Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-5: Particular requirements for\r\ncircular saws
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7996-2-5 : 2009 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60745-2-5:2006;
\r\n\r\nTCVN 7996-2-5 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7996 (IEC 60745)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 7996-1:2009 (IEC 60745-1:2006), Dụng cụ\r\nđiện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 1 - Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-1:2009 (IEC 60745-2-1:2008), Dụng\r\ncụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-1, Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-2:2009 (IEC 60745-2-2:2008), Dụng\r\ncụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-2, Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy vặn ren và máy vặn ren có cơ cấu đập.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-5:2009 (IEC 60745-2-5:2006), Dụng\r\ncụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-5, Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy cưa đĩa
\r\n\r\nTCVN 7996-2-12:2009 (IEC 60745-2-12:2008),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-12: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy đầm rung bê tông
\r\n\r\nTCVN 7996-2-14:2009 (IEC 60745-2-14:2006),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-14: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy bào
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60745 còn có các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 60745-2-3, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-3: Particular requirements for grinders,\r\npolishers and disk-type sanders.
\r\n\r\nIEC 60745-2-4, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-4: Particular requirements for sanders and\r\npolishers other than disk type
\r\n\r\nIEC 60745-2-6, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-6: Particular requirements for hammers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-7, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-7: Particular requirements for spray guns for\r\nnon-flammable liquids
\r\n\r\nIEC 60745-2-8, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-8: Particular requirements for shears and\r\nnibblers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-9, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-9: Particular requirements for tappers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-11, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-11: Particular requirements for reciprocating\r\nsaws (jig and sabre saws)
\r\n\r\nIEC 60745-2-13, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-13: Particular requirements for chain saws.
\r\n\r\nIEC 60745-2-15, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-15: Particular requirements for hedge trimmers\r\nand grass shears.
\r\n\r\nIEC 60745-2-16, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-16: Particular requirements for tackers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-17, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-17: Particular requirements for routers and\r\ntrimmers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-18, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-18: Particular requirements for strapping\r\ntools
\r\n\r\nIEC 60745-2-19, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-19: Particular requirements for jointers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-20, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-20: Particular requirements for band saws
\r\n\r\nIEC 60745-2-21, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-21: Particular requirements for drain\r\ncleaners.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG CỤ ĐIỆN CẦM TAY\r\nTRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ - AN TOÀN - PHẦN 2-5: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY CƯA\r\nĐĨA
\r\n\r\nHand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-5: Particular requirements for\r\ncircular saws
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại\r\nmáy cưa đĩa. Trong tiêu chuẩn này máy cưa đĩa được gọi tắt là máy cưa. Tiêu\r\nchuẩn này không áp dụng cho máy cưa sử dụng đĩa mài.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nĐịnh nghĩa bổ sung:
\r\n\r\n3.101. Máy cưa đĩa (circular saws)
\r\n\r\nDụng cụ được thiết kế để cắt các loại vật\r\nliệu khác nhau bằng lưỡi cưa quay tròn có răng cưa.
\r\n\r\n3.102. Vùng mép cắt (cutting edge zone)
\r\n\r\nPhần của lưỡi cưa trong vùng 20 % bán kính về\r\nphía ngoài.
\r\n\r\n3.103. Tấm dẫn hướng (guide plate)
\r\n\r\nPhần máy cưa tựa vào vật liệu cần cắt (xem\r\nHình 113).
\r\n\r\n3.104. Tấm chắn bảo vệ phía dưới (lower guard)
\r\n\r\nCơ cấu có thể dịch chuyển để che lưỡi cưa mà\r\nở vị trí đậy lại hoặc nghỉ, thường nằm bên dưới tấm dẫn hướng.
\r\n\r\n3.105. Tấm chắn bảo vệ phía trên (upper guard)
\r\n\r\nTấm che lưỡi cưa đặt cố định và/hoặc dịch\r\nchuyển được nằm bên trên tấm dẫn hướng.
\r\n\r\n3.106. Dao tách mạch (riving knife)
\r\n\r\nChi tiết kim loại đặt trong mặt phẳng của\r\nlưỡi cưa để vật gia công không ôm sát vào phần phía sau lưỡi cưa.
\r\n\r\n3.107. Máy cưa có tấm chắn bảo vệ kiểu xòe ra (saw with outer\r\npendulum guard)
\r\n\r\nMáy cưa loại có tấm chắn bảo vệ phía dưới xòe\r\nra ngoài tấm chắn bảo vệ phía trên (xem Hình 101).
\r\n\r\n3.108. Máy cưa có tấm chắn bảo vệ kiểu cụp\r\nvào\r\n(saw with inner pendulum guard)
\r\n\r\nMáy cưa có tấm chắn bảo vệ phía dưới cụp vào\r\ntrong tấm chắn bảo vệ phía trên (xem Hình 102).
\r\n\r\n3.109. Máy cưa có tấm chắn bảo vệ kiểu trượt (saw with tow guard)
\r\n\r\nMáy cưa có tấm chắn bảo vệ phía dưới trượt\r\ntheo tấm chắn bảo vệ phía trên (xem Hình 103).
\r\n\r\n3.110. Bật ngược lại (kickback)
\r\n\r\nPhản lực đột ngột khi lưỡi cưa bị bó, kẹt\r\nhoặc chệch hướng, làm máy cưa mất điều khiển và bị nâng lên rồi văng ra khỏi\r\nvật gia công.
\r\n\r\n3.111. Máy cưa kiểu thụt vào (plunge type saw)
\r\n\r\nMáy cưa chỉ có tấm chắn bảo vệ phía trên mà\r\nlưỡi cưa sẽ thụt trong đó khi không sử dụng (xem Hình 104).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy cưa phải được ghi nhãn với nội dung:
\r\n\r\n- chiều quay thể hiện trên dụng cụ bằng mũi\r\ntên, nổi hoặc chìm bằng cách khác rõ ràng và khó phai mờ không kém;
\r\n\r\n- tốc độ không tải danh định của trục đầu ra;
\r\n\r\n- đường kính lưỡi cưa khuyến cáo.
\r\n\r\n8.12.2. a) Bổ sung:
\r\n\r\n101) Hướng dẫn là không sử dụng máy cưa lắp\r\nđĩa mài.
\r\n\r\n102) Đối với máy cưa có dao tách mạch, hướng\r\ndẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng dao tách mạch được điều\r\nchỉnh sao cho khoảng cách giữa dao tách mạch và rìa của lưỡi cưa không lớn hơn\r\n5 mm và rìa của lưỡi cưa không nhô ra quá 5 mm so với mép thấp nhất của dao\r\ntách mạch.
\r\n\r\n8.12.2. b) Bổ sung:
\r\n\r\n101) Hướng dẫn đối với qui trình thay lưỡi\r\ncưa
\r\n\r\nBổ sung các điều sau:
\r\n\r\n8.12.101. Phải nêu các hướng dẫn an toàn bổ\r\nsung dưới đây. Phần nội dung này có thể được in riêng, không nằm trong hướng\r\ndẫn an toàn chung. Tất cả các chú thích không cần in mà chỉ là thông tin cho\r\nngười biên soạn sổ tay hướng dẫn.
\r\n\r\n8.12.101.1. Hướng dẫn an toàn cho tất cả các\r\nloại máy cưa
\r\n\r\nNguy hiểm:
\r\n\r\na) Không đưa bàn tay lại gần vùng cắt và\r\nlưỡi cưa. Đặt tay kia lên tay cầm phụ hoặc vỏ động cơ. Nếu giữ máy cưa bằng\r\ncả hai tay thì không thể bị lưỡi cưa cắt vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy cưa đĩa có đường kính\r\nlưỡi cưa 140 mm hoặc nhỏ hơn, có thể bỏ cụm từ "Đặt tay kia lên tay cầm\r\nphụ hoặc vỏ động cơ".
\r\n\r\nb) Không với xuống bên dưới vật gia công.\r\nTấm chắn bảo vệ không thể bảo vệ người vận hành khỏi lưỡi cưa ở bên dưới vật\r\ngia công.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh độ sâu cắt theo chiều dày\r\ncủa vật gia công. Chỉ nhìn thấy được không quá một răng hoàn chỉnh của lưỡi\r\ncưa nhô ra bên dưới vật gia công.
\r\n\r\nd) Không bao giờ được giữ vật cần cưa bằng\r\ntay hoặc đặt ngang qua chân. Giữ vật gia công chắc chắn trên một bệ ổn định.\r\nĐiều quan trọng là phải kẹp vật gia công vững chắc để giảm thiểu rủi ro cho cơ\r\nthể, tránh kẹt lưỡi cưa hoặc mất kiểm soát.
\r\n\r\ne) Khi thực hiện thao tác mà lưỡi cưa có\r\nthể tiếp xúc với dây dẫn bị che khuất hoặc bản thân dây nguồn của máy cưa, phải\r\ncầm máy cưa tại các bề mặt được cách điện. Tiếp xúc với dây dẫn "mang\r\nđiện" có thể làm cho các bộ phận kim loại của máy cưa mang điện và có thể\r\ngây điện giật cho người vận hành.
\r\n\r\nf) Khi cưa dọc, luôn sử dụng thước dẫn\r\nhoặc vật dẫn hướng có cạnh thẳng. Điều này làm tăng độ chính xác của đường\r\ncưa và giảm khả năng kẹt lưỡi cưa.
\r\n\r\ng) Luôn sử dụng lưỡi cưa có kích cỡ và\r\nhình dạng phù hợp với lỗ lắp lưỡi cưa (hình thoi hoặc hình tròn). Lưỡi cưa\r\nkhông khớp với phương tiện gá lắp sẽ bị lệch tâm, dẫn đến không điều khiển\r\nđược.
\r\n\r\nh) Không bao giờ được sử dụng vòng đệm\r\nhoặc bu lông không đúng hoặc đã bị hỏng để bắt chặt lưỡi cưa. Vòng đệm và\r\nbu lông bắt chặt lưỡi cưa được thiết kế riêng cho từng cưa đĩa để làm việc tối\r\nưu và an toàn.
\r\n\r\n8.12.101.2. Hướng dẫn an toàn bổ sung cho tất\r\ncả các loại máy cưa
\r\n\r\nNguyên nhân dẫn đến bật ngược lại và cách để\r\nngười vận hành ngăn ngừa hiện tượng bật ngược lại:
\r\n\r\n- bật ngược lại là phản lực đột ngột khi lưỡi\r\ncưa bị bó, kẹt hoặc bị chệch hướng, làm máy cưa mất điều khiển và bị nâng lên\r\nrồi bật ra khỏi vật gia công, văng về phía người vận hành;
\r\n\r\n- khi lưỡi cưa bị bó hoặc kẹt do mạch cưa\r\nkhép lại, lưỡi cưa sẽ dừng lại và phản lực của động cơ sẽ đưa cả khối máy văng\r\nngược về phía người vận hành;
\r\n\r\n- nếu lưỡi cưa bị vặn hoặc bị lệch trong mạch\r\ncắt, răng ở mép phía sau của lưỡi cưa có thể cắm vào bề mặt bên trên của tấm gỗ\r\nlàm cho lưỡi cưa bật ra ngoài mạch cưa và văng ngược về phía người vận hành.
\r\n\r\nBật ngược lại là kết quả của việc cưa bị sử\r\ndụng sai và/hoặc các qui trình hoặc điều kiện vận hành không đúng và có thể\r\ntránh được bằng cách thực hiện các biện pháp phòng ngừa dưới đây.
\r\n\r\na) Cầm chặt máy cưa bằng cả hai tay và duy\r\ntrì thế của cánh tay để chống lực bật lại. Đứng về một phía của lưỡi cưa, không\r\nđứng thẳng hàng với lưỡi cưa. Lực bật lại có thể làm cho máy cưa văng ngược\r\nra phía sau, nhưng các lực bật lại có thể được người vận hành khống chế nếu\r\nthực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy cưa đĩa có lưỡi cưa\r\nđường kính 140 mm hoặc nhỏ hơn, có thể bỏ cụm từ "bằng cả hai tay".
\r\n\r\nb) Khi lưỡi cưa đang bị kẹt, hoặc khi\r\nngừng cắt vì nguyên nhân nào đó, nhả tay khỏi nút bấm và giữ cho lưỡi cưa nằm yên\r\ntrong vật liệu cho đến khi lưỡi cưa dừng hẳn. Không bao giờ được cố lấy máy cưa\r\nra khỏi vật gia công hoặc kéo máy cưa về phía sau trong khi lưỡi cưa vẫn đang\r\nquay, nếu không, có thể xảy ra bật ngược lại. Tìm hiểu nguyên nhân và thực\r\nhiện các hành động khắc phục để loại bỏ nguyên nhân gây kẹt lưỡi cưa.
\r\n\r\nc) Khi khởi động lại máy cưa khi lưỡi cưa\r\nđang nằm trong vật gia công, đặt lưỡi cưa vào chính giữa mạch cưa và kiểm tra\r\nđể răng cưa không mắc vào vật liệu. Nếu lưỡi cưa bị kẹt, nó có thể bị nhảy\r\nlên hoặc bật ngược lại từ vật gia công khi khởi động lại máy cưa.
\r\n\r\nd) Khi cưa các tấm lớn, để giảm thiểu rủi\r\nro lưỡi cưa bị kẹt hoặc bật ngược lại, cần có vật đỡ các tấm này. Các tấm\r\nlớn có xu hướng võng xuống do trọng lượng. Các vật đỡ phải đặt bên dưới tấm này\r\nvề cả hai phía, gần với đường cắt và mép tấm.
\r\n\r\ne) Không sử dụng lưỡi cưa cùn hoặc lưỡi\r\ncưa hỏng. Lưỡi cưa không sắc hoặc được lắp đặt không đúng sẽ tạo ra mạch\r\ncưa hẹp và sinh ra lực ma sát quá lớn làm lưỡi cưa bị kẹt hoặc bật ngược lại.
\r\n\r\nf) Cần gạt điều chỉnh độ sâu và độ vát của\r\nlưỡi cưa phải được xiết chặt và giữ chắc chắn trước khi cắt. Nếu cơ cấu\r\nđiều chỉnh lưỡi cưa bị dịch chuyển trong khi cắt thì có thể gây kẹt lưỡi cưa\r\nhoặc bật ngược lại.
\r\n\r\ng) Phải hết sức thận trọng khi "cưa\r\nmở mạch" vào các vách hoặc những vùng không nhìn thấy khác. Lưỡi cưa\r\ncó thể cắt vào các vật làm máy cưa bật ngược lại.
\r\n\r\n8.12.101.3. Hướng dẫn an toàn đối với các\r\nloại máy cưa thể hiện trên Hình 101, 102 và 103
\r\n\r\na) Kiểm tra tấm chắn bảo vệ phía dưới đã\r\nđậy đúng chưa trước mỗi lần sử dụng. Không vận hành máy cưa nếu tấm chắn bảo vệ\r\nphía dưới không chuyển động trơn tru và đậy lại tức thì. Không được kẹp hoặc\r\ngiữ tấm chắn bảo vệ phía dưới ở vị trí mở. Nếu chẳng may máy cưa bị rơi,\r\ntấm chắn bảo vệ phía dưới có thể bị cong. Dùng cần kéo để nâng tấm chắn bảo vệ\r\nphía dưới và đảm bảo rằng tấm chắn này chuyển động trơn tru và không chạm vào\r\nlưỡi cưa hoặc phần bất kỳ khác, ở tất cả các góc và độ sâu cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể thay cụm từ "cần\r\nkéo" bằng cụm từ thích hợp khác.
\r\n\r\nb) Kiểm tra hoạt động của lò xo của tấm\r\nchắn bảo vệ phía dưới. Nếu tấm chắn bảo vệ và lò xo không hoạt động đúng thì\r\nchúng phải được bảo dưỡng trước khi sử dụng. Tấm chắn bảo vệ phía dưới có\r\nthể hoạt động không trơn tru do các bộ phận bị hỏng, nhựa bám hoặc mạt tích tụ.
\r\n\r\nc) Tấm chắn bảo vệ phía dưới chỉ nên kéo\r\nngược lại bằng tay đối với những nhát cắt đặc biệt ví dụ "cưa mở\r\nmạch" và "cắt kết hợp". Dùng cần kéo để nâng tấm chắn bảo vệ\r\nphía dưới lên và ngay khi lưỡi cưa ăn vào vật liệu thì phải nhả tấm chắn bảo vệ\r\nphía dưới ra. Đối với tất cả các thao tác cưa khác, tấm chắn bảo vệ phía\r\ndưới cần vận hành tự động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể thay cụm từ "cần\r\nkéo" bằng cụm từ thích hợp khác.
\r\n\r\nd) Luôn quan sát xem tấm chắn bảo vệ có\r\nche chắn lưỡi cưa chưa trước khi đặt máy cưa lên sàn. Lưỡi cưa đang đà quay\r\nkhông được bảo vệ sẽ làm cho máy cưa di chuyển lùi lại và cắt bất cứ thứ gì\r\ntrên đường đi của nó. Cần biết rõ khoảng thời gian cần thiết để lưỡi cưa dừng\r\nlại sau khi nhả công tắc.
\r\n\r\n8.12.101.4. Hướng dẫn an toàn đối với các\r\nloại máy cưa thể hiện trên Hình 104
\r\n\r\na) Kiểm tra tấm chắn bảo vệ đã đậy đúng\r\nchưa trước mỗi lần sử dụng. Không vận hành máy cưa nếu tấm chắn bảo vệ không\r\nchuyển động trơn tru và đậy lại tức thì. Không được kẹp hoặc giữ tấm chắn bảo\r\nvệ để lưỡi cưa bị hở. Nếu chẳng may máy cưa bị rơi, tấm chắn bảo vệ có thể\r\nbị cong. Kiểm tra để đảm bảo rằng tấm chắn bảo vệ vẫn chuyển động trơn tru và\r\nkhông chạm vào lưỡi cưa hoặc phần bất kỳ khác, ở tất cả các góc và độ sâu cắt.
\r\n\r\nb) Kiểm tra hoạt động và tình trạng lò xo\r\nđẩy của tấm chắn bảo vệ. Nếu tấm chắn bảo vệ và lò xo không hoạt động đúng,\r\nchúng phải được bảo dưỡng trước khi sử dụng. Tấm chắn bảo vệ có thể hoạt\r\nđộng không trơn tru do các bộ phận bị hỏng, nhựa bám hoặc mạt tích tụ.
\r\n\r\nc) Đảm bảo rằng tấm dẫn hướng của máy cưa\r\nkhông bị xê dịch trong khi thực hiện "cưa mở mạch" khi giá trị đặt\r\ngóc vát của lưỡi cưa không phải ở 90o. Lưỡi cưa lệch sang các\r\nbên có thể gây kẹt và dễ xảy ra bật ngược lại.
\r\n\r\nd) Luôn quan sát xem tấm chắn bảo vệ có\r\nche chắn lưỡi cưa chưa trước khi đặt máy cưa lên bàn mộc hoặc sàn. Lưỡi cưa\r\nđang đà quay không được bảo vệ sẽ làm cho máy cưa di chuyển lùi lại và cắt bất\r\ncứ thứ gì trên đường đi của nó. Cần biết rõ khoảng thời gian cần thiết để lưỡi\r\ncưa dừng lại sau khi nhả công tắc.
\r\n\r\n8.12.101.5. Hướng dẫn an toàn bổ sung đối với\r\ntất cả các loại máy cưa có dao tách mạch
\r\n\r\na) Sử dụng dao tách mạch thích hợp đối với\r\nlưỡi cưa được sử dụng. Để làm việc được, dao tách mạch phải dày hơn thân\r\ncủa lưỡi cưa nhưng mỏng hơn phần răng của lưỡi cưa.
\r\n\r\nb) Điều chỉnh dao tách mạch như mô tả\r\ntrong hướng dẫn sử dụng. Khoảng cách, định vị và độ ngang hàng không đúng\r\ncó thể làm cho dao tách mạch không hiệu quả trong việc ngăn bật ngược lại.
\r\n\r\nc) Luôn sử dụng dao tách mạch trừ khi cưa\r\nmở mạch. Phải đặt trở lại dao tách mạch sau khi thực hiện cưa mở mạch. Dao\r\ntách mạch có thể gây cản trở trong quá trình cưa mở mạch và có thể gây bật\r\nngược lại.
\r\n\r\nd) Để dao tách mạch làm việc được, dao\r\nphải gài vào vật gia công. Dao tách mạch không có tác dụng ngăn bật ngược\r\nlại trong các nhát cắt ngắn.
\r\n\r\ne) Không vận hành cưa nếu dao tách mạch bị\r\ncong. Ngay cả khi bị cong ít cũng có thể làm chậm tốc độ đậy lại của tấm\r\nchắn bảo vệ.
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n11. Công suất vào và\r\ndòng điện\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch điện liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n18. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Thay thế:
\r\n\r\nMáy cưa phải được che chắn bảo vệ để giảm thiểu\r\nrủi ro tiếp cận ngẫu nhiên lưỡi cưa đang quay trong chừng mực điều kiện sử dụng\r\ncho phép. Hệ thống che chắn bảo vệ phải không tháo ra được nếu không có dụng\r\ncụ.
\r\n\r\nCó bốn hệ thống che chắn bảo vệ được sử dụng\r\nrộng rãi cho máy cưa, được thể hiện trên các Hình 101, 102, 103 và 104. Hệ\r\nthống che chắn bảo vệ có thể được thiết kế với lưỡi cưa ở bên phải hoặc bên\r\ntrái của máy cưa. Hệ thống che chắn bảo vệ này phải phù hợp với các yêu cầu của\r\n19.101 và 19.102. Mỗi kiểu trong các kiểu hệ thống che chắn bảo vệ này có thể\r\nđược thiết kế có hoặc không có dao tách mạch (chi tiết 6 trong các hình vẽ).
\r\n\r\n- Nếu hệ thống che chắn bảo vệ được thiết kế\r\ncó dao tách mạch thì phải đáp ứng các yêu cầu bổ sung trong Phụ lục AA.
\r\n\r\n- Nếu hệ thống che chắn bảo vệ được thiết kế\r\nkhông có dao tách mạch thì phải đáp ứng các yêu cầu bổ sung trong Phụ lục BB.
\r\n\r\nCho phép sử dụng các biện pháp khác để đạt\r\nđược cấp an toàn về cơ cần thiết, với điều kiện là các biện pháp này có hiệu\r\nquả và tin cậy tương đương với biện pháp qui định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nĐiều phụ bổ sung:
\r\n\r\n19.101. Che chắn bảo vệ bên trên tấm dẫn\r\nhướng
\r\n\r\n19.101.1. Phần lưỡi cưa nằm phía trên tấm dẫn\r\nhướng phải được bảo vệ bởi tấm chắn bảo vệ phía trên.
\r\n\r\n19.101.2. Các khe hở trong hệ thống che chắn\r\nbảo vệ nằm bên trên tấm dẫn hướng, nếu không có qui định nào khác dưới đây,\r\nphải được thiết kế sao cho que thử a của Hình 105, khi được đưa vào theo góc\r\nbất kỳ đến độ sâu cho phép bởi tấm chặn thì không tiếp xúc được với vùng mép\r\ncắt của lưỡi cưa khuyến cáo bất kỳ.
\r\n\r\n19.101.2.1. Được phép bố trí khe hở để quan sát\r\nđường cắt ở trên tấm chắn bảo vệ phía trên về phía động cơ, ngay sát vùng mép\r\ncắt phía trước của lưỡi cưa. Khe hở quan sát này phải đáp ứng các yêu cầu của\r\n19.101.2, như minh họa trên Hình 106, hoặc phải được giới hạn bằng các hạn chế\r\nvề khoảng cách và chiều cao.
\r\n\r\n• Hạn chế về khoảng cách
\r\n\r\nKhoảng cách theo đường thẳng từ một điểm đo\r\nxác định trên bề mặt tay cầm phụ đến vùng mép cắt của lưỡi cưa khuyến cáo bất\r\nkỳ phải tối thiểu là 120 mm như thể hiện trên Hình 107. Nếu không có tay cầm\r\nphụ, khoảng cách này được đo từ vỏ động cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các phép đo dưới\r\nđây, các phép đo này phải được thực hiện với tấm dẫn hướng đặt ở độ sâu cắt lớn\r\nnhất và 90o.
\r\n\r\nĐể thiết lập điểm đo trên tay cầm phụ hoặc vỏ\r\nđộng cơ, thực hiện qui trình dưới đây.
\r\n\r\na) Xác định điểm gần nhất (A) và điểm xa nhất\r\n(B) trên tay cầm phụ hoặc vỏ động cơ đến lưỡi cưa. Trong trường hợp vỏ động cơ,\r\nđiểm gần nhất (A) đến lưỡi cưa được giả thiết là nằm trong mặt phẳng của tay\r\ncầm chính cách xa lưỡi cưa nhất. Vẽ đường thẳng đứng cách đều hai điểm (A) và\r\n(B) nhưng không cách điểm (A) quá 45 mm, đường thẳng đứng là giao tuyến của mặt\r\nphẳng song song với lưỡi cưa và bề mặt của tay cầm phụ hoặc vỏ động cơ, tùy\r\ntheo từng trường hợp.
\r\n\r\nb) Xác định điểm gần nhất (C) và điểm xa nhất\r\n(D) trên tay cầm phụ hoặc vỏ động cơ đến mặt phẳng của tấm dẫn hướng. Vẽ đường\r\nnằm ngang cách đều hai điểm (C) và (D), đường thẳng này là giao tuyến của mặt\r\nphẳng song song với tấm dẫn hướng và bề mặt của tay cầm phụ hoặc vỏ động cơ,\r\ntùy theo từng trường hợp.
\r\n\r\nc) Giao điểm giữa đường thẳng đứng và đường\r\nnằm ngang vẽ trên bề mặt của tay cầm hoặc vỏ động cơ chính là điểm đo cần xác\r\nđịnh.
\r\n\r\n• Hạn chế về chiều cao
\r\n\r\nChiều cao (H) của khe hở quan sát bên trên\r\ntấm dẫn hướng, được thể hiện trên Hình 108a, được giới hạn tại điểm mà ở đó\r\nđường ngắm, từ vị trí bình thường của đầu người vận hành đến đầu mút của lưỡi\r\ncưa đang cắt gỗ, cắt bề mặt phía ngoài của tấm chắn bảo vệ phía trên.
\r\n\r\nChiều cao lớn nhất cho phép H, tính bằng\r\nmilimét, được tính bằng công thức
\r\n\r\nH =
trong đó
\r\n\r\nU là khoảng cách lớn nhất, tính bằng milimét,\r\ntừ vùng mép cắt đến mặt phẳng bên ngoài của tấm chắn bảo vệ phía trên tại đỉnh\r\nkhe hở quan sát, được đo vuông góc với mặt phẳng của lưỡi cưa (xem Hình 108b);
\r\n\r\nS là khoảng cách, tính bằng milimét, từ mặt\r\nphẳng của lưỡi cưa đến mặt phẳng chính giữa của tay cầm có chứa công tắc, song\r\nsong với lưỡi cưa (xem Hình 108c).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n19.101.2.2. Tấm chắn bảo vệ phía trên nằm đối\r\ndiện với động cơ không nhất thiết phải che hoàn toàn của lưỡi cưa. Hình chiếu\r\nvuông góc của tấm chắn bảo vệ phía trên lên lưỡi cưa phải phủ lên ít nhất là\r\nvùng mép cắt của lưỡi cưa nhỏ nhất được khuyến cáo. Khoảng không giữa tấm chắn\r\nbảo vệ phía trên và lưỡi cưa phải được thiết kế sao cho que thử a của Hình 105\r\nkhi được đưa vào ở góc bất kỳ và đến độ sâu cho phép bởi tấm chặn không chạm\r\nđược vào đầu răng cưa của lưỡi cưa khuyến cáo, như minh họa trên Hình 106.
\r\n\r\n19.101.2.3. Đối với máy cưa có tấm dẫn hướng có\r\nthể nghiêng được, khoảng cách giữa tấm dẫn hướng và tấm chắn bảo vệ phía trên\r\nđối diện với động cơ và liền kề với vùng mép cắt phía trước của lưỡi cưa không\r\nđược vượt quá các tham số cho dưới đây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nKhi tấm dẫn hướng được đặt ứng với chế độ độ\r\nsâu cắt lớn nhất ở 90o, khoảng cách lớn nhất không được vượt quá 38\r\nmm, được đo từ cạnh bên của tấm chắn bảo vệ phía trên đến mép gần nhất của tấm\r\ndẫn hướng nằm thấp hơn tấm chắn bảo vệ phía trên và liền kề với vùng cắt, như\r\nthể hiện trên Hình 109.
\r\n\r\n19.101.2.4. Để kiểm tra khả năng tiếp cận vùng\r\nmép cắt ở phía trước của máy cưa trên tấm dẫn hướng, que thử cứng 'b' của Hình\r\n110 không được tiếp xúc với lưỡi cưa khi máy cưa được đặt ở góc cắt 90o\r\nvà độ sâu cắt lớn nhất, đặt que thử 'b' chính giữa lưới cưa và sau đó đẩy que\r\nthử về phía lưỡi cưa trong mặt phẳng bất kỳ vuông góc với lưỡi cưa và song song\r\nvới tấm dẫn hướng, như qui định trong Hình 111. Thử nghiệm được lặp lại với que\r\nthử 'b' lệch đi 13 mm sang bên phải của tâm lưỡi cưa và sau đó lệch đi 13 mm\r\nsang bên trái của tâm lưỡi cưa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
\r\n\r\n19.101.3. Máy cưa kiểu thụt vào (xem Hình 104)\r\nphải có tấm chắn bảo vệ phía trên, lưỡi cưa khuyến cáo bất kỳ phải tự động thụt\r\nvào trong tấm chắn bảo vệ đó khi không sử dụng. Khe hở trên tấm chắn bảo vệ phía\r\ntrên để lưỡi cưa và dao tách mạch đi qua, nếu có, phải phù hợp với 19.101.2,\r\nnhư minh họa trên Hình 106. Tấm chắn bảo vệ phía trên phải tự động khóa lưỡi\r\ncưa ở vị trí được che kín, khi tấm dẫn hướng không tiếp xúc với vật gia công và\r\nđược giữ ở vị trí bất kỳ có nhiều khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐược phép có khe hở tối thiểu giữa tấm dẫn\r\nhướng và mặt bên dưới động cơ để động cơ có thể di chuyển thụt vào so với tấm\r\nchắn bảo vệ phía trên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
\r\n\r\n19.102. Che chắn bảo vệ bên dưới tấm dẫn\r\nhướng
\r\n\r\n19.102.1. Đối với máy cưa được thể hiện trên\r\nHình 101, 102 và 103, hình chiếu vuông góc của tấm chắn bảo vệ phía dưới lên\r\nlưỡi cưa phải phủ lên ít nhất là vùng mép cắt của lưỡi cưa nhỏ nhất được khuyến\r\ncáo, ngoại trừ phần lưỡi cưa lộ ra qui định trong 19.102.4.
\r\n\r\n19.102.2. Tấm chắn bảo vệ phía dưới phải tự\r\nđộng quay trở về vị trí đậy lại khi tấm dẫn hướng không tiếp xúc với vật gia\r\ncông và được giữ ở vị trí bất kỳ có nhiều khả năng xảy ra trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.102.3. Đối với máy cưa có lưỡi cưa đường\r\nkính nhỏ hơn 210 mm, thời gian đậy tấm chắn bảo vệ phía dưới từ vị trí mở hoàn\r\ntoàn sang vị trí đậy lại hoàn toàn không được lớn hơn 0,2 s. Đối với máy cưa có\r\nđường kính lưỡi cưa từ 210 mm trở lên, thời gian đậy lại tấm chắn bảo vệ phía\r\ndưới từ vị trí mở hoàn toàn sang vị trí đậy hoàn toàn, tính bằng giây, phải nhỏ\r\nhơn giá trị tương đương bằng số của đường kính lưỡi cưa lớn nhất khuyến cáo,\r\ntính bằng mét, nhưng không quá 0,3 s. Trong quá trình đo, máy cưa được đặt để\r\ncắt vuông góc và ở độ sâu cắt lớn nhất, tấm dẫn hướng ở vị trí nằm ngang và\r\nkhông lật ngược máy cưa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n19.102.4. Đối với máy cưa được thể hiện trên\r\nHình 101 và 102, khi tấm dẫn hướng không đặt nghiêng đi và được đặt ở độ sâu\r\ncắt lớn nhất, tấm chắn bảo vệ phía dưới ở vị trí đậy lại, góc ACB của phần lưỡi cưa lộ ra, như qui\r\nđịnh trên Hình 112, không được vượt quá
- 0o, nếu phần phía ngoài của tấm\r\ndẫn hướng không che lưỡi cưa về phía đối diện động cơ hoặc kích thước cơ bản H\r\ncủa tấm dẫn hướng, như qui định trong Hình 113, nhỏ hơn 0,10 D;
\r\n\r\n- 10o, nếu phần phía ngoài của tấm\r\ndẫn hướng che lưỡi cưa về phía đối diện động cơ và kích thước cơ bản H của tấm\r\ndẫn hướng, như qui định trong Hình 113, có giá trị từ 0,10 D đến 0,15 D;
\r\n\r\n- 25o, nếu phần phía ngoài của tấm\r\ndẫn hướng che lưỡi cưa về phía đối diện động cơ và kích thước cơ bản H của tấm\r\ndẫn hướng, như qui định trong Hình 113, lớn hơn 0,15 D.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
\r\n\r\n19.102.5. Đối với máy cưa có tấm chắn bảo vệ\r\nkiểu trượt (xem Hình 103), tấm chắn bảo vệ phía dưới phải tự động khóa ở vị trí\r\nđậy lại khi tấm dẫn hướng không tiếp xúc với vật gia công và được giữ ở vị trí\r\nbất kỳ có nhiều khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.102.6. Đối với máy cưa như thể hiện trên\r\nHình 102 và 103 có trang bị dao tách mạch mà tấm chắn bảo vệ phía dưới của máy\r\ncưa cần có đủ không gian để lưỡi cưa, dao tách mạch và bộ phận giữ dao tách\r\nmạch đi qua, các khe hở trên tấm chắn bảo vệ phía dưới phải càng nhỏ càng tốt.\r\nKhe hở trên tấm chắn bảo vệ phía dưới phải được thiết kế sao cho que thử 'a'\r\ncủa Hình 105 khi được ấn vào ở góc bất kỳ và đến độ sâu mà tấm chặn cho phép,\r\nphải không chạm tới được vùng mép cắt của lưỡi cưa lớn nhất khuyến cáo như minh\r\nhọa trên Hình 106.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.103. Tấm dẫn hướng
\r\n\r\n19.103.1. Tấm dẫn hướng phải bao được xung\r\nquanh tấm chắn bảo vệ phía dưới (hoặc lưỡi cưa trong trường hợp máy cưa kiểu\r\nthụt vào) ít nhất từ phía trước, phía sau và động cơ về phía tấm chắn bảo vệ\r\nphía dưới. Nếu phần bên ngoài của tấm dẫn hướng có thể tháo ra hoặc có bản lề,\r\nkích thước H phải được đo ở vị trí bất lợi nhất. Tấm dẫn hướng phải có các kích\r\nthước cơ bản dưới đây như qui định trong Hình 113.
\r\n\r\nF > 0,2 D
\r\n\r\nH > 0
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nD là đường kính lưỡi cưa;
\r\n\r\nF là kích thước tính từ chu vi của lưỡi cưa\r\nlớn nhất khuyến cáo đến mép trước của tấm dẫn hướng được đo dọc theo mặt đáy\r\ncủa tấm dẫn hướng tại độ sâu cắt lớn nhất;
\r\n\r\nH là kích thước từ mép ngoài của tấm dẫn\r\nhướng về phía lưỡi cưa, đến bề mặt gần sát của lưỡi cưa dày nhất khuyến cáo khi\r\ntấm dẫn hướng không nghiêng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.103.2. Các kích thước của tấm dẫn hướng và\r\nphân bố trọng lượng của máy cưa phải sao cho không làm lưỡi cưa bị bó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nMáy cưa được đặt ở độ sâu cắt lớn nhất, với\r\nlưỡi cưa và dao tách mạch, nếu có, được tháo ra. Đối với máy cưa kiểu thụt vào,\r\nHình 104, tấm dẫn hướng được cố định để giữ ở độ sâu lớn nhất. Sau đó, tấm dẫn\r\nhướng của máy cưa được đặt trên bề mặt bằng phẳng nằm ngang và tấm chắn bảo vệ\r\nphía dưới của máy cưa, thể hiện trên các Hình 101, 102 và 103, được cố định ở\r\nvị trí mở. Máy cưa không bị lật và tấm dẫn hướng vẫn phải là kết cấu đỡ duy\r\nnhất. Thử nghiệm được thực hiện với tấm dẫn hướng được đặt ở 90o và\r\nở chế độ góc xiên lớn nhất.
\r\n\r\n19.104. Đĩa ép
\r\n\r\nĐường kính ngoài của bề mặt tiếp xúc không\r\nđược nhỏ hơn 0,15 lần đường kính lưỡi cưa và ít nhất một trong các đĩa ép phải\r\nđược hãm hoặc khóa vào trục đầu ra. Phần gối lên nhau của vùng kẹp của hai đĩa\r\nép phải tối thiểu rộng 1,5 mm, như qui định trong Hình 114.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và xem xét.
\r\n\r\n19.105. Tay cầm
\r\n\r\nMáy cưa có đường kính lưỡi cưa lớn nhất\r\nkhuyến cáo lớn hơn 140 mm phải có ít nhất hai tay cầm.
\r\n\r\nĐối với máy cưa có khối lượng nhỏ hơn 6 kg,\r\nvỏ động cơ, nếu có hình dạng thích hợp, có thể được coi là tay cầm thứ hai.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.\r\nKhối lượng máy cưa được xác định khi không có lưỡi cưa và không có dây cáp hoặc\r\ndây mềm.
\r\n\r\n19.106. Thay lưỡi cưa
\r\n\r\nPhải có trang bị để cho phép người vận hành\r\nthay lưỡi cưa dễ dàng.
\r\n\r\nVí dụ về thiết kế này là: dụng cụ hãm trục,\r\ncờ lê dẹt lắp vào đĩa ép phía ngoài hoặc phương tiện khác được nhà chế tạo\r\nkhuyến cáo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy cưa có dao tách mạch, bỏ qua các\r\nbiến dạng của tấm chắn bảo vệ phía dưới làm cho không phù hợp với 19.102.6, và\r\nthử nghiệm chức năng của hệ thống che chắn bảo vệ bên dưới sau thử nghiệm rơi 1\r\nm. Đối với máy cưa không có dao tách mạch, thử nghiệm chức năng của tấm chắn\r\nbảo vệ phía dưới được thực hiện trên mẫu riêng theo Phụ lục BB.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.18. Bổ sung:
\r\n\r\nCông tắc nguồn phải tự động cắt điện cho động\r\ncơ ngay khi cơ cấu điều khiển của công tắc được nhả ra.
\r\n\r\nCông tắc này không được có cơ cấu giữ ở vị\r\ntrí "đóng".
\r\n\r\nCông tắc nguồn của máy cưa phải có cơ cấu tự\r\nđộng khóa ở vị trí "cắt" khi cơ cấu điều khiển được nhả ra sao cho\r\nphải có hai chuyển động để cấp điện cho dụng cụ, hoặc hành trình từ\r\n"cắt" sang "đóng" của cơ cấu điều khiển công tắc có hành\r\ntrình lớn nhất không được nhỏ hơn 6,4 mm.
\r\n\r\nMáy cưa, nếu không sử dụng bất kỳ đồ gá hoặc\r\nkhông có bất kỳ cải biên nào, thì không được sử dụng như một dụng cụ tĩnh tại ở\r\nvị trí lật ngược.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n24. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n28. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khả năng chịu\r\nnhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n31. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình 101 - Máy cưa\r\n đĩa có tấm chắn bảo vệ kiểu xòe ra \r\n | \r\n \r\n Hình 102 - Máy cưa\r\n đĩa có tấm chắn bảo vệ kiểu cụp vào \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình 103 - Máy cưa\r\n có tấm chắn bảo vệ kiểu trượt \r\n | \r\n \r\n Hình 104 - Máy cưa\r\n kiểu thụt vào \r\n | \r\n
\r\n Chú giải cho các Hình từ 101 đến 104 \r\n1 Tấm chắn bảo vệ phía trên \r\n2 Lỗ thoát mạt cưa \r\n3 Chỉ thị chiều quay của lưỡi cưa \r\n4 Tấm chắn bảo vệ phía dưới \r\n5 Tấm dẫn hướng \r\n6 Dao tách mạch \r\n | \r\n \r\n \r\n 7 Hướng mở ra của tấm chắn bảo vệ phía dưới \r\n8 Cơ cấu giữ dao tách mạch \r\n9 Công tắc \r\n10 Lưỡi cưa \r\n11 Cần gạt mở chốt tấm chắn bảo vệ kiểu\r\n trượt \r\n12 Cần gạt mở chốt tấm chắn bảo vệ kiểu\r\n thụt vào \r\n13 Hướng di chuyển thụt vào \r\n | \r\n
Kích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 Phần tay cầm
\r\n\r\n2 Phần thử nghiệm
\r\n\r\nHình 105 - Que thử\r\n‘a’
\r\n\r\nHình 106 - Khe hở dùng\r\ncho lưỡi cưa và/hoặc dao tách mạch trong tấm chắn bảo vệ phía dưới và khe hở của\r\ntấm chắn bảo vệ phía trên
\r\n\r\nHình 107 - Khoảng cách\r\ntừ bề mặt tay cầm đến vùng cắt của lưỡi cưa
\r\n\r\nHình 108 - Hạn chế về\r\nchiều cao của khe hở quan sát (xem 19.101.2.1)
\r\n\r\nHình 109 - Khoảng cách\r\ntừ mặt bên của tấm chắn bảo vệ phía trên đến tấm dẫn hướng
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 110 - Que thử\r\n‘b’
\r\n\r\nHình 111 - Khả năng\r\ntiếp cận tới vùng mép cắt phía trước
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Giao điểm của chu vi của lưỡi cưa với mặt đáy\r\ncủa tấm dẫn hướng.
\r\n\r\nB Giao điểm của chu vi của lưỡi cưa với hình\r\nchiếu vuông góc lên lưỡi cưa, của cả hai mặt hoặc đầu phía trước của tấm chắn bảo\r\nvệ di chuyển được, tạo ra góc ACB lớn nhất.
C Tâm lưỡi cưa
\r\n\r\nHình 112 - Góc lộ lưỡi\r\ncưa ra khỏi tấm chắn bảo vệ phía dưới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình dạng của tấm dẫn hướng không nhất\r\nthiết là hình chữ nhật hoặc hình như mô tả.
\r\n\r\nHình 113 - Các kích\r\nthước cơ bản của tấm dẫn hướng
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n A Lưỡi cưa \r\nB Vùng kẹp \r\nC Trục đầu ra \r\nD Vùng kẹp \r\nE Đĩa ép bên trong \r\n | \r\n \r\n F Đĩa ép bên ngoài \r\nG Bề mặt tiếp xúc \r\nH Bề mặt gối lên nhau \r\nI Bề mặt tiếp xúc \r\n | \r\n
Hình 114 - Đặc trưng\r\ncủa đĩa ép
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục K
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nDụng cụ được cấp điện\r\nbằng acqui và dàn acqui
\r\n\r\nK.1.1 Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục L
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nDụng cụ được cấp điện\r\nbằng acqui và dàn acqui có đấu nối với nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly
\r\n\r\nL.1.1 Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục AA
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung đối\r\nvới máy cưa có dao tách mạch
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra các yêu cầu bổ sung đối\r\nvới máy cưa có dao tách mạch. Cách đánh số điều được sử dụng ở đây liên quan\r\nđến các điều trong nội dung chính được bổ sung bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nAA.19 Nguy hiểm về cơ
\r\n\r\nDao tách mạch dùng cho máy cưa phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu của AA.19.101 - AA.19.105:
\r\n\r\nAA.19.101 Dao tách mạch phải lắp cứng vững\r\ntrong phạm vi độ sâu cắt và phải sắp thẳng hàng với mặt phẳng của lưỡi cưa và\r\nđược bố trí để có thể di chuyển tự do qua rãnh cắt; dao tách mạch không được\r\ntiếp xúc với lưỡi cưa. Vị trí của dao tách mạch không được xê dịch do vận hành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau.
\r\n\r\nDao tách mạch được điều chỉnh đến khoảng cách\r\nlớn nhất qui định trong AA.19.102. Vít xiết của dao tách mạch được xiết chặt\r\nvới mô men do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nTại tâm của đầu dao tách mạch, đặt lực 100 N\r\ntrong 1 min theo hướng cắt và song song với tấm dẫn hướng, như thể hiện trong\r\nHình AA.101.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dao tách mạch\r\nkhông được chạm vào vùng mép cắt của lưỡi cưa.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, đầu dao tách mạch không\r\nđược dịch chuyển quá 3 mm theo hướng của lực.
\r\n\r\nAA.19.102 Dao tách mạch và cơ cấu giữ phải được\r\nthiết kế để cho phép điều chỉnh dao tách mạch, đối với tất cả các đường kính\r\nlưỡi cưa tạo ra độ sâu cắt từ 100 % đến 90 % độ sâu cắt danh định, phù hợp với\r\ncác điều kiện dưới đây của Hình AA.102:
\r\n\r\na) bên dưới tấm dẫn hướng, khoảng cách hướng\r\ntâm giữa dao tách mạch và mép lưỡi cưa tại điểm bất kỳ không được vượt quá 5 mm\r\nở độ sâu cắt đã đặt.
\r\n\r\nb) khoảng cách từ đầu dao tách mạch đến rìa\r\ncủa lưỡi cưa không được vượt quá 5 mm, khi được đo dọc theo đường thẳng vuông\r\ngóc với tấm dẫn hướng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đo.
\r\n\r\nAA.19.103 Đối với máy cưa có độ sâu cắt danh\r\nđịnh lớn hơn 55 mm, dao tách mạch và cơ cấu giữ của nó phải được thiết kế sao\r\ncho khi điều chỉnh độ sâu cắt, dao tách mạch phải tự động tiếp tục phù hợp với\r\ncác yêu cầu trong điểm a) và b) của AA.19.102.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nAA.19.104 Dao tách mạch phải được làm bằng thép\r\ncó độ cứng từ 35 HRC đến 48 HRC và độ bền kéo tối thiểu là 800 MPa.
\r\n\r\nĐầu của dao tách mạch phải được lượn tròn,\r\nvới bán kính không nhỏ hơn 2 mm, và mép không được sắc.
\r\n\r\nChiều rộng của dao tách mạch, được đo tại mức\r\ntấm dẫn hướng đối với độ sâu cắt lớn nhất của lưỡi cưa, phải tối thiểu bằng 1/8\r\nđường kính lưỡi cưa. Ngoài ra, các mặt của dao tách mạch phải phẳng, nhẵn và\r\nsong song và phải vát nhẹ trên mép đối diện với lưỡi cưa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và\r\nthử nghiệm sau.
\r\n\r\nTấm dẫn hướng được đặt ở độ sâu cắt lớn nhất\r\ntại 90o. Dao tách mạch được điều chỉnh đối với lưỡi cưa lớn nhất\r\nkhuyến cáo theo AA.19.102. Vít xiết của dao tách mạch được xiết với mô men do\r\nnhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nTại tâm của đầu dao tách mạch, đặt lực W bằng\r\ntrọng lượng của máy cưa trong 1 min theo cả hai chiều vuông góc với lưỡi cưa,\r\nnhư thể hiện trên Hình AA.101.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, đầu dao tách mạch không được\r\ndịch chuyển theo hướng lực quá một nửa chiều dày của dao tách mạch.
\r\n\r\nAA.19.105 Máy cưa phải được thiết kế và chế tạo\r\ntheo cách để nó không thể tựa lên dao tách mạch khi đặt trên mặt phẳng nằm\r\nngang ở tất cả các vị trí ổn định với tấm chắn bảo vệ phía dưới ở vị trí đậy\r\nlại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
\r\n\r\nAA.20 Độ bền cơ
\r\n\r\nAA.20.2 Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm cũng được thực hiện hệ thống che\r\nchắn bảo vệ. Sự phù hợp với các yêu cầu của 19.101, 19.102 và yêu cầu sau được\r\nthử nghiệm sau thử nghiệm của hệ thống che chắn bảo vệ.
\r\n\r\nKhông được có nứt, gãy có thể nhìn thấy bằng\r\nmắt thường.
\r\n\r\nHình AA.101 - Thử\r\nnghiệm độ ổn định của dao tách mạch
\r\n\r\nHình AA.102 - Điều chỉnh\r\ndao tách mạch
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục BB
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung đối\r\nvới tấm chắn bảo vệ phía dưới dùng cho máy cưa không có dao tách mạch
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra các yêu cầu bổ sung đối\r\nvới máy cưa không có dao tách mạch. Cách đánh số điều được sử dụng ở đây liên\r\nquan đến các điều trong nội dung chính được bổ sung bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nBB.20 Độ bền cơ
\r\n\r\nCác điều phụ bổ sung:
\r\n\r\nBB.20.101 Tấm chắn bảo vệ phía dưới phải chịu\r\nđược sự sử dụng sai và tích tụ bụi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm sau.
\r\n\r\nBB.20.101.1 Cưa 60 m gỗ dán dày khoảng 12 mm đã\r\nđược lưu kho trong 72 h trước khi cưa. Trong thử nghiệm này, không sử dụng hệ\r\nthống hút bụi. Sau đó máy cưa được ổn định trong 24 h trong không khí ở độ ẩm\r\ntương đối (93 ± 2) % và trong phạm vi 1oC của nhiệt độ thích hợp\r\ngiữa 20 oC và 30 oC.
\r\n\r\nBB.20.101.2 Máy cưa, được đặt ở góc cắt 90o,\r\nở độ sâu cắt lớn nhất và có hướng sao cho tấm chắn bảo vệ phía dưới sẽ đập\r\nxuống sàn với tấm dẫn hướng song song với sàn, được thả rơi một lần từ độ cao 1\r\nm lên bề mặt bê tông.
\r\n\r\nBB.20.101.3 Máy cưa, được đặt ở góc cắt 90o,\r\nở độ sâu cắt lớn nhất và có hướng theo tư thế cầm tay dự kiến đối với dụng cụ cụ\r\nthể, được thả rơi một lần từ độ cao 1 m lên bề mặt bê tông.
\r\n\r\nThời gian đậy lại của tấm chắn bảo vệ phía dưới\r\ntừ vị trí mở hoàn toàn đến vị trí đậy lại hoàn toàn khi được đo mà không phục hồi\r\ntấm chắn bảo vệ phía dưới trong trường hợp uốn sau khi một mẫu duy nhất chịu các\r\nthử nghiệm của BB.20.101.1, BB20.101.20 và BB.20.101.3, không được lâu hơn 0,3\r\ns.
\r\n\r\nBB.20.102 Tấm chắn bảo vệ phía dưới phải bền\r\nsau khi sử dụng một thời gian dài.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nMáy cưa được đặt ở góc cắt 90o và\r\nđặt trên mặt phẳng nằm ngang. Tấm chắn bảo vệ phía dưới được cho làm việc theo\r\nchu kỳ từ vị trí đậy lại hoàn toàn đến vị trí làm việc mở lớn nhất và sau đó\r\nnhả ra trong 50 000 chu kỳ ở tốc độ không nhỏ hơn 10 chu kỳ trong một phút.
\r\n\r\nSau đó, thời gian đậy lại không được lớn hơn\r\n0,3 s. Ngoài ra, tấm chắn bảo vệ phía dưới phải thực hiện đầy đủ chức năng\r\ntrong phạm vi di chuyển có thể thực hiện được của tấm chắn ở giá trị đặt bất kỳ\r\ncủa tấm dẫn hướng.
\r\n\r\nNếu có thỏa thuận của tất cả các bên liên\r\nquan, hệ thống che chắn bảo vệ bên dưới có thể được thử nghiệm ở tốc độ nhanh\r\nhơn 10 chu kỳ trên phút. Mẫu sử dụng cho thử nghiệm này có thể không cần phải\r\nđặt nằm ngang với điều kiện là có thể chứng minh rằng vị trí thay đổi đó là\r\ntương đương.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6 Để trống
\r\n\r\n7 Phân loại
\r\n\r\n8 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n9 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n10 Khởi động
\r\n\r\n11 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n12 Phát nóng
\r\n\r\n13 Dòng điện rò
\r\n\r\n14 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n15 Độ bền điện
\r\n\r\n16 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nđiện liên quan
\r\n\r\n17 Độ bền
\r\n\r\n18 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n19 Nguy hiểm về cơ
\r\n\r\n20 Độ bền cơ
\r\n\r\n21 Kết cấu
\r\n\r\n22 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n23 Linh kiện
\r\n\r\n24 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n25 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n26 Qui định cho nối đất
\r\n\r\n27 Vít và các mối nối
\r\n\r\n28 Chiều dài đường rò, khe hở không khí và\r\nkhoảng cách qua cách điện
\r\n\r\n29 Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề\r\nmặt
\r\n\r\n30 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n31 Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục K (qui định) - Dụng cụ được cấp điện\r\nbằng acqui và dàn acqui
\r\n\r\nPhụ lục L (qui định) - Dụng cụ được cấp điện\r\nbằng acqui và dàn acqui có đấu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly
\r\n\r\nPhụ lục AA (qui định) - Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới máy cưa có dao tách mạch
\r\n\r\nPhụ lục BB (qui định) - Yêu cầu bổ sung đối\r\nvới tấm chắn bảo vệ phía dưới dùng cho máy cưa không có dao tách mạch
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-5:2009 (IEC 60745-2-5 : 2006) về Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-5:2009 (IEC 60745-2-5 : 2006) về Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7996-2-5:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |