LÀM\r\nVIỆC CÓ ĐIỆN – GĂNG TAY BẰNG VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN
\r\n\r\nLive working – Gloves\r\nof insulating material
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8084 : 2009 thay thế TCVN 5586 : 1991, TCVN\r\n5588: 1991, TCVN 5589: 1991;
\r\n\r\nTCVN 8084 : 2009 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60903: 2002; TCVN 8084 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1\r\nMáy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
LÀM VIỆC CÓ ĐIỆN –\r\nGĂNG TAY BẰNG VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN
\r\n\r\nLive working – Gloves\r\nof insulating material
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho:
\r\n\r\n- găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để\r\ncách điện thường được sử dụng cùng với găng tay bảo hộ lao động bằng da trùm ra\r\nngoài găng tay cách điện để bảo vệ về cơ;
\r\n\r\n- găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để\r\ncách điện có thể sử dụng mà không cần găng tay khác trùm ra ngoài để bảo vệ cơ.
\r\n\r\nNếu không có qui định khác, thuật ngữ "găng\r\ntay" bao gồm găng tay và găng tay bao nhiều ngón. Thuật ngữ "găng tay\r\ncách điện" là găng tay chỉ đáp ứng bảo vệ về điện. Thuật ngữ "găng\r\ntay kết hợp" là găng tay cung cấp cả bảo vệ về điện và về cơ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 8095-151: 2009 (IEC 60050(151): 2001),\r\nTừ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ.
\r\n\r\nIEC 60050(601): 1985, International Electrotechnical\r\nVocabulary (IEV) – Chapter 601: Generation, transmission and distribution of\r\nelectricity – General (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 601: Phát,\r\ntruyền tải và phân phối điện – Qui định chung)
\r\n\r\nIEC 60050(651): 1999, International Electrotechnical\r\nVocabulary (IEV) – Part 651: Live working (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV)\r\n– Phần 651: Làm việc có điện)
\r\n\r\nTCVN 6099-1: 2007 (IEC 60060-1: 1989), Kỹ\r\nthuật thử nghiệm điện áp cao – Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm)
\r\n\r\nTCVN 6099-2: 2007 (IEC 60060-2: 1994), Kỹ\r\nthuật thử nghiệm điện áp cao – Phần 2: Hệ thống đo
\r\n\r\nIEC 60212: 1971, Standard conditions for use\r\nprior to and during the testing of solid electrical insulating materials (Điều\r\nkiện tiêu chuẩn để sử dụng trước và trong quá trình thử nghiệm vật liệu cách\r\nđiện rắn)
\r\n\r\nIEC 60417 (all parts), Graphical symbol for\r\nuse on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 60743: 2001, Live working – Terminology\r\nfor tools, equipment and devices (Làm việc có điện – Thuật ngữ dùng cho dụng\r\ncụ, thiết bị và linh kiện)
\r\n\r\nIEC 61318: 1994, Live working – Guidelines\r\nfor quality assurance plans (Làm việc có điện – Hướng dẫn lập kế hoạch đảm bảo\r\nchất lượng)
\r\n\r\nIEC 61477: 2001, Live working - Minimum requirements\r\nfor the utilization of tools, devices and equipment (Làm việc có điện – Yêu cầu\r\ntối thiểu để sử dụng dụng cụ, linh kiện và thiết bị)
\r\n\r\nISO 37: 1994, Rubber, vulcanized or\r\nthermoplastic – Determination of tensile stress-strain properties (Cao su, lưu\r\nhoá hoặc nhiệt dẻo – Xác định đặc tính ứng suất kéo-biến dạng) ISO 472: 1999,\r\nPlastics – Vocabulary (Nhựa dẻo – Từ vựng)
\r\n\r\nISO 2592: 2000, Determination of flash and\r\nfire points – Cleveland open cup method (Xác định điểm chớp sáng và điểm cháy –\r\nPhương pháp cốc hở Cleveland)
\r\n\r\nISO 2859-1: 1999, Sampling procedures for inspection\r\nby attributes – Part 1: Sampling schemes indexed by acceptance quality limit\r\n(AQL) for lot-by-lot inspection (Qui trình lấy mẫu để xem xét bằng thuộc tính –\r\nPhần 1: Kế hoạch lấy mẫu được lập chỉ dẫn bằng giới hạn chất lượng chấp nhận\r\n(AQL) đối với xem xét theo lô)
\r\n\r\nISO 2977: 1997, Petroleum products and hydrocarbon\r\nsolvents – Determination of aniline point and mixed aniline point (Sản phẩm dầu\r\nmỏ và dung môi hyđrôcacbon – Xác định điểm anilin và điểm anilin hỗn hợp)
\r\n\r\nISO 3104: 1994, Petroleum products –\r\nTransparent and opaque liquids – Determination of kinematic viscosity and\r\ncalculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ – Chất lỏng trong suốt và\r\nchất lỏng mờ – Xác định độ nhớt động học và tính độ nhớt động)
\r\n\r\nTCVN ISO 9000: 2007 (ISO 9000: 2005), Hệ\r\nthống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng
\r\n\r\nTCVN ISO 9001: 2008, Hệ thống quản lý chất\r\nlượng – Các yêu cầu
\r\n\r\nTCVN ISO 9004: 2000, Hệ thống quản lý chất\r\nlượng – Hướng dẫn cải tiến tính năng
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1 Găng tay kết hợp (composite gloves)
\r\n\r\nGăng tay dùng để cách điện có kết hợp bảo vệ\r\ncơ.
\r\n\r\n(IEV 651-07-11 có sửa đổi và định nghĩa 8.3.1\r\ncủa IEC 60743)
\r\n\r\n3.2 Găng tay cách điện (insulating gloves)
\r\n\r\nGăng tay làm bằng vật liệu đàn hồi hoặc nhựa\r\ndẻo, được sử dụng để bảo vệ người lao động khỏi các nguy hiểm về điện.
\r\n\r\n(IEV 651-07-09 và định nghĩa 8.2.3 của IEC\r\n60743)
\r\n\r\n3.3 Găng tay kết hợp loại dài (long composite\r\ngloves)
\r\n\r\nGăng tay kết hợp được sử dụng bảo vệ toàn bộ\r\ncánh tay đến nách của người lao động.
\r\n\r\n(Định nghĩa 8.3.2 của IEC 60743)
\r\n\r\n3.4 Găng tay bao nhiều ngón (mitt)
\r\n\r\nGăng tay trong đó nhiều ngón tay được bao\r\ntrong một vỏ.
\r\n\r\n3.5 Găng tay có miệng găng hình chuông (bell\r\ncuff glove)
\r\n\r\nGăng tay có hình dạng rộng ra từ cổ găng đến\r\nmiệng găng để dễ dàng kéo trùm lên tay áo dày.
\r\n\r\n3.6 Găng tay vát (contour glove)
\r\n\r\nGăng tay được tạo hình tại phần trên cùng của\r\nống găng để dễ dàng gập cánh tay lại.
\r\n\r\n3.7 Găng tay có ngón cong (curved glove)
\r\n\r\nGăng tay có các ngón tay hơi gập lại ở tư thế\r\nứng với tư thế của bàn tay khi cầm vật thể.
\r\n\r\n3.8 Găng tay có lớp lót (lined glove)
\r\n\r\nGăng tay có lớp lót bên trong bằng vải gắn\r\nvới lớp nhựa dẻo hoặc chất đàn hồi.
\r\n\r\n3.9 Chất đàn hồi (elastomer)
\r\n\r\nThuật ngữ chung gồm có cao su, mủ cao su và\r\nhợp chất dạng đàn hồi có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo hoặc hỗn hợp hoặc kết\r\nhợp cả hai.
\r\n\r\n(Định nghĩa 2.4.3 của IEC 60743).
\r\n\r\n3.10 Nhựa dẻo (plastic)
\r\n\r\nVật liệu có chứa chủ yếu là chất trùng hợp\r\nchất cao phân tử, và ở một giai đoạn nào đó trong qui trình xử lý ra thành phẩm\r\ncó thể được định hình bằng cách nóng chảy.
\r\n\r\nChú thích: Vật liệu đàn hồi cũng có thể được\r\nđịnh hình bằng cách nóng chảy nhưng không được xem là nhựa dẻo.
\r\n\r\n(ISO 472 và định nghĩa 2.4.4 của IEC 60743)
\r\n\r\n3.11 Miệng găng (cuff)
\r\n\r\nPhần hở của găng tay phía ống găng.
\r\n\r\n3.12 Mép gập ở miệng găng (cuff roll)
\r\n\r\nMép gập hoặc mép tăng cường của găng tay tại\r\nmiệng găng.
\r\n\r\n3.13 Kẽ găng (fork)
\r\n\r\nPhần của găng tay tại tiếp giáp giữa hai ngón\r\ntay, hoặc giữa ngón tay và ngón cái.
\r\n\r\n3.14 ống găng (gauntlet)
\r\n\r\nPhần của găng tay từ cổ găng đến phần hở của\r\ngăng tay.
\r\n\r\n3.15 Lòng găng (palm)
\r\n\r\nPhần của găng tay trùm lên lòng bàn tay.
\r\n\r\n3.16 Cổ găng (wrist)
\r\n\r\nPhần hẹp nhất của găng tay phía miệng găng.
\r\n\r\n3.17 Phóng điện đánh thủng (disruptive\r\ndischarge) Phóng hồ quang sau khi đánh thủng điện môi.
\r\n\r\nChú thích 1: Thuật ngữ “phóng điện tia lửa”\r\nđược dùng khi phóng điện đánh thủng xuất hiện trong điện môi là chất khí hoặc\r\nchất lỏng.
\r\n\r\nChú thích 2: Thuật ngữ “phóng điện bề mặt”\r\nđược dùng khi phóng điện đánh thủng xảy ra ít nhất một phần dọc theo bề mặt của\r\nđiện môi rắn có điện môi khí hoặc lỏng bao quanh.
\r\n\r\nChú thích 3: Thuật ngữ “phóng điện xuyên\r\nthủng” được dùng khi có phóng điện đánh thủng xuyên qua điện môi rắn gây hỏng\r\nvĩnh viễn.
\r\n\r\n(IEV 651-01-18 và định nghĩa 2.7.7 của IEC\r\n60743, có sửa đổi)
\r\n\r\n3.18 Điện áp danh nghĩa (của hệ thống)\r\n(nominal voltage (of a system))
\r\n\r\nGiá trị gần đúng thích hợp của điện áp được\r\nsử dụng để gọi tên hoặc nhận biết hệ thống.
\r\n\r\n(IEV 601-01-21)
\r\n\r\n3.19 Điện áp thử nghiệm kiểm chứng (proof\r\ntest voltage)
\r\n\r\nĐiện áp qui định đặt lên sản phẩm trong thời\r\ngian xác định ở các điều kiện qui định để khẳng định rằng độ bền điện của cách\r\nđiện cao hơn giá trị qui định.
\r\n\r\n3.20 Điện áp thử nghiệm khả năng chịu điện áp\r\n(withstand test voltage)
\r\n\r\nĐiện áp mà sản phẩm chịu được mà không bị phóng\r\nđiện đánh thủng hoặc không có hỏng hóc về điện khác khi điện áp được đặt trong\r\ncác điều kiện qui định.
\r\n\r\n3.21 Thử nghiệm chấp nhận (acceptance test)
\r\n\r\nThử nghiệm theo thoả thuận để chứng minh với\r\nkhách hàng rằng sản phẩm đáp ứng các điều kiện nhất định về yêu cầu kỹ thuật\r\ncủa nó.
\r\n\r\n(IEV 151-16-23, có sửa đổi)
\r\n\r\n3.22 Thử nghiệm thường xuyên (routine test)
\r\n\r\nThử nghiệm mà từng sản phẩm riêng rẽ phải\r\nchịu trong quá trình chế tạo hoặc sau khi chế tạo để đảm bảo sản phẩm phù hợp\r\nvới các tiêu chí nhất định.
\r\n\r\n3.23 Thử nghiệm lấy mẫu (sampling test)
\r\n\r\nThử nghiệm trên một số sản phẩm được lấy ngẫu\r\nnhiên từ một mẻ sản phẩm.
\r\n\r\n3.24 Thử nghiệm điển hình (type test)
\r\n\r\nThử nghiệm một hoặc nhiều sản phẩm được chế\r\ntạo theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế này đáp ứng các yêu cầu kỹ\r\nthuật nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\nGăng tay được đề cập trong tiêu chuẩn này\r\nphải được nhận biết như sau:
\r\n\r\n- theo cấp, như cấp 00, cấp 0, cấp 1, cấp 2,\r\ncấp 3 và cấp 4;
\r\n\r\n- theo thuộc tính riêng, bằng cách thêm hậu\r\ntố như chỉ ra trong Bảng 1.
\r\n\r\nĐối với găng tay kết hợp, hiện nay chỉ có cấp\r\n00, cấp 0 và cấp 1. Với các cấp cao hơn, cần có thêm dữ liệu. Đối với găng tay\r\nkết hợp loại dài, hiện nay chỉ có cấp 1, cấp 2 và cấp 3.
\r\n\r\nHướng dẫn về dải nhiệt độ mà găng tay có thể\r\nsử dụng được nêu trong Phụ lục E.
\r\n\r\nBảng 1 – Thuộc tính\r\nriêng
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu \r\n | \r\n
\r\n A \r\nH \r\nZ \r\nR \r\nC \r\n | \r\n \r\n Axít \r\nDầu \r\nÔzôn \r\nAxít, dầu, ôzôn \r\nNhiệt độ cực thấp \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1: Loại R phối hợp các đặc trưng\r\n của các loại A, H và Z. \r\nChú thích 2: Có thể sử dụng tất cả các phối\r\n hợp về loại. \r\n | \r\n
5.1 Yêu cầu vật lý
\r\n\r\n5.1.1 Kết cấu
\r\n\r\nTất cả các găng tay có thể có hoặc không có\r\nlớp lót, có hoặc không có vỏ bọc ngoài, để bảo vệ chống ăn mòn hoá học, hoặc là\r\ncác phối hợp đặc biệt để giảm ảnh hưởng của ôzôn. Găng tay cách điện để bảo vệ\r\nvề điện thường được làm từ chất đàn hồi.
\r\n\r\nGăng tay kết hợp thường được làm từ chất đàn\r\nhồi hoặc nhựa dẻo. Trong trường hợp bị mòn quá mức hoặc hỏng quá mức phần bên\r\nngoài của găng tay kết hợp loại dài làm từ các lớp có màu sắc khác nhau thì lớp\r\nmàu khác bên dưới sẽ xuất hiện.
\r\n\r\n5.1.2 Hình dạng
\r\n\r\nGăng tay phải có miệng găng. Găng tay có thể\r\nđược chế tạo có hoặc không có mép gập ở miệng găng.
\r\n\r\nChú thích: Hình dạng của găng tay được chỉ ra\r\ntrên Hình 1a. Chữ cái "h" trên Hình 1a thể hiện phần cong của ngón\r\ntay ở găng tay có ngón cong. Hình dạng của găng tay bao nhiều ngón được chỉ ra\r\ntrên Hình 2. Hình dạng của găng tay kết hợp loại dài được chỉ ra trên Hình 1b.\r\nHình dạng của găng tay có miệng găng hình chuông được chỉ ra trên Hình 1c.
\r\n\r\n5.1.3 Kích thước
\r\n\r\nBảng 2 nêu chiều dài tiêu chuẩn của găng tay.
\r\n\r\nBảng 2 – Chiều dài\r\ntiêu chuẩn của găng tay
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Chiều dài tiêu\r\n chuẩn \r\nmmb \r\n | \r\n ||||
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 800a \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 800a \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 800a \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n
\r\n a Găng tay kết hợp loại dài. \r\nb Biến thiên chiều dài cho phép là ±15 mm với tất cả các cấp, riêng đối\r\n với găng tay kết hợp loại dài, biến thiên chiều dài cho phép là ±20 mm. \r\n | \r\n
Đối với găng tay vát ở miệng găng, chênh lệch\r\ngiữa chiều dài lớn nhất và chiều dài nhỏ nhất (xem Hình 3)
\r\n\r\nphải là 50 mm ± 6 mm, riêng đối với găng tay kết hợp loại dài thì chênh\r\nlệch này phải là 100 mm ± 12 mm.
\r\n\r\nViệc qui định các kích thước khác là không\r\ncần thiết nhưng các kích thước của găng tay điển hình vẫn được nêu trong Phụ\r\nlục F.
\r\n\r\n5.1.4 Chiều dày
\r\n\r\nChiều dày nhỏ nhất chỉ cần xác định bằng khả\r\nnăng đạt các thử nghiệm điện môi qui định ở 5.3.
\r\n\r\nChiều dày lớn nhất trên bề mặt phẳng của găng\r\ntay (không tính phần gân nếu có) phải như trong Bảng 3 để đạt được độ linh hoạt\r\nthích hợp.
\r\n\r\nBảng 3 – Chiều dày\r\nlớn nhất của găng tay
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Chiều dày \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n Găng tay cách điện \r\n | \r\n \r\n Găng tay kết hợp \r\n | \r\n \r\n Găng tay kết hợp\r\n loại dài \r\n | \r\n |
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Đang xem xét. \r\n | \r\n
Găng tay loại A, H, Z và R có thể đòi hỏi\r\nchiều dày dày hơn nhưng không hơn quá 0,6 mm.
\r\n\r\n5.1.5 Chất lượng thành phẩm và chất lượng bề\r\nmặt
\r\n\r\nGăng tay không được có các khuyết tật có hại\r\ntrên cả bề mặt bên trong lẫn bề mặt bên ngoài mà có thể phát hiện khi thử\r\nnghiệm và xem xét kỹ lưỡng.
\r\n\r\nCác bất thường có hại về vật lý được xác định\r\nlà bất kỳ nét đặc trưng nào phá vỡ tính đồng nhất, độ nhẵn bề mặt như lỗ châm\r\nkim, nứt, phồng rộp, vết cắt, chất dẫn bên ngoài dính vào, nhăn, vết kẹp, vết\r\nlõm (không khí lẫn vào), gợn nhô lên và các dấu hiệu đúc dễ thấy.
\r\n\r\nVùng làm việc được xác định là tất cả các kẽ\r\ngăng, lòng găng và phía lòng của các ngón tay và ngón cái (xem Hình 4).
\r\n\r\nBề mặt lòng găng và ngón tay được thiết kế để\r\ncải thiện việc cầm nắm không được xem là bất thường.
\r\n\r\n5.2 Yêu cầu về cơ
\r\n\r\nCác yêu cầu này áp dụng cho găng tay cơ bản\r\nhoặc vật liệu mẫu lấy từ găng tay hoàn thiện.
\r\n\r\n5.2.1 Độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm\r\nđứt
\r\n\r\nĐộ bền kéo trung bình không được nhỏ hơn 16\r\nMPa (xem 8.3.1).
\r\n\r\nĐộ dãn dài trung bình tại thời điểm đứt không\r\nđược nhỏ hơn 600 % (xem 8.3.1).
\r\n\r\n5.2.2 Biến dạng dư sau khi kéo
\r\n\r\nBiến dạng dư sau khi kéo không được vượt quá\r\n15 % (xem 8.3.3).
\r\n\r\n5.3 Yêu cầu về điện
\r\n\r\nTất cả các găng tay phải đạt các thử nghiệm\r\nđiện áp kiểm chứng và thử nghiệm khả năng chịu điện áp cùng với các yêu cầu về\r\ndòng điện thử nghiệm kiểm chứng xoay chiều, như qui định trong Bảng 4 và Điều\r\n8, theo cấp của găng tay.
\r\n\r\nBảng 4 – Thử nghiệm\r\nđiện áp kiểm chứng và thử nghiệm khả năng chịu điện áp
\r\n\r\n\r\n Cấp của găng tay d \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm một\r\n chiều \r\n | \r\n ||||||
\r\n Điện áp thử nghiệm\r\n kiểm chứng \r\nkV, hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Dòng điện thử\r\n nghiệm kiểm chứng lớn nhất b,c \r\nmA, hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n khả năng chịu điện áp \r\nHiệu dụng, kV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n kiểm chứng Trung bình, kV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n khả năng chịu điện áp \r\nTrung bình, kV \r\n | \r\n ||||
\r\n Chiều dài găng tay,\r\n mm \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n ³460 \r\n | \r\n |||||
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n N/a a \r\n | \r\n \r\n N/a \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n N/a \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n N/a \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n N/a \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n N/a \r\n | \r\n \r\n N/a \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n a N/a = Không áp dụng. \r\nb Găng tay mà trong quá trình thử nghiệm cho\r\n thấy nếu giá trị dòng điện thử nghiệm kiểm chứng nhỏ hơn hoặc bằng các giá\r\n trị chỉ ra trong Bảng 4 thì sẽ có giá trị dòng điện rò thực nhỏ hơn nhiều so\r\n với ngưỡng của dòng gây rung tâm thất trong sử dụng bình thường. Việc này là\r\n do diện tích tiếp xúc với nước trong các thử nghiệm này lớn hơn nhiều so với\r\n diện tích tiếp xúc của bàn tay lên phần bên trong găng tay và diện tích tiếp\r\n xúc của găng tay với phần mang điện của thiết bị cần nắm vào trong sử dụng\r\n bình thường. Hơn nữa, điện áp thử nghiệm kiểm chứng lại cao hơn so với điện\r\n áp sử dụng lớn nhất khuyến cáo. \r\nc Đối với thử nghiệm thường xuyên, dòng điện\r\n thử nghiệm kiểm chứng được cho trong Bảng 4 phải được giảm đi 2 mA. \r\nd Xem Phụ lục D để chọn cấp của găng tay. \r\n | \r\n
Thử nghiệm kiểm chứng (xem 8.4.2.1 hoặc\r\n8.4.3.1) được xem là đạt nếu:
\r\n\r\n- đạt đến điện áp thử nghiệm kiểm chứng và\r\nđược duy trì trong suốt giai đoạn thử nghiệm,
\r\n\r\n- dòng điện thử nghiệm kiểm chứng không vượt\r\nquá giá trị qui định trong suốt giai đoạn thử nghiệm. Phép đo dòng điện có thể\r\nthực hiện liên tục hoặc ở cuối giai đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm khả năng chịu điện áp (xem 8.4.2.2\r\nhoặc 8.4.3.2) được xem là đạt nếu xảy ra phóng điện xuyên thủng ở điện áp bằng\r\nhoặc lớn hơn giá trị chịu thử qui định.
\r\n\r\n5.4 Yêu cầu về lão hoá
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải chịu thử nghiệm nhiệt độ\r\ncao (xem 8.5) để mô phỏng các ảnh hưởng lão hoá.
\r\n\r\nĐối với mảnh thử nghiệm dạng chày, giá trị\r\nthấp nhất của độ bền kéo tại thời điểm đứt phải là giá trị không nhỏ hơn 80 %\r\ngiá trị chưa lão hoá. Biến dạng dư không được vượt quá 15 %.
\r\n\r\nTừng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm\r\nkiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
\r\n\r\n5.5 Yêu cầu về nhiệt
\r\n\r\n5.5.1 Khả năng chịu nhiệt độ thấp
\r\n\r\nGăng tay không được bị rách, thủng hoặc nứt\r\nnhìn thấy được sau khi chịu thử nghiệm nhiệt độ thấp (xem 8.6.1).
\r\n\r\nTừng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm\r\nkiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
\r\n\r\n5.5.2 Tính chậm cháy
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm lấy từ găng tay phải có tính\r\nchậm cháy (xem 8.6.2). Không được cháy đến đường chuẩn trên mảnh thử nghiệm\r\ncách mép của nó 55 mm (ví dụ, tính từ đầu ngón tay) trong vòng 55 s sau khi rút\r\nngọn lửa ra.
\r\n\r\n5.6 Găng tay có các thuộc tính riêng
\r\n\r\n5.6.1 Khả năng chịu axít
\r\n\r\nGăng tay cấp A phải chịu được axít (xem\r\n8.7.1). Sau khi nhúng trong dung dịch axít sunphuric, găng tay phải qua được\r\ncác thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\n- thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không\r\nphải chịu ổn định độ ẩm;
\r\n\r\n- độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt:\r\ncác giá trị đạt được không được nhỏ hơn 75 % giá trị đạt được trên găng tay\r\nchưa nhúng axít.
\r\n\r\n5.6.2 Khả năng chịu dầu
\r\n\r\nGăng tay cấp H phải chịu được dầu (xem\r\n8.7.2). Sau khi nhúng vào dầu, găng tay phải qua được các thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\n- thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không\r\nphải chịu ổn định độ ẩm;
\r\n\r\n- độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt:\r\ngiá trị đạt được không được nhỏ hơn 50 % giá trị đạt được trên găng tay chưa\r\nnhúng dầu.
\r\n\r\n5.6.3 Khả năng chịu ôzôn
\r\n\r\nGăng tay cấp Z phải chịu được ôzôn (xem\r\n8.7.3). Sau khi ổn định, găng tay phải cho thấy không có các vết nứt khi xem xét\r\nbằng mắt. Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng\r\nkhông phải chịu ổn định độ ẩm.
\r\n\r\n5.6.4 Khả năng chịu axít, dầu và ôzôn
\r\n\r\nGăng tay cấp R phải chịu được axít, dầu và\r\nôzôn.
\r\n\r\n5.6.5 Khả năng chịu nhiệt độ cực thấp
\r\n\r\nGăng tay cấp C phải chịu được nhiệt độ cực\r\nthấp. Găng tay không được bị rách, thủng hoặc nứt nhìn thấy được sau khi chịu\r\nthử nghiệm nhiệt độ cực thấp (xem 8.7.4).
\r\n\r\nTừng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm\r\nkiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
\r\n\r\n5.7 Ghi nhãn
\r\n\r\nTừng găng tay được công bố phù hợp với các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này phải mang nhãn và/hoặc ghi nhãn nêu các thông tin\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- ký hiệu IEC 60417-5216 – Thích hợp để làm\r\nviệc có điện; tam giác kép (xem Hình 5a);
\r\n\r\n- số hiệu tiêu chuẩn liên quan cùng với năm\r\ncông bố (TCVN 8084: 2009 hoặc IEC 60903: 2002) liền kề ký hiệu trên;
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc nhận biết của nhà chế\r\ntạo;
\r\n\r\n- loại, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- kích cỡ;
\r\n\r\n- cấp;
\r\n\r\n- tháng và năm chế tạo.
\r\n\r\nGăng tay kết hợp cũng phải được nhận biết\r\nbằng ký hiệu về cơ (búa), liền kề với tam giác kép (xem Hình 5b). Chiều dài của\r\nbúa (x) phải bằng chiều dài của một cạnh của tam giác.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn và/hoặc nhãn phải gần với miệng\r\ngăng nhưng không gần hơn 2,5 mm.
\r\n\r\nNhãn phải rõ ràng và dễ đọc khi nhìn bằng mắt\r\nthường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không dùng kính phóng đại.
\r\n\r\nNgoài ra, từng găng tay phải có chỗ để người\r\nsử dụng hoặc phòng thử nghiệm ghi:
\r\n\r\n- ngày kiểm tra hiện tại hoặc ngày kiểm tra\r\nvà thử nghiệm yêu cầu tiếp theo, hoặc
\r\n\r\n- phương tiện thích hợp khác bất kỳ để nhận\r\nbiết ngày mà găng tay được đưa vào làm việc và ngày kiểm tra và thử nghiệm định\r\nkỳ.
\r\n\r\nGhi nhãn hoặc tấm nhãn không được ảnh hưởng\r\nxấu đến chất lượng của găng tay, nhãn phải bền và vẫn nhìn thấy được sau khi\r\nchịu thử nghiệm độ bền (xem 8.8).
\r\n\r\nBất kỳ việc ghi nhãn hoặc tấm nhãn bổ sung\r\nnào cũng phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
\r\n\r\nKhi sử dụng mã màu cho các ký hiệu, phải\r\ntương ứng như sau:
\r\n\r\ncấp 00 - màu be;
\r\n\r\ncấp 0 – màu đỏ;
\r\n\r\ncấp 1 – màu trắng;
\r\n\r\ncấp 2 – màu vàng;
\r\n\r\ncấp 3 – màu xanh lá cây;
\r\n\r\ncấp 4 – màu da cam.
\r\n\r\n5.8 Đóng gói
\r\n\r\nTừng đôi găng tay phải được đóng trong hộp\r\nhoặc bao bì riêng có đủ độ bền để bảo vệ thích hợp cho găng tay khỏi hư hại.\r\nBên ngoài hộp hoặc bao bì phải ghi tên của nhà chế tạo hoặc nhà cung ứng, cấp,\r\nloại, kích cỡ, chiều dài và thiết kế miệng găng.
\r\n\r\nKiểu đóng gói thích hợp để vận chuyển phải\r\nđược nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nTheo yêu cầu của khách hàng, hoặc theo yêu\r\ncầu kỹ thuật của quốc gia, thông tin nêu trong Phụ lục E và các hướng dẫn bổ\r\nsung hoặc sửa đổi phải có trên bao bì sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Găng tay cách điện – Khả năng chịu xuyên\r\nthủng về cơ
\r\n\r\nKhả năng chịu xuyên thủng trung bình về cơ\r\nphải lớn hơn 18 N/mm, như qui định ở 8.3.2.
\r\n\r\n6.2 Găng tay kết hợp
\r\n\r\n6.2.1 Khả năng chịu xuyên thủng về cơ
\r\n\r\nKhả năng chịu xuyên thủng về cơ phải tương\r\nứng với giá trị lực lớn hơn 60 N, như qui định ở 8.3.2.
\r\n\r\n6.2.2 Khả năng chịu mài mòn
\r\n\r\nĐộ mài mòn trung bình, có được từ thử nghiệm\r\nkhả năng chịu mài mòn, không được lớn hơn 0,05 mg/r, như qui định ở 9.1.
\r\n\r\n6.2.3 Khả năng chịu cắt
\r\n\r\nKhả năng chịu cắt phải tương ứng với chỉ số\r\ntính toán ít nhất bằng 2,5, như qui định ở 9.2.
\r\n\r\n6.2.4 Khả năng chịu xé
\r\n\r\nKhả năng chịu xé phải tương ứng với giá trị\r\nlực trung bình lớn hơn 25 N, như qui định ở 9.3.
\r\n\r\n7 Yêu cầu về điện đối\r\nvới găng tay kết hợp loại dài
\r\n\r\nGăng tay kết hợp loại dài phải đáp ứng các\r\nyêu cầu về điện áp thử nghiệm kiểm chứng ở 5.3, sử dụng qui trình ở 8.4.
\r\n\r\nPhần của găng tay đến khuỷu tay phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu về khả năng chịu điện áp thử nghiệm ở 5.3, sử dụng qui trình ở 8.4.
\r\n\r\nNgoài ra, găng tay kết hợp loại dài phải qua\r\nđược thử nghiệm dòng điện rò bề mặt như qui định ở Bảng 5 và Điều 10.
\r\n\r\nThử nghiệm rò bề mặt được xem là đạt nếu:
\r\n\r\n- đạt đến điện áp thử nghiệm và duy trì điện\r\náp đó mà không có phóng điện bề mặt trong thời gian thử nghiệm;
\r\n\r\n- dòng điện rò không vượt quá các giá trị qui\r\nđịnh tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian thử nghiệm;
\r\n\r\n- không có dấu hiệu phóng điện hoặc ăn mòn\r\nnhìn thấy được trên bề mặt.
\r\n\r\nBảng 5 – Thử nghiệm\r\ndòng điện rò bề mặt đối với găng tay kết hợp loại dài
\r\n\r\n\r\n Cấp của găng tay \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm \r\nkV, giá trị hiệu\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Dòng điện rò lớn\r\n nhất \r\nmA, giá trị hiệu\r\n dụng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n10 \r\n | \r\n
8.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTừng điều dưới đây sẽ xác định các thử nghiệm\r\nđiển hình, thử nghiệm thường xuyên hoặc thử nghiệm lấy mẫu cần thực hiện.
\r\n\r\nGăng tay đã chịu các thử nghiệm điển hình\r\nhoặc thử nghiệm lấy mẫu thì không nên sử dụng lại.
\r\n\r\nViệc phân chia các găng tay này thành các lô\r\nthử nghiệm khác nhau, số lượng yêu cầu và thứ tự thực hiện các thử nghiệm này\r\nđược nêu trong Phụ lục A. Găng tay được sử dụng trong các hạng mục kiểm tra\r\nbằng mắt cũng phải được sử dụng vào một trong các thử nghiệm khác.
\r\n\r\nGăng tay phải được ổn định trước trong thời\r\ngian 2 h ± 0,5 h ở nhiệt độ 23 oC\r\n± 2 oC và\r\nđộ ẩm tương đối 50 % ± 5 % (xem IEC 60212,\r\nkhí quyển tiêu chuẩn B), trừ găng tay được thử nghiệm hấp thụ nước là một phần\r\ncủa thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm lấy mẫu; các găng tay này phải được ổn\r\nđịnh phù hợp với 8.4.1.
\r\n\r\n8.2 Kiểm tra bằng mắt và các phép đo
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt phải được thực hiện bởi\r\nngười có thị lực bình thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có\r\nkính phóng đại.
\r\n\r\n8.2.1 Hình dạng
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu\r\n(xem 5.1.2 và Hình 1 và Hình 2) Hình dạng của găng tay phải được kiểm tra bằng\r\nmắt.
\r\n\r\n8.2.2 Kích thước
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu\r\n(xem 5.1.3, Hình 1, 2, 3 và Phụ lục F).
\r\n\r\nChiều dài của găng tay phải được đo từ đầu\r\nngón tay giữa đến mép ngoài cùng của miệng găng. Phép đo được thực hiện với\r\ngăng tay ở vị trí nghỉ và mép của miệng găng vuông góc với đường thẳng đo.
\r\n\r\nChênh lệch về chiều dài đối với găng tay có\r\nmiệng găng vát phải được đo với găng tay ở vị trí nghỉ, dọc theo đường thẳng\r\nsong song với kích thước chiều dài, như chỉ ra trong Hình 3.
\r\n\r\n8.2.3 Chiều dày
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu\r\n(xem 5.1.4)
\r\n\r\nPhép đo chiều dày phải được thực hiện trên\r\nmột găng tay hoàn chỉnh như sau:
\r\n\r\n- ở bốn điểm hoặc nhiều hơn trên lòng găng\r\ntay;
\r\n\r\n- ở bốn điểm hoặc nhiều hơn trên mặt lưng của\r\ngăng tay nhưng không ở trên miệng găng;
\r\n\r\n- ở một điểm hoặc nhiều hơn trên ngón cái và\r\ntrên ngón trỏ trong vùng "vân tay".
\r\n\r\nCác điểm này phải được phân bố khắp bề mặt và\r\nkhông tập trung. Chúng không được phân bố trên các phần của bề mặt được thiết\r\nkế đặc biệt để cải thiện việc cầm nắm.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo bằng micrômét hoặc\r\ndụng cụ đo thay thế khác cho các kết quả về cơ bản là giống nhau. Micrômét phải\r\nđược chia vạch trong phạm vi 0,02 mm và có đầu chặn có đường kính khoảng 6 mm\r\nvà đế ép phẳng có đường kính 3,17 mm ±\r\n0,25 mm. Đế ép này phải đưa vào một lực tổng bằng 0,83 N ± 0,03 N. Găng tay phải được đỡ thích\r\nhợp để bề mặt không bị nén, giữa các mặt chặn của micrômét.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, phải sử dụng\r\nphương pháp micrômét mô tả ở trên.
\r\n\r\n8.2.4 Chất lượng thành phẩm và chất lượng bề\r\nmặt
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu\r\n(xem 5.1.5).
\r\n\r\nChất lượng thành phẩm và chất lượng bề mặt\r\nphải được kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n8.3 Thử nghiệm cơ
\r\n\r\nTrong trường hợp găng tay có lớp lót thì nhà\r\nchế tạo phải cung cấp các găng tay không có lớp lót để thực hiện thử nghiệm độ\r\nbền kéo và thử nghiệm biến dạng dư sau khi kéo.
\r\n\r\n8.3.1 Độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm\r\nđứt
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nBốn mảnh thử nghiệm dạng chày như chỉ ra trên\r\nHình 6 phải được cắt từ từng găng tay cần thử nghiệm;một mảnh từ lòng găng tay,\r\nmột mảnh từ phía lưng và hai mảnh từ vùng cổ găng (xem ISO 37).
\r\n\r\nPhải vạch các đường thẳng chuẩn, cách nhau 20\r\nmm trên các mảnh thử nghiệm này, được vạch đối xứng trên phần hẹp của mảnh dạng\r\nchày (xem Hình 6).
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm phải được thử nghiệm trên\r\nmáy thử nghiệm kéo được truyền động bằng điện ở tốc độ đủ để duy trì tốc độ di\r\nchuyển ngang của kẹp truyền động về cơ bản là không đổi đến lực lớn nhất của\r\nmáy thử nghiệm. Tốc độ di chuyển ngang phải là 500 mm/min 50 mm/min.
\r\n\r\nĐộ bền kéo được tính bằng cách lấy lực tại\r\nthời điểm đứt chia cho diện tích ban đầu của mặt cắt cần thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích 1: Máy thử nghiệm cần được trang bị\r\nđể hiển thị liên tục lực đặt lên mảnh thử nghiệm và có thước để đo độ dãn dài.
\r\n\r\nChú thích 2: Sau khi mảnh thử nghiệm bị đứt,\r\nmáy thử nghiệm cần hiển thị lâu dài lực lớn nhất và trong trường hợp có thể, độ\r\ndãn dài lớn nhất.
\r\n\r\n8.3.2 Khả năng chịu xuyên thủng về cơ
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nHai mảnh thử nghiệm hình tròn có đường kính\r\n50 mm được cắt từ găng tay và mỗi mảnh phải được kẹp giữa hai tấm thử nghiệm\r\nphẳng có đường kính 50 mm. Tấm trên phải có lỗ tròn đường kính 6 mm và tấm dưới\r\ncó lỗ tròn đường kính 25 mm. Các mép của cả hai lỗ phải được lượn tròn đến bán\r\nkính 0,8 mm (xem Hình 7).
\r\n\r\nKim phải được làm bằng thanh kim loại đường\r\nkính 5 mm và một đầu kim được gia công để vuốt thon với góc 12o và\r\ncó đầu được lượn tròn với bán kính 0,8 mm (xem Hình 7). Kim phải được làm sạch\r\nmỗi khi sử dụng.
\r\n\r\nKim phải được định vị vuông góc phía trên\r\nmảnh thử nghiệm (được kẹp giữa hai tấm thử nghiệm) và đẩy vào rồi xuyên thủng\r\nmảnh thử nghiệm. Tốc độ dịch chuyển của kim là 500 mm/min ± 10 mm/min. Đo lực cần thiết để xuyên\r\nthủng mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3 Biến dạng dư sau khi kéo
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nBa mảnh thử nghiệm, có kích thước ngoài như\r\nHình 6, phải được cắt từ từng găng tay cần thử nghiệm, một mảnh từ lòng găng,\r\nmột mảnh từ phía lưng và một mảnh từ cổ găng. Các mảnh thử nghiệm phải được lắp\r\nvào thiết bị kéo căng gồm có thanh kim loại hoặc thanh dẫn hướng thích hợp khác\r\nlắp với hai bộ kẹp, một bộ kẹp cố định và một bộ kẹp di chuyển được, để giữ các\r\nđầu của mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nKích thước chiều dài chuẩn chưa bị kéo (được\r\nthể hiện là lo trên Hình 6) phải được kiểm tra đến 0,1 mm gần nhất và mảnh thử\r\nnghiệm phải được lắp trong bộ kẹp. Mảnh thử nghiệm được kéo dãn ở tốc độ từ 2\r\nmm/s đến 10 mm/s đến độ dãn dài 400 % ±\r\n10 % và giữ trong 10 min. Sau thời gian này, thả lực kéo căng ở tốc độ từ 2\r\nmm/s đến 10 mm/s rồi sau đó, lấy mảnh thử nghiệm ra khỏi bộ kẹp và đặt tự do\r\nlên bề mặt phẳng. Sau thời gian phục hồi 10 min, đo lại chiều dài chuẩn.
\r\n\r\nBiến dạng dư sau khi kéo được tính là phần\r\ntrăm của trạng thái ban đầu như sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nlo là chiều dài chuẩn ban đầu chưa\r\nkéo căng;
\r\n\r\nls là chiều dài chuẩn đã kéo căng;
\r\n\r\nl1 là chiều dài chuẩn sau khi phục\r\nhồi.
\r\n\r\n8.4 Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\n8.4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm điện môi phải được thực hiện với\r\nđiện áp xoay chiều hoặc một chiều và ở nhiệt độ bằng 23 oC ± 5 oC và độ ẩm tương đối từ\r\n45 % đến 75 % (xem IEC 60212). Việc chọn điện áp xoay chiều hoặc một chiều phải\r\nđược thực hiện theo thoả thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm điển hình và thử nghiệm\r\nmẫu, găng tay phải chịu thử nghiệm dòng điện xoay chiều kiểm chứng sau khi được\r\nổn định về hấp thụ hơi ẩm với tổng thời gian ngâm nước là 16 h ± 0,5 h. Việc ngâm trong nước phải được\r\nthực hiện không để có không khí nằm lại trong găng. Thử nghiệm điện môi xoay\r\nchiều phải được thực hiện trong vòng 1 h sau khi ổn định xong. Không yêu cầu ổn\r\nđịnh đối với thử nghiệm thường xuyên dòng điện kiểm chứng xoay chiều.
\r\n\r\nGiá trị đỉnh hoặc hiệu dụng của điện áp xoay\r\nchiều và giá trị trung bình số học của điện áp một chiều phải được đo với sai\r\nsố không quá 3 % (xem TCVN 6099-2 (IEC 60060-2)).
\r\n\r\n8.4.1.1 Qui trình thử nghiệm chung
\r\n\r\nSau khi ổn định, nếu việc ổn định là cần\r\nthiết, găng tay được để mặt phải ra ngoài, phải được đổ đầy bằng nước vòi có\r\nđiện trở suất nhỏ hơn hoặc bằng 100 Wm\r\nvà được ngâm trong thùng nước có độ sâu theo Bảng 6. Mực nước bên trong và mực\r\nnước bên ngoài găng tay phải ngang bằng nhau trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm thường xuyên trên loại\r\ngăng tay nhất định (ví dụ, có lớp lót) trong đó nước có thể gây hại cho bề mặt\r\nbên trong thì có thể sử dụng các viên bi bằng thép mạ niken, đường kính 4 mm\r\nthay cho nước. Nước bên trong găng tay tạo thành một điện cực phải được nối với\r\nmột đầu nối của nguồn điện áp bằng dây xích hoặc thanh trượt nhúng trong nước.\r\nNước bên ngoài găng tay tạo thành điện cực kia phải được nối trực tiếp với đầu\r\nnối còn lại của nguồn điện áp. Nước phải không có bọt khí và phần găng tay để\r\nhở trên mặt nước phải khô.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm được sử dụng trong cả hai\r\nthử nghiệm kiểm chứng và thử nghiệm khả năng chịu điện áp phải có khả năng cung\r\ncấp điện áp thay đổi gần như vô cấp và liên tục cho hạng mục cần thử nghiệm.\r\nThiết bị điều chỉnh truyền động bằng động cơ là thuận tiện và có xu hướng cung\r\ncấp tốc độ tăng đồng nhất điện áp thử nghiệm. Thiết bị thử nghiệm phải được bảo\r\nvệ bằng thiết bị ngắt mạch tự động được thiết kế để ngắt mạch ngay khi có dòng\r\nđiện phát sinh do sự cố hạng mục cần thử nghiệm. Thiết bị ngắt mạch tự động\r\nphải được thiết kế để bảo vệ thiết bị thử nghiệm trong mọi điều kiện ngắn mạch.
\r\n\r\nChú thích 1: Khuyến cáo rằng cần xem xét hệ\r\nthống thiết bị thử nghiệm và hiệu chuẩn ít nhất là hàng năm để đảm bảo rằng\r\nđiều kiện chung của thiết bị chấp nhận được và để chứng tỏ các đặc tính và độ\r\nchính xác của điện áp thử nghiệm là đúng.
\r\n\r\nChú thích 2: Để loại bỏ ôzôn gây hại và phóng\r\nđiện bề mặt có thể có dọc theo miệng găng, cần có một luồng không khí đủ mạnh thổi\r\nvào và xung quanh găng tay và có hệ thống thoát khí để loại bỏ ôzôn khỏi máy thử\r\nnghiệm. Cần tiến hành kiểm tra lượng ôzôn trong quá trình thử nghiệm để chắc\r\nchắn rằng hệ thống thoát khí là thích hợp.
\r\n\r\nĐối với găng tay kết hợp loại dài, khoảng\r\ncách giữa phần hở của găng tay và mặt nước phải là 400 mm ± 13 mm.
\r\n\r\nĐối với các găng tay khác, khoảng cách giữa\r\nphần hở của găng tay và mặt nước được cho trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 – Khoảng cách\r\ntừ phần hở của găng tay đến mặt nước
\r\n\r\n\r\n Cấp của găng tay \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách đối với\r\n thử nghiệm D \r\nmm \r\n | \r\n |||
\r\n Điện xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Điện một chiều \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm kiểm\r\n chứng \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm khả năng\r\n chịu điện áp \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kiểm\r\n chứng \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm khả năng\r\n chịu điện áp \r\n | \r\n |
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1: Xem Hình 8 đối với khoảng cách\r\n từ phần hở của găng tay đến mặt nước (D1 hoặc D2 tuỳ\r\n thuộc vào hình dạng ống găng). \r\nChú thích 2: Dung sai cho phép đối với\r\n khoảng cách từ phần hở của găng tay đến mặt nước là ±13 mm. \r\nChú thích 3: Trong trường hợp độ ẩm cao\r\n (trên 55 %) hoặc áp suất không khí thấp (dưới 99,3 kPa) thì khoảng cách qui\r\n định có thể được tăng lên tối đa đến 25 mm. \r\n | \r\n
8.4.1.2 Bộ chỉ thị hỏng hóc
\r\n\r\nBộ chỉ thị hỏng hóc của găng tay hoặc mạch\r\nđiện phụ phải được thiết kế để chỉ thị đúng.
\r\n\r\n8.4.2 Qui trình thử nghiệm điện xoay chiều
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải phù hợp với TCVN\r\n6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm kiểm chứng được đo trực\r\ntiếp bằng cách gắn đồng hồ đo miliampe nối tiếp với lần lượt từng găng tay\r\nriêng rẽ. Giá trị đọc cần được lấy ở thời gian gần đạt điện áp thử nghiệm kiểm\r\nchứng.
\r\n\r\nChú thích 1: Theo thông lệ, kiểu thử nghiệm\r\ncao áp này được thực hiện với một đầu của mạch điện được nối đất. Khi thực hiện\r\nthử nghiệm dòng điện kiểm chứng trên một găng tay tại một thời điểm thì nước\r\ntrong thùng thường được nối với đầu nối đất của mạch điện cao áp. Đồng hồ\r\nmiliampe được nối với đầu nối đất của mạch điện và được phân dòng bằng một công\r\ntắc nối tắt, công tắc này tự động đóng mạch để giữ cho mạch điện khép kín ngoại\r\ntrừ tại thời điểm đọc và do đó duy trì nối đất không bị gián đoạn.
\r\n\r\nChú thích 2: Khi thực hiện thử nghiệm dòng\r\nđiện kiểm chứng trên nhiều hơn một găng tay cùng lúc thì nước trong thùng cần\r\ncó điện thế cao nếu yêu cầu rằng các điện cực nước bên trong găng tay là các\r\nđiện cực nối đất. Khi đó, ampe mét để đọc dòng điện thử nghiệm kiểm chứng được\r\nnối với điện cực nối đất qua cơ cấu đóng cắt thích hợp được bố trí để cho phép\r\nđọc dòng điện thử nghiệm kiểm chứng trong từng găng tay riêng rẽ.
\r\n\r\nChú thích 3: Nếu bố trí ampe mét và cơ cấu\r\nđóng cắt được cách ly thích hợp thì chúng có thể được sử dụng theo mạch cao áp\r\nở găng tay, còn nước trong thùng có thể được nối đất.
\r\n\r\n8.4.2.1 Thử nghiệm kiểm chứng điện xoay chiều
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình, thử nghiệm lấy mẫu và\r\nthử nghiệm thường xuyên.
\r\n\r\nTừng găng tay phải chịu thử nghiệm điện áp\r\nkiểm chứng như qui định trong Bảng 4. Ban đầu, phải đặt điện áp xoay chiều ở\r\ngiá trị thấp rồi sau đó từ từ tăng lên với tốc độ tăng không đổi xấp xỉ 1 000\r\nV/s cho đến khi đạt đến mức điện áp thử nghiệm qui định hoặc xảy ra hỏng hóc.\r\nĐo dòng điện trong thời gian thử nghiệm, liên tục hoặc khi kết thúc giai đoạn\r\nnày. Điện áp thử nghiệm phải được giảm với tốc độ như vậy. Thời gian thử nghiệm\r\nphải bằng 3 min đối với thử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu còn thử\r\nnghiệm thường xuyên là 1 min, tính từ thời điểm đạt đến điện áp kiểm chứng qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nChú thích: Khi kết thúc thời gian thử nghiệm,\r\nđiện áp đặt cần được giảm về một nửa giá trị trước khi ngắt mạch điện, trừ khi\r\nđã xuất hiện hỏng về điện.
\r\n\r\n8.4.2.2 Thử nghiệm khả năng chịu điện áp xoay\r\nchiều
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nĐiện áp xoay chiều phải được đặt như qui định\r\nở 8.4.2.1 cho đến khi đạt đến điện áp chịu thử qui định, sau đó giảm xuống.
\r\n\r\nNếu xảy ra đánh thủng về điện thì điện áp lớn\r\nnhất quan sát được trước khi hỏng được xem là điện áp chịu thử.
\r\n\r\n8.4.3 Qui trình thử nghiệm điện một chiều
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm một chiều phải lấy từ\r\nnguồn một chiều có khả năng cung cấp điện áp yêu cầu. Thành phần nhấp nhô của\r\nđiện áp thử nghiệm một chiều khi đặt vào mảnh thử nghiệm không được vượt quá 5\r\n% giá trị trung bình (xem TCVN 6099-1 (IEC 60060-1)).
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm kiểm chứng một chiều phải\r\nđược đo bằng phương pháp để cho giá trị trung bình của điện áp đặt lên găng\r\ntay. Khuyến cáo rằng điện áp được đo bằng cách sử dụng đồng hồ đo điện một\r\nchiều nối tiếp với điện trở loại cao áp thích hợp qua mạch điện áp cao. Vônmét\r\ntĩnh điện có dải đo thích hợp có thể được sử dụng thay cho phối hợp điện trở\r\nđồng hồ đo một chiều.
\r\n\r\n8.4.3.1 Thử nghiệm kiểm chứng điện một chiều
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình, thử nghiệm lấy mẫu và\r\nthử nghiệm thường xuyên.
\r\n\r\nTừng găng tay phải chịu thử nghiệm điện áp\r\nkiểm chứng như qui định trong Bảng 4. Ban đầu, phải đặt điện áp xoay chiều ở\r\ngiá trị thấp rồi sau đó từ từ tăng lên với tốc độ tăng không đổi xấp xỉ 3 000\r\nV/s cho đến khi đạt đến mức điện áp thử nghiệm qui định hoặc xảy ra hỏng hóc.\r\nSau đó, điện áp thử nghiệm phải được giảm với tốc độ như vậy. Thời gian thử\r\nnghiệm phải bằng 3 min đối với thử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu còn\r\nthử nghiệm thường xuyên là 1 min, được xem là bắt đầu tại thời điểm đạt đến\r\nđiện áp kiểm chứng qui định.
\r\n\r\nChú thích: Khi kết thúc thời gian thử nghiệm,\r\nđiện áp đặt cần được giảm về nửa giá trị trước khi ngắt mạch điện, trừ khi đã\r\nxuất hiện hỏng về điện.
\r\n\r\n8.4.3.2 Thử nghiệm khả năng chịu điện áp một\r\nchiều
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nĐiện áp một chiều phải được đặt như qui định\r\nở 8.4.3.1 cho đến khi đạt đến điện áp chịu thử qui định, sau đó giảm xuống.
\r\n\r\nNếu xảy ra đánh thủng về điện thì được xem là\r\nđiện áp lớn nhất quan sát được trước khi hỏng là điện áp chịu thử.
\r\n\r\n8.5 Thử nghiệm lão hoá
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nBốn mảnh thử nghiệm dạng chày phải được cắt\r\nnhư chỉ ra ở 8.3.1 và ba mảnh như chỉ ra ở 8.3.3.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm, cùng với hai găng tay,\r\nphải được đặt vào lò trong 168 h ở 70 oC ± 2 oC và với độ ẩm tương\r\nđối nhỏ hơn 20 % (xem IEC 60212).
\r\n\r\nTrang bị phải bao gồm một lò trong đó lưu thông\r\nkhông khí được thay đổi từ 3 đến 10 lần mỗi giờ. Không khí đi vào phải ở 70 oC\r\n± 2 oC\r\ntrước khi tiếp xúc với các mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông được có các phần bằng đồng hoặc hợp kim\r\nđồng bên trong tủ lão hoá. Phải có giá để treo các mảnh thử nghiệm sao cho có khoảng\r\ncách tối thiểu bằng 10 mm giữa các mảnh thử nghiệm và 50 mm giữa các mảnh thử\r\nnghiệm và bề mặt bên trong lò.
\r\n\r\nKết thúc thời gian gia nhiệt, lấy các mảnh\r\nthử nghiệm ra khỏi tủ và để nguội trong thời gian ít nhất là 24 h rồi sau đó\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n8.6 Thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\n8.6.1 Thử nghiệm nhiệt độ thấp
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nBa găng tay phải được đặt vào tủ trong 1 h ở\r\nnhiệt độ -25 oC ±\r\n3 oC. Hai tấm polyetylen kích thước 200 mm x 200 mm x 5 mm phải được\r\nổn định ở cùng nhiệt độ và trong cùng thời gian.
\r\n\r\nTrong vòng 1 min sau khi lấy ra khỏi tủ, gập\r\ngăng tay tại cổ găng (xem Hình 9), đặt găng tay vào giữa hai tấm polyetylen và\r\ncho chịu lực bằng 100 N trong 30 s như chỉ ra trên Hình 10.
\r\n\r\n8.6.2 Thử nghiệm chậm cháy
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nCắt ở ngón giữa hoặc ngón áp út của găng tay\r\nthông thường hoặc phần bao ngón tay của găng tay bao nhiều ngón với chiều dài\r\n60 mm đến 70 mm, nhồi thạch cao rồi gắn vào trục thép đường kính 5 mm, chiều\r\ndài 120 mm. Trục này phải được định tâm trên phần bên trong của ngón tay và đưa\r\nvào gần điểm giữa. Mảnh thử nghiệm phải được để cứng trong ít nhất 24 h.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trong phòng\r\nkhông có gió lùa. Mảnh thử nghiệm phải được kẹp như chỉ ra trên Hình 11. Với\r\nmục đích của thử nghiệm này, phải bố trí một mỏ đốt nhỏ có tư thế thẳng đứng\r\nbên dưới mảnh thử nghiệm, trục của nó lùi vào so với đầu mút của mảnh thử\r\nnghiệm là 5 mm về phía trong.
\r\n\r\nNguồn khí đốt phải là khí metan kỹ thuật với\r\nbộ điều chỉnh thích hợp và đồng hồ đo để tạo ra luồng khí đốt đồng nhất.
\r\n\r\nChú thích: Nếu sử dụng khí đốt tự nhiên thay\r\ncho metan thì lượng nhiệt của nó cần xấp xỉ 37 MJ/m3 được xem là cho\r\nkết quả tương tự.
\r\n\r\nMiệng của mỏ đốt phải có đường kính bằng 9,5\r\nmm ± 0,5 mm để tạo ra\r\nngọn lửa màu xanh cao 20 mm ±\r\n2 mm.
\r\n\r\nLùi xa mỏ đốt khỏi mảnh thử nghiệm, mồi lửa\r\nvà điều chỉnh ở tư thế thẳng đứng để tạo ra ngọn lửa màu xanh cao 20 mm ± 2 mm. Ngọn lửa này đạt được bằng cách\r\nđiều chỉnh nguồn khí đốt và các lối không khí của mỏ đốt cho đến khí tạo ra\r\nngọn lửa xanh ngọn vàng 20 mm ±\r\n2 mm. Sau đó, tăng nguồn không khí để chỉ còn màu xanh. Đo lại độ cao của ngọn\r\nlửa và điều chỉnh nếu cần.
\r\n\r\nSau đó, đặt mỏ đốt ở vị trí thử nghiệm như\r\nchỉ ra trên Hình 11.
\r\n\r\nNgọn lửa phải được đặt vào mảnh thử nghiệm\r\ntrong 10 s. Sau thời gian này, rút ngọn lửa thử nghiệm ra. Cần chắc chắn rằng\r\nkhông có gió lùa làm ảnh hưởng đến thử nghiệm.
\r\n\r\nQuan sát sự cháy lan của ngọn lửa trên mảnh\r\nthử nghiệm trong 55 s sau khi rút ngọn lửa thử nghiệm ra.
\r\n\r\n8.7 Thử nghiệm găng tay có thuộc tính riêng
\r\n\r\n8.7.1 Loại A – Khả năng chịu axít
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nGăng tay loại A phải được ổn định bằng cách\r\nngâm trong dung dịch axít sunphuric 32 oB ở nhiệt độ 23 oC\r\n± 2 oC\r\ntrong 8 h ± 0,5 h. Chỉ bề mặt\r\nbên ngoài của găng tay phải chịu dung dịch này. Sau khi ổn định trong axit,\r\ngăng tay phải được rửa trong nước và làm khô trong 2 h ± 0,5 h ở xấp xỉ 70 oC.
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi kết thúc giai đoạn\r\nlàm khô đến khi bắt đầu thử nghiệm phải là 45 min ± 5 min.
\r\n\r\n8.7.2 Loại H – Khả năng chịu dầu
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nGăng tay loại H phải được ổn định trước trong\r\nkhông khí trong không ít hơn 3 h ±\r\n0,5 h ở 23 oC ± 2 oC và độ\r\nẩm tương đối là 50 % ± 5 % và sau đó ổn\r\nđịnh bằng cách ngâm trong chất lỏng 102 (xem Phụ lục B) ở nhiệt độ ở 70 oC\r\n± 2 oC trong\r\n24 h ± 0,5 h. Chỉ bề mặt\r\nbên ngoài của găng tay phải chịu chất lỏng này.
\r\n\r\nSau khi ổn định trong dầu, găng tay phải được\r\nlau khô bằng vải sạch hút nước không để lại xơ. Khoảng thời gian từ lúc lấy ra\r\nkhỏi chất lỏng và bắt đầu thử nghiệm phải là 45 min ± 15 min.
\r\n\r\n8.7.3 Loại Z – Khả năng chịu ôzôn
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nGăng tay loại H phải được ổn định trong lò\r\ntrong 3 h ± 0,5 h ở nhiệt độ 40 oC\r\n± 2 oC và\r\nnồng độ ôzôn bằng 1 mg/m3 ±\r\n0,01 mg/m3 (0,5 x 10-6 ± 0,05 x 10-6 thể tích) ở áp suất không khí\r\ntiêu chuẩn bằng 1 013 mbar (101,3 kPa).
\r\n\r\nSau đó, găng tay phải được giữ ở nhiệt độ\r\nphòng bằng 23 oC ±\r\n2 oC và độ ẩm tương đối là 50 % ±\r\n5 % trong 48 h ± 0,5 h rồi sau đó\r\nkiểm tra xem có hư hại do ôzôn.
\r\n\r\n8.7.4 Loại C – Khả năng chịu nhiệt độ cực\r\nthấp
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nBa găng tay loại C phải được đặt trong tủ\r\ntrong 24 h ± 0,5 h ở nhiệt độ -40\r\noC ± 3 oC. Hai\r\ntấm polyetylen kích thước 200 mm x 200 mm x 5 mm phải được ổn định ở cùng nhiệt\r\nđộ và trong cùng thời gian.
\r\n\r\nTrong vòng 1 min sau khi lấy ra khỏi tủ, gập\r\ngăng tay tại cổ găng (xem Hình 9), đặt găng tay vào giữa hai tấm polyetylen và\r\ncho chịu lực bằng 100 N trong 30 s như chỉ ra trên Hình 10.
\r\n\r\n8.8 Ghi nhãn
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 5.7\r\nbằng cách xem xét bằng mắt.
\r\n\r\nKiểm tra độ bền ghi nhãn bằng cách chà xát\r\nnhãn trong 15 s bằng mảnh vải không để lại xơ thấm đẫm nước xà phòng rồi sau đó\r\nchà xát nhãn trong 15 s nữa bằng mảnh vải không để lại xơ thấm đẫm isopropanol.\r\nKết thúc thử nghiệm, nhãn vẫn phải đọc được.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm độ bền này khi thử\r\nnghiệm thường xuyên.
\r\n\r\n8.9 Đóng gói
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 5.8\r\nbằng cách xem xét bằng mắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Khả năng chịu mài mòn
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nMáy thử nghiệm khả năng chịu mài mòn (xem\r\nHình 12) gồm có giá đỡ mảnh thử nghiệm quay quanh trục chính với tốc độ 60\r\nr/min ± 5 r/min. Mảnh thử\r\nnghiệm được giữ chặt trên đĩa bằng đai cố định.
\r\n\r\nHai đai để mài làm bằng vônfram cacbua được quấn\r\nlên hai bánh mài rộng 13 mm và đường kính 52 mm, mặt phía trong của hai bánh\r\nmài cách nhau 52 mm ± 1 mm. Có chổi và đầu\r\nhút chân không để loại bỏ các mạt mài khỏi mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nBề mặt của mảnh thử nghiệm được làm sạch bằng\r\nkhí nén khô ở 200 kPa ± 35 kPa. Hai bánh mài\r\nđược cố định trên đầu tự do của cần dao động qua lại và tiếp xúc với bề mặt\r\nphía trên của mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nChiều quay của hai bánh mài theo hướng ngược\r\nnhau do mảnh thử nghiệm quay làm đổi chiều của trục ma sát.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải gồm một tấm có đường\r\nkính bằng 114 mm có lỗ ở tâm đường kính bằng 6 mm. Mảnh thử nghiệm phải được\r\ncắt từ lòng găng tay hoặc vùng cổ găng của găng tay.
\r\n\r\nNăm găng tay phải chịu thử nghiệm này. Các\r\nđai mài là loại S35. Lực vuông góc của từng bánh mài lên mảnh thử nghiệm là\r\n2,45 N. Kết quả được thể hiện bằng mg/r theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nm0 là khối lượng ban đầu\r\ncủa mảnh thử nghiệm, tính bằng mg;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của mảnh\r\nthử nghiệm sau thử nghiệm, tính bằng mg;
\r\n\r\nn là số vòng quay.
\r\n\r\n9.2 Khả năng chịu cắt
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.\r\nThiết bị thử nghiệm (xem Hình 13) gồm có:
\r\n\r\n- bàn thử nghiệm tạo chuyển động ngang tiến\r\nhoặc lùi áp vào lưỡi dao quay tròn. Chuyển động theo chiều ngang 50 mm và dao\r\nquay hoàn toàn theo chiều ngược lại chiều của bàn thử nghiệm. Tốc độ cắt hình\r\nsin thu được của lưỡi dao tối đa là 10 cm/s.
\r\n\r\n- khối lượng đặt lên lưỡi dao để tạo ra lực\r\nbằng 5 N;
\r\n\r\n- lưỡi dao tròn có đường kính là 45 mm, chiều\r\ndày 0,3 mm và góc vát tổng thể từ 30o đến 35o (xem Hình\r\n13). Lưỡi dao phải bằng vônfram có độ cứng từ 740 HV đến 800 HV;
\r\n\r\n- giá đỡ bằng cao su dẫn (độ cứng 80 IHRD ± 3 IHRD) trên đó đặt mảnh thử nghiệm;
\r\n\r\n- khung kẹp dùng cho mảnh thử nghiệm như mô\r\ntả trên Hình 13;
\r\n\r\n- hệ thống tự động phát hiện bị cắt đứt;
\r\n\r\n- bộ đếm chu kỳ được hiệu chỉnh đến một phần\r\nmười (1/10) chu kỳ.
\r\n\r\nChú thích: Các đặc tính bổ sung của vải bạt\r\nsợi bông và thông tin bổ sung về thiết bị thử nghiệm khả năng chịu cắt được nêu\r\ntrong Phụ lục G.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên cả mảnh\r\nthử nghiệm chuẩn và mảnh thử nghiệm được cắt từ găng tay.
\r\n\r\n9.2.1 Thử nghiệm trên mảnh thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm chuẩn được cắt từ vải bạt sợi\r\nbông phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật sau (xem Phụ lục G):
\r\n\r\n- sợi vải dọc và sợi vải ngang: sợi bông được\r\nxe từ các sợi có chiều dài không hạn chế;
\r\n\r\n- sợi dọc và sợi ngang có khối lượng dài: 161\r\nTex;
\r\n\r\n- sợi dọc xoắn: xoắn kép hình chữ s 280 t/m,\r\nxoắn hình chữ z 500 t/m;
\r\n\r\n- sợi ngang xoắn: giống như sợi dọc;
\r\n\r\n- sợi dọc: 18 sợi trên centimét;
\r\n\r\n- sợi ngang: 11 sợi trên centimét;
\r\n\r\n- sợi dọc làm gợn sóng: 29 %;
\r\n\r\n- sợi ngang làm gợn sóng: 4 %;
\r\n\r\n- độ bền kéo của sợi dọc: 1 400 N;
\r\n\r\n- độ bền kéo của sợi ngang: 1 000 N;
\r\n\r\n- khối lượng trên đơn vị diện tích: 540 g/m2;
\r\n\r\n- độ dày: 1,2 mm;
\r\n\r\n- kích thước: 80 mm x 100 mm.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm chuẩn phải được cắt chéo sợi\r\ndọc.
\r\n\r\nMột lớp lá nhôm được đặt trên tấm đỡ cao su.\r\nMảnh thử nghiệm chuẩn được đặt mà không kéo dãn lên mặt trên của lá nhôm bên\r\ntrong khung kẹp. Khung kẹp được định vị trên bàn. Cần để giữ lưỡi dao được hạ\r\nthấp trên mảnh thử nghiệm chuẩn.
\r\n\r\nĐộ sắc của lưỡi dao được kiểm tra như sau:
\r\n\r\nCắt đứt được chỉ ra bằng tín hiệu ánh sáng\r\nhoặc tín hiệu âm thanh. Số chu kỳ (C) được ghi lại. Số chu kỳ phải là từ 1 đến\r\n4 nếu cấp tính năng dự kiến nhỏ hơn 3 và từ 1 đến 2 nếu cấp tính năng bằng hoặc\r\nlớn hơn 3.
\r\n\r\n9.2.2 Thử nghiệm trên mảnh thử nghiệm găng\r\ntay
\r\n\r\nHai mảnh thử nghiệm găng tay có cùng kích\r\nthước phải được cắt từ lòng găng tay của hai găng tay khác nhau.
\r\n\r\nTừng mảnh thử nghiệm găng tay phải chịu cùng\r\nthử nghiệm như mô tả ở trên và ghi lại số chu kỳ (T).
\r\n\r\nPhải thực hiện năm thử nghiệm trên từng mảnh\r\nthử nghiệm găng tay phù hợp với qui trình dưới đây cho từng thử nghiệm:
\r\n\r\n1) thử nghiệm trên mảnh thử nghiệm chuẩn;
\r\n\r\n2) thử nghiệm trên mảnh thử nghiệm găng tay;
\r\n\r\n3) thử nghiệm trên mảnh thử nghiệm chuẩn. Kết\r\nquả được thể hiện như trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7 – Thể hiện các\r\nkết quả thử nghiệm trên mảnh thử nghiệm găng tay
\r\n\r\n\r\n Số thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Trình tự \r\n | \r\n |||
\r\n Mảnh thử nghiệm\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Mảnh thử nghiệm\r\n găng tay \r\n | \r\n \r\n Mảnh thử nghiệm\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Chỉ số i \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n C2 \r\n | \r\n \r\n i1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n C2 \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n C3 \r\n | \r\n \r\n i2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n C3 \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n C4 \r\n | \r\n \r\n i3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n C4 \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n \r\n C5 \r\n | \r\n \r\n i4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n C5 \r\n | \r\n \r\n T5 \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n i5 \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\n thể hiện giá trị\r\ntrung bình của các chu kỳ trên mảnh thử nghiệm chuẩn trước và sau khi cắt mảnh thử\r\nnghiệm găng tay Tn.
9.3 Khả năng chịu xé
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nChỉ được sử dụng máy thử nghiệm kéo có trang\r\nbị hệ thống đo có lực quán tính nhỏ.
\r\n\r\nKhả năng chịu xé được định nghĩa là lực cần\r\nthiết để xé mảnh thử nghiệm đã được cắt từ trước theo cách xác định.
\r\n\r\nPhải thử nghiệm hai mảnh thử nghiệm theo\r\nchiều của găng tay từ miệng găng đến đầu ngón tay và thử nghiệm hai mảnh thử\r\nnghiệm ngang qua chiều rộng của lòng găng tay (xem Hình 14).
\r\n\r\nKích thước của mảnh thử nghiệm là 100 mm x 50\r\nmm. Rạch một vết dài 50 mm theo chiều dọc của mảnh thử nghiệm cách mép 25 mm,\r\nnhư minh họa trên Hình 15. Milimét cuối cùng của vết rạch phải được thực hiện\r\nbằng lưỡi dao sắc, chưa qua sử dụng, rạch thẳng và vuông góc với bề mặt mảnh\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nĐoạn 20 mm của từng dải đã cắt trước như trên\r\n(xem Hình 15) được kẹp trong máy thử nghiệm kéo có ngàm kẹp cách nhau 50 mm để\r\nđảm bảo lực kéo trong mặt phẳng song song với chiều dọc của mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nPhải ghi lại lực thử nghiệm trên bộ ghi X-Y\r\nvới tốc độ thử nghiệm kéo bằng 100 mm/min 10 mm/min. Mảnh thử nghiệm phải\r\nđược xé hoàn toàn. Trong một số trường hợp đường xé có thể không theo chiều dọc\r\ncủa mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên một\r\nmảnh thử nghiệm cắt từ từng găng tay trong bốn găng tay khác nhau của cùng một\r\nloạt găng tay.
\r\n\r\nKhả năng chịu xé đối với từng mảnh thử nghiệm\r\nđược ghi lại với giá trị đỉnh cao nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu.
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho găng tay kết\r\nhợp loại dài.
\r\n\r\n10.1 Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nVị trí thử nghiệm phải ở điều kiện khí quyển\r\ntiêu chuẩn như qui định trong IEC 60212 và nhiệt độ nước phải trong phạm vi các\r\ngiới hạn giống như nhiệt độ xung quanh, tức là từ 18 oC đến 28 oC.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, từng găng tay phải được\r\nchuẩn bị bằng cách làm sạch bằng isopropanol rồi sau đó để khô trong không khí\r\ntrong 15 min.
\r\n\r\nPhải thực hiện thử nghiệm trên ba găng tay\r\ncùng cấp.
\r\n\r\nĐiều kiện ướt phải phù hợp với qui trình mô\r\ntả trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), ví dụ:
\r\n\r\n- tốc độ giáng thủy trung bình: 1 mm/min đến\r\n2 mm/min;
\r\n\r\n- điện trở suất của nước gom lại được hiệu\r\nchỉnh về 20 oC: (100 ±\r\n15) Wm.
\r\n\r\n10.2 Bố trí thử nghiệm
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm như chỉ ra trên Hình 16.\r\nGăng tay ở trạng thái duỗi ra hoàn toàn được để nghiêng một góc 45o,\r\nlòng găng tay hướng lên.
\r\n\r\nVùng lòng găng tay được đặt tiếp xúc với vật\r\ndẫn hình trụ có đường kính 12 mm ±\r\n2 mm.
\r\n\r\nPhần hở của găng tay được bọc để tiếp xúc\r\nkhít quanh một điện cực hình trụ, như chỉ ra trên Hình 16.
\r\n\r\nĐầu nối điện áp cao của nguồn xoay chiều được\r\nnối với vật dẫn hình trụ trong lòng găng tay và đầu nối nối đất được nối với\r\nđiện cực hình trụ.
\r\n\r\nGóc tới giữa nước mưa và trục của găng tay\r\nphải xấp xỉ 90o.
\r\n\r\n10.3 Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải phù hợp với các điều\r\nkiện qui định trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nDòng điện rò được đo trực tiếp bằng cách nối\r\nđồng hồ miliampe nối tiếp với điện cực hình trụ. Lấy giá trị đọc khi gần kết\r\nthúc thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nTừng găng tay phải chịu thử nghiệm dòng điện\r\nrò qui định trong Bảng 5.
\r\n\r\nBan đầu, phải đặt điện áp xoay chiều ở giá\r\ntrị thấp rồi sau đó từ từ tăng lên với tốc độ tăng không đổi xấp xỉ 1 000 V/s\r\ncho đến khi đạt đến mức điện áp thử nghiệm qui định hoặc xảy ra sự cố.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm phải bằng 3 min được xem\r\nlà bắt đầu tại thời điểm đạt đến điện áp thử nghiệm qui định.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được giảm với cùng\r\ntốc độ.
\r\n\r\nChú thích: Khi kết thúc thời gian thử nghiệm,\r\nđiện áp đặt cần được giảm về một nửa giá trị trước khi ngắt mạch điện, trừ khi\r\nđã xuất hiện hỏng về điện.
\r\n\r\n11 Kế hoạch đảm bảo\r\nchất lượng và các thử nghiệm chấp nhận
\r\n\r\n11.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐể đảm bảo phân phối găng tay phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này, nhà chế tạo phải có kế hoạch đảm bảo chất lượng được phê chuẩn\r\nphù hợp với các điều khoản của bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000.
\r\n\r\nKế hoạch đảm bảo chất lượng phải chắc chắn\r\nrằng găng tay đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong trường hợp không có kế hoạch đảm bảo\r\nchất lượng được chấp nhận như qui định ở trên, phải thực hiện qui trình lấy mẫu\r\nmô tả trong Phụ lục C.
\r\n\r\n11.2 Các loại thử nghiệm
\r\n\r\nCó bốn loại thử nghiệm: điển hình, thường\r\nxuyên, lấy mẫu và chấp nhận. Chúng được định nghĩa trong Điều 3.
\r\n\r\n11.3 Qui trình lấy mẫu
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu phải phù hợp với thử nghiệm\r\nđiển hình và như qui định trong Phụ lục C.
\r\n\r\n11.4 Thử nghiệm chấp nhận
\r\n\r\nKết quả của thử nghiệm chấp nhận phải sẵn có\r\ncho khách hàng theo yêu cầu của khách hàng hoặc trong ít nhất hai năm (xem Phụ\r\nlục H).
\r\n\r\nChú thích: Chữ cái a, b, v.v... được giải\r\nthích chi tiết trong Bảng F.1.
\r\n\r\nHình 1a – Hình dạng\r\ncủa găng tay
\r\n\r\nHình 1b – Hình dạng\r\ncủa găng tay kết hợp loại dài
\r\n\r\nHình 1c – Hình dạng\r\ncủa găng tay có miệng găng hình chuông
\r\n\r\nHình 1 – Ví dụ về các\r\nhình dạng điển hình của găng tay
\r\n\r\nChú thích: Các kích thước a, b, c, d, e, f,\r\ng, i, j, n và r là giống nhau cho các găng tay (xem Hình 1a).
\r\n\r\nHình 2 – Hình dạng\r\ngăng tay bao nhiều ngón
\r\n\r\nChú thích: Găng tay có thể có miệng găng tròn\r\nhoặc thẳng.
\r\n\r\nHình 3 – Đoạn vát của\r\ngăng tay (xem 8.2.2)
\r\n\r\nChú thích: Trong sử dụng bình thường, tổng\r\ndiện tích tiếp xúc với bộ phận có điện phải sao cho dòng điện qua bàn tay không\r\nvượt quá 1 mA.
\r\n\r\nHình 4 – Ví dụ về\r\ndiện tích thường tiếp xúc với thiết bị mang điện
\r\n\r\nHình 5a – Ký hiệu IEC\r\n60417-5216 – Thích hợp để làm việc có điện; tam giác kép
\r\n\r\nHình 5b – Ký hiệu\r\ngăng tay kết hợp – Búa
\r\n\r\nHình 5 – Ký hiệu ghi\r\nnhãn (xem 5.7)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích thước mm \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 12,5 ± 1,0 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 25 ± 1 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 4 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 8 ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 12,5 ± 1 \r\n | \r\n
\r\n lo \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
Hình 6 – Mảnh thử\r\nnghiệm dạng chày dùng cho thử nghiệm cơ (xem 8.3.1, 8.3.3 và 18.5)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước tính bằng\r\nmilimét, trừ các góc
\r\n\r\nHình 7 – Tấm thử\r\nnghiệm và kim dùng cho thử nghiệm khả năng chịu xuyên thủng về cơ (xem 8.3.2)
\r\n\r\nChú thích 1: D1 áp dụng cho găng tay có miệng\r\ngăng vát.
\r\n\r\nChú thích 2: D2 áp dụng cho găng tay có miệng\r\ngăng thẳng.
\r\n\r\nHình 8 – Khoảng cách\r\nD từ phần hở của găng tay đến mặt nước (xem 8.4.1.1)
\r\n\r\nChú thích: Với các kích thước ở cổ găng, xem\r\nHình 1 và 2 và Bảng F.1.
\r\n\r\nHình 9 – Đường uốn\r\n(gập) dùng cho thử nghiệm nhiệt độ cực thấp (xem 8.6.1 và 8.7.4)
\r\n\r\nHình 10 – Tấm\r\npolyetylen dùng cho thử nghiệm nhiệt độ thấp và cực thấp (xem 8.6.1 và 8.7.4)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nHình 11 – Bố trí dùng\r\ncho thử nghiệm chậm cháy (xem 8.6.2)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nHình 12a – Nhìn theo\r\nA-A
\r\n\r\nHình 12b – Nhìn từ\r\ntrên xuống
\r\n\r\nHình 12 – Máy thử\r\nnghiệm khả năng chịu mài mòn (xem 9.1)
\r\n\r\nHình 13 – Trang bị để\r\nthử nghiệm khả năng chịu cắt (xem 9.2)
\r\n\r\nHình 14 – Chiều và vị\r\ntrí của mảnh thử nghiệm để thử nghiệm khả năng chịu xé (xem 9.3)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 15 – Hình dạng\r\nmảnh thử nghiệm để thử nghiệm khả năng chịu xé (xem 9.3)
\r\n\r\nHình 16 – Bố trí để\r\nthử nghiệm dòng điện rò (xem 10.2)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nDanh\r\nmục và phân loại các thử nghiệm
\r\n\r\nBảng A.1 – Qui trình\r\nthử nghiệm chung
\r\n\r\n\r\n Loại thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điển\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm thường\r\n xuyên \r\n | \r\n |||||||
\r\n Lô 1 \r\n | \r\n \r\n Lô 2 \r\n | \r\n \r\n Lô 3 \r\nR \r\n | \r\n \r\n Lô 4 \r\n | \r\n \r\n Lô 5 \r\nA \r\n | \r\n \r\n Lô 6 \r\nH \r\n | \r\n \r\n Lô 7 \r\nZ \r\n | \r\n \r\n Lô 8 \r\n | \r\n |||
\r\n Xem xét bằng mắt và đo \r\n- hình dạng \r\n- kích thước \r\n- chiều dày \r\n- chất lượng thành phẩm và chất lượng bề\r\n mặt \r\n- ghi nhãn \r\n- đóng gói \r\n | \r\n \r\n \r\n 8.2.1 \r\n8.2.2 \r\n8.2.3 \r\n\r\n 8.2.4 \r\n8.8 \r\n8.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n\r\n 4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm cơ: \r\n- độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm\r\n đứt \r\n- khả năng chịu xuyên thủng \r\n- biến dạng dư \r\n | \r\n \r\n \r\n 5.2.1-8.3.1 \r\n\r\n 6.1.1-8.3.2 \r\n5.2.2-8.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 7 \r\n\r\n 8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Găng tay kết hợp loại dài: \r\n- thử nghiệm dòng điện rò Thử nghiệm điện\r\n môi: \r\n- qui trình thử nghiệm điện xoay chiều \r\n- qui trình thử nghiệm điện một chiều \r\n | \r\n \r\n \r\n 10.3 \r\n\r\n 8.4.2 \r\n\r\n 8.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n\r\n 2a \r\n\r\n 2a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 2a \r\n\r\n 2a \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm lão hoá \r\n | \r\n \r\n 5.4-8.5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nhiệt: \r\n- nhiệt độ thấp \r\n- chậm cháy \r\n | \r\n \r\n \r\n 8.6.1 \r\n8.6.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 2b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thuộc tính riêng: \r\n- loại A - khả năng chịu axít \r\n- loại H - khả năng chịu dầu \r\n- loại Z - khả năng chịu ôzôn \r\n- loại C - khả năng chịu nhiệt độ thấp \r\n- loại R - khả năng chịu axít, dầu, ôzôn \r\n | \r\n \r\n \r\n 5.6.1-8.7.1 \r\n5.6.2-8.7.2 \r\n5.6.3-8.7.3 \r\n5.6.5-8.7.4 \r\n\r\n 5.6.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 2 b \r\n | \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính cơ - Găng tay kết hợp: \r\n- khả năng chịu xuyên thủng \r\n- khả năng chịu mài mòn \r\n- khả năng chịu cắt \r\n- khả năng chịu xé \r\n | \r\n \r\n \r\n
6.2.2-9.1 \r\n6.2.3-9.2 \r\n6.2.4-9.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n
3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cỡ của từng lô (đơn vị là găng tay) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Việc chọn thực hiện các thử nghiệm điện\r\n xoay chiều hoặc điện một chiều cần có thoả thuận giữa nhà chế tạo và khách\r\n hàng. \r\nb Giá trị qui định là khác nhau trong\r\n trường hợp găng tay loại C. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Chú thích 1: Thử nghiệm chấp nhận được thực\r\n hiện theo thoả thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng. \r\nChú thích 2: Các con số nêu trong bảng chỉ\r\n ra thứ tự thực hiện các thử nghiệm. \r\nChú thích 3: Yêu cầu của thử nghiệm lấy mẫu\r\n giống như các yêu cầu của thử nghiệm điển hình. Cỡ của từng lô đối với thử\r\n nghiệm lấy mẫu được cho trong Phụ lục C. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
A.1 Yêu cầu về cỡ lô
\r\n\r\nA.1.1 Lô 1
\r\n\r\nLô 1 yêu cầu bảy găng tay thích hợp.
\r\n\r\nBa găng tay được sử dụng để xem xét bằng mắt\r\nvà đo. Sau đó, một trong ba găng tay này được sử dụng để cung cấp mẫu cần thiết\r\nđể thử nghiệm độ bền kéo và độ dãn dài, một găng tay dùng cho thử nghiệm biến\r\ndạng dư sau khi kéo và găng tay thứ ba dùng cho thử nghiệm khả năng chịu xuyên\r\nthủng và thử nghiệm chậm cháy.
\r\n\r\nBốn găng tay còn lại để thử nghiệm lão hoá.\r\nCác mảnh thử nghiệm dùng cho thử nghiệm về cơ được cắt từ hai găng tay và cùng\r\nvới hai găng tay còn lại phải chịu nhiệt trong lò không khí. Sau khi chịu nhiệt\r\ntheo yêu cầu, các mảnh thử nghiệm phải chịu thử nghiệm cơ và hai găng tay phải\r\nchịu thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nA.1.2 Lô 2
\r\n\r\nLô 2 yêu cầu ba găng tay để đo chiều dày\r\ntrong thử nghiệm thường xuyên.
\r\n\r\nĐối với găng tay ngắn bình thường, thực hiện\r\nthử nghiệm kiểm chứng điện môi xoay chiều hoặc một chiều (điện áp và dòng\r\nđiện). Sau đó thực hiện thử nghiệm khả năng chịu điện áp.
\r\n\r\nĐối với găng tay kết hợp loại dài, ngoài các\r\nthử nghiệm điện môi cần thực hiện thử nghiệm dòng điện rò.
\r\n\r\nA.1.3 Lô 3
\r\n\r\nLô 3 (đối với găng tay loại R) yêu cầu tám\r\ngăng tay.
\r\n\r\nĐo chiều dày tất cả các găng tay. Ba găng tay\r\nphải chịu thử nghiệm loại A, ba găng tay chịu thử nghiệm loại H và hai găng tay\r\nchịu thử nghiệm khả năng chịu ôzôn. Các mảnh thử nghiệm lấy từ một trong mỗi\r\ngăng tay chịu thử nghiệm loại A và H dùng cho thử nghiệm cơ yêu cầu. Hai găng\r\ntay chịu thử nghiệm khả năng chịu ôzôn phải được kiểm tra hư hại do ôzôn sau đó\r\ncác găng tay này và găng tay còn lại phải chịu thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nA.1.4 Lô 4
\r\n\r\nLô 4 yêu cầu ba găng tay để đo chiều dày\r\ntrong thử nghiệm thường xuyên rồi sau đó đến thử nghiệm nhiệt độ thấp thông\r\nthường hoặc nhiệt độ cực thấp loại C. Sau các thử nghiệm nhiệt độ, găng tay\r\nphải chịu thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nA.1.5 Lô 5
\r\n\r\nLô 5 (đối với loại A) yêu cầu ba găng tay để\r\nđo chiều dày trong thử nghiệm thường xuyên rồi sau đó chịu thử nghiệm khả năng\r\nchịu axít. Sau khi thử nghiệm khả năng chịu axít, một găng tay cung cấp các mẫu\r\ncho các thử nghiệm cơ và hai găng tay phải chịu thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nA.1.6 Lô 6
\r\n\r\nLô 6 (đối với loại H) yêu cầu ba găng tay để\r\nđo chiều dày rồi sau đó chịu thử nghiệm khả năng chịu dầu. Sau khi thử nghiệm\r\nkhả năng chịu dầu, một găng tay cung cấp các mẫu cho các thử nghiệm cơ và hai\r\ngăng tay phải chịu thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nA.1.7 Lô 7
\r\n\r\nLô 7 (đối với loại Z) yêu cầu hai găng tay để\r\nđo chiều dày rồi sau đó chịu thử nghiệm khả năng chịu
\r\n\r\nôzôn. Sau khi thử nghiệm khả năng chịu ôzôn,\r\ncác găng tay phải được xem xét bằng mắt rồi chịu thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nA.1.8 Lô 8
\r\n\r\nLô 8 dùng cho găng tay kết hợp, yêu cầu 12\r\ngăng tay.
\r\n\r\nTất cả các găng tay phải được đo chiều dày.\r\nCác mảnh thử nghiệm dùng cho thử nghiệm khả năng chịu xuyên thủng được cắt từ\r\nmột găng tay. Các mảnh thử nghiệm dùng cho thử nghiệm mài mòn được cắt từ năm\r\ngăng tay. Các mảnh thử nghiệm dùng cho thử nghiệm khả năng chịu cắt được cắt từ\r\nhai găng tay và các mảnh thử nghiệm dùng cho thử nghiệm khả năng chịu xé được\r\ncắt từ bốn găng tay còn lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nChất\r\nlỏng dùng cho các thử nghiệm trên găng tay loại H – Khả năng chịu dầu
\r\n\r\nB.1 Đặc tính của chất lỏng 102
\r\n\r\nChất lỏng 102 nhằm mô phỏng dầu thuỷ lực áp\r\nsuất cao nhất định.
\r\n\r\nĐó là một hỗn hợp gồm có 95 % (m/m) dầu số 1\r\nvà 5 % (m/m) chất phụ gia dầu hợp chất hyđrôcacbon có chứa 29,5 % (m/m) đến 33\r\n% (m/m) sunfua, 1,5 % (m/m) đến 2 % (m/m) phốtpho và 0,7 % (m/m) nitơ. Chất phụ\r\ngia thích hợp có sẵn trên thị trường.
\r\n\r\nB.2 Tính chất của dầu số 1
\r\n\r\nDầu số 1 phải có các tính chất cho trong Bảng\r\nB.1. Nói chung, đây là loại dầu khoáng và dầu có độ tăng thể tích thấp.
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính đồng đều, nguồn dầu này cũng phải\r\nđược xác định là hỗn hợp dầu khoáng được khống chế chặt chẽ gồm có dung môi\r\nđược chiết xuất, lượng dầu hỏa được chiết xuất dung môi, xử lý hoá học, loại bỏ\r\nsáp và dầu tự nhiên. Dầu số 1 không được có bất kỳ chất phụ gia nào nhưng có\r\nthể thêm vào một ít (xấp xỉ 0,1 %) chất làm dịu điểm tràn.
\r\n\r\nBảng B.1 – Tính chất\r\ncủa dầu số 1
\r\n\r\n\r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Dầu số 1 \r\n | \r\n
\r\n Điểm anilin (oC) a \r\n | \r\n \r\n 124 ± 1 \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt động (m2/s) b \r\n | \r\n \r\n (20 ± 1) x10-6 \r\n | \r\n
\r\n Điểm chớp cháy (oC nhỏ nhất) c \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n
\r\n a Xem ISO 2977. \r\nb Đo ở 98,89 oC (xem ISO 3104). \r\nc Đo bằng phương pháp cốc hở Cleveland (xem\r\n ISO 2592). \r\n | \r\n
Xem ISO 1817 để có thông tin bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu đã có tiến triển đặc biệt,\r\ndựa vào thực tế về đảm bảo chất lượng của bộ TCVN ISO 9000. Khi không theo các\r\nyêu cầu của bộ TCVN ISO 9000 thì áp dụng qui trình trong phụ lục này.
\r\n\r\nChú thích: Do tính chất của sản phẩm nên\r\nkhông thể theo hoàn toàn qui trình lấy mẫu được xây dựng trong ISO 2859-1.
\r\n\r\nC.2 Phân loại các khuyết tật
\r\n\r\nCác khuyết tật được phân loại là nhiều hoặc\r\nít (xem IEC 61318). Bảng C.1 nêu tính chất của các khuyết tật là hàm của các\r\nthử nghiệm được sử dụng cho qui trình lấy mẫu.
\r\n\r\nBảng C.1 – Phân loại\r\ncác khuyết tật
\r\n\r\n\r\n Loại thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Loại khuyết tật \r\n | \r\n |
\r\n ít \r\n | \r\n \r\n Nhiều \r\n | \r\n ||
\r\n Xem xét bằng mắt và đo \r\n- hình dạng \r\n- kích thước \r\n- chiều dày \r\n- chất lượng thành phẩm và chất lượng bề\r\n mặt \r\n- đóng gói \r\n | \r\n \r\n \r\n 8.2.1 \r\n8.2.2 \r\n8.2.3 \r\n8.2.4 \r\n8.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm cơ: \r\n- độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm\r\n đứt \r\n- khả năng chịu xuyên thủng \r\n- biến dạng dư sau khi kéo \r\n | \r\n \r\n \r\n 5.2.1-8.3.1 \r\n6.1.1-8.3.2 \r\n5.2.2-8.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm điện môi: \r\n- điện áp và hấp thụ ẩm (dòng điện) \r\n- thử nghiệm kiểm chứng điện xoay chiều \r\n- thử nghiệm khả năng chịu điện áp xoay\r\n chiều \r\n- thử nghiệm kiểm chứng điện một chiều \r\n- thử nghiệm khả năng chịu điện áp một\r\n chiều \r\nGăng tay kết hợp loại dài - dòng điện rò \r\n | \r\n \r\n \r\n 5.3-8.4.1.1 \r\n5.3-8.4.2.1 a \r\n5.3-8.4.2.2 a \r\n5.3-8.4.3.1 a \r\n5.3-8.4.3.2 a \r\n7 - 10.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\n | \r\n
\r\n Lão hoá \r\n | \r\n \r\n 5.4-8.5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nhiệt: \r\n- nhiệt độ thấp \r\n- chậm cháy \r\n | \r\n \r\n \r\n 8.6.1 \r\n8.6.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thuộc tính riêng \r\n- loại A - khả năng chịu axít \r\n- loại H - khả năng chịu dầu \r\n- loại Z - khả năng chịu ôzôn \r\n- loại C - khả năng chịu nhiệt độ cực thấp \r\n- loại R - khả năng chịu axít, dầu, ôzôn \r\n | \r\n \r\n \r\n 5.6.1-8.7.1 \r\n5.6.2-8.7.2 \r\n5.6.3-8.7.3 \r\n5.6.5-8.7.4 \r\n5.6.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính cơ - Găng tay kết hợp: \r\n- khả năng chịu xuyên thủng \r\n- khả năng chịu mài mòn \r\n- khả năng chịu cắt \r\n- khả năng chịu xé \r\n | \r\n \r\n \r\n 6.2.1-8.3.2 \r\n6.2.2-9.1 \r\n6.2.3-9.2 \r\n6.2.4-9.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\nx \r\n | \r\n
\r\n a Việc chọn thực hiện các thử nghiệm xoay\r\n chiều hoặc một chiều cần có thoả thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng. \r\n | \r\n
C.3 Kế hoạch lấy mẫu chung
\r\n\r\nC.3.1 Kế hoạch đối với khuyết tật ít (AQL 10)
\r\n\r\nBảng C.2 – Kế hoạch\r\nlấy mẫu với khuyết tật ít
\r\n\r\n\r\n Lô \r\n | \r\n \r\n Cỡ mẫu \r\n | \r\n \r\n Số lượng khuyết tật\r\n để chấp nhận \r\n | \r\n \r\n Số lượng khuyết tật\r\n để loại bỏ \r\n | \r\n
\r\n 2 đến 90 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 91 đến 150 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 151 đến 3 200 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 3 201 đến 35 000 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Khi cỡ lô nhỏ hơn cỡ lấy mẫu thì\r\n lô chế tạo cần đủ lớn để cung cấp mẫu yêu cầu, ví dụ, lô bằng 2 sẽ yêu cầu cỡ\r\n lô nhỏ nhất là 5. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
C.3.2 Kế hoạch đối với khuyết tật nhiều (AQL\r\n4.0)
\r\n\r\nBảng C.3 – Kế hoạch\r\nlấy mẫu với khuyết tật nhiều
\r\n\r\n\r\n Lô \r\n | \r\n \r\n Cỡ mẫu \r\n | \r\n \r\n Số lượng khuyết tật\r\n để chấp nhận \r\n | \r\n \r\n Số lượng khuyết tật\r\n để loại bỏ \r\n | \r\n
\r\n 2 đến 90 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 91 đến 3 200 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3 201 đến 35 000 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Khi cỡ lô nhỏ hơn cỡ lấy mẫu thì\r\n lô chế tạo cần đủ lớn để cung cấp mẫu yêu cầu, ví dụ, lô bằng 2 sẽ yêu cầu cỡ\r\n lô nhỏ nhất là 3. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
C.4 Qui trình lấy mẫu với găng tay có các\r\nthuộc tính riêng
\r\n\r\nMẫu găng tay đầu tiên có các thuộc tính riêng\r\nphải được chọn phù hợp với kế hoạch lấy mẫu nêu trong Bảng C.2 và C.3.
\r\n\r\nNgoài ra, mẫu thứ hai phải được chọn phù hợp\r\nvới Bảng C.2 và được giao nộp để thử nghiệm như nêu trong Điều 8, đối với từng\r\nloại đặc biệt tương ứng.
\r\n\r\nC.5 Qui trình thử nghiệm được tiến hành trong\r\nphòng thí nghiệm không phải của nhà chế tạo
\r\n\r\nTrong khi tiến hành các thử nghiệm điện môi,\r\nnếu găng tay trong một lô hoặc một nhóm không đáp ứng các yêu cầu ở 8.4 thì\r\nphải ngừng thử nghiệm và thông báo cho nhà chế tạo hoặc nhà cung ứng.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, nhà chế tạo hoặc nhà\r\ncung ứng có thể yêu cầu khách hàng hoặc phòng thử nghiệm đưa ra bằng chứng rằng\r\nqui trình thử nghiệm và thiết bị phù hợp với các điều áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nKhi đã có các bằng chứng này thì nhà chế tạo\r\nhoặc nhà cung ứng có thể yêu cầu một đại diện chứng kiến thử nghiệm găng tay bổ\r\nsung được gửi đến.
\r\n\r\nTất cả các lô bị loại bỏ phải được trả về nếu\r\nnhà chế tạo hoặc nhà cung ứng yêu cầu mà không ghi nhãn cố định. Tuy nhiên,\r\ngăng tay bị xuyên thủng, khi được thử nghiệm theo 8.4, phải được dán tem, đục\r\nlỗ hoặc cắt trước khi trả về cho nhà cung ứng để chỉ ra rằng chúng không phù\r\nhợp để sử dụng về điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHướng\r\ndẫn chọn cấp găng tay liên quan đến điện áp danh nghĩa của hệ thống
\r\n\r\nĐiện áp sử dụng lớn nhất được khuyến cáo cho\r\ntừng cấp găng tay được chỉ ra ở Bảng D.1.
\r\n\r\nBảng D.1 – Chỉ thị\r\nđiện áp sử dụng lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Xoay chiều \r\nV, giá trị hiệu\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Một chiều \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 500 \r\n | \r\n \r\n 11 250 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 17 000 \r\n | \r\n \r\n 25 500 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 26 500 \r\n | \r\n \r\n 39 750 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 36 000 \r\n | \r\n \r\n 54 000 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Điện áp sử dụng lớn nhất là thông số điện áp\r\nxoay chiều (hiệu dụng) của thiết bị bảo vệ được chỉ rõ điện áp danh nghĩa lớn\r\nnhất của hệ thống đã đóng điện có thể làm việc an toàn. Điện áp danh nghĩa bằng\r\nđiện áp pha-pha trên mạch nhiều pha.
\r\n\r\nNếu không làm việc với nhiều pha trong vùng\r\nhệ thống và làm việc có điện áp được giới hạn đến điện thế pha (cực tính trên\r\nhệ thống một chiều) với đất thì pha (cực tính trên hệ thống một chiều) với đất\r\nphải được xem là điện áp danh nghĩa.
\r\n\r\nNếu thiết bị hoặc linh kiện điện được cách\r\nđiện hoặc cách ly hoặc cả hai sao cho làm việc trong hệ thống nhiều pha trên\r\nmạch điện sao trung tính, nối đất (hoặc mạch điện nối sao nối đất) bị loại bỏ\r\nvà nếu cách điện phụ (ví dụ, anten cách điện hoặc bệ làm việc cách điện kết cấu\r\nlắp đặt) được sử dụng để cách điện giữa công nhân với đất thì điện áp thiết kế\r\ndanh nghĩa có thể được xem là điện áp pha-đất trên mạch điện đó.
\r\n\r\nNgười sử dụng có thể quyết định sử dụng cấp\r\ngăng tay khác với khuyến cáo ở Bảng D.1.
\r\n\r\nChú thích: Điện áp lớn nhất được xác định sao\r\ncho dòng điện rò nhỏ hơn 1 mA trong điều kiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\nSử dụng găng tay bằng nhựa dẻo và găng tay\r\nbằng chất đàn hồi trên hệ thống một chiều:
\r\n\r\nCần cẩn thận khi sử dụng găng tay bằng nhựa\r\ndẻo và găng tay bằng chất đàn hồi trên hệ thống một chiều do chưa đủ dữ liệu\r\ntại thời điểm này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nkhuyến cáo trong vận hành
\r\n\r\nDưới đây là hướng dẫn chỉ dành cho bảo quản,\r\nxem xét, thử nghiệm lại và sử dụng găng tay sau khi mua.
\r\n\r\nE.1 Bảo quản
\r\n\r\nGăng tay cần được bảo quản trong thùng chứa\r\nhoặc bao gói của nó (xem 5.5). Cần cẩn thận để đảm bảo rằng găng tay không bị\r\nnén, gập hoặc cất giữ gần ống hơi nước, vật bức xạ hoặc các nguồn nhiệt nhân\r\ntạo khác hoặc phơi nhiễm dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, ánh sáng nhân tạo\r\nhoặc các nguồn ôzôn khác. Tốt nhất là ở nhiệt độ từ 10 oC đến 21 oC.
\r\n\r\nE.2 Kiểm tra trước khi sử dụng
\r\n\r\nMỗi lần trước khi sử dụng, cả hai chiếc găng\r\ntay của một đôi cần được xem xét bằng mắt và chịu thử nghiệm không khí đặt vào\r\nbằng tay, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng. Nếu một trong hai găng tay\r\nđược xem là không an toàn thì không được sử dụng đôi găng tay đó và cần trả về\r\nđể thử nghiệm.
\r\n\r\nE.3 Nhiệt độ
\r\n\r\nGăng tay tiêu chuẩn cần được sử dụng trong\r\nvùng có nhiệt độ xung quanh từ -25 oC đến +55 oC và găng\r\ntay loại C cần được sử dụng ở nhiệt độ xung quanh từ -40 oC đến +55 oC.
\r\n\r\nE.4 Phòng ngừa khi sử dụng
\r\n\r\nKhông nên để găng tay chịu nhiệt hoặc ánh\r\nsáng không cần thiết, không để tiếp xúc với dầu, mỡ, nhựa thông, rượu trắng\r\nhoặc axít mạnh.
\r\n\r\nNếu đeo găng tay bảo hộ bên ngoài găng tay\r\ncao su cách điện thì chúng cần có kích cỡ và hình dạng sao cho găng tay cách\r\nđiện không bị biến dạng so với hình dạng tự nhiên của nó. Khoảng cách nhỏ nhất\r\ngiữa miệng găng của găng tay bảo hộ và phần trên cùng của miệng găng của găng\r\ntay cách điện không nhỏ hơn giá trị qui định trong Bảng E.1.
\r\n\r\nBảng E.1 – Khoảng\r\ncách nhỏ nhất giữa miệng găng của găng tay bảo hộ và phần trên cùng của miệng\r\ngăng của găng tay cách điện
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 00,0 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Khoảng cách cần tăng thêm 25 mm\r\n đối với các sản phẩm cấp 3 và 4 sử dụng trên hệ thống điện một chiều. \r\n | \r\n
Găng tay bảo hộ được sử dụng với mục đích bất\r\nkỳ khác thì không được sử dụng để bảo vệ găng tay cách điện. Không nên sử dụng\r\ngăng tay bảo hộ nếu chúng có lỗ, rách hoặc các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến\r\nkhả năng bảo vệ cơ cho găng tay cách điện. Cần cẩn thận để giữ găng tay bảo hộ\r\nkhông bị nhiễm bẩn làm hư hại găng tay cách điện. Không nên sử dụng găng tay\r\nbảo hộ bị nhiễm bẩn trừ khi chúng được làm sạch hoàn toàn chất nhiễm bẩn. Cần xem\r\nxét xem bề mặt bên trong của găng tay bảo hộ có các vật thể sắc hoặc nhọn\r\nkhông; việc xem xét này cần làm thường xuyên mỗi khi xem xét găng tay cách\r\nđiện.
\r\n\r\nKhi găng tay bị bẩn cần giặt bằng xà phòng và\r\nnước ở nhiệt độ không vượt quá nhiệt độ do nhà chế tạo găng tay khuyến cáo, và\r\nsau đó làm khô hoàn toàn. Nếu hợp chất cách điện, ví dụ như hắc ín và sơn vẫn\r\ndính vào găng tay thì phần bị ảnh hưởng cần được làm sạch ngay bằng dung môi\r\nthích hợp, tránh sử dụng dung môi quá mức, rồi sau đó giặt và làm khô ngay như\r\nmô tả ở trên.
\r\n\r\nGăng tay bị ướt khi sử dụng hoặc do giặt phải\r\nđược làm khô hoàn toàn nhưng không làm nhiệt độ của găng tay vượt quá 65 oC.
\r\n\r\nE.5 Xem xét định kỳ và thử nghiệm lại về điện
\r\n\r\nGăng tay cấp 1, 2, 3 và 4, kể cả găng tay được\r\nbảo quản, không được sử dụng khi chưa được thử nghiệm trong thời gian lớn nhất\r\nlà sáu tháng. Dải thời gian phổ biến nhất là từ 30 ngày đến 90 ngày.
\r\n\r\nThử nghiệm gồm có thổi không khí để kiểm tra\r\nrò không khí, xem xét bằng mắt khi tạo áp lực rồi sau đó thử nghiệm điện môi\r\nthường xuyên phù hợp với 8.4.2.1 và 8.4.3.1 và 10.3 đối với găng tay kết hợp\r\nloại dài.
\r\n\r\nĐối với găng tay cấp 00 và cấp 0, kiểm tra rò\r\nkhông khí và xem xét bằng mắt được xem là đủ. Tuy nhiên, thử nghiệm điện môi\r\nthường xuyên có thể được thực hiện theo yêu cầu của người sở hữu.
\r\n\r\nĐối với găng tay có lớp lót, cần thực hiện\r\nthử nghiệm bằng máy thử nghiệm thích hợp để đảm bảo rằng găng tay không có\r\nkhuyết tật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nKích\r\nthước găng tay điển hình
\r\n\r\nBảng F.1 – Chi tiết\r\nvà kích thước (xem Hình 1 và Hình 2)
\r\n\r\n\r\n Chi tiết \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n Chữ cái \r\n | \r\n \r\n Cỡ \r\n | \r\n ||||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n ||
\r\n Chu vi của \r\n- lòng găng \r\n- cổ găng \r\n- miệng găng \r\n | \r\n \r\n a \r\nc \r\nd \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n220 \r\n330 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n230 \r\n340 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n240 \r\n350 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n255 \r\n360 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài găng tay \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n Xem chú thích \r\n | \r\n |||
\r\n Chu vi của các ngón tay \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n j \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n |
\r\n k \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n |
\r\n l \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n |
\r\n m \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n |
\r\n Chiều rộng của lòng găng tay \r\nCổ găng đến đầu ngón tay giữa \r\nTừ đường đáy của ngón cái đến đầu ngón tay\r\n giữa \r\nĐiểm giữa của đường cong của ngón giữa \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n |
\r\n g \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n |
\r\n h \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n Chiều dài của các ngón tay \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n o \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n |
\r\n p \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n |
\r\n q \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n |
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n |
\r\n t \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích: Kích thước "e" thay\r\n đổi theo cấp điện áp và mong muốn của khách hàng (xem Bảng 4). \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTính\r\nchất bổ sung của vải bạt sợi bông
\r\n\r\nBảng G.1 nêu các tính chất và yêu cầu kỹ\r\nthuật bổ sung của vải bạt sợi bông mà mẫu thử nghiệm được cắt ra và được sử\r\ndụng trong thử nghiệm khả năng chịu cắt bằng lưỡi dao ở 9.2.
\r\n\r\nCác giá trị này có được từ phương pháp và\r\ntrang bị được biết đến trên thế giới là KESF (Hệ thống đánh giá Kawabata đối\r\nvới vải sợi).
\r\n\r\nĐộ polime hóa của sợi bông được sử dụng là 2\r\n000 ± 50.
\r\n\r\nThử nghiệm KESF (Hệ thống đánh giá Kawabata\r\nđối với vải sợi):
\r\n\r\nKéo (Chu kỳ kéo, giới hạn\r\ncủa ứng suất kéo lớn nhất là 1 000 gf/cm)
\r\n\r\nLT: tuyến tính\r\n(đặc trưng cho độ đàn hồi 1 đối với lò xo)
\r\n\r\nWT: năng lượng\r\nkéo, tính bằng J/m
\r\n\r\nRT: tính co giãn,\r\ntức là phần trăm năng lượng phục hồi.
\r\n\r\nUốn (Chu kỳ uốn luân phiên\r\ntrên một mẫu được đặt thẳng đứng) B: Tính khó uốn
\r\n\r\n2HB: Hiện tượng\r\ntrễ khi uốn với độ cong 1 cm-1.
\r\n\r\nXén (Biến dạng luân phiên của\r\nmẫu hình chữ nhật thành một hình bình hành, góc là 8o)
\r\n\r\nG: Tính khó xén
\r\n\r\n2HG và 2HG5: Hiện\r\ntượng trễ khi xén ở 0,5o và 5o của biến dạng.
\r\n\r\nNén (Chu kỳ nén theo chiều\r\ndày, giới hạn lớn nhất là -5,0 kPa)
\r\n\r\nLC: tuyến tính\r\n(đặc trưng cho độ đàn hồi là 1 đối với lò xo)
\r\n\r\nWC: năng lượng\r\nnén, tính bằng J/m2
\r\n\r\nRC: tính co giãn,\r\ntức là phần trăm năng lượng phục hồi.
\r\n\r\nBề mặt (Tính chất của bề mặt có các\r\nphần tử nhạy là 25 mm2 (hệ số ma sát) và chiều rộng
\r\n\r\n5 mm (độ thô ráp))
\r\n\r\nMIU: giá trị trung\r\nbình của hệ số ma sát
\r\n\r\nMMD: sai lệch\r\ntrung bình của hệ số ma sát
\r\n\r\nSMD: giá trị trung\r\nbình của độ thô ráp bề mặt, tính bằng micrômét
\r\n\r\nBảng G.1 – Tờ nhận\r\nbiết
\r\n\r\nMẫu chuẩn – Vải sợi\r\nbông dệt
\r\n\r\n\r\n KESF \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Các giá trị đặt thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |||||
\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Sợi dọc \r\n | \r\n \r\n Sợi ngang \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n ứng suất \r\n | \r\n \r\n Tốc độ \r\n | \r\n
\r\n Kéo \r\n | \r\n \r\n LT \r\nWT \r\nRT \r\n | \r\n \r\n - \r\nJ/m \r\n% \r\n | \r\n \r\n 0,98 – 1,04 \r\n15 – 25 \r\n49 – 50 \r\n | \r\n \r\n 0,98 – 1,04 \r\n7 – 8 \r\n52 – 53 \r\n | \r\n \r\n 200 mm x \r\n50 mm \r\n | \r\n \r\n Độ căng lớn nhất là 1 000,00 gf/cm (xem chú\r\n thích) \r\n | \r\n \r\n 0,2000 cm/s \r\n | \r\n
\r\n Uốn \r\n | \r\n \r\n B \r\n2HB \r\n | \r\n \r\n µNxm \r\nmN \r\n | \r\n \r\n 300 – 350 \r\n40 – 50 \r\n | \r\n \r\n 490 – 530 \r\n45 – 55 \r\n | \r\n \r\n 10 mm x \r\n50 mm \r\n | \r\n \r\n Độ cong lớn nhất là ±2,5 cm \r\n | \r\n \r\n 0,5 cm-1/s \r\n | \r\n
\r\n Xén \r\n | \r\n \r\n G \r\n2HG \r\n2HG5 \r\n | \r\n \r\n N/mo \r\nN/m \r\nN/m \r\n | \r\n \r\n 20 – 30 \r\n45 – 60 \r\n45 – 55 \r\n | \r\n \r\n 20 – 30 \r\n45 – 60 \r\n45 – 55 \r\n | \r\n \r\n 500 mm x 50 mm \r\n | \r\n \r\n ứng suất là 1 000 g Góc lớn nhất là ±8,0o \r\n | \r\n \r\n 0,478 o/s \r\n | \r\n
\r\n Nén \r\n | \r\n \r\n LC \r\nWC \r\nRC \r\n | \r\n \r\n - \r\nJ/m2 \r\n% \r\n | \r\n \r\n 0,43 – 0,49 \r\n0,21 – 0,25 \r\n32 – 38 \r\n | \r\n \r\n 0,43 – 0,49 \r\n0,21 – 0,25 \r\n32 – 38 \r\n | \r\n \r\n 2 cm2 \r\n | \r\n \r\n áp suất lớn nhất là 5,00 kPa \r\n | \r\n \r\n 0,00200 cm/s \r\n | \r\n
\r\n Bề mặt \r\n | \r\n \r\n MIU \r\nMMD \r\nSMD \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\nµm \r\n | \r\n \r\n 0,200–0,210 \r\n0,035–0,050 \r\n160 – 200 \r\n | \r\n \r\n 0,200–0,210 \r\n0,035–0,050 \r\n80 – 100 \r\n | \r\n \r\n 5 mm x20mm \r\n5 mm x20mm \r\n5 mm x20mm \r\n | \r\n \r\n ứng suất là 600 g \r\nP = 50 gf/25 mm2 \r\nP = 10 gf/5 mm2 \r\n | \r\n \r\n 1 mm/s \r\n | \r\n
\r\n Độ dày \r\n | \r\n \r\n Te \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 1,20 – 1,35 \r\n | \r\n \r\n 1,20 – 1,35 \r\n | \r\n \r\n 2 cm2 \r\n | \r\n \r\n P = 0,05 kPa \r\n | \r\n \r\n 0,00200 cm/s \r\n | \r\n
\r\n Trọng lượng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n g/m2 \r\n | \r\n \r\n 520 – 540 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: "gf" thay cho gam-lực.\r\n 1000 gf = 9,806 N. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nNhư định nghĩa trong TCVN 8095-151 (IEC 60050(151))\r\n(151-16-23), thử nghiệm chấp nhận là thử nghiệm theo hợp đồng để chứng tỏ với\r\nkhách hàng rằng găng tay đáp ứng các điều kiện nhất định trong yêu cầu kỹ thuật\r\ncủa nó. Các thử nghiệm này có thể được tiến hành trên tất cả các găng tay (thử\r\nnghiệm thường xuyên) hoặc trên mẫu của các găng tay (thử nghiệm lấy mẫu).
\r\n\r\nNếu khách hàng chỉ ra rằng trong yêu cầu kỹ\r\nthuật của họ găng tay chỉ phải đáp ứng tiêu chuẩn này thì các thử nghiệm chấp\r\nnhận (cả thường xuyên và lấy mẫu) là các thử nghiệm được qui định trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nKhách hàng có thể yêu cầu được chứng kiến thử\r\nnghiệm, để có ai đó chứng kiến các thử nghiệm hoặc đơn giản là chấp nhận các\r\nkết quả của thử nghiệm do nhà chế tạo tiến hành. Khách hàng cũng có thể qui\r\nđịnh rằng các thử nghiệm được tiến hành trong phòng thử nghiệm độc lập theo\r\nchọn lựa của mình hoặc thậm chí là phòng thử nghiệm của chính khách hàng.
\r\n\r\nChú thích: Khách hàng có thể qui định các thử\r\nnghiệm bổ sung hoặc cỡ mẫu lớn hơn khi mua hàng từ nhà chế tạo mới, vì hoặc họ\r\nđã trải qua những rắc rối với một nhà chế tạo cụ thể nào đó hoặc vì họ đang mua\r\nmột sản phẩm mới hoặc một thiết kế mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nGiới\r\nhạn về điện đối với việc sử dụng găng tay bằng vật liệu cách điện
\r\n\r\nI.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nViệc chọn găng tay cách điện được chế tạo phù\r\nhợp với tiêu chuẩn này và để sử dụng khi làm việc có điện được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\n- điện áp cao nhất của hệ thống;
\r\n\r\n- mức cách điện yêu cầu đối với làm việc có\r\nđiện (RILL);
\r\n\r\n- thiết bị cách điện bảo vệ bổ sung do người\r\nlao động sử dụng;
\r\n\r\n- thực hiện công việc do người sử dụng lao\r\nđộng yêu cầu và do người lao động sử dụng.
\r\n\r\nI.2 Giới hạn khi không thực hiện các thử\r\nnghiệm bổ sung
\r\n\r\nBảng I.1 nêu các linh kiện điện khác nhau\r\nhoặc giới hạn ảnh hưởng đến việc chọn găng tay cách điện được sử dụng.
\r\n\r\nUs là điện áp pha-pha làm việc như\r\nqui định cho hệ thống.
\r\n\r\nUt là điện áp thử nghiệm khả năng\r\nchịu điện áp hiệu dụng của cấp của găng tay cách điện.
\r\n\r\nRILL là điện áp chịu thử đỉnh U90 xung\r\nđóng cắt tính được.
\r\n\r\nTrên mạch điện nối đất, sao trung tính (mạch\r\nđiện sao nối đất), nếu không bị phơi nhiễm nhiều pha trong vùng làm việc vì các\r\ndây dẫn và thiết bị điện được cách điện hoặc cách ly, hoặc cả hai, thì điện áp\r\npha đất được xem là điện áp danh nghĩa.
\r\n\r\nKhi thông số đặc trưng của găng tay cách điện\r\nphù hợp với tiêu chuẩn đối với cấp cho trước thì cấp của găng tay cách điện đó\r\ncó thể được sử dụng trên hệ thống mà RILL thấp hơn hoặc bằng giá trị cho trong\r\nBảng I.1 đối với cấp như vậy.
\r\n\r\nCác thử nghiệm so sánh (xung đóng cắt so với\r\nxoay chiều) thực hiện trong phòng thử nghiệm của các nước khác nhau trên thế\r\ngiới cho thấy một số kết quả tương đương giữa U90 và điện áp thử nghiệm khả\r\nnăng chịu điện áp xoay chiều của vật liệu cách điện sử dụng găng tay cách điện.\r\nGiá trị 1,3 lần điện áp đỉnh chịu thử có thể được sử dụng để ước tính thông số\r\nchịu xung của găng tay cách điện.
\r\n\r\nNếu RILL cao hơn thông số xung ước tính của\r\ngăng tay cách điện thì thiết bị cách điện bảo vệ bổ sung thích hợp cần được sử\r\ndụng cùng với người lao động và giữa dây mang điện hoặc thiết bị mang điện với đất\r\nđể đưa ra thông số chịu xung ước tính của phối hợp cao hơn U90.
\r\n\r\nVới giả thiết là thử nghiệm khả năng chịu\r\nđiện áp xoay chiều được thực hiện ở mực nước biển, RILL U90 được cho\r\nbởi công thức:
\r\n\r\nU90 = F x\r\nka x 1,414 x Ur kV, giá trị đỉnh
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nU90 là xung đóng cắt chịu thử của\r\ngăng tay cách điện;
\r\n\r\nf là hệ số tương đương;
\r\n\r\nka là hệ số độ cao so với mực nước\r\nbiển theo IEC 61472;
\r\n\r\nUr là điện áp thử nghiệm khả năng\r\nchịu điện áp xoay chiều hiệu dụng.
\r\n\r\nRILL đối với Bảng I.1 được tính với F = 1,3\r\nvà ka = 0,901 với độ cao so với mực nước biển bằng 1 000 m với điện\r\náp nhỏ hơn 199 kV.
\r\n\r\nBảng I.1 – Giới hạn\r\nvề điện
\r\n\r\n\r\n Găng tay cách điện \r\nCấp \r\n | \r\n \r\n Điện áp làm việc\r\n cao nhất của hệ thống \r\nUs \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n khả năng chịu điện áp \r\nkV, hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n RILL \r\nU90r \r\nkV, đỉnh \r\n | \r\n |
\r\n kV, hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n kV, một chiều \r\n | \r\n |||
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 26,5 \r\n | \r\n \r\n 39,75 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n 54,0 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n
\r\n a Không áp dụng. \r\n | \r\n
Chú thích 1: RILL đòi hỏi găng tay cách điện\r\ncùng với thiết bị cách điện bảo vệ bổ sung bất kỳ, ở độ cao so với mực nước\r\nbiển của vị trí làm việc, có U90 ít nhất là bằng giá trị của RILL\r\nkhi U90 là điện áp chịu thử theo thống kê đối với xung đóng cắt tiêu\r\nchuẩn 250/2 500 µs với xác suất 90 % chịu được. Bảng I.1 chỉ ra RILL tương\r\nđương ở 1 000 m trên mực nước biển.
\r\n\r\nChú thích 2: Coi RILL là một đặc tính của hệ\r\nthống điện lực và hệ thống làm việc trong quá trình làm việc có điện, tuỳ thuộc\r\nvào người sử dụng để chọn giá trị RILL thích hợp. Do đó, găng tay cách điện có\r\ncác cấp thấp hơn cấp nêu trong Bảng I.1 có thể được sử dụng nếu hệ thống được\r\nđặc trưng bởi giá trị chịu thử quá độ, U90, thấp hơn hoặc bằng giá trị nêu\r\ntrong Bảng I.1 cho cấp này. Ngược lại, găng tay cách điện có cấp cho trước\r\nkhông thể sử dụng được trên hệ thống điện tương ứng với Bảng I.1 nếu giá trị RILL\r\ncủa hệ thống cao hơn giá trị nêu trong Bảng I.1 cho cấp giống như vậy. Trong\r\ntrường hợp đó, phải sử dụng thiết bị cách điện bảo vệ bổ sung đủ để nâng thông số\r\nxung của phối hợp này bằng hoặc lớn hơn RILL.
\r\n\r\nI.3 Giới hạn khi thực hiện các thử nghiệm bổ\r\nsung
\r\n\r\nGăng tay cách điện được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này có thể được sử dụng cho các giá trị RILL cao hơn các giá trị liệt kê\r\ntrong Bảng I.1 nếu chứng minh được bằng các thử nghiệm xung đóng cắt điển hình\r\nrằng găng tay cách điện có điện áp chịu thử yêu cầu U90 cho ứng suất xung đóng\r\ncắt lớn nhất của hệ thống. Việc thay thế thử nghiệm xung bằng thử nghiệm xoay\r\nchiều có biên độ khác không được chấp nhận trong trường hợp này.
\r\n\r\nCác thử nghiệm nên được thực hiện phù hợp với\r\nbộ TCVN 6099 (IEC 60060) và với các điện áp thử nghiệm được hiệu chỉnh sao cho\r\ngiá trị giới hạn được xác thực của RILL là có hiệu lực cho các độ cao đến 1 000\r\nm trên mực nước biển.
\r\n\r\nTHƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 61472:1998, Live working – Minimum\r\napproach distances – Method of calculation (Làm việc có điện – Khoảng cách tiếp\r\ncận nhỏ nhất – Phương pháp tính)
\r\n\r\nISO 1817:1999, Rubber, vulcanized –\r\nDetermination of the effect of liquids (Cao su, lưu hoá – Xác định ảnh hưởng\r\ncủa chất lỏng)
\r\n\r\nASTM D120-95, Standard Specification for\r\nRubber Insulating Gloves (Yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn đối với găng tay cách\r\nđiện bằng cao su)
\r\n\r\nASTM F496-99, Standard Specification for\r\nIn-Service Care of Insulating Gloves and Sleeves (Yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nđối với chăm sóc vận hành của găng tay và ống lót cách điện)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ...............................................................................................................................
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng ................................................................................................................
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn ..................................................................................................................
\r\n\r\n3 Định nghĩa ..........................................................................................................................
\r\n\r\n4 Phân loại ............................................................................................................................
\r\n\r\n5 Yêu cầu chung ....................................................................................................................
\r\n\r\n6 Yêu cầu cụ thể về cơ ..........................................................................................................
\r\n\r\n7 Yêu cầu về điện đối với găng tay kết hợp\r\nloại dài ................................................................
\r\n\r\n8 Thử nghiệm chung ..............................................................................................................
\r\n\r\n9 Thử nghiệm cụ thể về cơ .....................................................................................................
\r\n\r\n10 Thử nghiệm dòng điện rò ....................................................................................................
\r\n\r\n11 Kế hoạch đảm bảo chất lượng và các thử\r\nnghiệm chấp nhận ...............................................
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) – Danh mục và phân loại\r\ncác thử nghiệm .....................................................
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) – Chất lỏng dùng cho các\r\nthử nghiệm trên găng tay loại H – Khả năng chịu dầu
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) – Qui trình lấy mẫu ......................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) – Hướng dẫn chọn cấp\r\ngăng tay liên quan đến điện áp danh nghĩa của hệ thống
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) – Các khuyến cáo trong\r\nvận hành ............................................................
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) – Kích thước găng tay\r\nđiển hình ...............................................................
\r\n\r\nPhụ lục G (tham khảo) – Tính chất bổ sung của\r\nvải bạt sợi bông .................................................
\r\n\r\nPhụ lục H (tham khảo) – Thử nghiệm chấp nhận .........................................................................
\r\n\r\nPhụ lục I (tham khảo) – Giới hạn về điện đối\r\nvới việc sử dụng găng tay bằng vật liệu cách điện ...
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo ........................................................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8084:2009 (IEC 60903 : 2002) về Làm việc có điện – Găng tay bằng vật liệu cách điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8084:2009 (IEC 60903 : 2002) về Làm việc có điện – Găng tay bằng vật liệu cách điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8084:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |