TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7722-2-6 : 2009
\r\n\r\nĐÈN ĐIỆN -
\r\n\r\nPHẦN 2: YÊU\r\nCẦU CỤ THỂ -
\r\n\r\nMỤC 6: ĐÈN\r\nĐIỆN CÓ BIẾN ÁP HOẶC BỘ CHUYỂN ĐỔI LẮP SẴN DÙNG CHO BÓNG ĐÈN SỢI ĐỐT
\r\n\r\nLuminaires -
\r\n\r\nPart 2: Particular requirements -
\r\n\r\nSection 6: Luminaires with built-in transformers or convertors for filament lamps
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n6.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n6.2 Yêu cầu thử nghiệm chung
\r\n\r\n6.3 Định nghĩa
\r\n\r\n6.4 Phân loại
\r\n\r\n6.5 Ghi nhãn
\r\n\r\n6.6 Kết cấu
\r\n\r\n6.7 Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n6.8 Quy định nối đất
\r\n\r\n6.9 Đầu nối
\r\n\r\n9.10 Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\n6.11 Bảo vệ chống giật điện
\r\n\r\n6.12 Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\n6.13 Khả năng chống bụi và hơi ẩm
\r\n\r\n6.14 Điện trở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\n6.15 Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Ví dụ về kết cấu
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-6 : 2009 thay thế TCVN\r\n4908-1989;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-6 : 2009 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60598-2-6 :1994 và sửa đổi 1:1996;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-6 : 2009 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới\r\nthiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722\r\n(IEC 60598) có các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-1 : 2009, Đèn điện -\r\nPhần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-2 : 2007, Đèn điện\r\n- Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-3: 2007, Đèn điện -\r\nPhần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n4) TCVN 7722-2-5: 2007, Đèn điện -\r\nPhần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\n5) TCVN 7722-2-6: 2009, Đèn điện -\r\nPhần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn\r\ndùng cho bóng đèn sợi đốt
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN\r\n-
\r\n\r\nPHẦN 2:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ -
\r\n\r\nMỤC 6:\r\nĐÈN ĐIỆN CÓ BIẾN ÁP HOẶC BỘ CHUYỂN ĐỔI LẮP SẴN DÙNG CHO BÓNG ĐÈN SỢI ĐỐT
\r\n\r\nLuminaires -
\r\n\r\nPart 2: Particular requirements -
\r\n\r\nSection 6: Luminaires with built-in transformers or convertors for\r\nfilament lamps
\r\n\r\n6.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu\r\ncầu đối với đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho bóng đèn\r\nsợi đốt, có điện áp nguồn và điện áp đầu ra không vượt quá:
\r\n\r\n- 1 000 V đối với đèn điện cấp I\r\nvà đèn điện cấp II và
\r\n\r\n- 250 V đối với đèn điện cấp 0.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được sử dụng cùng\r\nvới TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\nđèn điện cấp III.
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải sử dụng máy\r\nbiến áp hoặc bộ chuyển đổi có “điện áp cực thấp an toàn” (SELV) mới phù hợp với\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi như\r\nvậy có thể đáp ứng các yêu cầu chức năng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7722-1: 2009 (IEC 60598-1:\r\n2008), Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\nlEC 60417:1973, Graphical symbols\r\nfor use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 60742:1983, Isolating transformers and safety isolating\r\ntransformers - Requirements (Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn\r\n- Các yêu cầu)
\r\n\r\nIEC 61046: 1993, d.c. or a.c.\r\nsupplied electronic step-down convertors for filament lamps - General and safety\r\nrequirements (Bộ chuyển đổi giảm áp bằng điện tử dùng nguồn một chiều hoặc xoay\r\nchiều dùng cho bóng đèn sợi đốt - Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn)
\r\n\r\n6.2. Yêu\r\ncầu thử nghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục 0 trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).\r\nCác thử nghiệm được mô tả trong từng mục tương ứng của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) phải được tiến hành theo thứ tự được liệt kê trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.3. Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nđịnh nghĩa của Mục 1 trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các định nghĩa\r\nsau:
\r\n\r\n6.3.1. Cuộn dây đầu vào (của máy biến áp) (input winding (of the transformer))
\r\n\r\nCuộn dây được nối tới nguồn cung\r\ncấp.
\r\n\r\n6.3.2. Cuộn dây đầu ra (của máy\r\nbiến áp hoặc bộ chuyển đổi) (input winding (of the transformer or\r\nconvertor))
\r\n\r\nCuộn dây được nối tới bóng đèn.
\r\n\r\n6.3.3. Điện áp nguồn danh nghĩa\r\n(của máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi) (Nominal supply voltage (of the\r\ntransformer or convertor))
\r\n\r\nĐiện áp nguồn ấn định cho máy biến áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cuộn dây đầu vào có các nấc điều chỉnh thì\r\nmáy biến áp được coi là có nhiều hơn một điện áp nguồn danh nghĩa.
\r\n\r\n6.3.4. Dải điện\r\náp nguồn danh nghĩa\r\n(của máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi) (nominal supply voltage range (of the\r\ntransformer or convertors))
\r\n\r\nDải điện áp nguồn ấn định cho máy biến áp được thể hiện bằng\r\ngiới hạn điện áp thấp nhất và điện áp cao nhất của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dải điện áp nguồn danh nghĩa nói đến một bộ đầu\r\nnối đơn lẻ. Một máy biến có cuộn dây đầu vào có nấc điều chỉnh có thể có nhiều\r\nhơn một dải điện áp nguồn danh nghĩa.
\r\n\r\n6.3.5. Dòng điện đầu ra danh\r\nnghĩa (của máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi) (nominal\r\noutput current (of the the transformer or convertor))
\r\n\r\nDòng điện đầu ra danh định lớn nhất, tại điện áp nguồn danh\r\nnghĩa và tần số danh nghĩa, ấn định cho máy biến áp.
\r\n\r\n6.3.6. Điện áp đầu ra danh nghĩa (của\r\nmáy biến áp hoặc bộ chuyển đổi) (nominal output voltage (of the the transformer\r\nor convertors))
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra ấn định cho máy biến áp, tại điện áp nguồn\r\ndanh nghĩa, tần số danh nghĩa và dòng điện đầu ra danh nghĩa tại hệ số công\r\nsuất bằng 1.
\r\n\r\n6.3.7. Công suất đầu ra VA danh nghĩa (của máy biến áp hoặc\r\nbộ chuyển đổi) (nominal output VA (of the the transformer\r\nor convertor))
\r\n\r\nTích của điện áp đầu ra danh nghĩa và dòng điện đầu ra danh\r\nnghĩa.
\r\n\r\n6.4. Phân loại đèn điện
\r\n\r\nĐèn điện cấp 0, cấp I, cấp II phải được phân loại theo các\r\nđiều ở Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598- 1).
\r\n\r\n6.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 3 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1)\r\ncùng với các yêu cầu từ 6.5.1 đến 6.5.5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ghi nhãn theo yêu cầu ở Mục 3 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1) có thể gắn trên ballát cũng có thể sử dụng để gắn trên máy biến\r\náp hoặc bộ chuyển đổi theo mục đích của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.5.1. Điện áp nguồn danh nghĩa hoăc dải điện áp nguồn\r\ndanh nghĩa (V) phải được ghi nhãn trên đèn điện ở vị trí mà có thể nhìn thấy khi\r\nbảo trì.
\r\n\r\n6.5.2. Điện áp đầu ra danh nghĩa (V) phải được ghi nhãn\r\ntrên đèn điện ở vị trí mà có thể nhìn thấy khi thay bóng đèn.
\r\n\r\n6.5.3. Trong trường hợp thuộc đối tuợng áp dụng,\r\nhướng dẫn đi kèm đèn điện của nhà chế tạo phải nêu cảnh báo chỉ ra rằng đèn\r\nđiện hoạt động tại điện áp lưới và phải ngắt điện trước khi thay bóng đèn. Cảnh\r\nbáo như vậy là cần thiết ví dụ như trong trường hợp điện áp đèn khác đáng kể so\r\nvới điện áp nguồn, ví dụ bóng đèn 6 V và nguồn 240 V và trong trường hợp sử\r\ndụng biến áp tự ngẫu.
\r\n\r\n6.5.4. Máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi phải được ghi\r\nnhãn bằng số hoặc mã tham chiếu của nhà chế tạo. Ngoài ra, các thông tin qui\r\nđịnh dưới đây, nếu cần thiết để đảm bảo sử dụng và bảo trì đúng, phải được ghi\r\nnhãn trên đèn điện hoặc trên máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi hoặc trong huớng dẫn\r\nđi kèm đèn điện của nhà chế tạo:
\r\n\r\na) Công suất danh nghĩa, tính bằng vôn - ampe (VA) hoặc dòng\r\nđiện đầu ra danh nghĩa (A);
\r\n\r\nb) điện áp mà máy biến áp được điều chỉnh nếu máy biến áp\r\nhoặc bộ chuyển đổi có thể điều chỉnh được trong khi lắp đặt để thích hợp với\r\ncác điện áp nguồn cung cấp danh định khác;
\r\n\r\nc) điện áp đầu ra danh nghĩa và dòng điện đầu ra danh nghĩa\r\nhoặc công suất đầu ra danh nghĩa (VA) đối với từng nấc điều chỉnh hoặc từng\r\ncuộn dây. Tuy nhiên đối với máy biến áp điều chỉnh theo nấc hoặc nhiều cuộn dây\r\nđầu ra, máy biến áp được thiết kế cho mục đích đặc biệt đòi hỏi thường xuyên\r\nthay đổi điện áp đầu ra (ví dụ bằng cơ cấu thay đổi nấc), thì không yêu cầu ghi\r\nnhãn này.
\r\n\r\n6.5.5. Nếu sử dụng dây chảy thay thế được để bảo vệ\r\nmáy biến áp hoặc bộ chuyển đổi thì thông số đặc trưng của dây chảy phải được\r\nghi nhãn trên ống cầu chảy hoặc bên cạnh ống cầu chảy. Nếu máy biến áp hoặc bộ\r\nchuyển đổi có lắp dây chảy không thay thế được mà không nhìn thấy trong quá trình\r\nvận hành thì ký hiệu cầu chảy phải được ghi trên nhãn máy biến áp hoặc bộ\r\nchuyển đổi:
\r\n\r\n(xem ký hiệu số 5016 trong IEC\r\n60417).
\r\n\r\n6.6. Kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng các điều của Mục 4 trong\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu từ 6.6.1 đến 6.6.3.
\r\n\r\n6.6.1. An toàn về điện của mạch điện đầu ra ít nhất phải tương\r\nđương với an toàn điện của mạch nguồn. Điều này đạt được theo một trong các\r\ncách sau:
\r\n\r\na) sử dụng máy biến áp tự ngẫu, trong đó cách điện ở mạch thứ cấp phải đáp ứng các yêu cầu\r\nđiện áp nguồn; xem mục 5, 8, 10 và 11 trong TCVN 7722-1;
\r\n\r\nb) sử dụng máy biến áp hoặc hộ\r\nchuyển đổi hai cuộn dây. Cách điện giữa các cuộn dây của máy biến áp hai cuộn\r\ndây phải là cách điện chính hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với đèn điện cấp II\r\ncó cách điện chính ở máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi, phải có cách điện phụ giữa\r\nbộ phận chạm tới được của đèn điện và mạch đầu ra của máy biến áp hoặc bộ\r\nchuyển đổi.
\r\n\r\nĐối với máy biến áp hai cuộn dây\r\ncó cách điện tăng cường giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra, không được\r\ncó nhiều hơn một cực của mạch điện đầu ra bị chạm tới được hoặc không được có\r\nnhiều hơn một cực của mạch điện đầu ra bị nối tới các bộ phận chạm tới đuợc.\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng trong trường hợp điện áp mạch đầu ra vuợt quá 24 V.
\r\n\r\nĐối với máy biến áp hai cuộn dây\r\ncó cách điện chính giữa mạch điện đầu ra và mạch điện đầu vào ở đèn điện\r\ncấp 0, không được có nhiều hơn một cực của mạch điện đầu ra bị chạm tới được. Yêu\r\ncầu này chỉ áp dụng trong trường hợp điện\r\náp mạch đầu ra vượt quá 24 V.
\r\n\r\n6.6.2. Ở đèn điện cấp II, trong đó các cực đầu ra là chạm tới được,\r\ncách điện giữa cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra, được xem là cách điện tăng\r\ncường, phải phù hợp các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Các cuộn dây đầu vào và đầu ra\r\nphải được ngăn cách bằng một tấm chắn cách điện, và phải có kết cấu sao cho\r\nkhông có khả năng đấu nối dù là trực tiếp hoặc gián tiếp giữa các cuộn dây này\r\nqua các bộ phận kim loại khác;
\r\n\r\nb) Nói chung, phải thực hiện các\r\nphòng ngừa để ngăn chặn:
\r\n\r\n- sự xê dịch của đầu vào hoặc đầu\r\nra hoặc các vòng dây của chúng;
\r\n\r\n- sự xê dịch của dây đi bên trong\r\nhoặc các sợi dây để đấu nối bên ngoài, sự xê dịch quá mức các bộ phận của cuộn\r\ndây, hoặc dây đi bên trong, trong trường hợp đứt các sợi dây bên cạnh các mối\r\nnối hoặc các mối nối bị lỏng ra.
\r\n\r\n- sợi dây, vít, vòng đệm và các\r\nchi tiết tương tự nối bắc cầu qua phần cách điện bất kỳ giữa mạch đầu vào và\r\nmạch đầu ra, kể cả các cuộn dây, chúng có thể bị lỏng ra hoặc trở nên tự do.
\r\n\r\nCác ví dụ về kết cấu phù hợp với\r\ncác yêu này được nêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.6.3. Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 6.6.1 và 6.6.2 bằng\r\ncách xem xét và bằng thử nghiệm cách điện theo Mục 10 trong TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1).
\r\n\r\n6.7. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 11 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n6.8. Qui định nối đất
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 7 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu từ 6.8.1 đến 6.8.3.
\r\n\r\n6.8.1. Phải áp dụng các yêu cầu nối đất cho phần vỏ kim loại của\r\nđui đèn nếu vỏ này tạo thành một mối nối với bóng đèn và chạm tới được khi bóng\r\nđèn đã lắp vào đui. Yêu cầu này cũng áp dụng cho phần kim loại chạm tới được ở\r\nxung quanh bóng đèn, ngay cả khi bóng đèn đặt xa máy biến áp (ví dụ: khoang lắp\r\nbóng đèn được đỡ bằng cần đèn uốn được).
\r\n\r\nKhông được sử dụng đui đèn có vỏ\r\nbằng kim loại chạm tới được cùng với máy biến áp tự ngẫu. Yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn được\r\nsử dụng cùng máy biến áp cách ly có điện áp cực thấp an toàn (SELV).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp vỏ kim\r\nloại của đui đèn đã được nối đất, để bảo đảm phù hợp với 6.8.3 dưới đây cần có\r\ncác dây dẫn mang dòng riêng biệt.
\r\n\r\n6.8.2. Nếu cuộn dây thứ cấp của máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi\r\ncủa đèn điện cấp I tách biệt với cuộn dây sơ cấp, thì nếu nối đất mạch thứ cấp\r\nthì chỉ được nối ở một điểm.
\r\n\r\n6.8.3. Phần kim loại nối đất không phải là vỏ của đui đèn không được\r\ntạo thành một phần của đường dẫn dòng điện trong quá trình làm việc bình thường\r\ncủa đèn điện.
\r\n\r\n6.9. Đầu\r\nnối
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 14 và\r\nMục 15 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n6.10. Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 5 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n6.11. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 8 của\r\nTCVN 7722-1 IEC 60598-1).
\r\n\r\n6.12. Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 12 của\r\nTCVN 7722-1 (lEC 60598-1) cùng với các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Trong quá trình thử nghiệm độ\r\nbền, điện áp cung cấp trong suốt thời gian làm việc phải bằng 1,1 ± 0,015 lần\r\nđiện áp danh nghĩa.
\r\n\r\nb) Trong quá trình thử nghiệm làm\r\nviệc bình thường, đèn điện phải được làm việc ở 1,06 lần điện áp nguồn cung cấp\r\ndanh nghĩa. Bộ chuyển đổi theo IEC 61046 có ghi nhãn tc được\r\nthử nghiệm tại 1,06 lần điện áp danh nghĩa.
\r\n\r\nĐối với máy biến áp, độ tăng nhiệt\r\ncủa cuộn dây không được vượt quá các giá trị liên quan tới cấp cách điện của\r\ncuộn dây được qui định trong IEC 60742.
\r\n\r\nc) Đèn điện có phân loại IP cao\r\nhơn IP20 phải chịu các thử nghiệm liên quan qui định ở 12.4, 12.5 và 12.6 trong\r\nMục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) sau (các) thử nghiệm theo 9.2 nhưng trước\r\n(các) thử nghiệm theo 9.3 trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được qui\r\nđịnh trong 6.13 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.13.\r\nKhả năng chống bụi và hơi ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nĐối với đèn điện có cấp IP cao hơn\r\nIP20, thứ tự của các thử nghiệm qui định trong mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) phải được qui định trong 6.12 của Mục 9 trong IEC 60598-2.
\r\n\r\n6.14. Điện trở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 10 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm giữa mạch cung\r\ncấp và mạch đầu ra phải là điện áp thử nghiệm giữa mạch cung cấp và thân người.
\r\n\r\n6.14. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề\r\nmặt
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong Mục 13 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nVÍ DỤ VỀ KẾT CẤU
\r\n\r\nVí dụ về kết cấu phù hợp với yêu\r\ncầu của các cuộn dây theo 6.6.2 là:
\r\n\r\na) Các cuộn dây đặt trên các ống\r\nriêng biệt làm bằng vật liệu có đủ cách điện;
\r\n\r\nb) Các cuộn dây đặt trên một ống\r\nduy nhất, có vách ngăn, làm bằng vật liệu có đủ cách điện, với điều kiện là ống\r\nvà vách ngăn được ép hoặc đúc thành một khối, hoặc vách ngăn được ấn vào nhưng\r\ncó vỏ bọc trung gian hoặc vỏ bọc che kín toàn bộ phần tiếp giáp giữa ống và\r\nvách ngăn;
\r\n\r\nc) Các cuộn dây đồng tâm, trên đó\r\ncách điện được đặt trong các tấm mỏng để cách điện cho ống hoặc lõi sắt biến áp\r\nvà đặt giữa cuộn dây đầu vào và từng cuộn dây đầu ra, với điều kiện là có ít\r\nnhất ba lớp và khi hai lớp vật liệu dạng tấm được đặt tiếp xúc với nhau thì\r\nchúng sẽ chịu được điện áp thử nghiệm đối với cách điện tăng cường khi điện áp\r\nthử nghiệm được đặt giữa các bề mặt ngoài của hai lớp này.
\r\n\r\nTất cả các cuộn dây phải có các\r\nvòng cuối được giữ bằng cách thích hợp. Có thể sử dụng tấm vật liệu cách điện\r\nhoặc sử dụng vật liệu nung cứng có lỗ xuyên qua và giữ chặt được các vòng cuối.
\r\n\r\nKhó có khả năng hai cơ cấu cố định\r\nđộc lập bị lỏng ra đồng thời.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7722-2-6:2009 (IEC 60598-2-6 :1994/Amd. 1:1996) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho bóng đèn sợi đốt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7722-2-6:2009 (IEC 60598-2-6 :1994/Amd. 1:1996) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho bóng đèn sợi đốt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-6:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |