HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP – PHẦN 5-52: LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - HỆ\r\nTHỐNG ĐI DÂY
\r\n\r\nLow-voltage of\r\nelectrical installations - Part 5-52: Selection and erection of electrical\r\nequipment – Wiring systems
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60364-5-52:2009;
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) hiện đã\r\ncó các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp\r\n– Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp đặt điện\r\ntrong các tòa nhà – Phần 4-42: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống các ảnh hưởng của\r\nnhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp – Phần 4-43: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp – Phần 4-44: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp – Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Nguyên tắc chung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp – Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Hệ thống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp đặt điện\r\ncủa các tòa nhà – Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Cách ly, đóng\r\ncắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp đặt điện\r\ncủa các tòa nhà – Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Bố trí nối\r\nđất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp – Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Các thiết bị khác
\r\n\r\nTCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp đặt điện\r\ncho các tòa nhà – Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc\r\nkhu vực đặc biệt – Khu vực y tế
\r\n\r\nNgoài ra bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC 60364 còn\r\ncó các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60364-5-56, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 5-56: Selection and erection of electrical equipment –\r\nSafety servives
\r\n\r\nIEC 60364-6, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 6: Verification
\r\n\r\nIEC 60364-7-701, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-701: Requirements for special installations or locations\r\n– Locations containing a bath or shower
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-702: Requirements for special installations or locations\r\n– Swimming pools and fountains.
\r\n\r\nIEC 60364-7-703, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7-703: Requirements for special installations or locations –\r\nRooms and cabins containing sauna heaters.
\r\n\r\nIEC 60364-7-704, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-704: Requirements for special installations or locations\r\n– Construction and demolition site installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-705, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-705: Requirements for special installations or locations\r\n– Agricultural and horticultural premises
\r\n\r\nIEC 60364-7-706, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-706: Requirements for special installations or locations\r\n– Conducting locations with restricted movement
\r\n\r\nIEC 60364-7-708, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-708: Requirements for special installations or locations\r\n– Caravan parks, camping parks and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-709, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-709: Requirements for special installations or locations\r\n– Marinas and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-711, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7-711: Requirements for special installations or locations –\r\nExhibitions shows and stands
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7-712: Requirements for special installations or locations –\r\nSolar photovoltaic (PV) power supply systems
\r\n\r\nIEC 60364-7-713, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7: Requirements for special installations or locations –\r\nSection 713: Furniture
\r\n\r\nIEC 60364-7-714, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7: Requirements for special installations or locations –\r\nSection 714: External lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-715, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7-715: Requirements for special installations or locations –\r\nExtra-low-voltage lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-717, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-717: Requirements for special installations or locations\r\n– Mobile or transportable units
\r\n\r\nIEC 60364-7-721, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-721: Requirements for special installations or locations\r\n– Electrical installations in caravans and motor caravans
\r\n\r\nIEC 60364-7-729, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-729: Requirements for special installations or locations\r\n– Operating or maintenance gangways
\r\n\r\nIEC 60364-7-740, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7-740: Requirements for special installations or locations –\r\nTemporary electrical installations for structures, amusement devices and booths\r\nat fairgrounds, amusement parks and circuses
\r\n\r\nIEC 60364-7-753, Low-voltage electrical\r\ninstallations – Part 7-753: Requirements for special installations or locations\r\n– Floor and ceiling heating systems
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN\r\nHẠ ÁP – PHẦN 5-52: LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - HỆ THỐNG ĐI DÂY
\r\n\r\nLow-voltage of\r\nelectrical installations - Part 5-52: Selection and erection of electrical\r\nequipment – Wiring systems
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến việc chọn và lắp\r\nđặt hệ thống đi dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhìn chung, tiêu chuẩn này cũng\r\náp dụng cho dây dẫn bảo vệ, trong khi đó TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54) cũng\r\ncó các yêu cầu khác nữa dành cho dây dẫn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hướng dẫn cho tiêu chuẩn này\r\nđược nêu ở IEC 61200-52.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới\r\nnhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài (mã IP)
\r\n\r\nTCVN 5935 (IEC 60502) (tất cả các phần), Cáp\r\nđiện có cách điện kiểu đùn và phụ kiện của cáp dùng cho điện áp từ 1kV (Um\r\n= 1,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV)
\r\n\r\nTCVN 6612 (IEC 60228), Ruột dẫn của cáp cách\r\nđiện
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1 (IEC 60332-1-1), Thử nghiệm cáp\r\nđiện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-1: Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với một dây hoặc một cáp bọc cách điện – Trang thiết bị\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2), Thử nghiệm cáp\r\nđiện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-2. Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với một dây hoặc một cáp bọc cách điện – Quy trình ứng với\r\nngọn lửa trộn trước 1 kW.
\r\n\r\nTCVN 7417 (IEC 61386) (tất cả các phần), Hệ\r\nthống ống dùng cho quản lý cáp
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010 (IEC 60364-1:2005), Hệ thống\r\nlắp đặt điện hạ áp – Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung,\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42), Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà – Phần 4-42: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng về nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54), Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà – Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nIEC 60287 (tất cả các phần), Electric cables\r\n– Calculation of the current rating (Cáp điện – Tính thông số dòng điện)
\r\n\r\nIEC 60287-2-1, Electric cables – Calculation\r\nof the current rating – Part 2: Thermal resistance – Section 1: Calculation of\r\nthermal resistance (Cáp điện – Tính thông số dòng diện – Phần 2: Nhiệt điện trở\r\n- Mục 1: Tính điện trở)
\r\n\r\nIEC 60287-3-1, Electric cables – Calculation\r\nof the current rating – Part 3-1: Section on operating conditions – Reference\r\noperating conditions and selection of cable type (Cáp điện – Tính thông số dòng\r\nđiện – Phần 3-1: Các phân đoạn điều kiện làm việc – Điều kiện làm việc chuẩn và\r\nchọn loại cáp)
\r\n\r\nIEC 60439-2, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear assemblies – Part 2: Particular requirements for busbar trunking\r\nsystems (busways) (Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 2: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với hệ thống hộp thanh cái (tuyến thanh cái))
\r\n\r\nIEC 60449, Voltage bands for electrical\r\ninstallations of buildings (Dải điện áp dùng cho hệ thống lắp đặt điện của các\r\ncông trình)
\r\n\r\nIEC 60570, Electrical supply track systems\r\nfor luminaries ( Hệ thống ray cấp điện cho đèn điện)
\r\n\r\nIEC 60702 (tất cả các phần), Mineral\r\ninsulated cables and their terminations with a rated voltage not exceeding 750\r\nV (Cáp cách điện bằng chất vô cơ và các đầu nối của chúng có điện áp danh định\r\nkhông vượt quá 750 V)
\r\n\r\nIEC 60947-7 (tất cả các phần 7), Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear – Part 7: Ancillary equipment (Thiết bị đóng cắt và\r\nđiều khiển hạ áp – Phần 7: Thiết bị phụ trợ)
\r\n\r\nIEC 60998 (tất cả các phần), Connecting devices\r\nfor low voltage circuits for household and similar purposes (Thiết bị đấu nối\r\ndùng cho mạch điện hạ áp dùng trong gia đình và mục đích tương tự)
\r\n\r\nIEC 61084 (tất cả các phần), Cable trunking\r\nand ducting systems for electrical installations (Hệ thống hộp cáp và đường ống\r\ncáp dùng cho hệ thống lắp đặt điện)
\r\n\r\nIEC 61534 (tất cả các phần), Powertrack\r\nsystems (Hệ thống ray cấp điện)
\r\n\r\nIEC 61537, Cable magagement – Cable tray\r\nsystems and cable ladder systems (Quản lý cáp – Hệ thống máng cáp và hệ thống\r\nthang cáp)
\r\n\r\nISO 834 (tất cả các phần), Fire – resistance\r\ntests – Elements of building construction (Thử nghiệm khả năng chịu cháy – Phần\r\ntử thuộc kết cấu công trình)
\r\n\r\n520.3. Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa dưới đây.
\r\n\r\n520.3.1. Hệ thống đi dây (wiring system)
\r\n\r\nHệ thống lắp ráp các ruột dẫn trần hoặc ruột\r\ndẫn có cách điện hoặc cáp hoặc thanh cái và các bộ phận giữ chặt và nếu cần cả\r\nphần bao bọc cáp hoặc thanh cái.
\r\n\r\n520.3.2. Thanh cái (busbar)
\r\n\r\nRuột dẫn có trở kháng thấp mà nhiều mạch điện\r\ncó thể được nối đến một cách riêng lẻ.
\r\n\r\n[IEV 605-02-01]
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải đưa ra lưu ý để áp dụng các qui tắc cơ\r\nbản của TCVN 7447-1 (IEC 60364-1) khi áp dụng cho:
\r\n\r\n- cáp và ruột dẫn;
\r\n\r\n- đầu nối cáp và ruột dẫn và/hoặc mối nối,
\r\n\r\n- giá đỡ kết hợp hoặc giá treo của cáp và\r\nruột dẫn, và
\r\n\r\n- hộp cáp và ruột dẫn hoặc phương pháp bảo vệ\r\nchống các ảnh hưởng từ bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\n521.1. Phương pháp lắp đặt hệ thống đi dây\r\n(ngoại trừ hệ thống được đề cập ở 521.4) liên quan đến loại ruột dẫn hoặc cáp\r\nđược sử dụng phải theo Bảng A.52.1, với điều kiện là các ảnh hưởng từ bên ngoài\r\nđược tính đến theo Điều 522.
\r\n\r\n521.2. Phương pháp lắp đặt hệ thống đi dây\r\n(ngoại trừ hệ thống được đề cập ở 521.4) liên quan đến trường hợp cần xét phải\r\nphù hợp với Bảng A.52.2. Cho phép các phương pháp lắp đặt cáp, ruột dẫn và\r\nthanh cái không có trong Bảng A.52.2 với điều kiện là chúng thỏa thuận các yêu\r\ncầu cùng tiêu chuẩn này
\r\n\r\n521.3. Ví dụ về hệ thống đi dây (ngoại trừ hệ\r\nthống được đề cập ở 521.4) cùng với phương pháp lắp đặt liên quan để đạt được\r\nkhả năng mang dòng được thể hiện trong Bảng A.52.3
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Bảng A.52.3 đưa ra phương pháp lắp\r\nđặt chuẩn trong đó coi các khả năng mang dòng giống nhau có thể được sử dụng an\r\ntoàn. Việc này không có nghĩa là tất cả các hạng mục này cần được thừa nhận\r\ntrong qui tắc quốc gia tất cả các nước hoặc ngăn cấm các phương pháp lắp đặt\r\nkhác.
\r\n\r\n521.4. Hệ thống hộp thanh cái và hệ thống ray\r\ndẫn điện
\r\n\r\nHệ thống hộp thanh cái phải phù hợp với IEC\r\n60439-2 và hệ thống ray dẫn điện phải phù hợp với bộ tiêu chuẩn IEC 61534. Hệ\r\nthống hộp thanh cái và hệ thống ray dẫn điện phải được chọn và lắp đặt phù hợp\r\nvới các hướng dẫn của nhà chế tạo, có tính đến các ảnh hưởng bên ngoài.
\r\n\r\n521.5. Mạch điện xoay chiều - Ảnh hưởng điện\r\ntừ (ngăn ngừa dòng điện xoáy)
\r\n\r\n521.5.1. Các ruột dẫn của mạch điện xoay chiều\r\nđược lắp đặt trong hộp bằng vật liệu sắt từ phải được bố trí sao cho tất cả các\r\nruột dẫn của từng mạch điện, kể cả ruột dẫn bảo vệ của từng mạch điện đều nằm\r\ntrong hộp đó. Trong trường hợp các ruột dẫn này đi vào một hộp bằng sắt, chúng\r\nphải được bố trí sao cho vật liệu sắt từ bao quanh tất cả các ruột dẫn.
\r\n\r\n521.5.2. Không được sử dụng cáp một lõi có áo\r\ngiáp bằng sợi thép hoặc băng thép cho mạch điện xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áo giáp bằng sợi thép hoặc bằng\r\nthép của cáp một lõi được xem là vỏ bằng vật liệu sắt từ. Đối với cáp một lõi\r\ncó áo giáp dạng sợi, nên sử dụng áo giáp bằng nhôm.
\r\n\r\n521.6. Hệ thống đường ống, hệ thống ống dẫn\r\ncáp, hệ thống hộp cáp, hệ thống máng cáp và hệ thống thang cáp
\r\n\r\nCho phép có nhiều mạch điện đi trong một hệ\r\nthống đường ống, các ngăn riêng rẽ của hệ thống ống dẫn cáp hoặc hệ thống hộp\r\ncáp với điều kiện là tất cả các ruột dẫn có cách điện tương ứng với mạch có\r\nđiện áp danh nghĩa cao nhất.
\r\n\r\nHệ thống đường ống phải phù hợp với bộ tiêu chuẩn\r\nIEC 61386, hệ thống hộp cáp hoặc hệ thống ống dẫn cáp phải phù hợp với bộ tiêu\r\nchuẩn IEC 61084 và hệ thống máng cáp và hệ thống thang cáp phải phù hợp với IEC\r\n61537.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn chọn hệ thống đường ống\r\nđược nêu ở Phụ lục F.
\r\n\r\n521.7. Nhiều mạch điện trong một cáp
\r\n\r\nCho phép có nhiều mạch điện trong một cáp với\r\nđiều kiện là tất cả các ruột dẫn có cách điện tương ứng với mạch có điện áp\r\ndanh nghĩa cao nhất.
\r\n\r\n521.8. Bố trí mạch điện
\r\n\r\n521.8.1. Các ruột dẫn của một mạch điện không\r\nđược phân bố trên các cáp nhiều lõi, hệ thống đường ống, hệ thống ống dẫn cáp\r\nhoặc hệ thống hộp cáp khác nhau. Điều này không đòi hỏi trong trường hợp có một\r\nsố cáp nhiều lõi tạo thành một mạch lắp đặt song song. Trong trường hợp các cáp\r\nnhiều lõi được lắp song song, mỗi cáp phải chứa ruột dẫn của từng pha và dây\r\ntrung tính, nếu có.
\r\n\r\n521.8.2. Không được sử dụng dây trung tính\r\nchung cho nhiều mạch chính. Tuy nhiên, các mạch cuối một pha xoay chiều có thể\r\nđược tạo thành từ một dây pha và dây trung tính của một mạch xoay chiều nhiều\r\npha chỉ có một dây trung tính với điều kiện là vẫn nhận biết được bố trí các\r\nmạch điện. Mạch nhiều pha này phải được cách ly bằng thiết bị cách ly theo\r\n536.2.2, cách ly tất cả các ruột dẫn mang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để định rõ vị trí dây dẫn bảo vệ\r\nchung cho nhiều mạch điện, xem TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54).
\r\n\r\n521.8.3. Trong trường hợp nhiều mạch điện được\r\nđấu nối trong một hộp nối, các đầu nối dành cho từng mạch điện phải được phân\r\ncách bằng vách cách điện, ngoại trừ đối với cơ cấu đấu nối phù hợp với bộ tiêu\r\nchuẩn IEC 60998 và khối đầu nối phù hợp với IEC 60947-7.
\r\n\r\n521.9. Sử dụng cáp mềm hoặc dây mềm
\r\n\r\n521.9.1. Cáp mềm có thể được sử dụng để đi dây\r\ncố định trong trường hợp đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này
\r\n\r\n521.9.2. Thiết bị được thiết kế để di chuyển\r\nđược trong khi sử dụng phải được nối bằng cáp mềm hoặc dây mềm, ngoại trừ thiết\r\nbị được cấp điện bởi các ray tiếp xúc.
\r\n\r\n521.9.3. Thiết bị đặc tĩnh tại nhưng lại di\r\nchuyển tạm thời được để đấu nối, làm sạch, v.v… ví dụ bếp hoặc các khối lắp\r\nchìm lắp đặt trên các sàn giả, phải được nối với cáp mềm hoặc dây mềm.
\r\n\r\n521.9.4. Hệ thống ống mềm có thể được sử dụng\r\nđể bảo vệ ruột dẫn mềm có cách điện.
\r\n\r\n521.10. Lắp đặt cáp
\r\n\r\nRuột dẫn cách điện (không có vỏ bọc) để đi\r\ndây cố định phải được bao kín trong hệ thống đường ống, ống dẫn cáp hoặc hệ\r\nthống hộp cáp. Yêu cầu này không áp dụng cho dây dẫn bảo vệ phù hợp với TCVN\r\n7447-5-54 (IEC 60364-5-54)
\r\n\r\n522. Lựa chọn và lắp\r\nđặt hệ thống đi dây liên quan đến các ảnh hưởng từ bên ngoài
\r\n\r\nPhương pháp lắp đặt được lựa chọn phải đảm\r\nbảo chống các ảnh hưởng từ bên ngoài có thể có trong tất cả các phần thích hợp\r\ncủa hệ thống đi dây. Phải lưu ý đặc biệt đến việc đổi hướng đi dây và nơi mà\r\ndây đi vào thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các ảnh hưởng từ bên ngoài được\r\nphân loại theo Bảng 51 A của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51) có ý nghĩa quan\r\ntrọng đến hệ thống đi dây được đề cập trong điều này.
\r\n\r\n522.1. Nhiệt độ môi\r\ntrường (AA)
\r\n\r\n522.1.1. Hệ thống đi dây phải được lựa chọn và\r\nlắp đặt sao cho phù hợp với tất cả các nhiệt độ trong phạm vi từ nhiệt độ môi\r\ntrường cục bộ cao nhất đến thấp nhất và đảm bảo không vượt quá nhiệt độ giới\r\nhạn khi làm việc bình thường (xem Bảng 52.1) và nhiệt độ giới hạn trong trường\r\nhợp sự cố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: “Nhiệt độ giới hạn” là nhiệt độ\r\nlớn nhất khi làm việc liên tục.
\r\n\r\n522.1.2. Các thành phần của hệ thống đi dây bao\r\ngồm cáp và các phụ kiện đi dây chỉ được lắp đặt hoặc thao tác ở nhiệt độ nằm\r\ntrong giới hạn công bố trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan hoặc như nhà chế tạo\r\nchỉ ra.
\r\n\r\n522.2. Nguồn nhiệt\r\nbên ngoài
\r\n\r\n522.2.1. Để tránh các ảnh hưởng có hại của\r\nnhiệt từ các nguồn bên ngoài, phải sử dụng một hoặc nhiều phương pháp dưới đây\r\nhoặc phương pháp có hiệu quả tương đương để bảo vệ hệ thống đi dây:
\r\n\r\n- che chắn nhiệt;
\r\n\r\n- đặt ở khoảng cách đủ xa nguồn nhiệt;
\r\n\r\n- chọn các thành phần của hệ thống đi dây\r\nliên quan đến độ tăng nhiệt phụ thêm có thể xảy ra;
\r\n\r\n- tăng cường cục bộ vật liệu cách điện, ví dụ\r\nbằng ống lồng cách điện chịu nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn nhiệt bên ngoài có thể phát\r\nxạ, đối lưu hoặc dẫn, ví dụ từ:
\r\n\r\n- hệ thống nước nóng.
\r\n\r\n- nhà máy, thiết bị và các nguồn phát sáng.
\r\n\r\n- quá trình chế tạo.
\r\n\r\n- truyền nhiệt qua các vật liệu dẫn nhiệt.
\r\n\r\n- hấp thụ nhiệt mặt trời của hệ thống đi dây\r\nhoặc môi chất xung quanh hệ thống đi dây.
\r\n\r\n522.3. Có nước (AD)\r\nhoặc độ ẩm cao (AB)
\r\n\r\n522.3.1. Hệ thống đi dây phải được chọn và lắp\r\nđặt sao cho không bị hư hại do nước ngưng tụ hoặc xâm nhập. Hệ thống đi dây\r\nhoàn chỉnh phải phù hợp với cấp bảo vệ IP liên quan ở vị trí cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nói chung, vỏ bọc và cách điện của\r\ncáp dùng cho hệ thống lắp đặt cố định, khi không bị hư hại, có thể được xem như\r\nvật chống sự xâm nhập của hơi ẩm. Áp dụng các lưu ý đặc biệt có cáp có khả năng\r\nchịu nước bắn tóe thường xuyên, bị ngập nước hoặc ngâm trong nước.
\r\n\r\n522.3.2. Trong trường hợp có thể hình thành\r\nđọng nước hoặc ngưng tụ nước trong hệ thống đi dây thì phải có dự phòng để nước\r\nthoát ra.
\r\n\r\n522.3.3. Trong trường hợp hệ thống đi dây có\r\nthể bị sóng đánh vào (AD6), bảo vệ chống hư hại về cơ phải được thực hiện theo\r\nmột hoặc nhiều phương pháp ở 522.6, 522.7 và 522.8.
\r\n\r\n522.4. Có vật rắn bên\r\nngoài (AE)
\r\n\r\n522.4.1. Hệ thống đi dây phải được chọn và lắp\r\nđặt sao cho giảm nguy hiểm xuất hiện do vật rắn xâm nhập từ bên ngoài. Hệ thống\r\nđi dây hoàn chỉnh phải phù hợp với cấp bảo vệ IP liên quan ở vị trí cụ thể.
\r\n\r\n522.4.2. Ở vị trí có lượng bụi lớn (AE4), phải\r\ncó các phòng ngừa bổ sung để ngăn tích lũy bụi hoặc các chất khác có thể gây ảnh\r\nhưởng bất lợi đến tản nhiệt từ hệ thống đi dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần hệ thống đi dây dễ dàng\r\nloại bỏ bụi (Xem Điều 529).
\r\n\r\n522.5. Có chất ăn mòn\r\nhoặc chất gây nhiễm bẩn (AF)
\r\n\r\n522.5.1. Trong trường hợp có chất ăn mòn hoặc\r\nchất gây nhiễm bẩn, kể cả nước, có khả năng làm xuất hiện ăn mòn hoặc hủy hoại,\r\nphần của hệ thống đi dây có khả năng bị ảnh hưởng phải được bảo vệ thích hợp\r\nhoặc được chế tạo từ các vật liệu chịu được các chất này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảo vệ thích hợp áp dụng trong khi\r\nlắp đặt có thể là quấn băng bảo vệ, sơn hoặc dầu mỡ bảo vệ. Các biện pháp này\r\ncần được kết hợp với nhà chế tạo.
\r\n\r\n522.5.2. Các kim loại khác nhau, có khả năng\r\ntạo phản ứng điện hóa, không được đặt tiếp xúc với nhau trừ khi đã thực hiện bố\r\ntrí đặc biệt để tránh các hậu quả của việc tiếp xúc này.
\r\n\r\n522.5.3. Vật liệu có khả năng gây ra hỏng chung\r\nhoặc hỏng riêng rẽ hoặc thoái hóa nguy hiểm không được đặt tiếp xúc với nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n522.6.1. Hệ thống đi dây phải được lựa chọn và\r\nlắp đặt sao cho giảm thiểu nguy hiểm nảy sinh từ ứng suất cơ, ví dụ do va đập,\r\nđâm xuyên hoặc nén ép trong quá trình lắp đặt, sử dụng và bảo trì.
\r\n\r\n522.6.2. Trong hệ thống lắp đặt cố định, khi\r\ncác va đập có mức khắc nghiệt trung bình (AG2) hoặc mức khắc nghiệt cao (AG3)\r\ncó thể xảy ra thì phải có bảo vệ nhờ:
\r\n\r\n- các đặc trưng cơ của hệ thống đi dây, hoặc
\r\n\r\n- vị trí được chọn, hoặc
\r\n\r\n- dự phòng về bảo vệ cơ cục bộ hoặc bảo vệ cơ\r\nchung, hoặc
\r\n\r\n- kết hợp các việc trên
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Ví dụ như các diện tích sàn có\r\nkhả năng bị đâm xuyên và các diện tích có sử dụng xe nâng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Bảo vệ về cơ bổ sung có thể đạt\r\nđược bằng cách sử dụng hệ thống hộp cáp/ ống cáp hoặc hệ thống đường ống thích\r\nhợp.
\r\n\r\n522.6.3. Cáp lắp đặt bên dưới sàn hoặc bên trên\r\ntrần phải được đi ở vị trí ít có khả năng bị hư hại do tiếp xúc với sàn hoặc\r\ntrần hoặc cơ cấu cố định chúng.
\r\n\r\n522.6.4. Cấp bảo vệ của thiết bị điện phải được\r\nduy trì sau khi lắp đặt cáp và ruột dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n522.7.1. Hệ thống đi dây được đỡ bằng hoặc được\r\ncố định vào kết cấu của thiết bị phải chịu ảnh hưởng của rung ở mức khắc nghiệt\r\ntrung bình (AH2) hoặc mức khắc nghiệt cao (AH3) phải thích hợp được ở các điều\r\nkiện này, đặc biệt là ở những chỗ liên quan đến cáp và mối nối cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Cần lưu ý đặc biệt đến các mối nối\r\ncho các thiết bị rung. Có thể chấp nhận các biện pháp cục bộ như hệ thống đi\r\ndây mềm.
\r\n\r\n522.7.2. Hệ thống lắp đặt cố định của thiết bị\r\nsử dụng điện kiểu treo, ví dụ như đèn điện, phải được nối bằng cáp có lỗi mềm.\r\nTrong trường hợp có thể không xuất hiện rung hoặc không phải dịch chuyển, có\r\nthể sử dụng cáp có lõi không mềm.
\r\n\r\n522.8. Các ứng suất\r\ncơ khác (AJ)
\r\n\r\n522.8.1. Hệ thống đi dây phải được chọn và lắp\r\nđặt sao cho trong quá trình lắp đặt, sử dụng hoặc bảo trì, tránh được các hư\r\nhại cho cáp và ruột dẫn có cách điện và các đầu nối của chúng.
\r\n\r\nKhông được sử dụng chất bôi trơn là dầu\r\nsilicon để kéo cáp hoặc ruột dẫn vào hệ thống đường ống, hệ thống ống dẫn cáp, hệ\r\nthống hộp cáp và hệ thống máng cáp và thang cáp.
\r\n\r\n522.8.2. Trong trường hợp lắp ngầm trong kết\r\ncấu xây dựng, hệ thống đường ống hoặc hệ thống ống dẫn cáp, loại không phải là\r\ncụm ống đã đi dây trước được thiết kế riêng cho hệ thống lắp đặt này, phải được\r\nlắp đặt hoàn chỉnh giữa các điểm tiếp cận trước khi kéo ruột dẫn có cách điện\r\nhoặc cáp vào.
\r\n\r\n522.8.3. Bán kính của tất cả các chỗ uốn trong\r\nhệ thống đi dây phải sao cho không gây hỏng đến ruột dẫn hoặc cáp và không gây\r\nứng suất uốn cho đầu nối.
\r\n\r\n522.8.4. Trong trường hợp do phương pháp lắp\r\nđặt mà ruột dẫn hoặc cáp không được đỡ liên tục thì chúng phải được đỡ bằng\r\nphương tiện thích hợp ở các khoảng thích hợp sao cho ruột dẫn hoặc cáp không bị\r\như hại do trọng lượng của chính nó hoặc do các lực điện động từ dòng ngắn mạch\r\ngây ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Chỉ cần thực hiện các phòng ngừa\r\nlực điện động do dòng ngắn mạch gây ra trên cáp một lõi có diện tích mặt cắt\r\nlớn hơn 50 mm2.
\r\n\r\n522.8.5. Trong trường hợp hệ thống đi dây phải\r\nchịu ứng suất kéo lâu dài (ví dụ, bởi trọng lượng của chính nó theo chiều thẳng\r\nđứng), loại cáp hoặc ruột dẫn thích hợp có diện tích mặt cắt thích hợp và\r\nphương pháp lắp đặt phải được chọn sao cho ruột dẫn hoặc cáp không bị hư hại do\r\nứng suất kéo dài quá mức.
\r\n\r\n522.8.6. Hệ thống đi dây được thiết kế để kéo\r\nruột dẫn hoặc cáp vào hoặc rút ra phải có phương tiện tiếp cận thích hợp để\r\nthực hiện thao tác này.
\r\n\r\n522.8.7. Hệ thống đi dây ngầm dưới sàn phải\r\nđược bảo vệ đủ để ngăn ngừa hư hại khi sàn được sử dụng đúng dự kiến.
\r\n\r\n522.8.8. Hệ thống đi dây được cố định chắc chắn\r\nvà lắp ngầm trong tường phải được đi dây tạo thành các đường nằm ngang, các\r\nđường vuông góc hoặc song song với các mép của gian phòng.
\r\n\r\nHệ thống đi dây trong trần nhà hoặc trong sàn\r\nnhà có thể di chuyển theo tuyến ngắn nhất thực tế.
\r\n\r\n522.8.9. Hệ thống đi dây phải được lắp đặt sao\r\ncho tránh được ứng suất cơ đến ruột dẫn và mối nối.
\r\n\r\n522.8.10. Cáp, đường ống hoặc ống dẫn cáp chôn\r\ntrong đất phải có bảo vệ chống hư hại về cơ hoặc được chôn ở độ sâu để giảm\r\nthiểu rủi ro bị hư hại về cơ. Cáp được lắp ngầm phải được đánh dấu bằng các tấm\r\nche cáp hoặc bằng đánh dấu thích hợp. Đường ống và ống dẫn cáp được lắp ngầm\r\nphải được nhận biết thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: IEC 61386-24 là tiêu chuẩn dùng\r\ncho đường ống lắp ngầm dưới đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể đạt được bảo vệ về cơ\r\nbằng cách sử dụng hệ thống đường ống lắp ngầm dưới đất theo IEC 61386-24 hoặc\r\ncáp có vỏ bọc hoặc các phương pháp thích hợp như tấm đậy.
\r\n\r\n522.8.11. Giá đỡ cáp và hộp không được có các\r\nmép sắc nhọn có khả năng làm hư hại cáp hoặc ruột dẫn cách điện.
\r\n\r\n522.8.12. Cáp và ruột dẫn không được hư hại bởi\r\ncác phương tiện dùng để cố định.
\r\n\r\n522.8.13. Cáp, thanh cái và các ruột dẫn điện\r\nkhác đi qua các khớp nối giãn nở phải được chọn và lắp đặt sao cho sự dịch\r\nchuyển dự kiến không gây ra hư hại cho thiết bị điện, ví dụ nhờ sử dụng hệ\r\nthống đi dây mềm.
\r\n\r\n522.8.14. Trong trường hợp phải đi dây xuyên qua\r\nvách ngăn cố định, hệ thống đi dây phải được bảo vệ chống hư hại về cơ, ví dụ\r\nsử dụng cáp có vỏ bọc bằng kim loại hoặc cáp có áo giáp hoặc bằng cách sử dụng\r\nống hoặc vòng đệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ thống đi dây không được đi\r\nxuyên qua phần tử kết cấu xây dựng mà phần tử này được thiết kế để mang tải,\r\ntrừ khi tính toàn vẹn của phần tử mang tải được đảm bảo sau khi bị xuyên qua.
\r\n\r\n522.9. Có hệ thực vật\r\nvà/hoặc nấm mốc phát triển (AK)
\r\n\r\n522.9.1. Trong trường hợp có hoặc có thể có các\r\nđiều kiện hình thành nguy cơ về hệ thực vật và/hoặc nấm mốc phát triển (AK2),\r\nhệ thống đi dây phải được lựa chọn thích hợp hoặc phải có các biện pháp bảo vệ\r\nđặc biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể cần áp dụng phương pháp\r\nlắp đặt thuận tiện cho việc loại bỏ nấm mốc (xem Điều 529).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Biện pháp ngăn ngừa có thể có là\r\nthực hiện kiểu hệ thống lắp đặt kín (đường ống hoặc ống dẫn cáp hoặc hộp cáp),\r\nduy trì khoảng cách đến cây cối và thường xuyên làm sạch hệ thống đi dây liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong điều kiện có hoặc có thể có nguy hiểm\r\ndo có động vật (AL2), hệ thống đi dây phải được chọn tương ứng hoặc có các biện\r\npháp bảo vệ đặc biệt, ví dụ, bằng:
\r\n\r\n- các đặc tính về cơ của hệ thống đi dây hoặc
\r\n\r\n- chọn vị trí hoặc
\r\n\r\n- có dự phòng để bảo vệ cục bộ về cơ hoặc bảo\r\nvệ chung về cơ hoặc
\r\n\r\n- bằng kết hợp các việc trên.
\r\n\r\n522.11. Bức xạ mặt\r\ntrời (AN) và bức xạ cực tím
\r\n\r\nTrong trường hợp có hoặc có thể có bức xạ mặt\r\ntrời hoặc bức xạ cực tím đáng kể thì hệ thống đi dây phải thích hợp với các\r\nđiều kiện này bằng cách lựa chọn và lắp đặt hoặc bằng cách che chắn đủ. Có thể\r\ncần có các phòng ngừa đặc biệt đối với thiết bị chịu bức xạ iôn hóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm 522.2.1 về độ tăng nhiệt.
\r\n\r\n522.12. Ảnh hưởng địa\r\nchấn (AP)
\r\n\r\n522.12.1. Hệ thống đi dây phải được lựa chọn và\r\nlắp đặt để chịu được nguy hiểm do địa chấn ở vị trí lắp đặt.
\r\n\r\n522.12.2. Trong trường hợp có nguy hiểm địa chấn\r\nở mức khắc nghiệt thấp (AP2) hoặc cao hơn mức này, phải lưu ý đặc biệt đến:
\r\n\r\n- cơ cấu cố định hệ thống đi dây vào kết cấu\r\nxây dựng;
\r\n\r\n- mối nối giữa dây đi cố định và tất cả các\r\nhạng mục của thiết bị thiết bị thiết yếu, ví dụ dịch vụ an toàn, phải được chọn\r\ntrong phạm vi đặc tính linh hoạt của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\n522.13.1. Xem 522.7, Rung (AH) và 522.8, các ứng\r\nsuất cơ khác (AJ).
\r\n\r\n522.14. Các loại vật\r\nliệu đã qua xử lý hoặc qua bảo quản (BE)
\r\n\r\nXem Điều 422, Biện pháp bảo vệ chống cháy, và\r\nĐiều 527, Chọn và lắp đặt hệ thống đi dây để giảm thiểu cháy lan.
\r\n\r\n522.15. Thiết kế tòa\r\nnhà (CB)
\r\n\r\n522.15.1. Trong trường hợp kết cấu xây dựng có\r\nnguy cơ dịch chuyển (CB3), hệ thống đỡ cáp và hệ thống bảo vệ được sử dụng phải\r\ncó khả năng cho phép xê dịch tương đối sao cho ruột dẫn và cáp không phải chịu\r\nứng suất cơ quá mức.
\r\n\r\n522.15.2. Đối với kết cấu linh hoạt hoặc kết cấu\r\nđược thiết kế để xê dịch (CB4) phải sử dụng hệ thống đi dây mềm.
\r\n\r\n\r\n\r\n523.1. Dòng điện phụ tải chạy trong ruột dẫn\r\nbất kỳ trong thời gian dài khi làm việc bình thường phải sao cho giới hạn nhiệt\r\nđộ của cách điện không bị vượt quá. Yêu cầu này được thỏa mãn bằng cách áp dụng\r\nBảng 52.1 đối với loại cách điện nêu trong bảng này. Giá trị dòng điện phải\r\nđược chọn theo 523.2 hoặc được xác định theo 523.3
\r\n\r\nBảng 52.1 – Nhiệt độ\r\nlàm việc lớn nhất đối với các loại cách điện
\r\n\r\n\r\n Loại cách điện \r\n | \r\n \r\n Giới hạn nhiệt độ a.d \r\n0C \r\n | \r\n
\r\n Nhựa nhiệt dẻo (PVC) \r\n | \r\n \r\n 70 tại ruột dẫn \r\n | \r\n
\r\n Nhựa nhiệt cứng (XLPE hoặc cao su EPR) \r\n | \r\n \r\n 90 tại ruột dẫn b \r\n | \r\n
\r\n Vô cơ (có bọc nhựa nhiệt dẻo (PVC) hoặc để\r\n trần để tiếp cận) \r\n | \r\n \r\n 70 tại vỏ bọc \r\n | \r\n
\r\n Vô cơ (để trần để tiếp cận và không tiếp\r\n xúc với vật liệu cháy được) \r\n | \r\n \r\n 105 tại bỏ bọc b,c \r\n | \r\n
\r\n a Nhiệt độ lớn nhất cho phép của ruột dẫn\r\n nêu trong Bảng 52.1 trong đó dựa vào khả năng mang dòng nêu ở Phụ lục A, được\r\n lấy từ TCVN 5935 (IEC 60502) và IEC 60702 và được thể hiện trong bảng này. \r\nb Trong trường hợp ruột dẫn làm việc ở nhiệt\r\n độ vượt quá 70 0C, phải xác định được rằng thiết bị nối vào ruột\r\n dẫn này là thích hợp đối với nhiệt độ được tạo ra ở mối nối. \r\nĐối với cáp có cách điện bằng chất vô cơ,\r\n có thể cho phép nhiệt độ làm việc cao hơn tùy thuộc vào thông số nhiệt độ của\r\n cáp, đấu nối cáp, điều kiện môi trường và các ảnh hưởng khác từ bên ngoài. \r\nd Trong trường hợp được chứng nhận, ruột dẫn\r\n hoặc cáp có thể có các giới hạn nhiệt độ làm việc lớn nhất theo yêu cầu kỹ thuật\r\n của nhà chế tạo. \r\nCHÚ THÍCH 1 Bảng này không liệt kê đầy đủ\r\n các loại cáp. \r\nCHÚ THÍCH 2 Bảng này không áp dụng cho hệ\r\n thống hộp thanh cái hoặc hệ thống ray dẫn điện hoặc hệ thống ray chiếu sáng\r\n mà trong đó khả năng mang dòng do nhà chế tạo cung cấp theo IEC 60439-2 và hệ\r\n thống ray dẫn điện theo IEC 61534-1. \r\nCHÚ THÍCH 3 Đối với giới hạn nhiệt độ của\r\n các loại cách điện khác, cần tham khảo yêu cầu kỹ thuật về cáp hoặc yêu cầu\r\n kỹ thuật do nhà chế tạo cung cấp. \r\n | \r\n
523.2. Yêu cầu ở 523.1 được xem là thỏa mãn\r\nnếu dòng điện chạy qua ruột dẫn và cáp có cách điện không có áo giáp không vượt\r\nquá giá trị thích hợp được chọn từ các bảng của Phụ lục B có tham khảo Bảng\r\nA.52.3, tính đến hệ số điều chỉnh cần thiết bất kỳ trong Phụ lục B. Khả năng\r\nmang dòng nêu ở Phụ lục B là để hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các ban kỹ thuật quốc gia có thể\r\nsửa đổi các bảng của Phụ lục B về dạng đơn giản hóa để thiết lập các qui tắc đi\r\ndây quốc gia. Ví dụ về một phương pháp đơn giản hóa có thể chấp nhận được nêu ở\r\nPhụ lục C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Có thể có dung sai nhất định về\r\nkhả năng mang dòng tùy thuộc vào điều kiện môi trường và kết cấu nghiêm ngặt\r\ncủa cáp.
\r\n\r\n523.3. Giá trị thích hợp về khả năng mang\r\ndòng cũng có thể xác định theo bộ tiêu chuẩn IEC 60287 hoặc bằng thử nghiệm\r\nhoặc bằng cách tính theo phương pháp được thừa nhận và được qui định. Trong\r\ntrường hợp thích hợp, phải tính đến các đặc tính tải và đối với cáp ngầm, tính\r\nđến nhiệt trở hiệu quả của đất.
\r\n\r\n523.4. Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ của\r\nmôi chất xung quanh khi (các) cáp hoặc (các) ruột dẫn có cách điện cần xét\r\nkhông mang tải.
\r\n\r\n523.5. Nhóm có hai mạch điện trở lên
\r\n\r\nHệ số suy giảm của nhóm (Bảng B.52.17 đến\r\nB.52.21) thích hợp cho các nhóm ruột dẫn có cách điện hoặc cáp có cùng nhiệt độ\r\nlàm việc lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với nhóm cáp hoặc ruột dẫn có cách điện\r\ncó nhiệt độ làm việc lớn nhất khác nhau thì khả năng mang dòng của tất cả các\r\ncáp hoặc ruột dẫn có cách điện trong nhóm phải dựa vào nhiệt độ thấp nhất trong\r\nsố nhiệt độ làm việc lớn nhất của cáp trong nhóm, cùng với hệ số suy giảm nhóm\r\nthích hợp.
\r\n\r\nDo đã biết điều kiện làm việc, nếu cáp hoặc\r\nruột dẫn có cách điện chỉ có thể mang dòng điện không quá 30% khả năng mang\r\ndòng theo nhóm của nó thì có thể bỏ qua cáp hoặc ruột dẫn này khi muốn đạt được\r\nhệ số suy giảm cho số còn lại của nhóm.
\r\n\r\n523.6. Số lượng ruột dẫn mang tải
\r\n\r\n523.6.1. Số lượng ruột dẫn cần xét trong một\r\nmạch điện là các ruột dẫn mang dòng điện phụ tải. Trong trường hợp có thể giả\r\nthiết là các ruột dẫn trong mạch điện nhiều pha mang dòng điện cân bằng thì\r\nkhông cần tính đến dây trung tính kết hợp. Trong các điều kiện này, cáp bốn lõi\r\nsẽ cho khả năng mang dòng như cáp ba lõi có cùng diện tích mặt cắt ruột dẫn cho\r\ntừng dây pha. Cáp bốn lõi và cáp năm lõi chỉ có thể có khả năng mang dòng cao\r\nhơn khi chỉ có ba ruột dẫn mang tải. Giả thiết này không có hiệu lực trong\r\ntrường hợp xuất hiện hài bậc ba hoặc bội của hài bậc ba thể hiện THDi (méo hài\r\ntổng) lớn hơn 15%.
\r\n\r\n523.6.2. Trong trường hợp dây trung tính trong\r\ncáp nhiều lõi phải mang dòng điện do mất cân bằng của các dòng điện pha, độ\r\ntăng nhiệt độ có dòng chạy qua dây trung tính được bù lại bằng cách giảm nhiệt\r\nphát ra từ một hoặc nhiều dây pha. Trong trường hợp này, kích thước của dây\r\ntrung tính phải được chọn dựa trên dòng điện pha cao nhất.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, dây trung tính phải có\r\ndiện tích mặt cắt thích hợp để phù hợp với 523.1
\r\n\r\n523.6.3. Trong trường hợp dây trung tính mang\r\ndòng điện mà không giảm tải tương ứng của dây pha thì dây trung tính phải được\r\ntính đến khi khẳng định khả năng mang dòng điện của mạch điện. Dòng điện này có\r\nthể do dòng điện hài đáng kể gấp ba lần trong mạch ba pha. Nếu thành phần hài\r\nlớn hơn 15% dòng điện pha cơ bản thì cỡ dây trung tính không được nhỏ hơn cỡ\r\ndây pha. Ảnh hưởng về nhiệt do có hài bậc ba hoặc bội của hài bậc ba và hệ số\r\nsuy giảm tương ứng đối với dòng điện hài cao hơn được nêu ở Phụ lục E.
\r\n\r\n523.6.4. Không xét đến các ruột dẫn chỉ đóng\r\nvai trò làm dây bảo vệ (dây PE). Dây PEN phải được xem xét theo cách tương tự\r\ndây trung tính.
\r\n\r\n523.7. Ruột dẫn song song
\r\n\r\nTrong trường hợp nối song song hai hoặc nhiều\r\ndây mang điện hoặc dây PEN trong hệ thống, thì:
\r\n\r\na) phải có các biện pháp để đạt được dòng\r\nđiện tải chia đều giữa chúng:
\r\n\r\nYêu cầu này được xem là thỏa mãn nếu ruột dẫn\r\nlà cùng vật liệu, có cùng diện tích mặt cắt, chiều dài xấp xỉ bằng nhau và\r\nkhông có mạch nhánh dọc theo chiều dài, và
\r\n\r\n- ruột dẫn song song là các cáp nhiều lõi\r\nhoặc các cáp một lõi hoặc các ruột dẫn có cách điện xoắn lại với nhau hoặc
\r\n\r\n- ruột dẫn song song là các cáp một lõi không\r\nxoắn hoặc các ruột dẫn cách điện bố trí tam giác hoặc dạng phẳng và có diện\r\ntích mặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm2 bằng đồng hoặc 70 mm2\r\nbằng nhôm, hoặc
\r\n\r\n- nếu ruột dẫn song song không phải là các\r\ncáp một lõi không xoắn hoặc không phải là các ruột dẫn có cách điện bố trí tam\r\ngiác hoặc dạng phẳng và có diện tích mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 50 mm2\r\nbằng đồng hoặc lớn hơn 70 mm2 bằng nhôm thì chấp nhận cấu hình cụ\r\nthể cần thiết cho dạng này. Các cấu hình này gồm các nhóm và khoảng cách thích\r\nhợp của các pha hoặc các cực khác nhau (xem Phụ lục H).
\r\n\r\nHoặc
\r\n\r\nb) phải đưa ra xem xét đặc biệt để chia dòng\r\nđiện tải nhằm đáp ứng các yêu cầu ở 523.1
\r\n\r\nĐiều 532.7 này không ngăn cản việc sử dụng\r\ncác mạch vòng cuối có hoặc không có mối nối rẽ nhánh.
\r\n\r\nTrong trường hợp không thể đạt được việc chia\r\ndòng điện thích hợp hoặc trong trường hợp bốn ruột dẫn trở lên được nối song\r\nsong thì phải xem xét đến việc sử dụng hộp thanh cái.
\r\n\r\n523.8. Sự khác biệt về các điều kiện lắp đặt\r\ndọc tuyến dây
\r\n\r\nTrong trường hợp có tản nhiệt khác nhau từ\r\nphần này sang phần khác của một tuyến dây, khả năng mang dòng phải được xác\r\nđịnh để thích hợp cho phần của tuyến dây có điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường, chỉ có thể bỏ qua\r\nyêu cầu này nếu tản nhiệt chỉ khác nhau ở những chỗ hệ thống đi dây xuyên qua\r\ntường một đoạn nhỏ hơn 0,35m.
\r\n\r\n523.9. Cáp một lõi có vỏ bằng kim loại
\r\n\r\nVỏ bọc bằng kim loại và/hoặc áo giáp phi từ\r\ntính của các cáp một lõi nằm trong cùng một mạch điện phải được nối với nhau ở\r\ncả hai đầu của chúng. Một cách khác, để cải thiện khả năng mang dòng, vỏ bọc\r\nhoặc áo giáp của cáp có diện tích mặt cắt của ruột dẫn lớn hơn 50 mm2\r\nvà có vỏ bọc phía ngoài không dẫn có thể được nối với nhau ở một điểm trên\r\nđường chạy của chúng bằng cách điện thích hợp ở các đầu không được nối, trong\r\ntrường hợp đó chiều dài của cáp tính từ điểm nối phải được giới hạn sao cho\r\nđiện áp từ vỏ bọc và/hoặc áo giáp đến đất:
\r\n\r\na) không gây ra ăn mòn khi cáp mang dòng điện\r\nđầy tải của chúng, ví dụ bằng cách giới hạn điện áp đến 25 V, và
\r\n\r\nb) không gây nguy hiểm hoặc hư hại đến thuộc\r\ntính khi cáp mang dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\n524. Diện tích mặt\r\ncắt của ruột dẫn
\r\n\r\n524.1. Vì lý do cơ khí, diện tích mặt cắt của\r\ndây pha trong mạch điện xoay chiều và ruột dẫn mang điện một chiều không được\r\nnhỏ hơn các giá trị trong Bảng 52.2
\r\n\r\nBảng 52.2 – Diện tích\r\nmặt cắt nhỏ nhất của ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Loại hệ thống đi\r\n dây \r\n | \r\n \r\n Mạch điện \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn \r\n | \r\n ||
\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt cắt \r\nmm2 \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ thống lắp đặt cố\r\n định \r\n | \r\n \r\n Cáp và ruột dẫn có\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n Mạch động lực và mạch chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n Thích hợp với tiêu\r\n chuẩn cáp TCVN 6612 | \r\n |||
\r\n Mạch tín hiệu và mạch điều khiển \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 0,5 (xem chú thích\r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n Dây trần \r\n | \r\n \r\n Mạch động lực \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n |||
\r\n Mạch tín hiệu và mạch điều khiển \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Mối nối bằng ruột\r\n dẫn mềm có cách điện và cáp \r\n | \r\n \r\n Cho thiết bị đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong\r\n tiêu chuẩn IEC liên quan \r\n | \r\n |
\r\n Cho các ứng dụng khác bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 0,75a \r\n | \r\n |||
\r\n Mạch điện áp cực thấp cho ứng đặc biệt \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Bộ nối được sử dụng để nối các\r\n ruột dẫn bằng nhôm cần được thử nghiệm và được chấp nhận cho sử dụng cụ thể. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong mạch tín hiệu và mạch\r\n điều khiển thích hợp với thiết bị điện tử, cho phép diện tích mặt cắt nhỏ\r\n nhất bằng 0,1 mm2. \r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với các yêu cầu đặc biệt\r\n cho chiếu sáng ELV, xem IEC 60364-7-715 \r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Anh, cáp 1,0 mm2\r\n được phép sử dụng trong mạch chiếu sáng. \r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Anh, cáp đồng 1,0 mm2\r\n được phép sử dụng cho hệ thống lắp đặt cố định có sử dụng cáp và ruột dẫn\r\n cách điện cho mạch động lực và mạch chiếu sáng. \r\n | \r\n ||||
\r\n a Trong cáp mềm nhiều lõi có 7 lõi trở lên,\r\n áp dụng chú thích 2. \r\n | \r\n
524.2. Diện tích mặt cắt của dây trung tính
\r\n\r\nKhi thiếu các thông tin chính xác hơn, áp\r\ndụng các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n524.2.1. Diện tích mặt cắt của dây trung tính,\r\nnếu có, phải ít nhất bằng diện tích mặt cắt của dây pha.
\r\n\r\n- trong mạch một pha có hai ruột dẫn, bất kể\r\ndiện tích mặt cắt của dây dẫn là bao nhiêu.
\r\n\r\n- trong mạch nhiều pha trong đó diện tích mặt\r\ncắt của dây pha nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm2 đối với dây đồng hoặc 25 mm2\r\nđối với dây nhôm;
\r\n\r\n- trong mạch ba pha có nhiều khả năng mang\r\ndòng điện hài bậc ba và các bội bậc lẻ của dòng điện hài bậc ba và méo hài tổng\r\nnằm trong khoảng từ 15 % đến 30 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các mức hài này có thể thấy, ví dụ\r\ntrong mạch cung cấp cho đèn điện có bóng đèn phóng điện là đèn huỳnh quang.
\r\n\r\n524.2.2. Trong trường hợp dòng điện hài bậc ba\r\nvà bội bậc lẻ của dòng điện hài bậc ba cao hơn 33% méo hài tổng thì cần tăng\r\ndiện tích mặt cắt của dây trung tính (xem 523.6.3 và Phụ lục E).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các mức này xuất hiện, ví dụ\r\ntrong mạch dành riêng cho ứng dụng IT.
\r\n\r\na) Đối với cáp nhiều lõi, diện tích mặt cắt\r\ncủa dây pha bằng với diện tích mặt cắt của dây trung tính, diện tích mặt cắt\r\nnày được chọn cho trung tính để mang dòng điện bằng 1,45 lB của dây\r\npha.
\r\n\r\nb) Đối với cáp một lõi, diện tích mặt cắt của\r\ndây pha có thể thấp hơn diện tích mặt cắt của trung tính thì việc tính toán\r\nđược thực hiện cho:
\r\n\r\n- đối với dây pha: ở lB.
\r\n\r\n- đối với dây trung tính: ở dòng điện bằng\r\n1,45 lB của dây pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem 433.1 của TCVN\r\n7447-4-43:2010 (IEC 60364-4-43:2008) để có giải thích về lB.
\r\n\r\n524.2.3. Đối với mạch nhiều pha trong đó diện\r\ntích mặt cắt của dây pha lớn hơn 16 mm2 với dây đồng hoặc 25 mm2\r\nvới dây nhôm thì diện tích mặt cắt của dây trung tính có thể thấp hơn diện tích\r\nmặt cắt của dây pha nếu các điều kiện dưới đây được thỏa mãn đồng thời:
\r\n\r\n- tải mà mạch điện phải mang trong vận hành\r\nbình thường là tải cân bằng giữa các pha và dòng điện hài bậc ba và các bội bậc\r\nlẻ của dòng điện hài bậc ba không vượt quá 15% dòng điện dây pha;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường, diện tích mặt cắt\r\ncủa trung tính giảm không thấp hơn 50% diện tích mặt cắt của dây pha.
\r\n\r\n- dây trung tính được bảo vệ chống quá dòng\r\ntheo 431.2.
\r\n\r\n- diện tích mặt cắt của dây trung tính không\r\nnhỏ hơn 16 mm2 với dây đồng hoặc 25 mm2 với dây nhôm.
\r\n\r\n525. Sụt áp trong hệ\r\nthống lắp đặt của hộ tiêu thụ
\r\n\r\nKhi không có mối quan tâm nào khác, sụt áp\r\ngiữa điện áp khởi đầu của hệ thống lắp đặt của hộ tiêu thụ và thiết bị không\r\nđược lớn hơn giá trị cho trong Bảng G52.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối quan tâm khác bao gồm thời\r\ngian khởi động cơ và thiết bị có dòng điện khởi động lớn. Có thể bỏ qua điều\r\nkiện nhất thời như quá độ điện áp và biến thiên điện áp do hoạt động không bình\r\nthường.
\r\n\r\n\r\n\r\n526.1. Mối nối giữa các ruột dẫn và giữa ruột\r\ndẫn và thiết bị khác phải đảm bảo liên tục về điện lâu dài, đủ độ bền cơ và đủ\r\nbảo vệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem IEC 61200-52
\r\n\r\n526.2. Tùy theo từng trường hợp, việc chọn\r\nphương pháp đấu nối phải tính đến:
\r\n\r\n- vật liệu ruột dẫn và cách điện của nó;
\r\n\r\n- số lượng và hình dạng của sợi dây tạo thành\r\nruột dẫn;
\r\n\r\n- diện tích mặt cắt của ruột dẫn;
\r\n\r\n- số lượng ruột dẫn cần nối với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cần tránh sử dụng các mối nối\r\nhàn, ngoại trừ trong mạch thông tin liên lạc. Nếu sử dụng, các mối nối này cần\r\nđược thiết kế có tính đến dây bị rão, ứng suất cơ và độ tăng nhiệt trong các\r\nđiều kiện sự cố (xem 522.6.522.7 và 522.8).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các tiêu chuẩn có thể áp dụng\r\nbao gồm bộ tiêu chuẩn IEC 60998, IEC 60947 (tất cả các phần 7) và IEC 61535
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các đầu nối không ghi nhãn “r”\r\n(ruột dẫn cứng), “f” (ruột dẫn mềm), “s” hoặc “sol” (ruột dẫn một sợi) đều\r\nthích hợp để đấu nối tất cả các loại ruột dẫn.
\r\n\r\n526.3. Tất cả các mối nối phải tiếp cận được\r\nđể xem xét, thử nghiệm và bảo trì, trừ các trường hợp sau:
\r\n\r\n- các mối nối được thiết kế để chôn trong\r\nđất;
\r\n\r\n- các mối nối có điền đầy hợp chất hoặc được\r\nbọc kín;
\r\n\r\n- các mối nối giữa đoạn dây lạnh và phần tử\r\ngia nhiệt như trong hệ thống gia nhiệt cho trần, gia nhiệt cho sàn và hệ thống\r\ngia nhiệt cho đường ống.
\r\n\r\n- mối nối được thực hiện bằng cách hàn điện,\r\nhàn thiếc, hàn đồng hoặc ép bằng dụng cụ thích hợp.
\r\n\r\n- mối nối tạo thành bộ phận của thiết bị phù\r\nhợp với tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối nối có điền đầy hợp chất, ví\r\ndụ, mối nối phủ đầy nhựa.
\r\n\r\n526.4. Khi cần, phải thực hiện các phòng ngừa\r\nđể nhiệt độ xuất hiện ở các mối nối trong vận hành bình thường không gây ảnh\r\nhưởng xấu đến hiệu quả cách điện của ruột dẫn được nối đến hoặc đỡ chúng.
\r\n\r\n526.5. Việc đấu nối ruột dẫn (không chỉ là\r\nmối nối kết thúc mà còn là mối nối trung gian) phải sao cho chỉ thực hiện trong\r\nvỏ bọc thích hợp, ví dụ trong hộp nối, hộp đầu ra hoặc trong thiết bị nếu nhà\r\nchế tạo cung cấp không gian cho mục đích này. Trong trường hợp đó, thiết bị\r\nphải được sử dụng ở những nơi có trang bị cơ cấu đấu nối cố định hoặc có dự\r\nphòng để lắp đặt cơ cấu đấu nối. Ở đoạn kết thúc của các mạch cuối, các ruột\r\ndẫn phải được đấu nối trong một hộp kín.
\r\n\r\n526.6. Các mối nối và các điểm nối cáp và\r\nruột dẫn phải được giải phóng khỏi ứng suất cơ. Cơ cấu làm giảm lực kéo căng\r\nphải được thiết kế sao cho tránh hư hại về cơ bất kỳ đến cáp hoặc ruột dẫn.
\r\n\r\n526.7. Trong trường hợp thực hiện đấu nối\r\ntrong một hộp kín thì hộp này phải có đủ bảo vệ về cơ và bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng từ bên ngoài liên quan.
\r\n\r\n526.8. Đấu nối ruột dẫn nhiều sợi, ruột dẫn\r\ncó sợi mảnh và rất mảnh
\r\n\r\n526.8.1. Để các sợi của ruột dẫn nhiều sợi,\r\nruột dẫn có sợi mảnh và rất mảnh không bị tở ra, phải sử dụng các đầu nối thích\r\nhợp hoặc các đầu dây được xử lý thích hợp.
\r\n\r\n526.8.2. Hàn thiếc toàn bộ đầu dây của ruột dẫn\r\nnhiều sợi, ruột dẫn có sợi mảnh và rất mảnh là được phép nếu sử dụng các đầu\r\nnối thích hợp.
\r\n\r\n526.8.3. Không được sử dụng các đầu dây được\r\nhàn thiếc trên ruột dẫn có sợi mảnh hoặc rất mảnh vào các mối nối và điểm nối\r\nphải chịu xê dịch tương đối trong vận hành giữa phần được hàn thiếc và phần\r\nkhông được hàn thiếc của ruột dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn có sợi mảnh hoặc rất mảnh\r\ntheo TCVN 6612 (IEC 60228), cấp 5 và 6.
\r\n\r\n526.9. Lõi của các cáp có bọc mà từ đó vỏ bọc\r\nnày được bóc ra và các cáp không có bọc ở đoạn kết thúc của hệ thống ống, ống\r\ncáp hoặc hộp phải được bọc kín như yêu cầu ở 526.5.
\r\n\r\n527. Lựa chọn và lắp\r\nđặt hệ thống đi dây để giảm thiểu cháy lan
\r\n\r\n527.1. Biện pháp phòng ngừa trong khoang cách\r\nly với lửa
\r\n\r\n527.1.1. Rủi ro cháy lan phải được giảm thiểu\r\nbằng cách chọn vật liệu thích hợp và lắp đặt theo Điều 527.
\r\n\r\n527.1.2. Hệ thống đi dây phải được lắp đặt sao\r\ncho không làm giảm tính năng kết cấu xây dựng và an toàn cháy nói chung.
\r\n\r\n527.1.3. Cáp ít nhất phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa TCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2) và các sản phẩm thuộc loại không cháy lan có\r\nthể được lắp đặt mà không cần biện pháp phòng ngừa đặc biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống lắp đặt ở những chỗ\r\nnhận biết được là có rủi ro đặc biệt, có thể cần thiết đòi hỏi cáp phù hợp với\r\ncác thử nghiệm khắc nghiệt hơn đối với cụm cáp mô tả ở bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n6613-3 (IEC 60332-3).
\r\n\r\n527.1.4. Cáp không phù hợp với ít nhất là khả\r\nnăng chịu cháy lan ở TCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2), nếu sử dụng phải được giới hạn\r\nchỉ dùng một đoạn ngắn để đấu nối các thiết bị vào hệ thống đi dây cố định và\r\ntrong bất kỳ trường hợp nào cũng không được đi từ khoảng cách ly với lửa này\r\nsang khoang cách ly với lửa khác.
\r\n\r\n527.1.5. Sản phẩm thuộc loại không cháy lan như\r\nquy định ở IEC 60439-2, IEC 61537 và trong các bộ tiêu chuẩn: IEC 61084, IEC\r\n61386 và IEC 61534 có thể được lắp đặt mà không có phòng ngừa đặc biệt. Các sản\r\nphẩm khác phù hợp với tiêu chuẩn có các yêu cầu tương tự đối với khả năng chịu\r\ncháy lan có thể được lắp đặt mà không có phòng ngừa đặc biệt.
\r\n\r\n527.1.6. Phần của hệ thống đi dây không phải là\r\ncác cáp không thuộc loại không cháy lan như quy định ở IEC 60439-2, IEC 60570,\r\nIEC 61537 và các bộ tiêu chuẩn: IEC 61084, IEC 61386 và IEC 61534 nhưng phù hợp\r\nvới yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, nếu sử dụng ở tất cả các khía\r\ncạnh khác, phải bọc kín hoàn toàn trong vật liệu xây dựng không cháy thích hợp.
\r\n\r\n527.2. Làm kín các lỗ xuyên qua của hệ thống\r\nđi dây
\r\n\r\n527.2.1. Trong trường hợp hệ thống đi dây đi\r\nqua phần tử kết cấu xây dựng như sàn, tường, mái, trần, vách ngăn hoặc tấm chắn\r\nhốc, các lỗ hở sau khi hệ thống đi dây đi qua phải được làm kín lại theo cấp\r\nchịu cháy (nếu có) quy định cho phần tử tương ứng của kết cấu xây dựng trước\r\nkhi tạo lỗ xuyên qua (xem bộ ISO 834).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong khi lắp đặt hệ thống đi\r\ndây, có thể yêu cầu làm kín tạm thời
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sau khi sửa chữa, cần làm kín\r\nlại càng nhanh càng tốt
\r\n\r\n527.2.2. Hệ thống đi dây xuyên qua các phần tử\r\nkết cấu xây dựng có khả năng chịu cháy quy định phải được làm kín phía trong\r\nđến cấp chịu cháy của phần tử tương ứng trước khi tạo thành lỗ xuyên qua cũng\r\nnhư phải được làm kín ở phía ngoài như yêu cầu ở 527.2.1.
\r\n\r\n527.2.3. Hệ thống đường ống, hệ thống hộp cáp\r\nvà hệ thống ống dẫn cáp được phân loại là không cháy lan theo tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan và có diện tích mặt cắt bên trong lớn nhất bằng 710 mm2\r\nkhông cần làm kín bên trong, với điều kiện là:
\r\n\r\n- hệ thống thỏa mãn thử nghiệm của TCVN 4255\r\n(IEC 60529) đối với IP33 và
\r\n\r\n- đấu nối bất kỳ của hệ thống thuộc một trong\r\ncác khoang, cách ly bởi kết cấu xây dựng bị xuyên qua đều thỏa mãn TCVN 4255\r\n(IEC 60529) đối với IP33.
\r\n\r\n527.2.4. Hệ thống đi dây không được xuyên qua\r\nphần tử của kết cấu xây dựng được thiết kế để mang tải trừ khi tính toàn vẹn\r\ncủa phần tử mang tải có thể được đảm bảo sau khi xuyên qua (xem bộ ISO 834).
\r\n\r\n527.2.5. Bố trí làm kín dự kiến để thỏa mãn\r\n527.2.1 hoặc 527.2.2 phải chịu được các ảnh hưởng từ bên ngoài giống như cấp\r\ncủa hệ thống đi dây sử dụng cùng với chúng ta và ngoài ra, bố trí này phải thỏa\r\nmãn tất cả các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- bố trí làm kín phải có khả năng chịu được\r\ncác sản phẩm do cháy giống như cấp của phần tử kết cấu xây dựng bị xuyên qua.
\r\n\r\n- bố trí làm kín phải cấp bảo vệ khỏi sự xâm\r\nnhập của nước giống như cấp bảo vệ yêu cầu cho phần tử kết cấu xây dựng trong\r\nđó chúng được lắp đặt.
\r\n\r\n- chỗ làm kín và hệ thống đi dây phải được\r\nbảo vệ khỏi nước nhỏ giọt có thể chảy dọc theo hệ thống đi dây mà nếu không\r\nđược bảo vệ thì nước sẽ đọng lại quanh chỗ làm kín, trừ khi tất cả các vật liệu\r\nsử dụng trong chỗ làm kín chịu được ẩm khi được lắp ráp xong để đưa vào sử\r\ndụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này có thể được\r\nchuyển sang tiêu chuẩn sản phẩm của IEC khi xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm này.
\r\n\r\n- Bố trí làm kín cần tương thích với các vật\r\nliệu của hệ thống đi dây mà chúng tiếp xúc.
\r\n\r\n- Bố trí làm kín cần cho phép giãn nở nhiệt\r\ncủa hệ thống đi dây mà không giảm chất lượng chỗ làm kín.
\r\n\r\n- Bố trí làm kín cần có độ ổn định thích hợp\r\nvề cơ để chịu được các ứng suất có thể xuất hiện do hư hại giá đỡ của hệ thống\r\nđi dây do cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu ở 527.2.5 có thể được\r\nthỏa mãn nếu:
\r\n\r\n- kẹp cáp, đấu nối cáp hoặc giá đỡ hoặc giá\r\nđỡ cáp được lắp đặt cách chỗ kín 750 mm và có thể chịu được các tải cơ có thể\r\ncó sau khi giá đỡ bị gãy ở phía bị cháy nhưng không có lực kéo truyền sang chỗ\r\nlàm kín; hoặc
\r\n\r\n- thiết kế hệ thống làm kín đảm bảo đỡ thích\r\nhợp.
\r\n\r\n528. Hệ thống đi dây\r\nliền kề với các dịch vụ khác
\r\n\r\n528.1. Liền kề với các dịch vụ điện
\r\n\r\nMạch có điện áp dải I và dải II theo IEC\r\n60449 không được chứa trong cùng hệ thống đi dây trừ khi chấp nhận một trong\r\ncác phương pháp dưới đây:
\r\n\r\n- tất cả các cáp hoặc ruột dẫn có cách điện\r\ntương ứng với điện áp cao nhất; hoặc
\r\n\r\n- từng ruột dẫn của cáp nhiều lõi có cách\r\nđiện tương ứng với điện áp cao nhất có trong cáp; hoặc
\r\n\r\n- tất cả các cáp hoặc ruột dẫn có cách điện\r\ntương ứng với điện áp cao nhất;hoặc
\r\n\r\n- từng ruột dẫn của cáp nhiều lõi có cách\r\nđiện tương ứng với điện áp cao nhất có trong cáp; hoặc
\r\n\r\n- cáp được cách điện tương ứng với điện áp hệ\r\nthống của chúng và được lắp đặt trong ngăn chứa riêng lẻ của ống cáp hoặc hệ\r\nthống hộp cáp; hoặc
\r\n\r\n- cáp được lắp đặt trên hệ thống máng cáp\r\ntrong đó có phân cách vật lý là vách ngăn;hoặc
\r\n\r\n- sử dụng hệ thống đường ống, hộp cáp hoặc\r\nống dẫn cáp riêng biệt.
\r\n\r\nĐối với hệ thống SELV và PELV, áp dụng các\r\nyêu cầu ở Điều 414.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mối quan tâm đặc biệt liên quan\r\nđến nhiễu điện, cả điện từ và tĩnh điện, có thể áp dụng cho mạch viễn thông,\r\nmạch truyền dữ liệu và tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp hệ thống đi dây\r\nliền kề với hệ thống bảo vệ chống sét, cần xem xét bộ tiêu chuẩn IEC 62305.
\r\n\r\n528.2. Liền kề với cáp truyền thông
\r\n\r\nTrong trường hợp đi qua hoặc gần cáp viễn\r\nthông hoặc cáp điện lực đi ngầm trong đất, phải duy trì khoảng cách tối thiểu\r\nbằng 100 mm hoặc phải thỏa mãn các yêu cầu theo a) hoặc b);
\r\n\r\na) phải có vách ngăn làm chậm cháy giữa các\r\ncáp, ví dụ gạch, chụp bảo vệ cáp (đất sét, bê tông), khối định dạng (bê tông),\r\nhoặc bảo vệ bổ sung bằng đường ống cáp hoặc mảng làm bằng vật liệu chậm cháy,\r\nhoặc
\r\n\r\nb) đối với trường hợp đi qua, phải có bảo vệ\r\ncơ giữa các cáp, ví dụ đường ống cáp, mũ bảo vệ cáp bằng bê tông hoặc khối định\r\ndạng bằng bê tông.
\r\n\r\n528.3. Liền kề với dịch vụ không điện
\r\n\r\n528.3.1. Hệ thống đi dây không được lắp đặt gần\r\ndịch vụ tạo nhiệt, khói hoặc hơi có nhiều khả năng gây hại cho dây đi, trừ khi\r\nđược bảo vệ thích hợp khỏi ảnh hưởng có hại bằng màn chắn được bố trí sao cho\r\nkhông ảnh hưởng đến tản nhiệt từ dây đi.
\r\n\r\nTrong khu vực không có thiết kế riêng để lắp\r\nđặt cáp, ví dụ khu vực có các hốc và các khoang sâu, cáp phải được rải sao cho\r\ncáp không phải chịu bất ký ảnh hưởng có hại nào do hoạt động bình thường của hệ\r\nthống lắp đặt liền kề (ví dụ, đường dẫn khí đốt, đường dẫn nước hoặc đường dẫn\r\nhơi nước).
\r\n\r\n528.3.2. Trong trường hợp hệ thống đi dây nằm\r\nbên dưới loại hình dịch vụ có khả năng tạo ra ngưng tụ (như dịch vụ nước, hơi\r\nnước hoặc khí đốt), phải thực hiện các phòng ngừa để bảo vệ hệ thống đi dây\r\nkhỏi các ảnh hưởng xấu.
\r\n\r\n528.3.3. Trong trường hợp dịch vụ điện được lắp\r\nđặt gần dịch vụ không điện, cần bố trí chúng sao mọi hoạt động dự đoán được ở\r\ncác dịch vụ khác không gây hư hại cho dịch vụ điện hoặc ngược lại
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có thể đạt được bằng
\r\n\r\n- khoảng cách thích hợp giữa các dịch vụ;\r\nhoặc
\r\n\r\n- sử dụng che chắn về cơ hoặc nhiệt
\r\n\r\n528.3.4. Trong trường hợp dịch vụ điện đặt gần\r\nvới dịch vụ không điện, phải đáp ứng cả hai điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n- hệ thống đi dây phải được bảo vệ thích hợp\r\nchống các nguy hiểm có khả năng xuất hiện do có các dịch vụ khác trong sử dụng\r\nbình thường; và
\r\n\r\n- bảo vệ chống sự cố phải phù hợp với các yêu\r\ncầu ở Điều 413 của TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005), dịch vụ không\r\nđiện bằng kim loại cần được xem xét như bộ phận dẫn bên ngoài.
\r\n\r\n528.3.5. Hệ thống đi dây không được chạy trong\r\nhố thang máy (hoặc lang nâng hàng) trừ khi hệ thống đi dây tạo thành một phần\r\ncủa hệ thống thang máy.
\r\n\r\n529. Lựa chọn và lắp\r\nđặt hệ thống đi dây liên quan đến bảo trì, kể cả làm sạch
\r\n\r\n529.1. Liên quan đến bảo trì, tham khảo TCVN\r\n7447-1:2010 (IEC 60364-1:2005), Điều 34.
\r\n\r\n529.2. Trong trường hợp cần tháo bất kỳ\r\nphương tiện bảo vệ nào để thực hiện bảo trì thì phải có các trang bị để khi lắp\r\nlại không giảm mức bảo vệ dự kiến ban đầu.
\r\n\r\n529.3. Phải thực hiện các dự phòng về an toàn\r\nvà đủ khả năng tiếp cận đến tất cả các bộ phận của hệ thống đi dây cần bảo trì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, có thể\r\ncần có phương tiện cố định như thang, lối đi, v.v….
\r\n\r\n\r\n\r\n(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng A.52.1 – Phương\r\npháp lắp đặt liên quan đến ruột dẫn và cáp
\r\n\r\n\r\n Ruột dẫn và cáp \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Không có cơ cấu\r\n dùng để cố định \r\n | \r\n \r\n Kẹp trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Hệ thống đường ống \r\n | \r\n \r\n Hệ thống hộp cáp\r\n (kể cả hộp chân tường, hộp lắp bằng mặt với sàn) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống ống dẫn\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Thang cáp, máng\r\n cáp, côngxon giữ cáp \r\n | \r\n \r\n Trên cái cách điện \r\n | \r\n \r\n Sợi dây đỡ \r\n | \r\n ||
\r\n Ruột dẫn trần \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Ruột dẫn có cách\r\n điện b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + a \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Cáp có bọc (kể cả\r\n áo giáp và cách điện bằng vô cơ) \r\n | \r\n \r\n Nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n
\r\n Một lõi \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n |
\r\n + Được phép. \r\n- Không được phép \r\n0 Không áp dụng, hoặc thường không sử dụng\r\n trong thực tế. \r\na Ruột dẫn có cách điện được chấp nhận nếu\r\n hệ thống hộp cáp cung cấp cấp bảo vệ tối thiểu là IP4X hoặc IPXXD và nếu chỉ\r\n có thể tháo nắp bằng dụng cụ hoặc hành động có chủ ý. \r\nb Ruột dẫn có cách điện được sử dụng làm dây\r\n bảo vệ hoặc dây liên kết bảo vệ có thể sử dụng bất kỳ phương pháp lắp đặt\r\n thích hợp và không cần đặt trong hệ thống đường ống, hệ thống hộp cáp hoặc hệ\r\n thống ống dẫn cáp. \r\n | \r\n
Bảng A.52.2 – Lắp đặt\r\nhệ thống đi dây
\r\n\r\n\r\n Trường hợp \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Không có cơ cấu\r\n dùng để cố định \r\n | \r\n \r\n Kẹp trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Hệ thống đường ống \r\n | \r\n \r\n Hệ thống hộp cáp\r\n (kể cả hộp chân tường, hộp lắp bằng mặt với sàn) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống ống dẫn\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Thang cáp, máng\r\n cáp, côngxon giữ cáp \r\n | \r\n \r\n Trên cái cách điện \r\n | \r\n \r\n Sợi dây đỡ \r\n | \r\n ||
\r\n Các khoảng trống\r\n trong kết cấu \r\n | \r\n \r\n Tiếp cận được \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 41,42 \r\n | \r\n \r\n 6,7,8, \r\n9,12 \r\n | \r\n \r\n 43, 44 \r\n | \r\n \r\n 30, 31, 32, 33, 34 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Không tiếp cận được\r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 41, 42 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n Kênh cáp \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 54,55 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30, 31, 32, 34 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Chôn trong đất \r\n | \r\n \r\n 72, 73 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 70, 71 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70, 71 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Chôn ngầm vào kết\r\n cấu \r\n | \r\n \r\n 57, 58 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1, 2, 59, 60 \r\n | \r\n \r\n 50, 51, 52, 53 \r\n | \r\n \r\n 46, 45 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Lắp đặt nổi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 20, 21, 22, 23, 33 \r\n | \r\n \r\n 4, 5 \r\n | \r\n \r\n 6, 7, 8, 9, 12 \r\n | \r\n \r\n 6, 7, 8, 9 \r\n | \r\n \r\n 30, 31, 32, 34 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Trên không/tự do\r\n trong không khí \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10, 11 \r\n | \r\n \r\n 10, 11 \r\n | \r\n \r\n 30, 31, 32, 34 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n Khung cửa sổ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Nẹp \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Ngâm trong nước \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n - Không được phép. \r\n0 Không áp dụng, hoặc thường không sử dụng\r\n trong thực tế. \r\n+ Theo hướng dẫn của nhà chế tạo. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Con số trong từng ô, ví dụ 40,\r\n 46 liên quan đến số của phương pháp lắp đặt trong Bảng A.52.3. \r\n | \r\n
Bảng A.52.3 – Ví dụ\r\nvề phương pháp lắp đặt dùng làm hướng dẫn để đạt được khả năng mang dòng
\r\n\r\n\r\n Số hạng mục \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n chuẩn cần sử dụng để có được khả năng mang dòng (xem Phụ lục B) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi đi\r\n trong đường ống đặt trong tường cách nhiệt a, c \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đi trong đường ống đặt trong\r\n tường cách nhiệt a, c \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đặt trực tiếp trong tường\r\n cách nhiệt a, c \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi đi\r\n trong đường ống đặt trên tường gỗ hoặc khối xây hoặc cách tường nhỏ hơn 0,3 x\r\n đường kính đường ống c \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đi trong đường ống đặt trên\r\n tường gỗ hoặc khối xây hoặc cách tường nhỏ hơn 0,3x đường kính đường ốngc \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi đi\r\n trong hộp cáp (kể cả hộp nhiều ngăn chứa) trên tường gỗ hoặc khối xây \r\n- chạy theo chiều ngang b \r\n- chạy thẳng đứng b, c \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi trong hộp cáp (kể cả hộp cáp\r\n có nhiều ngăn chứa) trên tường bằng gỗ hoặc bằng khối xây) \r\n- chạy theo chiều ngang b \r\n- chạy thẳng đứng b, c \r\n | \r\n \r\n Đang xem xét d \r\nCó thể sử dụng\r\n phương pháp B2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Hình minh họa không dự định vẽ\r\n sản phẩm thực tế hoặc phương pháp lắp đặt mà chỉ thể hiện phương pháp được mô\r\n tả. \r\nCHÚ THÍCH 2: Tất cả các chú thích có ở cuối\r\n Bảng A.52.3. \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi\r\n trong các hộp cáp treo b \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi trong các hộp cáp treo b \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi chạy\r\n trong khối đúc sẵn c,e \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện đặt trong đường ống\r\n hoặc cáp một lõi hoặc cáp nhiều lõi đặt trong khung cửa ra vào c, f \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện đặt trong đường ống\r\n hoặc cáp một lõi hoặc cáp nhiều lõi đặt trong khung cửa sổ c, f \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- cố định trên tường gỗ hoặc khối xây hoặc\r\n cách tường nhỏ hơn 0,3 x đường kính cáp c \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- cố định trực tiếp dưới trần gỗ hoặc trần\r\n bêtông \r\n | \r\n \r\n C, với điểm 3 của\r\n Bảng B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- đặt cách trần \r\n | \r\n \r\n Đang xem xét \r\nCó thể sử dụng\r\n phương pháp E \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt cố định của thiết bị sử\r\n dụng điện kiểu treo \r\n | \r\n \r\n C, với điểm 3 của\r\n Bảng B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên mảng không đục lỗ chạy theo chiều\r\n ngang hoặc thẳng đứng c, h \r\n | \r\n \r\n C, với điểm 2 của\r\n Bảng B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên mảng đục lỗ chạy theo chiều ngang\r\n hoặc chiều thẳng đứng c, h \r\nCHÚ THÍCH: Xem 52.6.2 để có mô tả \r\n | \r\n \r\n E hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên côngxon hoặc trên máng dạng mắt\r\n lưới chạy theo chiều ngang hoặc thẳng đứng c, h \r\n | \r\n \r\n E hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nĐặt cách tường lớn hơn 0,3 lần đường kính\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n E hoặc F hoặc\r\n phương pháp Gg \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên thang c \r\n | \r\n \r\n E hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nTreo bằng sợi dây hoặc kết hợp với sợi dây\r\n đỡ hoặc dây treo \r\n | \r\n \r\n E hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dây trần hoặc có cách điện lắp trên cái\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi lắp trong hốc\r\n rỗng c, h, i \r\n | \r\n \r\n 1,5 De ≤\r\n V < 5 De \r\nB2 \r\n5 De ≤ V\r\n < 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong đường ống\r\n đặt trong hốc rỗng c, i, j, k \r\n | \r\n \r\n 1,5 De ≤\r\n V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥ 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi chạy trong đường\r\n ống đặt trong hốc rỗng c,k \r\n | \r\n \r\n Đang xem xét \r\nCó thể sử dụng như\r\n sau: \r\n1,5 De ≤\r\n V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥ 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong ống dẫn cáp\r\n đặt trong hốc rỗng c, i, j, k \r\n | \r\n \r\n 1,5 De ≤\r\n V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥ 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi chạy trong ống\r\n dẫn cáp đặt trong hốc rỗng c, k \r\n | \r\n \r\n Đang xem xét \r\nCó thể sử dụng như\r\n sau: \r\n1,5 De ≤\r\n V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥ 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong ống dẫn\r\n cáp đặt trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 0C.m/W c,\r\n h, i \r\n | \r\n \r\n 1,5 De ≤\r\n V < 5 De \r\nB2 \r\n5 De ≤ V\r\n < 50 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi chạy trong ống\r\n dẫn cáp đặt trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 0C.m/W c \r\n | \r\n \r\n Đang xem xét \r\nCó thể sử dụng như\r\n sau: \r\n1,5 De ≤\r\n V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥ 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- trong trần rỗng \r\n- trong sàn được nâng cao h, i \r\n | \r\n \r\n 1,5 De ≤\r\n V < 5 De \r\nB2 \r\n5 De ≤ V\r\n < 50 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi chạy\r\n trong hộp cáp lắp bằng mặt với sàn c, h, i \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong hộp cáp lắp bằng\r\n mặt với sàn \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi chạy\r\n trong hộp cáp lắp bằng mặt c \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong hộp cáp lắp bằng\r\n mặt c \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n |
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi chạy\r\n trong đường ống trong kênh cáp không có thông gió chạy theo chiều ngang hoặc\r\n thẳng đứng c, i, l, n \r\n | \r\n \r\n 1,5 De ≤\r\n V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥ 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong đường ống\r\n đặt trong kênh cáp hở hoặc có thông gió đặt trong sàn m, n \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ bọc chạy\r\n trong kênh cáp hở hoặc có thông gió chạy theo chiều ngang hoặc thẳng đứng n \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi đặt trực tiếp\r\n trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 OC.m/W \r\nKhông có bảo vệ cơ bổ sung o, p \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi đặt trực tiếp\r\n trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 OC.m/W \r\nCó bảo vệ cơ bổ sung o, p \r\n\r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp một lõi chạy\r\n trong đường ống đặt trong khối xây p \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi trong đường ống đặt trong\r\n khối xây p \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong đường ống hoặc\r\n trong ống dẫn cáp đặt trong đất \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi chạy trong đường ống hoặc trong\r\n ống dẫn cáp đặt trong đất \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ bọc đặt\r\n trực tiếp trong đất \r\n- không có bảo vệ cơ bổ sung q \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ bọc đặt\r\n trực tiếp trong đất \r\n- có bảo vệ cơ bổ sung q \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n
\r\n a Lớp bên trong của tường có độ dẫn nhiệt\r\n không nhỏ hơn 10 W/m2.oC. \r\nb Giá trị đưa ra cho phương pháp lắp đặt B1\r\n và B2 trong Phụ lục B dùng cho mạch đơn. Trong trường hợp có nhiều hơn một\r\n mạch điện trong hộp, có thể áp dụng hệ số suy giảm nhóm đưa ra trong Bảng\r\n B.52.17, bất kể có tấm chắn hoặc vách ngăn bên trong hay không. \r\nc Phải cẩn thận trong trường hợp cáp chạy\r\n theo chiều thẳng đứng và thông gió bị hạn chế. Nhiệt độ môi trường xung quanh\r\n tại phần trên cùng của đoạn thẳng đứng có thể tăng đáng kể. Vấn đề này đang\r\n được xem xét. \r\nd Có thể sử dụng các giá trị dùng cho phương\r\n pháp chuẩn B2. \r\ne Điện trở nhiệt của vỏ bọc được xem là kém\r\n do vật liệu kết cấu và khoảng không gian có thể có. Trong trường hợp kết cấu\r\n là tương đương về nhiệt với các phương pháp lắp đặt 6 hoặc 7 thì có thể sử\r\n dụng phương pháp B1. \r\nf Điện trở nhiệt của vỏ bọc được xem là kém\r\n do vật liệu kết cấu và khoảng không gian có thể có. Trong trường hợp kết cấu\r\n là tương đương về nhiệt với các phương pháp lắp đặt 6, 7, 8 hoặc 9 thì có thể\r\n sử dụng phương pháp chuẩn B1 hoặc B2. \r\ng Cũng có thể sử dụng các hệ số trong Bảng\r\n B.52.17. \r\nh De là đường kính ngoài của cáp\r\n nhiều lõi. \r\n- 2.2 x đường kính cáp khi ba cáp một lõi\r\n được liên kết thành tam giác, hoặc \r\n- 3 x đường kính cáp khi ba cáp một lõi\r\n được bố trí ở dạng phẳng. \r\nV là kích thước hoặc đường kính nhỏ hơn của\r\n đường ống khối xây hoặc hốc rỗng, hoặc chiều sâu thẳng đứng của đường ống\r\n hình chữ nhật, hốc trong sàn hoặc trần hoặc kênh. Chiều sâu của kênh quan\r\n trọng hơn chiều rộng. \r\ni De là đường kính ngoài của\r\n đường ống hoặc độ sâu theo chiều thẳng đứng của ống dẫn cáp. \r\nl De là đường kính ngoài của\r\n đường ống. \r\nm Đối với cáp nhiều lõi được lắp đặt trong\r\n phương pháp 55, sử dụng khả năng mang dòng đối với phương pháp chuẩn B2. \r\nn Các phương pháp lắp đặt này chỉ nên sử\r\n dụng trong khu vực chỉ cho người có thẩm quyền tiếp cận để có thể ngăn ngừa\r\n sự suy giảm khả năng mang dòng và nguy hiểm cháy do tích lũy mảnh vụn. \r\no Đối với cáp có ruột dẫn không lớn hơn 16\r\n mm2, khả năng mang dòng có thể cao hơn. \r\np Điện trở nhiệt của khối xây không lớn hơn\r\n 2 oC.m/W, thuật ngữ “khối xây” được dùng bao gồm khối xây bằng\r\n gạch, bê tông, thạch cao và tương tự (không phải các vật liệu cách nhiệt). \r\nq Việc đưa cáp được đi ngầm trực tiếp vào\r\n hạng mục này là thỏa đáng khi nhiệt trở của đất vào khoảng 2.5 oC.m/W.\r\n Đối với nhiệt trở của đất thấp hơn, khả năng mang dòng đối với cáp đi ngầm\r\n trực tiếp cao hơn đáng kể so với cáp trong đường ống. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.52.1. Giới thiệu
\r\n\r\nCác khuyến cáo ở phụ lục này đưa ra làm căn\r\ncứ về sự phụ hợp của ruột dẫn và cách điện khi phải chịu các ảnh hưởng nhiệt do\r\nmang dòng điện dài hạn trong vận hành bình thường. Những lưu ý còn lại ảnh\r\nhưởng đến việc chọn diện tích mặt cắt của ruột dẫn, như các yêu cầu về bảo vệ\r\nchống điện giật (TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)), bảo vệ chống các ảnh hưởng\r\nvề nhiệt (TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42)), bảo vệ chống quá dòng (TCVN\r\n7447-4-43 (IEC 60364-4-43)), sụt áp (Điều 525 của tiêu chuẩn này), và nhiệt độ\r\ngiới hạn cho các dấu nối của thiết bị mà ruột dẫn được nối đến (Điều 526 của\r\ntiêu chuẩn này).
\r\n\r\nHiện tại, phụ lục này liên quan đến cáp và\r\nruột dẫn có cách điện loại không có áo giáp, có điện áp danh nghĩa không quá\r\n1kV xoay chiều hoặc 1,5 kV một chiều. Phụ lục này có thể được áp dụng cho cáp\r\nnhiều lõi có áo giáp nhưng không áp dụng cho cáp một lõi có áo giáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Nếu sử dụng cáp một lõi có áo\r\ngiáp, có thể làm giảm đáng kể khả năng mang dòng so với yêu cầu nêu trong phụ\r\nlục này. Cần tham khảo nhà cung cấp cáp. Điều này cũng áp dụng cho cáp một lõi\r\nkhông có áo giáp chạy trong ống kim loại đơn tuyến (xem 521.5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Nếu sử dụng cáp nhiều lõi có áo\r\ngiáp thì các giá trị của phụ lục này sẽ mang khía cạnh an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Khả năng mang dòng của ruột dẫn\r\ncó cách điện cũng giống như cáp một lõi.
\r\n\r\nCác giá trị trong Bảng B.52.2 đến B.52.13 áp\r\ndụng cho cáp không có áo giáp và được rút ra theo các phương pháp nêu ở bộ tiêu\r\nchuẩn IEC 60287 sử dụng các kích thước như quy định trong TCVN 5935 (IEC 60502)\r\nvà điện trở ruột dẫn nêu ở TCVN 6612 (IEC 60228). Các biến đổi thực tế đã biết\r\ntrong kết cấu cáp (ví dụ hình dạng của ruột dẫn) và dung sai chế tạo tạo ra độ\r\nphân tán kích thước có thể có và do đó dẫn đến phân tán khả năng mang dòng đối\r\nvới từng cỡ ruột dẫn. Khả năng mang dòng lập thành bảng đã được lựa chọn phải\r\nsao cho có tính đến các giá trị phân tán này một cách an toàn để khi vẽ đồ thị\r\ntheo diện tích mặt cắt của ruột dẫn thì nằm trên một đường cong trơn.
\r\n\r\nĐối với cáp nhiều lõi có diện tích mặt cắt\r\ncủa ruột dẫn bằng 25 mm2 hoặc lớn hơn, cho phép ruột dẫn có dạng\r\ntròn hoặc định hình. Các giá trị lập bảng được rút ra từ các kích thước thích\r\nhợp của ruột dẫn định hình.
\r\n\r\nB.52.2. Nhiệt độ môi trường xung quanh
\r\n\r\nB.52.2.1. Khả năng mang dòng lập thành bảng\r\ntrong phụ lục này giả thiết nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn như dưới đây:
\r\n\r\n- đối với ruột dẫn có cách điện và cáp đi\r\ntrong không khí, bất kể phương pháp lắp đặt: 30oC.
\r\n\r\n- đối với cáp ngầm, đặt trực tiếp trong đất\r\nhoặc chạy trong ống dẫn đặt trong đất: 20 oC.
\r\n\r\nB.52.2.2. Trong trường hợp nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh trong vị trí dự kiến của ruột dẫn có cách điện hoặc cáp khác với\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn, hệ số hiệu chuẩn thích hợp nêu trong Bảng\r\nB.52.14 và B.52.15 phải được áp dụng cho các giá trị của khả năng mang dòng đưa\r\nra trong Bảng B.52.2 đến B.52.13. Đối với cáp ngầm, không cần hiệu chỉnh thêm\r\nnếu nhiệt độ của đất vượt quá nhiệt độ môi trường xung quanh được chọn đến 5 oC\r\nchỉ trong vài tuần trong một năm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với cáp và ruột dẫn có cách\r\nđiện đặt trong không khí, trong trường hợp nhiệt độ môi trường xung quanh đôi\r\nkhi vượt quá nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn, việc sử dụng khả năng mang\r\ndòng lập thành bảng mà không cần hiệu chỉnh đang được xem xét.
\r\n\r\nB.52.2.3. Hệ số hiệu chỉnh trong Bảng B.52.14 và\r\nB.52.15 không tính đến độ tăng nhiệt, nếu có, do bức xạ mặt trời hoặc bức xạ\r\nhồng ngoại khác. Trong trường hợp cáp hoặc ruột dẫn có cách điện phải chịu bức\r\nhạ này, khả năng mang dòng có thể được rút ra bằng phương pháp quy định ở bộ\r\ntiêu chuẩn IEC 60287.
\r\n\r\nB.52.3. Nhiệt trở đất
\r\n\r\nKhả năng mang dòng lập thành bảng trong phụ\r\nlục này dùng cho cáp đặt trong đất liên quan đến nhiệt trở đất bằng 2,5 oC.m/W.\r\nGiá trị này được xem là một phòng ngừa cần thiết để sử dụng rộng rãi khi loại\r\nđất và vị trí địa lý không xác định (xem IEC 60287-3-1).
\r\n\r\nỞ các vị trí mà nhiệt trở đất thực tế cao hơn\r\n2,5 K.m/W thì cần giảm khả năng mang dòng một cách thích hợp hoặc thay đất xung\r\nquanh cáp bằng vật liệu thích hợp hơn. Có thể nhận biết các trường hợp này khi\r\ntình trạng của đất là rất khô. Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt trở khác 2,5\r\nK.m/W được nêu trong Bảng B.52.16.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khả năng mang dòng lập thành bảng\r\ntrong phụ lục này dùng cho cáp trong đất dự kiến chỉ liên quan đến cáp chạy\r\ntrong và xung quanh công trình. Đối với hệ thống lắp đặt khác, trong trường hợp\r\nkiểm tra thiết lập nhiều giá trị chính xác hơn của nhiệt trở đất thích hợp đối\r\nvới tải cần mang, các giá trị khả năng mang dòng có thể được rút ra từ phương\r\npháp tính toán nêu ở bộ tiêu chuẩn IEC 60287 hoặc có được từ nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nB.52.4. Nhóm có nhiều hơn một mạch điện
\r\n\r\nB.52.4.1. Hệ thống lắp đặt từ loại A đén loại\r\nD trong Bảng B.52.1
\r\n\r\nKhả năng mang dòng nêu trong Bảng B.52.2 đến\r\nB.52.7 liên quan đến các mạch đơn lẻ gồm nhiều ruột dẫn dưới đây:
\r\n\r\n- hai ruột dẫn có cách điện hoặc hai cáp một\r\nlõi, hoặc một cáp hai lõi;
\r\n\r\n- ba ruột dẫn có cách điện hoặc ba cáp một\r\nlõi, hoặc một cáp ba lõi.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nhiều ruột dẫn có cách\r\nđiện hoặc cáp, không thuộc loại cáp trần cách điện bằng vô cơ không chạm tới\r\nđược, được lắp đặt trong cùng nhóm, phải áp dụng các hệ số suy giảm theo nhóm\r\nquy định trong Bảng B.52.17 đến B.52.19.
\r\n\r\nB.52.4.2. Hệ thống lắp đặt loại E và F trong\r\nBảng B.52.1
\r\n\r\nKhả năng mang dòng theo các bảng từ B.52.8\r\nđến B.52.13 liên quan đến các phương pháp lắp đặt chuẩn.
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp đặt trên máng cáp có đục\r\nlỗ, thanh đỡ cáp và tương tự, khả năng mang dòng đối với một mạch điện và nhóm\r\nmạch điện có được bằng cách lấy khả năng mang dòng được đưa ra cho bố trí ruột\r\ndẫn có cách điện hoặc cáp liên quan trong không khí tự do, như chỉ ra trong\r\nBảng B.52.8 đến B.52.13 với hệ số suy giảm hệ thống lặp đặt và nhóm nêu trong\r\nbảng B.52.20 và B.52.21. Không yêu cầu hệ số suy giảm theo nhóm cho cáp cách điện\r\nbằng vô cơ không chạm tới được, xem Bảng B.52.7 và B.52.9.
\r\n\r\nCác chú thích dưới đây liên quan đến B.52.4.1\r\nvà B.52.4.2:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ số suy giảm theo nhóm được\r\ntính là trung bình của dãy các cỡ ruột dẫn, loại cáp và điều kiện lắp đặt cần\r\nxét. Cần lưu ý đến các chú thích dưới từng bảng. Trong một số trường hợp, có\r\nthể có tính toán chính xác hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số suy giảm theo nhóm được\r\ntính dựa trên cơ sở là nhóm gồm các ruột dẫn có cách điện hoặc cáp mang tải\r\nđồng đều như nhau. Khi một nhóm cáp hoặc ruột dẫn có cách điện có cỡ khác nhau,\r\ncần lưu ý dòng điện tải của cáp hoặc ruột dẫn có cách điện có cỡ nhỏ hơn (xem\r\nB.52.5).
\r\n\r\nB.52.5. Nhóm gồm các cỡ khác nhau
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm lập thành bảng áp\r\ndụng cho các nhóm gồm cáp mang tải đồng đều như nhau. Phép tính hệ số suy giảm\r\nđối với nhóm có các cỡ khác nhau của ruột dẫn có cách điện hoặc cáp mang tải\r\nđồng đều phụ thuộc vào tổng số lượng trong một nhóm và hỗn hợp các cỡ. Các hệ\r\nsố này không lập được thành bảng mà phải tính toán cho từng nhóm. Phương pháp\r\ntính toán các hệ số này nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Một số ví\r\ndụ cụ thể về trường hợp nên sử dụng các phép tính này được nêu dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhóm gồm các cỡ ruột dẫn tạo thành\r\nmột dải gồm nhiều hơn ba cỡ chuẩn liền kề có thể được xem là nhóm gồm các cỡ\r\nkhác nhau. Một nhóm các cáp tương tự được tạo thành một nhóm trong trường hợp\r\nkhả năng mang dòng của tất cả các cáp dựa trên nhiệt độ ruột dẫn cho phép lớn\r\nnhất giống nhau và trong trường hợp dải cỡ ruột dẫn trong một khẩu độ của nhóm\r\nkhông quá ba cỡ tiêu chuẩn liền kề.
\r\n\r\nB.52.5.1. Nhóm trong hệ thống đường ống, hệ\r\nthống hộp cáp hoặc hệ thống ống dẫn cáp
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm theo khía cạnh an\r\ntoàn, đối với một nhóm có các cỡ khác nhau của ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\ntrong hệ thống đường ống, hệ thống hộp cáp hoặc hệ thống ống dẫn cáp là:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nF là hệ số suy giảm theo nhóm:
\r\n\r\nn là số cáp nhiều lõi hoặc số mạch trong một\r\nnhóm.
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm có được bằng công\r\nthức này sẽ giảm nguy hiểm quá tải cho các cỡ nhỏ hơn nhưng có thể dẫn đến\r\nkhông sử dụng được hết các cỡ lớn hơn. Việc sử dụng không hết mức này có thể\r\ntránh được nếu các cỡ lớn và nhỏ của cáp hoặc ruột dẫn có cách điện không trộn\r\nlẫn trong cùng một nhóm.
\r\n\r\nViệc sử dụng một phương pháp tính được thiết\r\nkế riêng cho các nhóm có chứa các cỡ khác nhau của ruột dẫn có cách điện hoặc\r\ncáp trong đường ống sẽ tạo ra hệ số suy giảm theo nhóm chính xác hơn. Việc này\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\nB.52.5.2. Nhóm trên các máng
\r\n\r\nKhi một nhóm có các cỡ khác nhau của cáp, cần\r\nlưu ý dòng điện tải của các cỡ nhỏ hơn. Nên sử dụng phương pháp tính được thiết\r\nkế riêng cho các nhóm có các cỡ cáp khác nhau.
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm tính được theo\r\nB.52.5.1 sẽ cung cấp một giá trị theo khía cạnh an toàn. Việc này đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\nB.52.6. Phương pháp lắp đặt
\r\n\r\nB.52.6.1. Phương pháp chuẩn
\r\n\r\nPhương pháp chuẩn là các phương pháp lắp đặt\r\nmà khả năng mang dòng được xác định bằng thử nghiệm hoặc tính toán.
\r\n\r\na) Phương pháp chuẩn A1, điểm 1 của Bảng\r\nA.52.3 (ruột dẫn có cách điện trong đường ống trong tương cách nhiệt) và A2,\r\nđiểm 2 của Bảng A.52.3 (cáp nhiều lõi trong đường ống trong tường cách nhiệt).
\r\n\r\nTường gồm lớp chống ảnh hưởng của thời tiết\r\nphía ngoài, lớp cách nhiệt và lớp bên trong bằng gỗ hoặc vật liệu tương tự gỗ\r\ncó độ dẫn nhiệt ít nhất là 10 W/m2.oC. Đường ống được cố\r\nđịnh sao cho gần với lớp bên trong nhưng không nhất thiết phải chạm tới lớp bên\r\ntrong. Nhiệt từ cáp được xem như chỉ thoát ra qua lớp bên trong. Đường ống có\r\nthể là kim loại hoặc nhựa.
\r\n\r\nb) Phương pháp chuẩn B1, điểm 4 của Bảng\r\nA.52.3 (ruột dẫn có cách điện trong đường ống trên tường gỗ) và B2, điểm\r\n5 của Bảng A.52.3, (cáp nhiều lõi trong đường ống trên tường gỗ):
\r\n\r\nĐường ống được lắp trên tường gỗ sao cho khe\r\nhở giữa đường ống và bề mặt nhỏ hơn 0,3 lần đường kính đường ống. Đường ống có\r\nthể là kim loại hoặc nhựa. Trong trường hợp đường ống được cố định vào tường\r\nbằng khối xây, khả năng mang dòng của cáp hoặc ruột dẫn có cách điện có thể cao\r\nhơn. Việc này đang được xem xét.
\r\n\r\nc) Phương pháp chuẩn C, điểm 20 của Bảng\r\nA.52.3 (cáp một lõi hoặc nhiều lõi trên tường gỗ):
\r\n\r\nCáp lắp đặt trên tường gỗ sao cho khe hở giữa\r\ncáp và bề mặt nhỏ hơn 0,3 lần đường kính cáp. Trong trường hợp cáp được cố định\r\nhoặc được chôn vào tường bằng khối xây thì khả năng mang dòng có thể cao hơn.\r\nViệc này đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “khối xây” được dùng\r\nbao gồm gạch, bê tông, vữa, thạch cao và tương tự (không phải vật liệu cách\r\nnhiệt)
\r\n\r\nd) Phương pháp chuẩn D1, điểm 70 của Bảng\r\nA.52.3 (cáp nhiều lõi trong ống dẫn đặt trong đất) và D2 (cáp nhiều lõi được\r\nthiết kế để đi ngầm trực tiếp trong đất - xem hướng dẫn của nhà chế tạo):
\r\n\r\nCáp được kéo vào đường ống nhựa, đất nung\r\nhoặc kim loại đường kính 100 mm đặt tiếp xúc trực tiếp với đất có nhiệt trở\r\nbằng 2,5 oC.m/W và sâu 0,7 m (xem thêm B.52.3).
\r\n\r\nCáp đặt trực tiếp trong đất có nhiệt trở bằng\r\n2,5 oC.m/W và sâu 0,7 m (xem thêm B.52.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Với cáp đặt trong đất, điều quan\r\ntrọng là giới hạn nhiệt độ của vỏ. Nếu nhiệt của vỏ làm khô đất thì nhiệt trở\r\ncó thể tăng và cáp trở nên quá tải. Một cách để tránh sự phát nhiệt này là sử\r\ndụng bảng đối với nhiệt độ ruột dẫn bằng 70 oC ngay cả đối với cáp\r\nđược thiết kế ở 90 oC.
\r\n\r\ne) Phương pháp chuẩn E, F và G, điểm 32 và 33 của\r\nBảng A.52.3 (cáp một lõi hoặc nhiều lõi trong không khí tự do):
\r\n\r\nCáp được đỡ sao cho tản nhiệt tổng không bị\r\ncản trở. Gia nhiệt do bức xạ mặt trời và các nguồn khác phải được tính đến.\r\nPhải cẩn thận để đối lưu không khí tự nhiên không bị cản trở. Trong thực tế,\r\nkhe hở không khí giữa cáp và bề mặt liền kề bất kỳ bằng ít nhất 0,3 lần đường\r\nkính ngoài của cáp đối với cáp nhiều lõi hoặc 1 lần đường kính cáp đối với cáp\r\nmột lõi là đủ để cho phép sử dụng khả năng mang dòng thích hợp cho điều kiện\r\nkhông khí tự do.
\r\n\r\nB.52.6.2. Phương pháp khác
\r\n\r\na) Cáp trên sàn hoặc dưới trần: phương pháp này tương\r\ntự như phương pháp chuẩn C ngoại trừ khả năng mang dòng đối với cáp trên trần\r\nđược giảm nhẹ (xem Bảng B.52.17) so với giá trị đối với tường hoặc sàn vì độ\r\ngiảm đối với lưu tự nhiên.
\r\n\r\nb) Hệ thống máng cáp: mảng cáp có đục lỗ có\r\ndạng các lỗ đều để thuận tiện cho việc sử dụng phụ kiện của cáp. Khả năng mang\r\ndòng đối với cáp trên máng cáp có đục lỗ được suy ra từ thử nghiệm sử dụng các\r\nmáng trong đó các lỗ chiếm 30% diện tích đế. Nếu các lỗ chiếm ít hơn 30% diện\r\ntích đế thì máng cáp được xem là không đục lỗ. Phương pháp này tương tự như\r\nphương pháp chuẩn C.
\r\n\r\nc) Hệ thống thang cáp: kết cấu này cung cấp\r\ntrở kháng tối thiểu đối với luồng không khí xung quanh cáp, tức là cơ cấu kim\r\nloại dùng để đỡ bên dưới cáp chiếm ít hơn 10% diện tích mặt phẳng.
\r\n\r\nd) Thanh đỡ cáp, dây buộc cáp: cơ cấu để cố định cáp\r\nvào máng cáp hoặc bó các cáp với nhau.
\r\n\r\ne) Giá treo cáp: Giá đỡ cáp giữ cáp ở\r\ncác khoảng cách dọc theo chiều dài và cho phép về cơ bản là toàn bộ luồng không\r\nkhí tự do xung quanh cáp.
\r\n\r\nCác chú thích chung cho Bảng B.52.1 đến\r\nB.52.21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khả năng mang dòng lập thành\r\nbảng cho các loại ruột dẫn có cách điện và cáp và phương pháp lắp đặt được sử\r\ndụng phổ biến cho hệ thống lắp đặt điện cố định. Khả năng mang dòng lập thành\r\nbảng liên quan đến hoạt động ổn định liên tục (100 % hệ số tải) đối với dòng\r\nmột chiều hoặc xoay chiều có tần số danh nghĩa bằng 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Bảng B.52.1 phân loại các phương\r\npháp lắp đặt chuẩn mà các khả năng mang dòng lập thành bảng đề cập đến. Điều\r\nnày không có nghĩa là tất cả các hạng mục này nhất thiết phải được nhận biết\r\ntrong qui tắc quốc gia của tất cả các nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Để thuận tiện trong trường hợp\r\nsử dụng các phương pháp thiết kế hệ thống lắp đặt có hỗ trợ của máy tính, khả\r\nnăng mang dòng trong Bảng B.52.2 đến B.52.13 có thể liên quan đến cỡ ruột dẫn\r\nbằng các công thức đơn giản. Các công thức này và hệ số thích hợp được nêu ở\r\nPhụ lục D.
\r\n\r\nf) Cáp trong trần: phương pháp này tương\r\ntự phương pháp chuẩn A. Có thể cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh do nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh cao hơn có thể xuất hiện trong hộp đầu nối và được lắp đặt\r\ntương tự trong trần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Trong trường hợp hộp đầu nối\r\ntrong trần được sử dụng để cấp điện cho đèn điện, tản nhiệt từ đèn điện có thể\r\ntạo ra nhiệt độ môi trường xung quanh cao hơn quy định ở Bảng B.52.2 đến\r\nB.52.5, xem thêm 552.2.1. Nhiệt độ này có thể từ 40 oC đến 50 oC\r\nvà phải áp dụng hệ số hiệu chỉnh theo “Bảng B.52.14”.
\r\n\r\nBảng B.52.1 – Phương\r\npháp lắp đặt chuẩn tạo cơ sở cho khả năng mang dòng lập thành bảng
\r\n\r\n\r\n Phương pháp lắp đặt\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Bảng và cột \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Khả năng mang dòng\r\n đối với mạch đơn \r\n | \r\n \r\n Hệ số nhiệt độ môi\r\n trường xung quanh \r\n | \r\n \r\n Hệ số suy giảm theo\r\n nhóm \r\n | \r\n |||||||
\r\n Cách điện bằng nhựa\r\n nhiệt dẻo \r\n | \r\n \r\n Cách điện bằng nhựa\r\n nhiệt cứng \r\n | \r\n \r\n Cách điện bằng vô\r\n cơ \r\n | \r\n |||||||
\r\n Số lõi \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 và 3 \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
\r\n Phòng \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách\r\n điện (cáp một lõi) chạy trong đường ống đặt trong tường cách nhiệt \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\nCột 2 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\nCột 2 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\nCột 2 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\nCột 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n Phòng \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy\r\n trong đường ống đặt trong tường cách nhiệt \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\nCột 3 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\nCột 3 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\nCột 3 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\nCột 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 trừ D (áp\r\n dụng Bảng B.52.19) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách\r\n điện (cáp một lõi) chạy trong đường ống đặt trên tường bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\nCột 4 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\nCột 4 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\nCột 4 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\nCột 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy\r\n trong đường ống đặt trên tường bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\nCột 5 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\nCột 5 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\nCột 5 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\nCột 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc\r\n nhiều lõi đặt trên tường bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\nCột 6 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\nCột 6 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\nCột 6 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\nCột 6 \r\n | \r\n \r\n 70 oC vỏ\r\n bọc B.52.6 105 oC vỏ bọc B.52.7 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy\r\n trong ống dẫn đặt trong đất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\nCột 7 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\nCột 7 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\nCột 7 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\nCột 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.15 \r\n | \r\n \r\n B.52.19 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc\r\n nhiều lõi có vỏ bọc đặt trực tiếp trong đất \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Cột 8 \r\n | \r\n \r\n Cột 8 \r\n | \r\n \r\n Cột 8 \r\n | \r\n \r\n Cột 8 \r\n | \r\n \r\n Cột 8 \r\n | \r\n ||
\r\n
Khe hở đến vách\r\n không nhỏ hơn 0,3 lần đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đặt\r\n trong không khí \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.10 \r\nNhôm \r\nB.52.11 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.12 \r\nNhôm \r\nB.52.13 \r\n | \r\n \r\n 70 oC vỏ\r\n bọc B.52.8 \r\n105 oC\r\n vỏ bọc B.52.9 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.20 \r\n | \r\n ||
\r\n Khe hở đến vách\r\n không nhỏ hơn 0,3 lần đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi, đặt\r\n sát nhau trong không khí \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.10 \r\nNhôm \r\nB.52.11 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.12 \r\nNhôm \r\nB.52.13 \r\n | \r\n \r\n 70 oC vỏ\r\n bọc B.52.8 \r\n105 oC\r\n vỏ bọc B.52.9 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.21 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi, đặt\r\n cách nhau trong không khí \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.10 \r\nNhôm \r\nB.52.11 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.12 \r\nNhôm \r\nB.52.13 \r\n | \r\n \r\n 70 oC vỏ\r\n bọc B.52.8 \r\n105 oC\r\n vỏ bọc B.52.9 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Bảng B.52.2 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong bảng B.52.1 –\r\nCách điện PVC/hai ruột dẫn mang tải, bằng đồng hoặc nhôm – Nhiệt độ ruột dẫn:\r\n70 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC trong không\r\nkhí, 20 oC trong đất
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 14,5 \r\n19,5 \r\n26 \r\n34 \r\n46 \r\n61 \r\n80 \r\n99 \r\n119 \r\n151 \r\n182 \r\n210 \r\n240 \r\n273 \r\n321 \r\n367 \r\n | \r\n \r\n \r\n 14 \r\n18,5 \r\n25 \r\n32 \r\n43 \r\n57 \r\n75 \r\n92 \r\n110 \r\n139 \r\n167 \r\n192 \r\n219 \r\n248 \r\n291 \r\n334 \r\n | \r\n \r\n \r\n 17,5 \r\n24 \r\n32 \r\n41 \r\n57 \r\n76 \r\n101 \r\n125 \r\n151 \r\n192 \r\n232 \r\n269 \r\n300 \r\n341 \r\n400 \r\n458 \r\n | \r\n \r\n \r\n 16,5 \r\n23 \r\n30 \r\n38 \r\n52 \r\n69 \r\n90 \r\n111 \r\n133 \r\n168 \r\n201 \r\n232 \r\n258 \r\n294 \r\n344 \r\n394 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19,5 \r\n27 \r\n36 \r\n46 \r\n63 \r\n85 \r\n112 \r\n138 \r\n168 \r\n213 \r\n258 \r\n299 \r\n344 \r\n392 \r\n461 \r\n530 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n37 \r\n46 \r\n60 \r\n78 \r\n99 \r\n119 \r\n140 \r\n173 \r\n204 \r\n231 \r\n261 \r\n292 \r\n336 \r\n379 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n28 \r\n38 \r\n48 \r\n64 \r\n83 \r\n110 \r\n132 \r\n156 \r\n192 \r\n230 \r\n261 \r\n293 \r\n331 \r\n382 \r\n427 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n2.5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n20 \r\n26 \r\n36 \r\n48 \r\n63 \r\n77 \r\n93 \r\n118 \r\n142 \r\n164 \r\n189 \r\n215 \r\n252 \r\n289 \r\n | \r\n \r\n \r\n 14,5 \r\n19,5 \r\n25 \r\n33 \r\n44 \r\n58 \r\n71 \r\n86 \r\n108 \r\n130 \r\n150 \r\n172 \r\n195 \r\n229 \r\n263 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18,5 \r\n25 \r\n32 \r\n44 \r\n60 \r\n79 \r\n97 \r\n118 \r\n150 \r\n181 \r\n210 \r\n234 \r\n266 \r\n312 \r\n358 \r\n | \r\n \r\n \r\n 17,5 \r\n24 \r\n30 \r\n41 \r\n54 \r\n71 \r\n86 \r\n104 \r\n131 \r\n157 \r\n181 \r\n201 \r\n230 \r\n269 \r\n308 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n28 \r\n36 \r\n49 \r\n66 \r\n83 \r\n103 \r\n125 \r\n160 \r\n195 \r\n226 \r\n261 \r\n298 \r\n352 \r\n406 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n36 \r\n47 \r\n61 \r\n77 \r\n93 \r\n109 \r\n135 \r\n159 \r\n180 \r\n204 \r\n228 \r\n262 \r\n296 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 63 \r\n82 \r\n98 \r\n117 \r\n145 \r\n173 \r\n200 \r\n224 \r\n255 \r\n298 \r\n336 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7 và 8, ruột\r\n dẫn trong được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ\r\n lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn\r\n tròn. \r\n | \r\n
Bảng B.52.3 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong Bảng B.52.1 –\r\nCách điện XLPE hoặc EPR, hai ruột dẫn mang tải/bằng đồng hoặc nhôm – nhiệt độ\r\nruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC\r\ntrong không khí, 20 oC trong đất
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n (hình) \r\n | \r\n \r\n (hình) \r\n | \r\n \r\n (hình) \r\n | \r\n \r\n (hình) \r\n | \r\n \r\n (hình) \r\n | \r\n \r\n (hình) \r\n | \r\n \r\n (hình) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19 \r\n26 \r\n35 \r\n45 \r\n61 \r\n81 \r\n106 \r\n131 \r\n158 \r\n200 \r\n241 \r\n278 \r\n318 \r\n362 \r\n424 \r\n486 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18,5 \r\n25 \r\n33 \r\n42 \r\n57 \r\n76 \r\n99 \r\n121 \r\n145 \r\n183 \r\n220 \r\n253 \r\n290 \r\n329 \r\n386 \r\n442 \r\n | \r\n \r\n \r\n 23 \r\n31 \r\n42 \r\n54 \r\n75 \r\n100 \r\n133 \r\n164 \r\n198 \r\n253 \r\n306 \r\n354 \r\n393 \r\n449 \r\n528 \r\n603 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n30 \r\n40 \r\n51 \r\n69 \r\n91 \r\n119 \r\n146 \r\n175 \r\n221 \r\n265 \r\n305 \r\n334 \r\n384 \r\n459 \r\n532 \r\n | \r\n \r\n \r\n 24 \r\n33 \r\n45 \r\n58 \r\n80 \r\n107 \r\n138 \r\n171 \r\n209 \r\n269 \r\n328 \r\n382 \r\n441 \r\n506 \r\n599 \r\n693 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n33 \r\n43 \r\n53 \r\n71 \r\n91 \r\n116 \r\n139 \r\n164 \r\n203 \r\n239 \r\n271 \r\n306 \r\n343 \r\n395 \r\n446 \r\n | \r\n \r\n \r\n 27 \r\n35 \r\n46 \r\n58 \r\n77 \r\n100 \r\n129 \r\n155 \r\n183 \r\n225 \r\n270 \r\n306 \r\n343 \r\n387 \r\n448 \r\n502 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 20 \r\n27 \r\n35 \r\n48 \r\n64 \r\n84 \r\n103 \r\n125 \r\n158 \r\n191 \r\n220 \r\n253 \r\n288 \r\n338 \r\n387 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19,5 \r\n26 \r\n33 \r\n45 \r\n60 \r\n78 \r\n96 \r\n115 \r\n145 \r\n175 \r\n201 \r\n230 \r\n262 \r\n307 \r\n352 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n33 \r\n43 \r\n59 \r\n79 \r\n105 \r\n130 \r\n157 \r\n200 \r\n242 \r\n281 \r\n307 \r\n351 \r\n412 \r\n471 \r\n | \r\n \r\n \r\n 23 \r\n31 \r\n40 \r\n54 \r\n72 \r\n94 \r\n115 \r\n138 \r\n175 \r\n210 \r\n242 \r\n261 \r\n300 \r\n358 \r\n415 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n35 \r\n45 \r\n62 \r\n84 \r\n101 \r\n126 \r\n154 \r\n198 \r\n241 \r\n280 \r\n324 \r\n371 \r\n439 \r\n508 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n33 \r\n42 \r\n55 \r\n71 \r\n90 \r\n108 \r\n128 \r\n158 \r\n186 \r\n211 \r\n238 \r\n267 \r\n307 \r\n346 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 76 \r\n98 \r\n117 \r\n139 \r\n170 \r\n204 \r\n233 \r\n261 \r\n296 \r\n343 \r\n386 \r\n\r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7 và 8, ruột\r\n dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ\r\n lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn\r\n tròn. \r\n | \r\n
Bảng B.52.4 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong Bảng B.52.1 –\r\nCách điện PVC, ba ruột dẫn mang tải/bằng đồng hoặc nhôm – nhiệt độ ruột dẫn: 70\r\noC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC trong không khí, 20 oC\r\ntrong đất
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 13.5 \r\n18 \r\n24 \r\n31 \r\n42 \r\n56 \r\n73 \r\n89 \r\n108 \r\n136 \r\n164 \r\n188 \r\n216 \r\n245 \r\n286 \r\n328 \r\n | \r\n \r\n \r\n 13 \r\n17.5 \r\n23 \r\n29 \r\n39 \r\n52 \r\n68 \r\n83 \r\n99 \r\n125 \r\n150 \r\n172 \r\n196 \r\n223 \r\n261 \r\n298 \r\n | \r\n \r\n \r\n 15.5 \r\n21 \r\n28 \r\n36 \r\n50 \r\n68 \r\n89 \r\n110 \r\n134 \r\n171 \r\n207 \r\n239 \r\n262 \r\n296 \r\n346 \r\n394 \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n20 \r\n27 \r\n34 \r\n46 \r\n62 \r\n80 \r\n99 \r\n118 \r\n149 \r\n179 \r\n206 \r\n225 \r\n255 \r\n297 \r\n339 \r\n | \r\n \r\n \r\n 17.5 \r\n24 \r\n32 \r\n41 \r\n57 \r\n76 \r\n96 \r\n119 \r\n144 \r\n184 \r\n223 \r\n259 \r\n299 \r\n241 \r\n403 \r\n464 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18 \r\n24 \r\n30 \r\n38 \r\n50 \r\n64 \r\n82 \r\n98 \r\n116 \r\n143 \r\n169 \r\n192 \r\n217 \r\n243 \r\n280 \r\n316 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19 \r\n24 \r\n33 \r\n41 \r\n54 \r\n70 \r\n92 \r\n110 \r\n130 \r\n162 \r\n193 \r\n220 \r\n246 \r\n278 \r\n320 \r\n359 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n2.5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 14 \r\n18.5 \r\n24 \r\n32 \r\n43 \r\n57 \r\n70 \r\n84 \r\n107 \r\n129 \r\n149 \r\n170 \r\n194 \r\n227 \r\n261 \r\n | \r\n \r\n \r\n 13.5 \r\n17.5 \r\n23 \r\n31 \r\n41 \r\n53 \r\n65 \r\n78 \r\n98 \r\n118 \r\n135 \r\n155 \r\n176 \r\n207 \r\n237 \r\n | \r\n \r\n \r\n 16.5 \r\n22 \r\n28 \r\n39 \r\n53 \r\n70 \r\n86 \r\n104 \r\n133 \r\n161 \r\n186 \r\n204 \r\n230 \r\n269 \r\n306 \r\n | \r\n \r\n \r\n 15.5 \r\n21 \r\n27 \r\n36 \r\n48 \r\n62 \r\n77 \r\n92 \r\n116 \r\n139 \r\n160 \r\n176 \r\n199 \r\n232 \r\n265 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18.5 \r\n25 \r\n32 \r\n44 \r\n59 \r\n73 \r\n90 \r\n110 \r\n140 \r\n170 \r\n197 \r\n227 \r\n259 \r\n305 \r\n351 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18.5 \r\n24 \r\n30 \r\n39 \r\n50 \r\n64 \r\n77 \r\n91 \r\n112 \r\n132 \r\n150 \r\n169 \r\n190 \r\n218 \r\n247 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 53 \r\n69 \r\n83 \r\n99 \r\n122 \r\n148 \r\n169 \r\n189 \r\n214 \r\n250 \r\n282 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7 và 8, ruột\r\n dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ\r\n lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn\r\n tròn. \r\n | \r\n
Bảng B.52.5 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong Bảng B.52.1 –\r\nCách điện XLPE hoặc EPR, ba ruột dẫn mang tải/bằng đồng hoặc nhôm – nhiệt độ\r\nruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC\r\ntrong không khí, 20 oC trong đất
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 17 \r\n23 \r\n31 \r\n40 \r\n54 \r\n73 \r\n95 \r\n117 \r\n141 \r\n179 \r\n216 \r\n249 \r\n285 \r\n324 \r\n380 \r\n435 \r\n | \r\n \r\n \r\n 16,5 \r\n22 \r\n30 \r\n38 \r\n51 \r\n68 \r\n89 \r\n109 \r\n130 \r\n164 \r\n197 \r\n227 \r\n259 \r\n295 \r\n346 \r\n396 \r\n | \r\n \r\n \r\n 20 \r\n28 \r\n37 \r\n48 \r\n66 \r\n88 \r\n117 \r\n144 \r\n175 \r\n222 \r\n269 \r\n312 \r\n342 \r\n384 \r\n450 \r\n514 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19,5 \r\n26 \r\n35 \r\n44 \r\n60 \r\n80 \r\n105 \r\n128 \r\n154 \r\n194 \r\n233 \r\n268 \r\n300 \r\n340 \r\n398 \r\n455 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n30 \r\n40 \r\n52 \r\n71 \r\n96 \r\n119 \r\n147 \r\n179 \r\n229 \r\n278 \r\n322 \r\n371 \r\n424 \r\n500 \r\n576 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n28 \r\n36 \r\n44 \r\n58 \r\n75 \r\n96 \r\n115 \r\n135 \r\n167 \r\n197 \r\n223 \r\n251 \r\n281 \r\n324 \r\n365 \r\n | \r\n \r\n \r\n 23 \r\n30 \r\n39 \r\n49 \r\n65 \r\n84 \r\n107 \r\n129 \r\n153 \r\n188 \r\n226 \r\n257 \r\n287 \r\n324 \r\n375 \r\n419 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19 \r\n25 \r\n32 \r\n44 \r\n58 \r\n76 \r\n94 \r\n113 \r\n142 \r\n171 \r\n197 \r\n226 \r\n256 \r\n300 \r\n344 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18 \r\n24 \r\n31 \r\n41 \r\n55 \r\n71 \r\n87 \r\n104 \r\n131 \r\n157 \r\n180 \r\n206 \r\n233 \r\n273 \r\n313 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n38 \r\n52 \r\n71 \r\n93 \r\n116 \r\n140 \r\n179 \r\n217 \r\n251 \r\n267 \r\n300 \r\n351 \r\n402 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n28 \r\n35 \r\n48 \r\n64 \r\n84 \r\n103 \r\n124 \r\n156 \r\n188 \r\n216 \r\n240 \r\n272 \r\n318 \r\n364 \r\n | \r\n \r\n \r\n 24 \r\n32 \r\n41 \r\n57 \r\n76 \r\n90 \r\n112 \r\n136 \r\n174 \r\n211 \r\n245 \r\n283 \r\n323 \r\n382 \r\n440 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n28 \r\n35 \r\n46 \r\n59 \r\n75 \r\n90 \r\n106 \r\n130 \r\n154 \r\n174 \r\n197 \r\n220 \r\n253 \r\n286 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 64 \r\n82 \r\n98 \r\n117 \r\n144 \r\n172 \r\n197 \r\n220 \r\n250 \r\n290 \r\n326 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7 và 8, ruột\r\n dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ\r\n lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn\r\n tròn. \r\n | \r\n
Bảng B.52.6 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt C của Bảng B.52.1 –\r\nCách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc – bọc PVC hoặc để trần chạm tới\r\nđược (xem chú thích 2) – Nhiệt độ vỏ bằng kim loại: 70 oC, nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số ruột dẫn và bố\r\n trí ruột dẫn đối với phương pháp C của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải Lõi kép hoặc lõi đơn \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n ||
\r\n Cáp nhiều lõi hoặc\r\n một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi ở dạng\r\n phẳng \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 500 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 23 \r\n31 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19 \r\n26 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n29 \r\n38 \r\n | \r\n
\r\n 750 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n34 \r\n45 \r\n57 \r\n77 \r\n102 \r\n133 \r\n163 \r\n202 \r\n247 \r\n296 \r\n340 \r\n388 \r\n440 \r\n514 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n28 \r\n37 \r\n48 \r\n65 \r\n86 \r\n112 \r\n137 \r\n169 \r\n207 \r\n249 \r\n286 \r\n327 \r\n371 \r\n434 \r\n | \r\n \r\n \r\n 23 \r\n31 \r\n41 \r\n52 \r\n70 \r\n92 \r\n120 \r\n147 \r\n181 \r\n221 \r\n264 \r\n303 \r\n346 \r\n392 \r\n457 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi, vỏ bọc\r\n cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với cáp để trần chạm tới\r\n được, các giá trị cần nhân với 0,9. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các giá trị 500 V và 750 V là\r\n điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.7 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt C của Bảng B.52.1 –\r\nCách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc – cáp để trần không chạm tới được\r\nvà không tiếp xúc với vật liệu cháy – Nhiệt độ vỏ bằng kim loại: 105 oC,\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số ruột dẫn và bố\r\n trí ruột dẫn đối với phương pháp C của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải \r\nLõi kép hoặc lõi\r\n đơn \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n ||
\r\n Cáp nhiều lõi hoặc\r\n một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi ở dạng\r\n phẳng \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 500 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 28 \r\n38 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n \r\n 24 \r\n33 \r\n44 \r\n | \r\n \r\n \r\n 27 \r\n36 \r\n47 \r\n | \r\n
\r\n 750 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n \r\n 31 \r\n42 \r\n55 \r\n70 \r\n96 \r\n127 \r\n166 \r\n203 \r\n251 \r\n307 \r\n369 \r\n424 \r\n485 \r\n550 \r\n643 \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n35 \r\n47 \r\n59 \r\n81 \r\n107 \r\n140 \r\n171 \r\n212 \r\n260 \r\n312 \r\n359 \r\n410 \r\n465 \r\n544 \r\n | \r\n \r\n \r\n 30 \r\n41 \r\n53 \r\n67 \r\n91 \r\n119 \r\n154 \r\n187 \r\n230 \r\n280 \r\n334 \r\n383 \r\n435 \r\n492 \r\n572 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi, vỏ bọc\r\n cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Không cần áp dụng hiệu chỉnh\r\n cho nhóm. \r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với bảng này, phương pháp\r\n chuẩn C đề cập đến tường bằng khối xây vì nhiệt độ cao ở vỏ bọc thường không\r\n được chấp nhận cho tường bằng gỗ. \r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị 500 V và 750 V là\r\n điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.8 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng\r\nB.52.1 – Cách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc/ bọc PVC hoặc để trần\r\nchạm tới được (xem\r\nchú thích 2) - Nhiệt độ vỏ bằng kim loại: 70 oC, nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số ruột dẫn và bố\r\n trí ruột dẫn đối với phương pháp C của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải \r\nLõi kép hoặc lõi\r\n đơn \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n ||||
\r\n Cáp nhiều lõi hoặc\r\n một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi đặt sát\r\n nhau \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi phẳng\r\n đặt cách nhau theo chiều thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi phẳng\r\n đặt cách nhau theo chiều ngang \r\n | \r\n ||
\r\n Phương pháp E hoặc\r\n F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp E hoặc\r\n F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 500 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n33 \r\n44 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n28 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n \r\n 23 \r\n31 \r\n41 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n34 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n \r\n 29 \r\n39 \r\n51 \r\n | \r\n
\r\n 750 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n36 \r\n47 \r\n60 \r\n82 \r\n106 \r\n142 \r\n174 \r\n215 \r\n264 \r\n317 \r\n364 \r\n416 \r\n472 \r\n552 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n30 \r\n40 \r\n51 \r\n69 \r\n92 \r\n120 \r\n147 \r\n182 \r\n223 \r\n267 \r\n308 \r\n352 \r\n399 \r\n466 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n34 \r\n45 \r\n57 \r\n77 \r\n102 \r\n132 \r\n161 \r\n198 \r\n241 \r\n289 \r\n331 \r\n377 \r\n426 \r\n496 \r\n | \r\n \r\n \r\n 28 \r\n37 \r\n49 \r\n62 \r\n84 \r\n110 \r\n142 \r\n173 \r\n213 \r\n259 \r\n309 \r\n353 \r\n400 \r\n446 \r\n497 \r\n | \r\n \r\n \r\n 32 \r\n43 \r\n56 \r\n71 \r\n95 \r\n125 \r\n162 \r\n197 \r\n242 \r\n294 \r\n351 \r\n402 \r\n454 \r\n507 \r\n565 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi, vỏ bọc\r\n cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với cáp để trần chạm tới\r\n được, các giá trị cần nhân với 0,9 \r\nCHÚ THÍCH 3: De là đường kính\r\n ngoài của cáp. \r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị 500 V và 750 V là\r\n điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.9 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng\r\nB.52.1 – Cách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc – Cáp để trần không chạm\r\ntới được (xem\r\nchú thích 2) - Nhiệt độ vỏ bằng kim loại: 105 oC, nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số ruột dẫn và bố\r\n trí ruột dẫn đối với phương pháp C của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải \r\nLõi kép hoặc lõi\r\n đơn \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n ||||
\r\n Cáp nhiều lõi hoặc\r\n một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi đặt sát\r\n nhau \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi phẳng\r\n đặt cách nhau theo chiều thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi phẳng\r\n đặt cách nhau theo chiều ngang \r\n | \r\n ||
\r\n Phương pháp E hoặc\r\n F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp E hoặc\r\n F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 500 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 31 \r\n41 \r\n54 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n35 \r\n46 \r\n | \r\n \r\n \r\n 29 \r\n39 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n \r\n 33 \r\n43 \r\n56 \r\n | \r\n \r\n \r\n 37 \r\n49 \r\n64 \r\n | \r\n
\r\n 750 V \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n \r\n 33 \r\n45 \r\n60 \r\n76 \r\n104 \r\n137 \r\n179 \r\n220 \r\n272 \r\n333 \r\n400 \r\n460 \r\n526 \r\n596 \r\n697 \r\n | \r\n \r\n \r\n 28 \r\n38 \r\n50 \r\n64 \r\n87 \r\n115 \r\n150 \r\n184 \r\n228 \r\n279 \r\n335 \r\n385 \r\n441 \r\n500 \r\n584 \r\n | \r\n \r\n \r\n 32 \r\n43 \r\n56 \r\n71 \r\n96 \r\n127 \r\n164 \r\n200 \r\n247 \r\n300 \r\n359 \r\n411 \r\n469 \r\n530 \r\n617 \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 \r\n47 \r\n61 \r\n78 \r\n105 \r\n137 \r\n178 \r\n216 \r\n266 \r\n323 \r\n385 \r\n441 \r\n498 \r\n557 \r\n624 \r\n | \r\n \r\n \r\n 40 \r\n54 \r\n70 \r\n89 \r\n120 \r\n157 \r\n204 \r\n248 \r\n304 \r\n370 \r\n441 \r\n505 \r\n565 \r\n629 \r\n704 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi, vỏ bọc\r\n cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Không cần áp dụng hiệu chỉnh\r\n cho nhóm. \r\nCHÚ THÍCH 3: De là đường kính\r\n ngoài của cáp. \r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị 500 V và 750 V là\r\n điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.10 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng\r\nB.52.1 Cách điện bằng PVC, ruột dẫn đồng - Nhiệt độ ruột dẫn: 70 oC,\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo chiều thẳng\r\n đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n30 \r\n40 \r\n51 \r\n70 \r\n94 \r\n119 \r\n148 \r\n180 \r\n232 \r\n282 \r\n328 \r\n379 \r\n434 \r\n514 \r\n593 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n25 \r\n34 \r\n43 \r\n60 \r\n80 \r\n101 \r\n126 \r\n153 \r\n196 \r\n238 \r\n276 \r\n319 \r\n364 \r\n430 \r\n497 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n131 \r\n162 \r\n196 \r\n251 \r\n304 \r\n352 \r\n406 \r\n463 \r\n546 \r\n629 \r\n754 \r\n868 \r\n1005 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n110 \r\n137 \r\n167 \r\n216 \r\n264 \r\n308 \r\n356 \r\n409 \r\n485 \r\n561 \r\n656 \r\n749 \r\n855 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n114 \r\n143 \r\n174 \r\n225 \r\n275 \r\n321 \r\n372 \r\n427 \r\n507 \r\n587 \r\n689 \r\n789 \r\n905 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n146 \r\n181 \r\n219 \r\n281 \r\n341 \r\n396 \r\n456 \r\n521 \r\n615 \r\n709 \r\n852 \r\n982 \r\n1138 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n130 \r\n162 \r\n197 \r\n254 \r\n311 \r\n362 \r\n419 \r\n480 \r\n569 \r\n659 \r\n795 \r\n920 \r\n1070 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được xem là có\r\n cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên quan đến\r\n ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là đường kính\r\n ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.11– Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng\r\nB.52.1 Cách điện bằng PVC, ruột dẫn nhôm - Nhiệt độ ruột dẫn: 70 oC,\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo chiều thẳng\r\n đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n31 \r\n39 \r\n54 \r\n73 \r\n89 \r\n111 \r\n135 \r\n173 \r\n210 \r\n244 \r\n282 \r\n322 \r\n380 \r\n439 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n26 \r\n33 \r\n46 \r\n61 \r\n78 \r\n96 \r\n117 \r\n150 \r\n183 \r\n212 \r\n245 \r\n280 \r\n330 \r\n381 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n98 \r\n122 \r\n149 \r\n192 \r\n235 \r\n273 \r\n316 \r\n363 \r\n430 \r\n497 \r\n600 \r\n694 \r\n808 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n84 \r\n105 \r\n128 \r\n166 \r\n203 \r\n237 \r\n274 \r\n315 \r\n375 \r\n434 \r\n526 \r\n610 \r\n711 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n87 \r\n109 \r\n133 \r\n173 \r\n212 \r\n247 \r\n287 \r\n330 \r\n392 \r\n455 \r\n552 \r\n640 \r\n746 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n112 \r\n139 \r\n169 \r\n217 \r\n265 \r\n308 \r\n356 \r\n407 \r\n482 \r\n557 \r\n671 \r\n775 \r\n900 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n99 \r\n124 \r\n152 \r\n196 \r\n241 \r\n282 \r\n327 \r\n376 \r\n447 \r\n519 \r\n629 \r\n730 \r\n852 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được xem là có\r\n cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên quan đến\r\n ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là đường kính\r\n ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.12– Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng\r\nB.52.1 - Cách điện bằng XLPE hoặc EPR, ruột dẫn đồng - Nhiệt độ ruột dẫn: 90 oC,\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo chiều thẳng\r\n đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n36 \r\n49 \r\n63 \r\n86 \r\n115 \r\n149 \r\n185 \r\n225 \r\n289 \r\n352 \r\n410 \r\n473 \r\n542 \r\n641 \r\n741 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n32 \r\n42 \r\n54 \r\n75 \r\n100 \r\n127 \r\n158 \r\n192 \r\n246 \r\n298 \r\n346 \r\n399 \r\n456 \r\n538 \r\n621 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n161 \r\n200 \r\n242 \r\n310 \r\n377 \r\n437 \r\n504 \r\n575 \r\n679 \r\n783 \r\n940 \r\n1083 \r\n1254 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n135 \r\n169 \r\n207 \r\n268 \r\n328 \r\n383 \r\n444 \r\n510 \r\n607 \r\n703 \r\n823 \r\n946 \r\n1088 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n141 \r\n176 \r\n216 \r\n279 \r\n342 \r\n400 \r\n464 \r\n533 \r\n634 \r\n736 \r\n868 \r\n998 \r\n1151 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n182 \r\n226 \r\n275 \r\n353 \r\n430 \r\n500 \r\n577 \r\n661 \r\n781 \r\n902 \r\n1085 \r\n1253 \r\n1454 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n161 \r\n201 \r\n246 \r\n318 \r\n389 \r\n454 \r\n527 \r\n605 \r\n719 \r\n833 \r\n1008 \r\n1169 \r\n1362 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được xem là có\r\n cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên quan đến\r\n ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là đường kính\r\n ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.13 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng\r\nB.52.1 - Cách điện bằng XLPE hoặc EPR, ruột dẫn nhôm - Nhiệt độ ruột dẫn: 90 oC,\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lắp đặt\r\n của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Hai ruột dẫn mang\r\n tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba ruột dẫn mang\r\n tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo chiều thẳng\r\n đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương pháp G \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n38 \r\n49 \r\n67 \r\n91 \r\n108 \r\n135 \r\n164 \r\n211 \r\n257 \r\n300 \r\n346 \r\n397 \r\n470 \r\n543 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n32 \r\n42 \r\n58 \r\n77 \r\n97 \r\n120 \r\n146 \r\n187 \r\n227 \r\n263 \r\n304 \r\n347 \r\n409 \r\n471 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n121 \r\n150 \r\n184 \r\n237 \r\n289 \r\n337 \r\n389 \r\n447 \r\n530 \r\n613 \r\n740 \r\n856 \r\n996 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n103 \r\n129 \r\n159 \r\n206 \r\n253 \r\n296 \r\n343 \r\n395 \r\n471 \r\n547 \r\n663 \r\n770 \r\n899 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n107 \r\n135 \r\n165 \r\n215 \r\n264 \r\n308 \r\n358 \r\n413 \r\n492 \r\n571 \r\n694 \r\n806 \r\n942 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n138 \r\n172 \r\n210 \r\n271 \r\n332 \r\n387 \r\n448 \r\n515 \r\n611 \r\n708 \r\n856 \r\n991 \r\n1154 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n122 \r\n153 \r\n188 \r\n244 \r\n300 \r\n351 \r\n408 \r\n470 \r\n561 \r\n652 \r\n792 \r\n921 \r\n1077 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được xem là có\r\n cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên quan đến\r\n ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là đường kính\r\n ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng B.52.14 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh đối với nhiệt độ môi trường xung quanh khác 30 oC áp dụng\r\ncho khả năng mang dòng đối với cáp đặt trong không khí
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ môi trường\r\n xung quanh oC \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n |||
\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n XLPE hoặc EPR \r\n | \r\n \r\n Vô cơ a \r\n | \r\n ||
\r\n Bọc PVC hoặc để\r\n trần và chạm tới được, 70 oC \r\n | \r\n \r\n Để trần, không chạm\r\n tới được, 105 oC \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n15 \r\n20 \r\n25 \r\n30 \r\n35 \r\n40 \r\n45 \r\n50 \r\n55 \r\n60 \r\n65 \r\n70 \r\n75 \r\n80 \r\n85 \r\n90 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n1,17 \r\n1,12 \r\n1,06 \r\n1,00 \r\n0,94 \r\n0,87 \r\n0,79 \r\n0,61 \r\n0,50 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n1,12 \r\n1,08 \r\n1,04 \r\n1,00 \r\n0,96 \r\n0,91 \r\n0,87 \r\n0,82 \r\n0,76 \r\n0,71 \r\n0,65 \r\n0,58 \r\n0,50 \r\n0,41 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n1,20 \r\n1,14 \r\n1,07 \r\n1,00 \r\n0,93 \r\n0,85 \r\n0,78 \r\n0,67 \r\n0,57 \r\n0,45 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n1,11 \r\n1,07 \r\n1,04 \r\n1,00 \r\n0,96 \r\n0,92 \r\n0,88 \r\n0,84 \r\n0,80 \r\n0,75 \r\n0,70 \r\n0,65 \r\n0,60 \r\n0,54 \r\n0,47 \r\n0,40 \r\n0,32 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với nhiệt độ môi trường xung quanh cao\r\n hơn, tham khảo nhà chế tạo. \r\n | \r\n
Bảng B.52.15 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh với nhiệt độ đất xung quanh khác 20 oC áp dụng cho khả\r\nnăng mang dòng đối với cáp đặt trong đường ống trong đất
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ đất oC \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n |
\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n XLPE hoặc EPR \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n15 \r\n20 \r\n25 \r\n30 \r\n35 \r\n40 \r\n45 \r\n50 \r\n55 \r\n60 \r\n65 \r\n70 \r\n75 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n1,05 \r\n1,00 \r\n0,95 \r\n0,89 \r\n0,84 \r\n0,77 \r\n0,71 \r\n0,63 \r\n0,55 \r\n0,45 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n1,04 \r\n1,00 \r\n0,96 \r\n0,93 \r\n0,89 \r\n0,85 \r\n0,80 \r\n0,76 \r\n0,71 \r\n0,65 \r\n0,60 \r\n0,53 \r\n0,46 \r\n0,38 \r\n | \r\n
Bảng B.52.16 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh đối với cáp chôn trực tiếp trong đất hoặc đi ngầm trong đường ống\r\nđối với nhiệt trở đất khác 2,5 oC.m/W áp dụng cho khả năng mang dòng\r\nđối với phương pháp chuẩn D
\r\n\r\n\r\n Nhiệt trở, oC.m/W \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp đi ngầm trong\r\n ống dẫn \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp chôn trực tiếp \r\n | \r\n \r\n 1,88 \r\n | \r\n \r\n 1,62 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu chỉnh đưa ra được\r\n lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có trong\r\n Bảng B.52.2 đến B.52.5. Độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm trong\r\n phạm vi ± 5%. \r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số hiệu chỉnh có thể áp\r\n dụng cho cáp đi trong ống dẫn đi ngầm, đối với cáp trực tiếp trong đất, hệ số\r\n hiệu chỉnh đối với nhiệt trở nhỏ hơn 2.5 oC.m/W sẽ cao hơn. Trong\r\n trường hợp yêu cầu giá trị chính xác hơn thì có thể tính bằng phương pháp nêu\r\n trong bộ IEC 60287. \r\nCHÚ THÍCH 3: Hệ số hiệu chỉnh áp dụng cho\r\n ống dẫn đi ngắm ở độ sâu đến 0,8 m. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giả thiết là đặc tính của đất\r\n là đồng đều. Không được có hơi ẩm xâm nhập vào vùng nhiệt trở cao xung quanh\r\n cáp. Nếu thấy trước là có một phần đất bị khô thì thông số dòng điện cho phép\r\n cần được rút ra bằng phương pháp quy định ở bộ IEC 60287. \r\n | \r\n
Bảng B.52.17 – Hệ số\r\nsuy giảm đối với mạch điện hoặc một cáp nhiều lõi hoặc đối với một nhóm có\r\nnhiều hơn một mạch hoặc nhiều hơn một cáp nhiều lõi sử dụng với khả năng mang\r\ndòng của Bảng B.52.2 đến B.52.13
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Bố trí (các cáp đặt\r\n sát nhau) \r\n | \r\n \r\n Số mạch điện hoặc\r\n cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cần sử dụng với khả\r\n năng mang dòng, tham khảo \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Được bố trí trong không khí trên một bề mặt\r\n được chôn chìm hoặc được bao kín \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n 0.65 \r\n | \r\n \r\n 0.60 \r\n | \r\n \r\n 0.57 \r\n | \r\n \r\n 0.54 \r\n | \r\n \r\n 0.52 \r\n | \r\n \r\n 0.50 \r\n | \r\n \r\n 0.45 \r\n | \r\n \r\n 0.41 \r\n | \r\n \r\n 0.38 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 đến B.52.13 \r\nPhương pháp A đến F \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên tường, sàn hoặc hệ thống máng\r\n cáp không đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.85 \r\n | \r\n \r\n 0.79 \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n | \r\n \r\n 0.73 \r\n | \r\n \r\n 0.72 \r\n | \r\n \r\n 0.72 \r\n | \r\n \r\n 0.71 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n Không có thêm hệ số\r\n suy giảm đối với nhóm có nhiều hơn chín mạch điện hoặc cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n B.52.2 đến B.52.7 \r\nPhương pháp C \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Một lớp cố định trực tiếp dưới trần bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n 0.95 \r\n | \r\n \r\n 0.81 \r\n | \r\n \r\n 0.72 \r\n | \r\n \r\n 0.68 \r\n | \r\n \r\n 0.66 \r\n | \r\n \r\n 0.64 \r\n | \r\n \r\n 0.63 \r\n | \r\n \r\n 0.62 \r\n | \r\n \r\n 0.61 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên hệ thống máng cáp nằm ngang\r\n hoặc thẳng đứng có đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.88 \r\n | \r\n \r\n 0.82 \r\n | \r\n \r\n 0.77 \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n | \r\n \r\n 0.73 \r\n | \r\n \r\n 0.73 \r\n | \r\n \r\n 0.72 \r\n | \r\n \r\n 0.72 \r\n | \r\n \r\n B.52.8 đến B.52.13\r\n Phương pháp E và F \r\n | \r\n |||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên hệ thống thang cáp hoặc thanh\r\n đỡ, v.v… \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.87 \r\n | \r\n \r\n 0.82 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.79 \r\n | \r\n \r\n 0.79 \r\n | \r\n \r\n 0.78 \r\n | \r\n \r\n 0.78 \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các hệ số này áp dụng cho nhóm\r\n cáp đồng nhất, mang tải đồng đều. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp khe hở nằm\r\n ngang giữa các cáp liền kề vượt quá hai lần đường kính ngoài thì không cần áp\r\n dụng hệ số suy giảm. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các hệ số giống như vậy áp\r\n dụng cho nhóm có hai hoặc ba cáp một lõi, cáp nhiều lõi. \r\nCHÚ THÍCH 4: Nếu hệ thống gồm cả cáp hai\r\n lõi và ba lõi thì tổng số cáp được lấy là số mạch điện và hệ thống tương ứng\r\n áp dụng cho các bảng đối với hai ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp hai lõi và\r\n cho các bảng đối với ba ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp ba lõi \r\nCHÚ THÍCH 5: Nếu nhóm gồm n cáp một lõi thì\r\n có thể coi như n/2 mạch điện của hai ruột dẫn mang tải hoặc n/3 mạch điện của\r\n ba ruột dẫn mang tải \r\nCHÚ THÍCH 6: Giá trị đưa ra được lấy trung\r\n bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có trong Bảng B.52.2\r\n đến B.52.13, độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm trong phạm vi 5%. \r\nCHÚ THÍCH 7: Đối với một số hệ thống lắp\r\n đặt và đối với các phương pháp khác không được cung cấp trong bảng trên, có\r\n thể sử dụng hệ số được tính cho các trường hợp cụ thể, ví dụ xem Bảng B.52.20\r\n và B.52.21. \r\n | \r\n
Bảng B.52.18 – Hệ số\r\nsuy giảm đối với nhiều hơn một mạch điện, cáp đặt trực tiếp trong đất – Phương\r\npháp lắp đặt D2 trong Bảng B.52.2 đến Bảng B.52.5 – Cáp một lõi hoặc nhiều lõi
\r\n\r\n\r\n Số mạch điện \r\n | \r\n \r\n Khe hở giữa các cáp\r\n a \r\n | \r\n ||||
\r\n 0 (các cáp đặt sát\r\n nhau) \r\n | \r\n \r\n Một đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n 0,125 m \r\n | \r\n \r\n 0,25 m \r\n | \r\n \r\n 0,5 m \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n12 \r\n16 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n0.65 \r\n0.60 \r\n0.55 \r\n0.50 \r\n0.45 \r\n0.43 \r\n0.41 \r\n0.36 \r\n0.32 \r\n0.29 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n0.70 \r\n0.60 \r\n0.55 \r\n0.55 \r\n0.51 \r\n0.48 \r\n0.46 \r\n0.42 \r\n0.38 \r\n0.35 \r\n | \r\n \r\n 0.85 \r\n0.75 \r\n0.70 \r\n0.65 \r\n0.60 \r\n0.59 \r\n0.57 \r\n0.55 \r\n0.51 \r\n0.47 \r\n0.44 \r\n | \r\n \r\n 0.90 \r\n0.80 \r\n0.75 \r\n0.70 \r\n0.70 \r\n0.67 \r\n0.65 \r\n0.63 \r\n0.59 \r\n0.56 \r\n0.53 \r\n | \r\n \r\n 0.90 \r\n0.85 \r\n0.80 \r\n0.80 \r\n0.80 \r\n0.76 \r\n0.75 \r\n0.74 \r\n0.71 \r\n0.68 \r\n0.66 \r\n | \r\n
\r\n a Cáp nhiều lõi \r\na Cáp một lõi \r\n | \r\n |||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đưa ra áp dụng cho\r\n hệ thống lắp đặt ở độ sâu 0.7 m và nhiệt trở đất bằng 2.5 oC.m/W.\r\n Chúng là các giá trị trung bình của dải các cỡ cáp và loại được trích dẫn cho\r\n Bảng B.52.2 đến B.52.5. Qui trình lấy trung bình cùng với làm tròn số, trong\r\n một số trường hợp có thể gây ra sai số đến ± 10%. (Trong trường hợp yêu cầu\r\n các giá trị chính xác hơn, có thể tính theo phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1) \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nhiệt trở\r\n thấp hơn 2.5 oC.m/W, nói chung có thể tăng hệ số hiệu chỉnh và có\r\n thể tính bằng phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1. \r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu mạch điện gồm m ruột dẫn\r\n song song mỗi pha thì để xác định hệ số suy giảm, mạch điện cần được xem là m\r\n mạch điện. \r\n | \r\n
Bảng B.52.19 – Hệ số\r\nsuy giảm đối với nhiều hơn một mạch, cáp đi trực tiếp trong ống dẫn đặt trong\r\nđất – Phương pháp lắp đặt D1 trong Bảng B.52.2 đến B.52.5
\r\n\r\n\r\n A) Cáp nhiều lõi\r\n trong ống dẫn một đường \r\n | \r\n ||||
\r\n Số cáp \r\n | \r\n \r\n Khe hở từ ống dẫn\r\n đến ống dẫn a \r\n | \r\n |||
\r\n 0 \r\n(các ống dẫn đặt\r\n sát nhau) \r\n | \r\n \r\n 0,25 m \r\n | \r\n \r\n 0,5 m \r\n | \r\n \r\n 1,0 m \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n16 \r\n17 \r\n18 \r\n19 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 0.85 \r\n0.75 \r\n0.70 \r\n0.65 \r\n0.60 \r\n0.57 \r\n0.54 \r\n0.52 \r\n0.49 \r\n0.47 \r\n0.45 \r\n0.44 \r\n0.42 \r\n0.41 \r\n0.39 \r\n0.38 \r\n0.37 \r\n0.35 \r\n0.34 \r\n | \r\n \r\n 0.90 \r\n0.85 \r\n0.80 \r\n0.80 \r\n0.80 \r\n0.76 \r\n0.74 \r\n0.73 \r\n0.72 \r\n0.70 \r\n0.69 \r\n0.68 \r\n0.68 \r\n0.67 \r\n0.66 \r\n0.65 \r\n0.65 \r\n0.64 \r\n0.63 \r\n | \r\n \r\n 0.95 \r\n0.90 \r\n0.85 \r\n0.85 \r\n0.80 \r\n0.80 \r\n0.78 \r\n0.77 \r\n0.76 \r\n0.75 \r\n0.74 \r\n0.73 \r\n0.72 \r\n0.72 \r\n0.71 \r\n0.70 \r\n0.70 \r\n0.69 \r\n0.68 \r\n | \r\n \r\n 0.95 \r\n0.95 \r\n0.90 \r\n0.90 \r\n0.90 \r\n0.88 \r\n0.88 \r\n0.87 \r\n0.86 \r\n0.86 \r\n0.85 \r\n0.85 \r\n0.84 \r\n0.84 \r\n0.83 \r\n0.83 \r\n0.83 \r\n0.82 \r\n0.82 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n B) Cáp một lõi\r\n trong ống dẫn một đường \r\n | \r\n ||||
\r\n Số mạch một lõi của\r\n hai hoặc ba cáp \r\n | \r\n \r\n Khe hở từ ống dẫn\r\n đến ống dẫn b \r\n | \r\n |||
\r\n 0 \r\n(các ống dẫn đặt\r\n sát nhau) \r\n | \r\n \r\n 0,25 m \r\n | \r\n \r\n 0,5 m \r\n | \r\n \r\n 1,0 m \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n16 \r\n17 \r\n18 \r\n19 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n0.70 \r\n0.65 \r\n0.60 \r\n0.60 \r\n0.53 \r\n0.50 \r\n0.47 \r\n0.45 \r\n0.43 \r\n0.41 \r\n0.39 \r\n0.37 \r\n0.35 \r\n0.34 \r\n0.33 \r\n0.31 \r\n0.30 \r\n0.29 \r\n | \r\n \r\n 0.90 \r\n0.80 \r\n0.75 \r\n0.70 \r\n0.70 \r\n0.66 \r\n0.63 \r\n0.61 \r\n0.59 \r\n0.57 \r\n0.56 \r\n0.54 \r\n0.53 \r\n0.52 \r\n0.51 \r\n0.50 \r\n0.49 \r\n0.48 \r\n0.47 \r\n | \r\n \r\n 0.90 \r\n0.85 \r\n0.80 \r\n0.80 \r\n0.80 \r\n0.76 \r\n0.74 \r\n0.73 \r\n0.72 \r\n0.70 \r\n0.69 \r\n0.68 \r\n0.68 \r\n0.67 \r\n0.66 \r\n0.65 \r\n0.65 \r\n0.64 \r\n0.63 \r\n | \r\n \r\n 0.95 \r\n0.90 \r\n0.90 \r\n0.90 \r\n0.90 \r\n0.87 \r\n0.87 \r\n0.86 \r\n0.85 \r\n0.85 \r\n0.84 \r\n0.84 \r\n0.83 \r\n0.83 \r\n0.83 \r\n0.82 \r\n0.82 \r\n0.82 \r\n0.81 \r\n | \r\n
\r\n a Cáp nhiều lõi \r\n | \r\n ||||
\r\n b Cáp một lõi \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đưa ra áp dụng cho\r\n hệ thống lắp đặt ở độ sâu 0.7 m và nhiệt trở đất bằng 2.5 oC.m/W.\r\n Chúng là các giá trị trung bình của dải các cỡ cáp và loại được trích dẫn cho\r\n Bảng B.52.2 đến B.52.5. Qui trình lấy trung bình cùng với làm tròn, trong một\r\n số trường hợp có thể gây ra sai số đến ± 10%. (Trong trường hợp yêu cầu các\r\n giá trị chính xác hơn, có thể tính theo phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1.) \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nhiệt trở\r\n thấp hơn 2.5 oC.m/W, nói chung có thể tăng hệ số hiệu chỉnh và có\r\n thể tính bằng phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1. \r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu mạch điện gồm n ruột dẫn\r\n song song mỗi pha thì để xác định hệ số suy giảm, mạch điện cần được xem là n\r\n mạch điện. \r\n | \r\n
Bảng B.52.20 – Hệ số\r\nsuy giảm đối với nhóm gồm nhiều hơn một cáp nhiều lõi cần áp dụng cho khả năng\r\nmang dòng chuẩn đối với cáp nhiều lõi trong không khí tự do – Phương pháp lặp\r\nđặt E trong Bảng B.52.8 đến B.52.13
\r\n\r\n\r\n Phương pháp lắp đặt\r\n trong Bảng A.52.3 \r\n | \r\n \r\n Số máng hoặc thang \r\n | \r\n \r\n Số cáp ở mỗi máng\r\n hoặc thang \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ thống máng cáp\r\n có đục lỗ (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt sát nhau | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n1.00 \r\n1.00 \r\n1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.88 \r\n0.87 \r\n0.86 \r\n0.84 \r\n | \r\n \r\n 0.82 \r\n0.80 \r\n0.79 \r\n0.77 \r\n | \r\n \r\n 0.79 \r\n0.77 \r\n0.76 \r\n0.73 \r\n | \r\n \r\n 0.76 \r\n0.73 \r\n0.71 \r\n0.68 \r\n | \r\n \r\n 0.73 \r\n0.68 \r\n0.66 \r\n0.64 \r\n | \r\n
\r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n1.00 \r\n1.00 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.99 \r\n0.98 \r\n | \r\n \r\n 0.98 \r\n0.96 \r\n0.95 \r\n | \r\n \r\n 0.95 \r\n0.92 \r\n0.91 \r\n | \r\n \r\n 0.91 \r\n0.87 \r\n0.85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống máng cáp\r\n có đục lỗ thẳng đứng (chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.88 \r\n0.88 \r\n | \r\n \r\n 0.82 \r\n0.81 \r\n | \r\n \r\n 0.78 \r\n0.76 \r\n | \r\n \r\n 0.73 \r\n0.71 \r\n | \r\n \r\n 0.72 \r\n0.70 \r\n | \r\n
\r\n Đặt sát nhau | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.91 \r\n0.91 \r\n | \r\n \r\n 0.89 \r\n0.88 \r\n | \r\n \r\n 0.88 \r\n0.87 \r\n | \r\n \r\n 0.87 \r\n0.85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống máng cáp\r\n không đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt sát nhau | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 0.97 \r\n0.97 \r\n0.97 \r\n0.97 \r\n | \r\n \r\n 0.84 \r\n0.83 \r\n0.82 \r\n0.81 \r\n | \r\n \r\n 0.78 \r\n0.76 \r\n0.75 \r\n0.73 \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n0.72 \r\n0.71 \r\n0.69 \r\n | \r\n \r\n 0.71 \r\n0.68 \r\n0.66 \r\n0.63 \r\n | \r\n \r\n 0.68 \r\n0.63 \r\n0.61 \r\n0.58 \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống thang cáp,\r\n thành đỡ, v.v… (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n33 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n Đặt sát nhau | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n1.00 \r\n1.00 \r\n1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.87 \r\n0.86 \r\n0.85 \r\n0.84 \r\n | \r\n \r\n 0.82 \r\n0.80 \r\n0.79 \r\n0.77 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n0.78 \r\n0.76 \r\n0.73 \r\n | \r\n \r\n 0.79 \r\n0.76 \r\n0.73 \r\n0.68 \r\n | \r\n \r\n 0.78 \r\n0.73 \r\n0.70 \r\n0.64 \r\n | \r\n
\r\n Đặt sát nhau | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n1.00 \r\n1.00 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.99 \r\n0.98 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.98 \r\n0.97 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.97 \r\n0.96 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.96 \r\n0.93 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giá trị đưa ra là trung bình\r\n cho các loại cáp và dải các cỡ ruột dẫn được xét trong Bảng A.52.8 đến\r\n A.52.13. Dải các giá trị thường nhỏ hơn 5%. \r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số áp dụng cho nhóm cáp một\r\n lớp như thể hiện ở trên và không áp dụng khi cáp được lắp đặt trong nhiều hơn\r\n một lớp đặt sát nhau. Các giá trị dùng cho hệ thống lắp đặt này có thể thấp\r\n đáng kể và phải được xác định bằng phương pháp thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị đưa ra khoảng cách\r\n thẳng đứng giữa các máng cáp bằng 300 mm và ít nhất 20 mm giữa máng cáp và\r\n vách. Đối với khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giá trị đưa ra cho khoảng cách\r\n nằm ngang giữa các máng cáp bằng 225 mm với máng cáp lắp tựa lưng. Đối với\r\n khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\n | \r\n
Bảng B.52.21 – Hệ số\r\nsuy giảm đối với nhóm gồm một hoặc nhiều mạch cáp một lõi áp dụng cho khả năng\r\nmang dòng chuẩn đối với một mạch cáp một lõi đặt trong không khí tự do – Phương\r\npháp lắp đặt F trong Bảng B.52.13
\r\n\r\n\r\n Phương pháp lắp đặt\r\n trong Bảng A.52.3 \r\n | \r\n \r\n Số máng hoặc thang \r\n | \r\n \r\n Số mạch ba pha ở\r\n mỗi máng hoặc thang \r\n | \r\n \r\n Sử dụng như bộ nhân\r\n khả năng mang dòng đối với \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |||||
\r\n Hệ thống máng cáp\r\n có đục lỗ (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 0.98 \r\n0.96 \r\n0.95 \r\n | \r\n \r\n 0.91 \r\n0.87 \r\n0.85 \r\n | \r\n \r\n 0.87 \r\n0.81 \r\n0.76 \r\n | \r\n \r\n Ba cáp ở dạng nằm\r\n ngang \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống máng cáp\r\n có đục lỗ thẳng đứng (chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 0.96 \r\n0.95 \r\n | \r\n \r\n 0.86 \r\n0.84 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n Ba cáp ở dạng thẳng\r\n đứng \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống thang cáp,\r\n thanh đỡ v.v.. (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n33 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n Đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.98 \r\n0.97 \r\n | \r\n \r\n 0.97 \r\n0.93 \r\n0.90 \r\n | \r\n \r\n 0.96 \r\n0.89 \r\n0.86 \r\n | \r\n \r\n Ba cáp ở dạng nằm\r\n ngang \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống máng cáp\r\n có đục lỗ (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.97 \r\n0.96 \r\n | \r\n \r\n 0.96 \r\n0.93 \r\n0.92 \r\n | \r\n \r\n 0.96 \r\n0.89 \r\n0.86 \r\n | \r\n \r\n Ba cáp ở dạng tam\r\n giác \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống máng cáp\r\n có đục lỗ thẳng đứng (chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Cách nhau \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.91 \r\n0.90 \r\n | \r\n \r\n 0.89 \r\n0.86 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống thang cáp,\r\n thanh đỡ v.v.. (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n33 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.97 \r\n0.96 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.95 \r\n0.94 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n0.93 \r\n0.90 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giá trị đưa ra là trung bình\r\n cho các loại cáp và dải các cỡ ruột dẫn được xét trong Bảng B.52.8 đến\r\n B.52.13. Dải các giá trị thường nhỏ hơn 5%. \r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số áp dụng cho cáp một lớp\r\n (hoặc nhóm tam giác) như thể hiện ở trên và không áp dụng khi cáp được lắp\r\n đặt trong nhiều hơn một lớp đặt sát nhau. Các giá trị dùng cho hệ thống lắp\r\n đặt này có thể thấp đáng kể và phải được xác định bằng phương pháp thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị đưa ra cho khoảng cách\r\n thẳng đứng giữa các máng cáp bằng 300 mm và ít nhất 20 mm giữa máng cáp và\r\n tường. Đối với khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giá trị đưa ra cho khoảng cách\r\n nằm ngang giữa các máng cáp bằng 225 mm với máng cáp lắp tựa lưng. Đối với\r\n khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\nCHÚ THÍCH 5: Đối với mạch có nhiều hơn một\r\n cáp song song trong mỗi pha, từng bộ ruột dẫn ba pha phải được xem là một mạch\r\n điện với mục đích của bảng này. \r\nCHÚ THÍCH 6: Nếu mạch điện gồm m ruột dẫn\r\n song song mỗi pha thì để xác định hệ số suy giảm, mạch điện cần được xem là m\r\n mạch điện. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVÍ\r\nDỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN HÓA CÁC BẢNG CỦA ĐIỀU 523
\r\n\r\nPhụ lục này nhằm minh họa một phương pháp có\r\nthể nhờ đó các bảng từ Bảng B.52.2 đến Bảng B.52.5, B.52.10 đến B.52.13 và\r\nB.52.17 đến B.52.21 có thể được đơn giản hóa để chấp nhận trong qui tắc quốc\r\ngia.
\r\n\r\nViệc sử dụng các phương pháp thích hợp khác\r\nkhông được đề cập đến (xem chú thích 1 của 523.2)
\r\n\r\nBảng C.52.1 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe
\r\n\r\n\r\n Phương pháp lắp đặt\r\n chuẩn trong Bảng B.52.1 \r\n | \r\n \r\n Số ruột dẫn mang tải\r\n và loại hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Cỡ (mm2) \r\nĐồng \r\n1.5 \r\n2.5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n
\r\n 13 \r\n17.5 \r\n23 \r\n29 \r\n39 \r\n52 \r\n68 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n
\r\n 13.5 \r\n18 \r\n24 \r\n31 \r\n42 \r\n56 \r\n73 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n
\r\n 14.5 \r\n19.5 \r\n26 \r\n34 \r\n46 \r\n61 \r\n80 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n
\r\n 15.5 \r\n21 \r\n28 \r\n36 \r\n50 \r\n68 \r\n89 \r\n110 \r\n134 \r\n171 \r\n207 \r\n239 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n
\r\n 17 \r\n23 \r\n31 \r\n40 \r\n54 \r\n73 \r\n95 \r\n117 \r\n141 \r\n179 \r\n216 \r\n249 \r\n285 \r\n324 \r\n380 \r\n | \r\n \r\n
\r\n 18.5 \r\n25 \r\n34 \r\n43 \r\n60 \r\n80 \r\n101 \r\n126 \r\n153 \r\n196 \r\n238 \r\n276 \r\n318 \r\n362 \r\n424 \r\n | \r\n \r\n
\r\n 19.5 \r\n27 \r\n36 \r\n46 \r\n63 \r\n85 \r\n110 \r\n137 \r\n167 \r\n213 \r\n258 \r\n299 \r\n344 \r\n392 \r\n461 \r\n | \r\n \r\n
\r\n 22 \r\n30 \r\n40 \r\n51 \r\n70 \r\n94 \r\n119 \r\n147 \r\n179 \r\n229 \r\n278 \r\n322 \r\n371 \r\n424 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n
\r\n 23 \r\n31 \r\n42 \r\n54 \r\n75 \r\n100 \r\n127 \r\n158 \r\n192 \r\n246 \r\n298 \r\n346 \r\n395 \r\n450 \r\n538 \r\n | \r\n \r\n
\r\n 24 \r\n33 \r\n45 \r\n58 \r\n80 \r\n107 \r\n135 \r\n169 \r\n207 \r\n268 \r\n328 \r\n382 \r\n441 \r\n506 \r\n599 \r\n | \r\n \r\n
\r\n 26 \r\n36 \r\n49 \r\n63 \r\n86 \r\n115 \r\n149 \r\n185 \r\n225 \r\n289 \r\n352 \r\n410 \r\n473 \r\n542 \r\n641 \r\n | \r\n \r\n
\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n161 \r\n200 \r\n242 \r\n310 \r\n377 \r\n437 \r\n504 \r\n575 \r\n679 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n2.5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n \r\n 13.5 \r\n17.5 \r\n23 \r\n31 \r\n41 \r\n53 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 14 \r\n18.5 \r\n24 \r\n32 \r\n43 \r\n57 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n20 \r\n26 \r\n36 \r\n48 \r\n63 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 16.5 \r\n22 \r\n28 \r\n39 \r\n53 \r\n70 \r\n86 \r\n104 \r\n133 \r\n161 \r\n186 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 18.5 \r\n25 \r\n32 \r\n44 \r\n58 \r\n73 \r\n90 \r\n110 \r\n140 \r\n170 \r\n197 \r\n226 \r\n256 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 19.5 \r\n26 \r\n33 \r\n46 \r\n61 \r\n78 \r\n96 \r\n117 \r\n150 \r\n183 \r\n212 \r\n245 \r\n280 \r\n330 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n28 \r\n36 \r\n49 \r\n66 \r\n83 \r\n103 \r\n125 \r\n160 \r\n195 \r\n226 \r\n261 \r\n298 \r\n352 \r\n | \r\n \r\n \r\n 23 \r\n31 \r\n39 \r\n54 \r\n73 \r\n90 \r\n112 \r\n136 \r\n174 \r\n211 \r\n245 \r\n283 \r\n323 \r\n382 \r\n | \r\n \r\n \r\n 24 \r\n32 \r\n42 \r\n58 \r\n77 \r\n97 \r\n120 \r\n146 \r\n187 \r\n227 \r\n263 \r\n304 \r\n347 \r\n409 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n35 \r\n45 \r\n62 \r\n84 \r\n101 \r\n126 \r\n154 \r\n198 \r\n241 \r\n280 \r\n324 \r\n371 \r\n439 \r\n | \r\n \r\n \r\n 28 \r\n38 \r\n49 \r\n67 \r\n91 \r\n108 \r\n135 \r\n164 \r\n211 \r\n257 \r\n300 \r\n346 \r\n397 \r\n470 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n121 \r\n150 \r\n184 \r\n237 \r\n289 \r\n337 \r\n389 \r\n447 \r\n530 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Bảng khả năng mang dòng thích\r\n hợp được nêu Phụ lục B cần được tham khảo để xác định dải các cỡ ruột dẫn có\r\n thể áp dụng khả năng mang dòng ở trên cho từng phương pháp lắp đặt. \r\n | \r\n
Bảng C.52.2 – Khả\r\nnăng mang dòng tính bằng ampe
\r\n\r\n\r\n Phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Cỡ \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số ruột dẫn mang\r\n tải và loại hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n |||
\r\n 2 PVC \r\n | \r\n \r\n 3 PVC \r\n | \r\n \r\n 2 XLPE \r\n | \r\n \r\n 3 XLPE \r\n | \r\n ||
\r\n D1/D2 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n1.5 \r\n2.5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n38 \r\n47 \r\n63 \r\n81 \r\n104 \r\n125 \r\n148 \r\n183 \r\n216 \r\n246 \r\n278 \r\n312 \r\n361 \r\n408 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18 \r\n24 \r\n31 \r\n39 \r\n52 \r\n67 \r\n86 \r\n103 \r\n122 \r\n151 \r\n179 \r\n203 \r\n230 \r\n258 \r\n297 \r\n336 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n34 \r\n44 \r\n56 \r\n73 \r\n95 \r\n121 \r\n146 \r\n173 \r\n213 \r\n252 \r\n287 \r\n324 \r\n363 \r\n419 \r\n474 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n37 \r\n46 \r\n61 \r\n79 \r\n101 \r\n122 \r\n144 \r\n178 \r\n211 \r\n240 \r\n271 \r\n304 \r\n351 \r\n396 \r\n | \r\n
\r\n D1/D2 \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n2.5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n36 \r\n48 \r\n62 \r\n80 \r\n96 \r\n113 \r\n140 \r\n166 \r\n189 \r\n213 \r\n240 \r\n277 \r\n313 \r\n | \r\n \r\n \r\n 18.5 \r\n24 \r\n30 \r\n40 \r\n52 \r\n66 \r\n80 \r\n94 \r\n117 \r\n138 \r\n157 \r\n178 \r\n200 \r\n230 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n \r\n 26 \r\n34 \r\n42 \r\n56 \r\n73 \r\n93 \r\n112 \r\n132 \r\n163 \r\n193 \r\n220 \r\n249 \r\n279 \r\n322 \r\n364 \r\n | \r\n \r\n \r\n 22 \r\n29 \r\n36 \r\n47 \r\n61 \r\n78 \r\n94 \r\n112 \r\n138 \r\n164 \r\n186 \r\n210 \r\n236 \r\n272 \r\n308 \r\n | \r\n
Bảng C.52.3 – Hệ số\r\nsuy giảm cho nhóm có nhiều mạch hoặc nhiều cáp nhiều lõi (được sử dụng với khả\r\nnăng mang dòng của Bảng C.52.1)
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Bố trí \r\n | \r\n \r\n Số mạch hoặc cáp\r\n nhiều lõi \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Được bó lại trong không khí, trên một bề\r\n mặt, được chôn cắm vào hoặc được bao kín \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n 0.65 \r\n | \r\n \r\n 0.55 \r\n | \r\n \r\n 0.50 \r\n | \r\n \r\n 0.45 \r\n | \r\n \r\n 0.40 \r\n | \r\n \r\n 0.40 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên tường, sàn hoặc hệ thống màng\r\n cáp không đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.85 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Một lớp cố định trực tiếp dưới trần \r\n | \r\n \r\n \r\n 0.95 \r\n\r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n 0.65 \r\n | \r\n \r\n 0.60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mỗi lớp trên hệ thống máng cáp nằm ngang\r\n hoặc thẳng đứng có đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.90 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n | \r\n \r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên hệ thống thang cáp hoặc thanh\r\n đỡ v.v… \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.85 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCÔNG\r\nTHỨC THỂ HIỆN KHẢ NĂNG MANG DÒNG
\r\n\r\nGiá trị đưa ra trong các bảng từ B.52.2 đến\r\nB.52.13 nằm trên các đường cong trơn thể hiện quan hệ giữa khả năng mang dòng\r\nvà diện tích mặt cắt của ruột dẫn.
\r\n\r\nCác đường cong này có thể được suy ra bằng\r\ncách sử dụng công thức dưới đây:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nI là khả năng mang dòng, tính bằng ampe;
\r\n\r\nS là diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột\r\ndẫn, tính bằng milimét vuông (mm2) 4;
\r\n\r\na và b là các hệ số còn m và n là số mũ tùy\r\ntheo cáp và phương pháp lắp đặt.
\r\n\r\nGiá trị của hệ số và số mũ được nêu trong\r\nbảng kèm theo. Khả năng mang dòng nên được làm tròn đến 0.5 A gần nhất đối với\r\ncác giá trị không vượt quá 20 A và đến một ampe gần nhất đối với các giá trị\r\nlớn hơn 20 A.
\r\n\r\nSố lượng các số có nghĩa thu được không được\r\nlấy làm chỉ số cấp chính xác của khả năng mang dòng.
\r\n\r\nVới mọi trường hợp thực tế, cần được làm tròn\r\nđến 0.5 A gần nhất. Làm tròn đến một 1 A gần nhất chỉ cần trong tám trường hợp\r\ntrong đó sử dụng cáp một lõi cỡ lớn.
\r\n\r\nKhông nên sử dụng các hệ số và số mũ này đối\r\nvới cỡ ruột dẫn nằm ngoài phạm vi thích hợp sử dụng trong các bảng từ B.52.2\r\nđến B.52.13.
\r\n\r\nBảng D.52.1 – Bảng\r\ncác hệ số và số mũ
\r\n\r\n\r\n Bảng khả năng mang\r\n dòng \r\n | \r\n \r\n Cột \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn đồng \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn nhôm \r\n | \r\n |||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n |||
\r\n B.52.2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 (s ≤ 120 mm2) \r\n3 (s > 120 mm2) \r\n4 \r\n5 \r\n6 ≤ 16 mm2 \r\n6 > 16 mm2 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 11.2 \r\n10.8 \r\n10.19 \r\n13.5 \r\n13.1 \r\n15.0 \r\n15.0 \r\n17.42 \r\n | \r\n \r\n 0.6118 \r\n0.6015 \r\n0.6118 \r\n0.625 \r\n0.600 \r\n0.625 \r\n0.625 \r\n0.540 \r\n | \r\n \r\n 8.61 \r\n8.361 \r\n7.84 \r\n10.51 \r\n10.24 \r\n11.6 \r\n10.55 \r\n13.6 \r\n | \r\n \r\n 0.616 \r\n0.6025 \r\n0.616 \r\n0.6254 \r\n0.5994 \r\n0.625 \r\n0.640 \r\n0.540 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 (s) ≤ 120 mm2 \r\n3 (s) > 120 mm2 \r\n4 \r\n5 \r\n6 ≤ 16 mm2 \r\n6 > 16 mm2 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 14.9 \r\n14.46 \r\n13.56 \r\n17.76 \r\n17.25 \r\n18.77 \r\n17.0 \r\n20.25 \r\n | \r\n \r\n 0.611 \r\n0.598 \r\n0.611 \r\n0.6250 \r\n0.600 \r\n0.628 \r\n0.650 \r\n0.542 \r\n | \r\n \r\n 11.6 \r\n11.26 \r\n10.56 \r\n13.95 \r\n13.5 \r\n14.8 \r\n12.6 \r\n15.82 \r\n | \r\n \r\n 0.615 \r\n0.602 \r\n0.615 \r\n0.627 \r\n0.603 \r\n0.625 \r\n0.648 \r\n0.541 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 (s) ≤ 120 mm2 \r\n3 (s) > 120 mm2 \r\n4 \r\n5 \r\n6 ≤ 16 mm2 \r\n6 > 16 mm2 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 10.4 \r\n10.1 \r\n9.462 \r\n11.84 \r\n11.65 \r\n13.5 \r\n12.4 \r\n14.34 \r\n | \r\n \r\n 0.605 \r\n0.592 \r\n0.605 \r\n0.628 \r\n0.6005 \r\n0.625 \r\n0.635 \r\n0.542 \r\n | \r\n \r\n 7.94 \r\n7.712 \r\n7.225 \r\n9.265 \r\n9.03 \r\n10.5 \r\n9.536 \r\n11.2 \r\n | \r\n \r\n 0.612 \r\n0.5984 \r\n0.612 \r\n0.627 \r\n0.601 \r\n0.625 \r\n0.6324 \r\n0.542 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 (s) ≤ 120 mm2 \r\n3 (s) > 120 mm2 \r\n4 \r\n5 \r\n6 ≤ 16 mm2 \r\n6 > 16 mm2 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 13.34 \r\n12.95 \r\n12.14 \r\n15.62 \r\n15.17 \r\n17.0 \r\n15.4 \r\n16.88 \r\n | \r\n \r\n 0.611 \r\n0.598 \r\n0.611 \r\n0.6252 \r\n0.60 \r\n0.623 \r\n0.635 \r\n0.539 \r\n | \r\n \r\n 10.9 \r\n10.58 \r\n9.92 \r\n12.3 \r\n11.95 \r\n13.5 \r\n11.5 \r\n13.2 \r\n | \r\n \r\n 0.605 \r\n0.592 \r\n0.605 \r\n0.630 \r\n0.605 \r\n0.625 \r\n0.639 \r\n0.539 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ số và số mũ \r\n | \r\n ||||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n |||
\r\n B.52.6 \r\n | \r\n \r\n 500 V \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 18.5 \r\n14.9 \r\n16.8 \r\n | \r\n \r\n 0.56 \r\n0.612 \r\n0.59 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n 750 V \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 19.6 \r\n16.24 \r\n18.0 \r\n | \r\n \r\n 0.596 \r\n0.5995 \r\n0.59 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n B.52.7 \r\n | \r\n \r\n 500 V \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 22.0 \r\n19.0 \r\n21.2 \r\n | \r\n \r\n 0.60 \r\n0.60 \r\n0.58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n 750 V \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 24.0 \r\n20,3 \r\n23,88 \r\n | \r\n \r\n 0.60 \r\n0.60 \r\n0.5794 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n B.52.7 \r\n | \r\n \r\n 500 V \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 19.5 \r\n16.5 \r\n18.0 \r\n20.2 \r\n23.0 \r\n | \r\n \r\n 0.58 \r\n0.58 \r\n0.59 \r\n0.58 \r\n0.58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: a, b là các hệ số còn m, n là số\r\n mũ. \r\n | \r\n ||||||
\r\n B.52.8 \r\n | \r\n \r\n 750 V 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 ≤ 120 mm2 \r\n5 > 120 mm2 \r\n6 ≤ 120 mm2 \r\n6 > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 20.6 \r\n17.4 \r\n20.15 \r\n22.0 \r\n22.0 \r\n25.17 \r\n25.17 \r\n | \r\n \r\n 0.60 \r\n0.60 \r\n0.5845 \r\n0.58 \r\n0.58 \r\n0.5785 \r\n0.5785 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n1 x 10-11 \r\n- \r\n1.9 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n5.25 \r\n- \r\n5.15 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.9 \r\n | \r\n \r\n 500 V 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 24.2 \r\n20.5 \r\n23.0 \r\n26.1 \r\n29.0 \r\n | \r\n \r\n 0.58 \r\n0.58 \r\n0.57 \r\n0.549 \r\n0.57 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n 750 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 ≤ 120 mm2 \r\n5 > 120 mm2 \r\n6 ≤ 120 mm2 \r\n6 > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 26.04 \r\n21.8 \r\n25.0 \r\n27.55 \r\n27.55 \r\n31.58 \r\n31.58 \r\n | \r\n \r\n 0.5997 \r\n0.60 \r\n0.585 \r\n0.5792 \r\n0.5792 \r\n0.5791 \r\n0.5791 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n1.3 x 10-10 \r\n- \r\n1.8 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n4.8 \r\n- \r\n3.55 \r\n | \r\n ||
\r\n B.52.10 \r\n | \r\n \r\n 2 ≤ 16 mm2 \r\n2 > 16 mm2 \r\n3 ≤ 16 mm2 \r\n3 > 16 mm2 \r\n4 \r\n5 ≤ 300 mm2 \r\n5 > 300 mm2 \r\n6 ≤ 300 mm2 \r\n6 > 300 mm2 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 16.8 \r\n14.9 \r\n14.30 \r\n12.9 \r\n17.1 \r\n13.28 \r\n13.28 \r\n13.75 \r\n13.75 \r\n18.75 \r\n15.8 \r\n | \r\n \r\n 0.62 \r\n0.646 \r\n0.62 \r\n0.64 \r\n0.632 \r\n0.6564 \r\n0.6564 \r\n0.6581 \r\n0.6581 \r\n0.637 \r\n0.654 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n6 x 10-5 \r\n- \r\n1.2 x 10-4 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n2.14 \r\n- \r\n2.01 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n B.52.11 \r\n(Ruột dẫn nhôm) \r\n | \r\n \r\n 2 ≤ 16 mm2 \r\n2 > 16 mm2 \r\n3 ≤ 16 mm2 \r\n3 > 16 mm2 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 12.8 \r\n11.4 \r\n11.0 \r\n9.9 \r\n12.0 \r\n9.9 \r\n10.2 \r\n13.9 \r\n11.5 \r\n | \r\n \r\n 0.627 \r\n0.64 \r\n0.62 \r\n0.64 \r\n0.653 \r\n0.663 \r\n0.666 \r\n0.647 \r\n0.668 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n B.52.12 \r\n | \r\n \r\n 2 ≤ 16 mm2 \r\n2 > 16 mm2 \r\n3 ≤ 16 mm2 \r\n3 > 16 mm2 \r\n4 \r\n5 ≤ 300 mm2 \r\n5 > 300 mm2 \r\n6 ≤ 300 mm2 \r\n6 > 300 mm2 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 20.5 \r\n18.6 \r\n17.8 \r\n16.4 \r\n20.8 \r\n16.0 \r\n16.0 \r\n16.57 \r\n16.57 \r\n22.9 \r\n19.1 \r\n | \r\n \r\n 0.623 \r\n0.646 \r\n0.623 \r\n0.637 \r\n0.636 \r\n0.6633 \r\n0.6633 \r\n0.665 \r\n0.665 \r\n0.644 \r\n0.662 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n6 x 10-4 \r\n- \r\n3 x 10-4 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n1.793 \r\n- \r\n1.876 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n B.52.13 \r\n(Ruột dẫn nhôm) \r\n | \r\n \r\n 2 ≤ 16 mm2 \r\n2 > 16 mm2 \r\n3 ≤ 16 mm2 \r\n3 > 16 mm2 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 16.0 \r\n13.4 \r\n13.7 \r\n12.6 \r\n14.7 \r\n11.9 \r\n12.3 \r\n16.5 \r\n13.8 \r\n | \r\n \r\n 0.625 \r\n0.649 \r\n0.623 \r\n0.635 \r\n0.654 \r\n0.671 \r\n0.673 \r\n0.659 \r\n0.676 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nẢNH\r\nHƯỞNG CỦA DÒNG ĐIỆN HÀI LÊN HỆ THỐNG BA PHA CÂN BẰNG
\r\n\r\nE.52.1. Hệ số suy giảm đối với dòng điện hài\r\ntrong cáp bốn lõi và năm lõi có bốn lõi mang dòng
\r\n\r\nĐiều 523.6.3 quy định rằng trong trường hợp\r\ndây trung tính mang dòng điện mà không giảm tải tương ứng ở dây pha, thì dòng\r\nđiện chạy trong dây trung tính phải được tính đến khi xác định khả năng mang\r\ndòng của mạch điện.
\r\n\r\nPhụ lục này đề cập trường hợp có dòng điện\r\nchạy trong dây trung tính của hệ thống ba pha cân bằng. Dòng điện trung tính\r\nnày là do dòng điện pha có thành phần hài mà không loại bỏ được trong dây trung\r\ntính. Thành phần hài đáng kể nhất không loại bỏ được trong dây trung tính\r\nthường là hài bậc ba. Độ lớn của dòng điện trung tính do hài bậc ba có thể vượt\r\nquá độ lớn của dòng điện pha tần số công nghiệp. Trong trường hợp này, dòng\r\nđiện trung tính sẽ có ảnh hưởng lớn lên khả năng mang dòng của cáp trong mạch\r\nđiện.
\r\n\r\nHệ số suy giảm nêu trong phụ lục này áp dụng\r\ncho mạch ba pha cân bằng; cần ghi nhận rằng tình trạng sẽ nặng nề hơn nếu chỉ\r\ncó hai trong ba pha mang tải. Trong trường hợp này, dây trung tính sẽ mang dòng\r\nđiện hài và dòng điện không cân bằng. Trường hợp này có thể dẫn đến quá tải dây\r\ntrung tính.
\r\n\r\nThiết bị có khả năng gây ra dòng điện hài\r\nđáng kể là, ví dụ dãy đèn huỳnh quang và nguồn điện một chiều như nguồn máy\r\ntính. Thông tin thêm về nhiễu hài có thể có trong bộ TCVN 7909 (IEC 61000).
\r\n\r\nHệ số suy giảm nêu trong Bảng E.52.1 chỉ áp\r\ndụng cho cáp trong trường hợp dây trung tính nằm trong cáp bốn lõi hoặc năm lõi\r\nvà cùng vật liệu và diện tích mặt cắt như dây pha. Các hệ số suy giảm này được\r\ndựa vào dòng điện hài bậc ba. Nếu đáng kể, tức là lớn hơn 15%, có thể có hài\r\ncao hơn, ví dụ hài bậc 9, bậc 12, v.v…, thì có thể áp dụng các hệ số suy giảm\r\nthấp hơn.
\r\n\r\nHệ số suy giảm lập thành bảng, khi áp dụng\r\ncho khả năng mang dòng của cáp với ba dây mang tải sẽ cho khả năng mang dòng\r\ncủa cáp có bốn dây mang tải trong trường hợp dòng điện trong dây thứ tư là do\r\ncác hài. Hệ số suy giảm cũng tính đến khả năng gia nhiệt của dòng điện hài\r\ntrong dây pha.
\r\n\r\nTrong trường hợp dòng điện trung tính có thể\r\ncao hơn dòng điện pha thì cỡ cáp cần được chọn trên cơ sở dòng điện trung tính.
\r\n\r\nTrong trường hợp việc chọn cỡ cáp dựa trên\r\ndòng điện trung tính không cao hơn đáng kể so với dòng điện pha thì cần giảm\r\nkhả năng mang dòng lập thành bảng đối với ba ruột dẫn mang tải.
\r\n\r\nNếu dòng điện trung tính lớn hơn 135% dòng\r\nđiện pha và cỡ cáp được chọn trên cơ sở dòng điện trung tính thì ba dây pha sẽ\r\nkhông mang đầy đủ tải. Việc giảm nhiệt phát ra bởi dây pha bù nhiệt sinh ra bởi\r\ndây trung tính ở chừng mực mà không cần áp dụng bất kỳ hệ số suy giảm nào cho\r\nkhả năng mang dòng đối với ba ruột dẫn mang tải.
\r\n\r\nBảng E.52.1 – Hệ số\r\nsuy giảm đối với dòng điện hài trong cáp bốn lõi và cáp năm lõi
\r\n\r\n\r\n Thành phần hài bậc\r\n ba của dòng điện pha % \r\n | \r\n \r\n Hệ số suy giảm \r\n | \r\n |
\r\n Chọn cỡ dựa trên\r\n dòng điện pha \r\n | \r\n \r\n Chọn cỡ dựa trên\r\n dòng điện trung tính \r\n | \r\n |
\r\n 0 – 15 \r\n | \r\n \r\n 1.0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 15 – 33 \r\n | \r\n \r\n 0.86 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 33 – 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0.86 \r\n | \r\n
\r\n > 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1.0 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Thành phần hài bậc ba của dòng\r\nđiện pha là tỷ số giữa hài bậc ba và thành phần cơ bản (hài bậc một), thể hiện\r\nbằng %.
\r\n\r\nE.52.2. Ví dụ về áp dụng hệ số suy giảm đối\r\nvới dòng điện hài
\r\n\r\nXem xét mạch điện ba pha có tải thiết kế bằng\r\n39 A được lắp đặt sử dụng cáp cách điện bằng PVC bốn lõi, kẹp lên tường, phương\r\npháp lắp đặt C.
\r\n\r\nTừ Bảng B.52.4, cáp 6 mm2 có ruột\r\ndẫn bằng đồng có khả năng mang dòng bằng 41 A và do đó, thích hợp nếu không\r\nxuất hiện các hài trong mạch điện.
\r\n\r\nNếu xuất hiện 20% hài bậc ba thì áp dụng hệ\r\nsố suy giảm bằng 0.86 và tải thiết kế trở thành:
\r\n\r\nĐối với tải này, cần cáp 10 mm2.
\r\n\r\nNếu xuất hiện 40% hài bậc ba thì việc chọn cỡ\r\ncáp dựa trên dòng điện trung tính bằng:
\r\n\r\n39 x 0,4 x 3 = 46,8 A
\r\n\r\nvà áp dụng hệ số suy giảm bằng 0,86, dẫn đến\r\ntải thiết kế bằng:
\r\n\r\nĐối với tải này, cáp 10 mm2 là\r\nthích hợp.
\r\n\r\nNếu xuất hiện 50% hài bậc ba thì cỡ cáp lại\r\nđược chọn trên cơ sở dòng điện trung tính, bằng:
\r\n\r\n39 x 0,5 x 3 = 58,5 A
\r\n\r\nTrong trường hợp này, hệ số suy giảm là 1 và\r\ncần cáp 16 mm2
\r\n\r\nTất cả việc lựa chọn cáp ở trên dựa trên khả\r\nnăng mang dòng của cáp; sụt áp và các khía cạnh thiết kế khác không được tính\r\nđến.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nHướng dẫn chọn hệ thống đường ống được cho\r\ntrong Bảng F.52.1
\r\n\r\nBảng F.52.1 – Đặc\r\ntính khuyến nghị đối với đường ống
\r\n\r\n(phân loại theo IEC\r\n61386)
\r\n\r\n\r\n Trường hợp \r\n | \r\n \r\n Chịu nén \r\n | \r\n \r\n Chịu va đập \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ làm việc\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ làm việc\r\n lớn nhất \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống lắp đặt ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt nổi \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống lắp đặt trong nhà \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt nổi \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống lắp đặt bên dưới sàn (sàn có lát\r\n nền) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n Đặt chìm trong \r\n | \r\n \r\n Bê tông \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Tường rỗng/trên gỗ (vật liệu không dễ cháy) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong khối xây \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hốc rỗng \r\n | \r\n ||||||
\r\n Trần rỗng \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên không \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị này chỉ là ví dụ\r\n về đặc tính đối với đường ống nên trong IEC 61386. \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH 2: Theo khả năng chịu cháy lan,\r\n hệ thống đường ống màu cam chỉ được phép khi đặt chìm vào bê tông. Đối với\r\n các phương pháp lắp đặt khác, cho phép tất cả các màu ngoại trừ màu vàng, cam\r\n hoặc đỏ. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSỤT\r\nÁP TRONG HỆ THỐNG LẮP ĐẶT CỦA HỘ TIÊU THỤ
\r\n\r\nSụt áp lớn nhất
\r\n\r\nSụt áp giữa điểm gốc của hệ thống lắp đặt và\r\nđiểm tải bất kỳ không được lớn hơn các giá trị trong Bảng G.52.1 thể hiện so\r\nvới giá trị điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nBảng G.52.1 – Sụt áp
\r\n\r\n\r\n Loại hệ thống lắp\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng \r\n% \r\n | \r\n \r\n Sử dụng khác \r\n% \r\n | \r\n
\r\n A – Hệ thống lắp đặt hạ áp được cấp điện\r\n trực tiếp từ hệ thống phân phối hạ áp công cộng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n B – Hệ thống lắp đặt hạ áp được cấp điện từ\r\n nguồn hạ áp riêng a \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n a Trong chừng mực có thể, khuyến cáo rằng\r\n sụt áp trong mạch điện cuối không vượt quá các giá trị được chỉ ra trong hệ\r\n thống lắp đặt loại A. \r\nKhi hệ thống đi dây mạch nguồn của hệ thống\r\n lắp đặt dài hơn 100 m, các sụt áp này có thể tăng 0,005% mỗi mét tính cho\r\n phần dây từ mét thứ 101 trở đi nhưng phần bổ sung này không được vượt quá\r\n 0.5%. \r\nSụt áp được xác định từ nhu cầu của thiết\r\n bị sử dụng dòng điện, áp dụng các hệ số đa dạng khi có thể, hoặc từ các giá\r\n trị của dòng điện thiết kế được của mạch điện. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Sụt áp lớn hơn có thể được chấp\r\nnhận:
\r\n\r\n- đối với động cơ trong thời gian khởi động.
\r\n\r\n- đối với thiết bị khác có dòng điện khởi\r\nđộng cao.
\r\n\r\nVới điều kiện là cả hai trường hợp đảm bảo\r\nrằng sự biến thiên điện áp nằm trong giới hạn quy định trong tiêu chuẩn của\r\nthiết bị liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không tính các điều kiện tạm\r\nthời dưới đây:
\r\n\r\n- quá độ điện áp.
\r\n\r\n- biến thiên điện áp do làm việc không bình\r\nthường.
\r\n\r\nSụt áp có thể được xác định sử dụng công thức\r\nsau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nu là sụt áp, tính bằng vôn;
\r\n\r\nb là hệ số bằng 1 đối với mạch ba pha, và\r\nbằng 2 đối với mạch một pha;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mạch ba pha có trung tính hoàn\r\nhoàn không cân bằng (một pha mang tải) được xem là mạch một pha
\r\n\r\nρ1 là điện trở xuất của ruột dẫn\r\ntrong vận hành bình thường, được lấy bằng điện trở suất ở nhiệt độ khi vận hành\r\nbình thường, tức là 1.25 lần điện trở xuất ở 20 oC, hoặc 0.0225 Ωmm2/m\r\nđối với đồng và 0.036 Ωmm2/m đối với nhôm;
\r\n\r\nL là chiều dài của hệ\r\nthống đi dây, tính bằng mét;
\r\n\r\nS là diện tích mặt\r\ncắt của ruột dẫn, tính bằng mm2;
\r\n\r\nCos φ là hệ số công suất, khi không có mô tả\r\nchính xác, hệ số công suất được lấy bằng 0,8 (sinφ = 0,6);
\r\n\r\nl\r\nlà điện kháng trên một đơn vị chiều dài ruột dẫn, được lấy bằng 0,8 mΩm khi\r\nkhông có mô tả khác;
\r\n\r\nlB là dòng\r\nđiện thiết kế (tính bằng ampe);
\r\n\r\nSụt áp liên quan tính\r\nbằng phần trăm bằng:
Uo là điện\r\náp giữa pha và trung tính, tính bằng vôn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Trong mạch điện áp cực thấp,\r\nkhông cần thỏa mãn các giới hạn sụt áp ở Bảng G.1 cho các sử dụng khác chiếu sáng\r\n(ví dụ, chuông, bộ điều khiển, mở cửa, v.v…) với điều kiện là kiểm tra cho thấy\r\nthiết bị làm việc chính xác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVÍ\r\nDỤ VỀ CẤU HÌNH CỦA CÁP SONG SONG
\r\n\r\nCấu hình cụ thể đề cập ở 523.7 có thể là:
\r\n\r\na) đối với 4 cáp ba lõi sơ đồ nổi: L1L2L3,\r\nL1L2L3, L1L2L3,\r\nL1L2L3; các cáp có thể đặt sát nhau.
\r\n\r\nb) đối với 6 cáp một lõi
\r\n\r\n1) trong mặt phẳng, xem Hình H.52.1;
\r\n\r\n2) chồng lên nhau, xem Hình H.52.2;
\r\n\r\n3) dạng tam giác, xem Hình H.52.3;
\r\n\r\nc) đối với 9 cáp một lõi
\r\n\r\n1) trong mặt phẳng, xem Hình H.52.4,
\r\n\r\n2) dãy này đặt cao hơn dãy kia, xem Hình\r\nH.52.5;
\r\n\r\n3) dạng tam giác, xem H.52.6;
\r\n\r\nd) đối với 12 cáp một lõi
\r\n\r\n1) trong mặt phẳng, xem Hình H.52.7;
\r\n\r\n2) dãy này đặt cao hơn dãy kia, xem Hình\r\nH.52.8;
\r\n\r\n3) dạng tam giác, xem Hình H.52.9.
\r\n\r\nKhoảng cách trong các hình này phải được duy\r\ntrì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có thể, chênh\r\nlệch trở kháng giữa các pha cũng được giới hạn trong cấu hình cụ thể.
\r\n\r\nHình H.52.1 – Cấu\r\nhình cụ thể đối với 6 cáp một lõi song song trong dạng phẳng (xem 523.7)
\r\n\r\nHình H52.2 – Cấu hình\r\ncụ thể đối với 6 cáp một lõi song song chồng lên nhau (xem 523.7)
\r\n\r\nHình H52.3 – Cấu hình cụ thể đối với 6 cáp\r\nmột lõi song song dạng tam giác (xem 523.7)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: De là đường kính ngoài\r\ncủa cáp.
\r\n\r\nHình H.52.4 – Cấu\r\nhình cụ thể đối với 9 cáp một lõi song song theo dạng phẳng (xem 523.7).
\r\n\r\nHình H.52.5 – Cấu\r\nhình cụ thể đối với 9 cáp một lõi song song dãy này đặt cao hơn dãy kia (xem\r\n523.7)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: De là đường kính ngoài\r\ncủa cáp.
\r\n\r\nHình H.52.6– Cấu hình\r\ncụ thể đối với 9 cáp một lõi song song dạng tam giác (xem 523.7)
\r\n\r\nHình H.52.7– Cấu hình\r\ncụ thể đối với 12 cáp một lõi song song theo dạng phẳng (xem 523.7)
\r\n\r\nHình H.52.8 – Cấu\r\nhình cụ thể đối với 12 cáp một lõi song song dãy này đặt cao hơn dãy kia (xem\r\n523.7)
\r\n\r\nHình H.52.9 – Cấu hình cụ thể đối với 12 cáp\r\nmột lõi song song dạng tam giác (xem 523.7)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nNHỮNG\r\nLƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n Quốc gia \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Bản chất (cố định\r\n hoặc ít cố định hơn theo các Chỉ thị của IEC) \r\n | \r\n \r\n Cơ sở hợp lý (đánh\r\n giá cụ thể đối với các lưu ý được yêu cầu của quốc gia) \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n
\r\n Đức \r\n | \r\n \r\n 521.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đức và Hà Lan, trong trường hợp ruột dẫn\r\n có cách điện chính trong hệ thống đường ống, hệ thống hộp cáp và hệ thống ống\r\n dẫn cáp, chỉ ruột dẫn của một mạch chính, có thể được đặt trong đường ống\r\n hoặc hộp một kênh hoặc trong một ống dẫn của hộp nhiều kênh, trừ khu vực làm\r\n việc điện và kín. Tuy nhiên, ruột dẫn không bị cắt của một số mạch điện có\r\n thể được nạp qua hộp nối xuyên qua chung. \r\n | \r\n
\r\n 522 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đức, trong đường hầm cáp, ống dẫn cáp và\r\n những vị trí khác có mật độ cáp lắp đặt tăng dần, yêu cầu có hệ thống lắp đặt\r\n có bộ phát hiện cháy nhạy với bức xạ nhiệt và khói. \r\nTrong hệ thống đi dây mở rộng, yêu cầu có\r\n thể sử dụng bình chữa cháy di động. \r\nNên sử dụng hệ thống lắp đặt có bình chữa\r\n cháy cố định trong trường hợp hệ thống đi dây kéo dày gây ra khó tiếp cận. \r\nTrong đường hầm cáp, mỗi 100 m cần có một\r\n vách ngăn đóng vai trò là một phân đoạn chịu cháy và từng cáp xuyên qua cần\r\n được làm kín bằng dự phòng chịu cháy thích hợp và theo thỏa thuận. \r\nĐường hầm cáp tiếp cận được và ống dẫn cáp\r\n phải được lắp đặt với số khả năng tiếp cận đủ trong trường hợp nguy hiểm\r\n cháy, ví dụ bằng nắp dễ dàng tháo ra được; ngoài ra, phải có thiết bị xả\r\n khói. \r\nTrong trường hợp nút làm kín bảo vệ chống\r\n cháy có chức năng đóng tự động và có khả năng chống cháy thì các nút làm kín\r\n này phải được kích hoạt ngay khi có nguy hiểm cháy. \r\n | \r\n |
\r\n 522.4.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đức, trong hệ thống lắp đặt có tường\r\n rỗng, phải sử dụng các hộp và vỏ bọc có cấp bảo vệ không nhỏ hơn IP30. \r\n | \r\n |
\r\n 522.8.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đức, trong hệ thống lắp đặt có tường\r\n rỗng, phải sử dụng các hộp và vỏ bọc có chặn cáp. \r\n | \r\n |
\r\n 523.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đức, ngoài ra, cần tính đến biểu đồ phụ\r\n tải 24h. \r\n | \r\n |
\r\n 527 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đức, có các yêu cầu cụ thể về bảo vệ\r\n chống cháy ở một số khu vực. \r\n | \r\n |
\r\n 527.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đức, các nút làm kín dùng để cáp xuyên\r\n qua phải được viện kỹ thuật Đức phê chuẩn. \r\n | \r\n |
\r\n Hà Lan \r\n | \r\n \r\n 521.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Hà Lan, trong trường hợp có ruột dẫn có\r\n cách điện cơ bản trong hệ thống đường ống, hệ thống hộp cáp và hệ thống ống\r\n dẫn cáp chỉ ruột dẫn của một mạch chính, kể cả mạch phụ kết hợp với mạch\r\n chính, có thể được đặt trong đường ống hoặc một hộp kênh hoặc trong một ống\r\n dẫn của hộp nhiều kênh, trừ khu vực làm việc điện và kín. Tuy nhiên, ruột dẫn\r\n không bị không bị cắt của một số mạch điện có thể được nạp qua hộp nối xuyên\r\n qua chung. \r\n | \r\n
\r\n Hà Lan \r\n | \r\n \r\n 521.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Ở Hà Lan, không cho phép có\r\n nhiều mạch điện trong một cáp, trừ: \r\na) đấu nối thiết bị đo và thiết bị phát tín\r\n hiệu, \r\nb) mạch phụ trợ, \r\nc) mạch chính và mạch phụ tương ứng với\r\n điều kiện là sau khi ngắt mạch chính, mạch phụ không có điện. \r\nd) hệ thống lắp đặt rất lớn, như hệ thống\r\n xử lý và hệ thống vận tải mở rộng mà việc phù hợp với yêu cầu này là không\r\n thể vì các lưu ý thực tế. \r\n | \r\n
\r\n Ai len \r\n | \r\n \r\n 522.6.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Ai len, hệ thống đi dây khuất phải được\r\n bảo vệ chống hư hại do xâm nhập từ phụ kiện và lỗ khoan, bằng vỏ kim loại nối\r\n đất hoặc màn chắn lắp liền, trừ ở các khu vực sau: cách góc 150 mm theo chiều\r\n ngang, cách trần 150 mm theo chiều dọc, chạy thẳng theo chiều dọc hoặc chiều\r\n ngang đến một điểm, phụ kiện hoặc bộ đóng cắt. Trong trường hợp như vậy, dây\r\n đi phải cách phía ngược lại của tường tối thiểu là 50 mm. \r\n | \r\n
\r\n Đan mạch \r\n | \r\n \r\n 521.8.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đan Mạch, yêu cầu này không phù hợp. \r\n | \r\n
\r\n 521.8.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đan mạch, yêu cầu này không phù hợp. \r\n | \r\n |
\r\n 522.8.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đan mạch, áp dụng như sau: Không yêu cầu áp\r\n dụng các yêu cầu này cho các cấp có điện áp danh định không vượt quá 50 V\r\n xoay chiều hoặc 120 V một chiều. Cáp phải được chôn ở độ sâu ít nhất là 0,35\r\n m bên dưới mặt đất. Cáp phải được chôn ở độ sâu dưới 0,7 m phải được bảo vệ\r\n bằng đường ống, biên dạng U hoặc các tấm. Cáp chôn ở độ sâu lớn hơn kiện là\r\n dải ghi nhãn được đặt xấp xỉ 0,2 m phía trên cáp. Trong trường hợp có nhiều\r\n hơn một cáp, khoảng cách giữa các cáp phía ngoài nhỏ hơn 0,2 m thì chỉ yêu\r\n cầu một dải ghi nhãn. Cáp nổi từ dưới mặt đất lên không khí tự do phải được\r\n bảo vệ về cơ cả ở dưới mặt đất lẫn trên mặt đất. \r\nCHÚ THÍCH: Đường ống hoặc đường ống mạ sắt,\r\n thép hoặc nhựa phù hợp với DS DS/EN 12201: Phần 1 đến Phần 5 đối với áp suất\r\n làm việc bằng 0,6 Mpa có thể được sử dụng để bảo vệ. \r\n | \r\n |
\r\n 527.1.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đan mạch, chấp nhận cáp phù hợp với DS\r\n 2393 cũng như cáp phù hợp với TCVN 6613-1-1 (IEC 60332-1-1) và TCVN 6613-1-2\r\n (IEC 60332-1-2) \r\n | \r\n |
\r\n 528.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đan mạch, áp dụng yêu cầu sau: hệ thống\r\n lắp đặt không nối đến hệ thống lắp đặt hạ áp và do người có kỹ năng lắp đặt,\r\n giám sát và bảo trì phải tách riêng với hệ thống lắp đặt hạ áp sao cho có thể\r\n làm việc trên các hệ thống lắp đặt đó mà không tháo dỡ hệ thống lắp đặt hạ\r\n áp. \r\n | \r\n |
\r\n Bảng C.52.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Đan mạch, áp dụng yêu cầu sau: trong\r\n trường hợp dòng điện trong mạch điện của một nhóm không vượt quá 75% khả năng\r\n mang dòng theo Bảng C.52.3, nhân với hệ số hiệu chỉnh chẵn đối với nhiệt độ\r\n môi trường xung quanh, cho phép: \r\n- Khả năng mang dòng đối với mạch điện\r\n không cần nhân với hệ số suy giảm theo nhóm. \r\n- Không đếm mạch điện này cùng với các mạch\r\n điện khác khi đếm số mạch điện để xác định hệ số suy giảm. \r\nTrong trường hợp dòng điện trong tất cả các\r\n mạch điện trong một nhóm không vượt quá 75% khả năng mang dòng theo Bảng\r\n C.52.3 nhân với hệ số hiệu chỉnh chẵn đối với nhiệt độ không khí xung quanh,\r\n không cần giảm thêm nữa. \r\n | \r\n |
\r\n Mỹ \r\n | \r\n \r\n 523 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Mỹ, xác định khả năng mang dòng đối với\r\n ruột dẫn thực hiện theo NFPA 70 – Mã điện quốc gia \r\n | \r\n
\r\n Anh \r\n | \r\n \r\n 522.6.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Anh, áp dụng các yêu cầu bổ sung sau: \r\n1. Cáp được lắp đặt dưới sàn hoặc trên trần\r\n phải được đi theo vị trí không bị hư hại do tiếp xúc với sàn hoặc trần hoặc\r\n các phụ kiện của chúng. Cáp đi qua rầm trong kết cấu sàn hoặc trần hoặc đi\r\n qua giá đỡ trần (ví dụ, bên dưới tấm sàn), phải: \r\n(i) ít nhất là 50 mm được đo theo chiều\r\n thẳng đứng so với đỉnh, hoặc đáy nếu thích hợp, của rầm hoặc ván lót, hoặc \r\n(ii) kết hợp với lớp phủ kim loại nối đất\r\n phù hợp với các yêu cầu của phần 5-54 đối với dây dẫn bảo vệ của mạch điện\r\n liên quan, cáp phù hợp với BS 5467, BS 6346, BS 6724, BS 7846, BS EN 60702-1\r\n hoặc BS 8436, hoặc \r\n(iii) được bao kín trong đường ống nối đất\r\n phù hợp với BS EN 61386 và thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5-54 đối với dây dẫn\r\n bảo vệ, hoặc \r\n(iv) được bao kín trong hộp nối đất hoặc\r\n ống dẫn nối đất phù hợp với BS EN 50085 và thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5-54\r\n đối với dây dẫn bảo vệ, hoặc \r\n(v) được bảo vệ về cơ chống hư hại đủ để\r\n ngăn ngừa sự xâm nhập của đinh, vít và chi tiết tương tự vào cáp. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2. Cáp đi trong tường hoặc vách ngăn ở độ\r\n sâu nhỏ hơn 50 mm tính từ bề mặt của tường hoặc vách ngăn, phải: \r\n(i) kết hợp với lớp phủ kim loại nối đất\r\n phù hợp với các yêu cầu của phần 5-54 đối với dây dẫn bảo vệ của mạch điện\r\n liên quan, cáp phù hợp với BS 5467, BS 6346, BS 6724, BS 7846, BS EN 60702-1\r\n hoặc BS 8436, hoặc \r\n(ii) được bao kín trong đường ống nối đất\r\n phù hợp với BS EN 61386 và thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5-54 đối với dây dẫn\r\n bảo vệ, hoặc \r\n(iii) được bao kín trong hộp nối đất hoặc\r\n ống dẫn nối đất phù hợp với BS EN 50085 và thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5-54\r\n đối với dây dẫn bảo vệ, hoặc \r\n(iv) được bảo vệ về cơ chống hư hại đủ để\r\n ngăn ngừa sự xâm nhập của đinh, vít và chi tiết tương tự vào cáp, hoặc \r\n(v) được lắp đặt trong vùng nằm trong phạm\r\n vi 150 mm tính từ đỉnh của tường hoặc vách ngăn hoặc trong phạm vi 150 mm của\r\n góc tạo thành bởi hai tường hoặc vách ngăn nối liền. Trong trường hợp cáp\r\n được nối vào một điểm, phụ kiện hoặc thiết bị đóng cắt trên bề mặt bất kỳ của\r\n tường hoặc vách ngăn, cáp có thể được lắp đặt trong vùng theo chiều ngang\r\n hoặc thẳng đứng đến điểm, phụ kiện hoặc thiết bị đóng cắt. Trong trường hợp\r\n vị trí của phụ kiện, điểm hoặc thiết bị đóng cắt có thể xác định từ mặt kia\r\n của tường, vùng tạo thành ở một phía của tường có độ dày 100 mm hoặc nhỏ hơn\r\n hoặc vách ngăn có độ dày 100 mm hoặc nhỏ hơn mở rộng đến phía ngược lại. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3. Trong trường hợp áp dụng yêu cầu thứ hai\r\n ở trên và hệ thống lắp đặt không dự kiến được người có kỹ năng hoặc người\r\n được đào tạo giám sát thì cáp được lắp đặt theo phần (v) của yêu cầu 2 ở trên\r\n và không phù hợp với phần (i), (ii), (iii) hoặc (iv) của yêu cầu 2 ở trên\r\n phải được cung cấp bảo vệ bổ sung bằng RCD có đặc tính quy định ở Phần 4-41,\r\n 415.1 \r\nBất kể đặt ở độ sâu nào so với bề mặt của\r\n tường hoặc vách ngăn, trong một hệ thống lắp đặt không dự kiến được người có\r\n kỹ năng hoặc người được đào tạo giám sát thì đối với cáp đi trong tường hoặc\r\n vách ngăn, kết cấu bên trong của nó có các phần kim loại không phải phụ kiện\r\n như đinh, vít và chi tiết tương tự phải: \r\n(i) (i) kết hợp với lớp phủ kim loại nối\r\n đất phù hợp với các yêu cầu của phần 5-54 đối với dây dẫn bảo vệ của mạch\r\n điện liên quan, cáp phù hợp với BS 5467, BS 6346, BS 6724, BS 7846, BS EN\r\n 60702-1 hoặc BS 8436, hoặc \r\n(ii) được bao kín trong đường ống nối đất\r\n phù hợp với BS EN 61386 và thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5-54 đối với dây dẫn\r\n bảo vệ, hoặc \r\n(iii) được bao kín trong hộp nối đất hoặc\r\n ống dẫn nối đất phù hợp với BS EN 50085 và thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5-54\r\n đối với dây dẫn bảo vệ, hoặc \r\n(iv) được bảo vệ về cơ chống hư hại đủ để\r\n ngăn ngừa sự xâm nhập của đinh, vít và chi tiết tương tự vào cáp, hoặc \r\n(v) được cung cấp bảo vệ bổ sung bằng RCD\r\n có đặc tính quy định ở Phần 4-41, 415.1 \r\nCHÚ THÍCH: Nếu cáp được lắp đặt ở độ sâu\r\n nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm so với bề mặt của tường hoặc vách ngăn thì cũng áp\r\n dụng các điều kiện của yêu cầu 2. \r\n | \r\n
\r\n Thụy Sỹ \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Thụy Sỹ, theo luật lệ quốc gia, cho phép\r\n sụt áp không vượt quá 4% trong hệ thống lắp đặt giữa điểm đấu nối của tòa nhà\r\n (áp tô mát chính) và mạch điện cuối cùng, ví dụ ổ cắm. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 528.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Thụy Sĩ, theo luật lệ quốc gia Verodnung\r\n uber elektrische Leitunggen 734.31, trong trường hợp đi qua hoặc gần cáp viễn\r\n thông dưới mặt đất, khe hở không khí nhỏ nhất bằng 300 mm phải được duy trì,\r\n hoặc yêu cầu theo a) hoặc b) phải được thỏa mãn. \r\n | \r\n
\r\n Bỉ \r\n | \r\n \r\n 527 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Bỉ, các yêu cầu cụ thể về bảo vệ chống\r\n cháy ở một số khu vực \r\n | \r\n
\r\n Ý \r\n | \r\n \r\n 528.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở Ý, khe hở không khí nhỏ nhất bằng 300 mm\r\n phải được duy trì. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60050-605, International Electrotechnical\r\nVocabulary - Chapter 605: Generation, Transmission and Distribution of\r\nElectricity - Substations (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 605: Phát, truyền\r\ntải và phân phối điện - Trạm phát điện)
\r\n\r\nTCVN 6613-3 (tất cả các phần 3), Thử nghiệm\r\ncáp điện và cáp sợi quang trong điều kiện cháy - Phần 3: Thử nghiệm cháy lan\r\ntheo chiều thẳng đứng của bó dây hoặc cáp lắp thẳng đứng.
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24, Thử nghiệm cáp điện và cáp\r\nsợi quang trong điều kiện cháy - Phần 3-24: Thử nghiệm cháy lan theo chiều\r\nthẳng đứng của bó dây hoặc cáp lắp thẳng đứng - Cấp C
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp -\r\nPhần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Qui tắc chung
\r\n\r\nIEC 60364-7-715, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7-715: Requirements for special installations or locations -\r\nExtra-low-voltage lighting installations (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n- Phần 7-715: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt hoặc vị trí đặc biệt - Hệ thống\r\nchiếu sáng điện áp cực thấp)
\r\n\r\nTCVN 7909 (IEC 61000) (tất cả các phần),\r\nTương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\nIEC/TR 61200-52, Electrical installation\r\nguide - Part 52: Selection and Erection of Electrical Equipment - Wiring\r\nSystems (Hướng dẫn lắp đặt điện - Phần 52: Chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ\r\nthống đi dây)
\r\n\r\nIEC 61386-24, Conduit systems for cable\r\nmanagement - Part 24: Particular requirements - Conduit systems buried\r\nunderground (Hệ thống đường ống dùng cho quản lý cáp - Phần 24: Yêu cầu cụ thể\r\n- Hệ thống đường ống đi ngầm dưới đất)
\r\n\r\nIEC 61535, Installation couplers intended for\r\npermanent connection in fixed installations (Bộ ghép nối dùng cho hệ thống lắp\r\nđặt được thiết kế để đấu nối vĩnh viễn trong hệ thống lắp đặt cố định)
\r\n\r\nIEC 62305 (tất cả các phần), Protection\r\nagainst lightning (Bảo vệ chống sét)
\r\n\r\nDS DS/EN 12201-1, Plastic piping systems for\r\nwater supply. Polyethylene (PE) - Part 1: General (Hệ thống đường ống bằng chất\r\ndẻo dùng cho nguồn nước. Polyetylen (PE) - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nDS DS/EN 12201-2, Plastic piping systems for\r\nwater supply. Polyethylene (PE) - Part 2: Pipes (Hệ thống đường ống bằng chất\r\ndẻo dùng cho nguồn nước. Polyetylen (PE) - Phần 2: Ống mềm)
\r\n\r\nDS DS/EN 12201-3, Plastic piping systems for\r\nwater supply. Polyethylene (PE) - Part 3: Fittings (Hệ thống đường ống bằng chất\r\ndẻo dùng cho nguồn nước. Polyetylen (PE) - Phần 3: phụ kiện)
\r\n\r\nDS DS/EN 12201-4, Plastic piping systems for\r\nwater supply. Polyethylene (PE) - Part 4: Valve (Hệ thống đường ống bằng chất\r\ndẻo dùng cho nguồn nước. Polyetylen (PE) - Phần 4: Van)
\r\n\r\nDS DS/EN 12201-5, Plastic piping systems for\r\nwater supply. Polyethylene (PE) - Part 5: Fitness for purpose of the system (Hệ\r\nthống đường ống bằng chất dẻo dùng cho nguồn nước. Polyetylen (PE) - Phần 5: Sự\r\nphù hợp với mục đích của hệ thống).
\r\n\r\nDS 2393-2:1996, Polyvinyl chloride insulated\r\nsheathed cables of rated voltages up to and including 450/750 V - Test methods\r\n(Cáp có bọc cách điện polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750\r\nV - Phương pháp thử nghiệm)
\r\n\r\nNFPA 70:2008, National Electrical Code (Mã\r\nđiện quốc gia)
\r\n\r\nBS 5467:1997, Electric cables. Thermosetting\r\ninsulated, armoured cables for voltages of 600/1000 V and 1900/3300 V (Cáp\r\nđiện, Cáp cách điện bằng nhựa nhiệt cứng, có áo giáp dùng cho điện áp 600/1000\r\nV và 1900/3300 V)
\r\n\r\nBS 6346:1997, Electric cables. PVC insulated,\r\narmoured cables for voltages of 600/1000 V and 1900/3300 V (Cáp điện, Cáp cách\r\nđiện bằng PVC, có áo giáp dùng cho điện áp 600/1000 V và 1900/3300 V)
\r\n\r\nBS 6724:1997, Electric cables. Thermosetting\r\ninsulated, armoured cables for voltages of 600/1000 V and 1900/3300 V, having\r\nlow emission of smoke and corrosive gases when affected by fire (Cáp điện, Cáp\r\ncách điện bằng nhựa nhiệt cứng, có áo giáp dùng cho điện áp 600/1000 V và\r\n1900/3300 V có phát ít khói và khí đốt ăn mòn khi bị cháy).
\r\n\r\nBS 7846:2000, Electric cables. 600/1000 V\r\narmoured fire-resistant cables having thermosetting insulation and low emission\r\nof smoke and corrosive gases when affected by fire (Cáp điện, Cáp chịu cháy có\r\náo giáp điện áp 600/1000 V có cách điện bằng nhựa nhiệt cứng và phát ít khói và\r\nkhí đốt ăn mòn khi bị cháy)
\r\n\r\nBS EN 60702-1:2002, Mineral insulated cables\r\nand their terminations with a rated voltage not exceeding 750 V. Cables (Cáp\r\ncách điện bằng vô cơ và các đầu nối của chúng có điện áp danh định không vượt\r\nquá 750 V, Cáp).
\r\n\r\nBS 8436:2004, Electric cables. 300/500 V\r\nscreened electric cables having low emission of smoke and corrosive gases when\r\naffected by fire, for use in walls, partitions and building voids. Multicore\r\ncables (Cáp điện, Cáp điện có màn chắn điện áp 300/500 V có phát ít khói và khí\r\nđốt ăn mòn khi bị cháy, được dùng trong tường, vách ngăn và hốc rỗng - Cáp\r\nnhiều lõi)
\r\n\r\nBS EN 50085 (tất cả các phần), Cable trunking\r\nand cable ducting systems for electrical installations (Hệ thống hộp cáp và hệ\r\nthống ống dẫn cáp dùng cho hệ thống lắp đặt điện).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n520. Giới thiệu
\r\n\r\n520.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n520.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n520.3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n520.4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n521. Kiểu hệ thống đi dây
\r\n\r\n522. Lựa chọn và lắp đặt hệ thống đi dây liên\r\nquan đến các ảnh hưởng từ bên ngoài
\r\n\r\n523. Khả năng mang dòng
\r\n\r\n524. Diện tích mặt cắt của ruột dẫn
\r\n\r\n525. Sụt áp trong hệ thống lắp đặt của hộ\r\ntiêu thụ
\r\n\r\n526. Đấu nối điện
\r\n\r\n527. Lựa chọn và lắp đặt hệ thống đi dây để\r\ngiảm thiểu cháy lan
\r\n\r\n528. Hệ thống đi dây liền kề với các dịch vụ\r\nkhác
\r\n\r\n529. Lựa chọn và lắp đặt hệ thống đi dây liên\r\nquan đến bảo trì, kể cả làm sạch
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Phương pháp lắp đặt
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Khả năng mang dòng
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về phương pháp\r\nđơn giản hóa các bảng của Điều 523
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - Công thức thể hiện\r\nkhả năng mang dòng
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) - Ảnh hưởng của dòng\r\nđiện hài lên hệ thống ba pha cân bằng
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Chọn hệ thống đường\r\nống
\r\n\r\nPhụ lục G (tham khảo) - Sụt áp trong hệ thống\r\nlắp đặt của hộ tiêu thụ
\r\n\r\nPhụ lục H (tham khảo) - Ví dụ về cấu hình của\r\ncáp song song
\r\n\r\nPhụ lục I (tham khảo) - Những lưu ý liên quan\r\nđến một số quốc gia
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
4\r\nTrong trường hợp cỡ danh nghĩa là 50 mm2, đối với cáp có cách điện kiểu\r\nđùn, nên sử dụng giá trị bằng 47.5 mm2. Đối với các trường hợp khác\r\nvà đối với tất cả các cỡ của cáp được cách điện bằng vô cơ, giá trị danh nghĩa\r\nlà đủ chính xác.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Hệ thống đi dây đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Hệ thống đi dây
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-5-52:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |