BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi:
1. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:
1.2. Thuốc Nutriflex Lipid Peri, SĐK: VN-10694-10 và thuốc Nutriflex Lipid Special, SĐK: VN-10696-10, do công ty B.Braun Medical Industries S/B đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần hoạt chất chính là “Các acid amin, glucose và các chất điện giải”; nay đính chính thành phần hoạt chất chính là “Các acid amin, glucose, lipid và các chất điện giải”.
2.1. Thuốc Lipiget 10mg, SĐK: VN-11047-11, thuốc Lipiget 20mg, SĐK: VN-11048-11 do công ty Getz Pharma (Pvt) Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là viên nén; nay đính chính dạng bào chế là viên nén bao phim.
3. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 697 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 72:
3.2. Thuốc Vinorelbine “Ebewe”, SĐK: VN-12434-11 và thuốc Vinorelbine “Ebewe”, SĐK: VN-12435-11, do công ty Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG (Austria) đăng ký và sản xuất, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Vinorelbine “Ebewe”; nay đính chính tên thuốc là “Vinorelbin “Ebewe””.
4. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:
4.2. Thuốc Kilazo 1g, SĐK: VN-12957-11, do công ty TNHH Bình Việt Đức đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Laboratoires Panpharma; nay đính chính tên nhà sản xuất là Panpharma.
5.1. Thuốc DCLOT, SĐK: VN-13597-11, do Công ty TNHH Dược phẩm Nam Tiến đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “D-Clot”; nay đính chính tên thuốc là “DCLOT”.
6.1. Thuốc Mirapan, SĐK: VN-14006-11, do công ty Austin Pharma Specialties Co. đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần chính là “Pamtoprazol Sodium”; nay đính chính thành phần chính là “Pantoprazol Sodium”.
6.3. Thuốc Rolip 20mg tablets, SĐK: VN-14029-11 do công ty TNHH Thương mại Quốc tế Ấn Việt đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp 10 vỉ x 10 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 10 viên.
7. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 76:
7.2. Thuốc Sandimmun Neoral 25mg, SĐK: VN-14760-12, do công ty Novartis Pharma Services AG đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Gammels bacher Strasse 2 69412 Eberbach, Baden, Germany”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Gammelsbacher Strasse 2 69412 Eberbach, Baden, Germany”.
8.1. Thuốc Linmycine 600mg/2ml, SĐK: VN-14897-12, do công ty Amoli Enterprises Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói là: hộp 2 vỉ x 10 ống x 2ml; nay đính chính qui cách đóng gói là: hộp 10 lọ x 2ml.
9.1. Thuốc Omeprazol G.E.S. 40mg, SĐK: VN-15776-12, do công ty cổ phần Dược phẩm Minh Kỳ đăng ký, trong Quyết định ghi tên và địa chỉ nhà sản xuất là: “Alfa Wassermann S.p.A; địa chỉ: Contrada S Emidio (Alanno Scalo (Pescara)) I - 65020- Italy”; nay đính chính là: “cơ sở sản xuất: Farma Mediterrania, S.L.; địa chỉ: San Sebastia, s/n 08960 Sant Just Desvern (Barcelona)- Spain; cơ sở xuất xưởng: Biomendi, S.A.; địa chỉ: Pol.Ind. De Bemedo s/n 01118 Bernedo (Alava)- Spain”.
10.1. Thuốc Neoamiyu, SĐK: VN-16106-13, do công ty Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi:
- Địa chỉ nhà sản xuất là: 6-8, Hachiman, kawajima-machi, Hiki-sun, saitama 350-0151- Japan;
- Tên và địa chỉ công ty đăng ký là: Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd.- địa chỉ: 1-1, Irifune 2-chome, Chuo-ku, Tokyo- Japan;
10.2. Thuốc Irprestan 150mg, SĐK: VN-16102-13 và thuốc Irprestan 300mg, SĐK: VN-16103-13 do công ty Actavis International Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Irbersartan; nay đính chính hoạt chất là Irbesartan.
11. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/7/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 382 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 82:
11.2. Thuốc Belsartas 300mg, SĐK: VN-16609-13 do công ty cổ phần DP Pha no đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là công ty cổ phần DP Pha no; nay đính chính tên công ty đăng ký là công ty cổ phần Dược Phẩm Pha No.
12.1. Thuốc Aminomux 100mg Capsules, SĐK: VN-16975-13, trong Quyết định ghi công ty đăng ký là “Công ty cổ phần dược phẩm - thiết bị y tế Hà Nội (Hapharco)”; nay đính chính công ty đăng ký là Gador S.A.
13.1. Thuốc Specxetil, SĐK: VN-17192-13, do công ty L.B.S. Laboratory Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Zim Labratories Limited; nay đính chính tên nhà sản xuất là Zim Laboratories Limited.
14.1. Thuốc Virazom, SĐK: VN-17500-13, do công ty L.B.S. Laboratory Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Zim Labratories Limited; nay đính chính tên nhà sản xuất là Zim Laboratories Limited.
- Tên công ty đăng ký là: Ajinomoto Pharma Co., Ltd.;
- Hoạt chất chính- hàm lượng là: Mỗi 200ml có chứa: L-Isoleucine: 1,840g; L-Leucine: 1,890g; L-Lysine acetate: 0,79g; L-Methionine: 0,088g; L-Phenylalamine: 0,060g; L-Threonine: 0,428g; L-Tryptophan: 0,140g; L-Valine: 1,780g; L-alanine: 1,680g, L-Arginine: 3,074g; L-Aspartic acid: 0,040g; L-Histidi;
- Tên công ty đăng ký là: Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd.;
- Hoạt chất chính - hàm lượng là: Mỗi 200ml có chứa: L-Isoleucine: 1,840g; L-Leucine: 1,890g; L-Lysine acetate: 0,79g; L-Methionine: 0,088g; L-Phenylalanine: 0,060g; L-Threonine: 0,428g; L-Tryptophan: 0,140g; L-Valine: 1,780g; L-alanine: 1,680g, L-Arginine: 3,074g; L-Aspartic acid: 0,040g; L-Histidine 0,620g; L-Proline 1,060g; L-Serine 0,520g; L-Tyrosine 0,080g; Glycine 1,080g.
14.4. Thuốc Calciumfolinate “Ebewe”, SĐK: VN-17423-13 do công ty Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG (Austria) đăng ký và sản xuất, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Calciumfolinate “Ebewe” nay đính chính tên thuốc là “Calciumfolinat “Ebewe””.
14.6. Thuốc Valbelis 160/25mg, SĐK: VN-17296-13 và thuốc Valbelis 80/12.5mg, SĐK: VN-17297-13 do công ty cổ phần DP Pha no đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là công ty cổ phần DP Pha no; nay đính chính tên công ty đăng ký là công ty cổ phần Dược Phẩm Pha No.
15. Quyết định số 420/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 37 thuốc nước ngoài (thuốc điều trị ung thư đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:
16. Quyết định số 422/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 04 thuốc nước ngoài (thuốc chứa hoạt chất kháng virus đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:
17. Quyết định số 135/QĐ-QLD ngày 04/03/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 175 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 85:
17.2. Thuốc Korulive Inj., SĐK: VN-17718-14, do công ty Hana Pharm. Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “253-12, Kangje-Dong, Chechon, Chung chong-Bukdo, Korea”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “253-12, Kangje-dong, Jecheon-si, Chungbuk, Korea”.
18.1. Thuốc Xalipla inj 100mg, SĐK: VN2-219-14, do Công ty Cổ phần Tập đoàn Dược phẩm & Thương mại Sohaco đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “1122-3, Singil-dong, Danwon-ku, Ansan-si, Kyungki-do 425120, Korea”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “1122-3, Singil-dong, Danwon-ku, Ansan-si, Kyungki-do, Korea”.
19.1. Thuốc Aresol, SĐK: VN-17909-14, do công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tuổi thọ của thuốc là “36 tháng”; nay đính chính tuổi thọ của thuốc là “60 tháng”.
19.3. Thuốc V-Prox 200, SĐK: VN-18007-14, do công ty L.B.S. Laboratory Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Zim Labratories Limited; nay đính chính tên nhà sản xuất là Zim Laboratories Limited.
19.5. Thuốc Ebitac 12.5, SĐK: VN-17895-14 do Công ty TNHH Dược phẩm Do Ha đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là “NSX”; nay đính chính là “Eur.Ph.7.0”
19.7. Thuốc Aluvia, SĐK: VN-17801-14, do công ty Abbott Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Knollstrasse 50, 670061 Ludwigshafen, Germany”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là ‘'Knollstrasse 50, 67061 Ludwigshafen, Germany”.
19.9. Thuốc Katovastin 10mg, SĐK: VN-17854-14, do công ty Cổ phần dược phẩm Pha No đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà đăng ký là “Công ty Cổ phần dược phẩm Pha no; nay đính chính tên nhà đăng ký là “Công ty Cổ phần dược phẩm Pha No”.
19.11. Thuốc Alvextra, SĐK: VN-17925-14, do công ty TNHH TM Thanh danh đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ Tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là “Phòng 3, tầng 2, Tòa nhà TAASAH, số 749/14/4 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Nhuận, Q7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam”; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là “Phòng 3, tầng 2, Tòa nhà TAASAH, số 749/14/4 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Thuận, Q7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam”.
19.13. Thuốc Tilbec 10, SĐK: VN-17884-14, do công ty cổ phần Dược Mê Kông đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Survey No. 20/1, Vandalur-Kelambakkam Road, Pudupakkam Village, Kancheenpuram Dist., Tamilnadu-603 103-India, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Survey No. 20/1, Vandalur-Kelambakkam Road, Pudupakkam Village, Kancheepuram District, Tamilnadu-603 103-India.
19.15. Thuốc Clupen, SĐK: VN-17930-14, do công ty Daewoo Pharm Co., Ltd Korea đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Clupen, nay đính chính tên thuốc là Clupen Tab.
19.17. Thuốc Gridokline, SĐK: VN-17960-14, do công ty GlaxoSmithKline Pte., Ltd. Singapore đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 7 viên nén bao phim, nay đính chính qui cách đóng gói là hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.
19.19. Thuốc Isoking, SĐK: VN-18005-14 do công ty Kwan Star Co., Ltd. Taiwan đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Singapore Pharmawealth Lifescience Inc, nay đính chính tên nhà sản xuất là Singapore Pharmawealth Lifesciences, Inc.
19.21. Thuốc Gadovist, SĐK: VN-17840-14, do công ty Bayer (South East Asia) Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “133342 Berlin, Germany”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “13342 Berlin, Germany”.
19.23. Thuốc Dloe 8, SĐK: VN-17898-14, do công ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Avda, Barcelona 69-08970 Saint Joan Despi (Barcelona), Spain”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Avada, Barcelona, 69 08970 Sant Joan Despi (Barcelona), Spain”.
19.25. Thuốc Ceftazidime Gerda 2g, SĐK: VN-17905-14 do công ty TNHH Dược phẩm Huy Cường đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 2g; nay đính chính hoạt chất là Ceftazidim (dưới dạng hỗn hợp Ceftazidim pentahydrat và natri carbonat) 2g.
20.1. Thuốc Rihib, SĐK: VN2-245-14, do công ty L.B.S. Laboratory Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Zim Labratories Limited; nay đính chính tên nhà sản xuất là Zim Laboratories Limited.
21.1. Thuốc TS-One capsule 20, SĐK: VN2-247-14, do DKSH Vietnam Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định không ghi tên và địa chỉ nhà đóng gói; nay đính chính tên và địa chỉ nhà đóng gói là: OLIC (Thailand) Ltd- địa chỉ: 166 Moo 16 Bangpa-in Induslrial Estate, Udomsorayuth Road, Bangpa-in District, Ayutthaya province, Thailand.
22. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày 19/9/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 363 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 87:
22.2. Thuốc Pantoloc 40mg, SĐK: VN-18402-14, do công ty Takeda Pharmaceuticals (Asia Pacific) Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi công ty đăng ký là “Nycomed GmbH”, hàm lượng hoạt chất là “Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazole sodium) 40mg”; nay đính chính công ty đăng ký là “Takeda Pharmaceuticals (Asia Pacific) Pte., Ltd., địa chỉ: 2 Shenton Way# 11-01, SGX Centre 1, Singapore (068804)-Singapore”, hàm lượng hoạt chất là “Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazole sodium sesquihydrate) 40mg”.
22.4. Thuốc Lamisil, SĐK: VN-18396-14, do công ty Novartis Consumer Health S.A đăng ký, trong Quyết định ghi tuổi thọ là “60 tháng”; nay đính chính tuổi thọ là “36 tháng”.
22.6. Thuốc Tilcotil, SĐK: VN-18337-14, do công ty A.Menarini Singapore Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi công ty đăng ký là “Invida (Singapore) Private Limited”; tuổi thọ là “60 tháng”; nay đính chính công ty đăng ký là “A.Menarini Singapore Re., Ltd., địa chỉ: 30 Pasir Panjang Road, # 08-32 Mapletree Business City, Singapore (117440)”; tuổi thọ là “36 tháng”.
22.8. Thuốc Nanfizy, SĐK: VN-18202-14 do Công ty cổ phần dược Nam Thiên Phúc đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “5 Crinilor street, Village Porumberi, Criuleri reg., MD-4829-Moldova”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “5 Crinilor street, Village Porumbeni, Criuleni reg., MD-4829-Moldova”
22.10. Thuốc Verniqueen, SĐK: VN-18218-14 do Công ty cổ phần thương mại đầu tư và phát triển ACM đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “5 Crinilor Street, Village Porumbeni, Criuleri reg., MD-4829-Moldova”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “5 Crinilor Street, Village Porumbeni, Criuleni reg., MD-4829-Moldova”
22.12. Thuốc JW Amigold 8,5% Injection, SĐK: VN-18341-14 do Công ty JW Pharmaceutical Corporation đăng ký, do sai sót của công ty trong tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi hoạt chất hàm lượng chưa có thông tin “Dung dịch acid amin 8,5%”, quy cách đóng gói là “Túi 500ml”; nay đính chính bổ sung thông tin hoạt chất, hàm lượng là “Dung dịch acid amin 8,5%”, quy cách đóng gói là “Túi polypropylene 500ml”.
22.14. Thuốc Rodogyl, SĐK: VN-18268-14, do công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Avenue de Leganes, No 62,28923 Alcorcon (Madrid), Spain”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Avda de Leganes, N°62,28923 Alcorcón (Madrid), Spain”.
22.16. Thuốc Gemzar, SĐK: VN-18294-14, do công ty Eli Lilly Asia, Inc- Thailand Branch đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là Thanapoom Tower, 14th Floor 1550 New Petchburi Road, Makasan, Rachtavee, Bangkok 10400 -Thailand; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là 87/2 9th Floor, CRC Tower, All Season Place, Wireless Road, Lumpini, Phatumwan, Bangkok 10330 Thailand.
22.18. Thuốc Cisatracurium-hameln 2mg/ml, SĐK: VN-18225-14, do công ty TNHH Bình Việt Đức đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Hameln Pharmaceutical GmbH; nay đính chính tên nhà sản xuất là Hameln Pharmaceuticals GmbH.
22.20. Thuốc Tadocel 20mg/0,5ml, SĐK: VN-17807-14 do công ty Actavis International Ltd đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp 1 lọ 20mg/0,5ml + 1 lọ dung môi 1,5ml; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 lọ 20mg/0,5ml + 1 lọ dung môi 1,83ml.
22.22. Thuốc Simvahexal 10mg, SĐK: VN-18322-14 do công ty Hexal AG, Germany đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên, nay đính chính qui cách đóng gói là hộp 10 vỉ x 10 viên.
22.24. Thuốc Esomeprazole Wynn, SĐK: VN-18258-14 do công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên thuốc là Esomeprazole Wynn và tên nhà sản xuất là Farma Mediterrania; nay đính chính tên thuốc là Esomeprazol Wynn và tên nhà sản xuất là Farma Mediterrània S.L.
22.26. Orgalutran (đóng gói: Organon (Ireland) Ltd. địa chỉ: Drynam road, Swords, Co. Dublin, Ireland), SĐK: VN-18375-14, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Schutzenstrase 87 and 99-101, 88212 Ravensburg. Germany, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Schutzenstrasse 87 and 99-101, 88212 Ravensburg, Germany.
23.1. Thuốc Gemcitabin Onkovis, SĐK: VN2-278-14, do Công ty TNHH Bình Việt Đức đăng ký, trong Quyết định ghi tên và địa chỉ nhà sản xuất là “Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant (địa chỉ: Viale Pasteur 10, 20014 Nerviano (Milan)- Italy)”; nay đính chính tên và địa chỉ nhà sản xuất là “Actavis Italy S.p.A. (địa chỉ: Nerviano Plant, Viale Pasteur 10, 20014 Nerviano (Milan)- Italy”.
24.1. Thuốc Tenolam, SĐK: VN2-267-14, do công ty Hetero Drugs Limited đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là Hetero Drugs Limited, tên nhà sản xuất là Hetero Drugs Limited, địa chỉ nhà sản xuất là 22-110, IDA Jeedimetla, Hyderabad Zip-500 055, Andhra Pradesh, India, dạng bào chế là viên nén, hạn dùng là 24 tháng; nay đính chính tên công ty đăng ký là Hetero Labs Limited, tên nhà sản xuất là Hetero Labs Limited, địa chỉ nhà sản xuất là Unit III-22-110, IDA Jeedimetla, Hyderabad-500 055, Andhra Pradesh, India, dạng bào chế là viên nén bao phim và hạn dùng là 36 tháng.
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế, Thanh tra Bộ Y tế;
- Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Website Cục QLD, Tạp chí Dược & MP, P. QLKD Dược;
- Lưu: VP, ĐK(12).
CỤC TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
Từ khóa: Công văn 18548/QLD-ĐK, Công văn số 18548/QLD-ĐK, Công văn 18548/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn số 18548/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn 18548 QLD ĐK của Cục Quản lý dược, 18548/QLD-ĐK
File gốc của Công văn 18548/QLD-ĐK năm 2014 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành đang được cập nhật.
Công văn 18548/QLD-ĐK năm 2014 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Số hiệu | 18548/QLD-ĐK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành | 2014-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2014-10-30 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |