép \r\n(Xem Bảng 8) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/ \r\nBăng thông \r\n | \r\n \r\n Giới hạn điện áp\r\n Loại B \r\ndB(μV) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dòng điện\r\n Loại B \r\ndB(μA) \r\n | \r\n
\r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 84-74 \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n AAN \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 74-64 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n ||||
\r\n 12.2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP \r\nvà đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 84-74 \r\n | \r\n \r\n 40-30 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |||
\r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n CVP \r\nvà đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 74-64 \r\n | \r\n \r\n 30-20 \r\n | \r\n |
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |||
\r\n 12.3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/ 9 kHz \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n\r\n | \r\n \r\n 40-30 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,15 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n Đầu dò dòng điện \r\n | \r\n \r\n Trung bình/ 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 30-20 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 - 30 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||||
\r\n Lựa chọn bộ ghép nối và thủ tục đo được quy\r\n định trong\r\n Phụ lục B.\r\n \r\nCác cổng được che chắn kể cả các cổng của\r\n bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV được đo kiểm với trở kháng chế độ chung\r\n 150 Ω. Cổng này thường được thực hiện với tấm chắn kết cuối bởi trở kháng 150\r\n Ω tới đất. \r\nCác cổng điện lưới AC cũng có chức năng như\r\n của cổng mạng hữu tuyến thì phải đáp ứng các giới hạn đã quy định trong Bảng\r\n 10. \r\nPhép đo phải bao trùm toàn bộ dải tần số. \r\nViệc áp dụng của các giới hạn điện áp\r\n và/hoặc giới hạn dòng điện phụ thuộc vào thủ tục đo được sử dụng. Tham khảo Bảng\r\n B.1 về khả năng áp dụng. \r\nViệc đo kiểm được thực hiện tại duy nhất\r\n một tần số và điện áp cung cấp cho EUT. \r\nCó thể áp dụng cho các cổng được liệt kê ở\r\n trên và được dự kiến kết nối với các cáp dài hơn 3 m. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 13 - Yêu cầu đối với\r\ncác phát xạ dẫn ở điện áp vi sai từ thiết\r\nbị loại B
\r\n\r\n\r\n Có thể áp dụng\r\n cho\r\n \r\n1 Các\r\n cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV (1.4.8) với bộ kết nối có thể\r\n truy cập \r\n2. Các\r\n cổng ra của bộ điều chế RF (1.4.29) \r\n3. Các\r\n cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá FM (1.4.8) với bộ kết nối có thể\r\n truy cập \r\n | \r\n ||||||
\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Loại bộ tách sóng/ \r\nbăng thông \r\n\r\n | \r\n \r\n Giới hạn Loại B \r\ndB(μV) 75 Ω \r\n | \r\n \r\n Khả năng áp dụng \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n Khác \r\n | \r\n \r\n Tần số cơ bản của bộ dao động nội bộ \r\n | \r\n \r\n Tần số sóng hài của bộ dao động nội bộ \r\n | \r\n ||||
\r\n 13.1 \r\n | \r\n \r\n 30 - 950 \r\n | \r\n \r\n Đối với các tần số \r\n≤ 1 GHz sử dụng bộ tách sóng Tựa đỉnh / \r\n120 kHz \r\nĐối với các tần số \r\n≥ 1 GHz sử dụng bộ tách sóng Đỉnh / \r\n1 MHz \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Xem a \r\n | \r\n
\r\n 950 - 2 150 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n |||
\r\n 13.2 \r\n | \r\n \r\n 950 - 2 150 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Xem b \r\n | \r\n |
\r\n 13.3 \r\n | \r\n \r\n 30 - 300 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Xem c \r\n | \r\n |
\r\n 300 - 1 000 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n |||
\r\n 13.4 \r\n | \r\n \r\n 30 - 300 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Xem d \r\n | \r\n |
\r\n 300 - 1 000 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n |||
\r\n 13.5 \r\n\r\n | \r\n \r\n 30 - 950 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Xem e \r\n | \r\n |
\r\n 950 - 2 150 \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n ||||
\r\n a Các máy thu vô\r\n tuyến truyền hình (tương tự hoặc kỹ thuật số), các máy ghi video và các card\r\n của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá của TV trên PC vận hành trong các kênh\r\n từ 30 MHz đến 1 GHz, và các máy thu âm thanh kỹ thuật số. \r\nb Các khối bộ điều\r\n hưởng (không phải LNB) để thu tín hiệu vệ tinh. \r\nc Các máy thu âm\r\n thanh điều chế tần số và các card của bộ điều hưởng PC. \r\nd Các máy radio điều\r\n chế tần số của xe ô tô. \r\ne Có thể áp dụng cho\r\n các EUT có các cổng ra của bộ điều chế RF (ví dụ thiết bị DVD, các máy ghi\r\n video, các máy ghi âm-ghi hình và các bộ giải mã ...) được thiết kế để kết\r\n nối với các cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV. Các giới hạn quy\r\n định cho LO là áp dụng cho các tần số sóng hài và tín hiệu sóng mang của bộ\r\n điều chế RF \r\nThuật\r\n ngữ "khác” đề cập đến tất cả các phát xạ khác ngoài các phát xạ ở tần số\r\n cơ bản và ở tần số sóng hài của LO. \r\nPhép đo phải\r\n bao trùm toàn bộ dải tần số \r\nViệc đo kiểm là yêu cầu bắt buộc chỉ tại\r\n duy nhất một tần số và điện áp cung cấp cho EUT. \r\nEUT phải được dò đến tần số theo Bảng A.3 và\r\n B.4.2.1 \r\n | \r\n
3. PHƯƠNG PHÁP\r\nĐO
\r\n\r\n3.1. Khái quát
\r\n\r\nPhần này quy định các phương\r\ntiện đo và trang thiết bị đo cụ thể cho phép đo các phát xạ từ MME: bao gồm\r\nviệc tham chiếu đến các yêu cầu cơ bản liên quan được quy định trong bộ tiêu\r\nchuẩn CISPR 16 và các tiêu chuẩn khác được liệt kê trong 1.3 của quy chuẩn này.\r\nPhần này cũng quy định làm thế nào để cấu hình và bố\r\ntrí EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp, và cung\r\ncấp các thủ tục đo có liên quan.
\r\n\r\nĐặc tính kỹ thuật của phương\r\ntiện đo, thiết bị đo, các thủ tục, và sự bố trí thiết bị\r\nđo được sử dụng, đã được quy định trong các tiêu chuẩn cơ bản được để\r\ncập trong các bảng tại mục 2. Nếu không có các quy định\r\nkhác, thì các tiêu chuẩn cơ bản được sử dụng cho\r\nmọi phương diện của phép đo.
\r\n\r\nCác phương tiện,\r\nthiết bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của phát luật về đo\r\nlường.
\r\n\r\nTrong trường hợp có mâu thuẫn\r\ntrong các thông tin được trình bày trong bộ tiêu chuẩn CISPR 16 và quy chuẩn\r\nnày, thì nội dung của quy chuẩn này được ưu tiên.
\r\n\r\nCác thủ tục được sử dụng để đo\r\ncác mức phát xạ phụ thuộc vào một số phần tử. Các phần tử này bao gồm nhưng không bị giới hạn:
\r\n\r\n□ loại EUT,
\r\n\r\n□ loại cổng,
\r\n\r\n□ các loại cáp được sử dụng,
\r\n\r\n□ dải tần số,
\r\n\r\n□ chế độ hoạt động.
\r\n\r\nNếu một cổng đơn thỏa mãn định\r\nnghĩa của nhiều loại cổng được quy định trong quy chuẩn này, thì tùy thuộc vào\r\ncác yêu cầu đối với mỗi loại cổng mà cổng đó phải thỏa mãn. Trong trường hợp\r\ncổng được nhà sản xuất chỉ định để sử dụng với cả hai loại cáp được che chắn và\r\nkhông được che chắn, thì phải đánh giá cổng đó với cả hai loại cáp này.
\r\n\r\n3.2. Hệ thống máy chủ và EUT kiểu mô-đun
\r\n\r\nPhần này mô tả cách cấu hình\r\ncác EUT về bản chất là hệ thống máy chủ hoặc kiểu mô-đun.
\r\n\r\nCác hệ thống mô-đun có thể gồm\r\ncó các loại mô-đun khác nhau, ví dụ như EUT có thể là:
\r\n\r\n□ mô-đun ngoài, ví dụ điều khiển từ xa bằng tia hồng ngoại;\r\n
\r\n\r\n□ mô-đun trong, ví dụ đĩa cứng máy tính;
\r\n\r\n□ mô-đun cắm vào (plug-in module), ví dụ card nhớ;\r\n
\r\n\r\n□ mô-đun gắn vào, ví dụ như card âm thanh hoặc card video.\r\n
\r\n\r\nCác mô-đun được dự kiến bán ra\r\nthị trường và/hoặc bán độc lập với máy chủ, sẽ phải được đánh giá với cấu hình của một hệ thống máy chủ đại diện. Các mô-đun có thể là mô-đun trong, mô-đun gắn vào, mô-đun cắm\r\nvào hoặc mô-đun ngoài như minh họa trong Hình 3.\r\n(Các) cổng của mọi mô-đun nào đang được đánh giá, phải được kết cuối theo\r\nPhụ lục C. Các chức năng của thiết bị chủ là đặc trưng\r\ncho mô-đun đang được đánh giá, các chức năng này\r\nphải được thực thi trong các phép đo. Các mô-đun đã chứng tỏ đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn này trong bất kỳ một cấu\r\nhình máy chủ đại diện nào, thì được coi là đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn này khi được sử dụng trong bất kỳ\r\nmáy chủ nào. Máy chủ và các mô-đun được sử dụng\r\ntrong các phép đo phải được liệt kê trong báo cáo đo\r\nkiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Ví dụ về hệ thống máy chủ với\r\ncác loại mô-đun khác nhau
\r\n\r\nCác mô-đun có chức năng và khả năng\r\nkết nối cho phép chúng hoặc là mô-đun cắm vào, mô-đun trong, mô-đun gắn vào và/hoặc\r\nmô-đun ngoài phải được đo kiểm trong mỗi cấu hình có thể áp dụng được. Tuy nhiên, trong trường hợp sử\r\ndụng một cấu hình đặc biệt cung cấp trường hợp xấu nhất cho việc đo kiểm, thì\r\nviệc đo kiểm với cấu hình ở trường hợp xấu nhất\r\nlà đủ để chứng tỏ sự tuân thủ.
\r\n\r\nKhi EUT là máy chủ, thì EUT\r\nphải được cấu hình với các mô-đun để đại diện cho trường hợp sử dụng điển hình.
\r\n\r\nTrong trường hợp EUT là\r\nmô-đun, thì máy chủ được coi là AE.
\r\n\r\nTrong trường hợp của các\r\nmô-đun cắm vào, mô-đun gắn vào, mô-đun ngoài hoặc mô-đun trong, thì máy chủ\r\nphải được đặt trong khu vực đo.
\r\n\r\n3.3. Thủ tục đo\r\n
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực\r\nhiện như sau:\r\n
\r\n\r\n□ sử dụng các phương pháp đo thích hợp và các thủ tục được quy\r\nđịnh trong Bảng 1, Bảng 8 và Phụ lục B, và EUT được\r\nthực thi theo Phụ lục A;
\r\n\r\n□ với EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp được cấu hình và bố\r\ntrí, và với các cổng được chất tải như đã chỉ ra\r\ntrong 3.2 và Phụ lục C;
\r\n\r\n□ theo đúng thông tin hỗ trợ và sự phân loại trong quy chuẩn này.
\r\n\r\nNgoài ra, trong các phép đo\r\nquét trước, sự bố trí EUT, sự bố trí AE nội bộ và sự xếp\r\nđặt cáp, phải được thay đổi trong phạm vi của sự bố trí điển hình và bố\r\ntrí thông thường nhằm cố gắng xác định được cách bố trí\r\ncáp cho mức phát xạ tối đa, như đã mô tả trong Phụ lục C.
\r\n\r\nBố trí phép đo chính thức phải\r\nđại diện cho sự bố trí điển hình của EUT, AE nội bộ và cáp\r\nnối kết hợp.
\r\n\r\nCác phép đo được thực\r\nhiện với EUT và/hoặc AE được bố trí hoặc trên sàn, trên bàn hoặc bố trí kết hợp\r\nnhư được xác định trong C.1.1 và được mô tả trong các hình từ Hình C.2 đến Hình\r\nC.12.
\r\n\r\nĐối với một số sản\r\nphẩm thì cách bố trí EUT và/hoặc AE không phải lúc nào cũng rõ ràng. Điều này\r\nlà do sự thay đổi cấu hình EUT trong thực tế hoặc do các giới hạn về vật lý\r\nhoặc sử dụng thực tế. Ví dụ về cách bố trí này gồm:
\r\n\r\n□ treo trên tường,\r\ntrần hoặc các rãnh cắm;
\r\n\r\n□ cầm tay;
\r\n\r\n□ gắn trên người.
\r\n\r\nVí dụ cụ thể là máy\r\nchiếu video có thể được đặt tại nhiều vị trí so với tường, trần hoặc sàn nhà. C.1.1\r\nxác định các thông tin bổ sung cần thiết để có thể cấu hình EUT nhằm giả lập\r\ncác trường hợp bố trí trên.
\r\n\r\n3.4. Tài liệu hướng dẫn của thiết bị
\r\n\r\nTài liệu hướng dẫn người dùng\r\nvà/hoặc sổ tay người dùng phải bao gồm chi tiết về bất cứ biện pháp đặc biệt\r\ncần thiết\r\nnào để người mua hoặc người sử dụng thực hiện nhằm đảm\r\nbảo sự tuân thủ EMC theo các yêu cầu của quy\r\nchuẩn này. Ví dụ như trường hợp hướng dẫn sử dụng các cáp có che chắn hoặc cáp\r\nđặc biệt như loại cáp 5 F / UTP hoặc loại cáp 6 U / UTP\r\nđược định nghĩa trong ISO IEC 11801.
\r\n\r\nThiết bị tuân thủ theo các yêu\r\ncầu Loại A của quy chuẩn này phải có cảnh báo trong hướng dẫn sử dụng, công bố\r\nrằng các thiết bị này có thể gây ra can nhiễu vô tuyến. ví dụ:
\r\n\r\nCảnh báo: Hoạt động của thiết bị này trong\r\nmôi trường dân cư có thể gây can nhiễu vô tuyến.
\r\n\r\n3.5. Khả năng áp dụng
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực\r\nhiện trên cổng liên quan của EUT theo bảng thích hợp được\r\nchỉ ra trong mục 2.
\r\n\r\nTrong trường hợp nhà sản xuất quyết\r\nđịnh rằng một hoặc nhiều phép đo là không cần thiết do các đặc tính điện và\r\ncách sử dụng\r\nEUT theo dự kiến, thì sự quyết định và sự chứng minh việc\r\nkhông thực hiện các phép đo này là đúng phải\r\nđược ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nBảng dưới đây chỉ ra tần số\r\ncao nhất mà các phép đo phát xạ bức xạ phải được\r\nthực hiện đến.
\r\n\r\nDựa trên giá trị của Fx,\r\nBảng 14 quy định tần số cao nhất có thể áp dụng được cho các giới hạn đưa ra\r\ntrong Bảng 3 hoặc Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 14 - Tần số cao nhất được quy\r\nđịnh cho phép đo bức xạ
\r\n\r\n\r\n Tần số nội cao nhất \r\n(Fx) \r\n | \r\n \r\n Tần số được đo cao nhất \r\n\r\n | \r\n
\r\n Fx ≤ 108 MHz \r\n108 MHz <Fx ≤ 500 MHz \r\n500 MHz <Fx ≤ 1 GHz \r\nFx > 1 GHz \r\n | \r\n \r\n 1 GHz \r\n2 GHz \r\n5 GHz \r\n5 × Fx đến giá trị lớn nhất là 6 GHz\r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối\r\n với các máy thu quảng bá FM và TV, Fx được xác định từ tần\r\n số cao nhất được tạo ra hoặc được sử dụng loại trừ tần số của bộ dao động\r\n nội và các tần số được điều hưởng. \r\nCHÚ THÍCH 2: Fx\r\n được định nghĩa trong 1.4.18. \r\nCHÚ\r\n THÍCH 3: Đối với khối ngoài trời của hệ thống thu vệ tinh tại gia thì tần số\r\n đo cao nhất phải là 18 GHz \r\n | \r\n
3.6. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nCác yêu cầu chung đối với việc\r\nbiên soạn báo cáo thử nghiệm có trong 5.10 của ISO IEC 17025:2005 và Phụ lục E. Báo cáo thử nghiệm phải cung cấp chi tiết đầy đủ để có thể\r\nthực hiện lại được các phép đo. Nếu cần\r\nthiết các báo cáo chi tiết phải gồm các bức ảnh về cấu\r\nhình đo của các phép đo chính thức.
\r\n\r\nBáo cáo đo kiểm phải ghi rõ\r\nchế độ hoạt động của EUT và các cổng của EUT được thực thi như thế nào (xem Phụ lục A). Báo cáo đo kiểm phải chỉ rõ sản phẩm nào tuân thủ theo các\r\ngiới hạn loại A hoặc các giới hạn loại B như được quy\r\nđịnh trong mục 2.
\r\n\r\nĐối với mỗi điều khoản của bảng\r\nliên quan trong mục 2, báo cáo đo kiểm phải gồm ít nhất sáu kết quả đo phát xạ\r\ncao nhất so với giới hạn của mỗi loại bộ tách sóng (việc ghi lại này là đủ để\r\nchứng tỏ sự tuân thủ theo tất cả các giới hạn và các loại bộ tách sóng như đã\r\nđược minh họa trong các hình từ Hình B.3 đến Hình\r\nB.5), trừ khi các kết\r\nquả phát xạ là:
\r\n\r\n□ thấp hơn nhiễu nền của hệ\r\nthống đo kiểm; hoặc
\r\n\r\n□ thấp hơn so với giới hạn là 10 dB hoặc thấp hơn nữa.
\r\n\r\nCác kết quả phải bao gồm các\r\nthông tin sau đây đối với phép đo phát xạ:
\r\n\r\n□ cổng được đánh giá (bao gồm đủ thông tin để nhận dạng cổng);\r\n
\r\n\r\n□ đối với các phép đo đường\r\ndây tải điện AC, thì phải ghi đường dây đang đo kiểm
\r\n\r\n□ tần số và biên độ của phát xạ;
\r\n\r\n□ khoảng dự phòng đối với giới hạn quy định;
\r\n\r\n□ giới hạn tại tần số của phát xạ;
\r\n\r\n□ bộ tách sóng được sử dụng.
\r\n\r\nBáo cáo phải ghi rõ nếu quan\r\nsát thấy ít hơn 6 kết quả đo phát xạ nằm trong khoảng 10 dB của giới hạn phát\r\nxạ.\r\n
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cũng có thể có ích\r\nkhi ghi các phát xạ thấp hơn giới hạn là 10 dB hoặc thấp hơn nữa. Ngoài ra, các yếu tố khác, như độ phân cực của ăng ten hoặc góc phương\r\nvị của bàn quay, có thể hữu ích khi ghi lại.
\r\n\r\nNgoài ra, báo cáo đo kiểm phải\r\nbao gồm:\r\n
\r\n\r\n□ tần số Fx của nguồn tần số nội cao nhất bên\r\ntrong EUT như đã định nghĩa trong 1.4.18. Không cần phải báo cáo tần số này nếu các phát xạ bức xạ được đo đến 6 GHz;
\r\n\r\n□ độ không bảo đảm của trang thiết bị đo được tính toán cho mỗi\r\nloại phép đo được thực hiện (xem Bảng 1 của CISPR\r\n16-4-2:20110). Không yêu cầu báo cáo nếu Ucispr\r\nkhông được xác định cho loại phép đo liên quan;
\r\n\r\n□ các loại cáp được AAN mô phỏng, khi các phát xạ từ các cổng\r\nmạng hữu tuyến được đo bằng cách sử dụng một\r\nAAN. Xem Bảng B.2;\r\n
\r\n\r\n□ khoảng cách đo đối với các phép đo phát xạ bức xạ được quy\r\nđịnh trong B.2.2.4 và các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 7. Nếu sử dụng khoảng cách đo khác, thì báo cáo phải có các mô\r\ntả về cách tính toán các giới hạn.
\r\n\r\nCác hướng dẫn bổ sung có trong\r\nPhụ\r\nlục E.
\r\n\r\n3.7. Sự tuân thủ theo quy chuẩn này
\r\n\r\nSự tuân thủ theo quy chuẩn này\r\nyêu cầu EUT phải đáp ứng hoặc các yêu cầu Loại A hoặc các yêu cầu Loại B được quy định theo mục 2, nếu thích hợp. EUT đáp ứng các yêu cầu\r\ncó thể áp dụng được quy định theo mục 2 thì được coi là đáp ứng các yêu cầu\r\ntrong toàn bộ dải tần số từ 9 kHz đến 400 GHz. Không\r\ncần thực hiện các phép đo tại các tần số không có quy định các giới hạn.\r\n
\r\n\r\nTrong trường hợp quy chuẩn này\r\nđưa ra các phương án tùy chọn để đo kiểm các yêu cầu đặc biệt với sự lựa chọn\r\ncác\r\nphương pháp đo kiểm, sự tuân thủ có thể được chứng tỏ\r\ndựa vào bất cứ giới hạn cụ thể nào bằng cách sử dụng phương pháp đo thích hợp.\r\nTrong các tình huống nếu cần thiết phải thực hiện lại\r\nphép đo thiết bị để chứng tỏ sự tuân thủ theo quy\r\nchuẩn này, thì phương pháp ban đầu được chọn để thực hiện phép đo phải được sử\r\ndụng để bảo đảm tính nhất quán của các kết quả,\r\ntrừ khi được nhà sản xuất đồng ý làm theo phương pháp khác. Các yêu cầu áp dụng cho các phép đo phát xạ bức xạ được quy\r\nđịnh trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 7 với những\r\ngiới hạn và hạn chế cần thiết được quy định trong Bảng 1. Các yêu cầu áp dụng cho các phép đo phát xạ dẫn được quy định trong\r\ncác bảng từ Bảng 9 đến Bảng 13 với những hạn chế được quy định trong Bảng\r\n8.
\r\n\r\nViệc xác định tính tuân thủ của\r\nEUT theo quy chuẩn này chỉ được dựa trên các phát xạ từ EUT. Ví dụ, trong trường hợp sử dụng một AE để thực thi hoặc giám\r\nsát EUT, và các phát xạ từ AE được xem là có đóng\r\ngóp vào toàn bộ phát xạ đo được của hệ thống\r\nđang được đánh giá (ví dụ AE là mô-đun cắm vào đối với EUT), thì AE được lựa chọn, ở bất cứ nơi nào có thể, đều phải tuân thủ\r\ntheo các giới hạn phát xạ liên quan. Nếu AE\r\nđược biết gây ra các phát xạ đáng kể, thì các phát xạ\r\nnày có thể được làm giảm bằng cách giảm bớt phép đo, miễn là những phép đo này\r\nkhông làm giảm các phát xạ từ EUT. Các cấu hình được ưu tiên là gỡ bỏ AE khỏi khu vực đo, như đã cho\r\nphép theo C.1.
\r\n\r\nSự tuân thủ có thể được chứng\r\ntỏ bằng cách đo các phát xạ của EUT khi đang thực hiện các chức năng của nó một cách đồng thời, hoặc lần lượt từng chức năng riêng, hoặc bất cứ sự\r\nkết hợp chức năng nào của nó.
\r\n\r\n3.8. Độ không bảo đảm đo
\r\n\r\nĐộ không bảo đảm của thiết bị\r\nđo phải được tính theo CISPR 16-4-2 và được báo cáo như\r\nđã mô tả trong mục 3.6.
\r\n\r\nĐộ không bảo đảm của thiết bị đo\r\nkhông được tính đến trong việc xác định tính tuân\r\nthủ. Tham khảo CISPR TR 16-4-3 để được hướng dẫn\r\nvề tính khả dụng của các giới hạn áp dụng cho MME được sản xuất hàng loạt.\r\n
\r\n\r\n4. QUY ĐỊNH VỀ\r\nQUẢN LÝ
\r\n\r\n4.1. Các thiết bị đa phương tiện thuộc phạm vi\r\nđiều chỉnh mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4.2. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy\r\nđịnh hiện hành.\r\n
\r\n\r\n5. TRÁCH NHIỆM\r\nCỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm\r\nthực hiện quy định về công bố hợp quy các thiết bị đa phương tiện thuộc phạm vi\r\nđiều chỉnh mục 1.1 và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các\r\nquy định hiện hành.
\r\n\r\n6. TỔ CHỨC THỰC\r\nHIỆN
\r\n\r\n6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền\r\nthông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đa\r\nphương tiện theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n6.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho các\r\nTiêu chuẩn quốc gia TCVN 7189:2009, TCVN 7600:2010 để thực hiện các quy định\r\ncủa Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
\r\n\r\n6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện\r\ntheo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n6.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy\r\nchuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên\r\nquan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công\r\nnghệ)\r\nđể\r\nđược hướng dẫn, giải quyết ./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n\r\n\r\nThực\r\nthi EUT trong quá trình đo và các đặc tính kỹ thuật của tín hiệu thử
\r\n\r\nA.1. Tổng quát
\r\n\r\nPhụ lục này quy định\r\ncác phương pháp để thực thi EUT trong các phép đo phát xạ.
\r\n\r\nMME thường có nhiều\r\nchức năng khác nhau và nhiều chế độ hoạt động kết hợp với mỗi chức năng.
\r\n\r\nĐối với mỗi chức\r\nnăng, hoặc nhóm các chức năng được lựa chọn để thực thi EUT, số lượng chế độ\r\nhoạt động đại diện, kể cả chế độ cấp nguồn/dự phòng thấp, phải được xem xét để kiểm\r\nthử. (Các) chế độ gây ra các phát xạ cao nhất phải được lựa chọn cho các phép\r\nđo cuối.
\r\n\r\nEUT phải được vận\r\nhành ở (các) chế độ lựa chọn trong khi các cổng được thực thi theo đúng phụ lục\r\nnày.
\r\n\r\nCác phát xạ từ nhiều\r\ncổng khác nhau (theo yêu cầu của quy chuẩn này) phải được đo trong khi các tín\r\nhiệu đo kiểm thích hợp được áp dụng theo quy định trong Phụ lục này.
\r\n\r\nTất cả các cổng, kể\r\ncả loa và thiết bị hiển thị, phải được thực thi theo cách phù hợp với và đại\r\ndiện cho sự sử dụng bình thường. Các tín hiệu thực thi, các mức âm thanh và các\r\ntham số màn hình hiển thị phải được lựa chọn liên quan đến chức năng dự định\r\ncủa EUT và phải đảm bảo để cho phép đánh giá được sự hoạt động chính xác của\r\nEUT.
\r\n\r\nCác điều khoản nhỏ\r\ndưới đấy bổ sung làm rõ thêm nhằm hỗ trợ khả năng lặp lại được phép kiểm thử giữa\r\ncác phòng thí nghiệm. Mô tả các phương pháp được sử dụng để thực thi EUT và tất\r\ncả các cổng liên quan phải được ghi trong báo cáo đo kiểm. Trong trường hợp sử\r\ndụng sai số trong việc áp dụng một trong các phương pháp được quy định trong Phụ\r\nlục này (ví dụ sử dụng mức tín hiệu và hình ảnh khác nhau) thì sự biện minh\r\nphải được đưa vào báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nA.2. Thực thi các cổng EUT
\r\n\r\nA.2.1. Tín hiệu âm thanh
\r\n\r\nĐối với các EUT hỗ\r\ntrợ các tín hiệu âm thanh, thì tín hiệu được sử dụng để thực thi EUT phải là\r\ntín hiệu hình sin 1 kHz trừ khi nhà sản xuất có quy định khác thích hợp hơn.
\r\n\r\nA.2.2. Tín hiệu video
\r\n\r\nCác EUT hiển thị các\r\nhình ảnh video hoặc các EUT có các cổng được sử dụng để cung cấp các tín hiệu\r\nvideo phải được thực thi theo Bảng A.1 và được cấu hình, nếu có thể, bằng cách\r\nsử dụng các tham số quy định trong Bảng A.2.
\r\n\r\nCác cổng video phải\r\nxuất ra các tín hiệu, và các hình ảnh phải được hiển thị, tương ứng với mức độ\r\nphức tạp cao nhất được liệt kê trong Bảng A.1 mà EUT có khả năng tạo ra. Tuy\r\nnhiên nhà sản xuất có thể lựa chọn cách thực thi sự hiển thị và các cổng video\r\nbằng cách sử dụng hình ảnh văn bản có trong Bảng A.1 (mức độ phức tạp 2) khi\r\ncác mức phát xạ được tạo ra bằng cách sử dụng hình ảnh văn bản này không bị suy\r\ngiảm so với các mức phát xạ có được khi sử dụng các mức phức tạp 3 hoặc 4.
\r\n\r\nBảng A.1- Phương pháp thực\r\nthi hiển thị và các cổng video
\r\n\r\n\r\n Mức phức tạp \r\n | \r\n \r\n Hình ảnh hiển thị \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Các ví dụ về thiết bị \r\n | \r\n
\r\n 4 (lớn nhất) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n thanh màu với phần tử hình ảnh động \r\n | \r\n \r\n Hình ảnh\r\n thanh màu chuẩn với phần tử chuyển động nhỏ. Xem a \r\n\r\n | \r\n \r\n Máy thu\r\n hình số, set-top box, máy tính cá nhân, thiết bị DVD, video game console, bộ\r\n giám sát độc lập \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n thanh màu \r\n | \r\n \r\n Hình ảnh\r\n thanh màu chuẩn. Xem a \r\n\r\n | \r\n \r\n Máy thu\r\n hình tương tự, màn hình hiển thị của máy ảnh, màn hình hiển thị của máy in\r\n hình ảnh \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hình ảnh\r\n văn bản \r\n | \r\n \r\n Nếu có\r\n thể, mẫu hình ảnh văn bản gồm tất cả các ký tự H phải được hiển thị. Ky tự, kích\r\n thước và số lượng ký tự trên mỗi dòng phải được thiết lập để cho số lượng lớn\r\n nhất các ký tự trên màn hình được hiển thị. Nếu\r\n màn hình hỗ trợ việc cuộn văn bản, thì phải cuộn văn bản \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n đầu cuối POS, thiết bị đầu cuối máy tính không có chức năng đồ họa \r\n\r\n | \r\n
\r\n 1 (nhỏ nhất) \r\n | \r\n \r\n Màn hình hiển thị điển hình \r\n\r\n | \r\n \r\n Màn hình\r\n hiển thị phức tạp nhất có thể được EUT tạo ra \r\n\r\n | \r\n \r\n EUT với\r\n các màn hình hiển thi độc quyền và/hoặc không\r\n có khả năng hiển thị bất kỳ hình ảnh nào trong số các hình ảnh ở trên, bàn phím\r\n âm nhạc điện tử, điện thoại \r\n | \r\n
\r\n a Hình ảnh hiển\r\n thị này cũng có hiệu lực đối với các màn hình đơn sắc sẽ hiển thị các thanh\r\n thang đo độ xám. \r\nKhi có\r\n nhiều hơn một màn hình hiển thị hoặc cổng video, thì mỗi màn hình hiển\r\n thị/cổng phải được thực thi thích hợp tùy thuộc vào quy định của A.2.2. \r\nCác hình\r\n ảnh hiển thị có thể được thay đổi khi cần thiết để thực thi các chức năng\r\n chính của EUT. Nếu có thể, những thay đổi này phải được giới hạn ở nửa dưới\r\n hoặc nửa trên của vùng hiển thị để hình ảnh được quy định trong bảng lấp đầy\r\n phần lớn màn hình hiển thị. \r\nĐối với\r\n các máy thu hình tương tự, chỉ phải hiển thị các thanh màu, được xác định\r\n bằng độ phức tạp 3. \r\nVí dụ về\r\n các thanh màu có độ phức tạp 3 và 4 là các thanh màu có 100/0/100/0 hoặc\r\n 100/0/75/0 như được quy định trong trong Khuyến nghị ITU-R.BT.471-1. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng A.2 - Tham số hiển thị\r\nvà tham số video
\r\n\r\n\r\n Chức năng \r\n | \r\n \r\n Cài đặt \r\n | \r\n
\r\n Tăng tốc phần\r\n cứng\r\n \r\n(Hardware\r\n acceleration) \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n
\r\n Cài đặt\r\n màn hình \r\n | \r\n \r\n Độ phân\r\n giải có hiệu quả cao nhất (kể cả việc cài đặt cho tỷ lệ điểm ảnh và tỷ lệ\r\n khung) \r\n | \r\n
\r\n Chất\r\n lượng màu \r\n | \r\n \r\n Độ sâu\r\n cao nhất của bit màu \r\n | \r\n
\r\n Độ sáng,\r\n \r\nđộ tương\r\n phản, màu \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n cài đặt mặc định của hãng hoặc cài đặt điển hình \r\n | \r\n
\r\n Khác \r\n | \r\n \r\n Được điều\r\n chỉnh để thu được hình ảnh tiêu biểu bằng cách sử dụng cài đặt cho hiệu suất\r\n cao nhất \r\n | \r\n
A.2.3. Các tín hiệu quảng bá số
\r\n\r\nCác ví dụ về các đặc\r\ntính kỹ thuật của tín hiệu quảng bá số được thể hiện trong Bảng A.4.
\r\n\r\nA.2.4. Các tín hiệu khác
\r\n\r\nCác cổng khác phải\r\nđược thực thi bằng cách sử dụng các phương pháp đã quy định trong Bảng A.3.
\r\n\r\nBảng A.3 - Phương pháp được\r\nsử dụng để thực thi các cổng
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Các phương pháp sử dụng để thực thi\r\n cổng \r\n | \r\n
\r\n Cổng của\r\n bộ điều hưởng của máy thu quảng bá \r\n\r\n | \r\n \r\n Sự điều\r\n chế của sóng mang tín hiệu RF phải được thiết lập theo hệ thống mà EUT được\r\n dự kiến sử dụng. \r\nNếu\r\n không có các quy định khác, thì mức của tín hiệu vào tại các cổng liên quan\r\n phải đủ để cung cấp hình ảnh và/hoặc âm thanh không bị nhiễu \r\nTham\r\n khảo thêm A.2.1 và A.2.2 \r\nVí dụ về\r\n các đặc tính kỹ thuật của tín hiệu quảng bá số đối với các cổng của máy thu\r\n quảng bá số được quy định trong Bảng A.4. \r\nCác phát\r\n xạ dẫn của công nguồn điện lưới và phát xạ bức xạ từ một EUT có chức năng thu\r\n quảng bá phải được đánh giá khi dò đến 1 kênh cho mỗi chế độ thu, ví dụ: TV\r\n tương tự, DVB-T, DVB-C, phát thanh tương tự, phát thanh số…. \r\nXem B.4.2.1\r\n về hướng dẫn cách xác định các kênh dùng cho các phép đo dẫn trên cổng điều\r\n hưởng máy thu quảng bá. \r\n | \r\n
\r\n Cổng\r\n mạng hữu tuyến \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu\r\n đại diện phải do nhà sản xuất xác định. \r\nĐối với\r\n các cổng hỗ trợ lưu lượng Ethernet (ví dụ 100Base-T, 1000Base-T), mà có thể\r\n hoạt động ở nhiều tốc độ, có thể giới hạn lại các phép đo chỉ tại chế độ EUT\r\n hoạt động ở tốc độ tối đa của nó. \r\nKhi đánh\r\n giá EUT phát lưu lượng Ethernet 10Base-T áp dụng những điều sau đây: \r\nĐể thực\r\n hiện các phép đo phát xạ đáng tin cậy thể hiện được hiệu suất sử dụng cao\r\n mạng LAN, thì chỉ cần tạo ra điều kiện sử dụng mạng LAN vượt quá 10% và duy\r\n trì mức đó trong thời gian tối thiểu là 250 ms. Nội dung của lưu lượng kiểm\r\n thử gồm có bản tin định kỳ và bản tin giả ngẫu nhiên để mô phỏng các loại\r\n truyền dữ liệu theo thực tế. (ví dụ về các bản tin giả ngẫu nhiên: các tập\r\n tin được nén hoặc được mã hóa. Ví dụ về các bản tin định kỳ: các tập tin đồ\r\n thị không nén, kết xuất bộ nhớ, sự cập nhật hóa màn hình, hình ảnh đĩa). Nếu\r\n mạng LAN duy trì sự truyền dẫn trong các chu kỳ rỗi, thì các phép đo cũng\r\n phải được thực hiện trong các chu kỳ rỗi. \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các cổng không được\r\n quy định khác \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu\r\n đại diện phải do nhà sản xuất xác định. \r\n\r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng A.4 - Ví dụ về các đặc tính\r\nkỹ thuật của tín hiệu quảng bá số
\r\n\r\n\r\n Tổng quát \r\n | \r\n \r\n DVB \r\n | \r\n \r\n ISDB \r\n | \r\n \r\n ATSC \r\n | \r\n \r\n DMB-T \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn \r\n\r\n | \r\n \r\n TR\r\n 101.154 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn ATSC A/65 \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống-A \r\n(DAB /\r\n Eureka-147) \r\n | \r\n
\r\n Mã hóa\r\n nguồn \r\n | \r\n \r\n Video\r\n MPEG-2 \r\nÂm thanh\r\n MPEG-2 \r\n | \r\n \r\n Video\r\n MPEG-2 \r\nÂm thanh\r\n MPEG-2 \r\n | \r\n \r\n Video\r\n MPEG-2 \r\nÂm thanh\r\n AC-3 \r\n | \r\n \r\n H.264 /\r\n MPEG-4 AVC \r\n | \r\n
\r\n Mã hóa\r\n dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n
\r\n Luồng phần tử video \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n màu, với phần tử nhỏ di động \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n màu, với phần tử nhỏ di động \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n màu, với phần tử nhỏ di động \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n màu, với phần tử nhỏ di động \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ bit video \r\n | \r\n \r\n 6 Mbp/s \r\n | \r\n \r\n 6 Mbp/s \r\n | \r\n \r\n 6 Mbp/s \r\n | \r\n \r\n (1 ~ 11)\r\n Mbp/s \r\n | \r\n
\r\n Luồng\r\n phần tử âm thanh đối với phép đo mẫu \r\n | \r\n \r\n 1\r\n kHz/toàn dải -6 dB \r\n | \r\n \r\n 1\r\n kHz/toàn dải -6 dB \r\n | \r\n \r\n 1\r\n kHz/toàn dải -6 dB \r\n | \r\n \r\n 1\r\n kHz/toàn dải -6 dB \r\n | \r\n
\r\n Luồng\r\n phần tử âm thanh đối với phép đo tạp âm \r\n | \r\n \r\n 1 kHz/im\r\n lặng \r\n | \r\n \r\n 1 kHz/im\r\n lặng \r\n | \r\n \r\n 1 kHz/im\r\n lặng \r\n | \r\n \r\n 1 kHz/im\r\n lặng \r\n\r\n | \r\n
\r\n Tốc độ\r\n (truyền) bit âm thanh \r\n | \r\n \r\n 192\r\n kbit/s \r\n\r\n | \r\n \r\n 192\r\n kbit/s \r\n | \r\n \r\n 192\r\n kbit/s \r\n | \r\n \r\n 192\r\n kbit/s \r\n | \r\n
\r\n Truyền hình vệ tinh mặt đất \r\n | \r\n \r\n DVB-T \r\n | \r\n \r\n ISDB-T \r\n | \r\n \r\n ATSC \r\n | \r\n \r\n DMB-T \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n EN 300\r\n 744 \r\n | \r\n \r\n ARIB\r\n STD-B21 \r\nARIB\r\n STD-B31 \r\n | \r\n \r\n ATSC\r\n 8VSB \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống-A \r\n(DAB /\r\n Eureka-147) \r\n\r\n | \r\n
\r\n Mức \r\n\r\n | \r\n \r\n 50 dB\r\n (μV)/75 Ω -VHF B III \r\n54 dB\r\n (μV)/75 Ω -UHF B IV/V \r\n | \r\n \r\n Từ 34 dB\r\n (μV) đến 89 dB (μV)/75 Ω \r\n\r\n | \r\n \r\n 54 dB\r\n (μV) \r\n(sử dụng\r\n ATSC 64) \r\n\r\n | \r\n \r\n 18 dB\r\n (μV) ~ 97 dB (μV) \r\n\r\n | \r\n
\r\n Kênh \r\n | \r\n \r\n Từ 6 đến\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Từ 2 đến\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Từ 470\r\n MHz đến 770 MHz, băng thông 5,7 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 174 MHz\r\n ~ 216 MHz \r\n\r\n | \r\n
\r\n Điều chế \r\n\r\n | \r\n \r\n OFDM \r\n | \r\n \r\n OFDM \r\n | \r\n \r\n 8 VSB\r\n hoặc 16 VSB \r\n | \r\n \r\n DQPSK,\r\n truyền: \r\nOFDM \r\n | \r\n
\r\n Chế độ \r\n | \r\n \r\n 2k hoặc\r\n 8k \r\n | \r\n \r\n 8k, 4k,\r\n 2k \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Sơ đồ điều\r\n chế \r\n | \r\n \r\n 16 hoặc\r\n 64 QAM hoặc \r\nQPSK \r\n | \r\n \r\n QPSK, DQPSK,\r\n 16 \r\nQAM, 64\r\n QAM \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Khoảng thời\r\n gian bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 1/4,\r\n 1/8, 1/16, 1/32 \r\n | \r\n \r\n 1/4,\r\n 1/8, 1/16, 1/32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ mã\r\n hóa \r\n | \r\n \r\n 1/2,\r\n 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 \r\n | \r\n \r\n 1/2,\r\n 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 \r\n | \r\n \r\n 2/3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ\r\n bit hữu ích \r\n | \r\n \r\n MBit/s\r\n biến đổi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 19,39 MBit/s \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ\r\n (truyền) bit thông tin: tối đa: \r\n | \r\n \r\n 31,668 MBit/s\r\n \r\n | \r\n \r\n 23,234 MBit/s \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Truyền hình vệ tinh \r\n | \r\n \r\n DVB-S \r\n | \r\n \r\n DVB-S \r\n(Vệ tinh truyền thông) \r\n | \r\n \r\n ISDB-S (Vệ tinh quảng bá) \r\n\r\n | \r\n \r\n Không \r\n\r\n | \r\n
\r\n Đặc tả kỹ thuật \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 300\r\n 421 \r\n | \r\n \r\n ARIB\r\n STD-B1 \r\n | \r\n \r\n ARIB\r\n STD-B20 \r\nARIB\r\n STD-B21 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Mức \r\n\r\n | \r\n \r\n 60 dB\r\n (μV)/75 Ω \r\n | \r\n \r\n Từ 48 dB\r\n (μV) đến \r\n81\r\n dBμV/75 Ω \r\n | \r\n \r\n Từ 48 dB\r\n (μV) đến 81 dB (μV) /75 Ω \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n\r\n | \r\n \r\n Từ 0,95\r\n GHz đến 2,15 GHz \r\n | \r\n \r\n Từ 12,2\r\n GHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n Từ 11,7\r\n GHz đến 12,2 GHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n IF thứ\r\n nhất của tần số \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Từ 1 000\r\n MHz đến 1 550 MHz, \r\nbăng\r\n thông 27 MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 1 032\r\n MHz đến 1 489 MHz, \r\nbăng\r\n thông 34,5 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Từ 12,5\r\n GHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n Từ 11,7\r\n GHz đến 12,2 GHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Điều chế\r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n QPSK \r\n | \r\n \r\n QPSK \r\n | \r\n \r\n TC8PSK,\r\n QPSK, BPSK \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ mã\r\n hóa \r\n\r\n | \r\n \r\n 3/4 \r\n | \r\n \r\n 1/2,\r\n 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 \r\n | \r\n \r\n 2/3\r\n (TC8PSK), 1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 (QPSK, BPSK) \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Tổng quát \r\n | \r\n \r\n DVB \r\n | \r\n \r\n ISDB \r\n | \r\n \r\n ATSC \r\n | \r\n \r\n DMB-T \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ\r\n bit hữu ích \r\n | \r\n \r\n 38,015 MBit/s\r\n \r\n | \r\n \r\n 29,2 MBit/s\r\n \r\n(r =\r\n 3/4) \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ\r\n (truyền) bit thông tin \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Từ 19,4\r\n MBit/s đến 34,0 MBit/s \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Tốc độ\r\n (truyền) bit thông tin: tối đa \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 34,0 MBit/s\r\n \r\n | \r\n \r\n 52,17 MBit/s\r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Truyền hình cáp \r\n | \r\n \r\n DVB-C \r\n | \r\n \r\n ISDB-C \r\n | \r\n \r\n ATSC \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đặc tả kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n EN\r\n 300 429 \r\nES\r\n 201 488 \r\nES\r\n 202 488-1 \r\nEN\r\n 302 878 (DOCSIS) \r\n | \r\n \r\n J CTEA\r\n STD-002 \r\nJCTEA\r\n STD-007 \r\n\r\n | \r\n \r\n ANSI /\r\n SCTE 07 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Mức \r\n | \r\n \r\n 67 dBμV\r\n với 75 Ω đối với 256 QAM \r\n60 dBμV\r\n với 75 Ω đối với 64 QAM \r\n | \r\n \r\n 49 dB (μV)\r\n \r\n81 dB\r\n (μV)/75 Ω (64 QAM) \r\nTDB (256\r\n QAM) \r\n | \r\n \r\n 60 dB (μ\r\n V)/75 Ω \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n\r\n | \r\n \r\n Từ 110\r\n MHz đến 862 MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 90\r\n MHz đến 770 MHz, băng thông 6 MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 88\r\n MHz đến 860 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Điều chế\r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n 16/32/64/128/256\r\n QAM\r\n \r\n | \r\n \r\n 64 QAM\r\n hoặc 256 QAM \r\n | \r\n \r\n 64 QAM\r\n hoặc 256 QAM \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ \r\n bit hữu ích \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 38,44 MBit/s\r\n (64 QAM) và 51,25 MBit/s (256 QAM) tại 6,952 Mbaud (kênh 8 MHz) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 26,970 MBit/s (64\r\n QAM), \r\n38,810 MBit/s\r\n (256 QAM) \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n
\r\n Tốc độ \r\n bit truyền dẫn \r\n\r\n | \r\n \r\n 41,71 MBit/s\r\n (64 QAM) \r\n55,62 MBit/s\r\n \r\n(256\r\n QAM) tại \r\n6,952\r\n Mbaud \r\n(kênh 8\r\n MHz) \r\n | \r\n \r\n 31,644 MBit/s\r\n (64 QAM) \r\n42,192 MBit/s\r\n (256 QAM) \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ\r\n (truyền) bit thông tin \r\n\r\n | \r\n \r\n 51,25 MBit/s\r\n \r\n(256\r\n QAM) tại \r\n6,952\r\n Mbaud \r\n(kênh 8 MHz) \r\n | \r\n \r\n 29,162\r\n Mbits/s \r\n38,883\r\n Mbits/s \r\n(256\r\n QAM) \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n dẫn trở về \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Từ 5 MHz\r\n đến 40 MHz, QPSK \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC B
\r\n\r\n\r\n\r\nThủ\r\ntục đo, thiết bị đo và thông tin hỗ trợ
\r\n\r\nB.1. Tổng quan
\r\n\r\nPhụ lục này cung cấp\r\nthêm thông tin, các thủ tục đo và yêu cầu để bổ sung các tài liệu viện dẫn được\r\nquy định trong Bảng 1 và Bảng 8. Thông tin hỗ trợ thêm có trong Phụ lục F (Tham\r\nkhảo).
\r\n\r\nPhụ lục này được chia\r\nthành 3 điều khoản nhỏ chính:
\r\n\r\nB.2: Thiết bị đo và\r\nthông tin hỗ trợ;
\r\n\r\nB.3: Các thủ tục đo\r\nchung;
\r\n\r\nB.4: Các thủ tục đo\r\nliên quan đến MME.
\r\n\r\nB.2. Thiết bị đo và thông tin hỗ\r\ntrợ
\r\n\r\nB.2.1. Tổng quan
\r\n\r\nMỗi phần của máy đo\r\nphải tuân theo các yêu cầu liên quan được quy định trong các tiêu chuẩn cơ bản có\r\ntrong Bảng 1 và Bảng 8.
\r\n\r\nB.2.2. Sử dụng bộ CISPR 16 như tiêu chuẩn cơ bản
\r\n\r\nB.2.2.1. Tổng quan
\r\n\r\nMáy thu đo phải đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật\r\nliên quan trong CISPR 16-1-1:2010, như được quy định trong mục 2. Các bộ tách\r\nsóng và băng thông phải tuân theo quy định trong các bảng liên quan của mục 2.\r\nKhi có yêu cầu sử dụng một bộ tách sóng giá trị trung bình, thì sử dụng bộ tách\r\nsóng giá trị trung bình tuyến tính theo quy định tại Điều 6 của CISPR 16-1-1:2010.\r\n
\r\n\r\nNếu mức của một phát\r\nxạ được tách biệt vượt quá bất kỳ giới hạn liên quan nào, thì phải bỏ qua miễn\r\nlà thoả mãn hai điều kiện dưới đây khi đo trong khoảng thời gian hai phút:
\r\n\r\n1) phát xạ không vượt\r\nquá giới hạn trong khoảng thời gian lớn hơn 1 s;
\r\n\r\n2) trong bất kỳ\r\nkhoảng thời gian 15 s quan sát nào không phát hiện nhiều hơn một lần phát xạ\r\nvượt quá giới hạn. Phải chú ý để tránh sự quá tải hệ thống đo. Xem Phụ lục D.
\r\n\r\nThiết bị đo được cung\r\ncấp các bộ chọn trước RF (tự động theo tần số được quét) phải có thời gian đo\r\nđủ dài trên mỗi tần số để tránh sai số trong các giá trị biên độ đo được.
\r\n\r\nKhi sử dụng các bộ\r\nphân tích phổ trong các phép đo quét trước (xem B.3.2), băng thông video của\r\ndụng cụ đo phải bằng, hoặc lớn hơn băng thông phân giải để không ảnh hưởng đến\r\ncác kết quả đo. Có thể sử dụng các thiết lập khác cho băng thông phân giải và\r\nbăng thông video, nhưng phải chú ý để bảo đảm các thiết lập không ảnh hưởng bất\r\nlợi đến các kết quả đo.
\r\n\r\nB.2.2.2. Ăng ten sử dụng\r\ncho các phép đo phát xạ bức xạ
\r\n\r\nCó thể sử dụng các ăng\r\nten ngẫu cực điều hưởng hoặc ăng ten phân cực tuyến tính băng rộng phù hợp trong\r\ncác phép đo. Các ăng ten phải được đồng chỉnh\r\ntrong các điều kiện không gian tự do sử dụng các thủ tục trong ANSI C63.5.
\r\n\r\nB.2.2.3. Tín hiệu của môi\r\ntrường xung quanh
\r\n\r\nNếu các tín hiệu của\r\nmôi trường xung quanh đang che chắn các phát xạ của EUT, thì phải sử dụng thủ\r\ntục được xác định trong Phụ lục A của CISPR 16-2-3:2010/AMD 1:2010 để làm giảm\r\ntác động của mỗi loại tác động của môi trường. Các tần số và mức của các tín\r\nhiệu môi trường xung quanh đang che chắn các phát xạ EUT, phải được ghi trong\r\nbáo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nB.2.2.4. Đường biên của\r\nEUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp và khoảng cách đo áp dụng cho các phép đo phát\r\nxạ bức xạ
\r\n\r\nEUT và AE nội bộ phải\r\nđược bố trí thực tế nhỏ gọn nhất bên trong thể tích đo, đồng thời đảm bảo sự giãn\r\ncách điển hình và các yêu cầu quy định trong Phụ lục C. Điểm trung tâm của sự\r\nbố trí phải được đặt vào vị trí tại trung tâm của bàn xoay. Khoảng cách đo là\r\nkhoảng cách nằm ngang ngắn nhất tính từ biên vòng tròn ảo chỉ bao quanh thể\r\ntích đo đến điểm đồng chỉnh của ăng ten. Xem Hình B.1 và Hình B.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.1 - Khoảng cách đo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình B.2 - Đường biên của\r\nEUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp
\r\n\r\nNếu có thể, bất cứ\r\nHID nào cũng phải được đặt trong cách bố trí điển hình. HID có thể được đặt ở\r\ncạnh phía trước của bàn nếu bàn không sâu hơn 1 m. Nếu sử dụng một bàn sâu hơn,\r\nthì HID chỉ có thể được đặt ở cạnh phía trước nếu điều này không làm tăng kích\r\nthước của chu vi vòng tròn ảo, nếu không thì HID có thể được đặt ở khoảng cách\r\n1 m tính từ cạnh phía sau của bàn đến mặt trước của HID.
\r\n\r\nTrong trường hợp AE\r\nđược đặt bên ngoài vùng đo kiểm (như đã mô tả trong C.1.1), AE được đặt xa và cáp\r\nnối kết hợp của nó không được xem là ở trong chu vi vòng tròn ảo nhằm phục vụ\r\ncho mục đích xác định khoảng cách đo.
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nphương tiện đo kiểm đã được phê chuẩn (tuân theo đúng Bảng 1 và 2 của CISPR\r\n16-1-4:2010/AMD 1:2012 hoặc trong B.4.4) cho từng khoảng cách đo khác nhau không\r\nđược quy định trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 7, thì phép đo có thể được thực\r\nhiện ở khoảng cách đó. Trong trường hợp này, giới hạn L2,\r\ntương ứng với khoảng cách đo được lựa chọn d2, phải được tính\r\nbằng cách áp dụng công thức sau đây:
\r\n\r\nL2 = L1 + 20 log ( d1/d2\r\n)
\r\n\r\nTrong đó, L1\r\nlà giới hạn quy định tính theo dBμV/m ở khoảng cách d1;\r\nvà L2 là giới hạn mới áp dụng cho khoảng cách d2.\r\nCác khoảng cách d1 và d2 sử dụng cùng một\r\nđơn vị, thí dụ m.
\r\n\r\nNgoài ra, khi sử dụng\r\ncông thức này, báo cáo đo kiểm phải chỉ ra giới hạn L2 và\r\nkhoảng cách đo thực tế d2 . Để đảm bảo tính nhất quán của kết\r\nquả tính toán, bất cứ nơi nào có thể, các giới hạn áp dụng cho khoảng cách đo\r\nlà 10 m (các tần số lên đến 1 GHz) và áp dụng cho khoảng cách đo là 3 m (các\r\ntần số lớn hơn 1 GHz) phải được sử dụng làm cơ sở để tính các giới hạn áp dụng\r\ncho các khoảng cách đo khác.
\r\n\r\nKhoảng cách đo tối\r\nthiểu áp dụng cho phép đo phát xạ bức xạ phải là 3 m đối với các tần số dưới 1\r\nGHz và phải là 1 m đối với tần số trên 1 GHz .
\r\n\r\nKhi sử dụng một FAR\r\nvà không thể thay đổi vị trí ăng ten thu thì các giới hạn phải được điều chỉnh\r\ndựa trên công thức được quy định ở trên.
\r\n\r\nB.2.3. Thời gian chu trình của EUT và thời gian dừng phép đo
\r\n\r\nThời gian chu trình\r\nlà khoảng thời gian để EUT hoàn thành trọn vẹn một hoạt động. Thời gian dừng\r\ndài hơn thời gian chu trình thông thường phải được sử dụng trong tất cả các phép\r\nđo chính thức. Thời gian dừng có thể được giới hạn trong 15 s.
\r\n\r\nB.3. Thủ tục đo chung
\r\n\r\nB.3.1. Tổng quan
\r\n\r\nCác phát xạ bức xạ và\r\ncác phát xạ dẫn phải được đánh giá theo các yêu cầu liên quan trong mục 2, sử\r\ndụng các thủ tục thích hợp được xác định trong Bảng 1 và Bảng 8. Các điều khoản\r\nnhỏ sau đây cung cấp tổng quan chung có tính đến\r\ncác phương tiện đo kiểm tại địa điểm thực hiện phép đo. Thông tin chi tiết hơn\r\nxem B.4 và Phụ lục F.
\r\n\r\nĐể tăng tốc thủ tục\r\nđo, thì có thể sử dụng các bộ tách sóng đỉnh theo đúng biểu đồ quyết định dạng\r\ncây được mô tả trong các hình từ Hình B.3 đến Hình B.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.3 - Biểu đồ quyết\r\nđịnh dạng cây để sử dụng các bộ tách sóng khác nhau với các giới hạn cận đỉnh\r\nvà các giới hạn trung bình
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.4 - Biểu đồ quyết\r\nđịnh dạng cây để sử dụng các bộ tách sóng khác nhau với giới hạn đỉnh và giới\r\nhạn trung bình
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.5 - Biểu đồ quyết\r\nđịnh dạng cây để sử dụng các bộ tách sóng khác nhau với giới hạn cận đỉnh
\r\n\r\nB.3.2. Phép đo quét trước
\r\n\r\nMục đích của phép đo\r\nquét trước là để xác định các tần số tại đó EUT tạo ra mức phát xạ cao nhất và\r\nđể giúp lựa chọn (các) cấu hình được sử dụng trong các phép đo chính thức. Tham\r\nkhảo Phụ lục D để biết chi tiết về các phép đo quét trước.
\r\n\r\nB.3.3. Phép đo chính thức
\r\n\r\nCác cấu hình tìm được\r\ntrong thời gian đo quét trước tạo ra phát xạ có biên độ cao nhất so với giới\r\nhạn, phải được sử dụng cho phép đo chính thức. Trong trường hợp các phép đo\r\nquét trước không được thực hiện, thì các phép đo chính thức phải được thực hiện\r\nbằng cách sử dụng (các) cấu hình được kỳ vọng sẽ tạo ra các phát xạ có biên độ\r\ncao nhất so với giới hạn; và những lý do để lựa chọn phải được đưa vào báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nCác phép đo chính\r\nthức phải được thực hiện bằng phương tiện đo tuân thủ như được quy định trong Bảng\r\n1 và Bảng 8. Các phép đo phải được thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn cơ bản và\r\ncác yêu cầu của quy chuẩn này.
\r\n\r\nTrong trường hợp thực\r\nhiện các phép đo bằng một FAR, thì ăng ten và cáp có thể được di chuyển để đạt\r\nđược khoảng cách đo theo quy định.
\r\n\r\nB.3.4. Đặc trưng áp dụng cho các phép đo phát xạ bức xạ
\r\n\r\nCác phép đo phát xạ chính\r\nthức phải xác định mức phát xạ cao nhất tại bất cứ tần số nào, tại đó giới hạn\r\nđược thiết lập, có tính đến những điều sau đây:
\r\n\r\n□ phân cực của ăng ten\r\n(ngang và dọc);
\r\n\r\n□ quay hoàn\r\ntoàn EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp (quay 360 độ);
\r\n\r\n□ độ cao ăng ten.\r\n
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp các phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng OATS/SAC, thì việc quét độ cao\r\năng ten phải giới hạn trong khoảng phía trên RGP từ 1 m đến 4 m.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp các phép đo được thực hiện bằng FSOATS, thì việc quét độ cao ăng ten phải\r\nbao gồm các độ cao đã quy định trong Hình 14, Hình 15 và Bảng 2 của CISPR\r\n16-2-3:2010 AMD 1:2010.
\r\n\r\nNếu không\r\nthực hiện được việc quét trước, thì phải tiến hành các phép đo chính thức trên\r\ntoàn bộ dải tần.
\r\n\r\nB.3.5. Đặc trưng áp dụng cho các phép đo phát xạ dẫn\r\ntrên các cổng của mạng điện lưới AC
\r\n\r\nViệc kiểm thử\r\nphải bao gồm cả các phép đo trên tất cả các đường dây có điện áp và đường trung\r\nhòa (hoặc các cổng).
\r\n\r\nĐể được hướng\r\ndẫn thêm về các thành phần của các phép đo phát xạ dẫn, xem 6.5.1 của CISPR\r\n16-2-1:2008 AMD 1:2010 AMD 2:2013.
\r\n\r\nB.3.6. Đặc trưng áp dụng cho các phép đo phát xạ dẫn\r\ntrên các cổng dữ liệu tương tự/số
\r\n\r\nMME có thể có\r\ncác loại cổng dữ liệu tương tự/số khác nhau mà áp dụng các yêu cầu khác nhau\r\nnhư đã quy định trong mục 2. Tối thiểu phải thực thi và đánh giá một cổng cho mỗi\r\nloại theo các yêu cầu. Lựa chọn các thủ tục đo bằng các thông tin đã quy định\r\ntrong Bảng\r\nB.1 và trong mục này.
\r\n\r\nKhi EUT có\r\nnhiều cổng dữ liệu tương tự/số của cùng một loại, thì phải đánh giá ít nhất một\r\ncổng của mỗi loại. Trong trường hợp bằng cách quét trước hoặc bằng một số kỹ\r\nthuật khác đã chứng tỏ rằng các cổng là tương tự về đặc trưng phát xạ thì chỉ\r\ncần đánh giá một cổng.
\r\n\r\nĐể được hướng\r\ndẫn thêm về các thành phần của các phép đo phát xạ dẫn, xem 6.5.1 của CISPR\r\n16-2-1:2008/AMD 1:2010/AMD 2:2013].
\r\n\r\nB.3.7. Đặc trưng áp dụng cho các phép đo phát xạ dẫn\r\ntrên các cổng của bộ điều hưởng máy thu quảng bá
\r\n\r\nMỗi một loại\r\ncổng (kỹ thuật số, tương tự, vệ tinh...) phải được đánh giá bằng các thủ tục đo\r\nđược quy định trong B.4.2.
\r\n\r\nĐể được hướng\r\ndẫn thêm về các thành phần của các phép đo phát xạ dẫn, xem 6.5.1 của CISPR 16-2-1:2008/AMD1:2010/AMD2:2013.
\r\n\r\nB.3.8. Đặc trưng áp dụng cho các phép đo phát xạ dẫn\r\ntrên các cổng ra của bộ điều chế RF
\r\n\r\nMỗi một loại\r\ncổng phải được đánh giá bằng các thủ tục đo được quy định trong B.4.3.
\r\n\r\nĐể được hướng\r\ndẫn thêm về các phép đo phát xạ dẫn, xem 6.5.1 của CISPR 16-2-1:2008/AMD1:2010/AMD2:2013.
\r\n\r\nB.4. Thủ tục đo liên quan đến MME
\r\n\r\nB.4.1. Phép đo các phát xạ dẫn tại các cổng dữ liệu\r\ntương tự/số
\r\n\r\nB.4.1.1. Lựa chọn\r\nthủ tục đo
\r\n\r\nMục đích của\r\ncác phép kiểm thử này là để đo phát xạ chế độ chung tại các cổng dữ liệu tương\r\ntự/số của EUT. Các thủ tục đo thích hợp được quy định trong Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Lựa chọn thủ tục đo phát xạ tại cổng dữ\r\nliệu tương tự/số
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Số lượng các đôi dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về các sơ đồ liên quan \r\n | \r\n \r\n Loại phép đo \r\n | \r\n \r\n Các thủ tục \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng \r\nkhông\r\n được che chắn \r\n | \r\n \r\n 1 (2\r\n dây) \r\n2 (4\r\n dây) \r\n3 (6\r\n dây) \r\n4 (8\r\n dây) \r\n | \r\n \r\n Từ Hình F.1\r\n đến Hình F.3 \r\nTừ Hình F.2\r\n đến Hình F.5 \r\nHình F.3 \r\nHình F.3\r\n hoặc Hình F.6 hoặc Hình F.7 \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng không được che\r\n chắn \r\n | \r\n \r\n Các cổng\r\n được kết nối với cáp có nhiều hơn 4 đôi dây cân bằng hoặc trong trường hợp\r\n cổng không thể thực hiện đúng chức năng khi được kết nối qua một AAN \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n và Dòng điện \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.4 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Được che chắn hoặc đồng trục \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Hình F.8 \r\nHình F.9 \r\nHình F.10\r\n hoặc \r\nHình F.11 \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.2.\r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Được che chắn hoặc đồng trục \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n\r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n hoặc Dòng điện \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n\r\n | \r\n \r\n Các cáp không cân\r\n bằng \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n\r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n và Dòng điện \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n\r\n | \r\n \r\n Nguồn\r\n điện xoay chiều \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n AMN \r\nHình 5\r\n và Hình 6 của \r\nCISPR 16-1- \r\n2:2003/AMD\r\n 1:2004/ AMD 2:2006 \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n\r\n | \r\n \r\n Áp dụng\r\n các yêu cầu trong Bảng 9\r\n hoặc \r\nBảng 10, khi thích hợp. \r\nAMN phải\r\n được sử dụng như đầu dò điện áp. \r\n | \r\n
\r\n Khi được\r\n sử dụng, AAN phải đáp ứng tất cả các yêu cầu đã quy định trong B.4.1.4. \r\nKhi được\r\n sử dụng, đầu dò dòng điện phải đáp ứng các yêu cầu đã quy định trong B.4.1.4 và\r\n CVP phải đáp ứng các yêu cầu đã quy định trong B.4.1.5. \r\nNguồn\r\n điện lưới phải được cung cấp cho EUT qua AMN được sử dụng khi đo các điện áp\r\n phát xạ đầu cuối của nguồn điện theo Bảng 9 hoặc Bảng 10. \r\nKhi được\r\n sử dụng, AAN phải được lựa chọn theo đúng B.4.1.3. \r\nPhải chú\r\n ý khi đo dòng điện chế độ chung với một AAN trong mạch để đảm bảo rằng phương\r\n pháp đo đã đo chính xác cả thành phần phóng và thành phần biến đổi của dòng\r\n điện chế độ chung. \r\nThủ tục\r\n được quy định trong B.4.1.6.2 cho các kết quả đo có độ không đảm bảo đo thấp hơn\r\n so với các thủ tục đo trong B.4.1.6.3 và B.4.1.6.4. \r\n | \r\n
B.4.1.2. Đặc tính của AAN\r\n
\r\n\r\nPhép đo các phát xạ\r\ndòng điện hoặc điện áp chế độ chung (chế độ không đối xứng) tại các cổng mạng\r\nhữu tuyến để gắn các đôi dây cân bằng không được che chắn, phải được thực hiện\r\nvới cổng mạng hữu tuyến kết nối với AAN bằng cáp. AAN phải xác định trở kháng\r\nkết cuối chế độ chung được nhìn qua cổng mạng hữu tuyến trong các phép đo phát\r\nxạ.
\r\n\r\nTổ hợp của AAN với\r\ntất cả các bộ chuyển đổi thích hợp được yêu cầu kết nối với EUT và AE phải có\r\ncác đặc tính sau:
\r\n\r\na) Trở kháng kết cuối\r\nchế độ chung tại cổng của EUT trong dải tần số từ 0,15 MHz đến 30 MHz phải bằng\r\n150 Ω ± 20 Ω, góc pha là 0 ± 20°.
\r\n\r\nb) AAN phải cung cấp\r\nmức cách ly đủ để tránh các phát xạ từ AE hoặc từ tải được kết nối với cổng\r\nmạng hữu tuyến đang được đánh giá. Suy hao của AAN, đối với các phát xạ chế độ\r\nchung khởi nguồn từ AE, phải sao cho mức phát xạ đo được tại đầu vào máy thu đo\r\nphải thấp hơn giới hạn phát xạ liên quan tối thiểu là 10 dB.
\r\n\r\nMức cách ly tối thiểu\r\nthích hợp là:
\r\n\r\n□ Từ 35 dB đến 55 dB, tăng tuyến tính theo\r\nhàm logarit của tần số trên dải tần từ 0,15 MHz đến 1,5 MHz;
\r\n\r\n□ 55 dB trên dải tần từ 1,5 MHz đến 30 MHz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức cách\r\nly là tỷ số của phát xạ chế độ chung khởi nguồn từ AE và phát xạ chế độ chung\r\nxuất hiện tại cổng EUT của AAN.
\r\n\r\nc) AAN phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu về suy hao biến đổi dọc (LCL) trong Bảng B.2 với dải tần từ 0,15\r\nMHz đến 30 MHz. Các giá trị LCL thực để mô phỏng các loại cáp khác nhau được cho\r\ntrong Bảng B.2.
\r\n\r\nBảng B.2 - Giá trị LCL
\r\n\r\n\r\n Loại cáp \r\n\r\n | \r\n \r\n LCL \r\n(dB) \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n
\r\n 3 (hoặc nhiều\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 3 dB \r\n | \r\n
\r\n 5 (hoặc nhiều\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 3 dB\r\n đối với f < 2 MHz \r\n-3 dB/+\r\n 4,5 dB đối với \r\n2 MHz\r\n < f < 30 MHz \r\n | \r\n
\r\n 6 (hoặc nhiều\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 3 dB\r\n đối với f < 2 MHz \r\n-3 dB/+\r\n 6 dB đối với \r\n2 MHz\r\n < f < 30 MHz \r\n | \r\n
\r\n Đồng trục \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH 1: f có đơn vị là MHz trong các công thức trên. \r\nCHÚ\r\n THÍCH 2: Đây là những giá trị LCL gần đúng của các cáp cân bằng không có tấm\r\n che điển hình trong các môi trường đại diện. Đặc điểm kỹ thuật đại diện cho\r\n loại 3 được coi là đại diện của các giá trị LCL của các mạng truy nhập cáp\r\n đồng. \r\n | \r\n
d) Suy hao xen hoặc\r\nsự suy giảm khác của chất lượng tín hiệu trong băng tần của tín hiệu mong muốn do\r\nsự hiện diện của AAN không được làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động bình thường\r\ncủa EUT.
\r\n\r\ne) Hệ số phân áp của\r\nAAN (Vvdf ) phải trong khoảng ± -1 dB của giá trị điện\r\náp danh định trên toàn bộ dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz. Hệ số phân áp của AAN\r\nđược tính như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\nVcm là điện áp chế độ\r\nchung xuất hiện trên trở kháng chế độ chung đến EUT do AAN; và,
\r\n\r\nVmp là điện áp máy thu,\r\nđược đo trực tiếp tại cổng đo điện áp của AAN.
\r\n\r\nHệ số phân áp phải\r\nđược bổ sung vào điện áp đo được khi đo bằng máy thu trực tiếp tại cổng đo điện\r\náp của AAN và kết quả được so sánh với các giới hạn điện áp trong Bảng 11 hoặc\r\nBảng 12 khi áp dụng.
\r\n\r\nB.4.1.3. Lựa chọn AAN cho\r\ncáp nhiều đôi dây cân bằng không được che chắn
\r\n\r\nLoại AAN được lựa\r\nchọn theo số lượng đôi dây vật lý trong cáp, trừ tất cả các đôi dây không có\r\nkết nối điện với bất cứ phần nào của EUT, kể cả đất.
\r\n\r\nAAN được mô tả trong Hình\r\nF.4 đến Hình F.7 chỉ thích hợp để sử dụng khi tất cả các đôi dây của cáp đều có\r\nkết nối. Các AAN được minh họa trong các hình từ Hình F.1 đến Hình F.3 thích\r\nhợp với mọi tình huống, kể cả những tình huống trong đó việc sử dụng của một số\r\nđôi dây là chưa biết, hoặc một số đôi dây được biết là không có kết nối.
\r\n\r\nB.4.1.4. Đặc tính của đầu\r\ndò dòng điện
\r\n\r\nĐầu dò dòng điện phải\r\ncó đáp ứng tần số không đổi, không có các hiện tượng cộng hưởng trong dải tần\r\nsố quan tâm. Đầu dò dòng điện phải có khả năng hoạt động, không có các hiệu ứng\r\nbão hòa bị gây ra bởi các dòng điện hoạt động trong cuộn sơ cấp.
\r\n\r\nTrở kháng chèn của\r\nđầu dò dòng điện không được vượt quá 1 Ω. Xem 5.1 của CISPR 16-1-2:2003/AMD\r\n1:2004/AMD 2:2006.
\r\n\r\nB.4.1.5. Đặc tính của CVP\r\n
\r\n\r\nPhải sử dụng CVP như được\r\nquy định trong 5.2.2 của CISPR 16-1-2:2003/AMD 1:2004/AMD 2:2006.
\r\n\r\nB.4.1.6. Phép đo tại các\r\ncổng mạng hữu tuyến, các cổng ăng ten và các cáp sợi quang có các tấm chắn kim\r\nloại hoặc các phần tử chịu kéo.
\r\n\r\nB.4.1.6.1. Lựa chọn thủ tục đo
\r\n\r\nĐiều khoản này mô tả\r\ncác thủ tục đo khác nhau có thể được sử dụng để đo phát xạ dẫn chế độ chung tại\r\ncác cổng dữ liệu tương tự/số. Tùy thuộc vào loại cáp, có thể sử dụng các thủ\r\ntục đo khác nhau, mỗi thủ tục có những ưu điểm và nhược điểm của nó. Xem F.2 và\r\nBảng F.1
\r\n\r\nB.4.1.6.2. Thủ tục đo sử dụng AAN
\r\n\r\nPhép đo được thực\r\nhiện tại các cổng mạng hữu tuyến sử dụng các AAN với suy hao biến đổi dọc (LCL)\r\nđược xác định trong Bảng B.2. Phải sử dụng AAN dành cho từng loại cáp được chỉ\r\nđịnh theo hồ sơ thiết bị cung cấp cho người sử dụng. Mức các phát xạ từ EUT\r\nkhông được vượt quá các giới hạn có thể áp dụng của mục 2.
\r\n\r\nKhi thực hiện các\r\nphép đo điện áp phát xạ, AAN phải vừa cung cấp cổng đo điện áp phù hợp để kết\r\nnối với máy thu đo, vừa đồng thời thỏa mãn các yêu cầu về trở kháng kết cuối\r\nchế độ chung tại cổng dữ liệu tương tự/số.
\r\n\r\nĐối với các cáp không\r\nđược che chắn có đôi dây cân bằng, phải sử dụng AAN tuân thủ B.4.1.2. Các giá trị LCL của AAN phải nằm trong độ dung sai\r\nđược quy định trong Bảng B.2 cho AAN phù hợp với loại cáp được kết nối với EUT.\r\n
\r\n\r\nThủ tục phải như sau:\r\n
\r\n\r\n□ bố trí EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp (các\r\nví dụ có trong Phụ lục C);
\r\n\r\n□ đo điện áp tại cổng đo của AAN;
\r\n\r\n□ điều chỉnh điện áp đo bằng cách bổ sung hệ\r\nsố phân áp AAN (Vvdf) được xác định trong B.4.1.2 e);
\r\n\r\n□ so sánh điện áp được điều chỉnh với giới\r\nhạn.
\r\n\r\nB.4.1.6.3. Thủ tục đo sử dụng tải 150 Ω kết\r\nnối với bề mặt bên ngoài của tấm chắn cáp
\r\n\r\nThủ tục này có thể\r\nđược sử dụng cho tất cả các loại cáp đồng trục, cáp nhiều đôi dây có lớp bảo vệ\r\nhoặc cáp sợi quang được che chắn kim loại hoặc có các phần tử chịu lực.
\r\n\r\nThủ tục phải như\r\nsau:
\r\n\r\n□ Sắp xếp EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp,\r\nnói chung như được minh họa trong Hình C.4 hoặc Hình C.5, thay thế CVP trong Hình\r\nC.4 bằng bộ chuyển đổi 150 Ω. Khoảng cách theo chiều ngang từ đầu dò dòng điện\r\nđến EUT có thể tăng đến 0,8 m. Ngoài ra trong Hình C.5, AAN phải được thay bằng\r\ntổ hợp của bộ chuyển đổi 150 Ω /đầu dò dòng điện.
\r\n\r\n□ Phá vỡ phần cách điện bảo vệ ngoài (để lộ\r\ntấm chắn) và kết nối điện trở 150 Ω bằng kết nối vật lý giữa tấm chắn cáp và\r\nRGP. Điện trở 150 Ω phải được đặt tại vị trí ≤ 0,3 m tính từ bề mặt phía ngoài\r\ncủa tấm chắn tới đất. Để biết thêm thông tin,\r\ntham khảo F.2.5.
\r\n\r\n□ Chèn ống ferrite hoặc kẹp vào giữa kết nối\r\n150 Ω và AE.
\r\n\r\n□ Đo dòng điện bằng đầu dò dòng điện và so\r\nsánh với giới hạn dòng điện. Sử dụng thủ tục\r\nđược quy định trong B.4.1.7 để đo trở kháng chế độ chung không đối xứng từ điện\r\ntrở 150 Ω hướng tới AE, trở kháng này phải lớn hơn 150 Ω nhiều để không ảnh\r\nhưởng đến phép đo ở các tần số bị phát xạ bởi EUT.
\r\n\r\n□ Khoảng cách tách biệt giữa AE và mặt phẳng\r\nđất là không quan trọng nếu trở kháng của ferit cao hơn trở kháng đã quy định\r\ntrong F.2.5. Nếu điều này không thể đạt được, thì AE phải được đặt cách RGP theo\r\nchiều thẳng đứng hoặc nằm ngang là 0,4 m, như quy định trong Bảng C.2 cho\r\nEUT.
\r\n\r\nPhép đo điện áp cũng\r\ncó thể được thực hiện song song với điện trở 150 Ω bằng đầu dò trở kháng cao.\r\nNgoài ra, có thể thực hiện phép đo bằng "bộ chuyển đổi từ 150 Ω đến 50\r\nΩ" được mô tả trong IEC 61000-4-6:2008 như tải 150 Ω và sử dụng hệ số hiệu\r\nchỉnh phù hợp (là 9,5 dB trong trường hợp của "bộ chuyển đổi từ 150 Ω đến\r\n50 Ω").
\r\n\r\nB.4.1.6.4. Thủ tục đo sử dụng tổ hợp đầu dò\r\ndòng điện và CVP
\r\n\r\nVì AAN không được sử\r\ndụng trong thủ tục này do trở kháng chế độ chung không được ổn định. Các phát xạ từ EUT phải được đo bằng cả đầu dò điện áp\r\nvà đầu dò dòng điện, sau đó so sánh các mức đo được với các giới hạn điện áp và\r\ngiới hạn dòng điện tương ứng.
\r\n\r\nCác thủ tục phải là\r\nnhư sau:
\r\n\r\nSắp xếp EUT, AE nội\r\nbộ và cáp nối kết hợp như quy định trong Phụ lục C, hoặc như được minh họa trong\r\nHình C.4 hoặc Hình C.5, thay thế AAN bằng tổ hợp đầu dò dòng điện/CVP.
\r\n\r\nSử dụng một CMAD hoặc\r\nthiết bị tương tự giữa AE và tổ hợp đầu dò dòng điện/CVP.
\r\n\r\nAE phải được đặt tại\r\nvị trí cách RGP theo chiều ngang hoặc thẳng đứng là 0,4 m như quy định trong Bảng\r\nC.2 cho EUT. Khi thích hợp, EUT phải được cấp nguồn qua AMN được đặt trên RGP.\r\nAMN phải được đặt cách biên gần nhất của RGP một khoảng lớn hơn 0,1 m. Dây nối\r\nnguồn điện của EUT phải được định tuyến xa cáp được sử dụng cho các phép đo để\r\ngiảm thiểu các hiệu ứng ghép hoặc xuyên âm.
\r\n\r\nĐo dòng điện bằng đầu\r\ndò dòng điện và so sánh kết quả đo được với các giới hạn dòng điện.
\r\n\r\nĐo điện áp bằng CVP như\r\nquy định trong B.4.1.5.
\r\n\r\n□ Điện áp đo được phải được điều chỉnh tại\r\nmỗi tần số quan tâm như sau:
\r\n\r\n- nếu độ lệch so với giới\r\nhạn dòng điện ≤ 6 dB, thì lấy giá trị điện áp đo được trừ đi độ lệch dòng thực;\r\n
\r\n\r\n- nếu độ lệch dòng so\r\nvới giới hạn dòng điện > 6 dB, thì lấy giá trị điện áp đo được trừ đi 6 dB.
\r\n\r\n□ So sánh giá trị điện áp được điều chỉnh với\r\ngiới hạn điện áp có thể áp dụng.
\r\n\r\n□ Giá trị dòng điện đo được và điện áp đã điệu\r\nchỉnh đều phải nhỏ hơn các giới hạn dòng điện và điện áp có thể áp dụng ở tất\r\ncả các tần số đối với EUT được coi là tuân theo quy chuẩn này.
\r\n\r\nB.4.1.7. Phép đo trở\r\nkháng chế độ chung của cáp, ferrite và AE
\r\n\r\nCó ba thủ tục có thể\r\nthực hiện để đo trở kháng chế độ chung.
\r\n\r\nCác điều kiện để sử\r\ndụng các thủ tục này như sau:
\r\n\r\nThủ tục 1 chỉ được sử\r\ndụng nếu độ dài của mạch vòng hiệu chỉnh (quy định trong Hình B.6) và chiều dài\r\nmạch vòng AE (quy định trong hình Hình B.7) đều nhỏ hơn 1,25 m. Điều kiện này\r\nlà cần thiết để giảm thiểu sự cộng hưởng mạch vòng có thể ảnh hưởng đến phép đo\r\ntrở kháng và làm tăng độ không bảo đảm đo.
\r\n\r\nThủ tục 2 hoặc Thủ\r\ntục 3 được sử dụng nếu độ dài của một trong hai mạch vòng, được quy định trong Hình\r\nB.6 và Hình B.7, ít nhất là 1,25 m.
\r\n\r\nThủ tục 1:
\r\n\r\n□ Đồng chỉnh hệ thống đầu dò điều khiển 50 Ω.\r\nXem Hình B.6.
\r\n\r\n□ Đưa điện áp điều khiển (V1)\r\ntừ bộ tạo tín hiệu vào trong đầu dò điều khiển và ghi lại giá trị dòng điện (\r\nI1 ) trong đầu dò đo.
\r\n\r\n□ Cáp được sử dụng cho phép đo từ EUT phải\r\nđược ngắt điện và phải bị ngắn mạch với đất tại đầu cuối EUT.
\r\n\r\n□ Đặt cùng một điện áp điều khiển (V1\r\n) lên cáp bằng cùng một đầu dò điều khiển.
\r\n\r\n□ Đo dòng điện bằng cùng một đầu dò đo, tính\r\ntoán trở kháng chế độ chung không đối xứng của tổ hợp giữa cáp, ferrite và AE\r\nbằng cách so sánh giá trị dòng điện (I2 ) được đo\r\nbằng đầu dò dòng điện với giá trị dòng điện đo được trước đó (I1\r\n).
\r\n\r\nTrở kháng chế độ\r\nchung là 50 × (I1 ÷ I2) . Ví dụ,\r\nnếu I2 bằng một nửa I1 , thì trở kháng chế độ\r\nchung là 100 Ω.
\r\n\r\nThủ tục 2:
\r\n\r\nNối bộ phân tích trở\r\nkháng vào giữa tấm chắn của cáp được kết nối với cổng EUT đang được đánh giá và\r\nmặt đất chuẩn (RGP), tại vị trí đó có gắn một điện trở 150 Ω. EUT không được\r\ncấp nguồn trong suốt phép đo này. Áp dụng những bố trí đã quy định trong B.4.1.6.3.\r\nThiết lập phép đo tương tự như thiết lập phép đo được trình bày trong Hình F.15.\r\n
\r\n\r\nThủ tục 3:
\r\n\r\nSử dụng thiết bị phân\r\ntích mạng, một đầu dò dòng điện và một CVP để đo điện áp và dòng điện chế độ\r\nchung. Tỷ số của điện áp và dòng điện trên cáp được kết nối với cổng EUT đang\r\nđo kiểm, khi được đo bằng máy phân tích mạng, xác định được trở kháng chế độ\r\nchung. Thiết lập phép đo tương tự như thiết lập phép đo được trình bày trong Hình\r\nF.15
\r\n\r\n.
\r\n\r\nHình B.6 - Cơ cấu hiệu chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\n
a khoảng cách đến mặt phẳng đất chuẩn (tính\r\ntheo chiều ngang hoặc chiều thẳng đứng)
\r\n\r\nb khoảng cách đến mặt phẳng đất chuẩn là\r\nkhông quan trọng
\r\n\r\nc mạch vòng AE được quy định khi vị trí của\r\ncông tác kết nối AE đến đất và mạch vòng AE được minh họa bằng đường đứt nét\r\nmàu đỏ
\r\n\r\nHình B.7 - Bố trí trở kháng\r\nđo kiểm theo B.4.1.7
\r\n\r\nB.4.2. Phép đo các điện áp phát xạ tại các cổng của bộ điều hưởng của\r\nmáy thu quảng bá TV/FM trong dải tần từ 30 MHz đến 2,15 GHz
\r\n\r\nB.4.2.1. Tổng quát
\r\n\r\nKhi các phép đo được\r\nthực hiện tại cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV/FM của EUT, thì\r\nphải sử dụng bộ tạo tín hiệu phát sóng mang không điều chế cung cấp tín hiệu RF\r\ncho đầu vào máy thu ở tần số đã điều hưởng của EUT. (Xem Phụ lục A)
\r\n\r\nMức đầu ra của bộ tạo\r\ntín hiệu phải được thiết lập để tạo ra mức tín hiệu 60 dB (μV) đối với thu FM\r\nhoặc 70 dB (μV) đối với thu TV tương tự, và để thu truyền hình số phải tạo các\r\nmức tín hiệu như quy định trong Bảng A.4. Trong mỗi trường hợp, mức quy định là\r\nđiện áp trên trở kháng đầu vào của máy thu (trở kháng vào điển hình là 75 Ω).
\r\n\r\nĐể xác định (các) kênh\r\ncủa mỗi một chế độ thu được sử dụng trong suốt một bài đo chính thức thì việc\r\nđánh giá đầu tiên là sử dụng chế độ quét thiết bị máy thu quảng bá. Thực hiện các\r\nbài đo này bằng cách sử dụng các kênh tạo ra phát xạ cao nhất cho mỗi chế độ\r\nthu (ví dụ số hoặc tương tự).
\r\n\r\nB.4.2.2. Kết nối của AE\r\n(bộ tạo tín hiệu)
\r\n\r\nCổng của bộ điều\r\nhưởng của máy thu quảng bá TV/FM của EUT và AE (bộ tạo tín hiệu) phải được\r\nkết nối với đầu vào của thiết bị đo bằng cáp đồng trục và mạng tổ hợp điện trở\r\n(hoặc thiết bị thích hợp khác). Mạng tổ hợp hoặc thiết bị được sử dụng phải có\r\nđộ suy hao tối thiểu là 6 dB giữa AE và thiết bị đo. Xem Hình B.7.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.8 - Bố trí mạch để đo\r\ncác điện áp phát xạ tại các cổng của bộ điều hưởng máy thu quảng bá TV/FM
\r\n\r\nTrở kháng khi được\r\nnhìn từ cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV/FM của EUT phải bằng trở\r\nkháng đầu vào ăng ten danh định mà cổng đã được chỉ định. EUT phải được điều\r\nhưởng đến tín hiệu mong muốn từ AE (bộ tạo tín hiệu). Phải đo mức phát xạ trên\r\ndải tần số liên quan, có tính đến suy hao giữa cổng của bộ điều hưởng của máy\r\nthu quảng bá TV/FM của EUT và thiết bị đo.
\r\n\r\nCác dòng RF bắt nguồn\r\ntừ khung của máy thu đến bề mặt bên ngoài của tấm chắn cáp đồng trục phải được\r\ncách ly để không thâm nhập vào trong hệ thống cáp đồng trục và do đó gây ra các\r\nkết quả đo sai, ví dụ bằng cách sử dụng các ống ferrite.
\r\n\r\nPhải chú ý đến sự quá\r\ntải có thể của tầng vào thiết bị đo do tín hiệu đầu ra của AE (bộ tạo tín\r\nhiệu).
\r\n\r\nB.4.2.3. Trình bày các\r\nkết quả
\r\n\r\nCác kết quả phải được\r\nbiểu diễn dưới dạng điện áp phát xạ tính theo dB (μ V). Cùng với kết quả đo\r\nđược phải công bố trở kháng đầu vào quy định của cổng bộ điều hưởng của máy thu\r\nquảng bá TV/FM.
\r\n\r\nB.4.3. Phép đo tín hiệu mong muốn và điện áp phát xạ tại các cổng ra\r\ncủa bộ điều chế RF, trong dải tần số từ 30 MHz đến 2,15 GHz
\r\n\r\nB.4.3.1. Tổng quát
\r\n\r\nNếu EUT có một cổng\r\nra của bộ điều chế RF (ví dụ như các máy ghi video, các máy quay video, các bộ\r\ngiải mã) thì phải thực hiện các phép đo bổ sung mức tín hiệu mong muốn và điện\r\náp phát xạ tại cổng ra của bộ điều chế RF của EUT .
\r\n\r\nB.4.3.2. Thủ tục đo
\r\n\r\nCổng ra của bộ điều\r\nchế RF của EUT được kết nối với đầu vào của thiết bị đo bằng cáp đồng trục và\r\nmạch thích ứng (nếu cần thiết) như được minh họa trong Hình B.9. Trở kháng\r\nriêng của cáp phải bằng trở kháng ra danh định của EUT. EUT phải tạo ra sóng\r\nmang RF được điều chế bởi tín hiệu video được quy định trong Phụ lục A.
\r\n\r\nMức ra RF có được được\r\nbằng cách cộng thêm suy hao xen của mạch thích ứng vào số đọc của thiết bị đo\r\n(được điều hưởng đến tần số sóng mang video và các sóng hài của thiết bị đo).
\r\n\r\nĐánh giá ban đầu bằng\r\ncách sử dụng chế độ quét bộ điều chế có thể sử dụng để xác định được kênh tại\r\nđó bộ điều chế tạo ra mức phát xạ cao nhất. Sử dụng kênh này để thực hiện phép\r\nđo chính thức.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.9 - Bố trí dòng điện\r\nđể đo tín hiệu mong muốn và điện áp phát xạ tại\r\ncổng ra bộ điều chế RF của EUT
\r\n\r\nB.4.4. Giá trị bổ sung của phép đo suy hao vị trí chuẩn hóa (NSA)
\r\n\r\nThủ tục đo được quy\r\nđịnh trong CISPR 16-1-4:2010/AMD1:2012 và các giá trị cho trong Bảng B.3 phải\r\nđược sử dụng để thực hiện phép đo NSA ở khoảng cách 5 m, khi cần thiết.
\r\n\r\nBảng B.3 - Phép đo chuẩn hóa\r\nNSA sử dụng cho OATS/SAC - 5m
\r\n\r\n\r\n Độ phân cực \r\n | \r\n \r\n Nằm ngang \r\n | \r\n \r\n Thẳng đứng \r\n | \r\n ||
\r\n D (m) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n H 1 (m) \r\n | \r\n \r\n 1-4 \r\n | \r\n \r\n 1-4 \r\n | \r\n \r\n 1-4 \r\n | \r\n \r\n 1-4 \r\n | \r\n
\r\n H 2 (m) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Tần số (MHz) \r\n | \r\n \r\n NSA (dB) \r\n | \r\n |||
\r\n 30,00 \r\n | \r\n \r\n 20,7 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n
\r\n 35,00 \r\n | \r\n \r\n 18,2 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n
\r\n 40,00 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n
\r\n 45,00 \r\n | \r\n \r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n
\r\n 50,00 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n 60,00 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n
\r\n 70,00 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n
\r\n 80,00 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n
\r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n
\r\n 120,00 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n -0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n
\r\n 140,00 \r\n | \r\n \r\n -1,7 \r\n | \r\n \r\n -2,1 \r\n | \r\n \r\n -0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 160,00 \r\n | \r\n \r\n -3,1 \r\n | \r\n \r\n -3,3 \r\n | \r\n \r\n -1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 180,00 \r\n | \r\n \r\n -4,3 \r\n | \r\n \r\n -4,4 \r\n | \r\n \r\n -1,8 \r\n | \r\n \r\n -1,0 \r\n | \r\n
\r\n 200,00 \r\n | \r\n \r\n -5,3 \r\n | \r\n \r\n -5,3 \r\n | \r\n \r\n -2,0 \r\n | \r\n \r\n -2,6 \r\n | \r\n
\r\n 250,00 \r\n | \r\n \r\n -7,5 \r\n | \r\n \r\n -6,7 \r\n | \r\n \r\n -3,2 \r\n | \r\n \r\n -5,5 \r\n | \r\n
\r\n 300,00 \r\n | \r\n \r\n -9,2 \r\n | \r\n \r\n -8,5 \r\n | \r\n \r\n -6,2 \r\n | \r\n \r\n -7,5 \r\n | \r\n
\r\n 400,00 \r\n | \r\n \r\n -11,8 \r\n | \r\n \r\n -11,2 \r\n | \r\n \r\n -10,0 \r\n | \r\n \r\n -10,5 \r\n | \r\n
\r\n 500,00 \r\n | \r\n \r\n -13,0 \r\n | \r\n \r\n -13,3 \r\n | \r\n \r\n -12,5 \r\n | \r\n \r\n -12,6 \r\n | \r\n
\r\n 600,00 \r\n | \r\n \r\n -14,9 \r\n | \r\n \r\n -14,9 \r\n | \r\n \r\n -14,4 \r\n | \r\n \r\n -13,5 \r\n | \r\n
\r\n 700,00 \r\n | \r\n \r\n -16,4 \r\n | \r\n \r\n -16,1 \r\n | \r\n \r\n -15,9 \r\n | \r\n \r\n -15,1 \r\n | \r\n
\r\n 800,00 \r\n | \r\n \r\n -17,6 \r\n | \r\n \r\n -17,3 \r\n | \r\n \r\n -17,2 \r\n | \r\n \r\n -16,5 \r\n | \r\n
\r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n -18,7 \r\n | \r\n \r\n -18,4 \r\n | \r\n \r\n -17,4 \r\n | \r\n \r\n -17,6 \r\n | \r\n
\r\n 1 000,00 \r\n | \r\n \r\n -19,7 \r\n | \r\n \r\n -19,3 \r\n | \r\n \r\n -18,5 \r\n | \r\n \r\n -18,6 \r\n | \r\n
\r\n Các số\r\n liệu này áp dụng cho các ăng ten có khoảng trống RGP ít nhất là 250 mm khi\r\n tâm của ăng ten ở phía trên RGP khi phân cực thẳng đứng là 1 m. \r\nD: khoảng cách đo \r\nH1: chiều\r\n cao của ăng ten thu \r\nH2 :chiều\r\n cao của ăng ten phát \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC C
\r\n\r\n\r\n\r\nBố\r\ntrí EUT, AE cục bộ và cáp nối kết hợp
\r\n\r\nC.1. Khái quát
\r\n\r\nC.1.1. Tổng quát
\r\n\r\nMục đích của quy\r\nchuẩn này là nhằm đo các phát xạ từ EUT theo cách phù hợp với cả cách bố trí\r\nđiển hình của phép đo và việc sử dụng EUT. Việc bố trí phép đo EUT, AE nội bộ\r\nvà cáp nối kết hợp phải đại diện cho việc sử dụng bình thường.
\r\n\r\nEUT phải được bố trí\r\ntuân thủ theo yêu cầu ở trong Bảng C.1.
\r\n\r\nBảng C.1 - Bố trí phép đo EUT
\r\n\r\n\r\n Bố trí MME trong chế\r\n độ hoạt động dự kiến \r\n | \r\n \r\n Bố trí bài đo \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Chỉ trên mặt bàn \r\n | \r\n \r\n Trên mặt bàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ đặt ở trên mặt sàn \r\n | \r\n \r\n Đặt trên sàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có thể trên mặt bàn hoặc đặt trên mặt sàn \r\n | \r\n \r\n Trên mặt bàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Được gắn trên rack \r\n | \r\n \r\n Trong rack hoặc trên mặt bàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các trường hợp khác như: gắn trên tường,\r\n trên trần, cầm tay hay là gắn trên người \r\n | \r\n \r\n Trên mặt bàn \r\n | \r\n \r\n Nếu thiết bị được thiết kế để gắn trên trần\r\n thì hướng của thiết bị đo vẫn bình thường như các trường hợp khác, phần hướng\r\n xuống của thiết bị có thể đối diện với phần hướng lên của thiết bị đo. \r\n | \r\n
\r\n Nếu việc kiểm thử thiết bị trên mặt bàn có\r\n thể gây ra những nguy hại về mặt vật lý thì thiết bị có thể được bố trí trên\r\n mặt sàn và phải ghi chép thành văn bản các quyết định và sự giải thích. \r\n | \r\n
Tất cả các cáp được\r\ncoi là một phần của EUT phải được bố trí như khi sử dụng bình thường tùy thuộc\r\nvào những giới hạn về khoảng cách đã quy định trong Bảng C.2 và tùy thuộc vào\r\nyêu cầu để giảm thiểu kích thước bố trí phép đo. Ví dụ, bàn phím và chuột của\r\nmáy tính cá nhân phải được đặt ở phía trước của màn hình máy tính.
\r\n\r\nCó thể sử dụng những bố\r\ntrí sau đây để hạn chế ảnh hưởng xấu do các phát xạ của AE hoặc để giảm thời\r\ngian đo, với điều kiện là các bố trí này có thể chứng tỏ không làm giảm các\r\nphát xạ đo được từ EUT.
\r\n\r\n□ Đặt AE bên dưới\r\nRGP;
\r\n\r\n□ Đặt AE bên dưới thể\r\ntích đo của một FAR, hoặc
\r\n\r\n□ Đặt AE ở ngoài khu\r\nvực đo khi AE thường được định vị cách xa EUT.
\r\n\r\nEUT dùng để lắp đặt\r\ntrên giá có thể được bố trí trong rack hoặc như thiết bị đặt trên bàn. Khi EUT\r\ncó thể được sử dụng trong cả hai cấu hình đặt trên sàn và đặt trên bàn, hoặc cả\r\nhai cấu hình đặt trên sàn và treo tường, thì đều phải được đánh giá theo cấu\r\nhình đặt trên bàn. Tuy nhiên, nếu sự lắp đặt thông thường của EUT là đặt trên\r\nsàn, thì phải sử dụng sự bố trí đó.
\r\n\r\nLoại và cấu trúc của\r\ncác cáp được sử dụng trong thiết lập phép đo phải phù hợp với việc sử dụng bình\r\nthường hoặc điển hình của EUT. Các cáp có các đặc tính làm nhẹ (ví dụ, được che\r\nchắn, kín hơn/ xoắn nhiều hơn theo chiều dài, các hạt ferrite) chỉ được sử dụng\r\nnếu tất cả các đặc tính đó sẽ được dự định triển khai. Nếu cáp có các đặc tính\r\nlàm nhẹ thì phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm. Phải sử dụng cách đi cáp\r\nkhả dụng do nhà sản xuất - nhà cung cấp hoặc đã được thương mại hoá như quy\r\nđịnh trong hướng dẫn lắp đặt hoặc hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nCác cáp kết nối với\r\nAE được định vị ở ngoài khu vực đo phải được thả thẳng xuống (nhưng được cách\r\nly khỏi RGP) RGP (hoặc bàn quay, khi có thể áp dụng), và sau đó được định tuyến\r\ntrực tiếp đến địa điểm nơi chúng rời khỏi vị trí đo kiểm. Độ dày của lớp cách\r\nđiện không được lớn hơn 150 mm. Tuy nhiên, các cáp mà thông thường vẫn kết nối\r\nvới mặt đất phải được kết nối với RGP theo đúng quy trình kỹ thuật bình thường hoặc\r\ntheo đúng khuyến nghị của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTrong các phép đo\r\nphát xạ dẫn trên các cổng dữ liệu tương tự/số, cáp giữa EUT và thiết bị đo hoặc\r\nđầu dò đo phải càng ngắn càng tốt và phải đáp ứng các yêu cầu đã quy định trong\r\nBảng C.2.
\r\n\r\nTrong thực tế, phần\r\ncáp thừa phải được bó lại không gây ra cảm ứng tại vị trí giữa từ EUT đến AMN\r\nhoặc AAN để đo phát xạ dẫn. Độ dài của phần bó lại phải nhỏ hơn 0,4 m để đáp\r\nứng yêu cầu về khoảng cách được quy định trong Bảng C.2.
\r\n\r\nBó cáp lại không cảm\r\nứng có nghĩa là cáp được làm ngắn lại bằng các vòng cáp chồng lên nhau được\r\ncuốn lại theo các hướng ngược nhau bằng bán kính uốn cong khả thi tối thiểu. Trong\r\ntrường hợp không thể bó cáp thì phải tránh việc cuộn tròn cáp.
\r\n\r\nĐộ dài hiệu lực của\r\ntất cả các vòng lặp cáp không được định tuyến ở trên cao phải dài hơn 2 m. Nếu\r\ncó thể, các vòng lặp cáp phải được sắp xếp sao cho dây cáp đi không ghép sát\r\nvới dây cáp về.
\r\n\r\nNếu có thể, độ dài\r\nhiệu lực của cáp điện lưới phải là: 1 m ± 0,1 m.
\r\n\r\nĐộ dài cáp là khoảng\r\ncách giữa hai đầu của bộ kết nối cáp, không bao gồm bất cứ chân cắm nhô ra nào,\r\nkhi cáp được bố trí thẳng. Độ dài hiệu lực của cáp, là khoảng cách giữa hai đầu\r\ncủa bộ kết nối cáp, không bao gồm bất cứ chân cắm nhô ra nào, khi cáp bao gồm\r\nmột hoặc nhiều bó cáp. Độ dài hiệu lực của cáp sẽ ngắn hơn độ dài thực tế nếu\r\ncáp đã được bó lại.
\r\n\r\nCác tải và/hoặc các\r\nthiết bị mô phỏng các điều kiện hoạt động điển hình, phải được kết nối tối\r\nthiểu với từng loại của mỗi loại cổng giao diện của EUT. Nếu chất tải (hoặc kết\r\ncuối) với thiết bị sử dụng thực tế là không khả thi, thì tốt nhất là cổng phải\r\nđược chất tải bằng mô phỏng. Trong trường hợp những phương án tùy chọn này là\r\nkhông thực tế, thì cổng phải được chất tải bằng trở kháng điển hình, tính đến\r\ncả chế độ chung và cả chế độ vi sai. Các tải và/hoặc các thiết bị này phải được\r\nkết nối qua cáp nếu việc này tương ứng với cách sử dụng thông thường.
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\nnhiều cổng cùng một loại thì nhà sản xuất phải quyết định có chất tải các cổng\r\nbổ sung này hay không, xét đến:
\r\n\r\n□ sự cực đại hóa các mức phát xạ, ví dụ, khi\r\nthêm các cáp bổ sung không ảnh hưởng đáng kể đến mức phát xạ (ví dụ, thay đổi\r\nnhỏ hơn 2 dB), thì có thể được cho rằng giá trị đỉnh đã xuất hiện;
\r\n\r\n□ có tính lặp lại được;
\r\n\r\n□ việc đạt được cấu hình đại diện có liên\r\nquan đến các yêu cầu khác trong điều khoản này.
\r\n\r\nVí dụ, các cáp bổ\r\nsung có hoặc không có các kết cuối có thể được kết nối với các cổng EUT. Cách\r\nthức này cũng có thể được áp dụng cho việc thiết lập số lượng các phần tử tương\r\ntự nhau (các mô-đun cắm vào, bộ nhớ trong,…) bên trong EUT.
\r\n\r\nTrong trường hợp EUT\r\ncó nhiều hơn một cổng dữ liệu tín hiệu tương tự/số, các cổng trong bài đo sẽ\r\nđược bố trí như sau:
\r\n\r\n□ nếu có nhiều cổng tương tự nhau trên cùng\r\nmột kiểu card hoặc kiểu mô-đun, thì việc đánh giá một cổng điển hình là có thể\r\nchấp nhận được,
\r\n\r\n□ trong trường hợp có các cổng cùng loại trên\r\ncác kiểu card hoặc mô-đun khác nhau, thì việc đánh giá một cổng điển hình trên\r\nmỗi kiểu card hoặc kiểu mô-đun là có thể chấp nhận được .
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải\r\nnhận dạng được các cổng được đánh giá.
\r\n\r\nKhi EUT đòi hỏi dây\r\ntiếp đất chuyên dụng phải được nối với RGP hoặc tường của buồng đo hoặc sàn của\r\nbuồng đo trong trường hợp sử dụng buồng đo FAR, với dây tiếp đất phải tương tự\r\nnhư cách sử dụng trong thực tế.
\r\n\r\nKhi thực hiện phép đo\r\ntrong một FAR, thì bất kỳ phép đo chiều cao nào cũng phải tham chiếu đến điểm dưới\r\ncùng của thể tích đo.
\r\n\r\nChú thích: Khi đo\r\nkiểm trong một FAR, các phép đo chiều cao được thực hiện cho bề mặt trên của\r\nbàn xoay hoặc đỉnh hấp thụ trên sàn khi vật liệu hập thụ trên sàn buồng đo mở\r\nrộng trên bàn xoay.
\r\n\r\nBất kỳ cột ăng ten và\r\ntầng hỗ trợ phải được đặt đúng chỗ trong suốt khoảng thời gian kiểm tra để xác\r\nnhận vị trí đo. Tất cả các điều kiện liên quan khác thì áp dụng Bảng C.1 và Bảng\r\nC.2. Ví dụ, có thể sử dụng vật liệu polysyrene không sơn như một nền tảng hỗ\r\ntrợ trên bàn xoay.
\r\n\r\nXem các hình từ Hình C.1\r\nđến Hình C.10 để minh họa cách bố trí phép đo.
\r\n\r\nCác yêu cầu về khoảng\r\ncách và giãn cách EUT có trong Bảng C.2.
\r\n\r\nBảng C.2 - Giãn cách, khoảng\r\ncách bố trí và dung sai
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Phần tử \r\n | \r\n \r\n Giãn cách/ \r\nKhoảng cách \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n( ± ) \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n\r\n | \r\n
\r\n C2.1 \r\n\r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa hai phần tử bất kỳ trên bàn đo \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,1 m \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Cả hai \r\n | \r\n
\r\n C2. 2 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa hai phần tử bất kỳ trong đó một hoặc nhiều phần tử không ở trên mặt\r\n bàn \r\n | \r\n \r\n Điển hình \r\nĐiển hình \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cả hai \r\n | \r\n
\r\n C2.3 \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách tối thiểu giữa khung giá (hoặc tủ) chứa EUT và cáp đi theo phương thẳng\r\n đứng mà thông thường là rời khỏi phương tiện đo \r\n | \r\n \r\n 0,2 m \r\n\r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Cả hai \r\n | \r\n
\r\n C2.4 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa AMN và EUT \r\n | \r\n \r\n 0,8 m \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n
\r\n C2.5 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa AMN và AE nội bộ \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,8 m \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Cả hai \r\n | \r\n
\r\n C2.6 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa AAN và EUT \r\n | \r\n \r\n 0,8 m \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n
\r\n C2.7 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách nằm ngang giữa EUT và đầu dò dòng điện (hoặc điện trở 150 Ω ) (xem b) \r\nGiãn cách\r\n giữa đầu dò dòng điện và điện trở 150 Ω \r\nGiãn\r\n cách giữa điện trở 150 Ω và các ferrite tùy chọn (CMAD) \r\n | \r\n \r\n từ 0,3m đến 0,8m \r\n0,1 m \r\n\r\n 0,1 m \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n\r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.3 \r\n | \r\n
\r\n C2.8 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách nằm ngang giữa EUT và đầu dò dòng điện (xem b) \r\nGiãn\r\n cách giữa đầu dò dòng điện và CVP \r\nGiãn\r\n cách giữa điện trở 150 Ω và các ferrite tùy chọn (CMAD) \r\n | \r\n \r\n 0,3 m \r\n\r\n 0,1 m \r\n0,1 m \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n\r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.4 \r\n | \r\n
\r\n C2.9 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa AAN và AE nội bộ \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,8 m \r\n | \r\n \r\n không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n
\r\n C2.10 \r\n\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách đo khi đo kiểm\r\n các tần số đến 1 GHz. Xem \r\nBảng 2, Bảng 4, Bảng 6 và Bảng 7 \r\n | \r\n \r\n 3 m - 10 m \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 m \r\n | \r\n \r\n Phát xạ bức xạ \r\n | \r\n
\r\n C2.11 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách đo khi đo kiểm\r\n các tần số trên 1 GHz. Xem Bảng 3, Bảng 5 và Bảng 7 \r\n | \r\n \r\n 1 m - 10 m \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 m \r\n | \r\n \r\n Phát xạ bức xạ \r\n | \r\n
\r\n C2.12 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa: EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp; và các bề mặt kim loại không\r\n phải RGP. \r\nGiãn\r\n cách này không áp dụng khi tổ hợp của thiết bị đặt trên mặt bàn và thiết bị đặt\r\n trên sàn được đo. Trong trường hợp này EUT đặt trên mặt bàn có thể cách RGP theo\r\n chiều thẳng đứng 0,4 m như đã chỉ ra trong Hình C.7. \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,8 m \r\n\r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n
\r\n C2.13 \r\n | \r\n \r\n Độ dày\r\n tấm cách điện giữa mặt sàn để EUT, AE nội bộ với cáp nối kết hợp và RGP \r\n | \r\n \r\n ≤ 0,15 m \r\n\r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Cả hai \r\n | \r\n
\r\n C2.14 \r\n | \r\n \r\n Độ cao\r\n đến mặt bàn đối với các phép đo phát xạ bức xạ \r\n | \r\n \r\n 0,8 m \r\n | \r\n \r\n ± 0,01 m \r\n | \r\n \r\n Phát xạ bức xạ \r\n | \r\n
\r\n C2.15 \r\n | \r\n \r\n Độ cao\r\n đến mặt bàn đối với các phép đo phát xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,8 m hoặc \r\n0,4 m \r\n | \r\n \r\n ± 0,01 m \r\n | \r\n \r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n
\r\n C2.16 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa EUT đặt trên mặt bàn, AE nội bộ và cáp nối kết hợp và RGP. \r\nĐể đo\r\n kiểm các cổng dữ liệu tương tự/số, dây dẫn đang đo kiểm phải được duy trì\r\n cách xa RGP 0,4 m trong thời gian càng lâu càng tốt trước khi chạy đến điểm\r\n kết cuối. Đối với phép đo kiểm sử dụng B.4.1.6.3, phép đo này cũng tính đến\r\n cáp chạy từ thiết bị đo đến AE. \r\nPhần cáp\r\n chạy đến và chạy từ điểm kết cuối phải được miễn từ yêu cầu về giãn cách đến\r\n yêu cầu về RGP đã quy định ở đây. \r\n | \r\n \r\n 0,4 m \r\n\r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n
\r\n C2.17 \r\n | \r\n \r\n Giãn\r\n cách giữa: các cáp của EUT/AE đặt trên mặt bàn hoặc các cáp của EUT/AE đã\r\n cuộn lại, được treo trên trên mặt sau của bàn; và RGP. \r\nĐiều này\r\n có thể đạt được bởi trụ đỡ không dẫn. \r\n | \r\n \r\n Cao hơn RGP 0,4 m \r\n\r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n Cả hai \r\n | \r\n
\r\n C2.18 \r\n | \r\n \r\n Độ cao\r\n của các cáp kết nối bộ phận đặt trên mặt bàn và bộ phận đứng trên sàn \r\n\r\n | \r\n \r\n Thấp nhất: 0,4 m; hoặc bằng độ cao đặt bộ\r\n kết nối, (xem a) \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n\r\n | \r\n \r\n Cả hai \r\n | \r\n
\r\n a Thấp nhất : 0,4 m;\r\n hoặc độ cao đặt bộ kết nối. \r\nb Khi bố trí đo cách\r\n RGP theo phương thẳng đứng 0,4 m thì độ giãn cách theo chiều ngang là từ hình\r\n chiếu của EUT lên phương thẳng đứng của RCP đến đầu dò dòng điện. Xem Hình C.4. \r\nCác loại\r\n phép đo có ý nghĩa sau đây: \r\n- Dẫn =\r\n Tất cả các loại phép đo dẫn \r\n- Bức xạ\r\n = Tất cả các loại phép đo bức xạ \r\n- Cả hai\r\n = Tất cả các loại phép đo dẫn và tất cả các loại phép đo bức xạ \r\nTrong\r\n trường hợp các cáp do nhà sản xuất cung cấp phải được sử dụng và đều quá ngắn\r\n để đáp ứng các yêu cầu của bảng này, thiết bị phải được bố trí càng sát với yêu\r\n cầu của bảng này thì càng khá thực tế và sự bố trí thực tế phải được mô tả\r\n trong báo cáo đo kiểm. \r\nEUT, AE\r\n nội bộ và hệ thống cáp liên kết được bố trí theo sự bố trí thực tế nhỏ gọn\r\n nhất trong khi tôn trọng sự giãn cách điển hình và các yêu cầu của bảng này. \r\nTrong\r\n trường hợp EUT là mô-đun được xác định trong Hình 3, thì các khoảng cách quy\r\n định liên quan đến EUT được đo đến bề mặt của máy chủ. \r\nTrong\r\n trường hợp EUT được lắp ráp trên giá, thì các khoảng cách quy định liên quan\r\n đến EUT được đo đến bề mặt của giá. \r\nGiá trị\r\n dung sai phù hợp với bộ CISPR 16. \r\n | \r\n
C.1.2. Bố trí EUT đặt trên mặt bàn
\r\n\r\nÁp dụng các bố trí cụ\r\nthể sau đây.
\r\n\r\nThiết bị, bao gồm cả\r\nnguồn cấp điện, để sử dụng được trên mặt bàn, phải được đặt trên bàn không dẫn,\r\nkích thước vừa đủ để chứa đựng EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp. Trong trường hợp thực tế, phía sau của EUT phải ngang\r\nbằng với phía sau của bàn.
\r\n\r\nĐối với các phép đo\r\nbức xạ, bàn phải được làm bằng vật liệu có hằng số điện môi giảm thiểu tác động\r\nđến các kết quả, ví dụ như tấm cách nhiệt xốp bằng polystyrenel không sơn. Điều\r\nkhoản 5.5.2 của CISPR 16-1-4:2010/AMD1:2012 mô tả phép đo nhằm đảm bảo rằng các đặc tính\r\nđiện môi của vật liệu được sử dụng làm bàn đo là thích hợp.
\r\n\r\nSự bố trí các bộ cấp\r\nđiện bên ngoài (gồm cả các bộ chuyển đổi nguồn AC / DC) phải đáp ứng các yêu\r\ncầu của Bảng C.2. Nếu có thể, cáp bên trong kết nối giữa các mô-đun hoặc các\r\nkhối, phải được rải lên trên phía sau của bàn. Nếu cáp treo cách RGP nằm ngang\r\n(hoặc sàn) nhỏ hơn 0,4 m, thì phần cáp dư phải được bó lại ở giữa cáp thành các\r\nbó không được dài hơn 0,4 m, sao cho các bó cáp được đặt phía trên RGP nằm\r\nngang là 0,4 m.
\r\n\r\nNếu độ dài cáp vào\r\ncổng mạng điện lưới nhỏ hơn 0,8 m (gồm cả các nguồn cấp điện được tích hợp\r\ntrong phích cắm điện lưới) thì phải sử dụng cáp kéo dài sao cho khối cấp điện\r\nbên ngoài được đặt trên bàn đo. Cáp kéo dài phải có những đặc tính tương tự như\r\ncáp chính (gồm cả số lượng dây dẫn và sự có mặt của dây tiếp đất). Cáp kéo dài phải\r\nđược coi như một phần của cáp lưới điện chính.
\r\n\r\nCáp đầu ra nguồn phải\r\nđược coi như cáp liên khối. Thiết bị có thể được xếp chồng lên nhau nếu đây là\r\nsự bố trí thông thường cho thiết bị này.
\r\n\r\nBố trí phép đo làm\r\nmẫu được minh họa trong các hình từ Hình C.1 đến Hình C.5 và Hình C.8.
\r\n\r\nC.1.3. Bố trí EUT trên sàn
\r\n\r\nTrong trường hợp sự\r\nđịnh tuyến cáp được nhà sản xuất quy định, thì phải sử dụng sự định tuyến này.
\r\n\r\nTrong trường hợp đi\r\ncáp giữa các khối được định tuyến ở trên cao, thì cáp phải được định tuyến theo\r\nphương thẳng đứng với trụ đỡ ở trên cao. Các cáp liên khối ở trên cao phải đi\r\ntừ khối đầu tiên đến trụ đỡ, chạy dọc theo trụ đỡ và thả rơi xuống vào trong\r\nkhối khác. Các cáp lối ra ở trên cao phải đi từ khối đầu tiên đến trụ đỡ, chạy\r\ndọc theo trụ đỡ đến khoảng cách quy định, thả rơi xuống đến RGP, và định tuyến\r\nở ngoài phương tiện đến AE từ xa. Phần cáp thừa phải được bó lại không cảm ứng,\r\nnhưng tách rời RGP (có liên quan tới các khoảng cách tách biệt như đã quy định\r\ntrong Bảng C.2).
\r\n\r\nCáp điện lưới cũng\r\nphải được rải theo phương thẳng đứng đến RGP nằm ngang (nhưng được cách ly khỏi\r\nRGP nằm ngang) .
\r\n\r\nEUT phải được cách ly\r\n(bằng tấm cách điện có độ dày tối đa là 150 mm) khỏi Mặt phẳng đất chuẩn nằm\r\nngang. Nếu thiết bị yêu cầu dây tiếp đất chuyên dụng, thì dây tiếp đất này phải\r\nđược cung cấp và được kết nối với RGP.
\r\n\r\nCác ví dụ minh họa\r\ncho trong Hình C.6 và Hình C.9.
\r\n\r\nC.1.4. Tổ hợp bố trí EUT đặt trên mặt bàn và trên sàn
\r\n\r\nÁp dụng các bố trí cụ\r\nthể sau đây.
\r\n\r\nĐể đánh giá tổ hợp\r\ncủa EUT đặt trên mặt bàn và đăt trên sàn, có thể cần đến hai RGP. Mặt phẳng nằm ngang luôn luôn là RGP cho thiết bị đặt\r\ntrên sàn trong khi RGP dùng cho thiết bị đặt trên mặt bàn trong các phép đo\r\nphát xạ dẫn có thể là RGP nằm ngang hoặc RGP thẳng đứng. Các cáp liên khối giữa\r\nthiết bị đặt trên mặt bàn và thiết bị đặt trên sàn phải đủ dài để rải trên RGP\r\nnằm ngang, phải được buộc lại thành bó không cảm ứng (hoặc nếu các cáp liên\r\nkhối quá ngắn hoặc quá cứng để bó lại, thì phải sắp xếp cáp nhưng không cuộn)\r\nvà được đặt trên bàn hoặc được trụ đỡ ở độ cao 0,4 m hoặc ở độ cao của điểm vào\r\ncáp thấp nhất nếu độ cao này dưới 0,4 m.
\r\n\r\nCác ví dụ về cách bố\r\ntrí chung được minh hoa trong Hình C.7 và Hình C.10.
\r\n\r\nC.1.5. Bố trí phép đo phát xạ dẫn trong một FAR
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, một lỗ thông được\r\nlắp đặt tại trung tâm của bàn xoay để tạo thuận lợi cho việc định tuyến cáp.
\r\n\r\nCác ổ cắm nguồn điện lưới chính có thể được\r\nđặt trên bề mặt bàn xoay (hoặc phần tử đỡ), nếu các yêu cầu kiểm tra để xác\r\nnhận vị trí đối với buống đo phải được đáp ứng trong cấu hình này.
\r\n\r\nViệc bố trí EUT và AE nội bộ phải đồng nhất\r\nđể dùng trong các phép đo sử dụng OATS/SAC/FSOATS ngoại trừ các cáp rời khỏi khu\r\nvực đo kiểm. Các cáp này được định tuyến theo chiều ngang với độ dài phơi nhiễm\r\ntối thiều là 0,8 m, trước khi được định tuyến theo chiều dọc với độ dài phơi\r\nnhiễm tối thiều là 0,8 m, đến đáy của khối đo kiểm (xem Hình C.12). Sau đó\r\nchúng phải được định tuyến đến trung tâm của bàn xoay, nếu có thể cáp được thả\r\nxuống theo chiều dọc. Sau đó chúng rời khỏi buồng theo đường ngắn nhất để giảm\r\nthiểu các tác động. Nếu chiều dài cáp ngắn hơn 1,6 m, theo quy định của nhà sản\r\nxuất, thì các thành phần theo chiều ngang phải càng gần 0,8 m càng tốt.
\r\n\r\nCác ví dụ cách bố trí phép đo được minh họa\r\ntrong Hình D.11 và Hình D.12.
\r\n\r\nC.2. Điều kiện liên quan đến MME\r\nđối với phép đo phát xạ dẫn
\r\n\r\nC.2.1. Tổng quát
\r\n\r\nTrong các phép đo phát\r\nxạ dẫn, các dây tiếp đất chuyên dụng theo quy định áp dụng cho EUT phải được thực\r\nhiện đến điểm chuẩn của AMN. Trong trường hợp nếu không có quy định hoặc chỉ\r\nđịnh khác của nhà sản xuất, thì dây tiếp đất chuyên dụng này phải có cùng độ\r\ndài như cáp cổng điện lưới chạy song song và cách cáp cổng điện lưới một khoảng\r\nkhông lớn hơn 0,1 m.
\r\n\r\nCác cổng của bộ điều\r\nhưởng của máy thu quảng bá "đồng trục" phải được kết nối với AAN\r\n(hoặc CDN theo quy định trong IEC 61000-4-6) mà có trở kháng kết cuối chế độ chung\r\n150 Ω so với đất và được kết nối với RGP.
\r\n\r\nNgoài những nguyên\r\ntắc chung đã nêu ở trên, phải áp dụng các yêu cầu sau đây.
\r\n\r\nCáp điện lưới của\r\nthiết bị đang được đánh giá phải được kết nối với một AMN. Tất cả các thiết bị\r\nkhác của EUT và AE phải được kết nối với AMN thứ hai (hoặc với nhiều AMN). Có\r\nthể chấp nhận được việc kết nối các thiết bị khác này với AMN qua các cáp kéo\r\ndài (bao gồm một hoặc nhiều ổ cắm điện). Trong trường hợp cần thêm các ổ cắm\r\nđiện, thì phần kéo dài phải càng ngắn càng thiết thực. Tất cả AMN được kết nối với RGP.
\r\n\r\nĐối với các AMN được\r\nlắp ráp dưới RGP, thì có thể sử dụng cáp kéo dài. Đặc điểm kỹ thuật của AMN\r\nphải được đáp ứng tại điểm kết nối cho EUT (đầu cuối của cáp kéo dài hoặc bảng\r\nđiện) với sự giãn cách ít nhất là 0,8 m giữa EUT và điểm kết nối trên cáp kéo\r\ndài.
\r\n\r\nTrong trường hợp EUT\r\nlà tập hợp thiết bị với nhiều khối, mỗi khối có cáp nguồn riêng, thì điểm kết\r\nnối cho AMN được xác định theo các quy tắc sau đây:
\r\n\r\n□ đối với EUT có một số mô-đun, mỗi mô-đun có\r\ncáp nguồn riêng (tuy nhiên đã kết cuối) và nhà sản xuất cung cấp bảng điện cho\r\ncáp nguồn riêng (bộ chia tách điện nhiều ổ cắm) với một cáp nguồn để kết nối\r\nvới nguồn điện bên ngoài, thì phải thực hiện phép đo duy nhất tại đầu vào nguồn\r\nđiện lưới với cáp nguồn đó;
\r\n\r\n□ các cáp nguồn hoặc các thiết bị đầu cuối mà\r\nkhông được nhà sản xuất chỉ định để kết nối thông qua thiết bị máy chủ thì phải\r\nđược đo tách riêng;
\r\n\r\n□ các cáp nguồn hoặc các thiết bị đầu cuối\r\nđấu dây tạo trường (các thiết bị đầu cuối đấu vào nguồn điện lưới) được nhà sản\r\nxuất chỉ định để kết nối thông qua thiết bị máy chủ hoặc thiết bị cấp nguồn\r\nkhác thì phải được kết nối như nhà sản xuất đã mô tả;
\r\n\r\n□ trong trường hợp kết nối đặc biệt được chỉ\r\nđịnh, thì phần cứng cần thiết để thực hiện sự kết nối phải được nhà sản xuất cung\r\ncấp cho mục đích của phép đo này.
\r\n\r\nTrong tất cả các\r\ntrường hợp khác, các phát xạ dẫn trên mỗi EUT riêng lẻ với cáp nguồn riêng được\r\nkết cuối trong phích cắm nguồn điện của thiết kế tiêu chuẩn (ví dụ IEC TR 60083)\r\nphải được đo tách riêng.
\r\n\r\nBất cứ AAN nào được\r\nsử dụng trong các phép đo phát xạ dẫn phải được lựa chọn và được cấu hình để\r\nđại diện cho mạng trong đó EUT được dự kiến hoạt động. Tất cả các cổng của AAN\r\nphải được kết cuối chính xác theo theo C.1. Trong trường hợp không thể đạt được\r\nyêu cầu 1 m, vì vị trí của các cổng vào nguồn điện/cổng mạng hữu tuyến, thì độ\r\ndài hiệu dụng phải càng ngắn càng tốt. Trong trường hợp các EUT gồm cả thiết bị\r\nđặt trên sàn, thì cáp kết nối cổng dữ liệu tương tự/số với AAN có thể được bố\r\ntrí vuông góc với EUT trong khoảng cách giữa 0,3 m và 0,8 m sau đó thả rơi theo\r\nphương thẳng đứng (nhưng được cách biệt với) xuống RGP nằm ngang trước khi được\r\nkéo đến AMN/AAN. Trong những trường hợp này, các bó cáp có thể được đặt lên (nhưng\r\nđược cách biệt với) mặt phẳng đất.
\r\n\r\nC.2.2. Điều kiện cụ thể đối với thiết bị đặt trên mặt bàn
\r\n\r\nRGP phải có kích\r\nthước nhỏ nhất là 2 m x 2 m và phải rộng hơn EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp\r\ntối thiểu là 0,5 m theo mọi hướng.
\r\n\r\nPhương án lựa chọn 1:\r\nThực\r\nhiện phép\r\nđo bằng cách sử dụng RGP thẳng đứng. Mặt sau của EUT, AE nội bộ và cáp nối kết\r\nhợp phải cách RGP thẳng đứng 0,4 m. Tất cả các mặt phẳng đất đang được sử dụng\r\nphải kết nối với nhau. (Các) AMN và (các) AAN đang được sử dụng phải được kết\r\nnối với hoặc RGP thẳng đứng hoặc các mặt phẳng kim loại khác kết nối với nó.
\r\n\r\nCác đoạn của các cáp\r\ntín hiệu được treo ngang qua phía sau của bàn, phải được bố trí ở khoảng cách\r\ncách RGP thẳng đứng 0,4 m và cách RGP nằm ngang bất kỳ kết nối với RGP thẳng\r\nđứng không nhỏ hơn 0,4 m. Nếu cần thiết, duy trì những khoảng phân tách bằng\r\ncách sử dụng thiết bị làm bằng vật liệu không dẫn với hằng số điện môi thích\r\nhợp.
\r\n\r\nMột ví dụ về bố trí\r\nphép đo được minh họa trong Hình C.2.
\r\n\r\nPhương án 2: Phép đo phải được\r\nthực hiện với một RGP nằm ngang. EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp trên danh\r\nnghĩa phải được đặt phía trên RGP nằm ngang một khoảng 0,4 m.
\r\n\r\nBố trí phép đo làm\r\nmẫu được minh họa trong Hình C.3 và Hình C.5.
\r\n\r\nC.2.3. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đặt trên sàn
\r\n\r\nNếu các phép đo phát\r\nxạ dẫn được thực hiện bên trong SAC, thì EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp phải\r\nđược cấu hình theo quy định trong C.2.1 trong khi đáp ứng các nguyên tắc chung\r\nđược chỉ ra trong C.1.1. Cáp của AE phải được định tuyến ở trên cao nếu EUT\r\nđược thiết kế cho cấu hình này. Bố trí phép đo làm mẫu được minh họa trong Hình\r\nC.6.
\r\n\r\nC.2.4. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị tổ hợp đặt trên mặt bàn và đứng\r\ntrên sàn
\r\n\r\nCấu hình cho các phép\r\nđo phát xạ dẫn phải theo quy định trong C.2.1 trong khi phải đáp ứng các nguyên\r\ntắc chung đã chỉ ra trong C.1.1.
\r\n\r\nCác thiết bị để trên\r\nmặt bàn phải được đánh giá bằng cách sử dụng phương án lựa chọn 1 hoặc phương\r\nán lựa chọn 2 trong C.2.2. Thiết bị đặt trên sàn phải được đánh giá khi sử dụng\r\nRGP nằm ngang. Nếu sử dụng RGP thẳng đứng cho thiết bị để trên mặt bàn, thì\r\nphải chú ý rằng thiết bị đặt trên sàn phải cách RGP thẳng đứng ít nhất là 0,8\r\nm. Điều này có thể quy định rằng sự giãn cách giữa thiết bị để trên mặt bàn và\r\nthiết bị đặt trên sàn được đặt ở khoảng cách nhỏ và thuận lợi.
\r\n\r\nBố trí phép đo làm\r\nmẫu được minh họa trong Hình C.7.
\r\n\r\nC.3. Yêu cầu liên quan đến MME đối\r\nvới phép đo bức xạ
\r\n\r\nC.3.1. Tổng quát
\r\n\r\nTrừ khi một số cấu\r\nhình khác là điển hình của việc sử dụng bình thường, hoặc được nhà sản xuất chỉ\r\nđịnh, cáp điện lưới phải thả thẳng xuống đến RGP trước khi được định tuyến đến\r\ncác ổ cắm vào nguồn điện. Ổ cắm điện này không được nhô ra cao hơn RGP. Nếu ổ\r\ncắm điện có vỏ kim loại, thì nó phải được kết nối với RGP. Nếu ổ cắm vào nguồn\r\nđiện có nối đất an toàn, thì nó phải được kết nối với RGP. Nếu được sử dụng,\r\nAMN phải được lắp đặt ở phía dưới RGP.
\r\n\r\nC.3.2. Yêu cầu đối với thiết bị đặt trên mặt bàn
\r\n\r\nĐộ dài quá mức quy\r\nđịnh của các cáp chỉ được tính đến trong sự bố trí để đại diện cho sự cài đặt\r\nthông thường và phải được bó lại theo C.1.1. Bố trí phép đo làm mẫu được minh họa\r\ntrong Hình C.8.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình C.1 - Ví dụ bố trí phép\r\nđo cho EUT đặt trên bàn
\r\n(Phát xạ dẫn và phát xạ bức xạ) (Hình\r\nchiếu từ trên)
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Khoảng\r\ncách 0,8 m quy định giữa EUT/AE/PSU và AMN/AAN, chỉ có thể áp dụng cho EUT đang\r\nđược đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
\r\n\r\nHình C.2- Ví dụ bố trí phép\r\nđo cho EUT đặt trên bàn
\r\n(Phép đo phát xạ dẫn - phương án lựa chọn\r\n1)
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Khoảng\r\ncách 0,8 m quy định giữa EUT/AE nội bộ/PSU và AMN, áp dụng chỉ cho EUT đang\r\nđược đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
\r\n\r\nHình C.3 – Ví dụ bố trí phép\r\nđo cho EUT đặt trên bà
\r\n(Phép đo phát xạ dẫn - phương án lựa chọn\r\n2)
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Khoảng\r\ncách 0,8 m quy định giữa EUT/AE nội bộ/PSU và AMN/AAN, áp dụng chỉ cho EUT\r\nđang được đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
\r\n\r\nCáp bên dưới khối\r\nkiểm tra phải được định vị cách RGP thẳng đứng là 0,04m và chạy đến vị trí này\r\ngiữa EUT và AE. Yêu cầu này không áp dụng cho đoạn cáp đi qua đầu dò điện áp.
\r\n\r\nHình C.4 - Ví dụ bố trí phép\r\nđo để đo EUT đặt trên bàn tuân theo B.4.1.6.4
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Khoảng\r\ncách 0,8 m quy định giữa EUT/AE nội bộ/PSU và AMN/AAN, áp dụng chỉ cho EUT\r\nđang được đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
\r\n\r\nHình C.5 - Ví dụ bố trí phép\r\nđo cho EUT đặt trên bàn
\r\n(Phép đo phát xạ dẫn - phương án lựa chọn\r\n2, chỉ ra vị trí AAN)
\r\n\r\n
Hình C.6 - Ví dụ bố trí phép\r\nđo cho EUT đứng trên sàn
\r\n(Phép đo phát xạ dẫn)
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Khoảng\r\ncách 0,8 m quy định giữa EUT/AE nội bộ/PSU , áp dụng chỉ cho EUT đang được\r\nđo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
\r\n\r\nHình C.7 - Ví dụ bố trí phép\r\nđo áp dụng cho các kết hợp của EUT
\r\n(Phép đo phát xạ dẫn)
\r\n\r\n
Hình C.8 - Ví dụ bố trí phép\r\nđo cho EUT đặt trên bàn
\r\n(Phép đo phát xạ bức xạ)
\r\n\r\n
Hình C.9 - Ví dụ bố trí phép\r\nđo cho EUT đứng trên sàn
\r\n(Phép đo phát xạ bức xạ)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình C.10 - Ví dụ bố trí\r\nphép đo áp dụng cho các kết hợp của EUT
\r\n(Phép đo phát xạ bức xạ)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình C.11 - Ví dụ bố trí\r\nphép đo cho thiết bị để trên bàn
\r\n(phép đo phát xạ bức xạ bên trong một FAR)
\r\n\r\n
Hình C.12 - Ví dụ về cấu\r\nhình của cáp và chiều cao EUT
\r\n(phép đo phát xạ bức xạ bên trong FAR)
\r\n\r\n
PHỤ LỤC D
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích của phép đo\r\nquét trước là nhằm xác định các tần số mà tại đó EUT tạo ra mức phát xạ cao\r\nnhất và giúp lựa chọn (các) cấu hình cần sử dụng trong các phép đo chính thức.
\r\n\r\nPhải thực hiện việc\r\nquét trước trên các cấu hình EUT khác nhau để tìm ra (các) cấu hình tạo ra các\r\nbiên độ cao nhất liên quan đến giới hạn. Khi đó cấu hình này phải được sử dụng\r\ntrong các phép đo chính thức.
\r\n\r\nSố lượng cấu hình được\r\ncoi là phụ thuộc vào sự phức tạp của EUT. Vì vậy cần thiết phải lập một thủ tục\r\nnhanh chóng và đơn giản nhằm mục đích so sánh để có thể tìm được tác động của\r\nviệc thay đổi cấu hình. Những thay đổi về các cấu hình có thể được xem xét bao\r\ngồm:
\r\n\r\n□ chế độ hoạt động, như đã định nghĩa trong 1.4.23;\r\n
\r\n\r\n□ điện áp nguồn được thảo luận trong 2.1;
\r\n\r\n□ sự bố trí được thảo luận trong Phụ lục C;
\r\n\r\n□ số lượng và sự bố trí các mô-đun bên trong\r\nhệ thống. Xem Hình 3;
\r\n\r\n□ số lượng cáp được kết nối áp dụng các tiêu\r\nchí trong C.1.1;
\r\n\r\n□ vị trí của các cáp, AE nội bộ và HID theo\r\nquy định trong Phụ lục C.
\r\n\r\nPhương pháp quét\r\ntrước cố gắng mô phỏng gần nhất thủ tục đo chính thức để có có được sự so sánh hiệu\r\nquả. Ví dụ, SAC với độ cao hạn chế sẽ là phương tiện quét trước thích hợp, kế\r\ntiếp SAC là OATS/SAC cho các phép đo chính thức. Sự quét trước hiệu quả sẽ bảo\r\nđảm tìm được cấu hình tạo ra phát xạ có biên độ lớn nhất liên quan đến giới hạn.\r\n
\r\n\r\nCác phép đo quét trước\r\ncó thể được thực hiện với các máy phân tích phổ mà không có sự lựa chọn trước\r\nvới điều kiện là phải đề phòng để đảm bảo rằng phương tiện không bị quá tải.
\r\n\r\nThủ tục đơn giản để\r\nkiểm tra sự quá tải là thực hiện lại phép đo với bộ suy hao (ví dụ, bộ suy hao 6\r\ndB) được thêm vào tại điểm thích hợp trong mạch đo để giảm mức tín hiệu có mặt\r\ntại bất cứ giai đoạn hoạt động hoặc giai đoạn không tuyến tính nào của mạch đo (các\r\nbộ khuếch đại, các bộ hạn chế, các máy thu,…) đi một lượng đã biết. Nếu mức tín\r\nhiệu đo không giảm xấp xỉ giá trị của bộ suy hao đã sử dụng (trong khoảng 0,5\r\ndB), thì hệ thống đo có thể bị quá tải và phải thực hiện các biện pháp để khắc\r\nphục vấn đề này. Thông tin chi tiết thêm được đưa ra trong Phụ lục B của CISPR\r\n16-2-1:2008/AMD1:2010/AMD2:2013.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC E
\r\n\r\n\r\n\r\nTóm\r\ntắt nội dung báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nHướng dẫn cho việc\r\nbiên soạn báo cáo thử nghiệm có thể được tìm thấy trong TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2007).
\r\n\r\nBảng E.1 - Tóm tắt thông tin\r\nđể đưa vào trong báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Điều khoản hoặc\r\n điều khoản nhỏ trong quy chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Điều khoản hoặc\r\n điều khoản nhỏ trong ISO IEC 17025:2005 \r\n | \r\n \r\n \r\n Thông tin chi tiết\r\n cần được đưa\r\n vào \r\n | \r\n
\r\n Bố trí phép đo \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Mô tả cấu hình cuối cùng \r\n | \r\n
\r\n Máy chủ và các mô-đun \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Mô tả máy chủ và các mô-đun \r\n | \r\n
\r\n Khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n 5.10.3.1 a) và e) \r\n | \r\n \r\n Quyết định và biện minh cho việc không đo \r\n | \r\n
\r\n Các phép đo đặc biệt \r\n | \r\n \r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Mô tả các biện pháp đặc biệt cần thiết để\r\n đảm bảo sự tuân thủ \r\n | \r\n
\r\n Tần số nội bộ cao nhất \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Giá trị của Fx . Xem 1.4.18\r\n Bảng 14 \r\n | \r\n
\r\n Hướng dẫn chung \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n tất cả 5.10 \r\n(đặc biệt: 5.10.2) \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Ít nhất: \r\n1. Loại giới hạn (Loại\r\n A hoặc Loại B) thích hợp với EUT \r\n2. Chế độ hoạt động\r\n của EUT \r\n3. Các cổng đã được\r\n thực thi theo cách nào \r\n | \r\n
\r\n Nội dung tổng thể \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1, 5.10.2 \r\n | \r\n \r\n Hình ảnh của cấu hình đo và cách bố trí cho\r\n các phép đo chính thức \r\n | \r\n
\r\n Dữ liệu các phát xạ và các tính toán \r\n | \r\n \r\n 3.6, mục 2, B.2.2.4 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1; 5.10.2 \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu được trình bày ở dạng bảng phải bao\r\n gồm các yêu cầu của B.2.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Chi tiết về phát xạ \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Thông tin thích hợp đối với mỗi phát xạ \r\n | \r\n
\r\n Loại AAN \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Loại AAN được sử dụng trong phép đo cổng mạng\r\n hữu tuyến \r\n | \r\n
\r\n Độ không đảm bảo đo được tính \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n 5.10.3.1.c), \r\n5.10.4.1 b), 5.10.4.2 \r\n | \r\n \r\n Độ không đảm bảo đo được tính đối với mỗi\r\n phép đo đã thực hiện \r\n | \r\n
\r\n Báo cáo về sự tuân thủ \r\n | \r\n \r\n 3.6, 3.7 \r\n | \r\n \r\n 5.10.2 1), \r\n5.10.3.1 b) \r\n | \r\n \r\n Loại giới hạn của các yêu cầu mà EUT đáp\r\n ứng \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách đo được sử dụng \r\n | \r\n \r\n mục 2, B.2.2.4 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách đo được sử dụng và nếu có liên\r\n quan bổ sung thông tin về cách tính toán các giới hạn \r\n | \r\n
\r\n Thực thi các cổng \r\n | \r\n \r\n mục 2, Phụ lục A \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Mô tả các thủ tục được sử dụng để thực thi\r\n các cổng. Biện minh cho bất cứ thủ tục nào không đạt tiêu chuẩn được sử dụng.\r\n \r\nĐặc biệt đối với cổng Ethernet: tốc độ dữ\r\n liệu được sử dụng. \r\n | \r\n
\r\n Môi trường xung quanh \r\n | \r\n \r\n B.2.2.3 \r\n | \r\n \r\n 5.10.3.1 a) \r\n | \r\n \r\n Thủ tục được sử dụng để làm giảm tác động\r\n của các môi trường xung quanh \r\n | \r\n
\r\n Vị trí của các cáp \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Phải chú ý cách bố trí cáp dư thừa. Ngoài\r\n ra, cần ghi lại độ dài cáp nếu chúng được xác định là không thể đạt được \r\n | \r\n
\r\n Bố trí EUT đặt trên bàn \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Việc lựa chọn sử dụng cách bố trí đo cho\r\n phép đo phát xạ dẫn \r\n | \r\n
\r\n Cách bố trí phép đo trên sàn nhà do nguy\r\n hiểm về mặt vật lý \r\n | \r\n \r\n C.1.1 \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n Báo cáo đo phải lập văn bản về các quyết\r\n định và biện minh cho phép thử bố trí trên sàn khác hơn so với phép thử bố\r\n trí trên bàn vì lý do nguy hiểm về mặt vật lý \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC F
\r\n\r\n\r\n\r\nThông\r\ntin hỗ trợ cho các thủ tục đo được quy định trong B.4.1.1
\r\n\r\nF.1. Sơ đồ mạch minh họa cho\r\nmạng giả không đối xứng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ số phân\r\náp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nZcat\r\ntạo ra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá trị được\r\nquy định trong Bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nHình F.1 - Ví dụ AAN sử dụng với các đôi dây cân bằng\r\nđơn không chống nhiễu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nZcat tạo\r\nra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá trị quy định\r\ntrong Bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nAAN này có\r\nthể được sử dụng để đo các phát xạ chế độ chung trên một cặp dây cân bằng đơn\r\nkhông chống nhiễu hoặc trên hai, ba, bốn cặp dây cân bằng không chống nhiễu.
\r\n\r\nHình F.2 - Ví dụ AAN có LCL cao sử dụng với một hoặc đôi\r\ndây cân bằng không chống nhiễu
\r\n\r\n\r\n\r\n
C = 82 nF
\r\n\r\nRd = 390 Ω
\r\n\r\nAE = Thiết bị\r\nkết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo\r\nkiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu\r\nvào máy thu
\r\n\r\nL3, L4, L5 và L6 = 2\r\n× 3,1 mH
\r\n\r\nL3, L4, L5 và L6 tạo\r\nra độ tự cảm ngang xuyên qua mỗi đôi dây = 4 × 3,1 = 12,4 mH
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nZcat tạo\r\nra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá trị quy định\r\ntrong Bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nAAN này có\r\nthể được sử dụng để đo các phát xạ chế độ chung trên một cặp dây cân bằng đơn không\r\nchống nhiễu hoặc trên hai, ba, bốn cặp dây cân bằng không chống nhiễu.
\r\n\r\nHình F.3 - Ví dụ AAN có LCL\r\ncao sử dụng với một, hai, ba, hoặc bốn đôi dây cân bằng không chống nhiễu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ra = 576 Ω
\r\n\r\nRb = 6 Ω
\r\n\r\nRc = 44 Ω
\r\n\r\nL1 = 4 × 7 mH
\r\n\r\nAE = Thiết bị\r\nkết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo\r\nkiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu\r\nvào máy thu
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 34 dB.
\r\n\r\nZcat tạo\r\nra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá trị quy định\r\ntrong Bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nAAN này không\r\nđược sử dụng cho cáp khi có tối thiểu một đôi dây không sử dụng, xem B.4.1.3.
\r\n\r\nHình F.4 - Ví dụ AAN, gồm cả\r\nmạng nguồn phối hợp 50 Ω tại cổng đo điện áp, để sử dụng với hai đôi dây cân\r\nbằng không chống nhiễu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ca = 33 nF
\r\n\r\nRa = 400 Ω
\r\n\r\nL1 = 4 × 7 mH
\r\n\r\nAE = Thiết bị\r\nkết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo\r\nkiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu\r\nvào máy thu
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nZcat tạo\r\nra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá trị quy định\r\ntrong Bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nAAN này không\r\nđược sử dụng cho cáp khi có tối thiểu một đôi dây không sử dụng, xem B.4.1.3.
\r\n\r\nHình F.5 - Ví dụ AAN sử\r\ndụng với hai đôi dây cân bằng không chống nhiễu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ca = 33 nF
\r\n\r\nRa = 1152 k Ω
\r\n\r\nRb = 6 Ω
\r\n\r\nRc = 44 Ω
\r\n\r\nL1 = 8 × 7 mH
\r\n\r\nAE = Thiết bị kết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo kiểm
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 34 dB.
\r\n\r\nZcat tạo\r\nra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá trị quy định\r\ntrong Bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nAAN này không\r\nđược sử dụng cho cáp khi có tối thiểu một đôi dây không sử dụng, xem B.4.1.3
\r\n\r\nHình F.6 - Ví dụ AAN, gồm cả\r\nmạng nguồn phối hợp nguồn 50 Ω tại cổng đo điện áp, để sử dụng với bốn đôi dây cân\r\nbằng không chống nhiễu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ca = 33 nF
\r\n\r\nRa = 800 Ω
\r\n\r\nL1 = 8 × 7 mH
\r\n\r\nAE = Thiết bị kết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo kiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu vào máy thu
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nZcat tạo\r\nra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá trị quy định\r\ntrong Bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nAAN này không\r\nđược sử dụng cho cáp khi có tối thiểu một đôi dây không sử dụng, xem B.4.1.3
\r\n\r\nHình F.7 - Ví dụ AAN sử\r\ndụng với bốn đôi dây cân bằng không chống nhiễu
\r\n\r\n\r\n\r\n
AE = Thiết bị\r\nkết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo\r\nkiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu\r\nvào máy thu
\r\n\r\nCuộn cảm kháng ở chế\r\nđộ chung L1 = 2 × 7 mH
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nHình F.8 - Ví dụ AAN sử\r\ndụng với các cáp đồng trục, dùng một cuộn cảm chế độ chung bên trong được tạo\r\nra bằng cách quấn chập đôi một dây dẫn tâm cách điện và một dây dẫn cách điện\r\nchống nhiễu trên một lõi từ chung (ví dụ, cuộn dây hình xuyến ferrite)
\r\n\r\n\r\n\r\n
AE = Thiết bị\r\nkết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo\r\nkiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu\r\nvào máy thu
\r\n\r\nCuộn cảm kháng chế độ\r\nchung LCM > 9 mH, tổng điện dung ký sinh C < 1 pF
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nCó thể cần nhiều cuộn\r\ndây hình xuyết để đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu cho các AAN.
\r\n\r\nHình F.9 - Ví dụ AAN sử\r\ndụng với các cáp đồng trục, dùng một cuộn cảm chế động chung bên trong được tạo\r\nra bằng cáp đồng trục cỡ nhỏ (cáp đồng cỡ nhỏ được bện kép chống nhiễu hoặc cáp\r\nđồng trục có tấm bảo vệ bằng đồng đặc nửa cứng cỡ nhỏ) được quấn trên những\r\ncuộn dây hình xuyến ferrite
\r\n\r\n\r\n\r\n
Nhiều dây tín hiệu,\r\nsố lượng = n
\r\n\r\nAE = Thiết bị\r\nkết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo\r\nkiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu\r\nvào máy thu
\r\n\r\nCuộn cảm chế độ chung\r\nL1 = ( n + 1) × 7 mH, trong đó n = số dây tín hiệu
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nHình F.10 - Ví dụ AAN sử\r\ndụng với cáp nhiều sợi chống nhiễu, dùng một cuộn cảm chế độ chung ở bên trong\r\nđược tạo ra bằng cách quấn chập đôi nhiều dây tín hiệu cách điện và một dây dẫn\r\ncách điện chống nhiễu trên một lõi từ chung (ví dụ, cuộn dây hình xuyến\r\nferrite)
\r\n\r\n\r\n\r\n
AE = Thiết bị kết hợp
\r\n\r\nEUT = Thiết bị cần đo\r\nkiểm
\r\n\r\nRx = Trở kháng đầu\r\nvào máy thu
\r\n\r\nCuộn cảm chế độ chung\r\nLCM> 9 mH, tổng điện dung ký sinh C < 1 pF
\r\n\r\nHệ số phân áp\r\ndanh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
\r\n\r\nCó thể cần nhiều cuộn\r\ndây hình xuyết để đáp hoàn toàn các yêu cầu cho các AAN.
\r\n\r\nHình F.11 - Ví dụ AAN sử\r\ndụng với các cáp nhiều sợi chống nhiễu, dùng một cuộc cảm chế độ chung bên\r\ntrong được tạo ra bằng cách quấn cáp chống nhiễu nhiều sợi vào các cuộn dây ferrite\r\nhình xuyến
\r\n\r\nF.2. Cơ sở cho các phép đo phát xạ\r\nvà các thủ tục áp dụng đối với các cổng mạng hữu tuyến
\r\n\r\nF.2.1. Giới hạn
\r\n\r\nGiới hạn của điện áp\r\nphát xạ (hoặc dòng điện) được xác định đối với trở kháng chế độ chung không đối\r\nxứng là 150 Ω (khi được nhìn từ EUT tại cổng AE trong quá trình đo). Sự chuẩn\r\nhóa này là cần thiết để có được khả năng lặp lại các kết quả đo, không phụ\r\nthuộc vào trở kháng chế độ chung không đối xứng chưa xác định tại AE và EUT.
\r\n\r\nNhìn chung, không xác\r\nđịnh được trở kháng chế độ chung không đối xứng nhìn từ EUT tại cổng AE trừ khi\r\nsử dụng AAN. Nếu AE được đặt bên ngoài phòng che chắn nhiễu, thì trở kháng chế\r\nđộ chung không đối xứng nhìn từ EUT tại cổng AE có thể được xác định theo trở\r\nkháng chế độ chung của bộ lọc nối thông giữa phép đo được thiết lập với bên\r\nngoài. Bộ lọc hình chữ P có trở kháng chế độ\r\nchung không đối xứng thấp trong khi bộ lọc hình chữ T có trở kháng chế độ chung\r\nkhông đối xứng cao.
\r\n\r\nCác AAN không tồn tại\r\nđối với tất cả các loại cáp được MME sử dụng. Do đó, cần phải tìm các thủ tục\r\nđo khác mà không cần sử dụng các AAN (phương pháp đo không xâm nhập).
\r\n\r\nThông thường, có một vài\r\nloại cáp (hoặc các cổng) có mặt tại EUT. Ít nhất là kết nối với cổng nguồn điện\r\nlưới phải có mặt trong hầu hết các trường hợp. Trở kháng chế độ chung không đối\r\nxứng của các kết nối này (gồm cả dây nối đất phù hợp) cùng với sự tồn tại hay\r\nkhông tồn tại những kết nối này trong khi thực hiện phép đo có thể ảnh hưởng đáng\r\nkể đến kết quả đo, đặc biệt đối với các EUT loại nhỏ, Vì vậy, phải xác định trở\r\nkháng của các dây nối khi đánh giá các EUT loại nhỏ. Ngoài ra phải có đủ số\r\ncổng cần đo, ít nhất là 2 cổng bổ sung được nối với với trở kháng 150 Ω chế độ\r\nchung (thông thường sử dụng một AAN có cổng đo RF được đấu nối với trở kháng 50\r\nΩ) để làm giảm ảnh hưởng này xuống còn không đáng kể.\r\n
\r\n\r\nThiết bị ghép dành\r\ncho các đôi dây cân bằng không được che chắn phải mô phỏng được giá trị LCL\r\nđiển hình cho trường hợp đi cáp tồi nhất (LCL kém nhất) được quy định cho cổng\r\nmạng hữu tuyến đang được đo. Bản chất của yêu cầu này là sự biến đổi tín hiệu\r\nđối xứng thành tín hiệu TCM mà có thể gây ra phát xạ khi sử dụng EUT trong ứng\r\ndụng thực tế. Tính không đối xứng trong AAN được bố trí một cách có chủ định để\r\ntạo ra giá trị LCL quy định. Tính không đối xứng có thể làm tăng cường hoặc\r\nloại bỏ tính không đối xứng của EUT. Cần lưu ý đến trường hợp phát xạ tồi nhất\r\nvà tối ưu hóa khả năng lặp lại phép đo, nên cần phải chú ý đến việc lặp lại\r\nphép đo với sự bất cân bằng LCL trên mỗi dây của đôi dây cân bằng khi sử dụng\r\nAAN thích hợp theo quy định trong B.4.1.2.
\r\n\r\nDo sự mất cân bằng trên\r\nmỗi đôi dây cân bằng sẽ góp phần vào tổng phát xạ dẫn chế độ chung, nên tất cả sự\r\nkết hợp mất cân bằng trên tất cả các đôi dây cân bằng phải được tính đến. Đối\r\nvới một đôi dây cân bằng đơn, thì đây là ảnh hưởng tương đối nhỏ - 2 dây được\r\nđảo chiều. Tuy nhiên, đối với 2 đôi dây cân bằng, số lần kết hợp chất tải LCL\r\n(tức là cấu hình đo) là 4. Đối với 4 đôi dây cân bằng, số lần kết hợp chất tải\r\nlên đến 16. Các con số này sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến thời gian và hồ sơ đo.\r\nThường các phép đo như vậy không được triển khai, nhưng nếu thực hiện kết nối\r\nđến AAN thì phải có hướng dẫn bằng văn bản cẩn thận.
\r\n\r\nCổng đo RF của AAN mà\r\nkhông được kết nối với máy thu đo, phải được kết cuối với trở kháng 50 Ω.
\r\n\r\nBảng F.1 - Bảng tóm tắt ưu\r\nđiểm và nhược điểm của các thủ tục được\r\nmô tả trong B.4.1.6
\r\n\r\n\r\n Thủ tục \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.2 \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.3 \r\n | \r\n \r\n B.4.1.6.4 \r\n | \r\n
\r\n Ưu điêm \r\n | \r\n \r\n Chỉ có\r\n thể thực hiện được nếu các AAN có các thuộc tính truyền dẫn thích hợp là khả\r\n dụng \r\nĐối với\r\n cáp không chống nhiễu gồm các đôi dây cân bằng, thì các giá trị LCL của AAN phải\r\n nằm trong khoảng sai số như quy định Bảng B.2 cho AAN thích ứng với loại cáp được\r\n kết nối với EUT. \r\nĐộ không\r\n đảm bảo đo thấp nhất \r\n | \r\n \r\n Không\r\n xâm nhập \r\n(Trừ khi\r\n gỡ bỏ lớp cách điện của cáp có vỏ bọc bảo vệ) \r\nLuôn\r\n luôn có thể áp dụng được với các loại cáp chống nhiễu. \r\nĐộ không\r\n đảm bảo đo nhỏ đối với các tần số cao hơn \r\n | \r\n \r\n Không\r\n xâm nhập \r\nLuôn\r\n luôn có thể áp dụng \r\nKhông\r\n đánh giá thấp (tương ứng với sự đánh giá trong trường hợp xấu nhất) \r\n\r\n | \r\n
\r\n Nhược điểm \r\n | \r\n \r\n Chỉ có\r\n thể thực hiện được nếu các AAN thích hợp là khả dụng \r\nXâm nhập\r\n (đòi hỏi những kết nối cáp thích hợp) \r\nĐòi hỏi\r\n AAN riêng cho từng loại cáp (dẫn đến số lượng lớn các AAN khác nhau) \r\nKhông có\r\n sự cách điện, thường được AAN cung cấp cho các tín hiệu đối xứng từ AE \r\n | \r\n \r\n Độ không\r\n đảm bảo đo tăng lên đối với các tần số rất thấp (<1 MHz) \r\nSự thay\r\n đổi của lớp cách điện cáp là cần thiết \r\nSự cách\r\n điện giảm xuống theo các phát xạ từ phía AE (được so sánh với thủ tục trong\r\n B.4.1.6.2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Không\r\n đánh giá được nếu trở kháng chế độ chung tại AE không bằng 150 Ω \r\nĐộ không\r\n đảm bảo đo tăng lên đối với một số điều kiện tới hạn của tần số và trở kháng\r\n \r\nKhông cô\r\n lập được các phát xạ từ phía AE (so với thủ tục trong B.4.1.6.3) \r\nKhông\r\n đánh giá can nhiễu tiềm ẩn bị tăng lên do sự chuyển đổi tín hiệu đối xứng do\r\n LCL của mạng cáp mà EUT sẽ được kết nối \r\n | \r\n
F.2.2. Tổ hợp của đầu dò dòng điện và CVP
\r\n\r\nThủ tục được mô tả\r\ntrong B.4.1.6.4 có ưu điểm là thích hợp với chế độ không xâm nhập đối với tất\r\ncả các loại cáp. Tuy nhiên, nếu trở kháng chế độ chung không đối xứng nhìn từ\r\nEUT tại đầu nối AE là 150 W,\r\nthì thủ tục trong B.4.1.6.4 sẽ cho kết quả, nói chung là quá cao, nhưng không\r\nbao giờ quá thấp (đánh giá trường hợp xấu nhất của phát xạ).
\r\n\r\nF.2.3. Bản chất cơ bản của CVP
\r\n\r\nPhương pháp được mô\r\ntả trong B.4.1.6.4 sử dụng CVP để đo điện áp ở chế độ chung không đối xứng. Có\r\nhai cách tiếp cận về cấu trúc của CVP. Đối với mỗi phương pháp tiép cận, nếu xuất\r\nhiện trở kháng chế độ chung 150 Ω, thì điện dung của CVP với cáp gắn với cổng\r\nEUT đang được đánh giá sẽ như là một tải mắc song song với trở kháng chế độ chung 150 Ω.\r\n
\r\n\r\nDung sai trở kháng\r\nTCM là ± 20 Ω trên toàn bộ dải tần số từ 0,15 MHz đến 30 MHz. Nếu đặt tải CVP\r\nlàm giảm trở kháng chế độ chung 150 Ω xuống còn nhỏ hơn 130 Ω, thì điện dung\r\ncủa CVP với cáp gắn với cổng EUT đang được đánh giá phải <5 pF tại tần số 30\r\nMHz (tần số đo trong trường hợp xấu nhất). Tại tần số 30 MHz, trở kháng của 5\r\npF là xấp xỉ 1 062 Ω, trở kháng này song song với 150 Ω dẫn đến trở kháng phối\r\nhợp chế độ chung xấp xỉ 148,5 Ω, 131,4 Ω
\r\n\r\nCách tiếp cận thứ\r\nnhất có thể áp dụng cho CVP là một tụ điện dựa trên khoảng cách vật lý từ cáp gắn\r\nvới cổng EUT đang đo để đạt được tải < 5 pF. Kiểu CVP này được mô tả trong\r\n5.2.2 của CISPR 16-1-2:2003 /AMD 1:2004/AMD 2:2006.
\r\n\r\nThiết kế thứ hai có\r\nthể sử dụng hai thiết bị ghép mắc nối tiếp. Thiết bị ghép điện dung đầu tiên ở gần\r\ncáp gắn với cổng EUT đang được đánh giá (thiết bị thực sự tiếp xúc vật lý với lớp\r\ncách điện của cáp gắn với cổng EUT đang được đánh giá). Thiết bị thứ hai là đầu\r\ndò điện áp loại dao động kế chuẩn có trở kháng > 10 MΩ với điện dung đầu dò\r\n<5 pF. Theo lý thuyết thì điện dung đầu dò mắc nối tiếp với điện dung của\r\nthiết bị ghép điện dung chỉ biểu thị điện dung đầu dò với cáp gắn với cổng EUT\r\nđang được đánh giá. Trong thực tế, có thể, dựa vào kích thước vật lý của thiết\r\nbị ghép điện dung, để có một điện dung rò lớn song song với điện dung đầu dò.\r\nNếu điều này xảy ra, tổng tải điện dung sẽ lớn hơn tổng tải điện dung của chính\r\nđầu dò, và yêu cầu phải có chất tải <5 pF có thể bị vi phạm. Nếu kỹ thuật này được sử dụng, thì lượng tải điện dung\r\nphải được kiểm tra lại bằng phép đo và không dựa trên lý thuyết. Phép đo điện\r\ndung này có thể được thực hiện với bất cứ máy đo điện dung nào có thể hoạt động\r\ntrên khắp dải tần số từ 0,15 MHz đến 30 MHz. Điện dung được đo giữa cáp gắn với\r\ncổng EUT đang được đánh giá (tất cả các dây trong cáp được kết nối với nhau tại\r\nđiểm kết nối với máy đo điện dung) và RGP. Loại cáp được sử dụng trong phép đo\r\ncác phát xạ dẫn cũng phải được sử dụng cho phép đo điện dung này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thủ tục\r\nnày có độ không bảo đảm thấp nhất nếu độ dài cáp giữa EUT và AE nhỏ hơn 1,25 m.\r\nCác cáp dài hơn đáng kể tùy thuộc vào các sóng đứng, có thể làm ảnh hưởng xấu\r\nđến các phép đo điện áp và dòng điện. Có thể cần thực\r\nhiện những sự thay đổi trong cấu hình đo đối với các cáp dài không thể đáp ứng giới\r\nhạn điện áp và giới hạn dòng điện.
\r\n\r\nF.2.4. Sự kết hợp của giới hạn dòng điện và giới hạn điện áp
\r\n\r\nNếu trở kháng ở chế\r\nđộ chung không phải là 150 Ω, thì phép đo riêng điện áp hoặc đo riêng dòng điện\r\nlà không thể chấp nhận được vì độ không đảm bảo đo rất cao do không quy định\r\nđược và không biết được trở kháng chế độ chung. Tuy nhiên, nếu điện áp và dòng\r\nđiện đều được đo với các giới hạn điện áp và dòng điện được áp dụng đồng thời, thì\r\nkết quả là việc đánh giá phát xạ trong trường hợp xấu nhất được giải thích dưới\r\nđây. Mạch cơ sở áp dụng để xác định giới hạn như trong Hình F.12.
\r\n\r\nMạch này là mạch mẫu từ\r\nđó suy ra giới hạn dòng điện và giới hạn điện áp. Bất cứ phép đo nào khác đều\r\nphải được so sánh với mạch cơ sở này. Z1 là thông số không biết của\r\nEUT. Z2 là 150 Ω trong phép đo mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình F.12 - Mạch cơ sở có\r\ntính đến các giới hạn với trở kháng chế độ chung được xác định là 150 Ω
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình F.13 - Mạch cơ sở sử\r\ndụng cho phép đo có trở kháng không xác định ở chế chung
\r\n\r\nNếu phép đo được thực\r\nhiện theo mạch của Hình F.12 thì giới hạn của dòng điện và giới hạn của điện áp\r\nlà tương đương. Sự tương quan giữa dòng điện và điện áp luôn luôn là 150 Ω và\r\nmột trong hai giới hạn của dòng điện và giới hạn của điện áp đều có thể được sử\r\ndụng để xác định sự tuân thủ theo giới hạn. Điều này không\r\nđúng nếu Z2 không phải là 150 Ω. Xem Hình F.13.
\r\n\r\nĐiều quan trọng là\r\nphải nhận thức được rằng đại lượng điện áp nguồn U0 không\r\nphải là đại lượng duy nhất xác định sự tuân thủ theo giới hạn. Phải đo điện áp\r\nnhiễu tại trở kháng chuẩn hóa Z2 là 150 Ω, trong khi điện áp U trong\r\nHình F.13 phụ thuộc đồng thời vào Z1, Z2, và cùng với U0.\r\nCó thể đạt được giá trị giới hạn với EUT có trở kháng Z1 cao và điện\r\náp nguồn U0 cao hoặc nếu U0 nhỏ hơn được kết\r\nhợp với trở kháng Z1 nhỏ hơn.
\r\n\r\nTrong trường hợp tổng\r\nquát hơn Hình F.13, ở đó Z2 không được xác định, thì không thể đo\r\ngiá trị chính xác của điện áp nhiễu. Vì không biết Z1 và U0,\r\nnên không thể suy ra điện áp nhiễu, ngay cả khi biết giá trị Z2\r\n(hoặc giá trị Z2 được đo hoặc tính từ I và U). Ví dụ, nếu\r\nEUT có các phát xạ dư, thì chỉ được đo bằng cách xác định điện áp trong sơ đồ với\r\nZ2 nhỏ (Z2 < 150 Ω) ở phía AE, khi đó EUT dường như tuân\r\nthủ theo các giới hạn. Ngược lại, nếu cùng một EUT chỉ được đo bằng cách đo dòng\r\nđiện trong bộ phận đo với Z2 cao, (ví dụ bằng cách tăng thêm\r\ncác ferrite), thì EUT lại dường như tuân thủ theo các giới hạn.
\r\n\r\nTuy nhiên, có thể chỉ\r\nra rằng, nếu giới hạn dòng điện và giới hạn điện áp được áp dụng đồng thời, thì\r\nEUT với các phát xạ vượt quá các giới hạn, luôn luôn được phát hiện hoặc bằng\r\ncách vượt quá giới hạn dòng điện (nếu Z2 <150 Ω) hoặc bằng cách\r\nvượt quá giới điện áp (nếu Z2 > 150 Ω).
\r\n\r\nNếu trở kháng chế độ\r\nchung của AE (Z2 ) khác xa 150 Ω, thì có thể EUT (mà sẽ tuân thủ theo\r\ncác giới hạn nếu được đo với Z2 = 150 Ω) có thể không được chấp nhận.\r\nTuy nhiên, EUT không tuân thủ theo các giới hạn sẽ không bao giờ được chấp\r\nnhận. Do đó, phép đo theo B.4.1.6 là sự đánh giá phát xạ trong trường hợp xấu\r\nnhất. Nếu EUT vượt quá giới hạn theo thủ tục này, thì có thể EUT sẽ tuân thủ theo\r\ncác giới hạn nếu EUT có thể được đo với Z2 = 150 Ω. Nếu các phép đo\r\nphát xạ của EUT bằng thủ tục này, được so sánh với giới hạn công suất được suy\r\nra từ giới hạn điện áp và giới hạn dòng điện, thì có thể thực hiện phép đo có\r\nđộ chính xác hơn về điện áp can nhiễu trong điện trở 150 Ω.
\r\n\r\nF.2.5. Yêu cầu đối với ferrite sử dụng trong B.4.1.1
\r\n\r\nMục B.4.1.6.3 xác\r\nđịnh bộ phận đo để đo các phát xạ dẫn ở chế độ chung trên cáp có vỏ chắn hoặc\r\ntrên cáp đồng trục. Trở kháng 150 Ω được chỉ định để kết nối giữa cáp có vỏ chắn\r\nđồng trục và RGP như đã mô tả trong B.4.1.6.3. Các lõi sắt từ (ferrite) được\r\nđặt trên vỏ chắn của đồng trục giữa trở kháng 150 Ω và AE. Các đặc tính của các\r\nferrite cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của B.4.1.6.3 được quy định dưới đây.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Veutcm điện áp chế độ chung được EUT tạo ra
\r\n\r\nZeutcm trở kháng nguồn chế\r\nđộ chung của EUT
\r\n\r\nVaecm điện\r\náp chế độ chung được AE tạo ra
\r\n\r\nZaecm trở kháng nguồn chế\r\nđộ chung của AE
\r\n\r\nZferrite trở kháng của các\r\nferrite
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trở kháng phối\r\nhợp (Z) là 150 Ω, được mắc song song với tổ hợp gồm Zferrite mắc\r\nnối tiếp với Zaecm .
\r\n\r\nHình F.14 - Sự phối hợp trở\r\nkháng của các thành phần trong phương pháp được mô tả trong B.4.1.6.3
\r\n\r\nHình F.14 minh họa tất cả các trở kháng cơ bản\r\nliên quan đến phương pháp đã mô tả trong B.4.1.6.3. Các ferrite được quy định\r\ntrong B.4.1.6.3 để cung cấp trở kháng cao đến mức "... trở kháng ở chế độ chung\r\nhướng về phía bên phải của điện trở 150 Ω phải đủ lớn để không ảnh hưởng đến phép\r\nđo". Trở kháng này được chỉ ra trong Hình F.14 là Zferrite\r\nđược mắc nối tiếp với Zaecm.
\r\n\r\nLời trích dẫn trên từ\r\nB.4.1.6.3 hàm ý rằng trở kháng phối hợp nối tiếp của Zferrite\r\nvà Zaecm không\r\nđược chất tải xuống điện trở 150 Ω. Cách tiếp cận chung trong quy chuẩn này đối\r\nvới dung sai trên các tải chế độ chung 150 Ω là ± 20 Ω trên khắp dải tần số từ\r\n0,15 MHz đến 30 MHz. Kết hợp hai khái niệm này, trở kháng phối hợp nối tiếp của\r\nZferrite và Zaecm song song với điện trở\r\n150 Ω (Z trong hình Hình F.14) là không được nhỏ hơn 130 Ω. Nói cách\r\nkhác, điều này ngụ ý rằng phải duy trì mối tương quan này bất kể giá trị của Zaecm\r\n.
\r\n\r\nPhần này đưa ra hướng\r\ndẫn về cách sử dụng các ferrit trong B.4.1.1.
\r\n\r\nĐể thiết lập các đặc\r\ntính trở kháng của các ferrite, chỉ cần xem xét hai trường hợp: Zaecm\r\n= hở mạch và Zaecm = ngắn mạch. Nếu có thể lựa chọn các\r\nferrite để đáp ứng các yêu cầu này, thì bất cứ giá trị nào của Zaecm\r\ncũng có thể chấp nhận được.
\r\n\r\n□ Trường hợp 1: Zaecm =\r\nhở mạch
\r\n\r\nTrở kháng\r\nphối hợp nối tiếp của Zferrite và Zaecm cũng\r\nlà mạch hở. Hở mạch song song với tải trọng 150 Ω, là 150 Ω. Zferrite\r\ncó thể được bất cứ giá trị nào.
\r\n\r\n□ Trường hợp 2: Zaecm =\r\nngắn mạch
\r\n\r\nTrở kháng\r\nphối hợp nối tiếp của Zferrite và Zaecm bằng\r\nZferrite . Giá trị của Zferrite song song\r\nvới điện trở 150 Ω, khi đó sẽ\r\nkhông nhỏ hơn 130 Ω. Trong dạng phương\r\ntrình:
\r\n\r\n[(150) ( Zferrite )] / (150\r\n+ Zferrite ) ≥ 130 Ω
\r\n\r\nGiải phương\r\ntrình đối với Zferrite đem lại giá trị là 975 Ω. Điều này ngụ\r\ný rằng các ferrite được lựa chọn phải có một trở kháng tối thiểu là 975 Ω trên khắp\r\ndải tần số từ 0,15 MHz đến 30 MHz. Đối với tập hợp các ferrite đã quy định, trở\r\nkháng tối thiểu (jωL) sẽ xuất\r\nhiện ở tần số tối thiểu là 0,15 MHz.
\r\n\r\nKết hợp hai\r\ntrường hợp đã trích dẫn ở trên, người ta thấy rằng trường hợp 2 tại 0,15 MHz\r\nthiết lập các yêu cầu tối thiểu cho trở kháng của các ferrite để giá trị này (hoặc\r\ncao hơn) sẽ có thể chấp nhận được.
\r\n\r\nĐể xác định\r\nxem các ferrites được lựa chọn có thực hiện chức năng mong đợi, thì cách thiết\r\nlập phép đo được minh họa trong Hình F.15 được đề xuất. Máy đo trở kháng\r\ntheo truyền thống hoặc máy phân tích có thể được sử dụng để đo trở kháng giữa\r\nđiểm Z và mặt đất tham chiếu. Cách tiếp cận khác là đo riêng điện áp và đo\r\nriêng dòng điện tại điểm Z (I và V trong Hình F.15) và tính trở\r\nkháng. Tối thiểu là, phép đo trở kháng phải được thực hiện tại 0,15 MHz. Tuy\r\nnhiên, để đo trở kháng trên toàn bộ dải đo từ 0,15 MHz đến 30 MHz để đảm bảo\r\nrằng không có điện dung rò kết hợp với các ferrites và cáp có chắn nhiễu làm\r\ngiảm trở kháng của ferrite. Đây là vấn đề cần quan tâm vì dữ liệu trong phòng\r\nthí nghiệm đã chỉ ra rằng không chắc chắn có thể có được trở kháng mong muốn chỉ\r\nbằng cách đơn giản đưa cáp có chắn nhiễu xuyên qua các ferrite. Nhiều rãnh qua\r\ncác ferrite là cần thiết. Điều này làm tăng các cơ hội của điện dung rò đang\r\nảnh hưởng xấu đến trở kháng của các ferrite. Khả năng đạt được trở kháng mong\r\nmuốn theo tần số đã được chứng minh trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình F.15 - Thiết lập phép\r\nđo cơ bản để đo trở kháng phối hợp của\r\n150 Ω và\r\ncác ferrit
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC G
\r\n\r\n\r\n\r\nThông\r\ntin hỗ trợ phép đo khối ngoài trời của hệ thống thu tín hiệu vệ tinh tại gia
\r\n\r\nG.1. Cơ sở
\r\n\r\nCác giới hạn phát xạ trong Bảng 7 có liên\r\nquan đến 2 trường hợp can nhiễu.
\r\n\r\n□ Giới hạn trong các điều khoản 7.1 và 7.2 của\r\nBảng 7 nhằm bảo vệ dịch vụ phát thanh khỏi các nhiễu xạ trong dải tần số từ 30\r\nMHz đến 18 GHz do các thiết bị ngoài trời của hệ thống thu tín hiệu vệ tinh tại\r\ngia gây nên. Các giới hạn này có mục đích giống như các giới hạn phát xạ của\r\ncác thiết bị MME khác trong mục 2.
\r\n\r\n□ Giới hạn trong các điều khoản 7.3 hoặc 7.4 của\r\nBảng 7 ngăn chặn can nhiễu đến kênh truyền tín hiệu lên của bộ phát đáp vệ tinh\r\ndo tổng phát xạ tần số LO từ các khối ngoài trời hướng tới vệ tinh đó.
\r\n\r\nCác phát xạ LO sẽ được khuếch đại bởi độ tăng\r\ních của ăng ten chảo của khối ngoài trời. Do vậy, khi hướng đến vệ tinh (hướng\r\nmà ăng ten chảo quay đến) phát xạ của LNB được giới hạn ở mức tương đối thấp là\r\n37 dB(uV/m).
\r\n\r\nGiới hạn công suất phát xạ trong điều khoản 7.4\r\ncủa Bảng 7 được tính toán cho khối ngoài trời không có loa tiếp sóng. Vì vậy,\r\nnếu như không thể tách rời loa tiếp sóng khỏi thiết bị thì kết quả tính toán\r\nphải trừ đi giá trị khuếch đại của loa tiếp sóng.
\r\n\r\nBảng G.1 - Độ lệch của giới\r\nhạn trong khoảng ±7º của trục búp sóng chính
\r\n\r\n\r\n Các\r\n yếu tố dùng trong tính toán \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tính toán \r\n | \r\n
\r\n Yếu tố cơ bản là tạp âm nhiệt (ở nhiệt\r\n độ phòng), -173 dBm/Hz \r\n | \r\n \r\n -113\r\n dBm/MHz \r\n | \r\n
\r\n Đường biên giới hạn tạp âm yêu cầu ở\r\n đường truyền lên thiết bị nhận của vệ tinh \r\n | \r\n \r\n -10\r\n dB \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu loạn cho phép tại\r\n tín hiệu đầu vào của bộ thu vệ tinh \r\n | \r\n \r\n -123\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Độ khuếch đại của ăng ten thu vệ\r\n tinh \r\n | \r\n \r\n 34\r\n dBi \r\n | \r\n
\r\n Tổng công suất nhiễu loạn cho phép tại\r\n vị trí vệ tinh \r\n | \r\n \r\n -157\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Số lượng các LNB hướng về vệ tinh (\r\n dự tính 50 000 000, và 10 x Log (50 000 000) = 77) \r\n | \r\n \r\n 77 dB \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu loạn cho phép gây ra\r\n bởi một bộ thu tại vị trí vệ tinh \r\n | \r\n \r\n -234\r\n dB \r\n | \r\n
\r\n Suy hao đường truyền áp dụng cho khoảng\r\n cách 40 000 km \r\n | \r\n \r\n -207\r\n dB \r\n | \r\n
\r\n Tổng công suất nhiễu loạn cho phép tại\r\n vị trí của LNB \r\n | \r\n \r\n -27\r\n dB \r\n | \r\n
\r\n Mức khuếch đại thông thường do ăng\r\n ten của đầu thu vệ tinh tại gia \r\n | \r\n \r\n 33\r\n dBi \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu loạn cho phép \r\n | \r\n \r\n -60\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu loạn cho phép (đổi\r\n đơn vị từ dBm sang dBpW) \r\n | \r\n \r\n 30\r\n dBpW \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn cường độ trường bức xạ tính\r\n toán được từ khối ngoài trời của đầu thu vệ tinh tại gia (ngẫu cực nửa bước\r\n sóng, khoảng cách 3 m) \r\n | \r\n \r\n 37\r\n dBuV/m \r\n | \r\n
G.2. Tổng quan
\r\n\r\nPhụ lục này bổ sung một vài hướng dẫn và yêu\r\ncầu tổng quan liên quan đến khối ngoài trời của đầu thu về tinh tại gia.
\r\n\r\nNếu có thể, phải đo khối ngoài trời (LNB) khi\r\nkhông có bộ phản xạ chảo. Loa tiếp sóng phải được gắn với LNB, trừ trường hợp\r\nđo trực tiếp công suất của LO. Trong đa số các trường hợp thì không thể tách\r\nrời LNB và loa tiếp sóng. Nếu EUT không được cung cấp kèm với loa tiếp sóng,\r\nthì sử dụng một loa tiếp sóng thông thường để thực hiện phép đo.
\r\n\r\nGiới hạn cho phép đo trong khoảng ±7º so với\r\ntrục búp sóng chính là dành cho phép đo công suất đầu cuối LO. Giới hạn phải\r\nđược nới rộng bằng mức khuếch đại của của loa tiếp sóng. Mức khuếch đại được\r\nxác định ở tần số trung tâm của băng tần của đầu thu. Nếu như mức khuếch đại\r\ncủa của loa tiếp sóng không được xác định, thì áp dụng giá trị tiêu chuẩn 10\r\ndBi.
\r\n\r\nTrong trường hợp không thể tách bộ phản xạ\r\nchảo, thì mức khuếch đại của nó phải được cộng vào giới hạn cho phép đo phát xạ\r\ncủa LO (hoặc trừ đi khỏi kết quả đo) trong khoảng ±7º của trục búp sóng chính (\r\ngiới hạn có trong điều khoản 7.3).
\r\n\r\nG.3. Điều kiện hoạt động
\r\n\r\nKhi đo mức rò phát xạ LO, nếu có thể EUT phải\r\nđược kết nối với nguồn điện (thông qua một phân cực hình T phù hợp) và các tín\r\nhiệu điều khiển để thay đổi tần số LO.
\r\n\r\nKhi đo mức phát xạ giả, EUT cần có một tín\r\nhiệu đầu vào, có thể là một sóng mang không điều chế. Vì vậy, một ăng ten phát nhỏ\r\nphù hợp phải được đặt bên trong miền trục của búp sóng chính. Ảnh hưởng của ăng\r\nten phát lên kết quả đo phải được giảm thiểu đến mức thấp nhất. Hình H.2 minh\r\nhọa cách bố trí ăng ten phát.
\r\n\r\nTín hiệu đầu vào cần được điều chỉnh sao cho\r\nmức tín hiệu đầu ra của EUT là cực đại. Đối với các phép đo trong dải tần số từ\r\n30 MHz tới 1 GHz thì tín hiệu đầu vào cần được điều chỉnh sao cho tần số của\r\ntín hiệu đầu ra nằm trong khoảng nói trên. Đối với các phép đo trong dải tần số\r\ntrên 1 GHz thì tần số của tín hiệu đầu vào cần được điều chỉnh sao cho EUT được\r\nđo tại ít nhất 3 mức tần số của tín hiệu đầu ra: thấp nhất, trung bình và cao\r\nnhất trong dải tần số đo. Một trường hợp cụ thể như sau:
\r\n\r\nMột LNB có các thông số kỹ thuật như sau:
\r\n\r\n- mức đầu ra lớn nhất: -10 dBm
\r\n\r\n- Các tần số LO: 9,75 GHz và 10,6 GHz
\r\n\r\n- dải tần của tín hiệu ra:
\r\n\r\n950 MHz tới 1 950 MHz (đối với LO 9,75 GHz)
\r\n\r\n1 100 MHz tới 2 150 Mhz (đối với LO 10,6 GHz)
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo các tần số tín hiệu ra\r\nsau đây với mức tín hiệu đầu ra của EUT là -10 dBm :
\r\n\r\n- tần số LO 9,75 GHz: 950 MHz, 1 450 MHz, 1 950\r\nMHz
\r\n\r\n- tần số LO 10,6 GHz: 1 100 MHz, 1 625 MHz, 2\r\n150 MHz.
\r\n\r\nG.4. Yêu cầu cụ thể đối với phép\r\nđo LO
\r\n\r\nTrong trường hợp có thể tách rời loa tiếp\r\nsóng, thì có thể đo trực tiếp phát xạ bức xạ của công suất rò LO trong khoảng ±\r\n7º so với trục của búp sóng chính bằng phép đo công suất tại giao diện của loa\r\ntiếp sóng. Nếu có sẵn một giao diện thích hợp (thường là loại R120, C120), thì\r\ncó thể kết nối máy đo công suất hoặc máy phân tích phổ với LNB qua một bộ\r\nchuyển đổi phù hợp. Cho phép thực hiện việc điều chỉnh suy hao truyền dẫn giữa\r\ngiao diện có sẵn và mặt bích của ăng ten.
\r\n\r\nG.5. Bố trí EUT
\r\n\r\nCách bố trí EUT phải đáp ứng các yêu cầu ở\r\nPhụ lục C. EUT phải được đo như một thiết bị đặt trên bàn. Các AE như nguồn DC,\r\nmáy phát tín hiệu điều khiển và các thiết bị đo tín hiệu đầu ra phải được đặt bên\r\nngoài khu vực đo. Nguồn điện phải được kết nối thông qua một phân cực hình T phù\r\nhợp.
\r\n\r\nEUT có bộ phản xạ chảo không thể tách rời thì\r\ntrục của búp sóng chính phải được chuyển sang hướng đối diện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình G.1 - Minh họa khoảng ±\r\n7 độ so với trục của búp sóng chính của EUT
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình G.2 - Ví dụ cách bố\r\ntrí phép đo của ăng ten phát tín hiệu mong muốn
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC H
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương\r\npháp đo khác và giới hạn liên quan đối với phát xạ bức xạ
\r\n\r\nH.1. Tổng quan
\r\n\r\nPhần dưới đây là các phương pháp đo và\r\ngiới hạn liên quan dùng cho mục đích tham khảo. Việc đáp ứng các giới hạn này\r\nbằng các phương pháp đo khác không được xem là tuân thủ quy chuẩn này. Các\r\nphương pháp đo khác và giới hạn được mô tả trong các bảng từ Bảng H.1 đến Bảng H.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giới hạn đối với buồng\r\nphản xạ đang được đánh giá và do đó các giới hạn được đề xuất có thể sẽ thay\r\nđổi ở bản tài liệu tham khảo CISPR 32 phiên bản mới.
\r\n\r\nCác quy tắc áp dụng trong Phụ lục tham\r\nkhảo này:
\r\n\r\n□ khi biên độ của một giới hạn thay\r\nđổi trong một dải tần số nhất định thì sẽ thay đổi tuyến tính theo hàm logarit\r\ncủa tần số;
\r\n\r\n□ khi giới hạn liên quan có bước nhảy\r\nthì giá trị thấp hơn sẽ được áp dụng tại tần số chuyển tiếp;
\r\n\r\n□ nếu có nhiều hơn một bộ tách sóng\r\nthì EUT sẽ được đánh giá bằng tất cả các bộ tách sóng liên quan theo giới hạn\r\nphù hợp: thủ tục này có thể được tối ưu bằng các biểu đồ quyết định dạng cây\r\ncho trong các hình từ Hình\r\nB.3\r\nđến Hình\r\nB.5.
\r\n\r\nH.2. Thủ tục đo phát xạ\r\nbức xạ sử dụng buồng GTEM hoặc RVC
\r\n\r\nCác giới hạn và yêu cầu ở phần dưới\r\nđây chỉ dùng để tham khảo. Chúng có thể cung cấp bảo vệ tương ứng cho thu vô\r\ntuyến như đã được đề cập trong mục 2 và được đưa ra để cung cấp sự chỉ dẫn\r\nvề tính hợp lệ của kết quả đo cho người sử dụng các loại phương tiện này .
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không có giới hạn đề xuất\r\ncho các phép đo sử dụng RVC đối với tần số dưới 1 GHz.
\r\n\r\nBảng H.1 - Phát xạ bức xạ, tiêu chuẩn cơ bản và hạn chế\r\nkhi sử dụng các phương pháp GTEM và RVC
\r\n\r\n\r\n Phương tiện\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n cơ bản \r\n | \r\n \r\n Phương tiện\r\n hợp lệ đối với tần số lớn nhất của phép đo và phù hợp với tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Hạn chế \r\n | \r\n |
\r\n Thủ tục \r\n | \r\n \r\n Bố trí \r\n | \r\n ||||
\r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-20 \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-20 \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-20 \r\n | \r\n \r\n Mục H.4 \r\n | \r\n \r\n Việc đo bằng GTEM\r\n chỉ áp dụng đối với EUT đáp ứng định nghĩa “thiết bị nhỏ” trong IEC\r\n 61000-4-20. \r\nHơn nữa, không được\r\n sử dụng GTEM để đo các EUT có cổng cáp. \r\n | \r\n
\r\n RVC \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-21 \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-21 \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 61000-4-21 \r\n | \r\n \r\n Mục H.5 \r\n | \r\n \r\n Kích thước EUT bị\r\n giới hạn đến kích thước được thiết lập trong quá trình kiểm tra để xác nhận\r\n vị trí đo. \r\n | \r\n
\r\n IEC 61000-4-20 và\r\n IEC 61000-4-21 là các tài liệu số [5] và số [7] trong mục H.6. \r\n | \r\n
Phần dưới đây tham chiếu đến Bảng H.1.
\r\n\r\n□ Với các phép đo RVC, cần chuyển đổi\r\ncông suất bức xạ tổng sang các giá trị điện trường trong không gian tự do tương\r\nđương. Việc này cần được thực hiện bằng phương pháp đã được quy định tại Phụ\r\nlục E của tài liệu số [7] trong mục H.6. Khoảng cách đo tương ứng đến EUT, R,\r\nđược đặt là 3 m. Độ định hướng D được đặt là 1,7 theo khuyến nghị đối với bức\r\nxạ ngẫu cực. Công suất bức xạ được đo bằng phương pháp công suất thu lớn nhất\r\ntheo công thức (E.2) [7] trong mục H.6. Sử dụng các đơn vị logarit, công thức\r\n(E.6) trong [7] trong mục H.6 với các tham số ở trên được rút gọn thành:
\r\n\r\nErad\r\n= Prad + 97,53 dB
\r\n\r\nErad là trường điện theo\r\nkhông gian tự do tại khoảng cách 3 m, đơn vị là dB(µV/m). Prad là\r\ncông suất bức xạ theo đơn vị dBm.
\r\n\r\n□ Các giới hạn đối với GTEM được cho\r\nđối với phép đo ở khoảng cách 10 m trên OATS và 3 m trên FSOATS. Chi tiết về\r\nhiệu chỉnh OATS và các giới hạn đối với GTEM được cho trong A.3 của tài liệu số\r\n[5] trong mục H.6. Phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh EUT nhỏ cho trong A.4.3 của tài\r\nliệu số [5] trong mục H.6.
\r\n\r\nBảng H.2 - Giới hạn đề xuất đối với phát xạ bức xạ tại các\r\ntần số tới 1 GHz đối với thiết bị loại A, sử dụng GTEM
\r\n\r\n\r\n Điều khoản\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n loại A dB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n tiện đo \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách \r\nM \r\n | \r\n \r\n Loại bộ\r\n thu/băng tần \r\n | \r\n |||
\r\n H2.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n Tựa\r\n đỉnh/120 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng H.3 - Giới hạn đề xuất đối với phát xạ bức xạ tại các\r\ntần số trên 1 GHz đối với thiết bị loại A, sử dụng GTEM
\r\n\r\n\r\n Điều khoản\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n loại A dB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n tiện đo \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách \r\nM \r\n | \r\n \r\n Loại bộ\r\n thu/băng tần \r\n | \r\n |||
\r\n H3.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n\r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n Trung bình\r\n /1 MHz \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n Đỉnh / 1\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng H.4 - Giới hạn đề xuất đối với phát xạ bức xạ tại các\r\ntần số trên 1 GHz đối với thiết bị loại A, sử dụng RVC
\r\n\r\n\r\n Điều khoản\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n loại A dB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n tiện đo \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách \r\nM \r\n | \r\n \r\n Loại bộ\r\n thu/băng tần \r\n | \r\n |||
\r\n H4.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n RVC \r\n\r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n Trung bình\r\n /1 MHz \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n RVC \r\n | \r\n \r\n Đỉnh / 1\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng H.5 - Giới hạn đề xuất đối với phát xạ bức xạ tại các\r\ntần số tới 1 GHz đối với thiết bị loại B, sử dụng GTEM
\r\n\r\n\r\n Điều khoản\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n loại A dB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n tiện đo \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách \r\nM \r\n | \r\n \r\n Loại bộ\r\n thu/băng tần \r\n | \r\n |||
\r\n H5.1 \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh/120\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng H.6 - Giới hạn đề xuất đối với phát xạ bức xạ tại các\r\ntần số trên 1_GHz đối với thiết bị loại B, sử dụng GTEM
\r\n\r\n\r\n Điều khoản\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n loại A dB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n tiện đo \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách \r\nM \r\n | \r\n \r\n Loại bộ\r\n thu/băng tần \r\n | \r\n |||
\r\n H6.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n\r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n Trung bình\r\n /1 MHz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n GTEM \r\n | \r\n \r\n Đỉnh / 1\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng H.7 - Giới hạn đề xuất đối với phát xạ bức xạ tại các\r\ntần số trên 1 GHz đối với thiết bị loại B, sử dụng RVC
\r\n\r\n\r\n Điều khoản\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n loại A dB(µV/m) \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n tiện đo \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách \r\nM \r\n | \r\n \r\n Loại bộ\r\n thu/băng tần \r\n | \r\n |||
\r\n H7.1 \r\n | \r\n \r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n RVC \r\n\r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n Trung bình\r\n /1 MHz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 000 đến 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n RVC \r\n | \r\n \r\n Đỉnh / 1\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 000 đến 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n
H.3. Thông tin bổ sung về\r\nthủ tục đo
\r\n\r\nH.3.1. Tổng quan
\r\n\r\nCác điều khoản dưới đây cung cấp thông\r\ntin bổ sung cho 3.3.
\r\n\r\nCác phép đo quét trước được thực hiện\r\nđể xác định một cấu hình sẽ được đo trong các phép đo chính thức, cấu hình này\r\nsau đó được sử dụng để đo mức phát xạ lớn nhất.
\r\n\r\nH.3.2. Các vấn đề cụ thể đối với các phép đo phát xạ\r\nbức xạ sử dụng GTEM
\r\n\r\nCác vấn đề chung đối với các phép đo\r\nsử dụng GTEM đã được đề cập trong IEC 61000-4-20. Trong GTEM, EUT được quay\r\nquanh 3 trục trực giao.
\r\n\r\nCác hình từ Hình H.1 đến Hình H.3 mô tả EUT và\r\nthiết lập phép đo trong GTEM.
\r\n\r\nH.3.3. Các vấn đề cụ thể đối với các phép đo phát xạ\r\nbức xạ sử dụng RVC
\r\n\r\nCác vấn đề chung đối với các phép đo\r\ntrong buồng phản xạ đã được đề cập trong tài liệu số [7] trong mục H.6. Khi đo\r\ntrong buồng phản xạ, các bộ trộn/các bộ điều hưởng được đặt ít nhất tại các vị\r\ntrí tối thiểu được yêu cầu trong tài số [7] trong mục H.6. Hơn nữa, có thể thay\r\nđổi tốc độ bộ trộn.
\r\n\r\nH.4. Sử dụng GTEM trong đo\r\nphát xạ bức xạ
\r\n\r\nH.4.1. Tổng quan
\r\n\r\nPhát xạ bức xạ từ EUT có thể được đo\r\nbằng buồng TEM. Buồng GTEM cho băng tần lớn hơn nhiều so với buồng TEM thông\r\nthường, thường từ gần bằng DC đến vài GHz. Lý thuyết và ứng dụng của buồng GTEM\r\ncho các phép đo phát xạ có trong Phụ lục A theo tài liệu số [5] trong mục H.6.
\r\n\r\nMục đích của điều khoản này là mô tả\r\ncấu trúc của GTEM cùng các thành phần của thiết bị này và cách thức bố trí EUT\r\nđể có được một lần quét tần số cho phổ phát xạ của EUT khi chúng được đặt tại 3\r\nvị trí trực giao.
\r\n\r\nH.4.2. Bố trí EUT
\r\n\r\nChi tiết về thiết lập phép đo có trong\r\nA.5 của tài liệu số [5] trong mục H.6.
\r\n\r\nBàn thiết lập phép đo phải được làm\r\nbằng vật liệu không dẫn có hằng số điện môi thấp (εr) (ví dụ xốp\r\ncách nhiệt cách âm XPS). Tránh sử dụng vật liệu có tính dẫn tại các tần số nhất\r\nđịnh, đặc biệt là gỗ ép hoặc các vật liệu có thay đổi đặc tính RF dưới các điều\r\nkiện môi trường (sự thay đổi độ ẩm nhìn chung sẽ ảnh hưởng đến gỗ). Ví dụ, sử\r\ndụng các tấm xốp cách nhiệt cách âm XPS.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Mô tả các thành phần của GTEM:
\r\n\r\n1. Dây dẫn ngoài khung
\r\n\r\n2. Dây dẫn trong vách ngăn
\r\n\r\n3. Tải thuần trở
\r\n\r\n4. Bộ hấp thụ RF
\r\n\r\n5. Bàn quay
\r\n\r\n6. EUT
\r\n\r\n7. Các tấm sắt tùy chọn đặt dưới EUT
\r\n\r\nHình H.1 - Mặt cắt ngang\r\nGTEM điển hình cho thấy một số thành phần cơ bản
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mô tả các thành phần trong sơ đồ:
\r\n\r\n1. Cửa vào
\r\n\r\n2. Tấm thâm nhập sàn
\r\n\r\n3. Các tấm sắt tùy chọn đặt dưới EUT
\r\n\r\nHình H.2 - Mặt cắt bằng của\r\nGTEM điển hình cho thấy bố trí mặt bằng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mô tả các thành phần trong sơ đồ:
\r\n\r\n1. Bàn quay
\r\n\r\n2. Bảng có dây treo hoặc dây cố định tổn hao\r\nthấp
\r\n\r\n3. EUT cố định vào bảng có dây treo hoặc dây cố\r\nđịnh tổn hao thấp
\r\n\r\nAE
\r\n\r\nHình H.3 - Bố trí EUT điển\r\nhình thành mô-đun đo
\r\n\r\nH.4.3. GTEM, các phép đo trên 1 GHz
\r\n\r\nThông thường với phép đo ăng ten trên 1 GHz,\r\nGTEM đòi hỏi kỹ thuật đo khác so với đo dưới 1 GHz. Tại các tần số này, phát xạ\r\ncó thể có độ rộng búp sóng rất hẹp và do vậy EUT cần được quay để đảm bảo có\r\nđược biên độ lớn nhất. Khuyến nghị quay EUT theo các bước 5 độ. Trong trường\r\nhợp này, giá trị phát xạ lớn nhất có thể được ghi lại cho mỗi vị trí trên toàn\r\nbộ dải quét tần số. Xem tài liệu số [3] trong mục H.6 để có thông tin cụ thể.
\r\n\r\nH.4.4. Độ không đảm bảo
\r\n\r\nThông tin về độ không đảm bảo đo có trong\r\ntrang 30 của tài liệu “The Use of GTEM Cells for EMC Measurements” (“Sử dụng\r\nbuồng GTEM để đo EMC”) tài liệu số [4] trong mục H.6.
\r\n\r\nLỗi do phân cực chéo có thể được cải thiện\r\ntrong dải từ 125 MHz đến 220 MHz bằng cách đặt các tấm sắt (100 mm x 100 mm x\r\n6,5 mm) dưới bàn EUT. Đây chỉ là sự cố với các buồng lớn. Thường sử dụng 64 tấm\r\nvới buồng 1,75 m tài liệu số [1] trong mục H.6.
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo đo có thể còn được giảm nếu\r\nđảm bảo không có thành phần nào của EUT ở dưới 15 % so với chiều cao đường\r\ntruyền (vách ngăn) tài liệu số [2] trong mục H.6.
\r\n\r\nH.5. Yêu cầu bố trí EUT\r\nđối với phép đo phát xạ bức xạ trên 1 GHz sử dụng RVC
\r\n\r\nRVC là một\r\nbuồng phản xạ hoàn toàn có thể được sử dụng để đo phát xạ bức xạ từ EUT. Phép\r\nđo được thực hiện bằng cách quay một hoặc nhiều bộ trộn (các bánh cánh quạt kim\r\nloại) theo các bước qua một vòng quay hoàn chỉnh. Hình H.4 mô tả khái quát về\r\nthiết bị RVC dùng cho các phép đo phát xạ bức xạ. Tài liệu số [7] trong mục H.6\r\nđưa ra phương pháp đo (Phụ\r\nlục D),\r\nthủ tục hiệu chỉnh (Phụ\r\nlục A)\r\nvà thông tin cơ sở liên quan (mục 2).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình H.4 - Mô tả khái quát\r\nvề buồng phản xạ dùng cho phép đo phát xạ bức xạ
\r\n\r\nEUT phải được đặt trong không gian đo kiểm đã\r\nđược hiệu chỉnh của RVC; thông thường EUT được đặt ở giữa của không gian đo. Việc\r\nbố trí EUT (gồm cả việc định tuyến đường cáp) trong RVC phải giống như đối với\r\nSAC như mô tả trong C.1.1 và C.3 đối với các thiết bị trên mặt bàn, trên mặt\r\nsàn, hoặc các cách bố trí kết hợp của EUT.
\r\n\r\nCác vấn đề về độ không đảm bảo đo đối với\r\nphương pháp RVC có trong tài liệu số [6] trong mục H.6.
\r\n\r\nH.6. Tài liệu tham khảo\r\ndùng cho Phụ lục H
\r\n\r\n[1] B. Loader et al, The Longitudinal Field\r\nin the GTEM 1750 and the nature of the termination. Proceedings EMC Europe.\r\nSorrento. Italy. Sept 2002.
\r\n\r\n[2] S. Ishigami. K. Harima. Y. Yamanaka.\r\nTheoretical evaluation of the condition of EUT installation in aGTEM cell, The\r\nTransactions of the Institute of Electronics. Information and Communication\r\nEngineers B. Vol. J86 - B. No. 7. 2003, pp.1183 – 1190.
\r\n\r\n[3] T. Loh et al. A method to minimize\r\nemission measurement uncertainty of electrically large EUTs on GTEM cells and\r\nFARs above 1 GHz, NPL UK. IEEE Trans EMC Nov 2006.
\r\n\r\n[4] Notholer et al, The Use of GTEM Cells for\r\nEMC Measurements, NPL and York EMC UK. Measurement Good Practice Guide No 65\r\nJan 2003
\r\n\r\n[5] IEC 61000.4-20:2010, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-20: Testing and measurement techniques - Emission\r\nand immunity testing on transverse electromagnetic ITEM) waveguides.
\r\n\r\n[6] L.R. Arnaul. NPL Report TQE 2.\r\nMeasurement uncertainty in reverberation chambers - 1.Sample statistics. Ed.\r\n2.0. December 2008(http:// publications.npl.co.uk/npl _web:pdf/TQE2.pdf).
\r\n\r\n[7] IEC 61000.4-21:2011.\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-21: Testing and measurement\r\ntechniques - Testing and measurement techniques - Reverberation chamber test\r\nmethods.
\r\n\r\n[8] ANSI C63.4-2009 American National\r\nStandard for Methods of Measurement of Radio-Noise Emissions from Low-Voltage\r\nElectrical and Electronic Equipment in the Range of 9 kHz to 40 GHz.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nCISPR 32:2015/COR1:2016: “Electromagnetic\r\ncompatibility of multimedia equipment - Emission requirements”.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 118:2018/BTTTT về Tương thích điện từ cho thiết bị đa phương tiện – Yêu cầu phát xạ đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 118:2018/BTTTT về Tương thích điện từ cho thiết bị đa phương tiện – Yêu cầu phát xạ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN118:2018/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-05-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-01 |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |