TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 151: THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nVÀ THIẾT BỊ TỪ
\r\n\r\nInternational\r\nelectrotechnical vocabulary - Part 151: Electric and magnetic devices
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8095-151 : 2010 thay thế TCVN\r\n3684-81;
\r\n\r\nTCVN 8095-151 : 2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60050-151 : 2001;
\r\n\r\nTCVN 8095-151 : 2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 8095-151:2010 (IEC\r\n60050-151:2001) là một phần của bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC 60050).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC\r\n60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 8095-151:2010 (IEC\r\n60050-151:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện và thiết\r\nbị từ
\r\n\r\n2) TCVN 8095-212:2009 (IEC\r\n60050-212:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Chất rắn, chất lỏng\r\nvà chất khí cách điện
\r\n\r\n3) TCVN 8095-221:2010 (IEC\r\n60050-221:1990, amendment 1 : 1993, amendment 2 : 1999 và amendment 3 : 2007),\r\nTừ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 221: Vật liệu từ và các thành phần
\r\n\r\n4) TCVN 8095-300:2010 (IEC\r\n60050-300:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 300: Phép đo và dụng cụ\r\nđo điện và điện tử
\r\n\r\n5) TCVN 8095-411:2010 (IEC\r\n60050-411:1996 and amendment 1:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411:\r\nMáy điện quay
\r\n\r\n6) TCVN 8095-436:2009 (IEC\r\n60050-436:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 436: Tụ điện công suất
\r\n\r\n7) TCVN 8095-446:2010 (IEC\r\n60050-446:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện
\r\n\r\n8) TCVN 8095-461:2009 (IEC\r\n60050-461:2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 461: Cáp điện
\r\n\r\n9) TCVN 8095-466:2009 (IEC\r\n60050-466:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 466: Đường dây trên không
\r\n\r\n10) TCVN 8095-471:2009 (IEC\r\n60050-471:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 471: Cái cách điện
\r\n\r\n11) TCVN 8095-521:2009 (IEC\r\n60050-521:2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 521: Linh kiện bán dẫn và\r\nmạch tích hợp
\r\n\r\n12) TCVN 8095-602:2010 (IEC 60050-602:1983),\r\nTừ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 602: Phát, truyền dẫn và phân phối điện -\r\nPhát điện
\r\n\r\n13) TCVN 8095-811:2010 (IEC\r\n60050-811:1991), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
\r\n\r\n14) TCVN 8095-845:2009 (IEC\r\n60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỪ VỰNG KỸ\r\nTHUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 151: THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ TỪ
\r\n\r\nInternational\r\nElectrotechnical Vocabulary - Part 151: Electric and magnetic devices
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ\r\nchung được sử dụng trong các lĩnh vực công nghệ điện khác nhau (ví dụ, điện, từ,\r\nđiện tử, cơ cấu, linh kiện, v.v...) các thuật ngữ chung liên quan đến các mối nối\r\nvà thiết bị đấu nối, thuật ngữ liên quan đến mục đích chung về thiết bị điện và\r\nthiết bị từ như điện trở, biến áp, rơle, v.v... và các thuật ngữ liên quan đến\r\nhoạt động, sử dụng, thử nghiệm và điều kiện làm việc của các thiết bị này.
\r\n\r\nCác thuật ngữ này nhất quán với các\r\nthuật ngữ trong các phần khác của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6398-0:1998 (ISO 31-0:1992), Đại\r\nlượng và đơn vị - Phần 0: Nguyên tắc chung
\r\n\r\nTCVN 6450:2007 (ISO/IEC Guide 2:1996),\r\nTiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan - Thuật ngữ chung và định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 8095-212: 2009 (IEC\r\n60050-212:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Cách điện rắn, lỏng\r\nvà khí
\r\n\r\nTCVN 8095-221: 2010 (IEC\r\n60050-221:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 221: Vật liệu từ và thành\r\nphần
\r\n\r\n+ Amendment 1:1993
\r\n\r\n+ Amendment 2:1999
\r\n\r\nTCVN 8095-411: 2010 (IEC\r\n60050-411:1996), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411: Máy điện quay
\r\n\r\n+ Amendment 1:2007
\r\n\r\nTCVN 8095-466:2009 (IEC\r\n60050-466:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 466: Đường dây trên không
\r\n\r\nTCVN 8095-521 : 2009 (IEC\r\n60050-521:1984), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 521: Thiết bị bán dẫn và\r\nmạch tích hợp
\r\n\r\nTCVN 8095-811 : 2010 (IEC\r\n60050-811:1991), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
\r\n\r\nTCVN 8244-1: 2010 (ISO 3534-1:1993),\r\nThống kê - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ\r\ndùng trong xác suất
\r\n\r\nIEC 60027-1:1992, Ký hiệu bằng chữ\r\ndùng trong công nghệ điện - Phần 1: Quy định chung Amendment 1:1997
\r\n\r\nIEC 60050-101:1998, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 101: Toán học
\r\n\r\nIEC 60050-111:1996, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 111: Vật lý và hóa học
\r\n\r\nIEC 60050-121:1998, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 121: Hiện tượng điện từ
\r\n\r\nIEC 60050-131:2002, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 131: Lý thuyết mạch
\r\n\r\nAmendment 1:2008
\r\n\r\nIEC 60050-191:1990, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 191: Độ tin cậy và chất lượng dịch vụ
\r\n\r\nAmendment 1:1999
\r\n\r\nIEC 60050-195:1998, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 195: Nối đất và bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nAmendment 1:2000
\r\n\r\nIEC 60050-351:1998, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 351: Điều khiển tự động
\r\n\r\nIEC 60050-461:1984, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 461: Cáp điện
\r\n\r\n+ Amendment 1:1993
\r\n\r\nIEC 60050-486:1991, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 486: Pin và acqui thứ cấp
\r\n\r\nIEC 60050-531:1974, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 531: Ống tia điện tử
\r\n\r\nIEC 60050-551:1998, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 551: Điện tử công suất
\r\n\r\nIEC 60050-581:1978, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 581: Linh kiện điện cơ dùng cho thiết bị điện tử
\r\n\r\n+ Amendment 1:1998
\r\n\r\nIEC 60050-601:1985, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 601: Phát, truyền dẫn và phân phối điện - Quy định chung
\r\n\r\n+ Amendment 1:1998
\r\n\r\nIEC 60050-702:1992, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 702: Dao động, tín hiệu và các thiết bị liên quan
\r\n\r\nIEC 60050-704:1993, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 704: Truyền dẫn
\r\n\r\nIEC 60050-713:1998, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 713: Thiết bị phát, thiết bị nhận, mạng và vận hành thông\r\ntin bằng sóng rađiô
\r\n\r\nIEC 60050-726:1982, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 726: Đường truyền dẫn và ống dẫn sóng
\r\n\r\nIEC 60050-731:1991, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 731: Thông tin liên lạc bằng cáp sợi quang
\r\n\r\nIEC 60050-801:1994, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 801: Âm thanh và điện thanh
\r\n\r\nIEC 60050-841:1983, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 841: Điện nhiệt công nghiệp
\r\n\r\nIEC 60050-891:1998, Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế - Phần 891: Điện sinh học
\r\n\r\nIEC 60417-1:2000, Ký hiệu bằng hình vẽ\r\nsử dụng trên thiết bị - Yêu cầu về an toàn
\r\n\r\nIEC 61293:1994, Ghi nhãn thiết bị điện\r\nvới các thông số đặc trưng liên quan đến nguồn điện - Yêu cầu về an toàn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa\r\n
\r\n\r\nMục 151-11 - Thuật ngữ\r\nchung
\r\n\r\n151-11-01
\r\n\r\nĐiện học (1)
\r\n\r\nTập hợp các hiện tượng liên quan đến\r\nđiện tích và dòng điện.
\r\n\r\n[121-11-76, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về cách sử dụng khái\r\nniệm này: tĩnh điện, ảnh hưởng sinh học của điện.
\r\n\r\n151-11-02
\r\n\r\nĐiện học (2)
\r\n\r\nNhánh khoa học đề cập đến các hiện tượng\r\nđiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về cách sử dụng khái\r\nniệm này: Sổ tay về điện, trường học về điện.
\r\n\r\n151-11-03
\r\n\r\nĐiện, (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nChứa đựng, tạo ra, bắt nguồn từ hoặc dẫn\r\nđộng bằng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về cách sử dụng thuật\r\nngữ này: điện năng, bóng đèn điện, động cơ điện, đại lượng điện.
\r\n\r\n151-11-04
\r\n\r\nĐiện (1), (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nĐánh giá năng lực của con người liên\r\nquan đến điện học.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về cách sử dụng khái\r\nniệm này: kỹ sư điện.
\r\n\r\n151-11-05
\r\n\r\nĐiện (2), (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nLiên quan đến điện học nhưng không có\r\nđặc trưng hoặc đặc tính của điện học.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về cách sử dụng khái\r\nniệm này: sổ tay hướng dẫn sử dụng điện.
\r\n\r\n151-11-06
\r\n\r\nTừ tính
\r\n\r\nTập các hiện tượng liên quan đến trường\r\ntừ.
\r\n\r\n[121-11-75, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-11-07
\r\n\r\nTừ tính, (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nLiên quan đến hiện tượng từ tính.
\r\n\r\n151-11-08
\r\n\r\nĐiện từ
\r\n\r\nTập hợp các hiện tượng liên quan đến\r\ntrường điện từ.
\r\n\r\n[121-11-74]
\r\n\r\n151-11-09
\r\n\r\nĐiện từ, (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nLiên quan đến hiện tượng điện từ.
\r\n\r\n151-11-10
\r\n\r\nĐiện cơ, (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nLiên quan đến tương tác giữa các hiện\r\ntượng điện và cơ.
\r\n\r\n151-11-11
\r\n\r\nCông nghệ kỹ thuật điện
\r\n\r\nCông nghệ ứng dụng thực tế của các hiện\r\ntượng điện, từ và điện từ.
\r\n\r\n151-11-12
\r\n\r\nKỹ thuật điện, (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nLiên quan đến công nghệ điện.
\r\n\r\n151-11-13
\r\n\r\nĐiện tử, (dùng như một danh từ)
\r\n\r\nNhánh khoa học và công nghệ đề cập đến\r\nchuyển động của các hạt mang điện trong chân không, khí hoặc bán dẫn, tạo ra hiện\r\ntượng dẫn điện và các ứng dụng của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hiện tượng và ứng dụng\r\nví dụ như hàn hồ quang, đánh lửa trong động cơ, hiệu ứng vầng quang nhìn chung\r\nkhông thuộc phạm trù điện tử.
\r\n\r\n151-11-14
\r\n\r\nĐiện tử, (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nLiên quan đến điện tử.
\r\n\r\n151-11-15
\r\n\r\nĐiện tử công suất
\r\n\r\nLĩnh vực điện tử đề cập đến chuyển đổi\r\nhoặc đóng cắt công suất điện, có hoặc không điều khiển công suất đó.
\r\n\r\n[551-11-01]
\r\n\r\n151-11-16
\r\n\r\nĐiện hóa
\r\n\r\nNhánh khoa học và công nghệ đề cập đến\r\nmối quan hệ giữa phản ứng hóa học và hiện tượng điện.
\r\n\r\n[111-15-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-11-17
\r\n\r\nĐiện sinh học
\r\n\r\nNhánh khoa học và công nghệ đề cập đến\r\nmối quan hệ giữa hệ sinh học và hiện tượng điện.
\r\n\r\n[891-01-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-11-18
\r\n\r\nĐiện nhiệt, (dùng như một danh từ)
\r\n\r\nNhánh khoa học và công nghệ đề cập đến\r\nsự chuyển đổi có chủ ý của điện năng thành năng lượng nhiệt.
\r\n\r\n[841-01-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-11-19
\r\n\r\nĐiện nhiệt, (dùng như một tính từ)
\r\n\r\nLiên quan đến điện nhiệt (danh từ).
\r\n\r\n[841-01-02, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-11-20
\r\n\r\nCơ cấu
\r\n\r\nPhần tử vật thể hoặc cụm của các phần\r\ntử đó nhằm thực hiện chức năng yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một cơ cấu có thể tạo thành\r\nmột phần của cơ cấu lớn hơn.
\r\n\r\n151-11-21
\r\n\r\nLinh kiện
\r\n\r\nPhần hợp thành của một cơ cấu mà nếu\r\nchia thành các phần nhỏ hơn thì sẽ làm mất chức năng cụ thể của chúng.
\r\n\r\n151-11-22
\r\n\r\nThiết bị
\r\n\r\nCơ cấu hoặc cụm cơ cấu có thể sử dụng\r\nnhư một khối độc lập dùng cho các chức năng riêng.
\r\n\r\n151-11-23
\r\n\r\nThiết bị gia dụng
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrong gia đình và các mục đích tương tự.
\r\n\r\n151-11-24
\r\n\r\nPhụ kiện
\r\n\r\nCơ cấu bổ sung cho cơ cấu hoặc thiết bị\r\nchính, nhưng không tạo thành một phần của chúng, tức là chỉ cần cho vận hành của\r\nthiết bị hoặc để cung cấp các đặc tính quy định của thiết bị.
\r\n\r\n151-11-25
\r\n\r\nTrang thiết bị
\r\n\r\nMột thiết bị duy nhất hoặc tập hợp các\r\ncơ cấu hoặc thiết bị, hoặc tập hợp các cơ cấu chính của hệ thống lắp đặt, hoặc\r\ntất cả các cơ cấu cần thiết để thực hiện một công việc qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về trang thiết bị là\r\nbiến áp điện lực, trang thiết bị của trạm điện, trang thiết bị đo lường.
\r\n\r\n151-11-26
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt
\r\n\r\nMột thiết bị hoặc tập các cơ cấu và/hoặc\r\nthiết bị kết hợp trong vị trí cho trước để thực hiện các mục đích qui định, kể\r\ncả toàn bộ các phương tiện để làm việc thỏa đáng của chúng.
\r\n\r\n151-11-27
\r\n\r\nHệ thống
\r\n\r\nTập hợp các phần tử có liên quan lẫn\r\nnhau được xem xét theo tổng thể trong tình huống xác định và tách rời khỏi môi\r\ntrường của chúng.
\r\n\r\n[351-01-01, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ thống được xác định\r\ntrên quan điểm đạt được các mục đích cho trước, ví dụ bằng cách thực hiện chức\r\nnăng xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các phần tử của hệ thống\r\ncó thể là các đồ vật tự nhiên hoặc nhân tạo cũng như các phương thức suy nghĩ\r\nvà các kết quả của nó (ví dụ các tổ chức, phương pháp toán học, ngôn ngữ lập\r\ntrình)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Hệ thống được coi là tách\r\nrời môi trường và các hệ thống bên ngoài khác bằng bề mặt tưởng tượng cắt các\r\nliên kết giữa chúng và hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thuật ngữ “hệ thống” cần\r\nđược đánh giá khi từ tình huống cụ thể không thấy rõ được nó đề cập đến cái gì,\r\nví dụ hệ thống điều khiển, hệ thống thiết bị đo màu, hệ thống đơn vị, hệ thống\r\ntruyền tải.
\r\n\r\n151-11-28
\r\n\r\nVận hành
\r\n\r\nTổ hợp các hành động cần thiết để hệ\r\nthống lắp đặt thực hiện chức năng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vận hành gồm các hoạt động\r\nnhư đóng cắt, điều khiển, theo dõi và bảo trì cũng như các công việc khác.
\r\n\r\nMục 151-12 -\r\nMối nối và cơ cấu đấu nối
\r\n\r\n151-12-01
\r\n\r\nMạch điện
\r\n\r\nBố trí các cơ cấu, phương tiện hoặc cả\r\nhai tạo thành một hoặc nhiều phần dẫn và trong đó các cơ cấu và phương tiện này\r\ncó thể có ghép nối điện dung hoặc điện cảm. [702-09-04, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong IEC 60050-131, thuật\r\nngữ “mạch điện” có nghĩa khác liên quan đến lý thuyết mạch.
\r\n\r\n151-12-02
\r\n\r\nMạng điện
\r\n\r\nMạch điện hoặc tập hợp các mạch điện,\r\nđược nối với nhau hoặc có ghép nối điện dung hoặc điện cảm chủ ý giữa chúng.
\r\n\r\n[702-09-05, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mạng điện có thể tạo\r\nthành một phần của mạng điện lớn hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong IEC 60050-131, thuật ngữ “mạng\r\nđiện” có nghĩa khác liên quan đến lý thuyết mạch điện.
\r\n\r\n151-12-03
\r\n\r\nTiếp xúc điện
\r\n\r\nTrạng thái của hai phần dẫn điện chạm\r\nvào nhau một cách có chủ ý hoặc ngẫu nhiên và tạo thành tuyến dẫn điện liên tục\r\nduy nhất.
\r\n\r\n[195-01-02, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm khái niệm “tiếp\r\nxúc” trong 151-12-15.
\r\n\r\n151-12-04
\r\n\r\nNgắn mạch
\r\n\r\nTuyến dẫn ngẫu nhiên hoặc có chủ ý giữa\r\nhai hoặc nhiều phần dẫn làm cho chênh lệch điện thế giữa các phần dẫn này bằng\r\nkhông hoặc gần bằng không.
\r\n\r\n[195-04-11]
\r\n\r\n151-12-05
\r\n\r\nRuột dẫn
\r\n\r\nPhần tử được thiết kế để mang dòng điện.
\r\n\r\n[195-01-07, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “ruột dẫn” thường\r\nđược sử dụng cho phần tử mà chiều dài của nó lớn so với các kích thước mặt cắt,\r\nví dụ ruột dẫn của đường dây hoặc của cáp.
\r\n\r\n151-12-06
\r\n\r\nNối, động từ
\r\n\r\nNối các ruột dẫn sao cho chúng có tiếp\r\nxúc về điện với nhau hoặc nối các ống dẫn sóng để thiết lập tuyến dẫn cho các\r\nsóng điện từ.
\r\n\r\n151-12-07
\r\n\r\nMối nối (1)
\r\n\r\nTiếp điểm điện có chủ ý giữa các ruột\r\ndẫn hoặc tiếp giáp có chủ ý giữa các ống dẫn sóng kể cả sợi quang.
\r\n\r\n151-12-08
\r\n\r\nMối nối (2)
\r\n\r\nRuột dẫn hoặc mạch điện để nối các đầu\r\nnối hoặc ruột dẫn khác.
\r\n\r\n151-12-09
\r\n\r\nĐấu nối
\r\n\r\nHành động để thiết lập mối nối.
\r\n\r\n151-12-10
\r\n\r\nMối nối liên kết
\r\n\r\nMối nối các mạch điện hoặc các mạng điện\r\nriêng biệt với nhau.
\r\n\r\n151-12-11
\r\n\r\nDãy
\r\n\r\nTập hợp các cơ cấu cùng kiểu được nối\r\nđể làm việc cùng nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về cách sử dụng khái\r\nniệm này là: dãy tụ điện, dãy bộ lọc, dãy pin.
\r\n\r\n151-12-12
\r\n\r\nĐầu nối
\r\n\r\nPhần dẫn của cơ cấu, mạch điện hoặc mạng\r\nđiện, được cung cấp để đấu nối cơ cấu, mạch điện hoặc mạng điện này với một hoặc\r\nnhiều ruột dẫn bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “đầu nối” cũng được\r\nsử dụng cho điểm nối trong lý thuyết mạch (xem IEC 60050-131).
\r\n\r\n151-12-13
\r\n\r\nCơ cấu hai đầu nối
\r\n\r\nCơ cấu có hai đầu nối hoặc cơ cấu có\r\nnhiều hơn hai đầu nối trong đó chỉ quan tâm đến tính năng tại hai đầu nối tạo\r\nthành cặp.
\r\n\r\n151-12-14
\r\n\r\nCơ cấu n đầu nối
\r\n\r\nCơ cấu có n đầu nối trong đó n thường\r\nlớn hơn hai.
\r\n\r\n151-12-15
\r\n\r\nTiếp điểm (1)
\r\n\r\nTập hợp các phần tử dẫn để thiết lập sự\r\nliên tục về điện của mạch điện khi chúng chạm vào nhau và, do chuyển động tương\r\nđối trong vận hành, cắt hoặc đóng mạch điện hoặc trong trường hợp một số phần tử\r\ncó dạng bản lề hoặc trượt, duy trì sự liên tục của mạch điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm khái niệm “tiếp\r\nxúc điện” trong 151-12-03.
\r\n\r\n151-12-16
\r\n\r\nTiếp điểm (2)
\r\n\r\nPhần tử dẫn để tạo ra tiếp xúc điện.
\r\n\r\n151-12-17
\r\n\r\nTiếp điểm dạng ổ cắm
\r\n\r\nPhần tử tiếp xúc được thiết kế để tạo\r\nliên kết điện trên bề mặt bên trong của chúng để phối hợp với bề mặt bên ngoài\r\ncủa phần tử tiếp xúc khác.
\r\n\r\n[581-02-07, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “tiếp điểm dạng ổ\r\ncắm” không ngụ ý là các tiếp điểm dạng ổ cắm luôn được lắp trong ổ cắm\r\n(151-12-20) và các ổ cắm không chỉ có tiếp điểm dạng ổ cắm.
\r\n\r\n151-12-18
\r\n\r\nTiếp điểm dạng phích cắm
\r\n\r\nPhần tử tiếp xúc được thiết kế để tạo\r\nliên kết điện trên bề mặt bên ngoài để phối hợp với bề mặt bên trong của phần tử\r\ntiếp xúc khác.
\r\n\r\n[581-02-10, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-12-19
\r\n\r\nBộ nối
\r\n\r\nCơ cấu để nối và ngắt linh kiện phối hợp\r\nthích hợp.
\r\n\r\n[581-06-01, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ nối có một hoặc nhiều phần\r\ntử tiếp điểm.
\r\n\r\n151-12-20
\r\n\r\nỔ cắm
\r\n\r\nBộ nối được gắn với thiết bị hoặc với\r\nphần tử kết cấu hoặc tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần tử tiếp xúc của ổ cắm\r\ncó thể là tiếp điểm dạng ổ cắm, tiếp điểm dạng phích cắm hoặc cả hai.
\r\n\r\n151-12-21
\r\n\r\nPhích cắm
\r\n\r\nBộ nối được gắn với cáp.
\r\n\r\n151-12-22
\r\n\r\nCơ cấu chuyển mạch
\r\n\r\nCơ cấu để thay đổi các mối nối điện giữa\r\ncác đầu nối của chúng.
\r\n\r\n151-12-23
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt\r\n(on-off)
\r\n\r\nCơ cấu chuyển mạch để đóng và mở một hoặc\r\nnhiều mạch điện.
\r\n\r\n[581-10-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-12-24
\r\n\r\nCơ cấu chuyển mạch chuyển đổi
\r\n\r\nCơ cấu chuyển mạch của bộ chọn
\r\n\r\nCơ cấu chuyển mạch dùng để thay đổi\r\ncác mối nối từ tập hợp các đầu nối này sang tập hợp các đầu nối khác.
\r\n\r\n151-12-25
\r\n\r\nCơ cấu chuyển mạch đảo ngược
\r\n\r\nCơ cấu chuyển mạch để thay đổi hướng của\r\ndòng điện trong một phần của mạch điện.
\r\n\r\n151-12-26
\r\n\r\nPhân cách về điện
\r\n\r\nNgăn ngừa dẫn điện giữa hai mạch điện\r\nđược thiết kế để trao đổi nguồn và/hoặc tín hiệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phân cách về điện có thể được\r\ncung cấp, ví dụ bằng biến áp cách ly hoặc bộ ghép nối quang.
\r\n\r\n151-12-27
\r\n\r\nĐường dây
\r\n\r\nCơ cấu nối hai điểm dùng cho mục đích\r\ntruyền tải điện năng từ giữa chúng.
\r\n\r\n[466-01-01, có sửa đổi, 601-03-03, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: điện năng từ có thể lấy từ\r\nđường dây hoặc cấp điện cho đường dây tại điểm trung gian.
\r\n\r\nNOTE 2 - Ví dụ về đường dây là đường\r\ndây hai sợi, đường dây nhiều pha, dây đồng trục, ống dẫn sóng.
\r\n\r\n151-12-28
\r\n\r\nSợi dây
\r\n\r\nRuột dẫn hình trụ mềm, có hoặc không\r\ncó vỏ bọc cách điện, chiều dài của chúng lớn so với kích thước mặt cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mặt cắt của sợi dây có thể\r\ncó hình dạng bất kỳ nhưng thuật ngữ “sợi dây” thường không sử dụng cho dải hoặc\r\ndải băng.
\r\n\r\n151-12-29
\r\n\r\nThanh dẫn
\r\n\r\nRuột dẫn hình trụ cứng, có hoặc không\r\ncó vỏ bọc cách điện, chiều dài của chúng lớn so với kích thước mặt cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mặt cắt của thanh dẫn có thể\r\ncó hình dạng bất kỳ nhưng thuật ngữ “thanh dẫn” thường không sử dụng cho dải hoặc\r\ndải băng.
\r\n\r\n151-12-30
\r\n\r\nThanh cái
\r\n\r\nRuột dẫn trở kháng thấp mà một số mạch\r\nđiện có thể được nối với chúng tại các điểm riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong nhiều trường hợp,\r\nthanh cái chính là thanh dẫn.
\r\n\r\n151-12-31
\r\n\r\nĐường dây truyền tải (trong hệ thống\r\nđiện)
\r\n\r\nĐường dây truyền tải phần lớn là điện\r\nnăng
\r\n\r\n[466-01-13, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-12-32
\r\n\r\nĐường dây truyền tải (trong viễn thông\r\nvà điện tử)
\r\n\r\nĐường dây tải điện chủ yếu để truyền tải\r\ntín hiệu.
\r\n\r\n[726-01-01, có sửa đổi, 704-02-02, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đường dây truyền tải được\r\nđặc trưng bởi tổn hao do bức xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “đường dây truyền\r\ntải” và từ “đường dây” cùng với từ hạn định thường được sử dụng với đường dây\r\ndùng để dẫn hướng sóng điện từ trong phương thức TEM, ruột dẫn thường được bố\r\ntrí hai dây hoặc đồng trục.
\r\n\r\n151-12-33
\r\n\r\nĐường dây trên không
\r\n\r\nĐường dây có một hoặc nhiều ruột dẫn\r\nhoặc cáp được đỡ phía trên mặt đất bằng phương tiện thích hợp.
\r\n\r\n[466-01-02, có sửa đổi, 601-03-04, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đường dây trên không có\r\nthể chỉ gồm một ruột dẫn khi mạch điện được kín bởi đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đường dây trên không có\r\nthể có kết cấu bằng ruột dẫn trần, thường được đỡ bằng cách điện hoặc với ruột\r\ndẫn có cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khái niệm đường dây trên\r\nkhông thường gồm cả các phần tử đỡ.
\r\n\r\n151-12-34
\r\n\r\nỐng dẫn sóng
\r\n\r\nĐường dây gồm hệ thống ranh giới hoặc\r\nkết cấu của vật liệu dùng để dẫn hướng các sóng điện từ.
\r\n\r\n[704-02-06, có sửa đổi, 726-01-0, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ống dẫn sóng thường được\r\nthiết kế để dẫn hướng các sóng điện từ trong các phương thức khác mà không phải\r\nphương thức TEM. Ví dụ về kết cấu này là: ống kim loại, thanh điện môi, sợi\r\nquang, màng mỏng bằng chất điện môi hoặc bán dẫn hoặc kết cấu kết hợp giữa các\r\nvật liệu dẫn và điện môi.
\r\n\r\n151-12-35
\r\n\r\nSợi quang
\r\n\r\nỐng dẫn sóng dạng sợi được làm bằng vật\r\nliệu điện môi dùng để dẫn hướng sóng quang.
\r\n\r\n[704-02-07, có sửa đổi, 731-02-01, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n151-12-36
\r\n\r\nRuột dẫn bện
\r\n\r\nRuột dẫn gồm một số sợi dây, tất cả hoặc\r\nmột số sợi trong ruột dẫn được quấn xoắn ốc.
\r\n\r\n[461-01-07, có sửa đổi, 466-10-03, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n151-12-37
\r\n\r\nTao
\r\n\r\nMột hoặc nhiều sợi dây của ruột dẫn bện.\r\n
\r\n\r\n[466-10-02, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-12-38
\r\n\r\nCáp
\r\n\r\nCụm lắp ráp gồm một hoặc nhiều ruột dẫn\r\nvà/hoặc cáp sợi quang, có vỏ bảo vệ và có thể có chất độn, cách điện và vật liệu\r\nbảo vệ.
\r\n\r\n151-12-39
\r\n\r\nCáp đôi
\r\n\r\nMột đường dây đồng nhất gồm hai ruột dẫn,\r\ndùng trong viễn thông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các cáp đôi là cáp\r\nđôi đồng trục, cáp đôi đối xứng.
\r\n\r\n151-12-40
\r\n\r\nCáp bốn
\r\n\r\nMột đường dây đồng nhất gồm bốn ruột dẫn\r\ncách điện xoắn đôi với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cáp bốn có thể gồm hai cáp\r\nđôi xoắn được xoắn với nhau (cáp bốn xoắn đôi), hoặc bốn ruột dẫn được xoắn\r\nxung quanh trục chung (cáp chập bốn sao hoặc xoắn bốn).
\r\n\r\n151-12-41
\r\n\r\nVỏ bọc
\r\n\r\nLớp bọc dạng ống đồng nhất và liên tục\r\nđược làm bằng vật liệu dẫn hoặc cách điện.
\r\n\r\n[461-05-03, có sửa đổi]
\r\n\r\nMục 151-13 -\r\nCác cơ cấu điện cụ thể
\r\n\r\n151-13-01
\r\n\r\nĐiện cực
\r\n\r\nPhần dẫn có tiếp xúc điện với môi chất\r\ncó độ dẫn điện thấp hơn và được dự kiến để thực hiện một hoặc nhiều chức năng\r\nphát phần tử mang điện tích hoặc nhận phần tử mang điện tích từ môi chất đó hoặc\r\nđể thiết lập trường điện trong môi chất đó.
\r\n\r\n151-13-02
\r\n\r\nAnốt
\r\n\r\nĐiện cực có khả năng phát phần tử mang\r\nđiện tích dương và/hoặc nhận phần tử mang điện tích âm từ môi chất có độ dẫn điện\r\nthấp hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chiếu dòng điện là từ mạch\r\nđiện bên ngoài chạy qua anốt, đến môi chất có độ dẫn thấp hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong một số trường hợp (ví\r\ndụ pin điện hóa), thuật ngữ “anốt“ được áp dụng cho điện cực này hoặc điện cực\r\nkia, tùy thuộc vào điều kiện làm việc về điện của cơ cấu. Trong các trường hợp\r\nkhác (ví dụ ống tia điện tử và cơ cấu bán dẫn), thuật ngữ “anốt” được ấn định\r\ncho một điện cực cụ thể.
\r\n\r\n151-13-03
\r\n\r\nCatốt
\r\n\r\nĐiện cực có khả năng phát phần tử mang\r\nđiện tích âm và/hoặc nhận phần tử mang điện tích dương từ môi chất có độ dẫn điện\r\nthấp hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chiều dòng điện là từ môi\r\nchất có độ dẫn điện thấp hơn, qua catốt, đến mạch điện bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong một số trường hợp\r\n(ví dụ pin điện hóa), thuật ngữ “catốt”\r\nđược áp dụng cho điện cực này hoặc điện cực kia, tùy thuộc vào điều kiện làm việc\r\nvề điện của cơ cấu. Trong các trường hợp khác (ví dụ ống tia điện tử và cơ cấu\r\nbán dẫn), thuật ngữ “catốt” được ấn định cho một điện cực cụ thể.
\r\n\r\n151-13-04
\r\n\r\nĐiện cực âm
\r\n\r\nĐiện cực có điện thế thấp hơn, đối với\r\ncơ cấu có hai điện cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp (ví\r\ndụ ống tia điện tử và cơ cấu bán dẫn), thuật ngữ “điện cực âm” được áp dụng cho\r\nđiện cực này hoặc điện cực kia, tùy thuộc vào điều kiện làm việc về điện của cơ\r\ncấu. Trong các trường hợp khác (ví dụ pin điện hóa), thuật ngữ “điện cực âm” được\r\nấn định cho một điện cực cụ thể.
\r\n\r\n151-13-05
\r\n\r\nĐiện cực dương
\r\n\r\nĐiện cực có điện thế cao hơn, đối với\r\ncơ cấu có hai điện cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp (ví\r\ndụ ống tia điện tử và cơ cấu bán dẫn), thuật ngữ “điện cực dương” được áp dụng\r\ncho điện cực này hoặc điện cực kia, tùy thuộc vào điều kiện làm việc về điện của\r\ncơ cấu. Trong các trường hợp khác (ví dụ pin điện hóa), thuật ngữ “điện cực\r\ndương” được ấn định cho một điện cực cụ thể.
\r\n\r\n151-13-06
\r\n\r\nKhung
\r\n\r\nKết cấu cơ được thiết kế để đỡ các\r\nlinh kiện điện và điện tử kết hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong nhiều trường hợp,\r\nkhung được làm bằng vật liệu dẫn và cũng có chức năng về điện, ví dụ để nối đất.
\r\n\r\n151-13-07
\r\n\r\nKhung đẳng thế
\r\n\r\nPhần dẫn của thiết bị hoặc hệ thống lắp\r\nđặt có điện thế được lấy làm chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong nhiều trường hợp,\r\nkhung được làm bằng vật liệu dẫn điện có thể được sử dụng làm khung đẳng thế.
\r\n\r\n151-13-08
\r\n\r\nVỏ bọc
\r\n\r\nVỏ cung cấp kiểu và cấp bảo vệ thích hợp\r\ncho ứng dụng dự kiến.
\r\n\r\n[195-02-35]
\r\n\r\n151-13-09
\r\n\r\nMàn chắn
\r\n\r\nCơ cấu được thiết kế để giảm sự thâm\r\nnhập của trường điện, trường từ hoặc trường điện từ vào vùng cho trước.
\r\n\r\n[195-02-37]
\r\n\r\n151-13-10
\r\n\r\nMàn chắn điện
\r\n\r\nMàn chắn bằng vật liệu dẫn được thiết\r\nkế để làm giảm sự thâm nhập của trường điện vào vùng cho trước.
\r\n\r\n151-13-11
\r\n\r\nMàn chắn từ
\r\n\r\nMàn chắn bằng vật liệu sắt từ được thiết\r\nkế để làm giảm sự thâm nhập của trường từ vào vùng cho trước.
\r\n\r\n[195-02-39]
\r\n\r\n151-13-12
\r\n\r\nMàn chắn điện từ
\r\n\r\nMàn chắn bằng vật liệu dẫn điện được\r\nthiết kế để làm giảm sự thâm nhập của trường điện từ thay đổi theo thời gian\r\nvào vùng cho trước.
\r\n\r\n[195-02-40, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-13
\r\n\r\nMàn chắn bảo vệ
\r\n\r\nTấm chắn hoặc vỏ bọc được cung cấp để\r\nbảo vệ cơ mà cũng có thể có chức năng làm màn chắn.
\r\n\r\n151-13-14
\r\n\r\nVòng dây
\r\n\r\nRuột dẫn được tạo thành hình cong có\r\ncác điểm đầu mút sát nhau nhưng không chồng lên nhau.
\r\n\r\n151-13-15
\r\n\r\nBối dây
\r\n\r\nTập hợp các vòng dây được nối nối tiếp\r\nvà thường đồng trục.
\r\n\r\n151-13-16
\r\n\r\nCuộn dây solenoit
\r\n\r\nCuộn dây hình trụ, có chiều dài lớn\r\nhơn rất nhiều so với kích thước ngang và được sử dụng để tạo trường từ.
\r\n\r\n151-13-17
\r\n\r\nDây quấn
\r\n\r\nCụm các vòng dây và/hoặc bối dây được\r\nnối liên kết với nhau được thiết kế để làm việc bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dây quấn có các đầu nối và\r\nđược thiết kế để tạo ra trường từ khi mang dòng điện hoặc để tạo ra điện áp giữa\r\ncác điểm thích hợp khi đặt trong trường từ thay đổi theo thời gian hoặc khi di\r\nchuyển qua trường từ.
\r\n\r\n151-13-18
\r\n\r\nDây quấn xếp đôi
\r\n\r\nTập hợp hai cuộn dây mà các vòng của\r\nnó gồm hai ruột dẫn liền kề được cách ly với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ số rò rỉ cảm ứng của hai\r\ncuộn dây của dây quấn chập đôi nhìn chung là không đáng kể.
\r\n\r\n151-13-19
\r\n\r\nĐiện trở
\r\n\r\nCơ cấu hai đầu nối được đặc trưng chủ\r\nyếu bởi giá trị điện trở của chúng.
\r\n\r\n151-13-20
\r\n\r\nĐiện trở n đầu nối
\r\n\r\nCơ cấu có n đầu nối được đặc trưng chủ\r\nyếu bởi giá trị điện trở giữa hai đầu nối bất kỳ.
\r\n\r\n151-13-21
\r\n\r\nĐiện thế kế
\r\n\r\nĐiện trở n đầu nối có hai đầu nối ra\r\nvà một hoặc nhiều đầu nối trung gian, các đầu nối trung gian được cố định hoặc\r\ntrượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện thế kế cho phép chia\r\nnhỏ điện áp giữa các đầu ra.
\r\n\r\n151-13-22
\r\n\r\nBiến trở
\r\n\r\nĐiện trở có giá trị có thể điều chỉnh\r\nmà không làm gián đoạn dòng điện.
\r\n\r\n151-13-23
\r\n\r\nVaristor
\r\n\r\nĐiện trở có giá trị thay đổi mạnh theo\r\nđiện áp đặt.
\r\n\r\n151-13-24
\r\n\r\nNhiệt điện trở
\r\n\r\nĐiện trở có giá trị thay đổi mạnh theo\r\nnhiệt độ.
\r\n\r\n151-13-25
\r\n\r\nĐiện cảm
\r\n\r\nCuộn kháng
\r\n\r\nCơ cấu hai đầu nối được đặc trưng chủ\r\nyếu bởi giá trị cảm kháng của chúng.
\r\n\r\n151-13-26
\r\n\r\nĐiện cảm n đầu nối
\r\n\r\nCơ cấu n đầu nối được đặc trưng chủ yếu\r\nbởi giá trị cảm kháng giữa hai đầu nối bất kỳ.
\r\n\r\n151-13-27
\r\n\r\nĐiện cảm làm nhẵn
\r\n\r\nCuộn cản (cũ)
\r\n\r\nĐiện cảm được sử dụng để làm giảm\r\nthành phần xoay chiều của dòng điện chu kỳ có thành phần một chiều khác không.
\r\n\r\n151-13-28
\r\n\r\nTụ điện
\r\n\r\nCơ cấu hai đầu nối được đặc trưng chủ\r\nyếu bởi giá trị dung kháng.
\r\n\r\n151-13-29
\r\n\r\nTụ điện n đầu nối
\r\n\r\nCơ cấu n đầu nối được đặc trưng chủ yếu\r\nbởi giá trị dung kháng giữa hai đầu nối bất kỳ.
\r\n\r\n151-13-30
\r\n\r\nTụ điện chặn
\r\n\r\nTụ điện được sử dụng chủ yếu để chặn\r\nthành phần một chiều của dòng điện xung đập mạch.
\r\n\r\n151-13-31
\r\n\r\nRơle điện
\r\n\r\nCơ cấu được thiết kế để tạo các thay đổi\r\nđột ngột xác định trước trong một hoặc nhiều mạch điện đầu ra, khi đáp ứng các\r\nđiều kiện nhất định trong mạch điện đầu vào khống chế cơ cấu đó.
\r\n\r\n151-13-32
\r\n\r\nĐiện trở sun
\r\n\r\nRuột dẫn được nối song song với phần mạch\r\nđiện để chuyển hướng dòng điện từ phần mạch điện đó.
\r\n\r\n151-13-33
\r\n\r\nKhe hở đánh tia lửa điện
\r\n\r\nCơ cấu có hai hoặc nhiều điện cực giữa\r\nchúng xuất hiện phóng điện trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n151-13-34
\r\n\r\nBộ chuyển đổi năng lượng
\r\n\r\nCơ cấu để chuyển đổi năng lượng giữa\r\nhai dạng khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về bộ chuyển đổi năng\r\nlượng trong đó một dạng năng lượng là điện năng là: máy điện, máy phát nhiệt điện,\r\npin mặt trời.
\r\n\r\n151-13-35
\r\n\r\nMáy phát điện
\r\n\r\nBộ chuyển đổi năng lượng để chuyển đổi\r\nnăng lượng không điện thành điện năng.
\r\n\r\n151-13-36
\r\n\r\nBộ biến đổi điện năng
\r\n\r\nCơ cấu dùng để thay đổi một hoặc nhiều\r\nđặc tính liên quan đến điện năng.
\r\n\r\n[811-19-01, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đặc tính liên quan đến điện\r\nnăng là, ví dụ, điện áp, số pha và tần số kể cả tần số zero.
\r\n\r\n151-13-37
\r\n\r\nBộ chuyển đổi tín hiệu
\r\n\r\nCơ cấu dùng để chuyển đổi đại lượng vật\r\nlý mang thông tin thành đại lượng vật lý ở dạng khác mang cùng một thông tin, một\r\ntrong hai đại lượng là điện.
\r\n\r\n[702-09-13, có sửa đổi, 801-25-04, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n151-13-38
\r\n\r\nBộ biến đổi tín hiệu
\r\n\r\nCơ cấu dùng để chuyển đổi đại lượng điện\r\nmang thông tin thành đại lượng điện khác mang cùng một thông tin.
\r\n\r\n151-13-39
\r\n\r\nMáy điện
\r\n\r\nBộ chuyển đổi năng lượng có thể chuyển\r\nđổi điện năng thành cơ năng hoặc ngược lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “máy điện” cũng\r\nđược sử dụng cho bộ bù đồng bộ và động cơ mômen.
\r\n\r\n151-13-40
\r\n\r\nMáy phát (quay)
\r\n\r\nMáy điện quay được thiết kế để chuyển\r\nđổi cơ năng thành điện năng.
\r\n\r\n[411-02-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-41
\r\n\r\nĐộng cơ điện
\r\n\r\nMáy điện được thiết kế để chuyển đổi\r\nđiện năng thành cơ năng.
\r\n\r\n[411-03-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-42
\r\n\r\nMáy biến đổi
\r\n\r\nBộ biến đổi điện năng không có phần\r\nchuyển động, làm thay đổi điện áp và dòng điện liên quan đến điện năng nhưng\r\nkhông làm thay đổi tần số.
\r\n\r\n151-13-43
\r\n\r\nBộ biến tần
\r\n\r\nBộ biến đổi điện năng làm thay đổi tần\r\nsố liên quan đến điện năng, không kể tần số zero.
\r\n\r\n[411-34-07, có sửa đổi, 811-19-07, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n151-13-44
\r\n\r\nBộ biến đổi pha
\r\n\r\nBộ biến đổi điện năng làm thay đổi số\r\npha liên quan đến điện năng.
\r\n\r\n[411-04-12, có sửa đổi, 811-19-06, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n151-13-45
\r\n\r\nBộ chỉnh lưu
\r\n\r\nBộ biến đổi điện năng làm thay đổi\r\ndòng điện xoay chiều một pha hoặc nhiều pha thành dòng điện một chiều.
\r\n\r\n151-13-46
\r\n\r\nBộ nghịch lưu
\r\n\r\nBộ biến đổi điện năng làm thay đổi\r\ndòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều một pha hoặc nhiều pha.
\r\n\r\n151-13-47
\r\n\r\nBộ dịch pha
\r\n\r\nCơ cấu tạo ra sự chênh lệch về pha quy\r\nđịnh giữa các đại lượng hình sin đầu vào và đầu ra mà không làm thay đổi đặc\r\ntính của chúng.
\r\n\r\n[702-09-16, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-48
\r\n\r\nCảm biến điện
\r\n\r\nCơ cấu, khi được kích thích bởi hiện\r\ntượng vật lý, tạo ra tín hiệu điện đặc trưng cho hiện tượng vật lý đó.
\r\n\r\n[351-18-42, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-49
\r\n\r\nBộ dẫn động điện
\r\n\r\nCơ cấu tạo ra chuyển động quy định khi\r\nđược kích thích bởi tín hiệu điện.
\r\n\r\n[351-18-46, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-50
\r\n\r\nBộ khuếch đại
\r\n\r\nCơ cấu dùng để tăng công suất của tín\r\nhiệu.
\r\n\r\n[702-09-19, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-51
\r\n\r\nBộ tạo dao động
\r\n\r\nCơ cấu tích cực dùng để tạo ra đại lượng\r\nchu kỳ mà tần số cơ bản của nó được xác định bằng đặc tính của cơ cấu đó.
\r\n\r\n[702-09-22, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-52
\r\n\r\nDải thông
\r\n\r\nDải tần số mà trong toàn bộ dải đó,\r\nsuy giảm nhỏ hơn giá trị qui định.
\r\n\r\n151-13-53
\r\n\r\nDải chặn
\r\n\r\nDải tần số mà trong toàn bộ dải đó suy\r\ngiảm lớn hơn giá trị qui định.
\r\n\r\n151-13-54
\r\n\r\nTần số ngưỡng
\r\n\r\nTần số giới hạn dưới hoặc trên của dải\r\nthông hoặc dải chặn.
\r\n\r\n151-13-55
\r\n\r\nBộ lọc
\r\n\r\nCơ cấu hai cổng tuyến tính được thiết\r\nkế để truyền các thành phần phổ của đại lượng đầu vào theo luật qui định, nhìn\r\nchung để cho các thành phần này đi qua trong các dải tần nhất định và làm suy\r\ngiảm chúng trong các dải tần khác.
\r\n\r\n[702-09-17, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-56
\r\n\r\nBộ lọc thông thấp
\r\n\r\nBộ lọc có một dải thông kéo dài từ tần\r\nsố zero đến tần số ngưỡng qui định.
\r\n\r\n151-13-57
\r\n\r\nBộ lọc thông cao
\r\n\r\nBộ lọc có một dải thông kéo dài từ tần\r\nsố ngưỡng quy định trở lên.
\r\n\r\n151-13-58
\r\n\r\nBộ lọc thông dải
\r\n\r\nBộ lọc có một dải thông với các tần số\r\nngưỡng quy định khác không hoặc không xác định.
\r\n\r\n151-13-59
\r\n\r\nBộ lọc chặn dải
\r\n\r\nBộ lọc có một dải chặn với các tần số\r\nngưỡng quy định khác không hoặc không xác định.
\r\n\r\n151-13-60
\r\n\r\nỐng tia điện tử
\r\n\r\nCơ cấu trong đó việc dẫn điện diễn ra\r\ndo sự chuyển động của các electron hoặc iôn giữa các điện cực qua môi trường\r\nchân không hoặc khí trong một vỏ bọc kín khí.
\r\n\r\n[531-11-02, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ ống tia điện tử là\r\ntriốt, tetrốt, ống tia catốt. Một số thiết bị cụ thể sau không thuộc ống điện tử,\r\nví dụ máy gia tốc hạt, kính hiển vi điện tử, ống dùng cho chiếu sáng, máy laze\r\nkhí.
\r\n\r\n151-13-61
\r\n\r\nỐng chân không
\r\n\r\nỐng tia điện tử được làm chân không hóa\r\nđến mức các đặc tính về điện của chúng về cơ bản không bị ảnh hưởng bởi việc\r\niôn hóa hơi hoặc khí dư.
\r\n\r\n[531-11-03, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-62
\r\n\r\nỐng chứa khí
\r\n\r\nỐng tia điện tử trong đó đặc tính điện\r\nđược thiết lập bằng sự iôn hóa hơi hoặc khí đưa vào có chủ ý.
\r\n\r\n[531-11-05, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-63
\r\n\r\nCơ cấu bán dẫn
\r\n\r\nCơ cấu mà các đặc tính điện thiết yếu\r\ncủa nó là do luồng phần tử mang điện tích trong một hoặc nhiều vật liệu bán dẫn.
\r\n\r\n[521-04-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-64
\r\n\r\nCơ cấu quang điện
\r\n\r\nCơ cấu có các đặc tính điện thiết yếu\r\nlà do sự hấp thụ photon.
\r\n\r\n151-13-65
\r\n\r\nĐường trễ
\r\n\r\nCơ cấu được thiết kế để đưa trễ mong\r\nmuốn vào đường truyền tín hiệu mà không làm thay đổi các đặc tính khác của tín\r\nhiệu.
\r\n\r\n[702-09-14, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-66
\r\n\r\nMạng phối hợp trở kháng
\r\n\r\nMạng được thiết kế để chèn vào giữa\r\nhai mạch điện có các trở kháng khác nhau nhằm tối ưu hóa công suất của tín hiệu\r\nđược truyền hoặc giảm thiểu phản xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về mạng phối hợp trở kháng\r\nlà: biến áp phối hợp trở kháng, ngăn phối hợp trở kháng của ống dẫn sóng.
\r\n\r\n151-13-67
\r\n\r\nBộ điều chế
\r\n\r\nCơ cấu không tuyến tính dùng để áp đại\r\nlượng đặc trưng của dao động hoặc sóng phải theo các biến đổi tín hiệu hoặc dao\r\nđộng hoặc sóng khác.
\r\n\r\n[702-09-38]
\r\n\r\n151-13-68
\r\n\r\nBộ phát hiện
\r\n\r\nCơ cấu để nhận biết sự tồn tại hoặc biến\r\nđổi của sóng, dao động hoặc tín hiệu, thường để tách thông tin được truyền tải.
\r\n\r\n[702-09-39]
\r\n\r\n151-13-69
\r\n\r\nBộ trộn tần số
\r\n\r\nCơ cấu không tuyến tính dùng để tạo\r\ndao động hoặc tín hiệu có tần số là các tổ hợp tuyến tính quy định của các bội\r\nsố nguyên của tần số của thành phần phổ của hai dao động hoặc tín hiệu đầu vào.
\r\n\r\n[713-07-23, có sửa đổi, 702-09-36, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường, các tần số đầu\r\nra là tổng hoặc hiệu của các tần số đầu vào.
\r\n\r\n151-13-70
\r\n\r\nDịch chuyển tần số
\r\n\r\nViệc truyền tất cả các thành phần phổ\r\ncủa tín hiệu từ vị trí này trong phổ tần số sang vị trí khác, theo cách sao cho\r\nsự khác nhau về tần số đối với hai thành phần bất kỳ được duy trì cũng như biên\r\nđộ tương đối và pha tương đối giữa chúng.
\r\n\r\n[702-06-64, có sửa đổi, 713-07-20, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dịch chuyển tần số có thể\r\nđược thực hiện bằng cách đảo ngược tần số.
\r\n\r\n151-13-71
\r\n\r\nBộ thay đổi tần số
\r\n\r\nBộ biến đổi tín hiệu để thực hiện việc\r\ndịch chuyển tần số của tín hiệu.
\r\n\r\n[702-09-37, có sửa đổi, 713-07-22, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ thay đổi tần số gồm bộ tạo\r\ndao động và bộ trộn tần số, thường có kèm bộ lọc thông dải.
\r\n\r\n151-13-72
\r\n\r\nBộ giải điều chế
\r\n\r\nCơ cấu để phục hồi lại tín hiệu điều\r\nchế ban đầu từ dao động hoặc sóng sinh ra do điều chế.
\r\n\r\n[702-09-40]
\r\n\r\n151-13-73
\r\n\r\nBộ phát tín hiệu
\r\n\r\nThiết bị hoặc cơ cấu để tạo ra các tín\r\nhiệu điện có đặc tính quy định và thường là điều chỉnh được.
\r\n\r\n[702-09-28, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-74
\r\n\r\nCơ cấu khóa liên động
\r\n\r\nCơ cấu làm cho thao tác của một bộ phận\r\ncủa thiết bị phụ thuộc vào điều kiện, vị trí hoặc thao tác của một hoặc nhiều bộ\r\nphận khác của thiết bị.
\r\n\r\n[441-16-49, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-13-75
\r\n\r\nNguồn cung cấp (1)
\r\n\r\nSự cung cấp điện năng từ nguồn.
\r\n\r\n151-13-76
\r\n\r\nNguồn cung cấp (2)
\r\n\r\nBộ biến đổi điện năng lấy điện năng từ\r\nnguồn và cung cấp cho tải dưới dạng qui định.
\r\n\r\n151-13-77
\r\n\r\nNguồn cung cấp ổn định
\r\n\r\nNguồn cung cấp có ổn định bên trong của\r\nmột hoặc nhiều đại lượng đầu ra.
\r\n\r\n[551-09-03, có sửa đổi]
\r\n\r\nMục 151-14 -\r\nCác cơ cấu từ cụ thể
\r\n\r\n151-14-01
\r\n\r\nMạch từ
\r\n\r\nKết hợp của nhiều môi chất mà thông\r\nqua đó từ thông được truyền trong vùng cho trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong IEC 60050-131, thuật\r\nngữ “mạch từ” có nghĩa khác liên quan đến lý thuyết mạch điện.
\r\n\r\n151-14-02
\r\n\r\nLõi từ
\r\n\r\nPhần của cơ cấu, gồm vật liệu có độ từ\r\nthẩm cao và được dự kiến để truyền từ thông.
\r\n\r\n[221-04-24, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường lõi từ được bao\r\nxung quanh bởi một hoặc nhiều cuộn dây.
\r\n\r\n151-14-03
\r\n\r\nLõi từ gồm nhiều lớp
\r\n\r\nLõi được làm từ các tấm vật liệu từ mềm\r\nmà được xếp theo cấu hình song song và được cách điện với nhau.
\r\n\r\n[221-04-25, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lõi xếp lớp làm giảm tổn\r\nhao do dòng fuco.
\r\n\r\n151-14-04
\r\n\r\nGông từ
\r\n\r\nMột phần của thiết bị gồm vật liệu từ\r\nvà được thiết kế để hoàn chỉnh mạch từ.
\r\n\r\n[221-04-32, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhìn chung gông từ không được\r\nbao quanh bởi các dây quấn.
\r\n\r\n151-14-05
\r\n\r\nKhe hở không khí
\r\n\r\nKhe hở ngắn trong vật liệu từ hình\r\nthành nên mạch từ.
\r\n\r\n[221-04-13, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-14-06
\r\n\r\nNam châm
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sinh ra trường\r\ntừ bên ngoài.
\r\n\r\n151-14-07
\r\n\r\nNam châm vĩnh cửu
\r\n\r\nNam châm mà từ trường của nó được sinh\r\nra bởi sự từ hóa vốn có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nam châm vĩnh cửu không cần\r\nnguồn dòng điện bên ngoài.
\r\n\r\n151-14-08
\r\n\r\nNam châm điện
\r\n\r\nNam châm mà từ trường của nó chủ yếu\r\nđược sinh ra bởi dòng điện.
\r\n\r\n151-14-09
\r\n\r\nNam châm điện phân cực
\r\n\r\nNam châm mà trường từ của nó được sinh\r\nra một phần bởi sự từ hóa vốn có và một phần bởi dòng điện.
\r\n\r\n151-14-10
\r\n\r\nCực của nam châm
\r\n\r\nMột trong các phần của nam châm mà mật\r\nđộ từ thông có ích sẽ hướng về nó hoặc hướng ra xa nó.
\r\n\r\n151-14-11
\r\n\r\nSun từ
\r\n\r\nCơ cấu bằng vật liệu có độ từ thẩm cao\r\nđược đặt song song với phần mạch từ để làm lệch từ thông sang phần khác của mạch\r\nđiện.
\r\n\r\n151-14-12
\r\n\r\nTấm giữ
\r\n\r\nMảnh vật liệu từ có độ dẫn từ cao được\r\nđặt ngang qua các cực của nam châm vĩnh cửu để bảo vệ nam châm này khỏi bị khử\r\ntừ không chủ ý hoặc để giảm trường từ bên ngoài.
\r\n\r\nMục 151-15 - Đáp\r\nứng và sử dụng
\r\n\r\n151-15-01
\r\n\r\nXoay chiều, từ hạn định
\r\n\r\nLiên quan đến đại lượng điện xoay chiều\r\nnhư điện áp hoặc dòng điện, đến thiết bị làm việc với các đại lượng này, hoặc\r\ncác đại lượng liên quan đến các thiết bị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xoay chiều còn được viết\r\ntắt là a.c. hoặc AC (xem IEC 60050-131).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để ghi nhãn thiết bị điện,\r\ncó thể sử dụng cụm từ viết tắt AC (xem IEC 61293) hoặc ký hiệu đồ họa (xem IEC\r\n60417 ký hiệu 5032). Ví dụ: AC 500 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Theo ISO 31-0 và IEC\r\n60027-1, tên của đơn vị và các ký hiệu đơn vị không được sử dụng cụm từ “AC” để\r\nbổ nghĩa. Ví dụ: UAC= 500 V là đúng, U = 500VAC hoặc U = 500VAC\r\nlà không đúng.
\r\n\r\n151-15-02
\r\n\r\nMột chiều, từ hạn định
\r\n\r\nLiên quan đến đại lượng điện không phụ\r\nthuộc thời gian như điện áp hoặc dòng điện, thiết bị làm việc với điện áp và\r\ndòng điện một chiều, hoặc các đại lượng liên quan đến các thiết bị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một chiều còn được viết tắt\r\nlà d.c. hoặc DC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để ghi nhãn thiết bị điện,\r\ncó thể sử dụng cụm từ viết tắt DC (xem IEC 61293) hoặc ký hiệu đồ họa (xem IEC\r\n60417 ký hiệu 5032). Ví dụ: DC 500 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Theo ISO 31-0 và IEC\r\n60027-1, tên của đơn vị và các ký hiệu đơn vị không được sử dụng cụm từ “DC” để\r\nbổ nghĩa. Ví dụ: UDC = 500 V là đúng, U = 500VDC hoặc U =\r\n500VDC là không đúng.
\r\n\r\n151-15-03
\r\n\r\nHạ áp (1)
\r\n\r\nLV (1), viết tắt
\r\n\r\nĐiện áp có giá trị thấp hơn giới hạn\r\nchấp nhận qui ước.
\r\n\r\n[601-01-26, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với việc phân phối nguồn\r\nđiện xoay chiều, giới hạn trên thường được chấp nhận là 1 000 V.
\r\n\r\n151-15-04
\r\n\r\nHạ áp (2)
\r\n\r\nLV (2), viết tắt
\r\n\r\nGiá trị thấp nhất trong số hai hoặc\r\nnhiều điện áp trong thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ là dây quấn điện áp\r\nthấp của biến áp.
\r\n\r\n151-15-05
\r\n\r\nCao áp (1)
\r\n\r\nHV (1), viết tắt
\r\n\r\nĐiện áp có giá trị lớn hơn giới hạn được\r\nchấp nhận theo qui ước.
\r\n\r\n[601-01-27, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ là tập hợp các giá trị\r\nđiện áp giới hạn trên được sử dụng trong hệ thống cấp điện phụ tải.
\r\n\r\n151-15-06
\r\n\r\nCao áp (2)
\r\n\r\nHV (2), viết tắt
\r\n\r\nGiá trị cao nhất trong số hai hoặc nhiều\r\nđiện áp trong thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ là dây quấn điện áp\r\ncao của biến áp.
\r\n\r\n151-15-07
\r\n\r\nTiêu tán (điện năng)
\r\n\r\nViệc biến đổi điện năng thành nhiệt\r\nnăng mà không được dự kiến sử dụng.
\r\n\r\n151-15-08
\r\n\r\nĐiện áp rơi (1)
\r\n\r\nĐiện áp giữa các đầu nối của phần tử\r\nđiện trở là một phần của mạch điện do dòng điện chạy qua phần tử đó.
\r\n\r\n151-15-09
\r\n\r\nĐiện áp rơi (2)
\r\n\r\nSự thay đổi điện áp giữa hai đầu nối\r\ncho trước trong mạch điện do thay đổi điều kiện làm việc.
\r\n\r\n151-15-10
\r\n\r\nĐóng cắt chuyển đổi
\r\n\r\nDi chuyển các mối nối từ một tập hợp\r\nruột dẫn này sang tập hợp ruột dẫn khác.
\r\n\r\n151-15-11
\r\n\r\nĐảo mạch
\r\n\r\nĐóng cắt chuyển đổi theo cách tự động\r\nvà chu kỳ mà không làm gián đoạn dòng điện.
\r\n\r\n[551-16-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-15-12
\r\n\r\nChu kỳ thao tác
\r\n\r\nTrình tự thao tác mà có thể được lặp\r\nđi lặp lại theo cách giống nhau và có quy định thang thời gian.
\r\n\r\n151-15-13
\r\n\r\nĐầu vào, tính từ
\r\n\r\nTính chất của cổng hoặc thiết bị mà\r\nthông qua đó một cơ cấu hoặc thiết bị có thể nhận được tín hiệu, năng lượng,\r\ncông suất hoặc thông tin, hoặc theo cách rộng hơn là tín hiệu, năng lượng, công\r\nsuất hoặc thông tin này hoặc đại lượng liên quan bất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “đầu vào” cũng được\r\nsử dụng như một danh từ cho cổng đầu vào, tín hiệu đầu vào, v.v...
\r\n\r\n151-15-14
\r\n\r\nĐầu ra, tính từ
\r\n\r\nTính chất của cổng hoặc thiết bị mà\r\nthông qua đó một cơ cấu hoặc thiết bị có thể phát tín hiệu, năng lượng, công suất\r\nhoặc thông tin, hoặc theo nghĩa rộng hơn là tín hiệu, năng lượng, công suất hoặc\r\nthông tin này hoặc đại lượng liên quan bất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “đầu ra” cũng được\r\nsử dụng như một danh từ cho cổng đầu ra, tín hiệu đầu ra, v.v...
\r\n\r\n151-15-15
\r\n\r\nTải (1), danh từ
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để tiêu thụ\r\ncông suất do thiết bị khác hoặc hệ thống điện cung cấp.
\r\n\r\n151-15-16
\r\n\r\nTải (2), danh từ
\r\n\r\nCông suất do tải tiêu thụ.
\r\n\r\n(151-15-15)
\r\n\r\n151-15-17
\r\n\r\nTải, động từ
\r\n\r\nLàm cho thiết bị hoặc mạch điện phát\r\nra công suất.
\r\n\r\n151-15-18
\r\n\r\nNạp điện, động từ
\r\n\r\nDự trữ năng lượng trong thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ: Nạp điện cho tụ điện,\r\nnạp điện cho acqui thứ cấp.
\r\n\r\n151-15-19
\r\n\r\nPhóng điện, động từ
\r\n\r\nRút hoàn toàn hoặc một phần năng lượng\r\nđược dự trữ trong thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ: phóng điện tụ điện,\r\nphóng điện acqui thứ cấp.
\r\n\r\n151-15-20
\r\n\r\nCó tải
\r\n\r\nTính chất về vận hành một thiết bị hoặc\r\nmạch điện cung cấp năng lượng hoặc theo nghĩa rộng hơn là tính chất của đại lượng\r\nliên quan đến thiết bị hoặc mạch điện đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu năng lượng đầu ra là điện\r\nthì đó là công suất biểu kiến.
\r\n\r\n151-15-21
\r\n\r\nKhông tải
\r\n\r\nTính chất về vận hành một thiết bị hoặc\r\nmạch điện khi thiết bị hoặc mạch điện đó không cung cấp điện năng, hoặc theo\r\nnghĩa rộng hơn là tính chất của đại lượng liên quan đến thiết bị hoặc mạch điện\r\nđó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu công suất đầu ra là điện\r\nthì đó là công suất biểu kiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi thao tác thiết bị\r\nkhông tải thì không cần phải cách ly (151-15-37).
\r\n\r\n151-15-22
\r\n\r\nThao tác mạch hở
\r\n\r\nThao tác không tải với dòng điện đầu\r\nra bằng không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện đầu ra bằng không\r\ncó thể đạt được khi các đầu nối ra được nối với mạch điện bên ngoài.
\r\n\r\n151-15-23
\r\n\r\nThao tác ngắn mạch
\r\n\r\nThao tác không tải với điện áp đầu ra\r\nbằng không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp đầu ra bằng không\r\ncó thể đạt được khi nối tắt các đầu nối ra.
\r\n\r\n151-15-24
\r\n\r\nĐầy tải
\r\n\r\nGiá trị cao nhất của tải (151-15-16) quy\r\nđịnh trong các điều kiện làm việc danh định.
\r\n\r\n151-15-25
\r\n\r\nHiệu suất
\r\n\r\nTỷ số giữa công suất đầu ra và công suất\r\nđầu vào của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu công suất đầu vào và/hoặc\r\ncông suất đầu ra là điện thì đó là công suất tác dụng.
\r\n\r\n151-15-26
\r\n\r\nTổn hao công suất
\r\n\r\nSự chênh lệch giữa công suất đầu vào và\r\ncông suất đầu ra của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu công suất đầu vào và/hoặc\r\ncông suất đầu ra là điện thì đó là công suất tác dụng.
\r\n\r\n151-15-27
\r\n\r\nQuá điện áp
\r\n\r\nĐiện áp có giá trị vượt quá giá trị giới\r\nhạn qui định.
\r\n\r\n151-15-28
\r\n\r\nQuá dòng điện
\r\n\r\nDòng điện có giá trị vượt quá giá trị\r\ngiới hạn qui định.
\r\n\r\n151-15-29
\r\n\r\nDưới điện áp
\r\n\r\nĐiện áp có giá trị thấp hơn giá trị giới\r\nhạn qui định.
\r\n\r\n151-15-30
\r\n\r\nQuá tải, danh từ
\r\n\r\nGiá trị mà tải thực tế (151-15-16) vượt\r\nquá giá trị đầy tải, được thể hiện bằng hiệu số giữa chúng.
\r\n\r\n151-15-31
\r\n\r\nTính đồng bộ
\r\n\r\nTrạng thái khi các đại lượng hoặc hoặc\r\nhiện tượng đồng bộ với nhau.
\r\n\r\n[702-04-16, có sửa đổi, 704-13-18, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khái niệm “đồng bộ” được\r\nđịnh nghĩa trong IEC 60050-101.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các đại lượng có chu kỳ\r\nlà đồng bộ khi chúng có cùng tần số.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với đồng bộ của một số\r\nhệ thống, phải thỏa mãn một số điều kiện bổ sung.
\r\n\r\n151-15-32
\r\n\r\nĐồng bộ hóa
\r\n\r\nTạo ra đồng bộ.
\r\n\r\n151-15-33
\r\n\r\nĐiều hưởng
\r\n\r\nQuá trình điều chỉnh một hoặc nhiều tần\r\nsố đáp tuyến của thiết bị bằng cách thay đổi giá trị của một hoặc nhiều tham số.
\r\n\r\n151-15-34
\r\n\r\nĐặc tính
\r\n\r\nQuan hệ giữa hai hoặc nhiều đại lượng\r\nkhác nhau mô tả tính năng của thiết bị trong các điều kiện cho trước.
\r\n\r\n151-15-35
\r\n\r\nVật liệu cách điện
\r\n\r\nVật liệu dùng để ngăn ngừa sự dẫn điện\r\ngiữa các phần tử dẫn.
\r\n\r\n[212-01-01, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong lĩnh vực điện từ học,\r\nthuật ngữ “vật liệu cách điện” cũng được sử dụng đồng nghĩa với “môi chất cách\r\nđiện” (xem IEC 60050-121).
\r\n\r\n151-15-36
\r\n\r\nCách điện, động từ
\r\n\r\nNgăn ngừa dẫn điện giữa các phần tử dẫn\r\nbằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\n151-15-37
\r\n\r\nCách ly (1), động từ
\r\n\r\nNgắt hoàn toàn thiết bị hoặc mạch điện\r\nkhỏi thiết bị hoặc mạch điện khác.
\r\n\r\n151-15-38
\r\n\r\nCách ly (2), động từ
\r\n\r\nCung cấp cấp bảo vệ quy định bằng cách\r\ncách ly với mạch điện mang điện bất kỳ.
\r\n\r\n151-15-39
\r\n\r\nCái cách điện
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để hỗ trợ và\r\ncách điện cho phần tử dẫn điện.
\r\n\r\n151-15-40
\r\n\r\nỐng lót cách điện
\r\n\r\nCái cách điện tạo thành lối luồn ruột\r\ndẫn đi qua phần không cách điện.
\r\n\r\n151-15-41
\r\n\r\nCách điện (1)
\r\n\r\nTất cả các vật liệu và bộ phận được sử\r\ndụng để cách điện cho các phần tử dẫn điện của thiết bị.
\r\n\r\n151-15-42
\r\n\r\nCách điện (2)
\r\n\r\nTập hợp các thuộc tính đặc trưng cho\r\nkhả năng cung cấp chức năng của cách điện (151-15-41).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đặc tính liên\r\nquan: điện trở, điện áp đánh thủng.
\r\n\r\n151-15-43
\r\n\r\nĐiện trở cách điện
\r\n\r\nĐiện trở giữa hai phần tử dẫn điện được\r\nphân cách bởi vật liệu cách điện, trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n151-15-44
\r\n\r\nMạch cộng hưởng
\r\n\r\nMạch điện có thể có cộng hưởng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khái niệm “cộng hưởng” được\r\nđịnh nghĩa trong IEC 60050-101.
\r\n\r\n151-15-45
\r\n\r\nHệ số chất lượng (1)
\r\n\r\nHệ số Q (1)
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị tuyệt đối của công\r\nsuất phản kháng và công suất tác dụng, đối với tụ điện hoặc điện cảm trong các\r\nđiều kiện chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ số chất lượng là thước\r\nđo tổn hao, thường là không mong muốn, trong tụ điện và điện cảm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số chất lượng nhìn\r\nchung phụ thuộc vào tần số và điện áp.
\r\n\r\n151-15-46
\r\n\r\nHệ số chất lượng (2)
\r\n\r\nHệ số Q (2)
\r\n\r\n2 lần\r\ntỷ số giữa năng lượng dự trữ lớn nhất và năng lượng tiêu tán trong một chu kỳ,\r\nđối với mạch điện cộng hưởng ở tần số cộng hưởng.
[801-24-12, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-15-47
\r\n\r\nHệ số tiêu tán
\r\n\r\nHệ số tổn hao
\r\n\r\nNghịch đảo của hệ số chất lượng, đối với\r\ntụ điện hoặc điện cảm trong các điều kiện chu kỳ.
\r\n\r\n151-15-48
\r\n\r\nGóc tổn hao
\r\n\r\nGóc mà giá trị tang của góc đó là hệ số\r\ntiêu tán, đối với tụ điện hoặc điện cảm trong các điều kiện chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với vật liệu điện môi\r\nvà vật liệu từ, còn có các định nghĩa khác cho góc tổn hao (xem IEC 60050-121).
\r\n\r\n151-15-49
\r\n\r\nDòng điện rò
\r\n\r\nDòng điện trong tuyến dẫn không mong\r\nmuốn mà không phải ngắn mạch.
\r\n\r\n[195-05-15, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-15-50
\r\n\r\nChiều dài đường rò
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất dọc theo bề mặt\r\nvật liệu cách điện rắn giữa hai phần dẫn điện.
\r\n\r\n151-15-51
\r\n\r\nPhân cấp điện thế
\r\n\r\nGiảm sự không đồng đều về cơ bản của\r\ncường độ trường điện trong hoặc dọc theo cái cách điện hoặc cách điện bằng các\r\nbiện pháp kết cấu.
\r\n\r\n151-15-52
\r\n\r\nThuần trở, tính từ
\r\n\r\nTính chất của thiết bị điện hoặc mạch\r\nđiện có đại lượng quan chiếm ưu thế là giá trị điện trở, trong các điều kiện\r\ncho trước.
\r\n\r\n151-15-53
\r\n\r\nThuần cảm, tính từ
\r\n\r\nTính chất của thiết bị điện hoặc mạch\r\nđiện có đại lượng chiếm ưu thế là giá trị cảm kháng, trong các điều kiện cho\r\ntrước.
\r\n\r\n151-15-54
\r\n\r\nThuần dung, tính từ
\r\n\r\nTính chất của thiết bị điện hoặc mạch\r\nđiện có đại lượng chiếm ưu thế là dung kháng, trong các điều kiện cho trước.
\r\n\r\n151-15-55
\r\n\r\nPhản kháng, tính từ
\r\n\r\nTính chất của thiết bị hoặc mạch điện\r\ncó tính điện cảm hoặc điện dung.
\r\n\r\n151-15-56
\r\n\r\nDẫn điện, tính từ (1)
\r\n\r\nTính chất của môi chất để chỉ ra rằng\r\nmôi chất này có thể mang dòng điện.
\r\n\r\n151-15-57
\r\n\r\nDẫn điện, tính từ (2)
\r\n\r\nTính chất của thiết bị hoặc mạch điện\r\nđể chỉ ra rằng nó đang mang dòng điện.
\r\n\r\n151-15-58
\r\n\r\nĐược cấp điện, tính từ
\r\n\r\nTính chất của phần dẫn điện có chênh lệch\r\nđiện thế so với điểm chuẩn liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện thế chuẩn thường là điện\r\nthế đất hoặc khung đẳng thế.
\r\n\r\n151-15-59
\r\n\r\nKhông mang điện, tính từ
\r\n\r\nTính chất của phần dẫn điện khi không\r\nđược cấp điện.
\r\n\r\n151-15-60
\r\n\r\nMang điện, tính từ
\r\n\r\nTính chất của phần dẫn điện được thiết\r\nkế để được cấp điện trong làm việc bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần mang điện có thể không\r\nmang điện tạm thời khi không được cấp điện. Ruột dẫn trung tính được coi là\r\nmang điện còn ruột dẫn nối đất được coi là không mang điện.
\r\n\r\nMục 151-16 -\r\nCác điều kiện làm việc và thử nghiệm
\r\n\r\n151-16-01
\r\n\r\nĐiều kiện làm việc
\r\n\r\nĐặc trưng có thể ảnh hưởng đến tính\r\nnăng của linh kiện, cơ cấu hoặc thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các điều kiện mang\r\nđiện là điều kiện môi trường xung quanh, đặc tính của nguồn cung cấp, chu kỳ của\r\nchế độ làm việc hoặc kiểu chế độ làm việc.
\r\n\r\n151-16-02
\r\n\r\nChu kỳ của chế độ làm việc
\r\n\r\nTrình tự quy định của các điều kiện\r\nlàm việc.
\r\n\r\n151-16-03
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường xung quanh
\r\n\r\nĐặc trưng của môi trường có thể ảnh hưởng\r\nđến tính năng của thiết bị hoặc hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các điều kiện môi trường\r\nxung quanh là áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ, rung.
\r\n\r\n151-16-04
\r\n\r\nĐiều kiện ngoài trời
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường bên ngoài tòa nhà\r\nhoặc chỗ che chắn bất kỳ.
\r\n\r\n151-16-05
\r\n\r\nNgoài trời, tính từ
\r\n\r\nCó khả năng làm việc trong dải điều kiện\r\nngoài trời qui định.
\r\n\r\n151-16-06
\r\n\r\nTrong nhà, tính từ
\r\n\r\nDự kiến để làm việc trong các điều kiện\r\nmôi trường bình thường trong tòa nhà.
\r\n\r\n151-16-07
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn hóa
\r\n\r\nGiá trị của đại lượng quy định trong\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn là một tài liệu,\r\nđược thiết lập dựa trên sự đồng thuận và được một tổ chức được thừa nhận phê\r\nduyệt, để sử dụng chung và lặp đi lặp lại hướng dẫn hoặc các đặc tính cho các\r\nhoạt động hoặc các kết quả hoạt động để sử dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt\r\nđược một trật tự tối ưu trong một khung cảnh nhất định [TCVN 6450:1998 (ISO/IEC\r\nGuide 2) (3.2)]. IEC và ISO là các tổ chức quốc tế được thừa nhận.
\r\n\r\n151-16-08
\r\n\r\nGiá trị danh định
\r\n\r\nGiá trị của đại lượng được sử dụng để\r\nthiết lập yêu cầu kỹ thuật, được thiết lập cho tập hợp các điều kiện làm việc quy\r\nđịnh của linh kiện, cơ cấu, thiết bị hoặc hệ thống.
\r\n\r\n151-16-09
\r\n\r\nGiá trị danh nghĩa
\r\n\r\nGiá trị của đại lượng được sử dụng để\r\ngọi tên và nhận biết linh kiện, cơ cấu, thiết bị hoặc hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị danh nghĩa thường\r\nlà giá trị làm tròn.
\r\n\r\n151-16-10
\r\n\r\nGiá trị giới hạn
\r\n\r\nGiá trị cho phép lớn nhất hoặc nhỏ nhất\r\ncủa một đại lượng, trong quy định kỹ thuật của linh kiện, cơ cấu, thiết bị hoặc\r\nhệ thống.
\r\n\r\n151-16-11
\r\n\r\nThông số đặc trưng
\r\n\r\nTập hợp các giá trị danh định và các\r\nđiều kiện làm việc.
\r\n\r\n151-16-12
\r\n\r\nTấm nhãn
\r\n\r\nTấm thông số
\r\n\r\nTấm được gắn cố định trên thiết bị điện,\r\nghi một cách không thể tẩy xóa các thông số đặc trưng và các thông tin khác\r\nđược yêu cầu trong các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n151-16-13
\r\n\r\nThử nghiệm
\r\n\r\nThao tác kỹ thuật gồm việc xác định một\r\nhoặc nhiều đặc tính của sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình cho trước theo một qui\r\ntrình qui định.
\r\n\r\n[TCVN 6450: 1998 (ISO/IEC Guide 2) (13.1)]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm được thực hiện để\r\nđo hoặc làm rõ đặc tính hoặc tính chất của một hạng mục bằng cách đặt vào hạng\r\nmục đó một tập hợp các điều kiện môi trường và điều kiện làm việc và/hoặc các yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n151-16-14
\r\n\r\nĐánh giá sự phù hợp
\r\n\r\nKiểm tra một cách hệ thống mức độ mà một\r\nsản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ đáp ứng các yêu cầu qui định.
\r\n\r\n[TCVN 6450: 1998 (ISO/IEC Guide 2)\r\n(14.1)]
\r\n\r\n151-16-15
\r\n\r\nThử nghiệm sự phù hợp
\r\n\r\nThử nghiệm để đánh giá sự phù hợp
\r\n\r\n[TCVN 6450: 1998 (ISO/IEC Guide 2)\r\n(14.4, có sửa đổi), 191-14-02, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-16
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm sự phù hợp được thực hiện\r\ntrên một hoặc nhiều hạng mục đại diện của sản xuất.
\r\n\r\n[TCVN 6450: 1998 (ISO/IEC Guide 2) (14.5, có sửa\r\nđổi)]
\r\n\r\n151-16-17
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm sự phù hợp được thực hiện\r\ntrên từng hạng mục trong hoặc sau chế tạo.
\r\n\r\n[411-53-02, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-18
\r\n\r\nMẫu
\r\n\r\nMột hoặc nhiều hạng mục trong một loạt\r\nhạng mục giống nhau, hoặc một phần vật liệu hình thành nên tổng thể cố kết và\r\nđược lấy từ một địa điểm và đồng thời.
\r\n\r\n[ISO 3534-1, 4.1, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-19
\r\n\r\nBộ mẫu
\r\n\r\nMột hoặc nhiều mẫu nhằm cung cấp thông\r\ntin về toàn bộ sản phẩm hoặc vật liệu.
\r\n\r\n[ISO 3534-1, 4.2, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-20
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu
\r\n\r\nThử nghiệm trên một bộ mẫu.
\r\n\r\n[411-53-05, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-21
\r\n\r\nThử nghiệm tuổi thọ
\r\n\r\nThử nghiệm để xác định tuổi thọ dự kiến,\r\ntrong các điều kiện quy định của hạng mục.
\r\n\r\n151-16-22
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong khoảng\r\nthời gian để nghiên cứu xem các thuộc tính của hạng mục bị ảnh hưởng như thế\r\nnào bằng cách đặt các ứng suất quy định và bằng bằng khoảng thời gian của ứng\r\nsuất hoặc đặt đi đặt lại.
\r\n\r\n[191-14-06, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-23
\r\n\r\nThử nghiệm chấp nhận
\r\n\r\nThử nghiệm theo hợp đồng để chứng tỏ\r\ncho khách hàng thấy là hạng mục đáp ứng các điều kiện nhất định trong yêu cầu kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n151-16-24
\r\n\r\nThử nghiệm đưa vào hoạt động
\r\n\r\nThử nghiệm trên hạng mục được thực hiện\r\ntrên hiện trường để chứng tỏ rằng hạng mục được lắp đặt đúng và có thể hoạt động\r\nđúng.
\r\n\r\n[411-53-06, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-25
\r\n\r\nThử nghiệm bảo trì
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện định kỳ trên\r\nmột hạng mục để kiểm tra xem tính năng của hạng mục đó có nằm trong các giới hạn\r\nquy định không sau khi thực hiện các điều chỉnh nhất định, nếu cần.
\r\n\r\n151-16-26
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt
\r\n\r\nSự chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ của\r\nphần đang xét với nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiệt độ chuẩn có thể là\r\nnhiệt độ không khí môi trường hoặc nhiệt độ của lưu chất làm mát.
\r\n\r\n151-16-27
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để xác định\r\nđộ tăng nhiệt của một hoặc nhiều phần của hạng mục trong các điều kiện làm việc\r\nqui định.
\r\n\r\n[411-53-28, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-28
\r\n\r\nĐối tượng thử nghiệm
\r\n\r\nHạng mục chịu thử nghiệm, kể cả các phụ\r\nkiện, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n151-16-29
\r\n\r\nThử nghiệm phá hủy
\r\n\r\nThử nghiệm có thể làm phá hủy hoàn\r\ntoàn hoặc một phần đối tượng thử nghiệm.
\r\n\r\n151-16-30
\r\n\r\nThử nghiệm không phá hủy
\r\n\r\nThử nghiệm không làm ảnh hưởng đến\r\ntính năng sau này của đối tượng thử nghiệm.
\r\n\r\n151-16-31
\r\n\r\nĐại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\nĐại lượng không phải là thiết yếu đối\r\nvới tính năng nhưng ảnh hưởng đến tính năng của hạng mục.
\r\n\r\n[551-19-01, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị điện, các\r\nđại lượng ảnh hưởng điển hình có thể là nhiệt độ, độ ẩm, áp suất.
\r\n\r\n151-16-32
\r\n\r\nỔn định
\r\n\r\nGiảm ảnh hưởng của các thay đổi về tải,\r\nnếu có và các đại lượng ảnh hưởng lên đại lượng đầu ra của mạch điện, cơ cấu hoặc\r\nhệ thống.
\r\n\r\n[551-19-02, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-33
\r\n\r\nCân bằng nhiệt
\r\n\r\nTrạng thái đạt được khi nhiệt độ của\r\ncác phần của linh kiện hoặc thiết bị làm việc trong môi trường cho trước không\r\ncòn thay đổi nhanh hơn giá trị quy định nữa.
\r\n\r\n151-16-34
\r\n\r\nCó thể lắp lẫn, tính từ
\r\n\r\nKhả năng thay thế bằng hạng mục tương\r\ntự mà không làm ảnh hưởng đến tính năng qui định.
\r\n\r\n151-16-35
\r\n\r\nChịu được thời tiết, tính từ
\r\n\r\nKhả năng làm việc trong các điều kiện\r\nthời tiết qui định.
\r\n\r\n151-16-36
\r\n\r\nChịu môi trường, tính từ
\r\n\r\nKhả năng làm việc khi chịu các điều kiện\r\nmôi trường qui định.
\r\n\r\n151-16-37
\r\n\r\nventilated, adj
\r\n\r\nĐược thiết kế có phương tiện để cho\r\nphép lưu thông không khí đủ để loại bỏ nhiệt, khói hoặc hơi thừa.
\r\n\r\n151-16-38
\r\n\r\nGắn kín, tính từ
\r\n\r\nĐược bảo vệ khỏi giải phóng hoặc thâm\r\nnhập khí, chất lỏng hoặc bụi.
\r\n\r\n[486-01-20/21, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu an toàn có thể có để\r\ncho phép sự giải phóng khi áp suất bên trong lớn hơn giá trị qui định.
\r\n\r\n151-16-39
\r\n\r\nGắn kín mít, tính từ
\r\n\r\nGắn kín mà không có cơ cấu an toàn\r\ndùng cho áp suất bên trong.
\r\n\r\n[486-01-22, có sửa đổi]
\r\n\r\n151-16-40
\r\n\r\nLắp đặt bằng mặt, tính từ
\r\n\r\nTính chất của thiết bị được lắp đặt\r\nvào trong hốc của một kết cấu cơ khí sao cho hình dạng của bề mặt lắp đặt về cơ\r\nbản vẫn giữ nguyên không thay đổi.
\r\n\r\n151-16-41
\r\n\r\nLắp đặt trên bề mặt, tính từ
\r\n\r\nTính chất của thiết bị được lắp đặt\r\ntrên một kết cấu cơ khí sao cho thân của thiết bị nhô hoàn toàn khỏi bề mặt lắp\r\nđặt của kết cấu đó.
\r\n\r\n151-16-42
\r\n\r\nNgâm được, tính từ
\r\n\r\nCó khả năng làm việc ngay cả khi bị\r\nngâm trong chất lỏng quy định trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các điều kiện quy định gồm\r\nchiều sau hoặc áp suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị ngâm được\r\nlà cáp ngầm.
\r\n\r\n151-16-43
\r\n\r\nNgầm
\r\n\r\nCó khả năng làm việc khi chôn trực tiếp\r\ntrong đất hoặc trong một khoảng được chôn trong đất.
\r\n\r\n151-16-44
\r\n\r\nCố định, tính từ
\r\n\r\nĐược gắn cố định vào vật đỡ hoặc được\r\ngiữ chặt ở vị trí qui định.
\r\n\r\n151-16-45
\r\n\r\nVận chuyển được, tính từ
\r\n\r\nCó khả năng di chuyển từ vị trí này\r\nsang vị trí khác, thường là bằng cách sử dụng phương tiện giao thông.
\r\n\r\n151-16-46
\r\n\r\nDi động, tính từ
\r\n\r\nCó khả năng làm việc trong khi di chuyển.
\r\n\r\n151-16-47
\r\n\r\nXách tay, tính từ
\r\n\r\nMột người có thể mang được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “xách tay” thường\r\nngụ ý thêm khả năng bổ sung là vừa làm việc vừa mang đi mang lại được.
\r\n\r\n151-16-48
\r\n\r\nCầm tay, tính từ
\r\n\r\nXách tay và được thiết kế để cầm trong\r\ntay trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nMục 151-11: Thuật ngữ chung
\r\n\r\nMục 151-12: Mối nối và cơ cấu đấu nối
\r\n\r\nMục 151-13: Các cơ cấu điện cụ thể
\r\n\r\nMục 151-14: Các cơ cấu từ cụ thể
\r\n\r\nMục 151-15: Đáp ứng và sử dụng
\r\n\r\nMục 151-16: Các điều kiện làm việc và\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-151:2010 (IEC 60050-151 : 2001) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-151:2010 (IEC 60050-151 : 2001) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8095-151:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |