Magnetic tape\r\nsound recording and reproducing systems - Part 3:\r\nMethods of measuring the characteristics of recording and reproducing equipment\r\nfor sound on magnetic tape
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8087-3 : 2009 thay thế TCVN 5328\r\n:\r\n1991;
\r\n\r\nTCVN 8087-3 : 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60094-3: 1979, sửa đổi 2: 1988 và sửa đổi 3: 1996;
\r\n\r\nTCVN 8087-3: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8087 (IEC 60094), Hệ\r\nthống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ hiện đã có các tiêu chuẩn quốc gia\r\nsau:
\r\n\r\n1) TCVN 8087-3 : 2009 (IEC 60094-3:\r\n1979, sửa đổi 2: 1988 và sửa đổi 3: 1996), Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng\r\nbăng từ - Phần 3: Phương pháp đo các đặc tính của thiết bị ghi và tái tạo âm\r\nthanh trên băng từ
\r\n\r\n2) TCVN 8087-7 : 2009 (IEC 60626-7:\r\n1995), Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ - Phần 7: Băng cát xét ghi\r\nđể sử dụng trong thương mại và gia đình
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60094 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60094-1, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 1 : General conditions and\r\nrequirements
\r\n\r\nIEC 60094-2, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 2: Calibration tapes
\r\n\r\nIEC 60094-4, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 4: Mechanical magnetic tape properties
\r\n\r\nIEC 60094-5, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 5: Electrical magnetic tape properties
\r\n\r\nIEC 60094-6, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 6: Reel-to-reel systems
\r\n\r\nIEC 60094-8, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 8: Eight-track magnetic tape cartridge\r\nfor commercial tape records and domestic use
\r\n\r\nIEC 60094-9, Magnetic tape sound\r\nrecording and reproducing systems - Part 9: Magnetic tape cartridge for professional use
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG GHI\r\nVÀ TÁI TẠO ÂM THANH DẠNG BĂNG TỪ - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP\r\nĐO CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH TRÊN BĂNG TỪ
\r\n\r\nMagnetic tape\r\nsound recording and reproducing systems - Part 3:\r\nMethods of measuring the characteristics of recording and reproducing equipment\r\nfor sound on magnetic tape
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị\r\nghi và tái tạo âm thanh trên băng từ (cuộn sang cuộn, băng cát xét, băng video)\r\ncho cả ứng dụng chuyên nghiệp và gia dụng và được gọi là “thiết bị” trong toàn\r\nbộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết\r\nbị đặc biệt như máy sao chép tốc độ cao, máy thu âm vang nhân tạo hoặc máy thu\r\nkhông sử dụng nguyên lý cuộn sang cuộn, băng cát xét, băng video. Tiêu chuẩn\r\nnày cũng không đề cập đến tất cả các khía cạnh về an toàn, điều này được đề cập\r\ntrong TCVN 6385 (IEC 60065), Yêu cầu về an toàn đối với thiết bị điện tử làm việc\r\nvới nguồn lưới và thiết bị liên quan dùng trong gia đình và sử dụng chung tương\r\ntự. Tiêu chuẩn này cũng không đề cập đến các đặc tính của băng từ, điều này được\r\nđề cập trong IEC 60094-4 và IEC 60094-5.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này là để liệt\r\nkê và xác định các tham số ảnh hưởng đến tính năng của thiết bị ghi và tái tạo\r\nâm thanh trên băng từ và để thiết lập các điều kiện và phương pháp được chấp\r\nthuận cho phép đo các tham số này.
\r\n\r\nMục\r\n2 - Lưu ý chung về phép đo
\r\n\r\n3. Thông tin mà nhà\r\nchế tạo thiết bị cần cung cấp
\r\n\r\nThông tin cần có được liệt kê trong mục\r\nnày. Các thông tin này được phân biệt thành hai loại:
\r\n\r\n- thông tin bắt buộc cần được thể hiện\r\nrõ ràng trên thiết bị, được chỉ ra bằng chữ cái "A" trên phía bên phải\r\ncủa trang giấy.
\r\n\r\n- thông tin tùy chọn được nêu riêng,\r\nví dụ trong sổ tay hướng dẫn liên quan đến thiết bị và đi kèm thiết bị.
\r\n\r\nThông tin bắt buộc không thuộc phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này (ví dụ, khía cạnh về an toàn - TCVN 6385 (IEC\r\n60065)) cũng phải được nêu ở đúng vị trí.
\r\n\r\n\r\n\r\nTên của nhà chế tạo hoặc nhà cung ứng A
\r\n\r\nNước chế tạo
\r\n\r\nKiểu mẫu hoặc số kiểu (biến thể, nếu\r\ncó, cũng cần được chỉ ra) A
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các tham số trong điều này cần\r\nđược kiểm tra xác nhận. Với mục đích của điều này, chức năng điều khiển\r\n"điều chỉnh được" phải được xem là chức năng điều khiển mà người sử dụng\r\ncó thể dễ dàng tiếp cận được khi thiết bị đang được sử dụng theo dự kiến. Việc\r\nđiều chỉnh chức năng điều khiển không nhất thiết phải định vị lại thiết bị cũng\r\nnhư tháo bất kỳ phần\r\nnào của thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Yêu cầu về không gian và giá đỡ\r\ntrong quá trình làm việc của thiết bị
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Độ cao tối thiểu \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng tối thiểu \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Độ sâu tối thiểu \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Tư thế làm việc \r\n | \r\n \r\n nằm ngang, thẳng đứng hoặc tư thế khác \r\n | \r\n
\r\n Tổng khối lượng \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n
6.2. Vật mang băng và băng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Loại vật mang băng (ví dụ, băng cát\r\n xét, băng video hoặc cuộn sang cuộn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại cuộn (ví dụ, loại II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường kính cuộn lớn nhất không tính\r\n đến phần nhô ra \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n kính cuộn lớn nhất có tính đến phần nhô ra \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng băng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
6.3. Hệ thống kéo\r\nbăng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n (Các) tốc độ danh định \r\n | \r\n \r\n cm/s \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ở thiết bị nhiều tốc độ,\r\ncác tốc độ có thể được ghi bằng hai chữ số đầu tiên của tốc độ danh định, ví dụ\r\ntốc độ danh định bằng 9,52 cm/s có thể được thể hiện là 9,5. Đối với thiết bị\r\ndùng băng cát xét và băng video, không cần ghi tốc độ trên thiết bị nhưng phải\r\nđược quy định trong sổ tay hướng dẫn.
\r\n\r\nTốc độ băng có thể điều chỉnh được,\r\nliên quan đến:
\r\n\r\nGhi/tái tạo.
\r\n\r\nQuay băng nhanh.
\r\n\r\nQuay băng về.
\r\n\r\nĐộ căng băng điều chỉnh được:
\r\n\r\nGiữa các tời.
\r\n\r\nTrên cuộn nguồn.
\r\n\r\nTrên cuộn để ghi.
\r\n\r\nSố lượng động cơ
\r\n\r\nLoại tời (ví dụ, một tời hoặc nhiều tời).
\r\n\r\nKéo băng thuận nghịch (ghi/tái tạo).
\r\n\r\nLoại động cơ kéo tời.
\r\n\r\nCác tiện ích riêng:
\r\n\r\nDừng tự động.
\r\n\r\nQuay về tự động.
\r\n\r\nKhởi động từ xa.
\r\n\r\nDừng từ xa.
\r\n\r\nCơ cấu bổ sung/tạm dừng.
\r\n\r\nQuay nhanh từ xa.
\r\n\r\nQuay về từ xa.
\r\n\r\nDẫn băng điều chỉnh được.
\r\n\r\n(Các) động cơ kéo tời đồng bộ với tần\r\nsố nguồn điện cung cấp.
\r\n\r\n6.4. Đầu băng
\r\n\r\nĐầu xóa/đầu ghi/đầu tái tạo kết hợp hoặc\r\nriêng rẽ.
\r\n\r\nĐầu từ hóa thêm kết hợp hoặc riêng rẽ.
\r\n\r\nGóc phương vị điều chỉnh được.
\r\n\r\nĐiểm cao nhất điều chỉnh được.
\r\n\r\nĐộ thẳng hàng của rãnh điều chỉnh được.
\r\n\r\nSố lượng rãnh.
\r\n\r\nSố lượng rãnh lớn nhất trên độ rộng\r\nbăng dự kiến.
\r\n\r\nVật liệu đầu từ.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Dữ liệu tái tạo
\r\n\r\nSố lượng đường tái tạo đồng thời lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nSố đường tái tạo.
\r\n\r\n(Các) đặc tính tái tạo (ví dụ: IEC)
\r\n\r\nĐộ khuếch đại điều chỉnh được.
\r\n\r\nĐộ cân bằng điều chỉnh được.
\r\n\r\nĐộ san bằng điều chỉnh được.
\r\n\r\nKiểu hệ thống giảm tạp.
\r\n\r\nChức năng điều khiển hệ số khuếch đại\r\ntự động.
\r\n\r\n7.2. Dữ liệu ghi
\r\n\r\nSố lượng đường ghi đồng thời lớn nhất.
\r\n\r\nSố lượng đường ghi.
\r\n\r\nĐộ khuếch đại điều chỉnh được.
\r\n\r\nĐộ cân bằng điều chỉnh được.
\r\n\r\nĐộ san bằng điều chỉnh được.
\r\n\r\nKiểu hệ thống giảm tạp.
\r\n\r\nChức năng điều khiển hệ số khuếch đại\r\ntự động.
\r\n\r\nDòng điện từ hóa thêm điều chỉnh được.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể thuận tiện cho việc quy định xem các máy ghi băng được bố trí như\r\nthế nào khi đo hoặc kiểm tra, cần xác định các điều kiện danh định nhất định\r\ntrong đó thực hiện các phép đo. Ngoài ra, một trong các điều kiện danh định này\r\nphải được qui về độ hiệu chuẩn quy định\r\nhoặc băng chuẩn quy định.
\r\n\r\nCác thông số đặc trưng dưới đây dựa\r\ntrên các phương pháp đo được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này:
\r\n\r\nĐiều kiện danh định của môi trường.
\r\n\r\nNguồn cung cấp danh định.
\r\n\r\nMức ghi danh định.
\r\n\r\nTrở kháng tải danh định.
\r\n\r\nTrở kháng nguồn danh định.
\r\n\r\nSức điện động đầu vào danh định (emf).
\r\n\r\nĐiện áp ra danh định.
\r\n\r\nChế độ từ hóa thêm danh định.
\r\n\r\nĐể đạt các điều kiện đúng cho phép đo,\r\ncác thông số được đề cập ở trên phải được lấy từ yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.\r\nCác thông số đặc trưng này không cần đo mà chúng là cơ sở để đo các đặc tính\r\nkhác.
\r\n\r\nĐể đạt được tính lắp lẫn tối đa của\r\nthiết bị từ các nhà chế tạo khác nhau, và để đơn giản hóa công việc của phòng thử nghiệm, các điều kiện danh định cần\r\nđược tiêu chuẩn hóa càng sớm càng tốt.
\r\n\r\nĐể hướng dẫn nhà chế tạo thiết bị, các\r\ngiá trị hoặc dải giá trị ưu tiên được cho trong ngoặc vuông sau mỗi tham số.
\r\n\r\n8.1. Điều kiện danh định của môi trường
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ không khí \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n oC \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tương đối \r\n | \r\n \r\n [60 ± 15] \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n Áp suất không khí \r\n | \r\n \r\n [96 000 ± 10 000] \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n
Thời gian ổn định tối\r\nthiểu của thiết bị ở nhiệt độ không khí
\r\n\r\n8.2. Nguồn cung cấp danh định
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n (Các) loại nguồn cung cấp (ví dụ,\r\n xoay chiều) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n (Các) điện áp \r\n | \r\n \r\n [xem TCVN 7995 (IEC 60038)] V \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n (Các) tần số \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
8.3. Dữ liệu giao\r\ndiện
\r\n\r\nBăng hiệu chuẩn quy định.
\r\n\r\nBăng chuẩn quy định.
\r\n\r\nNhà chế tạo và các mô tả chi tiết nhận\r\nbiết vỏ băng (chỉ đối với thiết bị dùng băng cát xét và băng từ).
\r\n\r\nChế độ đặt từ hóa thêm danh định đối với\r\nbăng chuẩn.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n (Các) trở kháng tải danh định Ro* \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Mức ghi danh định \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n
\r\n Mức ghi do nhà chế tạo quy định: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mức này phải được quy định bằng đêxiben cao hơn hoặc thấp hơn mức\r\n của\r\n đoạn\r\n mức của băng hiệu chuẩn quy định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (Các) điện áp ra danh định (UR)* \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Điện áp ra hiệu dụng qua trở kháng tải\r\n danh định khi tái tạo băng được ghi tại mức ghi danh định. Tham số này quy định chế độ đặt chức năng điều khiển khuếch\r\n đại tái tạo điều chỉnh được. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp ra tái tạo danh định Uo \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Điện áp ra hiệu dụng qua trở kháng tải danh định\r\n khi tái tạo đoạn mức chuẩn từ băng hiệu chuẩn quy\r\n định. Tham số này quy định chế độ\r\n đặt của chức năng điều khiển hệ số khuếch đại tái tạo điều chỉnh được, nếu sẵn\r\n có \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (Các) trở kháng nguồn danh định R1* \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n (Các) sức điện động nguồn danh định U1* \r\n | \r\n \r\n mV \r\n | \r\n
\r\n Sức điện động nguồn hiệu dụng nối tiếp\r\n với trở kháng nguồn danh định khi ghi ở chế độ đặt từ hóa thêm danh định\r\n trên băng chuẩn quy định, tạo ra từ\r\n thông bằng với mức ghi danh định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tham số này quy định chế độ đặt của chức năng điều khiển khuếch đại ghi điều\r\n chỉnh được. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Tính năng được yêu cầu phải dựa vào\r\nthiết bị hoạt động trong các điều kiện danh định quy\r\nđịnh ở Điều 8. Nếu\r\nkhông có quy định khác ở 9.1 hoặc 9.2 (ví\r\ndụ các giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất), phải có dung sai cho từng tham số.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo yêu cầu dung sai điện\r\náp nguồn danh định lớn hơn ±10 % thì đặc tính cần quy\r\nđịnh phải được chỉ ra đối với các giới hạn trên và giới hạn dưới của các\r\ndung sai này.
\r\n\r\nNếu sự biến động tần số của nguồn cung\r\ncấp danh định, trong phạm vi dung sai quy định\r\nbởi nhà chế tạo, có ảnh hưởng đáng kể bất\r\nkỳ lên các đặc tính được quy định thì các\r\nđặc tính này cũng phải được chỉ ra đối với các giới hạn trên và giới hạn dưới của\r\ndung sai tần số yêu cầu.
\r\n\r\nNếu các hài trong nguồn cung cấp xoay\r\nchiều hoặc nhấp nhô trong nguồn cung cấp một chiều, trong phạm vi các giới hạn quy định bởi nhà chế tạo, có ảnh hưởng đáng kể\r\nbất kỳ lên các đặc tính được quy định thì\r\ncác đặc tính này cũng phải được chỉ ra đối với các giới hạn trên và giới hạn dưới\r\ncủa dung sai của thành phần hài hoặc thành phần nhấp nhô yêu cầu.
\r\n\r\n9.1. Yêu cầu tính năng về cơ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Đối với phương pháp\r\n đo, xem điều \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ ghi/tái tạo \r\n | \r\n \r\n cm/s \r\n | \r\n \r\n 11.1.1 \r\n | \r\n
\r\n Sai lệch tốc độ ghi/tái tạo \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 11.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Biến động tốc độ ghi/tái tạo (méo tiếng\r\n và rung tiếng): \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 11.1.3 \r\n | \r\n
\r\n - trọng số tối đa \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - không có trọng số tối đa \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ kéo căng băng trạng thái ổn định: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.2 \r\n | \r\n
\r\n - ở tốc độ ghi/tái tạo; N lớn nhất; N\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - ở tốc độ quấn băng lớn nhất; N lớn\r\n nhất; N nhỏ N nhất \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thời gian khởi động lớn nhất để đạt\r\n tốc độ ghi/tái tạo \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n 11.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian dừng lớn nhất từ tốc độ\r\n ghi/tái tạo \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n 11.3.2 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian dừng lớn nhất từ tốc độ quấn\r\n băng lớn nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n 11.3.3 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian quấn băng nhanh lớn nhất đối\r\n với chiều dài băng lớn nhất \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n 11.3.4 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình dùng cho đầu nhiều rãnh \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 11.4 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình của các rãnh trên băng từ \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 11.5 \r\n | \r\n
\r\n Dịch pha trung bình giữa các thông\r\n tin liên quan \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n 11.6.1 \r\n | \r\n
\r\n Dịch pha đỉnh-đỉnh giữa các thông\r\n tin liên quan (mặt nghiêng động, biến động pha lớn nhất) \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n 11.6.2 \r\n | \r\n
9.2. Yêu cầu tính năng về\r\nđiện
\r\n\r\n9.2.1. Tính năng chung
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Đối với phương pháp đo, xem điều \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu thụ công suất lớn nhất \r\n | \r\n \r\n VA, W \r\n | \r\n \r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
9.2.2. Tính năng tái tạo
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Đối với phương pháp đo, xem điều \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch lớn nhất từ đáp tuyến tái tạo\r\n phẳng trong dải tần số quy định sử dụng\r\n băng hiệu chuẩn quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin này tốt nhất là ở dạng đồ\r\n thị \r\n | \r\n \r\n Đồ thị hoặc dB \r\n | \r\n \r\n 12.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số mức chuẩn-tạp của chuỗi tái tạo\r\n (tạp điện) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Không có trọng số \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có trọng số \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quãng tám \r\n | \r\n \r\n Đồ thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Một phần ba quãng tám \r\n | \r\n \r\n Đồ thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mức điện áp đầu ra tại\r\n méo hài tổng quy định (điện tử) \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Độ không cân bằng của đầu ra (chỉ đối\r\n với đầu ra được cân bằng) \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng ra (đối với tất cả các đầu\r\n ra riêng rẽ) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n 12.2.5 \r\n | \r\n
\r\n Mức đầu ra điện của thiết bị có bộ\r\n khuếch đại âm thanh lắp trong ở độ méo hài tổng quy\r\n định (tốt nhất là ở 1 % và 5 %) \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.2.6 \r\n | \r\n
\r\n Độ không cân bằng của đường tái tạo \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.2.7 \r\n | \r\n
9.2.3. Tính năng tổng thể
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Đối với phương pháp đo, xem điều \r\n | \r\n
\r\n Sai lệch lớn nhất của đặc tính tổng\r\n thể so với đáp tuyến tái tạo phẳng trong dải tần số quy định sử dụng băng chuẩn quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin này tốt nhất là ở dạng đồ\r\n thị \r\n | \r\n \r\n Đồ thị hoặc dB \r\n | \r\n \r\n 12.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số mức tín hiệu/tạp sử dụng băng\r\n chuẩn quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.3.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số mức/tạp ghi lớn nhất sử dụng\r\n băng chuẩn quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.3.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Không có trọng số \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có trọng số \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quãng tám \r\n | \r\n \r\n Đồ thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Một phần ba quãng tám \r\n | \r\n \r\n Đồ thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân cách giữa các rãnh cạnh nhau \r\n | \r\n \r\n dB và/hoặc đồ thị \r\n | \r\n \r\n 12.3.3 \r\n | \r\n
\r\n Mức suy giảm xóa \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.3.4 \r\n | \r\n
\r\n Độ không cân bằng của đường tổng thể \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.3.5 \r\n | \r\n
\r\n Méo hài bậc ba \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.3.6 \r\n | \r\n
\r\n 9.2.4 Tính năng ghi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Đối với phương pháp\r\n đo, xem điều \r\n | \r\n
\r\n Sai lệch lớn nhất của đặc tính ghi quy định trong dải tần số quy định sử dụng băng chuẩn quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin này tốt nhất là ở dạng đồ\r\n thị \r\n | \r\n \r\n Đồ thị hoặc dB \r\n | \r\n \r\n 12.4.1 \r\n | \r\n
\r\n Sức điện động nguồn tối thiểu \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 12.4.2 \r\n | \r\n
\r\n Sức điện động nguồn tối đa \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 12.4.3 \r\n | \r\n
\r\n Mất cân bằng đầu vào (chỉ\r\n đối với đầu vào cân bằng) \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12.4.4 \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng vào (Z) (đối với tất cả\r\n các đầu vào riêng rẽ) \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n 12.4.5 \r\n | \r\n
Mục 3 - Phòng\r\nngừa cần thực hiện trong các phép đo
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Nếu không có quy định khác trong các điều của phương pháp đo\r\nliên quan thì phải áp dụng các điều kiện danh định ở Điều 8.
\r\n\r\n10.2. Nếu không đấu nối cố\r\nđịnh thì tất cả việc giảm nhiễu và các mạch điều khiển hệ số khuếch đại phải được\r\nlàm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\n10.3. Các tham số về tính\r\nnăng của thiết bị phải được đo:
\r\n\r\na) trên thiết bị như khi được nhận từ\r\nnhà chế tạo, hoặc
\r\n\r\nb) sau khi đặt chức năng điều khiển điều\r\nchỉnh được theo liệt kê ở Điều 5 để tính năng càng sát càng tốt với tính năng yêu\r\ncầu được liệt kê ở Điều 9.
\r\n\r\n10.4. Phòng thử nghiệm phải:
\r\n\r\na) ghi\r\nvào báo cáo chức năng điều khiển điều chỉnh được nào được đặt trước khi đo;
\r\n\r\nb) ghi vào báo cáo bất\r\nkỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với thiết bị, thiết bị nào phải thực hiện việc\r\nnày trước khi tiến hành các phép đo;
\r\n\r\nc) ghi vào báo cáo bất\r\nkỳ sai lệch nào của tham số được quy định\r\nở Điều 8;
\r\n\r\nd) đảm bảo rằng, trước khi bắt đầu đo,\r\ntrang bị thử nghiệm:
\r\n\r\n1) đạt được ổn định;
\r\n\r\n2) không mang tải cho thiết bị làm ảnh hưởng đến các tham số cần đo;
\r\n\r\n3) phải có độ nhạy hiệu quả không phụ\r\nthuộc vào tần số;
\r\n\r\n4) phải có độ chính xác tối thiểu là\r\n10 lần độ chính xác yêu cầu của phép đo cần thực hiện;
\r\n\r\ne) đảm bảo rằng các bộ phận của thiết\r\nbị gần hoặc tiếp xúc với băng được giữ sạch và không nhiễm từ tính trước khi thực\r\nhiện phép đo;
\r\n\r\nf) không làm bất kỳ sự thay đổi nào\r\ncho thiết bị từ khi bắt đầu đến khi kết thúc tất cả các phép đo, trừ khi việc\r\nnày được ghi cụ thể trong phương pháp liên quan của các điều về phép đo.
\r\n\r\n10.5. Nên vẽ đồ thị với tần\r\nsố tính bằng héc là trục hoành ở thang logarit và đầu ra tính bằng đề xi ben là\r\ntrục tung ở thang tuyến tính theo khuyến cáo của IEC 60263, Thước thẳng và thước\r\ngóc để vẽ các đặc tính tần số và đồ thị cực.
\r\n\r\nMục 4 -\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, cần tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản quy định ở Điều 10.
\r\n\r\n11. Phép đo các tham\r\nsố về cơ
\r\n\r\n11.1. Tốc độ ghi/tái tạo
\r\n\r\nĐối với thiết bị cho trước, giả thiết\r\nrằng các đặc tính tốc độ ở chế độ ghi và tái tạo là giống nhau. Do đó, chỉ đưa\r\nra phương pháp đo để xác định các đặc tính tốc độ khi thiết bị ở chế độ tái tạo.
\r\n\r\nTốc độ ghi/tái tạo (băng) tiêu chuẩn\r\nđược liệt kê trong Phần 1 của IEC 60094.
\r\n\r\n11.1.1. Sai lệch trung bình từ tốc độ\r\ntái tạo tiêu chuẩn hóa
\r\n\r\nĐiều này chỉ áp dụng cho thiết bị\r\nkhông có chức năng điều khiển tốc độ ghi/tái tạo điều chỉnh được, trừ khi được\r\nthử nghiệm như được nhận từ nhà chế tạo. Cuộn băng nguồn và cuộn băng ghi nên ở\r\nquãng một nửa trạng thái đầy.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nNếu: Δn\r\n= độ lệch trung bình từ tốc độ tái tạo được tiêu chuẩn hóa
\r\n\r\nnm = tốc độ tái tạo đo được
\r\n\r\nno = tốc độ tái tạo tiêu chuẩn
\r\n\r\nthì: %
Phương pháp A
\r\n\r\nThời gian (t, tính bằng giây) được lấy\r\ncho chiều dài băng cho trước (l, tính bằng centimét) đi qua điểm cố định trên\r\nthiết bị ở chế độ tái tạo được đo bằng cơ cấu định thời gian. Chiều dài l được\r\nđo với băng ở độ căng ổn định được xác định bằng phương pháp nêu ở 11.2.
\r\n\r\n %
Phương pháp B
\r\n\r\nBăng mang tín hiệu hình sin trong đó\r\nkhi tái tạo ở tốc độ tiêu chuẩn liên quan sẽ cho tần số tái tạo ¦o Hz, được chạy\r\ntrên thiết bị ở chế\r\nđộ tái tạo.
\r\n\r\nTần số tái tạo ¦m Hz được đo bằng\r\nđồng hồ đo tần số digital.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khuyến cáo ¦o = 3 150 Hz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem thêm Phụ lục B của\r\nIEC 60386.
\r\n\r\nPhương pháp C
\r\n\r\nBăng tạo ra các đường nhìn thấy, vuông\r\ngóc với các mép của băng và cách một khoảng d cm, khi chạy trên thiết bị ở chế\r\nđộ tái tạo trong khi được rọi sáng bằng nguồn sáng phát ra n chớp sáng trên\r\ngiây. Chiều dài l được đo với băng ở độ căng ổn định bằng phương pháp nêu ở\r\n11.2. Đếm số đường biểu kiến trên giấy (KN) đi qua điểm cố định. Nếu các đường\r\nbiểu kiến này di chuyển theo hướng băng di chuyển thì N là dương, nếu chúng di\r\nchuyển theo hướng ngược lại thì N là âm.
\r\n\r\nGiả thiết rằng khoảng cách đường thực\r\ntế (d) được chọn sao cho các đường biểu kiến là tĩnh tại khi băng di chuyển ở tốc\r\nđộ tiêu chuẩn. Ngoài ra, để dễ quan sát, khoảng cách đường biểu kiến nên lớn\r\nhơn 0,3 cm. Với tốc độ băng cho trước, hệ số K phụ thuộc vào các giá trị được\r\nchọn đối với n và d.
\r\n\r\nTrong bảng dưới đây, n và d được chọn\r\nsao cho hệ số K bằng 1. Nếu sử dụng các giá trị khác của n và d (n' và d') thì\r\nchúng nên là bội số hoặc ước số của n và d. Mối quan hệ của chúng với K như\r\nsau:
\r\n\r\nCần lưu ý rằng khoảng cách đường biểu\r\nkiến tỷ lệ nghịch với hệ số K.
\r\n\r\n\r\n no | \r\n \r\n Nguồn cung\r\n cấp 50 Hz \r\n | \r\n \r\n Nguồn cung cấp\r\n 50 Hz \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n ||
\r\n n | \r\n \r\n d | \r\n \r\n n | \r\n \r\n d | \r\n ||
\r\n 76,2 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,3810 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 0,3175 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,3810 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0,3175 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 19,05 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,3810 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,3175 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 9,53 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,3810 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,3175 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4,76 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3810 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,3175 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Kết quả
\r\n\r\n %
11.1.2. Độ trôi tốc độ tái tạo
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nBiến đổi làm chậm tốc độ do sự biến đổi\r\nđồng thời của chiều dài băng trên cuộn nguồn và cuộn ghi khi thiết bị ở chế độ\r\ntái tạo.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nVới phép đo trên thiết bị từ cuộn sang\r\ncuộn, sử dụng cuộn lớn nhất cho phép. Cuộn ở trạng thái đầy đủ được đặt trên trục\r\nquay nguồn và cuộn ở trạng thái rỗng được đặt trên trục ghi của thiết bị. Chạy\r\ntín hiệu hình sin độ rộng đầy đủ ở thời điểm bắt đầu của cuộn ở trạng thái đầy\r\nđủ ở chế độ tái tạo và đo tần số tái tạo, f1 Hz.
\r\n\r\nSau đó, đổi chỗ cuộn nguồn và cuộn ghi\r\nvà tín hiệu hình sin được tái tạo lại, lần này cho tần số tái tạo f2\r\nHz.
\r\n\r\nVới phép đo trên thiết bị cát xét, phải\r\nsử dụng băng cát xét có chiều dài đầy đủ. Cuộn ở trạng thái đầy đủ được đặt\r\ntrên trục quay nguồn. Chạy tín hiệu hình sin độ rộng đầy đủ ở chế độ tái tạo và\r\nđo tần số tái tạo, f1 Hz.
\r\n\r\nKhông quay băng về, quay mặt của cuộn\r\ncát xét (mặt A sang mặt B) và chạy lại tín hiệu, lần này cho tần số tái tạo f2\r\nHz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khuyến cáo rằng tín hiệu\r\nhình sin khi tái tạo ở tốc độ tiêu chuẩn liên quan cho tần số tái tạo là 3 150\r\nHz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem thêm Phụ lục B của\r\nIEC 60386.
\r\n\r\nKết quả:
\r\n\r\nĐộ trôi: %
CHÚ THÍCH: Phương pháp A, B và C ở\r\n11.1.1 cũng có thể được chấp nhận để đo tham số này.
\r\n\r\n11.1.3. Biến động tốc độ tái tạo (méo\r\ntiếng và rung tiếng)
\r\n\r\nBiến động tốc độ được đo và thể hiện\r\ntheo các yêu cầu của IEC 60386, Phương pháp đo biến động trong thiết bị ghi và\r\ntái tạo âm thanh.
\r\n\r\n11.2. Độ căng của băng ở trạng thái ổn\r\nđịnh (chỉ đối với thiết bị từ cuộn sang\r\ncuộn)
\r\n\r\nPhải sử dụng các cuộn có đường kính lớn\r\nnhất và thực hiện các phép đo khi cuộn nguồn ở trạng thái bắt đầu, giữa và cuối.\r\nPhép đo phải được thực hiện giữa cuộn nguồn và tời, tời và cuộn ghi và trong\r\ntrường hợp thuộc đối tượng áp dụng, giữa các tời. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất\r\ncủa sáu giá trị đọc này (trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng là chín giá\r\ntrị đọc) được gọi là tốc độ tái tạo và tốc độ quấn băng lớn nhất ở trạng thái ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nĐộ căng của băng, khi băng di chuyển ở\r\ntốc độ đồng nhất.
\r\n\r\nPhương pháp A
\r\n\r\nMột phần của băng xuất phát từ từng vị\r\ntrí được quy định ở trên, lần lượt được\r\ncho qua các rulô dẫn hướng treo bởi một sợi dây nối với lực kế và được kéo ra\r\ncho đến khi góc nghiêng của băng là 120°. Đọc giá trị trên lực kế.
\r\n\r\n11.3. Thời gian khởi động và thời gian\r\ndừng tối đa
\r\n\r\nĐối với thiết bị từ cuộn sang cuộn, phải\r\nsử dụng các cuộn có đường kính lớn nhất; đối với thiết bị băng video và băng\r\ncát xét, loại băng video hoặc cát xét và loại băng phải được quy định. Các phép đo được thực hiện ở thời điểm\r\nbắt đầu, giữa và cuối của cuộn nguồn khi ở trạng thái băng đầy. Giá trị lớn nhất\r\ncủa các giá trị đo này phải được ghi lại.
\r\n\r\n11.3.1. Thời gian khởi động tối đa để\r\nđạt đến tốc độ ghi/tái tạo
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nThời gian lớn nhất tính từ lúc thao\r\ntác cơ cấu khởi động đến thời điểm tốc độ của băng tăng từ zero đến tốc độ tái\r\ntạo để tạo ra giá trị đọc méo tiếng và rung tiếng bằng với giá trị danh nghĩa.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTần số thử nghiệm bằng 3 150 Hz được\r\nghi trên thiết bị qua cuộn băng ở chế độ đầy đủ phải được tái tạo trên thiết bị\r\ntừ thời điểm bắt đầu, giữa và cuối của cuộn nguồn. Các tín hiệu thử nghiệm tái\r\ntạo phải được nạp để đồng hồ đo méo và rung theo IEC 60386 và sửa đổi 1 và đầu ra\r\ntừ đồng hồ đo méo và rung này được nạp vào bộ ghi đồ họa. Ghi lại thời gian\r\ntính từ thời điểm thao tác cơ cấu khởi động đến khi vết trên bộ ghi được coi là\r\ngiá trị danh nghĩa.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nThời gian lớn nhất suy ra từ các giá\r\ntrị đọc khác nhau phải được ghi lại.
\r\n\r\n11.3.2. Thời gian dừng lớn nhất tính từ\r\ntốc độ ghi/tái tạo
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nThời gian lớn nhất tính từ khi thao\r\ntác cơ cấu dừng đến khi băng dừng hẳn.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTrong khi chạy ở tốc độ tái tạo, thao\r\ntác cơ cấu dừng. Thời gian tính từ khi thao tác cơ cấu dừng đến khi băng dừng\r\nphải được đo bằng đồng hồ bấm giờ. Phép đo được tiến hành ở thời điểm bắt đầu,\r\ngiữa và cuối của cuộn nguồn ở trạng thái băng đầy.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nGhi lại thời gian lớn nhất.
\r\n\r\n11.3.3. Thời gian dừng lớn nhất đối với\r\ntốc độ quấn băng lớn nhất
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nThời gian lớn nhất tính từ khi thao\r\ntác cơ cấu dừng đến khi tốc độ băng giảm từ tốc độ quấn băng lớn nhất về zero.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTrong khi quấn băng ở tốc độ lớn nhất,\r\nphải thao tác cơ cấu dừng. Thời gian tính từ khi thao tác cơ cấu dừng đến khi\r\nbăng dừng phải được đo bằng đồng hồ bấm giờ. Phép đo được tiến hành ở thời điểm\r\nbắt đầu, giữa và cuối của cuộn nguồn ở trạng thái băng đầy. Phép đo phải được\r\nthực hiện ở cả hai hướng di chuyển.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nGhi lại thời gian lớn nhất.
\r\n\r\n11.3.4. Thời gian lớn nhất để quấn\r\nbăng nhanh
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nThời gian lớn nhất để cuộn có đường\r\nkính lớn nhất ở trạng thái băng đầy quy định\r\nđược quấn ở tốc độ lớn nhất.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nVới phép đo này, phải sử dụng các cuộn\r\ncó đường kính băng lớn nhất. Thời gian để quấn toàn bộ chiều dài băng từ cuộn\r\nnày sang cuộn kia ở tốc độ quấn băng lớn nhất được đo bằng đồng hồ bấm giây cho\r\ncả chiều thuận và chiều ngược.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nGhi lại thời gian lớn nhất đối với\r\nbăng quy định.
\r\n\r\n11.4. Cấu hình rãnh đối với đầu nhiều\r\nrãnh
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nCấu hình đúng yêu cầu để tái tạo băng\r\nđược ghi bằng cấu hình rãnh quy định\r\ntrong tiêu chuẩn IEC liên quan.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nVị trí tương đối giữa các khe hở của đầu\r\ncần được đo bằng kính hiển vi. Có thể cần tháo đầu ra khỏi máy để thực hiện\r\nphép đo này.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nĐộ cao thấp của khe hở của đầu phải\r\ntương ứng với độ cao thấp được cho trong IEC 60094-6, TCVN 8087-7 (IEC\r\n60094-7), IEC 60094-8 và IEC 60094-9.
\r\n\r\n11.5. Cấu hình các rãnh trên băng từ
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nVị trí của các rãnh như được ghi trên\r\nbăng từ bằng cách sử dụng thiết bị cần thử nghiệm.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTín hiệu mức đủ cao sóng sin tần số giữa\r\nphải được ghi đồng thời qua tất cả các đường của thiết bị cần thử nghiệm. Bột sắt\r\nở trạng thái lơ lửng trong một chất lỏng phải được đưa vào bề mặt ghi của băng từ\r\nđể nhìn thấy các rãnh rồi sau đó đo vị trí của chúng bằng kính hiển vi.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nVị trí đo được của rãnh phải được thể\r\nhiện là độ lệch tính từ kết cấu rãnh như quy định\r\ntrong IEC 60094-6, TCVN 8087-7 (IEC 60094-7), IEC 60094-8 và IEC 60094-9.
\r\n\r\nCó thể không cần tham khảo điều này\r\ncho đầu tái tạo vì vị trí của nó thường có thể được hiệu chỉnh theo các rãnh\r\nghi khi chúng ở đúng vị trí. (Phương pháp "đầu ra lớn nhất").
\r\n\r\n11.6. Dịch pha của các thông tin liên\r\nquan
\r\n\r\n11.6.1. Dịch pha trung bình giữa các\r\nthông tin liên quan
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nDịch pha giữa hai đường thông tin liên\r\nquan (ví dụ, stereo) do chế độ đặt không đúng của chuỗi tái tạo so với băng hiệu\r\nchuẩn quy định.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nSau khi quay băng đi rồi quay băng về\r\ntrên thiết bị cần thử nghiệm, phần phương vị của băng hiệu chuẩn quy định phải được tái tạo từ hai đường liên\r\nquan (ví dụ stereo) qua máy hiện sóng chùm tia kép.
\r\n\r\nMột đường được dùng để nhảy bậc gốc thời\r\ngian. Quan sát vị trí trung bình của một vết (không nhảy bậc) so với vết khác\r\n(nhảy bậc rồi ổn định). Phải cẩn thận để đảm bảo rằng dịch pha nhỏ hơn 360°. Việc\r\nnày có thể được kiểm tra bằng cách chạy ở tần số thấp băng hiệu chuẩn quy định.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nDịch pha trung bình được thể hiện bằng\r\nđộ.
\r\n\r\n11.6.2. Dịch pha đỉnh-đỉnh giữa các\r\nthông tin liên quan (mặt nghiêng động, méo rung pha lớn nhất)
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nDịch pha giữa hai đường thông tin liên\r\nquan (ví dụ, stereo) do sự biến động về độ lệch hướng di chuyển băng so với hướng\r\nvuông góc với khe hở từ.
\r\n\r\nPhương pháp A
\r\n\r\nSau khi quay băng đi rồi quay băng về\r\ntrên thiết bị cần thử nghiệm, phần phương vị của băng hiệu chuẩn quy định phải được tái tạo từ hai đường liên\r\nquan (ví dụ stereo) qua máy hiện sóng chùm tia kép.
\r\n\r\nMột đường được dùng để nhảy bậc gốc thời\r\ngian. Quan sát sự dịch chuyển lớn nhất của một vết (không nhảy bậc) so với vết\r\nkhác (nhảy bậc rồi ổn định).
\r\n\r\nPhương pháp B
\r\n\r\nSau khi quay đi rồi quay về một số\r\nbăng trắng, ghi lại tín hiệu hình sin 10 kHz và tái tạo qua hai đường liên quan\r\n(ví dụ stereo). Hai đường liên quan này, từng đường phải được nối với một chùm\r\ntia của máy hiện sóng chùm tia kép. Một trong các đường phải nhảy bậc gốc thời\r\ngian. Quan sát sự dịch chuyển lớn nhất của một vết (không nhảy bậc) so với vết\r\nkhác (nhảy bậc rồi ổn định).
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nDịch pha đỉnh-đỉnh phải là di chuyển lớn\r\nnhất quan sát như độ dịch pha của vết không nhảy bậc trên máy hiện sóng. Dịch\r\npha được thể hiện bằng độ, bằng một nửa giá trị đỉnh-đỉnh đo được, trước đó là\r\ndấu ±.
\r\n\r\n12. Phép đo các tham\r\nsố điện
\r\n\r\n12.1. Công suất tiêu thụ lớn nhất
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nCông suất lớn nhất mà thiết bị có thể\r\nlấy từ nguồn điện.
\r\n\r\nPhương\r\npháp
\r\n\r\nDòng điện (A) lấy từ nguồn điện phải\r\nđược đo bằng ampe mét có độ chính xác bằng ±3 % khi thiết bị làm việc ở điều kiện\r\nđiện áp và tải lớn nhất.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ lớn nhất: dòng điện\r\nx điện áp lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với nguồn xoay chiều, kết quả được\r\ntính bằng vôn-ampe; đối với nguồn một chiều, kết quả tính bằng oát. Chế độ\r\ntrong đó thiết bị làm việc trong suốt phép đo này (ví dụ, quấn băng nhanh) phải\r\nđược quy định.
\r\n\r\n12.2. Tính năng tái tạo
\r\n\r\nNếu thiết bị có chức năng điều khiển hệ\r\nsố khuếch đại tái tạo điều chỉnh được thì chúng phải được điều chỉnh để cho điện\r\náp ra danh định Uo khi tái tạo đoạn mức chuẩn của băng hiệu chuẩn\r\nthích hợp.
\r\n\r\nNếu thiết bị có chức năng điều khiển\r\ncân bằng tái tạo điều chỉnh thì chúng phải được điều chỉnh để cho giá trị xấp xỉ\r\ngần nhất với đặc tính tái tạo quy định\r\nkhi tái tạo phần đáp tuyến tần số của\r\nbăng hiệu chuẩn quy định, thực hiện hiệu\r\nchỉnh cần thiết đối với đặc tính ghi của băng hiệu chuẩn quy định.
\r\n\r\n12.2.1. Độ lệch lớn nhất từ\r\nđáp tuyến tái tạo phẳng nằm trong dải tần số quy\r\nđịnh sử dụng băng hiệu chuẩn quy định
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nPhần đáp tuyến tần số của băng hiệu\r\nchuẩn quy định phải được tái tạo và các\r\nbiến động đo được ở mức đầu ra, thể hiện bằng đề xi ben, được vẽ là hàm của tần\r\nsố trong dải tần số quy định ở dạng đồ thị.
\r\n\r\nĐộ lệch lớn nhất từ đáp tuyến phẳng được\r\nghi lại. Lặp lại phép đo cho từng đường ở từng tốc độ liên quan.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nKết quả của phép đo tốt nhất là được\r\nthể hiện ở dạng đồ thị (xem 10.5) đối với từng đường ở từng tần số liên quan.
\r\n\r\nMột cách khác, độ lệch lớn nhất dương\r\nvà âm từ đáp tuyến phẳng nằm trong dải tần số quy\r\nđịnh được thể hiện bằng đề xi ben có thể được ghi lại cho từng đường ở từng tốc độ liên quan.
\r\n\r\n12.2.2. Tỷ số mức/tạp chuẩn của chuỗi\r\ntái tạo (tạp điện tử)
\r\n\r\nĐối với tất cả các phép đo mô tả trong\r\nđiều này, chức năng điều khiển hệ số khuếch đại và cân bằng điều chỉnh được (nếu\r\ncó) phải được đặt như xác định ở 12.2.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTỷ số, tính bằng đề xi ben, của điện\r\náp danh định Uo rút ra khi tái tạo đoạn mức chuẩn của băng hiệu chuẩn\r\nthích hợp với điện áp ra rút ra từ tạp chỉ khi thiết bị ở chế độ tái tạo và được\r\nđo qua bộ lọc quy định.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nđoạn mức chuẩn của băng hiệu chuẩn\r\nthích hợp phải được tái tạo, tạo ra điện áp ra danh định hiệu dụng Uo.
\r\n\r\nSau khi lấy băng ra và thay thế bởi\r\nbăng không từ tính chống tĩnh điện, thiết bị phải được chuyển một lần nữa sang\r\nchế độ tái tạo và điện áp ra U được đo qua bộ lọc quy\r\nđịnh dưới đây, phải có dung sai thích hợp đối với hệ số truyền của bộ lọc\r\nliên quan ở tần số liên quan.
\r\n\r\na) Tỷ số mức chuẩn/tạp không trọng số:\r\nsử dụng bộ lọc băng rộng quy định ở Điều\r\n6 trong IEC 60268-1.
\r\n\r\nb) Tỷ số mức chuẩn/tạp có trọng số: sử\r\ndụng bộ lọc có trọng số quy định đối với\r\nđường cong trọng số A trong IEC 60651*.
\r\n\r\nc) Tỷ số mức chuẩn/tạp quãng tám: sử dụng\r\nbộ lọc quãng tám theo thứ tự quy định ở\r\nĐiều 6 trong IEC 60268-1.
\r\n\r\nd) Tỷ số mức chuẩn/tạp một phần ba\r\nquãng tám: sử dụng bộ lọc một phần ba quãng tám theo thứ tự quy định ở Điều 6 trong TCVN 6697-1 (IEC\r\n60268-1).
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nTỷ số mức chuẩn/tạp: 20 log10(Uo/U)\r\ndB.
\r\n\r\na) Tỷ số mức chuẩn/tạp không trọng số:\r\nghi lại một con số duy nhất.
\r\n\r\nb) Tỷ số mức chuẩn/tạp có trọng số:\r\nghi lại một con số duy nhất.
\r\n\r\nc) Tỷ số mức chuẩn/tạp quãng tám: đồ\r\nthị (xem 10.5) thể hiện tỷ số là hàm của tần số.
\r\n\r\nd) Tỷ số mức chuẩn/tạp một phần ba\r\nquãng tám: đồ thị (xem 10.5) thể hiện tỷ số là hàm của tần số.
\r\n\r\n12.2.3. Mức điện áp ra ở méo hài tổng quy định (điện tử)
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTỷ số, được tính bằng đề xi ben, giữa\r\nđiện áp ra UM ở mức méo hài tổng quy\r\nđịnh (tốt nhất là 1 % và 5 %) mà bộ khuếch đại tái tạo tạo ra qua trở\r\nkháng tải danh định Ro khi tái tạo tín hiệu có tần số giống như tần\r\nsố của đoạn mức của băng hiệu chuẩn quy định,\r\nvà điện áp ra danh định Uo.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTín hiệu có tần số bằng với tần số của\r\nđoạn mức của băng hiệu chuẩn quy định phải\r\nđược đưa vào bằng một cuộn dây nằm bên trong đầu tái tạo để có điện áp ra UM\r\ncho mức méo hài tổng quy định (tốt nhất\r\nlà 1 % và 5 %).
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nMức điện áp ra ở mức méo hài tổng quy định:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với phép đo mức méo hài\r\ntổng, tham khảo Điều 22 của IEC 60268-3, Bộ khuếch đại hệ thống âm thanh. Các hạng\r\nmục 1, 6, 7 và chú thích của điều này được bỏ qua.
\r\n\r\n12.2.4. Độ không cân bằng của đầu ra\r\n(chỉ đối với đầu ra cân bằng)
\r\n\r\nĐối với phép đo đặc tính này, tham khảo\r\nĐiều 25 và 25.2 của IEC 60268-3. Phép đo phải được thực hiện ở tần số của đoạn\r\nmức của băng hiệu chuẩn quy định.
\r\n\r\n12.2.5. Trở kháng ra
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTrở kháng bên trong của thiết bị giữa\r\ncác đầu nối ra.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTrở kháng tải quy định, Ro được thay bằng các điện trở có giá trị là\r\n0,8 Ro và 1,2 Ro. Trong từng trường hợp, đoạn mức băng hiệu\r\nchuẩn quy định được tái tạo và đo từng điện\r\náp ra (U0,8 và U1,2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trở kháng ra nhìn chung là\r\nmột đại lượng phức tạp. Tuy nhiên, trong dải tần quy\r\nđịnh, trở kháng ra xấp xỉ điện trở thuần và kết quả thu được bằng phương\r\npháp này thường vừa đúng trong thực tế.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nTrở kháng ra:\r\n W
12.2.6. Mức công suất ra của thiết bị\r\ncó bộ khuếch đại loa lắp sẵn ở mức méo hài tổng quy\r\nđịnh
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTỷ số, tính bằng đề xi ben, giữa công\r\nsuất ra PM ở mức méo hài tổng quy định\r\n(tốt nhất là 1 % và 5 %) mà chuỗi tái tạo tạo ra ở đầu ra bộ khuếch đại công suất\r\nở trở kháng tải danh định Ro khi tái tạo tín hiệu có tần số giống\r\nnhư tần số của đoạn mức của băng hiệu chuẩn quy\r\nđịnh, và công suất ra danh định Po.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nVới chức năng điều\r\nkhiển hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại công suất được đặt lớn nhất, tín hiệu ổn\r\nđịnh của tần số bằng với tín hiệu của đoạn mức của băng hiệu chuẩn quy định phải được đưa vào bằng một cuộn dây\r\nbên trong đầu tái tạo để cho điện áp ra UM cho mức méo hài tổng quy định (tốt nhất là 1 % và 5 %).
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nMức công suất ra ở mức méo hài tổng quy định:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với phép đo mức méo hài\r\ntổng, tham khảo Điều 22 của IEC 60268-3, Bộ khuếch đại hệ thống âm thanh. Các hạng\r\nmục 1, 6, 7 và chú thích của điều này được bỏ qua.
\r\n\r\n12.2.7. Độ không cân bằng của đường\r\ntái tạo
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nĐộ không cân bằng của đường tái tạo là\r\nchênh lệch, tính bằng đê xi ben, của các mức đầu ra của hai hoặc nhiều đường\r\nkhi tái tạo một tín hiệu có tần số bằng với tần số của đoạn mức của băng hiệu chuẩn\r\nquy định.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nCác mức đầu ra được đo theo quy định trong 12.2.1.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nChênh lệch các mức đầu ra được ghi lại\r\nbằng đề xi ben.
\r\n\r\n12.3. Tính năng tổng thể
\r\n\r\nNếu thiết bị có chức năng điều khiển\r\nđáp tuyến, hệ số khuếch đại và cân bằng điều khiển được thì chúng phải được điều\r\nchỉnh đến các chế độ đặt được xác định ở 12.2. Nếu thiết bị có chức năng điều\r\nkhiển hệ số khuếch đại ghi điều chỉnh được thì phải được điều chỉnh sao cho tín\r\nhiệu sức điện động đầu vào của U1 tạo ra thông lượng trên băng chuẩn\r\nquy định giống như mức ghi danh định.
\r\n\r\nNếu thiết bị có chức năng điều khiển cân\r\nbằng dùng để ghi điều chỉnh được thì chúng phải được điều chỉnh để tạo ra đáp\r\ntuyến gần nhất có thể với đáp tuyến phẳng khi tái tạo băng chuẩn quy định trên đó các tín hiệu biên độ không đổi\r\nở tần số ứng với tần số của đoạn đáp tuyến tần số của băng hiệu chuẩn quy định đã được ghi lại.
\r\n\r\n12.3.1. Độ lệch lớn nhất từ đáp tuyến\r\ntổng thể phẳng trong dải tần quy định sử\r\ndụng băng hiệu chuẩn và băng chuẩn quy định
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nCác tín hiệu biên độ không đổi, ở tần\r\nsố ứng với tín hiệu trên phần đáp tuyến tần số của băng hiệu chuẩn quy định phải được đưa vào đầu vào của thiết bị\r\nvà phải được ghi trên băng chuẩn quy định.\r\nBiên độ không đổi phải được điều chỉnh sao cho nó xấp xỉ với mức phần đáp tuyến\r\ntần số của băng hiệu chuẩn quy định.
\r\n\r\nBăng chuẩn đã ghi được tái tạo và, các\r\nbiến động theo mức đầu ra đo được, tính bằng đề xi ben, được vẽ là hàm của tần\r\nsố trong dải tần quy định ở dạng đồ thị.\r\nĐộ lệch lớn nhất từ đáp tuyến phẳng được ghi lại và lặp lại phép đo cho từng đường\r\nở từng tốc độ liên quan.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nKết quả của phép đo tốt nhất là được\r\nthể hiện ở dạng đồ thị (xem 10.5) đối với từng đường ở từng tần số liên quan.
\r\n\r\nNgoài ra, độ lệch lớn nhất dương và âm\r\ntừ đáp tuyến phẳng trong dải tần số quy định\r\nđược thể hiện bằng đề xi ben có thể được ghi lại cho từng đường ở từng tốc độ\r\nliên quan.
\r\n\r\n12.3.2. Tỷ số tín hiệu/tạp và tỷ số mức\r\nghi/tạp lớn nhất
\r\n\r\n12.3.2.1. Tỷ số tín hiệu/tạp
\r\n\r\nĐối với tất cả các phép đo trong điều\r\nnày, chức năng điều khiển hệ số khuếch đại và cân bằng dùng để tái tạo điều chỉnh\r\nđược (nếu có) phải được đặt như xác định ở 12.2 và chức năng điều khiển hệ số khuếch\r\nđại và cân bằng dùng để ghi điều chỉnh được (nếu có) phải được đặt như xác định\r\nở 12.3.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTỷ số, tính bằng đề xi ben, giữa các\r\nđiện áp ra. UR được rút ra khi tái tạo từ băng chuẩn quy định được ghi ở mức ghi danh định và được\r\nghi từ sức điện động vào U1 với điện áp ra rút ra từ việc tái tạo đoạn\r\nbăng chuẩn quy định, trên đó nguồn sức điện\r\nđộng bằng zero được ghi lại. Các đầu ra được đo qua bộ lọc quy định.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTín hiệu sức điện động đầu vào U1\r\nđược ghi lại trên băng chuẩn quy định ở tần\r\nsố chuẩn được tái tạo để tạo ra điện áp ra UR.
\r\n\r\nVới đầu vào ghi, bị giới hạn bởi trở\r\nkháng nguồn, tín hiệu đầu vào ở sức điện động zero được ghi trên băng chuẩn quy định được tái tạo qua các bộ lọc được quy định dưới đây và đo điện áp đầu ra U, được\r\nhiệu chỉnh, nếu cần, đối với hệ số truyền của bộ lọc liên quan ở tần số liên\r\nquan.
\r\n\r\na) Tỷ số mức chuẩn/tạp không trọng số:\r\nsử dụng bộ lọc băng rộng quy định ở Điều\r\n7 trong TCVN 6697-1 (IEC 60268-1).
\r\n\r\nb) Tỷ số mức chuẩn/tạp có trọng số: sử\r\ndụng bộ lọc có trọng số quy định đối với\r\nđường cong trọng số A trong IEC 60651*.
\r\n\r\nc) Tỷ số mức chuẩn/tạp quãng tám: sử dụng\r\nbộ lọc quãng tám theo thứ tự quy định ở\r\nĐiều 7 trong TCVN 6697-1 (IEC 60268-1).
\r\n\r\nd) Tỷ số mức chuẩn/tạp một phần ba\r\nquãng tám: sử dụng bộ lọc một phần ba quãng tám theo thứ tự quy định ở Điều 7 trong TCVN 6697-1 (IEC\r\n60268-1).
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nTỷ số mức chuẩn/tạp: 20 log10(UR/U)\r\ndB.
\r\n\r\na) Tỷ số mức chuẩn/tạp không trọng số:\r\nghi lại một con số duy nhất.
\r\n\r\nb) Tỷ số mức chuẩn/tạp có trọng số:\r\nghi lại một con số duy nhất*.
\r\n\r\nc) Tỷ số mức chuẩn/tạp quãng tám: đồ\r\nthị (xem 10.5) thể hiện tỷ số là hàm của tần số.
\r\n\r\nd) Tỷ số mức chuẩn/tạp một phần ba\r\nquãng tám: đồ thị (xem 10.5) thể hiện tỷ số là hàm của tần số.
\r\n\r\n12.3.2.2. Tỷ số mức ghi/tạp lớn nhất
\r\n\r\nMức ghi lớn nhất UM là giá\r\ntrị của điện áp ra khi tái tạo phần được ghi, tại đó độ méo quy định (được phát ra từ băng hoặc cơ cấu điện\r\ntử) đạt được bằng cách sử dụng băng chuẩn quy định.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nChênh lệch giữa mức ghi lớn nhất ở tần\r\nsố chuẩn và mức tạp được rút ra từ việc tái tạo đoạn băng chuẩn quy định, trên đó ghi được sức điện động nguồn\r\nbằng zero. Các đầu ra được đo qua một bộ lọc cụ thể.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTín hiệu sức điện động đầu vào Ui\r\nđược ghi trên băng chuẩn quy định ở tần số\r\nchuẩn, được tái tạo tạo ra mức ghi lớn nhất UM.
\r\n\r\nĐiện áp ra U được tái tạo như mô tả ở\r\n12.3.2.1.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nTỷ số mức chuẩn/tạp ghi lớn nhất: 20\r\nlog10(UM/U) dB.
\r\n\r\n12.3.3. Phân cách giữa các rãnh cạnh\r\nnhau
\r\n\r\nĐối với tất cả các phép đo trong điều\r\nnày, chức năng điều khiển hệ số khuếch đại và cân bằng dùng để tái tạo điều chỉnh\r\nđược (nếu có) phải được đặt như xác định ở 12.2 và chức năng điều khiển hệ số\r\nkhuếch đại và cân bằng dùng để ghi điều chỉnh được (nếu có) phải được đặt như\r\nxác định ở 12.3.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTỷ số, tính bằng đề xi ben, của mức\r\ntín hiệu mong muốn của đường A và mức tín hiệu không mong muốn trong đường A\r\nphát ra bởi tín hiệu mong muốn trong đường B.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTín hiệu ở các tần số ứng với các tín\r\nhiệu ở phần đáp tuyến tần số của băng hiệu chuẩn quy\r\nđịnh được đưa đến nạp vào đầu vào của đường A của thiết bị và được ghi\r\ntrên băng chuẩn quy định. Biên độ của tín\r\nhiệu phải được điều chỉnh sao cho biên độ này bằng với mức chuẩn ở tần số chuẩn.
\r\n\r\nỞ các tần số tại đó xảy ra bão hòa thì\r\nphải điều chỉnh các biên độ này đến mức đầu ra lớn nhất tương ứng ở các tần số\r\ncao của từng tần số đơn lẻ.
\r\n\r\nTại cùng thời điểm, đường B lân cận hoạt\r\nđộng trong các điều kiện giống như các điều kiện dự kiến cho sử dụng tiếp theo.\r\nDo đó, trong trường hợp một cặp âm thanh nổi, ví dụ đường B phải kết thúc bằng\r\ntrở kháng nguồn danh định và phải được nạp với tín hiệu zero khi ở chế độ ghi.
\r\n\r\nBăng ghi chuẩn được tái tạo theo cách\r\nbình thường. Bộ lọc một phần ba quãng tám quy định\r\nở Điều 6 của IEC 60268-1, có tần số giữa băng ứng với\r\ncác tần số của tín hiệu ghi, được chèn vào giữa đầu ra của thiết bị cần đo và hệ\r\nthống đo. Đối với từng tần số, đo đầu ra từ đường\r\nA đối với tín hiệu mong muốn (UA) và đầu ra từ đường B đối với tín\r\nhiệu không mong muốn (U'B).
\r\n\r\nQui trình này được lặp lại với chế độ\r\nlàm việc của đường A và đường B đổi lẫn để đo UB và U'A.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nĐộ phân cách được thể hiện là:
\r\n\r\nTỷ số được vẽ ở dạng đồ thị (xem\r\n10.5) là hàm của tần số và thể hiện đường cong theo cách thuận lợi nhất.
\r\n\r\n12.3.4. Sự suy giảm xóa
\r\n\r\nĐối với tất cả các phép đo trong điều\r\nnày, độ khuếch đại tái tạo điều chỉnh được (nếu có) phải được đặt như xác định ở\r\n12.2.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTỷ số, tính bằng đề xi ben, giữa các\r\nđiện áp ra UR được rút ra khi tái tạo từ băng chuẩn quy định một từ thông bằng với từ thông của mức\r\nghi danh định ở tần số bằng với tần số của đoạn mức của băng hiệu chuẩn quy định, và điện áp ra U rút ra từ việc tái tạo\r\nđoạn băng giống như vậy sau khi xóa trên thiết bị cần thử nghiệm.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTín hiệu có tần số bằng với tần số của\r\nđoạn mức băng hiệu chuẩn quy định được\r\nghi trên băng chuẩn quy định ở mức ghi\r\ndanh định, khi tái tạo tạo, ra điện áp ra UR.
\r\n\r\nSau khoảng thời gian 5 min, xóa tín hiệu\r\nghi được trên thiết bị cần thử nghiệm bằng cách ghi đè một tín hiệu có sức điện\r\nđộng zero trong khi khuếch đại ghi điều chỉnh được (nếu có) được đặt nhỏ nhất.
\r\n\r\nPhần đã xóa của băng sẽ được tái tạo\r\nngay và điện áp ra dư U được đo qua bộ lọc thông hẹp để ngăn ngừa các lỗi do tạp.\r\nPhải cẩn thận để bộ lọc dải thông không quá nhỏ làm gây ra các lỗi do sự biến động\r\ntốc độ tái tạo.
\r\n\r\nĐiện áp ra U được hiệu chỉnh, nếu cần,\r\nđối với hệ số truyền của bộ lọc liên quan ở tần số liên quan.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nTỷ số tín hiệu/tín hiệu xóa:
12.3.5. Độ không cân bằng của đường tổng\r\nthể
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nĐộ không cân bằng của đường tổng thể\r\nlà chênh lệch được tính bằng đề xi ben của các mức đầu ra của hai hoặc nhiều đường\r\nkhi ghi và tái tạo tín hiệu có tần số giống như tần số của đoạn mức của băng hiệu\r\nchuẩn quy định.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nCác mức đầu ra được đo theo các điều\r\nkhoản ở 12.3.1.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nChênh lệch ở mức đầu ra được tính bằng\r\nđề xi ben.
\r\n\r\n12.3.6. Méo hài bậc ba
\r\n\r\nĐối với tất cả các phép đo trong điều\r\nnày, chức năng khuếch đại điều chỉnh được và chức năng điều khiển cân bằng (nếu\r\ncó) phải được đặt như xác định ở 12.2.
\r\n\r\nChức năng điều khiển hệ số khuếch đại\r\nvà cân bằng dùng để ghi điều chỉnh được (nếu có) phải được đặt như xác định ở\r\n12.3.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nThành phần méo hài bậc ba được tính bằng\r\nphần trăm của điện áp ra UR được rút ra khi tái tạo từ băng chuẩn quy định một từ thông bằng với từ thông của mức\r\nghi danh định ở tần số bằng với tần số của đoạn mức của băng hiệu chuẩn quy định.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nTín hiệu có tần số bằng với tần số của\r\nđoạn mức băng hiệu chuẩn quy định được\r\nghi trên băng chuẩn quy định ở mức ghi\r\ndanh định, khi tái tạo sẽ tạo ra điện áp ra UR.
\r\n\r\nĐiện áp U ứng với thành phần hài bậc\r\nba của điện áp đầu ra UR được đo qua bộ lọc thông hẹp để ngăn ngừa\r\ncác sai số do tạp. Phải cẩn thận để bộ lọc dải thông không quá nhỏ dẫn đến các\r\nsai số do sự biến động tốc độ tái tạo.
\r\n\r\nĐiện áp ra U được hiệu chỉnh, nếu cần,\r\nđối với hệ số truyền của bộ lọc liên quan ở tần số liên quan.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nĐộ méo hài bậc ba %
12.4. Tính năng ghi
\r\n\r\n12.4.1. Sai lệch lớn nhất từ đáp tuyến\r\nghi phẳng trong dải tần quy định sử dụng\r\nphương pháp tính toán
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nĐáp tuyến ghi được tính từ chênh lệch\r\nsố học giữa đáp tuyến tổng thể (được xác định ở 12.3.1) và đáp tuyến tái tạo\r\n(được xác định ở 12.2.1).
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nKết quả của phép tính thể hiện ở dạng\r\nđồ thị là tốt nhất (xem 10.5) đối với từng đường ở từng tốc độ liên quan.
\r\n\r\nNgoài ra, sai lệch lớn nhất dương và\r\nâm từ đáp tuyến phẳng trong dải tần số quy định\r\nđược thể hiện bằng đề xi ben có thể được ghi lại cho từng đường ở từng tốc độ\r\nliên quan.
\r\n\r\n12.4.2. Sức điện động nguồn nhỏ nhất\r\n(chỉ đối với thiết bị có chức năng khuếch đại điều chỉnh dược)
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nSức điện động nhỏ nhất mà khi được ghi\r\ntrên băng chuẩn quy định ở hệ số khuếch đại\r\nghi lớn nhất sẽ cho thông lượng băng bằng với thông lượng của mức ghi danh định.
\r\n\r\nPhương pháp
\r\n\r\nMức băng hiệu chuẩn quy định được tái tạo và đo điện áp ra. Với chức\r\nnăng điều khiển khuếch đại ghi điều chỉnh được được đặt lớn nhất, sức điện động\r\nnguồn được điều chỉnh, khi tái tạo, cho đến khi thông lượng băng bằng với thông\r\nlượng của mức ghi danh định. Sau đó, đo sức\r\nđiện động nguồn. Qui trình được lặp lại cho từng đường ở từng tốc độ liên quan.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nSức điện động nguồn như được đo cho từng\r\nđường ở từng tốc độ liên quan.
\r\n\r\n12.4.3. Sức điện động nguồn lớn nhất\r\n(chỉ đối với thiết bị có chức năng khuếch đại điều chỉnh được)
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nSức điện động nguồn lớn nhất là sức điện\r\nđộng tạo ra giá trị méo hài tổng bằng với phần trăm quy định cho mức ghi danh định trong khi thông lượng băng lại thấp\r\nhơn mức ghi danh định 6 dB.
\r\n\r\nPhương\r\npháp
\r\n\r\nĐặt chức năng điều khiển khuếch đại\r\nghi điều chỉnh được đến vị trí đặt lớn nhất, tín hiệu thử nghiệm số chuẩn được\r\nghi trên băng chuẩn quy định để tạo ra\r\nthông lượng băng thấp hơn mức ghi danh định 6 dB.
\r\n\r\nĐo điện áp đầu ra tái tạo.
\r\n\r\nSau đó, đặt chức năng điều khiển khuếch\r\nđại ghi đến các vị trí tiếp theo có hệ số khuếch đại thấp hơn trong khi sức điện\r\nđộng nguồn được tăng lên để phục hồi điện áp ra tái tạo, cho đến khi tổng méo\r\nhài đo được bằng giá trị quy định tính bằng\r\nphần trăm của méo hài bậc ba của mức ghi danh định. Đo sức điện động nguồn lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nQui trình được lặp lại cho từng đường ở\r\ntừng tốc độ liên quan.
\r\n\r\nKết quả
\r\n\r\nSức điện động nguồn lớn nhất được đo\r\ncho từng đường ở từng tốc độ liên quan.
\r\n\r\n12.4.4. Độ không cân bằng của đầu vào\r\n(chỉ đối với đầu vào cân bằng)
\r\n\r\nĐối với phép đo tham số này, tham khảo\r\nIEC 60268-3 (Điều 23 và 23.1).
\r\n\r\n12.4.5. Trở kháng đầu vào
\r\n\r\nĐối với phép đo tham số này, tham khảo\r\nIEC 60268-3 (15.2).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục 1: Lời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Mục đích
\r\n\r\nMục 2: Lưu ý chung về phép đo
\r\n\r\n3. Thông tin mà nhà chế tạo thiết bị cần\r\ncung cấp
\r\n\r\n4. Nhật biết
\r\n\r\n5. Mô tả kỹ thuật
\r\n\r\n6. Đặc tính cơ
\r\n\r\n7. Đặc tính điện
\r\n\r\n8. Điều kiện danh định
\r\n\r\n9. Yêu cầu tính năng
\r\n\r\nMục 3: Phòng ngừa cần thực hiện trong\r\ncác phép đo
\r\n\r\n10. Điều kiện đo
\r\n\r\nMục 4: Phương pháp đo
\r\n\r\n11. Phép đo các tham số về cơ
\r\n\r\n12. Phép đo các tham số điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Với các giá trị ưu tiên, xem IEC\r\n60268-15, Thiết bị của hệ thống âm thanh, Phần 15: Giá trị phù hợp ưu tiên dùng\r\ncho việc liên kết các thành phần của hệ thống âm thanh.
\r\n\r\n* Nếu có yêu cầu riêng từ người mua thì có thể thêm các giá trị sử dụng đường cong có tách sóng tựa\r\nđỉnh theo Phụ lục A của TCVN 6697-1 (IEC 60268-1).
\r\n\r\n* Nếu có yêu cầu riêng từ người mua thì có thể thêm các giá trị sử dụng đường\r\ncong tạp có tách sóng tựa đỉnh theo Phụ lục A của TCVN 6697-1 (IEC\r\n60268-1).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8087-3:2009 (IEC 60094-3 : 1979/AMD 2 : 1988, AMD 3 : 1996) về Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ – Phần 3: Phương pháp đo các đặc tính của thiết bị ghi và tái tạo âm thanh trên băng từ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8087-3:2009 (IEC 60094-3 : 1979/AMD 2 : 1988, AMD 3 : 1996) về Hệ thống ghi và tái tạo âm thanh dạng băng từ – Phần 3: Phương pháp đo các đặc tính của thiết bị ghi và tái tạo âm thanh trên băng từ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8087-3:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |