Hand-held\r\nmotor-operated electric tools – Safety – Part 2-1: Particular requirements for\r\ndrills and impact drills
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7996-2-1:2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60745-2-1:2008;
\r\n\r\nTCVN 7996-2-1:2009 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7996\r\n(IEC 60745) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 7996-1:2009 (IEC\r\n60745-1:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 1\r\n- Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-1:2009 (IEC\r\n60745-2-1:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần\r\n2-1, Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-2:2009 (IEC\r\n60745-2-2:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần\r\n2-2, Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vặn ren có cơ cấu đập.
\r\n\r\nTCVN 7996-2-5:2009 (IEC\r\n60745-2-5:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần\r\n2-5, Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa
\r\n\r\nTCVN 7996-2-12:2009 (IEC\r\n60745-2-12:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -\r\nPhần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông
\r\n\r\nTCVN 7996-2-14:2009 (IEC\r\n60745-2-14:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -\r\nPhần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60745 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60745-2-3, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-3: Particular requirements for\r\ngrinders, polishers and disk-type sanders.
\r\n\r\nIEC 60745-2-4, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-4: Particular requirements for sanders and\r\npolishers other than disk type
\r\n\r\nIEC 60745-2-6, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-6: Particular requirements for\r\nhammers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-7, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-7: Particular requirements for spray guns for\r\nnon-flammable liquids
\r\n\r\nIEC 60745-2-8, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-8: Particular requirements for\r\nshears and nibblers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-9, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-9: Particular requirements for\r\ntappers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-11, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-11: Particular requirements for\r\nreciprocating saws (jig and sabre saws)
\r\n\r\nIEC 60745-2-13, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-13: Particular requirements for\r\nchain saws.
\r\n\r\nIEC 60745-2-15, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-15: Particular requirements for\r\nhedge trimmers and grass shears.
\r\n\r\nIEC 60745-2-16, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-16: Particular requirements for\r\ntackers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-17, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-17: Particular requirements for\r\nrouters and trimmers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-18, Hand-held motor-operated\r\nelectric tools - Safety - Part 2-18: Particular requirements for strapping\r\ntools
\r\n\r\nIEC 60745-2-19, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-19: Particular requirements for\r\njointers.
\r\n\r\nIEC 60745-2-20, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-20: Particular requirements for\r\nband saws
\r\n\r\nIEC 60745-2-21, Hand-held\r\nmotor-operated electric tools - Safety - Part 2-21: Particular requirements for\r\ndrain cleaners.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG\r\nCỤ ĐIỆN CẦM TAY – TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ – AN TOÀN – PHẦN 2-1: YÊU CẦU CỤ THỂ\r\nĐỐI VỚI MÁY KHOAN VÀ MÁY KHOAN CÓ CƠ CẤU ĐẬP
\r\n\r\nHand-held\r\nmotor-operated electric tools – Safety – Part 2-1: Particular requirements for\r\ndrills and impact drills
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy\r\nkhoan và máy khoan có cơ cấu đập.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nĐịnh nghĩa bổ sung:
\r\n\r\n3.101. Máy khoan (drill)
\r\n\r\nDụng cụ được thiết kế chuyên dụng\r\nđể khoan các lỗ trong các loại vật liệu khác nhau như kim loại, chất dẻo, gỗ,\r\nv.v…
\r\n\r\n3.102. Máy khoan có cơ cấu đập (impact\r\ndrill)
\r\n\r\nMáy khoan được thiết kế chuyên\r\ndụng để khoan các lỗ trong bê tông, đá và các vật liệu khác. Xét về hình\r\ndạng và kết cấu, máy khoan có cơ cấu đập tương tự như máy khoan nhưng có thêm\r\nhệ thống tạo lực đập lắp trong để tạo ra di chuyển đập dọc trục lên mũi khoan.
\r\n\r\nMáy khoan có cơ cấu đập có thể có\r\ncơ cấu làm cho hệ thống đập không hoạt động, để có thể sử dụng như máy khoan\r\nthông thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy khoan có phương tiện cơ\r\nkhí để đặt các dải tốc độ khác nhau và có phương tiện điện tử để đặt tốc độ\r\ntrong dải cho trước thì cơ cấu cơ khí được điều chỉnh đến dải thấp nhất có thể,\r\ncòn cơ cấu điện tử được điều chỉnh đến giá trị đặt cao nhất trong dải cho trước\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy khoan và máy khoan có cơ cấu\r\nđập phải được ghi nhãn với các nội dung sau:
\r\n\r\n- tốc độ không tải danh định, tính\r\nbằng vòng trên phút;
\r\n\r\n- đường kính kẹp lớn nhất, tính\r\nbằng milimét, của cối kẹp mũi khoan.
\r\n\r\n8.12.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCảnh báo an toàn khi khoan
\r\n\r\n- Đeo phương tiện bảo vệ tai khi\r\nkhoan đập. Tiếng ồn có thể làm giảm thính lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cảnh báo trên chỉ áp\r\ndụng cho máy khoan có cơ cấu đập, đối với các máy khoan không phải loại có cơ\r\ncấu đập thì có thể bỏ qua.
\r\n\r\n- Sử dụng (các) tay cầm phụ trợ,\r\nnếu tay cầm này được cung cấp cùng với máy khoan. Mất kiểm soát có thể gây\r\nthương tích cho người.
\r\n\r\n- Khi thực hiện thao tác mà dụng\r\ncụ cắt có thể tiếp xúc với dây dẫn bị che khuất hoặc với chính dây nguồn của\r\nbản thân máy khoan, phải cầm máy khoan tại các bề mặt được cách điện. Dụng\r\ncụ cắt tiếp xúc với sợi dây dẫn “mang điện” có thể làm các bộ phận kim loại của\r\nmáy khoan mang điện và có thể gây điện giật cho người vận hành.
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n11. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n12.2. Bổ sung:
\r\n\r\nDụng cụ được vận hành liên tục với\r\ncơ cấu đập, nếu có, được nhả khớp, mô men đặt lên mũi khoan bằng 80% mô men cần\r\nthiết để đạt công suất vào danh định hoặc dòng điện danh định.
\r\n\r\n12.3. Bổ sung:
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt quy định cho\r\nvỏ ngoài không áp dụng cho vỏ của máy khoan có cơ cấu đập.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch điện liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n17.2. Thay thế đối với máy\r\nkhoan có cơ cấu đập:
\r\n\r\nCho máy khoan có cơ cấu đập vận\r\nhành không tải và, nếu cơ cấu đập có thể gài khớp hoặc nhả khớp tùy ý thì cơ\r\ncấu đập phải luôn được nhả khớp, trong 12 h ở điện áp cung cấp bằng 1,1 lần\r\nđiện áp danh định và sau đó trong 12 h ở điện áp cung cấp bằng 0,9 lần điện áp\r\ndanh định. Tốc độ được điều chỉnh đến giá trị cao nhất của dải tốc độ cao nhất.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ làm việc gồm một giai\r\nđoạn đóng điện trong 100s và một giai đoạn cắt điện trong 20s, các giai đoạn cắt\r\nđiện được tính vào thời gian làm việc quy định.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dụng cụ\r\nđược đặt ở ba tư thế khác nhau, thời gian làm việc, tại mỗi điện áp, xấp xỉ 4h\r\ncho mỗi tư thế.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm này, cho\r\nphép thay chổi than, và dụng cụ được tra dầu và mỡ như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nDụng cụ có thể được đóng điện và\r\ncắt điện bằng công tắc ngoài không phải là công tắc lắp sẵn trong dụng cụ.
\r\n\r\nSau đó, máy khoan có cơ cấu đập\r\nđược lắp thẳng đứng vào trang bị thử nghiệm như thể hiện trên Hình 101 và cho\r\nlàm việc ở điện áp danh định hoặc ở giá trị trung bình của dải diện áp danh\r\nđịnh, trong bốn giai đoạn mỗi giai đoạn 6 h, khoảng thời gian giữa các giai\r\nđoạn này ít nhất là 30 min; nếu cơ cấu đập có thể gài khớp và nhả khớp tùy ý\r\nthì cơ cấu đập phải luôn được gài khớp.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm này, máy\r\nkhoan có cơ cấu đập được vận hành gián đoạn, mỗi chu kỳ gồm một giai đoạn làm\r\nviệc 30s và một giai đoạn nghỉ 90s, trong giai đoạn nghỉ này dụng cụ được tắt\r\nnguồn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, lực dọc\r\ntrục được đặt lên máy khoan có cơ cấu đập thông qua môi chất đàn hồi vừa đủ để\r\nđảm bảo làm việc ổn định của cơ cấu đập.
\r\n\r\nNếu cơ cấu đập bị hỏng về cơ trong\r\nquá trình thử nghiệm nhưng không làm cho bộ phận chạm tới được trở nên mang\r\nđiện thì có thể thay bằng cơ cấu đập mới.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm này, thiết bị\r\nbảo vệ quá tải không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Theo dõi nhiệt độ bên\r\nngoài sẽ giúp tránh được các hỏng hóc về cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thực hiện việc thay\r\nđổi tư thế nhằm tránh tích tụ không bình thường bụi than ở những chỗ đặc biệt.\r\nBa tư thế thay đổi có thể là nằm ngang, thẳng đứng hướng lên trên và thẳng đứng\r\nhướng xuống dưới.
\r\n\r\n18. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nChìa vặn của cối kẹp mũi khoan phải\r\nđược thiết kế để có thể dễ dàng rơi ra khỏi vị trí khi thả tay ra. Yêu cầu này\r\nkhông có nghĩa là máy khoan không được có kẹp giữ chìa vặn ở đúng vị trí khi\r\nkhông sử dụng; không cho phép nối cố định các kẹp kim loại với cáp hoặc dây\r\nmềm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nLắp chìa vặn vào cối kẹp mũi khoan\r\nnhưng không xiết, dụng cụ được xoay đi sao cho chìa vặn hướng xuống dưới. Chìa\r\nvặn phải tự rơi ra.
\r\n\r\n19.101. Lực do mô men hãm tĩnh\r\ntác động lên tay không được quá lớn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nMô men hãm tĩnh hoặc mô men trượt\r\nly hợp được đo trên mũi khoan được hãm chặt của dụng cụ trong điều kiện nguội\r\n(MR).
\r\n\r\nDụng cụ được nối với điện áp danh\r\nđịnh. Bộ bánh răng cơ khí được điều chỉnh đến dải tốc độ thấp nhất. Bộ điều\r\nchỉnh bằng điện tử được điều chỉnh đến giá trị đặt tốc độ lớn nhất. Công tắc\r\ncủa dụng cụ được đặt ở vị trí “đóng” hoàn toàn. Giá trị trung bình của mô men đo\r\nđược không được vượt quá giá trị lớn nhất tương ứng trong Hình 102 và Hình 103.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.18. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu khóa công tắc ở vị trí đóng,\r\nnếu có, phải được đặt bên ngoài vùng giữ chặt hoặc được thiết kế sao cho ít có\r\nkhả năng bị khóa ở vị trí đóng không chủ ý bởi tay của người sử dụng trong thao\r\ntác có chủ ý bằng tay trái hoặc bằng tay phải. Vùng giữ chặt được coi là vùng\r\ntiếp xúc giữa bàn tay và dụng cụ trong khi ngón trỏ của tay đó đang đặt lên nút\r\nđiều khiển đóng cắt của dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐối với công tắc có cơ cấu khóa ở\r\nvị trí đóng nằm trong vùng giữ chặt, cơ cấu khóa ở vị trí đóng này không thể\r\ntác động được bằng một dụng cụ có mép thẳng khi dụng cụ này gạt tới gạt lui\r\nngang qua cơ cấu khóa theo hướng bất kỳ. Dụng cụ có mép thẳng này có thể có\r\nchiều dài thuận tiện đủ để vắt ngang qua bề mặt của cơ cấu khóa ở vị trí đóng\r\nvà bề mặt bất kỳ liền kề với cơ cấu khóa này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n23.3. Thay thế:
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ quá tải phải là loại\r\nkhông tự phục hồi, trừ khi dụng cụ được trang bị công tắc không duy trì và\r\nkhông có cơ cấu để khóa ở vị trí “đóng”.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n24. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\ndùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n28. Chiều dài\r\nđường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khả năng\r\nchịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n31. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 Đĩa bằng cao su tổng hợp hoặc vật\r\nliệu có đặc tính tương tự, độ cứng chịu biến dạng từ 70 độ đến 80 độ, chiều\r\ndày 10 mm, đường kính 75 mm.
\r\n\r\n2 Vai đỡ polyamid được lắp vừa với\r\ntay cầm của dụng cụ
\r\n\r\n3 Mẫu
\r\n\r\n4 Lò xo cơ khí hoặc khí nén để đặt\r\nlực lên mẫu
\r\n\r\n5 Mũi đột
\r\n\r\n6 Bi thép tôi có đường kính 38 mm
\r\n\r\n7 Tấm truyền lực bằng thép tôi có\r\nkhối lượng M2 và đường kính D, có rãnh ở mặt dưới như thể hiện ở bản\r\nvẽ chi tiết
\r\n\r\n8 Đĩa bằng cao su tổng hợp hoặc vật\r\nliệu có đặc tính tương tự, độ cứng chịu biến dạng từ 70 độ đến 80 độ.
\r\n\r\n9 Để thép khối lượng M1,\r\ncó hốc tròn có đường kính lớn hơn đường kính của tấm truyền lực 1 mm, đáy của\r\nhốc tạo rãnh như thể hiện ở bản vẽ chi tiết
\r\n\r\n10 Khối bê tông được đỡ trên nền\r\nđất nện
\r\n\r\n11 Cọc bằng thép để ngăn dịch\r\nchuyển theo chiều ngang
\r\n\r\n12 Bề mặt và mép được làm nhẵn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi giao nộp dụng cụ để\r\nthử nghiệm, người giao nộp có thể cung cấp, nếu cần, mũi đột và chuôi thích\r\nhợp, khối lượng của chúng phải nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng dưới đây, để\r\ncơ cấu đập làm việc ổn định.
\r\n\r\nHình\r\n101 – Trang bị thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Công\r\n suất vào danh định của dụng cụ \r\n | \r\n \r\n D \r\nĐường\r\n kính của tấm truyền lực \r\n | \r\n \r\n a \r\nKhoảng\r\n cách giữa các tâm của rãnh \r\n | \r\n \r\n M1 \r\nKhối\r\n lượng đế thép \r\n | \r\n \r\n M2 \r\nKhối\r\n lượng tấm truyền lực \r\n | \r\n \r\n M3 \r\nTổng\r\n khối lượng của mũi đột và chuôi \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 700 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Trên 700 đến và bằng 1 200 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1 200 đến và bằng 1 800 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1 800 đến và bằng 2 500 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
Hình\r\n101 (kết thúc)
\r\n\r\nHình\r\n102 – Mô men tác dụng ngược lại của dụng cụ có một tay cầm
\r\n\r\nHình\r\n103 – Mô men tác dụng ngược lại của dụng cụ có hai tay cầm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nDụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui
\r\n\r\nK.1 Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu\r\nchuẩn này nếu không có quy định khác trong phụ lục này.
\r\n\r\nK.8.12.1.1 Thay thế gạch đầu\r\ndòng thứ ba của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- Khi thực hiện thao tác mà dụng\r\ncụ cắt có thể tiếp xúc với dây dẫn bị che khuất, phải cầm dụng cụ tại các bề\r\nmặt được cách điện. Dụng cụ cắt chạm vào sợi dây dẫn “mang điện” có thể làm\r\ncác bộ phận kim loại của dụng cụ mang điện và có thể gây điện giật cho người\r\nvận hành.
\r\n\r\nK.12.3 Không áp dụng điều\r\nnày của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nK.17.2 Thay thế:
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nDụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui có\r\nđấu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly
\r\n\r\nL.1 Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6 Để trống
\r\n\r\n7 Phân loại
\r\n\r\n8 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n9 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\n10 Khởi động
\r\n\r\n11 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n12 Phát nóng
\r\n\r\n13 Dòng điện rò
\r\n\r\n14 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n15 Độ bền điện
\r\n\r\n16 Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch điện liên quan
\r\n\r\n17 Độ bền
\r\n\r\n18 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n19 Nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n20 Độ bền cơ
\r\n\r\n21 Kết cấu
\r\n\r\n22 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n23 Linh kiện
\r\n\r\n24 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n25 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n26 Qui định cho nối đất
\r\n\r\n27 Vít và các mối nối
\r\n\r\n28 Chiều dài đường rò, khe hở không\r\nkhí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\n29 Khả năng chịu nhiệt, cháy và\r\nphóng điện bề mặt
\r\n\r\n30 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n31 Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm\r\ntương tự
\r\n\r\nPhụ lục K (quy định) – Dụng cụ được\r\ncấp điện bằng acqui và dàn acqui
\r\n\r\nPhụ lục L (quy định) – Dụng cụ được\r\ncấp điện bằng acqui và dàn acqui có đấu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách\r\nly
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-1:2009 (IEC 60745-2-1:2008) Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7996-2-1:2009 (IEC 60745-2-1:2008) Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7996-2-1:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |