Mẫu Báo cáo kết quả chứng thực của phòng tư pháp và ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện biểu số 17b/btp/htqtct/ct ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Biểu số: 17b/BTP/HTQTCT/CT |
KẾT QUẢ CHỨNG THỰC CỦA PHÒNG TƯ PHÁP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN |
Đơn vị báo cáo: |
I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI PHÒNG TƯ PHÁP
Chứng thực bản sao |
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản (Việc) |
Chứng thực chữ ký người dịch |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
|
Chứng thực bản sao |
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, |
Chứng thực hợp đồng, |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
Tổng số |
|
|
|
UBND xã… |
|
|
|
UBND xã… |
|
|
|
… |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
…, ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17b/BTP/HTQTCT/CT
Kết quả chứng thực của Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã trên địa bàn huyện
1. Khái niệm
* Biểu mẫu 17b/BTP/HTQTCT/CT phản ánh kết quả chứng thực của Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (Phòng Tư pháp) thực hiện và tổng hợp kết quả chứng thực do UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn huyện thực hiện trong kỳ báo cáo.
Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
* Giải thích thuật ngữ:
– Chứng thực bản sao: là việc UBND cấp xã/ Phòng Tư pháp căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
– Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: là việc UBND cấp xã/Phòng Tư Pháp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
– Chứng thực chữ ký người dịch: là việc Phòng Tư pháp chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài là chữ ký của người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch.
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch: là việc UBND cấp xã/Phòng Tư pháp chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
2. Cách ghi biểu
Mục I: Kết quả chứng thực tại Phòng Tư pháp
– Cột (1) ghi tổng số bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản đã được chứng thực do Phòng Tư pháp thực hiện trong kỳ báo cáo.
– Cột (2) số việc “chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản” được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã ký và người thực hiện chứng thực đã chứng thực. Ví dụ: 01 người ký trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản có nội dung giống nhau) thì thống kê là 05 việc, trường hợp 05 người ký tên trong 01 biên bản họp gia đình thì thống kê là 01 việc.
– Cột (3) số việc “chứng thực chữ ký người dịch” được tính theo số giấy tờ, văn bản đã được dịch, người yêu cầu chứng thực là người dịch đã ký và người thực hiện chứng thực đã chứng thực chữ ký người dịch. Ví dụ: 01 người dịch – người yêu cầu chứng thực đã ký trong 05 loại giấy tờ, văn bản đã được dịch và yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản có nội dung giống nhau) thì thống kê là 05 việc.
– Cột (4) số việc “chứng thực hợp đồng, giao dịch” được tính theo số hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực. Ví dụ: 01 người yêu cầu chứng thực một hợp đồng, giao dịch (mặc dù có thể yêu cầu thêm bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực) vẫn được thống kê là 01 việc.
Mục II: Tổng hợp số liệu chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
– Cột A:
+ Dòng “Tổng số”: Tổng cộng kết quả chứng thực của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Dòng “UBND xã…” (từ dòng thứ hai trở đi): lần lượt ghi tên đầy đủ của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
– Các cột từ (1) đến (3) (từ dòng thứ 2 trở đi): ghi chính xác theo số liệu báo cáo của từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
3. Nguồn số liệu
Mục I: Từ sổ sách ghi chép về việc chứng thực tại Phòng Tư pháp.
Mục II: tổng hợp từ biểu mẫu 17a/BTP/HTQTCT/CT của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.