Magnetic tape\r\nsound recording and reproducing systems - Part 7: Cassette for commercial tape\r\nrecords and domestic use
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8087-7 : 2009 thay thế TCVN 5327\r\n:1991;
\r\n\r\nTCVN 8087-7 : 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60094-7: 1986, và sửa đổi 1: 1996;
\r\n\r\nTCVN 8087-7: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được sử dụng cùng với\r\nIEC 60094-1 (1981), Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh bằng băng từ - Phần 1: Điều\r\nkiện và yêu cầu chung.
\r\n\r\nCách đánh số các điều trong tiêu chuẩn\r\nnày tương ứng với cách đánh số ở IEC 60097-1 còn nội dung nêu trong tiêu chuẩn\r\nnày là có sửa đổi so với nội dung cho trong IEC 60094-1. Các điều không được\r\nnêu trong tiêu chuẩn này nghĩa là áp dụng điều khoản liên quan của IEC 60094-1.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8087 (IEC 60094),\r\nHệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ hiện đã có các tiêu chuẩn quốc\r\ngia sau:
\r\n\r\n1) TCVN 8087-3 : 2009 (IEC 60094-3:\r\n1979, sửa đổi 2: 1988 và sửa đổi 3: 1996), Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh\r\ndạng băng từ - Phần 3: Phương pháp đo các đặc tính của thiết bị ghi và tái tạo\r\nâm thanh trên băng từ
\r\n\r\n2) TCVN 8087-7 : 2009 (IEC 60626-7:\r\n1995), Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ - Phần 7: Băng cát xét ghi\r\nđể sử dụng trong thương mại và gia đình
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60094 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60094-1, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 1: General conditions and requirements
\r\n\r\nIEC 60094-2, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 2: Calibration tapes
\r\n\r\nIEC 60094-4, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 4: Mechanical magnetic tape properties
\r\n\r\nIEC 60094-5, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 5: Electrical magnetic tape properties
\r\n\r\nIEC 60094-6, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 6: Reel-to-reel systems
\r\n\r\nIEC 60094-8, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 8: Eight-track magnetic tape cartridge\r\nfor commercial tape records and domestic use
\r\n\r\nIEC 60094-9, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 9: Magnetic tape cartridge for professional use
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG GHI\r\nVÀ TÁI TẠO ÂM THANH DẠNG BĂNG TỪ - PHẦN 7: BĂNG CÁT XÉT GHI ĐỂ SỬ DỤNG TRONG\r\nTHƯƠNG MẠI VÀ GIA ĐÌNH
\r\n\r\nMagnetic tape\r\nsound recording and reproducing systems - Part 7: Cassette for commercial tape\r\nrecords and domestic use
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho hệ\r\nthống ghi và tái tạo dùng băng cát xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n12. Thay thế:
\r\n\r\nCác yêu cầu về cơ và kích thước của hệ\r\nthống thu dùng băng cát xét.
\r\n\r\nDữ liệu kết cấu được tiêu chuẩn hóa\r\nđối với băng cát xét để đảm bảo tính lắp lẫn của các băng cát xét trên máy ghi\r\nhoặc máy chạy băng cát xét được cho trên các hình từ Hình 1 đến Hình 12.
\r\n\r\n● Mặt phẳng chuẩn X, Y và Z trong các\r\nhình được xác định như sau:
\r\n\r\n● Mặt phẳng chuẩn Z là mặt phẳng được\r\nthiết lập bởi ba điểm định vị một nửa khoảng cách giữa ba vùng chuẩn U, V và W\r\nvề một phía của băng cát xét và ba điểm tương ứng trên phía còn lại của băng\r\ncát xét (xem Hình 9).
\r\n\r\n● Mặt phẳng chuẩn X trên mỗi phía của\r\nbăng cát xét được xác định là mặt phẳng tiếp tuyến chung ở phía sau của cả hai\r\nlỗ định vị trên mỗi phía, vuông góc với mặt phẳng Z.
\r\n\r\nMặt phẳng chuẩn Y được xác định là\r\nvuông góc với mặt phẳng chuẩn X và Z liên quan và được đặt ở điểm giữa của các\r\ntâm của các lỗ chuẩn (xem mặt cắt D-D trên Hình 2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các định nghĩa này chứng tỏ\r\nrằng băng cát xét có thể thỏa mãn các yêu cầu về kích thước theo tiêu chuẩn này\r\nchỉ dựa trên hai mặt phẳng chuẩn X và Y.
\r\n\r\nNgoài ra, áp dụng các yêu cầu dưới\r\nđây.
\r\n\r\n12.1. Vùng nhãn
\r\n\r\nVùng nhãn không được vượt quá các kích\r\nthước nêu ở Hình 9. Phần lõm xuống theo chiều dày cho phép lớn nhất của băng\r\ncát xét trong vùng này được đo có cả nhãn, được đưa ra cho mỗi bề mặt đỡ.
\r\n\r\n12.2. Cửa băng cát xét (tùy chọn)
\r\n\r\nVùng cửa băng lớn nhất phải phù hợp\r\nvới các kích thước nêu trên Hình 10. Độ tăng chiều dày lớn nhất cho phép của\r\nbăng cát xét (ví dụ, được yêu cầu để chứa các vạch dấu chỉ ra lượng băng được\r\nquấn và chưa quấn) được nêu cho từng mặt phẳng đỡ.
\r\n\r\n12.3. Các lỗ cảm biến
\r\n\r\n12.3.1. Lỗ cảm biến ngăn ngừa xóa
\r\n\r\nKhi bẻ gãy vấu chống xoá thì sẽ ngăn\r\nchặn được việc xóa các rãnh tương ứng. Mối liên quan giữa các mặt của băng cát\r\nxét, các vấu chống xoá và các rãnh được cho trên Hình 11. Kích thước của các lỗ\r\nchứa vấu này được cho trên Hình 2.
\r\n\r\nTuy nhiên, không nhất thiết phải gắn\r\ncác vấu kiểu kéo mà chỉ cần khoảng không gian giữa vấu và mép lỗ không được\r\nvượt quá 1 mm. Các vấu phải chịu được lực bằng 3 N (khoảng 300 g) đặt lên điểm P\r\ntrên Hình 11.
\r\n\r\n12.3.2. Lỗ cảm biến dùng cho\r\nbăng loại I theo IEC
\r\n\r\nBăng cát xét cần ghi và/hoặc tái tạo\r\nvới hằng số thời gian bằng 120 ms và 3 180 mS chỉ cần có các lỗ cảm biến ngăn ngừa xóa.
\r\n\r\n12.3.3. Lỗ cảm biến dùng cho băng phân\r\ngiải cao loại II theo IEC và loại IV theo IEC
\r\n\r\nCác lỗ bên cạnh các lỗ cảm biến ngăn\r\nngừa xóa dùng để thay đổi các hằng số thời gian từ 120 ms về 70 ms (loại II và loại\r\nIV) và để cung cấp chế độ đặt định thiên đúng, điều chỉnh độ nhạy và đáp ứng\r\ntần số ghi đối với các băng loại II theo IEC.
\r\n\r\nBăng cát xét cần ghi hoặc tái tạo với\r\ncác hằng số thời gian này (kể cả băng ghi để bán) phải được cung cấp các lỗ cảm\r\nbiến bổ sung này.
\r\n\r\n12.3.4. Lỗ cảm biến dùng cho băng loại\r\nIII theo IEC
\r\n\r\nKhông quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n12.3.5. Lỗ cảm biến\r\ndùng cho băng loại IV theo IEC
\r\n\r\nCác lỗ nằm trên từng phía của mặt phẳng\r\nchuẩn Y dùng cho chế độ đặt định thiên, điều chỉnh độ nhạy và đáp ứng tần số\r\nghi đối với băng loại IV theo IEC (xem Hình 12).
\r\n\r\n12.4. Đường chạy băng và dẫn hướng\r\nbăng
\r\n\r\nYêu cầu đối với đường chạy băng và các\r\ndẫn hướng được cho trên Hình 3, Hình 4 và Hình 5.
\r\n\r\nBăng phải chạm vào băng cát xét ở các\r\nđiểm trên từng phía của đầu băng. Các dẫn hướng được yêu cầu tại các vị trí\r\nnày. Giữa các dẫn hướng bên ngoài (P và S) phải sử dụng một kết cấu kín để ngăn\r\nngừa bụi thâm nhập vào băng cát xét. Tất cả các dẫn hướng phải vuông góc với\r\nmặt phẳng chuẩn Z. Bán kính của các bề\r\nmặt của các dẫn hướng băng chạm vào băng phải từ 0,4 mm đến 1 mm.
\r\n\r\n12.5. Ma sát trong băng cát\r\nxét
\r\n\r\nMa sát trong băng cát xét được xác\r\nđịnh ở 12.5.1 và 12.5.2 dưới đây.
\r\n\r\n12.5.1. Mômen ma sát của cuộn băng đầy
\r\n\r\nMômen ma sát của cuộn ở băng đầy trong\r\nbăng cát xét không được vượt quá 2 x 10-3 Nm (khoảng 20 g cm).
\r\n\r\n12.5.2. Mômen ma sát của cả\r\nhai cuộn
\r\n\r\nMômen ma sát của cả hai cuộn, đo trong\r\nbăng cát xét, không được vượt quá 2,7 x 10-3 Nm (khoảng 27 g cm).
\r\n\r\nNếu mômen chặn bằng 0,8 x 10-3\r\nNm (khoảng 8 g cm) được đặt vào cuộn ở trạng thái gần rỗng thì mômen yêu cầu\r\ncần đặt vào cuộn ở trạng thái gần đầy đủ không được vượt quá 5,5 x 10-3\r\nNm (khoảng 55 g cm)
\r\n\r\n12.6. Độ bền kéo căng của băng
\r\n\r\nBăng phải thích hợp để sử dụng với\r\nthanh tải băng được đặt tải liên tục lớn nhất bằng 2 N (khoảng 200 g).
\r\n\r\n12.7. Độ bền của mối nối băng với ống\r\ncuộn băng
\r\n\r\nLực rút của băng từ hoặc đoạn băng\r\ntrắng từ phần gắn với ống cuộn băng không được nhỏ hơn 10 N (khoảng 1 kg).
\r\n\r\n12.8. Đệm ép
\r\n\r\nKích thước của đệm ép phải như cho\r\ntrên Hình 4. Khi đầu ghi/phát lại được gắn trong cát xét phù hợp với chiều sâu\r\nnêu trong Hình 5, lực của đệm ép trong vùng khe hở đầu từ phải từ 0,1 N đến\r\n0,25 N.
\r\n\r\n12.9. Vùng đỡ băng cát xét
\r\n\r\nBăng cát xét phải được đỡ trong phương\r\ntiện truyền băng ở vùng gạch chéo trên Hình 9.
\r\n\r\n12.10. Đường kính tời kéo
\r\n\r\nĐường kính của tời kéo không được vượt\r\nquá 3 mm.
\r\n\r\n13. Ký hiệu các rãnh từ
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐể rõ ràng, điều này được hiểu như\r\nsau: Nếu băng di chuyển từ trái sang phải với bề mặt phía có phủ hướng về phía\r\nngười quan sát và có đoạn băng đầu của mặt ghi 1 (hoặc A) ở bên phải thì rãnh\r\nthấp nhất được ký hiệu là rãnh 1, rãnh ở ngay phía trên được ký hiệu là rãnh 2\r\nvà tiếp tục như thế.
\r\n\r\n14. Thay thế
\r\n\r\nĐịnh rõ vị trí và kích thước của rãnh\r\ntừ
\r\n\r\n14.1. Kích thước và vị trí
\r\n\r\nKích thước và vị trí của rãnh từ được\r\ncho trên Hình 1. Trong hình này, chiều ghi được chỉ ra bằng cách gạch bóng trên\r\ncác rãnh. Phần rãnh ghi ở phía bên trái; vị trí của phần rãnh trên băng được\r\nthể hiện ở bên phải.
\r\n\r\nĐây là cách sử dụng theo thông lệ cho\r\ncả nhà chế tạo đầu từ và nhà chế tạo thiết bị. Cần nhất mạnh là phần rãnh được\r\nghi trên băng phải đáp ứng cả hai yêu cầu.
\r\n\r\n14.2. Sử dụng
\r\n\r\n14.2.1. Âm thanh lập thể
\r\n\r\ni) Rãnh 1 và 2 phải được sử dụng đồng\r\nthời theo một hướng di chuyển băng như được ghi trên mặt 1, rãnh 3 và 4 được sử\r\ndụng theo hướng khác như được ghi trên mặt 2.
\r\n\r\nii) Rãnh 1 và 4 mang phần ghi cho kênh\r\nbên trái khi được nhìn từ vị trí nghe, rãnh 2 và 3 mang phần ghi cho kênh bên\r\nphải.
\r\n\r\niii) Các rãnh phải được ghi với khe hở\r\nđầu từ thẳng hàng và vuông góc với chiều di chuyển băng và phải làm đồng bộ để\r\ntái tạo trên thiết bị được nối sao cho khi các rãnh có quan hệ bổ sung pha được\r\ntái tạo thì thanh áp theo pha được đưa ra loa phải và loa trái.
\r\n\r\n14.2.2. Đơn âm
\r\n\r\nRãnh 1 và 2, nếu có thể kể cả rãnh\r\nđệm, phải được ghi đồng thời và như nhau, theo một hướng di chuyển băng; rãnh 3\r\nvà 4 theo hướng ngược lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể có thông tin về các lỗ cảm biến khi\r\nkết hợp với hằng số thời gian, xem 12.3 và19.3.
\r\n\r\nMục\r\n4 - Nhận dạng băng và chương trình
\r\n\r\n19.3. Bổ sung
\r\n\r\nBăng cát xét chưa ghi dùng trong gia đình
\r\n\r\nCon số về loại* theo IEC có thể áp\r\ndụng đối với băng cát xét gia dụng chưa ghi có chiều rộng 3,81 mm phải được nêu\r\ntrên nhãn băng cát xét và/hoặc có các thẻ gắn trên băng cát xét và dữ liệu kỹ\r\nthuật được xuất bản theo bảng dưới đây.
\r\n\r\nXem thêm Bảng III: "Tiêu chuẩn cơ\r\nbản của IEC về các băng chuẩn" và 2.5.7 của IEC 60094-5, Hệ thống ghi và\r\ntái tạo âm thanh dùng băng từ, Phần 5: Đặc tính của băng điện từ".
\r\n\r\nDạng khuyến cáo của các biểu tượng\r\nđược sử dụng để ghi nhãn băng cát xét được nêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n Số loại theo\r\n IEC \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Được sử\r\n dụng với hằng số thời gian (ms) \r\n | \r\n |
\r\n t1 \r\n | \r\n \r\n t2 \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Băng có đặc tính ghi tương tự như\r\n băng chuẩn loại I theo IEC \r\nVí dụ, Fe2O3\r\n (bình thường) hoặc tương đương \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 3 180 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Băng có đặc tính ghi tương tự như\r\n băng chuẩn loại II theo IEC \r\nVi dụ. CrO2 (Crôm) hoặc\r\n tương đương \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 180 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Băng có đặc tính ghi tương tự như\r\n băng chuẩn loại III theo IEC \r\nVí dụ, FeCr (Sắt crôm) hoặc tương\r\n đương \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 180 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Băng có đặc tính ghi tương tự như\r\n băng chuẩn loại IV theo IEC \r\nVí dụ, Fe (Kim loại) hoặc tương\r\n đương \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 180 \r\n | \r\n
* Ghi nhãn khuyến cáo là IEC I, IEC\r\nII, IEC III, IEC IV. Tuy nhiên, có thể ghi loại I, loại II, loại III hoặc loại\r\nIV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng này giống Bảng V của\r\nIEC 60094-5.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kích thước của phần rãnh được ghi \r\n | \r\n \r\n Vị trí của phần\r\n rãnh trên băng \r\n | \r\n
\r\n Hình 1 - Vị trí của\r\n rãnh \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Hình 2 – Kích thước băng\r\ncát xét
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Vị\r\ntrí của các hướng băng
\r\n\r\nHình 4 - Tuyến chạy\r\nbăng
\r\n\r\nHình 5 - Độ\r\nsâu quy định của các phần tử chèn vào
\r\n\r\nHình 6 -\r\nKhoảng trống tự do nhỏ nhất phía sau các khe dành cho các phần tử chèn vào (trừ\r\ncụm\r\nbăng\r\nvà đệm ép)
\r\n\r\nHình 7 - Vùng\r\nđể băng xê dịch được
\r\n\r\nHình 8 - Bề mặt chung\r\ntiêu chuẩn dùng cho nhà chế tạo thiết bị
\r\n\r\nHình 9 - Vùng nhãn và\r\nvùng đỡ
\r\n\r\n1) Phần nhô ra cho phép\r\nlớn nhất trong vùng cửa băng.
\r\n\r\nHình 10 -\r\nVùng cửa băng
\r\n\r\nHình 11 - Mối liên\r\nquan giữa các mặt của băng cát xét, rãnh và vấu chống xóa
\r\n\r\nHình 12 - Các lỗ cảm\r\nbiến bổ sung
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục 2: Yêu cầu về cơ
\r\n\r\nMục 3: Yêu cầu về điện
\r\n\r\nMục 4: Nhận dạng băng và chương trình
\r\n\r\nHình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục A, Nhận dạng băng cát xét
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8087-7:2009 (IEC 60094-7:1986/AMD 1 : 1996) về Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ – Phần 7: Băng cát xét ghi để sử dụng trong thương mại và gia đình đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8087-7:2009 (IEC 60094-7:1986/AMD 1 : 1996) về Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ – Phần 7: Băng cát xét ghi để sử dụng trong thương mại và gia đình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8087-7:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |