HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 5-55: LỰA CHỌN\r\nVÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - CÁC THIẾT BỊ KHÁC
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buildings - Part 5-55: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Other equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010 thay thế TCVN\r\n7447-5-55:2005;
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60364-5-55:2008;
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn. Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364)\r\nhiện đã có các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện trong các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng của nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nhiễu điện áp và\r\nnhiễu điện từ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Nguyên tắc\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách\r\nly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55-2010, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Các thiết bị khác
\r\n\r\nTCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp\r\nđặt điện cho các tòa nhà - Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc\r\nbiệt hoặc khu vực đặc biệt - Khu vực y tế
\r\n\r\nNgoài ra bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC\r\n60364 còn có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60364-5-56, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 5-56: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Safety services
\r\n\r\nIEC 60364-6, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 6: Verification
\r\n\r\nIEC 60364-7-701, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-701: Requirements for special installations or\r\nlocations - Locations containing a bath or shower
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-702: Requirements for special installations or locations\r\n- Swimming pools and fountains
\r\n\r\nIEC 60364-7-703, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-703: Requirements for special installations\r\nor locations - Rooms and cabins containing sauna heaters
\r\n\r\nIEC 60364-7-704, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-704: Requirements for special installations\r\nor locations - Constructions and demolition site installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-705, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-705: Requirements for special installations\r\nor locations - Agricultural and horticultural premises
\r\n\r\nIEC 60364-7-706, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-706: Requirements for special installations\r\nor locations - Conducting locations with restricted movement
\r\n\r\nIEC 60364-7-708, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-708: Requirements for special installations\r\nor locations - Caravan parks, camping parks and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-709, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-709: Requirements for special installations\r\nor locations - Marinas and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-711, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-711: Requirements for special installations\r\nof locations - Exhibitions, hows and stands
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-712: Requirements for special installations\r\nof locations - Solar photovoltaic (PV) power supply systems
\r\n\r\nIEC 60364-7-713, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7: Requirements for special installations and\r\nlocations - Section 713: Furniture
\r\n\r\nIEC 60364-7-714, Electrical installations\r\nof buildings - Part 7: Requirements for special installation or locations -\r\nSection 714: External lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-715, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-715: Requirements for special installations\r\nor locations - Extra-low voltage lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-717, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-717: Requirements for special installations\r\nor locations - Mobile or transportable units
\r\n\r\nIEC 60364-7-721, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-721: Requirements for special installations\r\nor locations - Electrical installations in caravans and motor caravans
\r\n\r\nIEC 60364-7-729, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-729: Requirements for special installations\r\nor locations - Operating or maintenance gangways
\r\n\r\nIEC 60364-7-740, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-740: Requirements for special installations\r\nor locations - Temporary electrical installations for structures, amusement\r\ndevices and booths at fairgrounds, amusement parks and circuses
\r\n\r\nIEC 60364-7-753, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-753: Requirements for special installations\r\nor locations - Floor and ceiling heating systems
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 5-55: LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - CÁC\r\nTHIẾT BỊ KHÁC
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buildings - Part 5-55: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Other equipment
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nđối với việc chọn và lắp đặt tổ máy phát điện hạ áp và đối với việc chọn và lắp\r\nđặt đèn điện và hệ thống chiếu sáng được thiết kế là một phần của hệ thống lắp\r\nđặt cố định.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là\r\ncần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố,\r\nchỉ áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp\r\ndụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010 (IEC 60364-1:2005),\r\nHệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính\r\nchung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010 (IEC\r\n60364-4-41:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo\r\nvệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống\r\ncác ảnh hưởng về nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7722 (IEC 60598) (tất cả các\r\nphần), Đèn điện
\r\n\r\nIEC 60050(195), International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Part 195: Earthing and protection against\r\nelectric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 195: Nối đất và bảo vệ\r\nchống điện giật)
\r\n\r\nIEC 60050(826), International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Part 826: Electrical installations of buildings\r\n(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 826: Hệ thống lắp đặt điện của các công\r\ntrình)
\r\n\r\nIEC 60079 (all parts), Electrical\r\napparatus for explosive gas atmospheres (Thiết bị điện dùng trong môi trường có\r\nkhí nổ)
\r\n\r\nIEC 60245-3, Rubber insulated\r\ncables - Rated voltages up to and including 450/750 V - Part 3: Heat resistant\r\nsilicone insulated cables (Cáp cách điện bằng cao su - Điện áp danh định đến và\r\nbằng 450/750 V - Phần 3: Cáp cách điện bằng silicon chịu nhiệt)
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7: Requirements for special installations and\r\nlocations - Solar photovoltaic (PV) power supply systems (Hệ thống lắp đặt điện\r\ncủa các công trình - Phần 7: Yêu cầu đối với các hệ thống lắp đặt và các vị trí\r\nđặc biệt - Hệ thống cung cấp điện bằng quang điện mặt trời (PV))
\r\n\r\nIEC 60364-7-717, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7: Requirements for special installations and\r\nlocations - Mobile or transportable units (Hệ thống lắp đặt điện của các công\r\ntrình - Phần 7: Yêu cầu đối với các hệ thống lắp đặt và các vị trí đặc biệt -\r\nMáy di động hoặc xách tay được)
\r\n\r\nIEC 60417 (all parts), Graphical\r\nsymbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ dùng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 61140, Protection against\r\nelectric shock - Common aspects for installations and equipment (Bảo vệ chống\r\nđiện giật - Các khía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và thiết bị)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa sau đây:
\r\n\r\n550.3.1. Bộ pin/acqui độc lập (self-contained\r\nbattery unit)
\r\n\r\nTổ hợp pin/acqui, bộ nạp và khối\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n550.3.2. Phương thức không duy\r\ntrì (non-maintained mode)
\r\n\r\nPhương thức làm việc của thiết bị\r\nđiện, cần thiết cho các dịch vụ an toàn, chỉ hoạt động khi nguồn sử dụng bình\r\nthường có sự cố.
\r\n\r\n550.3.3. Phương thức duy trì (maintained\r\nmode)
\r\n\r\nPhương thức làm việc của thiết bị\r\nđiện, cần thiết cho các dịch vụ an toàn, hoạt động ở mọi thời điểm.
\r\n\r\n550.3.4. Dịch vụ an toàn (safety\r\nservices)
\r\n\r\nCác dịch vụ trong một tòa nhà cần\r\nthiết đối với
\r\n\r\n- an toàn của con người
\r\n\r\n- tránh hư hại đến môi trường hoặc\r\nvật liệu khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các dịch vụ an\r\ntoàn bao gồm
\r\n\r\n- chiếu sáng (thoát) khẩn cấp
\r\n\r\n- bơm cứu hỏa
\r\n\r\n- thang máy cứu hỏa
\r\n\r\n- hệ thống chuông báo động, ví dụ\r\nnhư báo cháy, báo khói, báo CO và báo người lạ xâm nhập
\r\n\r\n- hệ thống sơ tán khỏi tòa nhà
\r\n\r\n- hệ thống hút khói
\r\n\r\n- thiết bị y tế thiết yếu
\r\n\r\n550.3.5. Nguồn an toàn về điện (electrical\r\nsafety source)
\r\n\r\nNguồn được thiết kế để duy trì cấp\r\nđiện cho các thiết bị điện chủ yếu dùng cho dịch vụ an toàn
\r\n\r\n550.3.6. Hệ thống cung cấp điện\r\ncho các dịch vụ an toàn (electrical supply system for safety services)
\r\n\r\nXem IEC 60050(826)
\r\n\r\n550.3.7. Thời gian làm việc danh\r\nđịnh của nguồn an toàn (rated operating time of a safety source)
\r\n\r\nThời gian làm việc mà nguồn an toàn\r\nđược thiết kế trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n551. Tổ máy\r\nphát điện hạ áp
\r\n\r\n551.1. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\nĐiều 551 này đưa ra các yêu cầu dùng để lựa chọn và lắp ráp tổ máy phát\r\nđiện hạ áp và tổ máy phát điện điện áp cực thấp để cung cấp điện, liên tục hoặc\r\nkhông liên tục, cho toàn bộ hoặc một phần của hệ thống lắp đặt điện. Điều này\r\ncũng đề cập đến các yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt có các bố trí cung cấp điện\r\ndưới đây:
- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt\r\nđiện không nối với hệ thống phân phối điện công cộng;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt\r\nđiện thay đổi cho hệ thống phân phối điện công cộng;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt\r\nđiện song song với hệ thống phân phối điện công cộng;
\r\n\r\n- kết hợp thích hợp của các bố trí\r\nnêu trên.
\r\n\r\nĐiều 551 này không áp dụng cho các\r\nhạng mục độc lập của thiết bị điện có điện áp cực thấp kết hợp nguồn năng lượng\r\nvà tải sử dụng năng lượng đã có tiêu chuẩn sản phẩm riêng qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn về điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải đảm bảo các yêu cầu\r\ncủa nhà phân phối điện trước khi tổ máy phát được lắp đặt vào hệ thống lắp đặt\r\nđược nối với hệ thống phân phối điện công cộng
\r\n\r\n551.1.1. Tổ máy phát có nguồn động\r\nlực dưới đây được xem xét:
\r\n\r\n- động cơ đốt trong;
\r\n\r\n- tuabin;
\r\n\r\n- động cơ điện;
\r\n\r\n- pin quang điện (IEC 60364-7-712\r\ncũng được áp dụng);
\r\n\r\n- acqui điện hóa;
\r\n\r\n- các nguồn thích hợp khác.
\r\n\r\n551.1.2. Tổ máy phát có đặc tính\r\nđiện dưới đây được xem xét:
\r\n\r\n- máy phát đồng bộ kích thích độc\r\nlập và kích thích bằng nguồn lưới;
\r\n\r\n- máy phát không đồng bộ kích thích\r\nbằng nguồn lưới và tự kích;
\r\n\r\n- bộ chuyển đổi tĩnh đảo mạch nguồn\r\nlưới và độc lập, có hoặc không có phương tiện rẽ mạch;
\r\n\r\n- tổ máy phát điện có các đặc tính\r\nđiện thích hợp khác.
\r\n\r\n551.1.3. Việc sử dụng tổ máy phát\r\ncho mục đích dưới đây được xem xét:
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt cố\r\nđịnh;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt\r\ntạm thời;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho thiết bị di động\r\nkhông nối với hệ thống lắp đặt cố định;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho các máy di động\r\n(IEC 60364-7-717 cũng được áp dụng).
\r\n\r\n\r\n\r\n551.2.1. Phương tiện kích thích và\r\nđảo mạch phải thích hợp với mục đích sử dụng của tổ máy phát và tổ máy phát\r\nkhông được tác động bất lợi đến an toàn cũng như hoạt động đúng của các nguồn\r\ncung cấp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem 551.7 về các yêu cầu\r\ncụ thể trong đó tổ máy phát có thể làm việc song song với hệ thống phân phối\r\nđiện công cộng.
\r\n\r\n551.2.2. Dòng điện ngắn mạch kỳ\r\nvọng và dòng điện sự cố chạm đất kỳ vọng phải được đánh giá cho từng nguồn cung\r\ncấp hoặc kết hợp các nguồn có thể làm việc độc lập với các nguồn hoặc tổ hợp\r\nkhác. Khả năng cắt ngắn mạch của thiết bị bảo vệ nằm trong hệ thống lắp đặt và,\r\nkhi thích hợp, được nối với hệ thống phân phối điện công cộng, không được vượt\r\nquá trong bất kỳ phương pháp làm việc dự định nào của nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần lưu ý đến hệ số công\r\nsuất được qui định cho thiết bị bảo vệ trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\n551.2.3. Công suất và đặc tính làm\r\nviệc của tổ máy phát phải sao cho không phát sinh nguy hiểm hoặc hư hại cho\r\nthiết bị sau khi nối hoặc ngắt tải bất kỳ do sai lệch điện áp hoặc tần số so\r\nvới dải làm việc dự kiến. Phải cung cấp phương tiện để tự động ngắt các bộ phận\r\ncủa hệ thống lắp đặt khi cần thiết nếu công suất của tổ máy phát bị vượt quá.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cần chú ý đến độ lớn\r\ncủa tải riêng lẻ theo tỷ lệ với công suất của tổ máy phát và dòng điện khởi\r\nđộng động cơ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần chú ý đến hệ số\r\ncông suất qui định cho thiết bị bảo vệ trong hệ thống lắp đặt
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Việc lắp đặt tổ máy\r\nphát trong một công trình hoặc hệ thống lắp đặt đã có cũng có thể làm thay đổi\r\nđiều kiện ảnh hưởng bên ngoài đối với hệ thống lắp đặt đó (xem TCVN 7447-1 (IEC\r\n60364-1)), ví dụ do đưa vào các bộ phận chuyển động, bộ phận có nhiệt độ cao\r\nhoặc do có chất lỏng dễ cháy và khí độc, v.v…
\r\n\r\n551.2.4. Dự phòng đối với cách ly\r\nphải đáp ứng các yêu cầu của Điều 537 cho từng nguồn hoặc tổ hợp các nguồn cung\r\ncấp.
\r\n\r\n551.3. Biện\r\npháp bảo vệ: điện áp cực thấp được cấp bởi SELV và PELV
\r\n\r\n551.3.1. Yêu cầu bổ sung đối với\r\nSELV và PELV trong trường hợp hệ thống lắp đặt được cấp điện từ hai nguồn trở\r\nlên
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống SELV hoặc\r\nPELV có thể được cấp điện từ hai nguồn trở lên thì phải áp dụng các yêu cầu ở\r\n414.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) cho từng nguồn. Khi một hoặc nhiều\r\nnguồn được nối đất thì phải áp dụng các yêu cầu ở 411.4 của TCVN 7447-4-41 (IEC\r\n60364-4-41) cho hệ thống PELV.
\r\n\r\nNếu một hoặc nhiều nguồn không thỏa\r\nmãn các yêu cầu của 414.3 thì hệ thống phải được coi là hệ thống FELV và phải\r\náp dụng các yêu cầu của 411.7 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\n551.3.2. Yêu cầu bổ sung trong\r\ntrường hợp cần duy trì nguồn cung cấp cho hệ thống điện áp cực thấp
\r\n\r\nTrong trường hợp cần phải duy trì\r\ncấp nguồn cho hệ thống điện áp cực thấp sau khi mất một hoặc nhiều nguồn cung\r\ncấp thì mỗi nguồn cung cấp hoặc tổ hợp các nguồn cung cấp hoạt động độc lập với\r\ncác nguồn hoặc các tổ hợp nguồn khác phải có khả năng cấp nguồn cho tải dự kiến\r\ncủa hệ thống điện áp cực thấp. Phải thực hiện các dự phòng sao cho nếu mất\r\nnguồn hạ áp cung cấp cho nguồn điện áp cực thấp thì không dẫn đến nguy hiểm\r\nhoặc hỏng thiết bị có điện áp cực thấp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các biện pháp dự phòng\r\nnày có thể cần thiết khi cấp nguồn cho các dịch vụ an toàn (xem điều 35 của\r\nTCVN 7447-1 (IEC 60364-1)).
\r\n\r\n551.4. Bảo\r\nvệ khỏi sự cố (bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp)
\r\n\r\n551.4.1. Bảo vệ khỏi sự cố phải được\r\ncung cấp cho hệ thống lắp đặt đối với mỗi nguồn cung cấp hoặc tổ hợp các nguồn\r\ncung cấp có thể làm việc độc lập với các nguồn hoặc các tổ hợp nguồn khác.
\r\n\r\nCác dự phòng bảo vệ khỏi sự cố phải\r\nđược chọn hoặc phải có các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng trong trường\r\nhợp dự phòng bảo vệ khỏi sự cố đạt được theo các cách khác nhau nằm trong cùng\r\nhệ thống lắp đặt hoặc một phần của hệ thống lắp đặt theo các nguồn cung cấp chủ\r\nđộng thì không xuất hiện các yếu tố hoặc điều kiện có thể ảnh hưởng đến hiệu\r\nquả của các dự phòng bảo vệ khỏi sự cố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có thể yêu cầu,\r\nví dụ như sử dụng máy biến áp cung cấp cách ly về điện giữa các phần của hệ\r\nthống lắp đặt bằng cách sử dụng hệ thống nối đất khác.
\r\n\r\n551.4.2. Tổ máy phát phải được đấu\r\nnối sao cho bất kỳ dự phòng nào bên trong hệ thống lắp đặt để bảo vệ bằng thiết\r\nbị bảo vệ dòng dư phù hợp với TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) vẫn có hiệu lực\r\nđối với mỗi tổ hợp nguồn cung cấp dự kiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đấu nối các bộ phận mang\r\nđiện của máy phát với đất có thể ảnh hưởng đến các biện pháp bảo vệ.
\r\n\r\n551.4.3. Bảo vệ bằng cách tự\r\nđộng ngắt nguồn
\r\n\r\n551.4.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng biện pháp\r\nbảo vệ tự động ngắt nguồn để bảo vệ chống điện giật thì áp dụng các yêu cầu của\r\nĐiều 411 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), ngoại trừ có thay đổi đối với các\r\ntrường hợp cụ thể ở 551.4.3.2 hoặc 551.4.3.3.
\r\n\r\n551.4.3.2. Yêu cầu bổ sung đối\r\nvới hệ thống lắp đặt trong đó tổ máy phát cung cấp điện bằng cách đóng cắt thay\r\nthế cho nguồn lưới thông thường
\r\n\r\nBảo vệ bằng cách tự động ngắt nguồn\r\nkhông được dựa vào mối nối đến điểm nối đất của hệ thống phân phối khi máy phát\r\nlàm việc ở chế độ đóng cắt thay thế. Phải cung cấp phương tiện nối đất thích\r\nhợp.
\r\n\r\n551.4.3.3. Yêu cầu bổ sung đối\r\nvới hệ thống lắp đặt có bộ chuyển đổi tĩnh
\r\n\r\n551.4.3.3.1. Khi bảo vệ khỏi sự cố\r\ncho các bộ phận của hệ thống lắp đặt bằng bộ chuyển đổi tĩnh dựa trên việc tự\r\nđộng đóng chuyển mạch rẽ mạch và tác động cơ cấu bảo vệ về phía nguồn của\r\nchuyển mạch này không nằm trong thời gian yêu cầu ở 411 của TCVN 7447-4-41 (IEC\r\n60364-4-41) thì phải cung cấp liên kết đẳng thế bổ sung giữa các bộ phận dẫn để\r\nhở và các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt chạm tới được đồng thời về\r\nphía tải của bộ chuyển đổi tĩnh theo 415.2 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\nYêu cầu điện trở của dây liên kết\r\nđẳng thế bổ sung giữa các bộ phận dẫn chạm tới được đồng thời phải thỏa mãn\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\nR ≤
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nIa là dòng điện sự cố\r\nchạm đất lớn nhất có thể được cung cấp bởi bản thân bộ chuyển đổi tĩnh trong\r\nthời gian đến 5 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi các thiết bị này\r\nđược thiết kế để làm việc song song với hệ thống phân phối điện công cộng thì\r\náp dụng thêm các yêu cầu của 551.7.
\r\n\r\n551.4.3.3.2. Phải thực hiện các\r\nbiện pháp dự phòng hoặc phải chọn thiết bị sao cho không ảnh hưởng xấu đến tác động\r\nđúng của thiết bị bảo vệ do có dòng một chiều của bộ chuyển đổi tĩnh hoặc bộ\r\nlọc.
\r\n\r\n551.4.3.3.3. Phương tiện cách ly\r\nphải được lắp đặt ở cả hai phía của bộ chuyển đổi tĩnh
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho phía\r\nnguồn của bộ chuyển đổi tĩnh được tích hợp cùng vỏ bọc của nguồn này.
\r\n\r\n551.5. Bảo\r\nvệ chống quá dòng
\r\n\r\n551.5.1. Trong trường hợp có yêu\r\ncầu bảo vệ quá dòng của tổ máy phát thì phải đặt càng gần với các đầu cực của\r\nmáy phát càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự góp phần vào dòng\r\nđiện ngắn mạch kỳ vọng do tổ máy phát gây ra có thể phụ thuộc thời gian và có\r\nthể nhỏ hơn nhiều so với sự góp phần của hệ thống trong trường hợp nguồn là máy\r\nbiến áp điện áp trung bình/điện áp thấp.
\r\n\r\n551.5.2. Trường hợp tổ máy phát\r\nđược thiết kế để làm việc song song với nguồn cung cấp khác, kể cả nguồn từ hệ\r\nthống phân phối điện công cộng hoặc trong trường hợp hai hoặc nhiều tổ máy phát\r\ncó thể làm việc song song thì phải giới hạn dòng điện hài sao cho không vượt\r\nquá thông số về nhiệt của dây dẫn.
\r\n\r\nẢnh hưởng của dòng điện hài có thể\r\nđược giới hạn như sau:
\r\n\r\n- chọn tổ máy phải có cuộn bù;
\r\n\r\n- cung cấp trở kháng thích hợp ở đầu\r\nnối với các điểm đấu sao của máy phát
\r\n\r\n- cung cấp thiết bị đóng cắt để\r\nngắt mạch nhưng có khống chế liên động sao cho ở mọi lúc không gây bất lợi cho\r\nbảo vệ khỏi sự cố.
\r\n\r\n- cung cấp thiết bị lọc
\r\n\r\n- các phương tiện thích hợp khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cần xem xét điện áp\r\nlớn nhất có thể đặt lên trở kháng được nối để giới hạn thành phần hài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị theo dõi phù\r\nhợp với IEC 61557-12 cung cấp các thông tin về mức nhiễu gây ra do xuất hiện\r\nhài.
\r\n\r\n\r\n\r\n551.6.1. Phải thực hiện các biện\r\npháp đề phòng phù hợp với các yêu cầu liên quan của TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53)\r\nđối với cách ly sao cho máy phát không thể làm việc song song với hệ thống phân\r\nphối điện công cộng. Các biện pháp để phòng thích hợp có thể gồm:
\r\n\r\n- khóa liên động về điện, cơ hoặc\r\nđiện-cơ giữa các cơ cấu thao tác hoặc mạch điện điều khiển của thiết bị đóng\r\ncắt hai ngả;
\r\n\r\n- hệ thống khóa chỉ có một chia duy\r\nnhất mang đi được;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt hai ngả có ba\r\nvị trí, mở trước đóng sau;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt hai ngả tự động\r\ncó khóa liên động thích hợp;
\r\n\r\n- phương tiện khác cung cấp an toàn\r\nthao tác tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần có cách ly đối với\r\nnguồn cung cấp của mạch điều khiển của máy phát
\r\n\r\n551.6.2. Đối với hệ thống TN-S mà\r\ntrung tính không được gián đoạn, tất cả các thiết bị dòng dư phải được đặt sao\r\ncho tránh được tác động không đúng do có tuyến trung tính-đất song song.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong hệ thống TN, cần\r\nngắt trung tính của hệ thống lắp đặt khỏi trung tính hoặc PEN của hệ thống phân\r\nphối điện công cộng để tránh nhiễu như các đột biến điện áp cảm ứng do sét gây\r\nra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem thêm 444.4.7 của\r\nTCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44)
\r\n\r\n\r\n\r\n551.7.1. Trong trường hợp sử dụng\r\ntổ máy phát làm nguồn cung cấp bổ sung nối song song với nguồn khác, bảo vệ\r\nchống các ảnh hưởng nhiệt phù hợp với TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42) và bảo vệ\r\nchống quá dòng phù hợp với TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43) phải duy trì có hiệu\r\nlực trong mọi trường hợp.
\r\n\r\nTrừ khi có nguồn điện không bị gián\r\nđoạn để cấp điện cho các hạng mục cụ thể của thiết bị sử dụng dòng điện nằm\r\ntrong mạch cuối mà nó được nối, tổ máy phát này phải được lắp đặt trên phía\r\nnguồn của tất cả các thiết bị bảo vệ ở mạch cuối của hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\n551.7.2. Tổ máy phát được sử dụng\r\nlàm nguồn cung cấp bổ sung nối song song với nguồn khác phải được lắp đặt:
\r\n\r\nở phía nguồn của tất cả các thiết\r\nbị bảo vệ cho mạch cuối của hệ thống lắp đặt, hoặc
\r\n\r\nở phía tải của tất cả các thiết bị\r\nbảo vệ cho mạch cuối của hệ thống lắp đặt nhưng trong trường hợp này, tất cả\r\ncác yêu cầu bổ sung dưới đây phải được thỏa mãn:
\r\n\r\ni) dây dẫn của mạch cuối phải đáp\r\nứng yêu cầu sau:
\r\n\r\nIz\r\n> In + Ig
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nIz là khả năng mang dòng\r\ncủa dây dẫn của mạch điện cuối;
\r\n\r\nIn là dòng điện danh\r\nđịnh của thiết bị bảo vệ của mạch điện cuối;
\r\n\r\nIg là dòng điện ra danh\r\nđịnh của tổ máy phát; và
\r\n\r\nii) tổ máy phát không được nối vào\r\nmạch điện cùng bằng phích cắm và ổ cắm; và
\r\n\r\niii) thiết bị bảo vệ dòng dư để bảo\r\nvệ cho mạch điện cuối phù hợp với Điều 411 hoặc Điều 415 của TCVN 7447-4-41\r\n(IEC 60364-4-41) phải ngắt được tất cả các dây dẫn mang điện kể cả dây trung\r\ntính; và
\r\n\r\niv) dây pha và dây trung tính của\r\nmạch điện cuối và của tổ máy phát không được nối đất ở phía tải của thiết bị\r\nbảo vệ của mạch điện cuối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi tổ máy phát được lắp\r\nđặt trong mạch cuối ở phía tải của tất cả các thiết bị bảo vệ cho mạch cuối đó,\r\ntrừ trường hợp thiết bị bảo vệ cho mạch điện cuối ngắt dây pha và dây trung\r\ntính, thời gian ngắt phù hợp với 411.3.2 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) là\r\nkết hợp giữa thời gian ngắt của thiết bị bảo vệ cho mạch điện cuối và thời gian\r\ncần để điện áp ra của tổ máy phát giảm xuống nhỏ hơn 50 V.
\r\n\r\n551.7.3. Khi chọn và sử dụng tổ máy\r\nphát để làm việc song song với nguồn khác, kể cả với hệ thống phân phối điện\r\ncông cộng, phải chú ý tránh các ảnh hưởng bất lợi đến nguồn lưới và đến các hệ\r\nthống lắp đặt khác về hệ số công suất, thay đổi điện áp, méo hài, đưa vào dòng\r\nđiện một chiều, mất cân bằng, khởi động, đồng bộ hoặc ảnh hưởng dao động điện\r\náp. Trong trường hợp hệ thống phân phối điện công cộng, phải hỏi ý kiến nhà\r\nphân phối điện theo các yêu cầu cụ thể. Khi cần phải hòa đồng bộ, ưu tiên sử\r\ndụng hệ thống hòa đồng bộ tự động có tính đến tần số, pha và điện áp.
\r\n\r\n551.7.4. Trong trường hợp tổ máy\r\nphát được thiết kế để chạy song song với hệ thống phân phối điện công cộng phải\r\ncung cấp cơ cấu đóng cắt tự động để ngắt tổ máy phát khỏi hệ thống phân phối\r\nđiện công cộng trong trường hợp mất nguồn hoặc sai lệch về điện áp hoặc tần số\r\ntại các đầu nối nguồn so với các giá trị công bố của nguồn sử dụng bình thường.
\r\n\r\nLoại bảo vệ: độ nhạy và thời gian\r\ntác động phụ thuộc vào bảo vệ của hệ thống phân phối điện công cộng và số lượng\r\ntổ máy phát nối vào phải được nhà phân phối điện đồng ý.
\r\n\r\nTrong trường hợp có bộ chuyển đổi\r\ntĩnh, phải có phương tiện đóng cắt ở phía tải của bộ chuyển đổi tĩnh.
\r\n\r\n551.7.5. Trong trường hợp tổ máy\r\nphát được thiết kế để chạy song song với hệ thống phân phối điện công cộng,\r\nphải có phương tiện để ngăn ngừa việc nối máy phát với hệ thống phân phối điện\r\ncông cộng trong trường hợp mất nguồn hoặc sai lệch về điện áp hoặc tần số tại\r\ncác đầu nối nguồn so với các giá trị công bố của nguồn sử dụng bình thường.
\r\n\r\n551.7.6. Trong trường hợp tổ máy\r\nphát được thiết kế để chạy song song với hệ thống phân phối điện công cộng,\r\nphải có phương tiện để cho phép tổ máy phát cách ly với hệ thống phân phối điện\r\ncông cộng khả năng tiếp cận của phương tiện cách ly này phải phù hợp với các\r\nqui tắc của quốc gia và các yêu cầu của người vận hành hệ thống phân phối điện.
\r\n\r\n551.7.7. Trong trường hợp tổ máy\r\nphát cũng có thể làm việc bằng cách đóng cắt thay thế cho hệ thống phân phối\r\nthì hệ thống lắp đặt phải phù hợp với Điều 551.6.
\r\n\r\n551.8. Yêu\r\ncầu đối với hệ thống lắp đặt có pin/acqui tĩnh tại
\r\n\r\n551.8.1. Pin/acqui tĩnh tại phải\r\nđược lắp đặt sao cho chỉ những người có kỹ năng hoặc được đào tạo mới tiếp cận\r\nđược pin/acqui này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này nhìn chung\r\nđòi hỏi pin/acqui phải được lắp đặt ở vị trí chắc chắn, hoặc, đối với pin/acqui\r\nnhỏ hơn thì phải lắp trong vỏ bọc chắc chắn.
\r\n\r\nVị trí hoặc vỏ bọc này phải có\r\nthông gió đủ.
\r\n\r\n551.8.2. Mối nối pin/acqui phải có\r\nbảo vệ chính bằng cách điện hoặc vỏ bọc hoặc phải được bố trí sao cho không thể\r\nchạm ngẫu nhiên đồng thời vào hai phần dẫn để hở có chênh lệch điện áp giữa\r\nchúng lớn hơn 120 V
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n556.1.1. Dịch vụ an toàn cần thiết\r\ncho hoạt động trong điều kiện cháy phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- nguồn an toàn phải duy trì cấp\r\nđiện trong thời gian thích hợp;
\r\n\r\n- thiết bị phải có khả năng chống\r\ncháy trong khoảng thời gian thích hợp bằng việc lựa chọn hoặc lắp đặt phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dịch vụ an toàn cũng\r\ncó thể cần tuân thủ thêm các qui định của quốc gia hoặc địa phương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể tồn tại hai\r\nloại nguồn cấp điện: nguồn an toàn và nguồn sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nguồn sử dụng bình\r\nthường, ví dụ như nguồn lưới.
\r\n\r\n556.1.2. Để bảo vệ chống tiếp xúc\r\ngián tiếp, ưu tiên các biện pháp bảo vệ mà không tự động ngắt ở sự cố lần đầu\r\ntiên.
\r\n\r\nTrong hệ thống IT, phải cung cấp\r\nthiết bị kiểm soát cách điện liên tục để đưa ra chỉ thị nghe được và nhìn thấy\r\nđược về sự cố chạm đất lần đầu.
\r\n\r\n556.2. Cung\r\ncấp điện cho thiết bị sử dụng dòng điện
\r\n\r\nNếu thiết bị điện được cấp điện\r\nbằng hai nguồn khác nhau thì sự cố xuất hiện trong mạch điện từ nguồn này không\r\nđược gây ảnh hưởng xấu đến bảo vệ chống điện giật hoặc hoạt động đúng của nguồn\r\nkia. Khi thiết bị này đòi hỏi dây bảo vệ thì thiết bị phải được nối với dây bảo\r\nvệ của cả hai mạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n556.3.1. Bảo vệ khỏi ngắn mạch và\r\nbảo vệ chống điện giật, trong điều kiện bình thường và trong trường hợp sự cố,\r\nphải được đảm bảo ở cấu hình bất kỳ của nguồn cung cấp thông thường và nguồn an\r\ntoàn.
\r\n\r\n556.3.2. Bảo vệ khỏi quá tải có thể\r\nđược bỏ qua ở các trường hợp mà mất nguồn có thể gây nguy hiểm lớn hơn. Nếu bỏ\r\nqua bảo vệ khỏi quá tải thì khi quá tải xảy ra phải kiểm soát được.
\r\n\r\n556.3.3. Tùy thuộc vào việc nguồn\r\nan toàn có làm việc song song hoặc độc lập với nguồn sử dụng bình thường hay\r\nkhông mà phải tính đến các điều nhỏ tương ứng của Điều 551.
\r\n\r\n556.4. Tủ\r\nđóng cắt và tủ điều khiển
\r\n\r\n556.4.1. Tủ đóng cắt và tủ điều\r\nkhiển phải có, hoặc nhờ vào kết cấu, vị trí hoặc lắp đặt, bảo vệ đảm bảo khả\r\nnăng chịu cháy trong thời gian thích hợp.
\r\n\r\n556.4.2. Tủ điều khiển không được\r\ngây ảnh hưởng đến hoạt động của dịch vụ an toàn, ở bất kỳ lúc nào có yêu cầu\r\nhoạt động. Vị trí của tủ đóng cắt mà khi hoạt động có thể gây nguy hiểm phải\r\nđược chỉ thị rõ ràng và dễ thấy.
\r\n\r\n556.4.3. Tủ đóng cắt và tủ điều\r\nkhiển dùng để cung cấp điện cho hệ thống lắp đặt dịch vụ an toàn phải được cách\r\nly về vật lý khỏi các thành phần của hệ thống lắp đặt cung cấp điện bình\r\nthường.
\r\n\r\n556.4.4. Tủ đóng cắt và tủ điều\r\nkhiển, kể cả điều khiển chiếu sáng an toàn, phải được nhận biết rõ ràng và chỉ\r\nngười có kỹ năng hoặc được hướng dẫn mới có thể tiếp cận được.
\r\n\r\n556.5. Hệ\r\nthống cung cấp điện
\r\n\r\n556.5.1. Nguồn an toàn về điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem TCVN 7447-1 (IEC\r\n60364-1), Điều 35 về yêu cầu chung của các nguồn được phép.
\r\n\r\n556.5.1.1. Nguồn an toàn để cung\r\ncấp điện cho thiết bị an toàn phải được chọn theo thời gian đáp ứng cần thiết\r\nvà thời gian làm việc danh định. Khi sử dụng nguồn cấp điện riêng thì thời gian\r\nlàm việc yêu cầu của pin/acqui bất kỳ có thể rút ngắn nếu thiết bị an toàn cần\r\ncấp điện từ tổ máy phát trong thời gian làm việc cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bản thân bộ nạp\r\npin/acqui không phải là nguồn an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.2. Nguồn an toàn về điện\r\nphải được lắp đặt như thiết bị cố định. Hỏng nguồn sử dụng bình thường không\r\nđược gây ảnh hưởng bất lợi đến tính năng của nguồn an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.3. Chỉ người có kỹ năng\r\nhoặc được hướng dẫn mới có thể tiếp cận được nguồn an toàn về điện.
\r\n\r\n556.5.1.4. Vị trí của mọi nguồn an\r\ntoàn về điện phải thích hợp và đủ thông gió sao cho khí, khói hoặc hơi thoát ra\r\ntừ nguồn đó không xâm nhập được vào khu vực có người.
\r\n\r\n556.5.1.5. Các nguồn cung cấp độc\r\nlập không được dùng làm nguồn sử dụng bình thường và nguồn an toàn về điện trừ\r\nkhi nhà cung cấp đưa ra văn bản đảm bảo rằng hai nguồn này không có khả năng\r\nhỏng đồng thời.
\r\n\r\n556.5.1.6. Nguồn an toàn về điện có\r\nthể sử dụng cho các mục đích khác ngoài dịch vụ an toàn, nếu như không làm suy\r\ngiảm tính sẵn có đối với các dịch vụ an toàn. Ngoài các yêu cầu của 556.2, sự\r\ncố xuất hiện trong mạch điện dùng cho mục đích không phải là mục đích dịch vụ\r\nan toàn thì không được dẫn đến làm ngắt mạch bất kỳ dùng cho dịch vụ an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp khẩn\r\ncấp, khi cần đến dịch vụ an toàn, có thể cần phải cắt điện các thiết bị không\r\ncung cấp dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.7. Tình trạng làm việc của\r\nnguồn an toàn (điều kiện bình thường hoặc sự cố) phải được chỉ ra ở một điểm\r\ntrung tâm và được kiểm soát liên tục tại mọi thời điểm cần thiết. Điều này\r\nkhông áp dụng cho pin/acqui tự nạp.
\r\n\r\n556.5.1.8. Có thể sử dụng hệ thống\r\nnguồn kép có hai nguồn cung cấp độc lập. Việc này áp dụng trong trường hợp, ví\r\ndụ:
\r\n\r\n- cấp nguồn từ mạng phân phối điện\r\ncông cộng và nguồn điện độc lập,
\r\n\r\n- hai mạng phân phối điện công cộng\r\nđộc lập (không có khả năng hỏng đồng thời),
\r\n\r\nHai nguồn cung cấp riêng dùng cho\r\nhệ thống nguồn kép phải thỏa mãn yêu cầu sau:
\r\n\r\n- sự cố trong hệ thống cấp điện của\r\nmột nguồn không được gây nên sự cố cho hệ thống cấp điện của nguồn kia.
\r\n\r\nNếu có sự cố trong nguồn sử dụng\r\nbình thường xuất phát từ một trong hai nguồn thì nguồn kia ít nhất phải đảm bảo\r\nrằng có các thiết bị an toàn thiết yếu.
\r\n\r\n556.5.1.9. Tổ máy phát có động cơ\r\nđốt trong kiểu pittông, dùng làm động cơ sơ cấp, phải tuân thủ ISO 8528-12.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Loại này thường gồm một\r\nđộng cơ điêzen làm động cơ sơ cấp và một máy điện đồng bộ làm máy phát. Có thể\r\nsử dụng các loại động cơ sơ cấp và máy phát khác khi chúng thỏa mãn các yêu cầu\r\ncủa ISO 8528-12 về cấp nhiên liệu và làm mát, tính năng hoạt động, điện áp và\r\ntần số phù hợp, công suất ngắn mạch dài hạn thích hợp.
\r\n\r\n556.5.1.10. Nguồn an toàn phải có\r\nđủ công suất cho các dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.11. Nếu các dịch vụ an toàn\r\ncủa nhiều tòa nhà hoặc địa điểm được cấp điện chỉ từ một nguồn an toàn thì sự\r\ncố trong các dịch vụ an toàn của một tòa nhà hoặc địa điểm không được gây nguy\r\nhiểm cho hoạt động bình thường của nguồn an toàn đó.
\r\n\r\nTrong toàn bộ thời gian làm việc\r\ncần thiết, điểm được kiểm soát liên tục ở một trung tâm phải chỉ rõ:
\r\n\r\na) sự cố cấp điện tại tủ đóng cắt\r\nvà tủ điều khiển mà dịch vụ an toàn nối đến;
\r\n\r\nb) tình trạng hoạt động của tất cả\r\ncác thiết bị đóng cắt trong hệ thống nếu chúng quan trọng đối với các dịch vụ\r\nan toàn;
\r\n\r\nc) sự cố chạm đất lần đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n556.6.1. Mạch điện dùng cho dịch vụ\r\nan toàn phải độc lập về nguồn cung cấp với các mạch điện khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là\r\nsự cố về điện hoặc sự can thiệp hoặc thay đổi bất kỳ trong một hệ thống sẽ\r\nkhông làm ảnh hưởng đến hoạt động đúng của hệ thống kia. Có thể cần có cách ly\r\nbằng vật liệu chịu lửa hoặc các tuyến đi dây hoặc vỏ bọc khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nguồn nạp cho\r\npin/acqui tự nạp có thể phụ thuộc vào nguồn cung cấp cho các mạch điện khác.
\r\n\r\n556.6.2. Mạch điện dùng cho dịch vụ\r\nan toàn không được đi qua các vị trí có rủi ro cháy (BE2) trừ khi chúng vốn có\r\nkhả năng chịu cháy và chống hỏng tự nhiên cao hoặc được bảo vệ thích hợp. Trong\r\nmọi trường hợp, mạch điện không được chạy qua vùng có rủi ro nổ (BE3).
\r\n\r\n556.6.3. Các hệ thống đi dây dưới\r\nđây phải được cung cấp cho các dịch vụ an toàn cần thiết để làm việc trong điều\r\nkiện cháy:
\r\n\r\na) cáp cách điện bằng vô cơ phù hợp\r\nvới IEC 60702-1 và IEC 60702-2;
\r\n\r\nb) cáp chịu cháy phù hợp với IEC\r\n60331-11, IEC 60331-21 và TCVN 6613-1 (IEC 60332-1);
\r\n\r\nc) hệ thống đi dây duy trì bảo vệ\r\nchịu cháy và bảo vệ về cơ cần thiết.
\r\n\r\n556.6.4. Hệ thống đi dây và cáp\r\ndùng cho dịch vụ an toàn, không thuộc loại đề cập trong 556.6.3, phải được cách\r\nly thích hợp và tin cậy với các cấp khác, kể cả cáp của các dịch vụ an toàn\r\nkhác bằng khoảng cách hoặc rào chắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với cáp của\r\npin/acqui, có thể áp dụng các yêu cầu đặc biệt.
\r\n\r\n556.6.5. Cấp nguồn cho dịch vụ an\r\ntoàn, ngoại trừ hệ thống đi dây cho thang máy cứu hỏa, không được lắp đặt ở\r\ngiếng thang máy hoặc các lỗ thông hơi khác.
\r\n\r\n556.6.6. Mạch điện an toàn phải\r\nđược lắp đặt và nhận biết sao cho tránh bị ngắt điện không chủ ý.
\r\n\r\n556.6.7. Trong phòng và lối thoát\r\ncó nhiều đèn chiếu sáng khẩn cấp, đèn phải được đi dây lần lượt từ ít nhất hai\r\nmạch điện riêng sao cho mức chiếu sáng được duy trì dọc theo lối thoát trong\r\ntrường hợp mất điện một mạch.
\r\n\r\n556.6.8. Dây dẫn của bộ nạp\r\npin/acqui, kể cả pin/acqui tự cấp nguồn, không được coi là bộ phận của mạch\r\nđiện an toàn.
\r\n\r\n556.6.9. Nếu điện áp của nguồn điện\r\nan toàn khác với điện áp của nguồn điện chung và cần có máy biến áp thì máy\r\nbiến áp phải có các cuộn dây riêng rẽ.
\r\n\r\n556.7. Mạch\r\nchiếu sáng an toàn
\r\n\r\n556.7.1. Đèn chiếu sáng khẩn cấp\r\nkhông duy trì phải hoạt động khi có sự cố của nguồn cung cấp cho đèn chiếu sáng\r\nthông thường trong khu vực đặt đèn.
\r\n\r\n556.7.2. Ở chế độ duy trì, nguồn sử\r\ndụng bình thường phải được kiểm soát tại bảng phân phối chính. Điều này không\r\náp dụng cho pin/acqui tự nạp.
\r\n\r\n556.7.3. Giá trị độ rọi nhỏ nhất có\r\nthể được nêu trong qui định của quốc gia và/hoặc địa phương.
\r\n\r\n556.7.4. Đèn điện phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu nêu trong IEC 60598-2-22.
\r\n\r\n559. Đèn điện\r\nvà hệ thống chiếu sáng
\r\n\r\n559.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho việc lựa chọn\r\nvà lắp đặt đèn điện và hệ thống chiếu sáng được thiết kế là một phần của hệ\r\nthống lắp đặt cố định.
\r\n\r\nYêu cầu đối với các loại hệ thống\r\nchiếu sáng cụ thể được đề cập trong các phần 7 (ví dụ 7-713, 7-714 và 7-715)
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này không áp\r\ndụng cho chiếu sáng theo kiểu kết hoa tạm thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu an toàn đối với\r\nđèn được đề cập trong TCVN 7722 (IEC 60598).
\r\n\r\n559.3. Định nghĩa
\r\n\r\nĐiều này áp dụng các định nghĩa\r\nchung của TCVN 7447-1 (IEC 60364-1), TCVN 7722 (IEC 60598), IEC 60050(195) và\r\nIEC 60050(826).
\r\n\r\n559.3.1. Giá trưng bày đèn điện nghĩa\r\nlà các giá trong phòng bán hàng hoặc bộ phận của gian hàng được dùng để trưng\r\nbày đèn điện.
\r\n\r\nCác hạng mục dưới đây không được\r\ncoi là giá trưng bày:
\r\n\r\n- giá dùng trong hội chợ thương\r\nmại, trong đó đèn được nối trong suốt thời gian hội chợ;
\r\n\r\n- bảng trưng bày tạm thời có đèn\r\nnối cố định;
\r\n\r\n- bảng trưng bày có dãy đèn có thể\r\nđược nối với thiết bị có phích cắm.
\r\n\r\n559.4. Yêu cầu chung đối với hệ\r\nthống lắp đặt
\r\n\r\nĐèn phải được chọn và lắp đặt theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo và TCVN 7722 (IEC 60598)
\r\n\r\n559.5. Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng về nhiệt
\r\n\r\n559.5.1. Đối với việc lựa chọn đèn\r\nđiện liên quan đến ảnh hưởng về nhiệt lên các vật xung quanh, phải tính đến các\r\nđặc trưng sau:
\r\n\r\na) công suất tiêu thụ lớn nhất cho\r\nphép của bóng đèn;
\r\n\r\nb) khả năng chịu cháy của vật liệu\r\nliền kề
\r\n\r\n- tại điểm lắp đặt,
\r\n\r\n- trong khu vực chịu ảnh hưởng về\r\nnhiệt;
\r\n\r\nc) khoảng cách tối thiểu đến vật\r\nliệu dễ cháy, kể cả các vật liệu nằm trong hướng của tia đèn pha.
\r\n\r\n559.5.2. Tùy theo khả năng chịu\r\ncháy của vật liệu tại điểm lắp đặt và trong khu vực chịu ảnh hưởng về nhiệt,\r\nphải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Đèn điện có ghi nhãn phải được\r\nchọn và lắp đặt theo nhãn như qui định trong TCVN 7722 (IEC 60598).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống lắp\r\nđặt hoặc vị trí đặc biệt, có thể áp dụng các yêu cầu bổ sung, ví dụ như các yêu\r\ncầu trong TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42) đối với các vị trí có rủi ro cháy\r\nhoặc trong IEC 60364-7-713 đối với nội thất.
\r\n\r\n559.6. Hệ thống đi dây
\r\n\r\n559.6.1. Trường hợp đèn điện lắp\r\ntreo thì các phụ kiện để cố định phải có khả năng mang gấp năm lần khối lượng\r\ncủa đèn nhưng không nhỏ hơn 25 kg. Cáp hoặc dây giữa cơ cấu treo và đèn phải\r\nđược lắp đặt sao cho tránh vượt quá lực căng và xoắn của dây dẫn và đầu nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm 552.8 của TCVN\r\n7447-5-52 (IEC 60364-5-52)
\r\n\r\n559.6.2. Trường hợp cáp và/hoặc dây\r\ndẫn cách điện được người lắp đặt kéo qua đèn điện (đi dây qua) thì phải chọn\r\ncáp và/hoặc dây dẫn thích hợp như qui định trong 559.6.3 và chỉ được sử dụng\r\nloại đèn điện thích hợp cho đi dây qua.
\r\n\r\n559.6.3. Cáp phải được chọn theo\r\nnhiệt độ ghi nhãn trên đèn, nếu có, như sau:
\r\n\r\n- đối với đèn phù hợp với TCVN 7722\r\n(IEC 60598) nhưng không ghi nhãn nhiệt độ thì không yêu cầu cáp chịu nhiệt;
\r\n\r\n- đối với đèn phù hợp với TCVN 7722\r\n(IEC 60598) có ghi nhãn nhiệt độ thì phải sử dụng cáp thích hợp với nhiệt độ\r\nghi nhãn;
\r\n\r\n- đối với đèn không ghi nhãn phù\r\nhợp với TCVN 7722 (IEC 60598) thì phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà chế\r\ntạo;
\r\n\r\n- trường hợp không có thông tin thì\r\nphải sử dụng cáp chịu nhiệt và/hoặc dây dẫn cách điện phù hợp với IEC 60245-3\r\nhoặc loại tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể tăng cường hoặc\r\nthay thế cục bộ vật liệu cách điện, xem 522.2 của TCVN 7447-5-52 (IEC\r\n60364-5-52).
\r\n\r\n559.6.4. Nhóm đèn điện được chia\r\ngiữa ba dây pha của hệ thống ba pha chỉ có một dây trung tính chung phải được\r\ncoi như thiết bị sử dụng dòng điện ba pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm 536.2.1.1 của\r\nTCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53).
\r\n\r\n559.7. Bộ điều khiển bóng đèn\r\nđộc lập, ví dụ balát
\r\n\r\nChỉ thiết bị điều khiển đèn độc lập\r\ncó nhãn phù hợp để sử dụng độc lập, theo tiêu chuẩn liên quan, mới được sử dụng\r\nbên ngoài đèn điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu nhận biết thường\r\nlà: balát độc lập\r\n5138 của IEC 60417.
559.8. Tụ bù
\r\n\r\nTụ bù có tổng điện dung vượt quá\r\n0,5 mF chỉ được sử dụng cùng với điện\r\ntrở phóng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem 536.2.1.4 của TCVN\r\n7447-5-53 (IEC 60364-5-53).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tụ điện và nhãn trên\r\ntụ phải phù hợp với IEC 61048.
\r\n\r\n559.9. Bảo vệ chống điện giật\r\nđối với giá trưng bày đèn điện
\r\n\r\nBảo vệ chống điện giật phải được\r\ncung cấp bởi:
\r\n\r\n- nguồn SELV, hoặc
\r\n\r\n- tự động ngắt nguồn bằng thiết bị\r\nbảo vệ tác động bằng dòng dư có dòng tư tác động danh định không vượt quá 30\r\nmA.
\r\n\r\n559.10. Hiệu ứng hoạt nghiệm
\r\n\r\nTrong trường hợp chiếu sáng cho tòa\r\nnhà trong đó các máy có bộ phận chuyển động làm việc, phải xét đến các hiệu ứng\r\nhoạt nghiệm có thể dẫn đến ấn tượng sai về các bộ phận chuyển động là đang đứng\r\nyên. Có thể tránh các hiệu ứng này bằng cách chọn thiết bị điều khiển đèn thích\r\nhợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nNhững lưu ý liên quan đến một số quốc gia
\r\n\r\n\r\n Quốc\r\n gia \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Bản\r\n chất (cố định hoặc ít cố định hơn theo các Chỉ thị của IEC) \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n sở hợp lý (đánh giá cụ thể đối với các lưu ý được yêu cầu của quốc gia) \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n
\r\n Hà Lan \r\n | \r\n \r\n 551.7.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Hà Lan, cho phép nối tổ máy\r\n phát với mạch cuối bằng phích cắm và ổ cắm với điều kiện là phích cắm có thể\r\n cắm vào và rút ra an toàn. \r\n | \r\n
\r\n Thụy Sỹ \r\n | \r\n \r\n 551.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Thụy Sỹ, đối với tổ máy phát có\r\n thể làm việc song song với hệ thống phân phối điện công cộng, phải được Ban\r\n thanh tra hệ thống lắp đặt điện nặng chấp thuận. \r\n | \r\n
\r\n Anh \r\n | \r\n \r\n 551.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Anh, các yêu cầu cụ thể đối với\r\n việc đấu nối tổ máy phát để làm việc song song với hệ thống phân phối điện\r\n công cộng được nêu trong BS EN 50438 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 60079 (tất cả các phần),\r\nElectrical apparatus for explosive gas atmospheres (Thiết bị điện dùng trong\r\nkhí quyển có chứa khí dễ nổ)
\r\n\r\nIEC 60309 (tất cả các phần), Plugs,\r\nsocket-outlets and couplers for industrial purposes (Phích cắm, ổ cắm và bộ\r\nphận ghép dùng cho mục đích công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 60331 (tất cả các phần), Tests\r\nfor electric cables under fire conditions - Circuits integrity (thử nghiệm cáp\r\nđiện lực trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch điện)
\r\n\r\nTCVN 6613-1:2000 (IEC\r\n60332-1:1993), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Phần 1: Thử nghiệm\r\ndây đơn hoặc cáp đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng
\r\n\r\nIEC 60598-2-22:1997, Luminaires -\r\nPart 2-22: Particular requirements - Luminaires for emergency lighting (Đèn\r\nđiện - Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp)
\r\n\r\nIEC 60702-1:1988, Mineral insulated\r\ncables with a rated voltage not exceeding 750 V - Part 1: Cables (Cáp cách điện\r\nbằng chất vô cơ có điện áp danh định không vượt quá 750 V - Phần 1: Cáp)
\r\n\r\nIEC 61048:1991, Auxiliaries for\r\nlamps - Capacitors for use in tubular fluorescent and other discharge lamp\r\ncircuits - General and safety requirements (Thiết bị phụ trợ dùng cho đèn - Tụ\r\nđiện dùng cho mạch điện của bóng đèn huỳnh quang dạng ống và bóng đèn phóng\r\nđiện khác - Yêu cầu chung và yêu cầu về an toàn)
\r\n\r\nIEC 61241 (tất cả các phần),\r\nElectrical apparatus for use in the presence of combustible dust (Thiết bị điện\r\ndùng trong môi trường có bụi dễ cháy)
\r\n\r\nIEC 61557-12, Electrical safety in\r\nlow voltage distribution systems up to 1000 V a.c. and 1500 V d.c. - Equipment\r\nfor testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 12:\r\nPerformance measuring and monitoring devices (PMD) (An toàn về điện trong hệ\r\nthống phân phối điện hạ áp đến 1000 V xoay chiều và 1500 V một chiều - Thiết bị\r\nđể thử nghiệm, đo hoặc giám sát biện pháp bảo vệ - Phần 12: Đặc tính của thiết\r\nbị đo và giám sát (PMD))
\r\n\r\nBS EN 50438, Requirements for the\r\nconnection of micro-generators in parallel with public low-voltage distribution\r\nnetworks (Yêu cầu đối với việc đấu nối máy phát cỡ nhỏ song song với mạng lưới\r\nphân phối điện hạ áp công cộng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n550. Giới thiệu
\r\n\r\n550.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n550.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n550.3. Định nghĩa
\r\n\r\n551. Tổ máy phát điện hạ áp
\r\n\r\n551.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n551.2. Yêu cầu chung
\r\n\r\n551.3. Biện pháp bảo vệ: điện áp\r\ncực thấp được cấp bởi SELV và PELV
\r\n\r\n551.4. Bảo vệ khỏi sự cố
\r\n\r\n551.5. Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\n551.6. Yêu cầu bổ sung đối với hệ\r\nthống lắp đặt trong đó tổ máy phát cung cấp điện bằng cách đóng cắt thay thế\r\ncho nguồn lưới thông thường
\r\n\r\n551.7. Yêu cầu bổ sung đối với hệ\r\nthống lắp đặt trong đó tổ máy phát có thể làm việc song song với các nguồn khác\r\nkể cả hệ thống phân phối điện công cộng
\r\n\r\n556. Dịch vụ an toàn
\r\n\r\n556.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n556.2. Cung cấp điện cho thiết bị\r\nsử dụng dòng điện
\r\n\r\n556.3. Yêu cầu đặc biệt
\r\n\r\n556.4. Tủ đóng cắt và tủ điều khiển
\r\n\r\n556.5. Hệ thống cung cấp điện
\r\n\r\n556.6. Hệ thống đi dây
\r\n\r\n556.7. Mạch chiếu sáng an toàn
\r\n\r\n559. Đèn điện và hệ thống chiếu\r\nsáng
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Những lưu ý\r\nliên quan đến một số quốc gia
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-55:2010 (IEC 60364-5-55:2008) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Các thiết bị khác đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-55:2010 (IEC 60364-5-55:2008) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Các thiết bị khác
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-5-55:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |