Mẫu Báo cáo kết quả chứng thực của phòng tư pháp và ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện biểu số 17b/btp/htqtct/ct ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu số: 17b/BTP/HTQTCT/CT
Ban hành theo Thông số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 16 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 18 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 31 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC CỦA PHÒNG PHÁP ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:…………
(Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm )

Đơn vị báo cáo:
Phòng pháp…..
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở pháp…
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương…

 

I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI PHÒNG PHÁP

Chứng thực bản sao
(Bản)

Chứng thực chữ trong giấy tờ, văn bản (Việc)

Chứng thực chữ người dịch
(Việc)

Chứng thực hợp đồng, giao dịch
(Việc)

(1)

(2)

(3)

(4)

II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Chứng thực bản sao
(Bản)

Chứng thực chữ trong giấy tờ,
văn bản (Việc)

Chứng thực hợp đồng,
giao dịch (Việc)

A

(1)

(2)

(3)

Tổng số

UBND xã…

UBND xã…

 

Người lập biểu
(Ký, ghi họ, tên)

Người kiểm tra
(Ký, ghi họ, tên, chức vụ)

…, ngày tháng năm
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, đóng dấu, ghi họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17b/BTP/HTQTCT/CT

Kết quả chứng thực của Phòng pháp Ủy ban nhân dân (UBND) cấp trên địa bàn huyện

1. Khái niệm

* Biểu mẫu 17b/BTP/HTQTCT/CT phản ánh kết quả chứng thực của Phòng pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (Phòng pháp) thực hiện tổng hợp kết quả chứng thực do UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn huyện thực hiện trong kỳ báo cáo.

Địa bàn huyện được hiểu địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

* Giải thích thuật ngữ:

Chứng thực bản sao: việc UBND cấp xã/ Phòng pháp căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản chính.

Chứng thực chữ trong giấy tờ, văn bản: việc UBND cấp xã/Phòng Pháp chứng thực chữ trong giấy tờ, văn bản chữ của người yêu cầu chứng thực.

Chứng thực chữ người dịch: việc Phòng pháp chứng thực chữ của người dịch trong các giấy tờ, văn bản được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài chữ của người yêu cầu chứng thực chữ người dịch.

Chứng thực hợp đồng, giao dịch: việc UBND cấp xã/Phòng pháp chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

2. Cách ghi biểu

Mục I: Kết quả chứng thực tại Phòng pháp

Cột (1) ghi tổng số bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản đã được chứng thực do Phòng pháp thực hiện trong kỳ báo cáo.

Cột (2) số việc “chứng thực chữ trong giấy tờ văn bản” được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã người thực hiện chứng thực đã chứng thực. dụ: 01 người trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản nội dung giống nhau) thì thống 05 việc, trường hợp 05 người tên trong 01 biên bản họp gia đình thì thống 01 việc.

Cột (3) số việc “chứng thực chữ người dịch” được tính theo số giấy tờ, văn bản đã được dịch, người yêu cầu chứng thực người dịch đã người thực hiện chứng thực đã chứng thực chữ người dịch. dụ: 01 người dịch người yêu cầu chứng thực đã trong 05 loại giấy tờ, văn bản đã được dịch yêu cầu chứng thực chữ người dịch (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản nội dung giống nhau) thì thống 05 việc.

Cột (4) số việc “chứng thực hợp đồng, giao dịch” được tính theo số hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực. dụ: 01 người yêu cầu chứng thực một hợp đồng, giao dịch (mặc thể yêu cầu thêm bản sao chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực) vẫn được thống 01 việc.

Mục II: Tổng hợp số liệu chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

Cột A:

+ Dòng “Tổng số”: Tổng cộng kết quả chứng thực của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

+ Dòng “UBND …” (từ dòng thứ hai trở đi): lần lượt ghi tên đầy đủ của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

Các cột từ (1) đến (3) (từ dòng thứ 2 trở đi): ghi chính xác theo số liệu báo cáo của từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

3. Nguồn số liệu

Mục I: Từ sổ sách ghi chép về việc chứng thực tại Phòng pháp.

Mục II: tổng hợp từ biểu mẫu 17a/BTP/HTQTCT/CT của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.


Đánh giá: