HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 5-51: LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - QUY\r\nTẮC CHUNG
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buildings - Part 51: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Common rules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51: 2010 thay thế TCVN\r\n7447-5-51:2004
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51: 2010 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60364-5-51:2005;
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51: 2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) hiện đã\r\ncó các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp\r\n- Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp đặt điện\r\ntrong các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh hưởng của\r\nnhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Nguyên tắc chung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp đặt điện\r\ncủa các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng\r\ncắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp đặt điện\r\ncủa các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nối\r\nđất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55-2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Các thiết bị khác
\r\n\r\nTCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp đặt điện\r\ncho các tòa nhà - Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc\r\nkhu vực đặc biệt - Khu vực y tế
\r\n\r\nNgoài ra bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC 60364 còn\r\ncó các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60364-5-56, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 5-56: Selection and erection of electrical equipment -\r\nSafety services
\r\n\r\nIEC 60364-6, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 6: Verification
\r\n\r\nIEC 60364-7-701, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-701: Requirements for special installations or locations\r\n- Locations containing a bath or shower
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-702: Requirements for special installations or locations\r\n- Swimming pools and fountains
\r\n\r\nIEC 60364-7-703, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7-703: Requirements for special installations or locations -\r\nRooms and cabins containing sauna heaters
\r\n\r\nIEC 60364-7-704, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-704: Requirements for special installations or locations\r\n- Constructions and demolition site installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-705, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-705: Requirements for special installations or locations\r\n- Agricultural and horticultural premises
\r\n\r\nIEC 60364-7-706, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-706: Requirements for special installations or locations\r\n- Conducting locations with restricted movement
\r\n\r\nIEC 60364-7-708, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-708: Requirements for special installations or locations\r\n- Caravan parks, camping parks and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-709, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-709: Requirements for special installations or locations\r\n- Marinas and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-711, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7-711: Requirements for special installations of locations -\r\nExhibitions, hows and stands
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7-712: Requirements for special installations of locations - Solar\r\nphotovoltaic (PV) power supply systems
\r\n\r\nIEC 60364-7-713, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7: Requirements for special installations and locations -\r\nSection 713: Furniture
\r\n\r\nIEC 60364-7-714, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7: Requirements for special installation or locations -\r\nSection 714: External lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-715, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7-715: Requirements for special installations or locations -\r\nExtra-low voltage lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-717, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-717: Requirements for special installations or locations\r\n- Mobile or transportable units
\r\n\r\nIEC 60364-7-721, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-721: Requirements for special installations or locations\r\n- Electrical installations in caravans and motor caravans
\r\n\r\nIEC 60364-7-729, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-729: Requirements for special installations or locations\r\n- Operating or maintenance gangways
\r\n\r\nIEC 60364-7-740, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 7-740: Requirements for special installations or locations - Temporary\r\nelectrical installations for structures, amusement devices and booths at\r\nfairgrounds, amusement parks and circuses
\r\n\r\nIEC 60364-7-753, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-753: Requirements for special installations or locations\r\n- Floor and ceiling heating systems
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN\r\nHẠ ÁP - PHẦN 5-51: LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - QUY TẮC CHUNG
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buildings - Part 51: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Common rules
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định việc lựa chọn và lắp\r\nđặt thiết bị. Tiêu chuẩn này đưa ra các quy tắc chung để phù hợp với các biện\r\npháp bảo vệ an toàn, các yêu cầu để hoạt động đúng mục đích sử dụng của hệ\r\nthống lắp đặt và các yêu cầu tương ứng với các ảnh hưởng bên ngoài dự kiến.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới\r\nnhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), Cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\nTCVN 6188-1:2007 (IEC 60884-1:2002), Ổ cắm và\r\nphích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2004 (IEC 60364-1:2001), Hệ thống\r\nlắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính\r\nchung, định nghĩa[1]
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống\r\nđiện giật[2]
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005 (IEC 60364-4-42:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống\r\ncác ảnh hưởng về nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2004 (IEC 60364-4-44:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống\r\nnhiễu điện áp và nhiễu điện từ[3]
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ\r\nthống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54), Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7699-2-11:2007 (IEC 60068-2-11:1981),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2-11: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ka: Sương muối
\r\n\r\nTCVN 7909 -2 (IEC 61000-2). Tương thích điện\r\ntừ (EMC) - Phần 2: Môi trường
\r\n\r\nTCVN 7909-2-2:2008 (IEC 61000-2-2:2002),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 2-2: Môi trường - Mức tương thích đối với\r\nnhiều dẫn tần số thấp và tín hiệu truyền trong hệ thống cung cấp điện hạ áp\r\ncông cộng
\r\n\r\nTCVN 7921-3-0:2008 (IEC 60721-3-0:2002), Phân\r\nloại điều kiện môi trường - Phần 3-0: Phân loại theo nhóm các tham số môi\r\ntrường và độ khắc nghiệt - Giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7922 (IEC 60617), Ký hiệu bằng hình vẽ\r\ntrên sơ đồ
\r\n\r\nTCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối\r\nvới hiện tượng phóng tĩnh điện
\r\n\r\nTCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối\r\nvới nhiễu phát xạ tần số vô tuyến
\r\n\r\nTCVN 8241-4-6:2009 (IEC 61000-4-6:2004), Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với\r\nnhiễu dẫn tần số vô tuyến
\r\n\r\nTCVN 8241-4-8:2009 (IEC 61000-4-8:2001),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối\r\nvới từ trường tần số nguồn
\r\n\r\nIEC 60073:1996, Basic and safety principles\r\nfor man-machine interface, marking and identification - Coding principles for\r\nindication devices and actuators (Nguyên tắc cơ bản và an toàn đối với giao\r\ndiện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nguyên tắc mã hóa dùng cho thiết bị chỉ\r\nthị và cơ cấu khởi động)
\r\n\r\nIEC 60079:1996 (tất cả các phần), Electrical\r\napparatus for explosive gas atmospheres (Thiết bị điện dùng trong khí quyển có\r\nkhí nổ)
\r\n\r\nIEC 60255-22-1:1988, Electrical relays - Part\r\n22: Electrical disturbance tests for measuring relays and protection equipment\r\n- Section 1:1 MHz burst disturbance tests (Rơle điện - Phần 22: Thử nghiệm\r\nnhiễu điện đối với các rơle đo lường và thiết bị bảo vệ - Mục 1: Thử nghiệm\r\nnhiễu đột biến 1 MHz)
\r\n\r\nIEC 60446:1999, Basic and safety principles\r\nfor man-machine interface, marking and identification - Indentification of\r\nconductors by colors or numerals (Nguyên tắc cơ bản và an toàn đối với giao\r\ndiện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết dây dẫn bằng màu sắc hoặc chữ\r\nsố)
\r\n\r\nIEC 60447:1993, Man-machine interface (MMI) -\r\nActuating principles (Giao diện người-máy (MMI) - Nguyên lý hoạt động)
\r\n\r\nIEC 60707:1999, Flammability of solid\r\nnon-metallic materials when exposed to flame sources - List of test methods\r\n(Khả năng cháy của vật liệu rắn phi kim loại khi đặt vào nguồn lửa - Danh mục\r\nphương pháp thử)
\r\n\r\nIEC 60721-3-3:1994, Classification of\r\nenvironmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental\r\nparameters and their severities - Section 3: Stationary use at\r\nweather-protected locations (Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3: Phân loại\r\ncác nhóm tham số môi trường và mức khắc nghiệt của chúng - Mục 3: Sử dụng tĩnh\r\ntại ở những nơi được bảo vệ về thời tiết)
\r\n\r\nIEC 60721-3-4:1995, Classification of\r\nenvironmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental\r\nparameters and their severities - Section 4: Stationary use at non-weather\r\nprotected locations (Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3: Phân loại các\r\nnhóm tham số môi trường và mức khắc nghiệt của chúng - Mục 4: Sử dụng tĩnh tại\r\nở những nơi không được bảo vệ về thời tiết)
\r\n\r\nIEC 61000-2-5:1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 2: Environment - Section 5: Classification of\r\nelectromagnetic environments. Basic EMC publication (Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 2: Môi trường - Mục 5: Phân loại môi trường điện từ. Tiêu chuẩn EMC cơ\r\nbản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-4:1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical\r\nfast transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4:\r\nPhương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với bướu xung/quá độ điện nhanh)
\r\n\r\nIEC 61000-4-12:1995, Electromagnetic compatibility\r\n(EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 12: Oscillatory\r\nwaves immunity test. Basic EMC publication (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4:\r\nPhương pháp đo và thử - Mục 12: Thử nghiệm miễn nhiễm sóng dao động. Tiêu chuẩn\r\nEMC cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61024-1:1990, Protection of structures\r\nagainst lightning - Part 1: General principles (Bảo vệ kết cấu chống sét - Phần\r\n1: Nguyên tắc chung)
\r\n\r\nIEC 61082 (tất cả các phần), Preparation of\r\ndocuments used in electrotechology (Soạn thảo tài liệu dùng trong kỹ thuật\r\nđiện)
\r\n\r\nIEC 61140:2001, Protection against electric\r\nshock - Common aspects for installation and equipment (Bảo vệ chống điện giật -\r\nCác khía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và thiết bị)
\r\n\r\nIEC 61346-1:1996, Industrial systems,\r\ninstallations and equipment and industrial products - Structuring principles\r\nand reference designations - Part 1: Basic rules (Hệ thống công nghiệp, lắp\r\nđặt, thiết bị và sản phẩm công nghiệp - Nguyên tắc xây dựng và thiết kế chuẩn -\r\nPhần 1: Quy tắc cơ bản)
\r\n\r\n\r\n\r\nTừng thiết bị phải được lựa chọn và lắp đặt sao\r\ncho phù hợp với các quy tắc nêu trong các điều dưới đây của tiêu chuẩn này và\r\ncác quy tắc liên quan trong các phần khác của bộ TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\n511 Sự phù hợp với\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\n511.1 Từng thiết bị phải phù hợp với các tiêu\r\nchuẩn tương ứng ngoài ra, phải phù hợp với bất kỳ tiêu chuẩn ISO nào có thể áp\r\ndụng.
\r\n\r\n511.2 Nếu không có tiêu chuẩn ISO hoặc tiêu chuẩn\r\ncó thể áp dụng thì thiết bị có liên quan phải được lựa chọn bằng thỏa thuận\r\nriêng giữa người đưa ra yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt và người lắp đặt.
\r\n\r\n512 Điều kiện làm\r\nviệc và ảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\n\r\n\r\n512.1.1 Điện áp
\r\n\r\nThiết bị phải phù hợp với điện áp danh nghĩa\r\n(giá trị hiệu dụng đối với điện xoay chiều) của hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nNếu trong hệ thống lắp đặt IT có bố trí trung\r\ntính thì thiết bị nối giữa pha và trung tính phải được cách ly về điện áp giữa\r\ncác pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số thiết bị có thể cần\r\ntính đến điện áp cao nhất và/hoặc thấp nhất có nhiều khả năng xuất hiện trong\r\nvận hành bình thường.
\r\n\r\n512.1.2 Dòng điện
\r\n\r\nThiết bị phải được chọn theo dòng điện thiết\r\nkế (giá trị hiệu dụng đối với điện xoay chiều) mà thiết bị phải mang trong vận\r\nhành bình thường.
\r\n\r\nThiết bị cũng phải có khả năng mang các dòng\r\nđiện có thể xuất hiện trong các điều kiện không bình thường trong thời gian\r\nđược xác định bởi các đặc tính của thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n512.1.3 Tần số
\r\n\r\nNếu tần số có ảnh hưởng đến đặc tính của\r\nthiết bị thì tần số danh định của thiết bị phải tương ứng với tần số dòng điện\r\ntrong mạch điện liên quan.
\r\n\r\n512.1.4 Công suất
\r\n\r\nThiết bị được chọn theo đặc tính công suất\r\ncủa thiết bị phải phù hợp với điều kiện làm việc bình thường có tính đến yếu tố\r\nphụ tải.
\r\n\r\n512.1.5 Tính tương thích
\r\n\r\nNếu trong quá trình lắp đặt không thực hiện\r\nđược biện pháp dự phòng thích hợp nào khác thì tất cả các thiết bị phải được\r\nchọn sao cho không gây ảnh hưởng có hại đến các thiết bị khác cũng như đến việc\r\ncung cấp điện trong quá trình vận hành bình thường, kể cả thao tác đóng cắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n512.2.1 Thiết bị điện phải được chọn và lắp\r\nđặt phù hợp với các yêu cầu của Bảng 51A, trong đó chỉ ra các đặc tính cần\r\nthiết của thiết bị theo các ảnh hưởng bên ngoài mà thiết bị có thể phải chịu.
\r\n\r\nĐặc tính của thiết bị phải được xác định bằng\r\ncấp bảo vệ bằng vỏ ngoài hoặc bằng sự phù hợp với các thử nghiệm.
\r\n\r\n512.2.2 Nếu theo kết cấu, thiết bị không có\r\ncác đặc tính phù hợp với các yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài của vị trí lắp đặt\r\nthì vẫn có thể sử dụng thiết bị miễn là có bảo vệ bổ sung thích hợp khi lắp\r\nđặt. Việc bảo vệ này không được gây ảnh hưởng bất lợi cho hoạt động của thiết\r\nbị được bảo vệ.
\r\n\r\n512.2.3 Khi các ảnh hưởng bên ngoài khác nhau\r\nxảy ra đồng thời, chúng có thể có tác động độc lập hoặc ảnh hưởng lẫn nhau, thì\r\nphải có mức bảo vệ thích hợp tương ứng.
\r\n\r\n512.2.4 Việc lựa chọn thiết bị theo ảnh hưởng\r\nbên ngoài không chỉ cần thiết để hoạt động đúng mà còn đảm bảo độ tin cậy của\r\ncác biện pháp bảo vệ an toàn phù hợp với các nguyên tắc của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n7447 (IEC 60364). Các biện pháp bảo vệ trong phạm vi khả năng kết cấu của thiết\r\nbị chỉ có hiệu lực đối với các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu nếu các thử\r\nnghiệm theo quy định kỹ thuật của thiết bị tương ứng được thực hiện trong những\r\nđiều kiện ảnh hưởng bên ngoài đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, các cấp\r\nảnh hưởng bên ngoài dưới dây theo quy ước gọi là bình thường.
\r\n\r\n\r\n AA Nhiệt độ môi trường \r\n | \r\n \r\n AA4 \r\n | \r\n
\r\n AB Độ ẩm không khí \r\n | \r\n \r\n AB4 \r\n | \r\n
\r\n Các điều kiện môi trường khác (AC đến AR) \r\n | \r\n \r\n XX1 cho từng tham số \r\n | \r\n
\r\n Việc sử dụng và kết cấu của công trình (B\r\n và C) \r\n | \r\n \r\n XX1 cho từng tham số \r\nXX2 cho tham số BC \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 2: Từ "bình thường" ở cột\r\nthứ ba của bảng 51A có nghĩa là thiết bị phải thỏa mãn các tiêu chuẩn có thể áp\r\ndụng của IEC.
\r\n\r\nBảng 51A - Đặc tính\r\nảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Điều kiện môi trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AA \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ môi trường \r\nNhiệt độ môi trường là nhiệt độ của không\r\n khí xung quanh nơi lắp đặt thiết bị \r\nGiả thiết là nhiệt độ môi trường bao gồm\r\n ảnh hưởng của thiết bị khác được đặt trong cùng vị trí đó \r\nNhiệt độ môi trường được xem xét đối với\r\n thiết bị là nhiệt độ tại nơi thiết bị cần được lắp đặt, do ảnh hưởng của tất\r\n cả các thiết bị khác trong cùng vị trí, khi làm việc, không tính đến nhiệt do\r\n thiết bị cần lắp đặt sinh ra. \r\nGiới hạn trên và giới hạn dưới của dải\r\n nhiệt độ môi trường: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AA1 \r\n | \r\n \r\n -60 oC + 5 oC \r\n | \r\n \r\n Thiết bị có thiết\r\n kế đặc biệt hoặc bố trí thích hợp a \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ dải nhiệt độ của IEC 60721-3-3, cấp\r\n 3K8 có nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +5 oC. Một phần của\r\n dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K4, có nhiệt độ không khí phía thấp giới\r\n hạn đến -60 oC và nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến + 5 oC \r\n | \r\n
\r\n AA2 \r\n | \r\n \r\n - 40 oC + 5 oC \r\n | \r\n \r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC\r\n 60721-3-3, cấp 3K7, có nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +5 oC.\r\n Bao gồm một phần của dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K3, có nhiệt độ\r\n không khí phía cao giới hạn đến +5 oC \r\n | \r\n |
\r\n AA3 \r\n | \r\n \r\n - 25 oC + 5 oC \r\n | \r\n \r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC\r\n 60721-3-3, cấp 3K6, có nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +5 oC.\r\n Toàn bộ dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K1, có nhiệt độ không khí phía\r\n cao giới hạn đến +5 oC \r\n | \r\n |
\r\n AA4 \r\n | \r\n \r\n - 5 oC + 40 oC \r\n | \r\n \r\n Bình thường (trong những trường hợp nhất\r\n định có thể cần có các biện pháp dự phòng đặc biệt) \r\n | \r\n \r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC\r\n 60721-3-3, cấp 3K5, có nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +40 oC\r\n \r\n | \r\n
\r\n AA5 \r\n | \r\n \r\n + 5 oC + 40 oC \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n Giống như dải nhiệt độ của IEC 60721-3-3,\r\n cấp 3K3 \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n ||
\r\n AA6 \r\n | \r\n \r\n + 5 oC + 60 oC \r\n | \r\n \r\n Thiết bị có thiết kế đặc biệt hoặc bố trí\r\n thích hợp a \r\n | \r\n \r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC\r\n 60721-3-3, cấp 3K7, có nhiệt độ không khí phía thấp giới hạn đến + 5oC\r\n và nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +60 oC. Toàn bộ dải\r\n nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K4, có nhiệt độ không khí phía thấp giới hạn\r\n đến +5oC \r\n | \r\n ||
\r\n AA7 \r\n | \r\n \r\n - 25 oC + 55 oC \r\n | \r\n \r\n Thiết bị có thiết kế đặc biệt hoặc bố trí\r\n thích hợp a \r\n | \r\n \r\n - Giống như dải nhiệt độ của IEC 60721-3-3,\r\n cấp 3K6 \r\n | \r\n ||
\r\n AA8 \r\n | \r\n \r\n -50 oC + 40 oC \r\n | \r\n \r\n - Giống như dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4,\r\n cấp 4K3 \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp nhiệt độ môi trường chỉ áp dụng được\r\n khi không có ảnh hưởng về độ ẩm \r\nNhiệt độ trung bình trong vòng 24 h không\r\n được vượt quá nhiệt độ giới hạn trên trừ đi 5 °C \r\nCần kết hợp cả hai dải nhiệt độ để xác định\r\n một số môi trường. Hệ thống lắp đặt chịu nhiệt độ nằm ngoài hai dải này cần\r\n được xem xét riêng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n AB \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm không khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ không khí \r\noC \r\na) phía thấp \r\nb) phía cao \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm tương đối \r\n% \r\nc) phía thấp \r\nd) phía cao \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm tuyệt đối \r\ng/m3 \r\ne) phía thấp \r\nf) phía cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AB1 \r\n | \r\n \r\n -60 +5 \r\n | \r\n \r\n 3 100 \r\n | \r\n \r\n 0,003 7 \r\n | \r\n \r\n Các vị trí trong nhà và ngoài trời có nhiệt\r\n độ môi trường cực thấp \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ dải nhiệt độ của IEC 60721-3-3, cấp\r\n 3K8, có nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +5 oC. Một phần\r\n của dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K4, có nhiệt độ không khí phía thấp\r\n giới hạn đến -60 oC và nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +5\r\n oC \r\n | \r\n
\r\n AB2 \r\n | \r\n \r\n -40 +5 \r\n | \r\n \r\n 10 100 \r\n | \r\n \r\n 0,1 7 \r\n | \r\n \r\n Các vị trí trong nhà và ngoài trời có nhiệt\r\n độ môi trường thấp \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC\r\n 60721-3-3, cấp 3K7, có nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +5 oC.\r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K4, có nhiệt độ không khí phía\r\n thấp giới hạn đến -60 oC và nhiệt độ không khí phía cao giới hạn\r\n đến +5 oC \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ không khí \r\noC \r\na) phía thấp \r\nb) phía cao \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm tương đối \r\n% \r\nc) phía thấp \r\nd) phía cao \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm tuyệt đối \r\ng/m3 \r\ne) phía thấp \r\nf) phía cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AB3 \r\n | \r\n \r\n -25 +5 \r\n | \r\n \r\n 10 100 \r\n | \r\n \r\n 0,5 7 \r\n | \r\n \r\n Các vị trí trong nhà và ngoài trời có nhiệt\r\n độ môi trường thấp \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC\r\n 60721-3-3, cấp 3K6, có nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +5 oC.\r\n Toàn bộ dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K1, có dải nhiệt độ không khí\r\n phía cao giới hạn đến +5 oC \r\n | \r\n
\r\n AB4 \r\n | \r\n \r\n -5 +40 \r\n | \r\n \r\n 5 95 \r\n | \r\n \r\n 1 29 \r\n | \r\n \r\n Vị trí được bảo vệ về thời tiết không có\r\n khống chế nhiệt độ cũng như độ ẩm. Có thể gia nhiệt để làm tăng nhiệt độ môi\r\n trường thấp \r\nBình thường b \r\n | \r\n \r\n Giống như dải nhiệt độ của IEC 60721-3-3,\r\n cấp 3K5. Nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +40 oC \r\n | \r\n
\r\n AB5 \r\n | \r\n \r\n +5 +40 \r\n | \r\n \r\n 5 85 \r\n | \r\n \r\n 1 25 \r\n | \r\n \r\n Vị trí được bảo vệ về thời tiết có khống\r\n chế nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Giống như dải nhiệt độ của IEC 60721-3-3,\r\n cấp 3K3 \r\n | \r\n
\r\n AB6 \r\n | \r\n \r\n +5 +60 \r\n | \r\n \r\n 10 100 \r\n | \r\n \r\n 1 35 \r\n | \r\n \r\n Cần tránh vị trí trong nhà và ngoài trời có\r\n nhiệt độ môi trường cực cao, bị ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lạnh. Có\r\n bức xạ mặt trời và bức xạ nhiệt. \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n Một phần của dải nhiệt độ của IEC\r\n 60721-3-3, cấp 3K7, có nhiệt độ không khí phía thấp giới hạn ở +5 oC\r\n và nhiệt độ không khí phía cao giới hạn đến +60 oC. Toàn bộ dải\r\n nhiệt độ của IEC 60721-3-4, cấp 4K4, có nhiệt độ không khí phía thấp giới hạn\r\n ở +5 oC \r\n | \r\n
\r\n AB7 \r\n | \r\n \r\n -25 +55 \r\n | \r\n \r\n 10 100 \r\n | \r\n \r\n 0,5 29 \r\n | \r\n \r\n Vị trí trong nhà được bảo vệ về thời tiết\r\n không có khống chế nhiệt độ cũng như độ ẩm, vị trí có thể thông trực tiếp ra\r\n không khí bên ngoài và chịu bức xạ mặt trời \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n Giống như dải nhiệt độ của IEC 60721-3-3,\r\n cấp 3K6 \r\n | \r\n
\r\n AB8 \r\n | \r\n \r\n -50 +40 \r\n | \r\n \r\n 15 100 \r\n | \r\n \r\n 0,04 36 \r\n | \r\n \r\n Vị trí ngoài trời và không được bảo vệ về\r\n thời tiết, có nhiệt độ thấp và cao \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n Giống như dải nhiệt độ của IEC 60721-3-4,\r\n cấp 4K3 \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n |||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Tất cả các giá trị quy định là\r\n giá trị lớn nhất hoặc giá trị giới hạn có khả năng bị vượt quá thấp. \r\nCHÚ THÍCH 2: Độ ẩm tương đối thấp và cao\r\n được giới hạn bởi độ ẩm tuyệt đối thấp và cao, để, ví dụ đối với các tham số\r\n môi trường a và c, hoặc b và d, các giá trị giới hạn đưa ra không xuất hiện\r\n đồng thời. Do đó, Phụ lục B chứa các biểu đồ mô tả sự phụ thuộc lẫn nhau giữa\r\n nhiệt độ không khí, độ ẩm tương đối và độ ẩm tuyệt đối đối cấp khí hậu quy\r\n định. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n AC \r\n | \r\n \r\n Độ cao so với mực nước biển \r\n | \r\n ||
\r\n AC1 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2000 m \r\n | \r\n \r\n Bình thường b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AC2 \r\n | \r\n \r\n > 2000 m \r\n | \r\n \r\n Có thể cần đến các biện pháp dự phòng đặc\r\n biệt như áp dụng hệ số giảm thông số đặc trưng \r\nĐối với một số thiết bị, có thể cần có bố\r\n trí đặc biệt ở độ cao 1000 m trở lên so với mực nước biển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AD \r\n | \r\n \r\n Có nước \r\n | \r\n ||
\r\n AD1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Xác suất có nước là không đáng kể. \r\nVị trí trong đó các vách thường không cho\r\n thấy có vệt nước, nhưng có thể có trong khoảng thời gian ngắn, ví dụ ở dạng\r\n hơi có bay hơi tốt làm khô nhanh chóng. \r\nIPX0 \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-4 cấp 4Z6 \r\n\r\n \r\n \r\n TCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AD2 \r\n | \r\n \r\n Nước rơi tự do \r\n | \r\n \r\n Có khả năng có các giọt nước rơi thẳng đứng \r\nVị trí đôi khicó hơi nước ngưng tụ thành\r\n giọt hoặc đôi khi có hơi nước \r\nIPX1 hoặc IPX2 \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3Z7 \r\n\r\n
| \r\n
\r\n AD3 \r\n | \r\n \r\n Tia nước \r\n | \r\n \r\n Có khả năng nước chảy thành tia ở góc đến\r\n 60o so với phương thẳng đứng \r\nVị trí mà tia nước tạo thành lớp màng liên\r\n tục trên sà và/hoặc các vách \r\nIPX3 \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3Z8 \r\n
| \r\n
\r\n AD4 \r\n | \r\n \r\n Nước bắn vào \r\n | \r\n \r\n Có khả năng có nước bắn vào ở mọi hướng \r\nVị trí mà thiết bị có thể bị nước bắn vào,\r\n điều này áp dụng, ví dụ, đối với một số đèn điện bên ngoài, thiết bị ở công\r\n trường xây dựng \r\nIPX4 \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3Z9 \r\n
TCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AD5 \r\n | \r\n \r\n Nước phun vào \r\n | \r\n \r\n Có khả năng có nước phun vào ở mọi hướng \r\nVị trí mà vòi nước được sử dụng thường\r\n xuyên (xưởng, bãi rửa xe ôtô) \r\nIPX5 \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3Z10 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4Z8 TCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AD6 \r\n | \r\n \r\n Sóng \r\n | \r\n \r\n Có khả năng có sóng nước \r\nVị trí ở bờ biển như bến tàu, bãi biển, bến\r\n cảng v.v… \r\nIPX6 \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-4 cấp 4Z9 \r\n\r\n
| \r\n
\r\n AD7 \r\n | \r\n \r\n Ngập nước \r\n | \r\n \r\n Có khả năng nước phủ một phần hoặc hoàn\r\n toàn gián đoạn \r\nVị trí có thể bị ngập và/hoặc vị trí mà\r\n thiết bị bị ngâm như sau: \r\n• thiết bị có độ cao nhỏ hơn 850 mm được\r\n đặt sao cho điểm thấp nhất của thiết bị không được thấp hơn mặt nước quá 1\r\n 000 mm \r\n• thiết bị có độ cao lớn hơn hoặc bằng 850\r\n mm được đặt sao cho điểm cao nhất của thiết bị không thấp hơn mặt nước quá\r\n 150 mm \r\nIPX7 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n TCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AD8 \r\n | \r\n \r\n Ngâm nước \r\n | \r\n \r\n Có khả năng bị nước bao phủ toàn bộ và lâu\r\n dài \r\nVị trí như bể bơi, nơi thiết bị điện ngập\r\n hoàn toàn và lâu dài trong nước ở áp suất lớn hơn 10 kPa \r\nIPX8 \r\n | \r\n \r\n \r\n
TCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n AE \r\n | \r\n \r\n Có vật rắn từ bên ngoài hoặc bụi \r\n | \r\n ||
\r\n AE1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Lượng hoặc bản chất của bụi hoặc vật rắn từ\r\n bên ngoài không đáng kể \r\nIP0X \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3S1 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4S1 \r\nTCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AE2 \r\n | \r\n \r\n Vật rắn nhỏ \r\n(2.5 mm) \r\n | \r\n \r\n Có vật rắn từ bên ngoài có kích thước nhỏ\r\n nhất ≥ 2,5 mm \r\nIP3X \r\nDụng cụ và vật rắn nhỏ là những ví dụ về\r\n vật rắn xâm nhập có kích thước nhỏ nhất ≥ 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3S2 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4S2 \r\nTCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AE3 \r\n | \r\n \r\n Vật rắn rất nhỏ \r\n(1 mm) \r\n | \r\n \r\n Đó là ví dụ về vật rắn có kích thước nhỏ\r\n nhất ≥ 1 mm \r\nIP4X \r\nCác sợi dây là những ví dụ về vật rắn bên\r\n ngoài có kích thước nhỏ nhất ≥ 1 mm \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3S3 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4S3 \r\nTCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AE4 \r\n | \r\n \r\n Bụi nhẹ \r\n | \r\n \r\n Có lắng đọng bụi nhẹ \r\n10 < bụi lắng ≤ 35 mg/m2\r\n trong một ngày \r\nIP5X hoặc thiết bị IP6X nếu bụi không xâm\r\n nhập được vào thiết bị \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3S2 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4S2 \r\nTCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AE5 \r\n | \r\n \r\n Bụi trung bình \r\n | \r\n \r\n Có lắng đọng bụi trung bình: \r\n35 < bụi lắng ≤ 350 mg/m2\r\n trong một ngày \r\nIP5X hoặc thiết bị IP6X nếu bụi không xâm\r\n nhập được vào thiết bị. \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3S3 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4S2 \r\nTCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AE6 \r\n | \r\n \r\n Bụi nhiều \r\n | \r\n \r\n Có lắng đọng bụi nhiều: \r\n350 < bụi lắng ≤ 1 000 mg/m2\r\n trong một ngày \r\nIP6X \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3S4 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4S4 \r\nTCVN 4255 (IEC 60529) \r\n | \r\n
\r\n AF \r\n | \r\n \r\n Có chất ăn mòn hoặc chất nhiễm bẩn \r\n | \r\n ||
\r\n AF1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Lượng hoặc bản chất của chất ăn mòn hoặc\r\n chất nhiễm bẩn không đáng kể \r\nBình thườngb \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3C1 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4C1 \r\n | \r\n
\r\n AF2 \r\n | \r\n \r\n Khí quyển \r\n | \r\n \r\n Chất ăn mòn hoặc chất nhiễm bẩn có nguồn\r\n gốc từ khí quyển là đáng kể \r\nHệ thống lắp đặt trên biển hoặc gần khu\r\n công nghiệp gây ô nhiễm khí quyển nghiêm trọng, như xưởng hóa chất, sản xuất\r\n xi măng; loại ô nhiễm này đặc biệt xuất hiện trong quá trình phát sinh bụi\r\n mài mòn, cách điện hoặc dẫn điện \r\nTheo tính chất của các chất (ví dụ, thỏa\r\n mãn thử nghiệm sương muối theo TCVN 7699-2-11 (IEC 60068-2-11)) \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3C2 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4C2 \r\n | \r\n
\r\n AF3 \r\n | \r\n \r\n Gián đoạn hoặc ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Gián đoạn hoặc ngẫu nhiện chịu chất ăn mòn\r\n hoặc chất nhiễm bẩn hóa học được sử dụng hoặc được chế tạo \r\nVị trí mà một số sản phẩm hóa được xử lý\r\n với lượng nhỏ và nơi các sản phẩm này chỉ có thể ngẫu nhiên tiếp xúc với\r\n thiết bị điện; những điều kiện này thường có ở phòng thí nghiệm của nhà máy,\r\n các phòng thí nghiệm khác hoặc ở những nơi sử dụng hyđrocacbon (gian đặt nồi\r\n hơi, nhà để ô tô…) \r\nBảo vệ chống ăn mòn theo yêu cầu kỹ thuật\r\n của thiết bị \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3C3 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4C3 \r\n | \r\n
\r\n AF4 \r\n | \r\n \r\n Liên tục \r\n | \r\n \r\n Liên tục chịu chất ăn mòn hoặc chất nhiễm\r\n bẩn hóa học với lượng đáng kể, ví dụ các xưởng hóa chất \r\nThiết bị được thiết kế riêng theo tính chất\r\n của các chất \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 cấp 3C4 \r\nIEC 60721-3-4 cấp 4C4 \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n AG \r\n | \r\n \r\n Ứng xuất cơ (xem Phụ lục C) \r\n | \r\n ||
\r\n AG1 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt thấp \r\n | \r\n \r\n Bình thường, ví dụ như thiết bị gia dụng và\r\n thiết bị tương tự \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AG2 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt trung bình \r\n | \r\n \r\n Thiết bị công nghiệp tiêu chuẩn, tùy theo\r\n nơi, hoặc bảo vệ tăng cường \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AG3 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt cao \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ tăng cường \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AH \r\n | \r\n \r\n Rung (xem phụ lục C) \r\n | \r\n ||
\r\n AH1 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt thấp \r\n | \r\n \r\n Dùng trong gia đình hoặc điều kiện tương tự\r\n mà ảnh hưởng của rung thường không đáng kể \r\nBình thườnga \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AH2 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt trung bình \r\n | \r\n \r\n Điều kiện công nghiệp thông thường \r\nThiết bị có thiết kế đặc biệt hoặc có thỏa\r\n thuận riêng \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AH3 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt cao \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt công nghiệp chịu các điều\r\n kiện khắc nghiệt \r\nThiết bị có thiết kế đặc biệt hoặc có thỏa\r\n thuận riêng \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AK \r\n | \r\n \r\n Có thực vật và hoặc nấm mốc phát triển \r\n | \r\n ||
\r\n AK1 \r\n | \r\n \r\n Không nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Không có nguy hiểm gây hại từ sự phát triển\r\n của thực vật và/hoặc nấm mốc \r\nBình thường a \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3, cấp 3B1 \r\nIEC 60721-3-4, cấp 4B1 \r\n | \r\n
\r\n AK2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Có nguy hiểm gây hại từ sự phát triển của\r\n thực vật và/hoặc nấm mốc \r\nNguy hiểm phụ thuộc vào điều kiện cục bộ và\r\n bản chất của thực vật. Phải phân biệt giữa sự phát triển gây hại của thực vật\r\n hoặc các điều kiện để nấm mốc phát triển \r\nBảo vệ đặc biệt, như: \r\n- tăng cấp bảo vệ (xem AE) \r\n- vật liệu đặc biệt hoặc lớp bảo vệ của vỏ\r\n bọc \r\n- bố trí để loại bỏ thực vật khỏi vị trí \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3, cấp 3B2 \r\nIEC 60721-3-4, cấp 4B2 \r\n\r\n | \r\n
\r\n a Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ở Pháp, tham khảo mã IK xác định\r\ntrong IEC 62262 áp dụng như sau:
\r\n\r\n\r\n AG \r\n | \r\n \r\n Ứng xuất cơ (xem Phụ lục C) \r\n | \r\n ||
\r\n AG1 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt thấp \r\n | \r\n \r\n Môi trường hầu như chỉ chịu năng lượng xóc\r\n thấp bằng 0,2 J \r\nIK02 \r\nHệ thống lắp đặt gia dụng bình thường \r\nCho phép các bóng đèn không có chụp \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AG2 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt trung bình \r\n | \r\n \r\n Môi trường hầu như chỉ chịu năng lượng xóc\r\n thấp bằng 2 J \r\nIK07 \r\nHệ thống lắp đặt công nghiệp tiêu chuẩn và\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AG3 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt cao \r\n | \r\n \r\n Môi trường hầu như chỉ chịu năng lượng xóc\r\n thấp bằng 5 J \r\nIK08 \r\nHệ thống lắp đặt công nghiệp nặng nề và\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 IEC 60721-3-4 | \r\n
\r\n AG4 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt rất cao \r\n | \r\n \r\n Môi trường hầu như chỉ chịu năng lượng xóc\r\n thấp bằng 20 J \r\nIK10 \r\nHệ thống lắp đặt công nghiệp nặng nề và\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n AL \r\n | \r\n \r\n Có động vật \r\n | \r\n ||
\r\n AL1 \r\n | \r\n \r\n Không nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Không có nguy hiểm gây hại từ động vật \r\nBình thường b \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3, cấp 3B1 \r\nIEC 60721-3-4, cấp 4B1 \r\n | \r\n
\r\n AL2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Có nguy hiểm gây hại từ động vật (côn\r\n trùng, chim, động vật nhỏ) \r\nNguy hiểm phụ thuộc vào bản chất của động\r\n vật. Phải phân biệt giữa: \r\n- sự có mặt của côn trùng với số lượng có\r\n hại hoặc có bản chất hung dữ \r\n- có mặt động vật nhỏ hoặc chim với số\r\n lượng có hại hoặc có bản chất hung dữ \r\nBảo vệ có thể gồm: \r\n- cấp bảo vệ thích hợp chống lại sự xâm\r\n nhập của vật rắn (xem AE) \r\n- đủ độ bền cơ (xem AG) \r\n- biện pháp dự phòng để loại trừ động vật\r\n khỏi vị trí (như giữ sạch, sử dụng thuốc trừ động vật gây hại) \r\n- thiết bị đặc biệt hoặc lớp phủ bảo vệ của\r\n vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3, cấp 3B2 \r\nIEC 60721-3-4, cấp 4B2 \r\n | \r\n
\r\n AM \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng về điện từ, tĩnh điện hoặc iôn\r\n hóa (xem Bộ TCVN 7909-2 (IEC 61000-2) và bộ TCVN 8241-4 (61000-4)) \r\n | \r\n ||
\r\n Hiện tượng điện từ tần số thấp (dẫn hoặc\r\n bức xạ) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Sóng hài, hài tương hỗ \r\n | \r\n ||
\r\n AM-1-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n \r\n Cần chú ý là tình trạng có thể kiểm soát\r\n không bị suy giảm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-1-2 \r\n | \r\n \r\n Mức bình thường \r\n | \r\n \r\n Có biện pháp đặc biệt trong thiết kế lắp\r\n đặt, ví dụ như bộ lọc \r\n | \r\n \r\n Phù hợp với Bảng 1 của TCVN 7909-2-2 (IEC\r\n 61000-2-2) \r\n | \r\n
\r\n AM-1-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Cục bộ cao hơn Bảng 1 của TCVN 7909-2-2\r\n (IEC 61000-2-2) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp báo hiệu \r\n | \r\n ||
\r\n AM-2-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n \r\n Khả năng: Mạch chặn \r\n | \r\n \r\n Thấp hơn quy định dưới đây IEC 61000-2-1 và\r\n TCVN 7909-2-2 (IEC 61000-2-2) \r\n | \r\n
\r\n AM-2-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Không có yêu cầu bổ sung \r\n | \r\n |
\r\n AM-2-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Có biện pháp thích hợp \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Biến thiên biên độ điện áp \r\n | \r\n ||
\r\n AM-3-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-3-2 \r\n | \r\n \r\n Mức bình thường \r\n | \r\n \r\n Phù hợp với TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-4 \r\n | \r\n \r\n Mất cân bằng điện áp \r\n | \r\n \r\n Phù hợp với TCVN 7909-2-2 (IEC 61000-2-2) \r\n | \r\n |
\r\n AM-5 \r\n | \r\n \r\n Biến thiên tần số nguồn \r\n | \r\n \r\n ± 1 Hz theo TCVN 7909-2-2 (IEC 61000-2-2) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp cảm ứng tần số thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n AM-6 \r\n | \r\n \r\n Không phân loại \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến TCVN 7447-4-44 (IEC\r\n 60364-4-44) \r\nChịu mức cao của hệ thống tín hiệu và điều\r\n khiển của cơ cấu đóng cắt và điều khiển \r\n | \r\n \r\n ITU-T \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều trong mạng điện xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n AM-7 \r\n | \r\n \r\n Không phân loại \r\n | \r\n \r\n Có biện pháp hạn chế sự có mặt của dòng\r\n điện này về mức độ và thời gian ở thiết bị sử dụng dòng điện hoặc vùng lân\r\n cận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Từ trường bức xạ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-8-1 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Bình thườngb \r\n | \r\n \r\n Mức 2 của TCVN 8241-4-8 (IEC 61000-4-8) \r\n | \r\n
\r\n AM-8-2 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ bằng biện pháp thích hợp, ví dụ như\r\n màn chắn và/hoặc cách ly \r\n | \r\n \r\n Mức 4 của TCVN 8241-4-8 (IEC 61000-4-8) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-9-1 \r\n | \r\n \r\n Mức không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Bình thườngb \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-9-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến IEC 61000-2-5 \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-2-5 \r\n | \r\n
\r\n AM-9-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến IEC 61000-2-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-9-4 \r\n | \r\n \r\n Mức rất cao \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến IEC 61000-2-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ tần số cao loại dẫn, cảm\r\n ứng hoặc bức xạ (liên tục hoặc quá độ) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp hoặc dòng điện dao động cảm ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AM-21 \r\n | \r\n \r\n Không phân loại \r\n | \r\n \r\n Bình thườngb \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-6 | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Quá độ loại dẫn đơn hướng, thang đo thời\r\n gian nanô giây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n
\r\n AM-22-1 \r\n | \r\n \r\n Mức không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Cần có biện pháp bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Mức 1 \r\n | \r\n
\r\n AM-22-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Cần có biện pháp bảo vệ (xem 321.10.2.2) \r\n | \r\n \r\n Mức 2 \r\n | \r\n
\r\n AM-22-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông thừng \r\n | \r\n \r\n Mức 3 \r\n | \r\n
\r\n AM-22-4 \r\n | \r\n \r\n Mức rất cao \r\n | \r\n \r\n Thiết bị có khả năng miễn nhiễm cao \r\n | \r\n \r\n Mức 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Quá độ dẫn đơn hướng, thang đo thời gian\r\n micrô giây đến miligiây \r\n | \r\n ||
\r\n AM-23-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n \r\n Thiết bị chịu xung và biện pháp bảo vệ quá\r\n điện áp được chọn có tính đến điện áp nguồn danh nghĩa và cấp chịu xung theo\r\n TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44) \r\n | \r\n \r\n TCVN 7447-4-44 TCVN 7447-4-44 | \r\n
\r\n AM-23-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n ||
\r\n AM-23-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Quá độ dao động dẫn \r\n | \r\n ||
\r\n AM-24-1 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến IEC 61000-4-12 \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-12 \r\n | \r\n
\r\n AM-24-2 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến IEC 60255-22-1 \r\n | \r\n \r\n IEC 60255-22-1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng bức xạ tần số cao \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-3 | \r\n |
\r\n AM-25-1 \r\n | \r\n \r\n Mức không đáng kể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mức 1 \r\n | \r\n
\r\n AM-25-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Bình thường b \r\n | \r\n \r\n Mức 2 \r\n | \r\n
\r\n AM-25-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Mức tăng cường \r\n | \r\n \r\n Mức 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phóng điện tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n TCVN 8241-4-2 | \r\n |
\r\n AM-31-1 \r\n | \r\n \r\n Mức thấp \r\n | \r\n \r\n Bình thường b \r\n | \r\n \r\n Mức 1 \r\n | \r\n
\r\n AM-31-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Bình thường b \r\n | \r\n \r\n Mức 2 \r\n | \r\n
\r\n AM-31-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Bình thường b \r\n | \r\n \r\n Mức 3 \r\n | \r\n
\r\n AM-31-4 \r\n | \r\n \r\n Mức rất cao \r\n | \r\n \r\n Mức tăng cường \r\n | \r\n \r\n Mức 4 \r\n | \r\n
\r\n AM-41-1 \r\n | \r\n \r\n Ion hóa \r\nKhông phân loại \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ đặc biệt như: \r\n- Cách ly với nguồn \r\n- Xen giữa các màn chắn và vỏ bọc bằng vật\r\n liệu đặc biệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n AN \r\n | \r\n \r\n Bức xạ mặt trời \r\n | \r\n ||
\r\n AN1 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Cường độ ≤ 500 W/m2 \r\nBình thường b \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 \r\n | \r\n
\r\n AN2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 500 W/m2 < Cường độ ≤ 700 W/m2 \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-3 \r\n | \r\n
\r\n AN3 \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 700 W/m2 < Cường độ ≤ 1120\r\n W/m2 \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\nBố trí này có thể là: \r\n- vật liệu chống bức xạ tia cực tím \r\n- lớp phủ màu đặc biệt \r\n- xen kẽ các màn chắn \r\n | \r\n \r\n IEC 60721-3-4 \r\n | \r\n
\r\n AP \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng địa chấn \r\n | \r\n ||
\r\n AP1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Gia tốc ≤ 30 Gal (1 Gal = 1 cm/s2) \r\nBình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AP2 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt thấp \r\n | \r\n \r\n 30 Gal < Gia tốc ≤ 300 Gal \r\nĐang xem xét \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AP3 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt trung bình \r\n | \r\n \r\n 300 Gal < Gia tốc ≤ 600 Gal \r\nĐang xem xét \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AP4 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt cao \r\n | \r\n \r\n 600 Gal < Gia tốc \r\nĐang xem xét \r\nChấn động có thể làm phá hủy công trình\r\n không nằm trong phân loại \r\nKhi phân loại không xét đến tần số, tuy\r\n nhiên, nếu sóng địa chấn cộng hưởng với công trình thì ảnh hưởng của địa chấn\r\n phải được xem xét riêng. Nói chung, tần số của gia tốc địa chấn là từ 0 Hz đến\r\n 10 Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AQ \r\n | \r\n \r\n Sét \r\n | \r\n ||
\r\n AQ1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 ngày trong một năm hoặc kết quả đánh\r\n giá rủi ro theo Điều 443 của TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AQ2 \r\n | \r\n \r\n Chịu gián tiếp \r\n | \r\n \r\n > 25 ngày trong một năm hoặc kết quả\r\n đánh giá rủi ro theo Điều 443 của TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44) \r\nBình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AQ3 \r\n | \r\n \r\n Chịu trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do thiết bị bị phơi nhiễm \r\nNếu cần có bảo vệ chống sét thì phải bố trí\r\n theo IEC 61024-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AR \r\n | \r\n \r\n Lưu thông không khí \r\n | \r\n ||
\r\n AR1 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Tốc độ ≤ 1 m/s \r\nBình thường b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AR2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 1 m/s < Tốc độ ≤ 5 m/s \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AR3 \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 5 m/s < Tốc độ ≤ 10 m/s \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n AS \r\n | \r\n \r\n Gió \r\n | \r\n ||
\r\n AS1 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ \r\n | \r\n \r\n Tốc độ ≤ 20 m/s \r\nBình thườngb \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AS2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 20 m/s < Tốc độ ≤ 30 m/s \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AS3 \r\n | \r\n \r\n Mạnh \r\n | \r\n \r\n 30 m/s < Tốc độ ≤ 50 m/s \r\nPhải có thỏa thuận thích hợpc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Sử dụng \r\n | \r\n ||
\r\n BA \r\n | \r\n \r\n Năng lực của con người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BA1 \r\n | \r\n \r\n Thông thường \r\n | \r\n \r\n Người chưa qua đào tạo \r\nBình thườngb \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BA2 \r\n | \r\n \r\n Trẻ em \r\n | \r\n \r\n Vị trí dự kiến có nhóm trẻ emd \r\nNhà trẻ \r\nThiết bị có cấp bảo vệ cao hơn IP2X \r\nổ cắm phải được cung cấp tối thiểu là IP2X\r\n hoặc IPXXB và tăng bảo vệ theo TCVN 6188-1 (IEC 60884-1) \r\nKhông tiếp cận được thiết bị có nhiệt độ bề\r\n mặt vượt quá 80oC (60oC đối với nhà trẻ và nơi tương\r\n tự) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BA3 \r\n | \r\n \r\n Người tàn tật \r\n | \r\n \r\n Người không điều khiển được tất cả các khả\r\n năng vật lý và trí tuệ (người bị ốm, người già) \r\nBệnh viện \r\nTheo bản chất tàn tật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BA4 \r\n | \r\n \r\n Được đào tạo \r\n | \r\n \r\n Người được hướng dẫn và giám sát thích hợp\r\n bởi người có kỹ năng để cho phép họ tránh các nguy hiểm do điện tạo ra (nhân\r\n viên vận hành và bảo trì) \r\nKhu vực có vận hành điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BA5 \r\n | \r\n \r\n Có kỹ năng \r\n | \r\n \r\n Người có kiến thức kỹ thuật hoặc đủ kinh\r\n nghiệm để cho phép họ tránh nguy hiểm do điện tạo ra (kỹ sư và kỹ thuật viên) \r\nKhu vực vận hành điện khép kín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BB \r\n | \r\n \r\n Điện trở của thân người (đang xem xét) \r\n | \r\n ||
\r\n BC \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc của người với điện thế đất \r\n | \r\n ||
\r\n BC1 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Cấp thiết bị theo IEC 61140 \r\n | \r\n \r\n 413.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) \r\n | \r\n
\r\n 0-0I I \r\n II III \r\n | \r\n |||
\r\n Người ở tình trạng cách điện để không dẫn\r\n điện \r\n | \r\n |||
\r\n BC2 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n A Y \r\n A A \r\nNgười ở tình trạng không bình thường gây\r\n tiếp xúc với các bộ phận dẫn từ bên ngoài hoặc đứng trên bề mặt dẫn \r\nA A \r\n A A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\nd Cấp này không nhất thiết phải áp dụng cho\r\n khu vực nhà ở gia đình. Ở Nauy, nhà ở được xem là mã BA2 \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n BC3 \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Người thường xuyên chạm vào các bộ phận dẫn\r\n từ bên ngoài hoặc đứng trên bề mặt dẫn \r\nVị trí có bộ phận dẫn từ bên ngoài là nhiều\r\n hoặc rỗng \r\nX A \r\n A A \r\nA Cho phép thiết bị \r\nX Cấm thiết bị \r\nY Cho phép nếu sử dụng cấp 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BC4 \r\n | \r\n \r\n Liên tục \r\n | \r\n \r\n Người phải làm việc trong nước hoặc tiếp\r\n xúc dài hạn với kim loại bao quanh và đối với người khó mà hạn chế tiếp xúc \r\nMôi trường kim loại như nồi hơi và thùng\r\n chứa \r\nĐang xem xét \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BD \r\n | \r\n \r\n Điều kiện sơ tán khẩn cấp \r\n | \r\n ||
\r\n BD1 \r\n | \r\n \r\n (Mật độ thấp/dễ thoát) \r\n | \r\n \r\n Mật độ chiếm giữ thấp, điều kiện dễ dàng sơ\r\n tán \r\nTòa nhà để cư trú có độ cao bình thường\r\n hoặc thấp \r\nBình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BD2 \r\n | \r\n \r\n (Mật độ thấp/khó thoát) \r\n | \r\n \r\n Mật độ chiếm giữ thấp, điều kiện khó sơ tán \r\nTòa nhà cao tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BD3 \r\n | \r\n \r\n (Mật độ cao/dễ thoát) \r\n | \r\n \r\n Mật độ chiếm giữ cao, điều kiện dễ dàng sơ\r\n tán \r\nCác địa điểm công cộng (nhà hát, rạp chiếu\r\n phim, trung tâm thương mại v.v…) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BD4 \r\n | \r\n \r\n (Mật độ cao/khó thoát) \r\n | \r\n \r\n Mật độ chiếm giữ cao, điều kiện khó sơ tán \r\nTòa nhà công cộng cao tầng (khách sạn, bệnh\r\n viện, v.v…) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BE \r\n | \r\n \r\n Bản chất của vật liệu gia công hoặc lưu giữ \r\n | \r\n ||
\r\n BE1 \r\n | \r\n \r\n Không có rủi ro đáng kể \r\n | \r\n \r\n Bình thường b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BE2 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro về cháy \r\n | \r\n \r\n Chế tạo, gia công hoặc lưu giữ vật liệu dễ\r\n cháy có bụi \r\nNhà kho, xưởng gia công gỗ, nhà máy giấy \r\nThiết bị làm bằng vật liệu làm chậm sự lan\r\n rộng của ngọn lửa. Các bố trí làm tăng nhiệt độ đáng kể hoặc tia lửa điện\r\n giữa các thiết bị không thể gây cháy bên ngoài \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-42 \r\nTCVN 7447-5-52 \r\n(IEC 60364-5-52) \r\n | \r\n
\r\n BE3 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro nổ \r\n | \r\n \r\n Gia công hoặc lưu giữ vật liệu nổ hoặc có\r\n điểm chớp cháy thấp có bụi dễ nổ \r\nLọc dầu, lưu giữ hyđro cácbon \r\nYêu cầu đối với thiết bị điện sử dụng trong\r\n khí quyển có chất dễ nổ (IEC 60079) \r\n | \r\n \r\n Đang xem xét \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\nd Cấp này không nhất thiết phải áp dụng cho\r\n khu vực nhà ở gia đình. Ở Nauy, nhà ở được xem là mã BA2 \r\n | \r\n
Bảng 51A (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết\r\n để lựa chọn và lắp đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tham khảo \r\n | \r\n
\r\n BE4 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Có thực phẩm, dược phẩm không được bảo vệ và\r\n các sản phẩm tương tự không được bảo vệ \r\nCông nghiệp thực phẩm, nhà bếp: \r\nCần có các phòng ngừa nhất định, trong\r\n trường hợp có sự cố, để ngăn ngừa các vật liệu đã chế biến bị nhiễm bẩn bởi\r\n thiết bị điện, ví dụ bởi các bóng đèn bị vỡ. \r\nBố trí thích hợp, như: \r\n- bảo vệ chống mảnh vỡ rơi từ bóng đèn nổ\r\n và các vật dễ vỡ khác \r\n- màn chắn chống bức xạ có hại như tia hồng\r\n ngoại hoặc tia cực tím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Kết cấu của tòa nhà \r\n | \r\n ||
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Vật liệu kết cấu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-42 \r\n | \r\n
\r\n CA1 \r\n | \r\n \r\n Không cháy \r\n | \r\n \r\n Bình thườngb \r\n | \r\n |
\r\n CA2 \r\n | \r\n \r\n Cháy \r\n | \r\n \r\n Tòa nhà có kết cấu phần lớn bằng các vật\r\n liệu cháy \r\nTòa nhà bằng gỗ \r\nĐang xem xét \r\n | \r\n |
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n Thiết kế của tòa nhà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CB1 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Bình thườngb \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CB2 \r\n | \r\n \r\n Cháy lan \r\n | \r\n \r\n Tòa nhà có hình dạng và kích thước thuận\r\n tiện cho việc cháy lan (ví dụ như ảnh hưởng của ống khói) \r\nTòa nhà cao tầng. Hệ thống thông gió cưỡng\r\n bức \r\nThiết bị làm bằng vật liệu làm chậm sự lan\r\n truyền ngọn lửa, bao gồm cả cháy không bắt nguồn từ hệ thống lắp đặt điện.\r\n Rào cản cháyd \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-42 \r\nTCVN 7447-5-52 \r\n(IEC 60364-5-52) \r\n | \r\n
\r\n CB3 \r\n | \r\n \r\n Chuyển động \r\n | \r\n \r\n Rủi ro do dịch chuyển kết cấu (ví dụ, dịch\r\n chuyển giữa các bộ phận khác nhau của tòa nhà hoặc giữa tòa nhà và nền hoặc\r\n móng tòa nhà) \r\nTòa nhà có chiều dài đáng kể hoặc được xây\r\n dựng trên nền không ổn định \r\nCác mối nối co giãn trong hệ thống đi dây\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Mối nối co hoặc giãn \r\nTCVN 7447-5-52 \r\n(IEC 60364-5-52) \r\n | \r\n
\r\n CB4 \r\n | \r\n \r\n Dễ thay đổi hoặc không ổn định \r\n | \r\n \r\n Kết cấu yếu hoặc phải chịu chuyển động (ví\r\n dụ như dao động) \r\nLều, kết cấu đỡ bằng không khí, trần giả,\r\n vách ngăn dịch chuyển được. Hệ thống lắp đặt có kết cấu tự đỡ. \r\nĐang xem xét \r\n | \r\n \r\n Hệ thống dây mềm (đang xem xét) \r\nTCVN 7447-5-52 \r\n(IEC 60364-5-52) \r\n | \r\n
\r\n a Có thể cần một số biện pháp dự phòng bổ\r\n sung (ví dụ như bôi trơn đặc biệt). \r\nb Điều này có nghĩa là thiết bị thông thường\r\n sẽ làm việc an toàn ở các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã nêu. \r\nc Điều này có nghĩa là phải có thỏa thuận\r\n riêng, ví dụ, giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo thiết bị, ví\r\n dụ đối với thiết bị được thiết kế đặc biệt. \r\nd Cấp này không nhất thiết phải áp dụng cho khu\r\n vực nhà ở gia đình. Ở Nauy, nhà ở được xem là mã BA2 \r\n | \r\n
513.1 Quy định chung
\r\n\r\nTất cả các thiết bị, kể cả hệ thống dây, buộc\r\nphải được bố trí sao cho dễ dàng thao tác, kiểm tra, bảo dưỡng và tiếp cận các\r\nmối nối của thiết bị. Những yếu tố này không được suy giảm đáng kể khi lắp đặt\r\nthiết bị trong vỏ bọc hoặc ngăn chứa.
\r\n\r\n\r\n\r\n514.1 Quy định chung
\r\n\r\nNhãn hoặc phương tiện nhận biết thích hợp\r\nkhác phải được cung cấp để chỉ ra mục đích của thiết bị đóng cắt và điều khiển,\r\ntrừ khi không thể nhầm lẫn.
\r\n\r\nNếu người vận hành không thể quan sát được\r\nhoạt động của thiết bị đóng cắt và điều khiển và nếu điều này gây nguy hiểm thì\r\nphải đặt một bộ chỉ thị phù hợp tuân thủ IEC 60073 và IEC 60447, nếu áp dụng\r\nđược, ở vị trí người vận hành nhìn thấy được.
\r\n\r\n514.2 Hệ thống đi dây
\r\n\r\nHệ thống dây phải được bố trí hoặc đánh dấu\r\nsao cho có thể nhận biết để kiểm tra, thử nghiệm, sửa chữa hoặc thay đổi hệ\r\nthống lắp đặt.
\r\n\r\n514.3 Nhận biết dây trung tính và dây bảo vệ
\r\n\r\n514.3.1 Việc nhận biết dây trung tính và dây\r\nbảo vệ riêng rẽ phải tuân thủ IEC 60446.
\r\n\r\n514.3.2 Dây dẫn PEN, nếu được cách điện, phải\r\nđược đánh dấu bằng một trong hai phương pháp sau:
\r\n\r\n- màu xanh lục/vàng trên suốt chiều dài dây,\r\nngoài ra, đánh dấu bằng màu xanh da trời nhạt ở các đầu nối, hoặc
\r\n\r\n- màu xanh da trời nhạt trên suốt chiều dài\r\ndây, ngoài ra, đánh dấu bằng màu xanh lục/vàng tại các đầu nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ban kỹ thuật của quốc gia thực\r\nhiện việc lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp.
\r\n\r\n514.4 Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ phải được bố trí và nhận biết\r\nsao cho có thể dễ dàng nhận ra mạch bảo vệ; với mục đích này, nên tập hợp các\r\nthiết bị bảo vệ này thành nhóm trong tủ phân phối.
\r\n\r\n514.5 Sơ đồ điện
\r\n\r\n514.5.1 Khi thích hợp, phải cung cấp các sơ\r\nđồ, biểu đồ hoặc bảng phù hợp với IEC 61346-1 và bộ IEC 61082, chỉ ra cụ thể:
\r\n\r\n- loại và thành phần mạch điện (các điểm sử\r\ndụng, số lượng và kích cỡ dây dẫn, loại dây);
\r\n\r\n- các đặc tính cần thiết để nhận biết các\r\nthiết bị thực hiện chức năng bảo vệ, cách ly và đóng cắt cũng như vị trí đặt\r\ncủa chúng.
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp đặt đơn giản, có thể nêu\r\ncác thông tin trong một bản liệt kê.
\r\n\r\n514.5.2 Các ký hiệu phải được chọn theo TCVN\r\n7922 (IEC 60617).
\r\n\r\n515 Ngăn ngừa ảnh\r\nhưởng bất lợi lẫn nhau
\r\n\r\n515.1 Thiết bị phải được chọn và lắp đặt sao cho\r\ntránh mọi ảnh hưởng có hại giữa hệ thống lắp đặt điện và các hệ thống lắp đặt\r\nkhông có điện khác.
\r\n\r\nThiết bị không có tấm đỡ phía sau thì không\r\nđược lắp đặt trên bề mặt tòa nhà nếu không thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n- ngăn ngừa điện áp truyền đến bề mặt công\r\ntrình;
\r\n\r\n- có cách ly cháy giữa thiết bị và bề mặt dễ\r\ncháy của công trình.
\r\n\r\nNếu bề mặt của tòa nhà là phi kim loại và\r\nkhông bắt cháy thì không cần có các biện pháp bổ sung. Nếu không thì có thể\r\nthỏa mãn các yêu cầu này bằng một trong các biện pháp sau:
\r\n\r\n- nếu bề mặt công trình là kim loại thì phải\r\nnối dây bảo vệ (PE) hoặc nối với dây dẫn liên kết đẳng thế của hệ thống lắp\r\nđặt, phù hợp với 413.1.6 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) và TCVN 7447-5-54\r\n(IEC 60364-5-54).
\r\n\r\n- nếu bề mặt công trình có thể cháy thì phải\r\ncách ly với thiết bị bằng một lớp vật liệu cách điện trung gian thích hợp có\r\ntốc độ cháy FH1 theo IEC 60707.
\r\n\r\n515.2 Nếu thiết bị mang các dòng điện thuộc loại\r\nkhác nhau hoặc ở điện áp khác nhau tập trung trên một khối lắp ráp chung (ví dụ\r\nnhư tủ đóng cắt, ngăn kỹ thuật hay bàn hoặc hộp điều khiển) thì thiết bị thuộc\r\nmột loại dòng điện bất kỳ hoặc một điện áp bất kỳ phải cách ly hiệu quả ở những\r\nnơi cần thiết để tránh ảnh hưởng bất lợi lẫn nhau.
\r\n\r\n515.3 Tương thích điện từ
\r\n\r\n515.3.1 Lựa chọn mức miễn nhiễm và phát xạ
\r\n\r\n515.3.1.1 Mức miễn nhiễm của thiết bị phải tính\r\nđến các ảnh hưởng điện từ (xem Bảng 51A) có thể xuất hiện khi đầu nối và lắp\r\nđặt như trong sử dụng bình thường, cũng như tính đến mức phục vụ liên tục cần\r\nthiết mong muốn đối với ứng dụng.
\r\n\r\n515.3.1.2 Thiết bị phải được chọn với mức phát\r\nxạ đủ thấp sao cho không thể gây ra nhiễu điện từ do việc dẫn hoặc truyền điện\r\ntrong không khí với các thiết bị điện khác bên trong hay bên ngoài công trình.\r\nNếu cần, phải lắp đặt phương tiện giảm nhẹ để giảm thiểu mức phát xạ (xem TCVN\r\n7447-4-44 (IEC 60364-4-44))
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị cần tuân thủ TCVN 6988\r\n(CISPR 11), CISPR 12, TCVN 7600 (CISPR 13), TCVN 7492 (CISPR 14), TCVN 7186\r\n(CISPR 15), TCVN 7189 (CISPR 22) và các tiêu chuẩn của ban kỹ thuật 77 của IEC\r\n(bộ IEC 61000), khi có liên quan
\r\n\r\n516 Biện pháp liên\r\nquan đến dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
\r\n\r\nDòng điện trong dây dẫn bảo vệ phát ra từ\r\nthiết bị điện trong các điều kiện làm việc bình thường và thiết kế hệ thống lắp\r\nđặt điện phải tương thích để tạo an toàn và để đảm bảo sử dụng bình thường.
\r\n\r\nDòng điện trong dây dẫn bảo vệ cho phép đối\r\nvới thiết bị được quy định ở 7.5.2 của IEC 61140 và được giới thiệu lại trong\r\nPhụ lục E và phải được lưu ý đến khi nhà chế tạo không sẵn có các thông tin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Với mục đích của Điều 516, dòng\r\nđiện trong dây dẫn bảo vệ là dòng điện chạy trong dây bảo vệ khi thiết bị không\r\ngặp sự cố và vận hành bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để ngăn ngừa nhả không mong muốn\r\ncủa cơ cấu bảo vệ dòng dư do dòng điện trong dây dẫn bảo vệ, xem 531.2.1.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Người lắp đặt cần thông báo cho\r\nchủ của hệ thống lắp đặt rằng tốt nhất là cần chọn thiết bị mà nhà chế tạo đã\r\ncung cấp thông tin liên quan đến giá trị của dòng điện trong dây dẫn bảo vệ.\r\nCần chọn thiết bị có giá trị thấp để tránh nhả không mong muốn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đối với dây dẫn bảo vệ tăng\r\ncường, xem 543.7.
\r\n\r\n516.1 Máy biến áp
\r\n\r\nCó thể cần thực hiện các biện pháp trong hệ\r\nthống lắp đặt điện để hạn chế dòng điện trong dây dẫn bảo vệ như cung cấp máy\r\nbiến áp cuộn dây riêng rẽ trong khu vực có giới hạn.
\r\n\r\n516.2 Hệ thống truyền tín hiệu
\r\n\r\nKhông được phép sử dụng dây dẫn mang điện bất\r\nkỳ cùng với dây dẫn bảo vệ làm tuyến trở về để truyền tín hiệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với việc sử dụng dây dẫn trở\r\nvề một chiều, xem các yêu cầu ở 543.5.1 của TCVN 7447-5-54:2005 (IEC\r\n60364-5-54:2002).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nDanh\r\nmục tóm tắt các ảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Môi trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều kiện môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n AK \r\nAK1 \r\nAK2 \r\n | \r\n \r\n Thực vật \r\nKhông nguy hiểm \r\nNguy hiểm \r\n | \r\n \r\n AM22 \r\n | \r\n \r\n Quá độ loại dẫn đơn hướng, thang đo thời\r\n gian nanô giây \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n AM22-1 \r\n | \r\n \r\n Mức không đáng kể \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AA1 \r\nAA2 \r\nAA3 \r\nAA4 \r\nAA5 \r\nAA6 \r\nAA7 \r\nAA8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n-40 \r\n-25 \r\n-5 \r\n+5 \r\n+5 \r\n-25 \r\n-50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n +5 \r\n+5 \r\n+5 \r\n+40 \r\n+40 \r\n+60 \r\n+55 \r\n+40 \r\n | \r\n \r\n AM22-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AL \r\nAL1 \r\nAL2 \r\n | \r\n \r\n Động vật \r\nKhông nguy hiểm \r\nNguy hiểm \r\n | \r\n \r\n AM22-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM22-4 \r\n | \r\n \r\n Mức rất cao \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM23 \r\n | \r\n \r\n Quá độ dẫn đơn hướng, thang đo thời gian\r\n micro giây đến miligiây \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM23-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng về điện từ, tĩnh điện hoặc iôn\r\n hóa. Hiện tượng điện từ tần số thấp (dẫn hoặc bức xạ) \r\n | \r\n \r\n AM23-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM23-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM24 \r\n | \r\n \r\n Quá độ dao động dẫn \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AB \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ và độ ẩm \r\n | \r\n \r\n AM24-1 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AB1 \r\nAB2 \r\nAB3 \r\nAB4 \r\nAB5 \r\nAB6 \r\nAB7 \r\nAB8 \r\n | \r\n \r\n -60 oC \r\n-40 oC \r\n-25 oC \r\n-5 oC \r\n+5 oC \r\n+5 oC \r\n-25 oC \r\n-50 oC \r\n | \r\n \r\n +5 oC \r\n+5 oC \r\n+5 oC \r\n+40 oC \r\n+40 oC \r\n+60 oC \r\n+55 oC \r\n+40 oC \r\n | \r\n \r\n 3 % \r\n10% \r\n10% \r\n5% \r\n5% \r\n10% \r\n10% \r\n15% \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n100% \r\n100% \r\n95% \r\n85% \r\n100% \r\n100% \r\n100% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM24-2 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM1 \r\n | \r\n \r\n Sóng hài, hài tương hỗ \r\n | \r\n \r\n AM25 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng bức xạ tần số cao \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM1-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n \r\n AM25-1 \r\n | \r\n \r\n Mức không đáng kể \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM1-2 \r\n | \r\n \r\n Mức bình thường \r\n | \r\n \r\n AM25-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM1-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n AM25-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp báo hiệu \r\n | \r\n \r\n AM31 \r\n | \r\n \r\n Phóng điện tĩnh điện \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM2-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n \r\n AM31-1 \r\nAM31-2 \r\nAM31-3 \r\nAM31-4 \r\n | \r\n \r\n Mức thấp \r\nMức trung bình \r\nMức cao \r\nMức rất cao \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM2-2 \r\nAM2-3 \r\n | \r\n \r\n Mức bình thường \r\nMức cao \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC \r\n | \r\n \r\n Độ cao so với mực\r\n nước biển (m) \r\n | \r\n \r\n AM3 \r\n | \r\n \r\n Biến thiên biên độ điện áp \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC1 \r\n | \r\n \r\n ≤2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM3-1 \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm soát được \r\n | \r\n \r\n AM41-1 \r\n | \r\n \r\n Ion hóa \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC2 \r\n | \r\n \r\n >2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AM3-2 \r\n | \r\n \r\n Mức bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n AD \r\nAD1 \r\nAD2 \r\nAD3 \r\nAD4 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\nKhông đáng kể \r\nNước nhỏ giọt \r\nTia nước \r\nNước bắn vào \r\n | \r\n \r\n AM4 \r\n | \r\n \r\n Mất cân bằng điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM5 \r\n | \r\n \r\n Biến thiên tần số nguồn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM6 \r\n | \r\n \r\n Điện áp cảm ứng tần số thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM7 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện một chiều trong mạng điện xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AD5 \r\nAD6 \r\nAD7 \r\nAD8 \r\n | \r\n \r\n Nước phun vào \r\nSóng \r\nNgập nước \r\nNgâm nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM8 \r\nAM8-1 \r\nAM8-2 \r\n | \r\n \r\n Từ trường bức xạ \r\nMức trung bình \r\nMức cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n AN \r\n | \r\n \r\n Mặt trời \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AE \r\nAE1 \r\nAE2 \r\nAE3 \r\nAE4 \r\nAE5 \r\nAE6 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu từ bên ngoài \r\nKhông đáng kể \r\nNhỏ \r\nRất nhỏ \r\nBụi nhẹ \r\nBụi trung bình \r\nBụi nhiều \r\n | \r\n \r\n AM9 \r\n | \r\n \r\n Điện trường \r\n | \r\n \r\n AN1 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM9-1 \r\n | \r\n \r\n Mức không đáng kể \r\n | \r\n \r\n AN2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM9-2 \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n AN3 \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM9-3 \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM9-4 \r\n | \r\n \r\n Mức rất cao \r\n | \r\n \r\n AP \r\n | \r\n \r\n Địa chấn \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ tần số cao loại dẫn, cảm\r\n ứng hoặc bức xạ (liên tục hoặc quá độ) \r\n | \r\n \r\n AP1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AP2 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AF \r\nAF1 \r\n | \r\n \r\n Ăn mòn \r\nKhông đáng kể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AP3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AM21 \r\n | \r\n \r\n Điện áp hoặc dòng điện dao động cảm ứng \r\n | \r\n \r\n AP4 \r\n | \r\n \r\n Mạnh \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AF2 \r\nAF3 \r\nAF4 \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\nGián đoạn \r\nLiên tục \r\n | \r\n \r\n AQ \r\n | \r\n \r\n Sét \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AQ1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AQ2 \r\n | \r\n \r\n Gián tiếp \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AQ3 \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ứng suất cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AG \r\nAG1 \r\nAG2 \r\nAG3 \r\n | \r\n \r\n Va đập \r\nMức khắc nghiệt thấp \r\nMức khắc nghiệt trung bình \r\nMức khắc nghiệt cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AR \r\n | \r\n \r\n Lưu thông không khí \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AR1 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AR2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AR3 \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n AH \r\n | \r\n \r\n Rung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n Gió \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AH1 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS1 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AH2 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt trung bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n AH3 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS3 \r\n | \r\n \r\n Mạnh \r\n | \r\n ||||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Sử dung \r\n | \r\n \r\n Sử dụng \r\n | \r\n \r\n BC \r\n | \r\n \r\n Tiếp đất \r\n | \r\n \r\n BE \r\n | \r\n \r\n Bản chất của vật liệu gia công hoặc lưu giữ \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BA \r\nBA1 \r\nBA2 \r\nBA3 \r\nBA4 \r\nBA5 \r\n | \r\n \r\n Khả năng của con người \r\nThông thường \r\nTrẻ em \r\nNgười tàn tật \r\nNgười được đào tạo \r\nNgười có kỹ năng \r\n | \r\n \r\n BC1 \r\nBC2 \r\nBC3 \r\nBC4 \r\n | \r\n \r\n Không \r\nThấp \r\nThường xuyên \r\nLiên tục \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BE1 \r\n | \r\n \r\n Không có rủi ro đáng kể \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BE2 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro cháy \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BE3 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro nổ \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n BE4 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro nhiễm bẩn \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BD \r\n | \r\n \r\n Điều kiện sơ tán \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BB \r\n | \r\n \r\n Điện trở của cơ thể người \r\n | \r\n \r\n BD1 \r\n | \r\n \r\n Mật độ thấp/Dễ thoát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n BD2 \r\n | \r\n \r\n Mật độ thấp/Khó thoát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n BD3 \r\n | \r\n \r\n Mật độ cao/Dễ thoát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n BD4 \r\n | \r\n \r\n Mật độ cao/Khó thoát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Tòa nhà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kết cấu và tòa nhà \r\n | \r\n \r\n CB \r\n | \r\n \r\n Thiết kế tòa nhà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n CA \r\n | \r\n \r\n Vật liệu kết cấu \r\n | \r\n \r\n CB1 \r\n | \r\n \r\n Rủi ro không đáng kể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n CA1 \r\n | \r\n \r\n Không cháy \r\n | \r\n \r\n CB2 \r\n | \r\n \r\n Lan truyền ngọn lửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n CA2 \r\n | \r\n \r\n Có thể cháy \r\n | \r\n \r\n CB3 \r\n | \r\n \r\n Chuyển động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CB4 \r\n | \r\n \r\n Mềm dẻo hoặc không ổn định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Phụ lục B của IEC\r\n60364-3)
\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra biểu đồ khí hậu đối với\r\ntừng cấp điều kiện khí hậu môi trường, thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau của nhiệt\r\nđộ không khí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối bằng các\r\nđường cong biểu diễn độ ẩm tuyệt đối không đổi và các đường thẳng biểu diễn\r\nnhiệt độ và độ ẩm tương đối.
\r\n\r\nTrong chừng mực liên quan đến nhiệt độ, biểu\r\nđồ khí hậu cho thấy chênh lệch nhiệt độ lớn nhất có thể đối với vị trí bất kỳ\r\nliên quan đến cấp đó.
\r\n\r\nTrong chừng mực liên quan đến độ ẩm không\r\nkhí, biểu đồ khí hậu bao gồm phân bố đầy đủ các giá trị độ ẩm không khí tương\r\nđối theo nhiệt độ không khí bất kỳ xuất hiện trong phạm vi dải liên quan đến\r\ncấp đó. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ và độ ẩm được xác định bằng các giá\r\ntrị độ ẩm không khí tuyệt đối xuất hiện trong phạm vi dải của cấp đó.
\r\n\r\nNhư đã nêu trong các chú thích của bảng 51A,\r\ngiá trị giới hạn, ví dụ, của nhiệt độ không khí phía cao và độ ẩm không khí\r\ntương đối sao cho trong các cấp thường không cùng xuất hiện. Thông thường, giá\r\ntrị nhiệt độ không khí phía cao hơn sẽ xuất hiện kết hợp với giá trị độ ẩm\r\nkhông khí tương đối thấp hơn.
\r\n\r\nNguyên tắc này không áp dụng cho các cấp AB1,\r\nAB2 và AB3, trong đó giá trị độ ẩm tương đối bất kỳ quy định cho dải đó có thể\r\nkết hợp với giá trị nhiệt độ không khí phía cao nhất. Cần xem xét thực tế này\r\ncùng với giá trị thấp hơn của độ ẩm tuyệt đối với giá trị giới hạn nhiệt độ\r\nkhông khí phía cao trong các cấp này.
\r\n\r\nĐể xem xét tình huống này, bảng dưới đây đưa\r\nra giá trị cao nhất của nhiệt độ không khí có thể xuất hiện đối với từng cấp,\r\ncùng với giá trị độ ẩm không khí tương đối cao nhất của cấp đó. Ở nhiệt độ\r\nkhông khí cao hơn giá trị đã nêu trong bảng, độ ẩm không khí tương đối sẽ thấp\r\nhơn, nghĩa là bên dưới giá trị giới hạn của cấp đó.
\r\n\r\n\r\n Mã hiệu cấp \r\n | \r\n \r\n Giá trị giới hạn độ\r\n ẩm không khí tương đối \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhiệt độ\r\n không khí cao nhất có thể xuất hiện cùng với giá trị giới hạn độ ẩm không khí\r\n tương đối \r\n | \r\n
\r\n AB1 \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n + 5 oC \r\n | \r\n
\r\n AB2 \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n + 5 oC \r\n | \r\n
\r\n AB3 \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n + 5 oC \r\n | \r\n
\r\n AB4 \r\n | \r\n \r\n 95 % \r\n | \r\n \r\n + 31 oC \r\n | \r\n
\r\n AB5 \r\n | \r\n \r\n 85 % \r\n | \r\n \r\n + 28 oC \r\n | \r\n
\r\n AB6 \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n + 33 oC \r\n | \r\n
\r\n AB7 \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n + 27 oC \r\n | \r\n
\r\n AB8 \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n + 33 oC \r\n | \r\n
Trên thực tế, có thể sử dụng biểu đồ khí hậu\r\nnhư sau:
\r\n\r\nGiá trị độ ẩm không khí tương đối liên quan\r\ntại một giá trị nhiệt độ không khí nhất định trong phạm vi dải nhiệt độ của một\r\ncấp có thể thấy tại điểm mà đường cong biểu diễn hằng số độ ẩm không khí tuyệt\r\nđối cắt đường thẳng biểu diễn nhiệt độ không khí và đường thẳng biểu diễn độ ẩm\r\nkhông khí tương đối tương ứng.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nMột sản phẩm có thể được chọn theo điều kiện\r\nlắp đặt thuộc cấp AB6. Để tìm ra độ ẩm không khí tương đối mà sản phẩm phải\r\nchịu ở mức tối đa, ví dụ, ở 40 oC, trong biểu đồ khí hậu dành cho\r\ncấp AB6, theo đường thẳng thẳng đứng biểu diễn nhiệt độ không khí 40 oC\r\nlên đến điểm đường thẳng này gặp đường cong biểu diễn độ ẩm không khí tuyệt đối\r\n35 g/m3 là giá trị giới hạn về độ ẩm không khí tuyệt đối cao của cấp\r\nnày. Từ điểm này, kẻ một đường thẳng nằm ngang theo thang độ ẩm không khí tương\r\nđối, khi đó, ta sẽ tìm được giá trị độ ẩm không khí tương đối là 67%.
\r\n\r\nBằng cách sử dụng phương pháp này, có thể tìm\r\nđược khả năng kết hợp bất kỳ khác giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm không khí\r\ntương đối trong phạm vi dải của cấp đó, ví dụ, ở cấp AB6, sẽ tìm ra giá trị độ\r\nẩm không khí tương đối là 27% tại giá trị giới hạn nhiệt độ không khí phía cao\r\n60 oC.
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB1
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB2
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB3
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB4
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB5
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB6
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB7
\r\n\r\nBiểu đồ khí hậu
\r\n\r\nSự phụ thuộc lẫn nhau giữa nhiệt độ không\r\nkhí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối.
\r\n\r\nCấp AB8
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Phụ lục C của IEC\r\n60364-3)
\r\n\r\n(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Thông số môi trường \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Cấp \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n AG1/AH1 \r\n | \r\n \r\n AG2/AH2 \r\n | \r\n \r\n AG3/AH3 \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n 3M1 \r\n4M1 \r\n | \r\n \r\n 3M2 \r\n4M2 \r\n | \r\n \r\n 3M3 \r\n4M3 \r\n | \r\n \r\n 3M4 \r\n4M4 \r\n | \r\n \r\n 3M5 \r\n4M5 \r\n | \r\n \r\n 3M6 \r\n4M6 \r\n | \r\n \r\n 3M7 \r\n4M7 \r\n | \r\n \r\n 3M8 \r\n4M8 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Rung động tĩnh tại, hình sin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Biên độ dịch chuyển \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Biên độ gia tốc \r\n | \r\n \r\n m/s² \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n \r\n 2-9 \r\n | \r\n \r\n 9-200 \r\n | \r\n
\r\n Rung động không tĩnh tại, kể cả xóc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Phổ đáp tuyến xóc loại L (â) \r\n | \r\n \r\n m/s2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Phổ đáp tuyến xóc loại I (â) \r\n | \r\n \r\n m/s2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Phổ đáp tuyến xóc loại II (â) \r\n | \r\n \r\n m/s2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ THÍCH: â = gia tốc lớn nhất \r\n | \r\n
Phổ loại L Thời\r\ngian 22 ms
\r\n\r\nPhổ loại I Thời\r\ngian 11 ms
\r\n\r\nPhổ loại II Thời\r\ngian 6 ms
\r\n\r\nHình C.1 - Kiểu phổ\r\nđáp tuyến của xóc
\r\n\r\n(phổ đáp tuyến xóc\r\n"cực đại" bậc nhất)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Phụ lục D của IEC\r\n60364-3)
\r\n\r\n(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Loại môi trường \r\n | \r\n \r\n Điều kiện khí hậu \r\n | \r\n \r\n Tính chất có ảnh\r\n hưởng về hóa học và cơ học a \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n AB5 \r\n3K3 \r\n | \r\n \r\n AF2/AE1 \r\n3C2/3S1 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n AB4 \r\n3K5, nhưng nhiệt độ\r\n không khí phía cao giới hạn ở + 40 oC \r\n | \r\n \r\n AF1/AE4 \r\n3C1/3S2 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n AB7 \r\n3K6 \r\n | \r\n \r\n AF2/AE5 \r\n3C2/3S3 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n AB8 \r\n4K3 \r\n | \r\n \r\n AF3/AE6 \r\n3C3/3S4 \r\n | \r\n
\r\n a Trong mỗi ô, dòng thứ nhất chỉ ra mã của\r\n cấp theo bảng 51A. \r\nDòng thứ hai chỉ ra mã của cấp theo TCVN\r\n 7921-3-0 (IEC 60721-3-0) \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Môi trường rộng là môi trường\r\n của phòng hoặc vị trí khác trong đó thiết bị được lắp đặt hoặc sử dụng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nDòng\r\nđiện trong dây dẫn bảo vệ cho phép đối với thiết bị
\r\n\r\nĐể bổ sung thông tin cho Điều 516, IEC\r\n61140:2001 quy định dòng điện trong dây dẫn bảo vệ và các giới hạn của chúng\r\nnhư dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều từ 7.5.2 đến 7.5.2.5 được\r\nlấy từ IEC 61140:2001.
\r\n\r\n7.5.2 Dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
\r\n\r\nPhải có các biện pháp trong hệ thống lắp đặt\r\nvà trong thiết bị để ngăn ngừa dòng điện trong dây dẫn bảo vệ bị vượt quá làm\r\nảnh hưởng đến an toàn hoặc sử dụng bình thường của hệ thống lắp đặt điện. Phải đảm\r\nbảo sự tương thích đối với các dòng điện ở tất cả các tần số cung cấp cho thiết\r\nbị và được tạo ra từ thiết bị.
\r\n\r\n7.5.2.1 Yêu cầu để ngăn ngừa dòng điện trong\r\ndây dẫn bảo vệ bị vượt quá của thiết bị sử dụng dòng điện
\r\n\r\nYêu cầu đối với thiết bị điện, trong điều\r\nkiện làm việc bình thường, gây ra dòng điện chạy trong dây dẫn bảo vệ phải cho\r\nphép sử dụng bình thường và tương thích với các yêu cầu bảo vệ. Các yêu cầu ở\r\n7.5 (xem IEC 61140) có tính đến thiết bị được thiết kế để được cấp điện bằng hệ\r\nthống phích cắm và ổ cắm hoặc bằng mối nối cố định hoặc trong trường hợp là\r\nthiết bị tĩnh tại.
\r\n\r\n7.5.2.2 Giới hạn xoay chiều lớn nhất của dòng\r\nđiện trong dây dẫn bảo vệ của thiết bị sử dụng dòng điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp đo dòng điện trong dây\r\ndẫn bảo vệ có tính đến thành phần tần số cao có trọng số theo IEC 60479-2, đang\r\nđược xem xét bởi TC 108.
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện trên thiết bị như\r\nđược giao.
\r\n\r\nCác giới hạn dưới đây được áp dụng cho thiết\r\nbị được cấp nguồn ở tần số danh định bằng 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\na) Thiết bị sử dụng dòng điện dạng cắm được\r\nlắp cùng hệ thống phích cắm và ổ cắm một pha hoặc nhiều pha đến và bằng 32 A.\r\nGiá trị giới hạn được nêu ở Phụ lục B của IEC 61140.
\r\n\r\nb) Thiết bị sử dụng dòng điện để đấu nối cố\r\nđịnh và thiết bị tĩnh tại sử dụng dòng điện, cả hai đều không có biện pháp đặc\r\nbiệt cho dây dẫn bảo vệ hoặc thiết bị sử dụng dòng điện dạng cắm được lắp với\r\nhệ thống phích cắm và ổ cắm một pha hoặc nhiều pha, có giá trị danh định lớn\r\nhơn 32A. Giá trị giới hạn được nêu ở Phụ lục B của IEC 61140.
\r\n\r\nc) Thiết bị sử dụng dòng điện để đấu nối cố\r\nđịnh được thiết kế để nối vào dây dẫn bảo vệ tăng cường theo 7.5.2.4 (xem IEC\r\n61140). Ban kỹ thuật về sản phẩm cần quy định giá trị lớn nhất đối với dòng\r\nđiện trong dây dẫn bảo vệ, trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được vượt quá\r\n5% dòng điện vào danh định trên mỗi pha.
\r\n\r\nTuy nhiên, ban kỹ thuật về sản phẩm phải cân\r\nnhắc xem, vì lý do bảo vệ, có thể cung cấp thiết bị bảo vệ dòng dư trong hệ\r\nthống lắp đặt được không, trong trường hợp có thể thì dòng điện trong dây dẫn\r\nbảo vệ phải tương thích với biện pháp bảo vệ được cung cấp. Một cách khác, phải\r\nsử dụng máy biến áp có cuộn dây riêng rẽ và có ít nhất một vách ngăn bảo vệ đơn\r\ngiản.
\r\n\r\n7.5.2.3 Dòng điện một chiều trong dây dẫn bảo\r\nvệ
\r\n\r\nTrong sử dụng bình thường, thiết bị xoay\r\nchiều không được tạo ra dòng điện có thành phần một chiều trong dây dẫn bảo vệ\r\nlàm ảnh hưởng đến chức năng đúng của thiết bị bảo vệ dòng dư hoặc thiết bị\r\nkhác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu liên quan đến dòng\r\nđiện sự cố có thành phần một chiều đang được xem xét.
\r\n\r\n7.5.2.4 Dự phòng trong thiết bị trong trường\r\nhợp nối với mạch dây dẫn bảo vệ tăng cường đối với dòng điện trong dây dẫn bảo\r\nvệ quá 10 mA
\r\n\r\nPhải có dự phòng dưới đây trong thiết bị sử\r\ndụng dòng điện:
\r\n\r\n- đầu nối được thiết kế để nối dây dẫn bảo\r\nvệ, kích cỡ ít nhất là 10 mm2 đối với dây đồng hoặc 16 mm2\r\nđối với dây nhôm.
\r\n\r\n- đầu nối thứ hai được thiết kế để nối dây\r\ndẫn bảo vệ có cùng mặt cắt với mặt cắt của dây dẫn bảo vệ bình thường để nối\r\ndây dẫn bảo vệ thứ hai với thiết bị sử dụng dòng điện.
\r\n\r\n7.5.2.5 Thông tin
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để nối cố định\r\nvới dây dẫn bảo vệ tăng cường, giá trị của dòng điện trong dây dẫn bảo vệ phải\r\ndo nhà chế tạo cung cấp trong tài liệu và phải có chỉ thị trong hướng dẫn lắp\r\nđặt rằng thiết bị phải được lắp đặt như quy định ở 7.5.3.2 (xem IEC 61140)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bản sao Phụ lục B từ\r\nIEC 61140
\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nGiá trị giới hạn xoay\r\nchiều lớn nhất của dòng điện trong dây dẫn bảo vệ trong các trường hợp ở\r\n7.5.2.2 a) và 7.5.2.2 b)
\r\n\r\n7.5.2.6 Giá trị giới hạn xoay chiều lớn nhất\r\ncủa dòng điện trong dây dẫn bảo vệ trong các trường hợp ở 7.5.2.2 a) và 7.5.2.2\r\nb)
\r\n\r\nCác giá trị này để ban kỹ thuật về sản phẩm\r\nxem xét để ngăn ngừa dòng điện trong dây dẫn bảo vệ bị vượt quá và để cung cấp\r\nphối hợp giữa thiết bị điện và biện pháp bảo vệ bên trong hệ thống lắp đặt\r\nđiện.
\r\n\r\nBan kỹ thuật về sản phẩm được khuyến khích sử\r\ndụng các giá trị thực tế thấp nhất của các giới hạn dòng điện trong dây dẫn bảo\r\nvệ.
\r\n\r\nBan kỹ thuật về sản phẩm cần biết rằng việc\r\nchấp nhận các giới hạn không vượt quá các giá trị dưới đây có thể tránh cho\r\nthiết bị bảo vệ dòng dư nhả không mong muốn trong hầu hết các trường hợp.
\r\n\r\nGiá trị đối với 7.5.2.2 a)
\r\n\r\nGiá trị đối với thiết bị sử dụng dòng điện\r\ndạng cắm lắp cùng hệ thống phích cắm và ổ cắm một pha hoặc nhiều pha đến và\r\nbằng 32 A.
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định\r\n của thiết bị \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn nhất\r\n trong dây dẫn bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n < 4 A \r\n | \r\n \r\n 2 mA \r\n | \r\n
\r\n > 4 A nhưng ≤ 10\r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,5 mA/A \r\n | \r\n
\r\n > 10 A \r\n | \r\n \r\n 5 mA \r\n | \r\n
Giá trị đối với 7.5.2.2b)
\r\n\r\nGiá trị đối với thiết bị sử dụng dòng điện để\r\nđấu nối cố định và thiết bị tĩnh tại sử dụng dòng điện, cả hai đều không có\r\nbiện pháp đặc biệt cho dây dẫn bảo vệ hoặc thiết bị sử dụng dòng điện dạng cắm\r\nlắp với hệ thống phích cắm và ổ cắm một pha hoặc nhiều pha, có giá trị danh\r\nđịnh lớn hơn 32 A.
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định\r\n của thiết bị \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn nhất\r\n trong dây dẫn bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n < 7 A \r\n | \r\n \r\n 3,5 mA \r\n | \r\n
\r\n > 7 A nhưng ≤ 20\r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,5 mA/A \r\n | \r\n
\r\n > 20 A \r\n | \r\n \r\n 10 mA \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nIEC\r\n60364 - Phần 1 đến 6: Kết cấu lại
\r\n\r\nBảng F.1 - Quan hệ\r\ngiữa các phần kết cấu lại và phần ban đầu
\r\n\r\n\r\n Số xuất bản theo\r\n kết cấu \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cũ nằm\r\n trong phần mới \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi (năm) \r\n | \r\n
\r\n Phần 1 \r\nNguyên tắc cơ bản \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-1 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 1: Phạm vi áp dụng, đối tượng và nguyên tắc cơ bản \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-2-21 TR3 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 2: Định nghĩa – Chương 21: Hướng dẫn các thuật ngữ chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-41 \r\nBảo vệ an toàn –\r\n Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-41 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 41: Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1996) \r\nSửa đổi 2 (1999) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-46 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 46: Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-47 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn –\r\n Mục 470: Qui định chung – Mục 471: Biện pháp bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1993) \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-481 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Chọn biện pháp bảo vệ là hàm số của các\r\n ảnh hưởng từ bên ngoài – Chương 481: Chọn các biện pháp bảo vệ chống điện\r\n giật liên quan đến các ảnh hưởng từ bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-42 \r\nBảo vệ an toàn –\r\n Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-42 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 41: Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-482 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Chọn biện pháp bảo vệ là hàm số của các\r\n ảnh hưởng từ bên ngoài – Mục 482: Bảo vệ chống cháy. \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-43 \r\nBảo vệ an toàn –\r\n Bảo vệ chống quá dòng \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-43 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 43: Bảo vệ chống quá dòng \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1997) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-473 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn –\r\n Mục 473: Biện pháp bảo vệ chống quá dòng. \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-44 \r\nBảo vệ an toàn –\r\n Bảo vệ chống nhiễu điện từ và nhiễu điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-442 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá áp – Mục 442: Bảo vệ hệ\r\n thống lắp đặt điện hạ áp khỏi sự cố giữa hệ thống cao áp và đất \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1995) \r\nSửa đổi 2 (1999) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-443 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá áp – Mục 443: Bảo vệ\r\n chống quá áp có nguồn gốc từ không khí hoặc do đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1995 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-444 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá áp – Mục 444: Bảo vệ\r\n chống nhiễu điện từ (EMI) trong hệ thống lắp đặt của tòa nhà \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-45 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 45: Bảo vệ chống thấp áp. \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-51 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n các thiết bị điện – Qui tắc chung \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-51 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 51: Qui tắc chung \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5 -52 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Hệ thống đi dây \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-52 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1997) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-523 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây – Mục\r\n 523: Khả năng mang dòng \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-53 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Cách ly, đóng cắt và điều khiển \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-46 \r\nXuất bản lần 1 (trừ điều 461 nằm trong phần\r\n 4-41) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn –Chương 46: Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-53 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-534 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển – Mục 534: Thiết bị dùng để bảo vệ chống quá áp \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-537 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển – Mục 537: Thiết bị dùng cho cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1989) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-54 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Bố trí nối đất \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-54 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 54: Bố trí nối đất và các\r\n dây bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1982) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-548 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Mục 548: Bố trí nối đất và liên\r\n kết đẳng thế dùng cho hệ thống lắp đặt công nghệ thông tin \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-55 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-551 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục\r\n 551: Máy phát điện hạ áp \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-559 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục\r\n 559: Đèn điện và hệ thống chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-56 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 56: Dịch vụ an toàn \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 6-61 \r\nKiểm tra và thử nghiệm – Kiểm tra ban đầu \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-6-61 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 6: Kiểm tra – Chương 61: Kiểm tra ban đầu \r\n | \r\n \r\n 1986 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1993) \r\nSửa đổi 2 (1997) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng F.2 – Quan hệ giữa\r\ncách đánh số điều mới và cũ
\r\n\r\n\r\n Số điều kết cấu lại \r\n | \r\n \r\n Trước đây, nếu có\r\n khác biệt \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản gốc \r\n | \r\n \r\n Tên gọi điều \r\n | \r\n
\r\n Phần 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa, hướng dẫn các thuật ngữ chung \r\n | \r\n
\r\n B1.0 \r\n | \r\n \r\n 21.0 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n
\r\n B1.1 \r\n | \r\n \r\n 21.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính của hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n B1.2 \r\n | \r\n \r\n 21.2 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n
\r\n B1.3 \r\n | \r\n \r\n 21.3 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điện giật \r\n | \r\n
\r\n B1.4 \r\n | \r\n \r\n 21.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nối đất \r\n | \r\n
\r\n B1.5 \r\n | \r\n \r\n 21.5 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện \r\n | \r\n
\r\n B1.7 \r\n | \r\n \r\n 21.7 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị khác \r\n | \r\n
\r\n B1.8 \r\n | \r\n \r\n 21.8 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 400.1 \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 410.2 \r\n | \r\n \r\n Mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n 410.3 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Áp dụng các biện pháp bảo vệ chống điện\r\n giật \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 421 \r\n | \r\n \r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống cháy \r\n | \r\n
\r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống cháy ở những nơi có các rủi ro\r\n đặc biệt \r\n | \r\n
\r\n 422.1 \r\n | \r\n \r\n 482.0 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 422.2 \r\n | \r\n \r\n 482.1 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện sơ tán khỏi tòa nhà trong trường\r\n hợp khẩn cấp \r\n | \r\n
\r\n 422.3 \r\n | \r\n \r\n 482.2 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Bản chất của vật liệu gia công hoặc lưu trữ \r\n | \r\n
\r\n 422.4 \r\n | \r\n \r\n 483.3 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu có kết cấu dễ cháy \r\n | \r\n
\r\n 422.5 \r\n | \r\n \r\n 482.4 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu cháy lan \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 473.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu theo tính chất của mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 431.1 \r\n | \r\n \r\n 473.3.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ của dây pha \r\n | \r\n
\r\n 431.2 \r\n | \r\n \r\n 473.3.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ của dây trung tính \r\n | \r\n
\r\n 431.3 \r\n | \r\n \r\n 473.3.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Ngắt và đấu nối tại dây trung tính \r\n | \r\n
\r\n 433.1 \r\n | \r\n \r\n 433.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sư kết hợp giữa các dây dẫn và cơ cấu bảo\r\n vệ chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.2 \r\n | \r\n \r\n 473.1.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.3 \r\n | \r\n \r\n 473.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.4 \r\n | \r\n \r\n 473.1.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp hoặc không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá\r\n tải trong hệ thống IT \r\n | \r\n
\r\n 433.5 \r\n | \r\n \r\n 473.1.4 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Các trường hợp khuyến cáo không lắp cơ cấu\r\n bảo vệ chống quá tải vì lý do an toàn \r\n | \r\n
\r\n 433.6 \r\n | \r\n \r\n 473.1.5 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống quá tải cho dây dẫn mắc song\r\n song \r\n | \r\n
\r\n 434.1 \r\n | \r\n \r\n 434.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng \r\n | \r\n
\r\n 434.2 \r\n | \r\n \r\n 473.2.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp cơ cấu bảo vệ chống ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n 434.3 \r\n | \r\n \r\n 473.2.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Không lắp cơ cấu bảo vệ chống ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n 434.4 \r\n | \r\n \r\n 473.2.4 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ngắn mạch dây dẫn mắc song\r\n song \r\n | \r\n
\r\n 434.5 \r\n | \r\n \r\n 434.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính của thiết bị bảo vệ chống ngắn\r\n mạch \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 440 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1993, 1995 và 1996\r\n tương ứng \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu – Biên soạn từ lời giới thiệu\r\n của phần 4-442 (một phần), 4-443 và 4-444 (một phần) \r\n | \r\n
\r\n 440.1 \r\n | \r\n \r\n 442.1.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 440.2 \r\n | \r\n \r\n 442.1.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n 445 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống thấp áp \r\n | \r\n
\r\n 445.1 \r\n | \r\n \r\n 451 \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 511 \r\n | \r\n \r\n 320.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm việc và các ảnh hưởng từ bên\r\n ngoài \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 320.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-1 \r\n | \r\n \r\n 52F \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Chọn hệ thống đi dây \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-2 \r\n | \r\n \r\n 52G \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống đi dây \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-3 \r\n | \r\n \r\n 52H \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về các phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-4 \r\n | \r\n \r\n 52-A \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ làm việc lớn nhất đối với các loại\r\n cách điện \r\n | \r\n
\r\n 523.5 \r\n | \r\n \r\n 523.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nhóm có nhiều hơn một mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 523.6 \r\n | \r\n \r\n 523.5 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Số lượng dây dẫn mang tải \r\n | \r\n
\r\n 523.7 \r\n | \r\n \r\n 523.6 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn mắc song song \r\n | \r\n
\r\n 523.8 \r\n | \r\n \r\n 523.7 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi điều kiện lắp đặt dọc theo\r\n tuyến lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-5 \r\n | \r\n \r\n 52J \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt cắt nhỏ nhất của dây dẫn \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Công thức biểu diễn khả năng mang dòng \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục D \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng của dòng điện hài lên hệ thống ba\r\n pha cân bằng \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 534.3 \r\n | \r\n \r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu bảo vệ chống thấp áp \r\n | \r\n
\r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sự phối hợp của các cơ cấu bảo vệ khác nhau \r\n | \r\n
\r\n 535.1 \r\n | \r\n \r\n 539.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân biệt giữa các cơ cấu bảo vệ quá dòng \r\n | \r\n
\r\n 535.2 \r\n | \r\n \r\n 539.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sự kết hợp các thiết bị bảo vệ bằng dòng dư \r\n | \r\n
\r\n 535.3 \r\n | \r\n \r\n 539.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân biệt giữa các thiết bị bảo vệ bằng\r\n dòng dư \r\n | \r\n
\r\n 536 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n 536.0 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 536.1 \r\n | \r\n \r\n 461 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 536.2 \r\n | \r\n \r\n 462 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Cách ly \r\n | \r\n
\r\n 536.3 \r\n | \r\n \r\n 463 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Ngắt điện để bảo dưỡng về cơ \r\n | \r\n
\r\n 536.4 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch khẩn cấp \r\n | \r\n
\r\n 536.5 \r\n | \r\n \r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch chức năng \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: không có thay đổi về cách đánh\r\n số điều \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 550.2 \r\n | \r\n \r\n 551.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 559.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 556 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ an toàn \r\n | \r\n
\r\n 556.1 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 556.4 \r\n | \r\n \r\n 562 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Nguồn an toàn \r\n | \r\n
\r\n 556.5 \r\n | \r\n \r\n 563 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 556.6 \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị sử dụng \r\n | \r\n
\r\n 556.7 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an toàn có\r\n các nguồn không có khả năng làm việc song song \r\n | \r\n
\r\n 556.8 \r\n | \r\n \r\n 566 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an toàn có\r\n các nguồn có khả năng làm việc song song \r\n | \r\n
\r\n Phần 6-61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Không có thay đổi về cách đánh\r\n số điều \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 6988:2006 (CISPR 11:2004), Thiết bị tần\r\nsố rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM). Đặc tính\r\nnhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\nCISPR 12:1997, Vehicles, motorboats and spark-ignited\r\nengine-driven devies - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of\r\nmeasurement (Phương tiện giao thông đường bộ, xuồng máy và các thiết bị khởi động\r\nđộng cơ bằng cách đánh lửa - Đặc tính nhiễu radiô - Giới hạn và phương pháp đo)
\r\n\r\nTCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009), Giới hạn và\r\nphương pháp đo đặc tính nhiễu rađiô của máy thu thanh và thu hình quảng bá và các\r\nthiết bị đi kèm.
\r\n\r\nTCVN 7492-1:2010 (CISPR 14-1:2009), Tương thích\r\nđiện từ - Yêu cầu đối với thiết bị gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương\r\ntự - Phần 1: Phát xạ.
\r\n\r\nTCVN 7492-2:2010 (CISPR 14-2:2008), Tương thích\r\nđiện từ - Yêu cầu đối với thiết bị gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương\r\ntự - Phần 2: Miễn nhiễm - Tiêu chuẩn họ sản phẩm.
\r\n\r\nTCVN 7186:2002 (CISPR 15:1999), Giới hạn và\r\nphương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị\r\ntương tự.
\r\n\r\nTCVN 7189:2002 (CISPR 22:1997), Thiết bị công\r\nnghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số rađiô - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005 (IEC 60364-5-53:2002), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nIEC 60479-2:1987, Effects of current passing\r\nthrough the human body - Part 2: Special aspects - Chapter 4: Effects of alternating\r\ncurrent with frequencies above 100 Hz - Chapter 5: Effects of special waveforms\r\nof current - Chapter 6: Effects of unidirectional single impulse currents of short\r\nduration (ảnh hưởng của dòng điện đi qua cơ thể người - Phần 2: Khía cạnh đặc\r\nbiệt - Chương 4: Ảnh hưởng của dòng điện xoay chiều có tần số lớn hơn 100 Hz -\r\nChương 5: Ảnh hưởng của dạng sóng dòng điện - Chương 6: Ảnh hưởng của dòng điện\r\nxung thời gian ngắn đơn đơn hướng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n510 Giới thiệu
\r\n\r\n510.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n510.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n510.3 Quy định chung
\r\n\r\n511 Sự phù hợp với tiêu chuẩn
\r\n\r\n512 Điều kiện làm việc và ảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\n512.1 Điều kiện làm việc
\r\n\r\n512.2 Ảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\n513 Khả năng tiếp cận
\r\n\r\n513.1 Quy định chung
\r\n\r\n514 Nhận biết
\r\n\r\n514.1 Quy định chung
\r\n\r\n514.2 Hệ thống đi dây
\r\n\r\n514.3 Nhận biết dây trung tính và dây bảo vệ
\r\n\r\n514.4 Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\n514.5 Sơ đồ điện
\r\n\r\n515 Ngăn ngừa ảnh hưởng bất lợi lẫn nhau
\r\n\r\n516 Biện pháp liên quan đến dòng điện trong\r\ndây dẫn bảo vệ
\r\n\r\n516.1 Máy biến áp
\r\n\r\n516.2 Hệ thống truyền tín hiệu
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Danh mục tóm tắt các\r\nảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Sự phụ thuộc lẫn nhau\r\ngiữa nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí tương đối và độ ẩm không khí tuyệt đối
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Phân loại điều kiện cơ\r\nhọc
\r\n\r\nPhụ lục D (quy định) - Phân loại môi trường\r\nrộng
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) - Dòng điện trong dây\r\ndẫn bảo vệ cho phép đối với thiết bị
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - IEC 60364 - Phần từ 1\r\nđến 6: Kết cấu lại
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Hiện đã có TCVN 7447-1:2010 (IEC\r\n60364-1:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh\r\ngiá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\n[2] Hiện đã có TCVN 7447-4-41:2010 (IEC\r\n60364-4-41:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo\r\nvệ chống điện giật
\r\n\r\n[3] Hiện đã có TCVN 7447-4-44:2010 (IEC\r\n60364-4-44:2007), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo\r\nvệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-51:2010 (IEC 60364-5-51:2005) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Quy tắc chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-51:2010 (IEC 60364-5-51:2005) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Quy tắc chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-5-51:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |