Mẫu Báo cáo kết quả chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã biểu số 17a/btp/htqtct/ct ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu số: 17a/BTP/HTQTCT/CT
Ban hành theo Thông số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 06 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 07 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo…
(Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm )

Đơn vị báo cáo: UBND xã/ phường/thị trấn

Đơn vị nhận báo cáo:
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (Phòng pháp)

 

Chứng thực bản sao
(Bản)

Chứng thực chữ trong giấy tờ, văn bản
(Việc)

Chứng thực hợp đồng, giao dịch
(Việc)

(1)

(2)

(3)

 

Người lập biểu
(Ký, ghi họ, tên)

…, ngày tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17a/BTP/HTQTCT/CT

Kết quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp

 

1. Khái niệm

* Biểu số 17a/BTP/HTQTCT/CT phản ánh kết quả chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong kỳ báo cáo (UBND cấp xã)

* Giải thích thuật ngữ:

Chứng thực bản sao: việc UBND cấp căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản chính.

Chứng thực chữ trong giấy tờ, văn bản: việc UBND cấp chứng thực chữ trong giấy tờ, văn bản chữ của người yêu cầu chứng thực.

Chứng thực hợp đồng, giao dịch: việc UBND cấp chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

2. Cách ghi biểu

Cột (1) ghi tổng số bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản đã được chứng thực do UBND cấp thực hiện trong kỳ báo cáo.

Cột (2) số việc “chứng thực chữ trong giấy tờ văn bản” được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã người thực hiện chứng thực đã chứng thực. dụ: 01 người trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản nội dung giống nhau) thì thống 05 việc, trường hợp 05 người tên trong 01 văn bản (ví dụ: biên bản họp gia đình) thì thống 01 việc.

Cột (3) số việc “chứng thực hợp đồng, giao dịch” được tính theo số hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực. dụ: 01 người yêu cầu chứng thực một hợp đồng, giao dịch (mặc thể yêu cầu thêm bản sao chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực) vẫn được thống 01 việc.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép về việc chứng thực tại UBND cấp xã.

 


Đánh giá: