Mẫu Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh biểu số 08b/btp/bttp/lstn ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Biểu số: 08b/BTP/BTTP/LSTN Ban hành theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 Ngày nhận báo cáo (BC): BC 6 tháng: ngày 25 tháng 6 hàng năm |
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
Đơn vị báo cáo: – Sở Tư pháp
Đơn vị nhận báo cáo: – Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch – Tài chính) |
|
Số luật sư hành nghề tại tổ chức |
Số việc thực hiện xong |
Doanh thu |
|||||
|
|
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Nộp thuế |
|||
|
Tổng số |
Trong đó: Số luật sư nước ngoài làm việc tại tổ chức |
|
Số việc tố tụng |
Số việc tư vấn pháp luật và dịch vụ pháp lý khác |
Số việc trợ giúp |
|
|
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Văn phòng Luật sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Công ty Luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Cột (1), (2), (8) không báo cáo trong kỳ báo cáo 6 tháng.
+ Số liệu trong báo cáo này được tổng hợp từ báo cáo của …../……. số tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
+ Theo quản lý của Sở Tư pháp, số luật sư là thành viên của Đoàn luật sư địa phương là…………. luật sư.
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
…, ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 08a/BTP/BTTP/LSTN, 08b/BTP/BTTP/LSTN
(Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư)
1. Khái niệm, phương pháp tính
– Biểu 08a/BTP/BTTP/LSTN phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm) được sử dụng cho 02 đơn vị báo cáo, gồm: Văn phòng luật sư, Công ty luật và Biểu này được gửi về Sở Tư pháp.
– Biểu 08b/BTP/BTTP/LSTN phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm) được sử dụng cho đơn vị báo cáo là Sở Tư pháp và Biểu này được gửi về Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch – Tài chính).
– Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
– Tổ chức hành nghề luật sư (TCHNLS) bao gồm: Văn phòng luật sư và Công ty luật (Điều 32 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư).
+ Văn phòng luật sư là Văn phòng do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân (Điều 33 Luật luật sư).
+ Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật TNHH (Điều 34 Luật luật sư); Công ty luật hợp danh do ít nhất 02 luật sư thành lập; Công ty luật TNHH bao gồm: công ty luật TNHH 02 thành viên trở lên; và công ty luật TNHH một thành viên.
– Số luật sư hành nghề tại tổ chức là số luật sư làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư trong kỳ báo cáo.
– Luật sư nước ngoài làm việc tại TCHNLS là những luật sư nước ngoài được TCHNLS của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức đó. (Điều 74 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư).
– Số việc thực hiện xong là những việc được thực hiện xong trong kỳ báo cáo, gồm các việc đã thực hiện xong như sau:
+ Số việc tố tụng là những việc mà luật sư làm theo yêu cầu của khách hàng và theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng trong các vụ án chỉ định (Điều 27 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư) và đã thực hiện xong.
+ Số việc tư vấn pháp luật là số việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý kiến giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của họ (Điều 28 Luật Luật sư) và đã thực hiện xong.
– Số việc dịch vụ pháp lý khác là số việc giúp đỡ khách hàng thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính, giúp đỡ pháp luật trong trường hợp giải quyết khiếu nại, dịch thuật, xác nhận giấy tờ, các giao dịch và giúp đỡ khách hàng thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật (Điều 30 Luật Luật sư) và đã thực hiện xong.
– Số việc trợ giúp pháp lý là số việc mà luật sư tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật luật sư và đã thực hiện xong.
– Doanh thu của TCHNLS là tổng số tiền thu được của TCHNLS (theo Luật doanh nghiệp).
– Số tiền nộp thuế của TCHNLS là số tiền thuế mà TCHNLS phải nộp theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Cách ghi biểu
* Số liệu từ cột 1 đến cột 8 bao gồm cả số liệu tại Chi nhánh/Văn phòng đại diện của TCHNLS (nếu có).
– Cột 1: Ghi tổng số luật sư hành nghề tại tổ chức hành nghề luật sư.
– Cột 2: Ghi số luật sư nước ngoài làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư. Số liệu tại cột 2 là một phần số liệu của cột 1.
Cột 1, 2, 8 chỉ báo cáo tại kỳ báo cáo năm (báo cáo năm và báo cáo năm chính thức), kỳ báo cáo 6 tháng không phải báo cáo (để trống ô số liệu).
– Cột 3 = Cột (4+5+6).
– Cột 4: Ghi số việc luật sư tham gia tố tụng trong tất cả các lĩnh vực.
Riêng Biểu 08b/BTP/BTTP/LSTN: Sau khi rà soát, kiểm tra tính chính xác của số liệu, Sở Tư pháp tổng hợp chi tiết báo cáo của từng Văn phòng Luật sư/Công ty Luật vào các dòng tại các mục tương ứng và cộng dòng tổng từng mục, gồm: mục I (Văn phòng Luật sư) và mục II (Công ty Luật), Dòng Tổng số = mục I + mục II; đồng thời ghi chú về số liệu quản lý của Sở Tư pháp theo hướng dẫn trong biểu mẫu.
3. Nguồn số liệu
– Biểu 08a/BTP/BTTP/LSTN: TCHNLS tổng hợp số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ vụ việc thực hiện của các tổ chức hành nghề luật sư.
– Biểu 08b/BTP/BTTP/LSTN: Sở Tư pháp tổng hợp số liệu từ sổ sách, tài liệu theo dõi về tình hình đăng ký hoạt động luật sư tại Sở Tư pháp và tổng hợp từ biểu mẫu 08a/BTP/BTTP-LSTN của tổ chức hành nghề luật sư.