Telecommunication\r\nTerminal Equipment - Analogue handset terminal equipment connecting to the\r\nPublic Switched Telephone Network (PSTN) - Electro-acoustic requirement
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8240:2009 được xây dựng trên cơ sở\r\nchuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-211:2002 “Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng\r\ntổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN) - Yêu cầu điện\r\nthanh" của Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nTCVN 8240:2009 được xây dựng trên cơ sở chấp\r\nnhận áp dụng tài liệu TBR 38 (05/98) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu\r\n(ETSI) và tham khảo một số Khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Thế giới\r\n(ITU-T).
\r\n\r\nTCVN 8240:2009 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu\r\nđiện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI\r\nVIỄN THÔNG - THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI TƯƠNG TỰ SỬ DỤNG TỔ HỢP CẦM TAY NỐI VỚI MẠNG\r\nĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG (PSTN) - YÊU CẦU ĐIỆN THANH
\r\n\r\nTelecommunication\r\nTerminal Equipment - Analogue handset terminal equipment connecting to the\r\nPublic Switched Telephone Network (PSTN) - Electro-acoustic requirement
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về điện\r\nthanh và phương pháp đo đánh giá phù hợp đối với các thiết bị đầu cuối tương tự\r\ncung cấp dịch vụ thoại sử dụng tổ hợp cầm tay nối với giao diện tương tự 2 dây\r\ncủa mạng điện thoại công cộng (PSTN). Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này nhằm đảm\r\nbảo chất lượng thoại cơ bản và tính tương thích về mặt sử dụng của các thiết bị\r\nđầu cuối tương tự.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị\r\nđầu cuối sử dụng tổ hợp cầm tay kết nối bằng vô tuyến (ví dụ điện thoại kéo\r\ndài).
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] ETSI TBR 38 (05/98), Public Switched\r\nTelephone Network (PSTN); Attachment requirements for a terminal equipment\r\nincorporating an analogue handset function capable of supporting the justified\r\ncase service when connected to the analogue interface of the PSTN in Europe\r\n(Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN); Các yêu cầu kèm thêm đối với\r\nthiết bị đầu cuối có tổ hợp cầm tay tương tự kết nối với giao diện tương tự của\r\nmạng PSTN ở châu Âu).
\r\n\r\n[2] ETSI l-ETS 300 480, Public Switched\r\nTelephone Network (PSTN); Testing specification for analogue handset telephony (Mạng\r\nđiện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN); Đặc tả đo thử máy điện thoại có tổ hợp\r\ncầm tay tương tự).
\r\n\r\n[3] ITU-T Recommendation P.64 (09/99),\r\n"Determination of sensitivity/frequency characteristics of local telephone\r\nsystems (Khuyến nghị ITU-T P.64, Xác định đặc tính tần số/độ nhạy của các hệ\r\nthống điện thoại nội bộ).
\r\n\r\n[4] ITU-T Recommendation P.51 (08/96),\r\nArtificial mouth (Khuyến nghị ITU-T P.51, Miệng giả).
\r\n\r\n[5] ITU-T Recommendation P.57 (11/05),\r\nArtificial ears (Khuyến nghị ITU-T P.57, Tai giả).
\r\n\r\n[6] IEC 651, Sound level meters (Dụng cụ\r\nđo mức âm thanh).
\r\n\r\n[7] ISO 3 (1973), Preferred numbers - Series\r\nof preferred numbers (Các số được ưa thích - Các loạt số được ưa thích).
\r\n\r\n[8] ITU-T Recommendation P.79 (09/99),\r\nCalculation of loudness ratings for telephone sets (Khuyến nghị ITU-T P. 79,\r\nTính toán mức âm lượng của các máy điện thoại).
\r\n\r\n[9] ITU-T Recommendation O.41 (10/94),\r\nPsophometer for use on telephone-type circuits (Khuyến nghị ITU-T O.41, Tạp\r\nnhiễu thực trong các mạch điện máy điện thoại).
\r\n\r\n[10] ITU-T Recommendation G.122 (03/93),\r\nInfluence of national systems on stability and talker echo in international\r\nconnections (Khuyến nghị ITU-T G.122, Ảnh hưởng của các hệ thống quốc gia\r\nđối với độ ổn định và tiếng vọng trên các kết nối quốc tế).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nTai giả (artificial ear)
\r\n\r\nDụng cụ dùng để hiệu chuẩn ống nghe, gồm một\r\nbộ ghép âm và một ống nói đã được hiệu chuẩn để đo áp suất âm, trở kháng âm tổng\r\ncủa tai giả tương tự trở kháng âm của tai người bình thường trong một dải tần\r\nnhất định.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nMiệng giả (artificial mouth)
\r\n\r\nDụng cụ gồm một loa đặt trong một vỏ kín. Miệng\r\ngiả có tính định hướng và cách thức phát xạ tương tự như miệng người bình\r\nthường.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nSuy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) (Echo Return\r\nLoss (ERL))
\r\n\r\nSuy hao phản xạ tính trung bình theo trọng số\r\n1/f qua dải tần thoại (300 Hz ÷ 3 400 Hz), như trình bày trong điều 4 của\r\nKhuyến nghị ITU-T G.122 [10].
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nTổ hợp cầm tay (handset)
\r\n\r\nKết hợp của ống nói và ống nghe với hình dạng\r\ntiện lợi cho việc giữ đồng thời ống nói ở miệng và ống nghe ở tai. Trong khi sử\r\ndụng, tổ hợp đóng vai trò duy trì ống nói ở vị trí cố định tương đối so với ống\r\nnghe.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nMức âm lượng (loudness rating)
\r\n\r\nĐại lượng đo tính bằng đơn vị decibel, đặc\r\ntrưng cho chất lượng âm lượng của toàn bộ kết nối thoại hoặc một phần của kết nối\r\nnhư hệ thống phát, đường dây, hệ thống thu.
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\nĐiểm chuẩn miệng (MRP) (Mouth\r\nReference Point (MRP))
\r\n\r\nMột điểm nằm trên trục của môi và cách môi 25\r\nmm về phía trước:
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\nĐiểm chuẩn tai (ERP) (Ear Reference\r\nPoint (ERP))
\r\n\r\nMột điểm ảo về mặt hình học nằm trên đường vào\r\ntai người nghe, thông thường sử dụng điểm chuẩn tai để tính toán các mức âm\r\nlượng thoại.
\r\n\r\n3.1.8
\r\n\r\nMức danh định (nominal setting)
\r\n\r\nĐiều chỉnh bộ điều khiển âm lượng sao cho đạt\r\nđược mức âm lượng thu (RLR) gần nhất với giá trị -8 dB.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n Ôm \r\n | \r\n
\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Decibel \r\n | \r\n
\r\n dBPa \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm so với 1 Pa, tính bằng dB \r\n | \r\n
\r\n dBPa(A) \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm có trọng số “A” so với 1 Pa,\r\n tính bằng dB \r\n | \r\n
\r\n dBV \r\n | \r\n \r\n Mức điện áp so với 1 V, tính bằng dB \r\n | \r\n
\r\n dBVp \r\n | \r\n \r\n Mức điện áp có trọng số Psophomet so với 1\r\n V, tính bằng dB \r\n | \r\n
\r\n Pa \r\n | \r\n \r\n Pascal \r\n | \r\n
\r\n SPL \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Vôn \r\n | \r\n
\r\n a.c \r\n | \r\n \r\n Dòng điện xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n d.c \r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều \r\n | \r\n
\r\n e.m.f. \r\n | \r\n \r\n Sức điện động \r\n | \r\n
\r\n ERL \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ tiếng vọng \r\n | \r\n
\r\n ERP \r\n | \r\n \r\n Điểm chuẩn tai \r\n | \r\n
\r\n ETSI \r\n | \r\n \r\n Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu \r\n | \r\n
\r\n ITU-T \r\n | \r\n \r\n Liên minh Viễn thông Thế giới - Lĩnh vực\r\n tiêu chuẩn hóa \r\n | \r\n
\r\n LRGP \r\n | \r\n \r\n Vị trí vòng bảo vệ mức âm lượng \r\n | \r\n
\r\n MRP \r\n | \r\n \r\n Điểm chuẩn miệng \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n Mạng điện thoại công cộng \r\n | \r\n
\r\n r.m.s. \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\n | \r\n
\r\n RLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm lượng thu \r\n | \r\n
\r\n SLR \r\n | \r\n \r\n Mức âm lượng phát \r\n | \r\n
\r\n STMR \r\n | \r\n \r\n Mức che trắc âm \r\n | \r\n
\r\n TE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đầu cuối \r\n | \r\n
4.1.1 Không phụ thuộc vào cực tính
\r\n\r\nYêu cầu: TE phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này với cả hai cực tính của điện áp cấp cho đường dây.
\r\n\r\nPhép đo: Đảo cực điện áp một chiều đưa vào kết\r\ncuối đường dây giữa các lần đo kiểm hoặc giữa các lần thay đổi cấu hình đo kiểm\r\nkhi thực hiện các phép đo trong điều 5.
\r\n\r\n4.1.2 Điều kiện cấp nguồn
\r\n\r\nYêu cầu: TE phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này khi thực hiện phép đo với điện áp bằng 50 V và với điện trở nguồn\r\nthay đổi từ 500 Ω đến 2 800 Ω.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số chỉ tiêu chỉ quy định với\r\nmột hoặc một số giá trị điện trở nguồn xác định.
\r\n\r\nPhép đo: Thực hiện các phép đo kiểm trong điều\r\n5 với các giá trị điện trở nguồn qui định trong 4.2.
\r\n\r\n4.1.3 Nguồn cung cấp
\r\n\r\nYêu cầu: Nếu TE sử dụng nguồn điện khác với\r\nnguồn điện cấp từ mạng thì các yêu cầu trong 4.2 chỉ áp dụng khi TE đã được cấp\r\nnguồn điện đó.
\r\n\r\nPhép đo: Thực hiện các phép đo kiểm trong điều\r\n5 khi TE đã được nối với nguồn điện.
\r\n\r\n4.1.4 Điều chỉnh âm lượng
\r\n\r\nYêu cầu: Với TE cho phép người sử dụng có thể\r\nđiều chỉnh âm lượng thu thì các yêu cầu về chỉ tiêu thoại được áp dụng với điều\r\nkiện âm lượng thu được điều chỉnh ở mức sao cho RLR gần nhất với -8 dB. Mức đặt\r\nnày được xem là mức danh định của âm lượng.
\r\n\r\nPhép đo: Thực hiện các phép đo trong điều 5\r\ntại mức đặt âm lượng sao cho RLR gần nhất với -8 dB khi thực hiện phép đo với\r\nđiện trở nguồn Rf bằng 1 000 Ω, trừ khi có yêu cầu thích hợp khác.
\r\n\r\n4.2 Đặc tính chất\r\nlượng thoại
\r\n\r\n4.2.1 Độ nhạy/đáp ứng tần số
\r\n\r\n4.2.1.1 Độ nhạy phát
\r\n\r\nYêu cầu: Độ nhạy phát tại từng tần số khi thực\r\nhiện phép đo như 5.2.1.1 với tải 600 Ω phải không lớn hơn giới hạn trên và\r\nkhông nhỏ hơn giới hạn dưới cho trong Bảng 1 và Hình 1
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.1.1 với điện trở nguồn Rf\r\nbằng 1 000 Ω.
\r\n\r\nBảng 1 - Giới hạn độ\r\nnhạy phát
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Mức tương đối, dB \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn trên \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -9 \r\n | \r\n
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n +4 \r\n | \r\n |
\r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n +4 \r\n | \r\n |
\r\n 8 000 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n |
\r\n Giới hạn dưới \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n |
\r\n 3 400 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n
Hình 1 - Giới hạn độ\r\nnhạy phát/tần số
\r\n\r\n4.2.1.2 Độ nhạy thu
\r\n\r\nYêu cầu: Độ nhạy thu tại từng tần số khi thực\r\nhiện phép đo như 5.2.1.2 phải không lớn hơn giới hạn trên và không nhỏ hơn giới\r\nhạn dưới cho trong Bảng 2 và Hình 2.
\r\n\r\nNgoài ra, độ nhạy thu tại tần số 8 kHz phải\r\nthấp hơn độ nhạy thu tại tần số 1 kHz tối thiểu là 20 dB.
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.1.2 với điện trở nguồn Rf\r\nbằng 1 000 Ω.
\r\n\r\nBảng 2 - Giới hạn độ\r\nnhạy thu
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Mức tương đối, dB \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn trên \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n +2 \r\n | \r\n |
\r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n +2 \r\n | \r\n |
\r\n 8 000 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n |
\r\n Giới hạn dưới \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -9 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n 3 400 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
Hình 2 - Giới hạn độ\r\nnhạy thu/tần số
\r\n\r\n4.2.2 Mức âm lượng
\r\n\r\nYêu cầu: Mức âm lượng phát (SLR) và mức âm\r\nlượng thu (RLR) khi thực hiện phép đo với điện trở nguồn Rf bằng 500\r\nΩ, 1 000 Ω, 2 800 Ω phải nằm trong giới hạn yêu cầu như Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Giới hạn mức\r\nâm lượng
\r\n\r\n\r\n Điện trở nguồn Rf,\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n Mức âm lượng phát,\r\n dB \r\n(SLR) \r\n | \r\n \r\n Mức âm lượng thu,\r\n dB \r\n(RLR) \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n +3 +7/-4 (-1 ÷ 10) \r\n | \r\n \r\n -8 ± 4 (-12 ÷ -4) \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n +3 ± 4 (-1 ÷ 7) \r\n | \r\n \r\n -8 ± 4 (-12 + -4) \r\n | \r\n
\r\n 2 800 \r\n | \r\n \r\n +3 ± 4 (-1 ÷ 7) \r\n | \r\n \r\n -8 + 7/-4 (-12 ÷\r\n -1) \r\n | \r\n
Phép đo: Xem 5.2.2.1 và 5.2.2.2.
\r\n\r\n4.2.3 Trắc âm
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thực hiện phép đo như 5.2.3, mức\r\nche trắc âm (STMR) phải không nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 4 tương ứng với\r\nmỗi kết cuối quy định trong bảng.
\r\n\r\nBảng 4 - Mức che trắc\r\nâm
\r\n\r\n\r\n Mức che trắc âm\r\n (STMR), dB \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cuối như Hình 12 \r\n | \r\n \r\n Kết cuối như Hình 13 \r\n | \r\n \r\n Kết cuối như Hình 14 \r\n | \r\n
\r\n ≥ +5 \r\n | \r\n \r\n ≥ +10 \r\n | \r\n \r\n ≥ +7 \r\n | \r\n
Phép đo: Xem 5.2.3.
\r\n\r\n4.2.4 Méo
\r\n\r\n4.2.4.1 Méo hướng phát
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thực hiện phép đo với tải 600 Ω và\r\nmức áp suất âm đầu vào bằng -4,7 dBPa, méo hài "tổng" (tính đến hài\r\nbậc 5) đối với các tần số cơ bản trong dải từ 315 Hz đến 1 000 Hz phải không\r\nlớn hơn 7 %.
\r\n\r\nVới tín hiệu vào hình sin có mức bằng +5 dBPa\r\ntại tần số 1 000 Hz thì méo hài "tổng" (tính đến hài bậc 5) phải\r\nkhông lớn hơn 10 %.
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.4.1 với điện trở nguồn Rf\r\nbằng 2 800 Ω và 500 Ω.
\r\n\r\n4.2.4.2 Méo hướng thu
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thực hiện phép đo với sức điện\r\nđộng đầu vào bằng -12 dBV, méo hài "tổng" (tính đến hài bậc 5) đối\r\nvới các tần số cơ bản trong dải từ 315 Hz đến 1 000 Hz phải không lớn hơn 7 %.
\r\n\r\nVới sức điện động đầu vào bằng 0 dBV tại tần\r\nsố 1 000 Hz thì méo hài "tổng" (tính đến hài bậc 5) phải không lớn\r\nhơn 10 %.
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.4.2 với điện trở nguồn Rf\r\nbằng 2 800 Ω và 500 Ω.
\r\n\r\n4.2.5 Độ tuyến tính (biến thiên hệ số\r\nkhuếch đại theo mức vào)
\r\n\r\n4.2.5.1 Độ tuyến tính phát
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thực hiện phép đo với tải 600 Ω,\r\nđộ nhạy xác định với mức áp suất âm đầu vào bằng -4,7 dBPa phải không chênh\r\nlệch quá ±2 dB so với độ nhạy xác định ở mức áp suất âm đầu vào bằng -19,7\r\ndBPa.
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.5.1 với điện trở nguồn Rf\r\nbằng 1 000 Ω.
\r\n\r\n4.2.5.2 Độ tuyến tính thu
\r\n\r\nYêu cầu: Độ nhạy xác định với tín hiệu đầu vào\r\ncó sức điện động bằng -12 dBV phải không chênh lệch quá ±2 dB so với độ nhạy\r\nxác định với tín hiệu đầu vào có sức điện động bằng -32 dBV.
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.5.2 với điện trở nguồn Rf\r\nbằng 1 000 Ω.
\r\n\r\n4.2.6 Tạp âm
\r\n\r\nYêu cầu: Tạp âm trọng số-Psophomet do thiết bị\r\ntạo ra theo hướng phát và tạp âm trọng số-A do thiết bị tạo ra theo hướng thu\r\nphải thỏa mãn yêu cầu trong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Giới hạn tạp\r\nâm hướng phát và hướng thu
\r\n\r\n\r\n Điện trở nguồn Rf,\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n Tạp âm hướng phát,\r\n dBVp (trọng số-Psophomet) \r\n | \r\n \r\n Tạp âm hướng thu,\r\n dBVa(A) (trọng số-A) \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n ≤ -66 \r\n | \r\n \r\n ≤ -49 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n ≤ -64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 800 \r\n | \r\n \r\n ≤ -60 \r\n | \r\n \r\n ≤ -49 \r\n | \r\n
Phép đo: Xem 5.2.6.1 và 5.2.6.2.
\r\n\r\n4.2.7 Tính ổn định
\r\n\r\nYêu cầu: Thiết bị phải ổn định khi chịu các\r\nđiều kiện như quy định trong phép đo 5.2.7 và mức âm lượng được điều chỉnh sao\r\ncho hệ số khuếch đại thu là cực đại.
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.7.
\r\n\r\n4.2.8 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)
\r\n\r\nYêu cầu: Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) phải\r\nkhông nhỏ hơn 14 dB với trở kháng kết cuối như trong Hình 3.
\r\n\r\nHình 3 - Trở kháng\r\nkết cuối
\r\n\r\nPhép đo: Xem 5.2.8 với điện trở nguồn Rf bằng\r\n2 800 Ω và 500 Ω.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện trong điều\r\nkiện môi trường như sau:
\r\n\r\na) Nhiệt độ: 15 ÷ 35°C
\r\n\r\nb) Độ ẩm tương đối: 5 ÷ 85 %
\r\n\r\nc) Áp suất không khí: 86 ÷ 106 kPa (860 ÷ 1\r\n060 mbar)
\r\n\r\n5.1.2 Độ chính xác của các phép đo và\r\nthiết bị đo
\r\n\r\nĐộ chính xác của các phép đo thực hiện bởi\r\nthiết bị đo phải không vượt quá giới hạn yêu cầu ở Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 - Độ chính xác\r\ncủa các phép đo
\r\n\r\n\r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác \r\n | \r\n
\r\n Mức tín hiệu điện \r\n | \r\n \r\n ±0,2 dB với những mức ≥ -50 dBV \r\n±0,4 dB với những mức < -50 dBV \r\n | \r\n
\r\n Áp suất âm \r\n | \r\n \r\n ±0,7 dB \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n ±0,2 % \r\n | \r\n
Độ chính xác của các tín hiệu tạo ra từ thiết\r\nbị đo phải không vượt quá giới hạn yêu cầu ở Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7 - Độ chính xác\r\ncủa các tín hiệu
\r\n\r\n\r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác \r\n | \r\n
\r\n Mức áp suất âm tại điểm miệng chuẩn (MRP) \r\n | \r\n \r\n ±3 dB với các tần số từ 100 Hz đến 200 Hz \r\n±1 dB với các tần số từ 200 Hz đến 4 000 Hz \r\n±3 dB với các tần số từ 4 000 Hz đến 8 000\r\n Hz \r\n | \r\n
\r\n Mức kích thích điện \r\n | \r\n \r\n ±0,4 dB trên toàn bộ dải tần \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n ±2 % (xem chú thích) \r\n | \r\n
\r\n Các giá trị linh kiện \r\n | \r\n \r\n ±1 % \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dung sai này để\r\n ngăn ngừa các phép đo tại các tần số tới hạn, ví dụ như do các hoạt động lấy\r\n mẫu của thiết bị cần đo. \r\n | \r\n
Với các thiết bị đầu cuối được cấp nguồn trực\r\ntiếp từ điện lưới thì tất cả các phép đo phải được thực hiện với điện áp sai\r\nlệch không quá ±5 % so với điện áp danh định. Nếu thiết bị được cấp nguồn theo\r\nnhững cách khác so với thiết kế thì tất cả các phép đo phải được thực hiện\r\ntrong giới hạn cấp nguồn do nhà cung cấp công bố. Nếu nguồn cung cấp là nguồn\r\nxoay chiều thì phép đo phải được thực hiện với tần số chênh lệch không quá ±4 %\r\nso với tần số danh định.
\r\n\r\n5.1.3 Thứ tự các phép đo
\r\n\r\nCó thể tiến hành các phép đo theo bất cứ thứ\r\ntự nào, trừ khi được quy định cụ thể.
\r\n\r\nKhi các phép đo được thực hiện với các giá\r\ntrị điện trở nguồn khác nhau thì đầu tiên phải tiến hành phép đo với giá trị\r\nđiện trở nguồn cao nhất, sau đó với các giá trị điện trở nguồn thấp hơn cho đến\r\ngiá trị thấp nhất để tránh hiệu ứng nhiệt bên trong cấu hình đo.
\r\n\r\n5.1.4 Môi trường điện thanh
\r\n\r\nCác phép đo điện thanh phải được thực hiện\r\ntrong môi trường có tạp âm xung quanh không đủ lớn để ảnh hưởng đến phép đo.
\r\n\r\nCác phép đo tạp âm và suy hao phản xạ tiếng vọng\r\n(ERL) phải được thực hiện trong môi trường có tạp âm xung quanh nhỏ hơn -64\r\ndBPa(A).
\r\n\r\n5.1.5 Vị trí đặt tổ hợp
\r\n\r\nNếu ống nói và ống nghe của TE cố định tương\r\nđối so với nhau thì tổ hợp phải được đặt tại vị trí vòng bảo vệ mức âm lượng\r\n(LRGP) như mô tả trong Phụ lục C của Khuyến nghị P.64 của ITU-T [3].
\r\n\r\nTrong trường hợp phần ống nói có thể dịch\r\nchuyển được thì phải thực hiện các phép đo tại vị trí ống nói bình thường do\r\nnhà sản xuất định ra.
\r\n\r\nKhi ống nói và ống nghe của TE tách rời nhau\r\nthì phải đặt mặt phẳng trước của ống nói cách vành môi 15 mm về phía trước và\r\nđồng trục với miệng giả.
\r\n\r\nỐng nghe phải được áp vào tai giả.
\r\n\r\n5.1.6 Mức đo
\r\n\r\n5.1.6.1 Phép đo đặc tính phát
\r\n\r\nPhải đưa tín hiệu âm đơn tần có mức áp suất\r\nâm bằng -4,7 dBPa vào điểm chuẩn miệng (MRP) như trình bày trong Khuyến nghị\r\nP.64 của ITU-T [3].
\r\n\r\n5.1.6.2 Phép đo đặc tính thu
\r\n\r\nPhải đưa tín hiệu âm đơn tần có sức điện động\r\nbằng -12 dBV trên tải 600 Ω vào giữa hai điểm A và B trong Hình 4.
\r\n\r\n5.1.6.3 Phép đo trắc âm
\r\n\r\nPhải đưa tín hiệu âm đơn tần có mức áp suất\r\nâm bằng -4,7 dBPa vào điểm chuẩn miệng (MRP) như trình bày trong Khuyến nghị\r\nP.64 của ITU-T [3].
\r\n\r\n5.1.7 Điều chỉnh âm lượng
\r\n\r\nNếu TE có chức năng điều chỉnh âm lượng thì\r\ncác phép đo phải được thực hiện tại mức âm lượng quy định trong yêu cầu thích\r\nhợp.
\r\n\r\nNếu không có quy định mức âm lượng thì các\r\nphép đo phải được thực hiện tại mức danh định được xác định trong 4.1.4.
\r\n\r\n5.1.8 Yêu cầu về thiết bị đo
\r\n\r\nMiệng giả: Miệng giả sử dụng trong các phép đo\r\nphải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu trong Khuyến nghị P.51 của ITU-T [4].
\r\n\r\nTai giả: Thường sử dụng tai giả loại 1 quy\r\nđịnh trong Khuyến nghị P.57 của ITU-T[5].
\r\n\r\nKhi không sử dụng tai giả loại 1:
\r\n\r\n- Các kết quả đo áp suất âm phải được quy\r\nchuẩn về điểm chuẩn tai (ERP) theo hàm hiệu chuẩn như trong khuyến nghị P.57\r\n[5].
\r\n\r\n- Khi tính RLR không tiến hành hiệu chỉnh độ\r\nrò (nghĩa là LE = 0).
\r\n\r\nThiết bị đo mức âm: Thiết bị phải tuân\r\nthủ yêu cầu trong IEC 651 [6], loại 1.
\r\n\r\n5.1.9 Các phương pháp đo khác
\r\n\r\nCác yêu cầu về đo kiểm trên được xây dựng dựa\r\ntrên cơ sở những phương pháp đo kiểm được đề cập đến trong bản tiêu chuẩn này.\r\nVới một số thông số nhất định còn có các phương pháp đo kiểm khác. Cơ quan đo\r\nkiểm phải đảm bảo rằng bất kỳ phương pháp đo nào được sử dụng cũng đều tương\r\nđương với phương pháp đo được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với TE có khả năng thay đổi thích nghi\r\nthông số truyền dẫn theo điều kiện nguồn điện (ví dụ như điều chỉnh tự động cân\r\nbằng trắc âm) thì cần phải coi mỗi điều kiện cấp nguồn trong phép đo thông số\r\ntruyền dẫn như một lần cài đặt mới và phải được quy định phù hợp với các hướng\r\ndẫn của nhà cung cấp thiết bị.
\r\n\r\n5.1.10 Cấu hình đo
\r\n\r\nTất cả các phép đo đặc tính truyền dẫn phải\r\nthực hiện với TE được đấu nối vào cấu hình đo như Hình 4. Các giá trị của điện\r\ntrở nguồn R, được chọn thích hợp với thông số cần đo kiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mạch cấp nguồn một chiều trong hình\r\nvẽ là mạch lý tưởng. Yêu cầu về đặc tính của mạch được cho trong Hình 6 và 8
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị sử dụng để đo kiểm được\r\nnối giữa 2 điểm A và B có thể là: máy phát tín hiệu có trở kháng 600 Ω, máy đo,\r\nmạng, các kết cuối như trong Hình 12, 13 và 14 hoặc một điện trở 600 Ω.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Miệng giả và tai giả được mô tả\r\ntrong Khuyến nghị P.51 [4] và P.57 [5] của ITU-T. Tổ hợp được gắn trên LRGP và\r\nống nghe được áp vào tai giả.
\r\n\r\nHình 4 - Mạch đo các\r\nđặc tính truyền dẫn
\r\n\r\nKhi được đo với cấu hình như trên Hình 5, suy\r\nhao xen của mạch cấp nguồn một chiều trong Hình 4 phải có giá trị nhỏ hơn các\r\ngiá trị giới hạn cho trong Hình 6 với mọi giá trị điện trở và tần số được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nHình 5 - Cấu hình đo\r\nsuy hao xen cho mạch cấp nguồn một chiều
\r\n\r\nHình 6 - Giới hạn suy\r\nhao xen cực đại cho mạch cấp nguồn một chiều
\r\n\r\nKhi được đo với cấu hình như trên Hình 7, suy\r\nhao phản xạ của mạch cấp nguồn một chiều (Hình 4) phải lớn hơn các mức giới hạn\r\ntrên Hình 8 với mọi giá trị điện trở Rf và tần số được sử dụng.
\r\n\r\nSuy hao phản xạ (tính theo đơn vị dB) được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó e là điện áp nguồn phát, U là điện\r\náp đo được bằng thiết bị đo.
\r\n\r\nHình 7 - Cấu hình đo\r\nsuy hao phản xạ của mạch cấp nguồn một chiều
\r\n\r\nHình 8 - Giới hạn suy\r\nhao phản xạ cực tiểu của mạch cấp nguồn một chiều
\r\n\r\n5.2 Các phép đo đặc\r\ntính chất lượng thoại
\r\n\r\nTất cả các phép đo đặc tính chất lượng thoại\r\nphải được thực hiện khi TE được nối theo các cấu hình đo quy định trong 5.1.10.
\r\n\r\nCác giá trị Rf được chọn phù hợp\r\nvới chỉ tiêu cần đo kiểm.
\r\n\r\n5.2.1 Độ nhạy
\r\n\r\n5.2.1.1 Độ nhạy phát
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.1.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 9.
\r\n\r\nNối một máy đo có trở kháng 600 Ω, hiển thị\r\nkết quả theo dBV, vào giữa hai điểm A và B trong Hình 4.
\r\n\r\nHình 9 - Cấu hình đo\r\nđộ nhạy phát
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nĐo điện áp ra tại tần số kích thích cơ bản. Từ\r\ncác giá trị điện áp đo được, tính độ nhạy phát, kết quả tính toán được biểu\r\ndiễn theo đơn vị dBV/Pa.
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện với Rf\r\n= 1 000 Ω tại các tần số cách nhau 1/12 octave trong dải tần từ 100 Hz đến 8\r\nkHz như trong Bảng 8.
\r\n\r\nĐộ nhạy phát được xác định theo A. 1.1, Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nBảng 8 - Các tần số\r\nsử dụng trong phép đo độ nhạy
\r\n\r\n\r\n Băng \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Băng \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Băng \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Băng \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 3 150 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 335 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 1 060 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 3 350 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 1 120 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 3 550 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1 180 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 3 750 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1 320 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 4 250 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 1 400 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 4 750 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 700 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 5 300 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 1 800 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 5 600 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 1 900 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 6 000 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 6 300 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 2 120 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 6 700 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 2 240 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 7 100 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 2 360 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 7 500 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 8 000 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 2 650 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 2 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5.2.1.2 Độ nhạy thu
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.1.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 10.
\r\n\r\nHình 10 - Cấu hình đo\r\nđộ nhạy thu
\r\n\r\nMột nguồn phát tín hiệu được nối với hai điểm\r\nA và B trong Hình 4.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nĐo áp suất pe tại tai giả ở\r\ntần số kích thích cơ bản. Từ các giá trị đo được tính ra độ nhạy thu, kết quả\r\nđược biểu diễn theo đơn vị dBPa/V.
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện với Rf\r\n= 1 000 Ω tại các tần số cách nhau 1/12 octave trong dải tần từ 100 Hz đến 8\r\nkHz như trong Bảng 8.
\r\n\r\nĐộ nhạy thu được xác định theo A.1.2, Phụ lục\r\nA.
\r\n\r\n5.2.2 Mức âm lượng
\r\n\r\n5.2.2.1 Mức âm lượng phát
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 9.
\r\n\r\nMột máy đo có trở kháng 600 Ω, hiển thị kết\r\nquả theo dBV, được nối vào hai điểm A và B trong Hình 4.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo tại 14 tần số cho\r\ntrong Bảng A.1 (từ tần số thứ 4 đến tần số thứ 17) để nhận được các giá trị độ\r\nnhạy phát, tính bằng đơn vị dBV/Pa.
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện với Rf\r\nbằng 2 800 Ω, 1 000 Ω và 500 Ω.
\r\n\r\nMức âm lượng phát (SLR), tính bằng đơn vị dB,\r\nứng với mỗi giá trị xác định của Rf phải được tính theo A.2.1, Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến nghị P.65 của ITU-T cho\r\nphép sử dụng các nguồn tín hiệu khác để đo mức âm lượng, ví dụ như tín hiệu tạp\r\nâm thay cho tín hiệu hình sin. Các phương pháp đó được tin tưởng là đem lại\r\ncùng một kết quả đo.
\r\n\r\n5.2.2.2 Mức âm lượng thu
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 10.
\r\n\r\nMột nguồn phát tín hiệu được nối với hai điểm\r\nA và B trong Hình 4.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo tại 14 tần số cho\r\ntrong Bảng A.1 (từ tần số thứ 4 đến tần số thứ 17) để nhận được các giá trị độ\r\nnhạy thu, tính theo đơn vị dBPa/V.
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện với Rf\r\nbằng 2 800 Ω, 1 000 Ω và 500 Ω.
\r\n\r\nMức âm lượng thu (RLR), tính bằng đơn vị dB,\r\nứng với mỗi giá trị xác định của Rf phải được tính theo A.2.2, Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến nghị P.65 của ITU-T cho\r\nphép sử dụng các nguồn tín hiệu khác để đo mức âm lượng, ví dụ như tín hiệu tạp\r\nâm thay cho tín hiệu hình sin. Các phương pháp đó được tin tưởng là đem lại cùng\r\nmột kết quả đo.
\r\n\r\n5.2.3 Trắc âm
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.3.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 11.
\r\n\r\nHình 11 - Cấu hình đo\r\nđộ nhạy trắc âm
\r\n\r\nTrong phép đo đầu tiên, nối trở kháng kết\r\ncuối như trên Hình 14 với hai điểm A và B trên Hình 4 và điện trở nguồn Rf\r\nđược đặt bằng 2 800 Ω.
\r\n\r\nTrong phép đo thử hai, nối trở kháng kết cuối\r\nnhư trên Hình 13 với hai điểm A và B trên Hình 4 và điện trở nguồn Rf\r\nđược đặt bằng 1 000 Ω.
\r\n\r\nTrong phép đo thứ ba, nối trở kháng kết cuối\r\nnhư trên Hình 12 với hai điểm A và B trên Hình 4 và điện trở nguồn Rf\r\nđược đặt bằng 500 Ω.
\r\n\r\na) Trở kháng kết cuối như trên Hình 12 đặc\r\ntrưng cho đường dây ngắn kết cuối bằng tải 600 Ω.
\r\n\r\nHình 12 - Trở kháng\r\nkết cuối kiểu "a"
\r\n\r\nVới trở kháng kết cuối kiểu "a",\r\nphép đo phải được thực hiện với điện trở nguồn Rf bằng 500 Ω.
\r\n\r\nb) Trở kháng kết cuối như trên Hình 13 đặc\r\ntrưng cho đường dây trung bình.
\r\n\r\nHình 13 - Trở kháng\r\nkết cuối kiểu "b”
\r\n\r\nVới trở kháng kết cuối kiểu "b",\r\nphép đo phải được thực hiện với điện trở nguồn Rf bằng 1 000 Ω.
\r\n\r\nc) Trở kháng kết cuối như trên Hình 14 đặc\r\ntrưng cho đường dây rất dài.
\r\n\r\nHình 14 - Trở kháng\r\nkết cuối kiểu "c"
\r\n\r\nVới trở kháng kết cuối kiểu "c", phép\r\nđo phải được thực hiện với điện trở nguồn Rf bằng 2 800 Ω.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nĐộ nhạy trắc âm phải được xác định tại từng\r\ntần số từ tần số 1 đến tần số 20 như trong Bảng A.3. Đo áp suất âm tại tai giả\r\nở tần số kích thích cơ bản. Kết quả được tính bằng đơn vị dB.
\r\n\r\nMức che trắc âm (STMR), tính bằng-đơn vị dB,\r\nphải được tính theo A.3, Phụ lục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến nghị P.65 của ITU-T cho\r\nphép sử dụng các nguồn tín hiệu khác để đo mức âm lượng, ví dụ như tín hiệu tạp\r\nâm thay cho tín hiệu hình sin. Các phương pháp đó được tin tưởng là đem lại\r\ncùng một kết quả đo.
\r\n\r\n5.2.4 Méo
\r\n\r\n5.2.4.1 Méo hướng phát
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.4.1.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nNối một điện trở 600 Ω vào giữa hai điểm A và\r\nB trên Hình 4.
\r\n\r\nMột thiết bị đo có trở kháng cao được nối vào\r\nhai điểm A và B trên Hình 4, thiết bị đo này phải có khả năng đo đến méo hài\r\nbậc 5 của tín hiệu ở các tần số cơ bản trong dải từ 315 Hz đến 1000 Hz.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nĐối với phép đo có tín hiệu đầu vào -4,7\r\ndBPa, cấp các tín hiệu âm đơn tần tại các tần số 315 Hz, 500 Hz và 1 000 Hz cho\r\nMRP.
\r\n\r\nĐối với phép đo có tín hiệu đầu vào +5 dBPa,\r\ncấp tín hiệu âm đơn tần tại tần số 1 000 Hz cho MRP.
\r\n\r\nTính méo hài tổng của hướng phát theo A.4.1,\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\n5.2.4.2 Méo hướng thu
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.4.2.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nNối một máy phát tín hiệu vào giữa hai điểm A\r\nvà B trên Hình 4.
\r\n\r\nMột thiết bị đo có trở kháng cao được nối với\r\ntai giả, thiết bị đo này phải có khả năng đo đến méo hài bậc 5 của tín hiệu tại\r\ncác tần số cơ bản trong dải từ 315 Hz đến 1 000 Hz.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nĐối với phép đo có sức điện động đầu vào -12\r\ndBV thì máy phát hoạt động tại các tần số 315 Hz, 500 Hz và 1 000 Hz.
\r\n\r\nĐối với phép đo có sức điện động đầu vào 0\r\ndBV, chỉ sử dụng tần số 1 000 Hz. Tính méo hài tổng của hướng thu theo A.4.2,\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\n5.2.5 Độ tuyến tính
\r\n\r\n5.2.5.1 Độ tuyến tính phát
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.5.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 9.
\r\n\r\nMột máy đo có trở kháng 600 Ω, hiển thị kết\r\nquả theo dBV, được nối vào hai điểm A và B trong Hình 4.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện với điện trở\r\nnguồn Rf = 1 000 Ω.
\r\n\r\nXác định độ nhạy phát tại tần số 1000 Hz với\r\nmức áp suất âm đầu vào bằng -4,7 dBPa như trình bày trong A.1.1, Phụ lục A. Đo\r\nđiện áp đầu ra tại tần số kích thích cơ bản. Kết quả được tính bằng đơn vị\r\ndBV/Pa.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với mức áp suất âm đầu vào\r\nbằng -19,7 dBPa.
\r\n\r\n5.2.5.2 Độ tuyến tính thu
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.5.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 10.
\r\n\r\nNối một máy phát tín hiệu vào hai điểm A và B\r\ntrong Hình 4.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện với điện trở\r\nnguồn Rf = 1 000 Ω.
\r\n\r\nXác định độ nhạy thu tại tần số 1000 Hz với\r\nsức điện động đầu vào bằng -12 dBV như mô tả trong A.1.2, Phụ lục A. Đo áp suất\r\nâm tại tần số kích thích cơ bản. Kết quả được tính bằng đơn vị dBPa/V.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với tín hiệu đầu vào có sức\r\nđiện động bằng -32 dBV.
\r\n\r\n5.2.6 Tạp âm
\r\n\r\n5.2.6.1 Tạp âm hướng phát
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.6.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 9.
\r\n\r\nNối một điện trở 600 Ω vào giữa hai điểm A và\r\nB trong Hình 4.
\r\n\r\nNối một thiết bị đo vào giữa hai điểm A và B\r\ntrên Hình 4, thiết bị này phải có trở kháng cao, hiển thị kết quả theo dBV và\r\nsử dụng trọng số-Psophomet như trong Bảng 1 của Khuyến nghị O.41 [9] của ITU-T.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nCác phép đo phải được tiến hành với điện trở\r\nnguồn Rf bằng 2 800 Ω, 1 000 Ω và 500 Ω. Mức tạp âm phải được đo\r\ntrong chu kỳ thời gian tối thiểu bằng 1 s. Thực hiện phép đo 3 lần và chọn mức\r\ntạp âm là giá trị thấp nhất trong 3 kết quả đo được.
\r\n\r\n5.2.6.2 Tạp âm hướng thu
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.6.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như Hình 10.
\r\n\r\nNối một điện trở 600 Ω vào giữa hai điểm A và\r\nB trong Hình 4.
\r\n\r\nNối một thiết bị đo với tai giả như trên Hình\r\n4, thiết bị này phải hiển thị kết quả theo dBPa và sử dụng trọng số-A.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nCác phép đo phải được tiến hành với điện trở\r\nnguồn Rf bằng 2 800 Ω và 500 Ω. Mức tạp âm phải được đo trong khoảng\r\nthời gian tối thiểu là 1 s. Thực hiện phép đo 3 lần và chọn mức tạp âm là giá\r\ntrị thấp nhất trong 3 kết quả đo được.
\r\n\r\n5.2.7 Tính ổn định
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.7.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nCác phép đo phải được tiến hành trong những\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\nVới điện trở nguồn Rf bằng 2 800 Ω,\r\nnối trở kháng kết cuối như Hình 14 vào hai điểm A và B trên Hình 4.
\r\n\r\nVới điện trở nguồn Rf bằng 500 Ω,\r\nnối một điện trở 600 Ω vào hai điểm A và B trên Hình 4.
\r\n\r\nTổ hợp phải được đặt trên một trong 3 mặt phẳng,\r\n3 mặt phẳng này phải nhẵn, cứng và trực giao với nhau tạo thành một góc. Mỗi\r\nmặt phẳng có kích thước 0,5 m x 0,5 m. Trên mặt phẳng đặt tổ hợp vạch một đường\r\nchéo đi qua đỉnh của góc, trên đó đánh dấu một điểm chuẩn cách đỉnh góc tạo bởi\r\n3 mặt phẳng một đoạn bằng 250 mm như trong Hình 15.
\r\n\r\nHình 15 - Vị trí đặt\r\ntổ hợp trong phép đo tính ổn định
\r\n\r\nVới mạch truyền dẫn kích hoạt hoàn toàn và\r\nmức âm lượng được điều chỉnh ở vị trí sao cho hệ số khuếch đại thu là cực đại,\r\ntổ hợp được đặt úp xuống mặt phẳng trên theo cách như sau:
\r\n\r\n- Ống nói và ống nghe úp xuống mặt phẳng;
\r\n\r\n- Tổ hợp được đặt đồng trục với đường chéo\r\nsao cho ống nghe đặt gần phía đỉnh của góc tạo bởi 3 mặt phẳng;
\r\n\r\n- Đầu của tổ hợp trùng với điểm chuẩn như\r\ntrong Hình 15.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nCác phép đo kiểm phải được thực hiện để chứng\r\ntỏ rằng mức tín hiệu đo được giữa hai điểm A và B trên Hình 4 gây ra do bất cứ\r\nsự dao động tần số âm nào (đến 10 kHz) đều nhỏ hơn -40 dBV.
\r\n\r\n5.2.8 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.2.8.
\r\n\r\nCấu hình do:
\r\n\r\nNối một thiết bị đo có trở kháng phù hợp với\r\nhai điểm A và B trên Hình 4. Ống nghe phải được áp vào tai giả.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện với điện trở nguồn\r\nRf bằng 2 800 Ω và 500 Ω. Mức đo kiểm đặt giữa hai điểm A và B phải\r\nbằng -18 dBV.
\r\n\r\nTrở kháng vào của thiết bị phải được đo tại\r\nnhững tần số mà khoảng cách giữa các tần số này không được lớn hơn 1/12 octave\r\ntrong dải tần từ 300 Hz đến 3 400 Hz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tần số không cần phải có mối\r\nquan hệ sóng hài.
\r\n\r\nTính suy hao phần xạ tiếng vọng (ERL) theo dB\r\nnhư A.5, Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nA.1.1 Độ nhạy phát
\r\n\r\nĐộ nhạy phát của TE tại một tần số xác định\r\nhoặc trong một dải tần số hẹp được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó: VJ là điện áp đo được\r\ntrên kết cuối 600 Ω;
\r\n\r\nPm là áp suất âm tại điểm chuẩn\r\nmiệng.
\r\n\r\nA.1.2 Độ nhạy thu
\r\n\r\nĐộ nhạy thu của TE tại một tần số xác định\r\nhoặc ở một dải tần số hẹp khi đo trực tiếp với tai giả tuân thủ Khuyến nghị\r\nP.57 được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó: Pe là áp suất âm đo được\r\ntại điểm chuẩn tai;
\r\n\r\n½Ej là một nửa sức điện động tại nguồn trở\r\nkháng 600 Ω.
\r\n\r\n\r\n\r\nA.2.1 Mức âm lượng phát (SLR)
\r\n\r\nMức âm lượng phát (SLR) được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó: m là hằng số, m = 0,175;
\r\n\r\nWsi là trọng số phát tại tần số fi,\r\ncho trong Bảng A.1;
\r\n\r\nSi là độ nhạy phát tại tần số fi,\r\nSi = SmJ(fi)
\r\n\r\nBảng A.1 - Các trọng\r\nsố Wi sử dụng để tính SLR và RLR
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n Tần số fi,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Wsi \r\n | \r\n \r\n Wri \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 76,9 \r\n | \r\n \r\n 85,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 62,6 \r\n | \r\n \r\n 74,7 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 62,0 \r\n | \r\n \r\n 79,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 44,7 \r\n | \r\n \r\n 63,7 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 53,1 \r\n | \r\n \r\n 73,5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 48,5 \r\n | \r\n \r\n 69,1 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 47,6 \r\n | \r\n \r\n 68,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 50,1 \r\n | \r\n \r\n 68,7 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n 59,1 \r\n | \r\n \r\n 75,1 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n 56,7 \r\n | \r\n \r\n 70,4 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 72,2 \r\n | \r\n \r\n 81,4 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 72,6 \r\n | \r\n \r\n 76,5 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3 150 \r\n | \r\n \r\n 89,2 \r\n | \r\n \r\n 93,3 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 117,0 \r\n | \r\n \r\n 113,8 \r\n | \r\n
A.2.2 Mức âm lượng thu (RLR)
\r\n\r\nMức âm lượng thu (RLR) được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nTrong đó: m là hằng số, m = 0,175;
\r\n\r\nWri là trọng số thu tại tần số fi,\r\ncho trong Bảng A.1;
\r\n\r\nSi là độ nhạy thu tại tần số fi\r\nbao gồm cả độ rò ống nghe LE,
\r\n\r\nSi = SJe(fi)-LE(fi).
\r\n\r\nGiá trị của độ rò ống nghe tại các tần số\r\nđược cho trong Bảng A.2.
\r\n\r\nBảng A.2 - Độ rò ống\r\nnghe LE sử dụng để tính RLR
\r\n\r\n\r\n Tần số fi,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n LE, dB \r\n | \r\n \r\n Tần số fi,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n LE, dB \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n -8,4 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n -2,3 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n -4,9 \r\n | \r\n \r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n -1,2 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n -1,0 \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n -0,1 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -0,7 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n -3,6 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n -2,2 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n -2,6 \r\n | \r\n \r\n 3 150 \r\n | \r\n \r\n -6,7 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n -3,2 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n -8,8 \r\n | \r\n
Với các thiết bị đo tiên tiến có khả năng mô\r\nphỏng độ rò ống nghe thì coi LE = 0 tại tất cả các tần số.
\r\n\r\n\r\n\r\nMức che trắc âm (STMR) được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nTrong đó: m là hằng số, m = 0,225;
\r\n\r\nlà trọng số tại tần\r\nsố fi, cho trong Bảng A.3;
Si là độ nhạy trắc âm tại tần số fi,\r\nSi = SmeST(fi)
\r\n\r\nBảng A.3 - Trọng số sử dụng để tính STMR
\r\n i \r\n | \r\n \r\n Tần số fi,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110,4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 107,7 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 104,6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 98,4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 94,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 89,8 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 84,8 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 75,5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 66,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 57,1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 49,1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n 50,6 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 51,9 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 51,3 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3 150 \r\n | \r\n \r\n 50,6 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n \r\n 49,7 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 6 300 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 000 \r\n | \r\n \r\n 52,8 \r\n | \r\n
Độ nhạy trắc âm đo được từ miệng giả tới ống\r\nnghe được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó: Pm là áp suất âm tại điểm\r\nchuẩn miệng;
\r\n\r\nPe là áp suất âm đo được tại điểm\r\nchuẩn tai với tổ hợp được đặt tại vị trí vòng bảo vệ mức âm lượng (LRGP).
\r\n\r\n\r\n\r\nA.4.1 Méo hướng phát
\r\n\r\nTỉ lệ phần trăm méo hài tổng theo hướng phát,\r\ndt, được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó Vn là điện áp hiệu dụng\r\nđo được của hài bậc n đối với mỗi tần số khi điện trở Rf bằng\r\n2 800 Ω và 500 Ω
\r\n\r\nA.4.2 Méo hướng thu
\r\n\r\nTỉ lệ phần trăm méo hài tổng theo hướng thu, dt,\r\nđược tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó Pn là áp suất âm hiệu\r\ndụng đo được của hài bậc n đối với mỗi tần số khi điện trở Rf\r\nđặt bằng 2 800 Ω và 500 Ω.
\r\n\r\nA.5 Suy hao phản xạ\r\ntiếng vọng (ERL)
\r\n\r\nVới mỗi giá trị trở kháng đo được, suy hao\r\nphản xạ (RL) được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó: Zt là trở kháng đo được\r\ncủa thiết bị;
\r\n\r\nZb là trở kháng chuẩn như trên\r\nHình 13.
\r\n\r\nVới mỗi giá trị Rf xác định, suy\r\nhao phản xạ tiếng vọng (ERL) được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nAi là tỉ lệ công suất suy hao phản\r\nxạ tại tần số fi, biểu diễn bằng công thức:
\r\n\r\nA0 là tỉ lệ công suất suy hao tại\r\ntần số là tỉ lệ công suất suy hao tại tần số f0 = 300 Hz;
\r\n\r\nAn là tỉ lệ công suất suy\r\nhao tại tần số fn = 3 400 Hz.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nBảng\r\nđối chiếu tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nPhụ lục này đối chiếu các của tiêu chuẩn với\r\ncác tương ứng của các tài liệu viện dẫn P.64 [3], P.79 [8] của ITU-T và TBR 38\r\n[1] của ETSI.
\r\n\r\nBảng B.1 - Bảng đối\r\nchiếu tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n\r\n Đánh số \r\n | \r\n \r\n Tên điều \r\n | \r\n \r\n Điều tương ứng \r\n(TBR 38 và tài liệu\r\n khác) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu chung \r\n | \r\n \r\n 4.1 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu đặc tính thoại \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.1 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy \r\n | \r\n \r\n 4.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.2 \r\n | \r\n \r\n Mức âm lượng phát và mức âm lượng thu (SLR\r\n và RLR) \r\n | \r\n \r\n 4.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.3 \r\n | \r\n \r\n Trắc âm \r\n | \r\n \r\n 4.2.3 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.4 \r\n | \r\n \r\n Méo \r\n | \r\n \r\n 4.2.4 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.5 \r\n | \r\n \r\n Độ tuyến tính (biến thiên hệ số khuếch đại\r\n theo mức vào) \r\n | \r\n \r\n 4.2.5 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.6 \r\n | \r\n \r\n Tạp âm \r\n | \r\n \r\n 4.2.6 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.7 \r\n | \r\n \r\n Tính ổn định \r\n | \r\n \r\n 4.2.7 \r\n | \r\n
\r\n 4.2.8 \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) \r\n | \r\n \r\n 4.2.8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện đo kiểm \r\n | \r\n \r\n A.1 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Các phép đo đặc tính truyền dẫn thoại \r\n | \r\n \r\n A.2 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy \r\n | \r\n \r\n A.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n Các mức âm lượng \r\n | \r\n \r\n A.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.3 \r\n | \r\n \r\n Trắc âm \r\n | \r\n \r\n A.2.3 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.4 \r\n | \r\n \r\n Méo \r\n | \r\n \r\n A.2.4 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.5 \r\n | \r\n \r\n Độ tuyến tính \r\n | \r\n \r\n A.2.5 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.6 \r\n | \r\n \r\n Tạp âm \r\n | \r\n \r\n A.2.6 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.7 \r\n | \r\n \r\n Tính ổn định \r\n | \r\n \r\n A.2.7 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.8 \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) \r\n | \r\n \r\n A.2.8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương pháp tính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy \r\n | \r\n \r\n 8, 9 (P.64 [3]) \r\n | \r\n
\r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n Các mức âm lượng phát và thu (SLR và RLR) \r\n | \r\n \r\n 6 (P.79 [8]) \r\n | \r\n
\r\n A.3 \r\n | \r\n \r\n Mức che trắc âm (STMR) \r\n | \r\n \r\n 7 (P.79 [8] và 10 (P.64 [3]) \r\n | \r\n
\r\n A.4 \r\n | \r\n \r\n Méo \r\n | \r\n \r\n A.2.4 \r\n | \r\n
\r\n A.5 \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) \r\n | \r\n \r\n A.2.8 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ viết\r\ntắt
\r\n\r\n3.1 Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\n3.2 Ký hiệu
\r\n\r\n3.3 Chữ viết tắt
\r\n\r\n4. Đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.1.1 Không phụ thuộc vào cực tính
\r\n\r\n4.1.2 Điều kiện cấp nguồn
\r\n\r\n4.1.3 Nguồn cung cấp
\r\n\r\n4.1.4 Điều chỉnh âm lượng
\r\n\r\n4.2 Đặc tính chất lượng thoại
\r\n\r\n4.2.1 Độ nhạy/đáp ứng tần số
\r\n\r\n4.2.2 Mức âm lượng
\r\n\r\n4.2.3 Trắc âm
\r\n\r\n4.2.4 Méo
\r\n\r\n4.2.5 Độ tuyến tính (biến thiên hệ số\r\nkhuếch đại theo mức vào)
\r\n\r\n4.2.6 Tạp âm
\r\n\r\n4.2.7 Tính ổn định
\r\n\r\n4.2.8 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)
\r\n\r\n5. Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\n5.1 Điều kiện đo kiểm
\r\n\r\n5.1.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n5.1.2 Độ chính xác của các phép đo và\r\nthiết bị đo
\r\n\r\n5.1.3 Thứ tự các phép đo
\r\n\r\n5.1.4 Môi trường điện thanh
\r\n\r\n5.1.5 Vị trí đặt tổ hợp
\r\n\r\n5.1.6 Mức đo
\r\n\r\n5.1.7 Điều chỉnh âm lượng
\r\n\r\n5.1.8 Yêu cầu về thiết bị đo
\r\n\r\n5.1.9 Các phương pháp đo khác
\r\n\r\n5.1.10 Cấu hình đo
\r\n\r\n5.2 Các phép đo đặc tính chất lượng thoại
\r\n\r\n5.2.1 Độ nhạy
\r\n\r\n5.2.2 Mức âm lượng
\r\n\r\n5.2.3 Trắc âm
\r\n\r\n5.2.4 Méo
\r\n\r\n5.2.5 Độ tuyến tính
\r\n\r\n5.2.6 Tạp âm
\r\n\r\n5.2.7 Tính ổn định
\r\n\r\n5.2.8 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Phương pháp tính
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Bảng đối chiếu tài liệu\r\nviện dẫn
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8240:2009 về Thiết bị đầu cuối viễn thông – Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN) – Yêu cầu điện thanh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8240:2009 về Thiết bị đầu cuối viễn thông – Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN) – Yêu cầu điện thanh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8240:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |