DẦU CÁCH ĐIỆN GỐC KHOÁNG SỬ DỤNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN -\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nStandard specification\r\nfor mineral insulating oil used in electrical apparatus
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13129:2020 được xây dựng\r\ntrên cơ sở hoàn toàn tương đương với ASTM D 3487-16e1 Standard\r\nspecification for mineral insulating oil used in electrical apparatus với sự\r\ncho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West\r\nConshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 3487-16e1 thuộc bản\r\nquyền của ASTM quốc tế.
\r\n\r\nTCVN 13129:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28 Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 13129:2020 được xây dựng trên cơ\r\nsở chấp nhận hoàn toàn tương đương ASTM D 3487-16e1, có những thay đổi\r\nvề biên tập cho phép như sau:
\r\n\r\n\r\n ASTM D 3487-16e1 \r\n | \r\n \r\n TCVN 13129:2020 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X1 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X1.1 \r\n | \r\n \r\n A.1 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X2 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X2.1 \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.1 \r\n | \r\n \r\n B.1.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.2 \r\n | \r\n \r\n B.1.2 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.3 \r\n | \r\n \r\n B.1.3 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.4 \r\n | \r\n \r\n B.1.4 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.5 \r\n | \r\n \r\n B.1.5 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.6 \r\n | \r\n \r\n B.1.6 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.7 \r\n | \r\n \r\n B.1.7 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.8 \r\n | \r\n \r\n B.1.8 \r\n | \r\n
\r\n X2.2 \r\n | \r\n \r\n B.2 \r\n | \r\n
\r\n X2.2.1 \r\n | \r\n \r\n B.2.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.2.1.1 \r\n | \r\n \r\n B.2.1.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.2.2 \r\n | \r\n \r\n B.2.2 \r\n | \r\n
\r\n X2.2.3 \r\n | \r\n \r\n B.2.3 \r\n | \r\n
\r\n X2.2.4 \r\n | \r\n \r\n B.2.4 \r\n | \r\n
\r\n X2.3 \r\n | \r\n \r\n B.3 \r\n | \r\n
\r\n X2.3.1 \r\n | \r\n \r\n B.3.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.3.2 \r\n | \r\n \r\n B.3.2 \r\n | \r\n
\r\n X2.3.3 \r\n | \r\n \r\n B.3.3 \r\n | \r\n
\r\n X2.3.4 \r\n | \r\n \r\n B.3.4 \r\n | \r\n
\r\n X2.3.5 \r\n | \r\n \r\n B.3.5 \r\n | \r\n
\r\n X2.3.6 \r\n | \r\n \r\n B.3.6 \r\n | \r\n
\r\n X2.3.7 \r\n | \r\n \r\n B.3.7 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X3 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X3.1 \r\n | \r\n \r\n C.1 \r\n | \r\n
\r\n X3.2 \r\n | \r\n \r\n C.2 \r\n | \r\n
\r\n X3.3 \r\n | \r\n \r\n C.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
DẦU CÁCH ĐIỆN\r\nGỐC KHOÁNG SỬ DỤNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nStandard\r\nspecification for mineral insulating oil used in electrical apparatus
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng đối với dầu cách điện gốc khoáng có nguồn gốc dầu mỏ chưa qua sử dụng\r\ndùng làm môi chất làm mát và cách\r\nđiện trong các thiết bị điện và thiết bị phân phối điện mới và đang hoạt động\r\nnhư máy biến thế, bộ điều chỉnh, lò phản ứng, bộ ngắt mạch, bộ chuyển mạch và thiết\r\nbị điều khiển.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng để xác định một dầu cách điện gốc khoáng có thể thay thế và\r\ntrộn lẫn được với dầu hiện đang sử dụng trong thiết bị điện. Dầu đó phải tương\r\nthích với thiết bị hiện có và với việc\r\nbảo trì phù hợp tại hiện trường, đồng thời phải duy trì tốt tính năng kỹ thuật\r\nđể đạt yêu cầu cho việc sử dụng trong thiết bị điện. Tiêu chuẩn này chỉ có thể\r\náp dụng với dầu cách điện mới tại thời điểm nhận hàng trước khi thực hiện bất cứ\r\nbước xử lý nào khác.
\r\n\r\n1.3 Các giá trị\r\ntính theo hệ đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này không sử dụng các\r\nhệ đơn vị khác.
\r\n\r\n1.4 Tiêu chuẩn\r\nnày không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn.\r\nNgười sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp\r\nvề an toàn và sức khỏe, đồng thời\r\nphải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 3171 (ASTM D 445) Chất lỏng dầu\r\nmỏ trong suốt và không trong suốt - Phương pháp xác định độ nhớt động học (và\r\ntính toán độ nhớt động lực)
\r\n\r\nTCVN 3753 (ASTM D 97) Sản phẩm dầu\r\nmỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
\r\n\r\nTCVN 6594 (ASTM D1298) Dầu thô và sản\r\nphẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối,\r\nhoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
\r\n\r\nTCVN 7498 (ASTM D 92) Bitum -\r\nPhương pháp xác định điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị thử cốc hở\r\nCleveland
\r\n\r\nTCVN 8314 (ASTM D 4052) Sản phẩm dầu mỏ dạng\r\nlỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ\r\nthuật số
\r\n\r\nTCVN 13131 (ASTM D 923) Chất lỏng\r\ncách điện - Lấy mẫu
\r\n\r\nTCVN 13132 (ASTM D 1275) Chất lỏng\r\ncách điện - Phương pháp xác định lưu huỳnh gây ăn mòn
\r\n\r\nTCVN 13133 (ASTM D 1533) Chất lỏng\r\ncách điện - Phương pháp xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ điện lượng\r\nKarl Fischer
\r\n\r\nASTM D 117 Guide for sampling, test\r\nmethods, and specifications for electrical insulating oils of petroleum origin\r\n(Hướng dẫn lấy mẫu, phương pháp thử và quy định kỹ thuật đối với các loại dầu cách\r\nđiện có nguồn gốc dầu mỏ)
\r\n\r\nASTM D 611 Test methods for aniline\r\npoint and mixed aniline point of petroleum products and hydrocarbon solvents\r\n(Phương pháp xác định điểm anilin và điểm anilin pha trộn của các sản phẩm dầu\r\nmỏ và dung môi hydrocacbon)
\r\n\r\nASTM D 924 Test method for\r\ndissipation factor (or power factor) and relative permittivity (Dielectric constant)\r\nof electrical insulating liquids [Phương pháp xác định hệ số tổn thất điện môi\r\n(hoặc hệ số công suất) và độ điện thấm tương đối (hằng số điện môi) của các chất\r\nlỏng cách điện]
\r\n\r\nASTM D 971 Test method for\r\ninterfacial tension of oil against water by the ring method (Phương pháp xác định\r\nsức căng bề mặt dầu so với nước bằng phương pháp vòng tròn)
\r\n\r\nASTM D 974 Test method for acid and\r\nbase number by color-indicator titration (Phương pháp xác định trị số axit và trị\r\nsố ba-zơ bằng chuẩn độ chỉ thị\r\nmàu)
\r\n\r\nASTM D 1500 Test method for ASTM\r\ncolor of petroleum products (ASTM color scale) (Phương pháp xác định màu ASTM của\r\ncác sản phẩm dầu mỏ (Cấp độ màu ASTM))
\r\n\r\nASTM D 1524 Test method for visual\r\nexamination of used electrical insulating liquids in the field (Phương pháp kiểm\r\ntra bằng mắt các chất lỏng cách điện đã qua sử dụng ngoài hiện trường)
\r\n\r\nASTM D 1816 Test method for\r\ndielectric breakdown voltage of insulating liquids using VDE electrodes (Phương\r\npháp xác định điện áp đánh thủng điện môi của các chất lỏng cách điện sử dụng\r\nđiện cực VDE)
\r\n\r\nASTM D 1903 Practice for\r\ndetermining the coefficient of thermal expansion of electrical insulating liquids\r\nof petroleum origin, and askarels (Thực hành xác định hệ số giãn nở nhiệt của\r\ncác chất lỏng cách điện có nguồn gốc dầu mỏ và askarel)
\r\n\r\nASTM D 2112 Test method for\r\noxidation stability of inhibited mineral insulating oil by\r\npressure vessel (Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa của dầu cách điện gốc\r\nkhoáng có chất ức chế bằng bình áp lực)
\r\n\r\nASTM D 2300 Test method for gassing\r\nof electrical insulating liquids under electrical stress and ionization\r\n(modified Pirelli method) [Phương pháp xác định tính hấp thụ khí của các chất lỏng\r\ncách điện dưới tác dụng của ứng suất điện và ion hóa (phương pháp Pirelli sửa đổi)]
\r\n\r\nASTM D 2440 Test method for\r\noxidation stability of mineral insulating oil (Phương pháp xác định độ ổn định\r\noxy hóa của dầu cách điện gốc khoáng)
\r\n\r\nASTM D 2668 Test method for\r\n2,6-di-tert-Butyl- p-Cresol and 2,6-di-tert-Butyl\r\nphenol in electrical insulating oil by infared absorp (Phương pháp xác định\r\n2,6-di-tert-Butyl- p-Cresol and\r\n2,6-di-tert-Butyl phenol trong dầu cách điện bằng hấp thụ hồng ngoại)
\r\n\r\nASTM D 2717 Test method for thermal\r\nconductivity of liquids (Phương pháp xác định độ dẫn nhiệt của các chất lỏng)
\r\n\r\nASTM D 2766 Test method for\r\nspecific heat of liquids and sollids (Phương pháp xác định nhiệt dung riêng của\r\ncác chất lỏng và chất rắn)
\r\n\r\nASTM D 2864 Terminology relating to\r\nelectrical insulating liquids and gases (Thuật ngữ liên quan đến chất lỏng và\r\nchất khí cách điện)
\r\n\r\nASTM D 3300 Test method for dielectric\r\nbreakdown voltage of insulating oils of petroleum origin under impulse\r\nconditions (Phương pháp xác định\r\nđiện áp đánh thủng điện môi của các loại dầu cách\r\nđiện có gốc dầu mỏ theo các điều kiện xung)
\r\n\r\nASTM D 4059 Test method for\r\nanalysis of polychlorinated biphenyls in insulating liquids by gas chromatography\r\n(Phương pháp phân tích Polyclorin Biphenyl trong các chất lỏng cách điện bằng sắc\r\nký khí)
\r\n\r\nASTM D 4768 Test method for\r\nanalysis of 2,6-di-tert-Butyl- p-Cresol and 2,6-di-tert-Butyl phenol in electrical\r\ninsulating oil by gas chromatography (Phương pháp phân tích\r\n2,6-Ditertiary-Butylpara- Cresol và 2,6-Ditertiary-Butyl Phenol trong các chất\r\nlòng cách điện bằng sắc ký khí)
\r\n\r\nASTM D 5837 Test method for furanic\r\ncompounds in electrical insulating liquids by high-performance liquid\r\nchromagraphy (HPLC) [Phương pháp xác định các hợp chất furan trong các chất lỏng\r\ncách điện bằng sắc ký lỏng hiệu suất cao (HPLC)]
\r\n\r\nASTM D 5949 Test method for pour\r\npoint of petroleum products (automatic pressure pulsing method) [Phương pháp\r\nxác định điểm chảy của các sản phẩm dầu mỏ (phương pháp xung áp\r\nlực tự động)]
\r\n\r\nASTM D 5950 Test method for pour\r\npoint of petroleum products (automatic tilt method) [Phương pháp xác định điểm\r\nchảy của các sản phẩm dầu mỏ (phương pháp nghiêng tự động)]
\r\n\r\nC57.106 Guide for acceptance and\r\nmainternance of insulating oil in equipment (Hướng dẫn chấp nhận và bảo dưỡng dầu\r\ncách điện trong thiết bị)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nDầu khoáng loại I (Type I\r\nmineral oil)
\r\n\r\nLoại dầu dùng cho các thiết bị chỉ cần\r\ndầu có độ bền oxy hóa thông thường.\r\nMột số sản phẩm dầu cách điện có thể yêu cầu bổ sung chất ức chế oxy hóa phù hợp\r\nđể đạt mức oxy hóa thông thường\r\nnày.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nDầu khoáng loại II (Type II\r\nmineral oil)
\r\n\r\nLoại dầu dùng cho các thiết bị yêu cầu\r\ndầu phải có độ bền oxy hóa lớn hơn. Để đạt được điều này dầu cách điện loại này\r\nthường phải được bổ sung chất ức chế oxy hóa phù hợp.
\r\n\r\n3.1.2.1 Giải thích - Trong quá\r\ntrình chế biến dầu khoáng có chất ức chế ở điều kiện chân không và nhiệt độ\r\ncao, có thể xảy ra thất thoát một phần chất ức chế và các thành phần dễ bay hơi\r\ncủa dầu khoáng. Các chất ức chế thông thường như 2,6-ditertiary-butyl\r\npara-cresol (DBPC/BHT) và 2,6-ditertiary-butyl phenol (DPB) dễ bay hơi hơn dầu\r\nmáy biến thế. Nếu các điều kiện chế biến quá khắc nghiệt thì tính ổn định oxy\r\nhóa của dầu có thể bị giảm do thất thoát chất ức chế. Lựa chọn để loại\r\nbỏ hơi ẩm và không khí hơn là việc thất thoát chất ức chế và dầu được cải thiện\r\nbằng cách sử dụng nhiệt độ chế biến thấp.
\r\n\r\nCác điều kiện đã được chứng minh là\r\nphù hợp cho hầu hết quá trình chế biến dầu khoáng ức chế là:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Áp suất tối\r\n thiểu \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ, °C \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n \r\n Torr, xấp xỉ \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,075 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
Nếu áp dụng nhiệt độ chế biến cao hơn\r\nnhiệt độ khuyến nghị cho áp suất vận hành thì dầu cần phải được kiểm tra hàm lượng\r\nchất ức chế và chất ức chế bổ sung khi cần để đảm bảo hàm lượng chất ức chế đạt\r\ntheo giá trị ban đầu. Các nỗ lực làm khô thiết bị có chứa một lượng đáng kể nước\r\ntự do có thể dẫn đến thất thoát đáng kể chất ức chế thậm chí ngay cả khi đã làm\r\ntheo các điều kiện khuyến nghị nêu trên.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nPhụ gia (Additive)
\r\n\r\nHóa chất được bổ sung vào dầu cách điện\r\ngốc khoáng để đạt được các đặc tính tính năng theo yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nĐặc tính (Properties)
\r\n\r\nCác đặc tính của dầu cách điện gốc\r\nkhoáng được yêu cầu đối với thiết kế, chế tạo và hoạt động của các thiết bị. Những\r\nđặc tính này được quy định tại Điều 5.
\r\n\r\n3.2 Các định\r\nnghĩa khác về các thuật ngữ liên quan đến tiêu chuẩn này được nêu trong ASTM D\r\n2864.
\r\n\r\n3.3 Thông tin về\r\ncác thử nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn này xem trong ASTM D 117.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Lấy mẫu dầu\r\ntheo TCVN 13131 (ASTM D 923).
\r\n\r\n4.2 Thực hiện từng\r\nthử nghiệm theo phương pháp thử quy định ở Điều 5.
\r\n\r\n4.3 Dầu phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu như quy định ở Điều 5 tại\r\nđiểm dỡ hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Do nhu cầu của người sử dụng\r\nkhác nhau, các hạng mục liên quan đến đóng gói, ghi nhãn và kiểm tra được coi\r\nlà tùy thuộc vào thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ngoài tất cả các thử nghiệm khác\r\nđược nêu trong tiêu chuẩn này, các nhà sản xuất thiết bị phải tuân thủ việc thực\r\nhành kỹ thuật tốt để thực hiện\r\nđánh giá các loại dầu cách điện mới trong các hệ thống cách điện, các kết cấu\r\nban đầu hoặc toàn bộ thiết bị đo, hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của chúng để đạt mục\r\ntiêu đảm bảo tuổi thọ sử dụng.
\r\n\r\n4.4 Người sử dụng\r\ncần phải biết về thông tin liên quan đến loại và lượng của bất kỳ chất phụ gia nào\r\nđã được sử dụng trong dầu để đánh giá phản ứng có thể có hại với các vật liệu\r\nkhác khi tiếp xúc với dầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Dầu cách điện\r\ngốc khoáng phù hợp với tiêu chuẩn này phải đáp ứng các giới hạn được nêu trong\r\nBảng 1. Ý nghĩa của những đặc tính này được nêu trong Phụ lục B.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nyêu cầu về đặc tính
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính vật lý: \r\n | \r\n |||
\r\n Điểm anilin, °C, min. \r\n | \r\n \r\n 63A \r\n | \r\n \r\n 63A \r\n | \r\n \r\n ASTM D 611 \r\n | \r\n
\r\n Màu, max. \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1500 \r\n | \r\n
\r\n Điểm chớp cháy, °C, min. \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7498\r\n (ASTM D 92) \r\n | \r\n
\r\n Sức căng bề mặt, mN/m, min. \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 971 \r\n | \r\n
\r\n Điểm chảy, °C, max. \r\n | \r\n \r\n -40B \r\n | \r\n \r\n -40B \r\n | \r\n \r\n TCVN 3753\r\n (ASTM D 97), ASTM D 5949, ASTM D 5950B \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng tương đối (trọng lượng\r\n riêng), 15 °C/15 °C, max \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6594\r\n (ASTM D 1298); TCVN 8314 (ASTM D 4052)C \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt, mm2/s, max. tại: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 3171\r\n (ASTM D 445) \r\n | \r\n
\r\n 100 °C \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 40 °C \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0 °C \r\n | \r\n \r\n 76,0 \r\n | \r\n \r\n 76,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n Trong và sáng \r\n | \r\n \r\n Trong và sáng \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1524 \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính điện: \r\n | \r\n |||
\r\n Điện áp đánh thủng điện môi tại 60\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1816 \r\n | \r\n
\r\n Điện cực VDE, kV, min.: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khe 1 mm \r\n | \r\n \r\n 20D \r\n | \r\n \r\n 20D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khe 2 mm \r\n | \r\n \r\n 35D \r\n | \r\n \r\n 35D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đánh thủng điện môi, các điều\r\n kiện xung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 3300 \r\n | \r\n
\r\n Điểm cực âm, min., kV \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xu hướng hấp thụ khí, max., μL/min \r\n | \r\n \r\n +30 \r\n | \r\n \r\n +30 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2300 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số tổn thất điện môi (hoặc hệ số công\r\n suất), tại 60 Hz, tối đa, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D924 \r\n | \r\n
\r\n 25 °C \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 °C \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính hóa học \r\n | \r\n |||
\r\n Độ ổn định oxy hóa (thử nghiệm\r\n cặn axit) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2440 \r\n | \r\n
\r\n 72 h: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cặn, % khối lượng, max. \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trị số axit tổng, mg KOH/g, max. \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 164 h: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cặn, % theo khối lượng, max. \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trị số axit tổng, mg KOH/g, max. \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ ổn định oxy hóa (thử nghiệm bình\r\n áp suất), min, min. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2112 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng chất ức chế oxy hóa, % khối\r\n lượng, max. \r\n | \r\n \r\n 0,08E \r\n | \r\n \r\n 0,30F \r\n | \r\n \r\n ASTM D\r\n 4768, ASTM D 2668G \r\n | \r\n
\r\n Lưu huỳnh gây ăn mòn \r\n | \r\n \r\n Không ăn\r\n mòn \r\n | \r\n \r\n Không ăn\r\n mòn \r\n | \r\n \r\n TCVN 13132\r\n (ASTM D 1275) \r\n | \r\n
\r\n Nước, mg/kg, max. \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n TCVN 13133\r\n (ASTM D 1533) \r\n | \r\n
\r\n Trị số trung hòa, trị số axit tổng,\r\n mg KOH/g, max. \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 974 \r\n | \r\n
\r\n Các hợp chất furan, max./hợp chất, μg/L \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 5837 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng PCB, mg/kg \r\n | \r\n \r\n Không phát\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Không phát\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n ASTM D 4059 \r\n | \r\n
\r\n A Giá trị được\r\n thể hiện đại diện cho hiểu biết tại thời điểm xây dựng tiêu chuẩn ASTM D\r\n 3487-16e1. \r\nB Trong trường\r\n hợp có tranh chấp, phương pháp trọng tài là TCVN 3753 (ASTM D 97). \r\nC Trong trường\r\n hợp có tranh chấp, phương pháp trọng tài là TCVN 6594 (ASTM D 1298). \r\nD Các giới hạn\r\n được thử nghiệm theo ASTM D 1816 chỉ áp dụng với các loại dầu mới khi nhận\r\n hàng (xem B.2.1.1). \r\nE Dầu hoàn\r\n toàn chưa có chất ức chế phải theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung\r\n cấp. \r\nF Các yêu cầu\r\n tối thiểu về chất ức chế cho dầu loại II phải theo thỏa thuận giữa người sử dụng\r\n và nhà cung cấp. \r\nG Cả hai hợp\r\n chất 2,6-ditertiary-butyl para-cresol (DBPC/BHT) và 2,6-ditertiary-butyl\r\n phenol (DPB) đều cho thấy chúng là chất ức chế oxy hóa phù hợp để sử dụng với\r\n các loại dầu đáp ứng tiêu chuẩn này. Các nghiên cứu\r\n ban đầu cho thấy cả phương pháp thử ASTM D 2668 và ASTM D 4768 đều phù hợp để\r\n xác định\r\n nồng\r\n độ của chất ức chế hoặc hỗn hợp của chúng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Các giá trị\r\nsau là giá trị điển hình cho các loại dầu cách điện gốc khoáng đang được sử dụng\r\nhiện nay. Đối với các loại dầu có nguồn gốc từ parafin hoặc dầu thô hỗn hợp, người\r\nthiết kế thiết bị cần biết rằng các đặc tính này là không thay đổi.
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Các giá trị\r\n điển hình \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n
\r\n Hệ số giãn nở,/°C từ 25 °C đến 100 °C \r\n | \r\n \r\n 0,0007 đến\r\n 0,0008 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1930 \r\n | \r\n
\r\n Hằng số điện môi, 25 °C \r\n | \r\n \r\n 2,2 đến 2,3 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 924 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt dung riêng, J/(kg °C), 20 °C \r\n | \r\n \r\n 18000 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2766 \r\n | \r\n
\r\n Độ dẫn nhiệt, W/(m·°C), từ 20\r\n °C đến 100 °C \r\n | \r\n \r\n 0,13 đến 0,17 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2717 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ý nghĩa của các đặc tính của dầu cách điện gốc\r\nkhoáng
\r\n\r\nB.1 Đặc tính vật\r\nlý
\r\n\r\nB.1.1 Điểm anilin - Điểm\r\nanilin của dầu cách điện gốc khoáng biểu thị khả năng hòa tan của dầu đối với vật\r\nliệu tiếp xúc với dầu. Điểm anilin có thể liên quan đến các đặc tính hấp thụ khí\r\nvà đặc tính xung điện của dầu.
\r\n\r\nB.1.2 Màu sắc - Chỉ số màu\r\nthấp của dầu là một yêu cầu quan trọng khi kiểm tra thiết bị được lắp trong\r\nxitec. Độ màu của dầu tăng lên trong quá trình sử dụng là một chỉ báo về sự biến\r\nchất dầu khoáng kháng điện.
\r\n\r\nB.1.3 Điểm chớp\r\ncháy\r\n- Vận hành an toàn của thiết bị yêu cầu điểm chớp cháy phải cao phù hợp.
\r\n\r\nB.1.4 Sức căng bề mặt - Giá trị\r\ncao của sức căng bề mặt đối với dầu cách điện gốc khoáng chưa qua sử dụng biểu\r\nthị cho việc không có mặt các tạp chất phân cực không mong muốn trong dầu. Thử\r\nnghiệm này thường được áp dụng cho các loại dầu đã sử dụng một thời gian và\r\ndùng làm chỉ báo cho mức độ biến chất của chúng.
\r\n\r\nB.1.5 Điểm chảy - Điểm chảy\r\ncủa dầu cách điện gốc khoáng là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó dầu sẽ vẫn chảy và\r\nnhiều yếu tố liên quan theo độ nhớt vẫn còn áp dụng được. Điểm chảy -40 °C có thể\r\nđạt được bằng cách sử dụng các phần cất phù hợp, các quá trình tinh lọc phù hợp,\r\ncác phụ gia có tuổi thọ cao phù hợp hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của tất cả các yếu\r\ntố đã nêu. Nếu sử dụng phụ gia cải thiện điểm chảy thì cần phải làm rõ lượng sử\r\ndụng và thành phần hóa học của phụ gia.
\r\n\r\nB.1.6 Khối lượng\r\nriêng tương đối (trọng lượng riêng) - Trọng lượng riêng của một dầu cách điện gốc\r\nkhoáng ảnh hưởng đến tốc độ truyền nhiệt của nó và có thể dùng để xác định tính\r\nphù hợp sử dụng của dầu đó trong các ứng dụng cụ thể. Trong điều kiện khí hậu cực\r\nlạnh, trọng lượng riêng được sử dụng để xác định xem liệu băng do nước bị đóng\r\nbăng trong các thiết bị chứa dầu sẽ nổi trên dầu và có thể dẫn đến phóng điện bề\r\nmặt của dây dẫn vượt lên trên mức dầu. Ví dụ xem “Ý nghĩa của khối lượng riêng\r\ndầu máy biến thế”.
\r\n\r\nB.1.7 Độ nhớt - Độ nhớt ảnh\r\nhưởng đến sự truyền nhiệt và do đó ảnh hưởng đến việc tăng nhiệt độ của thiết bị.\r\nỞ các nhiệt độ thấp, độ nhớt bị cao lên làm ảnh hưởng đến tốc độ của các phần\r\nchuyển động như các bộ phận trong các thiết bị ngắt điện, thiết bị chuyển mạch,\r\ncơ cấu chuyển đổi phụ tải, máy bơm và bộ điều chỉnh. Độ nhớt kiểm soát các điều\r\nkiện xử lý dầu cách điện gốc khoáng như sự khử nước, khử khí và lọc và tốc độ tẩm\r\ndầu. Độ nhớt cao có thể có tác động tiêu\r\ncực đến sự khởi động của thiết bị trong khí hậu lạnh (ví dụ mấy biến thế dự\r\nphòng và đồ thay thế).
\r\n\r\nB.1.8 Kiểm tra bằng\r\nmắt thường\r\n- Kiểm tra bằng mắt thường dầu cách điện gốc khoáng có thể cho thấy tạp chất\r\nkhông mong muốn có mặt hay không. Nếu có tạp chất, cần thực hiện nhiều thử nghiệm\r\nchính thức hơn để đánh giá ảnh hưởng của chúng đối với các đặc tính tính năng\r\nkhác.
\r\n\r\nB.2 Đặc tính điện
\r\n\r\nB.2.1 Điện áp đánh\r\nthủng điện môi, 60 Hz - Điện áp đánh thủng điện môi của dầu cách điện gốc\r\nkhoáng biểu thị khả năng chịu đánh thủng điện tại tần số điện trong thiết bị\r\nđiện.
\r\n\r\nB.2.1.1 Đánh thủng điện\r\nmôi - điện cực VDE - phương pháp VDE (Phương pháp thử ASTM D 1816) nhạy với tạp\r\nchất như nước, khí hòa tan, sợi xenlulo và các hạt dẫn điện trong dầu. Quá\r\ntrình xử lý liên quan đến lọc, khử nước và khử khí nhìn chung cải thiện độ bền\r\nchống bị đánh thủng của dầu (độ\r\nbền cách điện của dầu. Theo hướng dẫn chung, hơi ẩm và hàm lượng khí hòa tan\r\ntheo thể tích trong các loại dầu được xử lý cần phải nhỏ hơn 15 ppm và 0,5 %\r\ntương ứng. Độ bền chống đánh thủng tối thiểu của các loại dầu mới nhận thường\r\nthấp hơn các loại dầu đã qua xử lý do mức độ tạp chất cao hơn.
\r\n\r\nB.2.2 Điện áp đánh\r\nthủng điện môi, xung - Cường độ xung của dầu rất quan trọng trong\r\nthiết bị điện. Điện thế phóng điện xung của dầu biểu thị khả năng chịu đánh thủng\r\nđiện theo ứng suất điện áp quá độ (sét và đột biến chuyển mạch). Đặc tính chức\r\nnăng này nhạy với cả dạng hình học điện cực và cực.
\r\n\r\nB.2.3 Hệ số tổn thất - Hệ số tổn\r\nthất (hệ số công suất) là phép đo thất thoát điện môi trong dầu. Hệ số hao tán\r\nthấp biểu thị thất thoát điện môi thấp và mức độ tạp chất hòa tan thấp.
\r\n\r\nB.2.4 Hấp thụ khí - Xu hướng hấp\r\nthụ khí của dầu cách điện gốc khoáng là phép đo tốc độ hấp thụ khí hydro vào dầu\r\nhoặc giải hấp khí hydro ra khỏi dầu trong các điều kiện phòng thử nghiệm quy định.\r\nNó định tính nhưng không định lượng việc có chứa hydrocacbon thơm của dầu.
\r\n\r\nB.3 Đặc tính hóa\r\nhọc
\r\n\r\nB.3.1 Hàm lượng chất\r\nức chế oxy hóa - Chất ức chế oxy hóa được cho vào dầu cách điện gốc khoáng\r\nđể làm chậm sự hình thành cặn dầu và axit trong các điều kiện oxy hóa. Quan trọng\r\nlà phải biết rõ về việc trong dầu có bổ sung chất ức chế oxy hóa hay không và\r\nlượng của chúng là bao nhiêu. 2,6-ditertiary-butyl para-cresol và\r\n2,6-ditertiary-butyl phenol đã được chứng minh là các chất ức chế oxy hóa phù hợp\r\nđể sử dụng trong các loại dầu cách điện gốc khoáng đáp ứng quy định kỹ thuật của\r\ntiêu chuẩn này. Các chất ức chế oxy hóa khác dự kiến là cũng sẽ được chấp nhận.
\r\n\r\nB.3.2 Lưu huỳnh gây\r\năn mòn\r\n- Sự vắng mặt của lưu huỳnh nguyên tố và các hợp chất không bền nhiệt có chứa\r\nlưu huỳnh trong dầu cách điện gốc khoáng là cần thiết để ngăn chặn sự ăn mòn một\r\nsố kim loại như đồng và bạc khi tiếp xúc với dầu cách điện gốc khoáng.
\r\n\r\nB.3.3 Hàm lượng nước - Hàm lượng\r\nnước thấp của dầu cách điện gốc khoáng là cần thiết để đạt được các đặc tính độ\r\nbền điện môi và tổn thất điện môi phù hợp để tối đa hỏa tuổi thọ của hệ thống cách\r\nđiện và giảm thiểu ăn mòn kim loại.
\r\n\r\nB.3.4 Trị số trung\r\nhòa\r\n- Hàm lượng axit tổng thấp của dầu cách điện gốc khoáng cần thiết để giảm thiểu\r\ndẫn điện và ăn mòn kim loại và tối đa hóa tuổi thọ của hệ thống cách điện.
\r\n\r\nB.3.5 Sự ổn định\r\noxy hóa\r\n- Sự phát triển của cặn dầu và tính axit do dầu bị oxy hóa trong quá trình bảo\r\nquản, chế biến và trong suốt thời gian vận hành của dầu cần phải được hạn chế tối\r\nđa. Điều đó giúp giảm\r\nthiểu sự dẫn điện và ăn mòn kim loại của dầu, tối đa hóa tuổi thọ của hệ thống\r\ncách điện và độ bền chống đánh thủng của dầu, đồng thời đảm bảo việc truyền nhiệt\r\nđạt yêu cầu.
\r\n\r\nB.3.6 Các hợp chất\r\nfuran\r\ncung cấp phương thức đánh giá sự suy biến cellulo của hệ thống cách điện. Hàm\r\nlượng các hợp chất furan trong dầu phải ở mức bằng hoặc thấp hơn quy định tại Bảng 1 để\r\nđảm bảo mức cơ sở được biết tới đối với dầu mới khi được giao. Các hợp chất\r\nfuran thường không phát hiện được trong dầu tinh chế sâu nhưng chúng có thể xuất hiện\r\ndo tạp nhiễm. Mục tiêu là để đảm bảo công việc trong tương lai không bị sai lệch\r\ndo sự có mặt của các hợp chất này ở trong dầu.
\r\n\r\nB.3.7 Hàm lượng\r\nPCB\r\n- Nhiều quy định pháp luật chỉ rõ các quy trình cần phải tuân thủ đối với việc\r\nsử dụng và thải bỏ thiết bị điện và chất lỏng cách điện có chứa các loại PCB\r\n(Polyclorin biphenyl) hoặc aroclor khác nhau. Quy trình áp dụng cho một thiết bị\r\nhoặc một lô chất lỏng cách điện cụ thể được xác định từ hàm lượng PCB của chất\r\nlỏng cách điện. Dầu cách điện gốc khoáng mới thuộc loại được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn kỹ thuật này phải không được chứa bất kỳ loại PCB nào mà có thể phát hiện\r\nđược. Nồng độ PCB không thể phát hiện được xác định theo ASTM D 4059 cung cấp\r\ntài liệu cho phép sử dụng dầu cách điện và thiết bị chứa nó mà không cần tuân\r\nthủ các hạn chế về ghi nhãn, lưu giữ hồ sơ và thải bỏ đối với vật liệu chứa\r\nPCB.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các nguồn dầu mỏ, quy trình tinh chế và vật\r\nchứa để vận chuyển
\r\n\r\nC.1 Các nguồn dầu\r\nmỏ
\r\n\r\nCác loại dầu cách điện gốc khoáng hiện\r\nđược tinh chế chủ yếu từ các loại dầu thô naphthenic. Các loại dầu thô\r\nparaffinic và công nghệ tinh lọc mới có thể được sử dụng để cung cấp dầu cách\r\nđiện gốc khoáng sử dụng trong thiết bị điện. Do các nguồn dầu mỏ mới được phát\r\ntriển dành cho mục đích sử dụng này, các thử nghiệm bổ sung riêng biệt về hóa học\r\ncủa những loại dầu này có thể cần được xác định.
\r\n\r\nC.2 Quá trình\r\ntinh chế
\r\n\r\nCác sản phẩm chưng cất từ dầu thô có thể được\r\ntinh chế bằng các quy trình khác nhau như chiết xuất dung môi, tách sáp, xử lý\r\nhydro (hydrotreating), hydrocracking hoặc kết hợp của các quá trình đó để đạt\r\nđược dầu cách điện gốc khoáng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Quá trình\r\nchung cần được xác định theo yêu cầu.
\r\n\r\nC.3 Vật chứa để\r\nvận chuyển
\r\n\r\nDầu cách điện gốc khoáng thường được vận\r\nchuyển bằng ô tô đường ray, xe bồn (xe rơ mooc, xe đầu kéo) hoặc bằng phuy. Ô tô\r\nđường ray được sử dụng để vận chuyển dầu cách điện gốc khoáng thường không được\r\nsử dụng để vận chuyển các sản phẩm khác và thường là không có tạp chất. Xe bồn\r\ncó thể được sử dụng đối với nhiều sản phẩm khác nhau và có thể bị tạp chất.\r\nThùng phuy đựng dầu thường được sử dụng nhiều nhất để vận chuyển số lượng nhỏ. Tất cả các\r\nvật chứa để vận chuyển cùng với bất kỳ đường ống và bơm kèm theo nào đều cần phải được\r\nlàm sạch trước khi nạp dầu và cần được đóng kín cẩn thận để bảo vệ dầu trong quá\r\ntrình vận chuyển.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13129:2020 (ASTM D 3487-16) về Dầu cách điện gốc khoáng sử dụng trong thiết bị điện – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13129:2020 (ASTM D 3487-16) về Dầu cách điện gốc khoáng sử dụng trong thiết bị điện – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13129:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |