TƯƠNG\r\nTHÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) - THIẾT BỊ MẠCH VIỄN THÔNG - YÊU CẦU VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
\r\n\r\nElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) - Telecommunication network equipment - ElectroMagnetic\r\ncompatibility requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8235:2009 được xây dựng trên\r\ncơ sở chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-197:2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là\r\nBộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nTCVN 8235:2009 được xây dựng trên\r\ncơ sở chấp nhận áp dụng các Khuyến nghị K.48 (07/2003), K.43 (07/2003) và K.34\r\n(07/2003) của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU-T).
\r\n\r\nTCVN 8235:2009 do Viện Khoa học Kỹ\r\nthuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ\r\n(EMC) - THIẾT BỊ MẠCH VIỄN THÔNG - YÊU CẦU VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
\r\n\r\nElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) - Telecommunication network equipment - ElectroMagnetic\r\ncompatibility requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về phát\r\nxạ và miễn nhiễm đối với các thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn hữu tuyến, cấp\r\nnguồn, giám sát, mạng LAN không dây, trạm gốc vô tuyến, hệ thống chuyển tiếp vô\r\ntuyến số (gọi chung là thiết bị mạng viễn thông). Chi tiết từng loại thiết bị\r\nmạng viễn thông tham khảo trong Phụ lục D.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các điều kiện làm\r\nviệc để thực hiện các phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm và các tiêu chí chất\r\nlượng cho các phép thử miễn nhiễm. Các quy định chung về điều kiện làm việc của\r\nthiết bị và tiêu chí chất lượng tuân thủ Khuyến nghị của ITU-T K.43. Tiêu chuẩn\r\nnày quy định các điều kiện đo thử cụ thể áp dụng cho thiết bị mạng viễn thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] ITU-T Recommendation K.43 (07/2003),\r\nImmunity requirements for telecommunication equipment (Các yêu cầu về miễn\r\nnhiễm cho thiết bị viễn thông).
\r\n\r\n[2] ITU-T Recommendation K.34 (07/2003),\r\nClassification of electromagnetic environmental conditions for\r\ntelecommunication equipment - Basic EMC Recommendation (Phân loại điều kiện\r\nmôi trường điện từ cho thiết bị viễn thông - Khuyến nghị cơ bản về EMC).
\r\n\r\n[3] TCVN 7189:2009 (CISPR 22:2006), Thiết bị\r\ncông nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp\r\nđo.
\r\n\r\n[4] ITU-T Recommendation K.38 (10/1996),\r\nRadiated emission test procedure for physically large systems (Quy trình đo\r\nphát xạ bức xạ cho các hệ thống có kích thước lớn).
\r\n\r\n[5] ITU-T Recommendation K.27 (05/1996),\r\nBonding configuration and earthing inside a telecommunication building (Cấu\r\nhình liên kết và tiếp đất bên trong tòa nhà viễn thông).
\r\n\r\n[6] ITU-T Recommendation 0.41 (10/1994),\r\nPsophometer for use on telephone-type circuits (Máy đo nhiễu sử dụng trong\r\ncác mạch máy điện thoại).
\r\n\r\n[7] ITU-R Recommendation SM 329-10 (2003),\r\nUnwanted emissions in the spurious domain (Phát xạ không mong muốn trong\r\nvùng giả).
\r\n\r\n[8] TCVN 6988:2001 (CISPR 11), Thiết bị tần\r\nsố Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính\r\nnhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\n[9] TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối\r\nvới hiện tượng phóng tĩnh điện.
\r\n\r\n[10] TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối\r\nvới nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.
\r\n\r\n[11] IEC 61000-4-4, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical\r\nfast transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4:\r\nPhương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với cụm/đột biến nhanh về điện)
\r\n\r\n[12] TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5:2005),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối\r\nvới xung.
\r\n\r\n[13] TCVN 8241-4-6:2009 (IEC 61000-4-6:2005),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối\r\nvới nhiễu dẫn tần số vô tuyến.
\r\n\r\n[14] TCVN 8241-4-11:2009 (IEC\r\n61000-4-11:2004), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-11: Phương pháp đo và thử\r\n- Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp.
\r\n\r\n[15] IEC 61000-4-29, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-29: Testing and measurement techniques - Voltage\r\ndips, short interruptions and voltage variations on d.c. input power port\r\nimmunity tests (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-29: Phương pháp đo và thử\r\n- Thử miễn nhiễm đối với sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp trên cổng\r\nnguồn vào DC).
\r\n\r\n[16] ITU-T Recommendation X.25 (10/1996),\r\nInterface between Data Terminal Equipment (DTE) and Data Circuit-terminating\r\nEquipment (DCE) for terminals operating in the packet mode and connected to\r\npublic data networks by dedicated circuit (Giao diện giữa Thiết bị đầu cuối\r\ndữ liệu (DTE) và Thiết bị kết cuối mạch dữ liệu (DCE) cho các đầu cuối hoạt\r\nđộng theo chế độ gói và kết nối vào mạng dữ liệu công cộng qua các mạch chuyên\r\ndụng).
\r\n\r\n[17] ISO 8802-3, Information Technology -\r\nTelecommunications and Information Exchange Between Systems - Local and\r\nMetropolitan Area Networks - Specific Requirements - Part 3: Carrier Sense\r\nMultiple Access with Collision Detection (CSMA/CD) Access Method and Physical\r\nLayer Specifications (Công nghệ thông tin - Viễn thông và trao đổi thông tin\r\ngiữa các hệ thống - Các mạng cục bộ và mạng khu vực đô thị - Các yêu cầu cụ thể\r\n- Phần 3: Đặc tả lớp vật lý và phương pháp đa truy nhập phân biệt theo sóng\r\nmang có phát hiện xung đột (CSMA/CD))
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nAnten liền
\r\n\r\nAnten không thể di chuyển trong khi thử, tuân\r\ntheo quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nAnten rời
\r\n\r\nAnten có thể được di chuyển cho mục đích thử\r\ntùy theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nCấp nguồn
\r\n\r\nNguồn điện cấp cho thiết bị viễn thông.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nChu kỳ
\r\n\r\nKhoảng thời gian tương ứng một chu trình của\r\ntần số nguồn cung cấp xoay chiều.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nCổng
\r\n\r\nGiao diện cụ thể nào đó của thiết bị với môi\r\ntrường điện từ bên ngoài (xem Hình 1).
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nCổng cáp
\r\n\r\nVị trí để nối dây dẫn hoặc cáp tới thiết bị.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nCổng viễn thông
\r\n\r\nBao gồm cổng vào, cổng ra, cổng vỏ, cổng\r\nnguồn DC và cổng nguồn AC (xem Hình 1).
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nCổng vỏ
\r\n\r\nVỏ bọc vật lý của thiết bị, qua đó, trường\r\nđiện từ có thể phát xạ qua hoặc tác động vào thiết bị. Đối với các card cắm\r\nthêm (hay các khối lẻ) thì vỏ bọc vật lý được xác định bằng vỏ bọc vật lý của\r\nthiết bị chủ.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nCụm
\r\n\r\nMột chuỗi với số lượng giới hạn các xung\r\nriêng rẽ hoặc một dao động trong khoảng thời gian xác định.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nĐột biến
\r\n\r\nHiện tượng hoặc đại lượng vật lý biến đổi\r\ngiữa hai trạng thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với\r\nkhoảng thời gian khảo sát.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nHiệu suất vỏ chắn nhiễu
\r\n\r\nHiệu suất vỏ chắn nhiễu đối với một nguồn\r\nnhiễu bên ngoài là tỷ số cường độ trường điện hoặc từ (tại một điểm) trước và\r\nsau khi đặt vỏ chắn nhiễu.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nKết nối
\r\n\r\nMột sự kết hợp mang tính chất tạm thời của\r\ncác tuyến truyền dẫn hoặc các kênh thông tin với tổng đài hoặc các khối chức\r\nnăng khác để chuyển thông tin giữa hai hay nhiều điểm trong mạng viễn thông.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nKhoảng thời gian (của một xung)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm đầu và thời\r\nđiểm cuối của một xung khi giá trị tức thời của nó đạt 50 % biên độ xung.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nMạch tách/ghép (CDN)
\r\n\r\nMạch kết cuối một đường cáp với trở kháng chế\r\nđộ chung so với đất. Mạch CDN không được làm ảnh hưởng tới các tín hiệu chức\r\nnăng.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nMạng viễn thông
\r\n\r\nMạng có nhiệm vụ truyền dẫn thông tin giữa\r\ncác điểm kết cuối mạng.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nMiễn nhiễm (đối với nhiễu)
\r\n\r\nKhả năng của một dụng cụ, thiết bị hoặc một\r\nhệ thống làm việc không bị suy giảm chất lượng trong môi trường có nhiễu điện\r\ntừ.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nNhiễu không liên tục
\r\n\r\nNhiễu điện từ xuất hiện trong các khoảng thời\r\ngian xác định nào đó và được tách biệt với nhau bởi các khoảng thời gian không\r\ncó nhiễu.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nNhiễu liên tục
\r\n\r\nNhiễu điện từ tác động đến thiết bị hay một\r\nphần của thiết bị, nhiễu này không thể chia thành một chuỗi liên tiếp các tác\r\nđộng phân biệt được.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nNhiễu xung
\r\n\r\nNhiễu điện từ tác động lên thiết bị hoặc một\r\nphần của thiết bị. Nhiễu này là một chuỗi các xung hoặc các đột biến liên tiếp.
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nXung
\r\n\r\nSự thay đổi trong khoảng thời gian rất ngắn\r\ncủa một đại lượng vật lý và tiếp theo là sự nhanh chóng trở lại giá trị ban\r\nđầu.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nXung sét (điện áp)
\r\n\r\nSự đột biến của sóng điện áp lan truyền dọc\r\ntheo đường dây hoặc mạch. Đặc tính của nó là điện áp tăng rất nhanh, tiếp theo\r\nlà giảm với tốc độ chậm hơn.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nTần số vô tuyến (RF)
\r\n\r\nDải tần số lớn hơn 9 kHz.
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nThiết bị chủ
\r\n\r\nThiết bị có đầy đủ chức năng người dùng khi\r\nkhông kết nối tới thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị vô tuyến cung cấp chức\r\nnăng.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nThiết bị thông tin vô tuyến
\r\n\r\nThiết bị viễn thông, bao gồm một hoặc nhiều\r\nmáy phát và/hoặc máy thu vô tuyến và/hoặc một phần trong số đó dùng cho ứng\r\ndụng cố định, di động. Nó có thể hoạt động với các thiết bị phụ trợ nhưng không\r\nphụ thuộc về các chức năng cơ bản.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nThiết bị vô tuyến đơn lẻ
\r\n\r\nThiết bị được dùng chủ yếu như là thiết bị\r\nthông tin và thường được dùng đơn lẻ.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nThiết bị vô tuyến cắm vào
\r\n\r\nThiết bị, bao gồm cả các card vô tuyến cắm\r\nvào, được dùng với các hệ thống chủ khác nhau, sử dụng chức năng điều khiển và\r\ncấp nguồn của hệ thống chủ.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nTín hiệu tổng hợp
\r\n\r\nTín hiệu số của đường truyền số liệu được\r\nhình thành từ các tín hiệu nhánh, các kênh dịch vụ và các thông tin cần thiết\r\nkhác (về mặt chức năng) của một hệ thống truyền dẫn.
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nTín hiệu nhánh
\r\n\r\nTín hiệu số của đường truyền số liệu. Tín\r\nhiệu này đến từ một thiết bị ghép kênh với tốc độ bit đã được xác định, ví dụ:\r\ntín hiệu với tốc độ 2 048 kbit/s (tuân thủ Khuyến nghị ITU-T G.703).
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nTính chặt chẽ của đặc tính
\r\n\r\nTính chặt chẽ của đặc tính được hiểu là sự\r\nvượt quá một giới hạn đã cho nào đó với xác suất thấp (thường nhỏ hơn 1 %).\r\nThuật ngữ này thường liên quan đến khoảng thời gian, tần số xuất hiện, hoặc vị\r\ntrí. Nó được áp dụng trong các yêu cầu về miễn nhiễm và môi trường.
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nTrung tâm viễn thông
\r\n\r\nPhân cấp môi trường điện từ của trung tâm\r\nviễn thông tuân thủ Khuyến nghị ITU-T K.34 (được trích dẫn trong Phụ lục B).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n AC \r\n | \r\n \r\n Dòng xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n ACK \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu xác nhận \r\n | \r\n
\r\n AE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phụ trợ \r\n | \r\n
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n Mạch nguồn giả \r\n | \r\n
\r\n ARQ \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu tự động truyền lại \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi bit \r\n | \r\n
\r\n BLER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi khối \r\n | \r\n
\r\n BS \r\n | \r\n \r\n Trạm gốc \r\n | \r\n
\r\n CDMA \r\n | \r\n \r\n Đa truy nhập phân chia theo mã \r\n | \r\n
\r\n CDN \r\n | \r\n \r\n Mạch tách/ghép \r\n | \r\n
\r\n CHS \r\n | \r\n \r\n Phân chia kênh \r\n | \r\n
\r\n CRT \r\n | \r\n \r\n Ống phóng tia điện tử \r\n | \r\n
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n Dòng một chiều \r\n | \r\n
\r\n EM \r\n | \r\n \r\n Điện từ \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n ESD \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n FER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi khung \r\n | \r\n
\r\n lub \r\n | \r\n \r\n Giao diện giữa RNC và BS \r\n | \r\n
\r\n MUS \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n NACK \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu không xác nhận \r\n | \r\n
\r\n NTP \r\n | \r\n \r\n Điểm kết cuối mạng \r\n | \r\n
\r\n PRBS \r\n | \r\n \r\n Chuỗi bit giả ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RNC \r\n | \r\n \r\n Khối điều khiển mạng vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n UPS \r\n | \r\n \r\n Khối cấp nguồn liên tục \r\n | \r\n
\r\n VDU \r\n | \r\n \r\n Khối hiển thị \r\n | \r\n
5 Giới hạn và phương\r\npháp đo thử
\r\n\r\nCả hai chỉ tiêu về phát xạ, miễn nhiễm phải\r\nđược đo và thử tuân thủ Khuyến nghị ITU-T K.43 (trích dẫn trong Phụ lục C) hoặc\r\ncác tiêu chuẩn cơ bản tương ứng.
\r\n\r\n5.1 Phát xạ
\r\n\r\nCác yêu cầu chung về giới hạn và phương pháp\r\nđo tuân thủ TCVN 7189:2009 (CISPR 22). Các giới hạn và phương pháp đo tương ứng\r\ncho trong Bảng A.3 và A.4 của Phụ lục A áp dụng cho các thiết bị mạng lắp đặt\r\nbên trong và bên ngoài trung tâm viễn thông. Khuyến nghị ITU-T K.38 áp dụng cho\r\ncác thiết bị viễn thông có kích thước vật lý lớn.
\r\n\r\nĐối với phép đo nhiễu dẫn tại các cổng nguồn\r\nvào và/hoặc ra thì phải sử dụng mạch nguồn giả (AMN) tại mỗi cổng. Nếu không sử\r\ndụng được AMN vì cường độ dòng điện của EUT nằm ngoài giới hạn của AMN, thì\r\nphải sử dụng đầu dò điện áp tuân thủ TCVN 6988:2001 (CISPR 11).
\r\n\r\n5.1.1 Phát xạ từ thiết bị vô tuyến
\r\n\r\nThiết bị vô tuyến được chia thành các loại\r\nsau:
\r\n\r\n- Loại 1: Thiết bị có anten liền
\r\n\r\nLoại 1.1: Thiết bị có tần số máy phát dưới 1\r\nGHz;
\r\n\r\nLoại 1.2: Thiết bị có tần số máy phát trên 1\r\nGHz.
\r\n\r\n- Loại 2: Thiết bị có anten rời.
\r\n\r\nCác phép thử phát xạ trên đường dây tuân theo\r\ntiêu chuẩn TCVN 7189:2009 (CISPR 22). Áp dụng các giới hạn trong Bảng A.3 và\r\nA.4 cho thiết bị loại 1.2 và loại 2. Đối với các loại thiết bị vô tuyến thuộc\r\nloại này có tính đến băng tần bảo vệ trong suốt quá trình thử.
\r\n\r\nThiết bị loại 1.1 thực hiện giới hạn phát xạ\r\ngiả quy định trong Khuyến nghị ITU-R SM 329-10. Phải thực hiện lựa chọn các\r\ngiới hạn chính xác trong ITU-R SM 329-10.
\r\n\r\nTrong suốt quá trình thử, phải điều chỉnh\r\ncông suất phát của thiết bị vô tuyến ở mức ra lớn nhất tương ứng với chức năng\r\ndanh định.
\r\n\r\n5.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\nCác yêu cầu về phép thử miễn nhiễm đối với\r\nthiết bị viễn thông được quy định trên cơ sở lần lượt từng cổng một.
\r\n\r\nCác mức thử và các quy định chung về phương\r\npháp thử tuân thủ Khuyến nghị ITU-T K.43 (trích dẫn trong Phụ lục C). Áp dụng\r\ncác mức thử và phương pháp thử trong Bảng A.1 và A.2 của Phụ lục A cho các\r\nthiết bị mạng viễn thông. Mức thử đối với việc lắp đặt cụ thể được lựa chọn dựa\r\ntrên phân cấp đặc tính môi trường điện từ theo Khuyến nghị ITU-T K.34 (trích\r\ndẫn trong Phụ lục B).
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn phải được thực\r\nhiện tại các cổng nguồn vào/ra, cổng tín hiệu. Tại một thời điểm chỉ được thực\r\nhiện phép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn trên một cổng.
\r\n\r\nNếu sử dụng mạng liên kết mắt lưới (Mesh-BN)\r\nhoặc mạng liên kết cách ly mắt lưới (Mesh-IBN), tuân thủ Khuyến nghị ITU-T\r\nK.27, trong quá trình lắp đặt hệ thống thiết bị, thì chỉ cần thực hiện phép thử\r\nmiễn nhiễm đối với các cổng nối cáp liên kết giữa các hệ thống với nhau. Nhà\r\nsản xuất vẫn phải chịu trách nhiệm đảm bảo không có sự suy giảm miễn nhiễm hệ\r\nthống do các cáp nối nội bộ chưa qua phép thử (với điều kiện nhà sản xuất kiểm\r\nsoát cả hai đầu cuối).
\r\n\r\nNếu cần thiết, có thể thực hiện phép thử miễn\r\nnhiễm đối với thiết bị có lắp hệ thống bảo vệ sơ cấp.
\r\n\r\nĐiều kiện thực hiện phép thử phải được ghi\r\ntrong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông áp dụng phép thử xung sét đường dây\r\nviễn thông (dây-dây) đối với các thiết bị có hệ thống bảo vệ mà hệ thống bảo vệ\r\nnày không phát điện áp dây - dây.
\r\n\r\nNếu độ dài tối đa của đường dây kết nối nhỏ\r\nhơn 3 m, thì không phải thực hiện phép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn. Không thực\r\nhiện các phép thử xung sét đối với các đường dây tín hiệu trong nhà, nếu độ dài\r\nnhỏ hơn 10 m.
\r\n\r\nPhép thử chỉ thực hiện tại một cổng tín\r\nhiệu/điều khiển của mỗi loại cổng có trên thiết bị. Nếu trong lắp đặt sử dụng\r\ncáp nhiều đôi (ví dụ 64 x đôi cân bằng) và/hoặc cáp tổng hợp (ví dụ tổ hợp sợi\r\nđồng và sợi quang), thì tiến hành phép thử như đối với cáp đơn. Nếu các cáp\r\nđược bó lại vì mục đích thẩm mỹ hay để lắp đặt dây, thì phải tiến hành thử\r\nriêng rẽ từng cáp một.
\r\n\r\nĐối với cáp nhiều đôi, nếu không có CDN nhiều\r\nđôi tương ứng, thì thực hiện phép thử với một đôi (sử dụng CDN thích hợp), các\r\nđôi còn lại xem như được thử gián tiếp.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép thử với hiện tượng\r\nxung sét, thì EUT và tất cả các cổng (trừ cổng nối tới máy phát tín hiệu thử)\r\nphải tuân thủ tiêu chí chất lượng đã cho. Sau khi thực hiện xong phép thử, tháo\r\nmáy phát tín hiệu thử ra và cổng này của EUT phải được kiểm tra lại so sánh với\r\ntiêu chí chất lượng của nó. Tiêu chí chất lượng phải bao gồm các khía cạnh về\r\nmặt chức năng. Do vậy, phép thử nhằm hai mục đích:
\r\n\r\na) Kiểm tra khả năng miễn nhiễm của EUT;
\r\n\r\nb) Kiểm tra khả năng chịu đựng của cổng nối\r\nvới máy phát tín hiệu thử.
\r\n\r\nĐối với cáp có vỏ chắn nhiễu, thì tín hiệu\r\nxung sét được đưa trực tiếp vào vỏ chắn nhiễu.
\r\n\r\nNếu sử dụng hiện tượng liên tục trong khi\r\nthực hiện phép thử miễn nhiễm, thì phải khảo sát thêm các tần số dưới đây:
\r\n\r\n- Các tần số đồng hồ trong băng tần của phép\r\nthử;
\r\n\r\n- 80 MHz, 120 MHz, 160 MHz, 230 MHz, 434 MHz,\r\n460 MHz, 600 MHz, 863 MHz, 900 MHz và 1800 MHz (± 1 %) (trường RF);
\r\n\r\n- 0,2 MHz, 1,0 MHz, 7,1 MHz, 13,56 MHz, 21,0\r\nMHz, 27,12 MHz, 40,68 MHz (± 1 %) (điện áp RF).
\r\n\r\nPhải áp dụng các băng tần bảo vệ tương ứng\r\ncho thiết bị vô tuyến trong suốt phép thử miễn nhiễm liên tục.
\r\n\r\n6 Các quy định chung\r\nvề điều kiện làm việc và cấu hình đo thử
\r\n\r\nEUT phải được định cấu hình và vận hành phù\r\nhợp với các tiêu chuẩn EMC tương ứng và điều 4 Khuyến nghị K.43 (trích dẫn\r\ntrong Phụ lục C).
\r\n\r\nEUT có vỏ bảo vệ (ví dụ thiết bị truyền dẫn),\r\nđược cấu hình để truyền tín hiệu trên các sóng mang khác nhau (quang hoặc vô\r\ntuyến), cần được cấu hình với tất cả các khối cần thiết để đạt cấu hình và/hoặc\r\nmở rộng hệ thống tối ưu. Không cần thực hiện điều này nếu việc bổ sung các\r\nkhối/card vào cấu hình thử không làm thay đổi mức phát xạ hoặc miễn nhiễm của\r\nEUT.
\r\n\r\nCác cổng tín hiệu hoặc cổng điều khiển phải\r\nđược kết cuối trực tiếp hoặc bằng thiết bị phụ trợ để kích hoạt các cổng này\r\nhoặc bằng trở kháng danh định của nó.
\r\n\r\nĐiều kiện tiến hành phép đo, thử phải giống\r\nvới điều kiện lắp đặt của EUT trong thực tế. Đấu nối dây phải tuân thủ các quy\r\nđịnh kỹ thuật của thiết bị. Nếu thiết bị được thiết kế để treo trên giá hoặc\r\nđặt trong khoang (ngăn), thì phải tiến hành thử theo cấu hình đó.
\r\n\r\nPhải chọn đủ số lượng các cổng được kết cuối\r\nđúng quy định để đảm bảo phép đo, thử tương ứng với điều kiện làm việc danh\r\nđịnh của EUT. số lượng và kiểu loại các cổng đã chọn phải được ghi trong biên\r\nbản thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong cấu hình phép đo, thử chỉ bao gồm các\r\ncáp được kết nối cố định.
\r\n\r\nPhải ghi rõ kiểu dạng cáp được kết nối tới\r\nEUT và cấu hình phép đo, thử trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nCấu hình thử và phương thức hoạt động phải\r\nđặc trưng cho cách dùng danh định và phải ghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nCác điều kiện và cấu hình thử phải được ghi\r\ntrong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nCác thông tin sau phải được ghi trong biên\r\nbản thử nghiệm:
\r\n\r\n- Chức năng chính của thiết bị được đánh giá\r\ntrong và sau khi thực hiện thử EMC;
\r\n\r\n- Các chức năng của thiết bị phải phù hợp với\r\ntài liệu hướng dẫn;
\r\n\r\n- Các chức năng điều khiển người dùng, dữ\r\nliệu lưu trữ được yêu cầu cho hoạt động danh định và phương pháp đánh giá chức\r\nnăng, dữ liệu lưu trữ có mất sau khi thực hiện thử EMC hay không;
\r\n\r\n- Danh mục đầy đủ các cổng, với độ dài cáp\r\nlớn nhất cho phép, đã phân loại theo nguồn cấp hoặc kiểu truyền/tín hiệu/điều\r\nkhiển. Các cổng nguồn phải phân loại cụ thể hơn (ví dụ: nguồn AC hay DC);
\r\n\r\n- Phương pháp đánh giá, kiểm tra việc thiết\r\nlập và duy trì kênh thông tin;
\r\n\r\n- Giới hạn nhiệt độ của thiết bị bất kì ngăn\r\ncản việc thử liên tục EUT;
\r\n\r\n- Môi trường mà thiết bị sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐối với thiết bị vô tuyến, những thông tin\r\nsau cũng phải được ghi trong biên bản thử nghiệm:
\r\n\r\n- Loại điều chế, các đặc điểm của việc truyền\r\ndùng trong phép thử (luồng bit ngẫu nhiên, định dạng bản tin...) và thiết bị\r\nthử cần thiết thực hiện việc đánh giá EUT;
\r\n\r\n- Thiết bị phụ trợ kèm theo thiết bị vô tuyến\r\nđược thử;
\r\n\r\n- Băng tần làm việc mà thiết bị hoạt động\r\nbình thường.
\r\n\r\n7 Các quy định cụ\r\nthể về điều kiện làm việc và cấu hình đo thử
\r\n\r\nCác quy định cụ thể đối với mỗi chủng loại\r\nthiết bị như sau:
\r\n\r\n7.1 Điều kiện làm\r\nviệc đối với thiết bị chuyển mạch
\r\n\r\nNhư đã được đề cập trong quy định chung,\r\ntrong phép đo, thử phải sử dụng các thiết bị phụ trợ, ví dụ như thiết bị mô\r\nphỏng lưu lượng, và/hoặc phần mềm, để giảm thời gian thực hiện phép thử và để\r\nmô phỏng lưu lượng.
\r\n\r\nPhần tính biểu thuế cước và tính cước phải\r\nnằm trong cấu hình phép thử.
\r\n\r\nPhải chọn, ít nhất, một cổng mỗi loại để tiến\r\nhành phép thử nếu thực tế không thể tiến hành thử được tất cả các cổng.
\r\n\r\nCác cổng đã chọn cho phép thử phải được định\r\ncấu hình nối tới cổng khác với trở kháng danh định của công đó. Có thể sử dụng\r\nthiết bị phụ trợ để mô phỏng kết cuối chức năng của các cổng.
\r\n\r\nHệ thống chuyển mạch phải có tải đủ lớn để đo\r\nkiểm các chỉ tiêu về chất lượng trong khi thực hiện phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\nNếu EUT là một hệ thống xử lý phân tán bao\r\ngồm hệ thống xử lý trung tâm và hệ thống xử lý ngoại vi, thì tải thử chỉ áp\r\ndụng đối với phần mà EUT bị tác động bởi phép thử. Phần của EUT không bị tác\r\nđộng bởi phép thử có thể làm việc tại các mức tải thấp hơn. Tuy nhiên, tất cả\r\ncác khối nên có tải ở một mức nhất định.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống xử lý dung lượng cao,\r\nthì thực tế khó có thể tăng tải của EUT tới mức quy định bằng các thiết bị phụ\r\ntrợ. Trong trường hợp này có thể tạo tải bổ sung bằng phần mềm mô phỏng lưu\r\nlượng của bản thân thiết bị hoặc bằng các phương pháp tạo giả khác. Tuy nhiên\r\nkhả năng tối thiểu để phát hiện và báo ra được lỗi xử lý cuộc gọi trong trường\r\nhợp lưu lượng giả phải tương đương với trường hợp lưu lượng được tạo ra bằng\r\nthiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nThiết bị kích hoạt, ví dụ máy mô phỏng lưu\r\nlượng, được sử dụng để thực hiện thử các chức năng khác cũng có thể được sử\r\ndụng như thiết bị kích hoạt chức năng tính biểu thuế cước và tính cước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị chuyển mạch có ít hơn 32\r\nđường dây thuê bao (tương tự hoặc số), phải điều khiển tất cả các đường dây.\r\nĐối với thiết bị chuyển mạch có nhiều hơn 32 đường dây thuê bao (tương tự hoặc số),\r\nphải lựa chọn ít nhất 32 đường có thể điều khiển trong số đó. Trong trường hợp\r\nnày, không thể thực hiện thử tất cả các cổng, các cổng đơn của từng loại phải\r\nđược chọn để thử. Mỗi loại chọn ít nhất một cổng để thử.
\r\n\r\nCác cổng phải được cấu hình với trở kháng\r\ndanh định cho kết nối tới cổng khác. Các thiết bị phụ trợ phải được dùng để giả\r\nlập kết cuối chức năng của các cổng.
\r\n\r\nPhải cung cấp các kết nối đã được thiết lập\r\ntrước khi thử và duy trì trong suốt phép thử.
\r\n\r\nCác chức năng khác của hệ thống chuyển mạch\r\nnhư truyền số liệu, bảo dưỡng định kỳ phải duy trì liên tục trong quá trình\r\nthực hiện phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\n7.2 Điều kiện làm\r\nviệc đối với thiết bị truyền dẫn
\r\n\r\nCấu hình điển hình của thiết bị được mô tả\r\ntrong Hình 2. Như đã được đề cập trong quy định chung trong phép đo, thử thường\r\nphải sử dụng các thiết bị phụ trợ như bộ suy hao, thiết bị đấu vòng, máy mô\r\nphỏng luồng.
\r\n\r\nCấu hình phép đo, thử phải bao gồm được cả\r\ncác đường tín hiệu nhánh hình thành tín hiệu giao diện tổng hợp.
\r\n\r\nTrong Hình 2, tín hiệu xuất phát từ thiết bị\r\nkiểm tra A và được đấu vòng quay trở lại qua EUT tại thiết bị kiểm tra B. Nếu\r\nEUT có nhiều kênh giống nhau thì có thể đấu nối tiếp các kênh này với nhau và\r\nnhư vậy tín hiệu thử được đấu vòng qua tất cả các kênh.
\r\n\r\nThiết bị đo kiểm chất lượng của EUT có thể là\r\nmáy phân tích số hoặc tương tự tùy theo yêu cầu cụ thể. Thiết bị đo kiểm này\r\ncũng phải có khả năng đấu vòng tín hiệu thử.
\r\n\r\nHình 2 - Cấu hình\r\nphép thử đặc trưng đối với thiết bị truyền dẫn
\r\n\r\nTrong phép đo, thử phải sử dụng tín hiệu thử\r\nthích hợp và dạng tín hiệu này phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm. Tín\r\nhiệu thử của kênh truyền dẫn số thường là chuỗi bit giả ngẫu nhiên thích hợp\r\nvới tốc độ bit của kênh đó.
\r\n\r\nCác chế độ làm việc trong khi thực hiện phép\r\nđo, thử phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm phải được thực hiện tại\r\ncác giá trị danh định của tất cả các quy định về tín hiệu và với giá trị suy\r\nhao đường truyền đặc trưng của từng, thiết bị.
\r\n\r\nNếu thực tế không thể kiểm tra được tất cả\r\ncác cổng, thì phải lựa chọn ít nhất một cổng của mỗi loại cho phép thử.
\r\n\r\n7.3 Điều kiện làm\r\nviệc đối với thiết bị nguồn
\r\n\r\nTải của EUT là điện trở thuần, trừ các trường\r\nhợp khác do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nThực hiện phép đo, thử đối với thiết bị cấp\r\nnguồn liên tục (UPS) với cả hai trường hợp nguồn AC tắt và bật.
\r\n\r\nKết cuối các cổng tín hiệu hay điều khiển\r\nhoặc bằng trở kháng danh định của nó hoặc bằng thiết bị phụ trợ để kích hoạt cổng\r\nđó.
\r\n\r\nPhép đo, thử phải được thực hiện với mức điện\r\náp danh định đầu vào.
\r\n\r\n7.3.1 Phát xạ
\r\n\r\nThực hiện phép đo khi EUT đang làm việc và ở\r\nchế độ sao cho tạo ra mức phát xạ lớn nhất (chế độ làm việc này vẫn phải phù\r\nhợp với ứng dụng của thiết bị trong thực tế).
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép đo phải điều chỉnh\r\ntải của EUT trong dải làm việc danh định để có được mức phát xạ lớn nhất.
\r\n\r\nĐo mức nhiễu dẫn tại các cổng nguồn vào, ra\r\nvới mạch nguồn giả và một cổng tín hiệu/điều khiển của mỗi loại cổng có trên\r\nthiết bị.
\r\n\r\n7.3.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\nThực hiện phép thử khi EUT làm việc với mức\r\ncông suất đầu ra thấp hơn so với mức danh định (khuyến nghị là 50 %). Mức công\r\nsuất đầu ra thực tế của EUT trong mỗi phép thử phải được ghi lại trong biên bản\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn phải được thực\r\nhiện tại các cổng nguồn vào, ra và một cổng tín hiệu/điều khiển của mỗi loại\r\ncổng có trên thiết bị.
\r\n\r\nKhông cần thực hiện phép thử miễn nhiễm nhiễu\r\ndẫn đối với các cáp nguồn, cáp điều khiển có độ dài không lớn hơn 3 m (theo\r\nhướng dẫn kỹ thuật của thiết bị). Tuy nhiên vẫn phải thực hiện phép thử đối với\r\ncác cáp được nối tới mạng bên ngoài.
\r\n\r\nKhông cần thực hiện phép thử đối với cáp kết\r\nnối các khối trong cùng hệ thống cấp nguồn.
\r\n\r\n7.4 Điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị giám sát
\r\n\r\nNhư đã được đề cập trong quy định chung, phép\r\nthử thường phải sử dụng các thiết bị phụ trợ ví dụ như thiết bị mô phỏng cuộc\r\ngọi và/hoặc phần mềm để giảm thời gian thực hiện phép thử và để mô phỏng lưu\r\nlượng.
\r\n\r\n7.5 Điều kiện làm việc\r\ncụ thể và cấu hình thử đối với LAN không dây
\r\n\r\nPhải đưa ra định dạng thiết bị vô tuyến yêu\r\ncầu phần mềm riêng và/hoặc phép thử cố định. Thiết bị yêu cầu kết nối tới thiết\r\nbị chủ để nhận chức năng, phải được thử với thiết bị chủ; cấu hình thử được nhà\r\nsản xuất quy định. Trong tất cả các trường hợp, EUT phải hoạt động đúng như quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n7.5.1 Bố trí tín hiệu thử
\r\n\r\nCần đưa ra phương pháp thử thích hợp để tránh\r\nảnh hưởng của tín hiệu thử miễn nhiễm lên thiết bị đo và nguồn tín hiệu đặt bên\r\nngoài môi trường thử.
\r\n\r\n7.5.2 Bố trí tín hiệu thử ở đầu vào máy phát
\r\n\r\nNguồn tín hiệu cung cấp cho máy phát được thử\r\ntín hiệu điều chế, phải đặt bên ngoài môi trường thử, trừ trường hợp nguồn tín\r\nhiệu điều chế là máy phát.
\r\n\r\nCác tín hiệu và/hoặc các điều khiển để thiết\r\nlập kênh thông tin phải được nhà sản xuất quy định. Máy phát phải hoạt động ở\r\ncông suất định mức lớn nhất.
\r\n\r\n7.5.3 Bố trí tín hiệu thử ở đầu ra máy phát
\r\n\r\nPhải đặt thiết bị đo tín hiệu ra RF từ máy\r\nphát được thử phải bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nĐối với các máy phát có anten liền, tín hiệu\r\nra RF để thiết lập một kênh thông tin phải xuất phát từ EUT tới anten đặt bên\r\ntrong môi trường thử. Anten này phải kết nối tới thiết bị đo bên ngoài bằng cáp\r\nđồng trục.
\r\n\r\nĐối với máy phát có anten rời, tín hiệu ra RF\r\nđể thiết lập kênh thông tin, phải xuất phát từ bộ kết nối anten tới thiết bị đo\r\nbên ngoài bởi đường truyền được che chắn (ví dụ: cáp đồng trục), cần đưa ra\r\nphương pháp thử thích hợp để tối thiểu ảnh hưởng của dòng chung lên dây dẫn\r\nngoài của đường truyền tại điểm vào của máy phát.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải cung cấp máy thu phù hợp\r\ndùng để nhận bản tin hoặc để thiết lập kênh thông tin.
\r\n\r\n7.5.4 Bố trí tín hiệu thử ở đầu vào máy thu
\r\n\r\nNguồn tín hiệu cung cấp cho máy thu được thử\r\nphải đặt bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nNguồn tín hiệu phải được điều chế theo phương\r\nthức danh định (quy định trong tiêu chuẩn này về các thiết bị vô tuyến đặc\r\nbiệt).
\r\n\r\nĐối với máy thu có anten liền, tín hiệu vào\r\nRF để thiết lập kênh thông tin phải đưa tới EUT từ anten đặt bên trong môi\r\ntrường thử. Anten này phải kết nối tới nguồn tín hiệu RF bên ngoài bởi cáp đồng\r\ntrục.
\r\n\r\nĐối với máy thu có anten rời, tín hiệu vào RF\r\nthiết lập kênh thông tin tới bộ kết nối anten của EUT bởi đường truyền được che\r\nchắn (ví dụ: cáp đồng trục). Đường truyền phải được kết nối tới nguồn tín hiệu\r\nRF bên ngoài, cần đưa ra phương pháp thử thích hợp để tối thiểu ảnh hưởng của\r\ndòng chung lên dây dẫn ngoài của đường truyền được che chắn ở điểm vào máy thu.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải quy định tín hiệu yêu cầu\r\nđể thiết lập kênh thông tin.
\r\n\r\nMức tín hiệu ở đầu vào máy thu phải lớn hơn\r\ngiá trị MUS (Maximum Usable Sensitivity) 30 dB. Mức này phải được đo khi bộ\r\nkhuếch đại công suất gây ra nhiễu EM được bật, nhưng không có sự kích thích.\r\nMức tăng này của tín hiệu đầu vào RF đặc trưng cho mức tín hiệu ở hoạt động\r\ndanh định và phải có khả năng tránh tạp âm băng rộng từ bộ khuếch đại công suất\r\ngây ra nhiễu EM do tác động của việc đo.
\r\n\r\n7.5.5 Bố trí tín hiệu thử ở đầu ra máy thu
\r\n\r\nPhải đặt thiết bị đo tín hiệu đầu ra của máy\r\nthu được thử bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nPhải có khả năng đánh giá chất lượng của\r\nthiết bị bởi việc giám sát đầu ra máy thu.
\r\n\r\nNếu máy thu có một bộ kết nối đầu ra hoặc\r\ncổng cung cấp tín hiệu ra, thì cổng đó phải được nối qua một cáp (phù hợp cáp\r\nchuẩn dùng trong hoạt động danh định) tới thiết bị đo đặt bên ngoài môi trường\r\nthử.
\r\n\r\nThiết bị đo có thể được nhà sản xuất cung\r\ncấp.
\r\n\r\nĐể giảm thiểu ảnh hưởng do phép thử gây ra,\r\ndùng biện pháp ghép nối.
\r\n\r\nNhà sản xuất có thể cung cấp máy phát phù hợp\r\ndùng để truyền các bản tin hoặc thiết lập kênh thông tin
\r\n\r\n7.5.6 Thử máy phát và máy thu đồng thời (như\r\nmột hệ thống)
\r\n\r\nPhải thử miễn nhiễm máy phát và máy thu như\r\nmột hệ thống khi được kết hợp thành máy thu phát vô tuyến, hoặc thiết bị kết\r\nhợp cho phép tiến hành thử đồng thời. Trong trường hợp này máy thu phát ... hoặc\r\nmáy phát và máy thu phải được đặt bên trong môi trường thử và phải được phơi\r\nnhiễm đồng thời đối với tín hiệu thử miễn nhiễm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải cung cấp máy thu phát hoặc\r\nmáy phát và máy thu phù hợp dùng để gửi và nhận cài bản tin, hoặc thiết lập\r\nkênh thông tin.
\r\n\r\nEUT và thiết bị phụ trợ phải truyền điều biến\r\ntín hiệu thử chuẩn. Hơn nữa, hệ thống thử phải giám sát đầu ra của thiết bị vô\r\ntuyến được thử.
\r\n\r\n7.5.7 Đáp ứng băng hẹp trên máy thu hoặc\r\nphần thu của máy thu phát
\r\n\r\nĐáp ứng của máy thu hoặc phần thu của máy thu\r\nphát trong suốt phép thử miễn nhiễm ở các tần số riêng biệt gọi là đáp ứng băng\r\nhẹp (đáp ứng giả), được nhận biết bởi các phương pháp sau:
\r\n\r\nNếu trong khi thử, tín hiệu thử miễn nhiễm RF\r\nlàm cho máy thu không thỏa mãn tiêu chí chất lượng xác định, cần xác định sự\r\nkhông thỏa mãn là do đáp ứng băng hẹp hay hiện tượng băng rộng. Vì vậy tăng tần\r\nsố tín hiệu thử thêm hai lần dải thông 6 dB của bộ lọc IF trước bộ giải điều\r\nchế của máy thu, hoặc dải thông mà các hệ thống làm việc (được nhà sản xuất quy\r\nđịnh). Việc thử được lặp lại với tần số tín hiệu thử giảm một lượng tương tự.
\r\n\r\nMột trong hai trường hợp thay đổi tần số, nếu\r\nmáy thu thỏa mãn chỉ tiêu chất lượng danh định, đáp ứng là đáp ứng băng hẹp.
\r\n\r\nNếu máy thu vẫn không thỏa mãn chỉ tiêu chất\r\nlượng danh định, điều này có thể do tần số tín hiệu sau khi thay đổi tương ứng\r\nvới tần số của đáp ứng băng hẹp khác. Trường hợp này, lặp lại thủ tục với việc\r\ntăng và giảm tần số tín hiệu thử với điều chỉnh 2,5 lần dải thông ở trên.
\r\n\r\nNếu máy thu vẫn không thỏa mãn chỉ tiêu chất\r\nlượng ở một trong hai trường hợp, thì đó là hiện tượng băng rộng. Do đó không\r\nthử được EMC đối với thiết bị.
\r\n\r\nĐối với phép thử miễn nhiễm, bỏ qua đáp ứng\r\nbăng hẹp.
\r\n\r\n7.5.8 Phương thức điều chế danh định
\r\n\r\nTín hiệu thử được điều chế phải đặc trưng cho\r\ncách dùng thông thường, và có thể bao gồm định dạng dữ liệu, lỗi được phát hiện\r\nvà các thông tin sửa đổi.
\r\n\r\n7.5.9 Đánh giá chất lượng
\r\n\r\nSong song với việc quy định thiết bị thử, nhà\r\nsản xuất phải đưa ra thông tin yêu cầu trong điều 6 cũng như các yêu cầu sau,\r\nvà phải được ghi trong biên bản thử:
\r\n\r\n- Dải tần hoạt động của thiết bị và băng tần\r\nhoạt động;
\r\n\r\n- Loại thiết bị (ví dụ: thiết bị vô tuyến đơn\r\nlẻ hoặc cắm vào);
\r\n\r\n- Thiết bị chủ kết hợp với thiết bị vô tuyến\r\ndùng cho việc thử;
\r\n\r\n- Mức chất lượng tối thiểu bắt buộc áp dụng\r\nEMC;
\r\n\r\n- Phương thức điều chế danh định, định dạng,\r\nloại sửa lỗi và bất kì tín hiệu điều khiển nào, ví dụ: xác nhận (ACK)/ không\r\nxác nhận (NACK) hoặc yêu cầu tự động truyền lại (ARQ);
\r\n\r\n- Băng thông 6 dB của bộ lọc IF phía trước bộ\r\ngiải điều chế của máy thu.
\r\n\r\n7.5.10 Đánh giá thiết bị phụ thuộc host và\r\ncard vô tuyến cắm vào
\r\n\r\nĐối với phần thiết bị kết hợp với thiết bị\r\nchủ cần thiết đề cung cấp chức năng, dùng hai phương pháp trong 7.5.10.1 và\r\n7.5.10.2. Nhà sản xuất phải xác định dùng phương pháp nào.
\r\n\r\n7.5.10.1 Lựa chọn A: thiết bị kết hợp
\r\n\r\nSự kết hợp phần thiết bị vô tuyến với loại\r\nthiết bị chủ cụ thể phải đánh giá theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKhi việc kết hợp thiết bị chủ và phần thiết\r\nbị vô tuyến được thử như một hệ thống lai, việc thử lại không yêu cầu đối với:
\r\n\r\n- Sự kết hợp khác của thiết bị chủ và phần\r\nthiết bị vô tuyến dựa trên cùng kiểu thiết bị chủ, trong trường hợp này sự thay\r\nđổi thuộc tính điện và cơ khí giữa các kiểu thiết bị chủ không làm ảnh hưởng\r\ntới bản chất miễn nhiễm và phát xạ không mong muốn của phần thiết bị vô tuyến;
\r\n\r\n- Không thể sử dụng phần thiết bị vô tuyến mà\r\nkhông có sự sửa đổi cơ khí, điện hoặc phần mềm của thiết bị chủ so với thiết bị\r\nchủ hiện tại.
\r\n\r\nĐối với các sự kết hợp khác, mỗi sự kết hợp\r\nphải được thử độc lập
\r\n\r\n7.5.10.2 Lựa chọn B: dùng jig thử hoặc thiết\r\nbị chủ
\r\n\r\nKhi phần thiết bị vô tuyến được dùng với\r\nnhiều hệ thống chủ, nhà sản xuất phải cung cấp cấu hình thử phù hợp bao gồm\r\nhoặc hệ thống chủ cho mục đích thông thường, hoặc jig thử tiêu biểu cho loại hệ\r\nthống chủ trong số thiết bị được dùng. Jig phải cho phép phần thiết bị vô tuyến\r\nđược cấp nguồn và kích thích giống như khi kết nối tới hoặc lắp vào thiết bị\r\nchủ.
\r\n\r\n7.5.11 Các thủ tục đánh giá
\r\n\r\nĐánh giá chất lượng phải dựa trên:
\r\n\r\n- Việc duy trì chức năng;
\r\n\r\n- Cách thức khôi phục chức năng bị mất cuối\r\ncùng;
\r\n\r\n- Hoạt động không xác định của EUT.
\r\n\r\nHệ thống thử phải thiết lập kênh thông tin\r\ntheo cùng một cách như EUT thường sử dụng.
\r\n\r\nCác dữ liệu người dùng định nghĩa trong bộ\r\nnhớ hay thiết bị lưu trữ của EUT phải được lưu trữ theo cách thông thường.
\r\n\r\nThủ tục đánh giá phải kiểm tra việc duy trì\r\nkênh thông tin và không mất chức năng điều khiển người dùng như nhà quy định\r\ncủa sản xuất hoặc không mất mất dữ liệu người dùng định nghĩa được lưu trữ.
\r\n\r\n7.6 Điều kiện làm\r\nviệc cụ thể và cấu hình thử đối với trạm gốc di động số
\r\n\r\n7.6.1 Quy định chung
\r\n\r\nĐối với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng\r\ncác điều kiện thử trong điều 6.
\r\n\r\nĐối với EUT có nhiều hơn 1 BS, thực hiện thử\r\ncác bộ kết nối của mỗi loại BS tiêu biểu của EUT;
\r\n\r\nĐối với mục đích thử là bất kì anten liền nào\r\nbị ngắt kết nối với BS, và bất kì bộ nối anten nào phải được kết cuối chính xác\r\n(hoặc là kết nối tới thiết bị thử hoặc tới tải không phát xạ thích hợp).
\r\n\r\nPhải có biện pháp đảm bảo rằng cáp nối đầu\r\nnối anten tới thiết bị thử không ảnh hưởng tới kết quả thử.
\r\n\r\n7.6.2 Bố trí tín hiệu thử
\r\n\r\nTần số danh định của tín hiệu RF phải được\r\nlựa chọn bằng cách thiết lập số lượng kênh tần số thích hợp.
\r\n\r\nThiết lập kênh thông tin với một hệ thống thử\r\nphù hợp có khả năng đánh giá EUT dùng tiêu chí chất lượng danh định ở giao diện\r\nkhông không gian và/hoặc lub, giao diện A hoặc Abis. Hệ thống thử phải đặt bên\r\nngoài môi trường thử.
\r\n\r\nKhi yêu cầu EUT về phương thức truyền/nhận,\r\nphải thỏa mãn các quy định sau:
\r\n\r\n- EUT phải điều khiển để hoạt động ở công\r\nsuất truyền định mức lớn nhất;
\r\n\r\n- Cần đưa ra phương pháp thử thích hợp để\r\ntránh ảnh hưởng của tín hiệu không mong muốn lên thiết bị đo.
\r\n\r\nCần đưa ra phương pháp thử thích hợp để tránh\r\nảnh hưởng của tín hiệu thử miễn nhiễm lên thiết bị đo và nguồn tín hiệu đặt ở\r\nngoài môi trường thử.
\r\n\r\n7.6.3 Bố trí tín hiệu thử ở đầu vào máy
\r\n\r\nNguồn tín hiệu (điều chế theo phương pháp\r\nđiều chế danh định) cung cấp máy phát được thử phải đặt bên ngoài môi trường\r\nthử, trừ khi nguồn phát tín hiệu điều chế là máy phát.
\r\n\r\n7.6.4 Bố trí tín hiệu thử ở đầu ra máy phát
\r\n\r\nThiết bị đo tín hiệu ra RF từ máy phát được\r\nthử phải đặt bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nĐối với máy phát có anten liền, tín hiệu ra\r\nRF thiết lập kênh thông tin xuất phát từ EUT tới anten đặt bên trong môi trường\r\nthử. Anten này phải nối tới thiết bị đo bên ngoài bằng cáp đồng trục.
\r\n\r\nĐối với máy phát có anten rời, tín hiệu ra RF\r\nthiết lập kênh thông tin xuất phát từ bộ kết nối anten tới thiết bị đo bên\r\nngoài bởi đường truyền được che chắn (ví dụ cáp đồng trục), cần đưa ra phương\r\npháp đo thích hợp để giảm thiểu ảnh hưởng của dòng chung lên dây dẫn ngoài của\r\nđường truyền tại điểm vào của máy phát.
\r\n\r\nNgoại trừ loại thiết bị vô tuyến chỉ ra trong\r\ntiêu chuẩn này, mức tín hiệu ra RF ở chế độ vận hành phải được thiết lập công\r\nsuất RF định mức lớn nhất cho EUT, điều chế theo phương thức danh định.
\r\n\r\nTất cả máy phát trong EUT phải hoạt động ở\r\ncông suất ra định mức lớn nhất, điều chế theo phương thức danh định.
\r\n\r\n7.6.5 Bố trí tín hiệu thử ở đầu vào máy thu
\r\n\r\nNguồn cung cấp tín hiệu RF cho máy thu được\r\nthử phải đặt bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nTín hiệu được điều chế theo phương pháp danh\r\nđịnh chỉ ra trong tiêu chuẩn đối với loại thiết bị vô tuyến cụ thể.
\r\n\r\nĐối với máy thu có anten liền, tín hiệu vào\r\nRF thiết lập kênh thông tin đưa vào EUT từ một anten đặt bên trong môi trường\r\nthử. Anten này nối tới nguồn tín hiệu RF bên ngoài bằng một cáp đồng trục.
\r\n\r\nĐối với các máy thu có anten rời, tín hiệu RF\r\nthiết lập kênh thông tin đưa tới bộ kết nối anten của EUT bằng đường truyền\r\nđược che chắn (ví dụ cáp đồng trục). Đường truyền nối tới nguồn tín hiệu RF bên\r\nngoài. Cần đưa ra phương pháp thử thích hợp để tối thiểu ảnh hưởng dòng chung\r\nlên dây dẫn ngoài của đường truyền được che chắn tại đầu vào của máy thu.
\r\n\r\nPhải thiết lập mức tín hiệu vào để chất lượng\r\nkhông bị hạn chế bởi hiệu ứng tín hiệu mạnh hay yếu so với tạp âm máy thu. Ví\r\ndụ lớn hơn 15 dB so với mức nhạy chuẩn để cung cấp kênh thông tin ổn định.
\r\n\r\n7.6.6 Bố trí tín hiệu thử ở đầu ra máy thu
\r\n\r\nPhải đặt thiết bị đo tín hiệu ra của máy thu\r\nđược thử bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nTín hiệu ra phải ghép thông qua bộ kết nối\r\nhoặc cổng cung cấp tín hiệu ra, cổng này phải dùng cáp (phù hợp chuẩn cáp dùng\r\ntrong hoạt động danh định) nối tới thiết bị đo bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nThực hiện phương pháp ghép nối để tối thiểu\r\nảnh hưởng của phép thử gây ra.
\r\n\r\n7.6.7 Bố trí việc thử máy pháp và máy thu\r\ncùng nhau (như một hệ thống)
\r\n\r\nMáy phát và máy thu phải được thử miễn nhiễm\r\nnhư một hệ thống khi kết hợp thành máy thu phát hoặc thiết bị kết hợp cho phép\r\nviệc thử đồng thời. Trong trường hợp này, máy thu phát hoặc máy phát và máy thu\r\nphải đặt bên trong môi trường thử và phải được phơi nhiễm đồng thời.
\r\n\r\nĐối với phép thử miễn nhiễm trạm gốc, gồm các\r\nbộ lọc kép, tín hiệu đưa vào máy thu phải được điều chế theo phương thức danh định.\r\nMáy phát phải hoạt động ở công suất ra định mức lớn nhất.
\r\n\r\n7.6.8 Thử đối với các bộ lặp
\r\n\r\nĐối với phép thử miễn nhiễm của bộ lặp, tín\r\nhiệu vào RF phải được đưa vào một cổng anten ở mức mà kết quả đo công suất ra\r\nRF định mức của mỗi kênh là lớn nhất (theo quy định nhà sản xuất). Lặp lại phép\r\nthử với tín hiệu đưa vào cổng anten khác hoặc thực hiện phép thử đơn lẻ với tín\r\nhiệu đưa vào đồng thời các cổng anten.
\r\n\r\n7.6.9 Băng tần bảo vệ của thiết bị thông tin\r\nvô tuyến
\r\n\r\n7.6.9.1 Băng tần bảo vệ máy phát
\r\n\r\nCác băng tần, gồm phát xạ trong băng và phát\r\nxạ ngoài băng, được kiểm soát bởi chỉ tiêu kỹ thuật mặt nạ quang phổ RF:
\r\n\r\n- Đối với chỉ tiêu kỹ thuật EMC, băng tần bảo\r\nvệ máy phát từ: Tần số sóng mang dưới - 12,5 MHz tới tần số sóng mang trên +\r\n12,5 MHz;
\r\n\r\n- Đối với thiết bị đa sóng mang CDMA, băng\r\ntần bảo vệ máy phát phải tần số trung tâm sóng mang ± (2,5 x băng thông cần\r\nthiết).
\r\n\r\n7.6.9.2 Băng tần bảo vệ máy thu
\r\n\r\nBăng tần bảo vệ máy thu là từ tần số dưới của\r\nbăng tần máy thu - 20 MHz tới tần số trên của băng tần máy thu + 20 MHz. Ví dụ:
\r\n\r\nUTRA/FDD
\r\n\r\na) 1 900-2 000 MHz (ITU-R, vùng 1)
\r\n\r\nb) 1 830-1 930 MHz (ITU-R, vùng 2)
\r\n\r\nUTRA/TDD
\r\n\r\na) 1 880-1 940 MHz 1 990-2 045 MHz (ITU-R,\r\nvùng 1)
\r\n\r\nb) 1 830-2 010 MHz (ITU-R, vùng 2)
\r\n\r\nc) 1 890-1 950 MHz (ITU-R, vùng 2)
\r\n\r\nĐối với thiết bị đa sóng mang CDMA, băng tần\r\nbảo vệ máy thu là tần số sóng mang trung tâm ± (2,5 x băng thông cần thiết).
\r\n\r\n7.6.9.3 Băng tần bảo vệ bộ lặp và bộ khuếch\r\nđại RF phụ trợ
\r\n\r\nBăng tần bảo vệ của bộ lặp và bộ khuếch đại\r\nRF là băng tần mà không phép thử miễn nhiễm của EUT được thực hiện.
\r\n\r\nBăng tần bảo vệ của bộ lặp hoặc bộ khuếch đại\r\nRF là dải (hoặc các dải) tần số thỏa mãn ít nhất một trong các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Độ khuếch đại (đo trực tiếp giữa hai cổng\r\nRF) lớn hơn 25 dB;
\r\n\r\n- Độ khuếch đại (đo trực tiếp giữa hai cổng\r\nRF) nhỏ hơn không quá 25 dB so với độ khuếch đại đo được ở tần số trung tâm do\r\nnhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nDải tần số chỉ được xem là bảng tần hoạt động\r\nnếu độ khuếch đại đo được ở tần số trung tâm của băng lớn hơn 0 dB.
\r\n\r\n7.6.10 Đáp ứng băng hẹp của máy thu
\r\n\r\n- Đáp ứng của máy thu hoặc máy thu phát trong\r\nsuốt phép thử miễn nhiễm ở các tần số riêng biệt (đáp ứng băng hẹp), được xác\r\nđịnh bởi phương pháp sau: Nếu trong suốt phép thử miễn nhiệm, tần số đang được\r\ngiám sát vượt ra ngoài dung sai đã quy định (xem điều 6), cần xác định sự sai\r\nlệch là do đáp ứng băng hẹp hay hiện tượng băng rộng. Vì vậy, phép thử phải\r\nđược lặp lại với tần số tín hiệu tăng/giảm 10 MHz;
\r\n\r\n- Nếu sự sai lệch không còn ở một hoặc cả hai\r\ntần số + 10 MHz đối với thiết bị IMT-2000, 400 KHz đối với trường hợp thiết bị\r\nkhác, thì đáp ứng là đáp ứng băng hẹp;
\r\n\r\n- Nếu sự sai lệch không mất, có thể do độ\r\nlệch tạo ra tần số tín hiệu tương ứng với tần số của đáp ứng băng hẹp khác.\r\nTrường hợp này, thủ tục được lặp lại với việc tăng và giảm tần số của tín hiệu\r\nkhông mong muốn 12,5 MHz;
\r\n\r\n- Nếu sự sai lệch vẫn không mất thì đó là\r\nhiện tượng băng rộng và vì vậy không thử được EMC đối với thiết bị.
\r\n\r\nBỏ qua đáp ứng băng hẹp.
\r\n\r\n7.6.11 Phương thức điều chế danh định
\r\n\r\nPhương thức điều chế danh định được thực hiện\r\nbởi thiết bị thử của hệ thống trạm di động hoặc trạm gốc phù hợp (sau đây gọi\r\nlà “hệ thống thử”).
\r\n\r\nĐối với thiết bị đa sóng mạng CDMA, phương\r\nthức thử danh định được xác định theo cấu hình vô tuyến (RC) hỗ trợ bởi bởi\r\ntrạm gốc được thử chỉ dùng tốc độ dữ liệu đầy đủ.
\r\n\r\n7.6.12 Đánh giá chất lượng
\r\n\r\nĐối với phép thử miễn nhiễm của thiết bị phụ\r\ntrợ (không có chỉ tiêu đạt/lỗi riêng biệt), máy thu, máy phát hoặc máy thu phát\r\nghép với thiết bị phụ trợ cố định phải được dùng để đánh giá thiết bị phụ trợ\r\nđạt hay lỗi.
\r\n\r\nSự đánh giá suy giảm chất lượng phải thực\r\nhiện trong suốt hoặc/và ở cuối phép thử, phải đơn giản, nhưng ở cùng thời điểm\r\nđưa ra bằng chứng là chức năng chính của thiết bị hoạt động bình thường.
\r\n\r\n7.6.12.1 Thiết bị GSM
\r\n\r\n7.6.12.1.1 Đánh giá BER ở đầu ra máy phát
\r\n\r\nBER ở đầu ra của máy phát được đánh giá dùng\r\nmột trong các kỹ thuật sau:
\r\n\r\na) Đánh giá BER dùng chức năng lớp 1
\r\n\r\nChuỗi bit đầu ra của máy phát phải được giám\r\nsát bởi hệ thống thử, và đánh giá BER của các bit loại 2 đối với TCH/FS. BER\r\nkhông được vượt quá giá trị chỉ ra trong 8.6.1.1.
\r\n\r\nNếu EUT không hỗ trợ TCH/FS, nhà sản xuất\r\nphải chỉ rõ kênh cần đánh giá chất lượng, và tiêu chí chất lượng tương ứng.
\r\n\r\nb) Đánh giá BER dùng RXQUAL
\r\n\r\nĐầu ra của máy phát phải được nối với một\r\nthiết bị đánh giá RXQUAL. Mức tín hiệu cung cấp tới thiết bị phải trong phạm vi\r\nmà việc đánh giá RXQUAL không làm suy giảm. RXQUAL phải được giám sát trong suốt\r\nphép thử. RXQUAL không được vượt quá giá trị chỉ ra trong 8.6.1.1.
\r\n\r\n7.6.12.1.2 Đánh giá BER ở đầu ra máy thu
\r\n\r\nPhải đánh giá BER ở đầu ra máy thu dùng một\r\ntrong các kỹ thuật sau:
\r\n\r\n(a) Đánh giá BER dùng RXQUAL
\r\n\r\nPhải dùng thiết bị thử phù hợp để giám sát\r\ngiá trị RXQUAL của BS hoặc BSS.
\r\n\r\n(b) Đánh giá BER dùng BER gián tiếp
\r\n\r\nPhải dùng thiết bị thử phù hợp để đánh giá\r\nBER của các bit cấp 2 ở đầu ra của máy thu.
\r\n\r\nNếu EUT không hỗ trợ TCH/FS, nhà sản xuất\r\nphải chỉ rõ kênh cần đánh giá chất lượng, và tiêu chí chất lượng tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể thực hiện điều này bằng\r\n“phép thử lặp” dùng máy phát của BS để gửi dữ liệu đã được máy thu giải điều\r\nchế trở lại thiết bị thử (thiết bị tạo ra chuỗi bit). Đối với phép thử miễn\r\nnhiễm các cổng tín hiệu, “phép thử lặp” bao gồm một kết nối bên ngoài giữa các\r\ncổng tín hiệu.
\r\n\r\n7.6.12.2 Thiết bị IMT- 2000
\r\n\r\n7.6.12.2.1 Đánh giá BLER/FER ở đường xuống
\r\n\r\nĐể đánh giá BLER của kênh mang được dùng\r\ntrong suốt phép thử miễn nhiễm, phải kết nối đầu ra của máy phát tới thiết bị\r\nđáp ứng yêu cầu đánh giá BLER.
\r\n\r\nĐể đánh giá FER đối với thiết bị đa sóng mạng\r\nCDMA trong suốt phép thử miễn nhiễm, phải kết nối đầu ra của máy phát tới một\r\nhệ thống thử đáp ứng yêu cầu đánh giá FER.
\r\n\r\nMức tín hiệu cung cấp cho thiết bị phải nằm\r\ntrong phạm vi mà hoạt động đánh giá BLER/FER không làm suy giảm. Phải tắt điều\r\nkhiển công suất trong suốt quá trình thử miễn nhiễm.
\r\n\r\n7.6.12.2.2 Đánh giá BLER/FER ở đường lên
\r\n\r\nPhải dùng thiết bị thử phù hợp để giám sát\r\ngiá trị BLER hoặc FER ở đầu ra máy thu do BS đưa ra.
\r\n\r\n7.6.12.2.3 Đánh giá sự thay đổi độ khuếch\r\nđại RF của bộ lặp
\r\n\r\nTham số dùng đánh giá chất lượng các bộ lặp\r\nlà độ khuếch đại RF trong băng tần hoạt động.
\r\n\r\n7.7 Điều kiện làm\r\nviệc cụ thể và cấu hình thử đối với hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số
\r\n\r\n7.7.1 Điều kiện chung
\r\n\r\nĐối với phép thử miễn nhiễm và phát xạ,\r\nphương thức thử, bố trí thử... áp dụng theo điều 6 và 7.
\r\n\r\n7.7.2 Điều kiện và cấu hình thử
\r\n\r\nĐiều kiện và cấu hình thử đối với phép thử\r\nphát xạ và miễn nhiễm như sau:
\r\n\r\nMột máy phát sẽ bao gồm tối thiểu thành phần\r\ngiữa E’ và A’ trên Hình 3. Ngoài ra, máy phát có thể bao gồm các phần khác\r\ntrong sơ đồ Hình 3. Nếu các thành phần bổ sung là một phần của máy phát hoặc hệ\r\nthống, chúng cũng phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với mục đích xác định các\r\nđiểm tham chiếu, mạng nhánh (B’ tới C’) không bao gồm thành phần kết hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các điểm B’ và C’ có thể trùng\r\nkhớp, tùy thuộc vào cấu hình thiết bị
\r\n\r\nHình 3 - Các thành\r\nphần của một máy phát
\r\n\r\n- Một máy thu sẽ bao gồm tối thiểu các thành\r\nphần giữa A và E trên Hình 4. Ngoài ra, máy thu có thể bao gồm các thành phần\r\nkhác trên sơ đồ Hình 4. Nếu các thành phần bổ sung là một phần của máy thu hoặc\r\nhệ thống, chúng cũng phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với mục đích xác định các\r\nđiểm tham chiếu, mạng nhánh (B tới C) không bao gồm thành phần kết hợp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các điểm B và C có thể trùng\r\nkhớp, tùy thuộc vào cấu hình thiết bị.
\r\n\r\nHình 4 - Các thành\r\nphần máy thu
\r\n\r\n- Một máy thu phát phải bao gồm tối thiểu các\r\nthành phần từ E’ tới A’ và từ A tới E trên Hình 3 và 4, ngoài ra nó có thể bao\r\ngồm bất kỳ tổ hợp nào của các thành phần khác. Nếu các thành phần bổ sung là\r\nmột phần máy thu phát, chúng cũng phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Thiết bị phải được thử theo các điều kiện\r\nvề độ ẩm, nhiệt độ và điện áp cung cấp trong phạm vi do nhà sản xuất quy định;
\r\n\r\n- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc\r\nđược kết nối tới thiết bị phụ trợ, thì phải thử thiết bị trong khi kết nối tới\r\ncấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ cần thiết để sử dụng các cổng;
\r\n\r\n- Các cổng ở chế độ danh định được kết nối\r\ntới thiết bị phụ trợ hoặc thiết bị khác, phải được kết nối tới hoặc thiết bị đó\r\nhoặc đầu cuối tiêu biểu để giả lập đặc tính vào/ra của thiết bị phụ trợ hoặc\r\nthiết bị khác. Các cổng vào/ra tần số vô tuyến (RF) phải được kết cuối chính\r\nxác.
\r\n\r\n7.7.3 Phép thử phát xạ
\r\n\r\nÁp dụng 5.1.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống điểm - đa điểm, phải\r\nthiết lập một kênh thông tin, bao gồm trạm trung tâm và tối thiểu một trạm đầu\r\ncuối. Các trạm này được thử độc lập.
\r\n\r\n7.7.4. Phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nÁp dụng 5.2
\r\n\r\nCấu hình thử phải tuân theo nguyên lý trên\r\nHình 5 đối với máy phát, Hình 6 đối với máy thu và Hình 7 đối với máy thu phát.
\r\n\r\nThiết bị đo phải đặt bên ngoài môi trường\r\nthử. Cần đưa ra phương pháp thử thích hợp hưởng của tín hiệu không mong muốn\r\nlên thiết bị đo.
\r\n\r\nHình 5 - Nguyên lý\r\ncủa cấu hình thử đối với máy phát
\r\n\r\nTrong suốt phép thử miễn nhiễm, máy phát phát\r\nphải hoạt động ở công suất ra định mức của nó. Đầu vào máy phát tuân theo\r\n7.7.5.1 (xem Hình 5). Phải thiết lập kênh thông tin ở thời điểm bắt đầu và duy\r\ntrì trong suốt phép thử.
\r\n\r\nHình 6 - Cấu hình thử\r\nđối với máy thu
\r\n\r\nTrong suốt phép thử miễn nhiễm đối với máy\r\nthu, tín hiệu RF đưa vào máy thu phải tuân theo 7.7.5.3 (xem Hình 6). Phải\r\nthiết lập kênh thông tin ở thời điểm bắt đầu và duy trì trong suốt phép thử.
\r\n\r\nHình 7 - Cấu hình thử\r\nđối với máy thu phát
\r\n\r\nTrong trường hợp máy thu phát trong đó máy\r\nphát và máy thu không thể hoạt động ở cùng tần số, tín hiệu đầu vào máy thu\r\nphải tuân theo 7.7.5.1. Máy phát phải hoạt động ở công suất ra định mức của nó,\r\nvà đầu vào của máy phát ghép với đầu ra của máy thu (phương thức lặp) (xem Hình\r\n7).
\r\n\r\nCấu hình thử tương tự cũng áp dụng khi máy\r\nphát và máy thu hoạt động ở cùng tần số vô tuyến.
\r\n\r\nViệc đo đạc phải được thực hiện theo phương\r\nthức hoạt động quy định trong điều này.
\r\n\r\nMột kênh thông tin phải được thiết lập ở thời\r\nđiểm ban đầu và duy trì trong suốt phép thử.
\r\n\r\nĐối với phép thử miễn nhiễm của các thiết bị\r\nphụ trợ không có một chỉ tiêu đạt/ không đạt riêng, máy thu, máy phát hoặc máy\r\nthu phát kết hợp với thiết bị phụ trợ phải được dùng để đánh giá thiết bị phụ\r\ntrợ đạt hay không đạt chỉ tiêu.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống điểm-đa điểm, cấu hình\r\ntối thiểu phải bao gồm một trạm trung tâm và một trạm cuối, trừ khi yêu cầu\r\nthêm trạm cuối để thiết lập cấu hình thử.
\r\n\r\nPhải thiết lập kênh thông tin ở thời điểm bắt\r\nđầu thử và duy trì trong suốt phép thử, giữa trạm trung tâm và trạm cuối.
\r\n\r\nCác trạm này phải thử độc lập.
\r\n\r\n7.7.5 Bố trí tín hiệu thử
\r\n\r\nCần đưa ra phương pháp thử thích hợp để tránh\r\nảnh hưởng của tín hiệu thử miễn nhiễm lên thiết bị đo và nguồn tín hiệu đặt ở\r\nngoài môi trường thử.
\r\n\r\n7.7.5.1 Bố trí tín hiệu thử ở đầu vào máy\r\nphát
\r\n\r\nNguồn tín hiệu (điều chế theo phương thức\r\ndanh định) cung cấp cho máy phát được thử phải đặt ở ngoài môi trường thử, trừ\r\nkhi máy phát chính là nguồn phát tín hiệu điều chế.
\r\n\r\nĐầu vào máy phát phải ghép qua bộ kết nối đầu\r\nvào tới nguồn tín hiệu như trên Hình 5 và 7.
\r\n\r\nTín hiệu mong muốn là tín hiệu đầu vào dải\r\ntần cơ sở phù hợp với hoạt động danh định.
\r\n\r\n7.7.5.2 Bố trí tín hiệu thử ở đầu ra của máy\r\nphát
\r\n\r\nĐể thiết lập một kênh thông tin, tín hiệu ra\r\nphải xuất phát từ đầu ra RF của máy phát qua thiết bị suy giảm phù hợp tới cáp\r\nđồng trục hoặc ống dẫn sóng.
\r\n\r\nCần đưa ra phương thức thử thích hợp để tối\r\nthiểu ảnh hưởng của dòng điện lên dây dẫn ngoài của cáp đồng trục hoặc ống dẫn\r\nsóng ở điểm vào của EUT. Tránh lỗi ghép không đối xứng bằng cách đặt bộ suy\r\ngiảm trước EUT.
\r\n\r\nNếu tín hiệu đầu ra RF của máy phát không khôi\r\nphục sau khi qua kết nối, dùng một anten khác cùng loại để khôi phục tín hiệu\r\nra từ máy phát.
\r\n\r\nMức tín hiệu đầu ra RF truyền ở chế độ vận\r\nhành phải được thiết lập công suất RF lớn nhất đối với EUT.
\r\n\r\n7.7.5.3 Bố trí tín hiệu thử ở đầu vào máy\r\nthu
\r\n\r\nTín hiệu thử là tín hiệu vào RF được điều chế\r\ntương ứng với hoạt động danh định.
\r\n\r\nĐể thiết lập kênh thông tin, tín hiệu vào\r\nphải cung cấp tới đầu vào RF của máy thu qua cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng,\r\ncần đưa ra phương pháp thử thích hợp để tối thiểu ảnh hưởng của dòng không mong\r\nmuốn lên dây dẫn ngoài của cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng ở điểm vào của EUT.\r\nTránh các lỗi ghép không đối xứng bằng cách đặt bộ suy giảm trước EUT.
\r\n\r\nNếu không thể cung cấp cho đầu vào RF của máy\r\nthu qua kết nối, phải dùng một anten khác cùng loại để cung cấp tín hiệu vào\r\ncho máy thu. Nguồn cung cấp tín hiệu vào phải đặt bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nĐối với thiết bị số (gồm cả thiết bị điểm-đa\r\nđiểm), mức tín hiệu vào phải ở giá trị lớn hơn 15 dB so với mức đầu vào máy thu\r\nđối với tỷ lệ lỗi bit (BER) 10-5.
\r\n\r\nMức tín hiệu vào đối với thiết bị tương tự\r\nphải thiết lập lớn hơn 15 dB so với mức tín hiệu tương ứng tỷ lệ tín hiệu/tạp\r\nâm chuẩn. Nếu tỷ lệ tín hiệu/tạp âm chuẩn không được chỉ ra trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm thì dùng mức tín hiệu do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nCác mức đó gần với hoạt động danh định và đủ\r\nđể tránh nhiễu băng rộng từ các bộ khuếch đại công suất (thiết bị tạo ra nhiễu\r\nEM) và ảnh hưởng phép đo.
\r\n\r\n7.7.5.4 Bố trí tín hiệu thử ở đầu ra của máy\r\nthu
\r\n\r\nThiết bị đo tín hiệu đầu ra từ máy thu được\r\nthử phải được đặt ở bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nBộ kết nối đầu ra máy thu hoặc cổng cung cấp\r\ntín hiệu ra phải được nối thông qua một cáp chuẩn (dùng ở hoạt động danh định)\r\ntới thiết bị đo bên ngoài môi trường thử.
\r\n\r\nCần đưa ra biện pháp để đảm bảo tối thiểu ảnh\r\nhưởng phương pháp ghép lên phép thử.
\r\n\r\n7.7.6 Băng tần bảo vệ
\r\n\r\n7.7.6.1 Băng tần bảo vệ của máy thu
\r\n\r\nBăng tần bảo vệ là băng tần hoạt động thích\r\nhợp, mở rộng 2 điểm giới hạn bằng cách ± 5% tần số trung tâm.
\r\n\r\n7.7.6.2 Băng tần bảo vệ của máy phát
\r\n\r\nKhông áp dụng băng tần bảo vệ khi đo máy phát\r\nở chế độ standby.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, băng tần bảo vệ mở rộng\r\nvề phía trên và dưới tần số phát cơ bản, nhưng cách tần số phát xạ trung tâm\r\n250% CHS của kênh tần số vô tuyến ở nơi đặt hệ thống. Khi CHS không được xác\r\nđịnh, băng tần bảo vệ phải mở rộng về phía trên và dưới tần số phát cơ sở nhưng\r\ncách tần số phát xạ trung tâm 250% băng thông cần thiết.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí chất lượng chung trong điều\r\n5 Khuyến nghị K.43, cụ thể như sau:
\r\n\r\nTiêu chí A - Sau khi kết thúc phép thử, thiết\r\nbị phải làm việc đúng như quy định. Không bị mất chức năng hoặc suy giảm chỉ\r\ntiêu dưới mức quy định của nhà sản xuất. Trong một số trường hợp, mức chỉ tiêu\r\ncó thể được thay thế bằng mức suy giảm chỉ tiêu cho phép. Nếu nhà sản xuất\r\nkhông xác định mức chỉ tiêu tối thiểu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu cho phép, thì\r\nhoặc có thể lấy từ các tài liệu mô tả thiết bị, tài liệu có liên quan hoặc mức\r\nmà người sử dụng có thể chấp nhận được.
\r\n\r\nTiêu chí B - Sau khi kết thúc phép thử, thiết\r\nbị phải làm việc đúng như quy định. Không có sự suy giảm chỉ tiêu dưới mức quy\r\nđịnh của nhà sản xuất. Trong một số trường hợp, mức chỉ tiêu có thể được thay\r\nthế bằng mức suy giảm chỉ tiêu cho phép. Trong khi thực hiện phép thử, cho phép\r\ncó sự suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng, nhưng không được phép có sự thay\r\nđổi về số liệu làm việc thực tế hoặc số liệu được lưu trữ. Nếu nhà sản xuất\r\nkhông xác định mức chỉ tiêu tối thiểu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu cho phép, thì\r\nhoặc có thể lấy từ các tài liệu mô tả thiết bị, tài liệu có liên quan hoặc mức\r\nmà người sử dụng có thể chấp nhận được.
\r\n\r\nTiêu chí C - Cho phép mất chức năng, với điều\r\nkiện chức năng này có thể tự khôi phục hoặc khôi phục lại được nhờ người khai\r\nthác (tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất). Không cho phép mất các chức năng và\r\ncác thông tin được bảo vệ bằng nguồn dự phòng.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng riêng cho từng thiết bị\r\nmạng viễn thông như sau
\r\n\r\n8.1 Tiêu chí chất\r\nlượng đối với thiết bị chuyển mạch
\r\n\r\nThiết bị chuyển mạch bao gồm các loại cổng\r\ntín hiệu:
\r\n\r\n- Cổng tương tự (giao diện thuê bao tương tự,\r\ngiao diện tương tự với thiết bị truyền dẫn);
\r\n\r\n- Cổng số (giao diện thuê bao số - ISDN, giao\r\ndiện số với thiết bị truyền dẫn).
\r\n\r\nCác giao diện này phải hoạt động như quy định\r\ntrong các điều dưới đây.
\r\n\r\n8.1.1 Cổng tương tự
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu của thiết bị đối\r\nvới các cổng tín hiệu tương tự tần số âm tần:
\r\n\r\n- Bằng cách đo các đột biến tín hiệu âm thanh\r\n(giải điều chế 1 kHz) trong khi thực hiện phép thử liên tục theo cả hai hướng\r\nbao gồm chuyển đổi tương tự-số và số-tương tự;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác sau khi thực hiện phép thử đột biến nhanh;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong quá trình quét toàn bộ dải tần số,\r\nmức tạp âm đo được tại mỗi cổng tương tự hai dây, 600 Ω, phải nhỏ hơn -40 dBm.\r\nThực hiện phép đo chọn tần tại tần số 1 kHz với độ rộng băng thông nhỏ hơn hoặc\r\nbằng 100 Hz.
\r\n\r\nPhải luôn có âm mời quay số.
\r\n\r\nTại các tần số đặc biệt đã chọn:
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ (ví dụ: giữa các cổng thuê bao, giữa cổng thuê bao với\r\ncổng truyền dẫn).
\r\n\r\n- Phải có khả năng hủy bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ (ví dụ: giữa các cổng thuê bao, giữa cổng thuê bao với\r\ncổng truyền dẫn) sau khi thực hiện phép thử đột biến nhanh. Cho phép có trễ\r\n(nhỏ) trong khi thiết lập kết nối.
\r\n\r\n- Phải có khả năng hủy bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển sau phép thử đột biến nhanh.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Kết nối được duy trì nhưng có thể không\r\ntrao đổi được thông tin vì mức tạp âm cao.
\r\n\r\n- EUT phải tự động trở lại chỉ tiêu danh định\r\nkhi dừng phép thử.
\r\n\r\n8.1.2 Cổng số
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu của thiết bị đối\r\nvới các cổng tín hiệu số:
\r\n\r\n- Bằng cách đo số bit lỗi xuất hiện tại cổng\r\ntín hiệu chính trong khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác trong khi thử tại các tần số đặc biệt đã\r\nchọn và sau khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nTrong khi quét tần số:
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong suốt thời\r\ngian thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Số bit lỗi xuất hiện khi kết thúc mỗi phép\r\nthử không được lớn hơn số bit lỗi tối đa cho phép, trong chế độ làm việc danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n- Số bit lỗi được tính như sau:
\r\n\r\n(Tỷ lệ lỗi bit tối đa cho phép) x (Tốc độ\r\nbit) x (Thời gian thử)
\r\n\r\n- Thời gian thử là thời gian dừng tại mỗi tần\r\nsố thử.
\r\n\r\n- Để giảm thời gian thử có thể áp dụng tiêu\r\nchí trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Tiêu chí\r\nchất lượng
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n
\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 2 Mbit/s \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Tỷ lệ bit lỗi "0" có\r\n nghĩa là không có bit lỗi xuất hiện thêm (ngoài các bit lỗi ở chế độ làm việc\r\n bình thường) trong suốt thời gian thực hiện mỗi phép thử. \r\n | \r\n
Tại các tần số đặc biệt đã chọn:
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ (ví dụ: giữa các cổng thuê bao, giữa cổng thuê bao với\r\ncổng truyền dẫn).
\r\n\r\n- Phải có khả năng hủy bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng sau khi kết thúc phép thử đột biến nhanh.
\r\n\r\n- Phải có khả năng hủy bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển khi dừng tín hiệu thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí C chung.
\r\n\r\n8.2 Tiêu chí chất\r\nlượng đối với thiết bị truyền dẫn
\r\n\r\n8.2.1 Cổng tương tự
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu thiết bị đối với\r\ncác cổng tín hiệu tương tự tần số âm tần:
\r\n\r\n- Bằng cách đo các đột biến tín hiệu âm thanh\r\n(giải điều chế 1 kHz) trong khi thực hiện phép thử liên tục theo cả hai hướng\r\nbao gồm chuyển đổi tương tự-số và số-tương tự;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác sau phép thử đột biến nhanh;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong quá trình quét toàn bộ dải tần số,\r\nmức tạp âm đo được tại mỗi cổng tương tự hai dây, 600 Ω, phải nhỏ hơn -40 dBm.\r\nThực hiện phép đo chọn tần tại tần số 1 kHz với băng tần nhỏ hơn hoặc bằng 100\r\nHz.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử. EUT phải tự động trở về chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép\r\nthử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Kết nối được duy trì nhưng có thể không\r\ntrao đổi được thông tin vì mức tạp âm cao.
\r\n\r\n- EUT phải tự động trở về chỉ tiêu danh định\r\nsau khi kết thúc phép thử.
\r\n\r\n8.2.2 Cổng số
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu của thiết bị đối\r\nvới các cổng tín hiệu số:
\r\n\r\n- Bằng cách đo số bit lỗi xuất hiện tại cổng\r\ntín hiệu chính trong khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác sau khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nTrong khi quét tần số:
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong suốt phép\r\nthử.
\r\n\r\n- Số bit lỗi xuất hiện khi kết thúc mỗi phép\r\nthử không được lớn hơn số bit lỗi tối đa cho phép trong chế độ làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\n- Số bit lỗi được tính như sau:
\r\n\r\n(Tỷ lệ lỗi bit tối đa cho phép) x (Tốc độ\r\nbit) x (Thời gian thử)
\r\n\r\n- Thời gian thử là thời gian dừng tại mỗi tần\r\nsố thử.
\r\n\r\n- Để giảm thời gian thử có thể áp dụng tiêu\r\nchí trong Bảng 1.
\r\n\r\nTại các tần số đặc biệt đã chọn:
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ.
\r\n\r\n- Phải có khả năng hủy bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Trong mỗi lần thực hiện phép thử, không\r\nđược phép mất đồng bộ bit hoặc mất đồng bộ khung. Không áp dụng đối với phép\r\nthử xung sét, với phép thử này cho phép có thể mất đồng bộ khung nhưng EUT phải\r\nhoạt động bình thường ngay sau khi dừng phép thử.
\r\n\r\nPhải duy trì được kết nối trong suốt thời\r\ngian thực hiện phép thử. EUT phải tự động trở về chỉ tiêu danh định khi dừng\r\nphép thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Cho phép mất chức năng tạm thời. EUT phải\r\ntự động trở về chỉ tiêu danh định khi dừng phép thử.
\r\n\r\n8.2.3 Các tiêu chí chất lượng cụ thể
\r\n\r\n8.2.3.1. Các giao diện SDH và PDH
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong 8.2.2 cho các giao\r\ndiện nhánh và giao diện tổ hợp SDH, PDH.
\r\n\r\n8.2.3.2. Các giao diện ISDN
\r\n\r\n8.2.3.2.1. Giao diện ISDN truy nhập tốc độ\r\ncấp cơ sở
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong 8.2.2 cho các giao\r\ndiện ISDN truy nhập tốc độ cơ sở.
\r\n\r\n8.2.3.2.2. Kết cuối mạng NT1 với giao diện\r\nISDN "U"
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong 8.2.2 cho các giao\r\ndiện ISDN “U”.
\r\n\r\n8.2.3.2.3. Kết cuối mạng NT1 với giao diện\r\nISDN "S/T"
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong 8.2.2 cho các giao\r\ndiện ISDN "S/T"
\r\n\r\n8.2.3.5. Các giao diện số liệu gói và\r\nEthernet
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí dưới đây cho các giao\r\ndiện số liệu gói và Ethernet như được xác định trong Khuyến nghị ITU-T X.25 và\r\nISO 8802-3.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nĐối với các giao diện với mục đích truyền dẫn\r\nlưu lượng số liệu của đối tượng thứ ba, thì một cổng phải được nối tới thiết bị\r\nkiểm tra (ví dụ: máy phân tích truyền số liệu) để hình thành một đường số liệu\r\nđiểm-điểm. Điều này để tránh sự truyền cưỡng bức do các vấn đề va chạm số liệu\r\nhay tranh chấp bus.
\r\n\r\nGiao diện này phải được kích hoạt và phải\r\nđược giám sát lỗi khung trong suốt thời gian thực hiện phép thử.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện phép thử, số các\r\nkhung lỗi không lớn hơn 5 % so với mức lỗi khi hoạt động bình thường.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nPhải duy trì được đường truyền số liệu trong\r\nkhi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n8.2.3.6 Các giao diện nghiệp vụ và bảo dưỡng
\r\n\r\nChỉ tiêu chức năng của các cổng này (các cổng\r\nnày không phải thực hiện phép thử miễn nhiễm vì không thuộc loại kết nối cố\r\nđịnh) phải được kiểm tra, giám sát theo chỉ tiêu của nhà sản xuất sau khi dừng\r\nphép thử tại các cổng khác.
\r\n\r\n8.2.3.1 Giao diện đồng bộ
\r\n\r\nKiểm tra chỉ tiêu của đồng hồ "tớ",\r\nđược xác định trong Khuyến nghị ITU-T G.812 và G.813, bằng thiết bị được đồng\r\nbộ từ nguồn đồng hồ ngoài.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nKhông được mất đồng bộ trong suốt quá trình\r\nthử.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nKhông có chỉ thị cảnh báo sai sau khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chức năng do nhà sản xuất xác\r\nđịnh phải được kiểm tra khi dừng phép thử.
\r\n\r\n8.2.3.8 Giao diện cảnh báo xa
\r\n\r\nCác giao diện loại này do nhà sản xuất xác\r\nđịnh.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nKhông có cảnh báo sai trong khi thực hiện\r\nphép thử.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nKhông có cảnh báo sai sau khi thực hiện phép\r\nthử.
\r\n\r\n8.3 Tiêu chí chất\r\nlượng đối với thiết bị cấp nguồn
\r\n\r\nPhân loại cổng của thiết bị cấp nguồn được\r\ngiám sát trong quá trình thử như sau:
\r\n\r\n- Cổng giao diện thứ cấp DC;
\r\n\r\n- Cổng giao diện thứ cấp AC;
\r\n\r\n- Cổng tín hiệu/điều khiển.
\r\n\r\n8.3.1 Tiêu chí chung đối với thiết bị cấp\r\nnguồn
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Dải điện áp đầu ra của EUT phải phù hợp với\r\nchỉ tiêu danh định trong suốt thời gian thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong và sau phép thử, EUT phải làm việc\r\nbình thường không cảnh báo, chỉ thị cảnh báo sai hay hiển thị sai.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Thiết bị cấp nguồn làm việc bình thường sau\r\nkhi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong khi thực hiện phép thử, điện áp đầu\r\nra không được tăng quá cao đến mức gây hư hỏng thiết bị nối với thiết bị cấp\r\nnguồn và phải giảm xuống phù hợp với chỉ tiêu danh định sau khi dừng phép thử.
\r\n\r\n- EUT phải làm việc bình thường không cảnh\r\nbáo, chỉ thị cảnh báo sai hay hiển thị sai khi dừng phép thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Cho phép mất chức năng cảnh báo hoặc giám\r\nsát. Tuy nhiên các chức năng này phải hoạt động bình thường khi dừng phép thử.\r\nDải điện áp đầu ra phải phù hợp với chỉ tiêu danh định.
\r\n\r\n8.3.2 Tiêu chí cụ thể đối với thiết bị cấp\r\nnguồn
\r\n\r\nTiêu chí cụ thể đối với các cổng đầu ra thứ\r\ncấp DC và đầu ra thứ cấp AC của thiết bị cấp nguồn như sau.
\r\n\r\n8.3.2.1 Cổng đầu ra thứ cấp DC
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nMức tạp âm băng rộng cực đại tại giao diện\r\nthứ cấp DC không được vượt quá 10 mV. Thực hiện phép đo bằng máy đo tạp âm\r\npsophometer tuân thủ Khuyến nghị ITU-T O.41.
\r\n\r\n8.3.2.2 Cổng đầu ra thứ cấp AC
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nMức dao động điện áp ra phải nhỏ hơn ±10 %\r\ngiá trị danh định trong khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n8.4 Tiêu chí chất\r\nlượng đối với thiết bị giám sát
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối giữa thiết bị\r\ngiám sát và thiết bị được giám sát.
\r\n\r\n- Không một chức năng giám sát nào bị ảnh\r\nhưởng do phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\n- Không có hiện tượng cảnh báo sai như là đèn\r\ntín hiệu hay máy in làm việc sai.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Thiết bị giám sát không được ảnh hưởng tới\r\ncác chế độ làm việc danh định của thiết bị được giám sát.
\r\n\r\n- Tốc độ làm việc của thiết bị giám sát có\r\nthể giảm đi.
\r\n\r\n- Các chức năng giám sát thứ yếu có thể bị\r\nảnh hưởng trong khi thực hiện phép thử miễn nhiễm, nhưng các chức năng này phải\r\ntrở lại bình thường khi dừng phép thử.
\r\n\r\n8.5 Tiêu chí chất\r\nlượng cho LAN không dây
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng gồm:
\r\n\r\n- Tiêu chí A cho các phép thử miễn nhiễm với\r\nhiện tượng tự nhiên liên tục;
\r\n\r\n- Tiêu chí B cho các phép thử miễn nhiễm với\r\nhiện tượng đột biến tự nhiên;
\r\n\r\n- Tiêu chí C cho các phép thử miễn nhiễm với\r\ngián đoạn nguồn vượt quá một thời gian nào đó.
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng tiêu chí chất lượng\r\nthấp nhất như được quy định trong các phần tiếp theo.
\r\n\r\n8.5.1 Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng\r\nliên tục ở các máy phát
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí A
\r\n\r\nPhải lặp lại các phép thử với EUT ở chế độ dự\r\nphòng (nếu thích hợp) để đảm bảo không xuất hiện việc truyền không định trước.\r\nTrong các hệ thống dùng tín hiệu xác nhận, chấp nhận xuất hiện truyền dẫn ACK\r\nhoặc NACK, cần đưa ra các bước để đảm bảo thể hiện chính xác việc truyền dẫn do\r\nứng dụng thử.
\r\n\r\nBảng 2 - Chỉ tiêu\r\nchất lượng LAN không dây
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Trong khi thử \r\n | \r\n \r\n Sau khi thử \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Phải hoạt động bình thường \r\nCó thể xuất hiện suy giảm chất lượng (chú\r\n thích 1) \r\nKhông mất mất chức năng \r\nKhông có truyền dẫn không định trước. \r\n | \r\n \r\n Phải hoạt động bình thường \r\nPhải không suy giảm chất lượng (chú thích\r\n 2) \r\nKhông mất dữ liệu được lưu trữ hoặc chức\r\n năng lập trình bởi người dùng \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Có thể mất chức năng (một hoặc nhiều) \r\nCó thể xuất hiện suy giảm chất lượng (chú\r\n thích 1) \r\nKhông có truyền dẫn không định trước \r\n | \r\n \r\n Tự khôi phục các chức năng \r\nPhải hoạt động bình thường sau khi khôi\r\n phục \r\nPhải không suy giảm chất lượng (chú thích\r\n 2) \r\nPhải không mất dữ liệu được lưu trữ và\r\n chương trình lập trình bởi người dùng \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Có thể mất chức năng (một hoặc nhiều) \r\n | \r\n \r\n Có khả năng khôi phục các chức năng bởi\r\n người khai thác \r\nPhải hoạt động bình thường sau khi khôi\r\n phục \r\nPhải không suy giảm chất lượng (chú thích\r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Suy giảm chất lượng trong khi\r\n thử được hiểu là suy giảm tới mức không thấp hơn mức chất lượng thấp nhất quy\r\n định bởi nhà sản xuất cho việc sử dụng thiết bị bình thường. Trong một số trường\r\n hợp, có thể thay thế mức chất lượng thấp nhất bởi sự suy giảm chất lượng cho\r\n phép. \r\nNếu nhà sản xuất không quy định mức chất\r\n lượng thấp nhất hoặc sự suy giảm chất lượng cho phép, thì có thể lấy từ tài\r\n liệu hướng dẫn và mô tả sản phẩm. \r\nCHÚ THÍCH 2: Không suy giảm chất lượng sau\r\n khi thử được hiểu là không suy giảm dưới một mức chất lượng thấp nhất do nhả\r\n sản xuất quy định cho việc dụng thiết bị bình thường. Trong một số trường\r\n hợp, có thể thay thế mức chất lượng thấp nhất bởi suy giảm chất lượng cho phép.\r\n Sau khi thử, không thay đổi dữ liệu hoạt động hiện tại hoặc dữ liệu khôi phục\r\n bởi người dùng. \r\nNếu nhà sản xuất không quy định mức chất\r\n lượng thấp nhất hoặc suy giảm chất lượng cho phép, thì có thể lấy từ tài liệu\r\n hướng dẫn hoặc mô tả sản phẩm. \r\n | \r\n
8.5.2 Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng\r\nđột biến ở máy phát
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí B, trừ trường hợp sụt áp 100\r\nms và gián đoạn điện áp 5 000 ms (khi đó áp dụng tiêu chí C).
\r\n\r\nPhải lặp lại các phép thử với EUT trong chế\r\nđộ dự phòng (nếu có thể) để đảm bảo rằng không xuất hiện việc truyền không định\r\ntrước. Trong các hệ thống dùng tín hiệu xác nhận (ACK), chấp nhận xuất hiện\r\nviệc truyền dẫn ACK hoặc NACK, cần đưa ra các bước để đảm bảo thể hiện chính\r\nxác việc truyền dẫn do ứng dụng thử.
\r\n\r\n8.5.3 Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng\r\nliên tục ở máy thu
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí A.
\r\n\r\nKhi EUT là một máy thu phát, máy phát không\r\nđược hoạt động không định trước trong khi thử. Trong các hệ thống dùng tín hiệu\r\nACK, chấp nhận sự xuất hiện việc truyền ACK hoặc NACK, cần đưa ra các bước để đảm\r\nbảo thể hiện chính xác việc truyền dẫn do ứng dụng thử.
\r\n\r\n8.5.4 Chỉ tiêu chất lượng đối với hiện tượng\r\ntức thời ở máy thu
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí B, trừ trường hợp sụt áp 100\r\nms và gián đoạn điện áp 5 000 ms (khi đó áp dụng tiêu chí C).
\r\n\r\nKhi EUT là một máy thu phát, máy phát không\r\nđược hoạt động không định trước trong khi thử. Trong các hệ thống dùng tín hiệu\r\nxác nhận (ACK), chấp nhận xuất hiện việc truyền ACK hoặc NACK, cần đưa ra các\r\nbước để đảm bảo thể hiện chính xác việc truyền dẫn do ứng dụng thử.
\r\n\r\n8.6 Tiêu chí chất\r\nlượng cụ thể đối với các trạm gốc di động số
\r\n\r\n8.6.1 Thiết bị GSM
\r\n\r\nThiết lập và duy trì kênh thông tin, đánh giá\r\nRXQUAL hoặc BER, được dùng làm chỉ tiêu chất lượng để đảm bảo rằng tất cả các\r\nchức năng chính của máy phát và máy thu của BS được đánh giá trong suốt phép\r\nthử miễn nhiễm. Tham số dùng làm tiêu chí chất lượng đối với các bộ lặp và các\r\nbộ khuếch đại RF là hệ số khuếch đại.
\r\n\r\nCác thiết bị phải phù hợp với chỉ tiêu chất\r\nlượng chỉ ra trong các phần tiếp theo.
\r\n\r\nNếu một thiết bị là loại chuyên dụng (chỉ\r\ntiêu chất lượng mô tả ở các phần tiếp theo không phù hợp) thì nhà sản suất cần\r\nquy định (cả trong báo cáo thử nghiệm) chỉ tiêu đối với mức chất lượng hoặc suy\r\ngiảm chất lượng có thể chấp nhận trong và/hoặc sau khi thử. Chỉ tiêu chất lượng\r\ncần được đưa vào trong mô tả sản phẩm và tài liệu hướng dẫn. Chỉ tiêu chất\r\nlượng do nhà sản xuất quy định, tuy nhiên phải đưa ra cùng mức miễn nhiễm.
\r\n\r\n8.6.1.1 Tiêu chí A cho máy phát GSM
\r\n\r\nPhải thiết lập kênh thông tin ngay khi bắt\r\nđầu thử, và duy trì trong suốt quá trình thử.
\r\n\r\nPhải đánh giá BER của đường xuống trong suốt\r\nphép thử theo một trong các phương pháp thử ở 7.6.12.1.1.
\r\n\r\nNếu dùng phương pháp thử 7.6.12.1.1.a), BER\r\nđo được của các bit cấp 2 của TCH/FS không được vượt quá 1,6% trong suốt phép\r\nthử.
\r\n\r\nNếu dùng phương pháp thử 7.6.12.1.1.b), giá\r\ntrị RXQUAL phải không vượt quá 3 trong suốt phép thử.
\r\n\r\nKết thúc phép thử, EUT cần hoạt động bình\r\nthường, không mất các chức năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, và\r\nkênh thông tin phải được duy trì.
\r\n\r\n8.6.1.2 Tiêu chí B cho máy phát GSM
\r\n\r\nCần thiết lập kênh thông tin ở thời điểm bắt\r\nđầu thử.
\r\n\r\nKết thúc mỗi phép thử, EUT cần hoạt động mà\r\nkhông mất kênh thông tin người dùng nào.
\r\n\r\nKết thúc toàn bộ quá trình thử bao gồm một\r\nchuỗi phép thử riêng, EUT cần hoạt động bình thường không mất các chức năng\r\nđiều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, như quy định của nhà sản xuất, và\r\nduy trì được các kênh thông tin.
\r\n\r\n8.6.1.3 Tiêu chí A cho máy thu GSM
\r\n\r\nPhải thiết lập một kênh thông tin khi bắt đầu\r\nthử và duy trì trong suốt quá trình thử.
\r\n\r\nBER của đường lên cần được đánh giá trong khi\r\nthử tùy theo một trong các phương pháp thử ở 7.6.12.1.2.
\r\n\r\nNếu dùng phương pháp thử 7.6.12.1.2.a), giá\r\ntrị RXQUAL không được vượt quá 3 trong suốt phép thử.
\r\n\r\nNếu dùng phương pháp thử 7.6.12.1.2.b), BER\r\nđo được của các bit cấp 2 của TCH/FS không được vượt quá 1,6% trong khi thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị BER này là giới hạn trên\r\nđối với RXQUAL = 3.
\r\n\r\nĐối với trạm gốc, RXQUAL của đường lên đo\r\nđược trong chuỗi phép thử không được vượt quá 3.
\r\n\r\nCuối phép thử, EUT cần hoạt động bình thường\r\nmà không mất các chức năng điều khiển người dùng và dữ liệu được lưu trữ, và\r\nkênh thông tin phải được duy trì.
\r\n\r\n8.6.1.4. Tiêu chí B cho máy thu GSM
\r\n\r\nPhải thiết lập kênh thông tin khi bắt đầu\r\nthử.
\r\n\r\nKết thúc mỗi phép thử, EUT cần hoạt động mà\r\nkhông mất kênh thông tin người dùng nào.
\r\n\r\nKết thúc của toàn bộ phép thử (bao gồm một\r\nchuỗi phép thử riêng rẽ), EUT cần hoạt động bình thường không bị mất các chức\r\nnăng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, như nhà sản xuất quy định, và\r\nkênh thông tin phải được duy trì.
\r\n\r\n8.6.2 Thiết bị ITU 2000
\r\n\r\n8.6.2.1 Tiêu chí A cho trạm gốc (BS)
\r\n\r\nViệc tính toán BLER cần dựa trên đánh giá CRC\r\ncủa mỗi khối truyền.
\r\n\r\nTrong suốt phép thử miễn nhiễm đường lên và\r\nxuống của BS, BLER phải nhỏ hơn 10-2 và BS phải hoạt động bình\r\nthường. Nếu đánh giá đường lên và xuống là một vòng lặp, thì chỉ tiêu là nhỏ\r\nhơn 2x10'2.
\r\n\r\nĐối với thiết bị CDMA, phải áp dụng phần sau:
\r\n\r\nTrong phép thử miễn nhiễm, tỷ lệ lỗi khung\r\n(FER) của liên kết chuyển tiếp và liên kết dự phòng của BS không được vượt quá\r\n1,0% với độ tin cậy 95%, và BS phải hoạt động bình thường.
\r\n\r\nSau mỗi trường hợp thử, BS cần hoạt động bình\r\nthường không mất các chức năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, kênh\r\nthông tin phải được duy trì.
\r\n\r\n8.6.2.2 Tiêu chí B cho trạm gốc (BS)
\r\n\r\nTrong suốt phép thử miễn nhiễm của đường lên\r\nvà xuống của BS, BLER tức thời có thể lớn hơn 10-2. Nếu đường lên và\r\nxuống được đánh giá là một vòng lặp, thì chỉ tiêu tạm thời có thể lớn hơn 2 x10-2
\r\n\r\nĐối với thiết bị CDMA, phải áp dụng các phần\r\nsau:
\r\n\r\n- Trong mỗi phép thử riêng trong chuỗi phép\r\nthử, tỷ lệ lỗi khung (FER) của đường chuyển tiếp hoặc đường dự phòng của BS có\r\nthể tạm thời vượt qua 1,0% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n- Sau mỗi trường hợp thử, BS cần hoạt động\r\nbình thường, không mất chức năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ,\r\nkênh thông tin phải được duy trì.
\r\n\r\n8.6.3 Các bộ lặp và bộ khuếch đại RF phụ trợ
\r\n\r\n8.6.3.1 Chỉ tiêu A đối với bộ lặp và bộ\r\nkhuếch đại RF phụ trợ
\r\n\r\nHệ số khuếch đại của EUT cần được đo trong\r\nsuốt thời gian thực hiện phép thử.
\r\n\r\nHệ số khuếch đại đo trong phép thử không được\r\nthay đổi so với hệ số khuếch đại đo được trước phép thử quá ±1 dB.
\r\n\r\nKết thúc phép thử, EUT cần hoạt động bình\r\nthường, không mất các chức năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ.
\r\n\r\n8.6.3.2 Chỉ tiêu B đối với bộ lặp và bộ\r\nkhuếch đại phụ trợ
\r\n\r\nHệ số khuếch đại cần được đo trước khi thử,\r\nvà sau mỗi phép thử. Kết thúc mỗi phép thử, hệ số khuếch đại của EUT không được\r\nthay đổi quá ±1 dB.
\r\n\r\nKết thúc toàn bộ phép thử (gồm một chuỗi các\r\nphép thử riêng rẽ), EUT phải hoạt động bình thường, không mất các chức năng\r\nđiều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, như nhà sản xuất quy định, và hệ số\r\nkhuếch đại của EUT không được thay đổi quá ±1 dB.
\r\n\r\n8.7 Tiêu chí chất\r\nlượng cụ thể đối với hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số
\r\n\r\n8.7.1 Các cổng tương tự
\r\n\r\nChất lượng của thiết bị phải được kiểm tra,\r\ngiám sát đối với các cổng tương tự tín hiệu âm tần:
\r\n\r\n- Bằng cách đo các đột biến tín hiệu âm thanh\r\n(giải điều chế 1 kHz) trên cổng tín hiệu trong phép thử liên tục theo cả hai\r\nhướng biến đổi tương tự - số và biến đổi số - tương tự;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác sau khi thực hiện phép thử đột biến nhanh;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và dữ liệu lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Phải duy trì kết nối trong khi thực hiện\r\nphép thử.
\r\n\r\n- Trong khi quét toàn bộ dải tần số, mức tạp\r\nâm đo được tại mỗi cổng tương tự hai dây, 600 Ω, phải thấp hơn - 40 dBm. Thực\r\nhiện phép đo chọn tần tại tần số 1 kHz với độ rộng băng thông ≤ 100 Hz.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nCác kết nối cần được duy trì trong khi thử.\r\nEUT phải tự động trở lại chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\nDuy trì một kết nối nhưng không thể truyền\r\nbởi mức tạp âm cao.
\r\n\r\nEUT phải tự động trở về chỉ tiêu danh định\r\nsau khi kết thúc phép thử.
\r\n\r\n8.7.2 Cổng số
\r\n\r\nChất lượng của thiết bị phải được kiểm tra,\r\ngiám sát đối với các cổng tín hiệu số:
\r\n\r\n- Bằng cách đo số bit lỗi do cảm biến trên\r\ncổng tín hiệu chính trong tất cả các phép thử;
\r\n\r\n- Bằng cách thử chức năng của cổng tín hiệu\r\nchính và các cổng tín hiệu khác sau khi thực hiện thử;
\r\n\r\n- Bằng các kiểm tra xem có lỗi phần mềm và dữ\r\nliệu lưu trữ trong bộ nhớ không.
\r\n\r\nCác lỗi cơ bản có thể xuất hiện bất kì lúc\r\nnào, phép thử phải lặp lại tới 3 lần để xác định sự tương quan giữa các lỗi và\r\nhiện tượng EMC.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nTrong khi quét:
\r\n\r\n- Phải duy trì kết nối đã thiết lập trong\r\nsuốt phép thử;
\r\n\r\n- Số lượng lỗi bit ở cuối mỗi phép thử nhiễu\r\nriêng phải không vượt quá số lượng lỗi lớn nhất quy định ở chế độ danh định;
\r\n\r\n- Số lượng lỗi được tính như sau:
\r\n\r\n(Tỷ lệ lỗi bit lớn nhất quy định bởi nhà sản\r\nxuất) x (tốc độ bit) x (thời gian thử);
\r\n\r\n- Thời gian thử là thời gian dừng ở mỗi tần\r\nsố thử;
\r\n\r\n- Để giảm thời gian thử, có thể áp dụng tiêu\r\nchí trong Bảng 1.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nKhông được mất đồng bộ khung hoặc đồng bộ bit\r\ntrong mỗi phép thử riêng. Tiêu chí trên không áp dụng cho phép thử xung sét khi\r\nđó cho phép mất một vài đồng bộ khung. Đối với phép thử này, EUT phải hoạt động\r\nbình thường sau khi dừng phép thử.
\r\n\r\n- Phải duy trì các kết nối trong suốt phép\r\nthử. EUT phải tự động khôi phục chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\nCho phép tạm thời mất chức năng. EUT phải tự\r\nđộng phục hồi chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc thử
\r\n\r\n8.7.3 Chỉ tiêu chất lượng cụ thể
\r\n\r\n8.7.3.1 Giao diện SDH và PDH
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí trong 8.7.2 cho các giao\r\ndiện SDH và PDH.
\r\n\r\n8.7.3.2 Giao diện ISDN
\r\n\r\n8.7.3.2.1 Giao diện truy cập tốc độ cơ sở
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí trong 8.7.2 cho các giao\r\ndiện truy cập tốc độ cơ sở.
\r\n\r\n8.7.3.2.2. Kết cuối mạng NT 1 với giao diện\r\nISDN “U”
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí trong 8.7.2 cho các giao diện\r\nISDN “U”.
\r\n\r\n8.7.3.2.3 Kết cuối mạng NT1 với giao diện\r\nISDN “S/T”
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí trong 8.7.2 cho các giao\r\ndiện ISDN “S/T”.
\r\n\r\n8.7.3.3. Giao diện tương tự
\r\n\r\n8.7.3.3.1 Giao diện trung kế và giao diện\r\nđường dây thuê riêng
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí trong 8.2.1 cho các giao\r\ndiện trung kế và giao diện đường dây thuê riêng.
\r\n\r\n8.7.3.3.2 Giao diện thuê bao
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí trong 8.7.1 cho các giao\r\ndiện thuê bao.
\r\n\r\n8.7.3.4 Các giao diện V.10, V.11, V.24,\r\nV.28, V.35, V.36, X.24, V-, X-
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí trong 8.7.2 cho các giao diện\r\nV.10, V.11, V.24, V.28, V.35, V.36, X.24.
\r\n\r\n8.7.3.5 Các giao diện số liệu gói và\r\nEthernet
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí dưới đây cho các giao\r\ndiện số liệu gói và Ethernet.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nĐối với các giao diện truyền dẫn lưu lượng số\r\nliệu của đối tượng thứ ba, thì một cổng phải được nối tới thiết bị kiểm tra (ví\r\ndụ: máy phân tích truyền số liệu) để hình thành một đường số liệu điểm-điểm.\r\nĐiều này để tránh lỗi truyền do các vấn đề xung đột số liệu hay tranh chấp bus.
\r\n\r\nGiao diện này phải được kích hoạt và phải\r\nđược giám sát lỗi khung trong suốt thời gian thực hiện phép thử.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện phép thử, số các\r\nkhung lỗi không lớn hơn 5 % so với mức lỗi khi hoạt động bình thường.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nPhải duy trì được đường truyền số liệu trong\r\nkhi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n8.7.3.6 Các giao diện nghiệp vụ và bảo dưỡng
\r\n\r\nTiêu chí chức năng của các cổng này (các cổng\r\nnày không phải thực hiện phép thử miễn nhiễm vì không thuộc loại kết nối cố\r\nđịnh) phải được kiểm tra, giám sát theo chỉ tiêu của nhà sản xuất sau khi dừng\r\nphép thử tại các cổng khác.
\r\n\r\n8.7.3.7 Giao diện đồng bộ
\r\n\r\nKiểm tra chỉ tiêu của đồng hồ “tớ” bằng thiết\r\nbị được đồng bộ từ nguồn đồng hồ ngoài.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nKhông được mất đồng bộ trong suốt quá trình\r\nthử.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nKhông có chỉ thị cảnh báo sai sau khi thực hiện\r\nphép thử.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chức năng do nhà sản xuất xác\r\nđịnh phải được kiểm tra khi dừng phép thử.
\r\n\r\n8.7.3.8 Giao diện cảnh báo xa
\r\n\r\nCác giao diện loại này do nhà sản xuất quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nKhông có cảnh báo sai trong khi thực hiện\r\nphép thử.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nKhông có cảnh báo sai sau khi thực hiện phép\r\nthử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCác\r\ngiới hạn phát xạ và mức thử miễn nhiễm
\r\n\r\nBảng A.1 - Các mức thử miễn nhiễm đối với\r\nthiết bị lắp đặt trong trung tâm viễn thông
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi trường \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện từ tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n10 \r\n3 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n V/m \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 3:2009 \r\n(IEC 61000-4-3) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 80 - 1000 MHz \r\n800 - 960 MHz \r\n960 - 1000 MHz \r\n1400 - 2000 MHz \r\nChú thích 1 \r\n | \r\n
\r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-2:2009 \r\n(IEC 61000-4-2) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Phóng tiếp xúc và qua không khí \r\n | \r\n
\r\n Cổng viễn thông (ra ngoài) \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-6:2009 \r\n(IEC 61000-4-6) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz \r\nChú thích 2, 3, 5 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) \r\n1,0 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 5:2009 \r\n(IEC 61000-4-5) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 10/700 μs \r\nChú thích 4 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng viễn thông (vào trong) \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-6:2009 \r\n(IEC 61000-4-6) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15-80 MHz \r\nChú thích 2, 3, 5 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 5:2009 \r\n(IEC 61000-4-5) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) μs \r\nChú thích 4 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-6:2009 \r\n(IEC 61000-4-6) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz \r\nChú thích 2, 3, 5 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sụt áp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n0,004 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\nS \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n A \r\n(Chú thích 11) \r\n | \r\n \r\n Trở kháng cao (trở kháng đầu ra của máy\r\n phát) \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n0,01 và 0,1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n C \r\n(Chú thích 7, 8,\r\n 11) \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n0,004 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n A \r\n(Chú thích 11) \r\n | \r\n \r\n Trở kháng thấp (trở kháng đầu ra của máy\r\n phát) \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n0.01 và 0.1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n C \r\n(chú thích 7, 8,\r\n 11) \r\n | \r\n ||
\r\n Điện áp dị thường \r\n | \r\n \r\n 0 đến 90 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n(chú thích 9, 10,\r\n 11) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 110 đến 125 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n(chú thích 9, 10,\r\n 11) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp biến đổi \r\n | \r\n \r\n 100 đến 90 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Phép thử tái tạo biến đổi điện áp DC (không\r\n đột ngột mà thay đổi từ giá trị danh định tới giá trị thấp hơn) \r\n | \r\n
\r\n 100 đến 110 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Phép thử tái tạo biến đổi điện áp DC (không\r\n đột ngột mà thay đổi từ giá trị danh định tới giá trị cao hơn) \r\n | \r\n |
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 6:2009 \r\n(IEC 61000-4-6) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15-80 MHz \r\nChú thích 5 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) 1,0\r\n (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 5:2009 \r\n(IEC 61000-4-5) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) μs \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sụt áp \r\n | \r\n \r\n >95 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n % \r\nchu kỳ giảm \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 11:2009 \r\n(IEC 61000-4-11) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chú thích 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n % \r\nchu kỳ giảm \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 11:2009 \r\n(IEC 61000-4-11) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú thích 6 \r\n | \r\n
\r\n Gián đoạn ngắn điện áp \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n % \r\nchu kỳ giảm \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- \r\n11:2009 \r\n(IEC 61000-4-11) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú thích 6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể thực hiện phép thử với\r\n tần số đầu thấp hơn 80 MHz nhưng không nhỏ hơn 27 MHz. \r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng mức thử thấp\r\n hơn tại tần số lớn hơn 10 MHz. \r\nCHÚ THÍCH 3: Mức thử có thể được xác định bằng\r\n dòng tương ứng vào điện trở 150 Ω. \r\nCHÚ THÍCH 4: Có thể không áp dụng phép thử\r\n này đối với cáp không vỏ chắn nhiễu khi không có CDN thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 5: Kết quả đã được công nhận\r\n rằng: trường điện từ tần số vô tuyến và điện áp nhiễu dẫn liên tục là 1 V/m\r\n và 1 V trong các trung tâm viễn thông lớn. \r\nCHÚ THÍCH 6: Phép thử áp dụng đối với các thiết\r\n bị có cường độ dòng điện vào định mức không lớn hơn 16 A mỗi pha. \r\nCHÚ THÍCH 7: Ở một số thiết bị nhạy, có thể\r\n các đột biến làm xuất hiện sự gián đoạn ngắn và tạm thời. Sự kéo dài gián\r\n đoạn dịch vụ (thiết bị không thực hiện chức năng như quy định) do sự khôi\r\n phục phần mềm phải đưa vào bản báo cáo. Thông tin chi tiết hơn về gián đoạn\r\n dịch vụ phải được cung cấp bởi nhà sản xuất dựa vào yêu cầu của người vận hành. \r\nCHÚ THÍCH 8: Để ngăn chặn sự cố hệ thống,\r\n cần bố trí thêm hệ thống cấp nguồn. \r\nVí dụ: \r\n- Hệ thống cung cấp song song; \r\n- Hệ thống phân bố Omic cao; \r\n- Phân bố nguồn độc lập \r\nCHÚ THÍCH 9: Sau khi phục hồi cung cấp dải\r\n điện áp danh định, các hệ thống quản lý và biến đổi nguồn phải tự động phục\r\n hồi dịch vụ. Sau đó thiết bị viễn thông phải tiếp tục hoạt động theo các chỉ\r\n tiêu của nó. Các điện áp dị thường không dẫn đến ngắt kết nối cấp nguồn, gây\r\n ra bởi ngắt mạch, cầu chỉ hoặc các thiết bị tương tự khác. \r\nCHÚ THÍCH 10: Đối với thiết bị có mức ưu\r\n tiên dịch vụ thấp, chấp nhận dùng chỉ tiêu chất lượng sau trong khi thử: cho\r\n phép mất chức năng, có thể phục hồi chức năng bởi thao tác bằng tay phù hợp\r\n với tài liệu cung cấp của nhà sản xuất. \r\nCHÚ THÍCH 11: Phép thử chỉ thích hợp với\r\n các thiết bị có acquy dự phòng không được kết nối cố định tới hệ thống phân\r\n bố DC. \r\n | \r\n
Bảng A.2 - Các mức\r\nthử miễn nhiễm đối với thiết bị lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện từ tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n10 \r\n3 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n V/m \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-3:2009 \r\n(IEC 61000-4-3) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 80- 1000 MHz \r\n800 - 960 MHz \r\n960 - 1 000 MHz \r\n1000 - 2000 MHz \r\nChú thích 1, 5 \r\n | \r\n
\r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- \r\n2:2009 \r\n(IEC 61000-4-2) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Phóng tiếp xúc và qua không khí \r\n | \r\n
\r\n Cổng viễn thông \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 6:2009 \r\n(IEC 61000-4-6) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15-80 MHz \r\nChú thích 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) \r\n1,0 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- \r\n5:2009 \r\n(IEC 61000-4-5) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 10/700 μs \r\nChú thích 4 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-6:2009 \r\n(IEC 61000-4-6) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15-80 MHz \r\nChú thích 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n Sụt áp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n0,004 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n A \r\n(chú thích 11) \r\n | \r\n \r\n Trở kháng cao (trở kháng đầu ra của bộ tạo\r\n tín hiệu thử) \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n0,01 và 0,1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n C \r\n(chú thích 7, 8,\r\n 11) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n0,004 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n A \r\n(chú thích 11) \r\n | \r\n \r\n Trở kháng thấp (trở kháng đầu ra của bộ tạo\r\n tín hiệu thử) \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n0,01 và 0,1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-29 \r\n | \r\n \r\n C \r\n(chú thích 7, 8,\r\n 11) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp dị thường \r\n | \r\n \r\n 0 đến 90 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n(chú thích 9, 10,\r\n 11) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 110 đến 125 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n(chú thích 9, 10,\r\n 11) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp biến đổi \r\n | \r\n \r\n 100 đến 90 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Phép thử tái tạo biến đổi điện áp DC (không\r\n đột ngột mà thay đổi từ giá trị danh định tới giá trị thấp hơn) \r\n | \r\n
\r\n 100 đến 110 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n % điện áp danh định \r\ns \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Phép thử tái tạo biến đổi điện áp DC (không\r\n đột ngột mà thay đổi từ giá trị danh định tới giá trị cao hơn) \r\n | \r\n |
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 6:2009 \r\n(IEC 61000-4-6) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz \r\nChú thích 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) \r\n1,0 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n KV \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 5:2009 \r\n(IEC 61000-4-5) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) μs \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n KV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sụt áp \r\n | \r\n \r\n >95 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n % \r\nchu kỳ giảm \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 11:2009 \r\n(IEC 61000-4-11) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chú thích 6 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n % \r\nChu kỳ giảm \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 11:2009 \r\n(IEC 61000-4-11) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú thích 6 \r\n | \r\n |
\r\n Gián đoạn ngắn điện áp \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n % \r\nChu kỳ giảm \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 11:2009 \r\n(IEC 61000-4-11) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú thích 6 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n % \r\nChu kỳ giảm \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4- 11:2009 \r\n(IEC 61000-4-11) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú thích 6 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể thực hiện phép thử với\r\n tần số đầu thấp hơn 80 MHz nhưng không nhỏ hơn 27 MHz. \r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng mức thử thấp\r\n hơn tại tần số lớn hơn 10 MHz. \r\nCHÚ THÍCH 3: Mức thử có thể được xác định bằng\r\n dòng tương ứng vào điện trở 150 Ω. \r\nCHÚ THÍCH 4: Có thể không áp dụng phép thử\r\n này đối với cáp không vỏ chắn nhiễu khi không có CDN thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 5: Trường hợp được phép sử dụng\r\n thông tin di động thì khả năng miễn nhiễm trường vô tuyến phải lớn hơn 10 V/m\r\n tại các tần số thông tin di động sử dụng. \r\nCHÚ THÍCH 6: Phép thử áp dụng đối với các\r\n thiết bị có cường độ dòng điện đầu vào định mức không lớn hơn 16 A mỗi pha. \r\nCHÚ THÍCH 7: Ở một số thiết bị nhạy, có thể\r\n các đột biến làm xuất hiện sự gián đoạn ngắn và tạm thời. Sự kéo dài gián\r\n đoạn dịch vụ (thiết bị không thực hiện chức năng như quy định) do sự khôi\r\n phục phần mềm phải đưa vào bản báo cáo. Thông tin chi tiết hơn về gián đoạn\r\n dịch vụ phải được cung cấp bởi nhà sản xuất dựa vào yêu cầu của người vận\r\n hành. \r\nCHÚ THÍCH 8: Để ngăn chặn sự cố hệ thống,\r\n cần bố trí thêm hệ thống cáp nguồn. \r\nVí dụ: \r\n- Hệ thống cung cấp song song; \r\n- Hệ thống phân bố Omic cao; \r\n- Phân bố nguồn độc lập. \r\nCHÚ THÍCH 9: Sau khi phục hồi cung cấp dải\r\n điện áp danh định, các hệ thống quản lý và biến đổi nguồn phải tự động phục\r\n hồi dịch vụ. Sau đó thiết bị viễn thông phải tiếp tục hoạt động theo các chỉ\r\n tiêu của nó. Các điện áp dị thường không dẫn đến ngắt kết nối cấp nguồn, gây\r\n ra bởi ngắt mạch, cầu chỉ hoặc các thiết bị tương tự khác. \r\nCHÚ THÍCH 10: Đối với thiết bị có mức ưu\r\n tiên dịch vụ thấp, chấp nhận dùng chỉ tiêu chất lượng sau trong khi thử: cho\r\n phép mất chức năng, có thể phục hồi chức năng bởi thao tác bằng tay phù hợp\r\n với tài liệu cung cấp của nhà sản xuất. \r\nCHÚ THÍCH 11: Phép thử chỉ thích hợp với\r\n các thiết bị có ắc quy dự phòng không được kết nối cố định tới hệ thống phân\r\n bố \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng A.3 - Yêu cầu về\r\nphát xạ đối với các thiết bị lắp đặt trong trung tâm viễn thông
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn gần đỉnh\r\n dB(μV/m) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung bình\r\n dB(μV) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện từ phát xạ \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Các hệ thống có kích thước vật lý lớn được\r\n đo theo Khuyến nghị K.38 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Cổng viễn thông (ra ngoài và vào\r\n trong) \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 97 đến 87 \r\n | \r\n \r\n 84 đến 74 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1, 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giới hạn giảm tuyến tính với\r\n thang logarit tần số. \r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng giới hạn dòng\r\n tương ứng. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giới hạn có thể cộng thêm 10\r\n đB trên dải tần từ 6 MHz đến 30 MHz đối với các dịch vụ tốc độ cao có phần\r\n lớn mật độ phổ nằm trong dải tần này. Tuy nhiên điều này chỉ áp dụng đối với\r\n nhiễu chế độ chung, nhiễu này được chuyển đổi do cáp đối với tín hiệu mong muốn. \r\n | \r\n
Bảng A.4 - Yêu cầu về\r\nphát xạ đối với các thiết bị lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn gần đỉnh dB(μV/m) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung bình\r\n dB(μV) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ, thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện từ phát xạ \r\n | \r\n \r\n 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Các hệ thống có kích thước vật lý lớn được\r\n đo theo Khuyến nghị K.38 \r\n | \r\n
\r\n 230 đến 1000 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Cổng viễn thông (ra ngoài và vào\r\n trong) \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 84 đến 74 \r\n | \r\n \r\n 74 đến 64 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR22) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1, 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 66 đến 56 \r\n | \r\n \r\n 56 đến 46 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR22) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1, 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 5,0 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,0 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 66 đến 56 \r\n | \r\n \r\n 56 đến 46 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7189:2009 \r\n(CISPR 22) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1, 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 5,0 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,0 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giới hạn giảm tuyến tính với\r\n thang logarit tần số. \r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng giới hạn dòng\r\n tương ứng. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giới hạn có thể mở rộng thêm\r\n 10 dB trên dải tần từ 6 MHz đến 30 MHz đối với các dịch vụ tốc độ cao có phần\r\n lớn mật độ phổ nằm trong dải tần này. Tuy nhiên điều này chỉ áp dụng đối với\r\n nhiễu chế độ chung, nhiễu này được chuyển đổi bằng cáp đối với tín hiệu mong\r\n muốn. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nđặc tính của môi trường
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Trung tâm viễn thông (Các đặc điểm chung\r\nđối với cấp 1 và cấp 2)
\r\n\r\n[ITU-T K.34, điều 6.1]
\r\n\r\nNguồn điện áp phân phối trong nội bộ trung\r\ntâm là các nguồn 48 VDC danh định và nguồn 230/400 VAC, 127/220 VAC hoặc 100\r\nVAC danh định với tần số 50 Hz hoặc 60 Hz. Giả định chuyển mạch tải nguồn DC\r\nrất hãn hữu xảy ra, nên không tính đến trường hợp này. Nguồn ắc qui dự phòng là\r\n48 VDC.
\r\n\r\nGiả định không có sự tách biệt (về khoảng\r\ncách) giữa cáp nguồn DC và cáp tín hiệu. Trong khi đó cáp nguồn AC được lắp đặt\r\ntách biệt với cáp nguồn DC và cáp tín hiệu một khoảng cách nhất định nào đó để\r\ngiảm hiện tượng ghép hỗ cảm. Trong thực tế là sử dụng các giá đỡ kim loại và\r\nđược nối đất.
\r\n\r\nCác cáp nối từ trung tâm viễn thông tới phía\r\nthuê bao được giả định là không có vỏ chắn nhiễu.
\r\n\r\nMạng liên kết và hệ thống tiếp đất được thực\r\nhiện theo ITU-T K.27. Sự phân bố nguồn AC bên trong trung tâm viễn thông cũng\r\ntuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác biện pháp phòng chống phóng tĩnh điện\r\nđược kết hợp trong khi xây lắp trung tâm viễn thông (như sàn nhà chống phóng\r\ntĩnh điện), hoặc tuân thủ các hướng dẫn vận hành khai thác thiết bị như vòng cổ\r\ntay, giày chống tích điện.
\r\n\r\nGiả định trung tâm viễn thông được xây dựng\r\ncách các máy phát chương trình quảng bá (phát thanh, truyền hình) một khoảng\r\ncách nào đó. Trong trường hợp các máy phát chương trình quảng bá nằm ngay tại\r\ntrung tâm viễn thông, thì giả định có áp dụng các biện pháp ngăn trường bức xạ.\r\nHạn chế sử dụng các thiết bị vô tuyến di động trong trung tâm viễn thông. Nhân\r\nviên khai thác tại trung tâm viễn thông không thể kiểm soát được môi trường tần\r\nsố vô tuyến bên ngoài.
\r\n\r\nB.1.1 Cấp 1 - Các trung tâm viễn thông lớn
\r\n\r\nCấp môi trường này áp dụng riêng cho các\r\ntrung tâm viễn thông lớn, các trung tâm này thường là một tòa nhà riêng hay một\r\nphần của tòa nhà. Các trung tâm viễn thông lớn thường được đặt tại khu vực\r\nthành thị.
\r\n\r\nTrung tâm viễn thông có trạm biến áp riêng,\r\nphân phối nguồn điện AC bên trong tòa nhà thường là kiểu TN-S, TT hoặc IT.
\r\n\r\nCác đường dây tín hiệu từ bên ngoài vào trung\r\ntâm đa dạng về chủng loại, kích cỡ, độ dài và thường được kết nối vào trong\r\ntrung tâm viễn thông qua các tuyến không có tiếp đất nên có thể xảy ra rủi ro\r\ndo chạm đường điện cao áp hay đường điện lưới.
\r\n\r\nHiệu suất chắn nhiễu của tòa nhà trung tâm\r\nviễn thông có thể lớn hơn 10 dB với điều kiện là các thanh sắt chịu lực được\r\nliên kết với nhau hình thành mạng liên kết lưới.
\r\n\r\nB.1.2 Cấp 2 - Các trung tâm viễn thông nhỏ
\r\n\r\nCấp môi trường này áp dụng riêng cho các\r\ntrung tâm viễn thông nhỏ, các trung tâm này thường là một tòa nhà riêng hay một\r\nphần của tòa nhà. Các trung tâm viễn thông nhỏ thường được đặt tại khu vực nông\r\nthôn.
\r\n\r\nTrung tâm viễn thông này thường sử dụng nguồn\r\nđiện lưới từ trạm biến áp công cộng hoặc trạm biến áp riêng. Phân phối nguồn AC\r\nbên trong tòa nhà thường là kiểu TN-S, TN-C, TT hoặc IT.
\r\n\r\nCác đường dây tín hiệu vào trung tâm viễn\r\nthông thường là cáp treo với độ dài đáng kể nên có xác suất cao xảy ra rủi ro\r\ndo chạm đường điện cao áp hay đường điện lưới.
\r\n\r\nGiả định cấu trúc của tòa nhà không có khả\r\nnăng chắn nhiễu.
\r\n\r\nB.2 Cấp 3 - Các vị trí ngoài trời
\r\n\r\nCấp môi trường này áp dụng cho các vị trí\r\nviễn thông ngoài trời như các cabin điện thoại, bộ lặp, bộ khuếch đại, bộ tập\r\ntrung thuê bao và các tủ đầu cáp.
\r\n\r\nCấp môi trường này có thể áp dụng cho các\r\nthiết bị được chôn ngầm dưới đất nhưng không áp dụng cho các bộ lặp của tuyến\r\ncáp biển.
\r\n\r\nCác đường dây tín hiệu từ bên ngoài vào các\r\nvị trí viễn thông ngoài trời rất đa dạng về chủng loại, kích cỡ, độ dài nên có\r\nxác suất cao xảy ra rủi ro do chạm đường điện cao áp hay đường điện lưới. Việc\r\ncấp nguồn từ xa trên các đường tín hiệu được coi là nội bộ hệ thống nên không\r\nđược tính là các tham số môi trường.
\r\n\r\nCác bộ lặp đầu xa trong vùng nông thôn được\r\ntrang bị bảo vệ quá áp. Các vị trí ngoài trời khác có thể không được bảo vệ.\r\nGiả định là không có hệ thống chống sét bên ngoài.
\r\n\r\nKhoảng cách từ vị trí viễn thông ngoài trời\r\nđến trạm biến áp công cộng có thể rất gần và trường điện từ của trạm biến áp có\r\nthể lớn.
\r\n\r\nVị trí viễn thông ngoài trời được coi là ít\r\ncó rủi ro do phóng tĩnh điện.
\r\n\r\nGiả định vị trí viễn thông ngoài trời được\r\nđặt cách xa máy phát chương trình quảng bá, tuy nhiên các máy phát vô tuyến\r\nnghiệp dư có thể gần hơn và máy vô tuyến di động có thể rất gần.
\r\n\r\nThiết bị viễn thông có thể được lắp đặt trong\r\nvỏ hộp hoặc cabin chỉ với mục đích tránh tác động của thời tiết, không có tác\r\ndụng phòng chống trường điện từ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nC.1 Quy định chung về điều kiện làm việc và\r\ncấu hình của thiết bị trong phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\n[ITU-T K.43, điều 5]
\r\n\r\nĐiều này quy định các yêu cầu chung về cấu\r\nhình và điều kiện làm việc của thiết bị trong khi thực hiện phép thử. Các quy\r\nđịnh riêng cho từng chủng loại thiết bị được xác định trong các tiêu chuẩn\r\ntương ứng.
\r\n\r\nC.1.1 Cấu hình thiết bị
\r\n\r\nThực hiện các phép thử miễn nhiễm với cấu\r\nhình chuẩn của thiết bị. Phân bố cáp nguồn, cáp tín hiệu, cáp nối liên kết nội\r\nbộ hệ thống, cáp nối đất và vị trí đặt thiết bị của hệ thống được kiểm tra phải\r\nmô phỏng được ứng dụng điển hình của hệ thống trong khai thác thực tế và tuân\r\nthủ các quy định kỹ thuật của hệ thống (do hãng sản xuất xác định). Phải lựa\r\nchọn cấu hình của hệ thống được kiểm tra sao cho tối thiểu hóa được khả năng\r\nmiễn nhiễm của hệ thống đó (nhưng vẫn tuân thủ những cấu hình đã cho của hãng\r\nsản xuất). Chỉ khảo sát các cấu hình của EUT trong thực tế đã sử dụng. Phải ghi\r\nlại chi tiết cấu hình được lựa chọn cho phép thử cũng như các sửa đổi (nếu có)\r\ntrong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nC.1.2 Điều kiện làm việc của thiết bị
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ cũng như thiết bị kích hoạt\r\nphải được tách biệt được khỏi EUT (bằng mạch tách) để tính miễn nhiễm của các\r\nthiết bị này không ảnh hưởng đến kết quả phép thử.
\r\n\r\nC.1.3 Môi trường thử nghiệm
\r\n\r\nMôi trường thử nghiệm của tất cả các phép thử\r\nphải tuân thủ các tiêu chuẩn cơ bản tương ứng như TCVN 8241-4-2:2009 (IEC\r\n61000-4-2), TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3), IEC 61000-4-4, TCVN\r\n8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5) và TCVN 8241-4-6:2009 (IEC 61000-4-6). Môi trường\r\nđiện từ của phòng thử phải không ảnh hưởng đến kết quả phép thử.
\r\n\r\nC.1.4 Chế độ làm việc của EUT trong khi thực\r\nhiện phép thử
\r\n\r\nThực hiện tất cả các phép thử miễn nhiễm khi\r\nEUT được cấp nguồn (nối tới nguồn điện lưới hoặc các thiết bị cấp nguồn khác)\r\nvà ở chế độ làm việc sao cho gần giống nhất với chế độ làm việc trong thực tế.\r\nPhải thực hiện phép thử khi EUT ở chế độ làm việc hoàn toàn, cấu hình thích\r\nhợp, tải đặc trưng và bao gồm cả phần cứng, phần mềm, phần sụn đối với ứng dụng\r\ncủa EUT trong mạng viễn thông.
\r\n\r\nEUT phải thực hiện được các chức năng như đã\r\nquy định trước và sau khi thực hiện phép thử để chứng minh được khả năng miễn\r\nnhiễm của nó. Chế độ làm việc cụ thể của từng chủng loại thiết bị được xác định\r\ntrong các tiêu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\nC.2 Phương pháp thử miễn nhiễm
\r\n\r\n[ITU-T K.43, điều 7]
\r\n\r\nC.2.1 Các quy định chung
\r\n\r\nÁp dụng phép thử tại các giao diện vào/ra của\r\nthiết bị đúng với quy định của nhà sản xuất. Kiểu dạng cáp nối và kết nối vỏ\r\nchắn nhiễu của cáp cũng phải tuân thủ quy định của nhà sản xuất. Nếu điều kiện\r\ncho phép thì phải thực hiện các phép thử tuân thủ hoàn toàn với các tiêu chuẩn\r\ncơ bản tương ứng trong TCVN 8241-4-x (IEC 61000-4-x). Trong một số trường hợp,\r\nnếu thực tế không cho phép (ví dụ: thực hiện phép thử theo TCVN 8241-4-6:2009\r\n(IEC 61000-4-6) đối với hệ thống có cáp nối lớn mà không có CDN thích hợp) thì\r\ncó thể thay đổi cấu hình nhưng phải được phép của nhà khai thác mạng.
\r\n\r\nBất cứ sự thay đổi cấu hình nào trong phép\r\nthử cũng phải được ghi lại chi tiết trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nC.2.2 Các quy định riêng
\r\n\r\nC.2.2.1 Phóng tĩnh điện (ESD)
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng phóng tĩnh điện tuân thủ TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2).
\r\n\r\nThực hiện phóng tĩnh điện theo điệu 8.3 của\r\nTCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2). Các hướng dẫn bổ sung sau đây áp dụng cho\r\ncác thiết bị viễn thông. Nếu EUT bao gồm các tấm (panel) hoặc các cửa, thì phải\r\nthực hiện phép thử khi các tấm được đặt đúng vị trí quy định và các cửa được\r\nđóng. Khi EUT có các cửa và các cửa này có thể mở trong chế độ làm việc danh\r\nđịnh, thì phóng tĩnh điện được thực hiện tại các mép cửa và các mặt trong của\r\ncửa. Khi các bộ phận mà người khai thác, vận hành có thể tiếp xúc được (như\r\nbảng điều khiển, ổ băng từ, ổ đĩa và các vòng chống tĩnh điện) nằm phía sau cửa\r\nhoặc tấm, thì tiến hành phép thử với các bộ phận này khi cửa mở hoặc các tấm\r\nđược tháo bỏ.
\r\n\r\nTrong phép thử phóng tĩnh điện gián tiếp,\r\nthực hiện phóng tĩnh điện vào cả hai mặt phẳng ghép đứng và mặt phẳng ghép\r\nngang, phù hợp với TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2). Điều kiện để thực hiện\r\nphép thử phóng tĩnh điện gián tiếp tương tự như điều kiện khi thực hiện phép thử\r\nphóng tĩnh điện trực tiếp.
\r\n\r\nC.2.2.2 Đột biến điện nhanh (EFT)
\r\n\r\nThực hiện các phép thử miễn nhiễm đối với\r\nhiện tượng đột biến điện nhanh phù hợp với IEC 61000-4- 4; phương pháp thử\r\ntrong điều 6 và 7. Thủ tục phép thử tuân thủ các điều 8.1, 8.1.1, 8.1.2 và 8.2\r\nvới những bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n- Nếu có nhiều cổng cùng loại thì chỉ chọn\r\nmột cổng trong mỗi loại để thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Nếu cáp có nhiều sợi dẫn (ví dụ như cáp\r\nviễn thông có một đôi sợi dẫn) thì phải đưa tín hiệu thử vào đồng thời tất cả\r\ncác sợi dẫn trong cáp. Không được chia thành các nhóm sợi dẫn trong cáp để thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Không thực hiện phép thử đối với các cổng\r\nnối cáp số liệu có chiều dài không lớn hơn 3 m.
\r\n\r\n- Do tín hiệu thử hoặc trường điện từ của máy\r\nphát tín hiệu thử có thể ảnh hưởng đến thiết bị phụ trợ và có thể gây lỗi tín\r\nhiệu, nên thiết bị phụ trợ phải có khả năng chịu được các tín hiệu thử này hoặc\r\nphải được tách ra bằng các bộ lọc và/hoặc buồng chắn nhiễu.
\r\n\r\nC.2.2.3 Xung sét
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng xung sét trên đường cấp nguồn phù hợp với TCVN 8241-4-5:2009 (IEC\r\n61000-4-5).
\r\n\r\nC. 2.2.4 Trường điện từ phát xạ
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng phát xạ trường điện từ tuân thủ TCVN 8241-4- 3:2009 (IEC 61000-4-3) với\r\nnhững bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n- Tần số thử có thể từ 27 MHz đến 2000 MHz\r\nhoặc từ 80 MHz đến 2000 MHz. Hướng dẫn lựa chọn dải tần số được quy định trong\r\nPhụ lục II (của ITU-T K.43).
\r\n\r\n- Đối với thiết bị để bàn thì đồng nhất\r\ntrường thử phải thỏa mãn ít nhất là 12 trong số 16 điểm trên 0,8 m.
\r\n\r\n- Áp dụng các thông tin trong Phụ lục III\r\n(của ITU-T K.43) về đồng nhất trường thử dưới 80 cm cho các thiết bị đặt sàn\r\nnhà được đặt trên giá đỡ cách điện trên mặt đất.
\r\n\r\n- Phải hiệu chuẩn trường thử, ít nhất, tại\r\ncác tần số thử.
\r\n\r\n- Hai phương pháp dưới đây được sử dụng để\r\nthực hiện phép thử đối với EUT có kích thước lớn không thể chiếu xạ hết bằng\r\nmột anten phát xạ (độ rộng búp sóng là 3 dB):
\r\n\r\n1) Thử riêng rẽ từng khối của EUT;
\r\n\r\n2) áp dụng phương pháp chiếu xạ từng phần.
\r\n\r\n- EUT phải được xoay lần lượt để bốn mặt hướng\r\ntrực tiếp về phía anten phát xạ trường điện từ. Tại mỗi vị trí đều phải kiểm\r\ntra chỉ tiêu chất lượng của EUT. Trong khi thực hiện phép thử, mỗi mặt của EUT\r\nđều phải có cùng khoảng cách tính từ tâm của anten phát xạ theo phương nằm\r\nngang.
\r\n\r\n- Phải lựa chọn tốc độ quét RF hoặc bước tần\r\nsố dựa trên các đặc tính kỹ thuật của EUT Trong mọi trường hợp, phải quét RF\r\nvới bước tần số tối đa là 1 % tần số trước. Có thể sử dụng phương pháp quét\r\nnhanh để khảo sát trước với mức thử và bước tần số lớn hơn. Phép thử chính xác\r\nvới bước tần số không lớn hơn 1 % tần số trước phải được thực hiện tại băng tần\r\nnhạy cảm phát hiện được trong khi quét khảo sát
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức thử và bước tần số quét nhanh\r\nđể khảo sát trước đang được nghiên cứu.
\r\n\r\n- Thời gian dừng tại mỗi tần số thử phải phù\r\nhợp với thời gian đáp ứng của EUT.
\r\n\r\n- Tốc độ thay đổi tần số và thời gian dừng\r\ntại mỗi tần số thử phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nC.2.2.5 Tín hiệu nhiễu dẫn liên tục
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng nhiễu dẫn RF liên tục trong dải đến 80 MHz tuân thủ TCVN 8241-4-6:2009\r\n(IEC 61000-4-6) với những bổ sung dưới ( nhiễu phát xạ được thực hiện từ tần số\r\n27 MHz và các cáp được chiếu xạ với bước tần số thích hợp, thì không cần thực\r\nhiện phép thử nhiễu dẫn trong dải tần từ 27 MHz đến 80 MHz.
\r\n\r\n- Không thực hiện phép thử đối với các cổng\r\nnối cáp nguồn và/hoặc cáp tín hiệu riêng rẽ có độ dài không lớn hơn 1 m. Trong\r\ntrường hợp này, các cáp đó phải được chiếu xạ đầy đủ trong phép thử miễn nhiễm\r\ntrường điện từ phát xạ.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu kỹ thuật đặc trưng của mạch\r\ntách/ghép được sử dụng trong phép thử cho trong Phụ lục I (của ITU-T K.43).\r\nCũng có thể sử dụng vòng kẹp chèn tín hiệu trong phép thử. Quy tắc lựa chọn\r\nphương pháp chèn tín hiệu áp dụng trong TCVN 8241-4-6:2009 (IEC 61000-4-6).
\r\n\r\n- Phải lựa chọn tốc độ quét RF hoặc bước tần\r\nsố dựa trên các đặc tính kỹ thuật của EUT. Trong mọi trường hợp, phải quét tín\r\nhiệu với bước tần số tối đa là 1 % tần số trước. Có thể sử dụng phương pháp\r\nquét nhanh để khảo sát trước với mức thử và bước tần số lớn hơn. Phép thử chính\r\nxác với bước tần số không lớn hơn 1 % tần số trước phải được thực hiện tại băng\r\ntần nhạy cảm phát hiện được trong khi quét khảo sát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức thử và bước tần số quét nhanh\r\nđể khảo sát trước đang được nghiên cứu.
\r\n\r\n- Thời gian dừng tại mỗi tần số thử phải phù\r\nhợp với thời gian đáp ứng của EUT.
\r\n\r\n- Tốc độ thay đổi tần số và thời gian dừng\r\ntại mỗi tần số thử phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nC.2.2.6 Sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi\r\nđiện áp
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm đối với các hiện tượng\r\nsụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp được thực hiện theo TCVN\r\n8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11). Phép thử này chỉ áp dụng đối với các thiết bị\r\nđược cấp nguồn AC.
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm đối với sụt áp của thiết\r\nbị được cấp nguồn DC tuân thủ IEC 61000-4-29.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nthiết bị mạng viễn thông thuộc phạm vi tiêu chuẩn
\r\n\r\nD.1 Thiết bị chuyển mạch
\r\n\r\nCác thiết bị chuyển mạch bao gồm: Tổng đài\r\nđiện thoại nội hạt, khối tập trung chuyển mạch thuê bao xa, chuyển mạch quốc\r\ntế, chuyển mạch telex, chuyển mạch gói...
\r\n\r\nCác thiết bị phụ trợ đa mục tiêu được sử dụng\r\nnhư một phần của hệ thống chuyển mạch có thể nằm trong phạm vi áp dụng của các\r\ntiêu chuẩn khác.
\r\n\r\nD.2 Thiết bị truyền dẫn hữu tuyến
\r\n\r\nCác thiết bị truyền dẫn hữu tuyến bao gồm:\r\nKhối ghép kênh, thiết bị đường dây và các bộ lặp (được sử dụng trong hệ thống\r\nSDH, PDH, ATM như: Thiết bị đấu nối chéo số, kết cuối mạng...)
\r\n\r\nD.3 Thiết bị cấp nguồn
\r\n\r\nCác thiết bị cấp nguồn bao gồm: Thiết bị cấp\r\nnguồn trung tâm, thiết bị cấp nguồn đầu cuối, thiết bị cấp nguồn liên tục, UPS,\r\nthiết bị ổn áp nguồn AC, các thiết bị cấp nguồn đặc chủng cho mạng viễn thông\r\n...
\r\n\r\nPhạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này không bao\r\ngồm các thiết bị cấp nguồn dành riêng hoặc được tổ hợp vào thiết bị khác.
\r\n\r\nD.4 Thiết bị giám sát
\r\n\r\nCác thiết bị giám sát bao gồm: Thiết bị quản\r\nlý mạng, hệ thống đo lưu lượng, khối kiểm tra đường dây, khối bị kiểm tra chức\r\nnăng, thiết bị truy nhập bảo dưỡng...
\r\n\r\nD.5 LAN không dây
\r\n\r\nThiết bị mạng LAN không dây bao gồm: Hệ thống\r\ntruyền dẫn băng rộng hoạt động ở băng ISM 2,4 GHz dùng công nghệ trải phổ, Mạng\r\nLAN vô tuyến chất lượng cao (HIPERLAN) loại 1 hoạt động ở băng tần 5 GHz.
\r\n\r\nD.6 Thiết bị trạm gốc vô tuyến
\r\n\r\nThiết bị trạm gốc vô tuyến gồm: trạm gốc vô\r\ntuyến IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp, trạm gốc vô tuyến và thiết bị phụ trợ\r\nIMT-2000 CDMA đa sóng mang, thiết bị GSM và DCS, thiết bị PCS.
\r\n\r\nD.7 Thiết bị liên kết cố định - vô tuyến
\r\n\r\nBao gồm các liên kết cố định vô tuyến số hoạt\r\nđộng ở băng tần từ 1 GHz tới 58 GHz, với lưu lượng từ 9,6 kbit/s tới 622 Mbit/s\r\nvới các ứng dụng kết nối điểm - điểm, trung kế, các anten độc lập với dung lượng\r\nthấp/trung bình/cao nông thôn và nội thành cho các ứng dụng ở trên khi không\r\ndùng các anten liền, và các kết nối điểm - đa điểm; các liên kết băng rộng\r\nvà/hoặc băng hẹp ở nông thôn hoặc nội thành cho truy cập không dây (FWA).
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viên dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Ký hiệu và thuật ngữ
\r\n\r\n5 Giới hạn và phương pháp đo thử
\r\n\r\n5.1 Phát xạ
\r\n\r\n5.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\n6 Các quy định chung về điều kiện làm việc\r\nvà cấu hình đo thử
\r\n\r\n7 Các quy định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nvà cấu hình đo thử
\r\n\r\n7.1 Điều kiện làm việc đối với thiết bị\r\nchuyển mạch
\r\n\r\n7.2 Điều kiện làm việc đối với thiết bị\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n7.3 Điều kiện làm việc đối với thiết bị\r\nnguồn
\r\n\r\n7.4 Điều kiện làm việc đối với thiết bị giám\r\nsát
\r\n\r\n7.5 Điều kiện làm việc cụ thể và cấu hình\r\nthử đối với LAN không dây
\r\n\r\n7.6 Điều kiện làm việc cụ thể và cấu hình\r\nthử đối với trạm gốc di động số
\r\n\r\n7.7 Điều kiện làm việc cụ thể và cấu hình\r\nthử đối với hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số
\r\n\r\n8 Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n8.1 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị\r\nchuyển mạch
\r\n\r\n8.2 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n8.3 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị cấp\r\nnguồn
\r\n\r\n8.4 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị\r\ngiám sát
\r\n\r\n8.5 Tiêu chí chất lượng cho LAN không dây
\r\n\r\n8.6 Tiêu chí chất lượng cụ thể đối với các\r\ntrạm gốc di động số
\r\n\r\n8.7 Tiêu chí chất lượng cụ thể đối với hệ\r\nthống chuyển tiếp vô tuyến số
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Các giới hạn phát xạ và\r\nmức thử miễn nhiễm
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Các đặc tính của môi trường
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nPhụ lục D (Tham khảo) Các thiết bị mạng viễn\r\nthông thuộc phạm vi tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8235:2009 về Tương thích điện từ (EMC) – Thiết bị mạch viễn thông – Yêu cầu về tương thích điện từ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8235:2009 về Tương thích điện từ (EMC) – Thiết bị mạch viễn thông – Yêu cầu về tương thích điện từ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8235:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |