Medical\r\nelectrical equipment - Part 2-17: Particular requirements for the safety of\r\nautomatically-controlled brachytherapy afterloading equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7303-2-17 : 2009 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60601-2-17 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 7303-2-17 : 2009 do Viện\r\ntrang thiết bị và công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nViệc sử dụng các thiết bị sau khi nạp\r\nnguồn với mục đích xạ trị áp sát có thể đặt các bệnh nhân vào tình thế nguy hiểm\r\nnếu thiết bị hỏng phần phân phối liều\r\nphóng xạ yêu cầu tới bệnh nhân, hoặc nếu thiết kế của thiết bị không đáp ứng\r\ncác tiêu chuẩn an toàn về điện và cơ. Thiết bị có thể gây nguy hiểm cho những\r\nngười xung quanh nếu bản thân thiết bị hư hỏng phần nguồn bức xạ tương ứng tại khoang chứa\r\nvà/hoặc do thiết kế phòng điều trị không phù hợp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này thiết lập các yêu\r\ncầu mà nhà chế tạo phải tuân theo trong việc cấu trúc và thiết kế các thiết bị\r\nsau khi nạp nguồn để sử dụng trong quy trình xạ trị áp sát hiện thời; tiêu chuẩn này không\r\nnhằm xác định các yêu cầu về tính năng tối ưu của thiết bị. Mục đích chỉ để xác\r\nđịnh các đặc trưng thiết kế cần lưu ý của thiết bị, đó chính là yếu tố cần thiết\r\nđể thiết bị như vậy được vận hành an toàn. Tiêu chuẩn này thiết lập các giới hạn\r\nđể khống chế sự suy giảm tính năng của thiết bị quá mức có thể coi là điều kiện\r\nlỗi và khi đó khóa liên động phải tác động để đưa các nguồn bức xạ trở về khoang chứa\r\nvà sau đó ngăn chặn thiết bị vận hành tiếp tục.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nY TẾ - PHẦN 2-17: YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN CỦA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN XẠ TRỊ ÁP\r\nSÁT SAU KHI NẠP NGUỒN
\r\n\r\nMedical\r\nelectrical equipment - Part 2-17: Particular requirements for the safety of\r\nautomatically-controlled brachytherapy afterloading\r\nequipment
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 1 của Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và\r\nmục đích
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n1.1.101. Tiêu chuẩn riêng này\r\nquy định các yêu cầu về an toàn của thiết bị tự động điều khiển cho quá trình xạ\r\ntrị áp sát của các bệnh nhân sử dụng các kỹ thuật sau tải.
\r\n\r\n1.1.102. Tiêu chuẩn này quy định\r\ncác yêu cầu cho các thiết bị sau tải tự động điều khiển mà:
\r\n\r\n- chỉ bao gồm và sử dụng các nguồn phóng xạ kín\r\nphát tia bêta, gamma và nơtron;
\r\n\r\n- điều khiển tự động nguồn phóng xạ kín từ\r\nkhoang chứa tới vị trí điều trị bên trong bộ\r\nứng dụng\r\nnguồn\r\ntia và trở về nguồn tia\r\nvề khoang chứa;
\r\n\r\n- được thiết kế để kết nối với bệnh\r\nnhân, và
\r\n\r\n- việc di chuyển nguồn phóng xạ được thiết bị\r\nthực hiện tự động theo một chương trình định trước sử dụng cơ chế năng\r\nlượng mà sự thay đổi được điều khiển theo bộ định thời điều khiển và thiết bị định\r\nthời hoặc là các hệ thống điện tử lập trình được (PESS) (máy vi tính hoặc bộ vi\r\nxử lý) hoặc các hệ thống không lập trình được.
\r\n\r\n1.1.103. Tiêu chuẩn này quy định\r\ncho thiết bị dự định để
\r\n\r\n- Sử dụng dưới sự giám sát của những người có\r\ntrình độ chuyên môn;
\r\n\r\n- Bảo dưỡng sau những khoảng thời gian quy định trước;
\r\n\r\n- Người sử dụng kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không quy định các yêu\r\ncầu đối với nguồn phóng xạ kín được sử dụng cùng với thiết bị. Các yêu cầu như\r\nvậy được quy định trong tiêu chuẩn khác (xem 6.8.3).
\r\n\r\n1.1.104. Yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày dựa trên các giả định:
\r\n\r\n- Có sẵn một kế hoạch điều trị quy định các giá\r\ntrị thích hợp của các thông số điều trị, và
\r\n\r\n- Đã biết cường độ nguồn phóng xạ được thiết bị\r\nsử dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu nhằm\r\nđảm bảo rằng thiết bị có thể đạt được các giá trị quy định của các thông số điều trị, cụ thể là:
\r\n\r\n- nguồn phóng xạ đã chọn được định vị hoặc di\r\nchuyển trong bộ ứng dụng nguồn theo cấu hình lựa chọn tương ứng với bộ ứng dụng nguồn;
\r\n\r\n- chiếu xạ được thực hiện theo cấu hình nguồn\r\nphóng xạ đã chọn trong khoảng thời gian đã chọn.
\r\n\r\n- chiếu xạ được thực hiện bằng thiết bị\r\nkhông gây ra những rủi ro không cần thiết cho người vận hành và những\r\nngười khác trong phạm vi lân cận.
\r\n\r\n\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn riêng này nhằm\r\nthiết lập các yêu cầu riêng về an toàn của\r\nthiết bị xạ trị áp\r\nsát sau khi nạp nguồn điều khiển tự động và các đặc tính kỹ thuật về phép thử sự\r\nphù hợp. Tiêu chuẩn này đưa ra một số yêu cầu chung về chức năng để đảm bảo an toàn mà\r\nkhông đưa ra những biện pháp công nghệ cụ thể để thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n1.3.101. Liên quan tới tiêu\r\nchuẩn chung
\r\n\r\nTiêu chuẩn này, sửa đổi và bổ sung\r\nthêm cho bộ tiêu chuẩn TCVN (IEC), sau đây gọi tắt là Tiêu chuẩn chung, TCVN 7303-1\r\n: 2003 (IEC 60601-1:1988)1) Thiết bị điện y tế - Phần 1:\r\nYêu cầu chung về an\r\ntoàn và các tiêu chuẩn kết hợp.
\r\n\r\nViệc đánh số các mục, điều của tiêu chuẩn\r\nriêng này phù hợp với Tiêu chuẩn\r\nchung. Những thay đổi về nội dung của Tiêu chuẩn chung được quy định bằng cách\r\nsử dụng những từ sau:
\r\n\r\n"Thay thế" nghĩa là các điều của\r\nTiêu chuẩn chung bị thay thế\r\nhoàn toàn bằng nội dung của\r\ntiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\n“Bổ sung” nghĩa là nội dung của tiêu\r\nchuẩn riêng này được thêm vào yêu cầu của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n“Sửa đổi” nghĩa là các điều trong Tiêu\r\nchuẩn chung được sửa đổi như thể hiện trong nội dung của tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nCác điều và hình vẽ được thêm vào các\r\nđiều và hình vẽ của Tiêu chuẩn chung được đánh số bắt đầu từ 101, phụ lục bổ\r\nsung được ghi bằng chữ AA, BB, ... và các khoản bổ sung được ghi bằng chữ aa),\r\nbb), ...
\r\n\r\nThuật ngữ “tiêu chuẩn này” có nghĩa là\r\nTiêu chuẩn chung được sử dụng cùng với tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nPhải áp dụng mà không sửa đổi các mục,\r\nđiều của Tiêu chuẩn chung hoặc Tiêu chuẩn kết hợp khi không có các mục, điều\r\ntương ứng ở tiêu chuẩn\r\nnày. Không áp dụng bất kỳ phần nào của Tiêu chuẩn chung hoặc Tiêu chuẩn kết hợp,\r\ncho dù có liên quan, khi nội dung của điều đó được nêu ra trong tiêu chuẩn\r\nriêng này.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn riêng này\r\nđược ưu tiên hơn yêu cầu của Tiêu chuẩn chung và của các tiêu chuẩn kết hợp nêu dưới\r\nđây.
\r\n\r\n1.3.102. Liên quan tới\r\ncác tài liệu và các tiêu chuẩn khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Phụ lục L về những tài liệu viện dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n1.5.101. IEC 60601-1-1
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn\r\nkết hợp TCVN 7303-1-1 (IEC 60601-1-1).
\r\n\r\n1.5.102. IEC 60601-1-2
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn\r\nkết hợp TCVN 7303-1-2 (IEC 60601-1-2).
\r\n\r\n1.5.103. IEC 60601-1-3
\r\n\r\nKhông áp dụng tiêu chuẩn kết hợp IEC\r\n60601-1-3.
\r\n\r\n1.5.104. IEC 60601-1-4
\r\n\r\nÁp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn\r\nkết hợp IEC\r\n60601-1-4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn\r\nchung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác thuật ngữ và định nghĩa nêu trong\r\ntiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn kết hợp áp dụng như sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Danh mục các thuật ngữ được\r\nđịnh nghĩa ở cuối tiêu\r\nchuẩn này liệt kê các thuật ngữ được định nghĩa theo thứ tự bảng chữ cái cùng với\r\ntài liệu tham khảo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn riêng này,\r\nchiếu xạ là đề cập đến toàn bộ quá trình đặt bệnh nhân trước nguồn phóng xạ ở những vị trí và trong các\r\nkhoảng thời gian thích hợp để điều trị. Thời gian di chuyển nguồn phóng xạ\r\nkhông được tính vào thời gian điều trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mặc dù chức danh thực tế của người thực hiện các vai trò dưới đây có thể\r\nthay đổi ở các quốc gia khác nhau nhưng ở trong tiêu chuẩn riêng này, thuật ngữ “người\r\nvận hành" được sử dụng để chỉ những người điều khiển thiết bị xạ trị áp\r\nsát trong quá trình điều trị và thuật ngữ\r\n“người sử dụng" để chỉ tổ chức hay cá nhân chịu trách nhiệm sử dụng và bảo dưỡng thiết bị xạ trị áp sát sau khi nạp\r\nnguồn. Các thuật ngữ "chuyên gia điều trị bức xạ” và "Bác sĩ chuyên\r\nkhoa ung thư xạ trị" mặc dù không được sử dụng trong tiêu chuẩn riêng này\r\nnhưng được sử dụng ở nhiều quốc\r\ngia để chỉ những người\r\nvận dụng y học trong việc theo dõi và chịu trách nhiệm trong việc xác định và\r\nkê đơn thuốc điều trị bệnh nhân.
\r\n\r\n2.1. Các bộ phận của\r\nthiết bị, thiết bị phụ trợ và phụ kiện
\r\n\r\nCác thuật ngữ và định nghĩa bổ sung
\r\n\r\n2.1.101. Các chữ viết tắt
\r\n\r\nCác chữ viết tắt dưới đây được sử dụng\r\ntrong tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- PESS Hệ thống trợ giúp điện\r\ntử lập trình được
\r\n\r\n- SFC Trạng thái đơn lỗi
\r\n\r\n- TCP Bảng điều khiển điều\r\ntrị
\r\n\r\n2.1.102. Cường độ nguồn\r\ntia bêta\r\n(beta source strength)
\r\n\r\nLượng phóng xạ [Gy.s-1] trong nước\r\ntại khoảng cách 2 mm dọc theo đường phân chia liều vuông góc từ nguồn phóng xạ\r\nbêta.
\r\n\r\n2.1.103. Xạ trị áp sát\r\n(brachytherapy)
\r\n\r\nViệc điều trị bằng tia trong\r\nkhoang, qua khe, ở mặt ngoài hoặc\r\nnội phân tử sử dụng một hoặc nhiều nguồn phóng xạ kín.
\r\n\r\n2.1.104. Tiếp tục quá\r\ntrình chiếu xạ (continuation)
\r\n\r\nTrong trị liệu bằng tia, khởi động lại\r\nquá trình chiếu tia sau khi gián đoạn chiếu tia mà không cần chọn lại các điều\r\nkiện vận hành.
\r\n\r\n2.1.105. Thời gian dừng\r\nmáy định kỳ\r\n(dwell time)
\r\n\r\nThời gian một nguồn hoặc một dãy nguồn\r\nphóng xạ giữ nguyên vị trí điều trị đã chọn.
\r\n\r\n2.1.106. Cường độ nguồn\r\ntia gamma\r\n(gamma source strength)
\r\n\r\nTốc độ kerma không khí chuẩn của một\r\nnguồn xạ trị áp sát phát tia gamma. Đơn vị của cường độ nguồn tia gamma là Gy.s-1 tính tại vị trí 1 m từ đầu\r\nphát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cho phép dùng các bội số của\r\nđơn vị này (mili,\r\nmega, v.v...).
\r\n\r\n2.1.107. Bắt đầu quá\r\ntrình chiếu xạ (initiation)
\r\n\r\nTrong quá trình trị liệu bằng tia, việc\r\nbắt đầu chiếu xạ từ trạng thái sẵn sàng khi trạng thái sẵn sàng đạt được nhờ lựa chọn và\r\nxác nhận các điều kiện vận hành và không gián đoạn chiếu xạ.
\r\n\r\n2.1.108. Gián đoạn chiếu\r\nxạ\r\n(interruption of iradiation, to interrupt radiation)
\r\n\r\nDừng chiếu xạ trước thời điểm kết thúc\r\nquá trình chiếu xạ có khả năng tiếp tục mà không cần lựa chọn lại các điều kiện\r\nvận hành.
\r\n\r\n2.1.109. Điều trị bằng\r\ntia nội phân tử (intraluminal radiotherapy)
\r\n\r\nViệc trị liệu bằng tia trong đó một hoặc\r\nnhiều nguồn phóng xạ, có hoặc không có các bộ ứng dụng nguồn tia, được đưa vào\r\nmột lumen cơ thể ví dụ như mạch máu, đường khí hoặc đường ruột.
\r\n\r\n2.1.110. Cường độ nguồn\r\nnotron\r\n(neutron source strength)
\r\n\r\nLiều lượng phóng xạ của nguồn xạ trị\r\náp sát phát xạ hạt nơtron. Đơn vị của cường độ nguồn notron là Gy.s-1 tính tại vị trí 1 m từ đầu\r\nphát.
\r\n\r\n2.1.111. Người có trình độ\r\nchuyên môn (qualified person)
\r\n\r\nNgười được tổ chức có thẩm quyền công nhận là có đủ kiến thức\r\nyêu cầu và được huấn luyện để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể.
\r\n\r\n2.1.112. Dãy nguồn\r\nphóng xạ\r\n(radioactive source train)
\r\n\r\nDãy các nguồn phóng xạ bịt kín, được\r\nphân cách nhau bằng các khoảng không gian không có phóng xạ, được kết hợp cố định\r\nhoặc được chọn trước mỗi lần chiếu xạ, và được sử\r\ndụng trong thiết bị sau khi nạp nguồn. Dãy nguồn phóng xạ thường được chọn\r\nđể phân phối lượng\r\nphóng xạ xác định.
\r\n\r\n2.1.113. Lượng kerma không khí chuẩn (reference air\r\nkerma rate)
\r\n\r\nLượng kerma không khí, được\r\ntính từ khoảng cách 1 m, sau khi hiệu chỉnh theo sự phân tán và suy giảm trong không\r\nkhí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lượng kerma không khí chuẩn, KR, tương tự với\r\ncường độ kerma không khí, SK, được sử dụng ở Mỹ, là tích của tốc độ kerma không khí tự do trong\r\nkhông gian và bình phương khoảng cách của điểm hiệu chuẩn dọc theo đường phân\r\ngiác vuông góc tính từ tâm nguồn.
\r\n\r\n2.1.114. Cường độ nguồn (source\r\nstrength)
\r\n\r\nCường độ nguồn tia gamma, cường độ nguồn\r\ntia bêta hoặc cường độ nguồn notron của một nguồn phóng xạ, bất cứ nguồn nào được\r\nứng dụng cho mục đích sử dụng dự\r\nkiến của thiết bị.
\r\n\r\n2.1.115. Kết thúc quá\r\ntrình chiếu xạ (termination of iradiation)
\r\n\r\nDừng hoặc ngăn cản chiếu xạ tiếp mà\r\nkhông có khả năng khởi động lại khi không chọn lại các điều kiện vận hành (tức\r\nlà quay trở về trạng\r\nthái ban đầu).
\r\n\r\n2.1.116. Thời gian di\r\nchuyển\r\n(transit)
\r\n\r\nKhoảng thời gian để nguồn phóng xạ di\r\nchuyển từ khoang chứa tới vị trí điều trị hoặc di chuyển từ vị trí điều trị về\r\nkhoang chứa.
\r\n\r\n2.1.117. Thông số điều\r\ntrị\r\n(treatment parameter)
\r\n\r\nHệ số mô tả một khía cạnh chiếu xạ tới\r\nbệnh nhân trong quá trình điều trị bằng tia, như năng lượng bức xạ, lượng phóng\r\nxạ hấp thụ, thời gian điều trị.
\r\n\r\n2.1.118. Thời gian điều\r\ntrị\r\n(treatment time)
\r\n\r\nTổng các thời gian dừng máy định kỳ\r\ntrong quá trình điều trị.
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung đối\r\nvới phép thử
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n4.1. Phép thử
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCần thận trọng, tiến hành phép thử\r\nthích hợp để kiểm tra an\r\ntoàn, ví dụ bằng cách sử dụng nguồn không bức xạ bất cứ khi nào có thể. Phép thử\r\nkiểu mô tả trong tiêu chuẩn riêng này\r\ncũng có thể được nhà chế tạo hoặc người lắp đặt sử dụng làm phép thử thường\r\nquy.
\r\n\r\n\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nThiết bị và các bộ phận ứng\r\ndụng của nó phải được phân loại và ghi nhãn/nhận dạng theo mô tả ở Điều 6. Bao\r\ngồm:
\r\n\r\n5.1. Theo kiểu bảo vệ chống điện giật:
\r\n\r\n- Thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày phải là thiết bị Cấp 1.
\r\n\r\n5.2. Theo cấp bảo vệ chống\r\nđiện giật:
\r\n\r\n- Bộ phận ứng dụng thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này phải là bộ phận ứng dụng kiểu B, nếu không có quy định khác.
\r\n\r\n5.3. Theo cấp bảo vệ chống\r\nsự xâm nhập của nước được nêu cụ thể trong TCVN 4255 (IEC 60529) phải là IPX0, nếu không\r\ncó quy định khác.
\r\n\r\n5.4. Theo phương pháp tiệt\r\nkhuẩn hoặc tẩy rửa được\r\nkhuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n5.5. Theo cấp độ an toàn của ứng dụng khi có hỗn hợp chất\r\ngây mê dễ cháy với không khí hoặc hỗn hợp chất gây mê với oxy hoặc nitơ oxít.
\r\n\r\n- Thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày phải là thiết bị không thích hợp để sử dụng khi có hỗn hợp chất gây mê dễ\r\ncháy với không khí hoặc hỗn hợp chất gây mê với oxy hoặc nitơ oxít hoặc nếu được\r\nquy định khác.
\r\n\r\n5.6. Theo chế độ làm việc:
\r\n\r\n- Thiết bị thuộc phạm vi áp dụng tiêu chuẩn này phải\r\nthích hợp để vận hành liên tục.
\r\n\r\n6. Nhận biết, ghi\r\nnhãn và tài liệu
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Ghi nhãn bên\r\nngoài thiết bị hoặc bộ phận của thiết bị
\r\n\r\nz) Phương tiện bảo vệ có thể tháo rời được
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải được khai báo khi không\r\nphù hợp với các ứng dụng thay thế mà cần phải tháo khỏi phương tiện bảo vệ để\r\nphù hợp với một chức năng cụ thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ncác tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nKhoản bổ sung:
\r\n\r\naa) Thiết bị phải có nhãn dễ đọc, rõ\r\nràng và được gắn cố định trên các bộ phận thích hợp để thể hiện:
\r\n\r\n1) tổng cường độ nguồn lớn nhất của mỗi\r\nnuclit phóng xạ mà thiết bị được thiết kế;
\r\n\r\n2) ký hiệu ISO 361 chỉ thị nguy hiểm\r\nphóng xạ có thể có;
\r\n\r\n3) yêu cầu đối với các khoang chứa chỉ được\r\nđặt trong phòng điều trị với tiếp cận hạn chế, nếu điều này được quy định (xem\r\n30.1.1);
\r\n\r\n4) các yêu cầu về nguồn cung cấp bổ sung\r\nbên ngoài (ví dụ khí nén), nếu có.
\r\n\r\nbb) Đối với thiết bị có nhiều hơn một\r\nnguồn phóng xạ, thiết bị phải có\r\nphương tiện giữ cố định (ví dụ PESS) bằng\r\ncách đó người sử dụng hoặc nhà chế tạo có thể chỉ ra các nguồn phóng xạ\r\nvà cấu hình của chúng có\r\nthể được chọn đối với mỗi kênh.
\r\n\r\ncc) Thiết bị phải phải có phương tiện\r\ngiữ cố định bằng cách đó người sử dụng hoặc nhà chế tạo có thể chỉ ra các\r\nnuclit phóng xạ được giữ\r\ntrong khoang chứa và cường độ nguồn ở thời điểm nhất định.
\r\n\r\ndd) Mỗi bộ ứng dụng nguồn tia có thể đổi\r\nlẫn được phải được ghi nhãn cố định, hoặc nếu thích hợp, phải được ghi nhãn\r\ntrên bao gói với những dấu\r\nhiệu nhận biết cụ thể.
\r\n\r\nee) Mỗi bộ ứng dụng nguồn tia không\r\nthay thế được có đặc trưng về mặt lâm sàng không đối xứng một cách đáng kể (ví\r\ndụ được uốn cong hoặc che chắn một phần) và có khả năng lồng vào bệnh nhân theo các\r\nhướng khác nhau thì phải được\r\nghi nhãn sao cho hướng của nó có thể nhận biết được sau khi đã lồng vào trừ khi các\r\ntài liệu kèm theo có khuyến cáo\r\ntiến hành chụp X quang hoặc các kiểm tra thích hợp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số cơ quan quản lý nhà\r\nnước có thể yêu cầu nhận biết hoạt động của nguồn xạ trị áp sát (ví dụ tính bằng curi\r\nhoặc beckơrel).
\r\n\r\n6.7. Đèn chỉ thị và\r\nnút bấm
\r\n\r\na) Màu sắc của đèn chỉ thị:
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nKhi sử dụng các đèn chỉ thị trên bảng điều\r\nkhiển điều trị hoặc trên các bảng điều khiển khác, màu sắc của đèn phải theo quy định dưới đây:
\r\n\r\n\r\n - Yêu cầu hành động ngay lập tức để\r\n đáp ứng trạng thái vận hành không mong muốn \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn phóng xạ tại vị trí điều trị \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn phóng xạ trong thời gian di\r\n chuyển \r\n | \r\n \r\n Vàng (nháy) \r\n | \r\n
\r\n - Trạng thái sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n Xanh lá cây \r\n | \r\n
\r\n - Thiết bị được bật\r\n nguồn nhưng chưa thực hiện các bước vận hành được yêu cầu để đạt trạng\r\n thái sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n
Trạng thái của thiết bị cũng phải được\r\nchỉ thị bằng các\r\nbiện pháp khác ngoài màu sắc; ví dụ bằng hình dạng và vị trí của bộ chỉ thị hoặc\r\nbằng chú giải kèm theo.
\r\n\r\nĐối với các bộ tải sau không phải bộ\r\nđược thiết kế để vận hành ở vùng lân cận bệnh nhân, các đèn của bộ chỉ thị trong\r\nphòng điều trị, nhưng không phải đèn trên bảng điều khiển điều trị để chỉ thị rằng\r\ncác nguồn phóng xạ đang ở vị trí điều trị hoặc đang di chuyển, phải là màu đỏ.\r\nMàu đỏ được yêu cầu bởi vì bất kỳ\r\nngười sử dụng nào trong phòng điều trị khi quan sát thấy ánh sáng đỏ phải lập tức\r\nthực hiện các hành động cần thiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.8.2. Hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\nd) Làm sạch, tẩy rửa và tiệt\r\ntrùng tất cả các bộ phận tiếp xúc với bệnh nhân
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng cũng phải có cảnh báo về rủi ro có thể phát sinh trong\r\nquá trình tiệt khuẩn ướt hoặc bằng hơi nước mà nhờ đó chất lỏng có thể phải đọng\r\ntrong các khoang, hốc và sau đó được đưa tới các bộ phận khác của hệ thống. Cảnh\r\nbáo này phải bao gồm rủi ro gây hư hại\r\ndo ăn mòn của các nguồn phóng xạ được bịt kín và các cơ cấu truyền chuyển động\r\nnguồn khi có chất lỏng đọng lại.
\r\n\r\na) Thiết bị vận hành bằng nguồn điện lưới\r\ncó nguồn năng lượng bổ sung
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các hướng dẫn\r\nthực hiện và các khuyến cáo về tần suất của tất cả các kiểm tra, bảo dưỡng định\r\nkỳ vá sạc pin cũng như bất kỳ nguồn năng lượng bên trong bổ sung khác.
\r\n\r\nKhoản bổ sung:
\r\n\r\naa) Kiểm tra khóa liên động
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các chỉ dẫn\r\nđể thực hiện và các khuyến cáo\r\nvề tần suất kiểm tra tất cả các khóa liên động.
\r\n\r\nbb) Kiểm tra sự an toàn của ghép nối\r\nvà kết nối
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các chỉ dẫn\r\nđể thực hiện các quy trình kiểm tra an toàn của kết nối, nếu có, của nguồn\r\nphóng xạ với cơ cấu truyền chuyển động nguồn và của ghép nối giữa các kênh với\r\nbộ ứng dụng nguồn tia.
\r\n\r\ncc) Sự cần thiết của các quy trình đặc\r\nbiệt sau khi hỏng bộ định thời điều khiển
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có giải thích về việc cần thiết của quy trình đặc biệt\r\nsau khi hỏng bộ định thời điều khiển (xem 30.3.2 c) của tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\ndd) Sai sót khi nguồn phóng xạ không về\r\nđược khoang chứa
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải đưa ra giải\r\npháp về các quy trình khuyến cáo cần được\r\nthực hiện trong trường hợp sai sót nguồn phóng xạ không về được khoang chứa và\r\nvề thiết bị khẩn cấp bất kỳ có\r\nthể được yêu cầu.
\r\n\r\nee) Liều hấp thụ khi di chuyển
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có thông tin về\r\ntốc độ kerma không khí (hoặc liều hấp thụ) tại các vị trí quy định trong 50.1.4\r\ncủa tiêu chuẩn riêng này khi di chuyển từ\r\nkhoang chứa tới vị trí điều trị và trở về nguồn phóng xạ quy định.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải đưa ra giải\r\npháp để tổng lượng phóng xạ dự kiến trong khi di chuyển có thể được xác định\r\nvà, nếu cần, được phép dùng cho các tính toán liều lượng.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng cũng phải có cảnh\r\nbáo rằng việc đạt được chính xác liều lượng phóng xạ quy định có thể bị ảnh hưởng nếu quá trình điều trị thực hiện nhiều\r\ndi chuyển các nguồn phóng xạ tới và trở về khoang chứa.
\r\n\r\nff) Các giới hạn về kênh và bộ ứng dụng\r\nnguồn tia
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải quy định rõ:
\r\n\r\n- bán kính của đường cong nhỏ nhất đối với đường\r\nkính trong quy định của kênh và bộ ứng dụng nguồn tia được phép đối với vận\r\nhành bình thường;
\r\n\r\n- điều kiện sắp xếp theo vị trí của kênh và\r\nbộ ứng dụng nguồn tia mà ở đó không đạt\r\nđược thỏa thuận theo\r\nyêu cầu ở 50.2.1 của\r\ntiêu chuẩn này, với giải thích về sự liên quan đến mục đích lâm sàng mà thiết bị\r\nđược quy định (xem 1.1.104 của tiêu chuẩn riêng này);
\r\n\r\n- bản chất của chướng ngại bất kỳ của kênh và bộ\r\nứng dụng nguồn tia có thể ngăn cản việc di chuyển tự do của nguồn phóng xạ hoặc\r\nchuỗi nguồn phóng xạ.
\r\n\r\ngg) Kiểm tra sự ô nhiễm
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các khuyến\r\ncáo liên quan đến các kiểm tra thích hợp đối với việc rò rỉ năng lượng\r\nphóng xạ từ nguồn phóng xạ.
\r\n\r\nhh) Kiểm tra độ không đối xứng của bộ ứng dụng nguồn tia
\r\n\r\nKhi thích hợp (xem 6.1), hướng dẫn sử\r\ndụng phải có khuyến cáo rằng cần thực hiện việc kiểm tra về hướng không đối xứng\r\ncủa bộ ứng dụng nguồn tia bằng X quang hoặc bằng các kiểm tra khác.
\r\n\r\nii) Kiểm tra về chức năng và bảo dưỡng
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có khuyến cáo cho\r\nngười sử dụng về các kiểm tra thường xuyên về chức năng cần thực hiện và yêu cầu\r\nbảo dưỡng thiết bị để đảm bảo sử dụng\r\nan toàn liên tục, đặc biệt là bảo dưỡng cơ cấu truyền chuyển động bộ nguồn.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các khuyến\r\ncáo để thực hiện các phép thử bằng cách sử dụng nguồn không phóng xạ, nếu thích\r\nhợp.
\r\n\r\njj) Giới hạn về di chuyển nguồn
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu số lần di\r\nchuyển lớn nhất của nguồn phóng xạ từ khoang chứa tới bộ ứng dụng nguồn tia và\r\ntrở về khoang chứa.\r\nNếu không quy định giới hạn về số lần di chuyển thì hướng dẫn sử dụng phải chỉ\r\nrõ điều này.
\r\n\r\nkk) Kiểm tra cường độ nguồn của nguồn\r\nphóng xạ
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có khuyến cáo rằng\r\ncần thực hiện phép đo để xác định cường độ nguồn của mỗi nguồn phóng xạ mới nhận\r\nđược với độ chính xác đủ tốt và có thể so sánh với các giá trị được sử dụng bên\r\ntrong thiết bị.
\r\n\r\n6.8.3. Mô tả kỹ thuật
\r\n\r\nMô tả chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nMô tả kỹ thuật phải nêu rõ:
\r\n\r\n1) thiết bị có được quy định và dự\r\nkiến chỉ sử dụng với\r\nkhoang chứa trong phòng điều trị với hạn chế tiếp cận (xem 30.1.1) hay không;
\r\n\r\n2) nuclit phóng xạ, cường độ nguồn lớn nhất\r\ntương ứng của nguồn phóng xạ mà thiết bị được thiết kế và sự rò rỉ\r\nphóng xạ tương ứng từ khoang chứa;
\r\n\r\n3) dãy các cấu hình cho phép đối\r\nvới dãy nguồn phóng xạ, nếu có;
\r\n\r\n4) có hay không cho phép có các nguồn\r\nphóng xạ từ các nhà cung cấp khác, khi đó phải chỉ rõ kích thước và dung\r\nsai của tấm bịt kín nguồn phóng xạ;
\r\n\r\n5) tiêu chuẩn quốc tế mà yêu cầu về nguồn\r\nphóng xạ phải đáp ứng cũng như các yêu cầu cụ thể khác;
\r\n\r\n6) có hay không cho phép có các bộ ứng dụng\r\nnguồn tia từ các nhà cung cấp khác, khi đó phải chỉ rõ kích thước và dung sai\r\ntương ứng, và khuyến cáo rằng các bộ bộ ứng dụng nguồn tia này phải được thử sự phù hợp với các yêu cầu về vị\r\ntrí và độ an toàn của các ghép nối;
\r\n\r\n7) dung sai đối với:
\r\n\r\n- định vị nguồn phóng xạ trong quá trình điều\r\ntrị;
\r\n\r\n- thời gian di chuyển;
\r\n\r\n- thời gian dừng máy định kỳ.
\r\n\r\nMô tả kỹ thuật phải nêu thêm rằng:
\r\n\r\n8) các yêu cầu trong tiêu chuẩn riêng này\r\nkhông thể đảm bảo rằng sẽ chỉ ra việc tồn tại của một nguồn phóng xạ bên ngoài khoang\r\nchứa trong tất cả các điều kiện lỗi;
\r\n\r\n9) khuyến cáo sử dụng một bộ theo dõi bức\r\nxạ độc lập thích hợp với kiểu bức xạ trong vùng lân cận bệnh nhân;
\r\n\r\n10) nếu được cung cấp, một bộ theo dõi bức\r\nxạ độc lập đặt liền kề với bộ phận bất kỳ của thiết bị phải có khả năng đưa ra\r\nmột chỉ thị hình ảnh về bức\r\nxạ và cần làm việc tốt ở các mức bức xạ lớn nhất mà có thể dự kiến trong vùng\r\nlân cận của thiết bị;
\r\n\r\n11) bộ theo dõi bức xạ phải tiếp tục hoạt\r\nđộng và đưa ra chỉ thị trong nhiều giờ sau khi có sai sót về nguồn (ví dụ pin dự\r\nphòng).
\r\n\r\nMô tả kỹ thuật phải nêu chi tiết kết nối\r\ncủa các thiết bị thích hợp mà có thể đảm\r\nbảo việc gián đoạn (xem 30.1.8).
\r\n\r\nMô tả kỹ thuật phải cung cấp hướng dẫn\r\nvà các biện pháp phòng ngừa\r\nliên quan tới việc nhận biết, thao tác và thải bỏ các thiết bị\r\nhoặc bộ phận của thiết bị có thể hoạt động\r\nphóng xạ.
\r\n\r\nMô tả kỹ thuật phải bao gồm một hoặc\r\nnhiều sự phân phối liều phóng xạ đại diện cho việc sử dụng lâm sàng của thiết bị.\r\nViệc phân phối liều phóng xạ phải nêu cả việc ảnh\r\nhưởng của bộ ứng dụng nguồn tia.
\r\n\r\nMục\r\n2 - Điều kiện môi trường
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n10.2.1. Môi trường
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\na) Nhiệt độ xung quanh từ +15 °C đến + 35\r\n°C.
\r\n\r\nb) Độ ẩm tương đối từ 30 % đến 75 %
\r\n\r\nc) Áp suất khí quyển từ 70 kPa đến 110\r\nkPa
\r\n\r\nd) Nếu nhà chế tạo không có quy định nào\r\nkhác.
\r\n\r\nMục\r\n3 - Bảo vệ chống nguy hiểm điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này trong\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n4 - Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này trong\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục\r\n5 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bức xạ không mong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\nÁp dụng các điều và mục này trong Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông sử dụng.
\r\n\r\n30. Bức xạ tia alpha,\r\nbêta, gamma, nơtron và bức xạ của các hạt khác
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nCác yêu cầu chính của điều này được\r\nnhóm lại. Nhóm thứ nhất áp dụng cho việc sử dụng bình thường và điều kiện bình\r\nthường và mục đích của nó là an toàn và đạt được các thông số điều trị đã quy định.\r\nNhóm thứ hai được thiết kế để bảo vệ ở những điều kiện không phải sử dụng bình thường.\r\nNhóm cuối cùng áp dụng cho các trạng thái lỗi đơn và mục đích của nó là để bảo\r\nvệ bệnh nhân và người vận hành tránh khỏi nguy hiểm.
\r\n\r\n30.1. Bảo vệ trong điều\r\nkiện bình thường và sử dụng bình thường
\r\n\r\nCác yêu cầu của các điều này đề cập cả việc bảo quản có che chắn các nguồn\r\nphóng xạ, chỉ thị cho các vị trí của chúng, định thời gian và chọn các chế\r\nđộ điều trị và điều khiển các chuyển động. Yêu cầu này không bao gồm\r\nviệc bảo quản tạm thời các nguồn trong các điều kiện khẩn cấp hoặc vận chuyển\r\nthiết bị từ một vùng có hạn chế tiếp cận tới vùng khác.
\r\n\r\n30.1.1. Hạn chế rò rỉ bức xạ từ\r\nkhoang chứa
\r\n\r\nCác yêu cầu a) và b) này phải được đáp\r\nứng đối với mỗi khoang chứa được quy định với tất cả các kết hợp của nguồn\r\nphóng xạ quy định trong tài liệu kèm theo phù hợp với việc chứa nằm trong\r\nkhoang chứa.
\r\n\r\na) Sử dụng chung của các khoang chứa
\r\n\r\nYêu cầu này phải được đáp ứng ngoại trừ\r\nnhững khoang chứa được quy định trong tài liệu kèm theo là chỉ phù hợp để lắp đặt\r\nvà chỉ sử dụng trong phòng điều trị có hạn chế tiếp xúc.
\r\n\r\nSuất liều tương đương tại vị trí 50 mm\r\nbất kỳ tính từ bề mặt\r\ncủa khoang chứa hoặc bề mặt bất kỳ khác\r\nđược cố định vào nó không được vượt quá 0,01 mSv h-1.
\r\n\r\nSuất liều tương đương tại vị trí 1 m bất kỳ\r\ntính từ bề mặt của khoang chứa hoặc bề mặt bất kỳ khác được cố định vào nó không được vượt\r\nquá 0,001 mSv h-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép thử sau:
\r\n\r\n- đối với các phép đo tại vị trí 50 mm, suất liều\r\ntương đương phải được lấy trung bình trên một diện tích đến nhưng không lớn hơn\r\n10 cm2;
\r\n\r\n- đối với các phép đo tại vị trí 1 m, suất liều\r\ntương đương phải được lấy trung bình trên một diện tích đến nhưng không lớn hơn\r\n100 cm2;
\r\n\r\n- các phép đo phải được thực hiện với tổ hợp\r\ncác nguồn phóng xạ để có thể nằm trong quy định kỹ thuật của nhà chế tạo đưa ra\r\nvà là trường hợp bất lợi nhất liên quan đến yêu cầu này.
\r\n\r\nb) khoang chứa quy định để sử dụng trong\r\nphòng điều trị có hạn chế tiếp cận
\r\n\r\nYêu cầu này phải được đáp ứng khi\r\nkhoang chứa được quy định trong các tài liệu kèm theo là chỉ phù hợp để lắp\r\nđặt và chỉ sử dụng trong phòng điều trị có hạn chế tiếp cận.
\r\n\r\nSuất liều tương đương tại vị trí 50 mm\r\nbất kỳ tính từ bề mặt của khoang chứa hoặc bề mặt bất kỳ khác được cố\r\nđịnh vào nó không được vượt quá 0,1 mSv h-1.
\r\n\r\nSuất liều tương đương tại vị trí 1 m bất\r\nkỳ tính từ bề mặt của khoang chứa hoặc bề mặt bất kỳ khác được cố định vào nó\r\nkhông được vượt quá 0,01 mSv h-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như quy định trong\r\n30.1.1 a).
\r\n\r\n30.1.2. Chỉ thị vị trí nguồn phóng\r\nxạ
\r\n\r\nĐiều này quy định các chỉ thị cần có để\r\nđưa ra cảnh báo ở khoang chứa\r\nvà ở các vị trí từ xa khi các nguồn phóng xạ không nằm trong khoang chứa, và\r\ncũng để chỉ thị cho người vận hành rằng các nguồn phóng xạ đang thực hiện\r\nchương trình quy định.
\r\n\r\na) Chỉ thị tại khoang chứa
\r\n\r\nPhải có đèn chỉ thị có màu phù hợp với\r\n6.7 của tiêu chuẩn riêng này hoặc phương tiện chỉ thị bằng mắt khác phải được cung cấp\r\ntại khoang chứa và được bố trí để đưa ra chỉ thị bất cứ khi nào nguồn phóng xạ\r\nđược lấy ra khỏi khoang chứa, và tiếp tục chỉ thị tới khi tất cả các nguồn\r\nphóng xạ đã được đưa trở lại khoang chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\nb) Chỉ thị cảnh báo từ xa
\r\n\r\nKhi thích hợp, thiết bị phải có kết nối\r\nvới các thiết bị có đèn chỉ thị cách xa vị trí được mô tả trong 30.1.7d) và được\r\nbố trí để đưa ra chỉ\r\nthị về điều kiện nêu trong 30.1.2a) và có màu phù hợp với 6.7 của tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\nc) Chỉ thị cho người vận hành tại bảng điều\r\nkhiển điều trị
\r\n\r\nCác đèn chỉ thị có màu\r\nvà được bố trí phù hợp với 6.7 của tiêu chuẩn riêng này hoặc các phương tiện\r\nchỉ thị khác phải\r\nđược trang bị trên bảng điều khiển điều trị và cũng phải có khi thực hiện các\r\nbước vận hành tương ứng trong 30.1.7d), nếu điều này khác với bảng điều khiển\r\nđiều trị để:
\r\n\r\n- chỉ thị khi các nguồn phóng xạ nằm trong vị\r\ntrí điều trị đã chọn của chúng hoặc thực hiện các dịch chuyển điều trị đã chọn\r\ntrong phạm vi dung sai quy định ở 50.2.1;
\r\n\r\n- chỉ thị khi tất cả các nguồn phóng xạ được định\r\nvị đúng trong\r\nkhoang chứa;
\r\n\r\n- chỉ thị khi các nguồn phóng xạ đang di chuyển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.1.3. Khóa điều khiển khả năng đặt\r\ntrước của bộ định thời gian điều khiển và sự lựa chọn, sự xác nhận và sự dịch\r\nchuyển nguồn phóng xạ
\r\n\r\nThiết bị phải có các phương tiện nhờ\r\nđó chỉ có thể đặt trước cho bộ định thời gian điều khiển (xem 30.1.4) sự lựa chọn\r\nvà xác nhận (xem 30.1.6) và sự dịch chuyển nguồn phóng xạ từ khoang chứa (xem 30.1.7)\r\nsau khi thao tác hoặc kích hoạt bằng cách sử dụng dụng cụ tháo lắp đặc biệt có\r\nthể có thể tháo rời (được gọi là chìa khóa)\r\nvà trong khi dụng cụ hoặc khóa đặc biệt đó vẫn ở trạng thái vận hành\r\ncủa nó.
\r\n\r\nNgoài ra, chỉ có thể đặt trước cho bộ định thời\r\ngian điều khiển (xem 30.1.4), chọn và xác nhận (xem 30.1.6) sau khi được thực\r\nhiện bằng cách sử dụng một khóa ngoài. Khóa này có thể được gọi là mật khẩu chỉ định khi việc\r\nđiều khiển bị ảnh hưởng bởi PESS.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.1.4. Thời gian điều trị
\r\n\r\na) Bộ định thời gian điều khiển
\r\n\r\nThiết bị phải được trang bị một bộ định\r\nthời gian điều khiển cho mỗi nguồn phóng xạ hoặc mỗi dãy nguồn phóng xạ để
\r\n\r\n- có thể được đặt trước với giá trị thời gian dừng\r\nmáy định kỳ bất kỳ trong khoảng thích hợp;
\r\n\r\n- có thể thực hiện các phần khác nhau của một\r\nchương trình quy định cho các dịch chuyển và các vị trí của\r\nnguồn phóng xạ trong thời gian điều trị nếu thiết bị được thiết kế cho việc thực\r\nhiện\r\nnhiệm\r\nvụ như vậy;
\r\n\r\n- chỉ có thể đặt trước hoặc xác nhận ở bảng điều\r\nkhiển điều trị;
\r\n\r\n- dừng tạm thời trong khi gián đoạn chiếu xạ,\r\nvà
\r\n\r\n- tự động kết thúc quá trình chiếu xạ tại vị\r\ntrí điều trị khi bộ định thời gian điều khiển đạt tới giá trị thời gian dừng\r\nmáy định kỳ đặt trước.
\r\n\r\nĐể cung cấp việc bảo vệ trong trường hợp trạng\r\nthái đơn lỗi của bộ định thời gian điều khiển, xem 30.3.2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\nb) Đặt trước thời gian dừng máy định kỳ\r\ntrước khi khởi động chiếu xạ và ngăn ngừa việc thay đổi giá trị đặt trước
\r\n\r\nKhông thể khởi động quá trình chiếu xạ\r\ncho đến khi (xem 30.1.6)
\r\n\r\n- có ít nhất một thời gian dừng máy định kỳ\r\nđược đặt trước ở giá trị lớn hơn zero, hoặc
\r\n\r\n- thực hiện các thao tác tại TCP để\r\nxác nhận tập hợp các lựa chọn, bao gồm các thời gian dừng máy định kỳ, khi tập\r\nhợp các lựa chọn này là một phần của kế hoạch điều trị và được thực hiện bởi hệ\r\nthống lập kế hoạch điều trị đáp ứng IEC 62083, hoặc
\r\n\r\n- sau khi thực hiện các thao tác tại TCP để xác\r\nnhận mỗi lựa chọn, bao gồm các thời gian dừng máy định kỳ, khi việc chọn được\r\nthực hiện khác với tại\r\nTCP hoặc khác với cách của hệ thống lập kế hoạch điều trị đáp ứng IEC 62083.
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho\r\nsau khi khởi động chiếu xạ thì không thể thay đổi giá trị đặt trước cho đến khi\r\nđạt được điều kiện kết thúc quá trình chiếu xạ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.1.5. Chỉ thị bằng việc\r\nđiều khiển thời gian điều trị và thời gian dừng máy định kỳ bằng bộ định thời\r\nđiều khiển
\r\n\r\na) Hiển thị thời gian
\r\n\r\nGiá trị tại bất kỳ thời điểm đọc thời\r\ngian trên thang đo được đo bằng bộ định thời gian điều khiển được yêu cầu theo\r\n30.1.4 a), giá trị đặt trước của thời gian dừng máy định kỳ và thời gian điều\r\ntrị còn lại phải được hiển thị trên bảng điều khiển điều trị cùng ở nơi thực hiện\r\ncác thao tác, nếu giá trị này khác với\r\ncác giá trị trên bảng điều khiển điều trị (xem 30.1.7d).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\nxem xét và vận hành thiết bị.
\r\n\r\nb) Chiều đếm
\r\n\r\nGiá trị đọc trên thang đo hiển\r\nthị của bộ định thời gian điều khiển theo\r\n30.1.5a) có thể tăng từ zero hoặc giảm từ giá trị dừng máy định kỳ đã\r\nđặt trước.
\r\n\r\nGiá trị đọc trên thang đo hiển thị của\r\nthời gian điều trị còn lại phải giảm từ giá trị tính toán của thời gian điều trị.
\r\n\r\nĐặc biệt, trong trường hợp thời gian\r\nđiều trị kéo dài, đây là một biện pháp an toàn quan trọng đối với người sử dụng\r\nđể quan sát trực tiếp xem thời gian điều trị còn lại là bao nhiêu.
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ định thời gian điều\r\nkhiển bị lỗi, tổng thời gian chiếu xạ tại vị trí điều trị bất kỳ phải được phục\r\nhồi lại (xem 30.3.2).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\nc) Lưu giữ và bảo quản thông tin
\r\n\r\nGiá trị đọc trên thang đo\r\ntheo 30.1.5 a) phải được duy trì hiển thị
\r\n\r\n- sau khi kết thúc quá trình chiếu xạ bất kỳ\r\ncho đến khi được đặt lại về zero hoặc cho đến khi đặt lại thao tác của\r\n30.1.4b), hoặc đến khi nguồn điện lưới bị gián đoạn (xem 30.3.1), và
\r\n\r\n- sau khi gián đoạn quá trình chiếu xạ cho đến\r\nkhi tiếp tục quá trình chiếu xạ tiếp (xem 30.1.7a).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.1.6. Chọn và xác nhận các\r\nkênh, nguồn phóng xạ, các vị trí và dịch chuyển nguồn phóng\r\nxạ
\r\n\r\nĐối với thiết bị có thể
\r\n\r\n- chọn từ nhiều chế độ vận hành;
\r\n\r\n- chọn từ nhiều kênh;
\r\n\r\n- chọn từ nhiều nguồn phóng xạ riêng, hoặc từ\r\ncác nguồn phóng xạ có cường độ nguồn khác nhau, hoặc từ các\r\nnguồn phóng xạ có các nuclid phóng xạ khác nhau, hoặc từ nhiều dây nguồn phóng xạ;
\r\n\r\n- chọn từ nhiều vị trí của các nguồn\r\nphóng xạ;
\r\n\r\n- chọn giữa vị trí tĩnh và vị\r\ntrí động của các nguồn phóng xạ, hoặc
\r\n\r\n- chọn giữa các chương trình dịch chuyển gián\r\nđoạn khác nhau;
\r\n\r\nthì thiết bị phải được thiết kế và kết\r\ncấu sao cho chỉ\r\ncó thể khởi động chiếu\r\nxạ, hoặc
\r\n\r\n- sau các thao tác để thực hiện các chọn lựa\r\nnhư vậy trên bảng điều khiển điều trị, hoặc
\r\n\r\n- sau các thao tác được thực hiện tại TCP để\r\nxác nhận tập hợp các lựa chọn khi tập hợp này là một phần của kế\r\nhoạch điều trị được thực hiện bằng hệ thống lập kế hoạch điều trị phù hợp với\r\nIEC 62083, hoặc
\r\n\r\n- sau thao tác được thực hiện bởi TCP để xác nhận\r\ntừng lựa chọn khi việc chọn được thực hiện khác với thực hiện tại TCP hoặc khác\r\nvới cách sử dụng hệ thống lập kế hoạch điều trị đáp ứng IEC 62083, hoặc
\r\n\r\nSau khi khởi động quá trình chiếu xạ,\r\nchỉ được phép điều\r\nchỉnh vị trí nguồn\r\nkhi đã có thông tin về vị trí theo thời gian thực (ví dụ phương pháp huỳnh\r\nquang). Trong trường hợp này, vẫn phải duy trì việc ghi lại tất cả các dịch\r\nchuyển nguồn bằng PESS. Các thao tác được mô tả ở trên một lần nữa chỉ có thể thực\r\nhiện sau khi kết thúc quá trình chiếu xạ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.1.7. Khởi động, tiếp tục,\r\ngián đoạn và kết thúc (quá trình chiếu xạ)
\r\n\r\na) Thiết bị phải được thiết kế và kết cấu\r\nsao cho việc khởi động và tiếp tục quá trình chiếu xạ chỉ có thể thực hiện\r\nbằng thao tác tại vị trí yêu cầu trong 30.1.7d).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\nb) Thiết bị phải có phương tiện làm gián\r\nđoạn quá trình chiếu xạ bằng cách gây ra tự động trở về khoang chứa tại\r\nthời điểm bất kỳ của tất cả các nguồn phóng xạ không ở trong khoang\r\nchứa, hoặc
\r\n\r\n- bằng thao tác ở vị trí yêu cầu theo\r\n30.1.7d);
\r\n\r\n- hoặc bằng phương tiện theo yêu cầu trong\r\n30.1.8.
\r\n\r\nCác phương tiện tạo trở về tự động phải\r\nkhông được sử dụng PESS để tạo ra hoặc\r\nđiều khiển sự trở về.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và vận hành thiết bị.
\r\n\r\nc) Thiết bị phải có phương tiện để kết\r\nthúc quá trình chiếu xạ bổ sung cho bộ định thời gian điều khiển (xem 30.1.4)
\r\n\r\n- chỉ có thể được kích hoạt sau gián đoạn quá\r\ntrình chiếu xạ, và
\r\n\r\n- ngăn ngừa sự dịch chuyển tiếp theo của các\r\nnguồn phóng xạ từ khoang chứa cho đến khi thực hiện tiếp các\r\nthao tác được đặt trước và được lựa chọn được yêu cầu trong 30.1.4b) và 30.1.6,\r\nbằng\r\nthao\r\ntác tại vị trí được yêu cầu trong 30.1.7d).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\nd) Thiết bị phải được thiết kế và kết cấu sao cho chỉ\r\ncó thể thực hiện các thao tác quy định trong 30.1.7a),\r\n30.1.7b) và 30.1.7c) (ngoại trừ\r\ncác phương tiện được yêu cầu trong 30.1.8) cho bất kỳ một kênh hoặc cho\r\nbất kỳ một nhóm kênh quy định tại một vị trí phải
\r\n\r\n- hoặc tại bảng điều khiển điều trị;
\r\n\r\n- hoặc trên một số bộ phận đơn lẻ của thiết bị;
\r\n\r\nvà ngoại trừ đối với thiết\r\nbị được thiết kế\r\nđể vận hành xung quanh bệnh nhân;
\r\n\r\n- hoặc bảng điều khiển điều trị, hoặc
\r\n\r\n- bộ phận đơn lẻ của thiết bị, bộ phận bất kỳ có\r\ncác thao tác đề cập tại 30.1.7a), 30.1.7b) và 30.1.7c), có thể được\r\nđịnh vị từ khoang chứa từ xa.
\r\n\r\nBộ phận đơn lẻ của thiết bị ở vị trí đối với\r\ntất cả bốn thao tác khởi động, tiếp\r\ntục, gián đoạn và kết thúc quá trình chiếu xạ cho một kênh hoặc nhóm kênh quy định\r\ncó thể khác với bộ phận đơn lẻ cho một kênh hoặc nhóm kênh quy định khác khi\r\nthiết bị được thiết kế để chiếu xạ đồng thời cho nhiều hơn một bệnh nhân.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\ne) Trong trường hợp các thao tác đề cập\r\ntrong 30.1.7a), 30.1.7b) và 30.1.7c) không đặt trên bảng điều khiển điều trị thì khởi động\r\nchiếu xạ chỉ có thể thực hiện sau khi thực hiện thao tác trên bảng điều\r\nkhiển điều trị để đạt đến trạng thái sẵn sàng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.1.8. Gián đoạn từ xa
\r\n\r\nTrừ khi thiết bị được thiết kế để người\r\nvận hành thao tác trong phòng, thiết bị phải có các kết nối với các thiết bị\r\n(ví dụ công tắc cấp cứu) có thể định vị từ xa từ các vị trí mô tả trong\r\n30.1,7d) và có thể tạo ra sự trở lại của các nguồn phóng xạ về khoang chứa và ngăn ngừa lấy\r\nchúng ra khỏi khoang chứa cho đến khi thực hiện thao tác thích hợp tiếp\r\ntheo. Các chi tiết kỹ thuật yêu cầu đối với kết nối của thiết bị thích hợp phải\r\nđược nêu trong tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.1.9. Bảo vệ chống ghép nối\r\nkhông đúng của các kênh và bộ bộ áp nguồn
\r\n\r\nKhi các bộ phận của các kênh hoặc bộ\r\náp nguồn được thiết kế để cho phép người vận hành tháo ghép nối thì thiết bị phải\r\ncó phương tiện để kiểm tra xem các bộ phận đã được ghép nối đó có đúng hay chưa\r\nvà, nếu xảy ra sự ghép nối không đúng thì
\r\n\r\n- ngăn cản nguồn phóng xạ rời khỏi khoang chứa,\r\nhoặc
\r\n\r\n- đảm bảo rằng các nguồn phóng xạ không di chuyển\r\nqua điểm ghép nối không đúng đó và tự động quay trở về khoang chứa.
\r\n\r\nCác quy trình để khởi động và tiếp tục\r\nquá trình chiếu xạ cần được nêu trong hướng dẫn sử dụng. Kiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và vận hành thiết bị có ghép nối không đúng.
\r\n\r\n30.1.10. Giới hạn về cường độ\r\ncủa nguồn phóng xạ
\r\n\r\nTổng cường độ nguồn tia gamma của nguồn\r\nphóng xạ được sử dụng trong thiết bị không được vượt quá 100 mGy h-1 ở khoảng cách\r\n1 m.
\r\n\r\nTổng cường độ nguồn tia bêta của nguồn\r\nphóng xạ được sử dụng trong thiết bị không được vượt quá 2 Gy s-1 ở khoảng cách\r\n2 mm.
\r\n\r\n- Tổng cường độ nguồn nơtron của nguồn phóng xạ\r\nđược sử dụng trong thiết bị không được vượt quá 100 mGy h-1 ở khoảng cách\r\n1 m.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét bản mô tả kỹ thuật\r\n(xem 6.8.3a) và bằng cách xem xét ghi nhãn yêu cầu trong 6.1 aa).
\r\n\r\n30.1.11. Ghi lại số chu kỳ di\r\nchuyển nguồn phóng xạ
\r\n\r\nPhải có phương tiện để ghi lại số chu\r\nkỳ di chuyển nguồn phóng xạ. Số chu kỳ này phải được hiển thị hoặc có thể phục hồi lại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu có một\r\nnguồn không hoạt động (nguồn giả) được sử dụng để thử nghiệm các kết nối của bộ áp tia\r\ntrước khi điều trị thì phải có phương tiện tương tự dùng cho nguồn không hoạt động\r\nđó.
\r\n\r\n30.2. Bảo vệ chống việc\r\nsử dụng khác thường
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây cung cấp các biện\r\npháp an toàn tránh các sử dụng và can thiệp không được phép.
\r\n\r\n30.2.1. Làm cho bảng điều khiển\r\nđiều trị mất hiệu lực
\r\n\r\nThiết bị phải có phương tiện nhờ đó có\r\nthể làm cho thiết bị không làm việc. Các phương tiện này có thể tháo dụng cụ hoặc\r\nchìa khóa đề cập trong 30.1.3.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n30.2.2. Bảo vệ nguồn phóng xạ
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho\r\nkhông thể tiếp cận với nguồn phóng xạ khi không sử dụng công cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n30.3. Bảo vệ sử dụng\r\nbình thường trong trạng thái lỗi đơn
\r\n\r\nĐiều này quy định các yêu cầu để cung\r\ncấp việc bảo vệ chống các nguy cơ do bức xạ không mong muốn hoặc quá mức trong\r\nkhi thiết bị đang ở bất kỳ một\r\ntrong các trạng thái lỗi đơn sau (mỗi trường hợp được giải quyết chi tiết trong\r\ncác điều phụ tiếp theo):
\r\n\r\n- hỏng nguồn cung cấp năng lượng chính (xem\r\n30.3.1);
\r\n\r\n- hỏng bộ định thời gian điều khiển (xem\r\n30.3.2);
\r\n\r\n- hỏng nguồn phóng xạ đang nằm ở vị trí dự kiến\r\n(xem 30.3.3);
\r\n\r\n- hỏng cơ cấu truyền chuyển động nguồn (xem 30.3.3c);
\r\n\r\n- hỏng kết nối với nguồn phóng xạ (xem 30.3.4);
\r\n\r\n- hỏng khóa liên động (xem 30.3.5);
\r\n\r\n- nguồn phóng xạ không trở về được\r\nkhoang chứa (xem 30.3.6).
\r\n\r\nChỉ thị của các trạng thái lỗi đơn được quy định\r\ntrong 30.3.9.
\r\n\r\n30.3.1. Bảo vệ khi hỏng nguồn\r\ncung cấp năng lượng chính
\r\n\r\nKhi hỏng nguồn cung cấp năng lượng chính (ví dụ nguồn\r\nđiện lưới, nguồn khí nén, v.v...) đối với thiết bị:
\r\n\r\n- Việc kết thúc quá trình chiếu xạ phải tự động\r\nthực hiện không muộn hơn thời điểm kết thúc thời gian điều trị và không muộn\r\nhơn thời gian vận hành tối thiểu trên nguồn cấp năng lượng dự phòng, chọn thời điểm nào\r\nxảy ra đầu tiên.
\r\n\r\n- Các điều khoản được yêu cầu ở 30.1.2,\r\n30.1.7 (loại trừ việc khởi động và tiếp tục) và ở 30.1.8, 30.1.9 và 30.3 phải\r\nđược duy trì cưỡng bức cho đến\r\nkhi tất cả các nguồn phóng xạ trở về khoang chứa.
\r\n\r\nHướng dẫn liên quan đến việc bảo dưỡng\r\nvà nạp lại nguồn điện hoặc các thiết bị khác được yêu cầu để phù hợp với điều\r\nnày phải được nêu trong tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nQuy trình để khởi động và tiếp tục chiếu\r\nxạ phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách vận hành thiết bị có sự gián đoạn cung cấp điện lưới.
\r\n\r\n30.3.2. Bảo vệ khi hỏng bộ định thời\r\ngian điều khiển
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều phụ để ngăn ngừa\r\nnguy hiểm cho bệnh nhân và đảm bảo người sử dụng có thể xác định liều phóng xạ\r\nbệnh nhân hấp thụ được.
\r\n\r\na) Giới hạn việc chiếu xạ
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế và kết cấu\r\ntrúc sao cho:
\r\n\r\n- hỏng bộ định thời gian điều khiển (xem\r\n30.1.4a) hoặc cung cấp điện cho bộ\r\nđịnh thời gian điều khiển các nguồn phóng xạ theo kênh hoặc nhóm kênh bất kỳ đến mức\r\nlàm dừng chiếu xạ tại vị trí điều trị hiện thời mà không hoặc sẽ không gây ra bởi\r\nbộ định thời gian điều khiển tại thời điểm kết thúc thời gian dừng máy định kỳ\r\nchọn trước phải được phát hiện tự động trước khi bệnh nhân hấp thụ liều phóng xạ\r\n0,25 Gy ở khoảng cách 10 mm đối với nguồn tia gamma, hoặc 2 Gy ở khoảng cách 2mm đối với\r\nnguồn tia bêta hoặc liều tương đương 0,25 Sv ở khoảng cách 10 mm đối với nguồn nơtron; và
\r\n\r\n- nguồn phóng xạ phải tự động trở về khoang chứa\r\nngay khi phát hiện lỗi.
\r\n\r\nPhương tiện để đáp ứng yêu cầu này có\r\nthể là thiết bị định thời gian bổ sung.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách tạo ra một\r\nlỗi thích hợp như quy định của nhà chế tạo và kiểm tra việc vận hành của thiết bị.
\r\n\r\nb) Kiểm tra sự hoạt động đúng
\r\n\r\nPhải có khóa liên động để đảm bảo rằng\r\nkhả năng tất cả các bộ định thời gian điều khiển để kết thúc quá trình (chiếu xạ)\r\nđều được thử và chứng tỏ phù hợp trước\r\nkhi bắt đầu khởi động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n30.3.3. Bảo vệ khi lỗi không\r\nđạt được độ chính xác về vị trí và di chuyển nguồn phóng xạ và của cơ cấu truyền\r\nchuyển động nguồn
\r\n\r\na) Bảo vệ khi lỗi không đạt độ chính xác\r\nvề vị trí của các nguồn phóng xạ trong quá trình điều trị
\r\n\r\nThiết bị phải có các phương tiện nhờ\r\nđó nếu bất kỳ nguồn phóng xạ tại bất kỳ thời điểm trong quá trình điều trị có lỗi không đạt được vị trí dự\r\nkiến (trong phạm vi dung sai được nhà chế tạo quy định);
\r\n\r\n- lỗi đó phải được phát hiện, và
\r\n\r\n- ngay khi phát hiện lỗi, các nguồn phóng xạ phải\r\ntự động trở về khoang chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị sao cho tạo ra một lỗi thích hợp như quy định của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nb) Bảo vệ khi có lỗi về di chuyển nguồn\r\nphóng xạ trong quá trình di chuyển
\r\n\r\nThiết bị phải có phương tiện nhờ đó nếu\r\nnguồn phóng xạ bất kỳ tại thời điểm bất kỳ trong quá trình di chuyển sai lỗi\r\nkhông di chuyển về vị trí dự kiến của nó (trong phạm vi dung sai do nhà chế tạo\r\nquy định),
\r\n\r\n- lỗi đó phải được phát hiện, và
\r\n\r\n- ngay khi phát hiện lỗi, các nguồn phóng xạ phải\r\ntự động trở về khoang chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị sao cho tạo ra một lỗi thích hợp như quy định của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nc) Bảo vệ khi hỏng cơ cấu\r\ntruyền chuyển động điều khiển nguồn
\r\n\r\nĐể bảo vệ tránh hỏng nguồn điện, cơ cấu\r\nđiều khiển hoặc chức năng của linh kiện điện của cơ cấu truyền chuyển\r\nđộng nguồn, thiết bị phải có các phương tiện bảo vệ thay thế:
\r\n\r\n- độc lập với bộ phận điện thông thường của các\r\ncơ cấu truyền chuyển động nguồn, và
\r\n\r\n- có khả năng đưa nguồn phóng xạ trở về khoang chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách tạo ra một\r\nlỗi thích hợp như quy định của nhà chế tạo và vận hành của thiết bị hoặc bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n30.3.4. Bảo vệ chống lỗi kết nối (nếu có) tới\r\nnguồn phóng xạ
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị có các kết nối\r\ncơ có thể tháo ra giữa nguồn phóng xạ và cơ cấu truyền chuyển động\r\nnguồn, thì phải có các phương tiện để tự động thử kết nối cơ sau khi thực hiện\r\nkết nối trước khi bắt đầu quá trình điều trị.
\r\n\r\nLực mà cơ cấu truyền chuyển động nguồn\r\ncó thể tự động đặt lên nguồn phóng xạ bịt kín phải được giới hạn ở 1/4 giá trị lực mà nguồn\r\nphóng xạ bịt kín hoặc kết nối cơ khí tới nguồn phóng xạ bịt kín có thể chịu đựng\r\nđược.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nthiết bị và các thông tin liên quan của nhà chế tạo (tức là các kết quả thử, tính toán, quy\r\nđịnh kỹ thuật của vật liệu đã sử dụng và xử lý các đặc tính kỹ thuật đối\r\nvới các vật liệu này).
\r\n\r\n30.3.5. Bảo vệ tránh lỗi\r\nkhóa liên động
\r\n\r\nPhải có các tiện nghi để kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng của tất cả các khóa liên động an toàn bức xạ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n30.3.6. Phát hiện lỗi khi nguồn\r\nphóng xạ không trở về khoang chứa
\r\n\r\nThiết bị phải có phương tiện,\r\ndựa vào sự phát hiện bức xạ của nguồn phóng xạ, để phát hiện lỗi khi nguồn\r\nphóng xạ không trở về khoang chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị sao cho tạo ra một lỗi thích hợp như quy định của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\n30.3.7. Có sẵn thông tin liên\r\nquan tới việc tiếp tục phát xạ
\r\n\r\nTrong trường hợp có lỗi bất kỳ mô tả trong\r\n30.3.1, 30.3.2a), 30.3.3a), 30.3.3b) và 30.1.9, thì thông tin cần thiết để tiếp\r\ntục phát xạ theo thông số đặt trước phải có thể phục hồi lại trong khoảng thời\r\ngian ít nhất là 10 h tính từ thời điểm lỗi hoặc cho đến khi thực hiện xong bản\r\nghi cố định (xem thêm 50.2.3).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp theo cách tương tự\r\nnhư đối với 30.3.1, 30.3.2a), 30.3.3a), 30.3.3b) và 30.1.9.
\r\n\r\nCác tài liệu kèm theo phải có chú giải\r\nvề quy trình để phục hồi lại và lưu giữ\r\nthông tin này để tiếp tục\r\nquá trình điều trị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ncác tài liệu kèm theo.
\r\n\r\n30.3.8. Hiệu chỉnh trước khi\r\nchiếu xạ tiếp theo
\r\n\r\nSau bất kỳ lỗi nào được mô tả trong\r\n30.3.2a), 30.3.3a), 30.3.3b), phải không thể bắt đầu hoặc tiếp tục quá trình chiếu xạ bởi sử dụng bình thường. Tài liệu\r\nkèm theo phải có:
\r\n\r\n- chỉ dẫn cụ thể về hành động hiệu chỉnh đối với\r\ntừng lỗi mô tả trong 30.3.2a), 30.3.3a), 30.3.3b);
\r\n\r\n- giải thích về các quy trình đặc biệt cần phải thực hiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp theo cách tương tự\r\nnhư đối với 30.3.1, 30.3.2a), 30.3.3a) và 30.3.3b).
\r\n\r\n30.3.9. Chỉ thị các trạng\r\nthái lỗi đơn
\r\n\r\na) Chỉ thị lỗi
\r\n\r\nThiết bị phải được trang bị các đèn chỉ\r\nthị phù hợp với 6.7 hoặc các phương tiện chỉ thị khác được kích hoạt khi xuất\r\nhiện bất kỳ lỗi nào trong số các lỗi sau:
\r\n\r\n- lỗi của\r\nbộ định thời gian điều khiển (xem 30.3.2);
\r\n\r\n- lỗi dịch chuyển của một nguồn phóng xạ (xem\r\n30.3.3b);
\r\n\r\n- lỗi của cơ cấu truyền chuyển động nguồn (xem\r\n30.3.3c);
\r\n\r\n- lỗi của ghép nối giữa kênh và bộ ứng dụng nguồn\r\ntia (xem 30.1.9);
\r\n\r\n- lỗi của kết nối tới nguồn phóng xạ (xem\r\n30.3.4);
\r\n\r\n- lỗi của khóa\r\nliên động khi thiết bị có phương tiện phát hiện lỗi khóa liên động an toàn phóng xạ (xem 30.3.5);
\r\n\r\n- lỗi của nguồn phóng xạ không\r\ntrở về khoang chứa\r\n(xem 30.3.6).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và vận hành thiết bị với một lỗi như quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nb) Chỉ thị lỗi dịch chuyển của nguồn phóng xạ
\r\n\r\nKhi khởi động dịch chuyển, nếu nguồn\r\nphóng xạ bất kỳ không tới được vị trí dự kiến của nó thì một tín hiệu báo động\r\nbằng âm thanh\r\nvà một chỉ thị hình ảnh\r\ntại vị trí yêu cầu theo 30.1.7d) phải được thực hiện ngay lập tức và được duy\r\ntrì liên tục đến khi cắt nguồn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và vận hành thiết\r\nbị với một lỗi như quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nc) Chỉ thị rằng các khóa liên động an toàn phóng xạ đã được tác động\r\ndo các trạng thái lỗi đơn
\r\n\r\nThiết bị phải được trang bị phương tiện\r\nđể chỉ thị bằng hình ảnh khi việc dịch chuyển bình thường các nguồn phóng xạ bị\r\nchặn lại bằng điều kiện bất kỳ trong các điều kiện đề cập trong 30.3.2a),\r\n30.3.2b), 30.3.3a), 30.3.3b) và 30.3.4.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nd) Chỉ thị rằng việc khởi\r\nđộng bị ngăn chặn hoặc chiếu xạ bị kết thúc do các trạng thái lỗi đơn
\r\n\r\nThiết bị phải được trang bị phương tiện\r\nđể chỉ thị bằng hình ảnh khi việc\r\ndịch chuyển nguồn phóng xạ bị ngăn chặn bằng điều kiện bất kỳ trong các điều kiện\r\nđược đề cập trong 30.3.9.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nMục\r\n6 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bắt lửa của hỗn hợp khí gây mê dễ cháy
\r\n\r\nKhông áp dụng các điều của mục này trong Tiêu chuẩn\r\nchung.
\r\n\r\nMục\r\n7 - Bảo vệ chống quá nhiệt và các nguy hiểm về an toàn khác
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này trong Tiêu chuẩn\r\nchung.
\r\n\r\nMục\r\n8 - Độ chính xác của dữ liệu vận hành và bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này trong\r\nTiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n50. Độ chính xác của\r\ndữ liệu vận hành
\r\n\r\nÁp dụng điều này trong Tiêu chuẩn\r\nchung, ngoại trừ:
\r\n\r\n50.1. Ghi nhãn các bộ\r\nphận điều khiển và dụng cụ đo
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n50.1. Các chỉ thị
\r\n\r\n50.1.1. Thông tin về chiếu xạ\r\ntia gamma, bêta và notron
\r\n\r\nPhải cung cấp thông tin\r\nthích hợp trong tài liệu kèm theo về các chế độ vận hành có thể lựa chọn các lựa\r\nchọn và cấu hình của nguồn phóng xạ để cho phép người sử dụng chọn\r\ncác điều kiện thích hợp đối với việc chiếu xạ và thu được các dữ liệu cần thiết\r\nđể đánh giá tỷ lệ đã hấp thụ liều phóng xạ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n50.1.2. Thang đo và đơn vị
\r\n\r\nNgoài hiển thị thời gian, mỗi hiển thị\r\ntrên thang đo các giá trị các thông số\r\nliên quan đến đầu ra chỉ được thể hiện\r\nchỉ trên một thang theo một loại đơn vị và/hoặc phần chia thập phân của nó. Đối\r\nvới hiển thị giá trị thời gian bằng giờ hoặc phút, không được sử dụng các phần\r\nchia thập phân. Tất cả các hiển thị giá trị các thông số phải xác định đơn vị của\r\nthông số đó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n50.1.3. Chỉ thị việc chọn\r\ncác kênh, nguồn phóng xạ, vị trí và dịch chuyển nguồn phóng xạ
\r\n\r\nTrong trường hợp các nguồn phóng xạ có\r\nthể được sử dụng ở các cấu hình\r\nkhác nhau và/hoặc ở các vị trí tĩnh và/hoặc động\r\nkhác nhau trong bất kỳ kênh nào, thì phải có chỉ thị cho tất cả các cấu hình được\r\nchọn, các vị trí và dịch chuyển của nguồn phóng xạ trong mỗi kênh và chỉ thị\r\nnày phải được duy trì cho đến khi\r\nchọn lại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà vận hành thiết bị.
\r\n\r\n50.1.4. Thông tin yêu cầu để\r\nhạn chế chiếu xạ trong quá trình di chuyển nguồn phóng xạ
\r\n\r\nCó ba mục đích của việc giới hạn chiếu\r\nxạ trong quá trình di chuyển nguồn phóng xạ. Một là để hạn chế chiếu xạ dưới\r\ncác điều kiện chưa xác định đến thể tích đích của bệnh nhân. Hai là để hạn chế\r\nliều lượng phóng xạ được hấp thụ tới các mô bình thường trong quá trình di chuyển bình thường của nguồn phóng xạ.\r\nThứ ba là để hạn chế liều tương đương mà người vận hành thiết bị nhận được.
\r\n\r\nCác liều phóng xạ trong khi di chuyển\r\nnhư vậy được xác định một phần bởi thời gian dành cho sự dịch chuyển nhưng các\r\nliều phóng xạ này cũng được xác định bằng cường độ nguồn của các nguồn phóng xạ\r\nđược người sử dụng đã chọn và bằng\r\nsố lần gián đoạn trong quá trình điều trị. Do đó người sử dụng cần có thông tin\r\nđể có thể ước lượng các liều phóng xạ trong khi di chuyển và có thể tính toán\r\nchúng một cách thích hợp.
\r\n\r\nThông tin về liều phóng xạ trong khi\r\ndi chuyển được nêu trong tài liệu kèm theo phải liên quan đến các phép đo hoặc tính toán đối với\r\nhai điều kiện và đối với mỗi kênh (xem 6.8.2ee):
\r\n\r\n- tốc độ kerma không khí tại vị trí cách tâm trục\r\nbộ ứng dụng nguồn tia 10 mm, đối với nguồn phóng xạ phát bức xạ gamma,
\r\n\r\n- liều lượng phóng xạ được hấp thụ vào nước ở vị trí cách\r\ntâm trục của bộ ứng dụng nguồn tia 2 mm đối\r\nvới nguồn phóng xạ phát bức xạ bêta,
\r\n\r\n- liều hấp thụ vào nước ở vị trí cách\r\ntâm trục của bộ ứng dụng nguồn tia 10 mm đối với kênh nguồn phóng xạ phát bức xạ\r\nnơtron,
\r\n\r\n- tốc độ kerma không khí tại vị trí cách tâm trục\r\ncủa kênh 1 m đối với nguồn kênh phóng xạ phát bức xạ gamma,
\r\n\r\n- liều hấp thụ vào nước ở vị trí cách\r\ntâm trục của kênh 1 m đối với kênh nguồn phóng xạ phát bức xạ nơtron và bêta.
\r\n\r\nĐối với mỗi điều kiện, tốc độ kerma không khí\r\nhoặc liều phóng xạ được hấp thụ phải được đưa ra đối với một nguồn phóng xạ quy\r\nđịnh và phải ở các vị trí bất\r\nlợi nhất theo yêu cầu này.
\r\n\r\nNếu các phép đo được thực hiện hoặc để\r\ncung cấp thông tin hoặc để thử phù hợp thì:
\r\n\r\n- đối với các phép đo ở khoảng cách\r\n10 mm, tốc độ kerma không khí phải được lấy trung bình trên diện\r\ntích đến nhưng không vượt quá 1 cm2;
\r\n\r\n- đối với các phép đo ở khoảng cách\r\n2mm, liều hấp thụ vào nước phải được lấy trung bình trên diện tích đến\r\nnhưng không vượt quá 1 mm2;
\r\n\r\n- đối với các phép đo ở khoảng cách\r\n1 m, tốc độ kerma không khí hoặc liều lượng hấp thụ vào nước phải được\r\nlấy trung bình trên diện tích đến nhưng không vượt quá 100 cm2.
\r\n\r\n50.2. Thỏa thuận giữa\r\ngiá trị chỉ thị và giá trị hiệu lực
\r\n\r\n50.2.1. Vị trí của nguồn\r\nphóng xạ trong bộ ứng dụng nguồn tia
\r\n\r\nChỉ thị (xem 30.1.2c) chỉ ra vị trí của\r\nnguồn phóng xạ bất kỳ (hoặc dãy nguồn phóng xạ) trong bộ áp tia bất kỳ được\r\ncung cấp cùng với thiết bị như được chọn chỉ được xuất hiện khi vị trí chệch khỏi vị trí\r\nquy định theo hướng bất kỳ\r\nkhông quá 2 mm.
\r\n\r\nMô tả các điều kiện của bộ ứng dụng nguồn\r\ntia và kênh mà ở đó thỏa thuận\r\ntrên không được đáp ứng phải được nêu trong tài liệu kèm theo (xem 6.8.2ff).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phương tiện do nhà chế tạo khuyến cáo và giải thích.
\r\n\r\n50.2.2. Bộ định thời gian điều\r\nkhiển
\r\n\r\nSai số của\r\ngiá trị thời gian dừng\r\nmáy định kỳ không được vượt quá 1 % hoặc 100 ms, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách:
\r\n\r\n- chọn 5 thời gian đặt trước (không nhỏ hơn 1 %\r\ncủa giá trị lớn nhất có thể đặt trước) để bao trùm dải thiết bị có thể có;
\r\n\r\n- tại mỗi thời gian đặt trước, thực hiện 10 phép\r\nđo thời gian thực tế ở vị trí dự kiến\r\nvà/hoặc thực\r\nhiện\r\ncác dịch chuyển dự kiến (ví dụ bằng các tín hiệu điện khi nguồn phóng xạ tới và\r\nrời khỏi bộ\r\nứng\r\ndụng nguồn tia như quy định của nhà chế tạo);
\r\n\r\nTừng phép đo phải phù hợp với yêu cầu.
\r\n\r\n50.2.3. Ghi lại quá trình\r\nchiếu xạ
\r\n\r\nTại thời điểm kết thúc quá trình chiếu\r\nxạ, thiết bị phải có sẵn các dữ\r\nliệu dưới đây:
\r\n\r\n- nhận dạng bệnh nhân, tốt nhất là tên và ngày\r\nsinh của bệnh nhân;
\r\n\r\n- ngày tháng và thời gian khởi động chiếu xạ;
\r\n\r\n- thời gian kết thúc chiếu xạ;
\r\n\r\n- thời gian của lần gián đoạn bất kỳ;
\r\n\r\n- thời gian và ngày tháng của lần tiếp tục chiếu\r\nxạ bất kỳ;
\r\n\r\n- cường độ chiếu xạ, ngày tháng và thời gian hiệu\r\nchuẩn cuối cùng của mỗi nguồn phóng xạ;
\r\n\r\n- kênh, vị trí nguồn phóng xạ và thời gian dừng máy định kỳ\r\ncủa mỗi vị trí điều trị.
\r\n\r\nCác dữ liệu này phải phục hồi được\r\ntrong khoảng thời gian ít nhất là 10 h tính từ thời điểm lỗi đề cập trong\r\n30.3.7.
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\nMục\r\n9 - Hoạt động không bình thường và trạng thái lỗi; Phép thử môi trường
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này trong\r\nTiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n52. Hoạt động không\r\nbình thường và trạng thái lỗi
\r\n\r\n52.1. Thay thế:
\r\n\r\na) Thiết bị phải được thiết kế và chế tạo\r\nsao cho, ngay cả trong điều kiện lỗi đơn, không được có rủi ro về an toàn (xem\r\n3.1 và Điều 13)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giả thiết là thiết bị được\r\nvận hành theo các điều kiện sử dụng bình thường, nếu không có quy định nào khác\r\ntrong phép thử dưới đây.
\r\n\r\nSự phù hợp được đáp ứng nếu khi đưa bất\r\nkỳ điều kiện lỗi nào trong các điều kiện mô tả trong 52.5, mỗi thời điểm một điều\r\nkiện, cũng không trực tiếp dẫn đến bất kỳ nguy cơ gây mất an toàn nào mô tả\r\ntrong 52.4.
\r\n\r\nb) An toàn của thiết bị có hệ thống điện\r\ntử lập trình được phải được đánh giá theo các yêu cầu của tiêu chuẩn kết hợp\r\nIEC 60601-1-4 (xem Phụ lục L).
\r\n\r\nTất cả các thông tin liên quan đến rủi\r\nro tồn dư phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nNgoại trừ: Không được áp dụng\r\nIEC 60601-1-4 cho các dự án/sản phẩm khi có thể thấy rằng việc phát\r\ntriển đã qua giai\r\nđoạn mà các yêu cầu chi tiết có thể áp dụng; tiêu chuẩn này phải được áp dụng\r\ntrong quá trình phát triển dự án/sản phẩm và được tiếp tục trong suốt chu kỳ đời sống\r\nphát triển.
\r\n\r\nMặc dù sẽ không thể áp dụng IEC\r\n60601-1-4 một cách đầy đủ cho các sản\r\nphẩm đang tồn tại và cho các sản phẩm đã được phát triển qua giai đoạn xác định\r\nở trên, nhưng\r\nviệc xem xét thiết kế có sẵn và dữ liệu điều khiển quá trình có thể\r\ncung cấp bằng chứng quan trọng, xem thêm 52.211.1 của IEC 60601-1-4.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nhướng dẫn sử dụng và IEC 60601-1-4 về hồ sơ quản lý rủi ro.
\r\n\r\nMục\r\n10 - Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này trong\r\nTiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTài liệu viện dẫn - Các tiêu chuẩn được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nÁp dụng phụ lục này của Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau phải áp dụng\r\nđồng thời với tiêu chuẩn này: Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60788 : 1984, Medical radiology\r\n- Terminology (X quang y học - Thuật ngữ)
\r\n\r\nIEC 61217 : 1996, Radiotherapy\r\nequipment - Coordinates, movements and scale 1) (Thiết bị liệu pháp tia\r\nX - Tọa độ, dịch chuyển và định thang)
\r\n\r\nSửa đổi 1 (2000)
\r\n\r\nIEC 62083 : 2000, Medical electrical equipment\r\n- Requirements for the safety of radiotherapy\r\ntreatment planning systems (Thiết bị điện y tế - Yêu cầu về an toàn cho các hệ\r\nthống lập kế hoạch điều trị bằng liệu pháp tia X)
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nTCVN 7303-1: 2003\r\n(IEC 60601-1:1988) Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn
\r\n\r\nSửa đổi 1 (1991)
\r\n\r\nSửa đổi 2 (1995)
\r\n\r\nTCVN 7303-1-1 (IEC 60601-1-1 : 2000), Medical\r\nelectrical equiment\r\n- Part 1-2: General requirements for safety - Collateral\r\nStandard: Safety\r\nrequirements for medical electrical systems (Thiết bị điện y tế- Phần 1-1: Yêu cầu\r\nchung về an toàn - Tiêu chuẩn kết hợp: Yêu cầu an toàn cho các hệ thống điện y\r\ntế)
\r\n\r\nTCVN 7303-1-2 (IEC 60601-1-2 : 2001), Medical\r\nelectrical equiment - Part 1-2: General requirements for safety - Collateral\r\nStandard: Electromagnetic compatibility - Requirements and test (Thiết bị điện\r\ny tế - Phần 1-2: Yêu cầu chung về an toàn - Tiêu chuẩn kết hợp: Tương thích điện\r\ntừ - Yêu cầu và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 60601-1-4 : 1996, Medical\r\nelectrical equiment - Part 1: General requirements - 4. Collateral Standard:\r\nProgrammable electrical medical system 2) (Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung về an toàn - 4. Tiêu chuẩn kết hợp: Hệ thống điện y tế lập trình được 2).
\r\n\r\nSửa đổi 1 (năm 1999)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60601-1-3 : 1994, Medical\r\nelectrical equipment - Part 1: General requirement\r\nfor safety - 3.\r\nCollateral standard:\r\nGeneral requirements for radiation protection in diagnostic X-ray equipment\r\n(Thiết bị điện y tế - Phần 1: Các yêu cầu chung về an toàn - 3.\r\nTiêu chuẩn kết hợp: Các yêu cầu chung về bảo vệ phóng\r\nxạ trong thiết bị chẩn đoán tia X).
\r\n\r\nICRP Publication 33 : 1982, Protection\r\nAgainst lonizing Radiation from External Sources Used in Medicine (Ấn bản ICRR\r\n33:1982 Bảo vệ tránh bức\r\nxạ ion từ nguồn ngoài được sử dụng trong\r\ny học).
\r\n\r\nICRP Publication 60 : 1991, 1990 Recommedations\r\nof\r\nthe\r\nInternational Commission on Radiological Protection (Ấn bản ICRP\r\n60: 1991, 1990 khuyến cáo của hiệp hội quốc tế về bảo vệ bức xạ tia X).
\r\n\r\nICRU Report 35 : 1984, Radiation\r\nDosimetry: Electron Beams with Energies Between 1 and 50 MeV (Báo cáo ICRU 35:\r\n1984, phép đo liều bức xạ: Các tia điện tử có năng lượng giữa 1 và 50 MeV).
\r\n\r\nICRU Report 38 : 1985, Dose and\r\nVolume Specification for\r\nReporting Intracavitary Therapy in Gynecology (Báo cáo ICRU 38: 1985, Đặc điểm\r\nkỹ thuật về liều và dung lượng phóng xạ cho báo cáo quá trình trị liệu khoang\r\ncơ thể trong phụ khoa).
\r\n\r\nICRU Report 39 : 1985, Determination\r\nof Dose Equivalents Resulting form External Radiation Sources) (Báo cáo ICRU\r\n39: 1985, kết quả xác định liều tương đương từ các nguồn phóng xạ ngoài).
\r\n\r\nICRU Report 51 : 1993, Quantities\r\nand Units in Radiation Protection Dosimetry (Báo cáo ICRU 51: 1993, Chất lượng và\r\nđơn vị trong liều bảo vệ phát xạ).
\r\n\r\nICRU Report 58 : 1997, Dose and\r\nVolume Specification for\r\nReporting Interstitial Therapy (Báo cáo ICRU 58 : 1997, Đặc điểm kỹ thuật về liều\r\nvà dung lượng phóng xạ cho báo cáo quá trình điều trị khe).
\r\n\r\nAAPM Report 61 : 1998, High\r\nDose-Rate Brachytherapy Treatment Delivery (Reprinter from Medical Physics,\r\nVol. 25, Issue 40 (1998) Radiation Therapy Committee Task Group No. 59; 29pp\r\n[(Báo cáo AAPM 61: 1998, Điều trị sinh sản bằng áp sát tỷ lệ liều cao\r\n(In lại từ y vật lý, phiên bản 25, số 4) (năm 1998), Nhóm hỗ trợ ủy ban\r\nliệu pháp phóng xạ số 59, 29pp].
\r\n\r\nInternational Atomic Enegy Agency Safety Series\r\nNo. 115 : 1996, International Basic Safety Standards for\r\nProtection against Radiation and for the Safety of\r\nRadiation Sources (Tiêu chuẩn an toàn của cơ quan năng\r\nlượng nguyên tử quốc tế số\r\n115: 1996, Các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn cơ bản để bảo\r\nvệ bức xạ ion hóa và an toàn cho các nguồn phóng xạ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bản\r\nchú dẫn các thuật ngữ đã định nghĩa
\r\n\r\nABSORBED DOSE - Liều hấp thụ ……………………………………………….rm-13-08 of\r\n60788
\r\n\r\nABSORBED DOSE RATE - Tỷ lệ liều hấp thụ\r\n………………………………….rm-13-09 of\r\n60788
\r\n\r\nACCESSORY - Phụ kiện …………………………………………………………..rm-83-06 of\r\n60788
\r\n\r\nACCOMPANYING DOCUMENTS - Tài liệu kèm\r\ntheo ………………………….rm-82-01 of\r\n60788
\r\n\r\nAFTERLOADING - Sau tải …………………………………………………………rm-42-54 of\r\n60788
\r\n\r\nAIR KERMA - KERMA Không khí …………………………………………………..3.27 of\r\nIEC60731
\r\n\r\nAPPLIED PART - Bộ phận ứng dụng ……………………………………………….2.1.5 of\r\n60601-1
\r\n\r\nBETA SOURCE STRENGTH - Cường độ nguồn\r\ntia Bêta …………………………………..2.1.102
\r\n\r\nBRACHYTHERAPY - Xạ trị áp sát ……………………………………………………………...2.1.103
\r\n\r\nCAPSULE - Vỏ bịt …………………………………………………………………..rm-20-06 of\r\n60788
\r\n\r\nCHANNEL - Kênh …………………………………………………………………..rm-25-02 of\r\n60788
\r\n\r\nCLASS 1 EQUIPMENT - Thiết bị cấp 1 …………………………………………….2.2.4 of\r\n60601-1
\r\n\r\nCONTINUATION - Quá trình liên tục ………………………………………………………….2.1.104
\r\n\r\nCONTROLLING OPERATION - Việc vận hành\r\nđiều khiển ……………………rm-83-04 of\r\n60788
\r\n\r\nCONTINUOUS OPERATION - Vận hành liên tục\r\n………………………………2.10.02 of\r\n60601-1
\r\n\r\nDEVELOPMENT LIFE-CYCLE - Phát triển\r\nchu kỳ sống ……………….2.201.1 of\r\nIEC 60601-1-4
\r\n\r\nDISPLAY - Hiển thị ………………………………………………………………….rm-84-01 of\r\n60788
\r\n\r\nDOSE EQUIVALENT (DOSE EQUIVALENT RATE)\r\n-
\r\nLiều tương đương (Tỷ lệ liều tương đương) ……………………………………..rm-13-24 of 60788
DWELL TIME - Thời gian dừng máy định kỳ\r\n………………………………………………….2.1.105
\r\n\r\nELECTROMAGNETIC COMPATIBILITY (EMC) -\r\nTính tương thích điện từ ....2.204 of\r\n60601-1-2
\r\n\r\nEQUIPMENT - Thiết bị ……………………………………………………………….2.2.15 of\r\n60601-1
\r\n\r\nFLAMMABLE ANAESTHETIC MIXTURE WITH AIR\r\n-
\r\nHỗn hợp thuốc gây mê dễ cháy với không khí …………………………………..2.12.15 of 60601-1
FLAMMABLE ANAESTHETIC MIXTURE WITH\r\nOXYGEN OR NITROUS
\r\nOXIDES - Hỗn hợp thuốc gây mê dễ cháy với oxy và oxit nitơ ……………….2.12.16 of\r\n60601-1
GAMMA SOURCE STRENGTH - Cường độ nguồn\r\nphóng xạ tia Gamma ………………\r\n2.1.106
\r\n\r\nINITIATION - Khởi động …………………………………………………………………………2.1.107
\r\n\r\nINSTRUCTIONS FOR USE - Hướng dẫn sử dụng\r\n……………………………..rm-82-02 of\r\n60788
\r\n\r\nINTERLOCK, TO INTERLOCK - Khớp liên động,\r\nđể khớp liên động ………….rm-83-05 of\r\n60788
\r\n\r\nINTERRUPTION OF IRRADIATION, TO\r\nINTERRUPT
\r\nIRRADIATION - Gián đoạn phóng xạ, để gián đoạn phóng xạ ……………………………..2.1.108
INTERSTITIAL RADIOTHERAPY - Liệu pháp\r\nxạ trị khe hở ……………………rm-42-53 of\r\n60788
\r\n\r\nINTRACAVITARY RADIOTHERAPY - Liệu pháp\r\nxạ trị nội bào ………………..rm-42-04 of\r\n60788
\r\n\r\nINTRALUMINAL RADIOTHERAPY - Liệu pháp\r\nxạ trị trong lumen …………………………2.1.109
\r\n\r\nIONIZING RADIATION - Bức xạ ion hóa ………………………………………….rm-11-02 of\r\n60788
\r\n\r\nIRRADIATION, TO IRRADIATE - Sự phát xạ\r\nvà phát xạ ………………………..rm-12-09 of 60788
\r\n\r\nLEAKAGE RADIATION - Rò rỉ phóng xạ ………………………………………….rm-11-15 of 60788
\r\n\r\nMANUFACTURER - Nhà chế tạo ………………………………………………….rm-85-03 of 60788
\r\n\r\nNEUTRON - Nơtron …………………………………………………………………rm-11-17 of\r\n60788
\r\n\r\nNEUTRON RADIATION - Phóng xạ Nơtron ……………………………………..rm-11-01 of\r\n60788
\r\n\r\nNEUTRON SOURCE STRENGTH - Cường độ nguồn\r\nphóng xạ nơtron ……………….....2.1.110
\r\n\r\nNORMAL CONDITION (NC) - Điều kiện bình\r\nthường ……………………………2.10.7 of\r\n60601-1
\r\n\r\nNORMAL USE - Sử dụng bình thường …………………………………………….2.10.8 of\r\n60601-1
\r\n\r\nOPERATOR - Người vận hành …………………………………………………….rm-85-02 of\r\n60788
\r\n\r\nPASSWORD - Mật khẩu ……………………………………………………………rm-62-03 of\r\n60788
\r\n\r\nPATIENT - Bệnh nhân ………………………………………………………2.1.110 of\r\nIEC 60601-2-1
\r\n\r\nPREPARATORY STATE - Trạng thái chuẩn bị\r\n…………………………………\r\nrm-84-04\r\nof\r\n60788
\r\n\r\nPROGRAMMABLE ELECTRONIC SUBSYSTEM\r\n(PESS)
\r\n- Hệ thống điện\r\ntử có thể lập trình ……………………………………………….2.201.5 of\r\n60601-1-4
QUALIFIED PERSON - Người quản lý chất\r\nlượng ……………………………………..N.P-2.1.111
\r\n\r\nQUALITY ASSURANCE - Bảo hiểm chất lượng\r\n……………………………………IEC\r\n61223-2-10
\r\n\r\nRADIATION - Sự phóng xạ ………………………………………………………..rm-11-01 of 60788
\r\n\r\nRADIATION ENERGY - Năng lượng tia xạ ……………………………………… rm-13-29 of 60788
\r\n\r\nRADIOACTIVE SOURCE - Nguồn phóng xạ ……………………………………. rm-20-02 of\r\n60788
\r\n\r\nRADIOACTIVE SOURCE TRAIN - Dãy nguồn\r\nphóng xạ ……………………………………2.1.112
\r\n\r\nRADIOACTIVITY - Tính phóng xạ ……………………………………………….. rm-12-13 of\r\n60788
\r\n\r\nRADIOTHERAPY - Liệu pháp phóng xạ ………………………………………… rm-40-05 of 60788
\r\n\r\nREADY STATE - Trạng thái sẵn sàng …………………………………………… rm-84-05 of\r\n60788
\r\n\r\nREFERENCE AIR KERMA RATE - Tốc độ\r\nkerma không khí tương ứng ………………... 2.1.113
\r\n\r\nRESIDUAL RISK - Các nguy hiểm phóng xạ\r\ndư ……………………………..\r\n2.201.6\r\nof 60601-1-4
\r\n\r\nRISK MANAGEMENT FILE - Hồ sơ quản lý\r\ncác rủi ro ……………………….2.201.8 of\r\n60601-1-4
\r\n\r\nSAFETY - An toàn ………………………………………………………………\r\n2.201.10\r\nof 60601-1-4
\r\n\r\nSAFETY HAZARD - Nguy hiểm an toàn …………………………………………. 2.12.18 of\r\n60601-1
\r\n\r\nSCALE READING - Đọc thang đo ……………………………………………….. rm-73-09 of 60788
\r\n\r\nSEALED RADIOACTIVE SOURCE - Nguồn\r\nphóng xạ bịt kín …………………\r\nrm-20-03\r\nof 60788
\r\n\r\nSINGLE FAULT CONDITION (SFC) - Điều kiện lỗi\r\nđơn ……………..…………\r\n2.10.11\r\nof 60601-1
\r\n\r\nSITE TEST - Kiểm tra vị trí ………………………………………….……..\r\n2.1.117\r\nof IEC 60601-2-1
\r\n\r\nSOURCE APPLICATOR - Bộ áp tia ……………………………………………… rm-25-04 of 60788
\r\n\r\nSOURCE DRIVE MECHANISM - Cơ chế điều khiển\r\nnguồn ……………………rm-25-03 of 60788
\r\n\r\nSOURCE STRENGTH - Cường độ nguồn …………………………………………………… 2.1.114
\r\n\r\nSPECIFIC - Riêng …………………………………………………………………..\r\nrm-74-01\r\nof\r\n60788
\r\n\r\nSPECIFIED - Được quy định ………………………………………………………\r\nrm-74-02\r\nof\r\n60788
\r\n\r\nSTORAGE CONTAINER - Khoang chứa ………………………………………… rm-25-01 of\r\n60788
\r\n\r\nSUPERFICIAL RADIOTHERAPY - Liệu pháp bằng\r\ntia xạ bề mặt …………….\r\nrm-42-01\r\nof\r\n60788
\r\n\r\nSUPPLY MAINS - Nguồn điện lưới\r\n………………………………………………..\r\n2.12.10\r\nof 60601-1
\r\n\r\nTARGET VOLUME - Dung lượng mục tiêu ……………………………………… rm-37.20 of 60788
\r\n\r\nTERMINATION OF IRRADIATION, TO\r\nTERMINATE IRRADIATION -
\r\nSự kết thúc phát xạ cuối, kết thúc quá trình phát xạ ………………………………………… 2.1.115
TIMING DEVICE - Thiết bị định thời\r\ngian ………………………………………...\r\nrm-83-03\r\nof\r\n60788
\r\n\r\nTO INTERRUPT IRRADIATION, INTERRUPTION\r\nOF IRRADIATION -
\r\nGián đoạn bức xạ, gián đoạn quá trình bức xạ ……………………………………………… 2.1.108
TO IRRADIATE IRRADIATION - Để chiếu xạ\r\ncủa quá trình chiếu xạ …………\r\nrm-12-09\r\nof\r\n60788
\r\n\r\nTO TERMINATE IRRADIATION, TERMINATION\r\nOF IRRADIATION -
\r\nKết thúc chiếu xạ, sự kết thúc quá trình chiếu xạ …………………………………………… 2.1.115
TOOL - Dụng cụ ……………………………………………………………………….12.12 of 60601-1
\r\n\r\nTRANSIT - Thời gian dịch\r\nchuyển …………………………………………………………….\r\n2.1.116
\r\n\r\nTREATMENT - Điều trị ………………………………………………………2.118 of IEC\r\n60601-2-11
\r\n\r\nTREATMENT CONTROL PANEL (TCP) - Bảng\r\nđiều khiển điều trị …………..rm-33-05 of\r\n60788
\r\n\r\nTREATMENT PARAMETER - Thông số điều trị\r\n……………………………………………..2.1.117
\r\n\r\nTREATMENT PLAN - Kế hoạch điều trị ……………………………………………4.4 of IEC 62083
\r\n\r\nTREATMENT PLANNING SYSTEM - Hệ thống kế\r\nhoạch điều trị ……………….4.5 of IEC 62083
\r\n\r\nTREATMENT ROOM - Phòng điều trị …………………………………………….rm-20-23 of\r\n60788
\r\n\r\nTREATMENT TIME - Thời gian điều trị ……………………………………………………….2.1.118
\r\n\r\nTYPE B APPLIED PART - Bộ phận ứng dụng\r\nkiểu B …………………………..2.1.24 of\r\n60601-1
\r\n\r\nTYPE TEST - Phép thử kiểu ………………………………………………2.1.120 of\r\nIEC 60601-2-1
\r\n\r\nUSER - Người sử dụng …………………………………………………………….rm-85-01 of\r\n60788
\r\n\r\nX- RADIATION - Bức xạ tia X ……………………………………………………..rm-11-01 of 60788
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục 1 - Quy định chung
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung đối với phép thử
\r\n\r\n5. Phân loại
\r\n\r\n6. Nhận biết, ghi nhãn và tài liệu
\r\n\r\nMục 2 - Điều kiện môi trường
\r\n\r\n10. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nMục 3 - Bảo vệ chống nguy hiểm điện giật
\r\n\r\nMục 4 - Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
\r\n\r\nMục 5 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bức\r\nxạ không mong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\n29. Bức xạ tia X
\r\n\r\n30. Bức xạ tia alpha, bêta, gamma, nơtron\r\nvà bức xạ của các hạt khác
\r\n\r\nMục 6 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bắt\r\nlửa của hỗn hợp khí gây mê dễ cháy
\r\n\r\nMục 7 - Bảo vệ chống quá nhiệt và các\r\nnguy hiểm về an toàn khác
\r\n\r\nMục 8 - Độ chính xác của dữ liệu vận\r\nhành và bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
\r\n\r\n50. Độ chính xác của dữ liệu vận hành
\r\n\r\nMục 9 - Hoạt động không bình thường và\r\ntrạng thái lỗi; Phép thử môi trường
\r\n\r\n52. Hoạt động không bình thường và\r\ntrạng thái lỗi
\r\n\r\nMục 10 - Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nPhụ lục L
\r\n\r\nTài liệu viện dẫn - Các tiêu chuẩn được\r\nđề cập trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nBản chú dẫn các thuật ngữ đã định\r\nnghĩa
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Hiện nay TCVN 7303-1 : 2003 (IEC\r\n60601-1 : 1988) đã được thay thế bằng TCVN 7303-1 : 2009 (IEC 60601-1 :\r\n2005)
\r\n\r\n1) Tồn tại phiên bản 1.1 đã được thông\r\nqua (2000) bao gồm IEC 60601-1-4 (1996) và sửa đổi 1 (1999).
\r\n\r\n2) Tồn\r\ntại phiên bản 1.1 đã được thông qua (2000) bao gồm IEC 60601-1-4 (1996) và sửa\r\nđổi 1 (1999)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-17:2009 (IEC 60601-2-17 : 2005) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-17: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị tự động điều khiển xạ trị áp sát sau khi nạp nguồn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-17:2009 (IEC 60601-2-17 : 2005) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-17: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị tự động điều khiển xạ trị áp sát sau khi nạp nguồn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7303-2-17:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |