Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-13: Particular requirements for\r\nchain saws
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7996-2-13:2011 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60745-2-13:2006 và sửa đổi 1:2009;
\r\n\r\nTCVN 7996-2-13:2011 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7996 (IEC 60745)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 7996-1:2009 (IEC 60745-1:2006), Dụng cụ\r\nđiện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7996-2-1:2009 (IEC 60745-2-1:2008), Dụng\r\ncụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập
\r\n\r\nTCVN 7996-2-2:2009 (IEC 60745-2-2:2008), Dụng\r\ncụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy vặn ren và máy vận ren có cơ cấu đập
\r\n\r\nTCVN 7996-2-5:2009 (IEC 60745-2-5:2006), Dụng\r\ncụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy cưa đĩa.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-6:2011 (IEC 60745-2-6:2008), Dụng\r\ncụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với búa máy.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-7:2011 Dụng cụ điện cầm tay\r\ntruyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với sung phun\r\nchất lỏng không cháy
\r\n\r\nTCVN 7996-2-11:2011 (IEC 60745-2-11:2008),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy cưa tịnh tiến (máy cưa có để nghiêng và máy cưa có lưỡi xoay\r\nđược)
\r\n\r\nTCVN 7996-2-12:2009 (IEC 60745-2-12:2008),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy đầm rung bê tông
\r\n\r\nTCVN 7996-2-13:2011 (IEC 60745-2-13:2006;\r\namendment 1:2009), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn –\r\nPhần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa xích.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-14:2009 (IEC 60745-2-14:2006),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-14: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy bào.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-19:2011 (IEC 60745-2-19:2010),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-19: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy bào xoi
\r\n\r\nTCVN 7996-2-20:2011 (IEC 60745-2-20:2008),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-20: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy cưa vòng
\r\n\r\nTCVN 7996-2-21:2011 (IEC 60745-2-21:2008),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-21: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy thông ống thoát nước.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60745 còn các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 60745-2-3, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools – Safety – Part 2 -3: Particular requirements for grinders,\r\npolishers and disk – type sanders.
\r\n\r\nIEC 60745-2-4, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools – Safety – Part 2 -4: Particular requirements for sanders and\r\npolishers other than disk type
\r\n\r\nIEC 60745-2-8, Hand-held motor-operated electric\r\ntools - Safety - Part 2-8: Particular requirements for shears and nibblers
\r\n\r\nIEC 60745-2-15, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools – Safety – Part 2 -15: Particular requirements for hedge\r\ntrimmers and grass shears
\r\n\r\nIEC 60745-2-16, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools – Safety – Part 2 -16: Particular requirements for tackers
\r\n\r\nIEC 60745-2-17, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools – Safety – Part 2 -17: Particular requirements for routers and\r\ntrimmers
\r\n\r\nIEC 60745-2-18, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools – Safety – Part 2 -18: Particular requirements for strapping\r\ntools
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG CỤ ĐIỆN CẦM TAY\r\nTRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ - AN TOÀN - PHẦN 2 - 13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY\r\nCƯA XÍCH
\r\n\r\nHand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-13: Particular requirements for\r\nchain saws
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy cưa xích dùng\r\nđể cắt gỗ và được thiết kế để một người sử dụng. Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho máy cưa xích được thiết kế để sử dụng cùng với tấm dẫn hướng và dao tách\r\nmạch hoặc được sử dụng theo cách bất kỳ khác như với cơ cấu đỡ hoặc được sử\r\ndụng như máy đặt tĩnh tại hoặc di chuyển được.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho máy cưa xích\r\ndùng cho dịch vụ cây xanh như định nghĩa ở ISO 11681-2, máy cắt và máy tỉa cây.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 3864-3, Graphical symbols - Safety\r\ncolours and safety signs - Part 3: Design criteria for graphical symbols used\r\nin safety signs (Ký hiệu đồ họa - Màu an toàn và biển báo an toàn - Phần 3:\r\nTiêu chí thiết kế đối với các ký hiệu đồ họa sử dụng trong biển báo an toàn)
\r\n\r\nISO 6533:2001, Forestry machinery - Portable\r\nchain - saw front hand - guard - Dimensions and clearance (Máy lâm nghiệp - Cơ\r\ncấu bảo vệ bàn tay phía trước của máy cưa xích cầm tay - Kích thước và khoảng\r\nhở)
\r\n\r\nISO 6534 : 1992, Portable chain - saw - Hand\r\n- guards - Mechanical strength (Máy cưa xích cầm tay - Cơ cấu bảo vệ bàn tay -\r\nĐộ bền cơ)
\r\n\r\nISO 7914:2002, Forestry machinery - Portable\r\nchain - saws - Minimum handle clearance and sizes (Máy lâm nghiệp - Máy cưa\r\nxích cầm tay - Khoảng hở tối thiểu của tay cầm và các cỡ)
\r\n\r\nISO 7915:1991, Forestry machinery - Portable\r\nchain - saws - Determination of handle strength (Máy lâm nghiệp - Máy cưa xích\r\ncầm tay - Xác định độ bền tay cầm)
\r\n\r\nISO 8334 : 1985, Forestry machinery -\r\nPortable chain - saws - Determination of balance (Máy lâm nghiệp - Máy cưa xích\r\ncầm tay - Xác định sự cân bằng)
\r\n\r\nISO 9518:1998, Forestry machinery - Portable\r\nchain - saws - Kickback test (Máy lâm nghiệp - Máy cưa xích cầm tay - Thử\r\nnghiệm bật ngược lại)
\r\n\r\nISO 10726:1992, Portable chain - saws - Chain\r\ncatcher - Dimensions and mechanical strength (máy cưa xích cầm tay - Chốt cài\r\nxích - Kích thước và độ bền cơ)
\r\n\r\nISO 11681-2:1998, Machinery for forestry -\r\nPortable chain - saws - Safety requirements and testing - Part 2: Chain-saws\r\nfor free service (Máy lâm nghiệp - Máy cưa xích cầm tay - Yêu cầu an toàn và\r\nthử nghiệm - Phần 2: Máy cưa xích dùng cho dịch vụ cây xanh)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.101. Máy cưa xích (chain saw)
\r\n\r\nDụng cụ được thiết kế để cắt gỗ bằng xích\r\ncưa, và có tay cầm, động cơ và phụ kiện cắt được tích hợp vào một khối, được\r\nthiết kế để đỡ bằng cả hai tay (xem Hình 101).
\r\n\r\n3.102. Cơ cấu hãm xích (chain brake)
\r\n\r\nCơ cấu dùng để hãm hoặc khóa xích cưa được\r\nkích hoạt bằng tay hoặc không phải bằng tay khi xảy ra bật ngược lại.
\r\n\r\n3.103. Tấm chắn bảo vệ đầu thanh dẫn hướng (bar tip guard)
\r\n\r\nTấm chắn ngăn ngừa việc chạm vào xích cưa tại\r\nđầu thanh dẫn hướng, để giảm khả năng bật ngược lại.
\r\n\r\n3.104. Cần gạt hãm xích (chain brake lever)
\r\n\r\nCơ cấu, thường là tấm chắn bảo vệ bàn tay\r\nphía trước, được sử dụng để kích hoạt cơ cấu hãm xích.
\r\n\r\n3.105. Chốt giữ xích (chain catcher)
\r\n\r\nCơ cấu để giữ xích cưa nếu xích cưa bị đứt\r\nhoặc tuột khỏi rãnh (xem Hình 101)
\r\n\r\n3.106. Bánh răng truyền động (drive sprocket)
\r\n\r\nBánh răng để truyền động xích.
\r\n\r\n3.107. Tay cầm phía trước (front handle)
\r\n\r\nTay cầm đặt ở vỏ động cơ hoặc gần về phía\r\ntrước của vỏ động cơ (xem Hình 101).
\r\n\r\n3.108. Tấm chắn bảo vệ bàn tay phía trước (front hand guard)
\r\n\r\nTấm chắn bảo vệ nằm giữa tay cầm phía trước\r\nvà xích cưa để bảo vệ tay khỏi bị thương nếu bàn tay trượt ra khỏi tay cầm (xem\r\nHình 101).
\r\n\r\n3.109. Thanh dẫn hướng (guide bar)
\r\n\r\nBộ phận đỡ và dẫn hướng xích cưa (xem Hình\r\n101)
\r\n\r\n3.110. Bật ngược lại (kickback)
\r\n\r\nChuyển động bật lên và/hoặc bật ngược lại\r\nnhanh của máy cưa xích xảy ra khi xích cưa ở gần đầu của thanh dẫn hướng chuyển\r\nđộng chạm vào một vật ví dụ như thân cây hoặc cành cây.
\r\n\r\n3.111. Tấm chắn bảo vệ bàn tay phía sau (rear hand guard)
\r\n\r\nPhần kéo dài ở đoạn dưới của tay cầm phía sau\r\nđể bảo vệ tay khỏi chạm vào xích cưa khi xích cưa bị đứt hoặc trượt khỏi rãnh\r\n(xem Hình 101).
\r\n\r\n3.112. Tay cầm phía sau (rear handle)
\r\n\r\nTay cầm đặt ở trên vỏ động cơ hoặc gần về\r\nphía sau của vỏ động cơ (xem Hình 101).
\r\n\r\n3.113. Xích cưa (saw chain)
\r\n\r\nXích, dùng làm dụng cụ cắt, gồm các mắt xích truyền\r\nđộng, lưỡi cắt và xích bên, được liên kết với nhau bằng đinh tán (xem Hình\r\n101).
\r\n\r\n3.114. Bộ chặn có đỉnh nhọn (spiked bumper)
\r\n\r\nCơ cấu, lắp ở phía trước điểm đặt thanh dẫn\r\nhướng, hoạt động như một trục xoay khi chạm vào cây hoặc thân cây (xem Hình 101\r\nvà Hình 102).
\r\n\r\n3.115. Chiều dài cắt (cutting length)
\r\n\r\nKhoảng cách từ chân răng của bộ phận có đỉnh\r\nnhọn, dọc theo trục thanh dẫn hướng đến mép ngoài của mắt xích cắt, hoặc đến\r\nphần bên trong của tấm chắn bảo vệ đầu thanh dẫn hướng khi bộ điều chỉnh độ\r\ncăng của xích được đặt ở vị trí giữa (xem HÌnh 102).
\r\n\r\n3.116. Thời gian dừng (run down time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi nhả công tắc nguồn\r\nđến khi xích cưa dừng lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1. Ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép cung cấp một mẫu thử nghiệm bổ sung\r\ncho các thử nghiệm ở 19.113
\r\n\r\n5.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm thực hiện ở tải bình\r\nthường, cho phép tháo xích cưa và thanh dẫn hướng, bánh răng truyền động của\r\nmáy cưa xích được mang tải bằng cơ cấu hãm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy cưa xích phải được ghi nhãn với các nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nchiều dài lớn nhất của thanh dẫn hướng tính\r\nbằng milimét;
\r\n\r\nchỉ dẫn chiều quay của xích cưa bằng nhãn rõ\r\nràng và bền.
\r\n\r\nNgoài ra, máy cưa xích phải được ghi nhãn\r\nkhuyến cáo và cảnh báo an toàn với nội dung dưới đây và được viết bằng một\r\ntrong các ngôn ngữ chính thức của quốc gia nơi mà dụng cụ này sẽ được bán.
\r\n\r\n- "Đeo phương tiện bảo vệ mắt" hoặc\r\nbiển báo M004 của ISO 7010 hoặc biển báo qui định ở Phụ lục AA;
\r\n\r\n- "Đeo phương tiện bảo vệ tai" hoặc\r\nbiển báo M003 của ISO 7010 hoặc biển báo qui định ở Phụ lục AA;
\r\n\r\nCho phép kết hợp các ký hiệu, ví dụ bảo vệ\r\nmắt, tai và đầu.
\r\n\r\nĐối với máy cưa xích có cấp bảo vệ nhỏ hơn\r\nIPX4;
\r\n\r\n- "Không để ngoài trời mưa" hoặc ký\r\nhiệu qui định trong Phụ lục AA.
\r\n\r\nĐối với dụng cụ được cấp điện bằng nguồn\r\nlưới:
\r\n\r\n- "Rút phích cắm ra khỏi nguồn ngay lập\r\ntức nếu cáp bị hỏng hoặc đứt" hoặc ký hiệu qui định trong Phụ lục AA.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu khác theo ISO 3864-3.
\r\n\r\n8.12.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCảnh báo an toàn khi sử dụng máy cưa xích:
\r\n\r\n• Các bộ phận của cơ thể người phải được giữ\r\nở khoảng cách xa xích cưa khi máy cưa xích hoạt động. Trước khi khởi động máy\r\ncưa xích, đảm bảo rằng xích cưa không chạm vào bất cứ vật gì. Một khoảng khắc\r\nthiếu tập trung trong khi vận hành máy cưa xích có thể làm cho quần áo hoặc cơ\r\nthể mắc vào xích cưa.
\r\n\r\n• Luôn luôn giữa máy cưa xích bằng tay phải\r\nđặt ở tay cầm phía sau còn tay trái ở tay cầm phía trước. Giữ máy cưa xích\r\nvới bố trí tay ngược lại sẽ làm tăng rủi ro gây thương tích cho người và không\r\nbao giờ được thực hiện như vậy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy cưa xích được thiết kế\r\ncó thanh dẫn hướng ở bên trái, đảo vị trí cụm từ "tay phải" và\r\n"tay trái".
\r\n\r\n• Chỉ cầm máy cưa ở các bề mặt cầm nắm được\r\ncách điện vì xích cưa có thể chạm vào dây dẫn bị che khuất hoặc bản thân dây\r\nnguồn của máy cưa.\r\nXích cưa chạm vào dây dẫn "mang điện" có thể làm các bộ phận kim loại\r\ncủa máy cưa "mang điện" và có thể gây điện giật cho người vận hành.
\r\n\r\n• Đeo kính an toàn và phương tiện bảo vệ tai.\r\nNgoài ra nên sử dụng phương tiện bảo vệ đầu, bàn tay, chân và bàn chân. Phương tiện bảo vệ\r\nđầy đủ sẽ làm giảm thương tích cho người do các mảnh vụn bay ra hoặc chạm ngẫu\r\nnhiên vào xích cưa.
\r\n\r\n• Không đứng trên cây khi vận hành máy cưa\r\nxích.\r\nVận hành máy cưa xích khi đứng trên cây có thể gây thương tích cho người.
\r\n\r\n• Luôn giữ tư thế thăng bằng thích hợp và chỉ\r\nvận hành máy cưa xích khi đứng trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn và cố định. Bề mặt trơn hoặc\r\nkhông vững chắc như thang có thể gây mất cân bằng hoặc làm mất kiểm soát máy\r\ncưa xích.
\r\n\r\n• Khi cắt một cành cây chịu sức căng cần chú\r\ný đến sự bật lại.\r\nKhi sức căng trong thớ gỗ được giải phóng, cành cây có thể đập vào người vận\r\nhành và/hoặc làm mất kiểm soát máy cưa xích.
\r\n\r\n• Phải hết sức cẩn trọng khi cắt bụi cây và\r\ncây non.\r\nVật liệu mảnh có thể mắc vào xích cưa và đập mạnh vào người vận hành hoặc kéo\r\nngười vận hành làm mất thăng bằng.
\r\n\r\n• Mang máy cưa xích bằng tay cầm phía trước\r\nkhi máy cưa xích đã cắt điện và để xa cơ thể bạn. Khi vận chuyển hoặc lưu kho,\r\nmáy cưa xích luôn được lắp vỏ thanh dẫn hướng. Cầm nắm máy cưa xích đúng sẽ làm\r\ngiảm khả năng ngẫu nhiên vào xích cưa trong khi di chuyển.
\r\n\r\n• Tuân thủ hướng dẫn bôi trơn, tăng xích và\r\nthay phụ kiện.\r\nTăng xích và bôi trơn không đúng cách có thể làm đứt xích hoặc tăng khả năng\r\nbật ngược lại.
\r\n\r\n• Giữ tay cầm khô, sạch và không có dầu mỡ. Tay cầm có dầu, mỡ\r\nsẽ trơn và là nguyên nhân gây mất kiểm soát
\r\n\r\n• Chỉ cắt gỗ. Không sử dụng máy cưa xích cho\r\ncác mục đích ngoài dự kiến. Ví dụ: không sử dụng máy cưa xích để cắt nhựa, gạch\r\nhoặc vật liệu xây dựng không phải gỗ. Sử dụng máy cưa xích cho các hoạt động\r\nngoài dự kiến có thể dẫn đến tình huống nguy hiểm.
\r\n\r\nNguyên nhân dẫn đến bật ngược lại và cách để\r\nngười vận hành ngăn ngừa hiện tượng bật ngược lại:
\r\n\r\nBật ngược lại có thể xảy ra khi mũi hoặc đầu\r\nthanh dẫn hướng chạm vào vật cần cưa, hoặc khi gỗ khép mạch và bó chặt xích cưa\r\ntrong mạch cưa.
\r\n\r\nTrong một số trường hợp, việc chạm vào đầu\r\ncủa thanh dẫn hướng có thể gây tác động bật ngược lại đột ngột, hất thanh dẫn\r\nhướng lên và bật ngược lại về phía người vận hành.
\r\n\r\nViệc xích cưa bị bó chặt dọc theo đầu của\r\nthanh dẫn hướng có thể đẩy thanh dẫn hướng đột ngột bật trở lại về phía người\r\nvận hành.
\r\n\r\nCác phản lực trên đều có thể làm mất kiểm\r\nsoát máy cưa và có thể gây thương tích nghiêm trọng cho người. Không được chỉ\r\ndựa vào các cơ cấu an toàn lắp trong máy cưa. Khi sử dụng máy cưa xích, cần\r\nthực hiện một số bước để tránh tai nạn hoặc thương tích.
\r\n\r\nBật ngược lại là kết quả của việc dụng cụ bị\r\nsử dụng sai và/hoặc các qui trình hoặc điều kiện vận hành không đúng và có thể\r\ntránh bằng cách thực hiện các biện pháp phòng ngừa dưới đây:
\r\n\r\n• Cầm chặt và vững máy cưa bằng cả hai tay,\r\nngón cái và các ngón khác bao quanh tay cầm của máy cưa xích, và giữ tư thế cơ\r\nthể và cánh tay để chịu được lực bật lại. Nếu phòng ngừa thích hợp thì người vận hành\r\ncó thể khống chế được lực bật lại. Không thả lỏng máy cưa xích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ minh họa đối với cảnh báo\r\nnày được cho trên Hình 103.
\r\n\r\n• Không với quá xa và không cắt cao\r\nhơn vai. Điều này giúp ngăn ngừa việc chạm vào không chủ ý của đầu thanh\r\ndẫn hướng và cho phép kiểm soát tốt hơn máy cưa xích trong các tình huống ngoài\r\ndự kiến.
\r\n\r\n• Chỉ sử dụng thanh dẫn hướng và xích thay\r\nthế theo qui định của nhà chế tạo. Thanh dẫn hướng và xích thay thế không đúng\r\nqui định có thể làm đứt xích và/hoặc bật ngược lại.
\r\n\r\n• Tuân thủ hướng dẫn của nhà chế tạo khi làm\r\nsắc và bảo dưỡng xích cưa. Độ sâu của rãnh bị giảm có thể làm tăng khả năng bật\r\nngược lại.
\r\n\r\n8.12.2. a) Bổ sung:
\r\n\r\n101) Bản giải thích về các thiết bị an toàn\r\nlắp trong máy cưa xích như là một phần của thiết bị ban đầu và/hoặc các thiết\r\nbị an toàn khác và nên đưa vào sổ tay hướng dẫn.
\r\n\r\n102) Hướng dẫn để lắp đặt và điều chỉnh đúng\r\nthanh dẫn hướng và xích cưa.
\r\n\r\n8.12.2. b) Bổ sung:
\r\n\r\n101) Khuyến cáo về việc sử dụng thiết bị dòng\r\ndư có dòng điện tác động nhỏ hơn hoặc bằng 30mA.
\r\n\r\n102) Bố trí dây nguồn sao cho không vướng vào\r\ncành cây hoặc các vật tương tự, trong khi cắt.
\r\n\r\n103) Khuyến cáo rằng người sử dụng lần đầu\r\nnên tập cắt các khoanh trên giá cưa hoặc khung đỡ.
\r\n\r\n104) Hướng dẫn giải thích các kỹ thuật cơ bản\r\nđể thực hiện cắt cây, cắt cành và cắt khúc. Ví dụ về các hướng dẫn cần thiết để\r\ncho trong Phụ lục BB.1 đến BB.5.
\r\n\r\n105) Nếu có bộ phận bôi trơn thủ công, hướng\r\ndẫn liên quan đến việc sử dụng.
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n11. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n12.4. Thay thế:
\r\n\r\nDụng cụ được vận hành ở công suất vào danh\r\nđịnh hoặc dòng điện danh định trong 30 min. Độ tăng nhiệt được đo khi kết thúc\r\n30 min.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch điện liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n17.2. Bổ sung
\r\n\r\nXích cưa được tháo ra để thử nghiệm độ bền.
\r\n\r\n18. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu của 19.1 không áp dụng cho các bộ\r\nphận chuyển động và tấm chắn bảo vệ mà đã được đề cập trong 19.102, 19.103 và\r\n19.104.
\r\n\r\n19.101. Tay cầm
\r\n\r\nMáy cưa xích phải được lắp ít nhất hai tay\r\ncầm để điều khiển một cách an toàn. Chiều dài phần cầm nắm của tay cầm phía\r\ntrước tối thiểu phải là 100 mm.
\r\n\r\nBề mặt tay cầm phải được thiết kế và có hình\r\ndạng sao cho có thể nắm chặt.
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu và kích thước của tay\r\ncầm phải theo ISO 7914.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n19.102. Tấm chắn bảo vệ bàn tay phía trước
\r\n\r\nTấm chắn bảo vệ phải được lắp ở vùng lân cận\r\ncủa tay cầm phía trước để bảo vệ các ngón tay của người vận hành khỏi bị thương\r\ndo chạm vào xích cưa. Kích thước và khoảng cách của tấm chắn bảo vệ bàn tay\r\nphía trước phải phù hợp với ISO 6533.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n19.103. Tấm chắn bảo vệ bàn tay phía sau
\r\n\r\nBàn tay của người vận hành phải được bảo vệ\r\ntrong trường hợp xích cưa bị đứt hoặc bị trượt khỏi rãnh. Phải có tấm chắn bảo\r\nvệ bàn tay dọc theo chiều dài của đáy tay cầm phía sau. Tấm chắn này phải được\r\nnhô ra khỏi mép tay cầm ít nhất là 30 mm ở phía thanh dẫn hướng và dài ít nhất\r\nlà 100 mm theo chiều dọc (xem Hình 104).
\r\n\r\n19.104. Che chắn các bộ phận chuyển động
\r\n\r\nBánh răng truyền động và xích cưa phía sau bộ\r\nchặn có đỉnh nhọn phải được che chắn để ngăn ngừa tiếp cận từ hai bên, từ phía\r\ntrên và từ phía sau.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng que thử thẳng (xem\r\nHình 105). Que thử không được có khả năng chạm vào bánh răng truyền động và\r\nphần xích cưa nằm phía sau bộ chặn có đỉnh nhọn.
\r\n\r\nCó thể có lỗ hỏng ở phía trước và bên dưới\r\nbánh răng truyền động để cho phép mạt gỗ bắn ra và để điều chỉnh thanh dẫn\r\nhướng và xích cưa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.105. Chốt giữ xích
\r\n\r\nMáy cưa xích phải có chốt giữ xích được đặt\r\nbên dưới xích cưa và càng xa về phía trước càng tốt. Chốt giữ xích phải kéo dài\r\nsang hai bên ít nhất là 5 mm tính từ mặt phẳng giữa của thanh dẫn hướng.
\r\n\r\nChốt giữa xích phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và áp\r\ndụng Điều 3 và Điều 4 của ISO 10726. Trong 4.1 của ISO 10726, phải áp dụng\r\nnhiệt độ (-10 ± 3) oC.
\r\n\r\n19.106. Bộ chặn có đỉnh nhọn
\r\n\r\nMáy cưa xích phải có bộ chặn có đỉnh nhọn ở\r\nphía trước của máy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.107. Cơ cấu hãm xích
\r\n\r\nNếu cần có cơ cấu hãm xích được điều khiển\r\nbằng cần gạt hãm xích như là một phần của hệ thống chống bật ngược lại để đáp\r\nứng yêu cầu của 19.108 thì cơ cấu này cũng phải phù hợp với yêu cầu của\r\n19.107.1 và 19.107.2.
\r\n\r\n19.107.1. Cơ cấu hãm xích phải làm dừng lưỡi\r\ncưa trong thời gian hãm trung bình không vượt quá 0,12 s và thời gian hãm lớn\r\nnhất không vượt qua 0,15 s.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau.
\r\n\r\nMáy cưa xích và độ căng của xích phải được\r\nđiều chỉnh như sử dụng bình thường, theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Độ căng của\r\nxích thường được điều chỉnh sao cho, khi treo một vật nặng 1 kg vào giữa chiều\r\ndài cắt, dọc theo phần dưới của xích, thì khoảng cách giữa mặt bên của xích và\r\nthanh dẫn hướng tối thiểu là 0.017 mm trên một milimét của chiều dài thanh dẫn\r\nhướng.
\r\n\r\nXích cưa được bôi trơn như trong sử dụng bình\r\nthường và máy cưa được làm việc ở điện áp danh định, cơ cấu tác động hãm được\r\nlàm cho chuyển động bằng va đập của quả lắc. Quả lắc phải có khối lượng 0,70\r\nkg, búa đập có bề mặt bằng phẳng có đường kính 50 mm và chiều dài cánh tay đòn\r\nlà 700 mm. Quả lắc được thả ở độ cao 200 mm. Thời gian để xích cưa dừng phải\r\nđược đo từ thời điểm va chạm với cơ cấu tác động hãm (xem Hình 106).
\r\n\r\nCơ cấu hãm xích được cho hoạt động tổng cộng\r\nlà 25 lần. Thời gian dừng lớn nhất và thời gian dừng trung bình của xích cưa\r\nphải được đo ở năm lần đầu và năm lần cuối cùng của thao tác hãm xích.
\r\n\r\nMáy cưa được coi là dừng khi thời gian để hai\r\nrăng cạnh nhau đi qua 1 điểm cố định lâu hơn 10 ms.
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa mỗi lần thao tác là 2\r\nmin kể cả khoảng thời gian chạy không tải 1 min trước khi va đập của quả lắc.\r\nNgay sau khi thao tác hãm xích và khi xích đã dừng, máy cưa xích phải được ngắt\r\nnguồn trong khoảng thời gian còn lại. Cơ cấu tác động của cơ cấu hãm xích phải\r\nđược đặt lại trong thời gian nghỉ này.
\r\n\r\n19.107.2. Cần gạt hãm xích phải được thiết kế\r\nsao cho lực nhả tĩnh cần thiết từ 20 N đến 60 N
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nMáy cưa xích không chạy, lực đặt lên cần gạt\r\nhãm xích cần thiết để kích hoạt cơ cấu hãm được đo ở tâm của phần (nằm ngang)\r\ntrên cùng của cần gạt hãm xích và ở góc 45o về phía trước và phía\r\nsau so với đường tâm của thanh dẫn hướng, xem Hình 107.
\r\n\r\nĐặt lực này với tốc độ đều.
\r\n\r\n19.108. Bảo vệ bật ngược lại
\r\n\r\nMáy cưa xích phải có tấm chắn bảo vệ đầu\r\nthanh dẫn hướng không tháo ra được ví dụ được gắn bằng đinh tán, hàn điểm,\r\nv.v…, hoặc góc bật ngược lại hoặc góc dừng xích tính được, chọn giá trị nhỏ\r\nhơn, không được vượt quá 45o.
\r\n\r\nTấm chắn bảo vệ đầu thanh dẫn hướng, nếu có,\r\nphải bảo vệ chu vi ngoài và hai mặt bên của xích cưa ở đầu của thanh dẫn hướng.\r\nTấm chắn bảo vệ đầu thanh dẫn hướng phải được thiết kế để ngăn phần bất kỳ của\r\nxích cưa chạm vào vật cần cưa trong phạm vi góc giữa\r\ntrục dọc của thanh dẫn hướng và bề mặt của vật cần cưa từ 45o đến\r\n135o, xem Hình 108.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và\r\ntheo yêu cầu bật ngược lại của ISO 9518
\r\n\r\n19.109. Nắp đậy thanh dẫn hướng
\r\n\r\nNắp dậy bảo vệ thanh dẫn hướng phải được cung\r\ncấp cùng với máy cưa xích để che thanh dẫn hướng tránh gây thương tích cho con\r\nngười trong quá trình vận chuyển. Nắp đậy không được rời ra khi thanh dẫn hướng\r\nở tư thế thẳng đứng hướng xuống dưới.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.110. Độ căng của xích cưa
\r\n\r\nMáy cưa xích phải có phương tiện tăng xích\r\ncưa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.111. Bôi trơn xích cưa
\r\n\r\nMáy cưa xích phải có cơ cấu bôi trơn xích\r\ncưa.
\r\n\r\nNếu máy cưa xích có lắp cơ cấu bôi trơn thủ\r\ncông, thì cơ cấu này phải được đặt sao cho có thể bôi trơn xích trong khi vẫn\r\ngiữ máy cưa bằng cả hai tay ở tư thế vận hành bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n19.112. Cân bằng
\r\n\r\nMáy cưa phải cân bằng theo chiều dọc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau đây\r\ntheo ISO 8334.
\r\n\r\nMáy cưa xích phải được lắp một dây nguồn dài\r\n1000 mm có phích cắm do nhà chế tạo cung cấp và thanh dẫn hướng và xích cưa có\r\nkích thước theo khuyến cáo của nhà chế tạo. Bình dầu được đổ một nửa. Phải lắp\r\nbộ chặn có đỉnh nhọn.
\r\n\r\nMáy cưa xích phải được treo tại vùng cầm nắm\r\n"a" của tay cầm (xem Hình 109) tại điểm tạo sự cân bằng tốt nhất theo\r\nchiều ngang. Trong quá trình thử nghiệm dây nguồn bỏ thõng xuống mà không chạm\r\nvào bất kỳ bề mặt nào khác.
\r\n\r\nGóc giữa đường tâm của thanh dẫn hướng và mặt\r\nphẳng nằm ngang không được vượt quá 30o.
\r\n\r\n19.113. Thời gian dừng lại
\r\n\r\nThời gian dừng lại của máy cưa xích phải được\r\nhạn chế.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiều chỉnh máy cưa xích theo các khuyến cáo\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu thử nghiệm máy cưa chạy\r\nbằng cách tác động 10 chu kỳ "đóng/cắt". Một chu kỳ gồm 30 s chạy và\r\n30 s nghỉ.
\r\n\r\nSau bước khởi động đó, điều chỉnh độ căng của\r\nxích cưa theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điều kiện không\r\ntải. Trình tự thử nghiệm phải bao gồm tổng cộng 2.500 chu kỳ.
\r\n\r\nThời gian dừng lại của xích không được vượt\r\nquá 2 s trong 6 chu kỳ làm việc đầu tiên và không được vượt quá 3 s trong 6 chu\r\nkỳ cuối cùng của trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nThời điểm đo bắt đầu ngay sau khi tiếp điểm\r\ncông tắc mở ra. Xích được coi là dừng khi thời gian để hai răng liên tiếp chạy\r\nqua một điểm cố định lâu hơn 10 ms.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong thời gian tới sẽ xem xét lại\r\ngiá trị dừng lại với mục đích giảm giá trị này xuống thấp hơn nhưng không làm\r\nảnh hưởng đến an toàn tổng thể của máy cưa.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n20.101. Tay cầm
\r\n\r\nTay cầm phải có kết cấu bền có khả năng chịu\r\nđược ứng suất và va đập tác động trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của ISO\r\n7915, áp dụng các giá trị đối với trường hợp "50\r\ncm3"
20.102. Tấm chắn bảo vệ bàn tay phía trước và\r\nbàn tay phía sau
\r\n\r\nTấm chắn bảo vệ bàn tay phía trước và bàn tay\r\nphía sau phải có kết cấu bền và có khả năng chịu được các va đập tác động trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm độ\r\nbền và thử nghiệm động của ISO 6534.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.18.1. Thay thế
\r\n\r\nCông tắc nguồn phải tự động cắt điện cho động\r\ncơ ngay khi cơ cấu thao tác của công tắc được nhả ra. Công tắc này không được\r\ncó cơ cấu giữ ở vị trí "đóng".
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n21.18.2. Thay thế:
\r\n\r\nĐể ngăn ngừa hoạt động không chủ ý, máy cưa\r\nxích phải được thiết kế sao cho phải cần hai thao tác riêng biệt và khác nhau\r\ntrước khi phương tiện cắt bắt đầu vận hành.
\r\n\r\nXích cưa chỉ có thể chuyển động khi cần gạt\r\nhãm xích được vô hiệu hóa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n24. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nDây nguồn không được nhẹ hơn cáp mềm bọc\r\npolycloropen nặng (mã dây 60245 IEC 66) hoặc tương đương.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n28. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khả năng chịu\r\nnhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n31. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Tấm chắn bảo vệ bàn tay phía trước
\r\n\r\n2 Nắp đậy thanh dẫn hướng
\r\n\r\n3 Bộ chặn có đỉnh nhọn
\r\n\r\n4 Thanh dẫn hướng
\r\n\r\n5 Xích cưa
\r\n\r\n6 Chốt giữ xích
\r\n\r\n7 Tấm chắn bảo vệ bàn tay phía sau
\r\n\r\n8 Tay cầm phía sau
\r\n\r\n9 Công tắc
\r\n\r\n10 Tay cầm phía trước
\r\n\r\nHình 101 - Tên gọi\r\ncác chi tiết của máy cưa xích
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Tấm chắn bảo vệ đầu thanh dẫn hướng
\r\n\r\n2 Bộ chặn có đỉnh nhọn
\r\n\r\nL1 Chiều dài cắt khi có tấm chắn\r\nbảo vệ đầu thanh dẫn hướng
\r\nL2 Chiều dài cắt khi không có tấm chắn bảo vệ đầu thanh dẫn hướng
Hình 102 - Chiều dài\r\ncắt
\r\n\r\nHình 103 - Cách cầm\r\nmáy cưa xích
\r\n\r\nHình 104 - Kích thước\r\ntối thiểu của tấm chắn bảo vệ bàn tay phía sau
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Phần tay cầm
\r\n\r\n2 Phần thử nghiệm
\r\n\r\nHình 105 - Que thử\r\nthẳng
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nHình 106 - Thử nghiệm\r\ncơ cấu hãm xích
\r\n\r\nHình 107 - Thử nghiệm\r\ntĩnh đối với lực nhả
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Thanh dẫn hướng
\r\n\r\n2 Tấm chắn bảo vệ đầu thanh dẫn hướng
\r\n\r\n3 Vật cần cưa
\r\n\r\nHình 108 - Tấm chắn\r\nbảo vệ đầu thanh dẫn hướng
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nHình 109 - Vùng cầm\r\nnắm của tay cầm
\r\n\r\nHình 110 - Cơ cấu thử\r\nnghiệm va đập đối với cách điện của tay cầm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nDỤNG\r\nCỤ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN BẰNG ACQUI VÀ DÀN ACQUI
\r\n\r\nK.1. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn này\r\nnếu không có qui định khác trong phụ lục này.
\r\n\r\nK.8.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nGạch đầu dòng cuối cùng, "Rút phích cắm\r\nra khỏi nguồn ngay lập tức nếu cáp bị hỏng hoặc đứt" không áp dụng cho các\r\ndụng cụ được cấp điện bằng acqui.
\r\n\r\nK.8.12.1.1. Thay thế đoạn có dấu chấm đầu dòng\r\nthứ 3 của tiêu chuẩn này bằng:
\r\n\r\n• Chỉ cầm máy cưa ở các bề mặt cầm nắm được\r\ncách điện vì xích cưa có thể chạm vào dây dẫn bị che khuất. Xích cưa chạm vào\r\ndây dẫn "mang điện" có thể làm các bộ phận kim loại của dụng cụ\r\n"mang điện" và có thể gây điện giật cho người vận hành.
\r\n\r\nK.8.12.2. b) Không áp dụng 101)\r\nvà 102) của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nK.12.4. Không áp dụng 12.4 của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nK.17.2. Không áp dụng 17.2 của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nK.19.112. Cân bằng
\r\n\r\nThay thế đoạn thứ 4 bằng:
\r\n\r\nMáy cưa xích phải được treo tại vùng cấm nắm\r\n"a" của tay cầm (xem Hình 109) tại điểm tạo ra sự cân bằng tốt nhất\r\ntheo chiều ngang. Trong quá trình thử nghiệm, dàn acqui phải được lắp vào dụng\r\ncụ.
\r\n\r\nK.24.4. Không áp dụng 24.4 của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nL.1. Bổ sung
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn này\r\nnếu không có qui định khác trong phụ lục này.
\r\n\r\nL.19.112. Cân bằng
\r\n\r\nThay đoạn thứ 4 bằng nội dung sau:
\r\n\r\nMáy cưa xích phải được treo tại vùng cầm nắm\r\n"a" của tay cầm (xem Hình 109) tại điểm tạo ra sự cân bằng tốt nhất\r\ntheo chiều ngang. Tùy vào thiết kế của máy cưa, phải được thử nghiệm trong các\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\n• với dây nguồn được tháo ra và dàn acqui\r\nđược lắp vào máy cưa;
\r\n\r\n• với dây nguồn được lắp vào và được bỏ thõng\r\nxuống mà không chạm vào bề mặt bất kỳ nào khác còn dàn acqui được tháo khỏi máy\r\ncưa:
\r\n\r\n• với dây nguồn được lắp vào và được bỏ thõng\r\nxuống mà không chạm vào bề mặt bất kỳ nào khác và dàn acqui được lắp vào máy\r\ncưa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nKÝ\r\nHIỆU DÙNG CHO KHUYẾN CÁO VÀ CẢNH BÁO AN TOÀN
\r\n\r\n\r\n 1. Không để ngoài trời mưa. \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Rút phích cắm ra khỏi nguồn ngay lập tức\r\n nếu cáp bị hỏng hoặc đứt. \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Đeo phương tiện bảo vệ mắt. \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Đeo phương tiện bảo vệ tai. \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHƯỚNG\r\nDẪN LIÊN QUAN ĐẾN KỸ THUẬT ĐỐN CÂY, CẮT CÀNH VÀ CẮT KHÚC
\r\n\r\nBB.1. Đốn cây
\r\n\r\nKhi hai hoặc nhiều người cùng thực hiện các\r\nthao tác cắt khúc và đốn cây vào cùng một thời điểm thì thao tác cắt khúc cần\r\nđược thực hiện cách nơi thực hiện thao tác đốn cây một khoảng cách bằng tối\r\nthiểu là hai lần chiều cao của cây sẽ đốn. Cây được đốn sao cho không gây nguy\r\nhiểm cho người, đập vào đường dây trên không hoặc gây thiệt hại về tài sản. Nếu\r\ncây chạm vào đường dây trên không thì phải thông báo cho công ty có đường dây\r\ntrên không đó ngay lập tức.
\r\n\r\nNgười vận hành máy cưa xích phải đứng ở phía\r\ncao hơn vì sau khi bị đốn, cây có nhiều khả năng sẽ lăn hoặc trượt xuống phía\r\nthấp hơn.
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu đốn cây phải dự kiến và\r\nphát quang lối thoát, phòng khi cần thiết. Lối thoát nên mở về phía sau và chéo\r\nvề phía sau so với hướng đổ cây dự kiến như minh họa trên Hình BB.101.
\r\n\r\nTrước khi đốn cây, cần xem xét độ nghiêng tự\r\nnhiên của cây, vị trí các cành lớn và hướng gió để phân đoán hướng cây đổ.
\r\n\r\nLoại bỏ đất, đá, vỏ cây bong, đinh và dây ra\r\nkhỏi cây.
\r\n\r\nBB.2. Cắt chữ V
\r\n\r\nThực hiện cắt chữ V 1/3 đường kính của cây,\r\nvuông góc với hướng cây đổ như minh họa trên Hình BB.102. Đầu tiên, cắt phần\r\nnằm ngang bên dưới của chữ V. Điều này sẽ giúp tránh bó chặt xích cưa hoặc\r\nthanh dẫn hướng khi cắt nhát thứ 2 của chữ V.
\r\n\r\nBB.3. Cắt phía sau
\r\n\r\nThực hiện nhát cắt phía sau cao hơn nhát cắt\r\nnằm ngang của chữ V tối thiểu 50 mm như minh họa trên Hình BB.102. Giữ cho nhát\r\ncắt phía sau song song với phần nằm ngang của nhát cắt chữ V. Thực hiện nhát\r\ncắt phía sau sao cho để lại một lượng gỗ đủ để đóng vai trò như bản lề. Phần gỗ\r\nđể lại này giữ cây khỏi xoắn và đổ sai hướng. Không cắt hết phần bản lề này.
\r\n\r\nKhi cưa gần đến phần gỗ bản lề, cây phải bắt\r\nđầu đổ. Nếu cây không đổ theo hướng mong muốn hoặc có thể đu đưa trở lại và làm\r\nkẹt cưa thì ngừng cắt trước khi hoàn thành nhát cắt phía sau và sử dụng nêm\r\nbằng gỗ, chất dẻo hoặc nhôm để mở nhát cắt để cây đổ dọc theo hướng mong muốn.
\r\n\r\nKhi cây bắt đầu đổ, rút máy cưa ra khỏi chỗ\r\ncắt, dừng động cơ, đặt máy cưa xích xuống, sau đó sử dụng lối thoát đã chuẩn\r\nbị. Cảnh giác với cành cây trên đầu rơi xuống và giữ thăng bằng cho cơ thể.
\r\n\r\nBB.4. Cắt cành
\r\n\r\nCắt cành là việc loại bỏ các cành khỏi cây đã\r\nbị đốn xuống. Khi cắt cành, để lại những cành to hơn ở phía dưới để đỡ thân cây\r\nkhỏi mặt đất. Cắt các cành nhỏ bằng một lần cắt như minh họa ở Hình BB.103. Đối\r\nvới những cành bị đè thì ta phải cắt từ dưới lên để tránh bị bó cưa.
\r\n\r\nBB.5. Cắt khúc
\r\n\r\nCắt khúc là việc cắt cây thành nhiều đoạn.\r\nĐiều quan trọng là đảm bảo tư thế đứng phải vững và trọng tâm dồn đều xuống hai\r\nchân. Khi có thể, thân cây phải được nâng lên và đỡ bởi các cành cây, khúc gỗ\r\nhoặc đòn kê. Tuân thủ các hướng dẫn đơn giản để dễ cắt.
\r\n\r\nKhi thân cây được đỡ trên toàn bộ chiều dài\r\nnhư minh họa trên Hình BB.104, thân cây được cắt từ trên xuống (phía trên giá\r\ncưa).
\r\n\r\nKhi thân cây được đỡ ở một đầu, như minh họa\r\ntrên Hình BB.105, cắt 1/3 đường kính từ dưới lên (cắt phía dưới giá cưa lên).\r\nSau đó từ trên xuống để gặp mạch cắt thứ nhất.
\r\n\r\nKhi thân cây được đỡ ở hai đầu, như mình họa\r\ntrên Hình BB.106, cắt 1/3 đường kính từ trên xuống (phía trên giá đỡ). Sau đó\r\ncắt 2/3 đường kính từ dưới lên để gặp mạch cắt thứ nhất.
\r\n\r\nKhi cắt ở trên địa hình dốc, luôn luôn đứng\r\nphía cao hơn so với thân cây, như minh họa trên Hình BB.107. Khi "cắt\r\nxuyên qua", để kiểm soát được hoạt động của cưa thì cần nhả áp lực cắt khi\r\nđã cắt gần đứt nhưng vẫn phải nắm chặt tay trên tay cầm của máy cưa xích. Không\r\nđể cưa tiếp xúc với mặt đất. Sau khi hoàn thành cắt, đợi cho xích cưa dừng hẳn trước\r\nkhi di chuyển máy cưa xích. Luôn luôn dừng động cơ trước khi di chuyển từ cây\r\nnày sang cây khác.
\r\n\r\nHình BB.101 - Lối\r\nthoát
\r\n\r\nHình BB.102 - Cắt\r\ndưới chân
\r\n\r\nHình BB.103 - Cắt\r\ncành
\r\n\r\nHình BB.104 - Thân\r\ncây được đỡ trên toàn bộ chiều dài
\r\n\r\nHình BB.105 - Thân\r\ncây được đỡ ở một đầu
\r\n\r\nHình BB.106 - Thân\r\ncây được đỡ ở hai đầu
\r\n\r\nHình BB.107 - Cưa\r\nthân cây
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Để trống
\r\n\r\n7. Phân loại
\r\n\r\n8. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n10. Khởi động
\r\n\r\n11. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n12. Phát nóng
\r\n\r\n13. Dòng điện rò
\r\n\r\n14. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n15. Độ bền điện
\r\n\r\n16. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nđiện liên quan
\r\n\r\n17. Độ bền
\r\n\r\n18. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n19. Nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n20. Độ bền cơ
\r\n\r\n21. Kết cấu
\r\n\r\n22. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n23. Linh kiện
\r\n\r\n24. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n25. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n26. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n27. Vít và các mối nối
\r\n\r\n28. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và\r\nkhoảng cách qua cách điện
\r\n\r\n29. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện\r\nbề mặt
\r\n\r\n30. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n31. Bức xạ, tính độc hại và các môi nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục K (qui định) - Dụng cụ được cấp điện\r\nbằng acqui và dàn acqui
\r\n\r\nPhụ lục L (qui định) - Dụng cụ được cấp điện\r\nbằng acqui và dàn acqui có đấu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly
\r\n\r\nPhụ lục AA (qui định) - Ký hiệu dùng cho\r\nkhuyến cáo và cảnh báo an toàn
\r\n\r\nPhụ lục BB (tham khảo) - Hướng dẫn liên quan\r\nđến kỹ thuật đốn cây, cắt cành và cắt khúc
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-13:2011 (IEC 60745-2-13 : 2006, sửa đổi 1:2009) về dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – an toàn – phần 2-13: yêu cầu cụ thể đối với máy cưa xích đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-13:2011 (IEC 60745-2-13 : 2006, sửa đổi 1:2009) về dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – an toàn – phần 2-13: yêu cầu cụ thể đối với máy cưa xích
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7996-2-13:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |