Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của ủy ban nhân dân cấp tỉnh mẫu số 18 ban hành - THÔNG TƯ 16/2012/TT-BTNMT
Hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
Nội dung biểu mẫu
Mẫu số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …………
( Quốc Huy )
GIẤY PHÉP THĂM DÒ (Bìa màu trắng)
Số………………………………. Ngày cấp………………………. |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH .... -------------- Số:....../GP-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- ........, ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày ... tháng ....năm ...;
Căn cứ Quy hoạch khoáng sản.......;
Căn cứ Văn bản xác nhận trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản số......ngày....tháng ....năm....của......(đối với các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản);
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số.....ngày....tháng....năm...của....(nếu có);
Căn cứ Văn bản số..............ngày....tháng....năm...của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ (đối với trường hợp cấp giấy phép thăm dò ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ);
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản của (Tên tổ chức, cá nhân)........ số.....ngày.....tháng.....năm.....và Biên bản của Hội đồng......;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)......được thăm dò (tên khoáng sản).....tại....., xã....., huyện.....,tỉnh......;
Diện tích khu vực được thăm dò :.....(ha, km2) được giới hạn bởi các điểm khép góc.....có toạ độ xác định theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 Giấy phép này.
Thời hạn thăm dò:.....tháng, kể từ ngày ký giấy phép.
Khối lượng thăm dò chủ yếu theo Phụ lục số 3 Giấy phép này.
Chi phí thăm dò: bằng nguồn vốn.....(đơn giá áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước).
Điều 2. (tên tổ chức, cá nhân)........... có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành;
Thanh toán tiền sử dụng số liệu, thông tin về kết quả điều tra, thăm dò khoáng sản của Nhà nước.
2. Thực hiện thăm dò (tên khoáng sản) theo phương pháp và khối lượng đã quy định tại Điều 1 của Giấy phép này và Đề án đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh... chấp thuận và theo các quy định khác của pháp luật có liên quan; thi công các hạng mục công việc đúng quy trình kỹ thuật, bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn vật liệu nổ (trường hợp thăm dò khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ); thu thập và tổng hợp đầy đủ, chính xác các tài liệu, kết quả thăm dò; kiểm tra và chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng và tính trung thực của tài liệu thực tế thi công; bảo quản lưu giữ đầy đủ các tài liệu nguyên thủy, tài liệu thực tế có liên quan và các mẫu vật địa chất, khoáng sản theo quy định hiện hành.
3. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản; nghiêm cấm mọi hoạt động khai thác trong quá trình thăm dò; nếu phát hiện các khoáng sản khác, phải kịp thời có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh..... để xử lý theo quy định.
4. Tiến hành phân tích các loại mẫu tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn VILAS, LAS-XD; làm rõ chất lượng, trữ lượng (tên khoáng sản).....cho mục đích sử dụng …. Trước khi tiến hành lấy mẫu công nghệ, phải đăng ký khối lượng, vị trí, thời gian, phương pháp lấy mẫu tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố).... để kiểm tra ngoài thực địa và giám sát thực hiện.
5. Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành.
6. Trình thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản của Uỷ ban nhân dân tỉnh... và nộp báo cáo theo quy định của pháp luật về khoáng sản; nộp báo cáo vào Lưu trữ Địa chất theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hoạt động thăm dò khoáng sản theo giấy phép này, (tên tổ chức, cá nhân).....chỉ được phép thực hiện sau khi thông báo chương trình và khối lượng thăm dò cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố).....và chính quyền địa phương để phối hợp quản lý, kiểm tra và xác định cụ thể diện tích, tọa độ, mốc giới khu vực thăm dò tại thực địa.
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, cá nhân); - Tổng Cục ĐC&KS; - Sở TN&MT; - Lưu HS, VT.( ) |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Giấy phép thăm dò khoáng sản này được đăng ký
nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh...
Số đăng ký: ĐK/TD
....., ngày.... tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 1
|
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC THĂM DÒ (TÊN KHOÁNG SẢN) …., TẠI XÃ…, HUYỆN……, TỈNH (THÀNH PHỐ)…
(Kèm theo Giấy phép thăm dò số /GP-UBND
ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh...)
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 (Kinh tuyến trục … múi chiếu…) |
|
|
X (m) |
Y (m) |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
n |
|
|
Diện tích: … ha |
Phụ lục số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
Tọa độ các điểm khép góc
|
BẢN ĐỒ KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (tên khoáng sản)...tại khu vực (mỏ)...,xã...,huyện...,tỉnh… (Kèm theo Giấy phép thăm dò số...../GP-BTNMT ngày.... tháng.....năm....của UBND tỉnh …) |
CHỈ DẪN |
|
|
Nền địa hình
|
|
|
Khung tọa độ |
“Được trích lục từ tờ bản đồ địa hình tỷ lệ..., kinh tuyến trục..., múi chiếu..., số hiệu...” |
Tỷ lệ: ….. |
|
Phụ lục số 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH… |
|
KHỐI LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TÁC THĂM DÒ CHỦ YẾU
(Kèm theo Giấy phép thăm dò số /GP-UBND
ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
I |
Công tác trắc địa |
|
|
|
1 |
Đo vẽ Bản đồ địa hình tỷ lệ … |
Km2 (ha) |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
II |
Công tác thăm dò địa chất |
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ… |
Km2 (ha) |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
2 |
Khoan thăm dò |
m |
|
|
2.1 |
… |
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
III |
Công tác ĐCTV-ĐCCT |
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ … |
Km2 (ha) |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
IV |
Công tác lấy, gia công, phân tích mẫu |
|
|
|
1 |
Lấy mẫu |
Mẫu |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
2 |
Gia công mẫu |
Mẫu |
|
|
2.2 |
… |
|
|
|
3 |
Phân tích mẫu |
Mẫu |
|
|
3.3 |
… |
|
|
|
V |
Lập báo cáo tổng kết |
|
|
|
1 |
… |
|
|
|