Medical\r\nelectrical equipment\r\n- Part 2-29: Particular requirements for the basic safety and\r\nessential performance of\r\nradiotherapy simulators
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7303-2-29 : 2009 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60601-2-29:2008.
\r\n\r\nTCVN 7303-2-29 : 2009 do Viện\r\ntrang thiết bị và công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này thiết lập các yêu\r\ncầu phù hợp với nhà chế tạo trong thiết kế và cấu trúc của thiết bị mô phỏng điều\r\ntrị bằng tia X; Tiêu chuẩn này không nhằm xác định các yêu cầu tính năng tối ưu. Mục\r\nđích của tiêu chuẩn này là để nhận biết các đặc điểm thiết kế của bộ mô phỏng,\r\nhiện thời, là cần thiết để vận hành an toàn thiết bị điện y tế như vậy. Tiêu\r\nchuẩn này đặt các giới hạn về sự xuống cấp của tính năng các thiết bị điện y tế,\r\nngoài ra có thể dự đoán sự tồn tại của một trạng thái lỗi, ví dụ một linh kiện\r\nhỏng, và khi khóa liên động rồi vận hành để ngăn cản hoạt động liên tục của\r\nthiết bị điện y tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nY TẾ - PHẦN 2-29: YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN CƠ BẢN VÀ TÍNH NĂNG THIẾT YẾU CỦA\r\nTHIẾT BỊ MÔ PHỎNG ĐIỀU TRỊ BẰNG TIA X
\r\n\r\nMedical\r\nelectrical equipment\r\n- Part 2-29: Particular requirements for the basic safety and\r\nessential performance of radiotherapy simulators
\r\n\r\n201.1. Phạm vi áp dụng,\r\nmục đích và tiêu chuẩn liên quan
\r\n\r\nÁp dụng Điều 1 của Tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn
\r\n\r\n201.1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về\r\nan toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của thiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X, sau\r\nđây được coi là thiết bị điện y tế.
\r\n\r\nNếu quy định điều nào trong tiêu chuẩn\r\nchỉ áp dụng riêng cho thiết bị điện y tế hoặc áp dụng riêng cho hệ thống\r\nđiện y tế thì tiêu đề và nội dung của điều sẽ nêu rõ như vậy. Nếu không có quy định riêng thì điều\r\nđó áp dụng được cho cả thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế, nếu liên quan.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến các\r\nyêu cầu riêng về các rủi ro từ chức năng sinh lý học của thiết bị điện y tế hoặc\r\nhệ thống điện y tế, ngoại trừ Điều 7.2.13 và 8.4.1 của tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Xem thêm 4.2 của tiêu chuẩn\r\nchung.
\r\n\r\n201.1.2. Mục đích
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn riêng này là\r\nthiết lập các yêu cầu riêng về độ an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của thiết\r\nbị mô phỏng điều trị bằng tia X [như định nghĩa trong 201.3.204].
\r\n\r\n201.1.3. *Tiêu chuẩn kết\r\nhợp
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này viện dẫn\r\ncác tiêu chuẩn kết hợp có\r\nthể áp dụng được liệt kê trong Điều 2 của Tiêu chuẩn chung và Điều 2 của tiêu\r\nchuẩn riêng này.
\r\n\r\nKhông áp dụng tiêu chuẩn kết hợp sau:
\r\n\r\nIEC 60601-1-10.
\r\n\r\n201.1.4. Tiêu chuẩn riêng
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nTrong bộ tiêu chuẩn TCVN 7303\r\n(IEC 60601) các tiêu chuẩn riêng có thể sửa đổi, thay thế hoặc hủy bỏ các yêu cầu\r\ntrong Tiêu chuẩn chung và\r\ntiêu chuẩn kết hợp vì sự thích hợp\r\ncủa tiêu chuẩn riêng của thiết bị điện\r\ny tế đang xem xét, và có thể bổ sung các yêu cầu an toàn cơ bản và tính năng\r\nthiết yếu khác.
\r\n\r\nMột yêu cầu của Tiêu chuẩn riêng ưu\r\ntiên sử dụng hơn Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nĐể ngắn gọn, TCVN 7303-1 (IEC 601-1)\r\nđược tham khảo trong Tiêu chuẩn riêng này gọi là Tiêu chuẩn chung. Tiêu chuẩn kết\r\nhợp được đề cập bởi số hiệu của\r\nchúng.
\r\n\r\nViệc đánh số mục, điều của Tiêu chuẩn\r\nriêng này phù hợp với Tiêu chuẩn chung với tiền tố “201” (ví dụ 201.1 trong\r\ntiêu chuẩn này nhằm vào nội dung của Điều\r\n1 trong Tiêu chuẩn chung) hoặc tiêu chuẩn kết hợp có thể áp dụng với tiền\r\ntố “20x” trong đó x là con số cuối\r\ncùng của số hiệu tiêu chuẩn kết hợp (ví dụ 202.4 trong tiêu chuẩn này nhằm vào\r\nnội dung của Điều 4 trong Tiêu chuẩn kết hợp 60601-1-2, v..v...). Những thay đổi\r\nvề nội dung của Tiêu chuẩn chung được\r\nquy định bằng cách sử dụng những từ sau:
\r\n\r\n“Thay thế” nghĩa là các\r\nđiều của Tiêu chuẩn chung bị\r\nthay thế hoàn toàn bằng nội dung của tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\n“Bổ sung” nghĩa là nội dung của tiêu\r\nchuẩn riêng này được thêm vào yêu cầu của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n“Sửa đổi” nghĩa là các điều trong Tiêu\r\nchuẩn chung được sửa đổi như thể hiện trong nội dung của tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nCác điều hoặc các hình vẽ được thêm\r\nvào các điều hoặc hình vẽ của Tiêu chuẩn chung được đánh số bắt đầu từ 201.101.\r\nTuy nhiên do thực tế là các định nghĩa trong Tiêu chuẩn chung được đánh số 3.1\r\nđến tận 3.139, nên các định nghĩa bổ sung trong tiêu chuẩn này được đánh số bắt\r\nđầu từ 201.3.201. Các phụ lục bổ sung là các chữ cái AA, BB, v.v. ...và các khoản\r\nbổ sung được\r\nghi bằng chữ aa), bb), v.v...
\r\n\r\nCác điều hoặc các hình được bổ sung và\r\ncác điều và hình của Tiêu chuẩn kết hợp được đánh số bắt đầu từ 20x, trong đó “x” là số hiệu của\r\nTiêu chuẩn kết hợp, ví dụ 202 cho\r\nIEC 60601-1-2, 203 cho IEC 60601-1-3, v.v...
\r\n\r\nThuật ngữ “Tiêu chuẩn này” có nghĩa là\r\nTiêu chuẩn chung được\r\nsử dụng cùng với Tiêu chuẩn kết hợp và Tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nPhải áp dụng mà không sửa đổi\r\ncác mục, điều của Tiêu chuẩn chung hoặc Tiêu chuẩn kết hợp khi không\r\ncó các mục, điều tương ứng ở tiêu chuẩn này. Không áp dụng bất kỳ phần nào của Tiêu chuẩn chung hoặc Tiêu\r\nchuẩn kết hợp, cho dù\r\ncó liên quan, khi nội dung của điều\r\nđó được nêu ra trong tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn riêng này\r\nđược ưu tiên hơn yêu cầu của Tiêu chuẩn chung và của các tiêu chuẩn kết hợp nêu dưới\r\nđây.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 2 của Tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC TR 60788:2004 Medical electrical\r\nequipment - Glossary of defined terms (Thiết bị điện y tế - Bản chú dẫn các thuật ngữ\r\nđã định nghĩa)
\r\n\r\nIEC 61217 Radiotherapy equipment -\r\nCoordinates, movements and scales (Thiết bị điều trị bằng tia X - Các tọa độ,\r\nchuyển động và thước tỷ lệ)
\r\n\r\n201.3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa của tiêu chuẩn chung và IEC TR 60788:2004, và các thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Bản chú dẫn các thuật ngữ đã\r\nđịnh nghĩa nêu trong trang 26.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n201.3.201. Chùm bức xạ\r\nphác họa (delineated\r\nradiation beam)
\r\n\r\nPhần của chùm bức xạ được bộ phác họa phác\r\nhọa bằng viền màu sẫm
\r\n\r\n201.3.202. Trường bức xạ\r\nphác họa (delineated\r\nradiation field)
\r\n\r\nDiện tích của chùm bức xạ phác họa bị\r\nchắn trên một mặt phẳng vuông góc với trục quy chiếu
\r\n\r\n201.3.203. Bộ phác họa (delineator)
\r\n\r\nPhương tiện để định rõ đường\r\nviền của trường bức xạ được mô phỏng
\r\n\r\n201.3.204. Thiết bị mô\r\nphỏng điều trị bằng tia X (radio therapy\r\nsimulator).
\r\n\r\nSimulator
\r\n\r\nThiết bị điện y tế sử dụng máy X-quang\r\nđể mô phỏng về phương diện hình học các thông số của chuyển động\r\nvà trường phát xạ của\r\nthiết bị điện y tế điều trị bằng tia X để hỗ trợ việc lên kế hoạch điều trị bệnh\r\nnhân
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Định nghĩa này không bao gồm:
\r\n\r\n- thiết bị mô phỏng CT và thiết bị mô phỏng MR;
\r\n\r\n- các chương trình máy tính mô phỏng ảo;
\r\n\r\n- kiểu thức hình ảnh tạo thành một bộ phận của\r\nthiết bị điều trị bằng chùm tia\r\ngamma hoặc máy gia tốc điện tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 4 của Tiêu chuẩn chung\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n201.4.10.2. Nguồn điện cung cấp\r\ncho thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n- một trở kháng bên trong đủ thấp để ngăn cản sự dao động\r\nđiện áp vượt quá ± 5 % giữa các trạng thái cấp tải và cắt tải.
\r\n\r\n201.5. Yêu cầu chung\r\nđể thử nghiệm thiết bị điện y tế
\r\n\r\nÁp dụng Điều 5 của Tiêu chuẩn\r\nchung.
\r\n\r\n201.6. Phân loại thiết\r\nbị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\nÁp dụng Điều 6 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n201.7. Nhận biết, ghi\r\nnhãn và tài liệu thiết bị điện y tế
\r\n\r\nÁp dụng Điều 7 của Tiêu chuẩn chung ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n201.7.4. Ghi nhãn bộ phận điều\r\nkhiển và dụng cụ
\r\n\r\nĐiều bổ sung
\r\n\r\n201.7.101. Trang bị thang đo và\r\nchỉ\r\nthị\r\nđối với bộ phận chuyển động
\r\n\r\na) Phải được trang bị như sau
\r\n\r\n- hiển thị bằng số các kích thước của trường bức\r\nxạ phác họa tại khoảng cách đã định;
\r\n\r\n- hiển thị bằng ánh sáng của chùm tia bức xạ và\r\ntrường bức xạ phác họa;
\r\n\r\n- hiển thị vị trí đẳng tâm;
\r\n\r\n- phương tiện chỉ thị khoảng cách từ tiêu điểm\r\nđến da;
\r\n\r\n- một chỉ thị của vị trí trục quy chiếu trên lối vào tới\r\nbệnh nhân hoặc bộ tiếp nhận hình ảnh tia X;
\r\n\r\n- một chỉ thị cho người vận hành, kết hợp với vị\r\ntrí góc của chùm\r\nbức xạ được phác họa, của hướng bộ lọc\r\nhình chữ V của thiết bị điện y tế điều trị bằng tia X đang được mô phỏng;
\r\n\r\n- hiển thị bằng số khoảng cách từ tiêu điểm đến\r\nmặt phẳng tiếp nhận hình ảnh;
\r\n\r\n- hiển thị bằng số khoảng cách từ đẳng tâm tới\r\ntiêu điểm khi thông số này được điều chỉnh;
\r\n\r\n- phạm vi kết quả đọc được phù hợp với quy ước\r\ncủa IEC 61217, đối với tất cả các chuyển động có thể có của GANTRY, đầu phát bức\r\nxạ và các hệ thống giới hạn chùm tia (BLSS), bộ phác họa, bộ tiếp nhận hình ảnh\r\ntia X và giá đỡ bệnh nhân.
\r\n\r\nb) Để giảm khả năng của sai số khi\r\ntruyền các dữ liệu giữa thiết bị mô phỏng và thiết bị điện y tế điều trị bằng\r\ntia X có các quy ước thang đo khác, các bộ mô phỏng có thể kết hợp với thang đo\r\nphụ có phạm vi kết quả đọc được dựa vào các quy ước thang đo khác, sau đó trong trường\r\nhợp này quy ước thang đo được bộ mô phỏng hiển thị rõ ràng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n201.7.8.1. Màu của đèn chỉ thị
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKhi sử dụng các đèn chỉ thị trên bảng\r\nđiều khiển điều trị (TCP), hoặc các bảng điều khiển khác, màu của đèn phải phù\r\nhợp với quy định sau:
\r\n\r\n\r\n - chùm bức xạ “đang phát” \r\n | \r\n \r\n vàng; \r\n | \r\n
\r\n - trạng thái sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n xanh; \r\n | \r\n
\r\n - tác động khẩn cấp cần đáp ứng cho trạng thái\r\n hoạt động ngoài dự kiến \r\n | \r\n \r\n đỏ; \r\n | \r\n
\r\n - trạng thái chuẩn bị \r\n | \r\n \r\n màu khác; \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH Trong phòng đặt thiết bị mô\r\nphỏng, hoặc các vị trí khác, các trạng thái “chùm bức xạ đang phát” và “trạng\r\nthái sẵn sàng” có thể cần\r\ntác động khẩn cấp hoặc thận trọng; các màu khác, có thể sử dụng tại các vị trí phù hợp với\r\nBảng 2 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nDiod phát quang (LED) không được coi\r\nlà đèn chỉ thị khi:
\r\n\r\n- trên bảng điều khiển nào đó, tất cả các chỉ\r\nthị không yêu cầu cùng màu với màu của LED; và
\r\n\r\n- các chỉ thị yêu cầu màu riêng có thể phân biệt\r\nđược rõ ràng bởi vật tượng\r\ntrưng khác với màu của đèn.
\r\n\r\n201.7.9.1. Quy định chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nXem Bảng 201.c.101
\r\n\r\n201.7.9.2.1. Quy định chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nXem Bảng 201.C.102
\r\n\r\nBản hướng dẫn sử dụng phải gồm:
\r\n\r\n- bàn giải thích chức năng của tất cả các khóa liên\r\nđộng và các thiết bị an toàn bức xạ khác;
\r\n\r\n- hướng dẫn kiểm tra việc vận hành đúng của chúng;
\r\n\r\n- khuyến cáo về tần số với trình tự kiểm tra phải\r\nđược thực hiện;\r\n
\r\n\r\n- khuyến cáo khoảng thời gian xem xét hoặc thay thế đối với\r\ncác bộ\r\nphận\r\ncó chức\r\nnăng\r\nan\r\ntoàn,\r\nđối tượng gây ra hư hỏng bởi hiệu ứng của bức xạ ion hóa lên các bộ phận có\r\ntính chất điện môi và/hoặc cơ học trong quá trình sử dụng bình thường của thiết\r\nbị điện y tế,
\r\n\r\n201.7.9.2.15. Bảo vệ môi\r\ntrường
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n- bao gồm các dữ liệu để giúp cho người tư vấn\r\ncủa tổ chức có trách nhiệm bảo vệ bức xạ:
\r\n\r\n· dải các kích thước có giá trị của trường bức\r\nxạ phác họa;
\r\n\r\n· các kích thước có giá trị của trường bức xạ lớn\r\nnhất và khoảng cách từ tiêu điểm tại đó nó được định rõ;
\r\n\r\n· các hướng có thể có của chùm bức xạ;
\r\n\r\n· vị trí của tiêu điểm liên quan tới điểm có thể tiếp cận được trên\r\nbộ\r\nlắp\r\nráp nguồn\r\ntia X/đầu bức xạ;
\r\n\r\n· điện áp cực đại có thể có của bóng phát tia\r\nX.
\r\n\r\n201.7.9.3. Mô tả kỹ thuật
\r\n\r\n201.7.9.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nXem Bảng 201.C.103.
\r\n\r\nMô tả kỹ thuật phải cung cấp đầy đủ các\r\nchi tiết của điều kiện môi trường và nguồn năng lượng cung cấp được yêu cầu để\r\nsử dụng bình thường.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n201.7.9.3.101. Lắp đặt
\r\n\r\nKhi yêu cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng\r\nhoàn toàn hoặc một phần bằng các biện\r\npháp đã thực hiện trong quá trình lắp đặt, thì trong mô tả kỹ thuật phải quy định các\r\nphương pháp thử về sự phù hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp lắp đặt bằng cách\r\nxem xét bản mô tả kỹ thuật và phép thử.
\r\n\r\n201.8. Bảo vệ chống\r\nnguy hiểm về điện của thiết bị điện y tế
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8 của Tiêu chuẩn chung ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n201.8.6.4. Trở kháng và khả năng\r\ndòng mang tải
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\naa) Mô tả kỹ thuật phải bao gồm lời\r\nkhuyên rằng dây nối đất bảo vệ, gắn cố định thường trực tại nơi lắp đặt để nối với cực\r\nnối đất bảo vệ của thiết bị điện y tế vào hệ thống bảo vệ bên ngoài phải có\r\nkích thước thỏa đáng theo yêu cầu của quy chuẩn quốc gia, đối với từng\r\nviệc lắp đặt và với dòng điện lỗi lớn nhất có thể xảy ra ở đó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét mô tả kỹ thuật.
\r\n\r\n201.8.7.3. Giá trị cho phép
\r\n\r\nThay thế khoản d):
\r\n\r\nGiá trị cho phép của dòng rò qua đất\r\nlà 10 mA trong trạng thái bình thường và 20 mA trong trạng thái đơn lỗi.
\r\n\r\n201.9. Bảo vệ chống\r\nnguy hiểm về cơ của thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\nÁp dụng Điều 9 của Tiêu chuẩn chung ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n201.9.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với hệ thống giá đỡ bệnh nhân, phải\r\náp dụng các yêu cầu khi cất tải hoặc nạp\r\ntải có khối lượng phân bố đồng đều ngang bằng với tải bệnh nhân được quy định lớn nhất nhưng không\r\nnhỏ hơn 135 kg.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Cụm từ “cài đặt tự động”\r\nhoặc “tự động cài đặt” được dùng để chỉ rõ sự chuyển dời tự động của các bộ phận thiết\r\nbị điện y tế đến các vị trí yêu cầu để bắt đầu phác đồ điều trị cho bệnh nhân.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Thuật ngữ “các chuyển động được lập\r\ntrình trước” được dùng khi chuyển động của các bộ phận thiết bị điện y tế xảy\r\nra theo một chương trình đã hoạch định\r\ntrước, không cần sự can thiệp của người vận hành trong quá trình mô phỏng điều trị bệnh\r\nnhân. Điều này được xem là “mô phỏng điều trị được lập trình trước”.
\r\n\r\n201.9.2.2.4.4. Biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n- Khi bộ phận nào đó của hệ thống\r\nđiện y tế được cung cấp một thiết bị được thiết kế để giảm bớt rủi ro do va\r\nchạm với bệnh nhân trong sử dụng bình thường, thì trong hướng dẫn sử dụng phải mô tả sự vận\r\nhành và các giới hạn của từng thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n201.9.2.2.5. Kích hoạt liên tục
\r\n\r\nThay thế nội dung hiện có của điều\r\nnày:
\r\n\r\n201.9.2.2.5.101. Quy định chung
\r\n\r\nKhông thể thực hiện điều chỉnh chuyển\r\nđộng cơ giới của các bộ phận thiết bị điện y tế có thể gây ra tổn thương cho bệnh\r\nnhân mà không có sự tác động trực tiếp đồng thời liên tục của người vận hành lên hai công tắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Điều chỉnh tuyến tính hoặc góc của\r\nhệ thống giới hạn chùm tia (BLS) hoặc bộ phác họa không được coi là có khả năng\r\ngây ra tổn thương cho bệnh nhân ngoại trừ các phụ tùng được lắp không có dụng cụ/bao\r\nche an toàn đồng bộ hoặc dụng cụ khác để ngăn ngừa nguy hiểm.
\r\n\r\nĐối với thiết bị điện y tế dự kiến để\r\ncài đặt tự động, chúng không thể khởi động hoặc duy trì chuyển động kết hợp với\r\nđiều kiện đó mà không có tác động trực tiếp đồng thời liên tục của người vận\r\nhành lên công tắc tự động cài đặt và công tắc chung cho mọi chuyển động.
\r\n\r\nTất cả các công tắc, khi ngắt,\r\nphải có khả năng ngừng chuyển động trong các giới hạn nêu trong 201.9.2.2.6.\r\nTrong mỗi trường hợp, ít nhất một trong các công tác yêu cầu phải được kiểm\r\nsoát\r\nbằng\r\nmạch điện từ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n201.9.2.2.5.102. Vận hành chuyển động\r\ncác bộ phận thiết bị điện y tế từ bên trong buồng mô phỏng
\r\n\r\nCác công tắc yêu cầu ở 201.9.2.2.5.101\r\nphải được đặt gần với hệ thống giá đỡ bệnh nhân, cho phép người vận hành quan\r\nsát bệnh nhân trong quá trình chuyển động của thiết bị điện y tế để tránh tổn\r\nthương cho bệnh nhân.
\r\n\r\nTốc độ góc của giàn đỡ có thể tăng lên đến cực\r\nđại là 12 °/s, đối với vị trí điều khiển bằng tay và, đối với thiết bị điện y tế\r\nbao gồm máy X-quang cắt lớp điện toán (CT), trong quá trình kiểm tra máy quét\r\nchụp cắt lớp vi tính được lập trình trước, với điều kiện là trong cả hai trường hợp có tác\r\nđộng trực tiếp của người vận\r\nhành lên công tắc “tốc độ nhanh”, tiếp theo là tác động trực tiếp liên tục của\r\nngười vận hành lên công tắc quay giàn đỡ và công tắc chung cho mọi chuyển động.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có thông báo\r\nkhi một chuyển động được điều khiển từ xa từ TCP hoặc một máy quét chụp cắt lớp\r\nvi tính được dự kiến, phải thực hiện một kiểm tra cho tất cả các chuyển động\r\nđã dự kiến hoặc đã hoạch định với vị trí cuối cùng của bệnh nhân, trước khi người\r\nvận hành dời khỏi buồng mô phỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n201.9.2.2.5.103. Vận hành\r\nchuyển động các bộ phận thiết bị điện y tế từ bên ngoài buồng mô phỏng
\r\n\r\nĐối với thiết bị điện y tế có khả năng\r\nchụp X-quang cắt lớp điện toán (CT), tốc độ góc của giàn đỡ có thể tăng lên đến\r\ncực đại là 12 °/s trong quá trình chụp cắt lớp CT được lập trình trước, với điều\r\nkiện là có tác động\r\ntrực tiếp đồng thời liên tục của người vận hành lên công tắc CT và lên công tắc\r\nchung của mọi chuyển động.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có khuyến cáo rằng\r\nngười vận hành phải quan sát một cách thông thoáng bệnh nhân trước và trong quá\r\ntrình mô phỏng\r\nđiều trị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n201.9.2.2.6. Tốc độ chuyển động
\r\n\r\nThay thế nội dung hiện có của điều\r\nnày:
\r\n\r\n201.9.2.2.6.101. Quy định chung
\r\n\r\nĐể tự động cài đặt, tốc độ góc phải giảm\r\nbớt ít nhất là 5° trước bất kỳ góc ngừng theo kế hoạch và ít nhất là 25 mm trước\r\nbất kỳ vị trí ngừng theo kế hoạch. Việc giảm bớt tốc độ phải sao cho vượt xa\r\nhơn điểm định đến không quá 2° đối với các dịch chuyển góc và 5 mm đối với các dịch\r\nchuyển dài. Chi tiết về quá trình giảm bớt tốc độ phải được thể hiện trong mô tả kỹ thuật.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các phép\r\nđo.
\r\n\r\n201.9.2.2.6.102. Chuyển động góc
\r\n\r\nTốc độ không vượt quá 7 °/s ngoại trừ\r\nđối với việc định vị được kiểm soát bằng tay hoặc trong quá trình vận\r\nhành của một phương tiện CT được lập trình trước (xem 201.9.2.2.5.102 và\r\n201.9.2.2.5.103).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Không áp dụng yêu cầu nêu\r\ntrên cho hệ thống giới hạn chùm tia (BLS).
\r\n\r\nKhi quay ở tốc độ gần bằng,\r\nnhưng không vượt quá, 1 °/s, góc giữa vị trí của bộ phận động lúc vận hành bộ điều khiển\r\nnào đó để ngừng chuyển động và vị trí cuối cùng của nó phải không vượt quá\r\n0,5°, và không vượt quá 3° đối với tốc độ vượt quá 1 °/s.
\r\n\r\n201.9.2.2.6.103. Chuyển động tuyến\r\ntính
\r\n\r\nTốc độ không vượt quá 100 mm/s.
\r\n\r\nỞ tốc độ không vượt quá 25 mm/s, khoảng\r\ncách giữa vị trí của bộ phận động lúc vận hành khi chuyển động thì bộ điều khiển\r\nnào đó để ngừng chuyển động và vị trí cuối cùng của nó phải không được vượt quá\r\n3 mm, và không vượt quá 10 mm đối với tốc độ vượt quá 25 mm/s.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khoảng\r\ncách ngừng. Để loại ra các hiệu ứng của thời gian phản ứng có thể thay đổi,\r\nphép đo nên bắt đầu lúc các tiếp điểm của công tắc được kích hoạt trực tiếp mở\r\nhoặc đóng. Khi xác định khoảng cách ngừng, phải lặp lại phép đo năm lần; trong\r\nmỗi lần, bộ phận đang chuyển động phải ngừng trong phạm vi khoảng cách cho\r\nphép.
\r\n\r\n201.9.2.3. Nguy hiểm khác có\r\nliên quan với bộ phận động
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n201.9.2.3.101. Gián đoạn hoặc hư hỏng
\r\n\r\nGián đoạn hoặc hư hỏng của:
\r\n\r\na) nguồn cấp năng lượng cho\r\nchuyển động cơ giới hoặc
\r\n\r\nb) nguồn điện lưới cấp cho thiết bị điện\r\ny tế
\r\n\r\nsẽ làm ngừng bất kỳ bộ phận chuyển động\r\nnào trong phạm vi các giới hạn nêu trong 201.9.2.2.6.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách ngắt nguồn điện lưới\r\na) đối với các chuyển động cơ giới, b) đối với thiết bị điện y tế, rồi đo khoảng\r\ncách ngừng. Để loại ra các hiệu ứng của thời gian phản ứng có thể thay đổi, phép đo\r\nnên bắt đầu lúc kích hoạt trực tiếp công tắc làm ngắt nguồn điện\r\nlưới. Khi xác định khoảng cách ngừng, phải lặp lại phép đo năm lần; trong mỗi lần,\r\nbộ phận đang chuyển động phải ngừng trong phạm vi khoảng cách cho phép.
\r\n\r\n201.9.2.3.102. Độ chính xác của việc định vị
\r\n\r\nCho phép độ chính xác của việc định vị\r\ncác bộ phận động của bộ mô phỏng, tốc độ tối thiểu của chuyển động\r\nphải phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- tốc độ tối thiểu có thể có đối với mỗi\r\nchuyển động góc không vượt quá 1°/s;
\r\n\r\n- tốc độ tối thiểu có thể có đối với các dịch\r\nchuyển 20, 21, 22 và 23 của bờ viền trường bức xạ được phác họa, 16,\r\n17, và 18 của bộ tiếp nhận\r\nhình ảnh, và 9, 10 và 11 của hệ thống giá đỡ bệnh nhân phải không được\r\nvượt quá 10 mm/s (xem Hình 101, 102 và 103).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các trục,\r\nphương, kích thước tương ứng với số trên hình vẽ được liệt kê trong bảng kèm\r\ntheo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Mũi tên giản\r\nlược chỉ chiều quay theo kim đồng hồ nhìn theo hướng trụ đỡ của trục 1 và 8, đi\r\ntừ giàn đỡ đối với trục 2, từ phía phải của giàn đỡ đối với trục 3 và 7, ở trên đẳng\r\ntâm 10 đối với trục 4, ở trên đẳng\r\ntâm đối với trục 5, ở trên mặt bàn đối\r\nvới trục 6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Ký hiệu X1, X2, Y1 và Y2 định\r\nrõ bờ viền của trường bức xạ hoặc\r\ntrưởng bức xạ phác họa\r\ntheo\r\n6.4.1. của IEC\r\n61217.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Hình này chính\r\nlà Hình 13a trong\r\nIEC 61217.
\r\n\r\nHình 101 -\r\nChuyển động và\r\nthang đo của thiết bị - Giàn đỡ với nhận biết của các trục từ 1 đến 8, các phương từ 9 đến\r\n13, và các kích thước 14 và 15
\r\n\r\n(xem bảng kèm\r\ntheo)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Vòng giữ băng cát xét chụp X quang\r\nvà/hoặc chuyển động bộ thu hình ảnh tia X:
\r\n\r\nPhương 17: chuyển động dọc trục Y,\r\nsong song với trục 1;
\r\n\r\nPhương 18: chuyển động dọc trục z,\r\nsong song với trục 4;
\r\n\r\ntrục 19: quay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Ký hiệu Xr, Yr, Zr, Xg,\r\nYg, Zg và Ze là tọa độ của bộ\r\nthu hình ảnh tia X,\r\ngiàn đỡ, và mặt bàn\r\ncủa hệ thống tọa độ quay lệch tâm, lần lượt, nghĩa là gốc của hệ thống tọa độ lệch\r\ntâm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Hình này chính là Hình 13b trong IEC 61217.
\r\n\r\nHình 102 -\r\nChuyển động và thang đo của thiết bị - Thiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X đẳng tâm hoặc\r\nthiết bị điện y tế điều trị bằng tia X từ xa, với\r\nnhận biết của các trục 1, từ 4 đến 6, 19 của các\r\nphương từ 9 đến 12, từ 16 đến 18 và của các kích thước 14, 15
\r\n\r\n(xem bảng kèm\r\ntheo).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Hình này là Hình 13c trong\r\nIEC 61217.
\r\n\r\nHình 103 -\r\nChuyển động và thang đo của thiết bị - Nhìn từ\r\nnguồn bức xạ của trường bức\r\nxạ điều trị bằng tia X từ xa hoặc bộ mô phỏng điều trị bằng tia X trường bức xạ\r\nđược phác họa
\r\n\r\n(xem bảng kèm\r\ntheo).
\r\n\r\nBảng 201.101\r\n- Mô tả chuyển động của thiết bị
\r\n\r\n\r\n Trục 1 \r\n | \r\n \r\n Trục quay của giàn đỡ \r\n | \r\n
\r\n Trục 2 \r\n | \r\n \r\n Ổ lăn của đầu bức xạ \r\n | \r\n
\r\n Trục 3 \r\n | \r\n \r\n Bước răng của đầu bức xạ \r\n | \r\n
\r\n Trục 4 \r\n | \r\n \r\n Trục quay của hệ thống giới hạn\r\n chùm tia hoặc bộ phác họa \r\n | \r\n
\r\n Trục 5 \r\n | \r\n \r\n Trục quay đẳng tâm của\r\n giá đỡ bệnh nhân \r\n | \r\n
\r\n Trục 6 \r\n | \r\n \r\n Trục quay của mặt bàn\r\n quanh giá đỡ lệch tâm \r\n | \r\n
\r\n Trục 7 \r\n | \r\n \r\n Bước răng của mặt bàn \r\n | \r\n
\r\n Trục 8 \r\n | \r\n \r\n Ổ lăn của mặt bàn \r\n | \r\n
\r\n Phương 9 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển thẳng đứng\r\n của mặt bàn \r\n | \r\n
\r\n Phương 10 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển ngang của mặt bàn \r\n | \r\n
\r\n Phương 11 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển theo chiều dọc của mặt bàn \r\n | \r\n
\r\n Phương 12 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển của nguồn bức xạ từ\r\n trục 1 \r\n | \r\n
\r\n Phương 13 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển của nguồn bức xạ từ sàn\r\n tại vị trí góc giàn đỡ bằng 0 \r\n | \r\n
\r\n Kích thước 14 \r\n | \r\n \r\n Kích thước FX của trường bức xạ hoặc\r\n trường bức xạ\r\n phác họa trên phương Xb đã chỉ ra trong Hình 103 tại một khoảng cách quy định\r\n từ nguồn bức xạ (thường là khoảng cách điều trị bình thường) \r\n | \r\n
\r\n Kích thước 15 \r\n | \r\n \r\n Kích thước FY của trường bức xạ hoặc\r\n trường bức xạ phác họa trên phương Yb đã chỉ ra trong Hình 103 tại một khoảng\r\n cách quy định từ nguồn bức xạ (thường là khoảng cách điều trị bình thường) \r\n | \r\n
\r\n Phương 16 \r\n | \r\n \r\n Bộ tiếp nhận hình ảnh tia X hoặc giá\r\n đỡ băng catset chụp X-quang chuyển động dọc trục X vuông góc với trục 1 và trục\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Phương 17 \r\n | \r\n \r\n Bộ tiếp nhận hình ảnh tia X hoặc giá\r\n đỡ băng catset\r\n chụp X-quang chuyển động dọc trục Y song song với trục 1. \r\n | \r\n
\r\n Phương 18 \r\n | \r\n \r\n Bộ tiếp nhận hình ảnh tia X hoặc giá\r\n đỡ băng catset chụp X-quang chuyển động dọc trục Z song song với trục 4. \r\n | \r\n
\r\n Trục 19 \r\n | \r\n \r\n Trục quay của bộ tiếp nhận hình ảnh\r\n tia X hoặc vòng kẹp băng catset\r\n chụp X-quang \r\n | \r\n
\r\n Phương 20 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển từ trục chùm bức xạ tới\r\n trường bức xạ hoặc đường viền trường bức xạ phác họa X1 tại một khoảng cách\r\n quy định từ nguồn bức xạ (thường là khoảng cách điều trị bình thường) \r\n | \r\n
\r\n Phương 21 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển từ trục chùm bức xạ tới\r\n trường bức xạ hoặc đường viền trường bức xạ phác họa X2 tại một khoảng cách\r\n quy định từ nguồn bức xạ (thường là khoảng cách điều trị bình thường) \r\n | \r\n
\r\n Phương 22 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển từ trục\r\n chùm bức xạ tới trường bức xạ hoặc đường viền trường bức xạ phác họa Y1 tại một\r\n khoảng cách quy định từ nguồn bức xạ (thường là khoảng cách điều trị bình thường) \r\n | \r\n
\r\n Phương 23 \r\n | \r\n \r\n Dịch chuyển từ trục chùm bức xạ tới trường bức xạ hoặc\r\n đường viền trường bức xạ phác họa Y2 tại một khoảng cách quy định từ nguồn bức\r\n xạ (thường là khoảng\r\n cách điều trị bình thường) \r\n | \r\n
201.9.2.4. Cơ cấu ngừng khẩn\r\ncấp
\r\n\r\nThay thế câu đầu tiên:
\r\n\r\nPhải trang bị cơ cấu ngừng khẩn cấp phù hợp\r\nvới các yêu cầu sau:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\naa) Phải trang bị cơ cấu ngừng khẩn cấp trong mạch\r\nđược kiểm soát bằng mạch điện\r\ntừ ở gần hoặc\r\ntrên hệ thống giá đỡ bệnh nhân và TCP, đối với công tắc khẩn cấp của tất cả các nguồn đến\r\nhệ thống chuyển động. Khi đã vận hành, mọi chuyển động phải ngừng trong phạm vi\r\ncác giới hạn nêu trong 201.9.2.2.6.
\r\n\r\nbb) Phải trang bị phương tiện ở gần hoặc\r\ntrên TCP cũng phải kết thúc chiếu xạ. Thời gian để tác động các ngắt dời này phải\r\nkhông vượt quá 100 ms.
\r\n\r\ncc) Khi có phương tiện nào đó được tổ\r\nchức chịu trách nhiệm kết hợp tại chỗ, các yêu cầu và quy trình thử phải được\r\nquy định trong tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nThay thế quy định kỹ thuật của phép thử:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét tài liệu kèm theo, các thông tin liên quan của nhà chế tạo, bằng cách giám\r\nsát xem xét và đo lường khoảng cách ngừng và thời gian tháo rời với sự sử dụng\r\ncác dụng cụ đo phù hợp. Để loại ra các hiệu ứng của thời gian phản ứng cá nhân\r\ncó thể thay đổi, các phép đo phải bắt đầu lúc các tiếp điểm của công tắc được\r\nkích hoạt mở hoặc đóng.
\r\n\r\n201.9.2.5. Giải thoát bệnh nhân
\r\n\r\nBổ sung vào cuối của điều:
\r\n\r\nCác phương tiện trang bị để giải thoát\r\nbệnh nhân phải được\r\nmô tả trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n201.9.7.2 Bộ phận khí nén và thủy lực
\r\n\r\nGạch đầu dòng bổ sung:
\r\n\r\n- Nếu có thể phát sinh nguy hiểm do một thay đổi\r\ntrong áp lực của hệ thống được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các chuyển động,\r\nmọi chuyển động phải dừng từ tốc độ bất kỳ trong phạm vi các giới hạn đã quy định\r\ntrong 201.9.2.2.6.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng\r\nmột trạng thái lỗi, vận hành cơ cấu bảo vệ rồi đo khoảng cách ngừng.
\r\n\r\n201.9.8.1. Quy định chung
\r\n\r\nCác gạch đầu dòng bổ sung:
\r\n\r\n- Khi phương tiện được trang bị để cho phép gắn\r\ncác phụ kiện do nhà chế tạo cung cấp, cụ thể là để định hình dạng chùm bức xạ, phương tiện\r\nnhư vậy phải được thiết kế để giữ phụ kiện này được chắc chắn trong mọi điều kiện\r\nsử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà cân nhắc các số liệu thiết kế và các hệ số an toàn đã được áp dụng.
\r\n\r\n- Tài liệu kèm theo phải có các yêu cầu bảo dưỡng\r\nvà xác định các\r\nđiều kiện và giới hạn sử dụng đối với các phương tiện của phụ kiện; chúng phải\r\nbao gồm bản hướng dẫn về các giới hạn thiết kế đối với các phụ kiện do tổ chức\r\nchịu trách nhiệm sản xuất hoặc ủy thác đặt mua.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n201.10. Bảo vệ chống\r\nnguy hiểm do bức xạ không mong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\nÁp dụng Điều 10 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n201.11. Bảo vệ chống\r\nquá nhiệt và các nguy hiểm về an toàn khác
\r\n\r\nÁp dụng Điều 11 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n201.12. Độ chính xác\r\ncủa dữ liệu vận hành và bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
\r\n\r\nÁp dụng Điều 12 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n201.13. Hoạt động\r\nkhông bình thường và trạng thái lỗi
\r\n\r\nÁp dụng Điều 13 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n201.14. Hệ thống điện\r\ny tế có thể lập trình (PEMS)
\r\n\r\nÁp dụng Điều 14 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n201.15. Cấu trúc của\r\nthiết bị điện y tế
\r\n\r\nÁp dụng Điều 15 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 16 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n201.17. Tương thích\r\nđiện từ của thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\nÁp dụng Điều 17 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Tiêu chuẩn\r\nchung ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHướng dẫn các yêu cầu ghi nhãn và dán nhãn\r\ncho thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\n201.C.4. Tài liệu kèm\r\ntheo, quy định chung
\r\n\r\nBổ sung vào cuối điều:
\r\n\r\nBảng 201.C.101\r\n- Tài liệu kèm theo, Quy định chung
\r\n\r\n\r\n Mô tả yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu ngừng khẩn cấp \r\n | \r\n \r\n 201.9.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Các nguy hiểm kết hợp với hệ thống đỡ\r\n - Quy định chung \r\n | \r\n \r\n 201.9.8.1 \r\n | \r\n
201.C.5. Tài liệu kèm\r\ntheo, hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\nBổ sung vào cuối điều:
\r\n\r\nBảng\r\n201.C.102\r\n-\r\nTài liệu kèm theo, hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\n\r\n Mô tả yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Hướng dẫn sử dụng - Quy định chung \r\n | \r\n \r\n 201.7.9.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n 201.7.9.2.15 \r\n | \r\n
\r\n Biện pháp bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 201.9.2.2.5.4.4 \r\n | \r\n
\r\n Vận hành chuyển động của các bộ phận\r\n thiết bị điện y tế bên trong phòng mô phỏng \r\n | \r\n \r\n 201.9.2.2.5.102 \r\n | \r\n
\r\n Vận hành chuyển động của các bộ phận\r\n thiết bị điện y tế bên ngoài phòng mô phỏng \r\n | \r\n \r\n 201.9.2.2.5.103 \r\n | \r\n
\r\n Giải thoát bệnh nhân \r\n | \r\n \r\n 201.9.2.5 \r\n | \r\n
201.C.6. Tài liệu kèm\r\ntheo, mô tả kỹ thuật
\r\n\r\nBổ sung vào cuối điều:
\r\n\r\nBảng 201.C.103 - Tài liệu\r\nkèm theo, mô tả kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n Mô tả yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Mô tả kỹ thuật - Quy định chung \r\n | \r\n \r\n 201.7.9.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt \r\n | \r\n \r\n 201.7.9.3.101 \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng và khả năng mang dòng \r\n | \r\n \r\n 201.8.6.4 \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ chuyển động - Quy định chung \r\n | \r\n \r\n 201.9.2.2.6.101 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nAA.1. Hướng dẫn\r\nchung
\r\n\r\nSử đụng thiết bị mô phỏng điều trị bằng\r\ntia X có thể đặt bệnh nhân vào một số cảnh hiểm nghèo nếu thiết kế\r\nthiết bị điện y tế không thỏa mãn tiêu chuẩn an toàn về điện, cơ học và bức xạ\r\niôn hóa. Thiết bị điện\r\ny tế có thể gây ra nguy hiểm cho bệnh nhân trong vùng lân cận nếu thiết bị điện\r\ny tế tự hư hỏng kiềm chế bức xạ ion hóa hoặc nếu có sự không thỏa đáng trong\r\nthiết kế của buồng mô phỏng.
\r\n\r\nAA.2. Giải thích\r\ncho các điều cụ thể
\r\n\r\nSau đây là giải thích cho các điều cụ\r\nthể trong tiêu chuẩn riêng này, với số hiệu của điều tương ứng với số hiệu của\r\nđiều trong nội dung của tiêu chuẩn.
\r\n\r\nĐiều 201.1.3 - Tiêu chuẩn kết hợp
\r\n\r\nĐối với IEC 60601-1-3:
\r\n\r\nTiêu chuẩn kết hợp đã được khái quát để\r\ncó thể áp dụng cho tất cả các phương\r\nthức. Tiêu chuẩn này không nhằm vào những vấn đề riêng của thiết bị mô phỏng điều\r\ntrị bằng tia X liên quan đến bảo vệ bức xạ.
\r\n\r\nKhi áp dụng tiêu chuẩn IEC 60601-1-3\r\nvào thiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X, nhà chế tạo phải ước lượng các rủi\r\nro và kiểm soát kết hợp với một lượng tương đối nhỏ bức xạ ion hóa được sử dụng\r\ncho mục đích tạo hình ảnh đối với rủi ro và việc kiểm soát rủi ro kết hợp\r\nvới số lượng tương đối lớn bức xạ ion hóa đã sử dụng cho mục đích điều trị. Điều\r\nđó cũng có nghĩa là kiểm soát rủi ro khi được sử dụng cho máy X-quang chẩn đoán có thể\r\nkhông thích hợp cho thiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Sự chú ý nhằm vào thực tế,\r\nở một số nước,\r\ncó những yêu cầu về pháp lý để:
\r\n\r\n- an toàn bức xạ ion hóa có thể không ngang bằng\r\nvới các điều khoản của tiêu chuẩn\r\nriêng này, và\r\n
\r\n\r\n- bảo dưỡng, bảo hành chất lượng và các đối tượng\r\ncó liên quan khác không được đề cập trong tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nĐối với IEC 60601-1-8:
\r\n\r\nBáo động là cần thiết khi chúng được\r\nnhận biết như là một biện pháp kiểm soát rủi ro. Trong tiêu chuẩn hiện hành,\r\nkhông có yêu cầu về báo động. Tín hiệu thông tin (có bức xạ) phải khác biệt với\r\nmột báo động. Xem thêm 12.3 của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] IEC 60601-1-3 Medical electrical equipment\r\n-\r\nPart 1: General requirement for safety - 3 Collateral\r\nStandard: General requirement for protection against ionizing radiation (Thiết bị\r\nđiện y tế - Phần 1-3: Yêu cầu chung về an toàn - Tiêu chuẩn kết hợp:\r\nYêu cầu chung bảo vệ chống bức xạ ion hóa).
\r\n\r\n[2] IEC 60601-1-8, Medical electrical\r\nequipment - Part 1-8: Particular requirements for basic safety and\r\nessential performance -\r\nCollateral standard:\r\nGeneral requirements, tests and guidance for alarm systems in medical\r\nelectrical equipment and medical electrical systems (Thiết bị điện y tế\r\n- Phần 1-8: Yêu cầu riêng về an toàn cơ bản và tính năng thiết\r\nyếu - Tiêu chuẩn kết hợp: Yêu cầu chung, các phép thử và hướng dẫn về hệ thống\r\nbáo động trong thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế.
\r\n\r\n[3] TCVN 7303-2-1:2004 (IEC 601-2-1:1998) (Medical\r\nelectrical equipment - Pari 2-1: Particular requirements for the safety of electron accelerators\r\nin the range 1 MeV to 50 MeV) Thiết bị điện y tế - Phần 2-1:\r\nYêu cầu riêng về an toàn cho máy gia tốc điện tử trong giải từ 1 MeV đến 50\r\nMeV).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bản\r\nchú dẫn các thuật ngữ đã định nghĩa
\r\n\r\nPhụ kiện………………………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.3
\r\n\r\nTài liệu kèm theo……………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.4
\r\n\r\nCơ cấu giới hạn chùm tia (BLD)………………………………………IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-28
\r\n\r\nHệ thống giới hạn chùm tia (BLS)…………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-27
\r\n\r\nAn toàn cơ bản…………………………………………TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.10
\r\n\r\nBảng điều khiển………………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-83-62
\r\n\r\nChùm bức xạ phác họa………………………………………………………………………201.3.1.201
\r\n\r\nTrường bức xạ phác họa……………………………………………………………………\r\n201.3.1.202
\r\n\r\nBộ phác họa……………………………………………………………………………………201.3.1.203
\r\n\r\nHiển thị ……………………………………………………………………IEC TR\r\n60788:2004, rm-84-01
\r\n\r\nDòng rò qua đất……………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.25
\r\n\r\nTính năng thiết yếu………………………………….. TCVN 7303-1:2009\r\n(IEC 60601-1:2005), 3.27
\r\n\r\nTiêu điểm……………………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-20-13s
\r\n\r\nTiêu điểm tới khoảng cách da …………………………………………IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-12
\r\n\r\nGiàn đỡ……………………………………………………………………. IEC\r\n60601-2-1:1989, 2.1.103
\r\n\r\nKiểm soát bằng mạch điện từ………………………………………… IEC\r\n60601-2-1:1989, 2.1.105
\r\n\r\nNguy hiểm ……………………………………………TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.39
\r\n\r\nTình huống nguy hiểm ………………………………TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.40
\r\n\r\nMặt phẳng bộ tiếp nhận hình ảnh…………………………………….. IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-15
\r\n\r\nKhóa liên động…………………………………………………………. IEC\r\nTR 60788:2004, rm-83-05
\r\n\r\nBức xạ ion hóa……………………………………………………… …IEC TR\r\n60788:2004, rm-11-02
\r\n\r\nĐẳng tâm………………………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-32
\r\n\r\nNhà sản xuất………………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.55
\r\n\r\nThiết bị điện y tế……………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.63
\r\n\r\nHệ thống điện y tế…………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.64
\r\n\r\nTrạng thái bình thường (NC) …………………………TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.70
\r\n\r\nKhoảng cách điều trị bình thường………………………………………IEC\r\n60601-2-1:1989, 2.1.109
\r\n\r\nSử dụng bình thường…………………………………TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.71
\r\n\r\nNgười vận hành……………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.73
\r\n\r\nBệnh nhân…………………………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.76
\r\n\r\nGiá đỡ bệnh nhân……………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-30-02
\r\n\r\nTrạng thái chuẩn bị……………………………………………………... IEC TR\r\n60788:2004, rm-84-04
\r\n\r\nHệ thống điện y tế được lập trình\r\n(PEMS)…………TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.90
\r\n\r\nDây dẫn nối đất bảo vệ……………………………… TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.93
\r\n\r\nCực nối đất bảo vệ…………………………………….TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), 3.95
\r\n\r\nBức xạ……………………………………………………………………. IEC TR\r\n60788:2004, rm-11-01
\r\n\r\nChùm bức xạ……………………………………………………………IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-05
\r\n\r\nTrục chùm bức xạ………………………………………………………. IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-06
\r\n\r\nTrường bức xạ………………………………………………………….. IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-07
\r\n\r\nĐầu bức xạ……………………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-20-06
\r\n\r\nNguồn bức xạ…………………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-20-01
\r\n\r\nVòng kẹp cátset chụp X-quang……………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-35-18
\r\n\r\nBảo vệ bức xạ…………………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-60-03
\r\n\r\nĐiều trị bằng tia X………………………………………………………. IEC TR\r\n60788:2004, rm-40-05
\r\n\r\nThiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X ………………………………………………………201.3.1.204
\r\n\r\nTrạng thái sẵn sàng……………………………………………………...IEC TR\r\n60788:2004, rm-84-05
\r\n\r\nTrục quy chiếu …………………………………………………………IEC TR\r\n60788:2004, rm-37-03
\r\n\r\nCơ quan chịu trách nhiệm…………………………. TCVN\r\n7303-1:2009 (IEC 60601 -1:2005), 3.101
\r\n\r\nRủi ro ………………………………………………… TCVN 7303-1:2009\r\n(IEC 60601-1:2005), 3.102
\r\n\r\nKiểm soát rủi ro………………………………………TCVN 7303-1:2009\r\n(IEC 60601-1:2005), 3.105
\r\n\r\nThiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X………………………………………………………201.3.1.204
\r\n\r\nTrạng thái đơn lỗi…………………………………… TCVN 7303-1:2009\r\n(IEC 60601-1:2005),3.116
\r\n\r\nQuy định …………………………………………………………………IEC TR\r\n60788:2004, rm-74-02
\r\n\r\nNguồn điện lưới…………………………………….. TCVN 7303-1:2009\r\n(IEC 60601-1:2005), 3.120
\r\n\r\nĐiều trị từ xa tia X……………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-42-23
\r\n\r\nĐể ngừng chiếu xạ……………………………………………………… IEC 60601-2-1:1989,\r\n2.1.118
\r\n\r\nBảng điều khiển điều trị ...………………………………………………IEC\r\nTR 60788:2004, rm-33-05\r\n
\r\n\r\nBộ lọc hình chữ V (TCP)………………………………………………. IEC TR\r\n60788:2004, rm-35-10
\r\n\r\nMáy X-quang……………………………………………………...…… IEC TR\r\n60788:2004, rm-20-20
\r\n\r\nBộ tiếp nhận hình ảnh tia X ……………………………………………IEC TR\r\n60788:2004, rm-32-29
\r\n\r\nBộ lắp ráp nguồn tia X………………………………………………… IEC TR\r\n60788:2004, rm-20-05
\r\n\r\nĐiện áp bóng phát tia X ..…………………………………………….... IEC TR\r\n60788:2004, rm-36-02
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n201.1. Phạm vi áp dụng, mục đích và tiêu\r\nchuẩn liên quan
\r\n\r\n201.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n201.3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n201.4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n201.5. Yêu cầu chung để thử nghiệm thiết bị\r\nđiện y tế
\r\n\r\n201.6. Phân loại thiết bị điện y tế và\r\nhệ thống điện y tế
\r\n\r\n201.7. Nhận biết, ghi nhãn và tài liệu thiết\r\nbị điện y tế
\r\n\r\n201.8. Bảo vệ chống nguy hiểm điện\r\ngiật của thiết bị điện\r\ny tế
\r\n\r\n201.9. Bảo vệ chống nguy hiểm về\r\ncơ của thiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\n201.10. Bảo vệ chống nguy hiểm\r\ndo bức xạ không mong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\n201.11. Bảo vệ chống\r\nquá nhiệt và các nguy hiểm về an toàn khác
\r\n\r\n201.12. Độ chính xác của dữ\r\nliệu vận hành và\r\nbảo\r\nvệ chống nguy cơ quá công suất
\r\n\r\n201.13. Hoạt động không bình thường và\r\ntrạng\r\nthái\r\nlỗi
\r\n\r\n201.14. Hệ thống điện y tế có\r\nthể lập trình\r\n(PEMS)
\r\n\r\n201.15. Cấu trúc của thiết bị\r\nđiện y tế
\r\n\r\n201.16. Hệ thống điện y tế
\r\n\r\n201.17. Tương thích điện từ của\r\nthiết bị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Hướng dẫn các\r\nyêu cầu ghi nhãn và dán nhãn\r\ncho\r\nthiết\r\nbị điện y tế và hệ thống điện y tế
\r\n\r\nPhụ lục AA (tham khảo) - Hướng dẫn\r\nriêng và\r\ngiải\r\nthích
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nBản chú dẫn các thuật ngữ\r\nđã định nghĩa
\r\n\r\nHình 101 - Chuyển động và thang đo của\r\nthiết bị - Giàn quay với nhận dạng của các trục từ đến 8, các phương từ\r\n9 đến 13, và các kích thước 14\r\nvà 15\r\n(xem\r\nbảng kèm theo)
\r\n\r\nHình 102 - Chuyển động và thang\r\nđo của thiết bị - Thiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X đẳng tâm hoặc thiết bị\r\nđiện y tế điều\r\ntrị bằng tia X từ\r\nxa, với nhận biết của các trục 1, từ 4 đến 6, 19 của các phương từ 9 đến\r\n12, từ 16 đến 18 và của các kích thước 14, 15 (xem bảng kèm theo)
\r\n\r\nHình 103 - Chuyển động và thang đo của\r\nthiết bị - Nhìn từ nguồn bức xạ của trường bức xạ điều trị bằng tia X từ xa hoặc\r\nthiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X phác họa trường bức xạ (xem bảng kèm\r\ntheo)
\r\n\r\nBảng 201.101 - Mô tả chuyển động của\r\nthiết bị
\r\n\r\nBảng 201.C.101 - Tài liệu kèm theo,\r\nQuy định chung
\r\n\r\nBảng 201.C.102 - Tài liệu\r\nkèm theo, hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\nBảng 201.C.103 - Tài liệu\r\nkèm theo, mô tả kỹ thuật
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-29:2009 (IEC 60601-2-29 : 2008) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-29: Yêu cầu riêng về an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của thiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-29:2009 (IEC 60601-2-29 : 2008) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-29: Yêu cầu riêng về an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của thiết bị mô phỏng điều trị bằng tia X
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7303-2-29:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |