HỆ THỐNG MÃ DÙNG CHO ĐIỆN TRỞ VÀ TỤ ĐIỆN
\r\n\r\nMarking codes\r\nfor resistors and capacitors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6747 : 2009 thay thế TCVN 6747:\r\n2000;
\r\n\r\nTCVN 6747 : 2009 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60062: 2004;
\r\n\r\nTCVN 6747: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG MÃ\r\nDÙNG CHO ĐIỆN TRỞ VÀ TỤ ĐIỆN
\r\n\r\nMarking codes\r\nfor resistors and capacitors
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện\r\nvà các chỉ số dùng cho vật liệu điện môi và các điện cực màng chất dẻo và tụ điện\r\ngiấy.
\r\n\r\nMã được quy\r\nđịnh trong Điều 3 là mã màu đối với điện trở không đổi.
\r\n\r\nMã này được sử dụng chung cùng các giá\r\ntrị của dãy từ\r\nE6\r\nđến E192 như quy định trong IEC 60063.
\r\n\r\nMã được quy\r\nđịnh trong Điều 4 đưa ra hệ thống để ký hiệu giá trị điện trở và điện dung\r\nbằng chữ và số.
\r\n\r\nMã được quy\r\nđịnh trong Điều 5 đưa ra hệ thống để ký hiệu dung sai của các giá trị điện\r\ntrở và điện dung bằng chữ.
\r\n\r\nMã được quy\r\nđịnh trong Điều 6 đưa ra hệ thống để ký hiệu mã mốc thời gian trên điện\r\ntrở và tụ điện bằng\r\nchữ và số.
\r\n\r\nMã (chỉ số) được quy định trong Điều\r\n7 đưa ra hệ thống mã dùng cho vật liệu điện môi.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 60063:1963, Preferred number\r\nseries of resistors and capacitors (Dãy số ưu tiên của điện trở và tụ điện)
\r\n\r\nISO 1043-1:2001, Plastics - Symbols\r\nand abbreviated terms - Part 1: Basic polymers and their special\r\ncharacteristics (Chất dẻo - Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt - Phần 1: Polyme cơ bản\r\nvà đặc tính riêng của chúng)
\r\n\r\nISO 8601:2000, Data elements and\r\ninterchange formats - Information\r\ninterchange - Representation of dates and times (Phần tử dữ liệu và các dạng\r\ntrao đổi - Trao đổi thông tin - Thể hiện ngày và thời gian)
\r\n\r\n3. Mã màu dùng cho điện\r\ntrở không đổi
\r\n\r\n3.1. Mã màu dùng để biểu\r\nthị các giá trị điện trở đến hai và\r\nba số có nghĩa, các dung sai và nếu cần việc chỉ thị hệ số nhiệt của điện trở\r\nkhông đổi phải như nêu trong 3.2; 3.3 và 3.4.
\r\n\r\n3.2. Vạch đầu tiên phải là vạch ngay\r\nsát đầu mút của điện trở và các vạch phải được đặt cách nhau sao cho không nhầm\r\nlẫn khi đọc mã.
\r\n\r\n3.3. Tất cả các mã bổ sung\r\nphải được đặt sao cho không nhầm\r\nlẫn mã giá trị với mã dung\r\nsai.
\r\n\r\n3.4. Ghi nhãn mã màu dùng\r\ncho điện trở không đổi
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\ngiá trị tương ứng các màu
\r\n\r\n\r\n Màu \r\n | \r\n \r\n Số đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Bội số \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n Hệ số nhiệt \r\n(10-6 /oC) \r\n | \r\n
\r\n Ánh bạc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10-2 \r\n | \r\n \r\n ± 10% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Ánh vàng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10-1 \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đen \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 250 \r\n | \r\n
\r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ± 1 % \r\n | \r\n \r\n ± 100 \r\n | \r\n
\r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n ± 2% \r\n | \r\n \r\n ± 50 \r\n | \r\n
\r\n Da cam \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n ± 0,05 % \r\n | \r\n \r\n ± 15 \r\n | \r\n
\r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 25 \r\n | \r\n
\r\n Xanh lục \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 % \r\n | \r\n \r\n ± 20 \r\n | \r\n
\r\n Xanh lam \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n ± 0,25% \r\n | \r\n \r\n ± 10 \r\n | \r\n
\r\n Tím \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 % \r\n | \r\n \r\n ± 5 \r\n | \r\n
\r\n Xám \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 1 \r\n | \r\n
\r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Không có vạch màu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 20% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Để biểu thị hệ số nhiệt theo mã như mô\r\ntả ở trên, phải sử dụng một trong các phương pháp sau đây:
\r\n\r\na) vạch màu là vạch thứ sáu và vạch rộng\r\nhơn;
\r\n\r\nb) vạch màu ngắt quãng là vạch thứ sáu;
\r\n\r\nc) vạch vòng.
\r\n\r\nĐối với loại hình trụ, vạch vòng phải\r\nđược đặt thêm dọc theo chiều dài của các vạch hiện có của mã màu chỉ giá trị điện trở\r\nvà dung sai, với vạch vòng phải không nhỏ hơn 270° của chu vi.
\r\n\r\nĐối với các loại khác phải sử dụng các\r\nphương pháp mã màu tương tự như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nGhi nhãn mã màu của hệ số nhiệt chỉ được\r\nsử dụng khi kết hợp ba số có nghĩa.
\r\n\r\n3.4.1. Ví dụ ghi mã màu dùng\r\ncho các giá trị điện trở có hai số có nghĩa
\r\n\r\nĐiện trở 27 000 W có dung sai ± 5 %.
\r\n\r\n3.4.2. Ví dụ về ghi mã màu\r\ndùng cho giá trị điện trở có ba số có nghĩa
\r\n\r\nĐiện trở 249 000 W có dung sai ± 1 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để tránh mọi nhầm lẫn, vạch cuối cùng\r\nphải rộng hơn từ 1,5 đến 2 lần các vạch khác.
\r\n\r\n3.4.3. Ví dụ về ghi mã màu\r\ndùng cho giá trị điện trở có ba\r\nsố có nghĩa và hệ số nhiệt
\r\n\r\nĐiện trở 249 000 W có dung sai ± 1 % và\r\nhệ số nhiệt ±\r\n50\r\nx 10-6 /°C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để tránh mọi nhầm lẫn, vạch\r\ncuối cùng phải rộng hơn từ 1,5 đến 2 lần các vạch khác.
\r\n\r\n4. Mã chữ và mã số\r\ndùng cho giá trị điện dung và điện trở
\r\n\r\n4.1. Nguyên tắc chung
\r\n\r\n4.1.1. Mã phải dùng 3, 4 hoặc 5 ký tự bao gồm hai số\r\nvà một chữ, ba số và một chữ hoặc bốn số và một chữ như yêu cầu.
\r\n\r\n4.1.2. Mã chữ thay cho dấu\r\nthập phân như chỉ ra trong các\r\nví dụ ở Bảng 2 và Bảng\r\n3.
\r\n\r\n4.1.3. Mọi mã chữ hoặc số bổ\r\nsung phải đặt sau chữ ký hiệu dung sai được quy\r\nđịnh trong Điều 5 và phải đặt sao\r\ncho không nhầm lẫn mã giá trị\r\nvới mã dung sai.
\r\n\r\n4.2. Điện trở
\r\n\r\n4.2.1. Hệ thống mã RKMG
\r\n\r\nCác chữ R, K, M, G và T được dùng theo\r\nthứ tự tương ứng với bội số 1; 103; 106; 109 và 1012 của giá trị điện\r\ntrở tính bằng ôm.
\r\n\r\nBảng 2a - Ví dụ\r\nvề ghi mã đối với giá trị điện trở - Lớn nhất là 3 con số có nghĩa
\r\n\r\n\r\n Giá trị điện\r\n trở \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Giá trị điện\r\n trở \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n
\r\n 0,1 W \r\n | \r\n \r\n R10 \r\n | \r\n \r\n 1 MW \r\n | \r\n \r\n 1M0 \r\n | \r\n
\r\n 0,15 W \r\n | \r\n \r\n R15 \r\n | \r\n \r\n 1,5 MW \r\n | \r\n \r\n 1M5 \r\n | \r\n
\r\n 0,332 W \r\n | \r\n \r\n R332 \r\n | \r\n \r\n 3,32 MW \r\n | \r\n \r\n 3M32 \r\n | \r\n
\r\n 0,590 W \r\n | \r\n \r\n R59 \r\n | \r\n \r\n 5,90 MW \r\n | \r\n \r\n 5M9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 W \r\n | \r\n \r\n 1R0 \r\n | \r\n \r\n 10 MW \r\n | \r\n \r\n 10M \r\n | \r\n
\r\n 1,5 W \r\n | \r\n \r\n 1R5 \r\n | \r\n \r\n 15 MW \r\n | \r\n \r\n 15M \r\n | \r\n
\r\n 3,32 W \r\n | \r\n \r\n 3R32 \r\n | \r\n \r\n 33,2 MW \r\n | \r\n \r\n 33M2 \r\n | \r\n
\r\n 5,90 W \r\n | \r\n \r\n 5R9 \r\n | \r\n \r\n 59,0 MW \r\n | \r\n \r\n 59M \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 W \r\n | \r\n \r\n 10R \r\n | \r\n \r\n 100 MW \r\n | \r\n \r\n 100M \r\n | \r\n
\r\n 15 W \r\n | \r\n \r\n 15R \r\n | \r\n \r\n 150 MW \r\n | \r\n \r\n 150M \r\n | \r\n
\r\n 33,2 W \r\n | \r\n \r\n 33R2 \r\n | \r\n \r\n 332 MW \r\n | \r\n \r\n 332M \r\n | \r\n
\r\n 59,0 W \r\n | \r\n \r\n 59R \r\n | \r\n \r\n 590 MW \r\n | \r\n \r\n 590M \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 W \r\n | \r\n \r\n 100R \r\n | \r\n \r\n 1 GW \r\n | \r\n \r\n 1G0 \r\n | \r\n
\r\n 150 W \r\n | \r\n \r\n 150R \r\n | \r\n \r\n 1,5 GW \r\n | \r\n \r\n 1G5 \r\n | \r\n
\r\n 332 W \r\n | \r\n \r\n 332R \r\n | \r\n \r\n 3,32 GW \r\n | \r\n \r\n 3G32 \r\n | \r\n
\r\n 590 W \r\n | \r\n \r\n 590R \r\n | \r\n \r\n 5,90 GW \r\n | \r\n \r\n 5G9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 kW \r\n | \r\n \r\n 1K0 \r\n | \r\n \r\n 10 GW \r\n | \r\n \r\n 10G \r\n | \r\n
\r\n 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n 1K5 \r\n | \r\n \r\n 15 GW \r\n | \r\n \r\n 15G \r\n | \r\n
\r\n 3,32 kW \r\n | \r\n \r\n 3K32 \r\n | \r\n \r\n 33,2 GW \r\n | \r\n \r\n 33G2 \r\n | \r\n
\r\n 5,90 kW \r\n | \r\n \r\n 5K9 \r\n | \r\n \r\n 59,0 GW \r\n | \r\n \r\n 59G \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 kW \r\n | \r\n \r\n 10K \r\n | \r\n \r\n 100 GW \r\n | \r\n \r\n 100G \r\n | \r\n
\r\n 15 kW \r\n | \r\n \r\n 15K \r\n | \r\n \r\n 150 GW \r\n | \r\n \r\n 150G \r\n | \r\n
\r\n 33,2 kW \r\n | \r\n \r\n 33K2 \r\n | \r\n \r\n 332 GW \r\n | \r\n \r\n 332G \r\n | \r\n
\r\n 59,0 kW \r\n | \r\n \r\n 59K \r\n | \r\n \r\n 590 GW \r\n | \r\n \r\n 590G \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 kW \r\n | \r\n \r\n 100K \r\n | \r\n \r\n 1 TW \r\n | \r\n \r\n 1T0 \r\n | \r\n
\r\n 150 kW \r\n | \r\n \r\n 150K \r\n | \r\n \r\n 1,5 TW \r\n | \r\n \r\n 1T5 \r\n | \r\n
\r\n 332 kW \r\n | \r\n \r\n 332K \r\n | \r\n \r\n 3,32 TW \r\n | \r\n \r\n 3T32 \r\n | \r\n
\r\n 590 kW \r\n | \r\n \r\n 590K \r\n | \r\n \r\n 5,90 TW \r\n | \r\n \r\n 5T9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 TW \r\n | \r\n \r\n 10T \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Giá trị điện trở được biểu thị\r\nbằng bốn số có nghĩa phải\r\ncó các mã như trong\r\ncác ví dụ dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2b - Ví\r\ndụ về ghi nhãn giá trị điện trở - 4 con số có nghĩa
\r\n\r\n\r\n Giá trị \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n
\r\n 59,04 W \r\n | \r\n \r\n 59R04 \r\n | \r\n
\r\n 590,4 W \r\n | \r\n \r\n 590R4 \r\n | \r\n
\r\n 5,904 kW \r\n | \r\n \r\n 5K904 \r\n | \r\n
\r\n 59,04 kW \r\n | \r\n \r\n 59K04\r\n v.v... \r\n | \r\n
4.2.2. Hệ thống mã ba ký tự
\r\n\r\nGiá trị điện trở tính bằng ôm được nhận\r\nbiết bằng mã ba ký tự như chỉ ra trong ví dụ dưới đây.
\r\n\r\nBảng 3 - Ví dụ\r\nvề ghi nhãn mã trong hệ thống mã ba ký tự
\r\n\r\n\r\n Giá trị điện trở \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Giá trị điện trở \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n
\r\n 0,1 W \r\n | \r\n \r\n R10 \r\n | \r\n \r\n 10 W \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 0,47 W \r\n | \r\n \r\n R47 \r\n | \r\n \r\n 15 W \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 W \r\n | \r\n \r\n 1R0 \r\n | \r\n \r\n 100 W \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 W \r\n | \r\n \r\n 1R5 \r\n | \r\n \r\n 150 W \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 W \r\n | \r\n \r\n 2R0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 kW \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n 4,7 W \r\n | \r\n \r\n 4R7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 kW \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 150 kW \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 MW \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n
4.2.3. Hệ thống mã bốn ký tự
\r\n\r\nGiá trị điện\r\ntrở tính bằng ôm được nhận biết bằng mã bốn ký tự như chỉ ra trong ví dụ dưới\r\nđây.
\r\n\r\nBảng 4 - Ví dụ\r\nvề ghi nhãn mã trong hệ thống mã bốn ký tự
\r\n\r\n\r\n Giá trị điện\r\n trở \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,1 W đến 0,976 W \r\n | \r\n \r\n Từ R100 đến\r\n R976 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1 W đến 9,76 W \r\n | \r\n \r\n Từ 1R00 đến\r\n 9R76 \r\n | \r\n
\r\n Từ 10 W đến 97,6 W \r\n | \r\n \r\n Từ 10R0 đến\r\n 97R6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1 kW đến 9,76 kW \r\n | \r\n \r\n Từ 1000 đến\r\n 9760 \r\n | \r\n
\r\n Từ 10 kW đến 97,6 kW \r\n | \r\n \r\n Từ 1001 đến\r\n 9761 \r\n | \r\n
4.3. Tụ điện
\r\n\r\nCác chữ r, n, m, m và F được dùng\r\ntheo thứ tự tương ứng với bội số 10-12; 10-9; 10-6; 10-3 và 1 của giá\r\ntrị điện dung tính bằng fara.
\r\n\r\nBảng 5a - Ví\r\ndụ về ghi mã đối với giá trị điện dung -\r\nLớn nhất là 3 con số có nghĩa
\r\n\r\n\r\n Giá trị điện dung \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Giá trị điện dung \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n
\r\n 0,1 pF \r\n | \r\n \r\n p10 \r\n | \r\n \r\n 100 nF \r\n | \r\n \r\n 100n \r\n | \r\n
\r\n 0,15 pF \r\n | \r\n \r\n p15 \r\n | \r\n \r\n 150 nF \r\n | \r\n \r\n 150n \r\n | \r\n
\r\n 0,332 pF \r\n | \r\n \r\n p332 \r\n | \r\n \r\n 332 nF \r\n | \r\n \r\n 332n \r\n | \r\n
\r\n 0,590 pF \r\n | \r\n \r\n p59 \r\n | \r\n \r\n 590 nF \r\n | \r\n \r\n 590n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 pF \r\n | \r\n \r\n 1p0 \r\n | \r\n \r\n 1 mF \r\n | \r\n \r\n 1m0 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 pF \r\n | \r\n \r\n 1p5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 mF \r\n | \r\n \r\n 1m5 \r\n | \r\n
\r\n 3,32 pF \r\n | \r\n \r\n 3p32 \r\n | \r\n \r\n 3,32 mF \r\n | \r\n \r\n 3m32 \r\n | \r\n
\r\n 5,90 pF \r\n | \r\n \r\n 5p9 \r\n | \r\n \r\n 5,90 mF \r\n | \r\n \r\n 5m9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 pF \r\n | \r\n \r\n 10p \r\n | \r\n \r\n 10 mF \r\n | \r\n \r\n 10m \r\n | \r\n
\r\n 15 pF \r\n | \r\n \r\n 15p \r\n | \r\n \r\n 15 mF \r\n | \r\n \r\n 15m \r\n | \r\n
\r\n 33,2 pF \r\n | \r\n \r\n 33p2 \r\n | \r\n \r\n 33,2 mF \r\n | \r\n \r\n 33m2 \r\n | \r\n
\r\n 59,0 pF \r\n | \r\n \r\n 59p \r\n | \r\n \r\n 59,0 mF \r\n | \r\n \r\n 59m \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 pF \r\n | \r\n \r\n 100p \r\n | \r\n \r\n 100 mF \r\n | \r\n \r\n 100m \r\n | \r\n
\r\n 150 pF \r\n | \r\n \r\n 150p \r\n | \r\n \r\n 150 mF \r\n | \r\n \r\n 150m \r\n | \r\n
\r\n 332 pF \r\n | \r\n \r\n 332p \r\n | \r\n \r\n 332 mf \r\n | \r\n \r\n 332m \r\n | \r\n
\r\n 590 pF \r\n | \r\n \r\n 590p \r\n | \r\n \r\n 590 mF \r\n | \r\n \r\n 590m \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 nF \r\n | \r\n \r\n 1n0 \r\n | \r\n \r\n 1 mF \r\n | \r\n \r\n 1m0 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 nF \r\n | \r\n \r\n 1n5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 mF \r\n | \r\n \r\n 1m5 \r\n | \r\n
\r\n 3,32 nF \r\n | \r\n \r\n 3n32 \r\n | \r\n \r\n 3,32 mF \r\n | \r\n \r\n 3m32 \r\n | \r\n
\r\n 5,90 nF \r\n | \r\n \r\n 5n9 \r\n | \r\n \r\n 5,90 mF \r\n | \r\n \r\n 5m9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 nF \r\n | \r\n \r\n 10n \r\n | \r\n \r\n 10 mF \r\n | \r\n \r\n 10m \r\n | \r\n
\r\n 15 nF \r\n | \r\n \r\n 15n \r\n | \r\n \r\n 15 mF \r\n | \r\n \r\n 15m \r\n | \r\n
\r\n 33,2 nF \r\n | \r\n \r\n 33n2 \r\n | \r\n \r\n 33,2 mF \r\n | \r\n \r\n 33m2 \r\n | \r\n
\r\n 59,0 nF \r\n | \r\n \r\n 59n \r\n | \r\n \r\n 59,0 mF \r\n | \r\n \r\n 59m \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Giá trị điện dung được\r\nbiểu thị bằng bốn số có nghĩa phải có mã như trong các ví dụ dưới đây.
\r\n\r\nBảng 5b - Ví\r\ndụ về ghi nhãn giá trị tụ điện - 4 con số có nghĩa
\r\n\r\n\r\n Giá trí \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n
\r\n 68,01 pF \r\n | \r\n \r\n 68p01 \r\n | \r\n
\r\n 680,1 pF \r\n | \r\n \r\n 680p1 \r\n | \r\n
\r\n 6,801 nF \r\n | \r\n \r\n 6n801 \r\n | \r\n
\r\n 68,01 nF \r\n | \r\n \r\n 68n01\r\n v.v... \r\n | \r\n
5. Mã chữ đối với\r\ndung sai và hệ số nhiệt của giá trị điện dung và điện trở
\r\n\r\nMã chữ cái phải được đặt sau giá trị\r\nđiện trở và giá trị điện dung.
\r\n\r\n5.1. Dung sai đối xứng\r\ntính bằng phần trăm
\r\n\r\nCác chữ sau phải được dùng để chỉ dung\r\nsai của các giá trị điện trở và điện dung:
\r\n\r\nBảng 6 - Mã\r\nchữ dùng cho dung sai đối xứng (tính bằng phần trăm)
\r\n\r\n\r\n Dung sai | \r\n \r\n Mã chữ \r\n | \r\n
\r\n ± 0,005 \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n
\r\n ± 0,01 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n
\r\n ± 0,02 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n
\r\n ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n ± 0,25 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n
\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n
\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n
\r\n ± 10 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n
\r\n ± 20 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n
\r\n ± 30 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n
5.2. Dung sai không đối xứng,\r\ntính bằng phần trăm
\r\n\r\nĐối với dung sai không đối xứng của\r\ncác giá trị điện dung, phải sử dụng các chữ dưới đây.
\r\n\r\nBảng 7 - Mã\r\nchữ dùng cho dung sai không đối xứng (tính bằng phần trăm)
\r\n\r\n\r\n Dung sai | \r\n \r\n Mã chữ \r\n | \r\n
\r\n - 10 +30 \r\n | \r\n \r\n Q \r\n | \r\n
\r\n - 10 +50 \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n
\r\n - 20 +50 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n - 20 +80 \r\n | \r\n \r\n Z \r\n | \r\n
5.3. Các dung sai đối xứng\r\nđược biểu thị bằng các giá trị không đổi
\r\n\r\nĐối với dung sai của điện dung nhỏ hơn\r\n10 pF, phải sử dụng các chữ dưới đây.
\r\n\r\nBảng 8- Mã chữ\r\ndùng cho dung sai đối xứng (giá trị không đổi)
\r\n\r\n\r\n Dung sai | \r\n \r\n Mã chữ \r\n | \r\n
\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n ± 0,25 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n
\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n
\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
5.4. Các dung sai khác
\r\n\r\nĐối với các dung sai không có mã chữ đã quy định thì phải sử dụng chữ A.
\r\n\r\nCó chữ A nghĩa là dung sai được cho ở các tài liệu\r\nkhác.
\r\n\r\n5.5. Hệ số nhiệt độ của điện\r\ntrở
\r\n\r\nCác chữ dưới đây phải được\r\nsử dụng để chỉ thị hệ số nhiệt độ của giá trị điện trở.
\r\n\r\nĐối với hệ số nhiệt độ\r\nkhông được đưa ra mã chữ thì phải\r\nsử dụng chữ Z. Chữ Z nghĩa là hệ\r\nsố nhiệt độ của điện trở cho ở các tài liệu khác.
\r\n\r\nBảng 9 - Mã chữ\r\nđối dùng cho hệ số nhiệt độ của\r\nđiện trở (TCR)
\r\n\r\n\r\n TCR \r\n10-5/°C \r\n | \r\n \r\n Mã chữ \r\n | \r\n
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Z \r\n | \r\n
\r\n ±2 500 \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n
\r\n ±1 500 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n ±1 000 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n ±500 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n ±250 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n
\r\n ±150 \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n
\r\n ±100 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n ±50 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n ±25 \r\n | \r\n \r\n Q \r\n | \r\n
\r\n ±15 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n
\r\n ±10 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n
\r\n ±5 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n
\r\n ±2 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n
\r\n ±1 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n
\r\n ±0,5 \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n
\r\n ±0,2 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
\r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n * Đề cập đến yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm đối với thông tin về hệ số nhiệt\r\n độ. \r\n | \r\n
6. Hệ thống mã tháng,\r\nnăm đối với các tụ điện và điện trở
\r\n\r\n6.1. Mã hai ký tự\r\n(năm/tháng)
\r\n\r\nTrong trường hợp có yêu cầu ghi nhãn\r\nnăm và tháng chế tạo, phải dùng hệ thống dưới đây.
\r\n\r\n6.1.1. Chu kỳ hai mươi năm
\r\n\r\nBảng 10a -\r\n"Năm" trong mã hai ký tự (chu kỳ 20 năm)
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n \r\n 1986 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n 2003 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n 1978 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n 1987 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 1995 \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n 2004 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n ||
\r\n 1970 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 1979 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 1988 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n 2005 \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n
\r\n 1971 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1989 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n \r\n 2006 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n
\r\n 1972 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1998 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n 2007 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 1973 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n 1990 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 2008 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n 1974 \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n 1983 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n 1991 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 2009 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 1975 \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 2001 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1976 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n 1985 \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 2002 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Các mã chỉ năm chế tạo lặp\r\n lại theo chu kỳ 20 năm. \r\n | \r\n
Bảng 10b - "Tháng"\r\ntrong mã hai ký tự (chu kỳ\r\n20 năm)
\r\n\r\n\r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Ký tự \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Ký tự \r\n | \r\n
\r\n Tháng một \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tháng bảy \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Tháng hai \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tháng tám \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Tháng ba \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tháng chín \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Tháng tư \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tháng mười \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n Tháng năm \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tháng mười\r\n một \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n
\r\n Tháng sáu \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tháng mười\r\n hai \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n
Ví dụ: Tháng ba 1998 = K3, Tháng mười\r\nmột 1999 = LN.
\r\n\r\n6.1.2. Chu kỳ mười năm
\r\n\r\nBảng 11a -\r\n"Năm" trong mã hai ký tự (chu kỳ 10 năm)
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Số \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Số \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Số \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n \r\n | \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2005 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n ¯ \r\n | \r\n \r\n ¯ \r\n | \r\n \r\n 1998 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2006 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 1990 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 2007 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 1991 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2008 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2009 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2001 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n | \r\n \r\n | \r\n | \r\n
\r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2002 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n | \r\n \r\n | \r\n | \r\n
\r\n 1995 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2003 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n | \r\n \r\n | \r\n | \r\n
\r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2004 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ¯ \r\n | \r\n \r\n ¯ \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các mã chỉ năm chế tạo lặp\r\n lại theo chu kỳ 10 năm. \r\n | \r\n
Bảng 11b -\r\n"Tháng" trong mã hai ký tự (chu kỳ 10 năm)
\r\n\r\n\r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Ký tự \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Ký tự \r\n | \r\n
\r\n Tháng một \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tháng bảy \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Tháng hai \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tháng tám \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Tháng ba \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tháng chín \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Tháng tư \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tháng mười \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n Tháng năm \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tháng mười\r\n một \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n
\r\n Tháng sáu \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tháng mười\r\n hai \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n
Ví dụ: Tháng ba 1998 = 83, Tháng mười\r\nmột 1999 = 9N.
\r\n\r\n6.2. Mã bốn ký tự (năm/tuần)
\r\n\r\n6.2.1. Mã bốn con số
\r\n\r\nTrong trường hợp có yêu cầu ghi nhãn\r\nnăm và tuần chế tạo phải sử dụng hệ thống mã bốn số. Hai số đầu phải là hai số\r\ncuối của năm và hai số cuối là số\r\ntuần.
\r\n\r\nVí dụ: Tuần thứ năm của năm 2006 =\r\n0605.
\r\n\r\n6.2.2. Mã chu kỳ hai mươi\r\nnăm
\r\n\r\nKý tự thứ nhất phải là chữ cái của năm\r\ntheo Bảng 10a, ký tự thứ hai là chữ "W" là "tuần" và hai ký\r\ntự cuối phải là số của tuần, số của tuần phải phù hợp với ISO 8601:2000.
\r\n\r\nVí dụ: Tuần thứ năm của năm 1998 =\r\nKW05.
\r\n\r\n6.2.3. Mã chu kỳ mười năm
\r\n\r\nKý tự thứ nhất phải là con số cuối\r\ncùng của năm, ký tự thứ hai là chữ "W" là "tuần" và hai ký\r\ntự cuối phải là số của tuần, số của tuần phải phù hợp với ISO\r\n8601:2000.
\r\n\r\nVí dụ: Tuần thứ năm của năm 1998 =\r\n8W05.
\r\n\r\n6.3. Mã một ký tự\r\n(năm/tháng)
\r\n\r\nĐối với các linh kiện cỡ nhỏ như các\r\nlinh kiện lắp đặt bề mặt (SMD) và các linh kiện lắp đặt qua lỗ (TMD) trong trường\r\nhợp có yêu cầu ghi nhãn tháng và năm chế tạo thì có thể sử dụng hệ thống mã đặc\r\nbiệt cho dưới đây.
\r\n\r\n6.3.1. Chu kỳ bốn năm (linh\r\nkiện cỡ nhỏ, chỉ đối với SM và THM)
\r\n\r\nBảng 12- Mã một\r\nký tự - Chu kỳ 4 năm
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Chữ \r\n | \r\n
\r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n 1995 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n
\r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1998 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n p \r\n | \r\n
\r\n 2001 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 2002 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Q \r\n | \r\n \r\n 2003 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n 2004 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n q \r\n | \r\n
\r\n 2005 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 2006 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n 2007 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n 2008 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n r \r\n | \r\n
\r\n 2009 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n 2011 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n 2012 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n t \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n u \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n j \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n w \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Z \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ví dụ: Tháng ba năm\r\n 2002 = Q, tháng ba năm 2004 = q, tháng ba năm 2006 = Q. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các mã\r\n này chỉ ra năm và\r\n tháng bằng một chữ cái viết hoa và một chữ cái viết thường, trừ\r\n "I" và "O", lặp\r\n lại sau chu kỳ 4 năm. \r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu có khả\r\n năng một chữ cái viết thường có thể đọc thành chữ cái viết hoa, ví dụ, v đọc thành\r\n V, thì chữ cái viết thường có thể được\r\n ghi có dấu gạch ngang trên nó. \r\n | \r\n
7. Chữ mã (chỉ số)\r\ndùng cho vật liệu điện môi màng chất dẻo và tụ giấy
\r\n\r\nBảng 13- Chữ\r\ncái tương ứng với điện môi của vật liệu mang chất dẻo
\r\n\r\n\r\n Chỉ số \r\n | \r\n \r\n Vật liệu điện\r\n môi \r\n | \r\n \r\n Phù hợp với | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Polycacbonat \r\n | \r\n \r\n PC \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n Polyphenylensulfide \r\n | \r\n \r\n PPS \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n Polyetylen naphthalate \r\n | \r\n \r\n PEN \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n Polypropylen \r\n | \r\n \r\n PP \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Polystyren \r\n | \r\n \r\n PS \r\n | \r\n
\r\n T hoặc Ma \r\n | \r\n \r\n Polyetylen terephthalate \r\n | \r\n \r\n PETP \r\n | \r\n
\r\n a Vì "M" được JIS đưa\r\n vào từ nhiều năm trước nên cho phép chọn giữa "T" và "M" \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Mã màu dùng cho điện trở không đổi
\r\n\r\n4. Mã chữ và mã số dùng cho giá trị điện\r\ndung và điện trở
\r\n\r\n5. Mã chữ đối với dung sai và hệ số nhiệt\r\ncủa giá trị điện dung và điện trở
\r\n\r\n6. Hệ thống mã tháng, năm đối với các tụ\r\nđiện và điện trở
\r\n\r\n7. Chữ mã (chỉ số) dùng cho vật liệu điện\r\nmôi màng chất dẻo và tụ giấy
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6747:2009 (IEC 60062 : 2004) về Hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6747:2009 (IEC 60062 : 2004) về Hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6747:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |