Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 4-44: Protection for safety - Protection\r\nagainst voltage disturbances and electromagnetic disturbances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010 thay thế TCVN\r\n7447-4-44:2004;
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60364-4-44:2007;
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364)\r\nhiện đã có các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện trong các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng của nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nhiễu điện áp và\r\nnhiễu điện từ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Nguyên tắc\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách\r\nly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Các thiết bị\r\nkhác
\r\n\r\nTCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp\r\nđặt điện cho các tòa nhà - Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc\r\nbiệt và khu vực đặc biệt - Khu vực y tế
\r\n\r\nNgoài ra bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC\r\n60364 còn có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60364-5-56, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 5-56: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Safety services
\r\n\r\nIEC 60364-6, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 6: Verification
\r\n\r\nIEC 60364-7-701, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-701: Requirements for special installations\r\nor locations - Locations containing a bath or shower
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-702: Requirements for special installations\r\nor locations - Swimming pools and fountains.
\r\n\r\nIEC 60364-7-703, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-703: Requirements for special installations\r\nor locations - Rooms and cabins containing sauna heaters.
\r\n\r\nIEC 60364-7-704, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-704: Requirements for special installations\r\nor locations - Construction and demolition site installations.
\r\n\r\nIEC 60364-7-705, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-705: Requirements for special installations\r\nor locations - Agricultural and horticultural premises
\r\n\r\nIEC 60364-7-706, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-706: Requirements for special installations\r\nor locations - Conducting locations with restricted movement.
\r\n\r\nIEC 60364-7-708, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-708: Requirements for special installations\r\nor locations - Caravan parks, camping parks and similar locations.
\r\n\r\nIEC 60364-7-709, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-709: Requirements for special installations\r\nor locations - Marinas and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-711, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-711: Requirements for special installations\r\nor locations - Exhibitions, shows and stands
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-712: Requirements for special installations\r\nor locations - Solar photovoltaic (PV) power supply systems
\r\n\r\nIEC 60364-7-713, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-713: Requirements for special installations\r\nand locations – Section 713: Furniture
\r\n\r\nIEC 60364-7-714, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-714: Requirements for special installations\r\nor locations – Section 714: External lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-715, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-715: Requirements for special installations\r\nor locations - Extra-low-voltage lighting installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-717, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-717: Requirements for special installations\r\nor locations - Mobile or transportable units
\r\n\r\nIEC 60364-7-721, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-721: Requirements for special installations\r\nor locations - Electrical installations in caravans and motor caravans
\r\n\r\nIEC 60364-7-729, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-729: Requirements for special installations\r\nor locations - Operating or maintenance gangways
\r\n\r\nIEC 60364-7-740, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-740: Requirements for special installations\r\nor locations - Temporary electrical installations for structures, amusement\r\ndevices and booths at fairgrounds, amusement parks and circuses.
\r\n\r\nIEC 60364-7-753, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-753: Requirements for special installations\r\nor locations - Floor and ceilling heating systems
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 4-44: BẢO VỆ AN TOÀN - BẢO VỆ CHỐNG NHIỄU ĐIỆN\r\nÁP VÀ NHIỄU ĐIỆN TỪ
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations - Part 4-44: Protection for safety - Protection\r\nagainst voltage disturbances and electromagnetic disturbances
\r\n\r\n\r\n\r\nCác quy tắc quy định trong tiêu\r\nchuẩn này nhằm cung cấp các yêu cầu về an toàn của hệ thống lắp đặt điện trong\r\ntrường hợp có nhiễu điện áp và nhiễu điện từ phát ra do một số nguyên nhân khác\r\nnhau qui định.
\r\n\r\nCác qui tắc qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày không nhằm áp dụng cho các hệ thống phân phối năng lượng cho công chúng,\r\nhoặc phát điện hoặc truyền tải điện cho các hệ thống này (xem phạm vi áp dụng\r\ncủa TCVN 7447-1 (IEC 60364-1)) mặc dù các nhiễu này có thể dẫn vào trong hoặc\r\ngiữa các hệ thống lắp đặt điện thông qua các hệ thống cấp điện này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là\r\ncần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7326-1 (IEC 60950-1), Thiết bị\r\ncông nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7447-1 (IEC 60364-1), Hệ thống\r\nlắp đặt điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung,\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010 (IEC\r\n60364-4-41:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo\r\nvệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005 (IEC\r\n60364-5-54:2002), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn\r\nvà lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nối đất, dây bảo vệ và liên kết đẳng thế
\r\n\r\nIEC 60038:1983, IEC standard\r\nvoltage (Điện áp tiêu chuẩn IEC)
\r\n\r\nIEC 60050-604:1987, International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Chapter 604: Generation, transmission and\r\ndistribution of electricity - Operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương\r\n604: Phát điện, truyền tải và phân phối điện - Vận hành)
\r\n\r\nIEC 60479-1:2005, Effects of\r\ncurrent on human beings and livestock - Part 1: General aspects (Ảnh hưởng của\r\ndòng điện lên con người và vật nuôi - Phần 1: Các khía cạnh chung)
\r\n\r\nIEC 60664-1:2007, Insulation\r\nco-ordination for equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles,\r\nrequirements and tests (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống\r\nđiện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 61000-2-5:1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 2: Environment - Section 5: Classification of\r\nelectromagnetic environments. Basic EMC publication (Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 2: Môi trường - Mục 5: Phân loại các môi trường điện từ. Tiêu chuẩn EMC\r\ncơ bản)
\r\n\r\nIEC 61000-6-1, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6-1: Generic standards - Immunity for residential,\r\ncommercial and light-industrial environments - Basic EMC publication (Tương\r\nthích điện tử (EMC) - Phần 6-1: Tiêu chuẩn chung - Miễn nhiễm đối với các môi\r\ntrường dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61000-6-2, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6-2: Generic standards - Immunity for industrial\r\nenvironments (Tương thích điện tử (EMC) - Phần 6-2: Tiêu chuẩn chung - Miễn\r\nnhiễm đối với các môi trường công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 61000-6-3, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6-3: Generic standards - Emission standard for\r\nresidential, commercial and light-industrial environments (Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Phần 6-3: Tiêu chuẩn chung - Tiêu chuẩn phát xạ đối với các môi trường\r\ndân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ)
\r\n\r\nIEC 61000-6-4, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6-4: Generic standards - Emission standard for\r\nindustrial environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6-4: Tiêu chuẩn chung\r\n- Tiêu chuẩn phát xạ đối với các môi trường công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 61558-2-1, Safety of power\r\ntransformers, power supplies, reactors and similar products - Part 2-1:\r\nParticular requirements for tests for separating transformers and power\r\nsupplies incorporating separating transformers for general applications (An\r\ntoàn đối với biến áp an toàn, nguồn cung cấp, reactor và các sản phẩm tương tự\r\n- Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với thử nghiệm dùng cho máy biến áp và nguồn\r\ncung cấp riêng rẽ có lắp biến áp riêng rẽ dùng cho các ứng dụng chung)
\r\n\r\nIEC 61558-2-4, Safety of power\r\ntransformers, power supplies, reactors and similar products - Part 2-4:\r\nParticular requirements for isolating transformers for general applications (An\r\ntoàn đối với biến áp an toàn, nguồn cung cấp, reactor và các sản phẩm tương tự\r\n- Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp cách ly dùng cho các ứng dụng chung)
\r\n\r\nIEC 61558-2-6, Safety of power\r\ntransformers, power supplies, reactors and similar products - Part 2-6: Particular\r\nrequirements for safety isolating transformers for general applications (An\r\ntoàn đối với biến áp an toàn, nguồn cung cấp, reactor và các sản phẩm tương tự\r\n- Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp cách ly an toàn dùng cho các ứng\r\ndụng chung)
\r\n\r\nIEC 61558-2-15, Safety of power\r\ntransformers, power supplies, reactors and similar products - Part 2-15:\r\nParticular requirements for isolating transformers for the supply of medical\r\nlocations (An toàn đối với biến áp an toàn, nguồn cung cấp, reactor và các sản\r\nphẩm tương tự - Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp cách ly dùng để cung\r\ncấp nguồn cho các khu vực y tế)
\r\n\r\nIEC 61643 (tất cả các phần),\r\nLow-voltage surge protective devices (Thiết bị bảo vệ chống đột biến dùng điện\r\nhạ áp)
\r\n\r\nIEC 61936-1, Power installations\r\nexceeding 1 kV a.c. - Part 1: Common rules (Hệ thống lắp đặt điện lớn hơn 1 kV\r\nxoay chiều - Phần 1: Quy tắc chung)
\r\n\r\nIEC 62305-1, Protection against\r\nlighting - Part 1: General principles (Bảo vệ chống sét - Phần 1: Nguyên tắc\r\nchung)
\r\n\r\nIEC 62305-3, Protection against\r\nlighting - Part 3: Physical damage to structures and life hazard (Bảo vệ chống\r\nsét - Phần 3: Hỏng hóc về vật lý đến kết cấu và các nguy hiểm tính mạng)
\r\n\r\nIEC 62305-4, Protection against\r\nlightning - Part 4: Electrical and electronic systems within structures (Bảo vệ\r\nchống sét - Phần 4: Hệ thống điện và điện tử trong kết cấu)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQui tắc của điều này cung cấp các\r\nyêu cầu an toàn đối với hệ thống lắp đặt điện hạ áp trong trường hợp
\r\n\r\n- sự cố giữa hệ thống điện cao áp\r\nvà đất trong trạm biến áp cung cấp điện cho hệ thống điện hạ áp.
\r\n\r\n- mất trung tính nguồn trong hệ\r\nthống điện hạ áp.
\r\n\r\n- ngắn mạch giữa dây pha và trung\r\ntính
\r\n\r\n- nối đất ngẫu nhiên của dây pha\r\ncủa hệ thống điện hạ áp IT.
\r\n\r\nYêu cầu đối với bố trí nối đất tại\r\ntrạm biến áp được cho trong IEC 61936-1.
\r\n\r\n442.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nVì Điều 442 đề cập đến sự cố giữa\r\nđường dây cao áp và đất trong trạm HV/LV nên điều này đưa ra qui tắc cho người\r\nthiết kế và lắp đặt của trạm điện. Cần có các thông tin dưới đây liên quan đến\r\nhệ thống cao áp:
\r\n\r\n- chất lượng của nối đất hệ thống;
\r\n\r\n- mức dòng điện sự cố nối đất lớn\r\nnhất;
\r\n\r\n- điện trở của bố trí nối đất.
\r\n\r\nCác điều nhỏ dưới đây xét đến bốn\r\ntrường hợp như đề xuất trong 442.1 mà thường gây ra các quá điện áp tạm thời\r\nnghiêm trọng nhất như định nghĩa trong IEC 60050-604:
\r\n\r\n- sự cố giữa (các) hệ thống điện\r\ncao áp và đất (xem 442.2);
\r\n\r\n- mất trung tính trong hệ thống\r\nđiện hạ áp (xem 442.3);
\r\n\r\n- nối đất ngẫu nhiên trong hệ thống\r\nđiện IT hạ áp (xem 442.4);
\r\n\r\n- ngắn mạch trong hệ thống lắp đặt\r\nhạ áp (xem 442.5).
\r\n\r\n442.1.2 Ký hiệu
\r\n\r\nTrong Điều 442 sử dụng các ký hiệu\r\nsau (xem Hình 44.A1):
\r\n\r\nIE phần của dòng điện sự\r\ncố với đất trong hệ thống điện cao áp chạy qua bố trí nối đất của trạm biến áp.
\r\n\r\nRE điện trở của bố trí\r\nnối đất của trạm biến áp.
\r\n\r\nRA điện trở của bố trí\r\nnối đất của các bộ phận dẫn để hở của thiết bị trong hệ thống điện hạ áp.
\r\n\r\nRB điện trở của bố trí nối đất của\r\ntrung tính hệ thống điện hạ áp, đối với các hệ thống hạ áp trong đó bố trí nối\r\nđất của trạm biến áp và trung tính hệ thống điện hạ áp không phụ thuộc về điện
\r\n\r\nUo trong các hệ thống TN\r\nvà TT: điện áp pha hiệu dụng xoay chiều danh nghĩa với đất.
\r\n\r\ntrong hệ thống IT: điện áp xoay\r\nchiều danh nghĩa giữa dây pha và dây trung tính hoặc dây giữa, tùy theo từng\r\ntrường hợp.
\r\n\r\nUf điện áp sự cố tần số\r\ncông nghiệp xuất hiện trong hệ thống điện hạ áp giữa các bộ phận dẫn để hở và\r\nđất trong thời gian sự cố.
\r\n\r\nU1 điện áp sự cố tần số\r\ncông nghiệp xuất hiện trong hệ thống điện hạ áp giữa các bộ phận dẫn để hở của\r\nthiết bị điện hạ áp của trạm biến áp trong thời gian sự cố
\r\n\r\nU2 điện áp ứng suất tần\r\nsố công nghiệp giữa dây pha và bộ phận dẫn để hở của thiết bị điện hạ áp trong\r\nhệ thống điện hạ áp trong thời gian sự cố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp ứng suất tần\r\nsố công nghiệp (U1 và U2) là điện áp xuất hiện qua cách\r\nđiện của thiết bị điện hạ áp và qua thiết bị bảo vệ chống đột biến nối với hệ\r\nthống điện hạ áp.
\r\n\r\nSử dụng các ký hiệu bổ sung dưới đây\r\ntrong các hệ thống IT trong đó các bộ phận dẫn để hở của thiết bị trong hệ\r\nthống điện hạ áp được nối với bố trí nối đất mà độc lập về điện với bố trí nối\r\nđất của trạm biến áp.
\r\n\r\nIh dòng điện sự cố chạy\r\ntrong bố trí nối đất của các bộ phận dẫn để hở của thiết bị trong hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp trong thời gian có sự cố điện áp cao và sự cố lần đầu trong hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp (xem Bảng 44.A.1)
\r\n\r\nId dòng điện sự cố, mà\r\ntheo 411.6.2, chạy trong bố trí nối đất của các bộ phận dẫn để hở của hệ thống\r\nlắp đặt điện hạ áp trong thời gian sự cố lần đầu trong mạng điện hạ áp (xem\r\nBảng 44.A.1).
\r\n\r\nZ trở kháng (vị trí trở kháng bên\r\ntrong IMD, trở kháng trung tính giả) giữa hệ thống điện hạ áp và bố trí nối\r\nđất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bố trí nối đất có thể\r\ncoi là độc lập về điện với các bố trí nối đất khác nếu việc tăng điện thế so với\r\nđất trong một bố trí nối đất không làm tăng một cách không chấp nhận được điện\r\nthế so với đất của bố trí nối đất khác. Xem IEC 61936-1.
\r\n\r\n442.2 Quá\r\nđiện áp trong hệ thống điện hạ áp trong thời gian có sự cố với đất ở phía cao\r\náp
\r\n\r\nTrong trường hợp sự cố với đất trên\r\nphía cao áp của trạm điện, các loại quá điện áp sau có thể ảnh hưởng đến hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp:
\r\n\r\n·\r\nđiện áp sự cố tần số công nghiệp (Uf);
\r\n\r\n·\r\nđiện áp ứng suất tần số công nghiệp (U1 và U2)
\r\n\r\nBảng 44.A1 đưa ra các phương pháp\r\nliên quan đến tính toán đối với các loại quá điện áp khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bảng 44.A1 liên quan\r\nđến các hệ thống IT chỉ có điểm trung tính. Đối với các hệ thống IT không có\r\ntrung tính, công thức này cần được điều chỉnh theo.
\r\n\r\nHình\r\n44.A1 - Sơ đồ thể hiện các mối nối có thể có với đất trong trạm điện và hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp và xảy ra quá điện áp trong trường hợp sự cố
\r\n\r\nKhi có hệ thống nối đất cao áp và\r\nhạ áp gần nhau thì hiện nay sử dụng hai thông lệ sau:
\r\n\r\n- nối liên kết tất cả các hệ thống\r\nnối đất cao áp (RE) và hạ áp (RB);
\r\n\r\n- cách ly hệ thống nối đất cao áp\r\n(RE) với hệ thống nối đất hạ áp (RB).
\r\n\r\nPhương pháp chung được sử dụng là\r\nnối liên kết. Các hệ thống nối đất cao áp và hạ áp phải được nối liên kết với\r\nnhau nếu hệ thống điện hạ áp được hạn chế trong vùng được che phủ bởi hệ thống\r\nnối đất cao áp (xem IEC 61936-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nội dung chi tiết về\r\ncác loại nối đất hệ thống khác nhau (TN, TT, IT) được cho trong TCVN 7447-1\r\n(IEC 60364-1).
\r\n\r\nBảng\r\n44.A1 - Điện áp ứng suất tần số công nghiệp và điện áp sự cố tần số công nghiệp\r\ntrong hệ thống điện hạ áp
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n nối đất hệ thống \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n đấu nối đất \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nối RE và RB \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n RE\r\n x IE + Uo \r\n | \r\n \r\n 0\r\n *) \r\n | \r\n
\r\n Cách ly RE và RB \r\n | \r\n \r\n RE\r\n x IE + Uo \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n 0\r\n *) \r\n | \r\n |
\r\n TN \r\n | \r\n \r\n Nối RE và RB \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n RE\r\n x IE **) \r\n | \r\n
\r\n Cách ly RE và RB \r\n | \r\n \r\n RE\r\n x IE + Uo \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n 0\r\n *) \r\n | \r\n |
\r\n IT \r\n | \r\n \r\n Nối RE và Z \r\nNối liên kết RE và RA \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n RE\r\n x IE + Uo \r\n | \r\n \r\n 0\r\n *) \r\n | \r\n
\r\n Uo\r\n x | \r\n \r\n RE\r\n x IE + Uo x | \r\n \r\n RE\r\n x Ih \r\n | \r\n ||
\r\n Cách ly RE và Z \r\nNối liên kết RE và RA \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n RE\r\n x IE \r\n | \r\n |
\r\n Uo\r\n x | \r\n \r\n Uo\r\n x | \r\n \r\n RE\r\n x IE \r\n | \r\n ||
\r\n Cách ly RE và Z \r\nCách ly RE và RA \r\n | \r\n \r\n RE\r\n x IE + Uo \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n *) \r\n | \r\n \r\n 0\r\n *) \r\n | \r\n |
\r\n RE x IE + Uo x | \r\n \r\n Uo\r\n x | \r\n \r\n RE\r\n x Id \r\n | \r\n ||
\r\n *) Không cần xem xét \r\n**) Xem 442.2.1 đoạn hai. \r\n
| \r\n
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu đối với U1\r\nvà U2 được lấy ra từ tiêu chí thiết kế cách điện của thiết bị điện\r\nhạ áp liên quan đến quá điện áp tần số công nghiệp (xem thêm Bảng 44.A2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Trong hệ thống có trung\r\ntính được nối với bố trí nối đất của trạm biến áp, quá điện áp tần số công\r\nnghiệp tạm thời này cũng được dự kiến ngang qua cách điện không nằm trong vỏ\r\nbọc nối đất khi thiết bị nằm bên ngoài hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Trong các hệ thống TT\r\nvà TN, cụm từ "nối" hoặc "cách ly" có liên quan đến đấu nối\r\nđiện giữa RE và RB. Đối với hệ thống IT, cụm từ này liên\r\nquan đến đấu nối điện giữa RE và Z và đầu nối giữa RE và\r\nRA.
\r\n\r\n442.2.1 Độ lớn và thời gian của\r\nđiện áp sự cố tần số công nghiệp
\r\n\r\nĐộ lớn và thời gian của điện áp sự\r\ncố Uf (như tính toán trong Bảng 44.A1) xuất hiện trong hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp giữa bộ phận dẫn để hở và đất, không được lớn hơn các giá trị\r\ncho trước đối với Uf bởi đường cong của Hình 44.A2 đối với thời gian\r\nsự cố.
\r\n\r\nThông thường, dây dẫn PEN của hệ\r\nthống điện hạ áp được nối với đất tại nhiều hơn một điểm. Trong trường hợp này,\r\nđiện trở tổng giảm xuống. Đối với các dây PEN được nối đất này, Uf\r\ncó thể tính như sau:
\r\n\r\nUf\r\n= 0,5 RE x IE
\r\n\r\nHình\r\n44.A2 - Điện áp sự cố có thể chịu được do sự cố nối đất trong hệ thống HV
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đường cong thể hiện trên\r\nHình 44.A2 được lấy từ IEC 61936-1. Trên cơ sở các bằng chứng xác suất và thống\r\nkê thì đường con này thể hiện mức rủi ro thấp đối với trường hợp xấu nhất đơn\r\ngiản trong trường hợp dây trung tính của hệ thống điện hạ áp chỉ được nối đất\r\ntại bố trí nối đất của trạm biến áp. Trong IEC 61936-1 đưa ra hướng dẫn liên\r\nquan đến các trường hợp khác.
\r\n\r\n442.2.2 Độ lớn và thời gian của\r\nđiện áp ứng suất
\r\n\r\nĐộ lớn và thời gian của điện áp ứng\r\nsuất tần số công nghiệp (U1 và U2) như được tính toán trong\r\nBảng 44.A1 của thiết bị điện hạ áp thuộc hệ thống lắp đặt điện hạ áp do sự cố\r\nchạm đất trong hệ thống điện cao áp không được vượt quá các giá trị của Bảng\r\n44.A2.
\r\n\r\nBảng\r\n44.A2 - Điện áp ứng suất tần số công nghiệp cho phép
\r\n\r\n\r\n Thời\r\n gian xảy ra sự cố chạm đất trong hệ thống điện cao áp | \r\n \r\n Điện\r\n áp ứng suất tần số công nghiệp cho phép trên thiết bị thuộc hệ thống lắp đặt\r\n điện hạ áp | \r\n
\r\n >\r\n 5 s \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n + 250 V \r\n | \r\n
\r\n £ 5 s \r\n | \r\n \r\n Uo\r\n + 1 200 V \r\n | \r\n
\r\n Trong các hệ thống không có dây\r\n trung tính, Uo phải là điện áp pha-pha. \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Dòng thứ nhất của\r\n bảng liên quan đến các hệ thống điện cao áp có thời gian cắt dài, ví dụ: hệ\r\n thống điện cao áp có trung tính cách ly hoặc hệ thống điện cao áp nối đất\r\n cộng hưởng. Dòng thứ hai liên quan đến hệ thống điện cao áp, có thời gian cắt\r\n ngắn, ví dụ hệ thống điện cao áp nối đất trở kháng thấp. Cả hai dòng này là\r\n tiêu chí thiết kế cách điện của thiết bị điện hạ áp liên quan đến quá điện áp\r\n tạm thời tần số công nghiệp, xem IEC 60664-1. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong hệ thống có\r\n trung tính nối với bố trí nối đất của trạm biến áp, quá điện áp tạm thời tần\r\n số công nghiệp cũng được dự kiến là ngang qua cách điện mà không nằm trong vỏ\r\n bọc nối đất khi thiết bị nằm bên ngoài công trình. \r\n | \r\n
442.2.3 Yêu cầu tính toán giới\r\nhạn
\r\n\r\nKhi có yêu cầu trong Bảng 44.A1,\r\nđiện áp ứng suất tần số công nghiệp cho phép không được vượt quá giá trị cho\r\ntrong Bảng 44.A2.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu trong Bảng 44.A1,\r\nđiện áp sự cố tần số công nghiệp cho phép không được vượt quá giá trị cho trong\r\nBảng 44.A2.
\r\n\r\nYêu cầu của 442.2.1 và 442.2.2 được\r\ncoi là được đáp ứng đối với các hệ thống lắp đặt được cấp nguồn ở điện hạ áp từ\r\nhệ thống phân phối điện công cộng.
\r\n\r\nĐể đáp ứng các yêu cầu trên, cần có\r\nsự phối hợp giữa người vận hành hệ thống điện cao áp và người lắp đặt hệ thống\r\nđiện hạ áp. Sự phù hợp với các yêu cầu trên chủ yếu thuộc trách nhiệm của người\r\nlắp đặt/sở hữu/điều hành trạm điện và những người này cũng cần đáp ứng các yêu\r\ncầu trong IEC 61936-1. Do đó tính toán U1, U2 và Uf\r\nthường không cần thiết đối với người lắp đặt hệ thống điện hạ áp.
\r\n\r\nMột số biện pháp có thể sử dụng để\r\nđáp ứng các yêu cầu trên là:
\r\n\r\n·\r\ncách ly bố trí nối đất giữa HV và LV;
\r\n\r\n·\r\nthay đổi nối đất hệ thống LV;
\r\n\r\n·\r\ngiảm điện trở đất RE.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải xét đến thực tế là, nếu dây\r\ntrung tính trong hệ thống nhiều pha bị ngắt thì cách điện chính, cách điện kép\r\nvà cách điện tăng cường cũng như các thành phần đặc trưng đối với điện áp giữa\r\npha và trung tính có thể tạm thời phải chịu ứng suất của điện áp pha-pha. Điện\r\náp ứng suất này có thể đạt đến U = Uo.
Phải xét đến thực tế là nếu một pha\r\ncủa hệ thống IT bị chạm đất ngẫu nhiên thì cách điện hoặc các thành phần danh\r\nđịnh đối với điện áp giữa pha và trung tính có thể phải chịu ứng suất tạm thời\r\nlà điện áp pha-pha. Điện áp ứng suất này có thể đạt tới U = Uo.
442.5 Điện\r\náp ứng suất tần số công nghiệp trong trường hợp ngắn mạch pha-trung tính
\r\n\r\nPhải xét đến thực tế là nếu xuất\r\nhiện ngắn mạch trong hệ thống lắp đặt điện hạ áp giữa pha và trung tính thì\r\nđiện áp giữa các pha khác và trung tính có thể đạt đến giá trị 1,45 x Uo\r\ntrong thời gian đến 5s.
\r\n\r\n443 Bảo vệ\r\nchống quá điện áp có nguồn gốc khí quyển hoặc do đóng cắt
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này đề cập đến việc bảo vệ hệ\r\nthống lắp đặt điện khỏi quá điện áp quá độ có nguồn gốc khí quyển truyền qua hệ\r\nthống phân phối điện và khỏi quá điện áp do đóng cắt.
\r\n\r\nNhìn chung, quá điện áp do đóng cắt\r\nthấp hơn quá điện áp có nguồn gốc khí quyển và do đó các yêu cầu liên quan đến\r\nviệc bảo vệ chống quá điện áp có nguồn gốc khí quyển thường bao hàm cả bảo vệ\r\nquá điện áp đóng cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đánh giá thống kê các\r\nphép đo cho thấy ít có khả năng quá điện áp do đóng cắt cao hơn mức quá điện áp\r\ncấp II. Xem 443.2
\r\n\r\nPhải xem xét các quá điện áp có thể\r\nxuất hiện tại điểm bắt đầu của hệ thống lắp đặt điện, mức keraunic dự kiến, vị\r\ntrí và các đặc tính của thiết bị bảo vệ chống đột biến, sao cho giảm khả năng\r\nxảy ra biến cố do ứng suất quá điện áp đến mức chấp nhận được đối với sự an\r\ntoàn cho con người và tài sản, cũng như đối với sự liên tục mong muốn của dịch\r\nvụ.
\r\n\r\nGiá trị quá điện áp tức thời phụ\r\nthuộc vào bản chất của hệ thống phân phối nguồn (ngầm hoặc trên không) và phụ\r\nthuộc vào khả năng có thể có thiết bị bảo vệ chống đột biến phía trước điểm bắt\r\nđầu của hệ thống lắp đặt và mức điện áp của hệ thống nguồn.
\r\n\r\nĐiều này đưa ra hướng dẫn trong\r\ntrường hợp việc bảo vệ chống quá điện áp được thực hiện bằng bộ điều khiển vốn\r\ncó hoặc được đảm bảo bằng bộ điều khiển bảo vệ. Nếu không thực hiện việc bảo vệ\r\ntheo điều này thì phối hợp cách điện không được đảm bảo và phải đánh giá rủi ro\r\ndo quá điện áp.
\r\n\r\nKhông được áp dụng điều này trong trường\r\nhợp quá điện áp do sét trực tiếp hoặc ở gần. Đối với việc bảo vệ chống quá điện\r\náp quá độ do sét trực tiếp, áp dụng các bộ tiêu chuẩn IEC 62305-1, IEC 62305-3,\r\nIEC 62305-4 và IEC 61643. Điều này không đề cập đến quá điện áp đi qua các hệ\r\nthống truyền dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Về quá điện áp quá độ\r\ncó nguồn gốc khí quyển, không có sự phân biệt giữa hệ thống nối đất và không\r\nnối đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Quá điện áp do đóng\r\ncắt bắt nguồn từ bên ngoài hệ thống lắp đặt điện và được truyền qua mạng nguồn\r\ncó đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Rủi ro do quá điện áp\r\nđược đề cập trong IEC 61662 và sửa đổi 1 của tiêu chuẩn đó.
\r\n\r\n443.2 Phân\r\nloại điện áp chịu xung (cấp quá điện áp)
\r\n\r\n443.2.1 Mục đích phân loại điện\r\náp chịu xung (cấp quá điện áp)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cấp quá điện áp được\r\nxác định trong phạm vi hệ thống lắp đặt điện nhằm mục đích phối hợp cách điện\r\nvà đưa ra phân loại tương ứng của thiết bị với các điện áp chịu xung, xem Bảng\r\n44B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điện áp chịu xung danh\r\nđịnh là điện áp chịu xung do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị hoặc cho một phần\r\ncủa thiết bị, đặc trưng cho khả năng chịu quá điện áp qui định của cách điện\r\n(theo 3.9.2 của IEC 60664-1).
\r\n\r\nSử dụng điện áp chịu xung (cấp quá\r\nđiện áp) để phân loại thiết bị được cấp điện trực tiếp từ nguồn điện lưới.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung của thiết bị chọn\r\ntheo điện áp danh nghĩa được cung cấp để phân biệt mức độ phân biệt khác nhau\r\nvề độ khả dụng của thiết bị liên quan đến tính liên tục của dịch vụ và rủi ro\r\nhỏng hóc chấp nhận được. Bằng cách lựa chọn thiết bị có điện áp chịu xung theo\r\nphân loại, có thể có được phối hợp cách điện trong toàn bộ hệ thống lắp đặt,\r\nlàm giảm rủi ro hỏng hóc đến mức chấp nhận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong hầu hết các hệ\r\nthống lắp đặt, quá điện áp quá độ được truyền từ hệ thống phân phối nguồn điện\r\nđến phía phụ tải không được suy giảm đáng kể.
\r\n\r\n443.2.2 Quan hệ giữa điện áp\r\nchịu xung của thiết bị và cấp quá điện áp
\r\n\r\nThiết bị có điện áp chịu xung tương\r\nứng với quá điện áp cấp IV thích hợp để sử dụng ở, hoặc gần, điểm bắt đầu của\r\nhệ thống lắp đặt, ví dụ phía nguồn của tủ phân phối chính. Thiết bị cấp IV có\r\nkhả năng chịu xung rất cao cung cấp độ tin cậy cao cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về thiết bị này\r\nlà đồng hồ đo điện, thiết bị bảo vệ chống quá dòng sơ cấp và bộ khống chế nhấp\r\nnhô.
\r\n\r\nThiết bị có điện áp chịu xung tương\r\nứng với quá điện áp cấp III thích hợp để sử dụng trong hệ thống lắp đặt cố định\r\nvề phía tải của, và kể cả tủ phân phối chính, cung cấp độ khả dụng cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị này\r\nlà tủ phân phối, áptômát, hệ thống đi dây (xem IEC 60050-826, định nghĩa 826-15-01)\r\nkể cả các cáp, thanh cài, hộp nối, thiết bị đóng cắt, ổ cắm) trong hệ thống lắp\r\nđặt cố định, và thiết bị dùng trong công nghiệp và một số thiết bị khác, ví dụ\r\nnhư động cơ điện đặt tĩnh tại nối cố định với hệ thống lắp đặt cố định.
\r\n\r\nThiết bị có điện áp chịu xung tương\r\nứng với quá điện áp cấp II thích hợp để nối với hệ thống lắp đặt điện cố định,\r\ncó độ khả dụng cần thiết cho thiết bị sử dụng dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ví dụ về thiết bị này\r\nlà thiết bị dùng trong gia đình và các phụ tải tương tự.
\r\n\r\nThiết bị có điện áp chịu xung tương\r\nứng với quá điện áp cấp I chỉ thích hợp để sử dụng trong hệ thống lắp đặt cố\r\nđịnh của công trình, trong đó các biện pháp bảo vệ được áp dụng phía ngoài\r\nthiết bị để giới hạn quá điện áp quá độ ở mức qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ví dụ về thiết bị này\r\nlà các thiết bị chứa mạch điện tử như máy tính, thiết bị hoạt động theo chương\r\ntrình điều khiển bằng điện tử, v.v…
\r\n\r\nThiết bị có điện áp chịu xung tương\r\nứng với quá điện áp cấp I không được nối trực tiếp với hệ thống cung cấp điện\r\ncông cộng.
\r\n\r\n443.3 Bố\r\ntrí khống chế quá điện áp
\r\n\r\nKhống chế quá điện áp được bố trí\r\ntheo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n443.3.1 Khống chế quá điện áp\r\nvốn có
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này khi sử dụng\r\nviệc đánh giá rủi ro theo 443.3.2.2.
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống lắp đặt\r\nđược cấp điện từ một hệ thống điện hạ áp được chôn ngầm hoàn toàn và không có\r\ncác đường dây trên không, thì điện áp chịu xung của thiết bị theo Bảng 44B là\r\nđủ và không cần có bất cứ bảo vệ đặc biệt chống quá điện áp có nguồn gốc khí\r\nquyển nào khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cáp treo có dây dẫn\r\ncách điện, có màn chắn kim loại nối đất được coi là tương đương với cáp ngầm.
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống lắp đặt\r\nđược cấp điện bởi đường dây hạ áp trên không hoặc có chứa đường dây hạ áp trên\r\nkhông và mức keraunic ít hơn hoặc bằng 25 ngày trong một năm (AQ 1), thì không\r\ncần có biện pháp bảo vệ riêng chống quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cho dù giá trị AQ là\r\nbao nhiêu thì bảo vệ chống quá điện áp đều là cần thiết trong các ứng dụng được\r\ndự kiến có độ tin cậy cao hơn hoặc rủi ro cao hơn (ví dụ cháy).
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, phải xem\r\nxét việc bảo vệ chống quá điện áp quá độ đối với thiết bị có điện áp chịu xung\r\ntheo quá điện áp cấp I (xem 443.2.2)
\r\n\r\n443.3.2 Khống chế quá điện áp\r\nbảo vệ
\r\n\r\nQuyết định sử dụng phương pháp nào\r\ntrong các phương pháp dưới đây liên quan đến việc cung cấp thiết bị bảo vệ\r\nchống đột biến (SPD) thuộc thẩm quyền của ủy ban quốc gia có thẩm quyền, dựa\r\ntrên các điều kiện tại nơi lắp đặt.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, phải xem xét\r\nviệc bảo vệ chống quá điện áp quá độ đối với thiết bị có điện áp chịu xung theo\r\nquá điện áp cấp I (xem 443.2.2).
\r\n\r\n443.3.2.1 Khống chế quá điện áp\r\nbảo vệ dựa trên các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống lắp đặt\r\nđược cấp điện bằng đường dây tải điện trên không hoặc có đường dây tải điện\r\ntrên không, và mức keraunic của vị trí lắp đặt nhiều hơn 25 ngày trong một năm\r\n(AQ 2), thì cần có bảo vệ chống quá điện áp có nguồn gốc khí quyển. Mức bảo vệ\r\ncủa thiết bị bảo vệ không được cao hơn mức quá điện áp cấp II, cho trong Bảng\r\n44B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mức quá điện áp có thể\r\nkhống chế bằng các thiết bị bảo vệ chống đột biến đặt sát với điểm bắt đầu của\r\nhệ thống lắp đặt, hoặc trên đường dây trên không (xem Phụ lục B) hoặc trong hệ\r\nthống lắp đặt của công trình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Theo Điều A.1 của IEC\r\n62305-3, 25 ngày giông sét trong một năm tương đương với 2,5 chớp trên mỗi km2\r\ntrong một năm. Điều này được rút ra từ công thức sau:
\r\n\r\nNg\r\n= 0,1 Td
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nNg là tần suất của\r\nchớp trên mỗi km2 trong một năm;
\r\n\r\nTd là số ngày giông\r\nsét trong một năm (mức keraunic).
\r\n\r\n443.3.2.2 Khống chế quá điện áp\r\nbảo vệ dựa trên đánh giá rủi ro
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phương pháp đánh giá\r\nrủi ro chung được nêu trong IEC 61662. Khi có liên quan đến Điều 443, chấp nhận\r\nviệc đơn giản hóa về cơ bản của phương pháp này. Việc đơn giản hóa này dựa trên\r\nchiều dài tới hạn dc của đường dây đi vào và mức hậu quả như mô tả\r\ndưới đây.
\r\n\r\nDưới đây là các mức hậu quả khác\r\nnhau của việc bảo vệ:
\r\n\r\na) hậu quả liên quan đến cuộc sống\r\ncon người, ví dụ các dịch vụ an toàn, thiết bị y tế trong bệnh viện;
\r\n\r\nb) hậu quả liên quan đến dịch vụ\r\ncông cộng, ví dụ mất điện trong dịch vụ công cộng, trung tâm công nghệ thông\r\ntin, bảo tàng;
\r\n\r\nc) hậu quả liên quan đến hoạt động\r\nthương mại hoặc công nghiệp, ví dụ khách sạn, ngân hàng, cơ sở sản xuất, cơ sở\r\nthương mại, trang trại;
\r\n\r\nd) hậu quả liên quan đến các nhóm\r\ncá nhân, ví dụ chung cư lớn, nhà thờ, văn phòng, trường học;
\r\n\r\ne) hậu quả liên quan đến cá nhân,\r\nví dụ nhà ở, văn phòng nhỏ.
\r\n\r\nĐối với các mức hậu quả từ a) đến\r\nc), phải có bảo vệ chống quá điện áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không cần thực hiện\r\nviệc tính toán đánh giá rủi ro theo Phụ lục C đối với các mức hậu quả từ a) đến\r\nc) bởi vì việc tính toán này luôn dẫn đến kết quả là đỏi hỏi phải có bảo vệ.
\r\n\r\nĐối với các mức d) và e), yêu cầu\r\nbảo vệ phụ thuộc vào kết quả của tính toán. Phải thực hiện tính toán bằng cách\r\nsử dụng công thức trong Phụ lục C để xác định chiều dài d, chiều dài này dựa\r\ntrên qui ước và được gọi là chiều dài qui ước.
\r\n\r\nYêu cầu có bảo vệ nếu:
\r\n\r\nd\r\n> dc.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nd là chiều dài qui ước, tính bằng\r\nkm, của đường dây cung cấp điện của kết cấu đang xét, có giá trị lớn nhất là 1\r\nkm;
\r\n\r\ndc là chiều dài tới\r\nhạn;
\r\n\r\ndc tính bằng km, bằng đối với mức hậu quả d) và bằng
đối với mức hậu quả e) trong đó Ng\r\nlà tần suất của chớp trên mỗi km2 trong một năm.
Nếu việc tính toán này cho thấy cần\r\nphải có thiết bị bảo vệ chống đột biến thì mức bảo vệ của các thiết bị bảo vệ\r\nnày không được lớn hơn mức quá điện áp cấp II cho trong Bảng 44B.
\r\n\r\n443.4 Điện\r\náp chịu xung yêu cầu của thiết bị
\r\n\r\nThiết bị phải được chọn sao cho\r\nđiện áp chịu xung danh định không nhỏ hơn điện áp chịu xung yêu cầu như qui\r\nđịnh trong Bảng 44B. Từng ủy ban về sản phẩm có trách nhiệm yêu cầu điện áp\r\nchịu xung danh định trong các tiêu chuẩn liên quan theo IEC 60664-1.
\r\n\r\nBảng\r\n44B - Điện áp chịu xung danh định yêu cầu của thiết bị
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt điện a) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung yêu cầu đối với | \r\n ||||
\r\n Hệ\r\n thống ba pha b) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống một pha có điểm giữa \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị tại điểm bắt đầu của hệ thống lắp đặt điện (quá điện áp cấp IV) \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị của mạch phân phối và mạch cuối (quá điện áp cấp III) \r\n | \r\n \r\n Trang\r\n bị và thiết bị sử dụng dòng điện (quá điện áp cấp II) \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị có bảo vệ riêng (quá điện áp cấp I) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 120\r\n - 240 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 230/400\r\n b) \r\n277/480\r\n b) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 400/690 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n a) Theo TCVN 7995 (IEC\r\n 60038) \r\nb) Ở Canada và Mỹ, đối\r\n với các điện áp so với đất cao hơn 300 V, áp dụng điện áp chịu xung tương ứng\r\n với điện áp cao nhất tiếp theo trong cột một. \r\nc) Điện áp chịu xung\r\n này được áp dụng giữa các dây mang điện và dây PE. \r\n | \r\n
444 Biện pháp\r\nchống ảnh hưởng điện từ
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 444 đưa ra các khuyến cáo cơ\r\nbản để giảm nhẹ nhiễu điện từ. Nhiễu điện từ (EMI) có thể gây nhiễu hoặc làm\r\nhỏng các hệ thống công nghệ thông tin hoặc thiết bị công nghệ thông tin cũng\r\nnhư thiết bị có linh kiện hoặc mạch điện tử. Dòng điện do sét, theo tác đóng\r\ncắt, ngắn mạch hoặc các hiện tượng điện từ khác có thể gây quá điện áp hoặc\r\nnhiễu điện từ.
\r\n\r\nCác ảnh hưởng này là khắc nghiệt\r\nnhất
\r\n\r\n- trong trường hợp có vòng lắp kim\r\nloại lớn; và
\r\n\r\n- trong trường hợp các hệ thống đi\r\ndây điện khác nhau được lắp đặt trong các tuyến chung, ví dụ để cấp nguồn và để\r\ntruyền tín hiệu cho thiết bị công nghệ thông tin trong tòa nhà.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp cảm ứng phụ\r\nthuộc vào tốc độ tăng (di/dt) dòng điện nhiễu và phụ thuộc vào kích thước của\r\nvòng.
\r\n\r\nCáp nguồn mang dòng điện lớn có tốc\r\nđộ tăng dòng điện cao (di/dt) (ví dụ dòng điện khởi động thang máy hoặc dòng\r\nđiện được khống chế bởi bộ chỉnh lưu) có thể gây ra quá điện áp trong các cáp\r\ncủa hệ thống công nghệ thông tin, mà có thể làm ảnh hưởng hoặc làm hỏng thiết\r\nbị công nghệ thông tin hoặc thiết bị điện tương tự.
\r\n\r\nTrong hoặc gần phòng sử dụng cho y\r\ntế, trường điện và trường từ đi cùng với hệ thống lắp đặt điện có thể gây nhiễu\r\ncó các thiết bị điện y tế.
\r\n\r\nĐiều này đưa ra thông tin cho các\r\nkiến trúc sư của công trình và cho những người thiết kế và lắp đặt hệ thống lắp\r\nđặt điện của các công trình trên một số khía cạnh lắp đặt có thể giới hạn ảnh\r\nhưởng điện từ. Điều này cũng đưa ra các xem xét cơ bản để giảm nhẹ các ảnh\r\nhưởng có thể gây nhiễu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này được để sẵn để\r\nbổ sung sau này.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐốh với các định nghĩa cơ bản, xem\r\nTCVN 7447-1 (IEC 60364-1). Trong tiêu chuẩn này, áp dụng thêm các định nghĩa\r\nsau:
\r\n\r\n444.3.1 Mạng liên kết BN\r\n(bonding network BN)
\r\n\r\nTập hợp các kết cấu dẫn liên kếp\r\nvới nhau cung cấp "màn chắn điện từ" cho hệ thống điện tử ở tần số từ\r\nđiện một chiều (d.c.) đến tần số radio thấp (RF).
\r\n\r\n[3.2.2 của ETS 300.253:1995]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "màn chắn\r\nđiện từ" chỉ tất cả các kết cấu được sử dụng để làm lệch hİớng, chắn hoặc\r\ncản trở đường đi của năng lượng điện tử. Thông thường, BN không cần nối với đất\r\nnhưng trong tiêu chuẩn này BN được nối với đất.
\r\n\r\n444.3.2 Dây dẫn vòng liên kết\r\nBRC (bonding ring conductor BRC)
\r\n\r\nThanh cái nối đất tạo thành một\r\nvòng kín.
\r\n\r\n[3.1.3 của EN 50310:2000]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường, dây dẫn\r\nvòng liên kếp, là một phần của mạng liên kết, có nhiều mối nối đến CBN để cải\r\nthiện tính nănc của nó.
\r\n\r\n444.3.3 Hệ thống liên kết đẳng\r\nthế chung (common equipotential bonding system)
\r\n\r\nMạng liên kết chung (common\r\nbonding netvork)
\r\n\r\nCBN
\r\n\r\nHệ thống liên kết đẳng thế cung cấp\r\ncả liên kết đẳng thế bảo vệ và liên kết đẳng thế chức năng.
\r\n\r\n[IEV 195-02-25]
\r\n\r\n444.3.4 Liên kết đẳng thế (equipotential\r\nbonding)
\r\n\r\nCung cấp các mối nối điện giữa các\r\nbộ phận dẫn, được thiết kế để đạt được sự đẳng thế.
\r\n\r\n[IEV 195-01-10]
\r\n\r\n444.3.5 Mạng đất - điện cực (aarth-electrode\r\nnetwork)
\r\n\r\nMột phần của bố trí đất chỉ gồm\r\nđiện cựb đất và các mối nối liên kết giữa chúng.
\r\n\r\n[IEV 195-02-21]
\r\n\r\n444.3.6 Mạng liên kết mắt lưới (meshed\r\nbonding network)
\r\n\r\nMESH-BN
\r\n\r\nMạng liên kết trong đó tất cả các\r\nkhung thiết bị, ray và tủ lắp cùng và thường có cả dây trở về của điện một\r\nchiều được liên kết với nHau và liên kết tại nhiều điểm với CBN và có thể có\r\ndạng mắt lưới.
\r\n\r\n[3.2.2 của ETS 300 253:1995]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: MESH-BN làm tăng CBN.
\r\n\r\n444.3.7 Dây dẫn liên kết đẳng\r\nthế trên nhánh rẽ (mạch nhánh equipotential bondijg conductor)
\r\n\r\nDây dẫn nối đất song song (parallel\r\nearthing conductor)
\r\n\r\nPEC
\r\n\r\nDây dẫn nối đất được nối song song\r\nvới màn tín hiệu và/hoặc cáp dữ liệu để giới hạn dòng điện chạy qua màn tín\r\nhiệu.
\r\n\r\n444.4 Giảm\r\nnhẹ nhiễu điện từ (EMI)
\r\n\r\nNgười thiết kế và lắp đặt hệ thống\r\nđiện phải xem xét các biện pháp mô tả dưới đây để giảm ảnh hưởng điện và từ lên\r\nthiết bị.
\r\n\r\nChỉ được sử dụng thiết bị điện đáp\r\nứng các yêu cầu trong các tiêu chuẩn EMC thích hợp hoặc yêu cầu EMC của tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n444.4.1 Nguồn EMI
\r\n\r\nThiết bị điện nhạy với các ảnh\r\nhưởng điện từ không được đặt gần các nguồn phát xạ điện từ tiềm ẩn ví dự như
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt dùng cho tải\r\ncảm ứng,
\r\n\r\n- động cơ điện,
\r\n\r\n- đèn huỳnh quang,
\r\n\r\n- máy hàn,
\r\n\r\n- máy tính,
\r\n\r\n- bộ chỉnh lưu,
\r\n\r\n- bộ băm,
\r\n\r\n- bộ chuyển đổi/điều chỉnh tần số,
\r\n\r\n- thang máy,
\r\n\r\n- máy biến áp,
\r\n\r\n- khí cụ đóng cắt,
\r\n\r\n- thanh cái phân phối điện.
\r\n\r\n444.4.2 Biện pháp giảm EMI
\r\n\r\nCác biện pháp sau làm giảm nhiễu\r\nđiện từ.
\r\n\r\na) Đối với thiết bị điện nhạy với\r\ncác ảnh hưởng điện từ, thiết bị bảo vệ chống đột biến và/hoặc bộ lọc được\r\nkhuyến cáo sử dụng để cải thiện tính tương thích điện từ liên quan đến hiện\r\ntượng điện từ dẫn.
\r\n\r\nb) Vỏ bọc kim loại của cáp cần được\r\nnối liên kết với CBN.
\r\n\r\nc) Cần tránh các vòng cảm ứng bằng\r\ncách chọn tuyển chung cho hệ thống đi dây của mạch điện, mạch tín hiệu và mạch\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nd) Cáp điện và cáp tín hiệu cần\r\nđược giữ cách nhau và, nếu có thể thực hiện được, đặt chéo vuông góc nhau (xem\r\n444.6.3).
\r\n\r\ne) Sử dụng cáp có dây dẫn đồng tâm\r\nđể giảm dòng điện cảm ứng trong dây bảo vệ.
\r\n\r\nf) Sử dụng cáp nhiều lõi đối xứng\r\n(ví dụ cáp có chống nhiễu có chứa dây bảo vệ riêng rẽ) đối với các mối nối điện\r\ngiữa bộ chuyển đổi và động cơ, mà có động cơ kéo được khống chế tần số.
\r\n\r\ng) Sử dụng cáp tín hiệu và cáp dữ\r\nliệu phù hợp với các yêu cầu EMC trong hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nh) Trong trường hợp lắp đặt hệ\r\nthống bảo vệ chống sét,
\r\n\r\n- cáp nguồn và cáp tín hiệu phải\r\nđặt cách dây dẫn bên dưới của hệ thống bảo vệ chống sét (LPS) bằng khoảng cách\r\ntối thiểu hoặc bằng cách sử dụng màn chắn. Khoảng cách tối thiểu phải được\r\nngười thiết kế LPS xác định phù hợp với IEC 62305-3;
\r\n\r\n- vỏ bọc kim loại hoặc màn chắn của\r\ncáp nguồn và cáp tín hiệu cần được nối liên kết phù hợp với các yêu cầu bảo vệ\r\nchống sét cho trong IEC 62305-3 và IEC 62305-4.
\r\n\r\ni) Trong trường hợp sử dụng cáp tín\r\nhiệu hoặc cáp dữ liệu có chống nhiễu, cần thận trọng để hạn chế dòng điện sự cố\r\ntừ các hệ thống điện chạy qua màn chắn và lõi của cáp tín hiệu, hoặc cáp dữ\r\nliệu được nối đất. Các dây dẫn bổ sung có thể cần thiết, ví dụ dây liên kết\r\nđẳng thế trên nhánh phụ để tăng cường màn chắn; xem Hình 44.R1.
\r\n\r\nHình\r\n44.R1 - Dây dẫn trên nhánh phụ để tăng cường màn chắn nhằm cung cấp hệ thống\r\nliên kết đẳng thế chung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc có các dây dẫn\r\ntrên nhánh phụ gắn vỏ bọc cáp tín hiệu hoặc cáp dữ liệu cùng làm giảm diện tích\r\nvòng kết hợp với thiết bị, mà chỉ được nối bằng dây bảo vệ với đất. Thực tế này\r\nlàm giảm đáng kể ảnh hưởng EMC của xung điện từ do sét (LEMP).
\r\n\r\nj) Trong trường hợp cáp tín hiệu\r\nhoặc cáp dữ liệu có bọc kim loại được sử dụng chung cho một số tòa nhà cấp điện\r\ntừ hệ thống TT, thì cần sử dụng dây dẫn liên kết đẳng thế trên nhánh phụ; xem\r\nHình 44.R2. Dây dẫn trên nhánh phụ phải có diện tích mặt cắt tối thiểu là 16 mm2\r\nCu hoặc tương đương. Diện tích mặt cắt tương đương phải được xác định theo\r\n544.1 của TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54).
\r\n\r\nHình\r\n44.R2 - Ví dụ về dây dẫn đẳng thế thay thế hoặc trên nhánh phụ trong hệ thống\r\nTT
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp sử\r\ndụng màn chắn nối đất làm tuyến tín hiệu trở về thì có thể sử dụng cáp đồng\r\ntrục kép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nên lưu ý là nếu không\r\nthể đạt được sự đồng thuận theo 413.1.2.1 (đoạn cuối) thì người sở hữu hoặc\r\nngười vận hành phải có trách nhiệm tránh mọi nguy hiểm do việc loại trừ các cáp\r\nnày khỏi mối nối với liên kết đẳng thế chính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Vấn đề về điện áp vi\r\nsai với đất trên mạng viễn thông công cộng rộng là trách nhiệm của nhà điều\r\nhành mạng, nhà điều hành mạng này có thể sử dụng các phương pháp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Hà Lan, dây dẫn liên\r\nkết đẳng thế trên nhánh phụ, nối hệ thống nối đất của một số hệ thống TT với\r\nnhau, chỉ được phép nếu bảo vệ sự cố, phù hợp với 413.1.4, vẫn còn hiệu lực\r\ntrong trường hợp hỏng RCD bất kỳ.
\r\n\r\nk) Mối nối liên kết đẳng thế cần có\r\ntrở kháng càng thấp càng tốt
\r\n\r\n- bằng cách có kích thước càng ngắn\r\ncàng tốt.
\r\n\r\n- bằng cách có hình dạng mặt cắt\r\ntạo ra điện kháng cảm ứng và trở kháng thấp trên mỗi mét tuyến dẫn, ví dụ dải\r\nliên kết có tỷ số giữa chiều rộng và chiều dày là 5:1.
\r\n\r\nl) Trong trường hợp sử dụng thanh\r\ncái nối đất (theo 444.5.8) để đỡ hệ thống liên kết đẳng thế của hệ thống lắp\r\nđặt công nghệ thông tin quan trọng của tòa nhà, thì thanh cái này có thể được\r\nlắp đặt dưới dạng vòng kín.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Biện pháp này được ưu\r\ntiên áp dụng trong các tòa nhà trong công nghiệp viễn thông.
\r\n\r\n444.4.3 Hệ thống TN
\r\n\r\nĐể giảm thiểu ảnh hưởng điện tử, áp\r\ndụng các điều sau.
\r\n\r\n444.4.3.1 Không nên duy trì\r\ncác hệ thống TN-C trong các tòa nhà có chứa hoặc có nhiều khả năng chứa một\r\nlượng đáng kể các thiết bị công nghệ thông tin.
\r\n\r\nCác hệ thống TN-C không được sử\r\ndụng trong các tòa nhà có kết cấu mới có chứa hoặc có nhiều khả năng chứa một\r\nlượng đáng kể các thiết bị công nghệ thông tin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống lắp đặt TN-C có\r\nnhiều khả năng có dòng điện tải hoặc dòng điện sự cố bị lái sang các dịch vụ\r\nhoặc kết cấu kim loại trong tòa nhà do liên kết đẳng thế.
\r\n\r\n444.4.3.2 Trong các tòa nhà\r\nhiện hành được cấp điện từ mang điện hạ áp công cộng và có chứa hoặc có nhiều\r\nkhả năng chứa một lượng đáng kể các thiết bị công nghệ thông tin, cần lắp đặt\r\nhệ thống TN-S về phía tải so với điểm bắt đầu hệ thống lắp đặt; xem Hình\r\n44.R3A.
\r\n\r\nTrong các tòa nhà có kết cấu mới,\r\nhệ thống TN-S phải được lắp đặt về phía tải của điểm bắt đầu hệ thống lắp đặt;\r\nxem Hình 44.R3A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiệu quả của hệ thống\r\nTN-S có thể tăng lên bằng cách sử dụng thiết bị theo dõi dòng dư, RCM, phù hợp\r\nvới IEC 62020.
\r\n\r\n1) Không có điện áp rơi DU dọc theo dây PE trong điều kiện làm việc\r\nbình thường.
\r\n\r\n2) Mạch vòng có diện tích giới hạn\r\nbỏi cáp tín hiệu hoặc cáp dữ liệu.
\r\n\r\nHình\r\n44.R3A - Tránh dòng điện trung tính trong kết cấu liên kết bằng cách sử dụng hệ\r\nthống TN-S từ điểm bắt đầu nguồn điện công cộng đến và kể cả mạch cuối trong\r\ncông trình
\r\n\r\n444.4.3.3 Trong các tòa nhà\r\nhiện có, khi hệ thống điện hạ áp hoàn chỉnh kể cả biến áp chỉ được người sử\r\ndụng vận hành và có chứa hoặc có nhiều khả năng chứa một lượng đáng kể thiết bị\r\ncông nghệ thông tin cần lắp đặt hệ thống TN-S: xem Hình 44.R3B.
\r\n\r\n1) Không có điện áp rơi DU dọc theo dây dẫn PE trong các điều kiện\r\nlàm việc bình thường.
\r\n\r\n2) Mạch vòng có diện tích giới hạn được\r\nhình thành từ cáp tín hiệu hoặc cáp dữ liệu.
\r\n\r\nHình\r\n44.R3B - Tránh dòng điện trung tính trong kết cấu liên kết bằng cách sử dụng hệ\r\nthống TN-S về phía tải của máy biến áp nguồn riêng của hộ tiêu thụ
\r\n\r\n444.4.3.4 Trong trường hợp\r\nhệ thống hiện có là hệ thống TN-C-S (xem Hình 44.R4), cần tránh các mạch vòng\r\ncáp tín hiệu và cáp dữ liệu bằng cách
\r\n\r\n- thay đổi tất cả các phần TN-C của\r\nhệ thống lắp đặt thể hiện trên Hình 44.R4 thành TN-S, như thể hiện trên Hình\r\n44.R3A, hoặc
\r\n\r\n- tránh các đấu nối liên kết cáp\r\ntín hiệu và cáp dữ liệu giữa các phần khác nhau của hệ thống lắp đặt TN-S,\r\ntrong trường hợp thay đổi này không thể thực hiện được.
\r\n\r\n1) Điện áp rơi DU dọc theo dây dẫn PEN trong làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\n2) Mạch vòng có diện tích giới hạn\r\nđược hình thành từ cáp tín hiệu hoặc cáp dữ liệu.
\r\n\r\n3) Bộ phận dẫn bên ngoài hệ thống\r\nlắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống TN-C-S,\r\ndòng điện mà chỉ có thể chạy qua dây trung tính trong hệ thống TN-S, cũng chạy\r\nqua màn chắn hoặc dây chuẩn của các cáp tín hiệu, bộ phận dẫn để hở và bộ phận\r\ndẫn bên ngoài hệ thống lắp đặt như phần kim loại của kết cấu.
\r\n\r\nHình\r\n44.R4 - Hệ thống TN-C-S trong hệ thống lắp đặt điện của công trình hiện có
\r\n\r\n444.4.4 Hệ thống TT
\r\n\r\nTrong hệ thống TT như thể hiện trên\r\nHình 44.R5, cần xét đến quá điện áp có thể tồn tại giữa các bộ phận mang điện\r\nvà các bộ phận dẫn để hở khi các bộ phận dẫn để hở của tòa nhà khác được nối\r\nvới các điện cực nối đất khác nhau.
\r\n\r\n1) Điên áp rơi DU dọc theo dây PEN trong làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\n2) Mạch vòng có diện tích giới hạn được\r\nhình thành từ cáp tín hiệu hoặc cáp dữ liệu.
\r\n\r\nHình\r\n44.R5 - Hệ thống TT trong hệ thống lắp đặt điện của công trình
\r\n\r\n444.4.5 Hệ thống IT
\r\n\r\nTrong hệ thống IT ba pha (xem Hình\r\n44.R6), điện áp giữa dây pha không có sự cố và bộ phận dẫn để hở có thể tăng\r\nđến điện áp pha-pha khi có sự cố cách điện đơn giữa dây pha và bộ phận dẫn để\r\nhở; cần xem xét tình trạng này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị điện tử được\r\ncấp điện trực tiếp giữa dây pha và trung tính cần được thiết kế để chịu được\r\nđiện áp giữa dây pha và bộ phận dẫn để hở, xem yêu cầu tương ứng trong TCVN\r\n7326-1 (IEC 60950-1) đối với thiết bị công nghệ thông tin.
\r\n\r\n1) Điện áp rơi DU dọc theo dây PEN trong làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\n2) Mạch vòng có diện tích giới hạn được\r\nhình thành từ cáp tín hiệu hoặc cáp dữ liệu.
\r\n\r\nHình\r\n44.R6 - Hệ thống IT trong hệ thống lắp đặt điện của công trình
\r\n\r\n444.4.6 Nguồn cung cấp gồm nhiều\r\nnguồn
\r\n\r\nĐối với nguồn cung cấp gồm nhiều\r\nnguồn, phải áp dụng các điều khoản trong 444.4.6.1 và 444.4.6.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp sử dụng\r\nnhiều nối đất của các điểm nối sao của các nguồn trong nguồn cung cấp, các dòng\r\nđiện dây trung tính có thể chạy ngược trở lại điểm nối sao liên quan, không\r\nchỉ qua dây trung tính mà còn qua dây bảo vệ như thể hiện trên Hình 44.R7A. Vì\r\nlý do này, tổng các dòng điện thành phần chạy trong hệ thống lắp đặt điện không\r\ncòn bằng "không" nữa và tạo ra trường từ tạp tán, tương tự như trường\r\ntừ trong cáp một sợi.
\r\n\r\nTrong trường hợp các cáp một sợi\r\nmang dòng điện xoay chiều, trường điện từ mắc vòng tạo ra xung quanh lõi của\r\ndây dẫn mà có thể gây nhiễu đến thiết bị điện tử. Dòng điện hài tạo ra các\r\ntrường điện từ tương tự nhưng chúng suy giảm nhanh hơn so với dòng điện hài do\r\ndòng điện cơ bản tạo ra.
\r\n\r\nHình\r\n44.R7A - Nguồn cung cấp gồm nhiều nguồn TN có nhiều mối nối không thích hợp giữa\r\nPEN và đất
\r\n\r\n444.4.6.1 Nguồn cung cấp gồm\r\nnhiều nguồn TN
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn cấp cấp điện\r\ncho hệ thống lắp đặt gồm nhiều nguồn TN, ví lý do EMC, các điểm nối cao của các\r\nnguồn khác nhau phải được nối liên kết bằng dây dẫn cách điện mà dây dẫn này\r\nđược nối với đất ở cùng một điểm, xem Hình 44.R7B.
\r\n\r\na) Không được có mối nối trực tiếp\r\ntừ các điểm trung tính của biến áp hoặc điểm nối sao của máy phát với đất.
\r\n\r\nb) Dây dẫn nối liên kết các điểm\r\ntrung tính của biến áp hoặc điểm nối sao của máy phát phải được cách điện. Dây dẫn\r\nnày có chức năng như một dây PEN và có thể được ghi nhãn như vậy; dây dẫn này\r\nkhông được nối với thiết bị sử dụng dòng điện và phải gắn vào hoặc đặt cạnh dây\r\ndẫn một cảnh báo về quy định này.
\r\n\r\nc) Chỉ được có một mối nối giữa các\r\nđiểm trung tính nối liên kết với nhau của các nguồn và dây PE. Mối nối này phải\r\nđược đặt trong cụm khí cụ đóng cắt chính.
\r\n\r\nd) Cho phép có nối đất bổ sung của\r\nPE trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nHình\r\n44.R7B - Nguồn cung cấp gồm nhiều nguồn cấp điện cho hệ thống lắp đặt có mối nối\r\nvới đất của các điểm nối sao tại cùng một điểm
\r\n\r\n444.4.6.2 Nguồn cung cấp gồm\r\nnhiều nguồn TT
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn cung cấp gồm\r\nnhiều nguồn TT cấp điện cho hệ thống lắp đặt, vì khía cạnh EMC, các điểm nối\r\nsao của các nguồn khác nhau nên nối liên kết với nhau và được nối với đất tại\r\nchỉ một điểm, xem Hình 44.R8.
\r\n\r\na) Không được có mối nối trực tiếp\r\ntừ các điểm trung tính của biến áp hoặc điểm nối sao của máy phát với đất.
\r\n\r\nb) Dây dẫn nối liên kết các điểm\r\ntrung tính của biến áp hoặc điểm nối sao của máy phát phải được cách điện. Dây dẫn\r\nnày có chức năng như một dây PEN và có thể được ghi nhãn như vậy; dây dẫn này\r\nkhộng được nối với thiết bị sử dụng dòng điện và phải gắn vào hoặc đặt cạnh dây\r\ndẫn một cảnh báo về quy định này.
\r\n\r\nc) Chỉ được có một mối nối giữa các\r\nđiểm trung tính nối liên kết với nhau của các nguồn và dây PE. Mối nối này phải\r\nđược đặt trong cụm khí cụ đóng cắt chính.
\r\n\r\nHình\r\n44.R8 - Nguồn cung cấp gồm nhiều nguồn TT cấp điện cho hệ thống lắp đặt có mối\r\nnối với đất của các điểm nối sao tại cùng một điểm
\r\n\r\n444.4.7 Chuyển đổi nguồn
\r\n\r\nTrong hệ thống TN, việc chuyển đổi\r\ntừ nguồn này sang nguồn thay thế khác phải được thực hiện bằng thiết bị đóng\r\ncắt, thiết bị này đóng cắt các dây pha và dây trung tính, nếu cần, xem Hình\r\n44.R9A, 44.R9B và 44.R9C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp này ngăn\r\nngừa trường điện từ do các dòng điện tạp tàn trong hệ thống nguồn của hệ thống\r\nlắp đặt điện. Tổng của các dòng điện trong một cáp phải bằng không. Điều này\r\nđảm bảo rằng dòng điện trung tính chỉ chạy trong dây trung tính của mạch điện, khi\r\nmạch điện được đóng điện. Dòng điện hài bậc ba (150 Hz) của dây pha sẽ được\r\ncộng với cùng một góc pha với dòng điện dây trung tính.
\r\n\r\nHình\r\n44.R9A - Nguồn thay thế ba pha có thiết bị đóng cắt 4 cực
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn thay thế ba pha có\r\nthiết bị đóng cắt 3 cực không thích hợp sẽ gây ra dòng điện móc vòng không mong\r\nmuốn, dòng điện này sẽ tạo ra các trường điện từ.
\r\n\r\nHình\r\n44.R9B - Dòng điện trung tính chạy trong nguồn thay thế ba pha có thiết bị đóng\r\ncắt 3 cực không thích hợp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối nối đất đến mạch điện\r\nthứ cấp của UPS không bắt buộc. Nếu bỏ qua mối nối này thì nguồn ở chế độ UPS\r\nsẽ ở dạng hệ thống IT và, trong chế độ mạch nhánh, nguồn sẽ giống một hệ thống\r\ncấp nguồn hạ áp.
\r\n\r\nHình\r\n44.R9C - Nguồn cung cấp thay thế một pha có thiết bị đóng cắt 2 cực
\r\n\r\n444.4.8 Các dịch vụ đi vào công\r\ntrình
\r\n\r\nCác ống kim loại (ví dụ đường ống\r\nnước, khí đốt hoặc sưởi ấm khu vực) và cáp điện và cáp tín hiệu đi vào tốt nhất\r\nlà đi vào công trình tại cùng một vị trí. Các ống kim loại và áo giáp kim loại\r\ncủa cáp phải được liên kết với đầu nối đất chính bằng các dây dẫn ở trở kháng\r\nthấp; xem Hình 44.R10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nối liên kết chỉ được\r\nphép khi có sự thỏa thuận giữa người vận hành các dịch vụ bên ngoài.
\r\n\r\nMET Đầu nối đất chính
\r\n\r\nI Dòng điện cảm ứng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điểm vào chung ưu tiên,\r\nU = 0V.
\r\n\r\nHình\r\n44.R10 - Cáp có áo giáp và các ống kim loại đi vào công trình (ví dụ)
\r\n\r\nVì khía cạnh EMC, cần có các phần\r\nchứa khoảng trống trong tòa nhà khép kín của hệ thống lắp đặt điện dành riêng\r\ncho thiết bị điện và điện tử (ví dụ thiết bị theo dõi, điều khiển hoặc bảo vệ,\r\nthiết bị đấu nối, v.v...) và phải tiếp cận được khi bảo dưỡng.
\r\n\r\n444.4.9 Các công trình riêng rẽ
\r\n\r\nTrong trường hợp các công trình\r\nkhác nhau có hệ thống liên kết đẳng thế riêng rẽ, cáp sợi quang không có thành\r\nphần kim loại hoặc các hệ thống không dẫn điện khác có thể được sử dụng để\r\ntruyền tín hiệu và dữ liệu, ví dụ biến áp tín hiệu vi sóng dùng để cách ly phù\r\nhợp với IEC 61558-2-1, IEC 61558-2-4, IEC 61558-2-6, IEC 61558-2-15 và TCVN\r\n7326-1 (IEC 60950-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Vấn đề về điện áp vi\r\nsai với đất trên mạng viễn thông công cộng phạm vi rộng là trách nhiệm của nhà\r\nđiều hành mạng, nhà điều hành này có thể sử dụng các phương pháp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các hệ thống\r\ntruyền dữ liệu không dẫn, việc sử dụng các dây dẫn mạch nhánh là không cần thiết.
\r\n\r\n444.4.10 Bên trong công trình
\r\n\r\nTrong trường hợp có các vấn đề\r\ntrong hệ thống lắp đặt của tòa nhà hiện có do ảnh hưởng điện từ thì các biện\r\npháp dưới đây có thể cải thiện được tình hình; xem Hình 44.R11.
\r\n\r\n1) sử dụng các liên kết bằng cáp\r\nsợi quang không có thành phần kim loại dùng cho mạch tín hiệu và mạch dữ liệu,\r\nxem 444.4.9;
\r\n\r\n2) sử dụng thiết bị Cấp II;
\r\n\r\n3) sử dụng biến áp hai cuộn dây phù\r\nhợp với IEC 61558-2-1 hoặc IEC 61558-2-4 hoặc IEC 61558-2-6 hoặc IEC\r\n61558-2-15. Mạch điện thứ cấp nên được nối như một hệ thống TN-S nhưng cũng có\r\nthể sử dụng hệ thống IT như có yêu cầu đối với các ứng dụng đặc biệt.
\r\n\r\n\r\n Chú\r\n giải \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả các biện pháp minh họa \r\n | \r\n \r\n Điều/số\r\n hiệu tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n Cáp và đường ống kim loại đi vào\r\n tòa nhà tại cùng một vị trí \r\n | \r\n \r\n 444.4.8 \r\n | \r\n
\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n Tuyến chung có cách ly đủ và\r\n tránh các mạch vòng \r\n | \r\n \r\n 444.4.2 \r\n | \r\n
\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n Dây liên kết càng ngắn càng tốt,\r\n và sử dụng dây nối đất song song với cáp \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-2-5 | \r\n
\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n Cáp tín hiệu có vỏ bọc chống\r\n nhiễu và/hoặc dây dẫn xoắn đôi \r\n | \r\n \r\n 444.4.12 \r\n | \r\n
\r\n 5) \r\n | \r\n \r\n Tránh TN-C phía bên kia điểm\r\n nguồn đi vào \r\n | \r\n \r\n 444.4.3 \r\n | \r\n
\r\n 6) \r\n | \r\n \r\n Sử dụng biến áp có các cuộn dây\r\n riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n 444.4.10 \r\n | \r\n
\r\n 7) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống liên kết cục bộ nằm\r\n ngang \r\n | \r\n \r\n 444.5.4 \r\n | \r\n
\r\n 8) \r\n | \r\n \r\n Sử dụng thiết bị cấp II \r\n | \r\n \r\n 444.4.10 \r\n | \r\n
Hình\r\n44.R11 - Minh họa các biện pháp trong công trình hiện có
\r\n\r\n444.4.11 Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nCần chọn các thiết bị bảo vệ có\r\nchức năng thích hợp để tránh các tác động không chủ ý do mức dòng điện quá độ\r\ncao, ví dụ bộ trễ thời gian hoặc bộ lọc.
\r\n\r\n444.4.12 Cáp tín hiệu
\r\n\r\nCần sử dụng cáp có vỏ bọc chống\r\nnhiễu và/hoặc cáp xoắn đôi làm cáp tín hiệu.
\r\n\r\n444.5 Nối\r\nđất và liên kết đẳng thế
\r\n\r\n444.5.1 Nối liên kết các điện\r\ncực đất
\r\n\r\nĐối với một số tòa nhà, khái niệm\r\nđiện cực đất chuyên dụng và điện cực đất độc lập nối với mạng dây dẫn đẳng thế\r\ncó thể không thích hợp khi thiết bị điện tử được sử dụng cho trao đổi thông tin\r\nvà dữ liệu giữa các tòa nhà khác nhau vì một số nguyên nhân sau:
\r\n\r\n- việc ghép nối tồn tại giữa các\r\nđiện cực đất khác nhau này và làm tăng điện áp đến thiết bị một cách không\r\nkhống chế được;
\r\n\r\n- thiết bị nối liên kết với nhau có\r\nthể có các đất chuẩn khác nhau;
\r\n\r\n- có rủi ro điện giật, đặc biệt\r\ntrong trường hợp có quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
\r\n\r\nDo đó, tất cả các dây dẫn bảo vệ và\r\ndây nối đất chức năng cần được nối với một đầu nối đất chính duy nhất.
\r\n\r\nNgoài ra, tất cả các điện cực đất\r\nliên quan đến tòa nhà tức là các điện cực đất dùng cho bảo vệ, chức năng và bảo\r\nvệ chống sét, phải được nối liên kết với nhau; xem Hình 44.R12.
\r\n\r\nTrong một số công trình, khi các\r\nmối nối liên kết giữa các điện cực đất không thể thực hiện được thì nên áp dụng\r\ncách ly galvanic của các mạng thông tin, ví dụ bằng cách sử dụng liên kết sợi\r\nquang; xem thêm 444.4.10.
\r\n\r\nHình\r\n44.R12 - Điện cực đất nối liên kết
\r\n\r\nDây dẫn liên kết bảo vệ và dây dẫn\r\nliên kết chức năng phải nối riêng rẽ với đầu nối đất chính theo cách sao cho\r\nnếu một dây dẫn bị ngắt thì các mối nối của tất cả các dây dẫn khác vẫn được\r\ngiữ chắc chắn.
\r\n\r\n444.5.2 Nối liên kết các mạng đi\r\nvào và bố trí nối đất
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn để hở của thiết bị\r\ncông nghệ thông tin và thiết bị điện tử nằm trong tòa nhà được nối liên kết\r\nthông qua các dây dẫn bảo vệ.
\r\n\r\nĐối với nhà ở, nơi mà thông thường\r\nchỉ sử dụng một lượng hạn chế các thiết bị điện tử, có thể cho phép mạng dây\r\ndẫn bảo vệ ở dạng mạng sao; xem Hình 44.R13.
\r\n\r\nĐối với các công trình thương mại\r\nvà công nghiệp và các công trình tương tự có chứa nhiều ứng dụng điện tử, hệ\r\nthống liên kết đẳng thế chung là hữu ích để đáp ứng cách yêu cầu về EMC của các\r\nloại thiết bị khác nhau; xem Hình 44.R15.
\r\n\r\n444.5.3 Kết cấu khác nhau đối\r\nvới mạng dây đẳng thế và dây nối đất
\r\n\r\nCó thể sử dụng bốn kết cấu cơ bản\r\nmô tả trong các điều dưới đây, tùy thuộc vào tầm quan trọng và độ nhạy cảm của\r\nthiết bị.
\r\n\r\n444.5.3.1 Dây bảo vệ nối với dây\r\nliên kết mắc vòng
\r\n\r\nMạng liên kết đẳng thế dưới dạng\r\ndây liên kết mắc vòng, BRC, được thể hiện trên Hình 44.R16 trên trần-sàn của\r\nkết cấu. Nên chế tạo BRC bằng đồng, trần hoặc bọc cách điện, và được lắp đặt\r\ntheo cách có thể tiếp cận được mọi chỗ, ví dụ bằng cách sử dụng khay đỡ cáp,\r\nống kim loại (xem bộ tiêu chuẩn IEC 61386), phương pháp lắp đặt trên bề mặt của\r\nhệ thống lắp đặt hoặc đường trục cáp. Tất cả các dây dẫn nối đất bảo vệ và dây\r\ndẫn nối đất chức năng có thể được nối với BRC.
\r\n\r\n444.5.3.2 Dây bảo vệ trong mạng\r\nsao
\r\n\r\nKiểu mạng này có thể áp dụng cho\r\ncác hệ thống lắp đặt nhỏ cho nhà ở, các tòa nhà thương mại nhỏ, v.v... và từ\r\nđiểm quan sát chung đến thiết bị, có nghĩa là không được nối liên kết bằng các\r\ncáp tín hiệu; xem Hình 44.R13.
\r\n\r\nHình\r\n44.R16 - Ví dụ về dây dẫn bảo vệ trong mạng sao
\r\n\r\n444.5.3.3 Mạng sao liên kết dạng\r\nnhiều mặt lưới
\r\n\r\nKiểu mạng này có thể áp dụng cho\r\ncác hệ thống lắp đặt nhỏ chia thành các nhóm nhỏ khác nhau của các thiết bị\r\nthông tin nối liên kết. Mạng này cho phép phân tán cục bộ dòng điện do nhiễu\r\nđiện từ sinh ra; xem Hình 44.R14.
\r\n\r\nHình\r\n44.R14 - Ví dụ về mạng sao liên kết dạng nhiều mắt lưới
\r\n\r\n444.5.3.4 Mạng sao liên kết dạng\r\nmắt lưới chung
\r\n\r\nKiểu mạng này có thể áp dụng cho hệ\r\nthống lắp đặt điện có mật độ thiết bị liên lạc lớn ứng với các ứng dụng quan\r\ntrọng; xem Hình 44.R15.
\r\n\r\nMạng liên kết đẳng thế dạng mắt\r\nlưới được tăng cường bởi các kết cấu kim loại có sẵn của tòa nhà. Mạng này còn\r\nđược bổ sung bởi các dây dẫn tạo thành mắt lưới vuông.
\r\n\r\nKích cỡ của mắt lưới phụ thuộc vào\r\nmức bảo vệ chống sét được chọn, vào mức miễn nhiễm của từng thiết bị trong hệ\r\nthống lắp đặt và vào tần số sử dụng để truyền dữ liệu.
\r\n\r\nKích cỡ mắt lưới phải được điều\r\nchỉnh đến kích thước của hệ thống lắp đặt cần bảo vệ, nhưng không vượt quá 2 m\r\nx 2 m so với diện tích lắp đặt thiết bị nhạy với nhiễu điện từ.
\r\n\r\nMạng này thích hợp để bảo vệ tổng\r\nđài nhánh tự động riêng (PABX) và hệ thống xử lý dữ liệu trung tâm.
\r\n\r\nTrong một số trường hợp, các phần\r\ncủa mạng này có thể có dạng mắt lưới sát hơn để đáp ứng các yêu cầu cụ thể.
\r\n\r\nDiện tích che phủ bởi mắt lưới phải\r\ncó kích thước tổng thể; kích cỡ mắt lưới là kích thước của hình vuông tạo thành\r\nbởi các dây dẫn.
\r\n\r\nHình\r\n44.R15 - Ví dụ về mạng sao liên kết dạng mắt lưới chung
\r\n\r\n444.5.4 Mạng liên kết đẳng thế\r\ntrong tòa nhà có nhiều tầng
\r\n\r\nĐối với tòa nhà có nhiều tầng, trên\r\nmỗi tầng nên lắp đặt một hệ thống liên kết đẳng thế; xem Hình 44.R16 về ví dụ\r\ncác mạng liên kết sử dụng chung; mỗi tầng là một loại mạng. Hệ thống liên kết\r\ncủa các tầng khác nhau cần được nối liên kết, ít nhất là hai lần bằng các dây\r\ndẫn.
\r\n\r\nHình\r\n44.R16 - Ví dụ về mạng liên kết đẳng thế trong kết cấu không có hệ thống bảo vệ\r\nchống sét
\r\n\r\n444.5.5 Dây nối đất chức năng
\r\n\r\nMột số thiết bị điện tử đòi hỏi\r\nđiện áp chuẩn xấp xỉ điện thế đất để làm việc đúng; điện áp chuẩn này được cung\r\ncấp bởi dây dẫn nối đất chức năng.
\r\n\r\nDây dẫn nối đất chức năng có thể là\r\nmột dải kim loại, dây tết phẳng bằng kim loại và cáp có mặt cắt tròn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm việc ở tần số\r\ncao, ưu tiên sử dụng dải kim loại hoặc dây tết phẳng bằng kim loại và các mối\r\nnối phải càng ngắn càng tốt.
\r\n\r\nKhông qui định màu cho dây dẫn nối đất\r\nchức năng. Tuy nhiên, không được sử dụng màu xanh-vàng đã được quy định cho dây\r\nnối đất. Nên sử dụng màu giống nhau trong toàn bộ hệ thống lắp đặt để đánh dấu\r\ncác dây nối đất chức năng tại mỗi đầu.
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm việc ở tần số\r\nthấp, mặt cắt như thể hiện trong 544.1.1 của TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54)\r\nđược xem là thỏa đáng, không phụ thuộc vào hình dạng của dây; xem 444.4.2 b) và\r\nk).
\r\n\r\n444.5.6 Công trình thương mại và\r\ncông nghiệp có chứa một lượng đáng kể thiết bị công nghệ thông tin
\r\n\r\nCác qui định bổ sung dưới đây nhằm\r\nlàm giảm ảnh hưởng của nhiễu điện từ lên hoạt động của thiết bị công nghệ thông\r\ntin.
\r\n\r\nTrong các môi trường điện từ khắc\r\nnghiệt, chấp nhận việc sử dụng mạng sao liên kết dạng mắt lưới chung mô tả\r\ntrong 444.5.3.3.
\r\n\r\n444.5.6.1 Xác định kích thước và\r\nhệ thống lắp đặt dây dẫn mạng liên kết mắc vòng
\r\n\r\nLiên kết đẳng thế được thiết kế như\r\nmột mạng liên kết mắc vòng phải có các kích thước tối thiểu như sau:
\r\n\r\n- mặt cắt đồng dẹt: 30 mm x 2 mm;
\r\n\r\n- đường kính đồng tròn: 8 mm.
\r\n\r\nDây dẫn trần phải được bảo vệ chống\r\năn mòn tại các giá đỡ của chúng và trên các lối luồn dây trong tường.
\r\n\r\n444.5.6.2 Các bộ phận cần được\r\nnối vào mạng liên kết đẳng thế
\r\n\r\nCác bộ phận dưới đây cũng cần được\r\nnối vào mạng liên kết đẳng thế:
\r\n\r\n- màn chắn dẫn điện, vỏ bọc dẫn\r\nđiện hoặc áo giáp của cáp truyền dữ liệu hoặc của thiết bị công nghệ thông tin;
\r\n\r\n- dây nối đất của hệ thống anten;
\r\n\r\n- dây nối đất của cực nối đất của\r\nnguồn một chiều dùng cho thiết bị công nghệ thông tin;
\r\n\r\n- dây nối đất chức năng.
\r\n\r\n444.5.7 Bố trí nối đất và liên\r\nkết đẳng thế của hệ thống lắp đặt công nghệ thông tin dùng cho mục đích chức\r\nnăng
\r\n\r\n444.5.7.1 Thanh cái nối đất
\r\n\r\nTrong trường hợp yêu cầu thanh cái\r\nnối đất cho mục đích chức năng, đầu nối đất chính (MET) của tòa nhà có thể được\r\nmở rộng bằng cách sử dụng thanh cái nối đất. Điều này cho phép các hệ thống lắp\r\nđặt công nghệ thông tin được nối với đầu nối đất chính bằng tuyến ngắn nhất từ\r\nđiểm bất kỳ của tòa nhà. Trong trường hợp thanh cái nối đất được lắp đặt để đỡ\r\nmạng liên kết đẳng thế của một lượng đáng kể thiết bị công nghệ thông tin trong\r\ntòa nhà thì chúng có thể được lắp đặt như một mạng liên kết mắc vòng; xem Hình\r\n44.R16.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thanh cái nối đất có\r\nthể để trần hoặc bọc cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thanh cái nối đất tốt\r\nnhất là được lắp đặt sao cho nó có thể tiếp cận được trong toàn bộ chiều dài,\r\nví dụ trên bề mặt của hộp. Để ngăn ngừa ăn mòn, có thể cần bảo vệ dây dẫn trần\r\ntại các điểm đỡ và nơi chúng đi xuyên qua các bức tường.
\r\n\r\n444.5.7.2 Diện tích mặt cắt của\r\nthanh cái nối đất
\r\n\r\nĐộ hiệu quả của thanh cái nối đất\r\nphụ thuộc vào tuyến dẫn và trở kháng của dây dẫn sử dụng. Đối với hệ thống lắp\r\nđặt được nối với nguồn cung cấp có công suất 200 A trên mỗi pha hoặc lớn hơn,\r\nmặt cắt của thanh cái nối đất không được nhỏ hơn 50 mm2 đồng và phải\r\ncó kích thước phù hợp với 444.4.2 k).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quy định này có hiệu lực\r\nđối với các tần số đến 10 MHz.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng thanh cái\r\nnối đất như một phần của tuyến dòng điện một chiều trở về thì diện tích mặt cắt\r\ncủa nó phải được xác định theo dòng điện một chiều trở về dự kiến đó. Điện áp\r\nrơi một chiều lớn nhất dọc theo từng thanh cái nối đất, được sử dụng riêng làm\r\ndây trở về phân phối một chiều, phải được thiết kế nhỏ hơn 1 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n444.6.1 Quy định chung
\r\n\r\nCáp công nghệ thông tin và cáp điện\r\nlực, mà cùng chung nhau một hệ thống lắp đặt cáp hoặc cùng tuyến, phải được lắp\r\nđặt theo các yêu cầu của các điều sau.
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra an toàn về điện,\r\ntheo IEC 60364-6-61 và/hoặc 528.1 của TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52) và cách\r\nly về điện; xem Điều 413 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) và/hoặc 444.7.2.\r\nAn toàn về điện và tương thích điện từ đòi hỏi các khe hở không khí khác nhau trong\r\nmột số trường hợp. An toàn điện luôn có ưu tiên cao hơn.
\r\n\r\nCác phần dẫn để hở của hệ thống đi\r\ndây, ví dụ vỏ bọc, phụ kiện và tấm chắn phải được bảo vệ bằng các yêu cầu bảo\r\nvệ sự cố; xem Điều 413 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\n444.6.2 Hướng dẫn thiết kế
\r\n\r\nKhoảng cách ly tối thiểu giữa cáp\r\nđiện lực và cáp công nghệ thông tin để tránh nhiễu có liên quan đến nhiều yếu\r\ntố ví dụ như
\r\n\r\na) mức miễn nhiễm của thiết bị nối\r\nvới hệ thống cáp công nghệ thông tin với các nhiễu điện từ khác nhau (quá độ,\r\nxung sét, bướu, sóng vòng tròn, sóng liên tục, v.v…)
\r\n\r\nb) đầu nối thiết bị với hệ thống\r\nđất,
\r\n\r\nc) môi trường điện từ cục bộ (sự có\r\nmặt đồng thời các nhiễu, ví dụ …. bướu và sóng liên tục),
\r\n\r\nd) phổ tần số điện từ,
\r\n\r\ne) khoảng cách mà cáp được lắp đặt\r\ntrong các tuyến song song (vùng ghép nối),
\r\n\r\nf) loại cáp,
\r\n\r\ng) suy giảm do ghép nối của các\r\ncáp,
\r\n\r\nh) chất lượng ghép nối giữa các bộ\r\nđấu nối và cáp,
\r\n\r\ni) kiểu và kết cấu của hệ thống lăp\r\nđặt cáp.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, coi môi\r\ntrường điện từ có mức nhiễu thấp hơn mức thử nghiệm của nhiễu dẫn và nhiễu bức\r\nxạ nêu trong IEC 61000-6-1, IEC 61000-6-2, IEC 61000-6-3 và IEC 61000-6-4.
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp điện lực và\r\ncáp công nghệ thông tin song song với nhau thì áp dụng như sau; xem Hình\r\n44.R17A và Hình 44.R17B.
\r\n\r\nNếu chiều dài cáp song song bằng hoặc\r\nnhỏ hơn 35 m thì không yêu cầu có cách ly.
\r\n\r\nHình\r\n44.R17A - Cách ly giữa cáp điện lực và cáp công nghệ thông tin đối với tuyến\r\ncáp dài £ 35 m
\r\n\r\nNếu chiều dài cáp song song của cáp\r\nkhông bọc kim lớn hơn 35 m, khoảng cách ly áp dụng cho toàn bộ chiều dài ngoại\r\ntrừ 15 m cuối cùng gắn với đầu ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách ly có thể đạt được,\r\nví dụ bằng khoảng cách ly trong không khí dài 30 mm hoặc bộ chia kim loại được\r\nlắp giữa các cáp; xem thêm Hình 44.R18.
\r\n\r\nNếu chiều dài cáp song song của cáp\r\ncó bọc kim lớn hơn 35 m, không áp dụng các khoảng cách ly.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Cáp điện lực \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp công nghệ thông tin \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cách ly (Xem Hình 44R18) \r\n | \r\n
Hình\r\n44.R17B - Cách ly giữa cáp điện lực và cáp công nghiệp thông tin đối với tuyến\r\ncáp dài > 35 m
\r\n\r\n444.6.3 Hướng dẫn lắp đặt
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất giữa các cáp\r\ncông nghệ thông tin và các bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn neon và bóng đèn hơi\r\nthủy ngân (hoặc bóng đèn phóng điện cường độ cao) phải là 130 mm. Cụm đi dây\r\nđiện và cụm đi dây dữ liệu nên đặt trong các tủ riêng rẽ. Các giá đi dây dữ\r\nliệu và thiết bị điện cần luôn được cách ly.
\r\n\r\nNếu có thể, các cáp nên được bố trí\r\ncắt chéo nhau một góc 900. Các cáp dùng cho mục đích khác nhau (ví\r\ndụ cáp điện lưới và cáp công nghệ thông tin) không nên nằm trong cùng một bó\r\ncáp. Các bó cáp khác nhau cần được cách ly với nhau về mặt điện từ; xem Hình\r\n44.R18.
\r\n\r\nHình\r\n44.R18 - Cách ly của cáp trong hệ thống đi dây
\r\n\r\n\r\n\r\n444.7.1 Quy định chung
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt cáp có sẵn ở dạng\r\nkim loại hoặc phi kim loại. Các hệ thống lắp đặt cáp kim loại đưa ra nhiều cấp\r\nđộ bảo vệ tăng cường chống EMI với điều kiện chúng được lắp đặt theo 444.7.3.
\r\n\r\n444.7.2 Hướng dẫn thiết kế
\r\n\r\nLựa chọn vật liệu và hình dạng của\r\nhệ thống lắp đặt cáp phụ thuộc vào các lưu ý sau:
\r\n\r\na) cường độ trường điện từ dọc theo\r\ntuyến dẫn (gắn với nguồn gây nhiễu điện từ dẫn hoặc bức xạ);
\r\n\r\nb) mức phát xạ dẫn và bức xạ được\r\nphép;
\r\n\r\nc) loại cáp (bọc kim, xoắn, sợi\r\nquang);
\r\n\r\nd) miễn nhiễm của thiết bị nối với\r\nhệ thống cáp công nghệ thông tin;
\r\n\r\ne) ảnh hưởng của các môi trường khác\r\n(hóa chất, cơ, khí hậu, cháy, v.v…);
\r\n\r\nViệc mở rộng hệ thống cáp công nghệ\r\nthông tin trong tương lai.
\r\n\r\nHệ thống đi dây phi kim loại thích\r\nhợp trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n- môi trường điện từ có các mức\r\nnhiễu thấp;
\r\n\r\n- hệ thống cáp có mức phát xạ thấp;
\r\n\r\n- cáp sợi quang.
\r\n\r\nĐối với thành phần kim loại của hệ\r\nthống đỡ cáp, không phải diện tích mặt cắt của cáp mà hình dạng cáp (phẳng, chữ\r\nU, ống v.v…) sẽ xác định trở kháng đặc tính của hệ thống lắp đặt cáp. Các hình\r\ndạng khép kín là tốt nhất vì chúng làm giảm ghép nối phương thức chung.
\r\n\r\nKhông gian hữu dụng trong máng cáp\r\nnên đủ để lắp đặt một lượng cáp bổ sung theo thỏa thuận. Chiều cao của bó cáp\r\nphải nhỏ hơn các vách bên của máng cáp, như thể hiện trên Hình 44.R19. Việc sử\r\ndụng các nắp chồng lên nhau làm tăng tính năng tương thích điện từ của máng\r\ncáp.
\r\n\r\nĐối với máng cáp hình chữ U, tại\r\nhai góc trường từ sẽ giảm. Do đó, nên sử dụng máng cáp có các vách bên sâu; xem\r\nHình 44.R19.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ sâu của máng cáp cần\r\ntối thiểu bằng hai lần đường kính lớn nhất của cáp đang xét.
\r\n\r\nHình\r\n44.R19 - Bố trí cáp trong máng kim loại
\r\n\r\n444.7.3 Hướng dẫn lắp đặt
\r\n\r\n444.7.3.1 Hệ thống lắp đặt cáp\r\nkim loại hoặc hợp kim được thiết kế riêng cho mục đích tương thích điện từ
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt cáp kim loại hoặc\r\nhợp kim được thiết kế đặc biệt cho các mục đích tương thích điện từ phải luôn được\r\nnối với hệ thống liên kết đẳng thế cục bộ ở cả hai đầu. Đối với khoảng cách\r\ndài, tức là lớn hơn 50 m, nên sử dụng các mối nối bổ sung của hệ thống liên kết\r\nđẳng thế. Tất cả các mối nối phải càng ngắn càng tốt. Trong trường hợp các hệ\r\nthống lắp đặt cáp được cấu thành từ một số phần tử thì cần cẩn thận để đảm bảo\r\nsự liên tục bằng liên kết hiệu quả giữa các phần tử liền kề. Các phần tử nên\r\nđược hàn lại với nhau trên toàn bộ chu vi của chúng. Cho phép các mối nối bằng\r\nđinh tán, bu lông hoặc vít với điều kiện là đảm bảo các bề mặt tiếp xúc phải là\r\ncác vật dẫn tốt, tức là chúng không có vỏ được sơn hoặc cách điện, các mối nối\r\nnày phải được bảo vệ an toàn khỏi ăn mòn và, đảm bảo tiếp xúc điện tốt giữa các\r\nphần tử liền kề.
\r\n\r\nHình dạng của phần kim loại cần\r\nđược duy trì trong suốt chiều dài của hệ thống. Tất cả các mối nối liên kết\r\nphải có trở kháng thấp. Mối nối ngắn bằng dây đơn giữa hai bộ phận của hệ thống\r\nlắp đặt cáp sẽ tạo ra trở kháng cục bộ cao và, do đó làm giảm tính năng tương\r\nthích điện từ của hệ thống; xem Hình 44.R20.
\r\n\r\nHình\r\n44.R20 - Sự liên tục của các thành phần hệ thống kim loại
\r\n\r\nTừ tần số trên vài MHz trở lên, chỗ\r\nghép nối dài 10cm giữa hai bộ phận của hệ thống lắp đặt cáp sẽ làm giảm hiệu\r\nứng bọc kim quá 10 lần.
\r\n\r\nTrong trường hợp thực hiện điều\r\nchỉnh hoặc mở rộng, điều cốt yếu là công việc phải được giám sát chặt chẽ để\r\nđảm bảo sự phù hợp với các khuyến cáo về tương thích điện từ, ví dụ không thay\r\nống kim loại bằng ống nhựa tổng hợp.
\r\n\r\nCác phần tử kết cấu kim loại của\r\ntoàn nhà có thể phục vụ mục tiêu tương thích điện từ rất tốt. Các thanh xà bằng\r\nthép có dạng chữ L, H, U hoặc T thường tạo thành kết cấu nối đất liên tục, mà\r\ncó chứa các bề mặt hoặc diện tích mặt cắt lớn với nhiều mối nối trung gian với\r\nđất. Cáp nên đặt tựa vào các thanh xà này. Ưu tiên các góc bên trong hơn là các\r\nbề mặt bên ngoài; xem Hình 44.R21.
\r\n\r\nHình\r\n44.R21- Vị trí cáp bên trong phần tử kết cấu bằng kim loại
\r\n\r\nCác nắp của máng cáp bằng kim loại\r\nphải đáp ứng các yêu cầu tương tự như với máng cáp. Ưu tiên nắp có nhiều tiếp\r\nxúc trên toàn bộ chiều dài. Nếu điều này không thể thực hiện thì các nắp cần\r\nđược nối với máng cáp ít nhất ở hai đầu bằng các mối nối ngắn hơn 10 cm, ví dụ\r\ncác dải bện hoặc dải đan mắt lưới.
\r\n\r\nKhi hệ thống lắp đặt cáp bằng kim\r\nloại hoặc hợp kim, được thiết kế riêng cho mục đích tương thích điện từ, được\r\ntách ra để đi qua bức tường, ví dụ tấm chắn chống cháy thì hai phần kim loại\r\nphải được liên kết với nhau bằng các mối nối trở kháng thấp ví dụ như các dải\r\nbện hoặc dải đan mắt lưới.
\r\n\r\nHình\r\n44.R22 - Mối nối giữa các phần kim loại
\r\n\r\n444.7.3.2 Hệ thống lắp đặt cáp\r\nphi kim loại
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị được nối\r\nvới hệ thống cáp bằng các cáp không bọc kim không bị ảnh hưởng bởi nhiễu tần số\r\nthấp, tính năng của hệ thống lắp đặt cáp phi kim loại được cải thiện bằng cách\r\nlắp dây đơn trong nó, như một dây nhánh liên kết đẳng thế. Dây này phải được\r\nnối hiệu quả đến hệ thống nối đất của thiết bị ở cả hai đầu (ví dụ trên tấm kim\r\nloại của tủ thiết bị).
\r\n\r\nDây dẫn nhánh liên kết đẳng thế\r\nphải được thiết kế để chịu được dòng điện sự cố lệch hướng và dòng điện sự cố\r\nphương thức chung lớn.
\r\n\r\n\r\n\r\n445.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n445.1.1 Trong trường hợp sụt\r\náp, hoặc mất điện áp rồi phục hồi sau đó có thể bao hàm các tình huống nguy\r\nhiểm cho người và tài sản thì phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích\r\nhợp. Ngoài ra, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa khi một phần của hệ\r\nthống lắp đặt hoặc thiết bị sử dụng dòng điện có thể hỏng do sụt áp.
\r\n\r\nKhông đòi hỏi có thiết bị bảo vệ\r\nchống thấp áp nếu hư hại hệ thống lắp đặt hoặc thiết bị sử dụng dòng điện được\r\ncoi là một rủi ro chấp nhận được, với điều kiện là không gây ra nguy hiểm cho\r\ncon người.
\r\n\r\n445.1.2 Việc tác động của\r\nthiết bị bảo vệ chống thấp áp có thể trễ nếu như việc vận hành thiết bị được\r\nbảo vệ không gây nguy hiểm khi xảy ra gián đoạn điện áp hoặc mất điện áp trong\r\nthời gian ngắn.
\r\n\r\n445.1.3 Nếu sử dụng\r\ncôngtắctơ, việc trễ trong quá trình ngắt và đóng trở lại không được cản trở đến\r\nviệc ngắt tức thời bởi các thiết bị điều khiển hoặc thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n445.1.4 Đặc tính của thiết\r\nbị bảo vệ chống thấp áp phải tương thích với các yêu cầu của tiêu chuẩn IEC về\r\nkhởi động và sử dụng thiết bị.
\r\n\r\n445.1.5 Khi việc đóng trở\r\nlại thiết bị bảo vệ có nhiều khả năng tạo ra tình huống nguy hiểm, thì không\r\nđược tự động đóng trở lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.442.1 Qui định chung
\r\n\r\nCác qui tắc trong hai điều này nhằm\r\ntạo an toàn cho con người và thiết bị trong hệ thống hạ áp khi có sự cố chạm\r\nđất trong hệ thống cao áp.
\r\n\r\nSự cố giữa các hệ thống ở các điện\r\náp khác nhau là các sự cố có thể xảy ra trên phía cao áp của trạm biến áp cấp\r\nđiện cho hệ thống điện hạ áp thông qua hệ thống phân phối làm việc ở điện áp\r\ncao hơn. Các sự cố này làm cho dòng điện chạy trong điện cực đất mà các phần\r\ndẫn để trần của trạm biến áp nối vào.
\r\n\r\nCường độ dòng điện sự cố phụ thuộc\r\nvào trở kháng của mạch vòng sự cố, tức là phụ thuộc vào cách nối đất của trung\r\ntính cao áp.
\r\n\r\nDòng điện sự cố chạy trong điện cực\r\nđất của bộ phận dẫn để trần của trạm biến áp làm tăng điện thế so với đất của\r\ncác bộ phận dẫn để trần của trạm biến áp và độ lớn của điện thế bị chi phối\r\nbởi:
\r\n\r\n- cường độ của dòng điện sự cố, và
\r\n\r\n- điện trở của điện cực đất của các\r\nbộ phận dẫn để trần thuộc trạm biến áp.
\r\n\r\nĐiện áp sự cố có thể cao đến vài\r\nnghìn vôn và, tùy thuộc vào các hệ thống nối đất của hệ thống lắp đặt, có thể\r\ngây ra;
\r\n\r\n- tăng điện thế của toàn hệ thống\r\nđiện hạ áp so với đất, và điều này có thể gây ra đánh thủng trong thiết bị hạ\r\náp;
\r\n\r\n- tăng điện thế của tất cả các bộ\r\nphận dẫn để trần của hệ thống điện hạ áp so với đất, điều này có thể gây ra\r\nđiện áp sự cố và điện áp chạm.
\r\n\r\nThường cần nhiều thời gian để giải\r\ntrừ sự cố trong hệ thống điện cao áp hơn là trong hệ thống điện hạ áp; bởi vì\r\nrơ le có thời gian trễ để phân biệt với tác động không mong muốn khi có các quá\r\nđộ. Thời gian tác động của thiết bị đóng cắt cao áp cũng dài hơn so với thiết\r\nbị đóng cắt hạ áp. Điều này có nghĩa là khoảng thời gian xảy ra điện áp sự cố\r\nvà điện áp chạm tương ứng trên các bộ phận dẫn để trần của hệ thống điện hạ áp\r\ncó thể dài hơn so với thời gian yêu cầu của các qui tắc của hệ thống điện hạ\r\náp.
\r\n\r\nCũng có thể có nguy cơ đánh thủng\r\ntrong hệ thống điện hạ áp của trạm biến áp hoặc hệ thống lắp đặt điện của hộ\r\ntiêu thụ. Tác động của các thiết bị bảo vệ trong các điều kiện bất thường của\r\nđiện áp phục hồi quá độ có thể làm nảy sinh những khó khăn trong việc ngắt mạch\r\nđiện hoặc thậm chí gây hỏng khi ngắt mạch.
\r\n\r\nCần xét đến các điều kiện sự cố\r\ndưới đây trong hệ thống điện cao áp:
\r\n\r\nHệ thống điện cao áp nối đất kết\r\nquả
\r\n\r\nCác hệ thống này gồm hệ thống trong\r\nđó trung tính được nối đất trực tiếp hoặc qua một trở kháng thấp và trong đó\r\ncác sự cố với đất được giải trừ trong khoảng thời gian ngắn hợp lý do thiết bị\r\nbảo vệ tạo ra.
\r\n\r\nKhông xét đến việc nối trung tính\r\nvới đất trong trạm biến áp liên quan.
\r\n\r\nNhìn chung, bỏ qua dòng điện điện\r\ndung
\r\n\r\nHệ thống điện cao áp cách ly
\r\n\r\nChỉ xét đến các điều kiện sự cố đơn\r\ndo sự cố lần đầu giữa bộ phận mang điện cao áp và các bộ phận dẫn để trần của\r\ntrạm biến áp. Dòng điện (điện dung) này có thể hoặc không thể bị cắt, tùy thuộc\r\nvào cường độ dòng điện và hệ thống bảo vệ.
\r\n\r\nHệ thống điện cao áp có các cuộn\r\ndây dập hồ quang
\r\n\r\nKhông xét đến các cuộn dây dập hồ\r\nquang trong trạm biến áp liên quan.
\r\n\r\nTrong trường hợp xảy ra sự cố chạm\r\nđất trong hệ thống điện cao áp giữa dây dẫn cao áp và các bộ phận dẫn để trần\r\ncủa trạm biến áp, thì chỉ xuất hiện dòng điện sự cố nhỏ (hầu hết dòng dư chỉ cỡ\r\nvài chục ampe). Dòng điện này được phép tồn tại trong thời gian dài hơn.
\r\n\r\nA.444.2 Quá điện áp trong hệ\r\nthống điện hạ áp trong khi có sự cố chạm đất cao áp
\r\n\r\nHình 44.A2 được lấy từ đường cong c2\r\ncủa Hình 20 trong IEC 60479-1 và cũng được lấy làm quyết định đã được chứng\r\nminh trong thực tế trong IEC 61936-1.
\r\n\r\nKhi xem xét các giá trị của điện áp\r\nsự cố, cần tính đến:
\r\n\r\na) rủi ro thấp của sự cố chạm đất\r\ntrong hệ thống điện cao áp;
\r\n\r\nb) thực tế là điện áp chạm luôn nhỏ\r\nhơn điện áp sự cố do liên kết đẳng thế chính yêu cầu trong 413.1.1.2 của TCVN\r\n7447-4-41 (IEC 60364-4-41) và sự có mặt của các điện cực đất bổ sung tại hệ\r\nthống lắp đặt điện của hộ tiêu thụ hoặc một nơi nào khác.
\r\n\r\nCác giá trị do ITU-T đưa ra là 650\r\nV trong vòng 0,2 s và 430 V đối với ngắt tự động trong thời gian dài hơn 0,2 s\r\nlà vượt quá một chút so với các giá trị trên Hình 44.A2
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong các điều kiện của 443.3.2.1\r\nvà theo chú thích 1, có thể khống chế mức quá điện áp để bảo vệ bằng cách lắp\r\ncác thiết bị bảo vệ chống đột biến trực tiếp trong hệ thống lắp đặt, hoặc tại\r\nđường dây trên không của mạng phân phối nguồn nhưng phải được phép của người\r\nvận hành mạng.
\r\n\r\nVí dụ, có thể áp dụng các biện pháp\r\nsau:
\r\n\r\na) đối với trường hợp mạng phân\r\nphối nguồn trên không, bảo vệ quá điện áp được lắp đặt tại các điểm giao nhau\r\ncủa mạng và đặc biệt tại điểm cuối của mỗi đường dây ra dài hơn 500 m. Các\r\nthiết bị bảo vệ chống quá điện áp cần được lắp đặt tại các điểm cách nhau 500 m\r\ndọc theo đường dây phân phối điện. Khoảng cách giữa các thiết bị bảo vệ chống\r\nquá điện áp cần nhỏ hơn 1 000 m;
\r\n\r\nb) nếu mạng phân phối điện được lắp\r\nđặt một phần là mạng trên không và một phần là mạng ngầm, thì bảo vệ chống quá\r\nđiện áp trong các đường dây trên không cần được áp dụng theo điểm a) tại mỗi\r\nđiểm chuyển tiếp từ đường dây trên không sang đường dây ngầm;
\r\n\r\nc) trong mạng phân phối TN cấp điện\r\ncho các hệ thống lắp đặt điện, khi việc bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp được\r\nthực hiện bằng cách tự động ngắt nguồn, các dây dẫn nối đất của thiết bị bảo vệ\r\nchống quá điện áp nối với các dây pha phải được nối với dây PEN hoặc dây PE;
\r\n\r\nd) trong mạng phân phối IT cấp điện\r\ncho các hệ thống lắp đặt điện, khi bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp được thực\r\nhiện bằng cách tự động ngắt nguồn, cần có các thiết bị bảo vệ chống quá điện áp\r\ncho các dây pha và dây trung tính. Tại nơi mà dây trung tính của mạng nguồn\r\nđược nối đất hiệu quả thì không cần thiết bị bảo vệ chống quá điện áp cho dây\r\ntrung tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Đức, Phụ lục B là phụ\r\nlục qui định.
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 - Các khả năng khác nhau đối với hệ thống IT
\r\n\r\n(xét\r\nđến sự cố lần đầu trong hệ thồng lắp đặt điện hạ áp)
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n thống \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận dẫn để trần của thiết bị hạ áp trong trạm biến áp \r\n | \r\n \r\n Trở\r\n kháng trung tính, nếu có \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận dẫn để trần của thiết bị trong hệ thống lắp đặt hạ áp \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n Uf \r\n | \r\n ||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Uo | \r\n \r\n Uo | \r\n \r\n R\r\n x Im \r\n | \r\n ||||
\r\n b \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Uo | \r\n \r\n R\r\n x Im + Uo | \r\n \r\n 0a \r\n | \r\n |||
\r\n cb \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n R\r\n x Im + Uo | \r\n \r\n Uo | \r\n \r\n 0a \r\n | \r\n ||
\r\n d \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n R\r\n x Im + Uo | \r\n \r\n Uo | \r\n \r\n 0a \r\n | \r\n |||
\r\n eb\r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n R\r\n x Im + Uo | \r\n \r\n R\r\n x Im + Uo | \r\n \r\n R\r\n x Im \r\n | \r\n ||||
\r\n a Trong thực tế, Uf bằng\r\n tích giữa dòng điện sự cố lần đầu với điện trở của điện cực đất của các bộ\r\n phận dẫn để trần (RA x Id), tích này phải nhỏ hơn hoặc\r\n bằng Uo. \r\nNgoài ra, trong các hệ thống a, b\r\n và d, trong một số trường hợp nhất định, dòng điện điện dung trong sự cố lần\r\n đầu có thể làm tăng giá trị của Uf, nhưng điều này được bỏ qua. \r\nb Trong các hệ thống c1 và e1,\r\n trở kháng được đặt giữa trung tính và đất (trung tính trở kháng). \r\nTrong các hệ thống c2 và e2,\r\n không có trở kháng nào được đặt giữa trung tính và đất (trung tính cách ly) \r\n | \r\n ||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nCấu hình của đường dây phân phối hạ\r\náp, nối đất, mức cách điện và các hiện tượng (ghép cảm ứng và ghép điện trở)\r\nđược xem là dẫn đến sự lựa chọn chiều dài d khác nhau. Cách xác định được đề\r\nxuất dưới đây, theo qui ước, đại diện cho trường hợp xấu nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp được đơn\r\ngiản hóa này dựa trên IEC 61662.
\r\n\r\nd =\r\nd1 +
Theo qui ước d được giới hạn đến 1\r\nkm,
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nd1 là chiều dài của\r\nđường dây hạ áp trên không đến kết cấu, giới hạn đến 1km;
\r\n\r\nd2 là chiều dài của\r\nđường dây ngầm hạ áp không che chắn đến kết cấu, giới hạn đến 1 km;
\r\n\r\nd3 là chiều dài của\r\nđường dây cao áp trên không đến kết cấu, giới hạn đến 1 km;
\r\n\r\nBỏ qua chiều dài của đường dây ngầm\r\ncao áp.
\r\n\r\nBỏ qua chiều dài của đường dây ngầm\r\nhạ áp có bọc kim.
\r\n\r\nKg = 4 là hệ số giảm\r\nthấp dựa trên tỷ số về ảnh hưởng của các tác động giữa đường dây trên không và\r\ncáp ngầm không che chắn, được tính với điện trở suất của đất là 250 Wm;
\r\n\r\nKt = 4 là hệ số giảm\r\nthấp điển hình của biến áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi biến áp cao áp/hạ áp\r\nnằm bên trong tòa nhà thì d1 = d2 = 0
\r\n\r\nHình 44.Q - Ví dụ về cách áp\r\ndụng d1, d2 và d3 để xác định d
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60050-195:1998, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Part 195: Earthing and protection against\r\nelectric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 195: Nối đất và bảo\r\nvệ chống điện giật)
\r\n\r\nIEC 60050(826):1982, International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Chapter 826: Electrical installations of\r\nbuildings (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 826: Hệ thống lắp đặt điện\r\ncủa các tòa nhà)
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51: 2004 (IEC\r\n60364-5-51:2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-51: Lựa chọn\r\nvà lắp đặt các thiết bị điện - Qui tắc chung
\r\n\r\nIEC 61000-2 (tất cả các phần),\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 2: Environment (Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Phần 2: Môi trường)
\r\n\r\nIEC 61000-5 (tất cả các phần),\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 5: Installation and mitigation\r\nguidelines (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 5: Hướng dẫn lắp đặt và giảm nhẹ)
\r\n\r\nIEC 61156 (tất cả các phần),\r\nMulticore and symmetrical pair/quad cables for digital communication (Cáp\r\nđôi/cáp bốn nhiều lõi và đồng bộ dùng cho truyền thông kỹ thuật số)
\r\n\r\nIEC 61162:1995, Assessment of the\r\nrisk of damage due to lighting (Đánh giá rủi ro hỏng hóc do sét)
\r\n\r\nIEC 61663-1, Lighting protection -\r\nTelecommunication lines - Part 1: Fibre optic installations (Bảo vệ chống sét -\r\nĐường dây viễn thông - Phần 1: Hệ thống lắp đặt sợi quang)
\r\n\r\nIEC 62020:1998, Electrical\r\naccessories - Residual curent monitors for household and similar uses (RCMs)\r\n(Phụ kiện điện - Bộ theo dõi dòng dư dùng trong gia đình và các mục đích tương\r\ntự)
\r\n\r\nETS 300 253:1995, Equipment\r\nengineering (EE) - Earthing and bonding of telecommunication equipment in\r\ntelecommunication centres (Kỹ thuật thiết bị - Nối đất và liên kết thiết bị\r\nviễn thông trong các trung tâm viễn thông)
\r\n\r\nEN 50310, Application of\r\nequipotential bonding and earthing in buildings with information technology\r\nequipment (Ứng dụng liên kết đẳng thế và nối đất trong tòa nhà có thiết bị công\r\nnghệ thông tin)
\r\n\r\nEN 50288 (tất cả các phần),\r\nMulti-element matallic cables used in analogue and digital communication and\r\ncontrol (Cáp kim loại nhiều thành phần được sử dụng trong truyền thông và điều\r\nkhiển kỹ thuật analog và kỹ thuật số).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n440.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n440.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n441 (Để trống)
\r\n\r\n442 Bảo vệ hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp khỏi quá điện áp tạm thòi do sự cố nối đất trong hệ thống điện cao áp và do\r\nsự cố trong hệ thống điện hạ áp
\r\n\r\n443 Bảo vệ chống quá điện áp có\r\nnguồn gốc khí quyển hoặc do đóng cắt
\r\n\r\n444 Biện pháp chống ảnh hưởng điện\r\ntử
\r\n\r\n445 Bảo vệ chống thấp áp
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Giải thích\r\ncho 442.1, 442.2
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn\r\nvề khống chế quá điện áp bằng thiết bị bảo vệ chống đột biến sử dụng cho đường\r\ndây trên không
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Xác định\r\nchiều dài quy ước, d
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-4-44:2010 (IEC 60364-4-44:2007) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-44: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-4-44:2010 (IEC 60364-4-44:2007) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-44: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-4-44:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |