Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-2: Particular requirements for\r\nscrewdrivers and impact wrenches
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7996-2-2:2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60745-2-2:2008;
\r\n\r\nTCVN 7996-2-2:2009 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7996\r\n(IEC 60745) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 7996-1:2009 (IEC\r\n60745-1:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 1\r\n- Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-1:2009 (IEC\r\n60745-2-1:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần\r\n2-1, Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-2:2009 (IEC\r\n60745-2-2:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần\r\n2-2, Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vặn ren có cơ cấu đập.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-5:2009 (IEC\r\n60745-2-5:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần\r\n2-5, Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa
\r\n\r\nTCVN 7996-2-12:2009 (IEC\r\n60745-2-12:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -\r\nPhần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông
\r\n\r\nTCVN 7996-2-14:2009 (IEC\r\n60745-2-14:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -\r\nPhần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60745 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60745-2-3, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-3: Particular requirements for\r\ngrinders, polishers and disk-type sanders.
\r\n\r\nIEC 60745-2-4, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-4: Particular requirements for\r\nsanders and polishers other than disk type
\r\n\r\nIEC 60745-2-6, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-6: Particular requirements for\r\nhammers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-7, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-7: Particular requirements for\r\nspray guns for non-flammable liquids
\r\n\r\nIEC 60745-2-8, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-8: Particular requirements for\r\nshears and nibblers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-9, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-9: Particular requirements for\r\ntappers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-11, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-11: Particular requirements for\r\nreciprocating saws (jig and sabre saws)
\r\n\r\nIEC 60745-2-13, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-13: Particular requirements for\r\nchain saws.
\r\n\r\nIEC 60745-2-15, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-15: Particular requirements for\r\nhedge trimmers and grass shears.
\r\n\r\nIEC 60745-2-16, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-16: Particular requirements for\r\ntackers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-17, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-17: Particular requirements for\r\nrouters and trimmers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-18, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-18: Particular requirements for\r\nstrapping tools
\r\n\r\nIEC 60745-2-19, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-19: Particular requirements for\r\njointers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-20, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-20: Particular requirements for\r\nband saws
\r\n\r\nIEC 60745-2-21, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-21: Particular requirements for\r\ndrain cleaners.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG\r\nCỤ ĐIỆN CẦM TAY TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ - AN TOÀN - PHẦN 2-2: YÊU CẦU CỤ THỂ\r\nĐỐI VỚI MÁY VẶN REN VÀ MÁY VẶN REN CÓ CƠ CẤU ĐẬP
\r\n\r\nHand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-2: Particular requirements for\r\nscrewdrivers and impact wrenches
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy vặn\r\nren và máy vặn ren có cơ cấu đập.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nĐịnh nghĩa bổ sung:
\r\n\r\n3.101. Máy vặn ren\r\n(screwdriver)
\r\n\r\nDụng cụ được thiết kế để xiết chặt\r\nhoặc nới lỏng vít, đai ốc và các chi tiết tương tự và không trang bị cơ cấu đập\r\nnhưng có thể có cơ cấu đặt độ sâu hoặc đặt mô men hoặc phương tiện để tắt\r\nchuyển động quay.
\r\n\r\n3.102 Máy vặn ren có cơ cấu đập (impact\r\nwrench)
\r\n\r\nDụng cụ được thiết kế để xiết chặt\r\nhoặc nới lỏng vít, đai ốc và các chi tiết tương tự và có trang bị cơ cấu vừa\r\nxoay vừa đập. Một số máy vặn ren có cơ cấu đập còn được trang bị phương tiện để\r\nđặt độ sâu và có thể có phương tiện để đặt mô men hoặc tắt chuyển động quay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.12.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\n- Khi thực hiện thao tác mà cơ\r\ncấu xiết có thể tiếp xúc với dây dẫn bị che khuất hoặc bản thân dây nguồn của\r\nmáy vặn ren thì phải cầm máy vặn ren tại bằng các bề mặt được cách điện. Cơ\r\ncấu xiết tiếp xúc với dây dẫn "mang điện" có thể làm cho các bộ phận\r\nkim loại của máy vặn ren mang điện và có thể gây điện giật cho người vận hành.
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n11. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n12.4. Thay thế:
\r\n\r\nDụng cụ được vận hành gián đoạn\r\ntrong 30 chu kỳ hoặc cho đến khi nhiệt độ đạt ổn định, chọn điều kiện này xảy\r\nra trước, mỗi chu kỳ gồm một giai đoạn làm việc liên tục trong 30s và giai đoạn\r\nnghỉ trong 90s với dụng cụ được cắt nguồn, dụng cụ mang tải trong giai đoạn làm\r\nviệc bằng phanh được điều chỉnh để đạt được công suất vào danh định hoặc dòng\r\nđiện danh định. Độ tăng nhiệt được đo tại thời điểm kết thúc giai đoạn làm việc.\r\nTheo lựa chọn của nhà chế tạo, có thể cho dụng cụ làm việc liên tục đến khi đạt\r\nổn định nhiệt.
\r\n\r\nCó thể làm mất hiệu lực của cơ cấu\r\nđập trong thử nghiệm này để tránh hỏng phanh.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch điện liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n17.2. Thay thế:
\r\n\r\nĐối với máy vặn ren, áp dụng thử\r\nnghiệm của Phần 1.
\r\n\r\nĐối với máy vặn ren có cơ cấu đập,\r\nthử nghiệm của Phần 1 được thay thế như sau:
\r\n\r\nMáy vặn ren có cơ cấu đập được cho\r\nlàm việc gián đoạn trong 12h ở điện áp nguồn bằng 1,1 lần điện áp danh định và\r\nsau đó trong 12 h ở điện áp nguồn bằng 0,9 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nDụng cụ có thể được đóng và cắt\r\nnguồn bằng công tắc ngoài không phải là công tắc lắp sẵn trong dụng cụ.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ làm việc gồm một giai\r\nđoạn "đóng điện" trong 100s không tải và giai đoạn nghỉ 20s với dụng\r\ncụ được cắt điện, giai đoạn "cắt điện" được tính vào thời gian làm\r\nviệc quy định.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm nêu trên, dụng\r\ncụ được đặt ở ba tư thế khác nhau, thời gian làm việc, ở từng điện áp thử\r\nnghiệm, xấp xỉ 4 h đối với từng tư thế.
\r\n\r\nSau đó, máy vặn ren có cơ cấu đập\r\nđược cho làm việc gián đoạn trong 12h ở điện áp nguồn bằng 1,1 lần điện áp danh\r\nđịnh, sau đó trong 12h ở điện áp nguồn bằng 0,9 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ làm việc gồm tác động va\r\nđập trong 1s và giai đoạn nghỉ 9s với dụng cụ được cắt điện, giai đoạn\r\n"cắt điện" được tính vào thời gian làm việc quy định.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cho\r\nphép thay chổi than, và dụng cụ được tra dầu mỡ như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nNếu cơ cấu đập hỏng về cơ trong quá\r\ntrình thử nghiệm nhưng không làm cho bộ phận tiếp cận được trở nên mang điện\r\nthì có thể thay thế bằng cơ cấu mới.
\r\n\r\nNếu độ tăng nhiệt của bộ phận bất\r\nkỳ của dụng cụ vượt quá độ tăng nhiệt được xác định trong thử nghiệm của 12.1\r\nthì sử dụng làm mát cưỡng bức hoặc cho nghỉ, các thời gian nghỉ này không được\r\ntính vào thời gian làm việc quy định.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm này, thiết bị\r\nbảo vệ quá tải không được tác động.
\r\n\r\n18. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.5. Không áp dụng điều này\r\nđối với máy vặn ren có cơ cấu đập.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.32. Không áp dụng điều\r\nnày đối với máy vặn ren có cơ cấu đập.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n23.3. Thay thế:
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ quá tải phải là loại\r\nkhông tự phục hồi trừ khi dụng cụ có công tắc không duy trì và không có cơ cấu\r\nđể khóa ở vị trí "đóng".
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n24. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.4. Thay thế đoạn 1 và\r\nđoạn 2:
\r\n\r\nĐối với máy vặn ren có cơ cấu đập,\r\ncáp nhẹ nhất có thể sử dụng là:
\r\n\r\n- cáp mềm có bọc polycloropren nặng\r\n(60245 IEC 66) hoặc tương đương.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\ndùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n28. Chiều dài\r\nđường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khả năng\r\nchịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n31. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nDỤNG CỤ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN BẰNG ACQUI VÀ DÀN ACQUI
\r\n\r\nK.1. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu\r\nchuẩn này nếu không có quy định khác trong phụ lục này.
\r\n\r\nK.8.12.1.1. Thay thế điều\r\nnày của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- Khi thực hiện thao tác mà cơ\r\ncấu xiết có thể tiếp xúc với dây dẫn bị che khuất hoặc bản thân dây nguồn của\r\nmáy vặn ren thì phải cầm máy vặn ren tại bằng các bề mặt được cách điện. Cơ\r\ncấu xiết tiếp xúc với dây dẫn "mang điện" có thể làm cho các bộ phận\r\nkim loại của dụng cụ mang điện và có thể gây điện giật cho người vận hành.
\r\n\r\nK.12.4. Thay thế:
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nK.17.2. Thay thế:
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nK.24.4. Thay thế:
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nDỤNG CỤ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN BẰNG ACQUI VÀ DÀN ACQUI CÓ\r\nĐẤU NỐI NGUỒN LƯỚI HOẶC NGUỒN KHÔNG CÓ CÁCH LY
\r\n\r\nL.1. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều này của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Để trống
\r\n\r\n7. Phân loại
\r\n\r\n8. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n10. Khởi động
\r\n\r\n11. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n12. Phát nóng
\r\n\r\n13. Dòng điện rò
\r\n\r\n14. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n15. Độ bền điện
\r\n\r\n16. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch điện liên quan
\r\n\r\n17. Độ bền
\r\n\r\n18. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n19. Nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n20. Độ bền cơ
\r\n\r\n21. Kết cấu
\r\n\r\n22. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n23. Linh kiện
\r\n\r\n24. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n25. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n26. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n27. Vít và các mối nối
\r\n\r\n28. Chiều dài đường rò, khe hở\r\nkhông khí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\n29. Khả năng chịu nhiệt, cháy và\r\nphóng điện bề mặt
\r\n\r\n30. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n31. Bức xạ, tính độc hại và các môi\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục K (qui định) - Dụng cụ được\r\ncấp điện bằng acqui và dàn acqui
\r\n\r\nPhụ lục L (qui định) - Dụng cụ được\r\ncấp điện bằng acqui và dàn acqui có đấu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách\r\nly
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-2:2009 (IEC 60745-2-2:2008) Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vặn ren có cơ cấu đập đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-2:2009 (IEC 60745-2-2:2008) Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vặn ren có cơ cấu đập
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7996-2-2:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |