TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8088-3:2009
\r\n\r\nIEC 61305-3:1995
\r\n\r\nTHIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG ÂM\r\nTHANH GIA DỤNG CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO - PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ XÁC ĐỊNH TÍNH NĂNG - PHẦN\r\n3: BỘ KHUẾCH ĐẠI
\r\n\r\nHousehold high-fidelity\r\naudio equipment and systems - Methods of measuring and specifying the performance - Part 3: Amplifiers
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 8088-3:2009 thay thế TCVN 5336:1991;
\r\n\r\nTCVN 8088-3:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 61305-3:1995;
\r\n\r\nTCVN 8088-3:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\nTHIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG ÂM\r\nTHANH GIA DỤNG CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO - PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ XÁC ĐỊNH TÍNH NĂNG - PHẦN 3: BỘ KHUẾCH ĐẠI
\r\n\r\nHousehold high-fidelity audio equipment and systems -\r\nMethods of measuring and specifying the performance - Part 3: Amplifiers
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho bộ khuếch đại âm thanh gia\r\ndụng có độ chính xác cao của tất cả các loại. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết\r\nbị có các chức năng phức tạp, bao gồm chức năng khuếch đại âm thanh. Tiêu chuẩn\r\nnày được thiết kế để sử dụng cùng TCVN 8088-1\r\n(IEC 61305-1).
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN 6697-1:2000 (IEC 60268-1:1985, (amendment 1:1992,\r\namendment 2:1996)), Thiết bị hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nIEC 60268-3:1988 (amendment 1:1990), Sound system\r\nequipment - Part 3: Amplifiers (Thiết bị hệ thống âm thanh - Phần 3: Bộ khuếch\r\nđại)
\r\n\r\nIEC 60268-15:1995, Sound system equipment - Part 15:\r\nPreferred matching values for the interconnection of sound system\r\ncomponents (Thiết bị hệ thống âm thanh - Phần 15: Giá trị phối hợp ưu tiên để nối liên kết các thành phần\r\ncủa hệ thống âm thanh)
\r\n\r\nIEC 60958:1989, Digital audio interface (Giao diện âm thanh digital)
\r\n\r\nTCVN 8083-1:2009 (IEC 601305-1:1995), Thiết bị và hệ\r\nthống âm thanh gia dụng độ chính xác cao - Phương pháp đo và xác định tính năng\r\n- Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\n2. Điều kiện đo
\r\n\r\n2.1. Điều kiện điện
\r\n\r\nĐiều kiện điện phải là các điều kiện được quy định trong\r\nIEC 60268-3, Điều 3, Điều 5 và từ Điều 8 đến\r\nĐiều 12. Các giá trị sức điện động\r\nnguồn và trở kháng phải được lấy từ IEC\r\n60268-15 dùng cho các đầu vào analog và lấy từ IEC 60958 cho các đầu vào\r\ndigital, nếu không có quy định khác của nhà chế tạo.
\r\n\r\n2.2. Điều kiện khí hậu
\r\n\r\nXem 2.2 của TCVN 8083-1 (IEC 601305-1).
\r\n\r\n3. Phương pháp đo
\r\n\r\n\r\n Đặc tính quy định \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đo \r\n | \r\n
\r\n 3.1. Dải tần số\r\n hiệu quả \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, 21.2.2. \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn đáp tuyến phải là: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - đối với đầu vào tuyến tính (không cân bằng), ± 1,5 dB; \r\n- đối với đầu vào cân bằng, ± 2 dB. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2. Chênh lệch hệ số khuếch đại giữa các kênh \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, 29.1 \r\n | \r\n
\r\n Phải đưa ra giá trị lớn nhất trong dải từ 250 Hz\r\n đến 6,3 kHz cho vị trí bất kỳ của cơ cấu\r\n điều khiển âm lượng từ giá trị cực đại đến giá trị cho suy giảm 46 dB. Phải đặt cơ\r\n cấu điều khiển cân bằng bất kỳ ở vị trí giữa. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3. Méo hài tổng \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, 22.4 \r\n | \r\n
\r\n Phải đưa ra giá trị bất lợi nhất tại tần số bất kỳ trong dải từ 63 Hz đến 12,5 kHz, ở mức bất\r\n kỳ từ 1 dB thấp hơn công suất hoặc điện áp ra danh định (giới hạn méo) đến\r\n -30 dB hoặc 50 mW, \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4. Dải\r\n tần số hiệu quả giới hạn méo \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, 21.3 \r\n | \r\n
\r\n Phải đưa ra các tần số mà tại đó công suất hoặc\r\n điện áp ra có méo hài tổng là 3 dB thấp hơn công suất hoặc điện áp ra danh\r\n định (giới hạn méo). \r\n | \r\n \r\n Đối với thiết bị nhiều kênh, trong đó các kênh có\r\n các dải tần số hiệu quả và điện áp ra danh định tương tự nhau, tất cả các\r\n kênh phải được điều khiển để tạo ra đầu ra xấp xỉ như nhau. Trong trường hợp\r\n các kênh có các đặc tính khác nhau, chúng phải được điều khiển, nếu cần với\r\n các tín hiệu có tần số khác nhau, để tạo ra mức đầu ra xấp xỉ như nhau về\r\n điện áp hoặc công suất ra danh định. \r\n | \r\n
\r\n 3.5. Điện áp hoặc công suất ra danh định (giới hạn méo), đo\r\n được sau 600 s, ở giá trị danh định của méo\r\n hài tổng (tức là, được nhà chế tạo quy định) \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, 18.3. Nếu nhà chế tạo quy định thời\r\n gian duy trì cho công suất hoặc điện áp ra danh định ít hơn 600 s thì phải\r\n thực hiện phép đo sau thời gian đó. \r\n | \r\n
\r\n 3.6. Điện áp và dòng điện ra lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, sửa đổi 1, 19.5 \r\n | \r\n
\r\n 3.7. Sức điện động nguồn quá tải \r\nPhải đưa ra các giá trị tại đó méo hài tổng không\r\n bị vượt quá. \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, 19.1 \r\n | \r\n
\r\n 3.8. Cách ly giữa các kênh stereo \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, Điều 28. \r\n | \r\n
\r\n Phải đưa ra giá trị bất lợi nhất, đo được trên toàn\r\n bộ dải tần số từ 250 Hz đến 6,3 kHz, và đối với vị trí bất kỳ của cơ cấu điều\r\n khiển âm lượng từ vị trí cực đại đến vị trí cho suy giảm 46 dB. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.9. Xuyên âm giữa các kênh không liên quan \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, Điều 28. \r\n | \r\n
\r\n Các phép đo phải được thực hiện tại các tần số nằm\r\n trong khoảng từ 1 kHz đến 10 kHz. Phải đưa ra các giá trị bất lợi nhất, như quy\r\n định 3.8, cho từng cặp đầu ra không liên quan và giữa từng đầu vào và các đầu\r\n ra mức thấp bất kỳ (như các giá trị để ghi). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.10. Tỉ\r\n số tín hiệu/tạp không trọng số (giới hạn băng), tính bằng dexiben \r\n | \r\n \r\n Theo IEC 60268-3, Điều 23, sử dụng bộ lọc băng rộng\r\n được quy định ở 6.1 của TCVN 6697-1 (IEC 60268-1) và đồng hồ đo hiệu dụng\r\n chính xác được quy định trong 6.2.1 của TCVN 6697-1 (IEC 60268-1). Các cơ cấu\r\n điều khiển phải được đặt để cho đáp tuyến tần số phẳng rộng nhất có thể. \r\n | \r\n
\r\n Đối với bộ khuếch đại không có cơ cấu điều khiển âm lượng, mức chuẩn (0 dB) phải là\r\n điện áp hoặc công suất ra danh định. Đối với bộ khuếch đại có cơ cấu điều\r\n khiển âm lượng, các phép đo phải được thực hiện với cơ cấu điều khiển âm\r\n lượng ở vị trí cho các điều kiện\r\n danh định (Theo IEC 60268-3, 3.2.2 và Điều 10) và ở vị trí cho độ suy giảm\r\n thêm 30 dB. Mức chuẩn đối với kết quả của phép đo sau là 30 dB thấp hơn điện\r\n áp hoặc công suất ra danh định. Phải đưa ra giá trị bất lợi hơn. \r\n | \r\n |
\r\n 3.11. Tỉ số tín hiệu/tạp có trọng số, tính bằng dexiben \r\n | \r\n \r\n Như đối với 3.10, nhưng sử dụng bộ lọc có trọng số A và đồng hồ đo hiệu dụng chính\r\n xác được quy định trong TCVN 6697-1 (IEC 60268-1), 6.2.1. \r\n | \r\n
\r\n Phải sử dụng quy trình được quy định trong 3.10. \r\n | \r\n |
\r\n 3.12. Méo và tạp của đầu ra digital \r\n | \r\n \r\n Theo 4.12 của tài liệu 84 (Ban thư ký) 303*,\r\n phải sử dụng ba mức tín hiệu FS, FS-30 dB và FS-60dB. \r\n | \r\n
4. Nội dung của yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu kỹ thuật toàn diện
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật toàn diện bao gồm ít nhất các\r\nthông tin trong các đặc tính được đưa ra trong 3.1, 3.3, 3.5, 3.8, 3.9 và 3.11.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Phương pháp cơ bản của phép đo đặc tính âm thanh của âm\r\nthanh digital hoặc phần âm thanh digital của thiết bị nghe nhìn (IEC 61606).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8088-3:2009 (IEC 61305-3:1995) về Thiết bị và hệ thống âm thanh gia dụng có độ chính xác cao – Phương pháp đo và xác định tính năng – Phần 3: Bộ khuyếch đại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8088-3:2009 (IEC 61305-3:1995) về Thiết bị và hệ thống âm thanh gia dụng có độ chính xác cao – Phương pháp đo và xác định tính năng – Phần 3: Bộ khuyếch đại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8088-3:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |