Mẫu Tình hình tổ chức và hoạt động quản lý thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh biểu số 16b/btp/bttp/qltlts ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu số: 16b/BTP/BTTP/QLTLTS
Ban hành theo Thông số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC năm: Ngày 28 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 02 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN THANH TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)
Kỳ báo cáo:…………….
(Từ ngày… tháng… năm…
đến ngày… tháng… năm…)

Đơn vị báo cáo:
Sở pháp……

Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ pháp (Cục Kế hoạch Tài chính)

 

Số Chi nhánh của Doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản
(Chi nhánh)

Số Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản
(Văn phòng)

Số Quản tài viên (người)

Số vụ việc đã tiếp nhận
(gồm kỳ trước chuyển sang)
(vụ việc)

Hoạt động quản lý, thanh tài sản
(Vụ việc)

Tổng số tiền thù lao thu được
(Đồng)

Số tiền nộp thuế nghĩa vụ tài chính
(Đồng)

 

 

 

 

 

Số vụ việc đã giải quyết xong

Số vụ việc đang giải quyết

 

 

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số

I. Doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản

II. Quản tài viên đăng hành nghề nhân

….

….

Số liệu trong báo cáo này được tổng hợp từ báo cáo của …../……. tổ chức quản thanh tài sản đăng hoạt động tại Sở pháp.

Theo quản của Sở pháp, số quản tài viên đăng hành nghề nhân là…..

Người lập biểu
(Ký, ghi họ, tên)

Người kiểm tra
(Ký, ghi họ, tên)

…, ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 16a/BTP/BTTP/QLTLTS, 16b/BTP/BTTP/QLTLTS

(Tình hình tổ chức hoạt động quản thanh tài sản)

1. Khái niệm, phương pháp tính

Biểu 16a/BTP/BTTP/QLTLTS phản ánh tình hình tổ chức hoạt động quản thanh tài sản của tổ chức quản thanh tài sản/quản tài viên đăng hành nghề nhân trong kỳ báo cáo (năm) được sử dụng cho đơn vị báo cáo, gồm: Doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản, Quản tài viên đăng hành nghề nhân Biểu này được gửi về Sở pháp.

Biểu 16b/BTP/BTTP/QLTLTS phản ánh tình hình tổ chức hoạt động quản thanh tài sản trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo (năm) được sử dụng cho đơn vị báo cáo Sở pháp tỉnh/thành phố Biểu này được gửi về Bộ pháp.

Địa bàn tỉnh được hiểu địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản bao gồm doanh nghiệp nhân công ty hợp danh.

Quản tài viên người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Luật phá sản Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.

Số vụ việc đã tiếp nhận số vụ việc doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân đã thông báo nhận tham gia giải quyết vụ việc phá sản sau khi được Thẩm phán chỉ định.

Số vụ việc đã giải quyết xong số vụ việc doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân đã thực hiện xong việc thanh tài sản của doanh nghiệp phá sản.

Số vụ việc đang giải quyết số vụ việc doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân đang trong quá trình xử chưa kết quả.

Số tiền thù lao dịch vụ thu được tổng mức thù lao doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân thu được theo quy định của Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.

Số tiền đã nộp thuế nghĩa vụ tài chính số tiền doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân phải nộp theo quy định pháp luật (bao gồm số tiền nộp thuế của tổ chức của các Quản tài viên đăng hành nghề nhân).

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi số Chi nhánh của doanh nghiệp quản thanh tài sản.

Cột 2: Ghi số Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản thanh tài sản.

* Số liệu từ cột 3 đến cột 8 bao gồm cả số liệu tại Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức quản thanh tài sản (nếu có).

Cột 3: Ghi số Quản tài viên của doanh nghiệp quản thanh tài sản.

Cột 4: Ghi số vụ việc tiếp nhận, gồm số vụ việc tiếp nhận trong kỳ báo cáo số vụ việc đang giải quyết kỳ trước chuyển sang.

Cột 5: Ghi số vụ việc doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân đã giải quyết xong. Số liệu tại cột 5 một phần số liệu của cột 4.

Cột 6: Ghi số vụ việc doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân đang giải quyết. Số liệu tại cột 6 một phần số liệu của cột 4.

Cột (5 + 6) = Cột 4

Cột 7: Ghi số tiền thù lao dịch vụ của doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân thu được.

Cột 8: Ghi số tiền thuế nghĩa vụ tài chính doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân phải nộp.

Riêng Biểu 16b/BTP/BTTP/QLTLTS: Sau khi soát, kiểm tra tính chính xác của số liệu, Sở pháp tổng hợp chi tiết báo cáo của từng Doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản/Quản tài viên đăng hành nghề nhân vào các dòng tại các mục tương ứng cộng dòng tổng từng mục, gồm: mục I (Doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản), mục II (Quản tài viên đăng hành nghề nhân), Dòng Tổng số = mục I + mục II; đồng thời ghi chú về số liệu quản của Sở pháp theo hướng dẫn trong biểu mẫu.

3. Nguồn số liệu

Biểu 16a/BTP/BTTP/QLTLTS: Từ hồ sơ, sổ sách ghi chép của doanh nghiệp quản thanh tài sản/quản tài viên đăng hành nghề nhân.

Biểu 16b/BTP/BTTP/QLTLTS: Tổng hợp từ biểu mẫu Biểu 16a/BTP/BTTP/QLTLTS từ các hồ sơ, tài liệu khác theo dõi công tác quản thanh tài sản tại Sở pháp.


Đánh giá: