Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage\r\ndips, short interruptions and voltage variations immunity
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8241-4-11:2009 được xây dựng trên cơ sở\r\nsoát xét, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-208:2002 "Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp -\r\nPhương pháp đo và thử" của Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin\r\nvà Truyền thông).
\r\n\r\nTCVN 8241-4-11:2009 hoàn toàn tương đương IEC\r\n61000-4-11 (03/2004).
\r\n\r\nTCVN 8241-4-11:2009 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ\r\n(EMC) - PHẦN 4-11: PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ THỬ MIỄN NHIỄM ĐỐI VỚI CÁC HIỆN TƯỢNG SỤT\r\nÁP, GIÁN ĐOẠN NGẮN VÀ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP
\r\n\r\nElectromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage\r\ndips, short interruptions and voltage variations immunity
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử\r\nmiễn nhiễm và các mức thử khuyến nghị cho thiết bị điện và điện tử nối với\r\nnguồn điện hạ áp có các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị điện,\r\nđiện tử có dòng đầu vào định mức không vượt quá 16 A mỗi pha, cho kết nối tới\r\nnguồn AC 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với các\r\nthiết bị điện, điện tử nối với mạng AC 400 Hz. Các phép thử đối với mạng trên\r\nsẽ được quy định trong các tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn là xác lập một chuẩn\r\nchung đánh giá mức độ miễn nhiễm của các thiết bị điện, điện tử khi chịu tác\r\nđộng của hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phép thử miễn nhiễm đối với sự\r\nđột biến điện áp nguồn được bao hàm trong tiêu chuẩn IEC 61000-4-14.
\r\n\r\nPhương pháp đo trong tiêu chuẩn này mô tả\r\nphương pháp nhất quán để đánh giá khả năng miễn nhiễm của thiết bị hoặc hệ\r\nthống đối với một hiện tượng xác định trước. Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn EMC\r\ncơ bản dành cho các cơ quan quản lý sản phẩm. Các cơ quan quản lý sản phẩm có\r\ntrách nhiệm quyết định có áp dụng tiêu chuẩn thử miễn nhiễm này không, và nếu\r\náp dụng, các cơ quan quản lý sản phẩm có trách nhiệm xác định các mức thử phù\r\nhợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 61000-2-8, Electromagnetic compatibility\r\n(EMC) - Part 2-8: Environment - Voltage dips and short interruptions on public\r\nelectric power supply systems with statistical measurement results (Tương\r\nthích điện từ - Phần 2-8: Môi trường - Sụt áp và gián đoạn ngắn điện áp trong\r\ncác hệ thống nguồn cung cấp điện công cộng với các kết quả đo thống kê).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Tiêu chuẩn EMC cơ bản (basic EMC standard)
\r\n\r\nTiêu chuẩn quy định các điều kiện, các quy\r\ntắc cơ bản và tổng quát để đạt được sự tương thích điện từ đối với tất cả các\r\nsản phẩm, các hệ thống. Tiêu chuẩn EMC cơ bản có vai trò là những tài liệu tham\r\nchiếu cho các nhà quản lý sản phẩm.
\r\n\r\n3.2. Miễn nhiễm (đối với nhiễu) (immunity (to a\r\ndisturbance))
\r\n\r\nKhả năng hoạt động của một dụng cụ, một thiết\r\nbị hoặc một hệ thống mà không có sự suy giảm chất lượng khi có nhiễu điện từ.
\r\n\r\n[IEV 161-01-20].
\r\n\r\n3.3. Sụt áp (voltage dip)
\r\n\r\nHiện tượng giảm điện áp đột ngột tại một thời\r\nđiểm nào đó trong hệ thống điện xuống dưới một ngưỡng xác định và tự phục hồi\r\nsau một khoảng thời gian ngắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thông thường, sụt áp liên quan\r\ntới sự xuất hiện và kết thúc của dòng ngắn mạch hoặc tăng dòng kích thích trên\r\nhệ thống hoặc thiết bị lắp đặt nối tới hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sụt áp là một nhiễu điện từ với\r\nhai tham số, mức của nó được xác định theo cả điện áp và khoảng thời gian.
\r\n\r\n3.4. Gián đoạn ngắn điện áp (short interruption)
\r\n\r\nHiện tượng giảm đột ngột điện áp trên tất cả\r\ncác pha ở một điểm cụ thể của hệ thống cấp điện xuống dưới ngưỡng ngắt và tự\r\nphục hồi sau một thời gian ngắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Gián đoạn ngắn điện áp thường gắn\r\nkết với hoạt động chuyển mạch có liên quan đến sự xuất hiện và kết thúc của\r\ndòng ngắn mạch trong hệ thống hoặc thiết bị lắp đặt nối tới hệ thống.
\r\n\r\n3.5. Điện áp dư (của sụt áp) (residual voltage (of\r\nvoltage dip))
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của điện áp rms (bình phương\r\ntrung bình) được ghi nhận trong hiện tượng sụt áp hoặc gián đoạn ngắn điện áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp dư có thể biểu diễn với\r\nđơn vị V hoặc % hoặc theo giá trị đơn vị liên quan tới điện áp chuẩn.
\r\n\r\n3.6. Sai chức năng (malfunction)
\r\n\r\nHiện tượng thiết bị không thực hiện được các\r\nchức năng có chủ ý hoặc thao tác các chức năng ngoài chủ ý.
\r\n\r\n3.7. Hiệu chuẩn (calibration)
\r\n\r\nPhương pháp để xác nhận thiết bị đo hiện đã\r\ntuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với mục đích của tiêu chuẩn\r\nnày, hiệu chuẩn được áp dụng cho bộ tạo tín hiệu thử.
\r\n\r\n3.8. Kiểm tra (verification)
\r\n\r\nMột số hoạt động dùng để kiểm tra hệ thống\r\nthiết bị thử (ví dụ bộ tạo tín hiệu thử và các cáp kết nối) để chứng tỏ rằng hệ\r\nthống thử hoạt động đúng chỉ tiêu kỹ thuật trong điều 6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các phương pháp dùng kiểm tra có\r\nthể khác so với các phương pháp dùng hiệu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thủ tục kiểm tra trong 6.1.2\r\nđược dùng như là một hướng dẫn để đảm bảo sự hoạt động đúng của bộ tạo tín hiệu\r\nthử và các thành phần khác trong bố trí đo có nhiệm vụ cung cấp dạng sóng đúng\r\nyêu cầu tới EUT.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhững thiết bị điện, điện tử có thể bị ảnh\r\nhưởng bởi các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn hoặc biến đổi điện áp của nguồn\r\nđiện cung cấp.
\r\n\r\nHiện tượng sụt áp và gián đoạn ngắn điện áp\r\ncó thể do lỗi trong mạng, chủ yếu là dòng ngắn mạch (xem IEC 61000-2-8), trong\r\nlắp đặt hoặc do thay đổi lớn đột ngột của tải. Trong thực tế, có thể xảy ra\r\nnhững trường hợp có hai hoặc nhiều hiện tượng sụt áp hoặc gián đoạn ngắn điện\r\náp liên tiếp. Còn hiện tượng biến đổi điện áp thường là do tải nối với mạng\r\nđiện thay đổi liên tục.
\r\n\r\nVề bản chất, những hiện tượng này là ngẫu\r\nnhiên và được đặc trưng bởi sự biến đổi điện áp định mức và khoảng thời gian\r\nxảy ra sự thay đổi đó.
\r\n\r\nVì vậy, tiêu chuẩn này quy định các loại phép\r\nthử khác nhau mô phỏng các ảnh hưởng biến đổi điện áp nguồn đột ngột. Các phép\r\nthử này chỉ sử dụng cho những trường hợp thử nghiệm cụ thể và chính đáng theo\r\ntài liệu kỹ thuật sản phẩm hoặc theo quy định của các cơ quan quản lý sản phẩm.
\r\n\r\nCác cơ quan quản lý sản phẩm có trách nhiệm\r\nxác định hiện tượng nào trong số các hiện tượng được nêu trong tiêu chuẩn là\r\nthích hợp với sản phẩm cần thử và quyết định áp dụng phép thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này lấy điện áp định mức của thiết\r\nbị được thử nghiệm (UT) làm cơ sở cho chỉ tiêu mức thử điện áp.
\r\n\r\nVới thiết bị có một dải điện áp định mức,\r\nphải áp dụng các quy định về mức thử như sau;
\r\n\r\n- Nếu dải điện áp không vượt quá 20% trị số\r\nđiện áp thấp của dải điện áp định mức, thì có thể lấy một trị số điện áp trong\r\ndải này làm cơ sở cho chỉ tiêu mức thử (UT);
\r\n\r\n- Trong các trường hợp khác, các bước thử\r\nđược áp dụng cho cả hai trị số điện áp thấp và điện áp cao của dải điện áp đó;
\r\n\r\n- Hướng dẫn lựa chọn mức thử và khoảng thời\r\ngian thử nghiệm có trong IEC 61000-2-8.
\r\n\r\n5.1. Hiện tượng sụt áp và gián đoạn ngắn điện\r\náp
\r\n\r\nSự chuyển đổi giữa UT và điện áp\r\nđược thay đổi là đột ngột. Bước thử có thể bắt đầu và kết thúc ở góc pha bất kỳ\r\ncủa điện áp nguồn. Các mức điện áp thử (tính bằng % của UT) được áp\r\ndụng là 0%, 40%, 70% và 80%, tương ứng với các sụt áp có điện áp dư 0%, 40%,\r\n70% và 80%.
\r\n\r\nBảng 1 là các mức thử và khoảng thời gian thử\r\nkhuyến nghị đối với hiện tượng sụt áp, Hình 1a và Hình 1b là một ví dụ về hiện\r\ntượng sụt áp.
\r\n\r\nBảng 2 là các mức thử và thời gian thử khuyến\r\nnghị đối với hiện tượng gián đoạn ngắn, và ví dụ về hiện tượng gián đoạn ngắn\r\ntrên Hình 2.
\r\n\r\nCác mức thử khuyến nghị và thời gian trong\r\nBảng 1 và 2 được lấy phù hợp với IEC 61000-2-8.
\r\n\r\nCác mức thử khuyến nghị trong Bảng 1 khá khắt\r\nkhe, tiêu biểu cho nhiều sụt áp thực tế, nhưng không đảm bảo miễn nhiễm cho tất\r\ncả các trường hợp sụt áp. Nhiều sụt áp mạnh, ví dụ 0% trong 1 s và sụt áp 3 pha\r\ncân bằng, có thể được xét theo các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
\r\n\r\nThời gian tăng điện áp, tr và thời\r\ngian giảm điện áp, tf, trong thay đổi đột ngột được xác định trong\r\nBảng 4.
\r\n\r\nCác mức và thời gian thử phải đưa ra trong\r\nchỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm. Một lúc thử 0% tương ứng với ngắt hoàn toàn điện áp\r\ncung cấp. Trong thực tế, mức điện áp thử từ 0% tới 20% của điện áp định mức có\r\nthể được xem như ngắt toàn phần.
\r\n\r\nCác khoảng thời gian ngắn hơn trong bảng,\r\ntrong thực tế là nửa chu kỳ, phải được thử để đảm bảo rằng thiết bị thử (EUT)\r\nhoạt động trong phạm vi giới hạn chất lượng của nó.
\r\n\r\nKhi quyết định chỉ tiêu chất lượng đối với\r\nnhiễu nửa chu kỳ cho các sản phẩm với một máy biến thế chính, ủy bản sản phẩm\r\ncần quan tâm tới các ảnh hưởng từ các dòng vào. Đối với các sản phẩm này, chúng\r\ncó thể đạt được 10 - 40 lần dòng định mức bởi luồng từ trường bão hòa của lõi\r\nbiến áp sau hiện tượng sụt áp.
\r\n\r\nBảng 1 - Mức thử và\r\nkhoảng thời gian thử khuyến nghị đối với hiện tượng sụt áp
\r\n\r\n\r\n Loạia \r\n | \r\n \r\n Mức thử và thời\r\n gian thử đối với hiện tượng sụt áp (ts) (50 Hz/60Hz) \r\n | \r\n ||||
\r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy theo yêu cầu\r\n thiết bị \r\n | \r\n ||||
\r\n Loại 2 \r\n | \r\n \r\n 0% trong ½ chu kì \r\n | \r\n \r\n 0% trong 1 chu kì \r\n | \r\n \r\n 70% trong 25/30c\r\n chu kì \r\n | \r\n ||
\r\n Loại 3 \r\n | \r\n \r\n 0% trong ½ chu kì \r\n | \r\n \r\n 0% trong 1 chu kì \r\n | \r\n \r\n 40% trong 10/12c\r\n chu kì \r\n | \r\n \r\n 70% trong 25/30c\r\n chu kì \r\n | \r\n \r\n 80% trong 250/300c\r\n chu kì \r\n | \r\n
\r\n Loại Xb \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n a các loại cho bởi IEC 61000-2-4; xem Phụ\r\n lục B. \r\nb Được xác định bởi các cơ quan quản lý sản\r\n phẩm. Đối với thiết bị kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp tới mạng công cộng,\r\n các mức phải không kém nghiêm ngặt hơn loại 2. \r\nc "25/30 chu kì" nghĩa là "25\r\n chu kì đối với tín hiệu thử 50 Hz" và "30 chu kì đối với tín hiệu\r\n thử 60 Hz". \r\n | \r\n
Bảng 2 - Mức thử và\r\nthời gian thử khuyến nghị đối với hiện tượng gián đoạn ngắn
\r\n\r\n\r\n Loạia \r\n | \r\n \r\n Mức thử và thời gian\r\n thử đối với hiện tượng gián đoạn ngắn (ts) (50Hz/60Hz) \r\n | \r\n
\r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy theo yêu cầu\r\n của thiết bị \r\n | \r\n
\r\n Loại 2 \r\n | \r\n \r\n 0% trong thời gian\r\n 250/300c chu kì \r\n | \r\n
\r\n Loại 3 \r\n | \r\n \r\n 0% trong thời gian\r\n 250/300c chu kì \r\n | \r\n
\r\n Loại Xb \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n a các loại cho bởi IEC 61000-2-4; xem Phụ\r\n lục B. \r\nb Được xác định bởi các cơ quan quản lý sản\r\n phẩm. Đối với thiết bị kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp tới mạng công cộng,\r\n các mức phải không kém nghiêm ngặt hơn loại 2. \r\nc "25/30 chu kì" nghĩa là "25\r\n chu kì đối với tín hiệu thử 50 Hz" và "30 chu kì đối với tín hiệu\r\n thử 60 Hz". \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Điện áp\r\ngiảm xuống 70% trong 25 chu kì. Bước giảm bắt đầu ở điểm 0
\r\n\r\nHình 1a) - Sụt áp -\r\nĐồ thị sóng hình sin sụt áp 70%
\r\n\r\ntr : thời gian tăng điện áp
\r\n\r\ntf : thời gian giảm điện áp
\r\n\r\nts : thời gian duy trì ở giá trị\r\nđược giảm
\r\n\r\nHình 1b) - Sụt áp -\r\nĐồ thị rms (bình phương trung bình) sụt áp 40%
\r\n\r\nHình 1 - Các ví dụ về\r\nsụt áp
\r\n\r\ntr : thời gian tăng điện áp
\r\n\r\ntf : thời gian giảm điện áp
\r\n\r\nts : thời gian duy trì ở giá trị\r\nđược giảm
\r\n\r\nHình 2 - Hiện tượng\r\ngián đoạn ngắn điện áp
\r\n\r\n5.2. Hiện tượng biến đổi điện áp (tùy chọn)
\r\n\r\nPhép thử này xem xét sự quá độ xác định giữa\r\nđiện áp định mức UT và điện áp thay đổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự biến đổi điện áp xảy ra trong\r\nmột khoảng thời gian ngắn, có thể do tải thay đổi.
\r\n\r\nBảng 3 đưa ra khoảng thời gian khuyến nghị để\r\nbiến đổi điện áp và khoảng thời gian duy trì điện áp đã giảm. Tốc độ biến đổi\r\nđiện áp là không đổi, tuy nhiên điện áp có thể thay đổi từng bước. Các bước\r\nphải bắt đầu ở điểm 0 (góc pha 0) và không lớn hơn 10% UT. Đối với\r\ncác bước nhỏ hơn 1% UT, tốc độ biến đổi điện áp được coi như không\r\nđổi.
\r\n\r\nBảng 3 - Thời gian\r\nbiến đổi điện áp nguồn
\r\n\r\n\r\n Mức điện áp thử \r\n | \r\n \r\n Thời gian giảm điện\r\n áp (td) \r\n | \r\n \r\n Thời gian điện áp ở\r\n giá trị được giảm (ts) \r\n | \r\n \r\n Thời gian tăng điện\r\n áp (tj) (50Hz/60Hz) \r\n | \r\n
\r\n 70% \r\n | \r\n \r\n Đột ngột \r\n | \r\n \r\n 1 chu kì \r\n | \r\n \r\n 25/30b\r\n chu kì \r\n | \r\n
\r\n Xa \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n
\r\n a Được xác định bởi các cơ quan quản lý\r\n sản phẩm \r\nb "25/30 chu\r\n kì" có nghĩa là "25 chu kì với tín hiệu thử 50 Hz" và "30\r\n chu kì với tín hiệu thử 60 Hz". \r\n | \r\n
Loại này tiêu biểu cho trường hợp động cơ\r\nđang khởi động.
\r\n\r\nHình 3 biểu diễn hàm điện áp r.m.s theo thời\r\ngian. Các trị số khác có thể được sử dụng trong các trường hợp điều chỉnh và\r\nphải được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm.
\r\n\r\ntd: thời gian giảm điện áp
\r\n\r\nti: thời gian tăng điện áp
\r\n\r\nts: thời gian duy trì ở giá trị\r\nđược giảm
\r\n\r\nHình 3 - Hiện tượng\r\nbiến đổi điện áp
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Các bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\nTrừ những trường hợp xác định, bộ tạo tín\r\nhiệu thử sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp nguồn thường có các đặc\r\nđiểm chung như ở dưới đây.
\r\n\r\nCác ví dụ về bộ tạo tín hiệu thử được giới\r\nthiệu trong Phụ lục C.
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu thử phải đảm bảo không tạo ra\r\nnhững nguồn nhiễu mạnh, nhiễm vào mạng cấp nguồn, có thể ảnh hưởng đến kết quả\r\nthử.
\r\n\r\nCho phép bất kì bộ tạo tín hiệu thử nào tạo\r\nsụt áp với tham số bằng hoặc mạnh hơn (về biên độ và thời gian) quy định bởi\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.1.1. Đặc tính và chất lượng bộ tạo tín hiệu\r\nthử
\r\n\r\nBảng 4 - Các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật của bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\n\r\n Điện áp đầu ra\r\n không tải \r\n | \r\n \r\n Như yêu cầu trong\r\n Bảng 1, ± 5% giá trị điện áp\r\n dư \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thay đổi với tải đầu ra bộ tạo tín\r\n hiệu thử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100% điện áp ra, 0 ¸ 16 A \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 5% UT \r\n | \r\n
\r\n 80% điện áp ra, 0 ¸ 20 A \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 5% UT \r\n | \r\n
\r\n 70% điện áp ra, 0 ¸ 23 A \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 5% UT \r\n | \r\n
\r\n 40% điện áp ra, 0 ¸ 40 A \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 5% UT \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cung cấp dòng đầu ra \r\n | \r\n \r\n 16 A r.m.s/pha ở điện áp định mức. Bộ tạo\r\n tín hiệu thử phải có khả năng tạo dòng 20 A ở 80% giá trị điện áp định mức\r\n trong khoảng thời gian 5s. Nó phải có khả năng tạo dòng 23 A ở 70% điện áp\r\n định mức và 40 A ở 40% điện áp định mức trong khoảng thời gian đến 3 s (yêu\r\n cầu này có thể giảm theo dòng cung cấp định mức bão hòa của EUT, xem điều\r\n A.3). \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu đựng dòng khởi động (không\r\n yêu cầu với phép thử biến đổi điện áp) \r\n | \r\n \r\n Không giới hạn, nhưng không cần vượt quá: \r\n- 1 000 A đối với nguồn vào 250 ¸ 600 V \r\n- 500 A với nguồn vào 200 ¸ 240V; \r\n- 250 A với nguồn vào 100 ¸ 120 V. \r\n | \r\n
\r\n Điện áp vượt trên/hoặc giảm dưới mức thực\r\n tế khi có tải thuần trở 100 W \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 5% UT \r\n | \r\n
\r\n Thời gian tăng (và giảm) điện áp, tr\r\n (và tf xem Hình 1b và Hình 2) trong khi thay đổi đột ngột khi có\r\n tải thuần trở 100 W \r\n | \r\n \r\n Nằm trong khoảng 1 ms và 5 ms \r\n | \r\n
\r\n Dịch pha (nếu cần thiết) \r\n | \r\n \r\n 00 đến 3600 \r\n | \r\n
\r\n Mối quan hệ về pha của sụt áp và gián đoạn\r\n ngắn điện áp với tần số nguồn \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn ±\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển bắt đầu ở điểm 0 của bộ tạo tín\r\n hiệu thử \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 100 \r\n | \r\n
Trở kháng đầu ra phải chủ yếu là thuần trở.
\r\n\r\nTrở kháng đầu ra của bộ tạo điện áp thử phải\r\ncó trị số thấp ngay cả khi ở trạng thái quá độ (ví dụ nhỏ hơn 0,4 + j0,25 W).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tải thuần trở 100 W dùng để thử bộ tạo tín hiệu phải\r\nkhông có thêm thành phần cảm ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để thử thiết bị tạo năng lượng,\r\ncần thêm một điện trở bên ngoài nối song song với tải. Tải này phải không làm\r\nảnh hưởng tới kết quả phép thử.
\r\n\r\n6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín\r\nhiệu thử
\r\n\r\nĐể so sánh kết quả thử thu được từ các bộ tạo\r\ntín hiệu thử khác nhau, các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử sẽ được kiểm tra\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- 100%, 80%, 70%, 40% điện áp ra hiệu dụng\r\n(r.m.s) của bộ tạo tín hiệu thử phải phù hợp với các trị số % điện áp hoạt động\r\nđược chọn: 230 V, 120 V…;
\r\n\r\n- Các trị số r.m.s của bốn điện áp trên phải\r\nđược đo ở trạng thái không tải và được duy trì trong phạm vi % cho phép của UT;
\r\n\r\n- Việc điều chỉnh tải tại 4 trường hợp điện\r\náp ra phải được kiểm soát ở dòng tải danh định ở từng trường hợp và không vượt\r\nquá 5% điện áp danh định tại 100%, 80%, 70% và 40% điện áp danh định;
\r\n\r\nThời gian thử ở mức 80% điện áp danh định\r\nkhông vượt quá 5 s.
\r\n\r\nThời gian thử ở mức 70% và 40% điện áp danh\r\nđịnh không vượt quá 3 s.
\r\n\r\nNếu cần kiểm tra khả năng chịu đựng dòng khởi\r\nđộng của bộ tạo tín hiệu thử, phải thay đổi tải đầu ra bộ tạo tín hiệu hiệu thử\r\ntừ 0 ¸ 100% giá trị bằng\r\nviệc điều chỉnh tụ điện 1700 mF\r\nmắc nối tiếp với bộ chỉnh lưu. Việc kiểm tra này sẽ được tiến hành ở cả hai góc\r\npha 900 và 2700. Mạch đo khả năng chịu đựng dòng khởi\r\nđộng của bộ tạo tín hiệu thử được trình bày trên Hình A.1.
\r\n\r\nKhi đo dòng khởi động đỉnh của EUT mà thấy\r\nthấp hơn dòng khởi động đỉnh bộ tạo tín hiệu chuẩn (500 A đối với nguồn 220 ¸ 240 V), thì trong trường hợp này một\r\nbộ tạo tín hiệu thử có dòng khởi động đỉnh thấp hơn giá trị quy định cũng có\r\nthể được sử dụng. Tuy nhiên theo Phụ lục A, khi bộ tạo tín hiệu thử được đưa\r\nvào mạch thử, dòng khởi động của EUT đo được phải nhỏ hơn 70% khả năng chịu\r\nđựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu. Dòng khởi động EUT thực tế được đo khi\r\nbắt đầu khởi động và sau khi tắt 5 s theo hướng dẫn ở điều A.3.
\r\n\r\nĐặc tính chuyển mạch của bộ tạo tín hiệu thử\r\nđược đo với tải 100 W có mức tiêu thụ năng\r\nlượng thích hợp.
\r\n\r\nThời gian tăng và giảm cũng như sự quá tải và\r\nthấp tải được kiểm tra với các trường hợp chuyển đổi ở góc pha 900\r\nvà 2700, từ 0 ¸ 100%; 100 ¸ 80%; 100 ¸ 70%; 100 ¸ 40% và 100 ¸ 0% trị số điện áp ra.
\r\n\r\nĐộ chính xác góc pha được kiểm tra trong các\r\ntrường hợp chuyển đổi từ 0 ¸\r\n100% và từ 100 ¸ 0% trị số điện áp\r\nra, tại chín góc pha từ 0 ¸\r\n3600 với số gia 450. Việc kiểm tra này cũng được thực\r\nhiện đối với trường hợp chuyển đổi từ 100 ¸\r\n80% và từ 80 ¸ 100%, 100 ¸ 70% và từ 70 ¸ 100%, cũng như từ 100 ¸ 40% và 40 ¸ 100% trị số điện áp ra, ở góc pha 900\r\nvà 1800.
\r\n\r\nSau một số chu kì hoạt động nhất định, các bộ\r\ntạo tín hiệu thử phải được hiệu chuẩn lại bằng một hệ thống đảm bảo chất lượng\r\nđược công nhận.
\r\n\r\n6.2. Nguồn điện
\r\n\r\nTần số điện áp thử phải ở trong khoảng tần số\r\nđịnh mức ± 2%.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhép thử được thực hiện khi EUT đã nối với bộ\r\ntạo tín hiệu thử bằng cáp nguồn ngắn nhất theo qui định của nhà sản xuất EUT,\r\nnếu không có qui định cụ thể thì cáp nguồn càng ngắn càng thích hợp cho việc\r\nthử EUT.
\r\n\r\nCấu hình thử đối với ba hiện tượng trình bày\r\ntrong tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- Hiện tượng sụt áp;
\r\n\r\n- Hiện tượng gián đoạn ngắn điện áp;
\r\n\r\n- Hiện tượng biến đổi điện áp có quá độ chậm\r\ngiữa điện áp định mức và điện áp thay đổi (tùy chọn).
\r\n\r\nNhững ví dụ về cấu hình thử có trong Phụ lục\r\nC.
\r\n\r\nHình C.1(a) là sơ đồ nguyên lý bộ tạo tín\r\nhiệu thử sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp có quá độ chậm giữa điện áp\r\nđịnh mức và điện áp thay đổi dùng một bộ tạo tín hiệu thử có chuyển mạch nội\r\ntại. Hình C.1(b) là sơ đồ bộ tạo tín hiệu thử có bộ khuếch đại công suất.
\r\n\r\nHình C.2 là sơ đồ nguyên lý bộ tạo tín hiệu\r\nthử sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp có quá độ chậm giữa điện áp định\r\nmức và điện áp thay đổi sử dụng khuếch đại công suất 3 pha.
\r\n\r\n8. Thủ tục thực hiện\r\nphép thử
\r\n\r\nTrước khi tiến hành thử nghiệm một EUT, phải\r\nchuẩn bị sẵn một kế hoạch thử nghiệm.
\r\n\r\nKế hoạch thử nghiệm phải mô tả cách thức dùng\r\nhệ thống trong thực tế.
\r\n\r\nCác hệ thống yêu cầu phân tích trước chính\r\nxác để xác định cấu hình hệ thống phải thử để thiết lập lại.
\r\n\r\nCác trường hợp thử phải được giải thích và\r\nchỉ ra trong biên bản thử.
\r\n\r\nKế hoạch thử nghiệm có thể bao gồm những nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- Xác định rõ loại EUT;
\r\n\r\n- Thông tin về các loại kết nối có thể có\r\n(phích cắm, kết cuối…), cáp tương ứng và các thiết bị ngoại vi;
\r\n\r\n- Cổng nguồn điện vào EUT;
\r\n\r\n- Các chế độ làm việc điển hình của EUT đối\r\nvới phép thử;
\r\n\r\n- Tiêu chí chất lượng được sử dụng và quy\r\nđịnh trong tài liệu kỹ thuật;
\r\n\r\n- Các chế độ hoạt động của EUT;
\r\n\r\n- Mô tả cấu hình thử.
\r\n\r\nNếu không có các nguồn tín hiệu hoạt động\r\nthực tế đưa vào EUT thì các nguồn tín hiệu này có thể được mô phỏng cho phù\r\nhợp.
\r\n\r\nTrong các phép thử, mọi trường hợp suy giảm\r\nchất lượng đều phải được ghi lại. Thiết bị giám sát phải có khả năng hiển thị\r\ntình trạng hoạt động của EUT trong và sau khi thử. Sau mỗi lần thử nghiệm phải\r\nkiểm tra toàn bộ chức năng của EUT.
\r\n\r\n8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử nghiệm
\r\n\r\n8.1.1. Điều kiện khí hậu
\r\n\r\nTrừ khi có chỉ định khác của nhà quản lý có\r\ntrách nhiệm đối với tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn sản phẩm, các điều kiện\r\nkhí hậu trong phòng thử nghiệm phải nằm trong phạm vi giới hạn xác định cho\r\nhoạt động của EUT và thiết bị thử do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nPhép thử không được thực hiện nếu độ ẩm tương\r\nđối cao gây ra ngưng tụ trên EUT hoặc thiết bị thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp phát hiện có bằng\r\nchứng thích đáng cho thấy các ảnh hưởng của các hiện tượng bao hàm trong tiêu\r\nchuẩn này bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khí hậu thì cần thông báo lưu ý cơ\r\nquan quản lý có trách nhiệm đối với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.1.2. Điều kiện điện từ
\r\n\r\nCác điều kiện điện từ trong phòng thử nghiệm\r\nphải đảm bảo sao cho EUT hoạt động chính xác không ảnh hưởng đến kết quả phép\r\nthử.
\r\n\r\n8.2. Thực hiện phép thử
\r\n\r\nTrong khi thử, điện áp nguồn thử nghiệm không\r\nđược sai số quá 2%.
\r\n\r\n8.2.1. Hiện tượng sụt áp và gián đoạn ngắn\r\nđiện áp
\r\n\r\nEUT được thử nghiệm với sự kết hợp lựa chọn\r\nmức thử, khoảng thời gian thử là một chuỗi 3 lần sụt áp/gián đoạn ngắn điện áp,\r\nkhoảng cách thời gian tối thiểu là 10 s (giữa mỗi lần thử). Các chế độ hoạt\r\nđộng điển hình của EUT đều phải được thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với hiện tượng sụt áp, sự thay đổi đột\r\nngột điện áp nguồn phải xảy ra tại thời điểm góc pha điện áp bằng 0 và tại các\r\ngóc bổ sung có trong chỉ tiêu kỹ thuật hoặc được nhà quản lý sản phẩm cân nhắc,\r\nlựa chọn từ các góc 450, 900, 1350, 1800,\r\n2250, 2700 và 3150 trên mỗi pha.
\r\n\r\nĐối với hiện tượng gián đoạn ngắn điện áp,\r\ngóc pha phải được xác định theo chỉ tiêu kỹ thuật với trường hợp xấu nhất.\r\nTrong trường hợp không xác định, dùng 00 cho một pha.
\r\n\r\nĐối với phép thử gián đoạn ngắn điện áp của\r\nhệ thống 3 pha, cả 3 pha phải được thử đồng thời như điều 5.1.
\r\n\r\nĐối với phép thử sụt áp của hệ thống một pha,\r\nđiện áp phải được thử như điều 5.1. Điều này dẫn tới một chuỗi phép thử.
\r\n\r\nĐối với phép thử sụt áp của hệ thống 3 pha có\r\ntrung tính, mỗi điện áp thành phần (pha-trung tính và pha-pha) phải được thử,\r\nmỗi điện áp ở một thời điểm, như điều 5.1. Điều này dẫn tới 6 chuỗi phép thử\r\nkhác nhau (xem Hình 4b).
\r\n\r\nĐối với phép thử sụt áp của hệ thống 3 pha\r\nkhông có trung tính, mỗi điện áp pha-pha phải được thử, mỗi điện áp ở một thời\r\nđiểm, như điều 5.1. Điều này dẫn tới 3 chuỗi ghép thử khác nhau (xem Hình 4b).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống 3 pha, khi\r\nsụt áp xuất hiện trên một điện áp pha-pha, cũng sẽ xuất hiện sự thay đổi trên\r\nmột hoặc hai điện áp khác.
\r\n\r\nĐối với các EUT có nhiều hơn một dây nguồn,\r\nmỗi dây nguồn phải được thử độc lập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc thực hiện thử pha-trung tính\r\ntrên hệ thống 3 pha trên một pha ở một thời điểm
\r\n\r\nHình 4a - Phép thử\r\npha-trung tính trên các hệ thống 3 pha
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc thử pha-pha trên hệ thống 3\r\npha cũng được thực hiện một pha ở một thời điểm. Cả hai hình (A) và (B) đều\r\nbiểu diễn sụt áp 70%. (A) hay dùng hơn nhưng (B) cũng được chấp nhận.
\r\n\r\nHình 4b - Thử pha-pha\r\ntrên hệ thống 3 pha
\r\n\r\nHình 4 - Phép thử pha\r\n- trung tính và pha - pha trên các hệ thống 3 pha
\r\n\r\n8.2.2. Hiện tượng biến đổi điện áp (tùy chọn)
\r\n\r\nEUT được thử đối với từng mức biến đổi điện\r\náp xác định, mỗi mức thử ba lần cách nhau 10 s cho các chế độ hoạt động điển\r\nhình nhất.
\r\n\r\n9. Đánh giá kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nKết quả phép thử phải được phân loại dựa trên\r\nsự suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng của thiết bị thử, có tính đến mức chỉ\r\ntiêu xác định bởi nhà sản xuất hoặc đối tượng yêu cầu thử, hoặc thỏa thuận giữa\r\nnhà sản xuất và khách hàng. Các phân loại sau được khuyến nghị:
\r\n\r\na) chỉ tiêu kỹ thuật danh định nằm trong giới\r\nhạn xác định bởi nhà sản xuất, đối tượng yêu cầu thử hoặc khách hàng.
\r\n\r\nb) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm\r\nthời nhưng có thể tự phục hồi chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép thử mà không\r\ncần sự can thiệp của người khai thác.
\r\n\r\nc) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm\r\nthời, khôi phục lại nhờ tác động của người khai thác.
\r\n\r\nd) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng,\r\nkhông có khả năng khôi phục do hư hỏng phần cứng, phần mềm hoặc mất dữ liệu.
\r\n\r\nTài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất có thể xác\r\nđịnh một số ảnh hưởng với EUT được coi là không quan trọng và do đó chấp nhận\r\nđược.
\r\n\r\nViệc phân loại có thể dùng như một hướng dẫn\r\ntính toán chỉ tiêu chất lượng, bởi các cơ quan phụ trách các tiêu chuẩn chung,\r\ntiêu chuẩn sản phẩm và họ sản phẩm, hoặc được sử dụng như một mẫu thỏa thuận về\r\nchỉ tiêu chất lượng giữa nhà sản xuất và khách hàng, ví dụ trong trường hợp\r\nkhông có tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: các mức chỉ tiêu có thể khác đối\r\nvới các phép thử sụt áp, các phép thử gián đoạn ngắn cũng như các phép thử biến\r\nđổi điện áp, nếu các phép thử tùy chọn này được yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiên bản thử nghiệm phải bao gồm tất cả thông\r\ntin cần thiết để tái tạo phép thử. Cụ thể, những thông tin sau đây phải được\r\nghi lại:
\r\n\r\n- các khoản xác định trong kế hoạch thử theo\r\nyêu cầu ở điều 8 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- nhận dạng EUT và thiết bị phụ trợ, ví dụ:\r\ntên hiệu, loại sản phẩm, số hiệu;
\r\n\r\n- nhận dạng thiết bị thử, ví dụ: tên hiệu,\r\nloại sản phẩm, số hiệu;
\r\n\r\n- các điều kiện môi trường đặc biệt trong khi\r\nthực hiện thử, ví dụ: vỏ che chắn;
\r\n\r\n- các điều kiện cụ thể cần để thực hiện phép\r\nthử;
\r\n\r\n- mức chất lượng do nhà sản xuất quy định,\r\nyêu cầu của khách hàng;
\r\n\r\n- chỉ tiêu chất lượng xác định trong tiêu\r\nchuẩn chung, sản phẩm hoặc họ sản phẩm.
\r\n\r\n- các ảnh hưởng lên EUT quan sát được trong\r\nhoặc sau khi thử và khoảng thời gian ảnh hưởng;
\r\n\r\n- cơ sở cho quyết định đạt/không đạt (dựa\r\ntrên tiêu chí chất lượng xác định trong tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm\r\nhoặc họ sản phẩm, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng);
\r\n\r\n- các điều kiện sử dụng cụ thể, ví dụ độ dài\r\nhoặc loại cáp, che chắn và tiếp đất, các điều kiện vận hành EUT.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1. Khả năng chịu đựng\r\ndòng khởi động đỉnh của bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\nHình A.1 trình bày mạch điện đo khả năng chịu\r\nđựng dòng khởi động đỉnh của bộ tạo tín hiệu thử. Mạch điện này dùng chỉnh lưu\r\ncầu, vì vậy không cần thay đổi cực tính bộ chỉnh lưu đối với phép thử ở 2700\r\nvà 900. Để có hệ số hoạt động an toàn phù hợp, dòng ra bộ chỉnh lưu\r\nnửa chu kỳ tối thiểu phải có trị số bằng hai lần khả năng chịu đựng dòng khởi\r\nđộng của bộ tạo tín hiệu thử.
\r\n\r\nTụ hóa 1700 mF phải có dung sai ±\r\n20%. Tụ này có mức điện áp tốt nhất là lớn hơn 15 ¸ 20% điện áp đỉnh nguồn danh định, ví\r\ndụ 400 V với điện áp nguồn 220 ¸\r\n240 V. Để có hệ số hoạt động an toàn thích hợp, tụ phải có khả năng chịu được\r\ndòng khởi động đỉnh ít nhất gấp hai lần khả năng chịu đựng dòng khởi động của\r\nbộ tạo tín hiệu thử. Tụ điện cũng phải có điện trở tương đương nối tiếp thấp\r\nnhất (ESR) không vượt quá 0,1 W\r\ntại hai tần số 100 Hz và 20 kHz.
\r\n\r\nPhép thử thực hiện với tụ 1700 mF phóng điện, một thuần trở mắc song\r\nsong với tụ, hằng số thời gian RC cần có trị số phù hợp với khoảng thời gian\r\nnghỉ giữa các phép thử. Với thuần trở 10 KW,\r\nhằng số thời gian RC là 17 s, thì thời gian nghỉ giữa các phép thử khả năng\r\nchịu đựng dòng khởi động sẽ là 1,5 ¸\r\n2 phút. Khi cần thời gian nghỉ ngắn hơn, có thể sử dụng các thuần trở có trị số\r\nthấp khoảng 100 W.
\r\n\r\nĐầu dò dòng điện cũng phải chịu được dòng\r\nkhởi động đỉnh lớn nhất của bộ tạo tín hiệu thử trong một phần tư chu kỳ mà\r\nkhông bị bão hòa.
\r\n\r\nĐể đảm bảo đủ khả năng chịu đựng dòng khởi\r\nđộng đỉnh ở cả hai cực tính bộ tạo tín hiệu thử, các phép thử phải được thực\r\nhiện bằng cách chuyển mạch đầu ra của bộ tạo tín hiệu thử từ 0% sang 100% tại\r\ncả hai góc pha nguồn 900 và 2700.
\r\n\r\nA.2. Đặc tính của máy phát đối với việc khả\r\nnăng đo dòng đỉnh khởi động.
\r\n\r\n\r\n Điện áp ra với tải 50 W \r\n | \r\n \r\n 0,01 V/A hoặc lớn hơn \r\n | \r\n
\r\n Dòng đỉnh \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất là 1000 A \r\n | \r\n
\r\n Độ chính xác dòng đỉnh \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 10% (độ rộng xung 3 ms) \r\n | \r\n
\r\n Dòng hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất 50 A \r\n | \r\n
\r\n I x T lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 10 A.s hoặc lớn hơn \r\n | \r\n
\r\n Thời gian tăng/giảm \r\n | \r\n \r\n 500 ns hoặc thấp hơn \r\n | \r\n
\r\n Điểm tần số thấp 3 dB \r\n | \r\n \r\n 10 Hz hoặc thấp hơn \r\n | \r\n
\r\n Điện trở thêm vào \r\n | \r\n \r\n 0,001 W\r\n hoặc thấp hơn \r\n | \r\n
A.3. Yêu cầu dòng khởi động đỉnh của EUT
\r\n\r\nKhi khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh\r\ncủa bộ tạo tín hiệu thử đáp ứng yêu cầu quy định (ví dụ tối thiểu 500 A cho\r\nnguồn điện 220 ¸ 240 V), thì không\r\ncần đo yêu cầu dòng khởi động đỉnh của EUT.
\r\n\r\nTuy nhiên, có thể sử dụng bộ tạo tín hiệu thử\r\ncó khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh thấp hơn so với chỉ tiêu kỹ thuật,\r\nnếu yêu cầu dòng khởi động của EUT nhỏ hơn khả năng chịu đựng dòng khởi động bộ\r\ntạo tín hiệu thử. Mạch điện Hình A.2 trình bày cách đo dòng khởi động đỉnh của\r\nEUT, để xác định nó có nhỏ hơn khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín\r\nhiệu thử hay không.
\r\n\r\nMạch điện này sử dụng biến áp dòng như mạch\r\nđiện Hình A.1. Bốn phép thử dòng khởi động đỉnh được thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Tắt nguồn tối thiểu 5 phút, đo dòng khởi động\r\nđỉnh khi bật trở lại ở góc pha 900;
\r\n\r\nb) Lặp lại phép thử a) ở góc pha 2700;
\r\n\r\nc) Bật lại nguồn tối thiểu 1 phút; tắt trong\r\n5 giây; sau đó đo dòng khởi động đỉnh khi bật nguồn trở lại ở góc pha 900;
\r\n\r\nd) Lặp lại phép thử c) ở góc pha 2700.
\r\n\r\nĐể có thể dùng bộ tạo tín hiệu thử có khả\r\nnăng chịu đựng dòng khởi động đỉnh thấp để thử một EUT, thì dòng khởi động của\r\nEUT phải nhỏ hơn 70% khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nG: Bộ tạo điện áp gián đoạn ngắn, chuyển mạch\r\nở 900 và 2700.
\r\n\r\nT: Đầu dò dòng có đầu ra giám sát đến máy\r\nhiện sóng
\r\n\r\nB: Cầu chỉnh lưu
\r\n\r\nR: Điện trở phân áp không vượt quá 10 000 W hoặc nhỏ hơn 100 W.
\r\n\r\nC: Tụ hóa 1 700 mF ±\r\n20%.
\r\n\r\nHình A.1 - Mạch xác\r\nđịnh khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo điện áp gián đoạn ngắn
\r\n\r\nHình A.2 - Mạch xác\r\nđịnh yêu cầu dòng khởi động đỉnh của EUT
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCÁC\r\nLOẠI MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
\r\n\r\nB.1. Các loại môi trường điện từ
\r\n\r\nCác loại môi trường điện từ sau được tổng kết\r\ntừ IEC 61000-2-4.
\r\n\r\n• Loại 1
\r\n\r\nLoại này áp dụng bảo vệ nguồn cung cấp và các\r\nmức tương thích thấp hơn các mức mạng công cộng. Nó gắn liền với việc sử dụng\r\nthiết bị rất nhạy với nhiễu trong nguồn cung cấp, ví dụ thiết bị thí nghiệm,\r\nmột vài thiết bị tự động và bảo vệ, một số máy tính…
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: môi trường loại 1 thường gồm thiết\r\nbị yêu cầu bảo vệ bởi UPS, bộ lọc hoặc bộ cắt sét.
\r\n\r\n• Loại 2
\r\n\r\nLoại này áp dụng cho các điểm ghép chung\r\n(PCC's đối với các hệ thống người tiêu dùng) và các điểm ghép chung trong nhà\r\nmáy (IPC's) trong môi trường công nghiệp nói chung Các mức tương thích trong\r\nloại này giống như mạng công cộng; Vì vậy các thành phần thiết kế cho ứng dụng\r\nmạng công cộng có thể được dùng trong môi trường công nghiệp loại này.
\r\n\r\n• Loại 3
\r\n\r\nLoại này chỉ áp dụng cho IPC's trong môi\r\ntrường công nghiệp. Nó có mức tương thích cao hơn môi trường loại 2 đối với một\r\nvài hiện tượng nhiễu. Ví dụ, loại 3 cần xét đến khi bất kì điều kiện sau thỏa\r\nmãn:
\r\n\r\n- Phần tải chính được cấp thông qua các biến\r\nđổi;
\r\n\r\n- Hoạt động của các máy hàn;
\r\n\r\n- Các động cơ lớn thường xuyên vận hành;
\r\n\r\n- Các tải biến đổi nhanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc cấp nguồn cho các tải gây\r\nnhiễu cao (như các lò hồ quang và các bộ biến đổi lớn được cấp nguồn từ thanh\r\ncách ly) thường có mức nhiễu lớn hơn loại 3 (môi trường khắc nghiệt). Trong\r\nhoàn cảnh này, các mức tương thích phải thỏa thuận trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ứng dụng của loại này cho các\r\ncông trình mới và việc mở rộng các công trình đã có phải tính tới loại thiết bị\r\nvà quá trình xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1. Các ví dụ về bộ tạo tín hiệu thử và cấu\r\nhình phép thử
\r\n\r\nCó thể dùng cấu hình phép thử ở Hình C.1(a)\r\nvà C.1(b) để mô phỏng nguồn cung cấp. Trạng thái của EUT trong điều kiện gián\r\nđoạn ngắn và biến đổi điện áp nguồn được mô phỏng bằng hai biến áp có điện áp\r\nđầu ra biến đổi.
\r\n\r\nĐiện áp giảm, tăng hoặc ngắt quãng được thực\r\nhiện bằng việc đóng luân phiên công tắc 1 và 2. Hai công tắc này không bao giờ\r\nđóng cùng một lúc và khoảng thời gian mở của hai công tắc có thể lên đến 100 ms. Chúng có thể đóng và mở không phụ\r\nthuộc vào góc pha. Các chuyển mạch bán dẫn xây dựng dựa trên MOSFET công suất\r\nvà IGBT đáp ứng được các yêu cầu này. Trước đây khi dùng thyristor và triacs\r\nchỉ mở ở góc pha bằng 0, vì vậy không đáp ứng được yêu cầu này.
\r\n\r\nCó thể điều chỉnh điện áp ra của biến áp biến\r\nđổi bằng tay hoặc tự động. Có thể sử dụng biến áp tự động với nhiều loại chuyển\r\nmạch.
\r\n\r\nCó thể dùng bộ tạo tín hiệu thử dạng sóng và\r\nbộ khuếch đại công suất để thay thế biến áp biến đổi và các công tắc (xem Hình\r\nC.1(b)). Cấu hình này cũng cho phép thử EUT trong điều kiện có sự thay đổi tần\r\nsố và hài.
\r\n\r\nCác bộ tạo tín hiệu thử dùng cho phép thử một\r\npha (xem Hình C.1(a), C.1(b) và C.1(c)) cũng có thể dùng cho phép thử 3 pha\r\n(xem Hình C.2).
\r\n\r\nHình C.1(a) - Sơ đồ\r\nthiết bị thử sụt áp, gián đoạn ngắn điện áp và điện áp biến đổi dùng các biến\r\náp biến đổi và các công tắc
\r\n\r\nHình C.1(b) - Sơ đồ\r\nthiết bị thử sụt áp, gián đoạn ngắn điện áp và điện áp biến đổi dùng bộ khuếch\r\nđại công suất
\r\n\r\nHình C.1(c) - Sơ đồ\r\nthiết bị thử sụt áp, gián đoạn ngắn điện áp và điện áp biến đổi biến áp nhiều\r\nmức và công tắc
\r\n\r\nHình C.1 - Sơ đồ\r\nthiết bị thử sụt áp, gián đoạn ngắn điện áp và điện áp biến đổi
\r\n\r\nHình C.2 - Sơ đồ\r\nthiết bị thử 3 pha đối với sụt áp, gián đoạn ngắn điện áp và điện áp biến đổi\r\ndùng khuếch đại công suất
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Tổng quan
\r\n\r\n5. Các mức thử
\r\n\r\n5.1. Hiện tượng sụt áp và gián đoạn ngắn điện\r\náp
\r\n\r\n5.2. Hiện tượng biến đổi điện áp (tùy chọn)
\r\n\r\n6. Thiết bị thử
\r\n\r\n6.1. Các bộ tạo tín hiệu thử
\r\n\r\n6.2. Nguồn điện
\r\n\r\n7. Cấu hình thử
\r\n\r\n8. Thủ tục thực hiện phép thử
\r\n\r\n8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử nghiệm
\r\n\r\n8.2. Thực hiện phép thử
\r\n\r\n9. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n10. Biên bản thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Chi tiết các mạch thử
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Các loại môi trường\r\nđiện từ
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11:2004) về tương thích điện từ (EMC) – phần 4-11: phương pháp đo và thử – miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11:2004) về tương thích điện từ (EMC) – phần 4-11: phương pháp đo và thử – miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8241-4-11:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |