Limits and\r\nmethods of measurement of radio disturbance characteristics of electrical\r\nlighting and similar equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7186:2010 thay thế TCVN\r\n7186:2002;
\r\n\r\nTCVN 7186:2010 hoàn toàn tương đương với\r\nCISPR 15:2009;
\r\n\r\nTCVN 7186:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E9 Tương thích điện từ biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
GIỚI HẠN VÀ\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẶC TÍNH NHIỄU TẦN SỐ RAĐIÔ CỦA THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG VÀ THIẾT BỊ\r\nTƯƠNG TỰ
\r\n\r\nLimits and\r\nmethods of measurement of radio disturbance characteristics of electrical\r\nlighting and similar equipment
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho phát xạ (bức\r\nxạ và dẫn) nhiễu tần số rađiô từ:
\r\n\r\n- tất cả các thiết bị chiếu sáng có chức\r\nnăng chính là phát sáng và/hoặc phân bố ánh sáng dùng cho mục đích chiếu sáng,\r\nvà được thiết kế để nối tới nguồn điện hạ áp hoặc hoạt động bằng acqui;
\r\n\r\n- phần chiếu sáng của thiết bị đa chức\r\nnăng trong đó một trong các chức năng chính là chiếu sáng;
\r\n\r\n- phụ kiện độc lập dành riêng cho thiết\r\nbị chiếu sáng;
\r\n\r\n- thiết bị bức xạ UV và IR;
\r\n\r\n- tín hiệu nê-ông quảng cáo;
\r\n\r\n- thiết bị chiếu sáng đường phố/chiếu\r\nsáng bằng đèn pha được thiết kế sử dụng ngoài trời;
\r\n\r\n- thiết bị chiếu sáng trên phương tiện\r\ngiao thông (lắp đặt trong xe buýt và tàu hỏa).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị chiếu sáng làm việc trong\r\nbăng tần ISM (như định nghĩa trong Nghị quyết 63 (1979) của quy định kỹ thuật về rađiô của ITU);
\r\n\r\n- thiết bị chiếu sáng dùng cho phương\r\ntiện hàng không và sân bay;
\r\n\r\n- các thiết bị có các yêu cầu về tương\r\nthích điện từ trong dải tần số rađiô được quy định\r\ntrong các tiêu chuẩn TCVN, IEC hoặc CISPR khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ví dụ:
\r\n\r\n- thiết bị chiếu sáng lắp liền trong\r\nthiết bị khác, ví dụ thiết bị chiếu sáng thang đo hoặc thiết bị nê-ông;
\r\n\r\n- máy photocopy;
\r\n\r\n- máy chiếu phim dương bản;
\r\n\r\n- thiết bị chiếu sáng dùng cho phương\r\ntiện giao thông đường bộ.
\r\n\r\nDải tần được đề cập là từ 9 kHz đến\r\n400 GHz.
\r\n\r\nThiết bị đa chức năng phải chịu đồng\r\nthời các điều khác nhau của tiêu chuẩn này và/hoặc các tiêu chuẩn khác thì phải\r\nđáp ứng các quy định của từng điều/tiêu\r\nchuẩn với các chức năng hoạt động liên quan.
\r\n\r\nCác giới hạn trong tiêu chuẩn này được\r\nxác định trên cơ sở xác suất để giữ cho mức triệt nhiễu nằm trong giới hạn hợp\r\nlý về kinh tế trong khi vẫn đạt đủ mức bảo vệ rađiô và tương thích điện từ.\r\nTrong trường hợp đặc biệt, cần có các quy định\r\nbổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng các bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6482:1999 (IEC 60155:1995), Tắcte\r\nchớp sáng dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 6988:2006 (CISPR 11:2004), Thiết\r\nbị tần số rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc\r\ntính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo
\r\n\r\nTCVN 6989-1-1:2008 (CISPR\r\n16-1-1:2006), Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và\r\nmiễn nhiễm tần số rađiô - Phần 1-1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số\r\nrađiô - Thiết bị
\r\n\r\nTCVN 6989-1-2:2010 (CISPR\r\n16-1-2:2006), Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và\r\nmiễn nhiễm tần số rađiô - Phần 1-2: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số\r\nrađiô - Thiết bị phụ trợ - Nhiễu dẫn
\r\n\r\nTCVN 6989-2-1:2010 (CISPR\r\n16-2-1:2008), Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và\r\nmiễn nhiễm tần số rađiô - Phần 2-1: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm - Đo nhiễu\r\ndẫn
\r\n\r\nTCVN 7189:2009 (CISPR 22:2006), Thiết\r\nbị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần\r\nsố vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo
\r\n\r\nTCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008),\r\nĐèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 8241-4-6:2009 (IEC\r\n61000-4-6:2005), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử -\r\nMiễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số rađiô
\r\n\r\nIEC 60050 (161): 1990, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 161: Electromagnetic compatibility\r\n(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 161: Tương thích điện từ)
\r\n\r\nCISPR 16-1-4:20031, Specification\r\nfor radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-4:\r\nRadio disturbance and immunity measuring apparatus - Ancillary equipment -\r\nRadiated (Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn\r\nnhiễm tần số rađiô - Phần 1-4: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô -\r\nThiết bị phụ trợ - Nhiễu bức xạ)
\r\n\r\nCISPR 16-4-2:2003, Specification for\r\nradio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-2:\r\nUncertainties statistics and limit modeling - Uncertainty in EMC measurements\r\n(Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần\r\nsố rađiô - Phần 4-2: Độ không đảm bảo đo, số liệu thống kê và mô hình giới hạn\r\n- Độ không đảm bảo đo trong phép đo tương thích điện từ)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa nêu trong IEC 60050(161).
\r\n\r\nNhiễu liên tục có thể có băng tần rộng,\r\nví dụ do thao tác đóng cắt hoặc do phóng điện trong khí kém ở vùng điện cực\r\nbóng đèn, hoặc có thể có băng tần hẹp, ví dụ do cơ cấu điều khiển điện tử hoạt\r\nđộng ở các tần số chuyên dùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thay vì khái niệm\r\n"băng tần rộng" và "băng tần hẹp", tiêu chuẩn này phân biệt\r\ngiữa hai loại nhiễu liên quan được xác định bằng kiểu bộ tách sóng được áp dụng.\r\nVới mục đích này, các giới hạn được xác định có liên quan đến phép đo với bộ\r\ntách sóng tựa đỉnh và bộ tách sóng trung bình. Bằng cách sử dụng phương pháp\r\nnày, có thể kết hợp đánh giá nhiễu băng tần rộng và băng tần hẹp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác giới hạn trong 4.2, 4.3 và 4.4 được\r\ncho dưới dạng hàm số của dải tần. Không cần thực hiện phép đo tại các tần số\r\nkhông quy định giới hạn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hội nghị điều hành truyền\r\nthông vô tuyến toàn cầu (WARC) năm 1979 đã giảm giới hạn dưới của tần số trong\r\nvùng 1 xuống còn 148,5 kHz; đối với các ứng dụng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này, các thử nghiệm ở 150 kHz được coi là đủ vì 148,5 kHz nằm trong độ rộng\r\nbăng tần máy thu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen đối\r\nvới dải tần từ 150 kHz đến 1 605 kHz được cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\ngiá trị nhỏ nhất của tổn hao xen
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Các giá trị\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n
\r\n Từ 150 đến\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Từ 160 đến\r\n 1 400 \r\n | \r\n \r\n Từ 28 đến\r\n 20a \r\n | \r\n
\r\n Từ 1 400 đến\r\n 1 605 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n a Giảm tuyến tính\r\n theo logarit của tần số. \r\n | \r\n
4.3.1. Đầu nối điện lưới
\r\n\r\nGiới hạn của điện áp nhiễu đầu nối điện\r\nlưới trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz cho trong Bảng 2a.
\r\n\r\nBảng 2a - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu tại các đầu nối điện lưới
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\ndB(mV)a \r\n | \r\n |
\r\n Tựa đỉnh \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n |
\r\n Từ 9 kHz đến\r\n 50 kHz \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Từ 50 kHz đến\r\n 150 kHz \r\n | \r\n \r\n Từ 90 đến\r\n 80\r\n b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Từ 150 kHz\r\n đến 0,5 MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 66 đến\r\n 56 b \r\n | \r\n \r\n Từ 56 đến\r\n 46 b \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,5 MHz đến\r\n 5,0 MHz \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 c \r\n | \r\n
\r\n Từ 5 MHz đến\r\n 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n a Tại tần số\r\n chuyển tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn. \r\nb Giới hạn\r\n giảm tuyến tính theo logarit của tần số trong dải tần từ 50 kHz đến 150 kHz\r\n và 150 kHz đến 0,5 MHz. \r\nc Đối với\r\n các bóng đèn và đèn điện không có điện cực, trong dải tần từ 2,51 MHz đến 3,0\r\n MHz áp dụng các giới hạn tựa đỉnh 73 dB(mV) và trung bình 63\r\n dB(mV). \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản, không áp dụng\r\n các giới hạn trong dải tần từ 9 kHz đến 150 kHz. \r\n | \r\n
4.3.2. Đầu nối tải
\r\n\r\nGiới hạn điện áp nhiễu của đầu nối tải\r\nđối với dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz được cho trong Bảng 2b.
\r\n\r\nBảng 2b - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu ở các đầu nối tải
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\ndB(mV)a \r\n | \r\n |
\r\n Tựa đỉnh \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n |
\r\n Từ 0,15 đến\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,50 đến\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n
\r\n a Ở tần số\r\n chuyển tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn. \r\n | \r\n
4.3.3. Đầu nối mạch điều khiển
\r\n\r\nGiới hạn của điện áp nhiễu đầu nối mạch\r\nđiều khiển đối với dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz được nêu trong Bảng 2c.
\r\n\r\nBảng 2c - Giới\r\nhạn điện áp nhiễu ở đầu nối mạch điều khiển
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\ndB(mV) \r\n | \r\n |
\r\n Tựa đỉnh \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n |
\r\n Từ 0,15 đến\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 84 đến 74 \r\n | \r\n \r\n 74 đến 61 \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,50 đến\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giới hạn giảm tuyến\r\n tính theo logarit của tần số trong dải tần từ 0,15 MHz đến 0,5 MHz. \r\nCHÚ THÍCH 2: Giới hạn nhiễu điện áp\r\n được lấy để sử dụng với mạng ổn định trở kháng (ISN), mạng này đưa ra trở\r\n kháng phương thức chung (phương thức không đối xứng) là 150 W cho đầu nối mạch\r\n điều khiển. \r\n | \r\n
4.4.1. Dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
\r\n\r\nBảng 3a đưa ra các giới hạn tựa đỉnh về\r\nthành phần từ của cường độ trường nhiễu bức xạ trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz\r\nđo được thông qua giá trị dòng điện chạy trong anten vòng 2 m, 3 m hoặc 4 m\r\nxung quanh thiết bị chiếu sáng.
\r\n\r\nGiới hạn đối với đường kính anten vòng\r\n2 m áp dụng cho thiết bị có chiều dài không vượt quá 1,6 m, giới hạn đối với đường\r\nkính anten vòng 3 m áp dụng cho thiết bị có chiều dài từ 1,6 m đến 2,6 m, và giới\r\nhạn đối với đường kính anten vòng 4 m áp dụng cho thiết bị có chiều dài từ 2,6\r\nm đến 3,6 m.
\r\n\r\nBảng 3a - Giới\r\nhạn nhiễu bức xạ trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đối\r\n với đường kính anten vòng \r\ndB(mA)a \r\n | \r\n ||
\r\n 2 m \r\n | \r\n \r\n 3 m \r\n | \r\n \r\n 4 m \r\n | \r\n |
\r\n từ 9 kHz đến\r\n 70 kHz \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n từ 70 kHz đến\r\n 150 kHz \r\n | \r\n \r\n từ 88 đến\r\n 58\r\n b \r\n | \r\n \r\n từ 81 đến\r\n 51 b \r\n | \r\n \r\n từ 75 đến\r\n 45\r\n b \r\n | \r\n
\r\n từ 150 kHz\r\n đến 3,0 MHz \r\n | \r\n \r\n từ 58 đến\r\n 26\r\n b \r\n | \r\n \r\n từ 51 đến\r\n 15\r\n b \r\n | \r\n \r\n từ 45 đến 9\r\n b \r\n | \r\n
\r\n từ 3,0 MHz\r\n đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n từ 15 đến\r\n 16\r\n c \r\n | \r\n \r\n từ 9 đến 12\r\n c \r\n | \r\n
\r\n a Ở tần số\r\n chuyển tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn. \r\nb Giảm tuyến\r\n tính theo logarit của tần số. Đối với bóng đèn và đèn điện không có điện cực,\r\n trong dải tần từ 2,2 MHz đến 3,0 MHz, giới hạn là 58 dB (mV) đối với đường\r\n kính anten vòng 2 m, giới hạn là 51 dB(mV) đối với đường kính anten vòng 3 m và 45\r\n dB(mV) đối với\r\n đường kính anten vòng 4 m. \r\nc Tăng tuyến\r\n tính theo logarit của tần số. \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản, không áp dụng\r\n các giới hạn đối với các tần số từ 9 kHz đến 150 kHz. \r\n | \r\n
4.4.2. Dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz
\r\n\r\nBảng 3b đưa ra các giới hạn tựa đỉnh về\r\nthành phần điện của cường độ trường nhiễu bức xạ trong dải tần từ 30 MHz đến\r\n300 MHz đo được theo phương pháp quy định\r\ntrong Điều 10 của TCVN 7189 (CISPR 22).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để có tính tái lặp cần nối\r\ncáp nguồn lưới với mạng ghép nối/khử ghép (CDN) được đặt trên mặt phẳng nền và\r\nđược nối với trở kháng 50 W.
\r\n\r\nBảng 3b - Giới\r\nhạn nhiễu bức xạ trong dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz ở khoảng cách đo là 10 m
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn tực\r\n đỉnh \r\n | \r\n
\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n dB(V/m)* \r\n | \r\n
\r\n Từ 30 đến\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Từ 230 đến 300 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n
\r\n * Tại tần số chuyển tiếp, áp dụng giới\r\n hạn thấp hơn \r\n | \r\n
Thử nghiệm trong dải tần từ 30 MHz đến\r\n300 MHz có thể được thực hiện bằng thử nghiệm được quy định trong Phụ lục B với các giới hạn trong Bảng B.1. Nếu thiết\r\nbị chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục B, thì thiết bị đó được coi\r\nlà phù hợp với giới hạn của Điều 4.4.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nViệc áp dụng các giới hạn cho các loại\r\nthiết bị chiếu sáng khác nhau, như đã đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày, được nêu trong các điều từ 5.2 đến 5.10.
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu phát xạ cho\r\ncác bóng đèn không thuộc loại có balát lắp liền và cũng không áp dụng cho các\r\nphụ kiện lắp bên trong đèn điện, trong các bóng đèn có balát lắp liền hoặc\r\ntrong các nửa đèn điện. (Tuy nhiên, xem chú thích 2 của 5.3.1 về phương diện\r\nnày).
\r\n\r\nKhông xét đến nhiễu gây ra do thao tác\r\nmột thiết bị đóng cắt bằng tay hay tự động (lắp bên ngoài hoặc lắp kèm thiết bị)\r\nđể nối hoặc cắt nguồn. Điều này bao gồm thao tác đóng/cắt bằng tay hoặc, ví dụ,\r\nthiết bị đóng cắt tác động bằng cảm biến hoặc bằng máy thu có điều khiển nhấp\r\nnhô. Tuy nhiên, trong ngoại lệ này không kể đến những thiết bị đóng cắt hoạt động\r\nlặp đi lặp lại (ví dụ như tín hiệu quảng cáo).
\r\n\r\n5.2. Đèn điện dùng\r\ntrong nhà
\r\n\r\n5.2.1. Quy định chung
\r\n\r\nCác điều kiện sau đây áp dụng cho tất\r\ncả các loại đèn điện dùng trong nhà, bất luận chúng được sử dụng ở môi trường\r\nnào.
\r\n\r\n5.2.2. Đèn điện có bóng đèn nung sáng
\r\n\r\nĐèn điện có bóng đèn nung sáng làm việc\r\nở nguồn một chiều hoặc nguồn xoay chiều hoặc đèn điện không lắp thiết bị điều\r\nchỉnh ánh sáng hoặc thiết bị đóng cắt điện tử, thì không có khả năng tạo ra nhiễu\r\nđiện từ. Do vậy, chúng được coi là đáp ứng tất cả yêu cầu liên quan của tiêu\r\nchuẩn này mà không cần thử nghiệm nào khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này ở những\r\nchỗ dùng thuật ngữ "bóng đèn nung sáng", thì có nghĩa là tất cả các\r\nloại bóng đèn nung sáng kể cả bóng đèn halogen.
\r\n\r\n5.2.3. Đèn điện có bóng đèn huỳnh\r\nquang
\r\n\r\nPhải áp dụng giá trị nhỏ nhất của tổn\r\nhao xen ở Bảng 1 trong trường hợp đèn điện có bóng đèn huỳnh quang là loại hoạt\r\nđộng có đóng cắt bằng tắcte và được thiết kế cho một trong các loại bóng đèn\r\nsau:
\r\n\r\n- bóng đèn huỳnh quang dạng thẳng có\r\nđường kính danh nghĩa là 15 mm, 25 mm hoặc 38 mm;
\r\n\r\n- bóng đèn huỳnh quang dạng uốn tròn\r\ncó đường kính danh nghĩa là 28 mm hoặc 32 mm;
\r\n\r\n- bóng đèn huỳnh quang dạng chữ U có\r\nđường kính danh nghĩa là 15 mm, 25 mm hoặc 38 mm;
\r\n\r\n- bóng đèn huỳnh quang một đầu không\r\ncó tắcte lắp liền với đường kính danh nghĩa là 15 mm;
\r\n\r\n- bóng đèn huỳnh quang một đầu, dạng\r\nthẳng, hai ống và bốn ống, có tắcte lắp liền và có đường kính ống danh nghĩa là\r\n12 mm.
\r\n\r\n5.2.4. Đèn điện khác
\r\n\r\nĐèn điện lắp trong nhà không thuộc loại\r\nmô tả ở 5.2.2 hoặc 5.2.3 phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối điện lưới\r\ncho trong Bảng 2a.
\r\n\r\nTrong trường hợp đèn điện lắp (các)\r\nbóng đèn có dòng điện ở tần số làm việc vượt quá 100 Hz thì đèn điện phải phù hợp\r\nvới các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b.
\r\n\r\nTrong trường hợp ánh sáng phát ra của\r\nđèn điện được điều chỉnh bằng thiết bị bên ngoài có đường dây điều khiển riêng,\r\nthì điện áp nhiễu ở đầu nối điều khiển phải phù hợp với yêu cầu của 4.3.3.
\r\n\r\n5.3. Các phụ\r\nkiện độc lập dùng riêng cho thiết bị chiếu sáng
\r\n\r\n5.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nCác phụ kiện độc lập là các thiết bị\r\nđiện hoặc thiết bị điện tử được thiết kế để đặt ở bên ngoài đèn điện và dùng để\r\nđiều khiển dòng điện hoặc điện áp của bóng đèn phóng điện hoặc bóng đèn nung\r\nsáng. Ví dụ như các bộ điều chỉnh độ sáng, các biến áp và các bộ chuyển đổi\r\ndùng cho các bóng đèn, balát dùng cho bóng đèn phóng điện (kể cả bóng đèn huỳnh\r\nquang) và nửa đèn điện dùng cho bóng đèn huỳnh quang compact và cho bóng đèn\r\nnung sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu được mô tả\r\ntrong 5.3 dùng cho mục đích duy nhất là kiểm tra các đặc tính phát xạ điện từ của\r\nbản thân phụ kiện. Do có sự khác nhau của các mạch đi dây, nên không thể mô tả\r\ncác yêu cầu lắp đặt. Về phương diện này, nhà chế tạo nên đưa ra các hướng dẫn để\r\nsử dụng đúng phụ kiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu của 5.3 có thể\r\nđược sử dụng để thử nghiệm các phụ kiện được thiết kế để lắp sẵn trong đèn điện.\r\nTuy nhiên, chúng không bắt buộc phải chịu các thử nghiệm này. Ngoài ra, ngay cả\r\nkhi phụ kiện phù hợp với các yêu cầu của 5.3, thì vẫn phải thử nghiệm đèn điện.
\r\n\r\n5.3.2. Thiết bị điều chỉnh ánh sáng độc\r\nlập
\r\n\r\n5.3.2.1. Loại thiết bị
\r\n\r\nCó hai loại thiết bị điều chỉnh ánh\r\nsáng: một loại giống như bộ điều chỉnh độ sáng để điều chỉnh trực tiếp bóng đèn\r\nvà một loại có chức năng điều khiển từ xa để điều chỉnh ánh sáng phát ra thông\r\nqua balát hoặc bộ chuyển đổi.
\r\n\r\n5.3.2.2. Thiết bị điều chỉnh ánh sáng\r\nlàm việc trực tiếp độc lập
\r\n\r\nTrong trường hợp các thiết bị này có lắp\r\nlinh kiện bán dẫn, chúng phải phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối được cho\r\ntrong Bảng 2a và Bảng 2b, nếu không có linh kiện bán dẫn thì không áp dụng các\r\ngiới hạn.
\r\n\r\nKhi một số thiết bị điều chỉnh ánh sáng\r\nchứa trong một sản phẩm hoặc vỏ bọc và khi từng thiết bị riêng rẽ có mạch điều\r\nchỉnh độc lập hoàn toàn lắp bên trong (kể cả các thành phần khử nhiễu) và làm\r\nviệc độc lập với các mạch khác (nghĩa là không có mạch điều khiển, hoặc do thiết\r\nkế hoặc ngẫu nhiên, tất cả các tải được điều khiển bởi bộ điều chỉnh riêng rẽ),\r\nthì từng thiết bị được thử nghiệm riêng rẽ.
\r\n\r\n5.3.2.3. Thiết bị điều khiển từ xa độc\r\nlập
\r\n\r\nKhi các thiết bị này tạo ra tín hiệu\r\nđiều khiển là dòng điện một chiều hoặc tần số thấp (<500 Hz), thì không áp dụng\r\ncác giới hạn. Đối với thiết bị làm việc bằng tần số rađiô hoặc bằng tia hồng ngoại,\r\nkhông áp dụng tiêu chuẩn này. Các thiết bị điều khiển từ xa độc lập khác phải\r\nphù hợp với các yêu cầu của 4.3.1 và 4.3.3.
\r\n\r\n5.3.3. Biến áp và bộ chuyển đổi độc lập\r\ndùng cho bóng đèn nung sáng
\r\n\r\n5.3.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nBiến áp dùng cho bóng đèn nung sáng chỉ\r\nthay đổi điện áp mà không chuyển đổi tần số điện lưới, trong khi các bộ chuyển\r\nđổi thì chuyển đổi cả tần số. Cả hai loại thiết bị đều có thể là phương tiện kết\r\nhợp để điều chỉnh ánh sáng phát ra của bóng đèn.
\r\n\r\n5.3.3.2. Biến áp độc lập
\r\n\r\nĐối với các biến áp dùng cho bóng đèn\r\nnung sáng mà không điều chỉnh điện áp bằng linh kiện điện tử tích cực, áp dụng\r\nđiều kiện của 5.2.2. Các biến áp độc lập khác dùng cho các bóng đèn nung sáng\r\nphải phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối cho trong Bảng 2a và Bảng 2b.
\r\n\r\n5.3.3.3. Bộ chuyển đổi độc lập
\r\n\r\nCác bộ chuyển đổi độc lập bằng điện tử\r\nđùng cho các bóng đèn nung sáng phải:
\r\n\r\na) phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối cho trong các Bảng 2a và Bảng\r\n2b; hoặc
\r\n\r\nb) trong trường hợp bộ chuyển đổi có\r\ncáp cung cấp điện không tháo rời được, hoặc khi nhà chế tạo đưa ra hướng dẫn lắp\r\nđặt chặt chẽ về việc xác định vị trí, loại và chiều dài lớn nhất của (các) cáp\r\nđể nối tới (các) bóng đèn, thì bộ chuyển đổi phải phù hợp với các giới hạn điện\r\náp đầu nối cho trong Bảng 2a và giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng\r\n3b, trong các điều kiện này.
\r\n\r\n5.3.4. Balát độc lập dùng cho bóng đèn\r\nhuỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
\r\n\r\n5.3.4.1. Các balát độc lập được\r\nthiết kế dùng cho loại bóng đèn huỳnh quang như đề cập ở 5.2.3 và có tắcte phải\r\nphù hợp với các giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen cho trong Bảng 1.
\r\n\r\n5.3.4.2. Các balát độc lập\r\nkhác phải phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối điện lưới cho trong Bảng 2a.
\r\n\r\nKhi balát cung cấp cho bóng đèn một\r\ndòng điện có tần số vượt quá 100 Hz, thì balát phải phù hợp với giới hạn nhiễu\r\nbức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp ánh sáng được điều chỉnh bằng cơ cấu đặt bên ngoài có đường dây điều\r\nkhiển riêng, điện áp nhiễu tại các đầu nối điều khiển phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa 4.3.3.
\r\n\r\n5.3.5. Nửa đèn điện
\r\n\r\nNửa đèn điện, đôi khi còn gọi là bộ phối\r\nhợp, dùng cho bóng đèn huỳnh quang compact và bóng đèn nung sáng là thiết bị một\r\nphía có ren Eđison hoặc cổ gài để cho phép lắp vào đui đèn nung sáng tiêu chuẩn\r\ncòn phía kia là một đui đèn cho phép lắp một nguồn sáng thay thế được.
\r\n\r\nNửa đèn điện phải phù hợp với các giới\r\nhạn điện áp đầu nối cho trong Bảng 2a.
\r\n\r\nKhi nguồn sáng làm việc ở tần số vượt quá\r\n100 Hz, nửa đèn điện phải phù hợp với các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng\r\n3a và Bảng 3b.
\r\n\r\n5.3.6. Tắcte và bộ mồi độc lập
\r\n\r\nTắcte và bộ mồi độc lập dùng cho bóng\r\nđèn huỳnh quang và bóng đèn phóng điện khác được thử nghiệm trong mạch như mô tả\r\nở 8.9. Chúng phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối nêu trong Bảng 2a.
\r\n\r\n5.4. Bóng đèn\r\ncó balát lắp liền
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn có balát lắp liền,\r\nbalát và tắcte được bố trí gọn cùng bóng đèn thành một khối duy nhất. Bóng đèn\r\nđược lắp với đui đèn xoáy ren Eđison hoặc các đui đèn cổ gài và có thể lắp trực\r\ntiếp vào đui đèn điện tương ứng.
\r\n\r\nCác bóng đèn có balát lắp liền phải\r\nphù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối\r\ncho trong Bảng 2a.
\r\n\r\nKhi nguồn sáng làm việc ở tần số vượt quá\r\n100 Hz, khối này phải phù hợp với các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a\r\nvà Bảng 3b.
\r\n\r\n5.5. Thiết bị\r\nchiếu sáng ngoài trời
\r\n\r\n5.5.1. Quy định chung
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, thuật ngữ\r\n"chiếu sáng ngoài trời" được dùng cho chiếu sáng chung ở nơi công cộng\r\nví dụ như đường phố, đường đi bộ, đường dành cho xe đạp, đường dành cho mô tô,\r\nđường hầm, điểm đỗ xe, trạm bảo dưỡng xe, sân thể thao ngoài trời và các khu vực\r\ngiải trí, để chiếu sáng bảo vệ và chiếu đèn pha cho các công trình và tương tự.\r\nNgoài ra, các yêu cầu được mô tả trong 5.5 còn áp dụng cho thiết bị chiếu sáng\r\n(ngoài trời) trên các sân bãi riêng, khu công nghiệp và các nơi tương tự.
\r\n\r\nTuy nhiên, thiết bị chiếu sáng có thể\r\nphải chịu các yêu cầu phát xạ riêng không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, ví\r\ndụ chiếu sáng cho sân bay.
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này (5.5) cho tín\r\nhiệu nê-ông và các tín hiệu quảng cáo khác.
\r\n\r\n5.5.2. Hệ thống lắp đặt
\r\n\r\nNhìn chung, thiết bị chiếu sáng ngoài\r\ntrời gồm một giá đỡ và một hoặc nhiều đèn điện. Giá đỡ có thể là:
\r\n\r\n- ống (công xon) hoặc tương tự;
\r\n\r\n- xà ngang của cột;
\r\n\r\n- đỉnh cột;
\r\n\r\n- các dây treo hoặc khoảng vượt;
\r\n\r\n- tường hoặc trần.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, các yêu cầu phát xạ mô tả trong 5.5 áp dụng cho\r\nđèn điện (bao gồm bóng đèn) và không có yêu cầu nào áp dụng cho giá đỡ đèn điện.
\r\n\r\n5.5.3. Cơ cấu đóng cắt lắp liền
\r\n\r\nKhông xét đến các nhiễu gây ra bởi hoạt\r\nđộng của thiết bị đóng cắt lắp liền ví dụ như các máy thu có điều chỉnh dao động.
\r\n\r\n5.5.4. Đèn điện có bóng đèn nung sáng
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện của 5.2.2.
\r\n\r\n5.5.5. Đèn điện có bóng đèn huỳnh\r\nquang
\r\n\r\nĐèn điện sử dụng loại bóng đèn huỳnh\r\nquang như đề cập trong 5.2.3 và có tắcte phải phù hợp với giá trị nhỏ nhất của\r\ntổn hao xen cho trong Bảng 1.
\r\n\r\n5.5.6. Các đèn điện khác
\r\n\r\nCác đèn điện ngoài trời khác với đèn\r\nđiện mô tả trong 5.5.4 hoặc 5.5.5 phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối điện\r\nlưới cho trong Bảng 2a.
\r\n\r\nKhi (các) bóng đèn trong đèn điện được\r\ncấp điện có tần số vượt quá 100 Hz, thì balát điện tử phải được lắp trong đèn\r\nđiện. Đèn điện phải phù hợp với giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng\r\n3b.
\r\n\r\n5.6. Thiết bị\r\nbức xạ tia cực tím (UV) và tia hồng ngoại (IR)
\r\n\r\n5.6.1. Quy định chung
\r\n\r\nThiết bị bức xạ tia cực tím và tia hồng\r\nngoại là thiết bị dùng trong y tế và chăm sóc sắc đẹp, cho mục đích công nghiệp\r\nvà dùng để gia nhiệt cục bộ.
\r\n\r\nÁp dụng 5.6 cho thiết bị chủ yếu dùng\r\ntrong môi trường dân cư. Đối với các thiết bị khác, áp dụng TCVN 6988 (CISPR\r\n11).
\r\n\r\n5.6.2. Thiết bị bức xạ IR
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện của 5.2.2 đối với\r\ncác thiết bị chỉ bao gồm tần số điện lưới làm việc với nguồn bức xạ bằng sợi đốt\r\n(bộ phát tia hồng ngoại) mà không bao gồm bất kỳ linh kiện điện tử tích cực\r\nnào.
\r\n\r\n5.6.3. Thiết bị có bóng đèn huỳnh\r\nquang bức xạ UV
\r\n\r\nCác thiết bị UV có bóng đèn UV giống\r\nnhư các loại bóng đèn huỳnh quang đề cập trong 5.2.3 và làm việc với tắcte có\r\nthể thay thế được phải phù hợp với các giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen cho\r\ntrong Bảng 1.
\r\n\r\n5.6.4. Các thiết bị UV và/hoặc IR khác
\r\n\r\nCác thiết bị UV và IR khác với các thiết\r\nbị được mô tả trong 5.6.2 hoặc 5.6.3 phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối\r\nđiện lưới cho trong Bảng 2a.
\r\n\r\nThiết bị cung cấp (các) nguồn bức xạ với\r\ndòng điện có tần số (điều biến) vượt quá 100 Hz phải phù hợp với giới hạn nhiễu\r\nbức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b.
\r\n\r\nTrong trường hợp bức xạ của thiết bị\r\nđược điều chỉnh bằng thiết bị bên ngoài với đường dây điều khiển riêng rẽ, điện\r\náp nhiễu tại các đầu nối điều khiển phải phù hợp với các yêu cầu của 4.4.3.
\r\n\r\n5.7. Thiết bị\r\nchiếu sáng phương tiện giao thông
\r\n\r\n5.7.1. Quy định chung
\r\n\r\nNguồn sáng sử dụng trong phương tiện\r\ngiao thông để:
\r\n\r\n- mục đích chiếu sáng và báo hiệu bên\r\nngoài;
\r\n\r\n- chiếu sáng mặt dụng cụ đo;
\r\n\r\n- chiếu sáng trong ca bin và chiếu sáng trong\r\ntoa;
\r\n\r\nĐiều này đưa ra các yêu cầu đối với\r\nthiết bị chiếu sáng dùng trên tàu thủy và tàu hỏa. Thiết bị chiếu sáng dùng\r\ntrên/trong máy bay phải chịu các điều kiện đặc biệt và không nằm trong phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với thiết bị\r\nchiếu sáng dùng cho phương tiện đường bộ được đề cập bởi tiểu ban D của CISPR.
\r\n\r\n5.7.2. Chiếu sáng và báo hiệu bên\r\nngoài
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị dùng để chiếu\r\nsáng hoặc báo hiệu có lắp bóng đèn nung sáng thì chúng được coi là đã đáp ứng tất\r\ncả các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này mà không cần thử nghiệm nào khác. Nếu\r\nsử dụng bóng đèn phóng điện trong chất khí, thì bóng đèn và balát phải lắp\r\nthành một khối, khối này phải phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối cho\r\ntrong Bảng 2a và giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b.
\r\n\r\n5.7.3. Thiết bị chiếu sáng mặt dụng cụ\r\nđo
\r\n\r\nThiết bị chiếu sáng mặt dụng cụ đo được\r\ncoi là phải chịu các yêu cầu đối với dụng cụ đo.
\r\n\r\n5.7.4. Thiết bị chiếu sáng trong ca\r\nbin và chiếu sáng trong toa xe
\r\n\r\nThiết bị dùng để chiếu sáng bên trong\r\ntàu thủy và tàu hỏa chở khách được coi như thiết bị chiếu sáng trong nhà và áp\r\ndụng các yêu cầu liên quan của 5.2.
\r\n\r\n5.8. Tín hiệu\r\nnê-ông và tín hiệu quảng cáo khác
\r\n\r\nCác giới hạn và phương pháp đo đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\n5.9. Đèn điện\r\nchiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn
\r\n\r\n5.9.1. Quy định chung
\r\n\r\nĐèn điện, được thiết kế cho mục đích\r\nchiếu sáng khẩn cấp trong trường hợp không được cấp điện lưới, phải được đo ở cả\r\nphương thức có điện lưới và phương thức khẩn cấp (mất điện lưới) như mô tả\r\ntrong 5.9.2 và 5.9.3.
\r\n\r\n- Phương thức có điện lưới: Tình trạng\r\nđèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn sẵn sàng làm việc khi nguồn điện lưới\r\nđóng. Trong trường hợp có sự cố nguồn, đèn điện tự động chuyển sang phương thức\r\nkhẩn cấp.
\r\n\r\n- Phương thức khẩn cấp: Tình trạng đèn\r\nđiện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn được cấp điện bằng nguồn cục bộ khi nguồn\r\nđiện lưới quốc gia bị sự cố (mất điện lưới).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giới hạn và phương pháp đo\r\ncường độ trường đối với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp loại chớp sáng dùng bóng\r\nđèn xenon đang được xem xét.
\r\n\r\n5.9.2. Phép đo theo phương thức có điện\r\nlưới, nghĩa là điều kiện làm việc trước\r\nkhi mất điện lưới
\r\n\r\nĐèn điện phải phù hợp với các giới hạn\r\nđiện áp nhiễu đầu nối điện lưới cho trong Bảng 2a. Khi đèn điện cung cấp cho\r\n(các) bóng đèn dòng điện có tần số làm việc vượt quá 100 Hz, đèn điện phải phù\r\nhợp với các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b. Trong trường hợp\r\nđèn điện được điều chỉnh ánh sáng bằng thiết bị bên ngoài có đường dây điều khiển\r\nriêng rẽ, thì điện áp nhiễu ở đầu nối điều khiển phải phù hợp các yêu cầu của\r\n4.3.3.
\r\n\r\n5.9.3. Phép đo theo phương thức khẩn cấp,\r\nnghĩa là điều kiện làm việc sau khi mất điện lưới
\r\n\r\nĐèn điện cung cấp cho (các) bóng đèn\r\ndòng điện có tần số làm việc vượt quá 100 Hz ở phương thức khẩn cấp phải phù hợp\r\nvới các giới hạn điện áp nhiễu tại đầu nối điện lưới cho trong Bảng 2a và phù hợp\r\nvới giới hạn nhiễu điện từ bức xạ nêu trong Bảng 3a và Bảng 3b.
\r\n\r\n5.10. Tắcte\r\nthay thế được dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTắcte có thể thay thế được phải:
\r\n\r\n- lắp tụ điện có giá trị nằm trong khoảng\r\ntừ 0,005 mF đến 0,02 mF và được nối song\r\nsong với các chân tiếp xúc của tắcte;
\r\n\r\n- hoặc phù hợp với thử nghiệm tổn hao\r\nxen như sau:
\r\n\r\ntắcte được thử nghiệm dùng trong đèn\r\nđiện theo hướng dẫn ở 7.1.4. Sử dụng loại đèn điện và mối nối kết hợp trong khi\r\nthử nghiệm phải theo quy định của nhà chế\r\ntạo. Trên toàn bộ dải tần cho trong Bảng 1, tổn hao xen của đèn điện khi được\r\nđo cùng với tắcte cần thử nghiệm phải bằng hoặc cao hơn tổn hao xen của đèn điện\r\nkhi được thử nghiệm với tắcte lắp tụ điện có giá trị là 0,005 mF ± 5%.
\r\n\r\n- hoặc phù hợp với thử nghiệm điện áp\r\nđầu nối như sau:
\r\n\r\ntắcte được thử nghiệm trong đèn điện\r\ncó một bóng đèn liên quan có công suất lớn nhất theo mạch mà tắcte được thiết kế.\r\nPhải sử dụng loại đèn điện và (các) mạch kết hợp thích hợp với tắcte theo quy định của nhà chế tạo. Áp dụng hướng dẫn đo ở\r\n8.2. Không được vượt quá giới hạn điện áp đầu nối cho trong Bảng 2a.
\r\n\r\n6. Điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị chiếu sáng
\r\n\r\n6.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nKhi thực hiện các phép đo nhiễu hoặc tổn\r\nhao xen, thiết bị phải làm việc trong các điều kiện quy định từ 6.2 đến 6.6.
\r\n\r\nCác điều kiện đặc biệt nêu trong các\r\nĐiều 7, Điều 8 và Điều 9 dùng cho các phương pháp đo khác nhau cần được tuân thủ\r\nthêm, khi thích hợp.
\r\n\r\n6.2. Thiết\r\nbị chiếu sáng
\r\n\r\nThiết bị chiếu sáng được thử nghiệm\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường như khi nhà chế tạo giao đến thử nghiệm,\r\nví dụ, như cho trong TCVN 7722 (IEC 60598) đối với đèn điện.
\r\n\r\n6.3. Điện áp và tần số nguồn
\r\n\r\nĐiện áp nguồn không được vượt quá ±2 %\r\nđiện áp danh định. Trong trường hợp của dải điện áp, phải tiến hành phép đo\r\ntrong phạm vi ±2 % từng điện áp cung cấp danh định của dải. Tần số danh nghĩa của nguồn phải là tần số danh định của\r\nthiết bị.
\r\n\r\n6.4. Điều\r\nkiện môi trường
\r\n\r\nPhép đo phải được tiến hành trong điều\r\nkiện phòng thí nghiệm bình thường. Nhiệt độ môi trường\r\nphải nằm trong dải từ 15 °C đến 25 °C.
\r\n\r\n6.5. Bóng đèn
\r\n\r\n6.5.1. Loại bóng đèn được sử dụng
\r\n\r\nPhép đo điện áp nhiễu đầu nối và phép đo\r\ntrường bức xạ phải được tiến hành với các bóng đèn được thiết kế cho thiết bị\r\nchiếu sáng. Phải sử dụng các bóng đèn có công suất điện tiêu thụ cao nhất cho phép\r\nđối với thiết bị chiếu sáng.
\r\n\r\n6.5.2. Thời gian già hóa bóng đèn
\r\n\r\nCác phép đo phải được tiến hành với\r\ncác bóng đèn đã làm việc ít nhất là:
\r\n\r\n- 2 h đối với bóng đèn nung sáng;
\r\n\r\n- 100 h đối với bóng đèn huỳnh quang\r\nvà các bóng đèn phóng điện khác.
\r\n\r\n6.5.3. Thời gian ổn định của bóng đèn
\r\n\r\nTrước khi đo, (các) bóng đèn phải được\r\nlàm việc cho đến khi đạt được chế độ ổn định. Nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn này hoặc quy định của nhà chế tạo, thì phải tuân thủ thời\r\ngian ổn định sau:
\r\n\r\n- 5 min đối với bóng đèn nung sáng;
\r\n\r\n- 15 min đối với bóng đèn huỳnh quang;
\r\n\r\n- 30 min đối với các bóng đèn phóng điện\r\nkhác.
\r\n\r\n6.6. Tắcte\r\nthay thế được
\r\n\r\nKhi sử dụng tắcte kiểu chớp sáng theo\r\ntiêu chuẩn TCVN 6482 (IEC 60155), tụ điện được thay bằng tụ điện có điện dung\r\n0,005 mF ± 5 %. Tắcte\r\nphải ở trong ổ cắm của nó, nếu không có quy định\r\nnào khác. Phải chú ý duy trì các đặc tính của tắcte trong toàn bộ dải tần đo.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo lắp một tụ điện bên\r\nngoài tắcte, thì đèn điện được đo như khi chế tạo có cả tụ điện này.
\r\n\r\n7. Phương pháp đo tổn\r\nhao xen
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1. Đối với đèn điện được\r\nmô tả trong 5.2.3 và 5.5.5, tổn hao xen được đo như chỉ ra trên:
\r\n\r\n- Hình 1 đối với đèn điện có lắp bóng\r\nđèn huỳnh quang dạng thẳng và dạng chữ U;
\r\n\r\n- Hình 2 đối với đèn điện có lắp bóng\r\nđèn huỳnh quang dạng uốn tròn;
\r\n\r\n- Hình 3 đối với đèn điện có lắp bóng\r\nđèn huỳnh quang một đầu và có tắcte lắp liền.
\r\n\r\nBóng đèn giả được quy định trong 7.2.4.
\r\n\r\nTrong trường hợp đèn điện lắp bóng đèn\r\nhuỳnh quang có đường kính danh nghĩa là 25 mm, nhưng lại có khả năng thay bằng\r\nbóng đèn có đường kính danh nghĩa là 38 mm, thì phép đo tổn hao xen phải được\r\nthực hiện với bóng đèn giả có đường kính danh nghĩa là 38 mm, trừ khi hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo quy định chỉ sử dụng bóng\r\nđèn có đường kính 25 mm.
\r\n\r\n7.1.2. Đối với balát độc lập\r\nnhư mô tả trong 5.4.4, tổn hao xen phải được đo trong mạch liên quan với balát\r\ncần thử nghiệm. Balát phải được lắp bóng đèn giả và tắcte của nó trên cùng một\r\ntấm vật liệu cách điện dày 12 mm ± 2 mm. Bố trí này được coi như là đèn điện và\r\náp dụng các điều kiện liên quan của Điều 7.
\r\n\r\n7.1.3. Các thiết bị bức xạ UV\r\nnhư mô tả trong 5.6.3 được coi như đèn điện và áp dụng các điều kiện liên quan\r\ncủa Điều 7.
\r\n\r\n7.1.4. Tắcte có thể thay thế\r\nđược khi được thử nghiệm trong thử nghiệm tổn hao xen như mô tả ở 5.10 phải được\r\nđo trong đèn điện có một bóng đèn mà tắcte được thiết kế. Đèn điện phải có điện\r\náp danh định bằng với điện áp điện lưới hoặc nằm trong dải điện áp lưới như chỉ\r\nra trên tắcte. Công suất cũng áp dụng điều kiện như vậy. Tổn hao xen phải được\r\nđo hai lần:
\r\n\r\na) với tắcte cần thử nghiệm;
\r\n\r\nb) với tắcte được thay thế bởi một tắcte\r\nkiểu chớp sáng có tụ điện là 0,005 mF ± 5 % nối qua các chân tiếp xúc.
\r\n\r\n7.2. Bố trí đo và qui\r\ntrình đo
\r\n\r\nBố trí đo gồm các bộ phận như sau.
\r\n\r\n7.2.1. Bộ tạo sóng tần số rađiô
\r\n\r\nĐây là bộ tạo sóng hình sin có trở\r\nkháng đầu ra là 50 W\r\nvà phù hợp với dải tần của phép đo này.
\r\n\r\n7.2.2. Biến áp đối xứng-không đối xứng
\r\n\r\nSử dụng một biến áp đối xứng-không đối\r\nxứng có điện dung nhỏ để đạt được điện áp đối xứng từ bộ tạo sóng tần số rađiô.\r\nCác yêu cầu về điện và yêu cầu về kết cấu được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\n7.2.3. Máy thu đo và mạng đo
\r\n\r\nPhải sử dụng máy thu đo như quy định trong TCVN 6989-1-1 (CISPR 16-1-1) và\r\nsử dụng mạng nguồn giả (mạng V) 50 W/50 mH + 5 W (hoặc 50 W/50 mH) như quy định\r\ntrong TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2).
\r\n\r\n7.2.4. Bóng đèn giả
\r\n\r\nBóng đèn giả, dùng trong mạch Hình 1,\r\nHình 2 và Hình 3, mô phỏng các thuộc tính tần số rađiô của bóng đèn huỳnh quang\r\nvà được thể hiện trên các Hình 4a, Hình 4b, Hình 4c, Hình 4d, Hình 4e và Hình\r\n4f.
\r\n\r\nKhi lắp bóng đèn giả vào đèn điện, đèn\r\ngiả phải song song với phần kim loại của đèn điện. Mọi giá đỡ cần thiết để đạt\r\nđược điều này không được làm thay đổi đáng kể điện dung giữa bóng đèn giả và\r\nđèn điện.
\r\n\r\nChiều dài bóng đèn giả phải bằng chiều\r\ndài bóng đèn huỳnh quang được thiết kế cho đèn điện. Chiều dài ống kim loại phải\r\nlà chiều dài chỉ ra trên bản dữ liệu về bóng đèn giả tương ứng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n7.2.5. Bố trí đo
\r\n\r\nChiều dài dây nối không chống nhiễu giữa\r\nbiến áp và các đầu nối vào của bóng đèn giả phải càng ngắn càng tốt, chiều dài\r\nkhông được vượt quá 0,1 m.
\r\n\r\nChiều dài của dây nối đồng trục giữa\r\nđèn điện và mạng đo không được vượt quá 0,5 m.
\r\n\r\nĐể tránh dòng điện tạp tán, chỉ được\r\ncó một mối nối đất ở mạng đo. Tất cả các đầu nối đất cần được nối đến điểm này.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoại trừ những thay đổi cho phép nêu\r\ntrong 6.6 và việc thay thế các bóng đèn, đèn điện phải được đo như khi chế tạo.
\r\n\r\nTrong trường hợp đèn điện có lắp từ\r\nhai bóng đèn trở lên, mỗi bóng đèn được thay thế lần lượt bằng bóng đèn giả. Tổn\r\nhao xen của đèn điện có nhiều bóng đèn, trong đó các bóng đèn được mắc song\r\nsong phải đo được cho từng bóng đèn và giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen đo được\r\nphải dùng để so sánh với giới hạn liên quan.
\r\n\r\nKhi đo đèn điện có bóng đèn mắc nối tiếp,\r\ncả hai bóng đèn được thay bằng các bóng đèn giả. Các đầu nối vào của một bóng\r\nđèn giả phải được nối tới biến áp đối xứng-không đối xứng và các đầu nối vào của\r\nbóng đèn giả còn lại được nối với điện trở 150 W (loại tần số cao).
\r\n\r\nNếu đèn điện có khung bằng vật liệu\r\ncách điện, thì mặt sau của đèn điện phải được đặt trên tấm kim loại, tấm này được\r\nnối đến đất chuẩn của mạng đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.4.1. Tổn hao xen là giá trị\r\nso sánh giữa điện áp U1, có được bằng cách nối các đầu nối ra của biến\r\náp tới các đầu nối của mạng đo, với điện áp U2 có được khi biến áp\r\nđược nối tới mạng đo thông qua đèn điện cần đo.
\r\n\r\n7.4.2. Điện áp U1
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra U1 (giữa 2\r\nmV và 1 V) của biến áp được đo bằng máy thu đo. Với mục đích này, nối trực tiếp\r\nbiến áp với các đầu nối vào của mạng đo. Điện áp U1 được đo giữa một\r\ntrong hai đầu vào của mạng đo và đất và phải có giá trị về cơ bản là giống\r\nnhau, tức là không phụ thuộc vào việc bố trí mạng đo. Xem Phụ lục A để kiểm tra\r\ncác thuộc tính của biến áp đối xứng-không đối xứng và các hiệu ứng bão hòa.
\r\n\r\n7.4.3. Điện áp U2
\r\n\r\nĐiện áp U2, được đo khi nối\r\nđèn điện giữa biến áp và mạng đo, có thể có các giá trị khác nhau và vì thế có\r\nthể phụ thuộc vào hai vị trí của thiết bị đóng cắt của mạng đo. Ghi lại số đọc\r\nđiện áp cao hơn là điện áp U2.
\r\n\r\n7.4.4. Tổn hao xen được cho\r\nbằng 20 lg dB.
CHÚ THÍCH: Giá trị tổn hao xen thu được\r\nbằng phương pháp đo này đưa ra mối tương quan đúng giữa bóng đèn thật và bóng\r\nđèn giả khi dùng trong cùng đèn điện.
\r\n\r\n7.4.5. Khi biết tổn hao xen\r\nđo theo Hình 1 hoặc Hình 2, hoặc đối với các bóng đèn huỳnh quang làm việc nối\r\ntiếp theo 7.3, là nhỏ nhất ứng với hướng cho trước của (các) bóng đèn giả, thì\r\ncó thể chỉ thực hiện phép đo theo hướng đó (ví dụ đèn điện có một balát và có\r\n(các) bóng đèn giả được lắp sao cho đầu nối vào tương ứng được nối trực tiếp với\r\nđầu nối nguồn trung tính của đèn điện). Trong trường hợp có bất kỳ nghi ngờ nào\r\nvề điểm này, phép đo phải được thực hiện ở tất cả các hướng có thể có của (các)\r\nbóng đèn giả.
\r\n\r\n8. Phương pháp đo điện\r\náp nhiễu
\r\n\r\n8.1. Bố trí\r\nđo và qui trình do
\r\n\r\n8.1.1. Đo điện áp đầu nối điện lưới
\r\n\r\nĐiện áp nhiễu phải được đo ở các đầu nối\r\nđiện lưới của thiết bị chiếu sáng theo bố trí như mô tả trong Hình 5 và Hình 6\r\nđối với loại thiết bị liên quan.
\r\n\r\nCác đầu nối ra của mạng nguồn giả (mạng\r\nV) và các đầu nối a-b phải đặt cách nhau 0,8 m ± 20 % và phải được nối bằng hai\r\ndây dẫn nguồn là cáp mềm ba lõi dài 0,8 m.
\r\n\r\n8.1.2. Đo điện áp đầu nối tải và đầu nối\r\nđiều khiển
\r\n\r\nSử dụng đầu dò điện áp để đo đầu nối tải\r\n(xem Hình 5). Đầu dò gồm một điện trở có giá trị ít nhất là 1 500 W mắc nối tiếp với tụ\r\nđiện có giá trị phản kháng không đáng kể so với điện trở (trong dải tần từ 150\r\nkHz đến 30 MHz) [xem Điều 12 của TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2)].
\r\n\r\nCác kết quả đo phải được hiệu chỉnh\r\ntheo phân áp giữa đầu dò và máy đo. Khi hiệu chỉnh chỉ tính đến phần điện trở của\r\ntrở kháng.
\r\n\r\n8.1.3. Phép đo điện áp đầu nối mạch điều\r\nkhiển
\r\n\r\nPhép đo tại đầu nối được tiến hành bằng\r\nphương thức mạng ổn định trở kháng (ISN) như mô tả trong TCVN 7189 (CISPR 22).\r\nISN phải được nối tới đất (xem 8.2). Tiến hành đo ở chế độ làm việc ổn định,\r\nnghĩa là có ánh sáng đầu ra không đổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vì đo được nhiễu phương thức\r\nchung phát ra từ balát, nên các tín hiệu điều khiển (ở phương thức vi sai) là\r\nkhông đáng kể đối với tuyến điều khiển ánh sáng trong thực tế.
\r\n\r\n8.1.4. Điều chỉnh ánh sáng
\r\n\r\nNếu thiết bị chiếu sáng có lắp bộ điều\r\nchỉnh ánh sáng hoặc được điều khiển bằng thiết bị bên ngoài thì phải xác định điện\r\náp nhiễu theo cách sau:
\r\n\r\n- Đối với bộ điều khiển điều chỉnh ánh\r\nsáng thay đổi trực tiếp nguồn điện lưới, giống như mạch điều chỉnh bóng đèn giả,\r\nthì điện áp nhiễu tại đầu nối điện lưới, đầu nối tải và đầu nối điều khiển, nếu\r\ncó, phải được đo theo quy định của\r\n8.1.4.1 và 8.1.4.2.
\r\n\r\n- Đối với bộ điều khiển điều chỉnh ánh\r\nsáng khống chế độ sáng phát ra thông qua một balát hoặc bộ chuyển đổi, thì điện\r\náp nhiễu tại đầu nối nguồn và đầu nối điều khiển, nếu có, phải được đo tại mức\r\nánh sáng tối đa và tối thiểu.
\r\n\r\n8.1.4.1. Tại đầu nối điện lưới
\r\n\r\nPhải tiến hành khảo sát ban đầu hoặc\r\nquét toàn bộ dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz với độ sáng phát ra lớn nhất. Ngoài\r\nra, ở các tần số sau đây và ở tất cả các tần số mà tại đó tìm thấy nhiễu lớn nhất\r\ntrong khảo sát ban đầu, việc đặt chế độ điều khiển phải thay đổi để có nhiễu lớn\r\nnhất trong khi vẫn duy trì tải lớn nhất:
\r\n\r\n9 kHz, 50 kHz, 100 kHz, 160 kHz, 240\r\nkHz, 550 kHz, 1 MHz, 1,4 MHz, 2 MHz, 3,5 MHz, 6 MHz, 10 MHz, 22 MHz, 30 MHz.
\r\n\r\n8.1.4.2. Tại đầu nối tải và/hoặc đầu nối\r\nđiều khiển
\r\n\r\nPhải tiến hành khảo sát ban đầu hoặc\r\nquét toàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz với ánh sáng phát ra lớn nhất. Ngoài\r\nra, ở các tần số dưới đây và ở tất cả các tần số mà tại đó tìm thấy nhiễu lớn\r\nnhất trong khảo sát ban đầu, việc đặt chế độ điều khiển phải được thay đổi để\r\ncó nhiễu lớn nhất trong khi vẫn duy trì tải lớn nhất:
\r\n\r\n160 kHz, 240 kHz, 550 kHz, 1 MHz, 1,4\r\nMHz, 2 MHz, 3,5 MHz, 6 MHz, 10 MHz, 22 MHz, 30 MHz.
\r\n\r\n8.1.5. Phép đo với bộ tách sóng trung\r\nbình
\r\n\r\nNếu các giới hạn đối với phép đo có bộ\r\ntách sóng trung bình được đáp ứng khi dùng một máy thu có bộ tách sóng tựa đỉnh,\r\nthì khối thử nghiệm được coi là đã đáp ứng cả hai giới hạn mà không cần đo với\r\nbộ tách sóng trung bình.
\r\n\r\n8.2. Đèn điện\r\nngoài trời và đèn điện trong nhà
\r\n\r\nBố trí thiết bị đo được cho trên Hình\r\n6a.
\r\n\r\nKhi đèn điện có lắp hai bóng đèn trở\r\nlên, thì tất cả các bóng đèn phải được làm việc đồng thời. Trong trường hợp người\r\nsử dụng có thể lắp các bóng bằng nhiều cách khác nhau, thì phép đo phải được tiến\r\nhành cho tất cả các cách và giá trị lớn nhất được dùng để so sánh với giới hạn\r\nliên quan. Trong trường hợp đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang có tắcte thay thế\r\nđược, thì các đầu nối giống nhau được phép nối tới tắcte theo cả hai vị trí đo\r\ncó thể.
\r\n\r\nNếu đèn điện có đầu nối đất, thì đèn\r\nđiện phải được nối tới đất chuẩn của mạng V. Việc nối này phải được thực hiện bằng\r\nruột dẫn nối đất chứa trong cáp. Trong trường hợp không thực hiện được thì phải\r\nthực hiện nối đất bằng một dây dẫn, có cùng chiều dài với cáp nguồn, chạy song\r\nsong và cách cáp nguồn không quá 0,1 m.
\r\n\r\nNếu đèn điện có đầu nối đất, nhưng nhà\r\nchế tạo quy định không cần nối đất, thì\r\nđèn điện phải được đo hai lần: một lần có nối đất và một lần không. Trong cả\r\nhai trường hợp, đèn điện phải phù hợp với các yêu cầu.
\r\n\r\nĐèn điện phải được đặt cách 0,4 m so với\r\ntấm kim loại có kích thước ít nhất là 2 m x 2 m. Đế của đèn điện phải song song\r\nvới tấm kim loại và tấm kim loại phải được nối tới đất chuẩn của mạng giả V bởi\r\nmối nối trở kháng thấp (xem TCVN 6989-2-1 (CISPR 16-2-1)).
\r\n\r\nNếu phép đo được thực hiện trong vỏ bọc\r\nchống nhiễu, thì khoảng cách 0,4 m có thể được tính là khoảng cách đến một\r\ntrong các vách của vỏ bọc. Đèn điện phải được đặt sao cho đế của nó song song với\r\nvách làm chuẩn và phải cách mặt ngoài của vỏ bọc ít nhất là 0,8 m.
\r\n\r\nĐối với đèn điện lắp ngoài trời khi\r\nbalát được lắp bên ngoài đèn điện (trong cột), điện áp nhiễu đầu nối điện lưới\r\nđược đo ở đầu nối điện lưới vào của balát.
\r\n\r\nĐèn điện được thiết kế để dùng ở\r\nphương thức lắp đặt đứng trên sàn phải được thử nghiệm như sau.
\r\n\r\nĐèn điện phải được đặt trên mặt phẳng\r\nnền kim loại đặt nằm ngang (mặt phẳng đất chuẩn) nhưng cách ly khỏi mặt phẳng nền\r\nbằng kim loại này bởi một giá đỡ phi kim có chiều cao là 0,1 m ± 25 %. Nếu thực\r\nhiện phép đo trong vỏ bọc chống nhiễu, thì khoảng cách 0,4 m phải được tính là\r\nkhoảng cách đến phần kim loại nối đất của vỏ bọc.
\r\n\r\nBiên của đèn điện phải cách ít nhất\r\n0,4 m so với mặt phẳng nền thẳng đứng có kích thước ít nhất là 2 m x 2 m. Nếu\r\nphép đo được tiến hành trong vỏ bọc chống nhiễu, thì khoảng cách 0,4 m phải được\r\ntính là khoảng cách đến vách gần nhất của vỏ bọc.
\r\n\r\nMặt phẳng đất chuẩn phải mở rộng về mỗi\r\nphía ít nhất là 0,5 m so với biên của đèn điện và có kích thước ít nhất là 2 m x\r\n2 m.
\r\n\r\nMạng giả V phải được nối với mặt phẳng\r\nđất chuẩn bằng các dây dẫn kim loại (Xem TCVN 6989-2-1 (CISPR 16-2-1)).
\r\n\r\nMặt phẳng đất chuẩn phải được nối với\r\nbề mặt thẳng đứng bằng mối nối trở kháng thấp.
\r\n\r\n8.3. Thiết bị\r\nđiều chỉnh ánh sáng độc lập
\r\n\r\n8.3.1. Thiết bị làm việc trực tiếp
\r\n\r\nThiết bị điều chỉnh phải được bố trí\r\nnhư Hình 5. Chiều dài dây nối dùng cho đầu nối tải và đầu nối điều khiển, nếu\r\ncó, phải dài từ 0,5 m đến 1 m.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác của nhà chế tạo, thiết bị điều chỉnh phải được\r\nđo với tải lớn nhất cho phép gồm các bóng đèn nung sáng như quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrước tiên, thiết bị điều chỉnh phải\r\nđược đo theo quy định ở 8.1.4.1. Tiếp đó,\r\nđiện áp nhiễu ở đầu nối tải và đầu nối điều khiển, nếu có, phải được đo theo quy định ở 8.1.4.2.
\r\n\r\n8.3.2. Thiết bị có chức năng điều khiển\r\ntừ xa
\r\n\r\nThiết bị này phải được nối tới mạch đo\r\ngồm điện trở, tụ điện và/hoặc cuộn cảm như quy định\r\ncủa nhà chế tạo. Sau đó bố trí thiết bị đo như Hình 5. Điện áp ở đầu nối nguồn\r\nvà đầu nối điều khiển phải được đo theo các quy\r\nđịnh liên quan của 8.1.3.
\r\n\r\n8.4. Biến áp\r\nvà bộ chuyển đổi độc lập dùng cho bóng đèn nung sáng
\r\n\r\n8.4.1. Biến áp độc lập phải\r\nđược đo theo các quy định liên quan của\r\n8.3.1.
\r\n\r\n8.4.2. Nếu bộ chuyển đổi bằng\r\nđiện tử độc lập có cáp không tháo rời được, hoặc khi nhà chế tạo đưa ra hướng dẫn\r\nlắp đặt chi tiết, chỉ ra vị trí, loại và chiều dài lớn nhất của (các) cáp dẫn đến\r\n(các) bóng đèn, thì phải được lắp lên trên giá đỡ cách ly cùng với (các) bóng\r\nđèn phù hợp có công suất cho phép lớn nhất. Cáp tải nối giữa bộ chuyển đổi và\r\n(các) bóng đèn được chọn như sau:
\r\n\r\na) Đối với cáp tải £ 2 m, thực hiện phép\r\nđo với cáp có chiều dài bằng 0,8 m ± 20 % hoặc chiều dài lớn nhất nhỏ hơn do\r\nnhà chế tạo quy định. Cáp phải là cáp mềm\r\nhai lõi, có tiết diện đủ và xếp theo đường thẳng.
\r\n\r\nb) Đối với cáp tải > 2 m thực hiện\r\nđo hai lần. Lần một là đo cáp tải có chiều dài bằng 0,8 m ± 20 % như a) ở trên\r\nvà lần hai là đo cáp có chiều dài lớn nhất cho phép.
\r\n\r\nc) Khi có các hướng dẫn đánh giá quy định chiều dài và loại (các) cáp tải cụ thể\r\nthì các phép đo phải thực hiện trong các điều kiện đó.
\r\n\r\nSố chỉ của chiều dài cáp tối đa cho\r\nphép phải được thể hiện rõ ràng trong hướng dẫn lắp đặt và/hoặc trên nhãn của bộ\r\nchuyển đổi.
\r\n\r\nCấu hình của bộ chuyển đổi, (các) bóng\r\nđèn và (các) cáp phải được đo như đèn điện phù hợp với 8.2.
\r\n\r\n8.5. Balát độc\r\nlập dùng cho bóng đèn huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
\r\n\r\nĐiện áp nhiễu phải được đo trong mạch\r\nliên quan với thiết bị cần thử nghiệm như chỉ ra trên Hình 6b. Thiết bị phải được\r\nlắp lên một giá đỡ cách điện cùng với một hoặc một số bóng đèn thích hợp.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần có tắcte hoặc bộ\r\nmồi để khởi động bóng đèn, bộ phận này phải thích hợp với balát và bóng đèn. Sử\r\ndụng hướng dẫn trong 6.6.
\r\n\r\nKhông có hướng dẫn đi dây điện lưới\r\nriêng. Dây giữa thiết bị cần thử nghiệm và (các) bóng đèn phải càng ngắn càng tốt\r\nđể giảm thiểu ảnh hưởng đến kết quả đo.
\r\n\r\nCấu hình của balát, (các) bóng đèn và\r\n(các) cáp phải được đo như đèn điện phù hợp với 8.2.
\r\n\r\n8.6. Bóng đèn\r\ncó balát lắp liền và nửa đèn điện
\r\n\r\nCác bóng đèn có balát lắp liền phải được\r\nđo như được chế tạo. Nửa đèn điện phải được đo với bóng đèn thích hợp có công\r\nsuất lớn nhất cho phép.
\r\n\r\nMạch để đo điện áp nhiễu dùng cho các\r\nbóng đèn có balát lắp liền hoặc nửa đèn điện được chỉ ra trên Hình 6c. Các chi\r\ntiết của hộp kim loại hình nón cần sử dụng được cho trên Hình 7. Cáp nối từ các\r\nđầu nối tại hộp hình nón tới mạng V không được dài quá 0,8 m. Hộp kim loại hình\r\nnón phải được nối tới đầu nối đất của mạng V. Tuy nhiên, đối với các bóng đèn\r\ncó balát lắp liền có tần số làm việc trong dải tần từ 2,51 MHz đến 3,0 MHz, phải\r\nsử dụng mạch điện như sau. Bóng đèn được lắp trong đui đèn thích hợp, được đặt\r\ncách 0,4 m phía trên tấm kim loại có kích thước ít nhất là 2 m x 2 m và phải\r\ncách ít nhất là 0,8 m đến bề mặt dẫn nối đất bất kỳ. Mạng nguồn giả (mạng V)\r\ncũng phải được đặt ở khoảng cách ít nhất là 0,8 m tính từ bóng đèn, dây giữa\r\nđui đèn và mạng V không được dài quá 1 m. Tấm kim loại phải được nối tới đất\r\nchuẩn của mạng V.
\r\n\r\nĐiện áp nhiễu phải được đo ở đầu nối\r\nnguồn của bóng đèn có balát lắp liền hoặc nửa đèn điện.
\r\n\r\n8.7. Thiết bị\r\nbức xạ UV và IR
\r\n\r\nCác thiết bị này được coi là đèn điện\r\nvà áp dụng hướng dẫn của 8.1 và 8.2 cùng các bổ sung dưới đây.
\r\n\r\n- Trong trường hợp thiết bị có chứa cả\r\nhai nguồn bức xạ UV và IR, thì nguồn bức xạ IR được bỏ qua nếu nguồn này hoạt động\r\nở tần số điện lưới;
\r\n\r\n- Thiết bị phải được đo với các bóng\r\nđèn như khi lắp đặt. Trước khi thực hiện phép đo, các bóng đèn phải được ổn định\r\ntrong khoảng thời gian 5 min đối với bóng đèn loại áp suất cao và 15 min đối với\r\nbóng đèn loại áp suất thấp.
\r\n\r\n8.8. Đèn điện\r\nchiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn
\r\n\r\nÁp dụng 8.1 và 8.2 với các bổ sung\r\nsau:
\r\n\r\n- Trong trường hợp đèn điện chiếu sáng\r\nkhẩn cấp tự cấp nguồn khi mà phương thức đóng nguồn có thể đóng hoặc cắt ánh\r\nsáng, trong khi acqui đã được nạp, phép đo phải được thực hiện ở trạng thái\r\nđóng điện cho (các) bóng đèn.
\r\n\r\n- Trong trường hợp đèn điện tự cấp nguồn\r\ncó từ hai khối trở lên, ví dụ như đèn điện có cơ cấu điều khiển riêng biệt, thì\r\ncác khối phải được lắp đặt trên tấm vật liệu cách điện dày 12 mm ± 2 mm, với\r\ncáp nối liên kết có chiều dài lớn nhất quy định\r\nbởi nhà chế tạo. Bố trí này phải được đo như với đèn điện.
\r\n\r\n- Đối với đèn điện có lắp từ hai bóng\r\nđèn trở lên, đèn điện phải được thử nghiệm theo cách sau. Chỉ những bóng đèn được\r\nthiết kế để làm việc khi đèn điện ở phương thức có điện lưới mới được cấp điện\r\nkhi thử nghiệm đèn điện theo phương thức có điện lưới. Chỉ những bóng đèn được\r\nthiết kế để làm việc ở phương thức khẩn cấp mới được cấp điện khi thử nghiệm\r\nđèn điện theo phương thức khẩn cấp.
\r\n\r\n8.9. Tắcte và\r\nbộ mồi độc lập dùng cho bóng đèn huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
\r\n\r\nTắcte hoặc bộ mồi độc lập được đo\r\ntrong mạch bóng đèn-balát liên quan. Tắcte hoặc bộ mồi phải được lắp cùng với\r\nbóng đèn và balát phù hợp trên tấm vật liệu cách điện có chiều dày là 12 mm ± 2\r\nmm, tấm vật liệu này được đặt lên tấm kim loại có kích thước rộng hơn một chút\r\nso với tấm vật liệu cách điện. Tấm kim loại phải nối tới đất chuẩn của mạng V.\r\nNếu thiết bị hoặc balát có đầu nối đất, thì đầu nối này phải nối tới đất chuẩn\r\nđó. Tiếp đó, khởi động bóng đèn. Sau thời gian ổn định, đo điện áp đầu nối.
\r\n\r\n9. Phương pháp đo nhiễu\r\nbức xạ điện từ
\r\n\r\n9.1. Bố trí đo và qui trình đo liên\r\nquan đến 4.4.1
\r\n\r\n9.1.1. Thiết bị đo
\r\n\r\nThành phần từ phải được đo bằng anten\r\nvòng như mô tả trong 4.7.1 của TCVN 6989-1-4 (CISPR 16-1-4). Thiết bị chiếu\r\nsáng phải được đặt ở tâm của anten như chỉ ra ở Phụ lục C của TCVN 6989-1-4\r\n(CISPR 16-1-4). Vị trí là không bắt buộc.
\r\n\r\n9.1.2. Phép đo theo ba hướng
\r\n\r\nDòng điện cảm ứng trong anten vòng được\r\nđo bằng đầu dò dòng điện (1 V/A) và máy thu đo CISPR (hoặc thiết bị tương\r\nđương). Bằng phương tiện đóng cắt đồng trục, ba hướng từ trường có thể đo lần\r\nlượt. Mỗi giá trị phải đáp ứng các yêu cầu đã cho.
\r\n\r\n9.1.3. Hướng dẫn đi dây
\r\n\r\nKhông có hướng dẫn riêng đối với đi\r\ndây nguồn.
\r\n\r\n9.1.4. Điều chỉnh ánh sáng
\r\n\r\nNếu thiết bị chiếu sáng có bộ điều chỉnh\r\nánh sáng lắp liền hoặc được điều khiển bằng thiết bị bên ngoài, thì nhiễu điện\r\ntừ bức xạ phải được xác định theo cách sau:
\r\n\r\n- Đối với bộ điều chỉnh ánh sáng điều\r\nchỉnh ánh sáng đầu ra qua balát hoặc bộ chuyển đổi, thì phải thực hiện phép đo ở\r\nmức ánh sáng đầu ra tối đa và tối thiểu.
\r\n\r\n9.2. Bố trí đo và qui trình đo liên\r\nquan đến 4.4.2
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp được mô tả trong\r\nĐiều 10 của TCVN 7189 (CISPR 22) khi thực hiện thử nghiệm ở khu vực thử nghiệm\r\nthoáng hoặc trong phòng có bọc lớp hấp thụ.\r\nHướng dẫn về bố trí đèn điện trong phép đo xem trong Phụ lục C.
\r\n\r\n9.3. Đèn điện trong nhà và đèn điện\r\nngoài trời
\r\n\r\nĐối với đèn điện có lắp từ hai bóng\r\nđèn trở lên, tất cả các bóng đèn phải được làm việc đồng thời. Không cần thực\r\nhiện các phép đo với các bóng đèn ở các vị trí lắp đặt khác nhau.
\r\n\r\n9.4. Bộ chuyển đổi độc lập dùng cho\r\nbóng đèn nung sáng
\r\n\r\nBộ chuyển đổi độc lập phải được lắp đặt\r\nnhư mô tả trong 8.4.2 và tổ hợp này phải được đo như một đèn điện.
\r\n\r\n9.5. Balát độc lập dùng cho bóng đèn\r\nhuỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
\r\n\r\nCác balát độc lập phải được lắp đặt\r\nnhư mô tả trong 8.5 và tổ hợp này phải được đo như một đèn điện.
\r\n\r\n9.6. Bóng đèn có balát lắp liền và nửa\r\nđèn điện
\r\n\r\nCác bóng đèn có balát lắp liền và nửa\r\nđèn điện được đo khi đã lắp vào đui đèn tương ứng, được lắp đặt trên tấm vật liệu\r\ncách điện.
\r\n\r\n9.7. Thiết bị bức xạ UV và IR
\r\n\r\nĐối với thiết bị bức xạ UV và IR, áp dụng\r\ncác điều kiện liên quan được cho trong 8.7.
\r\n\r\n9.8. Đèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp\r\nnguồn
\r\n\r\nĐối với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự\r\ncấp nguồn, áp dụng các điều kiện liên quan cho trong 8.8.
\r\n\r\nÁp dụng bổ\r\nsung sau đây trong quá trình hoạt động ở phương thức khẩn cấp:
\r\n\r\n- Đối với đèn điện có lắp nguồn điện\r\nbên trong, phép đo phải được tiến hành với nguồn điện ở tình trạng nạp đầy.
\r\n\r\n10. Giải thích các giới\r\nhạn nhiễu tần số rađiô CISPR
\r\n\r\n10.1. Ý nghĩa của giới hạn CISPR
\r\n\r\n10.1.1. Giới hạn CISPR là giới\r\nhạn khuyến cáo cho các cơ quan chức năng nhà nước để tập hợp vào tiêu chuẩn quốc\r\ngia, quy định pháp luật liên quan và quy định kỹ thuật chính thức. Các giới hạn này\r\ncũng được khuyến cáo dùng cho các tổ chức quốc tế.
\r\n\r\n10.1.2. Ý nghĩa của các giới\r\nhạn đối với loại thiết bị được chấp thuận điển hình phải là, dựa trên cơ sở thống\r\nkê, ít nhất 80 % thiết bị sản xuất hàng\r\nloạt phù hợp với các giới hạn này với độ tin cậy ít nhất là 80 %.
\r\n\r\n10.2. Thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện:
\r\n\r\na) hoặc trên bộ mẫu thiết bị cùng kiểu\r\ndùng phương pháp đánh giá thống kê theo 10.3.1 và 10.3.2;
\r\n\r\nb) hoặc, để đơn giản, chỉ trên một thiết\r\nbị (nhưng xem 10.3.2).
\r\n\r\nCác thử nghiệm tiếp theo đôi khi cần\r\nthiết trên thiết bị được lấy ngẫu nhiên từ sản\r\nxuất, đặc biệt trong các trường hợp được chỉ ra ở điểm b).
\r\n\r\n10.3. Phương pháp đánh giá thống kê
\r\n\r\n10.3.1. Nếu thực hiện phép đo\r\ntổn hao xen, thì sự phù hợp đạt được khi đáp ứng quan hệ sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n là\r\ntrung bình số học của giá trị đo n mẫu
xn là giá trị của\r\ntừng mẫu riêng biệt;
\r\n\r\nL là giới hạn thích hợp;
\r\n\r\nk là hệ số được lấy ra từ bảng phân bố\r\nt không tập trung đảm bảo với độ tin cậy 80 % sẽ có trên 80 % sản phẩm\r\nvượt quá giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen; giá trị k phụ thuộc vào cỡ mẫu n và\r\nđược quy định dưới đây.
\r\n\r\nCác đại lượng xn, , sn và L được biểu diễn dưới\r\ndạng logarit (dB)
Bảng 4 - Cỡ mẫu\r\nvà hệ số k tương ứng theo phân bố t không tập trung
\r\n\r\n\r\n n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n 1,52 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
10.3.2. Nếu giới hạn của các\r\nđiện áp nhiễu đầu nối hoặc các giới hạn dòng điện gây ra do bức xạ được xem\r\nxét, thì sự phù hợp đạt được khi đáp ứng quan hệ sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n, sn\r\nvà xn có cùng ý nghĩa như cho trong 10.3.1;
k là hệ số được lấy từ bảng phân bố t\r\nkhông tập trung đảm bảo với độ tin cậy 80 % sẽ có trên 80% sản phẩm thấp hơn giới\r\nhạn; giá trị k phụ thuộc vào cỡ mẫu n và được quy\r\nđịnh như trong 10.3.1.
\r\n\r\nCác đại lượng xn, , sn và L được biểu diễn dưới\r\ndạng logarit (dB(mV) hoặc dB(mA)).
Khi thực hiện phép đo trên thiết bị\r\nchiếu sáng với bóng đèn có thể thay thế được, thì thử nghiệm ít nhất năm bộ, bộ\r\nnào có bóng đèn của bộ đó. Nếu vì lý do đơn giản chỉ thử nghiệm một bộ, thì phải\r\nthử nghiệm với năm bóng đèn và giới hạn phải được đáp ứng cho mỗi bóng đèn.
\r\n\r\nKhi thực hiện phép đo trên thiết bị\r\nchiếu sáng với bóng đèn không thể thay thế được, thì thử nghiệm ít nhất năm bộ.\r\n(Vì sự phân tán điện thế nhiễu của các bóng đèn, nên ở một số mẫu phải được lưu\r\ný).
\r\n\r\n10.4. Sự không phù hợp
\r\n\r\nSự không phù hợp chỉ được quyết định\r\nsau khi tiến hành các thử nghiệm bằng cách sử dụng các đánh giá thống kê sự phù\r\nhợp với các giới hạn theo 10.3 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐánh giá thống kê sự phù hợp với các\r\ngiới hạn phải được thực hiện như sau.
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện\r\ntrên bộ mẫu không ít hơn 5 mẫu, và không nhiều hơn 12 mẫu cùng kiểu, nhưng nếu,\r\ntrong trường hợp ngoại lệ, không có sẵn 5 mẫu thì phải sử dụng một bộ mẫu gồm 4\r\nhoặc 3 mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác kết quả của phép đo phát xạ từ thiết\r\nbị chiếu sáng phải tham khảo từ việc xem xét độ không đảm bảo đo của thiết bị\r\nđo có trong CISPR 16-4-2.
\r\n\r\nViệc xác định sự phù hợp với các giới\r\nhạn trong tiêu chuẩn này phải được dựa trên các kết quả của phép đo sự phù hợp,\r\nkhông cần xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo.
\r\n\r\nTuy nhiên, độ không đảm bảo đo của thiết\r\nbị đo và sự kết nối giữa các thiết bị khác nhau trong chuỗi phép đo phải được\r\ntính và các kết quả đo và độ không đảm bảo về tính toán phải được nêu trong báo\r\ncáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n G \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Bộ tạo tín hiệu RF \r\n | \r\n |
\r\n T \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Biến áp đối xứng-không đối xứng \r\n | \r\n |
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Mạng nguồn giả 50 W / 50 mH + 5 W (hoặc 50 W / 50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR\r\n 16-1-2) \r\n | \r\n |
\r\n M \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Milivônmét RF hoặc máy thu\r\n đo \r\n | \r\n |
\r\n L \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Bóng đèn giả \r\n | \r\n |
\r\n F \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đèn điện \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tụ điện \r\n | \r\n |
\r\n a - b \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối điện lưới \r\n | \r\n |
\r\n a' - b' \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối vào của mạng đo AMN \r\n | \r\n |
\r\n c - d \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối RF của bóng đèn giả L \r\n | \r\n |
\r\n c'- d' \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối ra của T \r\n | \r\n |
\r\n a - a' và b - b' = \r\n | \r\n \r\n Các đoạn nối bằng cáp đồng trục (Z0 = 75 W), có các đầu nối\r\n chống nhiễu riêng được nối tới đất chuẩn của AMN và F không\r\n dài quá 50 cm \r\n | \r\n ||
\r\n c - c' và d - d' = \r\n | \r\n \r\n Các đoạn nối từ biến áp đến bóng đèn\r\n giả phải được\r\n thực hiện với dây dẫn không chống nhiễu không dài quá 100 mm \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH: Khi đo đèn điện có bóng đèn\r\ndạng chữ U, sử dụng cùng một cách bố trí mạch điện, nhưng bóng đèn giả dạng thẳng\r\nphải được thay bằng bóng đèn giả dạng chữ U.
\r\n\r\nHình 1 - Đo tổn\r\nhao xen trên đèn điện có bóng đèn huỳnh quang dạng thẳng và\r\ndạng chữ U
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n G \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Bộ tạo tín hiệu RF \r\n | \r\n |
\r\n T \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Biến áp đối xứng-không đối xứng \r\n | \r\n |
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Mạng nguồn giả 50 W/50 mH + 5 W (hoặc 50 W/50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR\r\n 16-1-2) \r\n | \r\n |
\r\n M \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Milivônmét RF hoặc máy thu\r\n đo \r\n | \r\n |
\r\n L \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Bóng đèn giả \r\n | \r\n |
\r\n F \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đèn điện \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tụ điện \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đui đèn \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Các trụ đỡ bằng vật liệu cách điện \r\n | \r\n |
\r\n a - b \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối điện lưới \r\n | \r\n |
\r\n a' - b' \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối vào của mạng đo AMN \r\n | \r\n |
\r\n c - d \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối RF của bóng đèn giả L \r\n | \r\n |
\r\n c'- d' \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối ra của T \r\n | \r\n |
\r\n a - a' và b - b' = \r\n | \r\n \r\n Các đoạn nối bằng cáp đồng trục (Z0 = 75 W), có các đầu nối\r\n chống nhiễu riêng được nối tới đất chuẩn của AMN và F không\r\n dài quá 50 cm \r\n | \r\n ||
\r\n c - c' và d - d' = \r\n | \r\n \r\n Các đoạn nối từ biến áp đến bóng đèn\r\n giả phải được\r\n thực hiện với dây dẫn không chống nhiễu không dài quá 100 mm \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình 2 - Đo tổn\r\nhao xen trên đèn điện có bóng đèn huỳnh quang dạng uốn tròn
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n G \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Bộ tạo tín hiệu RF \r\n | \r\n |
\r\n T \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Biến áp đối xứng-không đối xứng \r\n | \r\n |
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Mạng nguồn giả 50 W / 50 mH + 5 W (hoặc 50 W / 50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR\r\n 16-1-2) \r\n | \r\n |
\r\n M \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Milivônmét RF hoặc máy thu\r\n đo \r\n | \r\n |
\r\n L \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Bóng đèn giả \r\n | \r\n |
\r\n F \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đèn điện \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tụ điện \r\n | \r\n |
\r\n a - b \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối điện lưới \r\n | \r\n |
\r\n a' - b' \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối vào của mạng đo AMN \r\n | \r\n |
\r\n c - d \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối RF của bóng đèn giả L \r\n | \r\n |
\r\n c'- d' \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối ra của T \r\n | \r\n |
\r\n a - a' và b - b' = \r\n | \r\n \r\n Các đoạn nối bằng cáp đồng trục (Z0 = 75 W), có các đầu nối\r\n chống nhiễu riêng được nối tới đất chuẩn của AMN và F không\r\n dài quá 50 cm \r\n | \r\n ||
\r\n c - c' và d - d' = \r\n | \r\n \r\n Các đoạn nối từ biến áp đến bóng đèn\r\n giả phải được\r\n thực hiện với dây dẫn không chống nhiễu không dài quá 100 mm \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình 3 - Đo tổn\r\nhao xen trên đèn điện đối với các bóng đèn huỳnh quang một đầu có tắcte lắp liền
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n CHÚ DẪN \r\n = Đầu đèn tiêu chuẩn có các chân nối liên kết \r\n = Chi tiết ống kim loại (uốn cong thích hợp cho bóng\r\n đèn có dạng chữ U) \r\n = Vít có đai ốc để nối điện và cơ ống kim loại với đầu\r\n đèn giả \r\n = Ổ cắm nối tới biến áp đối xứng - không đối xứng \r\n | \r\n \r\n | \r\n
Kích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Chiều dài của\r\n bóng đèn huỳnh quang thực trừ đi 0,15 m \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính danh nghĩa của bóng đèn\r\n huỳnh quang (mm) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính D của ống kim loại (mm) \r\n | \r\n \r\n 20 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 28 ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n kính X của đầu đèn tiêu chuẩn (mm) \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con\r\nsố thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ±5 % nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nGiá trị điện trở Rx bằng\r\n4,8 W.
\r\n\r\nHình 4a - Cấu\r\ntạo của bóng đèn giả có dạng chữ U và dạng thẳng
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n CHÚ DẪN \r\n = Đầu đèn tiêu chuẩn có các chân nối liên kết \r\n = Các trụ đỡ là vật liệu cách điện \r\n = Chi tiết bộ nối thể hiện việc nối tới ống kim loại \r\n = Ổ cắm nối tới biến áp đối xứng - không đối xứng \r\n= Các dây dẫn nối tới ống kim loại \r\n = Ổ cắm của đèn điện \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Đường kính danh nghĩa của bóng đèn\r\n huỳnh quang (mm) \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính D của ống kim loại (mm) \r\n | \r\n \r\n 20 ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 28 ± 0,5 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con\r\nsố thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ±5 %, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nGiá trị điện trở Rx là 4,8 W.
\r\n\r\nHình 4b - Cấu\r\ntạo của bóng đèn giả có dạng uốn tròn
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con\r\nsố thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ± 5 %, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nL = Chiều dài của bóng đèn huỳnh quang\r\nthực tế trừ đi 40 mm.
\r\n\r\nHình 4c -\r\nBóng đèn giả dùng cho bóng đèn huỳnh quang 15 mm
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con\r\nsố thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ± 5 %, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nHình 4d -\r\nBóng đèn giả dùng cho các bóng đèn huỳnh quang một đầu 15 mm
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình 4e -\r\nBóng đèn giả dùng cho bóng đèn huỳnh quang một đầu dạng thẳng, ống đôi, đường\r\nkính ống là 12 mm
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình 4f - Bóng đèn giả\r\ndùng cho bóng đèn huỳnh quang một đầu dạng thẳng, bốn ống, đường kính 12 mm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n MS \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguồn \r\n | \r\n |
\r\n IU \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Khối cách ly \r\n | \r\n |
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Mạng nguồn giả 50 W/50 mH + 5 W (hoặc 50 W/50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2) \r\n | \r\n |
\r\n MT \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối điện lưới \r\n | \r\n |
\r\n IDUT \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Thiết bị độc lập cần thử nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n LT \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối tải \r\n | \r\n |
\r\n L \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tải \r\n | \r\n |
\r\n P \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu dò (R ³ 1 500 W và C ³ 0,005 mF) \r\n | \r\n |
\r\n CC \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Cáp đồng trục \r\n | \r\n |
\r\n CT \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Đầu nối điều khiển \r\n | \r\n \r\n Các vị trí đóng cắt và các mối nối đầu\r\n dò \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Máy thu đo CISRP \r\n | \r\n \r\n 1 Dùng cho phép đo điện lưới \r\n | \r\n
\r\n RC \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Điều khiển từ xa (nếu có) \r\n | \r\n \r\n 2 Dùng cho các phép đo tải \r\n | \r\n
Hình 5 - Bố\r\ntrí đo đối với thiết bị điều chỉnh ánh sáng độc lập, biến áp hoặc bộ chuyển đổi
\r\n\r\nĐầu nối đất của máy thu đo phải được nối\r\ntới mạng nguồn giả V.
\r\n\r\nChiều dài của cáp đồng trục tính từ đầu\r\ndò không được vượt quá 2 m.
\r\n\r\nKhi công tắc ở vị trí 2, đầu ra của mạng\r\nnguồn giả V ở đầu nối 1 phải nối với trở kháng tương đương với trở kháng của\r\nmáy thu đo CISPR.
\r\n\r\nKhi thiết bị hai đầu nối được lắp vào\r\nchỉ một dây nguồn, phép đo phải được thực hiện bằng cách nối dây nguồn thứ hai\r\nnhư chỉ ra ở hình phía dưới.
\r\n\r\nHình 6b
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n AMN = Mạng nguồn giả 50 W/50 mH + 5 W (hoặc 50 W/50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2) \r\n | \r\n |
\r\n MS = Nguồn điện lưới \r\n | \r\n \r\n M = Máy thu\r\n đo CISPR \r\n | \r\n
\r\n RC = Điều khiển ánh sáng từ xa \r\n | \r\n \r\n L = bóng đèn \r\n | \r\n
\r\n LM = Đèn điện \r\n | \r\n \r\n C = Hộp kim loại hình nón \r\n | \r\n
\r\n IP = Tấm vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n BUT = Balát cần\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n a-b = Đầu nối điện lưới \r\n | \r\n \r\n c-d = Đầu nối điều khiển (nếu có) \r\n | \r\n
\r\n E = Đầu nối đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 6 - Bố\r\ntrí đo để đo đèn điện (Hình 6a), balát độc lập (Hình 6b) và bóng đèn có balát lắp\r\nliền (Hình 6c)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dung sai kích thước ±1 số\r\nthập phân cuối cùng, nếu không có quy định\r\nnào khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để tham khảo tốt, điều chỉnh\r\nbóng đèn đến vị trí cao nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Để tham khảo tốt, đui đèn\r\nphải được làm bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nHình 7 - Hộp\r\nkim loại hình nón dùng cho bóng đèn huỳnh quang có balát lắp liền
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nCác yêu cầu về điện và kết cấu đối với biến\r\náp đối xứng-không đối xứng điện dung nhỏ
\r\n\r\nA.1. Quy định chung
\r\n\r\nCần chú ý đến kết cấu của biến áp để đáp\r\nứng các yêu cầu về tính năng.
\r\n\r\nVí dụ về kết cấu phù hợp được thể hiện\r\ntrên Hình A.2a, Hình A.2b, Hình A.2c và Hình A.2d, cùng với các vật liệu cần sử\r\ndụng.
\r\n\r\nA.2. Yêu cầu cơ bản
\r\n\r\nA.2.1. Trở kháng đầu ra của\r\nbiến áp phải bằng 150 W\r\n± 10 % khi trở kháng đầu vào bằng 50 W, với góc pha không vượt quá 10°. Cách ly của\r\nbiến áp được kiểm tra như sau (xem Hình A.1).
\r\n\r\nDùng vônmét có trở kháng cao (ví dụ 1\r\nMW), nhưng lắp\r\nsong song với điện trở 150 W, điện áp V'2 (xem Hình A.1b) và điện áp\r\nV"2 (xem Hình A.1c) đo được giữa mỗi đầu của cuộn thứ cấp và đầu\r\nnối đất của biến áp, các điện áp này phải thấp hơn điện áp V1 ít nhất\r\nlà 43 dB (xem Hình A.1a) đo được giữa các đầu nối của cuộn thứ cấp, với mức đầu\r\nra không đổi từ bộ tạo tín hiệu RF.
\r\n\r\nA.2.2. Các yêu cầu của A.1\r\nphải được đáp ứng trên toàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 1 605 kHz.
\r\n\r\nA.2.3. Biến áp phải được lắp\r\nđặt trong hộp kim loại. Phía lắp đặt các đầu ra có kết cấu bằng vật liệu cách\r\nđiện, và mối nối đất của đầu nối vào phải được nối tới hộp kim loại (xem Hình\r\nA.2d).
\r\n\r\nA.3. Yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nĐể qui trình đo đơn giản, phải áp dụng\r\ncác yêu cầu bổ sung sau.
\r\n\r\na) Trong dải tần từ 150 kHz đến 1 605\r\nkHz, biến áp phải có đặc tính truyền bằng phẳng trong phạm vi 0,5 dB.
\r\n\r\nb) Biến áp có kết cấu sao cho U1,\r\nđược xác định trong 5.4.2, có thể điều chỉnh được đến giá trị 1 V, mà không gây\r\nhiệu ứng bão hòa trong lõi ferit.
\r\n\r\nHình A.1a
\r\n\r\nHình A.1b
\r\n\r\nHình A.1c
\r\n\r\nHình A.1 - Cấu\r\nhình thử nghiệm cách ly
\r\n\r\nHình A.2a - Mạch\r\nbiến áp đối xứng-không đối xứng
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình A.2b -\r\nChi tiết về kết cấu lõi biến áp
\r\n\r\nHình A.2c -\r\nChi tiết về kết cấu lõi biến áp
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình A.2d - Kết\r\ncấu của biến áp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPhương pháp độc lập đo nhiễu tần số rađiô
\r\n\r\nB.1. Quy định chung
\r\n\r\nNếu thiết bị chiếu sáng phù hợp với\r\ncác yêu cầu của phụ lục này, thì được coi là phù hợp với yêu cầu về nhiễu bức xạ\r\ntrong dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz được quy định\r\ntrong 4.4.2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nB.2. Bố trí thử nghiệm phát xạ tần số\r\nrađiô dẫn
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm này được minh họa\r\ntrên Hình B.1. Thiết bị chiếu sáng được đặt lên một hoặc nhiều khối không dẫn\r\nđiện có chiều cao là (10 ± 0,2) cm mà các khối này được đặt lên tấm kim loại nối\r\nđất có kích thước lớn hơn tối thiểu là 20 cm so với thiết bị chiếu sáng.
\r\n\r\nThiết bị chiếu sáng được nối qua cáp\r\nnguồn lưới có chiều dài là (20 ± 10) cm tới mạng ghép nối/không ghép nối tương ứng\r\n(CDN-M2 hoặc CDN-M3, xem TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6)). Cáp này phải cách tấm\r\nkim loại (4 ± 1) cm. Nên sử dụng giá đỡ không cách điện có chiều cao là (4 ±\r\n0,2) cm. CDN được gắn vào tấm kim loại. Nếu thiết bị chiếu sáng có các đầu nối\r\nđiều khiển, thì các đầu nối này phải được nối với CDN loại AF2 theo cùng một\r\ncách, xem TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6).
\r\n\r\nĐầu ra tần số rađiô của CDN được nối đến\r\nmáy thu đo có bộ tách sóng tựa đỉnh 6 dB đi qua một bộ suy giảm 50 W (phải suy giảm tối\r\nđa sai số không thích ứng bất kỳ). Nếu có nhiều hơn một CDN được nối tới thiết\r\nbị chiếu sáng, thì thực hiện phép đo riêng rẽ trên lần lượt từng CDN. Đầu ra tần\r\nsố rađiô của (các) CDN không được nối đến\r\nmáy thu đo, thì thiết bị đo phải được đấu nối tại cổng đo với 50 W.
\r\n\r\nThực hiện phép đo trong phòng không có\r\nbọc chống nhiễu. Phải cách các bộ phận dẫn bất kỳ hơn 40 cm. Áp dụng hướng dẫn\r\ncho trong các điều từ 9.3 đến 9.8.
\r\n\r\nB.3. Tham số của\r\nCDN
\r\n\r\nTham số trở kháng CDN\r\nđược quy định trong TCVN 8241-4-6 (IEC\r\n61000-4-6), Thêm vào đó, trở kháng |Zce| phải là 150 W\r\nvới dung sai là + 60 W /-60 W\r\ntrên dải tần mở rộng từ 80 MHz đến 300 MHz.
\r\n\r\nHệ số phân áp của CDN\r\ncó thể thay đổi trên toàn dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz phải được xác định phù\r\nhợp với Hình B.2.
\r\n\r\nB.4. Điều kiện làm việc
\r\n\r\nĐiều kiện làm việc của\r\nthiết bị chiếu sáng được chỉ rõ trong Điều 6 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nB.5. Phép đo
\r\n\r\nĐiện áp tại đầu ra RF của từng CDN được\r\nđo là một hàm của tần số với máy thu có độ rộng băng tần là 120 kHz và có tách\r\nsóng tựa đỉnh. Bên trong CDN, tín hiệu tần số radio bị suy giảm bởi hệ số phân\r\náp của CDN và giá trị này phải được đưa vào kết quả hiện ra của máy thu. Ngoài\r\nra, cộng thêm 6 dB vào kết quả này vì có bộ suy giảm 6 dB tại đầu ra tần số\r\nradio của CDN.
\r\n\r\nB.6. Đánh giá
\r\n\r\nThiết bị chiếu sáng được coi là phù hợp\r\nvới các yêu cầu trong dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz của 4.4.2 của tiêu chuẩn\r\nnày, nếu điện áp đầu nối phương thức chung đo được trên từng cáp không vượt quá\r\ngiới hạn nêu trong Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Giới\r\nhạn điện áp đầu nối phương thức chung, phương pháp CDN
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn tựa đỉnh \r\ndB(mV)* \r\n | \r\n
\r\n Từ 30 đến 100 \r\n | \r\n \r\n Từ 64 đến 54** \r\n | \r\n
\r\n Từ 100 đến\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n Từ 230 đến\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n
\r\n * Tại tần số chuyển\r\n tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn. \r\n** Giới hạn giảm tuyến tính theo\r\n logarit của tần số. \r\n | \r\n
\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R Máy thu đo \r\n | \r\n \r\n CDN Mạng ghép khử ghép \r\n | \r\n
\r\n SV Điện áp nguồn \r\n | \r\n \r\n EUT Thiết bị cần thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n MP Tấm kim loại nối đất \r\n | \r\n \r\n T Bộ suy giảm 6 dB, 50 W \r\n | \r\n
Hình B.1 - Bố trí thử nghiệm\r\ndùng cho phương pháp CDN
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị chiếu sáng được ưu\r\ntiên đo ở vị trí sử dụng thông thường (tác động nhiệt thực tế). Để thuận tiện\r\ncho phép đo trong các điều kiện không ảnh hưởng\r\nđáng kể đến kết quả thử nghiệm, được phép tiến hành đo ở vị trí khác. Đế của thiết\r\nbị được đặt đối diện và song song với tấm kim loại.
\r\n\r\nSử dụng các vật liệu\r\ncách điện để đảm bảo khoảng trống giữa thiết bị cần thử nghiệm và tấm kim loại\r\nkhông ảnh hưởng đáng kể kết quả thử nghiệm (ví dụ: gỗ).
\r\n\r\nGiữa (các) CDN và EUT, phải dùng cáp\r\nmà không dùng dây đơn.
\r\n\r\nHình B.1 thể hiện lối vào cáp nguồn tại\r\nmột đầu của đèn điện. Nếu lối vào cáp nguồn ở vị trí khác, ví dụ vị trí giữa,\r\ncáp nguồn phải được định tuyến ở góc 90° so với cạnh của đèn điện để duy trì\r\nchiều dài của cáp (20 ±10) cm.
\r\n\r\nHình B.2 - Bố\r\ntrí hiệu chuẩn để xác định hệ số phân áp CDN
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem TCVN 8241-4-6 (IEC\r\n61000-4-6) để có hướng dẫn thêm về bố trí\r\nhiệu chuẩn, kể cả các nội dung chi tiết về thiết bị phối hợp trở kháng từ 150 W đến 50 W.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nVí dụ về bố trí thử nghiệm trong phép đo nhiễu\r\nbức xạ TCVN 7189 (CISPR 22)
\r\n\r\nBảng C-1 - Bố\r\ntrí đèn điện điển hình trong phép đo nhiễu bức xạ TCVN 7189 (CISPR 22)
\r\n\r\n\r\n Đèn điện điển\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Bố trí trong\r\n phép đo TCVN 7189 (CISPR 22) \r\n | \r\n
\r\n Đèn điện gắn trên trần nhà/đèn điện\r\n treo \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đèn điện lắp trên tường \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đèn điện đặt trên bàn \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đèn điện đặt đứng trên sàn \r\n | \r\n \r\n * Giá đỡ cách điện có độ cao 0,1 m ± 25 % \r\n | \r\n
\r\n Đèn điện lắp trên cột \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Giới hạn
\r\n\r\n4.1. Dải tần
\r\n\r\n4.2. Tổn hao xen
\r\n\r\n4.3. Điện áp nhiễu
\r\n\r\n4.4. Nhiễu bức xạ điện từ
\r\n\r\n5. Áp dụng các giới hạn
\r\n\r\n5.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.2. Đèn điện dùng trong nhà
\r\n\r\n5.3. Các phụ kiện độc lập dùng riêng cho\r\nthiết bị chiếu sáng
\r\n\r\n5.4. Bóng đèn có balát lắp liền
\r\n\r\n5.5. Thiết bị chiếu sáng ngoài trời
\r\n\r\n5.6. Thiết bị bức xạ tia cực tím (UV) và\r\ntia hồng ngoại (IR)
\r\n\r\n5.7. Thiết bị chiếu sáng phương tiện giao\r\nthông
\r\n\r\n5.8. Tín hiệu nê-ông và tín hiệu quảng cáo\r\nkhác
\r\n\r\n5.9. Đèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp\r\nnguồn
\r\n\r\n5.10. Tắcte thay thế được dành cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\n6. Điều kiện làm việc đối với thiết bị chiếu\r\nsáng
\r\n\r\n6.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.2. Thiết bị chiếu sáng
\r\n\r\n6.3. Điện áp và tần số nguồn
\r\n\r\n6.4. Điều kiện môi trường
\r\n\r\n6.5. Bóng đèn
\r\n\r\n6.6. Tắcte thay thế được
\r\n\r\n7. Phương pháp đo tổn hao xen
\r\n\r\n7.1. Mạch đo tổn hao xen
\r\n\r\n7.2. Bố trí đo và qui\r\ntrình đo
\r\n\r\n7.3. Đèn điện
\r\n\r\n7.4. Qui trình đo
\r\n\r\n8. Phương pháp đo điện áp nhiễu
\r\n\r\n8.1. Bố trí đo và qui\r\ntrình đo
\r\n\r\n8.2 Đèn điện trong nhà và\r\nđèn điện ngoài trời
\r\n\r\n8.3. Thiết bị điều chỉnh\r\nánh sáng độc lập
\r\n\r\n8.4. Biến áp và bộ chuyển\r\nđổi độc lập dùng cho bóng đèn nung sáng
\r\n\r\n8.5. Balát độc lập dùng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
\r\n\r\n8.6. Bóng đèn có balát lắp\r\nliền và nửa đèn điện
\r\n\r\n8.7. Thiết bị bức xạ UV và IR
\r\n\r\n8.8. Đèn điện chiếu sáng\r\nkhẩn cấp tự cấp nguồn
\r\n\r\n8.9. Tắcte và bộ mồi độc lập\r\ndùng cho bóng đèn huỳnh quang và bóng đèn phóng điện khác
\r\n\r\n9. Phương pháp đo nhiễu trước điện bức xạ
\r\n\r\n9.1. Bố trí đo và qui trình đo liên quan đến 4.4.1
\r\n\r\n9.2. Bố trí đo và qui\r\ntrình đo liên quan đến 4.4.2
\r\n\r\n9.3. Tắcte thay thế được
\r\n\r\n9.4. Bộ chuyển đổi độc lập\r\ndùng cho bóng đèn nung sáng
\r\n\r\n9.5. Balát độc lập dùng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang và bóng đèn phóng điện khác
\r\n\r\n9.6. Bóng đèn có balát lắp\r\nliền và nửa đèn điện
\r\n\r\n9.7. Thiết bị bức xạ UV và IR
\r\n\r\n9.8. Đèn điện chiếu sáng\r\nkhẩn cấp tự cấp nguồn
\r\n\r\n10. Giải thích các giới hạn nhiễu tần\r\nsố rađiô CISPR
\r\n\r\n10.1. Ý nghĩa của giới hạn CISPR
\r\n\r\n10.2. Thử nghiệm
\r\n\r\n10.3. Phương pháp đánh giá\r\nthống kê
\r\n\r\n10.4. Sự không phù hợp
\r\n\r\n11. Độ không đảm bảo đo
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Các yêu cầu về điện và kết cấu đối với biến áp đối xứng-không\r\nđối xứng\r\nđiện\r\ndung nhỏ
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Phương pháp độc lập đo nhiễu tần số\r\nrađiô
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Ví dụ về bố trí thử nghiệm trong\r\nphép đo nhiễu bức xạ TCVN 7189 (CISPR 22)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Hiện nay đã có TCVN 6989-1-4:2010\r\n(CISPR 16-1-4:2010), Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu\r\nvà miễn nhiễm tần số rađiô - Phần 1-4: Thiết bị đo nhiễu và miễn\r\nnhiễm tần số rađiô - Anten và vị trí thử nghiệm dùng để đo nhiễu bức xạ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7186:2010 (CISPR 15:2009) về Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7186:2010 (CISPR 15:2009) về Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7186:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |