TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN\r\n13139:2020
\r\nISO 18326:2018
Non-ducted\r\nportable air-cooled air conditioners and air-to-air heat pumps having a single\r\nexhaust duct - Testing and rating for performance
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13139:2020 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 18326:2018.
\r\n\r\nTCVN 13139:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và điều hòa không khí biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG\r\nKHÍ GIẢI NHIỆT GIÓ VÀ BƠM NHIỆT GIÓ - GIÓ KHÔNG ỐNG\r\nGIÓ, XÁCH TAY, CÓ MỘT ỐNG GIÓ THẢI - THỬ VÀ XÁC ĐỊNH\r\nTHÔNG SỐ TÍNH NĂNG
\r\n\r\nNon-ducted\r\nportable air-cooled air conditioners and air-to-air heat pumps having a single\r\nexhaust duct- Testing and rating for performance
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các điều kiện\r\ntiêu chuẩn để xác định các thông số về năng suất và hiệu suất của máy điều hòa\r\nkhông khí giải nhiệt gió, xách tay, không ống gió, có một ống gió thải và các\r\nbơm nhiệt giải nhiệt gió, xách tay, không ống gió, có một ống gió thải. Các máy\r\nđiều hòa không khí và các bơm nhiệt này có thể gồm có một dàn ngưng\r\nlàm mát bằng bay hơi khuếch tán bởi không khí và sự bay hơi của:
\r\n\r\na) Nước ngưng thu được từ dàn bay hơi;
\r\n\r\nb) Nước bổ sung từ ngoài được trữ\r\ntrong thùng nước bổ sung; hoặc
\r\n\r\nc) Cả a) và b).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng quy định phương\r\npháp thử để xác định các thông số về năng suất và hiệu suất.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị được\r\nsản xuất trong nhà máy, chạy bằng điện và sử dụng nén dạng cơ khí. Tiêu chuẩn này\r\náp dụng được cho thiết bị sử dụng một hoặc nhiều hệ thống lạnh.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho việc\r\nxác định thông số tính năng và thử nghiệm thiết bị sau:
\r\n\r\ni) Bơm nhiệt nguồn nước hoặc máy điều\r\nhòa không khí giải nhiệt nước;
\r\n\r\nii) Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt\r\ngió-gió hệ thống đa cụm (thử nghiệm thiết bị này xem TCVN 9981:2020 (ISO\r\n15042:2017));
\r\n\r\niii) Các cụm lắp ráp riêng lẻ không cấu\r\nthành hệ thống lạnh hoàn chỉnh;
\r\n\r\niv) Thiết bị sử dụng chu trình lạnh hấp\r\nthụ;
\r\n\r\nv) Thiết bị có ống gió (thử nghiệm thiết\r\nbị này xem TCVN 6577:2020 (ISO 13253:2017));
\r\n\r\nvi) Bộ làm lạnh kiểu bay hơi hoặc bất\r\nkỳ hệ thống làm lạnh nào khác không thuộc loại nén hơi;
\r\n\r\nvii) Máy hút ẩm;
\r\n\r\nviii) Bộ làm lạnh tại chỗ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 6739 (ISO 817), Môi chất lạnh - Ký\r\nhiệu và phân loại an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nKhông khí đi tắt phía trong phòng (Gió\r\nđi tắt trong phòng) (bypassed indoor airflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí đã được điều hòa\r\nđi trực tiếp từ cửa ra phía trong phòng vào cửa vào phía trong phòng của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nHiệu suất sưởi (Hệ số nhiệt), COP\r\n(coefficient of performance)
\r\n\r\nTỉ số của năng suất sưởi và tổng công\r\nsuất điện cấp vào thiết bị ở tập hợp các điều kiện xác định thông số cho trước\r\nbất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi COP được công bố không\r\ncó biểu thị đơn vị, được hiểu là giá trị này được dẫn xuất từ oát/oát (W/W).
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nKhông gian được điều hòa (conditioned\r\nspace)
\r\n\r\nKhông gian, phòng hoặc khu vực kín được\r\ncấp không khí đã điều hòa.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nMáy hút ẩm (dehumidifer)
\r\n\r\nCụm thiết bị có vỏ bao được thiết kế để\r\nloại bỏ hơi ẩm từ khí quyển bao\r\nquanh, sử dụng hệ thống lạnh vận hành bằng điện hoặc loại vật liệu hút ẩm bao gồm\r\ncả phương tiện để lưu thông không khí và kết cấu tiêu thoát để thu gom và lưu\r\ntrữ và/hoặc thải bỏ nước ngưng.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nTổng công suất điện cấp vào, Pt\r\n(total power input)
\r\n\r\nCông suất điện trung bình cấp vào thiết\r\nbị được đo trong suốt phép thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tổng công suất điện cấp vào\r\nđược tính bằng đơn vị\r\noát.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nKhông khí thông gió (Gió tươi)\r\n(ventilation airflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí được đưa vào không\r\ngian được điều hòa qua thiết bị.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nKhông khí qua cửa cân bằng (Gió qua cửa\r\ncân bằng) (equalizer opening airflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí đi từ phía ngoài\r\ntrời qua cửa cân bằng trên vách ngăn của buồng nhiệt lượng vào phía trong\r\nphòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nDàn ngưng làm mát bằng bay hơi khuếch\r\ntán\r\n(evaporatively cooled condenser)
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt làm ngưng tụ hơi môi\r\nchất lạnh bằng cách thải nhiệt vào hỗn hợp nước và không khí làm cho nước bay\r\nhơi và tăng entanpy của không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cũng có thể xuất hiện giảm\r\nđộ quá nhiệt và tăng độ quá lạnh của môi chất lạnh.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nKhông khí thải (Gió thải) (exhaust\r\nairflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí từ phía trong\r\nphòng đi qua thiết bị ra phía ngoài trời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nVận hành đầy tải (full-load\r\noperation)
\r\n\r\nVận hành với thiết bị và cài đặt điều\r\nkhiển để cho ra năng suất làm lạnh tối đa và liên tục theo quy định của nhà sản\r\nxuất và được cho phép bởi các điều khiển của thiết bị.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nNăng suất sưởi (heatina\r\ncapacity)
\r\n\r\nLượng nhiệt mà thiết bị có thể cấp vào\r\nkhông gian được điều hoà trong khoảng thời gian xác định (nhưng không bao gồm nhiệt\r\nbổ sung).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Năng suất sưởi được tính bằng đơn vị\r\noát. Các bộ sấy bổ sung có\r\nthể lựa chọn bằng tay được vô hiệu hóa trong các phép thủ năng suất, nhưng bất\r\nkỳ bộ sấy phụ tự động nào đều được phép hoạt động.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nNgăn trong phòng (indoor\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn phía trong phòng (indoor-side\r\ncompartment)
\r\n\r\nPhòng thử mô phỏng không gian được điều\r\nhòa (và chứa thiết bị được thử).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nKhông khí xả ra phía trong phòng (Gió\r\ncấp)\r\n(indoor discharge airflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí từ cửa ra của thiết\r\nbị đi vào không gian được điều hòa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt trong phòng (indoor heat\r\nexchanger)
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt được thiết kế để lấy\r\nhoặc cấp nhiệt cho phần trong phòng của tòa nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp máy điều\r\nhòa không khí hoặc bơm nhiệt đang vận hành ở chế độ làm lạnh, đó là dàn bay\r\nhơi. Trong trường hợp máy điều hòa không khí hoặc bơm nhiệt đang vận hành ở chế\r\nđộ sưởi, đó là dàn ngưng.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nKhông khí hút phía trong phòng (Gió hồi) (indoor\r\nintake airflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí hút vào thiết bị từ không\r\ngian được điều hòa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nNăng suất lạnh ẩn (latent\r\ncooling capacity)
\r\n\r\nLượng nhiệt ẩn mà thiết bị có thể lấy\r\nkhỏi không gian được điều hòa trong khoảng thời gian xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Năng suất lạnh ẩn được tính bằng đơn vị\r\noát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: “Năng suất lạnh ẩn” cũng\r\nđược biết đến là “năng suất hút ẩm phòng”.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nKhông khí rò lọt (Gió lọt) (leakage\r\nairflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí trao đổi giữa phía\r\ntrong phòng và phía ngoài trời qua thiết bị do các đặc điểm kết cấu của thiết bị\r\nvà kỹ thuật làm kín.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nMáy điều hòa không khí giải nhiệt gió,\r\nxách tay, không ống gió, có một ống gió thải (non ducted portable\r\nair-cooled air conditioner having a single exhaust duct)
\r\n\r\nCụm thiết bị có vỏ bao được thiết kế để\r\nphân phối tự do không khí đã được điều hòa vào không gian, phòng hoặc khu vực\r\nkín, nó lấy không khí từ không gian được điều hòa để làm mát dàn ngưng và thải\r\nkhông khí này ra không gian ngoài trời qua một ống gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy điều hòa không khí này\r\ngồm có một nguồn lạnh sơ cấp dùng để làm lạnh và hút ẩm. Nó cũng có thể bao gồm cả\r\ncác phương tiện để sưởi khác với bơm nhiệt, cũng như các phương tiện dùng để tuần\r\nhoàn, làm sạch, tạo ẩm, thông gió\r\nhoặc thải không khí.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nBơm nhiệt giải nhiệt gió, xách tay,\r\nkhông ống gió, có một ống gió thải (non-ducted portable aircooled heat\r\npump having a single exhaust duct)
\r\n\r\nCụm thiết bị có vỏ bao được thiết kế để\r\nphân phối tự do không khí đã được điều hòa vào không gian, phòng hoặc khu vực\r\nkín và bao gồm cả nguồn nhiệt sơ cấp của chu trình lạnh dùng để sưởi và nó lấy\r\nkhông khí từ không gian được điều hòa đưa qua dàn bay hơi và thải không khí này\r\nra không gian ngoài trời qua một ống gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bơm nhiệt này có thể có kết\r\ncấu để lấy nhiệt từ\r\nkhông gian được điều hòa và thải vào môi trường tản nhiệt nếu muốn làm lạnh và\r\nhút ẩm được thực hiện từ cùng một thiết bị. Nó cũng có thể bao gồm cả các\r\nphương tiện dùng để tuần hoàn, làm sạch, tạo ẩm, thông gió hoặc thải không khí.
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nNgăn ngoài trời (outdoor\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn ở đó không khí thải được\r\nthải ra qua ống gió thải của thiết bị.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nKhông khí xả ra phía ngoài trời (Gió xả\r\nngoài trời)\r\n(outdoor exhaust airflow)
\r\n\r\nLưu lượng không khí xả ra từ thiết bị\r\nqua ống gió thải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt ngoài trời (outdoor\r\nheat exchanger)
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt được thiết kế để\r\ntruyền nhiệt vào môi trường xung quanh phía ngoài trời hoặc để lấy nhiệt từ nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp máy điều\r\nhòa không khí hoặc bơm nhiệt\r\nđang vận hành ở chế độ làm lạnh, đó là dàn ngưng. Trong trường hợp máy điều hòa\r\nkhông khí hoặc bơm nhiệt đang vận hành ở chế độ sưởi, đó là dàn bay hơi.
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nTần số danh định (rated\r\nfrequency)
\r\n\r\nTần số ghi trên nhãn của thiết bị.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nĐiện áp danh định (rated\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp ghi trên nhãn của thiết bị.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nNăng suất lạnh hiện (sensible\r\ncooling capacity)
\r\n\r\nLượng nhiệt hiện mà thiết bị có thể lấy\r\nkhỏi không gian được điều hòa trong khoảng thời gian xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Năng suất lạnh hiện được\r\ntính bằng đơn vị\r\noát.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nTỉ số nhiệt hiện, SHR\r\n(sensible heat ratio)
\r\n\r\nTỷ số của năng suất lạnh hiện và năng\r\nsuất lạnh tổng.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nBộ làm lạnh tại chỗ (spot\r\ncooler)
\r\n\r\nMáy điều hòa không khí nằm hoàn toàn\r\ntrong không gian được điều hòa và hút không khí cho cả dàn bay hơi và dàn ngưng\r\ntừ không gian này và đẩy cả hai loại này trở lại không gian được điều hòa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ làm lạnh tại chỗ thường\r\nlà loại xách tay.
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nKhông khí tiêu chuẩn (standard\r\nair)
\r\n\r\nKhông khí khô ở 20 °C và áp suất khí\r\nquyển tiêu chuẩn 101,325 kPa, có khối lượng riêng bằng 1,204 kg/m3.
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nThùng nước bổ sung\r\n(supplementary water tank)
\r\n\r\nThùng được thiết kế là một phần gắn liền\r\ncủa thiết bị để chứa nước bổ sung từ ngoài dùng để cấp cho dàn ngưng làm mát bằng\r\nbay hơi khuếch tán.
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nNăng suất lạnh tổng (total\r\ncooling capacity)
\r\n\r\nLượng nhiệt hiện và ẩn mà thiết bị có\r\nthể lấy khỏi không\r\ngian được điều hòa trong khoảng thời gian xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Năng suất lạnh tổng được\r\ntính bằng đơn vị oát.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 ngăn ngoài trời (3.20)
\r\n\r\n2 không khí xả ra phía ngoài trời (gió\r\nxả ngoài trời) (3.21)
\r\n\r\n3 không khí thải (gió thải) (3.9)
\r\n\r\n4 không khí rò lọt (gió lọt) (3.17)
\r\n\r\n5 không khí qua cửa cân bằng (gió qua\r\ncửa cân bằng)\r\n(3.7)
\r\n\r\n6 không khí hút phía trong phòng (gió\r\nhồi) (3.15)
\r\n\r\n7 không khí đi tắt phía trong phòng\r\n(gió đi tắt trong phòng) (3.1)
\r\n\r\n8 không khí xả ra phía trong phòng\r\n(gió cấp) (3.13)
\r\n\r\n9 ngăn trong phòng (3.12)
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ\r\nminh họa cho các định nghĩa dòng không khí (gió)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Al \r\n | \r\n \r\n Hệ số rò lọt nhiệt \r\n | \r\n \r\n J/(s·K) \r\n | \r\n
\r\n An \r\n | \r\n \r\n Diện tích đầu phun \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n
\r\n Cd \r\n | \r\n \r\n Hệ số xả của đầu phun \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n cpa \r\n | \r\n \r\n Nhiệt dung riêng của\r\n không khí, không khí ẩm \r\n | \r\n \r\n J/(kg·K) \r\n | \r\n
\r\n cpw \r\n | \r\n \r\n Nhiệt dung riêng của nước \r\n | \r\n \r\n J/(kg·K) \r\n | \r\n
\r\n Dn \r\n | \r\n \r\n Đường kính họng đầu phun \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n
\r\n Dt \r\n | \r\n \r\n Đường kính ngoài của ống dẫn môi chất\r\n lạnh \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Hệ số, phụ thuộc vào nhiệt\r\n độ, đối với Re \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n hw1 \r\n | \r\n \r\n Entanpy riêng của nước hoặc hơi nước\r\n cung cấp cho ngăn\r\n phía trong\r\n phòng \r\n | \r\n \r\n J/kg \r\n | \r\n
\r\n hw2 \r\n | \r\n \r\n Entanpy riêng của hơi ẩm ngưng ra khỏi\r\n ngăn phía trong phòng \r\n | \r\n \r\n J/kg \r\n | \r\n
\r\n hw3 \r\n | \r\n \r\n Entanpy riêng của hơi ẩm ngưng ra khỏi\r\n ngăn phía ngoài trời \r\n | \r\n \r\n J/kg \r\n | \r\n
\r\n hw4 \r\n | \r\n \r\n Entanpy riêng của nước cung cấp cho\r\n buồng thử nghiệm phía ngoài trời \r\n | \r\n \r\n J/kg \r\n | \r\n
\r\n hw5 \r\n | \r\n \r\n Entanpy riêng của nước ngưng tụ\r\n (trong trường hợp điều kiện thử H1) và băng (trong trường hợp các điều kiện\r\n thử H2 hoặc H3) tương ứng trong thiết bị được thử \r\n | \r\n \r\n J/kg \r\n | \r\n
\r\n K1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt ẩn hóa hơi của nước (2460 x 103\r\n J/kg ở 15 °C) \r\n | \r\n \r\n J/kg \r\n | \r\n
\r\n Re \r\n | \r\n \r\n Số Reynolds \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n pa \r\n | \r\n \r\n Áp suất khí quyển \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n
\r\n pc \r\n | \r\n \r\n Áp suất cân bằng buồng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n pn \r\n | \r\n \r\n Áp suất tuyệt đối ở họng đầu phun \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n pv \r\n | \r\n \r\n Áp suất động ở họng đầu phun hoặc\r\n chênh lệch áp suất tĩnh qua đầu phun \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
\r\n Φci \r\n | \r\n \r\n Nhiệt được lấy khỏi ngăn phía trong\r\n phòng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φc \r\n | \r\n \r\n Nhiệt được lấy đi bởi dàn ống làm\r\n mát trong ngăn phía ngoài trời \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φlp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt rò lọt vào ngăn phía trong\r\n phòng qua vách ngăn phía trong phòng với phía ngoài trời \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n ΦIl \r\n | \r\n \r\n Nhiệt rò lọt vào ngăn phía trong\r\n phòng qua các tường, sàn và trần \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n ΦIci \r\n | \r\n \r\n Năng suất lạnh ẩn (dữ liệu phía\r\n trong phòng) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φsc \r\n | \r\n \r\n Năng suất lạnh hiện \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φsci \r\n | \r\n \r\n Năng suất lạnh hiện (dữ liệu phía\r\n trong phòng) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φho \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi, ngăn phía ngoài trời \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φtci \r\n | \r\n \r\n Năng suất lạnh tổng (dữ liệu phía\r\n trong phòng) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φtco \r\n | \r\n \r\n Năng suất lạnh tổng (dữ liệu phía\r\n ngoài trời) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φthi \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tổng (dữ liệu phía\r\n trong phòng) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Φtho \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tổng (dữ liệu phía\r\n ngoài trời) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n ΣPic \r\n | \r\n \r\n Công suất khác cấp vào ngăn phía\r\n trong phòng (như chiếu sáng, công suất điện và nhiệt cấp vào bộ phận bù, cân\r\n bằng nhiệt của bộ phận tạo ẩm) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n ΣPoc \r\n | \r\n \r\n Tổng của toàn bộ công suất cấp vào\r\n ngăn phía ngoài trời, nhưng không bao gồm công suất cấp cho thiết bị được thử \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pt \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất cấp vào thiết bị \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n qm \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng khối lượng không khí \r\n | \r\n \r\n kg/s \r\n | \r\n
\r\n qmo \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng không khí, phía ngoài trời,\r\n đo được \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n qv \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng thể tích không khí \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n
\r\n qwo \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng khối lượng nước cấp cho\r\n ngăn phía ngoài trời để duy trì\r\n các điều kiện thử \r\n | \r\n \r\n kg/s \r\n | \r\n
\r\n qwc \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng hơi nước bị ngưng tụ bởi thiết\r\n bị \r\n | \r\n \r\n q/s \r\n | \r\n
\r\n ta \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ, môi trường xung quanh \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n va \r\n | \r\n \r\n Vận tốc không khí tại đầu phun \r\n | \r\n \r\n m/s \r\n | \r\n
\r\n vn \r\n | \r\n \r\n Thể tích riêng của phần không khl\r\n khô của hỗn hợp tại đầu phun \r\n | \r\n \r\n m3/kg \r\n | \r\n
\r\n v'n \r\n | \r\n \r\n Thể tích riêng của hỗn hợp không\r\n khí-hơi nước tại đầu phun \r\n | \r\n \r\n m3/kg \r\n | \r\n
\r\n μ \r\n | \r\n \r\n Độ nhớt động học của không khí \r\n | \r\n \r\n kg/(m·s) \r\n | \r\n
\r\n Wi1 \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm riêng của không khí vào phía\r\n trong phòngb \r\n | \r\n \r\n kg/kgb \r\n | \r\n
\r\n Wi2 \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm riêng của không khí ra phía\r\n trong phòngb \r\n | \r\n \r\n kg/kgb \r\n | \r\n
\r\n Wn \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm riêng tại cửa vào đầu phunb \r\n | \r\n \r\n kg/kgb \r\n | \r\n
\r\n Wr \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng hơi nước ngưng tụ \r\n | \r\n \r\n kg/s \r\n | \r\n
\r\n a Giá trị\r\n không thứ nguyên. \r\nb Khối lượng\r\n của không khí khô. Khối lượng, kg, của mẫu số trong đơn vị này là dựa trên không\r\n khí khô (DA - dry air). Đối với các đơn vị thực tế được sử dụng trong lĩnh vực\r\n điều hòa không khí, “kg (DA)” rất hay được sử dụng cho mẫu số. Ví dụ:\r\n J/kg(DA), m3/kg (DA), kg/kg (DA). \r\nCHÚ THÍCH: Tất cả các thông số có\r\n liên quan đến thiết bị\r\n được thử nghiệm trừ\r\n khi có quy định khác. \r\n | \r\n
5.1.1 Điều kiện\r\nchung
\r\n\r\n5.1.1.1 Tất cả thiết\r\nbị nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải có năng suất lạnh và hiệu\r\nsuất năng lượng được xác định phù hợp với các điều khoản của tiêu\r\nchuẩn này và được xác định thông số ở các điều kiện thử làm lạnh quy định trong\r\nBảng 1. Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của\r\nPhụ lục A và các phương pháp thử quy định ở Điều 7. Tất cả các thử nghiệm phải\r\nđược tiến hành với thiết bị làm việc ở chế độ vận hành đầy tải, như định nghĩa ở\r\n3.10. Các giá trị điện năng đầu vào dùng cho các mục đích xác định thông số phải\r\nđược đo trong phép thử năng suất lạnh.
\r\n\r\nCác thiết bị mà làm bay hơi nước ngưng\r\nthu gom từ dàn bay hơi phải được phép làm điều đó trong phép thử năng suất (xem\r\n5.1.2). Các thiết bị mà có thùng nước bổ sung dùng để chứa nước bổ sung để cấp\r\ncho dàn ngưng làm mát bằng bay hơi khuếch tán phải có các phép thử năng suất được\r\nthực hiện với có và không có đặc trưng này hoạt động, theo các yêu cầu của\r\n5.1.3 và Phụ lục B. Nếu một thiết bị tự động tắt khi thùng nước bổ sung này hết\r\nnước, phép thử năng suất với có đặc trưng này hoạt động là phép thử năng suất\r\nduy nhất được yêu cầu. Xem Bảng B.1 về tổng kết các yêu cầu này.
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất thiết bị sử dụng máy\r\nnén biến tốc mà không cung cấp thông tin về tần số chạy đầy tải và cách đạt trạng\r\nthái đầy tải trong phép thử năng suất lạnh, thiết bị phải được vận hành với bộ\r\nđiều nhiệt hoặc bộ điều khiển của nó chỉnh đặt ở nhiệt độ nhỏ nhất cho phép.
\r\n\r\n5.1.2 Các bình chứa nước\r\nngưng
\r\n\r\n5.1.2.1 Thời gian của\r\nphép thử năng suất lạnh không được bị gián đoạn bởi bình chứa nước ngưng đầy dẫn\r\nđến kích hoạt công tắc ngắt. Nếu cần thiết, các bình chứa nước ngưng phải\r\nđược chỉnh sửa để thoát nước ngưng quá mực vào một bình chứa lớn hơn trong\r\nbuồng thử trước khi đạt tới thể tích sẽ kích hoạt công tắc ngắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiều thiết bị có ống thoát\r\nnước sẵn bên trong để thuận lợi cho việc này.
\r\n\r\n5.1.3 Các phép thử\r\nsử dụng đặc trưng bay hơi nước bổ sung
\r\n\r\n5.1.3.1 Các phép thử\r\ntính năng và năng suất lạnh phải được thực hiện có sử dụng đặc trưng bay hơi nước\r\nbổ sung theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nếu áp dụng được. Nước được thêm vào\r\nthùng nước bổ sung của thiết bị phải ở 35 °C ± 1 °C. Tất cả các\r\nthông số tính năng cho phép thử xác định thông số tiêu chuẩn cũng phải được ghi\r\nlại đối với bất kỳ phép thử năng suất lạnh nào mà sử dụng đặc trưng bay hơi nước\r\nbổ sung. Quy trình thử bao gồm cả việc xác định khoảng thời gian mà thùng nước\r\nbổ sung có thể hoạt động ở các điều kiện xác định thông số lạnh tiêu chuẩn. Các\r\nquy trình này được quy định trong Phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số thiết bị được trang\r\nbị đặc trưng bay hơi nước bổ sung thiết kế để cấp nước bổ sung cho dàn ngưng\r\nlàm mát bằng bay hơi khuếch tán và/hoặc máy nén. Chúng thường đòi hỏi người sử\r\ndụng đỗ đầy vào\r\nthùng\r\nnước bổ sung và chọn bằng tay một chế độ vận hành thông qua bảng điều khiển của\r\nthiết bị hoặc điều khiển từ xa bật đặc trưng bay hơi nước bổ sung này. Chế độ vận\r\nhành này có thể ghi đè lên các cài đặt bộ điều nhiệt và quạt khác và được thiết\r\nkế để đạt được các\r\nnăng suất lạnh cao hơn và hiệu suất năng lượng lớn hơn trong khi đặc trưng này\r\nhoạt động. Khi các thiết bị này hủy kích hoạt đặc trưng bay hơi nước bổ sung của\r\nchúng (ví dụ như khi chúng phát hiện ra không có đủ nước trong thùng nước bổ\r\nsung), chúng có thể tự động trở lại làm lạnh mà không có sự hỗ trợ của đặc\r\ntrưng bay hơi nước bổ sung, hoặc chúng có thể tự tắt nguồn.
\r\n\r\n5.1.4 Điều kiện\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nCác điều kiện nhiệt độ nêu trong Bảng\r\n1 phải được xem là các điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn đối với việc xác\r\nđịnh năng suất lạnh.
\r\n\r\nNếu thiết bị được xác định thông số\r\ncho hoạt động ở hai tần số, hoặc trong một số trường hợp nếu thiết bị có hai điện\r\náp danh định, thì phải tiến\r\nhành phép thử năng suất lạnh tại từng tần số và điện áp phù hợp với các điều kiện\r\ncủa Bảng 1 và 2.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nđiều kiện xác định thông số năng suất lạnh
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n xác định thông số tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n trong phòng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 35 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 24 °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n ngoài trời: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 35 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 24 °C \r\n | \r\n
\r\n Tần số thử nghiệma \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n a Thiết bị có hai tần\r\n số danh định thì\r\n phải\r\n được thử nghiệm ở từng tần số đó. \r\nCHÚ THÍCH: Tính năng đo được của máy điều\r\n hòa không khí và bơm nhiệt xách tay, một ống gió thải rất nhạy ngay cả với độ\r\n chênh nhỏ về entanpy của không khí đi vào ngăn phía trong phòng từ ngăn phía\r\n ngoài trời. Do đó, mong muốn có các nhiệt độ ở ngăn phía trong phòng và phía ngoài\r\n trời gần nhau nhất có thể trong các phép thử. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Điện\r\náp cho các phép thử năng suất và tính năng
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n danh định (nhãn)a \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 90 đến 109 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 110 đến 127 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n 180 đến 207 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 208 đến 253 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n
\r\n 254 đến 341 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n
\r\n 342 đến 420 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 421 đến 506 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n
\r\n 507 đến 633 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với thiết bị\r\n có hai điện áp danh định (kép), như 115/230 và 220/440, thì điện áp thử\r\n nghiệm sẽ là 115 V và 230 V trong ví dụ đầu tiên, và là 230 V và 460 V trong\r\n ví dụ thứ hai. Đối với thiết bị có dải điện áp kéo dài, như 110 V đến 120 V\r\n hoặc 220 V đến 240 V, thì điện áp thử nghiệm tương ứng sẽ là 115 V hoặc 230\r\n V. Khi dải điện ốp kéo dài này thuộc hai hoặc nhiều hơn các dải điện áp danh\r\n định, phải sử dụng giá trị trung bình của các điện áp danh định để xác định\r\n điện áp thử nghiệm\r\n từ bảng này. \r\nVÍ DỤ: Với thiết bị có dải điện áp kéo\r\n dài từ 200 V đến 220 V, điện áp thử nghiệm sẽ là 230 V, dựa trên điện áp\r\n trung bình bằng 210 V. \r\n | \r\n
5.1.5 Điều kiện\r\ndòng không khí - Lưu lượng không khí
\r\n\r\nCác phép thử phải được tiến hành ở các\r\nđiều kiện xác định thông số tiêu chuẩn (xem Bảng 1) với áp suất tĩnh bằng 0 Pa được\r\nduy trì ở cửa thải không khí của thiết bị và với phương tiện làm lạnh đang hoạt\r\nđộng nếu có yêu cầu. Tất cả các lượng không khí phải được biểu thị bằng lít\r\ntrên giây (L/s) theo không khí tiêu chuẩn, như định nghĩa ở 3.28.
\r\n\r\nCác phép đo dòng không khí cần được thực\r\nhiện phù hợp với các điều khoản quy định trong Phụ lục C, khi thích hợp,\r\ncũng như các điều khoản được thiết lập trong các phụ lục thích hợp khác của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn bổ sung để thực\r\nhiện các phép đo dòng không khí có thể được tìm thấy trong ISO 3966\r\nvà ISO 5167-1.
\r\n\r\n5.1.6 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.1.6.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác phép thử phải được tiến hành dưới\r\ncác điều kiện xác định thông số mà không có thay đổi của tốc độ quạt hoặc trở lực\r\nhệ thống để hiệu chỉnh cho các thay đổi từ áp suất khí quyển tiêu chuẩn (xem\r\n3.28).
\r\n\r\n5.1.6.2 Điều kiện ban\r\nđầu
\r\n\r\nTrang thiết bị để thiết lập lại điều\r\nkiện phòng thử (điều hòa lại phòng thử) và thiết bị được thử phải được vận hành\r\ncho đến khi đạt được các điều kiện cân bằng như yêu cầu trong 7.3. Các điều kiện\r\ncân\r\nbằng\r\nphải được duy trì trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 1 h trước khi thực hiện\r\nghi dữ liệu thử nghiệm năng suất.
\r\n\r\n5.1.6.3 Yêu cầu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhép thử phải đảm bảo cho việc xác định\r\ncác năng suất lạnh hiện, ẩn và tổng khi được xác định trong ngăn phía trong\r\nphòng. Xem 5.1.1, 5.1.3 và Phụ lục B về các yêu cầu bổ sung liên quan đến thiết\r\nbị mà có thùng nước bổ sung.
\r\n\r\n5.1.6.4 Khoảng thời\r\ngian thử nghiệm
\r\n\r\nDữ liệu phải được ghi lại ở các khoảng\r\nthời gian bằng nhau như yêu cầu trong 7.3.3. Việc ghi dữ liệu phải liên tục\r\ntrong ít nhất 30 min và trong suốt khoảng thời gian đó các dung sai quy định\r\ntrong 7.3 phải được đáp ứng. Nhiều thiết bị thể hiện sự hồi đáp theo chu kỳ rõ\r\nrệt ở chế độ làm lạnh. Nếu một thiết bị thể hiện kiểu hồi đáp theo chu kỳ này,\r\nthì dữ liệu phải được ghi lại và tính trung bình trong ít nhất 120 min.
\r\n\r\n5.2 Thử tính\r\nnăng làm lạnh tối đa
\r\n\r\n5.2.1 Điều kiện\r\nchung
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành với thiết\r\nbị làm việc ở chế độ vận hành đầy tải, như định nghĩa trong 3.10. Nếu thiết bị\r\ncó cả quá trình bay hơi và thu gom nước ngưng tụ sẵn bên trong thì nó phải được\r\nphép thực hiện theo chức năng (xem 5.1.2). Các thiết bị có thùng nước bổ sung\r\ncó thể đòi hỏi hai phép thử, theo yêu cầu của Phụ lục B. Đặc trưng này phải được\r\nvận hành phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất, nếu áp dụng được.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm trong Bảng 2 phải\r\nđược duy trì ở giá trị phần trăm quy định trong các điều kiện vận hành. Ngoài\r\nra, điện áp thử nghiệm phải được điều chỉnh sao cho không nhỏ hơn 86 % điện áp\r\ndanh định tại thời điểm khởi động lại thiết bị sau khi tắt máy theo yêu cầu của\r\n5.2.4.2. Phép thử tính năng này không yêu cầu xác định năng suất lạnh và công\r\nsuất điện cấp vào. Thiết bị phải được cài đặt như quy định trong Phụ lục A.
\r\n\r\n5.2.2 Điều kiện nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nCác điều kiện cần phải sử dụng trong\r\nphép thử làm lạnh tối đa được cho trong Bảng 3. Nếu áp dụng được, thì nước thêm\r\nvào thùng nước bổ sung phải ở 35 °C ± 1 °C.
\r\n\r\nBảng 3 - Các\r\nđiều kiện thử tính năng làm lạnh tối đa
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n xác định thông số tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n trong phòng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 43 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 26 °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n ngoài trời: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 43 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 26 °C \r\n | \r\n
\r\n Tần số thử nghiệma \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n a Thiết bị\r\n có hai tần số danh định thì phải được thử nghiệm ở từng tần số đó. \r\n | \r\n
5.2.3 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.2.3.1 Điều kiện ban\r\nđầu
\r\n\r\nCác điều khiển của thiết bị phải được\r\ncài đặt cho làm lạnh tối đa. Các bình chứa nước ngưng sẵn bên trong phải trống rỗng tại\r\nthời điểm bắt đầu phép thử này (xem 5.1.2).
\r\n\r\n5.2.3.2 Khoảng thời\r\ngian thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị phải được vận hành liên tục\r\ntrong 1 h sau khi các nhiệt độ không khí quy định trong Bảng 3 đã được thiết lập\r\nphù hợp với dung sai trong Bảng 9. Tiếp theo, tất cả các nguồn năng lượng cấp\r\ncho thiết bị phải được ngắt trong 3 min và sau đó được khôi phục lại. Sự vận\r\nhành của thiết bị có thể được khởi động lại một cách tự động hoặc thông qua sử\r\ndụng bộ điều khiển từ xa hoặc bộ phận tương tự. Phép thử phải tiếp tục tiến\r\nhành trong 60 min sau khi khởi động lại thiết bị.
\r\n\r\n5.2.4 Yêu cầu về\r\ntính năng
\r\n\r\n5.2.4.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nMáy điều hòa không khí và bơm nhiệt phải\r\nđáp ứng các yêu cầu dưới đây khi vận hành ở các điều kiện quy định trong Bảng\r\n3.
\r\n\r\na) Trong suốt một phép thử trọn vẹn,\r\nthiết bị phải vận hành mà không có bất kỳ biểu hiện hư hỏng nào;
\r\n\r\nb) Các động cơ của thiết bị phải vận\r\nhành liên tục trong giờ thử đầu tiên mà không bật bất kỳ cơ cấu bảo vệ nào;
\r\n\r\nc) Sau khi ngắt đoạn nguồn cấp, thiết\r\nbị phải phục hồi lại hoạt động trong vòng 30 min và chạy liên tục trong 1 h,\r\nngoại trừ như quy định trong 5.2.4.2 và 5.2.4.3.
\r\n\r\n5.2.4.2 Cơ cấu bảo vệ
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ chỉ có thể bật trong 5\r\nmin vận hành đầu tiên sau thời gian tắt nguồn 3 min. Trong suốt phần còn lại\r\ncủa thời gian thử nghiệm 1 h đó, không được có cơ cấu bảo vệ nào bật.
\r\n\r\n5.2.4.3 Ngoại lệ
\r\n\r\nĐối với các model thiết bị được thiết\r\nkế sao cho việc nối lại hoạt động không xảy ra sau khi cơ cấu bảo vệ bật lần đầu trong\r\nphạm vi 5 min đầu tiên, thiết bị có thể vẫn giữ trạng thái không hoạt động\r\ntrong thời gian không quá 30 min. Sau đó thiết bị phải hoạt động liên tục trong 1 h.
\r\n\r\n5.3 Thử tính\r\nnăng kiểm soát ngưng tụ và đọng sương trên vỏ
\r\n\r\n5.3.1 Điều kiện\r\nchung
\r\n\r\nBất kỳ chỉnh sửa nào đối với hệ thống\r\nthu gom nước ngưng được làm phù hợp với 5.1.2 phải được loại bỏ. Các điều kiện\r\nphải sử dụng trong phép thử tính năng kiểm soát ngưng tụ và đọng sương trên vỏ\r\nđược cho trong Bảng 4. Thử nghiệm phải được tiến hành với thiết bị làm việc ở chế\r\nđộ vận hành đầy tải, như định nghĩa trong 3.10, ngoại trừ như yêu cầu trong\r\n5.3.3. Phép thử tính năng này không yêu cầu xác định năng suất lạnh và công suất\r\nđiện đầu vào.
\r\n\r\n5.3.2 Điều kiện nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nCác điều kiện nhiệt độ phải sử dụng\r\ntrong phép thử này được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Các\r\nđiều kiện thử tính năng kiểm soát ngưng tụ và đọng sương trên vỏ
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n xác định thông số tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n trong phòng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 27 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 24 °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n ngoài trời: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 27 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 24 °C \r\n | \r\n
\r\n Tần số thử nghiệma \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n a Thiết bị có hai tần số danh định thì\r\n phải được thử nghiệm ở từng tần số đó. \r\n | \r\n
5.3.3 Điều kiện\r\ndòng không khí
\r\n\r\nCác điều khiển, quạt, van gió và lưới\r\nchắn của thiết bị phải được cài đặt để tối đa hóa xu hướng tạo ra đọng sương,\r\nmiễn là các cài đặt đó không trái ngược với hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.3.4 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.3.4.1 Điều kiện\r\nban đầu
\r\n\r\nSau khi thiết lập các điều kiện nhiệt\r\nđộ quy định, thiết bị phải được chạy cho đến khi dòng nước ngưng chảy đều.
\r\n\r\n5.3.4.2 Khoảng thời\r\ngian thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị phải được vận hành trong khoảng\r\nthời gian 4 h. Nếu thiết bị có bình chứa tiêu thoát nước ngưng mà bị đầy và\r\nkích hoạt công tắc ngắt, thì bình chứa này phải được tháo hết và thiết bị được khởi\r\nđộng lại theo yêu cầu cho đến khi đạt đủ thời gian thử 4 h.
\r\n\r\n5.3.5 Yêu cầu về\r\ntính năng
\r\n\r\n5.3.5.1 Nước ngưng tụ
\r\n\r\nKhi vận hành trong các điều kiện thử\r\nnghiệm quy định ở Bảng 4, không được có nước ngưng nhỏ giọt, chảy hoặc thổi ra từ thiết\r\nbị.
\r\n\r\n5.3.5.2 Không khí\r\nngưng tụ
\r\n\r\nThiết bị mà thải nước ngưng vào dàn\r\nngưng làm mát bằng bay hơi khuếch tán phải loại bỏ tất cả nước ngưng bằng cách\r\nnày và không được có nước nhỏ giọt hoặc thổi ra từ thiết bị làm công trình nhà\r\nhoặc vùng xung quanh bị ướt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1 Điều kiện\r\nchung
\r\n\r\n6.1.1.1 Tổng quan
\r\n\r\nĐối với tất cả các phép thử năng suất sưởi,\r\nphải áp dụng các yêu cầu được quy định trong Phụ lục A. Thử nghiệm phải được tiến\r\nhành bằng sử dụng phương pháp và dụng cụ đo đáp ứng các yêu cầu của 7.1 và 7.2.\r\nCác điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn cho các phép thử năng suất sưởi được\r\nquy định trong Bảng 5. Tất cả các phép thử năng suất sưởi trong Điều 6 phải được\r\ntiến hành với bơm nhiệt ở chế độ vận hành đầy tải, như định nghĩa ở 3.10. Các\r\ngiá trị điện năng đầu vào dùng cho các mục đích xác định thông số phải được đo\r\ntrong phép thử năng suất sưởi.
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất thiết bị sử dụng máy\r\nnén biến tốc mà không cung cấp thông tin về tần số chạy đầy tải và cách đạt được\r\nnó trong phép thử năng suất sưởi, khi đó thiết bị phải được vận hành với bộ điều\r\nnhiệt hoặc bộ điều khiển của nó chỉnh đặt ở nhiệt độ lớn nhất cho phép.
\r\n\r\n6.1.1.2 Các điện trở\r\nlựa chọn được
\r\n\r\nCác điện trở lựa chọn được sử dụng để sưởi\r\nkhông khí trong phòng phải được ngăn chặn không cho hoạt động trong tất cả các\r\nphép thử năng suất sưởi.
\r\n\r\n6.1.1.3 Các bình chứa\r\nnước ngưng
\r\n\r\nThời gian của phép thử năng suất sưởi\r\nkhông được bị gián đoạn bởi bình chứa nước ngưng đầy dẫn đến kích hoạt công tắc\r\nngắt. Nếu cần thiết, các bình chứa nước ngưng phải được chỉnh sửa để thoát nước\r\nngưng quá mực vào một bình chứa lớn hơn trong buồng thử trước khi đạt tới thể\r\ntích sẽ kích hoạt công tắc ngắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiều thiết bị có ống thoát nước\r\nsẵn bên trong để thuận lợi cho việc này.
\r\n\r\nNếu hướng dẫn vận hành của thiết bị\r\nkhuyến nghị sử dụng thoát nước liên tục trong chế độ sưởi thì phải tuân theo hướng\r\ndẫn này đối với thử nghiệm sưởi.
\r\n\r\nBảng 5 - Các\r\nđiều kiện xác định thông số năng suất sưởi
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n xác định thông số tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n trong phòng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 20 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 15 °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n ngoài trời: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 20 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 15 °C \r\n | \r\n
\r\n Tần số thử nghiệma \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n a Thiết bị\r\n có hai tần số danh định thì phải được thử nghiệm ở từng tần số đó. \r\nCHÚ THÍCH: Tính năng đo được của máy\r\n điều hòa không khí và bơm nhiệt xách tay, một ống gió thải rất\r\n nhạy ngay cả với độ chênh nhỏ về entanpy của không khí đi vào ngăn phía trong\r\n phòng từ ngăn phía ngoài trời. Do đó, mong muốn có các nhiệt độ ở ngăn phía\r\n trong phòng và phía ngoài trời gần nhau nhất có thể trong các phép thử. \r\n | \r\n
6.1.2 Điều kiện nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nTất cả các bơm nhiệt phải được xác định\r\nthông số dựa trên thử nghiệm ở điều kiện nhiệt độ trong Bảng 5.
\r\n\r\nNếu bơm nhiệt được xác định thông số\r\ncho hoạt động ở hai tần số, hoặc trong một số trường hợp nếu thiết bị có hai điện\r\náp danh định, thì phải tiến hành phép thử năng suất sưởi tại từng tần số và điện\r\náp phù hợp với các điều kiện ở Bảng 5 và Bảng 2.
\r\n\r\n6.1.3 Điều kiện\r\ndòng không khí - Lưu lượng không khí
\r\n\r\nCác phép thử phải được tiến hành ở các\r\nđiều kiện xác định thông số tiêu chuẩn (xem Bảng 5) với áp suất tĩnh bằng 0 Pa\r\nđược duy trì ở cửa thải không khí của thiết bị và với phương tiện làm lạnh đang\r\nhoạt động nếu có yêu cầu. Tất cả các lưu lượng không khí phải được biểu thị bằng\r\nlít trên giây (L/s) theo không khí tiêu chuẩn, như định nghĩa ở 3.28.
\r\n\r\nCác phép đo dòng không khí cần được thực\r\nhiện phù hợp với các điều khoản quy định trong Phụ lục C, khi thích hợp,\r\ncũng như các điều khoản được thiết lập trong các phụ lục thích hợp khác của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn bổ sung để thực\r\nhiện các phép đo dòng không khí có thể được tìm thấy trong ISO 3966 và ISO\r\n5167-1.
\r\n\r\n6.1.4 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6.1.4.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác phép thử phải được tiến hành dưới\r\ncác điều kiện xác định thòng số mà không có thay đổi của tốc độ quạt hoặc trở\r\nlực hệ thống để hiệu chỉnh cho các thay đổi từ áp suất khí quyển tiêu chuẩn\r\n(xem 3.28).
\r\n\r\n6.1.4.2 Điều kiện\r\nban đầu
\r\n\r\nTrang thiết bị để thiết lập lại điều\r\nkiện phòng thử và thiết bị được thử phải được vận hành cho đến khi đạt được các\r\nđiều kiện cân bằng, như yêu cầu trong 7.3. Các điều kiện cân bằng phải được duy\r\ntrì trong khoảng thời gian\r\nkhông nhỏ hơn 1 h trước khi thực hiện ghi dữ liệu thử nghiệm năng suất.
\r\n\r\n6.1.4.3 Yêu cầu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhép thử phải đảm bảo cho việc xác định\r\nnăng suất nhiệt tổng khi được xác định trong ngăn phía trong phòng.
\r\n\r\n6.1.4.4 Khoảng thời\r\ngian thử nghiệm
\r\n\r\nDữ liệu phải được ghi lại ở các khoáng\r\nthời gian bằng nhau như yêu cầu trong 7.3.3. Việc ghi dữ liệu phải liên tục\r\ntrong ít nhất 30 min và trong suốt khoảng thời gian đó các dung sai quy định\r\ntrong 7.3 phải được đáp ứng.
\r\n\r\nNhiều thiết bị thể hiện sự hồi đáp\r\ntheo chu kỳ rõ rệt ở chế độ sưởi. Nếu một thiết bị thể hiện kiểu hồi đáp theo\r\nchu kỳ này, thì dữ liệu phải được ghi lại và tính trung bình trong ít nhất 120\r\nmin.
\r\n\r\n6.2 Thử tính\r\nnăng sưởi tối đa
\r\n\r\n6.2.1 Điều kiện\r\nchung
\r\n\r\nPhép thử phải được tiến hành với thiết\r\nbị làm việc ở chế độ vận hành đầy tải, như định nghĩa trong 3.10. Phép thử tính\r\nnăng này không yêu cầu xác định năng suất sưởi và công suất điện đầu vào.
\r\n\r\n6.2.2 Điều kiện nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nCác điều kiện nhiệt độ cho trong Bảng\r\n6 phải được sử dụng trong phép thử này.
\r\n\r\nBảng 6 - Các\r\nđiều kiện nhiệt độ thử
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện\r\n thử tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n trong phòng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 24 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 18 °C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n ngoài trời: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n 24 °C \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n 18 °C \r\n | \r\n
\r\n Tần số thử nghiệma \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng 2. \r\n | \r\n
\r\n a Thiết bị có hai tần số danh\r\n định thì phải\r\n được thử nghiệm ở từng tần số đó. \r\n | \r\n
6.2.3 Điều kiện\r\ndòng không khí
\r\n\r\nThử tính năng sưởi tối đa phải được tiến\r\nhành với cài đặt tốc độ quạt của bộ trao đổi nhiệt trong phòng như xác định\r\ntrong A.2.5, ngoại trừ như yêu cầu ở 6.2.4.1.
\r\n\r\n6.2.4 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6.2.4.1 Điều kiện\r\nban đầu
\r\n\r\nCác điều khiển của thiết bị phải được\r\ncài đặt cho sưởi tối đa.
\r\n\r\n6.2.4.2 Khoảng thời\r\ngian thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị phải được vận hành trong 1 h\r\nsau khi đã đạt được các nhiệt độ không khí quy định. Thiết bị phải được phép dừng\r\nvà khởi động theo điều khiển của bộ phận giới hạn tự động, nếu được trang bị.
\r\n\r\n6.2.4.3 Yêu cầu về\r\ntính năng
\r\n\r\nThiết bị phải vận hành trong các điều\r\nkiện quy định ở Bảng 6 và 6.2.4.2 mà không có bất kỳ biểu hiện hư hỏng nào.
\r\n\r\n7 Phương pháp thử và\r\nđộ không đảm bảo đo
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác phép thử năng suất phải được tiến\r\nhành phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm quy định trong Phụ lục A, sử dụng\r\nphương pháp thử buồng nhiệt lượng (xem Phụ lục D), theo quy định các kết quả thử\r\nnằm trong phạm vi các giới hạn độ không đảm bảo đo được thiết lập ở 7.2.
\r\n\r\n7.1.2 Phương pháp\r\nthử buồng nhiệt lượng
\r\n\r\nKhi sử dụng phương pháp buồng nhiệt lượng\r\ncho các thử nghiệm năng suất lạnh và cho các thử nghiệm năng suất sưởi ở trạng\r\nthái ổn định, phải sử dụng hai phương pháp đồng thời để xác định các năng suất.\r\nMột phương pháp xác định năng suất phía trong phòng và phép đo còn lại đo\r\nnăng suất phía ngoài trời. Năng suất được xác định bằng sử dụng các dữ liệu phía\r\nngoài trời phải nằm trong giới hạn sai lệch 5 % giá trị thu được bằng sử dụng\r\ncác dữ liệu phía trong phòng để phép thử có giá trị hiệu lực. Các điều kiện trạng\r\nthái ổn định đạt được khi năng suất đo được tại mỗi khoảng thời gian 10 min\r\nkhông thay đổi nhiều hơn 2 % so với giá trị năng suất trung bình đo được trong\r\n30 min trước đó.
\r\n\r\n7.1.3 Các phép thử\r\nnăng suất
\r\n\r\nỞ chu kỳ làm lạnh, khuyến nghị là năng\r\nsuất lạnh ẩn nên được xác định bằng phương pháp đo nước ngưng lạnh (xem Phụ lục\r\nE), theo quy định các kết quả thử nằm trong phạm vi các giới hạn độ không đảm bảo\r\nđo được thiết lập ở 7.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác độ không đảm bảo đo không được vượt\r\nquá các giá trị quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\nCác năng suất lạnh và sưởi ở trạng\r\nthái ổn định xác định bằng phương pháp buồng nhiệt lượng phải được xác định với\r\nđộ không đảm bảo tối đa là 10 %. Giá trị này là độ không đảm bảo đo mở rộng thể\r\nhiện ở mức tin cậy 95 %.
\r\n\r\n7.3 Dung sai\r\nthử nghiệm cho các phép thử làm lạnh và sưởi ở trạng thái ổn định
\r\n\r\n7.3.1 Sai lệch của\r\ncác giá trị quan sát riêng lẻ
\r\n\r\nSai lệch cho phép tối đa của bất kỳ\r\nquan sát riêng lẻ nào so với điều kiện thử nghiệm quy định trong phép thử năng\r\nsuất lạnh và sưởi ở trạng thái ổn định được liệt kê ở cột 3 của Bảng 8. Khi được biểu diễn\r\nbằng phần trăm, sai lệch cho phép tối đa là giá trị phần trăm quy định của\r\ntrung bình cộng của các giá trị quan sát.
\r\n\r\nBảng 7 - Các\r\nđộ không đảm bảo đo
\r\n\r\n\r\n Đại lượng\r\n đo được \r\n | \r\n \r\n Độ không đảm\r\n bảo đoa \r\n | \r\n
\r\n Nước: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 0,1 °C \r\n | \r\n
\r\n - Chênh lệch nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 0 1 °C \r\n | \r\n
\r\n - Lưu lượng thể tích \r\n | \r\n \r\n 1 % \r\n | \r\n
\r\n - Chênh lệch áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 5% \r\n | \r\n
\r\n Không khí: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nhiệt độ bầu khô \r\n | \r\n \r\n 0,2 °C \r\n | \r\n
\r\n - Nhiệt độ bầu ướtb \r\n | \r\n \r\n 0,2 °C \r\n | \r\n
\r\n - Lưu lượng thể tích \r\n | \r\n \r\n 5% \r\n | \r\n
\r\n - Chênh lệch áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n 5% \r\n | \r\n
\r\n Các đại lượng điện đầu vào \r\n | \r\n \r\n 0,5 % \r\n | \r\n
\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n 0,2 % \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng \r\n | \r\n \r\n 1,0% \r\n | \r\n
\r\n Thể tích \r\n | \r\n \r\n 1,0% \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n 1,0% \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đo nói\r\n chung gồm nhiều thành phần. Một số thành phần này có thể được ước lượng dựa\r\n trên phân bố thống kê các kết quả của loạt các phép đo và có thể được đặc\r\n trưng bởi các độ lệch chuẩn thực nghiệm. Các ước lượng của các thành phần\r\n khác có thể dựa trên kinh nghiệm hoặc thông tin khác. \r\na Độ không đảm\r\n bảo đo là một ước lượng đặc trưng cho dải các giá trị mà giá trị thực của đại\r\n lượng đo nằm trong phạm vi dải đó, dựa trên khoảng tin cậy 95 % (xem TCVN\r\n 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)). \r\nb Đại lượng\r\n này có thể được đo trực tiếp hoặc gián tiếp. \r\n | \r\n
Bảng 8 - Các\r\nsai lệch cho phép trong các phép thử năng suất lạnh và sưởi ở trạng thái ổn định
\r\n\r\n\r\n Số đọc \r\n | \r\n \r\n Sai lệch của\r\n các giá trị trung bình cộng so với điều kiện thử nghiệm quy định \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tối\r\n đa của các số đọc riêng lẻ so với điều kiện thử nghiệm quy định \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n trong phòng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 K \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 K \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 K \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 K \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí vào phía\r\n ngoài trời: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 K \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 K \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n ± 0 2 Ka \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 Ka \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n ± 1 % \r\n | \r\n \r\n ± 2% \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ áp dụng cho các phép thử năng suất\r\n lạnh nếu thiết bị thải nước ngưng ra dàn ống ngoài trời. \r\n | \r\n
7.3.2 Sai lệch của\r\ncác giá trị quan sát trung bình
\r\n\r\nSai lệch tối đa của các giá trị quan\r\nsát trung bình so với các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn hoặc quy định được thể\r\nhiện ở cột 2 của Bảng 8.
\r\n\r\n7.3.3 Tốc độ lấy mẫu
\r\n\r\nTất cả các thông số áp dụng được phải\r\nđược lấy mẫu tại các khoảng bằng nhau kéo dài 1 min hoặc ngắn hơn.
\r\n\r\n7.3.4 Dung sai cho\r\ncác tính toán năng suất
\r\n\r\nĐối với giai đoạn thu thập dữ liệu được\r\nsử dụng trong việc xác định năng suất điều hòa không gian đo được của thiết bị,\r\nphải đạt được việc tuân theo các dung sai thử nghiệm áp dụng ở Bảng 8.
\r\n\r\n7.4 Dung sai\r\nthử nghiệm cho các phép thử tính năng
\r\n\r\nSai lệch cho phép tối đa của bất kỳ\r\nquan sát riêng lẻ nào được thực hiện trong phép thử tính năng so với điều kiện\r\nthử nghiệm quy định được thiết lập trong Bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9 - Dung\r\nsai thử nghiệm cho các phép thử tính năng
\r\n\r\n\r\n Số đọc \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tốí\r\n đa của các số đọc riêng lẻ so với điều kiện thử nghiệm quy địnha \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ của không khí: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bầu khô \r\n | \r\n \r\n ± 1 K \r\n | \r\n
\r\n - Bầu ướt \r\n | \r\n \r\n + 0,5 K \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n ±2% \r\n | \r\n
\r\n a Không áp dụng\r\n các dung sai thử nghiệm này khi thiết bị ngừng hoạt động, hoặc khi thay đổi tốc\r\n độ của\r\n máy\r\n nén. Trong các khoảng thời gian này, phải áp dụng các dung sai nhiệt độ bầu khô\r\n là ± 2,5 K. \r\n | \r\n
8.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác kết quả của phép thử\r\nnăng suất phải biểu thị dạng định lượng các ảnh hưởng tạo ra đối với không khí\r\nbởi thiết bị được thử. Với các điều kiện thử đã cho, các kết quả thử năng suất phải\r\nbao gồm các đại lượng dưới đây khi áp dụng được cho làm lạnh hoặc sưởi:
\r\n\r\na) Năng suất lạnh tổng, tính bằng oát\r\nkhi được đo phía trong phòng;
\r\n\r\nb) Năng suất lạnh hiện, tính bằng oát\r\nkhi được đo phía trong phòng;
\r\n\r\nc) Năng suất lạnh ẩn, tính bằng oát\r\nkhi được đo phía trong phòng;
\r\n\r\nd) Năng suất sưởi, tính bằng oát khi\r\nđược đo phía trong phòng;
\r\n\r\ne) Lưu lượng không khí xả ra phía\r\ntrong phòng, l/s theo không khí tiêu chuẩn;
\r\n\r\nf) Lưu lượng không khí xả ra phía\r\nngoài trời, l/s theo không khí tiêu chuẩn;
\r\n\r\ng) Tổng công suất điện cấp vào thiết bị\r\nhoặc các công suất điện cắp vào riêng của từng bộ phận điện của thiết bị, tính\r\nbằng oát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với các mục a), b) và\r\nd), các thông số tiêu chuẩn cho các năng suất bao gồm cả các ảnh hưởng của nhiệt\r\ntừ quạt tuần hoàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với việc xác định\r\nnăng suất lạnh ẩn, xem Phụ lục D.
\r\n\r\n8.1.2 Hiệu chỉnh
\r\n\r\nCác kết quả thử phải được\r\nsử dụng để xác định các năng suất mà không có hiệu chỉnh đối với các sai lệch\r\ncho phép trong các điều kiện thử. Entanpy, thể tích riêng và nhiệt dung riêng đẳng\r\náp của không khí phải được xác định dựa trên áp suất khí quyển đo được.
\r\n\r\n8.1.3 Tính toán\r\nnăng suất lạnh
\r\n\r\n8.1.3.1 Năng suất lạnh\r\ntrung bình
\r\n\r\nNăng suất lạnh trung bình phải được\r\nxác định từ tập hợp các năng suất lạnh được ghi lại trong giai đoạn thu thập dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n8.1.3.2 Tổng công suất\r\nđiện đầu vào
\r\n\r\nTổng công suất điện đầu vào phải được\r\nxác định từ tập hợp các công suất điện đầu vào được ghi lại trong giai đoạn thu\r\nthập dữ liệu hoặc từ công suất điện tích hợp trong cùng một khoảng thời gian đối\r\nvới các trường hợp sử dụng công tơ (đồng hồ) đo điện năng.
\r\n\r\n8.1.4 Tính toán\r\nnăng suất sưởi
\r\n\r\n8.1.4.1 Năng suất sưởi\r\ntrung bình
\r\n\r\nNăng suất sưởi trung bình phải được\r\nxác định từ tập hợp các năng suất sưởi được ghi lại trong giai đoạn thu thập dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n8.1.4.2 Tổng công suất\r\nđiện đầu vào
\r\n\r\nTổng công suất điện đầu vào phải được\r\nxác định từ tập hợp các công suất điện đầu vào được ghi lại trong giai đoạn thu\r\nthập dữ liệu hoặc từ công suất điện tích hợp trong cùng một khoảng thời gian đối\r\nvới các trường hợp sử dụng công tơ (đồng hồ) đo điện năng.
\r\n\r\n\r\n\r\nDữ liệu cần ghi lại cho\r\ncác phép thử năng suất được cho trong các Bảng 10 và 11. Các bảng này xác định\r\ncác thông tin chung cần thiết, nhưng không hướng đến giới hạn các dữ liệu cần\r\nthu được. Các giá trị điện đầu vào sử dụng cho mục đích xác định thông số phải\r\nlà các giá trị đo được trong các phép thử năng suất.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.3.1 Thông tin\r\nchung
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm tối\r\nthiểu các thông tin sau:
\r\n\r\na) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là\r\nTCVN 13139 (ISO 18326);
\r\n\r\nb) Ngày thử nghiệm;
\r\n\r\nc) Tổ chức thử nghiệm;
\r\n\r\nd) Địa điểm thử nghiệm;
\r\n\r\ne) Người giám sát thử nghiệm;
\r\n\r\nf) Mô tả việc thiết lập thử nghiệm,\r\nbao gồm cả vị trí của thiết bị;
\r\n\r\ng) Thông tin nhãn (xem 9.2);
\r\n\r\nh) Ảnh chụp lắp đặt thiết bị (xem\r\nA.2.7).
\r\n\r\nBảng 10 - Dữ\r\nliệu cần ghi lại cho các phép thử năng suất lạnh bằng buồng nhiệt lượng
\r\n\r\n\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Người quan sát \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Áp suất khí quyển, kPa \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các cài đặt tốc độ quạt \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điện áp đặt vào, V \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổng dòng điện cấp vào thiết bị, A \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất cấp vào thiết bị, W \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt kiểm\r\n soát của không khí (ngăn buồng nhiệt lượng phía trong phòng)a, °C \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt kiểm\r\n soát của không khí (ngăn buồng nhiệt lượng phía ngoài trời)a, °C \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ trung bình của không khí\r\n phía ngoài buồng nhiệt lượng, nếu được hiệu chuẩn (xem Hình D.1), °C \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất cấp vào ngăn phía\r\n trong phòng, ΣPic, W \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất cấp vào ngăn phía\r\n ngoài trời, ΣPoc,\r\n W \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Lượng nước bay hơi trong bộ tạo ẩm,\r\n kg \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước ở bộ tạo ẩm vào các\r\n ngăn phía trong phòng và phía ngoài trời (nếu sử dụng) hoặc trong khay chứa bộ\r\n tạo ẩm, °C \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng nước làm mát qua dàn ống\r\n thải nhiệt ở buồng thử ngăn phía ngoài trời, l/s \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước làm mát vào ngăn\r\n thử phía ngoài trời, cho dàn ống thải nhiệt, °C \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước làm mát ra khỏi\r\n ngăn thử phía ngoài trời, cho dàn ống thải nhiệt, °C \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng nước từ thiết bị bị ngưng tụ\r\n trong thiết bị thiết lập lại điều kiệnb, kg \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước\r\n ngưng tụ ra khỏi ngăn thử phía ngoài trời, °C \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng thể tích không khí xả ra\r\n phía ngoài trời, l/s \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch áp suất tĩnh của không\r\n khí qua vách ngăn của các ngăn buồng nhiệt lượng, Pa \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ bầu khô của\r\n không khí ra khỏi ống gió thải, được ghi tại đường tâm xả \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Lượng và nhiệt độ của nước cho thêm\r\n vào thiết bị trước và trong khi thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước cho thêm vào thùng\r\n nước bổ sung, °C \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Dung tích của thùng nước bổ sung, L \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian thùng nước bổ sung\r\n hoạt động trong các điều kiện thông số đặc trưng tiêu chuẩn, min \r\n | \r\n
\r\n a Xem D.1.8. \r\nb Đối với thiết\r\n bị làm bay hơi nước ngưng tụ trên dàn ống ngoài trời. \r\n | \r\n
Bảng 11 - Dữ\r\nliệu cần ghi lại cho các phép thử năng suất sưởi bằng buồng nhiệt lượng
\r\n\r\n\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Người quan sát \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Áp suất khí quyển, kPa \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các cài đặt tốc độ quạt \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điện áp đặt vào, V \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổng dòng điện cấp vào thiết bị, A \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất cấp vào thiết bị, W \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt kiểm\r\n soát của không khí (ngăn buồng nhiệt lượng phía trong phòng)a, °C \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt kiểm\r\n soát của không khí. (ngăn buồng nhiệt lượng phía ngoài trời)a, °C \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ trung bình của không khí\r\n phía ngoài buồng nhiệt lượng, nếu được hiệu chuẩn (xem Hình D.1), °C \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất cấp vào ngăn phía\r\n trong phòng, ΣPic, W \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất cấp vào ngăn phía\r\n ngoài trời, ΣPoc,\r\n W \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Lượng nước bay hơi trong bộ tạo ẩm,\r\n kg \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước ở bộ tạo ẩm vào\r\n các ngăn phía trong phòng và phía ngoài trời (nếu sử dụng) hoặc trong khay chứa\r\n bộ tạo ẩm, °C \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng nước làm mát qua dàn ống\r\n thải nhiệt ở ngăn phía ngoài trời, l/s \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước làm mát vào ngăn\r\n phía trong phòng, cho dàn ống thải nhiệt, °C \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước làm mát ra khỏi ngăn phía\r\n trong phòng, cho dàn ống thải nhiệt, °C \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng nước từ thiết bị bị ngưng\r\n tụ trong thiết bị thiết lập lại điều kiệnb, kg \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ của nước ngưng tụ ra khỏi\r\n ngăn phía ngoài trời, °C \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng thể tích không khí xả ra\r\n phía ngoài trời, l/s \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch áp suất tĩnh của không\r\n khí qua vách ngăn của các ngăn buồng nhiệt lượng, Pa \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ bầu khô của không khí ra khỏi\r\n ống gió thải, được ghi tại đường tâm xả \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Lượng và nhiệt độ của nước cho thêm\r\n vào thiết bị trước và trong khi thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n a Xem D.1.8. \r\nb Đối với\r\n thiết bị làm bay hơi nước ngưng tụ trên bộ trao đổi nhiệt\r\n ngoài trời. \r\n | \r\n
8.3.2 Các phép thử\r\nnăng suất
\r\n\r\nCác giá trị được báo cáo phải là trung\r\nbình của các giá trị được lấy trong giai đoạn thu thập dữ liệu và phải được\r\ncông bố cùng với độ không đảm bảo đo ở mức tin cậy 95 %, và phù hợp với TCVN\r\n9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn xác định độ không\r\nđảm bảo đo được cho trong TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3).
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Các yêu cầu về nhãn
\r\n\r\nTừng máy điều hòa không khí và hệ thống\r\nbơm nhiệt phải có nhãn bền lâu, được gắn chắc chắn và ở vị trí có thể tiếp cận đề\r\nđọc được.
\r\n\r\n9.2 Thông tin\r\nnhãn
\r\n\r\nNhãn phải có các thông tin tối thiểu\r\ndưới đây, bổ sung cho các thông tin được yêu cầu bởi các tiêu chuẩn về an toàn:
\r\n\r\na) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của\r\nnhà sản xuất;
\r\n\r\nb) Bất kỳ số kiểu hoặc model đề phân\r\nbiệt và số seri;
\r\n\r\nc) Điện áp danh định;
\r\n\r\nd) Tần số danh định;
\r\n\r\ne) Ký hiệu môi chất lạnh phù hợp với\r\nTCVN 6739 (ISO 817);
\r\n\r\nf) Khối lượng môi chất lạnh nạp.
\r\n\r\n10 Công bố các thông\r\nsố tính năng
\r\n\r\n10.1 Thông số tính năng tiêu chuẩn
\r\n\r\n10.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác thông số tính năng tiêu chuẩn phải\r\nđược công bố về các năng suất lạnh (hiện, ẩn và tổng), năng suất sưởi, EER và\r\nCOP, cho tất cả các hệ thống thiết bị được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này.\r\nCác thông số này phải dựa trên các dữ liệu nhận được ở các điều kiện xác định\r\nthông số đã thiết lập phù hợp với các điều khoản của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n10.1.2 Đơn vị đo
\r\n\r\nCác giá trị của năng suất tiêu chuẩn\r\nphải được tính bằng kilo oát hoặc oát, được làm tròn tới ba chữ số có nghĩa.
\r\n\r\n10.1.3 EER và COP
\r\n\r\nCác giá trị EER và COP phải được làm\r\ntròn tới ba chữ số có nghĩa.
\r\n\r\n10.1.4 Thông số về\r\nnăng suất và điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nMỗi thông số về năng suất phải được\r\nkèm theo điện áp thử nghiệm tương ứng (xem cột 2 của Bảng 2) và thông số về tần\r\nsố.
\r\n\r\n10.2 Thông số tính\r\nnăng khác
\r\n\r\nCó thể công bố các thông số tính năng\r\nbổ sung dựa trên các điều kiện khác với các điều kiện được quy định làm điều kiện\r\nxác định thông số tiêu chuẩn, nếu chúng được quy định một cách rõ ràng và dữ liệu liên\r\nquan được xác định bằng các phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này hoặc bằng\r\ncác phương pháp phân tích mà có thể kiểm chứng được bằng các phương pháp thử được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Yêu cầu chung\r\nvề phòng thử
\r\n\r\nCác điều kiện của phòng thử phải\r\nnhư quy định ở Phụ lục D.
\r\n\r\nA.2 Lắp đặt thiết\r\nbị
\r\n\r\nA.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm phải được lắp\r\nđặt phù hợp với các hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất sử dụng các quy trình lắp\r\nđặt khuyến nghị và ống gió thải chuẩn như được cung cấp. Ống gió thải này phải\r\ncó dạng cấu hình để giảm thiểu độ sụt áp. Không được lắp các ống nổi hoặc phụ\r\nkiện vào đầu mút của ống gió thải trừ các loại được nhà sản xuất cung cấp để gắn\r\nống gió thải vào thiết bị. Không được thực hiện các thay đổi khác đối với thiết\r\nbị, ngoại trừ việc gắn kèm trang thiết bị thử và dụng cụ đo được yêu cầu theo cách\r\nthức quy định.
\r\n\r\nA.2.2 Cài đặt ống\r\ngió thải
\r\n\r\nỐng gió thải phải kéo dài từ thiết bị\r\nvà xả không khí thải\r\nvào ngăn phía ngoài trời qua vách ngăn buồng (ngăn) phía trong phòng và buồng\r\n(ngăn) ngoài trời. Để đảm bảo là ống gió thải có thể được làm kín và được đỡ, nó phải nhô vào\r\nbên trong vách ngăn ngăn các buồng (ngăn) 5 cm. Ống gió thải cũng nên được đỡ ở\r\ngiữa chiều dài của nó bằng giá đỡ không dẫn điện để duy trì độ thẳng. Xem Hình\r\nA.1 cho trình bày trực quan của cài đặt ống gió thải này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A.1 -\r\nCài đặt ống gió thải điển\r\nhình
\r\n\r\nA.2.3 Chiều dài và\r\nhướng ống gió thải
\r\n\r\nThiết bị phải được đặt trên sàn nhà hoặc\r\ntrên bệ nổi không rỗng xốp. Bề mặt mà thiết bị nằm lên phải bằng phẳng (trong\r\nphạm vi 2°). Lỗ ở thành vách ngăn phải cho phép ống gió thải kéo dài từ thiết bị\r\ntheo góc tự nhiên của cửa ra ống gió của thiết bị. Chiều dài ống gió thải nằm ở\r\nbuồng trong phòng phải là 50 cm ± 1 cm, được đo dọc theo đường tâm của nó từ phần\r\ncố định của đầu nối ống của thiết bị đến thành vách ngăn. Phần chiều dài 50 cm\r\nnày bao gồm cả các ống nối để gắn ống mềm vào phần cố định của thiết bị. Xem\r\ncác Hình A.1 và A.2 đối với trình bày trực quan của cài đặt này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc giữ thiết bị thử nằm\r\nngang bằng là quan trọng để đảm bảo thực hiện đúng chức năng làm việc thu gom\r\nnước ngưng và/hoặc quá trình bay hơi.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\na Điển hình
\r\n\r\nHình A.2 - Sử\r\ndụng bệ nổi để lắp thiết bị tách khỏi sàn nhà
\r\n\r\nA.2.4 Hướng thiết bị
\r\n\r\nThiết bị phải được đặt sao cho khoảng\r\nhở với các\r\nthành tường đáp ứng các khuyến nghị tối thiểu của nhà sản xuất. Nếu sử dụng bệ\r\nđể lắp thiết bị phía trên mặt sàn, bệ phải mở rộng ra từ thiết bị về tất cả các\r\nphía tối thiểu 50 cm. Việc lắp đặt chỉ được lệch khỏi điều này nếu chiều dài ống\r\ngió thải 50 cm đòi hỏi phía sau của thiết bị gần thành tường hơn 50 cm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số thiết bị có ống gió thải\r\nđược lắp tại một góc so với đình của vỏ thiết bị và được thiết kế có ống gió thải\r\nnối với cửa ra của phòng tại góc xấp xỉ 45 °. Để đảm bảo chỉ có 50 cm của\r\nống gió thải được nằm ở buồng trong phòng, thiết bị có thể được đặt cách thành\r\nngăn chia buồng nhỏ hơn 50 cm.
\r\n\r\nA.2.5 Cài đặt thiết\r\nbị khác
\r\n\r\nVị trí của lưới chắn, vị trí của van\r\ngió và tốc độ quạt phải được cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đối với\r\nthiết bị có dàn ngưng làm mát bằng bay hơi khuếch tán và có thùng nước bổ sung,\r\nthùng nước này có thể đòi hỏi nạp nước như được yêu cầu bởi các điều kiện chung\r\ncho thử nghiệm, và theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu như vậy, nó phải được nạp\r\nnước phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Trong trường hợp không có hướng dẫn\r\ncủa nhà sản xuất, lưới chắn, van gió và tốc độ quạt phải được cài đặt để cung cấp\r\nnăng suất lớn nhất. Khi các thử nghiệm được thực hiện ở các cài đặt khác thì\r\ncác cài đặt này phải được ghi chú đi cùng với các thông số năng suất.
\r\n\r\nA.2.6 Dụng cụ đo\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nPhải sử dụng kỹ thuật lấy mẫu nhiều điểm\r\nđể đo nhiệt độ của không khí cân bằng áp suất đi từ buồng ngoài trời vào buồng\r\ntrong phòng (ở đó sử dụng phương pháp cân bằng áp suất không gian mở) và không\r\nkhí khác về các phép đo nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về dụng cụ phù hợp\r\ncho việc này có thể thấy trong Phụ lục F.
\r\n\r\nA.2.7 Ảnh chụp
\r\n\r\nCác ảnh chụp của việc lắp đặt phải được\r\nthực hiện từ phía trên, phía trước và phía bên. Các ảnh này phải\r\nthể hiện các phép thử năng suất và tính năng và việc cài đặt phép đo dòng không\r\nkhí nếu dụng cụ cân bằng áp suất không được sử dụng và áp suất được đo riêng.\r\nCác ảnh này phải được cung cấp cùng với báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nCác thiết bị có đặc trưng bay hơi nước\r\nbổ sung phải có khoảng thời gian hoạt động của thùng nước được xác định dưới\r\ncác điều kiện xác định thông số về năng suất lạnh (xem Bảng 1).
\r\n\r\nB.2 Giai đoạn\r\nchuẩn bị và thiết lập điều kiện ban đầu
\r\n\r\nSau khi thực hiện phép thử năng suất lạnh\r\nkhông sử dụng đặc trưng bay hơi nước bổ sung, thùng nước bổ sung phải được đổ đầy\r\nnước ở 35 °C ± 1 °C. Thiết bị phải được vận hành trong các điều kiện và khoảng\r\nthời gian quy định trong giai đoạn thiết lập điều kiện ban đầu ở 5.1.6.2. Trong\r\nkhoảng thời gian này được phép đổ đầy lại cho thùng nước.
\r\n\r\nB.3 Giai đoạn ghi\r\ndữ liệu
\r\n\r\nGiai đoạn ghi dữ liệu theo ngay sau\r\ngiai đoạn thiết lập điều kiện ban đầu. Thùng nước phải được đổ đầy lại để bắt\r\nđầu giai đoạn ghi dữ liệu 1 h.
\r\n\r\nKết thúc giai đoạn ghi dữ liệu, phải\r\nghi lại thể tích nước đã tiêu thụ, sẽ là tổng dung tích của thùng nước bổ sung.\r\nThời gian hoạt động của thùng nước sẽ được tính toán từ các đại lượng đo này.
\r\n\r\nB.4 Yêu cầu về\r\ntính năng
\r\n\r\nĐể có thể khẳng định các thông số về tính năng\r\nvà năng suất lạnh đối với đặc trưng bay hơi nước bổ sung, đặc trưng bay hơi nước\r\nbổ sung này phải có khả năng hoạt động liên tục mà không cần đổ đầy lại thùng\r\nnước trong 4 h hoặc lâu hơn ở các điều kiện xác định thông số năng suất lạnh\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nNếu thiết bị đạt được thời gian hoạt động\r\n4 h hoặc lâu hơn, thì tất cả các phép thử làm lạnh khác phải được thực hiện với\r\ncó đặc trưng bay hơi nước bổ sung hoạt động. Nếu thiết bị tự động trở lại làm lạnh\r\nmà không có sự hỗ trợ của nước bổ sung khi nó phát hiện ra thùng nước bổ sung\r\nkhông có đủ nước, thì tất cả các phép thử làm lạnh khác cũng phải được thực hiện\r\nvới thùng nước không có nước.
\r\n\r\nTổng kết các yêu cầu về thử nghiệm,\r\ntính năng và thông số được trình bày ở Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Tổng\r\nkết các yêu cầu về thử nghiệm, tính năng và thông số
\r\n\r\n\r\n Thùng nước\r\n bổ sung \r\n | \r\n \r\n Thiết bị hoạt\r\n động không có nước bổ sung \r\n | \r\n \r\n Phép thử\r\n năng suất lạnh yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n chạy thùng nước tính được \r\n | \r\n \r\n Thông số\r\n tính năng cho phép \r\n | \r\n
\r\n Không có \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n không có nước bổ sung \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Thông số\r\n tính năng đơn không có nước bổ sung \r\n | \r\n
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Sai \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n với có nước bổ sung và đo lượng nước sử dụng để tính thời gian chạy thùng nước \r\n | \r\n \r\n Phải ≥ 4 h \r\n | \r\n \r\n Thông số\r\n tính năng đơn có nước bổ sung \r\n | \r\n
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Đúng \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n không có nước bổ sung, sau đó thử nghiệm với có nước bổ sung và đo lượng nước\r\n sử dụng để tính thời\r\n gian chạy thùng nước \r\n | \r\n \r\n < 4 h \r\n | \r\n \r\n Thông số\r\n tính năng đơn không có nước bổ sung \r\n | \r\n
\r\n ≥ 4 h \r\n | \r\n \r\n Thông số\r\n tính năng kép với có và không có nước bổ sung \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
C.1 Xác định dòng\r\nkhông khí
\r\n\r\nC.1.1 Tổng quan
\r\n\r\nDòng không khí cần được đo bằng sử dụng\r\ntrang thiết bị và quy trình cho trong phụ lục này.
\r\n\r\nC.1.2 Lưu lượng\r\nkhông khí
\r\n\r\nLưu lượng không khí được xác định là\r\nlưu lượng khối lượng. Nếu lưu lượng không khí được biểu thị bằng lưu lượng thể\r\ntích cho mục đích xác định thông số, các thông số đó cần nêu rõ các điều kiện\r\n(áp suất, nhiệt độ và độ ẩm) tại đó thể\r\ntích riêng được xác định.
\r\n\r\nC.2 Dòng không\r\nkhí và áp suất tĩnh
\r\n\r\nDiện tích đầu phun, An, cần\r\nđược xác định bằng cách đo đường kính của nó với độ chính xác ± 0,2 % ở bốn vị\r\ntrí cách nhau khoảng 45° xung\r\nquanh đầu phun tại từng hai chỗ xuyên qua họng đầu phun, một ở cửa ra và một ở phần\r\nthẳng gần với chỗ bán kính lượn.
\r\n\r\nC.3 Trang thiết bị\r\nđầu phun
\r\n\r\nTrang thiết bị đầu phun, gồm có một buồng\r\nnhận và một buồng xả được ngăn cách bởi vách trong đó có đặt một hoặc nhiều đầu\r\nphun (xem Hình C.1). Không khí từ thiết bị được thử được vận chuyển thông qua ống\r\ngió tới buồng nhận,\r\nđi qua các đầu phun và sau đó được xả vào phòng thử hoặc được dẫn trở lại cửa\r\nvào của thiết bị.
\r\n\r\nTrang thiết bị đầu phun và các chỗ nối\r\ncủa nó với cửa vào của thiết bị cần được làm kín sao cho rò lọt không khí không\r\nvượt quá 1,0 % lưu lượng không khí đang được đo.
\r\n\r\nKhoảng cách từ tâm đến tâm giữa các đầu\r\nphun đang sử dụng cần không nhỏ hơn 3 lần đường kính họng của đầu phun lớn nhất\r\nvà khoảng cách từ tâm của bất kỳ đầu phun nào tới thành bên gần nhất của buồng\r\nxả hoặc buồng nhận cần không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính họng của nó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 buồng xả \r\n2 quạt thải \r\n3 vách khuếch tán \r\n4 ống Pitot (tùy chọn) \r\n | \r\n \r\n 5 đầu phun \r\n6 buồng nhận \r\n7 dụng cụ đo chênh áp \r\n8 ống nối (xem C.9) \r\n | \r\n
a Các vách\r\nngăn khuếch tán cần có các lỗ thủng đồng đều, với gần 40 % diện tích trống
\r\n\r\nb Dòng không\r\nkhí
\r\n\r\nHình C.1 -\r\nTrang thiết bị đo dòng không khí
\r\n\r\nC.4 Vách khuếch\r\ntán
\r\n\r\nĐược lắp trong buồng nhận (ở khoảng cách\r\nít nhất bằng 1,5 lần đường kính họng đầu phun lớn nhất, Dn) theo hướng\r\nngược dòng của thành vách ngăn và trong buồng xả (ở khoảng cách ít nhất\r\nbằng 2,5 lần đường kính họng đầu phun lớn nhất, Dn) theo hướng xuôi\r\ndòng của mặt phẳng ra của đầu phun lớn nhất.
\r\n\r\nC.5 Quạt thải
\r\n\r\nCó khả năng cung cấp áp suất tĩnh mong\r\nmuốn ở cửa ra của thiết bị, được lắp trên một thành của buồng xả và được trang\r\nbị phương tiện thay đổi năng suất của nó.
\r\n\r\nC.6 Áp kế
\r\n\r\nĐể đo độ sụt áp suất tĩnh qua đầu\r\nphun. Một đầu áp kế cần kết nối với vòi áp suất tĩnh được đặt ngang bằng với\r\nthành bên trong của buồng nhận và đầu còn lại nối với vòi áp suất tĩnh được đặt\r\nngang bằng với thành bên trong của buồng xả, hoặc tốt nhất là, vài vòi áp suất\r\ntĩnh trong mỗi buồng nên được kết nối với vài áp kế theo dạng song song hoặc được\r\ngóp vào một áp kế đơn nhất. Các đầu nối áp suất tĩnh cần được bố trí sao cho\r\nkhông bị ảnh hưởng bởi dòng\r\nkhông khí. Cách khác, cột áp động của luồng không khí ra khỏi đầu phun có thể\r\nđược đo bằng một ống Pitot như thể hiện trên Hình C.1, nhưng khi sử dụng nhiều\r\nhơn một đầu phun thì giá trị đọc trên ống Pitot cần được xác định cho từng đầu\r\nphun.
\r\n\r\nC.7 Cách xác định\r\nhệ số xả của đầu phun
\r\n\r\nC.7.1 Vận tốc ở họng\r\nđầu phun
\r\n\r\nVận tốc không khí ở họng của bất kỳ đầu\r\nphun nào cũng không nên nhỏ hơn 15 m/s và không lớn hơn 35 m/s.
\r\n\r\nC.7.2 Kết cấu của đầu\r\nphun
\r\n\r\nCác đầu phun cần có kết cấu phù hợp với\r\nHình C.2 và được áp dụng phù hợp với các điều khoản của C.7.3 và C.7.4.
\r\n\r\nC.7.3 Hệ số xả của\r\nđầu phun
\r\n\r\nHệ số xả của đầu phun, Cd, cho kết cấu\r\nthể hiện trên Hình C.2, có tỷ lệ giữa chiều dài họng với đường kính họng bằng\r\n0,6, có thể được xác định bằng sử dụng công thức (C.1):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (C.1) \r\n | \r\n
Với số Reynolds, Re, bằng 12000 và lớn\r\nhơn.
\r\n\r\nSố Reynolds được xác định theo công thức\r\n(C.2).
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (C.2) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\nva là vận tốc trung bình của\r\ndòng không khí tại họng đầu phun;
\r\n\r\nDn là đường kính của họng đầu\r\nphun;
\r\n\r\nv là độ nhớt động học của không khí.
\r\n\r\nC.7.4 Kết cấu đầu\r\nphun thích hợp
\r\n\r\nCác đầu phun cũng có thể có kết cấu phù hợp với\r\ncác tiêu chuẩn quốc gia thích hợp, miễn là chúng có thể được sử dụng trong\r\ntrang thiết bị đã mô tả ở Hình C.1 và cho độ chính xác tương đương.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 các trục của hình elip
\r\n\r\n2 phần họng
\r\n\r\n3 đường elip
\r\n\r\nDn đường kính của họng đầu\r\nphun, m
\r\n\r\nHình C.2 - Đầu\r\nphun đo dòng không khí
\r\n\r\nC.8 Phép đo áp suất\r\ntĩnh
\r\n\r\nCác vòi áp suất cần gồm có các núm có\r\nđường kính (6,25 ± 0,25) mm được hàn mềm vào các bề mặt hộp gió phía ngoài và\r\nđược định tâm trên các lỗ đường kính 1 mm xuyên qua hộp giỏ. Các mép của các lỗ\r\nnày cần không có ba via và các bất\r\nthường bề mặt khác.
\r\n\r\nHộp gió và đoạn ống gió cần được làm\r\nkín để ngăn chặn rò lọt không khí, đặc biệt là ở các đầu nối với thiết bị và dụng\r\ncụ đo không khí, và cần được bọc cách nhiệt để ngăn chặn rò nhiệt giữa cửa ra của\r\nthiết bị và các dụng cụ đo nhiệt độ.
\r\n\r\nC.9 Phép đo dòng\r\nkhông khí xả
\r\n\r\nCửa ra hoặc các cửa ra của thiết bị được\r\nthử cần được kết nối với buồng nhận bằng ống nối có trở lực không khí không\r\nđáng kể, như thể hiện trên Hình C.1.
\r\n\r\nĐể thiết lập áp suất tĩnh bằng 0 đối với\r\nphòng thử ở cửa ra của máy điều hòa không khí hoặc bơm nhiệt trong buồng nhận,\r\náp kế cần có một bên được kết nối với một hoặc nhiều đầu nối áp suất tĩnh được\r\nđặt ngang bằng với thành bên trong của buồng nhận.
\r\n\r\nC.10 Phép đo dòng\r\nkhông khí phía trong phòng
\r\n\r\nC.10.1 Giá trị đọc
\r\n\r\nCần lấy các giá trị đọc sau:
\r\n\r\na) Áp suất khí quyển;
\r\n\r\nb) Các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt tại\r\nđầu phun hoặc các nhiệt độ điểm sương;
\r\n\r\nc) Độ chênh áp suất tĩnh tại đầu phun\r\nhoặc một cách tùy chọn, áp suất động đầu phun.
\r\n\r\nC.10.2 Tính toán lưu lượng khối\r\nlượng của không khí
\r\n\r\nLưu lượng khối lượng của không khí, qm,\r\nđi qua một đầu phun đơn được xác định bằng sử dụng công thức (C.3):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (C.3) \r\n | \r\n
Trong đó An là diện tích của\r\nhọng đầu phun,\r\ntính bằng mét vuông (m2).
\r\n\r\nHệ số giãn nở, Y, nhận được từ công thức\r\n(C.4):
\r\n\r\n\r\n Y = 0,452 +\r\n 0,548a (C.4) \r\n | \r\n \r\n (C.4) \r\n | \r\n
Tỉ số áp suất, a, nhận được từ công thức\r\n(C.5):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (C.5) \r\n | \r\n
Lưu lượng thể tích của không khí, qv,\r\nđi qua một đầu phun đơn được xác định bằng sử dụng công thức (C.6):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (C.6) \r\n | \r\n
Trong đó, V’n, tính được bằng\r\ncông thức (C.7):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (C.7) \r\n | \r\n
và Wn là độ ẩm riêng tại đầu\r\nvào của đầu phun.
\r\n\r\nC.10.3 Tính toán\r\ndòng không khí đi qua nhiều đầu phun
\r\n\r\nDòng không khí đi qua nhiều đầu phun\r\ncó thể được tính toán phù hợp với C.10.2, ngoại trừ là khi đó tổng lưu lượng bằng\r\ntổng các giá trị qm hoặc qv cho từng đầu phun được sử dụng.
\r\n\r\nC.11 Phép đo dòng\r\nkhông khí thông gió, thải và rò lọt - Phương pháp thử bằng buồng nhiệt lượng
\r\n\r\nDòng không khí thông gió, thải và rò lọt\r\ncần được đo bằng sử dụng dụng cụ tương tự như minh họa trên Hình C.3\r\nvới hệ thống lạnh đang vận hành và sau khi đã đạt được sự cân bằng nước ngưng tụ.
\r\n\r\nVới cơ cấu cân bằng được điều chỉnh\r\ncho chênh lệch áp suất tĩnh lớn nhất giữa các ngăn phía trong phòng và phía\r\nngoài trời là 1 Pa, cần lấy các giá trị đọc sau:
\r\n\r\na) Áp suất khí quyển;
\r\n\r\nb) Các nhiệt độ bầu khô và bầu ướt tại\r\nđầu phun;
\r\n\r\nc) Áp suất động đầu phun.
\r\n\r\nCác giá trị dòng không khí cần được\r\ntính toán phù hợp với C.10.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 áp kế \r\n2 buồng xả \r\n3 quạt thải \r\n4 van gió \r\n | \r\n \r\n 5 đầu phun \r\n6 ống đón \r\npc áp suất\r\n cân bằng ngăn thử \r\npv áp suất động đầu phun \r\n | \r\n
Hình C.3 - Cơ\r\ncấu cân bằng áp suất
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp thử bằng buồng nhiệt lượng
\r\n\r\nD.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nD.1.1 Xác định năng\r\nsuất
\r\n\r\nBuồng nhiệt lượng cung cấp một phương\r\npháp xác định năng suất một cách đồng thời cho cả phía trong phòng và ngoài trời,\r\nở chế độ làm lạnh, việc xác định năng suất phía trong phòng cần được thực hiện\r\nbằng cách cân bằng các hiệu ứng làm lạnh và hút ẩm với nhiệt và nước cấp đo được.\r\nNăng suất phía ngoài trời cung cấp một thử nghiệm xác nhận các hiệu quả làm lạnh và hút ẩm\r\nbằng cách cân bằng lượng nhiệt và nước thải ở phía dàn ngưng với lượng năng suất\r\nlạnh đo được.
\r\n\r\nD.1.2 Lắp đặt thiết\r\nbị
\r\n\r\nHai ngăn của buồng nhiệt lượng, phía\r\ntrong phòng và phía ngoài trời, được ngăn cách bằng vách ngăn cách nhiệt. Thiết\r\nbị này cần được lắp đặt theo cách tương tự với lắp đặt thông thường. Không cần\r\ncố gắng làm kín kết cấu bên trong của thiết bị để ngăn chặn rò lọt không khí từ\r\nphía dàn ngưng sang phía giàn bay hơi hoặc ngược lại. Không nên thực hiện các kết\r\nnối hoặc các thay đổi đối với thiết bị mà có thể làm thay đổi hoạt động bình\r\nthường của nó.
\r\n\r\nD.1.3 Cơ cấu cân bằng\r\náp suất
\r\n\r\nCơ cấu cân bằng áp suất, như minh họa\r\ntrên Hình D.3, cần được bố trí trên thành ngăn giữa các ngăn phía trong phòng\r\nvà phía ngoài trời để duy trì áp suất đã cân bằng giữa các ngăn này và cũng để\r\ncho phép đo không khí rò lọt, thải và thông gió. Cơ cấu này gồm có một hoặc nhiều\r\nkiểu đầu phun thể hiện trên Hình D.2, một buồng xả được trang bị quạt thải và\r\ncác áp kế để đo các áp suất trong ngăn buồng và dòng không khí.
\r\n\r\nCác ống đón áp suất của áp kế cần được\r\nđặt sao cho không bị ảnh hưởng bởi không khí xả ra từ thiết bị hoặc thải ra từ\r\ncơ cấu cân bằng áp suất. Quạt hoặc ống thổi, thổi không khí từ buồng xả, cần\r\ncho phép thay đổi dòng không khí của nó bằng biện pháp thích hợp bất kỳ, như bộ\r\ntruyền biến tốc hoặc van gió như thể hiện trên Hình D.3. Không khí thổi ra từ\r\nquạt hoặc ống thổi này cần sao cho không ảnh hưởng đến không khí vào thiết bị.
\r\n\r\nCơ cấu cân bằng áp suất cần được điều\r\nchỉnh trong các phép thử bằng buồng nhiệt lượng hoặc các phép đo dòng không khí\r\nsao cho độ chênh áp suất tĩnh giữa các ngăn phía trong phòng và phía ngoài trời\r\nkhông lớn hơn 1,25 Pa. Năng lượng cấp cho động cơ quạt của cơ cấu cân bằng áp\r\nsuất phải được bao gồm cả trong nhiệt cấp cho ngăn phòng mà nó được đặt trong\r\nđó trong phép thử năng suất.
\r\n\r\nD.1.4 Kích thước buồng\r\nnhiệt lượng
\r\n\r\nKích thước của buồng nhiệt lượng cần đủ\r\nlớn để tránh bất kỳ hạn chế nào đối với các cửa hút và xả của thiết bị. Cần\r\ntrang bị các tấm đục lỗ hoặc lưới chắn thích hợp khác tại cửa xả từ thiết bị\r\nthiết lập lại điều kiện để tránh đối diện các vận tốc vượt quá 0,5 m/s. Cần cho phép\r\ncó đủ không gian phía trước bất kỳ lưới chắn cửa vào hoặc ra của thiết bị để\r\ntránh nhiễu loạn dòng không khí. Buồng nhiệt lượng phải có kích thước sao cho\r\nkhoảng cách từ bề mặt bất kỳ của buồng đến bề mặt bất kỳ của thiết bị thổi\r\nkhông khí ra không nhỏ hơn 1,8 m. Khoảng cách tối thiểu từ thiết bị đến các\r\nthành bên hoặc trần của các ngăn buồng cần là 1 m, ngoại trừ đối với mặt sau của\r\nthiết bị, nó cần có tương quan thích ứng với thành buồng. Thiết bị được lắp\r\ntrên trần cần được lắp đặt ở khoảng cách tối thiểu bằng 1,8 m so với sàn. Bảng\r\nD.1 đưa ra các kích thước đề xuất cho buồng nhiệt lượng. Để phù hợp với các\r\nkích thước đặc biệt của thiết bị, có thể cần phải thay đổi các kích thước đề xuất\r\nnày để tuân thủ các yêu cầu về không gian.
\r\n\r\nD.1.5 Vách khuếch\r\ntán
\r\n\r\nDo trong các ngăn phía trong phòng và\r\nngoài trời của buồng nhiệt lượng, dạng dòng không khí là kết quả từ sự tương\r\ntác của trang thiết bị thiết lập lại điều kiện và thiết bị được thử, nên có thể\r\ncần phải thực hiện các biện pháp, như bổ sung các vách khuếch tán, để ngăn chặn\r\nsự tái lưu thông của không khí đã được điều hòa, ở nơi mà sự tái lưu thông này\r\nthường không diễn ra trong một môi trường bình thường, phi thử nghiệm.
\r\n\r\nD.1.6 Cân bằng áp\r\nsuất - Các ngăn phía trong phòng và ngoài trời
\r\n\r\nSự cân bằng áp suất giữa các ngăn phía\r\ntrong phòng và ngoài trời phải nhận được bằng cách đưa không khí ở cùng điều kiện\r\nnhiệt độ từ ngăn ngoài trời vào ngăn phía trong phòng. Độ chênh áp suất giữa\r\nhai ngăn của buồng nhiệt lượng không được lớn hơn 1,25 Pa. Sự cân bằng áp suất\r\nnày có thể đạt được bằng cách sử dụng cơ cấu cân bằng áp suất (xem D.1.3) hoặc\r\nbằng cách tạo một vùng khoảng trống hở trên thành vách ngăn, kích thước của\r\nvùng này được tính toán cho lưu lượng không khí lớn nhất của thiết bị được thử\r\n(xem D.1.7). Nếu khoảng trống hở được tạo ra trên thành vách ngăn, thì phải sử\r\ndụng một dụng cụ lấy mẫu không khí hoặc vài cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ của\r\nkhông khí đi từ ngăn ngoài trời sang ngăn trong phòng.
\r\n\r\nCần đảm bảo là không khí thải từ thiết\r\nbị được thử được trộn thích hợp với không khí trong buồng ngoài trời trước khi\r\ncó thể được đưa trở lại buồng trong phòng. Có thể cần thiết thực hiện các biện\r\npháp, như bổ sung các vách khuếch tán để đảm bảo điều này xảy ra.
\r\n\r\nD.1.7 Cân bằng áp\r\nsuất - Khoảng trống hở
\r\n\r\nKhi sử dụng một vùng khoảng trống hở để\r\nđạt cân bằng áp suất giữa các ngăn phía trong phòng và ngoài trời, diện tích tối\r\nthiểu, A (cm2), của khoảng trống hở cần được tính toán bằng\r\ncách đo lưu lượng không khí thải ở dàn ngưng, Q (L/s), và sử dụng công thức\r\n(D.1). Khoảng trống hở này không\r\nnên lớn hơn 10 % mức cần thiết để đảm bảo các dòng không khí của các buồng\r\nkhông gây xáo trộn nhau.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (D.1) \r\n | \r\n
hoặc
\r\n\r\nA ≈ 20 x Q
\r\n\r\nBảng D.1 -\r\nKích thước của buồng nhiệt lượng
\r\n\r\n\r\n Năng suất lạnh\r\n danh định của thiết bịa \r\nW \r\n | \r\n \r\n Các kích\r\n thước phía trong đề xuất tối thiểu của mỗi phòng của buồng nhiệt lượng \r\nm \r\n | \r\n ||
\r\n Rộng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Dài \r\n | \r\n |
\r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 6 000 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 9 000 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 000b \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n
\r\n a Tất cả các\r\n con số là các số làm tròn \r\nb Thiết bị\r\n có năng suất lớn hơn đòi hỏi buồng nhiệt lượng lớn hơn. \r\n | \r\n
D.1.8 Thiết bị thiết\r\nlập lại điều kiện
\r\n\r\nMỗi ngăn buồng cần được trang bị thiết\r\nbị thiết lập lại điều kiện (điều hòa lại) để duy trì dòng không khí quy định và\r\ncác điều kiện đã định. Trang thiết bị thiết lập lại điều kiện cho ngăn phía\r\ntrong phòng cần gồm có các bộ sấy để cấp nhiệt hiện và một bộ tạo ẩm để cấp hơi ẩm.\r\nTrang thiết bị thiết lập lại điều kiện cho ngăn phía ngoài trời cần cung cấp\r\nlàm lạnh, hút ẩm và tạo ẩm. Nguồn năng\r\nlượng cần được kiểm soát và được đo.
\r\n\r\nD.1.9 Sưởi, tạo ẩm\r\nvà làm lạnh
\r\n\r\nKhi các buồng nhiệt lượng được sử dụng\r\ncho bơm nhiệt, chúng cần có khả năng sưởi, tạo ẩm và làm lạnh cho cả hai phòng\r\n(xem các Hình D.1 và D.2); hoặc có thể sử dụng các biện pháp khác, như xoay thiết\r\nbị, miễn là các điều kiện xác định thông số được duy trì.
\r\n\r\nD.1.10 Quạt
\r\n\r\nTrang thiết bị thiết lập lại điều kiện\r\ncho cả hai ngăn buồng cần được trang bị các quạt có đủ công suất để đảm bảo các\r\ndòng không khí không nhỏ hơn hai lần lượng không khí do thiết bị được thử trong\r\nbuồng nhiệt lượng thải ra. Buồng nhiệt lượng cần được trang bị các phương tiện\r\nđo hoặc xác định các nhiệt độ bầu ướt và khô quy định trong cả hai ngăn của buồng\r\nnhiệt lượng.
\r\n\r\nD.1.11 Các tương tác\r\nkhông khí
\r\n\r\nNhận thấy rằng trong cả ngăn phía\r\ntrong phòng và phía ngoài trời, gradien nhiệt độ và dạng dòng không khí đều là\r\nkết quả của sự tương\r\ntác của trang thiết bị thiết lập lại điều kiện và thiết bị được thử. Do đó, các\r\nđiều kiện xảy ra là đặc thù và phụ thuộc vào sự kết hợp nhất định của kích thước\r\nngăn thử, sự bố trí và kích thước của trang thiết bị thiết lập lại điều kiện và\r\nđặc tính xả không khí ra của thiết bị được thử.
\r\n\r\nĐiểm đo các nhiệt độ thử nghiệm quy định,\r\ncả bầu ướt và bầu khô, cần sao cho đáp ứng các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\na) Các nhiệt độ đo được cần là đại diện\r\ncủa nhiệt độ xung quanh thiết bị và cần mô phỏng các điều kiện đã gặp phải\r\ntrong ứng dụng thực tế cho cả phía trong phòng và ngoài trời, như đã chỉ ra ở\r\ntrên.
\r\n\r\nb) Tại điểm đo, nhiệt độ của không khí\r\ncần không bị ảnh hưởng bởi không khí ra từ bất kỳ phần nào của thiết bị. Điều\r\nnày dẫn đến việc bắt buộc phải đo nhiệt độ ở đầu dòng của chu trình tái lưu\r\nthông bất kỳ do thiết bị tạo ra.
\r\n\r\nc) Các ống lấy mẫu không khí cần được\r\nđặt về phía cửa hút của thiết bị được thử.
\r\n\r\nD.1.12 Nhiệt độ của\r\nkhông khí ra khỏi bộ trao đổi nhiệt trong phòng
\r\n\r\nTrong phép thử năng suất sưởi,\r\nnhiệt độ của không khí ra khỏi bộ trao đổi nhiệt trong phòng của bơm nhiệt phải\r\nđược giám sát để xác định xem tính năng sưởi của nó có bị ảnh hưởng bởi sự tích\r\ntụ băng tuyết trên bộ trao đổi nhiệt ngoài trời không. Một dụng cụ đo nhiệt độ\r\nđơn, được đặt ở giữa cửa ra không khí của bộ trao đổi nhiệt trong phòng, là đủ\r\nđể chỉ thị bất kỳ thay đổi nào của nhiệt độ không khí ra khỏi bộ trao đổi nhiệt\r\ntrong phòng gây ra bởi sự tích tụ băng tuyết trên bộ trao đổi nhiệt ngoài trời.
\r\n\r\nD.1.13 Các bề mặt\r\nbên trong
\r\n\r\nCác bề mặt bên trong của các ngăn của\r\nbuồng nhiệt lượng cần là vật liệu không rỗ xốp với tất cả các mối nối được làm\r\nkín chống rò lọt không khí và hơi ẩm. Cửa ra vào cần được làm thật kín chống rò lọt\r\nkhông khí và hơi ẩm bằng cách sử dụng các miếng đệm hoặc các biện pháp thích hợp\r\nkhác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.1 - Buồng\r\nnhiệt lượng kiểu phòng được hiệu chuẩn điển hình
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.2- Buồng\r\nnhiệt lượng kiểu phòng có\r\nmôi trường xung quanh được cân bằng điển hình
\r\n\r\nD.2 Buồng nhiệt\r\nlượng kiểu phòng được hiệu chuẩn
\r\n\r\nD.2.1 Xác định rò lọt\r\nnhiệt
\r\n\r\nRò lọt nhiệt có thể được xác định\r\ntrong ngăn phía trong phòng hoặc phía ngoài trời bằng phương pháp sau:
\r\n\r\nTất cả các lỗ hở cần được\r\nđóng kín. Một trong hai ngăn có thể được gia nhiệt bằng các bộ sấy điện tới nhiệt\r\nđộ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh ít nhất 11 °C. Nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh cần được duy trì không đổi trong phạm vi sai số ± 1 °C phía bên\r\nngoài tất cả sáu bề mặt bao quanh ngăn này, bao gồm cả vách ngăn. Nếu kết cấu của\r\nvách ngăn giống hệt với kết cấu của các thành khác, lượng rò lọt nhiệt qua vách\r\nngăn này có thể được xác định dựa trên cơ sở diện tích tỷ lệ.
\r\n\r\nD.2.2 Hiệu chuẩn rò\r\nlọt nhiệt
\r\n\r\nĐể hiệu chuẩn lượng rò lọt nhiệt qua một\r\nmình vách ngăn, có thể sử dụng quy trình sau:
\r\n\r\nThực hiện một phép thử như mô tả ở trên.\r\nSau đó nhiệt độ của\r\nvùng liền kể trên mặt kia\r\ncủa vách ngăn được nâng lên bằng nhiệt độ trong ngăn đã được gia nhiệt, do vậy\r\nloại bỏ được rò lọt nhiệt qua vách ngăn, trong khi vẫn duy trì độ chênh 11 °C\r\ngiữa ngăn đã gia nhiệt và môi trường xung quanh năm bề mặt bao quanh khác.
\r\n\r\nĐộ chênh nhiệt cấp vào giữa lần thử đầu\r\ntiên với lần thử thứ hai cho phép xác định sự rò lọt qua một mình vách ngăn.
\r\n\r\nD.2.3 Cách hiệu chuẩn\r\nthay thế khác
\r\n\r\nĐối với ngăn phía ngoài trời được\r\ntrang bị phương tiện làm lạnh, biện pháp hiệu chuẩn thay thế khác có thể\r\nlàm lạnh ngăn này tới nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh ít nhất\r\n11 °C (về sáu bên) và tiến hành phân tích tương tự.
\r\n\r\nD.2.4 Kiểm tra xác\r\nnhận bằng cách sử dụng thiết bị hiệu chuẩn năng suất
\r\n\r\nNgoài phương pháp xác định các năng suất đồng\r\nthời của hai phòng, tính năng của ngăn phía trong phòng có thể được kiểm tra\r\nxác nhận ít nhất sáu tháng một lần sử dụng dụng cụ hiệu chuẩn năng suất lạnh\r\ntheo tiêu chuẩn công nghiệp. Một dụng cụ hiệu chuẩn cũng có thể là một mẫu thiết\r\nbị khác có tính năng đã được đo bằng phương pháp đo trong phòng và ngoài trời đồng\r\nthời ở một tổ chức thử nghiệm đã được công nhận như một phần của chương trình\r\nkiểm tra xác nhận năng suất lạnh rộng rãi trong công nghiệp.
\r\n\r\nD.3 Buồng nhiệt\r\nlượng kiểu phòng có môi trường xung quanh được cân bằng
\r\n\r\nD.3.1 Tổng quan
\r\n\r\nBuồng nhiệt lượng kiểu phòng điển hình\r\ncó môi trường xung quanh được cân bằng được thể hiện trên Hình D.2. Buồng nhiệt\r\nlượng này được dựa trên nguyên lý duy trì các nhiệt độ bầu khô xung quanh ngăn\r\nbuồng cụ thể bằng với các nhiệt độ bầu khô được duy trì trong phạm vi ngăn đó.\r\nNếu nhiệt độ bầu ướt môi trường xung quanh cũng được duy trì bằng với nhiệt độ\r\nbầu ướt trong phạm vi ngăn đó, thì không yêu cầu các điều khoản về kín hơi của\r\nD.1.12.
\r\n\r\nD.3.2 Các bề mặt\r\nbên trong
\r\n\r\nSàn, trần và các thành của các ngăn buồng\r\nnhiệt lượng phải được đặt cách một khoảng cách đủ so với sàn, trần và các thành\r\ncủa các vùng được kiểm soát mà các ngăn này được đặt trong đó để cung cấp nhiệt\r\nđộ không khí đồng đều trong không gian xen giữa này. Khuyến nghị là khoảng cách\r\nnày nên ít nhất bằng 0,3 m. Phải trang bị các phương tiện để lưu thông không\r\nkhí trong phạm vi không gian xung quanh để ngăn chặn sự phân tầng.
\r\n\r\nD.3.3 Rò lọt nhiệt
\r\n\r\nRò lọt nhiệt qua vách ngăn phải được\r\nđưa vào trong tính toán cân bằng nhiệt và có thể được hiệu chuẩn phù hợp với\r\nD.3.4 hoặc có thể được tính toán.
\r\n\r\nD.3.4 Cách nhiệt
\r\n\r\nKhuyến nghị là sàn, trần và các thành của\r\ncác ngăn buồng nhiệt lượng nên được cách nhiệt sao cho giới hạn rò lọt nhiệt (gồm\r\ncả bức xạ) không lớn hơn 10 % năng suất của thiết bị được thử, với độ chênh nhiệt\r\nđộ 11 °C, hoặc 300 W cho cùng độ chênh nhiệt độ, lấy giá trị nào lớn hơn, khi\r\nđược thử bằng sử dụng quy trình cho trong D.2.2.
\r\n\r\nD.4 Tính toán\r\nnăng suất lạnh
\r\n\r\nD.4.1 Các đại lượng\r\ndòng năng lượng
\r\n\r\nCác đại lượng dòng năng lượng được sử\r\ndụng để tính toán năng suất lạnh tổng, dựa trên các đại lượng đo phía trong\r\nphòng và phía ngoài trời, được thể hiện trên Hình D.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 buồng thử phía ngoài trời
\r\n\r\n2 thiết bị được thử
\r\n\r\n3 buồng thử phía trong phòng
\r\n\r\nHình D.3 -\r\nDòng năng lượng ở buồng nhiệt lượng trong các phép thử năng suất lạnh
\r\n\r\nD.4.2 Năng suất lạnh\r\ntổng - Trong phòng
\r\n\r\nNăng suất lạnh tổng ở phía trong\r\nphòng, ϕtci, khi được thử\r\ntrong buồng nhiệt lượng kiểu phòng, được
\r\n\r\nhiệu chuẩn hoặc có môi trường xung\r\nquanh được cân bằng (xem các Hình D.1 và D.2), được tính toán bằng sử dụng công\r\nthức (D.2):
\r\n\r\n\r\n ϕtci = ΣPic\r\n + (hw1 - hw2)Wr + ϕlp + ϕli\r\n \r\n | \r\n \r\n (D.2) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Nếu không có nước được đưa\r\nvào trong quá\r\ntrình thử nghiệm, hw1 được lấy ở nhiệt độ của, nước trong khay bộ tạo\r\nẩm của trang thiết bị thiết lập điều kiện.
\r\n\r\nD.4.3 Giả định hợp lệ
\r\n\r\nKhi không thuận tiện đo nhiệt độ của\r\nnước ngưng ra khỏi ngăn phía trong phòng đi vào ngăn phía ngoài trời, nhiệt độ\r\ncủa nước ngưng này có thể được giả định là ở nhiệt độ bầu ướt đo được hoặc ước\r\nlượng được của không khí ra khỏi thiết bị được thử.
\r\n\r\nD.4.4 Hơi nước
\r\n\r\nHơi nước bị ngưng tụ bởi thiết bị được thử, Wr, có thể được\r\nxác định bằng lượng nước bốc hơi vào ngăn phía trong phòng bởi thiết bị thiết lập\r\nlại điều kiện để duy trì độ ẩm yêu cầu.
\r\n\r\nD.4.5 Nhiệt rò lọt
\r\n\r\nNhiệt rò lọt, ϕlp, đi vào\r\nngăn phía trong phòng qua vách ngăn giữa các ngăn phía trong phòng và phía ngoài trời có\r\nthể được xác định từ phép thử hiệu chuẩn, hoặc có thể dựa trên các tính toán\r\ntrong trường hợp buồng thử kiểu phòng có môi trường xung quanh được cân bằng.
\r\n\r\nD.4.6 Năng suất lạnh\r\ntổng - Ngoài trời
\r\n\r\nNăng suất lạnh tổng ở phía ngoài trời,\r\nϕtco , khi được\r\nthử trong buồng nhiệt lượng kiểu phòng, được hiệu chuẩn hoặc\r\ncó môi trường xung quanh được cân bằng (xem các Hình D.1 và D.2), được tính\r\ntoán bằng sử dụng công thức (D.3):
\r\n\r\n\r\n ϕtco = ϕc - ΣPoc\r\n - Pt + (hw3 - hw2)Wr + ϕlp + ϕlo \r\n | \r\n \r\n (D.3) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Entanpy hw3 được\r\nlấy ở nhiệt độ tại đó nước ngưng ra khỏi ngăn phía ngoài trời của trang thiết bị\r\nthiết lập lại điều kiện.
\r\n\r\nD.4.7 Năng suất lạnh\r\nẩn
\r\n\r\nNăng suất lạnh ẩn, ϕd, tính\r\nđược bằng sử dụng công thức (D.4):
\r\n\r\n\r\n ϕd = Kl\r\n Wr \r\n | \r\n \r\n (D.4) \r\n | \r\n
D.4.8 Năng suất lạnh\r\nhiện
\r\n\r\nNăng suất lạnh hiện, ϕsci, tính được bằng\r\nsử dụng công thức (D.5):
\r\n\r\n\r\n ϕsci = ϕtci\r\n - ϕd \r\n | \r\n \r\n (D.5) \r\n | \r\n
D.4.9 Tỉ số nhiệt\r\nhiện
\r\n\r\nTỉ số nhiệt hiện (SHR) tính được bằng\r\nsử dụng công thức (D.6):
\r\n\r\n\r\n SHR = ϕsci / ϕtci \r\n | \r\n \r\n (D.6) \r\n | \r\n
D.5 Tính toán\r\nnăng suất sưởi
\r\n\r\nD.5.1 Các đại lượng dòng\r\nnăng lượng
\r\n\r\nCác đại lượng dòng năng lượng được sử\r\ndụng để tính toán năng suất sưởi tổng, dựa trên các đại lượng đo phía trong\r\nphòng và phía ngoài trời, được thể hiện trên Hình D.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 ngăn phía ngoài trời
\r\n\r\n2 thiết bị được thử
\r\n\r\n3 ngăn phía trong phòng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị cho các biến được\r\nxác định trong hình vẽ này được tính toán bằng sử dụng các công thức (D.7) và\r\n(D.8).
\r\n\r\nHình D.4 - Dòng năng\r\nlượng ở buồng nhiệt lượng trong các phép thử năng suất sưởi
\r\n\r\nD.5.2 Năng suất sưởi
\r\n\r\nXác định năng suất sưởi bằng đại lượng\r\nđo trong ngăn phía trong phòng của buồng nhiệt lượng, ϕhi, được tính\r\ntoán bằng sử dụng công thức (D.7):
\r\n\r\n\r\n ϕhi = ϕci\r\n - ΣPic - ϕlp - ϕli \r\n | \r\n \r\n (D.7) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: ΣPic\r\nlà công suất khác\r\ncấp vào ngăn phía trong phòng (như chiếu sáng, công suất điện và nhiệt cấp vào\r\ncho dụng cụ bù, cân bằng nhiệt của dụng cụ tạo ẩm), tính bằng oát.
\r\n\r\nD.5.3 Năng suất sưởi - Phía hấp\r\nthụ nhiệt
\r\n\r\nXác định năng suất sưởi bằng đại lượng\r\nđo của phía hấp thụ nhiệt, ϕho, được tính toán cho\r\nthiết bị trong đó dàn bay hơi lấy nhiệt từ dòng không khí, sử dụng công thức\r\n(D.8):
\r\n\r\n\r\n ϕho = ΣPoc\r\n + Pt + (hw4 - hw5) qwo - ϕlp\r\n - ϕlo \r\n | \r\n \r\n (D.8) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\nΣPoc là tổng công suất cấp vào ngăn\r\nphía ngoài trời, trừ công suất cấp cho thiết bị, W
\r\n\r\nqwo là lưu lượng\r\nkhối lượng nước cấp cho ngăn phía ngoài để duy trì các điều kiện thử, g/s
\r\n\r\nhw5 là entanpy\r\nriêng của nước ngưng tụ hoặc băng trong thiết bị, J/g
\r\n\r\nΦlo là dòng nhiệt qua\r\ncác bề mặt bao còn lại vào ngăn phía ngoài trời, W
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
E.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nNăng suất lạnh ẩn nên được xác định từ\r\ncác phép đo lưu lượng nước ngưng, ống dẫn thoát nước cần có bẫy để ổn định dòng\r\nnước ngưng.
\r\n\r\nE.2 Tính toán
\r\n\r\nE.2.1 Năng suất lạnh\r\nẩn, ϕd, được tính\r\ntoán bằng công thức (E.1):
\r\n\r\n\r\n ϕd = Kl\r\n · qwc \r\n | \r\n \r\n (E.1) \r\n | \r\n
E.2.2 Năng suất lạnh\r\nhiện, ϕsci, khi đó được\r\ntính toán bằng công thức (E.2):
\r\n\r\n\r\n ϕsci = ϕtci\r\n - ϕd \r\n | \r\n \r\n (E.2) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về dụng cụ lấy mẫu không khí nhiều điểm
\r\n\r\nF.1 Phạm vi
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra một ví dụ về loại dụng\r\ncụ lấy mẫu không khí nhiều điểm có thể được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu ở\r\nA.2.6. Không yêu cầu phải sử dụng dụng cụ mẫu này để tuân thủ tiêu chuẩn\r\nnày, nhưng nếu được sử dụng thì bất kỳ yêu cầu nào đặt ra dưới đây phải được\r\ntuân theo.
\r\n\r\nF.2 Nguyên lý -\r\nĐo nhiệt độ không khí
\r\n\r\nDụng cụ lấy mẫu nhiệt độ không khí này\r\ncó thể được sử dụng để đảm bảo rằng nhiệt độ phòng là ổn định và để xác định\r\nnhiệt độ của không khí đi vào dàn bay hơi hoặc dàn ngưng. Nó cũng có thể được sử dụng\r\nđể đo nhiệt độ của không khí đi từ ngăn phía ngoài trời vào ngăn phía trong\r\nphòng cho mục đích cân bằng áp suất.
\r\n\r\nF.3 Dạng cấu hình\r\ncủa cảm biến nhiệt độ không khí
\r\n\r\nCảm biến nhiệt độ không khí phải được\r\nche chắn khỏi tất cả các nguồn\r\nnhiệt trong phòng thử, ví dụ bằng cách lắp nó trong một ống lấy mẫu\r\nkhông khí. Ống đo nhiệt độ\r\nkhông khí này cần hút không khí từ một cây lấy mẫu kích thước ít nhất là 0,3 m x 0,3 m. Mặt\r\nphẳng của cây lấy mẫu cần vuông góc với phương dòng không khí chính tự do.
\r\n\r\nF.4 Cây lấy mẫu\r\nkhông khí
\r\n\r\nVí dụ về cây lấy mẫu điển hình được thể\r\nhiện trên Hình F.1.
\r\n\r\nNếu sử dụng cây lấy mẫu này thì áp dụng\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Các lỗ phải đối diện với hướng của\r\ndòng không khí.
\r\n\r\nb) Nhiệt độ của không khí phải được đo\r\nphía trước quạt hút.
\r\n\r\nTốc độ dòng không khí khuyến nghị lớn\r\nhơn 2 m/s ngang qua cảm biến không khí đặt xuyên qua ống thải này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 cảm biến nhiệt độ
\r\n\r\n2 xả thải
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các lỗ trong các ống lấy mẫu cần\r\ncàng lớn hơn thêm từ ống góp để có được dòng không khí gần bằng nhau đi qua từng\r\nlỗ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các đầu mút của các ống\r\nlấy mẫu được bịt\r\nlại.
\r\n\r\nHình F.1 - Sơ\r\nđồ cây lấy mẫu không khí
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ\r\nkhông đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
\r\n\r\n[2] ISO 3965, Measurement of fluid\r\nflow in closed conduits - Velocity area method using Pitot static tubes
\r\n\r\n[3] TCVN 6576 (ISO 5151), Máy điều\r\nhòa không khí và bơm nhiệt không ống gió - Thử và xác định thông số tính năng
\r\n\r\n[4] ISO 5167-1, Measurement of\r\nfluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular\r\ncross-section conduits running full - Part 1: General principles and\r\nrequirements
\r\n\r\n[5] TCVN 9981 (ISO 15042), Máy điều\r\nhòa không khí và bơm nhiệt gió-gió hệ thống đa cụm - Thử và xác định thông số\r\ntính năng
\r\n\r\n[6] TCVN 6577 (ISO 13253), Máy điều\r\nhòa không khí và bơm nhiệt gió-gió có ống gió - Thử và xác định thông số tính\r\nnăng
\r\n\r\nMục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Ký hiệu
\r\n\r\n5 Thử làm lạnh
\r\n\r\n5.1 Thử năng suất lạnh
\r\n\r\n5.2 Thử tính năng làm lạnh tối đa
\r\n\r\n5.3 Thử tính năng kiểm soát ngưng tụ\r\nvà đọng sương trên vò
\r\n\r\n6 Thử sưởi
\r\n\r\n6.1 Thử năng suất sưởi
\r\n\r\n6.2 Thử tính năng sưởi tối đa
\r\n\r\n7 Phương pháp thử và độ không đảm bảo\r\nđo
\r\n\r\n7.1 Phương pháp thử
\r\n\r\n7.2 Độ không đảm bảo đo
\r\n\r\n7.3 Dung sai thử nghiệm cho các phép\r\nthử làm lạnh và sưởi ở trạng thái ổn định
\r\n\r\n7.4 Dung sai thử nghiệm cho các phép\r\nthử tính năng
\r\n\r\n8 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n8.1 Các kết quả năng suất
\r\n\r\n8.2 Dữ liệu cần ghi lại
\r\n\r\n8.3 Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\n9 Điều khoản ghi nhãn
\r\n\r\n10 Công bố các thông số tính năng
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Thiết bị có thùng\r\nnước bổ sung - Xác định khoảng thời gian hoạt động của đặc trưng bay\r\nhơi nước bổ sung
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Đo dòng\r\nkhông khí
\r\n\r\nPhụ lục D (Quy định) Phương pháp thử bằng\r\nbuồng nhiệt lượng
\r\n\r\nPhụ lục E (Tham khảo) Đo nước ngưng lạnh
\r\n\r\nPhụ lục F (Tham khảo) Ví dụ về dụng cụ\r\nlấy mẫu không khí nhiều điểm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13139:2020 (ISO 18326:2018) về Máy điều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió-gió không ống gió, xách tay, có một ống gió thải – Thử và xác định thông số tính năng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13139:2020 (ISO 18326:2018) về Máy điều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió-gió không ống gió, xách tay, có một ống gió thải – Thử và xác định thông số tính năng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13139:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Điện - điện tử |
Tình trạng | Còn hiệu lực |