Edison screw\r\nlampholders
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6639:2010 thay thế TCVN 6639:2000;
\r\n\r\nTCVN 6639:2010 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60238:2008;
\r\n\r\nTCVN 6639:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐUI ĐÈN XOÁY REN\r\nEĐISON
\r\n\r\nEdison screw\r\nlampholders
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các đui đèn có ren\r\nEđison E14, E27 và E40, được thiết kế chỉ để nối các bóng đèn và nửa đèn điện*\r\nđến nguồn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các đui đèn\r\nkèm công tắc chỉ dùng ở mạch xoay chiều, điện áp làm việc không quá 250 V hiệu\r\ndụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các đui đèn\r\ncó ren Eđison E5 được thiết kế để nối các bóng đèn mắc nối tiếp, dùng trong nhà\r\ncó điện áp làm việc không quá 25 V đến nguồn lưới, và cho các đui đèn có ren\r\nEđison E10 được thiết kế để nối các bóng đèn mắc nối tiếp dùng trong nhà hoặc\r\nngoài trời có điện áp làm việc không quá 60 V đến nguồn lưới. Tiêu chuẩn này\r\ncũng áp dụng cho các đui đèn E10 dùng để lắp sẵn, để nối các bóng đèn riêng rẽ\r\ntới nguồn. Các đui đèn này không phải để bán lẻ.
\r\n\r\nỞ mức áp dụng hợp lý, tiêu chuẩn này cũng áp\r\ndụng cho các đui đèn không phải là đui đèn có ren
\r\n\r\nEđison được thiết kế để nối các bóng đèn mắc\r\nnối tiếp đến nguồn lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Loại đui đèn này được sử dụng, ví\r\ndụ như cho các chuỗi đèn trên cây Nôen.
\r\n\r\nỞ mức áp dụng hợp lý, tiêu chuẩn này cũng đề\r\ncập đến ống nối.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng đề cập đến các đui đèn mà\r\ntoàn bộ hoặc một phần đui đèn là bộ phận hợp thành của đèn điện hoặc dùng để\r\nlắp sẵn trong thiết bị. Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến các yêu cầu đối với đui\r\nđèn. Các yêu cầu còn lại khác như bảo vệ chống điện giật trong khu vực các đầu\r\nnối hoặc các đầu đèn, thì phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị\r\nliên quan và phải được thử nghiệm sau khi lắp vào thiết bị thích hợp, khi thiết\r\nbị đó được thử nghiệm theo tiêu chuẩn của chính nó. Những đui đèn như vậy cũng\r\nnhư các đui đèn có vỏ ngoài kẹp nhanh, chỉ để nhà chế tạo đèn điện sử dụng mà\r\nkhông phải để bán lẻ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các đui đèn sử\r\ndụng trong nhà hoặc ngoài trời trong các khu dân cư cũng như trong các hệ thống\r\nchiếu sáng công nghiệp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các đui đèn nến. ở\r\nnhững nơi mà điều kiện đặc biệt chiếm ưu thế ví dụ như chiếu sáng đường phố,\r\ntrên tàu thuỷ, trong xe cộ và trong các vị trí nguy hiểm, ví dụ những nơi có\r\nthể xảy ra nổ thì có thể yêu cầu kết cấu đặc biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\ncác đui đèn ba nhánh E26d.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này dựa trên các dữ\r\nliệu sau đây, liên quan đến các bóng đèn dùng cho chiếu sáng chung:
\r\n\r\n- đầu đèn E14 dùng cho bóng đèn có dòng điện\r\nkhông quá 2 A;
\r\n\r\n- đầu đèn E27 dùng cho bóng đèn có dòng điện\r\nkhông quá 4 A;
\r\n\r\n- đầu đèn E40 dùng cho bóng đèn có dòng điện\r\nkhông quá 16 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu điện áp danh nghĩa của nguồn\r\nkhông vượt quá 130 V, thì dòng điện lớn nhất đối với đầu đèn E40 là 32 A (xem\r\n4.5 và 5.3).
\r\n\r\nChú thích 4: Khi đui đèn được sử dụng trong\r\nđèn điện, nhiệt độ làm việc lớn nhất được quy định trong TCVN 7722 (IEC 60598).
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các\r\nbản đã nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất\r\n(bao gồm cả các sửa đổi).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với TCVN 7722-1 (IEC 60598-1),\r\ncác phần được viện dẫn trong tiêu chuẩn này có khả năng bị thay đổi.
\r\n\r\nTCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), Cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\nTCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 6610 (tất cả các phần) (IEC 60227), Cáp\r\ncách điện PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
\r\n\r\nTCVN 6615-1:2009 (IEC 61058-1:2008), Thiết bị\r\nđóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7699-2-32 (IEC 60068-2-32), Thử nghiệm\r\nmôi trường - Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ed: Rơi tự do
\r\n\r\nTCVN 7722 (IEC 60598) (tất cả các phần), Đèn\r\nđiện
\r\n\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Đèn điện - Phần 1:\r\nYêu cầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\nIEC 60061 (tất cả các phần), Lamp caps and\r\nholders together with gauges for the control of interchangeability and safety\r\n(Đầu đèn và đui đèn cùng với dưỡng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an toàn)
\r\n\r\nIEC 60061-1, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety - Part 1: Lamp\r\ncaps (Đầu đèn và đui đèn cùng với dưỡng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an toàn\r\n- Phần 1: Đầu đèn)
\r\n\r\nIEC 60061-2, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety - Part 2:\r\nLampholders (Đầu đèn và đui đèn cùng với dưỡng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và\r\nan toàn - Phần 2: Đui đèn)
\r\n\r\nIEC 60061-3, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety - Part 3: Gauges\r\n(Đầu đèn và đui đèn cùng với dưỡng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an toàn -\r\nPhần 3: Dưỡng)
\r\n\r\nIEC 60068-2-20:1979, Environmental testing -\r\nPart 2: Tests - Test T: Soldering (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử\r\nnghiệm - Thử nghiệm T: Hàn)
\r\n\r\nIEC 60068-2-75:1997, Environmental testing -\r\nPart 2: Tests - Test Eh: Hammer tests (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử\r\nnghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa)
\r\n\r\nIEC 60112:1979, Methods for determining the\r\ncomparative and the proof tracking indices of solid insulating materials under\r\nmoist conditions (Phương pháp xác định các chỉ số phóng điện tương đối và chỉ\r\nsố phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn ở điều kiện ẩm)
\r\n\r\nIEC 60245 (tất cả các phần), Rubber insulated\r\ncables - Rated voltages up to and including 450/750 V (Cáp cách điện bằng cao\r\nsu có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V)
\r\n\r\nIEC 60352-1:1997, Solderless connections -\r\nPart 1: Wrapped connections - General requirements, test methods and practical\r\nguidance (Mối nối không hàn - Phần 1: Mối nối cuốn ghép không hàn - Yêu cầu\r\nchung, phương pháp thử nghiệm và hướng dẫn cụ thể)
\r\n\r\nIEC 60399, Barrel thread for lampholders with\r\nshade holder ring (Ren nòng dùng cho đui đèn có vòng hãm chao đèn)
\r\n\r\nIEC 60417-DB:2002*),\r\nGraphical symbols for use on equipment (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 60664-1:1992 (amendment 1:2000, amendment\r\n2:2002), Insulation coordination for equipment within low-voltage systems -\r\nPart 1: Principles, requirements and tests**) (Phối hợp cách điện\r\ndùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và\r\nthử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 60695-2-10:2000, Fire hazard testing -\r\nPart 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow- wire apparatus and\r\ncommon test procedure (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 2-10: Phương pháp thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ/nóng - Sợi dây nóng đỏ và qui trình thử nghiệm chung)
\r\n\r\nIEC 60695-2-11:2000, Fire hazard testing -\r\nPart 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow- wire flammability test\r\nmethod for end products (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 2-11: Phương pháp thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm tính dễ cháy của sản phẩm hoàn\r\nchỉnh bằng sợi dây nóng đỏ)
\r\n\r\nIEC 60695-11-5:2004, Fire hazard testing -\r\nPart 11-5: Test flames - Needle-flame test method - Apparatus, confirmatory\r\ntest arrangement and guidance (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Ngọn lửa thử nghiệm -\r\nPhương pháp thử nghiệm ngọn lửa hình kim - Thiết bị, bố trí và hướng dẫn thử\r\nnghiệm xác nhận)
\r\n\r\nISO 4046-4:2002, Paper, board, pulps and\r\nrelated terms - Vocabulary - Part 4: Paper and board grades and converted\r\nproducts (Giấy, các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng - Phần\r\n4: Các cấp của giấy và bìa và sản phẩm chuyển hoá)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa dưới\r\nđây. Để hiểu rõ hơn một số định nghĩa xem thêm Hình 17.
\r\n\r\n2.1. Đui đèn có kẹp giữ dây (cord-grip\r\nlampholder)
\r\n\r\nĐui đèn có phối hợp phương pháp giữ dây mềm,\r\nbằng cách đó đui đèn có thể treo được.
\r\n\r\n2.2. Đui đèn có ren lối vào (threaded entry\r\nlampholder)
\r\n\r\nĐui đèn có ren ở lối vào của dây nguồn, cho\r\nphép lắp đui đèn trên một giá đỡ có ren (trước đây gọi là đui đèn ống nối).
\r\n\r\n2.3. Đui đèn có tấm đế (backplate\r\nlampholder)
\r\n\r\nĐui đèn được thiết kế có tấm đế liền hoặc rời\r\nđể lắp trực tiếp trên bề mặt đỡ hoặc hộp thích hợp.
\r\n\r\n2.4. Đui đèn dùng để lắp sẵn (lampholder for\r\nbuilding-in)
\r\n\r\nĐui đèn được thiết kế để lắp sẵn bên trong\r\nđèn điện, trong vỏ phụ hoặc tương tự.
\r\n\r\n2.4.1. Đui đèn không có vỏ bọc (unenclosed\r\nlampholder)
\r\n\r\nĐui đèn dùng để lắp sẵn được thiết kế sao cho\r\nphải có chi tiết phụ, ví dụ như vỏ đèn, mới thỏa mãn yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nvề bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\n2.4.2. Đui đèn có vỏ bọc (enclosed\r\nlampholder)
\r\n\r\nĐui đèn dùng để lắp sẵn được thiết kế sao cho\r\nbản thân nó đã đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này về bảo vệ chống điện giật\r\nvà cấp IP, nếu thích hợp.
\r\n\r\n2.5. Đui đèn độc lập (independent\r\nlampholder)
\r\n\r\nĐui đèn được thiết kế sao cho có thể lắp đặt\r\ntách rời đèn điện, đồng thời có mọi bảo vệ cần thiết theo phân loại và theo\r\nnhãn của nó.
\r\n\r\n2.6. Cụm đầu nối/tiếp điểm (terminal/contact\r\nassembly)
\r\n\r\nChi tiết hoặc cụm chi tiết dùng làm phương\r\ntiện nối giữa đầu nối dây nguồn và các bề mặt tiếp xúc của đầu đèn tương ứng.
\r\n\r\n2.7. Vỏ ngoài (outer shell)
\r\n\r\nBộ phận hợp thành hình trụ để bảo vệ người sử\r\ndụng khỏi chạm vào đầu đèn. Vỏ ngoài có thể có hoặc không có ren ngoài để cố\r\nđịnh vòng hãm chao đèn.
\r\n\r\n2.7.1. Vỏ ngoài kẹp nhanh (snap-on outer\r\nshell)
\r\n\r\nVỏ ngoài dùng cho cụm lắp ráp không có ren mà\r\ncụm này không chứa vỏ có ren.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nên sử dụng đui đèn này khi\r\nvỏ ngoài kẹp nhanh đã được tháo ra.
\r\n\r\nDo đó, nên đặt dấu chấp nhận, nếu được cung\r\ncấp theo cách không nhìn thấy dấu này khi vỏ ngoài loại này đã được tháo ra.
\r\n\r\n2.8. Vỏ có ren (screw shell)
\r\n\r\nBộ phận hợp thành hình trụ có ren trong dạng\r\nEđison dùng để giữ bóng đèn (đầu đèn) tương ứng.
\r\n\r\nTrong một số kết cấu, vỏ có ren được cố định\r\nvĩnh viễn với vỏ ngoài hoặc là bộ phận hợp thành của vỏ ngoài.
\r\n\r\n2.9. Vòng cách điện (insulating ring)
\r\n\r\nChi tiết trung gian hình trụ bằng vật liệu\r\ncách điện dùng để cách ly giữa vỏ có ren bằng kim loại và vỏ ngoài bằng kim\r\nloại.
\r\n\r\n2.10. Vòng hãm chao đèn (shade ring)
\r\n\r\nBộ phận hợp thành hình trụ, có ren trong hoặc\r\nphương tiện khác để khớp với giá đỡ tương ứng của vỏ ngoài và dùng để mang hoặc\r\ngiữ chao đèn.
\r\n\r\n2.11. Nắp đậy (dome)
\r\n\r\nPhần của đui đèn có kẹp giữ dây hoặc đui đèn\r\ncó ren lối vào dùng để che các đầu nối.
\r\n\r\n2.12. Cách điện chính (basic insulation)
\r\n\r\nCách điện đặt vào các phần mang điện, cung\r\ncấp bảo vệ chính chống giật điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách điện chính không nhất thiết\r\nphải bao gồm cách điện sử dụng riêng cho mục đích chức năng.
\r\n\r\n2.13. Cách điện phụ (supplementary\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện độc lập bổ sung cho cách điện chính\r\nnhằm cung cấp bảo vệ chống điện giật trong trường hợp cách điện chính bị hỏng.
\r\n\r\n2.14. Cách điện kép (double insulation)
\r\n\r\nCách điện bao gồm cả cách điện chính và cách\r\nđiện phụ.
\r\n\r\n2.15. Cách điện tăng cường (reinforced\r\ninsulation)
\r\n\r\nHệ thống cách điện đơn đặt vào phần mang\r\nđiện, cung cấp cấp bảo vệ chống điện giật tương đương với cách điện kép trong\r\ncác điều kiện quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "hệ thống cách\r\nđiện" không có nghĩa là cách điện phải là khối đồng nhất. Hệ thống này có\r\nthể gồm nhiều lớp nhưng không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính và\r\ncách điện phụ.
\r\n\r\n2.16. Phần mang điện (live part)
\r\n\r\nPhần dẫn có thể gây điện giật.
\r\n\r\n2.17. Thử nghiệm điển hình (type test)
\r\n\r\nThử nghiệm hoặc loạt thử nghiệm tiến hành\r\ntrên bộ mẫu thử điển hình, để kiểm tra sự phù hợp của thiết kế của một sản phẩm\r\ncụ thể so với các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n2.18. Bộ mẫu thử điển hình (type test sample)
\r\n\r\nBộ mẫu gồm một hay nhiều mẫu giống nhau được\r\nnhà chế tạo hoặc người bán giao đến để thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\n2.19. Nửa đèn điện (semi-luminaire)
\r\n\r\nBộ phận giống như bóng đèn có sẵn balát nhưng\r\nđược thiết kế để sử dụng như một nguồn sáng và/hoặc cơ cấu khởi động thay thế\r\nđược.
\r\n\r\n2.20. Nhiệt độ làm việc danh định (rated operating\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất mà đui đèn được thiết kế.
\r\n\r\n2.21. Nhiệt độ thấp nhất danh định (rated minimum\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ thấp nhất mà đui đèn được thiết kế\r\n(chỉ áp dụng cho các đui đèn dùng trong tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm).
\r\n\r\n2.22. Đui đèn dùng để lắp nghiêng (angled lampholder)
\r\n\r\nĐui đèn mà phía sau của nó (lối vào có ren\r\nvà/hoặc nắp đậy) nghiêng đi so với trục của vỏ có ren.
\r\n\r\n2.23. Đui đèn có cơ cấu giữ (lampholder with\r\nretention device)
\r\n\r\nĐui đèn có cơ cấu được thiết kế để ngăn ngừa\r\nsự nới lỏng của bóng đèn trong đui đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, bóng đèn có thể bị nới lỏng\r\ndo thay đổi về nhiệt độ hoặc do rung.
\r\n\r\n2.24. Các cấp chịu xung (impulse withstand\r\ncategories)
\r\n\r\nCon số xác định điều kiện quá điện áp quá độ.
\r\n\r\nChú thích: Sử dụng các cấp chịu xung cấp I,\r\nII, III và IV.
\r\n\r\na) Mục đích phân loại cấp chịu xung
\r\n\r\nCấp chịu xung nhằm phân biệt mức độ khả dụng\r\nkhác nhau của thiết bị liên quan đến các kỳ vọng về tính liên tục trong vận\r\nhành và rủi ro sự cố chấp nhận được.
\r\n\r\nBằng việc chọn các mức chịu xung của thiết\r\nbị, có thể đạt được sự phối hợp cách điện trong toàn bộ hệ thống lắp đặt để\r\ngiảm rủi ro sự cố xuống mức chấp nhận được, làm cơ sở để kiểm soát quá điện áp.
\r\n\r\nCon số đặc trưng của cấp chịu xung càng cao\r\nthì khả năng chịu xung cụ thể của thiết bị càng cao và cho phép mở rộng phạm vi\r\nlựa chọn phương pháp kiểm soát quá điện áp.
\r\n\r\nKhái niệm cấp chịu xung được sử dụng cho\r\nthiết bị cấp điện trực tiếp từ nguồn lưới.
\r\n\r\nb) Mô tả các cấp chịu xung
\r\n\r\nThiết bị có cấp chịu xung cấp I là thiết bị\r\nđược thiết kế để nối với hệ thống lắp đặt điện cố định của tòa nhà. Phương tiện\r\nbảo vệ ở bên ngoài thiết bị, hoặc nằm trong hệ thống lắp đặt cố định hoặc nằm\r\ngiữa hệ thống lắp đặt cố định và thiết bị, để giới hạn các quá điện áp quá độ\r\nđến mức quy định.
\r\n\r\nThiết bị có cấp chịu xung cấp II là thiết bị\r\nđược nối với hệ thống lắp đặt điện cố định của tòa nhà.
\r\n\r\nThiết bị có cấp chịu xung cấp III là thiết bị\r\nlà một phần của hệ thống lắp đặt điện cố định và của thiết bị khác dự kiến có\r\nđộ khả dụng cao hơn.
\r\n\r\nThiết bị có cấp chịu xung cấp IV được sử dụng\r\ntại hoặc gần điểm bắt đầu của hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà phía trước\r\ntủ điện phân phối chính.
\r\n\r\n2.25. Mạch sơ cấp (primary circuit)
\r\n\r\nMạch điện được nối trực tiếp tới nguồn điện\r\nlưới xoay chiều. Mạch này bao gồm, ví dụ, phương tiện đấu nối nguồn điện lưới\r\nxoay chiều, cuộn sơ cấp của máy biến áp, động cơ hoặc các thiết bị mang tải\r\nkhác.
\r\n\r\n2.26. Mạch thứ cấp (secondary circuit)
\r\n\r\nMạch không nối trực tiếp tới mạch sơ cấp và\r\nlấy điện từ máy biến áp, bộ chuyển đổi hoặc cơ cấu tương đương hoặc từ\r\npin/acqui.
\r\n\r\nNgoại lệ: Trong máy biến áp tự ngẫu. Mặc dù\r\ncó đấu nối trực tiếp đến mạch sơ cấp nhưng phần mạch rẽ của máy biến áp cũng\r\nđược xem là mạch thứ cấp theo định nghĩa trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quá độ nguồn lưới trong mạch điện\r\nnày được làm suy giảm nhờ các cuộn dây sơ cấp tương ứng. Balát điện cảm cũng\r\nlàm giảm độ lớn của điện áp quá độ nguồn lưới. Do đó, các linh kiện có vị trí\r\nsau mạch sơ cấp hoặc sau balát điện cảm có thể thích hợp đối với cấp chịu xung\r\nthấp hơn một bậc, nghĩa là đối với cấp chịu xung cấp II.
\r\n\r\n2.27. Ống nối (adapter)
\r\n\r\nLinh kiện sử dụng để nối điện và cơ của một\r\nbóng đèn tới đui đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này dành riêng cho tiêu\r\nchuẩn này. Về nguyên tắc, định nghĩa của ống nối có thể thay đổi theo mục đích\r\nsử dụng của nó. ở hầu hết các trường hợp, đây là linh kiện được sử dụng để khắc\r\nphục sự chênh lệch về đường kính ren giữa đui đèn và bóng đèn.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐui đèn phải được thiết kế và chế tạo hoạt\r\nđộng tin cậy trong sử dụng bình thường và không gây nguy hiểm cho người hoặc\r\ncác vật xung quanh.
\r\n\r\nNói chung, kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực\r\nhiện tất cả các thử nghiệm quy định.
\r\n\r\nNgoài ra, vỏ bọc của đui đèn độc lập phải phù\r\nhợp với các yêu cầu của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), kể cả các yêu cầu về phân\r\nloại và ghi nhãn của tiêu chuẩn đó.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\n4.1. Các thử nghiệm theo tiêu chuẩn này là thử\r\nnghiệm điển hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu và dung sai cho phép\r\ncủa tiêu chuẩn này có liên quan đến thử nghiệm một bộ mẫu thử điển hình được\r\ngiao để thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nSự phù hợp của bộ mẫu thử điển hình không đảm\r\nbảo là mọi sản phẩm của nhà chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn an toàn này.
\r\n\r\nNgoài thử nghiệm điển hình, sự phù hợp của\r\nsản phẩm thuộc trách nhiệm của nhà chế tạo và có thể bao gồm các thử nghiệm\r\nthường xuyên và đảm bảo về chất lượng.
\r\n\r\nTham khảo thêm IEC 60061-4****)\r\n(hướng dẫn thử nghiệm sự phù hợp trong thời gian chuẩn bị chế tạo).
\r\n\r\n4.2. Nếu không có quy định nào khác thì các thử\r\nnghiệm được thực hiện ở nhiệt độ môi trường 20 oC ± 5 oC và\r\nđui đèn được thử nghiệm như khi được giao và được lắp đặt như trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\n4.3. Các thử nghiệm và xem xét được thực hiện trên\r\ntổng số mẫu là:
\r\n\r\n- chín mẫu đối với đui đèn không kèm công\r\ntắc, hoặc
\r\n\r\n- mười hai mẫu đối với đui đèn kèm công tắc\r\ntheo thứ tự các điều sau đây:
\r\n\r\n- ba mẫu cho các điều từ Điều 1 đến Điều 12\r\n(trừ 9.1 và 10.2) và từ Điều 14 đến Điều 17;
\r\n\r\n- ba mẫu cho Điều 13 (chỉ thử nghiệm đui đèn\r\nkèm công tắc);
\r\n\r\n- ba mẫu cho 9.1, Điều 18 và Điều 19;
\r\n\r\n- hai mẫu cho Điều 20 (một mẫu cho thử nghiệm\r\ncủa 20.1 và một mẫu còn lại cho thử nghiệm của 20.3 hoặc 20.4);
\r\n\r\n- một mẫu cho 20.5 và Điều 21.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm đui đèn có cơ cấu giữ, thì\r\nphải tháo cơ cấu này ra.
\r\n\r\nĐối thử nghiệm đui đèn có cơ cấu giữ theo\r\n12.14, yêu cầu ba mẫu bổ sung có cơ cấu này được giữ nguyên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thử nghiệm các đầu nối\r\nkhông bắt ren theo 10.2, yêu cầu có các mẫu bổ sung riêng.
\r\n\r\n4.4. Nếu có nghi ngờ, các dưỡng, các đầu đèn thử\r\nnghiệm và các lõi thử được lắp vào mẫu, nếu không có quy định nào khác, bằng\r\ncách sử dụng mômen xoắn như sau:
\r\n\r\n- 0,2 Nm cho đui đèn E5;
\r\n\r\n- 0,2 Nm cho đui đèn E10;
\r\n\r\n- 0,2 Nm cho đui đèn E14;
\r\n\r\n- 0,4 Nm cho đui đèn E27;
\r\n\r\n- 0,8 Nm cho đui đèn E40.
\r\n\r\n4.5. Đối với các đui đèn E40 có dòng điện danh\r\nđịnh là 32 A, các thử nghiệm phải căn cứ vào dòng điện danh định này.
\r\n\r\n4.6. Các đui đèn được coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này nếu tất cả các mẫu đều đạt trong chuỗi các thử nghiệm quy định trong\r\n4.3.
\r\n\r\nNếu có một mẫu không đạt trong một thử nghiệm\r\nthì thử nghiệm đó và các thử nghiệm trước đó mà có thể ảnh hưởng đến kết quả\r\nthử nghiệm phải được làm lại trên bộ mẫu khác có số lượng được yêu cầu trong\r\n4.3, tất cả các mẫu phải đạt các thử nghiệm lại và đạt các thử nghiệm tiếp\r\ntheo. Đui đèn được coi là không phù hợp với tiêu chuẩn này nếu có nhiều hơn một\r\nmẫu không đạt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nói chung, chỉ cần làm lại thử\r\nnghiệm liên quan, trừ khi mẫu không đạt ở các thử nghiệm theo các Điều 18 và\r\n19, hoặc nếu xuất hiện không đạt liên quan đến của (các) tiếp xúc cạnh hoặc\r\ngiữa loại đàn hồi, trong trường hợp này cả hai thử nghiệm được làm lại trên bộ\r\nmẫu thứ hai gồm ba mẫu.
\r\n\r\nNgười yêu cầu thử nghiệm được phép giao cùng\r\nvới bộ mẫu thứ nhất một bộ mẫu bổ sung có thể cần đến khi một mẫu không đạt.\r\nKhi đó, cơ quan thử nghiệm phải mặc nhiên thử nghiệm các mẫu bổ sung và chỉ nếu\r\nlại xuất hiện hỏng.
\r\n\r\nNếu mẫu bổ sung không được đưa đến đồng thời\r\nthì một mẫu không đạt cũng dẫn đến không đạt yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\n5. Các thông số đặc\r\ntrưng tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.1. Điện áp danh định tiêu chuẩn là 250 V và 500\r\nV.
\r\n\r\nĐối với đui đèn E14 và đối với đui đèn kèm\r\ncông tắc E27, điện áp danh định chỉ được phép là 250 V.
\r\n\r\nĐối với đui đèn E5 và E10 dùng để nối nối\r\ntiếp các bóng đèn đến nguồn, điện áp danh định không được quá 25 V cho đui đèn\r\nE5 và không quá 60 V cho đui đèn E10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị này có liên quan đến\r\nđiện áp giữa các bộ phận có cực tính khác nhau.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E10 dùng để nối các bóng\r\nđèn đơn đến nguồn, chỉ cho phép điện áp danh định là 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đui đèn này cũng có thể sử\r\ndụng trong những trường hợp đặc biệt như các bóng đèn mắc nối tiếp, khi đó có\r\nmột số lượng ít các bóng đèn có điện áp vượt quá 60 V trên mỗi đui.
\r\n\r\nNgoại trừ trường hợp trên của đui đèn E5 và\r\nE10, điện áp danh định không được nhỏ hơn 250 V. Ngoài ra, điện áp danh định là\r\n125 V cho đui đèn E40 là được phép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét nhãn.
\r\n\r\n5.2. Dòng điện danh định tiêu chuẩn:
\r\n\r\n- 0,2 A đối với đui đèn E5;
\r\n\r\n- 0,5 A đối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 2 A đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 2 A đối với đui đèn kèm công tắc E27;
\r\n\r\n- 4 A đối với đui đèn E27 khác;
\r\n\r\n- 16 A đối với đui đèn E40;
\r\n\r\nDòng điện danh định không được nhỏ hơn giá\r\ntrị tiêu chuẩn. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét nhãn.
\r\n\r\n5.3. Các đui đèn E40 dùng cho hệ thống 125 V (xem\r\nchú thích) có thể có thêm thông số danh nghĩa là 32 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông số danh nghĩa này bao hàm\r\ncác điện áp đến và bằng 130 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét nhãn.
\r\n\r\n5.4. Nhiệt độ làm việc danh định đối với các đui\r\nđèn được thiết kế để sử dụng ở điều kiện nhiệt độ cao (các đui có ký hiệu T)\r\nkhông được thấp hơn 140 oC đối với đui đèn E14, không thấp hơn 170 oC\r\nđối với đui đèn E27 và không thấp hơn 230 oC đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị nhiệt độ ghi nhãn phải\r\nđược tăng theo bội số của 10 oC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét nhãn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiệt độ làm việc danh định đối\r\nvới đui đèn xoáy ren Eđison không có ký hiệu T được cho trong TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1), Bảng 12.1. Gồm:
\r\n\r\n- 135 oC đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 165 oC đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 225 oC đối với đui đèn E40.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐui đèn được phân loại:
\r\n\r\n6.1. Theo vật liệu của các bộ phận bên ngoài:
\r\n\r\n- đui đèn bằng vật liệu cách điện;
\r\n\r\n- đui đèn kim loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đui đèn mà các bộ phận bên\r\nngoài có một phần là kim loại và các đui đèn có các bộ phận bên ngoài là vật\r\nliệu cách điện nhưng mặt ngoài dẫn điện, ví dụ như vỏ ngoài phủ kim loại, được\r\ncoi là đui đèn kim loại (xem 12.3). Điều này không áp dụng cho ren lối vào và\r\ncác bộ phận bên ngoài, ví dụ như vòng hãm chao đèn kim loại được lắp phía ngoài\r\ncủa đui đèn bằng vật liệu cách điện, không thể trở nên mang điện ngay cả khi\r\ncách điện bị hỏng. Đui đèn bằng kim loại có lớp cách điện phủ ngoài phải được\r\ncoi là đui đèn bằng kim loại (xem 9.5).
\r\n\r\nĐể kiểm tra bề mặt có dẫn điện hay không, áp\r\nhai điện cực dạng lá mỏng rộng 1,5 mm, dài 25 mm và cách nhau 2 mm lên bề mặt\r\ncần kiểm tra (ví dụ, có phủ lớp sơn bạc dẫn điện). Theo 14.4, đo điện trở cách\r\nđiện giữa các lá điện cực. Bề mặt được coi là dẫn điện nếu điện trở nhỏ hơn 5 MW.
\r\n\r\n6.2. Theo cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước:
\r\n\r\n- đui đèn thông thường;
\r\n\r\n- đui đèn chống nước nhỏ giọt
\r\n\r\n6.3. Theo phương pháp lắp đặt:
\r\n\r\n- đui đèn có ren lối vào;
\r\n\r\n- đui đèn có kẹp giữ dây;
\r\n\r\n- đui đèn có tấm đế;
\r\n\r\n- đui đèn khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về đui đèn khác là đui đèn\r\ncó cơ cấu treo cơ khí, ví dụ như móc.
\r\n\r\n6.4. Theo kiểu:
\r\n\r\n- đui đèn kèm công tắc, mà công tắc là bộ\r\nphận hợp thành để điều khiển nguồn cung cấp cho bóng đèn;
\r\n\r\n- đui đèn không kèm công tắc.
\r\n\r\n6.5. Theo bảo vệ chống điện giật:
\r\n\r\n- đui đèn không có vỏ bọc;
\r\n\r\n- đui đèn có vỏ bọc;
\r\n\r\n- đui đèn độc lập.
\r\n\r\n6.6. Theo khả năng chịu nhiệt:
\r\n\r\n- đui đèn có nhiệt độ làm việc danh định đến\r\ncác nhiệt độ giới hạn nêu trong 5.4;
\r\n\r\n- đui đèn dùng để làm việc ở điều kiện nhiệt\r\nđộ cao (đui đèn có ký hiệu T).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Các đui đèn, không phải là đui đèn loại E5 và\r\nE10 phải được ghi nhãn với:
\r\n\r\n- dòng điện danh định, tính bằng ampe
\r\n\r\n- điện áp danh định, tính bằng vôn và điện áp\r\nxung danh định, tính bằng kV, nếu cao hơn:
\r\n\r\n● 2, 5 kV đối với đui đèn có điện áp danh\r\nđịnh 250 V;
\r\n\r\n● 4 kV đối với đui đèn có điện áp danh định\r\n500 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp xung danh định của đui\r\nđèn (tính bằng kV) cần được ghi nhãn trên đui đèn hoặc được ghi trong catalo\r\ncủa nhà chế tạo hoặc tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một số đui đèn vẫn có điện áp\r\ndanh định cao hơn 500 V. Đây là cách trước đây dùng để thể hiện điện áp xung\r\ncho phép theo điện áp danh định. Đối với các đui đèn này, chiều dài đường rò và\r\nkhe hở không khí được nêu trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n- ký hiệu loại dòng điện, nếu yêu cầu (chỉ\r\ndùng cho đèn điện kèm công tắc);
\r\n\r\n- nhãn xuất xứ (nhãn này có thể là nhãn hàng\r\nhoá, nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc tên đại lý được uỷ quyền);
\r\n\r\n- kiểu tham chiếu;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước đối\r\nvới đui đèn chống nước nhỏ giọt (xem 7.2);
\r\n\r\n- nhiệt độ làm việc danh định “T”, chỉ ra\r\nnhiệt độ làm việc cao nhất, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Không yêu cầu ghi nhãn\r\nnhiệt độ làm việc danh định đối với đui đèn mà bên ngoài làm hoàn toàn bằng sứ.\r\nĐối với các đui đèn này, nếu áp dụng thông tin này thì phải ghi trên đui đèn\r\nhoặc ghi trong catalo của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày, thường áp dụng chiều dài đường rò đối với cấp chịu xung cấp II. Đối với các\r\nđui đèn ở thiết bị mà trong đó đòi hỏi mức độ khả dụng cao hơn, có thể áp dụng\r\nchiều dài đường rò đối với cấp chịu xung cấp III. Thông tin này được chỉ ra\r\ntrong catalo của nhà chế tạo hoặc tương tự.
\r\n\r\nĐui đèn phù hợp với thử nghiệm độ bền điện\r\ncho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường và đui đèn có chiều dài đường rò và\r\nkhe hở không khí tương đương với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường đưa ra\r\nmức bảo vệ thích hợp để sử dụng trong đèn điện nơi mà các đui đèn này có thể\r\ntiếp cận trong sử dụng bình thường. Đui đèn này được gọi là đui đèn để sử dụng\r\ntrong các ứng dụng cấp II. Thông tin này phải được nêu trong catalo của nhà chế\r\ntạo hoặc tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị chiều dài đường rò và\r\nkhe hở không khí cũng như các điện áp thử nghiệm dùng cho thử nghiệm độ bền\r\nđiện của cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được nêu trong TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1).
\r\n\r\nĐể đạt được đầy đủ chiều dài đường rò và khe\r\nhở không khí cho các bề mặt bên ngoài tiếp cận được có thể cần sử dụng thêm các\r\nphụ kiện. Trong một số trường hợp, các kích thước này chỉ có thể đạt được sau\r\nkhi lắp đui đèn vào đèn điện. Thông tin liên quan cần được cung cấp trong\r\ncatalo của nhà chế tạo hoặc tương tự.
\r\n\r\nĐui đèn E10 phải được ghi nhãn với:
\r\n\r\n- điện áp danh định, tính bằng vôn;
\r\n\r\n- nhãn xuất xứ;
\r\n\r\n- kiểu tham chiếu;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nĐui đèn E5 phải được ghi nhãn với:
\r\n\r\n- nhãn xuất xứ;
\r\n\r\n- kiểu tham chiếu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểu đối với đui đèn E10 và E5 có\r\nthể là số catalo.
\r\n\r\n7.2. Nếu dùng ký hiệu cho dòng điện và điện áp thì\r\nA biểu thị số ampe, V biểu thị số vôn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các đại lượng đặc trưng\r\ndòng điện và điện áp, cho phép sử dụng chỉ bằng các con số, số của dòng điện\r\ndanh định đặt trước hoặc đặt trên số của điện áp danh định và cách nhau bởi dấu\r\ngạch chéo hoặc gạch ngang.
\r\n\r\nDo vậy dòng điện và điện áp có thể ghi nhãn\r\nnhư sau:
\r\n\r\n2 A 250 V hoặc 2/250 hoặc
Ký hiệu đối với điện một chiều phải là (xem IEC 60417-5031\r\n(DB:2002-10).
Ký hiệu đối với bảo vệ chống sự xâm nhập của\r\nnước dùng cho đui đèn chống nước nhỏ giọt phải là IPX1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi chữ cái X trong số IP, chỉ ra\r\nchữ số đặc trưng còn thiếu trong ví dụ, nhưng cả hai chữ số đặc trưng thích hợp\r\ntheo TCVN 4255 (IEC 60529) đều phải được ghi nhãn.
\r\n\r\nSau chữ cái T phải ghi giá trị nhiệt độ làm\r\nviệc danh định, tính bằng oC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.3. Nhãn ghi cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của\r\nnước phải đặt ở mặt ngoài của đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.4. Đầu nối đất phải được chỉ ra bằng ký hiệu (Xem IEC 60417-5019\r\n(DB:2002-10)).
Ký hiệu này không được đặt trên các vít, các\r\nvòng đệm hoặc các bộ phận khác có thể dễ dàng tháo rời.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.5. Nhãn phải bền và dễ đọc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, sau\r\nkhi hoàn tất các thử nghiệm của Điều 19, bằng cách dùng giẻ thấm đẫm nước chà\r\nxát nhẹ trong 15 s và sau đó dùng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ chà xát thêm 15 s nữa\r\nđể cố gắng xoá nội dung ghi. Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải dễ đọc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xăng nhẹ là dung môi hexan với hàm\r\nlượng chất thơm tối đa là 0,1 % theo thể tích, giá trị kauributanol xấp xỉ 29,\r\nđiểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 oC, điểm khô xấp xỉ 69 oC và\r\nkhối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Các đui đèn E10, E14, E27 và E40 phải phù hợp\r\nvới phiên bản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn của bộ IEC 60061.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các phép đo phù hợp\r\nvới phiên bản hiện hành của IEC 60061-2, tờ rời tiêu chuẩn 7005-20.
\r\n\r\nKích thước nhỏ nhất của ren vít và kích thước\r\nX phải được kiểm tra bằng các dưỡng theo phiên bản hiện hành của các tờ rời\r\ntiêu chuẩn 7006-25 (E10, E14 và E40) và 7006-25A (E27) và bằng dưỡng theo phiên\r\nbản hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7006-26 của IEC 60061-3.
\r\n\r\nCác đui đèn được thiết kế với ren nòng dùng\r\ncho vòng hãm chao đèn phải phù hợp với IEC 60399. Kiểm tra sự phù hợp bằng các\r\ndưỡng cho trong IEC 60399.
\r\n\r\n8.2. Đui đèn phải cho phép lắp được tất cả các\r\nbóng đèn tương ứng ở mức tiếp xúc tốt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các dưỡng theo phiên\r\nbản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn sau đây của IEC 60061-3 và theo chỉ dẫn\r\ncủa các tờ rời đó:
\r\n\r\n- đui đèn E14: 7006-30 và 7006-31;
\r\n\r\n- đui đèn nến E14: 7006-30A và 7006-31;
\r\n\r\n- đui đèn E27: 7006-21 và 7006-22A;
\r\n\r\n- đui đèn E40: 7006-23 và 7006-24.
\r\n\r\nTrong khi chưa có dưỡng dùng cho đui đèn E5\r\nvà E10, kiểm tra tiếp xúc bằng các bóng đèn tương ứng.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm, nhà chế tạo đui đèn cần gửi\r\nkèm các bóng đèn thích hợp với đui đèn đó.
\r\n\r\nKiểm tra tiếp xúc được thực hiện trên đui đèn\r\nnhư khi được giao và thực hiện sau các thử nghiệm của Điều 18 và 19.2.
\r\n\r\nĐối với đui đèn sử dụng trong các thiết bị\r\nkhông phải đèn điện:
\r\n\r\nNếu phương tiện dùng để cố định đui đèn là bộ\r\nphận không tách rời được của vành, và đui đèn được thiết kế chỉ để sử dụng với\r\nbóng đèn tiêu chuẩn được chọn, thì các bộ phận của vành đui đèn có thể gây cản\r\ntrở dưỡng tạo tiếp xúc liên quan. Trong trường hợp này, phải kiểm tra việc tuân\r\nthủ các yêu cầu đối với bóng đèn có đường bao lớn nhất theo IEC 60630 đối với\r\nbóng đèn được ghi trong hướng dẫn của nhà chế tạo đui đèn. Tiếp theo quá trình\r\nkiểm tra này, phải đưa dưỡng tạo tiếp xúc vào sau khi đã tháo các bộ phận gây\r\ncản trở dưỡng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để thử nghiệm đui đèn này, đòi hỏi\r\ncó hai mẫu bổ sung được chuẩn bị đặc biệt để tiếp nhận dưỡng tạo tiếp xúc liên\r\nquan.
\r\n\r\n8.3. Các kích thước dưới đây không được nhỏ hơn\r\ncác giá trị cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Chiều dày\r\ncủa vỏ có ren và các tiếp xúc
\r\n\r\n\r\n Chiều dày của vỏ có ren, nếu có; tính bằng\r\n mm \r\n | \r\n \r\n E5 \r\n | \r\n \r\n E10 \r\n | \r\n \r\n E14 \r\n | \r\n \r\n E27 \r\n | \r\n \r\n E40 \r\n | \r\n
\r\n - vỏ không được đỡ \r\n- vỏ được đỡ bằng vật liệu cách điện trên\r\n tổng khoảng cách ít nhất bằng ba phần tư chu vi của vỏ \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n0,40 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày của tiếp xúc bên hoặc tiếp xúc\r\n giữa, nếu đàn hồi \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,48* \r\n | \r\n
\r\n * Về sử dụng tiếp xúc bên ở đui đèn E40,\r\n xem 12.11. \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chiều dày được đo bằng panme đầu\r\nnhọn và ren có cá hãm.
\r\n\r\nĐối với vỏ có ren, thực hiện hai nhóm gồm ba\r\nphép đo, mỗi nhóm đo trên một trong hai đường sinh khác nhau của vỏ có ren. Giá\r\ntrị trung bình của sáu lần đo tối thiểu phải bằng giá trị quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc bỏ các yêu cầu về kích thước\r\nhiện đang được xem xét.
\r\n\r\n8.4. Chiều dài ăn khớp hữu ích của ren, nếu có,\r\ncủa vỏ ngoài và nắp đậy phải thỏa mãn một trong các yêu cầu dưới đây, nhưng dù\r\nthế nào cũng luôn phải nhiều hơn một vòng ren đầy đủ.
\r\n\r\nChiều dài hữu ích này không được nhỏ hơn các\r\ngiá trị cho trong Bảng 2 hoặc chiều dài hữu ích này phải tối thiểu là hai vòng\r\nren với điều kiện chịu được thử nghiệm theo 15.3, với mômen xoắn bằng 1,2 lần\r\ngiá trị cho trong 15.2.
\r\n\r\nBảng 2 - Chiều dài\r\nhữu ích nhỏ nhất của ren
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n E14 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n E27 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n E40 \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Đui đèn kim loại: \r\nRen cán \r\nRen cắt gọt \r\nĐui đèn bằng vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n 5,0 \r\n5,0 \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 7,0 \r\n5,0 \r\n7,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 10,0 \r\n7,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n
Các yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5\r\nvà E10.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n8.5. Các lối vào có ren của đui đèn phải có một\r\ntrong các ren sau đây:
\r\n\r\n- đui đèn E14: M10x1;
\r\n\r\n- đui đèn E27: M10x1, M13x1 hoặc M16x1;
\r\n\r\n- đui đèn E40: M13x1, M16x1 (hoặc G3/8A).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Không khuyến khích cỡ ren trong\r\nngoặc, ngoài ra, lối vào có ren M10 chủ yếu dùng cho đi dây bên trong đèn điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Pháp, cho phép thay thế bằng\r\nđui đèn có ren lối vào là ren 11 mm x 19 TPI và 17 mm x 19 TPI (vòng trên\r\ninch).
\r\n\r\nRen của lối vào phải phù hợp với Hình 1a hoặc\r\nHình 1b.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5\r\nvà E10.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và bằng các\r\ndưỡng theo Hình 2a hoặc Hình 2b.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ, vặn dưỡng vào ren lối vào\r\nvới mômen xoắn bằng 0,5 Nm.
\r\n\r\n8.6. Các kích thước của lối vào có ren và vít\r\nđịnh vị, nếu có, không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Kích thước\r\ncủa lối vào có ren và vít định vị
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của ren \r\n | \r\n \r\n M10x1 \r\nM13x1 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n M16x1 \r\nG3/8A \r\n(mm) \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài ren: \r\nlối vào là kim loại \r\nlối vào là vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n 8 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính của vít định vị: \r\nvít có mũ \r\nvít không có mũ: \r\n- trường hợp có một vít \r\n- trường hợp có hai vít trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n 2,5 \r\n\r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 3,0 \r\n\r\n 4,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n
Cho phép sai lệch âm 0,15 mm so với đường\r\nkính danh nghĩa của ren.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5\r\nvà E10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần tháo đui đèn để kiểm tra\r\nsự phù hợp với các yêu cầu trong các điều từ 8.3 đến 8.6 thì phải kiểm tra sau\r\nthử nghiệm của Điều 17.
\r\n\r\n8.7. Đui đèn phải được thiết kế sao cho không cản\r\ntrở việc lắp vào tháo ra của bóng đèn, ngay cả khi đầu đèn có vết lõm nhỏ.\r\nKhông được xảy ra trường hợp các tiếp xúc của đui đèn hướng cạnh sắc vào đầu\r\nđèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nĐối với đui đèn E27, kiểm tra sự phù hợp bằng\r\ndưỡng theo phiên bản hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7006-22B của IEC 60061-3.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn khác với E27, kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Các đui đèn E5, E10, E14 và E27 phải được\r\nthiết kế sao cho không chạm tới được các đầu đèn khi đầu đèn mang điện trong\r\nquá trình lắp vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các quy định chi tiết để kiểm\r\ntra sự phù hợp về bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với phần mang điện trong quá\r\ntrình lắp vào đối với các đui đèn E5 và E10 hiện đang được xem xét. Do đó, đui\r\nđèn E10 có điện áp danh định lớn hơn 60 V chỉ được bán cho các nhà chế tạo đèn\r\nđiện hoặc chế tạo các thiết bị khác.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E10 có điện áp lớn hơn 60\r\nV, bảo vệ chống điện giật có thể được đảm bảo nhờ các biện pháp áp dụng cho đèn\r\nđiện hoặc các thiết bị có sử dụng đui đèn.
\r\n\r\nCác đui đèn E40 phải được thiết kế sao cho\r\nkhông thể chạm vào đầu đèn khi đã lắp vào hoàn toàn.
\r\n\r\nCác đui đèn nến được thử nghiệm không có nắp\r\ntrang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở nên vô tác\r\ndụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\n- đối với đui đèn E10, bằng các bóng đèn\r\ntương ứng và bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn cho trên Hình 16. Để thử\r\nnghiệm, nhà chế tạo đui đèn phải cung cấp các bóng đèn thích hợp với đui đèn.
\r\n\r\n- đối với đui đèn E14, E27 và E40, bằng các\r\ndưỡng theo phiên bản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn dưới đây của IEC 60061-3:
\r\n\r\n- 7006-31 đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 7006-22A đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 7006-24 đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đảm bảo bảo vệ chống điện\r\ngiật trong khi lắp vào đối với các đèn điện chưa qua sử dụng thực hiện các thử\r\nnghiệm của 9.1 trên các mẫu mới.
\r\n\r\n9.2. Các bộ phận bên ngoài của đui đèn có vỏ và\r\nđui đèn độc lập phải được thiết kế sao cho không chạm tới được các phần mang\r\nđiện của đui đèn đã sẵn sàng để sử dụng và bên trong đã lắp một bóng đèn bình\r\nthường thích hợp với nó.
\r\n\r\nCác đui đèn nến được thử nghiệm không có nắp\r\ntrang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở nên vô tác\r\ndụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng ngón tay thử nghiệm\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này:
\r\n\r\n- đui đèn có vỏ được lắp đặt như trong sử\r\ndụng bình thường, ví dụ như lắp trên giá đỡ có ren, hoặc vật tương tự, nếu\r\nthích hợp, và được cung cấp ruột dẫn có cỡ bất lợi nhất dự kiến lắp với đui\r\nđèn.
\r\n\r\n- đui đèn độc lập phải được lắp đặt như trong\r\nsử dụng bình thường trên mặt phẳng thích hợp.
\r\n\r\nNgón tay thử nghiệm tiêu chuẩn cho trên Hình 16\r\nđược ấn vào mọi vị trí có thể với lực là 10 N, bộ chỉ thị điện được dùng để báo\r\ntiếp xúc với phần mang điện.
\r\n\r\nNên sử dụng điện áp không nhỏ hơn 40 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đui đèn không có vỏ bọc chỉ\r\nđược thử nghiệm sau khi lắp đặt phù hợp trong đèn điện hoặc trong vỏ phụ khác.
\r\n\r\n9.3. Các bộ phận dùng để bảo vệ chống chạm ngẫu\r\nnhiên vào đầu đèn phải được cố định chắc chắn sao cho chúng không bị rời ra khi\r\ntháo bóng đèn đang lắp chặt hoặc khi xoay chao đèn, nếu có.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nMối nối giữa nắp đậy và vỏ ngoài ban đầu được\r\nxiết với mômen xoắn bằng hai phần ba mômen xoắn thử nghiệm quy định dưới đây.\r\nCác phần liên quan sau đó phải chịu mômen xoắn theo chiều ngược chiều kim đồng\r\nhồ trong 1 min với giá trị thử nghiệm sau:
\r\n\r\n- 1 Nm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 2 Nm đối với đui đèn E27.
\r\n\r\nĐui đèn được lắp đặt như trong sử dụng bình\r\nthường và được thử nghiệm ban đầu với và sau đó không có đầu đèn thử nghiệm\r\ntương ứng theo Hình 13 (đầu đèn thử nghiệm B) hoặc Hình 14.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các bộ phận dùng để bảo vệ\r\nchống chạm ngẫu nhiên vào đầu đèn không được rời ra. Không thể tháo rời các đui\r\nđèn E5 và E10 nếu không có dụng cụ trợ giúp.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với đui đèn E40 đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\n9.4. ở những đui đèn có gắn chao đèn, việc cố định\r\nchao đèn vào đui đèn phải thực hiện bằng phương tiện riêng, ví dụ như vòng hãm\r\nchao đèn; không cho phép cố định chao đèn giữa các bộ phận có chức năng bảo vệ\r\nchống điện giật.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n9.5. Các bộ phận bên ngoài của:
\r\n\r\n- đui đèn chống nước nhỏ giọt;
\r\n\r\n- đui đèn có điện áp danh định lớn hơn 250 V;
\r\n\r\n- đui đèn kèm công tắc, và
\r\n\r\n- các đui đèn E5 và E10
\r\n\r\nphải là vật liệu cách điện, trừ lối vào có\r\nren và các bộ phận không thể trở nên mang điện ngay cả khi cách điện bị hỏng.
\r\n\r\nLớp sơn hoặc lớp men không được coi là đủ để\r\nbảo vệ theo yêu cầu của điều này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bộ phận cách ly với phần\r\nmang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được coi là bộ phận\r\nkhông thể trở nên mang điện ngay cả khi cách điện bị hỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về bộ phận bên ngoài không\r\nthể trở nên mang điện, ngay cả khi cách điện bị hỏng, là vòng hãm chao đèn kim\r\nloại được lắp phía ngoài của đui đèn cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đui đèn kèm công tắc cho phép có\r\ncác bộ phận kim loại bên ngoài theo các điều kiện của 12.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Các đui đèn, không kể các đui đèn có dây nối\r\nsẵn, phải có các đầu nối cho phép nối được các ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- 0,5 mm2 đến 0,75 mm2\r\nđối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 0,5 mm2 đến 1,0 mm2\r\nđối với đui đèn E14 và E27 có ren lối vào M10x1;
\r\n\r\n- 0,5 mm2 đế 2,5 mm2\r\nđối với các đui đèn E27 khác;
\r\n\r\n- 1,5 mm2 đến 4 mm2 đối\r\nvới đui đèn E40 có dòng điện danh định là 16 A;
\r\n\r\n- 2,5 mm2 đến 6 mm2 đối\r\nvới đui đèn E40 có dòng điện danh định là 32 A.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách lắp các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy định. Đối với đui đèn\r\ncó kẹp giữ dây, đui đèn E10, E14 và đui đèn E27 có ren lối vào M10x1, sử dụng\r\nruột dẫn bện; tất cả các trường hợp khác dùng ruột dẫn cứng.
\r\n\r\nĐui đèn có ren lối vào được thử nghiệm trong\r\nống có ren.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đui đèn E27 có đầu nối không bắt\r\nren dùng để bán cho các nhà chế tạo đèn điện hoặc nhà chế tạo thiết bị thì\r\nkhông cần đáp ứng các yêu cầu với mọi mặt cắt danh nghĩa thích hợp.
\r\n\r\n10.2. Đấu nối
\r\n\r\n10.2.1. Các đui đèn phải có ít nhất một trong\r\ncác phương tiện đấu nối sau đây:
\r\n\r\n- đấu nối kiểu bắt ren;
\r\n\r\n- đấu nối không bắt ren;
\r\n\r\n- phích cắm hoặc chân cắm dùng cho đấu nối\r\nkiểu ấn vào;
\r\n\r\n- cọc để quấn dây;
\r\n\r\n- các đầu cốt hàn;
\r\n\r\n- các dây nối.
\r\n\r\nCác vít và các đai ốc đầu nối phải có ren hệ\r\nmét ISO hoặc ren tương đương về bước và độ bền cơ.
\r\n\r\nCác ruột dẫn được phép nối đến các đui đèn\r\nE5, E10 và các đui đèn nhỏ tương tự bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc các\r\nphương tiện tương đương khác.
\r\n\r\nCác đui đèn có đầu nối không bắt ren, không\r\nkể loại dùng để bán cho nhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo thiết bị, phải có các\r\nđầu nối cho phép nối cả ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và cáp hoặc dây dẫn\r\nmềm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của\r\n10.2.2.
\r\n\r\n10.2.2. Các đầu nối phải phù hợp với các yêu cầu\r\nsau đây, ngoại trừ các yêu cầu liên quan đến đi dây bên trong, liên quan đến đi\r\ndây bên trong đui đèn độc lập và đi dây bên trong các đèn điện dùng cho các đui\r\ndùng để lắp sẵn.
\r\n\r\nMọi thử nghiệm đầu nối phải được thực hiện\r\ntrên các mẫu riêng, các mẫu này chưa phải chịu bất kỳ một thử nghiệm nào khác:
\r\n\r\n- đầu nối có kẹp bắt ren phải phù hợp với các\r\nyêu cầu quy định trong các điều từ 10.3 đến và kể cả 10.6, và 10.8;
\r\n\r\n- đầu nối không bắt ren phù hợp với mục 15\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), với điều kiện thử nghiệm phát nóng được tiến\r\nhành tại nhiệt độ làm việc danh định của đui đèn ± 5 oC;
\r\n\r\n- các phích cắm hoặc chân cắm dùng cho đấu\r\nnối kiểu ấn vào phải phù hợp với mục 15 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1);
\r\n\r\n- cọc để quấn dây phải phù hợp với IEC\r\n60352-1. Việc quấn dây chỉ áp dụng cho dây đơn một sợi tròn dùng cho đi dây bên\r\ntrong;
\r\n\r\n- các đầu cốt hàn phải phù hợp với các yêu\r\ncầu về khả năng hàn. Các yêu cầu thích hợp có thể xem trong IEC 60068-2-20;
\r\n\r\n- các dây nối phải phù hợp với các yêu cầu\r\nnêu trong 10.10.
\r\n\r\n10.3. Các đầu nối phải được cố định sao cho không\r\nbị nới lỏng khi lắp hoặc tháo ruột dẫn.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối bắt ren, kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng cách xem xét và bằng cách lắp và tháo ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất quy\r\nđịnh trong 10.1, số lần tháo lắp là 10 lần, với mômen xoắn đặt vào bằng hai\r\nphần ba giá trị mômen xoắn quy định trong mục 14 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể ngăn ngừa sự nới lỏng của\r\nđầu nối bằng cách cố định đầu nối vào trong hốc có độ giơ không đáng kể bằng\r\nmột vít, hoặc bằng phương tiện thích hợp khác. Việc phủ hợp chất gắn mà không\r\ncó phương tiện hãm nào khác không được coi là đủ để chống nới lỏng.
\r\n\r\n10.4. Các đầu nối bắt ren phải được thiết kế sao\r\ncho kẹp được ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại với đủ lực ép tiếp xúc và không\r\nlàm hỏng ruột dẫn. Đầu nối phải được thiết kế để ngăn ngừa không để ruột dẫn bị\r\ntrượt ra, khi xiết chặt vít hoặc đai ốc. Các đầu nối bắt ren phải cho phép nối\r\nruột dẫn mà không phải chuẩn bị đặc biệt trước (ví dụ như hàn các sợi bện của\r\nruột dẫn, dùng các đầu cốt, uốn các khuyết, v.v...).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét ruột\r\ndẫn sau khi lắp theo 10.1 và sau thử nghiệm ở 19.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị hỏng nếu\r\ncó các vết lõm sâu hoặc sắc cạnh.
\r\n\r\n10.5. Các đầu nối kiểu trụ phải có kích thước không\r\nnhỏ hơn các kích thước cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Kích thước\r\nnhỏ nhất của các đầu nối kiểu trụ
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của ren \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường kính lỗ dành\r\n cho ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài ren trong\r\n trụ \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n E10 \r\nE14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n2,5 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đường kính lỗ không được lớn hơn\r\n đường kính vít quá 0,6 mm. \r\n | \r\n
Chiều dài phần ren của vít đầu nối không được\r\nnhỏ hơn tổng đường kính lỗ dành cho ruột dẫn và chiều dài ren trong trụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chiều dài ren của trụ được đo đến\r\nđiểm mà ren bị đứt do lỗ trong trụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n10.6. Các đầu nối bắt ren phải có kích thước không\r\nnhỏ hơn các kích thước cho trong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Kich thước\r\nnhỏ nhất của đầu nối bắt ren
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của ren \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài ren bên\r\n dưới mũ vít \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài ren trong\r\n đai ốc \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Hiệu số danh nghĩa\r\n giữa đường kính mũ vít và đường kính cổ vít \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều cao mũ vít \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n E10 \r\nE14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n3,0 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n5,0 \r\n5,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n3,0 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,4 \r\n | \r\n
Nếu chi tiết trung gian dùng để hãm chống\r\nxoay như vòng đệm hãm hoặc tấm ép được đặt giữa mũ vít và ruột dẫn thì hiệu số\r\ngiữa đường kính mũ vít và cổ vít có thể giảm 1 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCho phép sai lệch âm 0,15 mm so với giá trị\r\ndanh nghĩa của đường kính ren và so với hiệu số giữa đường kính mũ vít và thân\r\nvít.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần tháo đui đèn để kiểm tra\r\nsự phù hợp với các yêu cầu của 10.5 và 10.6 thì việc kiểm tra này phải thực\r\nhiện sau thử nghiệm của Điều 17.
\r\n\r\n10.7. Các đầu nối phải được bố trí sao cho, sau khi\r\nlắp đúng các dây dẫn, không được có rủi ro tiếp xúc ngẫu nhiên giữa các phần\r\nmang điện và các phần kim loại chạm tới được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau:
\r\n\r\nBóc lớp cách điện một đoạn 4 mm ở đầu dây dẫn\r\nmềm có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất quy định trong 10.1. Một sợi của ruột dẫn\r\nbện được tách ra, các sợi còn lại được luồn hoàn toàn và được kẹp trong đầu nối\r\ncủa đui đèn, việc lắp đặt như trong sử dụng bình thường (các vít hãm được xiết\r\nchặt, v.v...).
\r\n\r\nSợi dây tách ra được uốn theo mọi hướng có\r\nthể nhưng không làm rách phần cách điện còn lại và không bẻ gập vòng qua vách\r\nngăn.
\r\n\r\nSợi dây tách ra của ruột dẫn nối với đầu nối\r\nmang điện không được chạm đến bất kỳ phần kim loại nào không phải là phần mang\r\nđiện và, sợi dây tách ra của ruột dẫn nối với đầu nối đất không được chạm đến\r\nbất kỳ phần mang điện nào.
\r\n\r\nNếu cần, thử nghiệm được lặp lại với sợi dây\r\ntách ra ở vị trí khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sợi dây tách ra không được bẻ gập\r\nvòng qua vách ngăn không có nghĩa là cần phải giữ thẳng trong quá trình thử\r\nnghiệm. Thậm chí, cũng cần phải bẻ gập nếu như xét thấy có nhiều khả năng bị\r\nuốn cong trong lắp ráp bình thường đui đèn. Xem thêm 12.3.
\r\n\r\n10.8. Các đầu nối kiểu trụ mà không nhìn thấy được\r\nđầu ruột dẫn thì chiều dài lỗ vượt khỏi vít đầu nối ít nhất phải bằng một nửa\r\nđường kính vít hoặc 2,5 mm, chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n10.9. Các đầu nối động không được có độ giơ ngang\r\nđáng kể và không được dịch chuyển quá 3 mm theo chiều dọc khi tháo hoặc lắp\r\nbóng đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n10.10. Các yêu cầu của 10.2 đến 10.6 và của\r\n10.8 không áp dụng cho các đui đèn được chế tạo để lắp bên trong đèn điện tại\r\nnhà máy và cho các đui có dây nối sẵn.
\r\n\r\nCác đui đèn được chế tạo để lắp bên trong đèn\r\nđiện tại nhà máy hoặc lắp sẵn trong thiết bị có thể có dây nối sẵn, phích nối\r\nhoặc phương tiện có hiệu quả tương đương.
\r\n\r\nCác dây nối sẵn phải được nối đến đui đèn\r\nbằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc bằng phương pháp khác ít nhất là tương\r\nđương.
\r\n\r\nDây nối sẵn phải là ruột dẫn có bọc cách\r\nđiện.
\r\n\r\nĐoạn cuối của dây nối sẵn có thể được tách bỏ\r\ncách điện.
\r\n\r\nCơ cấu cố định dây nối sẵn vào đui đèn phải\r\nchịu được các lực cơ học có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau đây, thử nghiệm này được tiến hành sau thử nghiệm 19.2 trên cùng\r\nba mẫu này.
\r\n\r\nMỗi dây nối sẵn phải chịu lực kéo 20 N được\r\nđặt từ từ không giật trong 1 min theo hướng bất lợi nhất.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dây nối sẵn không\r\nđược tuột khỏi cơ cấu cố định.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, đui đèn vẫn phải phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Các đui đèn có ren lối vào, đui đèn có kẹp\r\ngiữ dây và đui đèn có tấm đế, có trang bị nối đất, không phải là đui đèn có dây\r\nnối sẵn, phải có ít nhất một đầu nối đất bên trong; các đui đèn khác không có\r\nren lối vào, ví dụ như đui đèn để lắp sẵn được phép có đầu nối đất bên ngoài.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đui đèn cần phải nối đất nhưng\r\nkhông có đầu nối đất hoặc không có dây nối sẵn thì không được bán lẻ.
\r\n\r\n11.2. Các phần kim loại chạm tới được của các đui\r\nđèn không có đầu nối đất mà các phần này có thể trở nên mang điện khi cách điện\r\nbị hỏng thì phải nối đất được.
\r\n\r\nPhải có nối đất liên tục giữa nắp đậy kim\r\nloại và vỏ ngoài nếu là kim loại, nếu vỏ ngoài không được cách ly với phần mang\r\nđiện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nChú thích: Với yêu cầu này, các vít nhỏ bằng\r\nkim loại được cách điện và các phương tiện tương tự để cố định đế hoặc nắp\r\nkhông được coi là các phần chạm tới được mà có thể trở nên mang điện khi cách\r\nđiện bị hỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nDùng một ruột dẫn cứng có mặt cắt nhỏ nhất\r\nthích hợp với đui, lắp đến đầu nối đất, nếu có.
\r\n\r\nNếu cũng phải kiểm tra nối đất liên tục giữa\r\nnắp đậy và vỏ ngoài thì mối nối giữa các bộ phận này phải được xiết với mômen\r\nxoắn quy định:
\r\n\r\n- 1 Nm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 2 Nm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 4 Nm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nNgay sau các thử nghiệm của 14.3, đo điện trở\r\ngiữa phương tiện nối đất và nắp đậy (hoặc vỏ ngoài nếu cần thiết).
\r\n\r\nĐối với các đui đèn có đầu nối đất, phương\r\ntiện nối đất là điểm ruột dẫn đi ra khỏi đầu nối và, đối với đui đèn không có\r\nđầu nối đất thì phương tiện nối đất là điểm mà theo thiết kế việc nối đất phải\r\nthực hiện tại đó.
\r\n\r\nPhải cho một dòng điện tối thiểu 10 A, được\r\nlấy từ nguồn điện thử nghiệm có điện áp không tải không quá 12 V, chạy qua đầu\r\nnối đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt từng phần kim loại chạm tới được.
\r\n\r\nĐo điện áp rơi giữa phương tiện nối đất và\r\nphần kim loại chạm tới được. Điện trở, tính theo điện áp rơi và dòng điện,\r\nkhông được vượt quá 0,1 W.
\r\n\r\n11.3. Đầu nối đất phải phù hợp với các yêu cầu của\r\nĐiều 10.
\r\n\r\nPhương tiện kẹp phải được hãm thích hợp để\r\nchống nới lỏng ngẫu nhiên, và không thể nới lỏng đầu nối bắt ren hoặc đầu nối\r\nkhông bắt ren bằng tay một cách không có chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm của Điều 10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nói chung, các thiết kế thường\r\ndùng cho các đầu nối mang dòng (phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này) là có\r\nđủ độ đàn hồi để phù hợp với yêu cầu thứ hai của điều này; đối với các thiết kế\r\nkhác, có thể cần thiết phải có những phương tiện đặc biệt, ví dụ như sử dụng\r\nchi tiết có đủ độ đàn hồi khó có thể bị tháo rời ngẫu nhiên.
\r\n\r\n11.4. Kim loại của đầu nối đất phải sao cho không\r\ncó nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc với đồng của dây nối đất.
\r\n\r\nVít hoặc thân đầu nối đất phải làm bằng đồng\r\nthau hoặc kim loại khác chịu ăn mòn không kém, còn bề mặt tiếp xúc phải là kim\r\nloại trần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguy cơ ăn mòn là rất lớn khi đồng\r\ntiếp xúc với nhôm.
\r\n\r\n11.5. Các phần kim loại của cơ cấu chặn dây, kể cả\r\ncác vít kẹp, phải được cách điện với mạch nối đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1. Đui đèn phải có ren dạng Eđison để giữ bóng\r\nđèn
\r\n\r\nĐối với các đui đèn không phải đui E5 và E10,\r\nren này phải là ren kim loại có chiều dài liên tục không nhỏ hơn chiều dài quy\r\nđịnh trong phiên bản hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7005-20 của IEC 60061-2,\r\nhoặc phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\nChú thích: Yêu cầu về chiều dài tối thiểu của\r\nren đối với đui đèn E5 và E10 hiện đang được xem xét.
\r\n\r\nCho phép có sai khác so với yêu cầu đối với\r\nren kim loại với điều kiện dung sai thiết kế và chế tạo phải sao cho đảm bảo ăn\r\nkhớp tốt với tất cả các dưỡng trong suốt tuổi thọ của đui được giao thử nghiệm.\r\nVề vền đề này, thông tin bổ sung có thể\r\nđược cung cấp trong phụ lục: Các thử nghiệm giám định, phụ lục này đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nNgoài ra, cụm đầu nối/tiếp xúc và vỏ có ren\r\nphải có kết cấu và được bố trí sao cho không bị nghiêng hoặc xoay gây ảnh hưởng\r\nxấu đến sử dụng đui đèn.
\r\n\r\nCho phép có sai khác so với yêu cầu về ren\r\nliên tục nếu điều này là cần thiết để đạt được thuận lợi đặc biệt về kỹ thuật,\r\nnhư để đặt cơ cấu giữ bóng đèn vào rãnh xẻ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay với các dưỡng thích hợp đã nêu ở Điều 8, các dưỡng được đặt vào\r\ntất cả các vị trí có thể đạt tới với lực vừa phải và đui vẫn phải phù hợp hoàn toàn\r\nvới dưỡng, đặc biệt là dưỡng rò 0,08 mm x 5,0 mm.
\r\n\r\nNgoài ra, đui không được làm xước phần cổ của\r\nđầu đèn chế tạo theo tiêu chuẩn trong khi vặn vào, tháo ra.
\r\n\r\nPhần ren ngoài của ống nối phải có kích thước\r\nlớn hơn hoặc bằng phần có ren trong của vỏ ống nối.
\r\n\r\n12.2. Đui đèn phải có không gian đủ rộng dành cho\r\ndây nguồn nằm trong nắp đậy. Các bộ phận của đui đèn có thể tiếp xúc với ruột\r\ndẫn cách điện không được có gờ sắc hoặc hình dạng có khả năng làm hỏng cách\r\nđiện.
\r\n\r\nĐui đèn có ren lối vào phải có phương tiện\r\nngăn không cho ống chui quá sâu vào lối vào, trừ khi theo thiết kế có thể thấy\r\nlà ít có khả năng ống chui quá sâu vào lối vào, ví dụ như đối với một số đui\r\nđèn nến.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách lắp các cáp hoặc dây dẫn mềm có mặt cắt lớn nhất theo 10.1 dùng cho đui\r\nđèn E14 và đui đèn E27 có ren lối vào là M10x1, với ruột dẫn có mặt cắt danh\r\nnghĩa nhỏ hơn một cỡ so với quy định đối với các đui đèn E27 khác và đui đèn\r\nE40.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn có kẹp giữ dây, đui đèn\r\nE14 và đui đèn E27 có ren lối vào M10x1, sử dụng dây mềm vỏ bọc bình thường;\r\nđối với các trường hợp còn lại khác, sử dụng hai hoặc ba cáp một lõi cách điện\r\nbằng PVC.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn có ren lối vào, nắp đậy\r\ncủa đui đèn được xoáy vào ống có chiều dài khoảng 10 cm. Sau đó luồn cáp vào\r\ntrong ống và nắp đậy. Các đầu dây cáp, sau khi được chuẩn bị theo cách thông\r\nthường, được nối đến các đầu nối của đui đèn. Nếu có thể, việc đấu nối được\r\nthực hiện với bộ phận mang đầu nối ở vị trí mà khoảng cách ngắn nhất giữa mặt\r\nphẳng của gờ trên của nắp đậy và phần gần nhất của đầu nối là 10 mm. Với các\r\nđầu nối được giữ ở vị trí này, cáp được kéo căng và được kẹp ở đầu tự do của\r\nống. Sau đó, lắp đui đèn lại.
\r\n\r\nSau khi tháo ra, cáp và dây dẫn không được\r\nhỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với đui đèn E27 và E40, thử\r\nnghiệm với các ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất phù hợp với 10.1 đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu liên quan đến gờ sắc\r\nkhông áp dụng cho đầu phía ngoài của ren lối vào vì chúng không tiếp xúc với\r\ndây khi đui đèn được lắp vào ống.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ về phương tiện ngăn ngừa ống\r\ntiến quá sâu vào đui đèn có ren lối vào thì vặn đui đèn vào ống hoặc trục thép\r\ncó đầu cắt vuông (để lại các gờ sắc). ống hoặc trục có đủ ren có kích thước nhỏ\r\nnhất cho trên Hình 1a hoặc Hình 1b.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, đặt mômen xoắn\r\ndưới đây trong 1 min:
\r\n\r\n- 1,0 Nm đối với ren lối vào M10x1;
\r\n\r\n- 1,3 Nm đối với ren lối vào M13x1;
\r\n\r\n- 1,6 Nm đối với ren lối vào M16x1 và G3/8A.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, ống hoặc trục không được\r\ntiến vào chỗ dành cho dây nguồn trong nắp đậy của đui đèn, và đui đèn không\r\nđược có bất kỳ sự thay đổi nào làm ảnh hưởng xấu cho sử dụng tiếp theo.
\r\n\r\n12.3. Các bộ phận chạm tới được của đui đèn kèm\r\ncông tắc phải là vật liệu cách điện, trừ khi được thiết kế sao cho dây mang\r\nđiện được tách khỏi đầu nối không thể chạm tới được phần kim loại chạm tới được\r\nhoặc các phần thuộc mạch nối đất và sao cho các vít đầu nối hoặc các vít thuộc\r\nlối vào có ren dù bị nới lỏng cũng không trở thành cầu nối giữa các phần kim\r\nloại chạm tới được, kể cả đầu nối đất và phần mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này không nhất thiết ngụ ý\r\nlà lớp lót cách điện phải là hoàn toàn hay một phần.
\r\n\r\n12.4. Trong trường hợp các đui đèn có vỏ ren kim\r\nloại và vỏ ngoài kim loại, các bộ phận này phải được cách ly bằng vòng cách\r\nđiện mà không thể dùng tay tách khỏi các phần mang điện hoặc vỏ ngoài kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc bảo vệ bằng vòng cách điện\r\nđược coi là đủ nếu chiều dài của nó xấp xỉ bằng chiều dài của vỏ có ren.
\r\n\r\n12.5. Phải có khả năng hãm lối vào có ren trên ống.\r\nCơ cấu hãm có thể là bộ phận của đui đèn hoặc có trong thiết kế của đèn điện.
\r\n\r\nTrừ đui đèn dùng để lắp nghiêng, phải có khả\r\nnăng thao tác cơ cấu hãm từ phía trong, nếu cơ cấu này được cung cấp như một bộ\r\nphận của đui đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu phương tiện này có trong thiết\r\nkế của đèn điện, thì không thể kiểm tra hiệu lực của chúng khi thử nghiệm đui\r\nđèn; do đó cần thực hiện kiểm tra trong thời gian thử nghiệm đèn điện. Đui đèn\r\nnày không phải để bán lẻ.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5 và\r\nE10.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối\r\nvới đui đèn có cơ cấu hãm lắp sẵn, kiểm tra bằng thử nghiệm 15.4.
\r\n\r\n12.6. Các đui đèn có kẹp giữ dây và tất cả các đui\r\nđèn được thiết kế để nối thành chuỗi phải có cơ cấu cho phép cố định dây mềm\r\nvào đui đèn sao cho ruột dẫn không chịu lực kéo căng, kể cả vặn xoắn ở những\r\nchỗ dây được nối vào đầu nối, và sao cho vỏ ngoài của dây được giữ vào đui đèn\r\nvà được bảo vệ khỏi bị mài mòn. Cách để loại trừ lực kéo căng và ngăn ngừa vặn\r\nxoắn phải rõ ràng, hiển nhiên.
\r\n\r\nPhải không đẩy được dây dẫn vào trong đui đèn\r\nđến mức dây dẫn phải chịu các ứng suất cơ hoặc nhiệt quá mức.
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng các biện pháp tạm bợ\r\nnhư thắt nút dây dẫn hoặc dùng dây buộc đầu dây.
\r\n\r\nCơ cấu giữ dây phải là vật liệu cách điện\r\nhoặc có lớp lót cách điện cố định để nếu bị hỏng cách điện trên dây dẫn cũng\r\nkhông làm cho phần kim loại chạm tới được bị mang điện.
\r\n\r\nCơ cấu giữ dây phải được thiết kế sao cho:
\r\n\r\n- có ít nhất một phần được cố định vào hoặc\r\nlà bộ phận hợp thành của đui đèn;
\r\n\r\n- thích hợp với các loại dây mềm khác nhau\r\nđược nối đến đui đèn;
\r\n\r\n- không ép quá mức vào dây dẫn;
\r\n\r\n- ít có khả năng bị hỏng khi được xiết chặt\r\nhoặc nới lỏng như trong sử dụng bình thường. Cơ cấu giữ dây phải phù hợp với\r\ncác loại dây mềm sau đây:
\r\n\r\n60245 IEC 51;
\r\n\r\n60245 IEC 53 hoặc tương tự;
\r\n\r\n60227 IEC 52.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp cách xem xét và bằng thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\nĐui đèn được lắp với dây mềm, sử dụng cơ cấu\r\nhạn chế kéo căng và hạn chế vặn xoắn thích hợp. Ruột dẫn được luồn vào đầu nối\r\nvà xiết nhẹ các vít đầu nối sao cho ruột dẫn không thể dễ dàng thay đổi trạng\r\nthái của chúng. Sau thao tác này, không thể đẩy được ruột dẫn tiến sâu thêm nữa\r\nvào đui đèn.
\r\n\r\nSau đó cho dây mềm chịu 100 lần kéo với lực\r\nkéo thích hợp cho trong bảng dưới đây, mỗi lần kéo trong 1 s. Lực kéo đặt từ từ\r\nkhông giật.
\r\n\r\nNgay sau đó, dây mềm phải chịu mômen xoắn có\r\ngiá trị cho trong Bảng 6 trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nBảng 6 - Các giá trị\r\nlực kéo và mômen xoắn
\r\n\r\n\r\n Tổng mặt cắt danh\r\n nghĩa của tất cả các ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Mômen xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 1,5 \r\nLớn hơn 1,5 đến và bằng 3 \r\nLớn hơn 3 đến và bằng 5 \r\nLớn hơn 5 đến và bằng 8 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n60 \r\n80 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,25 \r\n0,35 \r\n0,35 \r\n | \r\n
Đui đèn được thử nghiệm với từng loại dây\r\nthích hợp như quy định trên, phù hợp với IEC 60245 hoặc IEC 60227.
\r\n\r\nĐầu tiên thử nghiệm được thực hiện với ruột\r\ndẫn có mặt cắt nhỏ nhất quy định trong 10.1, sau đó với ruột dẫn có mặt cắt\r\nhoặc lớn nhất mà cơ cấu treo cho phép hoặc với mặt cắt lớn nhất quy định trong 10.1,\r\nchọn giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn được thiết kế để nối\r\nthành chuỗi, thử nghiệm được thực hiện với cáp được thiết kế dùng cho đui đèn.\r\nCáp phải chịu 50 lần kéo với lực 30 N. Không thực hiện thử nghiệm xoắn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dây mềm không\r\nđược hỏng do cơ cấu giữ dây. Cuối thử nghiệm, dây không được xê dịch quá 2 mm,\r\nvà đầu ruột dẫn không được xê dịch nhìn thấy được trong đầu nối.
\r\n\r\nĐể đo khoảng xê dịch, trước khi thử nghiệm,\r\nđánh dấu một điểm trên dây mềm sẽ kéo căng ở cách cơ cấu hạn chế kéo căng\r\nkhoảng 2 cm. Cuối thử nghiệm, đo lại khoảng cách này trong lúc dây mềm vẫn đang\r\nđược kéo căng.
\r\n\r\n12.7. Cơ cấu treo của đui đèn có vỏ và đui đèn độc\r\nlập không được có những phần kim loại chạm tới được có thể trở nên mang điện,\r\nngay cả khi đui đèn bị chạm chập; ngoài ra, cơ cấu treo được thiết kế để bắt\r\nvào đui đèn có ren lối vào phải phù hợp với các yêu cầu của 12.2. Kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 12.6.
\r\n\r\n12.8. Đui đèn có tấm đế không dùng cho lắp sẵn phải\r\ncó hốc cho các dây nguồn. Hốc phải có kích thước tối thiểu sau đây để cho phép\r\nđi dây trở lại từ ống vuông góc với bề mặt lắp đặt đui đèn:
\r\n\r\n- cao 7 mm;
\r\n\r\n- dài bằng đường kính hoặc bằng chiều rộng\r\ncủa đế;
\r\n\r\n- rộng 16 mm mở rộng thành không gian tròn\r\nđường kính 23 mm ở phía giữa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu về kích thước đối\r\nvới đui đèn E5 và E10.
\r\n\r\n12.9. Đế của đui đèn có tấm đế, không kể các đui\r\nđèn chuyên dùng cho lắp sẵn, phải thích hợp cho việc cố định bằng vít có đường\r\nkính ít nhất là 4 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng dưỡng theo Hình 3.\r\nĐối với thử nghiệm này, chốt được đưa vào lỗ từ phía sau và phần ống lồng được\r\nlắp vào chốt từ phía trước.
\r\n\r\nỐng lồng phải nằm trong hốc dành cho mũ vít.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5 và\r\nE10.
\r\n\r\n12.10. Nếu có lỗ dành cho lối vào cáp trên\r\nmặt ngoài chạm tới được của đui đèn có tấm đế thì lối vào phải luồn được cáp có\r\nvỏ, ống hoặc trục v.v..., tuỳ theo trường hợp áp dụng, để có đủ khả năng bảo vệ\r\nvề cơ ở khoảng cách tối thiểu là 1 mm đo từ mặt ngoài chạm tới được của đui đèn\r\ncó tấm đế.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và bằng thử\r\nnghiệm lắp đặt của 10.1.
\r\n\r\n12.11. Các tiếp điểm phải được thiết kế và\r\nchế tạo để đảm bảo tiếp xúc điện tốt và chắc chắn trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nHoạt động của các tiếp điểm phải độc lập với\r\nhoạt động của cơ cấu hãm giữa nắp đậy và vỏ ngoài.
\r\n\r\nCác thiết kế mới về đui đèn E40 phải là loại\r\nvỏ tạo tiếp xúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những rắc rối trong vền đề tạo tiếp xúc với đầu đèn trong thực tế\r\nchứng tỏ rằng loại vỏ tạo tiếp xúc là giải pháp thực tế duy nhất về mặt này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 19.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cho phép tiếp xúc một mặt.
\r\n\r\n12.12. Đui đèn không được lắp với ổ cắm. Kiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n12.13. Cơ cấu để nối tắt dây tóc bóng đèn\r\nkhông được là bộ phận hợp thành của đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu\r\ncần, bằng thử nghiệm.
\r\n\r\n12.14. Đui đèn có cơ cấu giữ phải có khả năng\r\nchịu mômen quay tháo ren nhất định.
\r\n\r\nĐầu đèn bằng đồng thau có sẵn trên thị trường\r\nphù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan, phải được lắp vào đui đèn mẫu có cơ\r\ncấu giữ, với mômen quay phù hợp với loại đui đèn như quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7 - Mômen xoáy\r\nvào
\r\n\r\n\r\n Đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Mômen \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 1,5 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 0,1 \r\n | \r\n
Sau đó bóng đèn được xoáy ra khoảng 30o.\r\nTại vị trí này, đo mômen xoáy ra.
\r\n\r\nMômen xoáy ra không được nhỏ hơn giá trị nhỏ\r\nnhất và không vượt quá giá trị lớn nhất quy định trong Bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8 - Mômen xoáy\r\nra nhỏ nhất và lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Mômen nhỏ nhất \r\nNm \r\n | \r\n \r\n Mômen lớn nhất \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Khi đầu đèn bị hỏng hoặc bị mòn,\r\nthì cần phải sử dụng đầu đèn mới cho các thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n13.1. Công tắc chỉ được phép lắp với các đui đèn\r\nE14 thông thường và đui đèn E27 thông thường có điện áp đến và bằng 250 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n13.2. Đui đèn kèm công tắc phải phù hợp với các yêu\r\ncầu kết cấu của 12.3 và các yêu cầu bổ sung của 13.3 đến 13.5, hoặc với các yêu\r\ncầu liên quan cho trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn về việc lựa chọn các yêu\r\ncầu liên quan trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) được nêu trong Phụ lục B.
\r\n\r\n13.3. Công tắc trong đui đèn phải có khả năng đóng\r\nvà cắt phụ tải là bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn có balát lắp liền dùng cho\r\nchiếu sáng chung (GLS).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau:
\r\n\r\nCông tắc trong đui đèn E14 phải được thử\r\nnghiệm ở nhiệt độ làm việc là 100 oC, và công tắc trong đui đèn E27\r\nphải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc là 125 oC.
\r\n\r\nCông tắc trong đui đèn để sử dụng trong tủ\r\nlạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nCông tắc trong đui đèn có ghi nhãn nhiệt độ\r\nphải được thử nghiệm ở các nhiệt độ làm việc như sau:
\r\n\r\n- đui đèn E14: nhiệt độ ghi nhãn của đui đèn\r\ntrừ đi 40 oC;
\r\n\r\n- đui đèn E27: nhiệt độ ghi nhãn của đui đèn\r\ntrừ đi 50 oC;
\r\n\r\nCông tắc được thử nghiệm với điện xoay chiều\r\n(cos ø = 0,6 ± 0,05) ở 1,1 lần điện áp danh định và 1,25 lần dòng điện danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nCông tắc phải được thao tác theo cách thông\r\nthường với 200 thao tác chuyển mạch với tốc độ 30 thao tác trong 1 min cách đều\r\nnhau.
\r\n\r\nSau đó, công tắc được thử nghiệm với điện\r\nxoay chiều (cos ø = 1) ở điện áp và dòng điện danh định.
\r\n\r\nCông tắc phải được thao tác theo cách thông\r\nthường với 20 000 thao tác chuyển mạch với 30 thao tác trong 1 min cách đều\r\nnhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc thay thế thử nghiệm trên bằng\r\nthử nghiệm tương ứng trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) hiện đang được xem xét.
\r\n\r\nKết thúc thử nghiệm, đui đèn phải chịu được\r\ncác thử nghiệm quy định trong 14.4 đối với điện trở cách điện và độ bền điện và\r\nphải ở tình trạng làm việc tốt.
\r\n\r\n13.4. Đui đèn kèm công tắc phải có kết cấu sao cho\r\nngăn ngừa được tiếp xúc ngẫu nhiên giữa phần chuyển động của công tắc và dây\r\nnguồn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 10.1 và\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n13.5. Bộ phận điều khiển công tắc phải được cách\r\nđiện tốt với các phần mang điện và, nếu bị gãy vỡ hoặc hỏng, cũng không để lộ\r\nra các phần mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm 13.3.
\r\n\r\n13.6. Công tắc trong đui đèn dùng trong tủ lạnh và\r\ntủ đông lạnh thực phẩm được phép thử nghiệm với bóng đèn phù hợp với công suất\r\ndanh định dự kiến của bóng đèn.
\r\n\r\n14. Khả năng chịu ẩm,\r\nđiện trở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\n14.1. Vỏ bọc của đui đèn chống nước nhỏ giọt phải\r\ncó cấp bảo vệ cần thiết chống sự xâm nhập của nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐui đèn được lắp với cáp hoặc với ống luồn\r\ndây theo như đui đèn được thiết kế.
\r\n\r\nCác đui đèn có tấm đế được lắp đặt trên bề\r\nmặt thẳng đứng với một lỗ thoát nước, nếu có, để hở và hướng xuống dưới. Các\r\nđui đèn khác được lắp đặt với lối vào bóng đèn của đui theo phương thẳng đứng,\r\nhướng xuống dưới.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng thiết bị có\r\nnguyên lý cho trên Hình 3 của TCVN 4255 (IEC 60529). Lưu lượng xả phải tương\r\nđối đồng nhất trên toàn bộ diện tích của thiết bị và phải tạo ra lượng mưa từ 3\r\nmm đến 5 mm nước mỗi phút, rơi thẳng đứng từ độ cao 200 mm tính đến đui đèn.\r\nThời gian thử nghiệm là 10 min. Nước dùng cho thử nghiệm có nhiệt độ là 15 oC\r\n± 10 oC.
\r\n\r\nNgay sau xử lý này, đui đèn phải chịu được\r\nthử nghiệm độ bền điện quy định trong 14.4, và khi xem xét phải chứng tỏ không\r\ncó nước lọt vào đến mức đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nước được coi là lọt vào đến mức\r\nđáng kể nếu nước tiếp xúc với phần mang điện. Trong trường hợp này, vỏ có ren\r\nmà vỏ này chỉ mang điện khi bóng đèn được lắp vào, không được coi là phần mang\r\nđiện.
\r\n\r\n14.2. Các lỗ để nối dây nguồn của đui đèn loại\r\nchống nhỏ giọt phải sao cho các giọt nước chạy dọc theo dây không thể lọt vào\r\nphía trong đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n14.3. Các đui đèn phải chịu được các điều kiện ẩm\r\ncó thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng xử lý ẩm mô tả trong\r\nđiều này, ngay sau đó đo điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện quy định\r\ntrong 14.4.
\r\n\r\nCác lối vào cáp, nếu có, được để hở; nếu có\r\nvách đột thì đột thủng một trong số chúng.
\r\n\r\nXử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa\r\nkhông khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng 91 % đến 95 %. Nhiệt độ\r\nkhông khí ở mọi vị trí có thể đặt mẫu được duy trì trong phạm vi 1 oC\r\nxung quanh một giá trị thích hợp t trong khoảng từ 20 oC đến 30 oC.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào tủ ẩm, mẫu được đưa đến\r\nnhiệt độ giữa t và (t + 4) oC.
\r\n\r\nĐặt đui đèn vào trong tủ:
\r\n\r\n- hai ngày (48 h) đối với đui đèn thông\r\nthường;
\r\n\r\n- bảy ngày (168 h) đối với đui đèn chống nước\r\nnhỏ giọt IPX1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong đa số các trường hợp, có\r\nthể đưa mẫu về nhiệt độ quy định bằng cách đặt mẫu ít nhất là 4 h ở nhiệt độ\r\nnày trước khi xử lý ẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Độ ẩm tương đối trong khoảng 91\r\n% đến 95 % có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm dung dịch bão hoà natri\r\nsunphát (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3) trong\r\nnước, có bề mặt tiếp xúc với không khí đủ rộng. Để đạt được điều kiện quy định\r\nbên trong tủ ẩm, cần đảm bảo lưu thông liên tục không khí trong tủ và nói chung\r\nphải sử dụng tủ cách nhiệt.
\r\n\r\nSau xử lý ẩm, đui đèn không được có những hư\r\nhại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n14.4. Điện trở cách điện và độ bền điện phải đủ:
\r\n\r\na) giữa các bộ phận mang điện có cực tính\r\nkhác nhau;
\r\n\r\nb) giữa các bộ phận mang điện này với các\r\nphần kim loại bên ngoài, kể cả các vít cố định của đế hoặc vỏ của đui đèn có\r\ntấm đế và các vít lắp ráp chạm tới được;
\r\n\r\nc) giữa các bề mặt bên trong và bên ngoài lớp\r\nlót của vỏ kim loại, nếu yêu cầu lớp lót chạm tới được này theo 12.3 để bảo vệ\r\nhoặc nếu khoảng cách giữa bộ phận mang điện bất kỳ và phần kim loại của vỏ nhỏ\r\nhơn giá trị yêu cầu trong điểm 4) của 17.1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện trở\r\ncách điện và thử nghiệm độ bền điện, tiến hành ngay sau khi xử lý ẩm trong tủ\r\nẩm, hoặc trong phòng nơi mẫu được đưa về nhiệt độ quy định.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện được đo bằng nguồn một\r\nchiều có điện áp xấp xỉ 500 V, phép đo được tiến hành sau 1 min tính từ khi đặt\r\nđiện áp.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện được đo lần lượt:
\r\n\r\na) giữa các bộ phận mang điện có cực tính\r\nkhác nhau;
\r\n\r\nb) giữa các bộ phận mang điện này nối với\r\nnhau và thân;
\r\n\r\nc) giữa các phần kim loại chạm tới được và lá\r\nkim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của lớp lót cách điện, nếu có.
\r\n\r\nThuật ngữ "thân" sử dụng trong điểm\r\nb) bao gồm các bộ phận kim loại bên ngoài, các vít cố định đế và vỏ, các vít\r\nlắp ráp có thể chạm tới và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt của các bộ phận cách\r\nđiện bên ngoài.
\r\n\r\nPhép đo quy định trong các điểm a) và b) được\r\nthực hiện trước trên đui đèn đã lắp đầu đèn thử nghiệm cho trên Hình 11 và sau\r\nđó thực hiện với đui đèn không lắp bóng đèn.
\r\n\r\nCông tắc, nếu có, được đặt ở vị trí\r\n"đóng".
\r\n\r\nNếu lá kim loại dùng cho thử nghiệm trên đui\r\nđèn không lắp gì cả thì lá kim loại này cũng phải tiếp xúc với vỏ có ren kim\r\nloại nếu vỏ này phải cách điện với các tiếp điểm.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n- 2 MW\r\nđối với phép đo theo điểm a);
\r\n\r\n- 4 MW\r\nvới tất cả các trường hợp còn lại.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm điện trở cách điện, đặt\r\nđiện áp xoay chiều có dạng sóng cơ bản là hình sin tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và\r\ncó giá trị hiệu dụng bằng (2U + 1 000) V (trong đó U là điện áp danh định)\r\ntrong 1 min giữa các điểm quy định. Ngoài ra, đối với đui đèn kèm công tắc,\r\nđiện áp này được đặt giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau và các bộ\r\nphận kim loại khác ở cả hai vị trí đóng và cắt của công tắc.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E5 và E10 có điện áp danh\r\nđịnh không quá 60 V, điện áp thử nghiệm độ bền điện giữa các bộ phận mang điện\r\ncó cực tính khác nhau được giảm xuống còn 500 V.
\r\n\r\nBan đầu, đặt không quá một nửa điện áp quy\r\nđịnh, sau đó tăng nhanh để đạt đủ giá trị quy định.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không được xuất\r\nhiện phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
\r\n\r\nMáy biến áp cao áp sử dụng cho thử nghiệm này\r\nphải được thiết kế sao cho sau khi điều chỉnh điện áp ra đạt đến điện áp thử\r\nnghiệm thích hợp, nếu ngắn mạch tại đầu ra thì dòng điện đầu ra đạt ít nhất là 200\r\nmA.
\r\n\r\nRơle quá dòng không được tác động khi dòng\r\nđiện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
\r\n\r\nCần lưu ý để giá trị hiệu dụng của điện áp\r\nthử nghiệm đặt vào được đo trong phạm vi ±3 %.
\r\n\r\nPhóng điện mờ mà không gây sụt áp thì được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\n\r\n\r\n15.1. Các đui đèn phải có đủ độ bền cơ và phải chịu\r\nđược những ứng suất tạo ra khi lắp bóng đèn cũng như khi vặn đui đèn vào ống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của\r\ncác điều từ 15.2 đến 15.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trừ đui đèn nến, giá treo hoặc chi\r\ntiết tương tự dùng để lắp đặt hoặc giữ đui đèn không được đề cập bởi các yêu\r\ncầu của điều này. Độ bền cơ của các chi tiết này phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn dùng cho thiết bị có sử dụng đui đèn.
\r\n\r\n15.2. Độ bền cơ của vỏ ngoài, vỏ có ren và nắp đậy\r\nđược kiểm tra bằng cách vặn đầu đèn thử nghiệm vào mẫu, mômen xoắn cho dưới đây\r\nđược đặt trong 1 min:
\r\n\r\n- 0,3 Nm đối với đui đèn E5;
\r\n\r\n- 0,3 Nm đối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 0,5 Nm đối với đui đèn nến E14, khi đui đèn\r\nđược cố định bằng lối vào có ren;
\r\n\r\n- 1,2 Nm đối với các đui đèn nến E14, khi đui\r\nđèn được kẹp bằng vỏ ngoài.
\r\n\r\n- 1,2 Nm đối với các đui đèn E14 khác;
\r\n\r\n- 2 Nm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 4 Nm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nKích thước của đầu đèn thử nghiệm được cho\r\ntrong Bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9 - Kích thước\r\nđầu đèn thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n Kích thước S * \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường kính tiếp\r\n điểm giữa \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n9,5 \r\n11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n9,5 \r\n14,0 \r\n | \r\n
\r\n * Y1 nghĩa của kích thước S, xem Hình 13,\r\n Hình 14 hoặc Hình 15. \r\n | \r\n
Các kích thước của đầu đèn thử nghiệm dùng\r\ncho đui đèn E5 và E10 đang được xem xét. Hiện nay, thử nghiệm được thực hiện\r\nbằng đầu đèn có cùng kích thước với đầu của bóng đèn mà đui đèn được thiết kế.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện hai lần; đầu tiên\r\nlà với mẫu được kẹp ở vỏ ngoài và sau đó với mẫu được cố định bằng lối vào có\r\nren, nắp đậy hoặc tấm đế, tùy theo loại đui đèn.
\r\n\r\nCuối thử nghiệm, mẫu không được có bất kỳ\r\nthay đổi nào làm ảnh hưởng xấu đến sử dụng bình thường.
\r\n\r\n15.3. Nắp đậy hoặc tấm đế của mẫu được giữ cố định\r\nvà tác dụng một mômen như nêu ở 15.2 lên vỏ ngoài trong 1 min để xiết mối nối\r\nren giữa vỏ và nắp đậy.
\r\n\r\nThử nghiệm này không được làm cho mối nối ren\r\ngiữa vỏ và nắp đậy bị nới lỏng và cũng không được gây ra bất kỳ hỏng hóc nào\r\nkhác.
\r\n\r\nThử nghiệm không áp dụng cho đui đèn E5 và\r\nE10.
\r\n\r\n15.4. Nắp đậy của đui đèn có ren lối vào được cố\r\nđịnh với ống nối bằng đồng thau theo cách thông thường, vít hãm được xiết với\r\nmômen xoắn có giá trị như cho trong bảng của 16.1 và độ chặt của lối vào có ren\r\nđược kiểm tra bằng cách đặt mômen xoắn có giá trị như quy định trong 15.2 trong\r\nthời gian 1 min nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\nSau khi đặt mômen xoắn này, lối vào có ren\r\nkhông được bị nới lỏng khỏi ống nối bằng đồng thau.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu lối vào có ren bị nới lỏng,\r\nvít hãm được xiết lại với mômen xoắn nhỏ nhất đủ để ngăn ngừa lối vào có ren bị\r\nnới lỏng trong quá trình thử nghiệm và giá trị nhỏ nhất này phải được ghi lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thực tế, nên tăng mômen xoắn theo\r\ntừng cấp 20 % trong quá trình thử nghiệm này.
\r\n\r\nGhi lại giá trị nhỏ nhất của mômen xoắn đặt\r\nvào để dùng cho thử nghiệm 16.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thử nghiệm trong 15.2\r\nđến 15.4, nên sử dụng thiết bị theo Hình 6.
\r\n\r\n15.5. Độ bền của mối nối giữa nắp đậy và lối vào có\r\nren được kiểm tra như nêu trên Hình 12.
\r\n\r\nMẫu được cố định ở vị trí nằm ngang bằng lối\r\nvào có ren. Trục ren có kích thước ren lớn nhất theo IEC chấp nhận, còn các\r\nkích thước khác theo Hình 12, được vặn vào đui đèn và cho chịu trong 1 min vật\r\nnặng như chỉ ra trên Hình 12 đối với các đầu đèn. Đầu mút của trục không được\r\nvõng xuống quá 5 mm.
\r\n\r\nMẫu không được hỏng. Nếu xuất hiện biến dạng\r\nvĩnh viễn thì uốn cho mẫu trở về vị trí ban đầu rồi lặp lại thử nghiệm năm lần,\r\nsau năm lần đó mẫu không được hỏng đến mức ảnh hưởng đến sử dụng bình thường.
\r\n\r\nThử nghiệm này không áp dụng cho đui đèn nến.
\r\n\r\n15.6. Độ bền cơ của vỏ ngoài là vật liệu cách điện,\r\ncó hoặc không có mặt ngoài dẫn điện và độ bền cơ của vòng cách điện giữa vỏ có\r\nren và mặt ngoài của đui đèn kim loại được kiểm tra bằng thiết bị thử va đập\r\nkiểu con lắc quy định trong IEC 60068-2-75, cụ thể phải chịu như sau (xem 3.9\r\ncủa IEC 60068-2-75).
\r\n\r\na) Phương pháp lắp đặt:
\r\n\r\nMẫu được giữ áp vào tấm gỗ dán của giá lắp\r\nđặt theo cách để trục của mẫu là nằm ngang và song song với giá đỡ và gờ ngoài\r\ncủa nó chạm tới gỗ dán.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các đui đèn có hình dạng\r\nkhác hình trụ, điều kiện để trục song song với tấm gỗ dán có thể đạt được bằng\r\ncách chèn các nêm gỗ thông thích hợp.
\r\n\r\nb) Độ cao rơi:
\r\n\r\nPhần tử tạo va đập được thả từ một trong các\r\nđộ cao cho trong Bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10 - Độ cao rơi
\r\n\r\n\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Độ cao rơi \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Các bộ phận bằng sứ \r\nBộ phận bằng các vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n 100 ± 1 \r\n150 ± 1,5 \r\n | \r\n
Tuy nhiên, với đui đèn nến, nếu được thử\r\nnghiệm không có nắp trang trí, thì phải được thử nghiệm với độ cao rơi là 100\r\nmm.
\r\n\r\nc) Số lần va đập:
\r\n\r\nVa đập bốn lần vào các điểm phân bố đều trên\r\nchu vi gờ ngoài của vỏ và của vòng hãm.
\r\n\r\nĐối với đui đèn làm bằng vật liệu cách điện,\r\nvỏ ngoài phải bị đập vào gờ bên ngoài. Đối với đui đèn kim loại, vỏ ngoài được\r\nđập tại vị trí của vòng cách điện nằm giữa vỏ có ren và mặt ngoài.
\r\n\r\nĐối với đui đèn nến được mô tả ở b), va đập\r\ntác động vào hai vị trí lệch nhau 90o trên chu vi, mỗi vị trí một va\r\nđập. Va đập được đặt vào cách gờ ngoài của đui đèn là 5 mm.
\r\n\r\nd) ổn định trước:
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\ne) Phép đo ban đầu:
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\nf) Tư thế và vị trí va đập:
\r\n\r\nXem c) ở trên.
\r\n\r\ng) Chế độ làm việc và kiểm tra chức năng:
\r\n\r\nKhông cho mẫu làm việc khi thử va đập.
\r\n\r\nh) Tiêu chí chấp nhận và loại bỏ:
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, mẫu vẫn phải phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này, cụ thể
\r\n\r\n1) phần mang điện không trở nên chạm tới\r\nđược.
\r\n\r\nĐui đèn bị hư hại nhưng không làm giảm chiều\r\ndài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị quy định trong\r\nĐiều 17 và các mảnh vỡ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi đến bảo vệ chống điện giật\r\nhoặc chống sự xâm nhập của nước thì được bỏ qua;
\r\n\r\n2) vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt\r\nthường và các vết nứt bề mặt của vật đúc có cốt sợi tăng cường hoặc tương tự\r\nthì được bỏ qua.
\r\n\r\nCác vết nứt hoặc lỗ thủng ở mặt ngoài của bất\r\nkỳ bộ phận nào của đui đèn đều được bỏ qua nếu đui đèn phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày ngay cả khi không lắp bộ phận này.
\r\n\r\ni) Phục hồi:
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\nj) Phép đo cuối cùng:
\r\n\r\nXem h) ở trên.
\r\n\r\nĐộ bền cơ của đui đèn E5 và E10 phải được\r\nkiểm tra bằng các thử nghiệm rơi tự do quy định trong IEC 60068-2-75.
\r\n\r\nĐui đèn E5 hoăc E10 phải chịu 50 lần rơi từ\r\nđộ cao 500 mm lên tấm thép dày 3 mm trong thùng quay với tốc độ 5 vòng/min\r\n(nghĩa là 10 lần rơi trong một phút), mà không bị hỏng ảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ bền cơ của đui đèn dùng trong\r\nđèn điện hoặc thiết bị khác có thể được kiểm tra bằng thiết bị thử va đập kiểu\r\nlò xo quy định trong IEC 60068-2-75. Trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), năng\r\nlượng va đập thử nghiệm thay đổi từ 0,2 Nm đến 0,7 Nm tuỳ thuộc vào vật liệu\r\nlinh kiện và kiểu đèn điện.
\r\n\r\n15.6.1. Ngoài ra, đối với đui đèn có vỏ ngoài\r\nkẹp nhanh, tiến hành các thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐặt lực đẩy và lực kéo dọc theo đui đèn lên\r\nvỏ ngoài trong 1 min bằng phương tiện có khối lượng là 5 kg.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, vỏ ngoài phải giữ nguyên\r\nvị trí thiết kế của nó.
\r\n\r\nNgoài ra, vỏ ngoài không thể bị tách ra bằng\r\nđầu ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn đặt vào mọi vị trí có thể có với một lực là\r\n30 N.
\r\n\r\n15.7. Đối với các đui đèn kim loại, độ bền cơ của\r\ncác bộ phận kim loại bên ngoài (vỏ ngoài và nắp đậy) được thử nghiệm bằng thiết\r\nbị cho trên Hình 9.
\r\n\r\nCác bộ phận khác nhau được thử nghiệm trên\r\nđui đèn hoàn chỉnh. Từng bộ phận phải chịu hai lần ép trong 1 min như quy định\r\ntrong bảng dưới đây, lực ép đặt lên hai đường kính vuông góc với nhau. Thử\r\nnghiệm không thực hiện trên vỏ ngoài và nắp đậy là vật liệu cách điện có mặt\r\nngoài dẫn điện.
\r\n\r\nTrong khi thử nghiệm và sau thử nghiệm, mẫu\r\nkhông được biến dạng vượt quá các giá trị cho trong Bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 - Giá trị\r\nbiến dạng lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n Lực ép \r\nN \r\n | \r\n \r\n Biến dạng lớn nhất \r\n | \r\n |
\r\n Trong khi thử\r\n nghiệm \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Sau thử nghiệm \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n E14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,3 \r\n0,5 \r\n | \r\n
Thử nghiệm này không áp dụng cho đui đèn E5\r\nvà E10 và các đui đèn nhỏ tương tự.
\r\n\r\n15.8. Ống luồn dây lối vào và gioăng đệm phải chịu\r\nđược ứng suất cơ xuất hiện trong lắp ráp và sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nGioăng đệm có ren được lồng lên thanh kim\r\nloại trụ có đường kính bằng số nguyên gần nhất nhỏ hơn đường kính trong của\r\ngioăng, tính bằng milimét. Sau đó, xiết gioăng bằng chìa vặn thích hợp, lực đặt\r\nvào bằng 30 N đối với gioăng kim loại hoặc 20 N đối với gioăng bằng vật liệu\r\nđúc, trong thời gian 1 min, ở bán kính 25 cm.
\r\n\r\nCuối thử nghiệm, gioăng, ống luồn dây và vỏ\r\nkhông được hỏng.
\r\n\r\n15.9. Đui đèn có tấm đế phải được thiết kế để chịu\r\nđược việc bắt chặt vào giá đỡ mà không hỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nTấm đế của đui đèn được lắp chặt bằng vít 4\r\nmm vào tấm thép phẳng và cứng. Tấm thép này có hai lỗ được khoan và tarô, tâm\r\nlỗ cách nhau một khoảng bằng khoảng cách giữa trục của các lỗ cố định tấm đế.\r\nXiết đều các vít với mômen xoắn lớn nhất là 1,2 Nm.
\r\n\r\nTấm đế của các đui đèn phải được bắt chặt\r\nbằng vít vào tấm thép phẳng và cứng như sau:
\r\n\r\n- vít 3 mm đối với các đui đèn E10;
\r\n\r\n- vít 4 mm đối với các đui đèn không phải đui\r\nđèn E10.
\r\n\r\nXiết đều các vít với mômen xoắn lớn nhất\r\nbằng:
\r\n\r\n- 0,5 Nm đối với vít 3 mm, và
\r\n\r\n- 1,2 Nm đối với vít 4 mm.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn có tấm đế dùng để lắp\r\nsẵn, thử nghiệm này được thực hiện bằng phương tiện gá lắp do nhà chế tạo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, đui đèn có tấm đế không\r\nđược hỏng làm ảnh hưởng xấu cho sử dụng tiếp theo.
\r\n\r\n16. Ren, bộ phận mang\r\ndòng và mối nối
\r\n\r\n16.1. Các ren và mối nối cơ, mà nếu hỏng có thể làm\r\ncho đui mất an toàn, phải chịu được các ứng suất về cơ xuất hiện trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối nối ren đã được kiểm tra một\r\nphần bằng các thử nghiệm của Điều 15.
\r\n\r\nCác vít và các đai ốc mà khi nối dây vào đui\r\nđèn có thể phải thao tác đến thì được xiết chặt rồi nới lỏng
\r\n\r\n- năm lần đối với các vít vặn vào lỗ ren kim\r\nloại;
\r\n\r\n- mười lần đối với các vít vặn vào lỗ ren là\r\nvật liệu cách điện
\r\n\r\nbằng tuốcnơvít thử nghiệm thích hợp với mômen\r\nxoắn đặt vào như cho trong Bảng 12 dưới đây, ngoại trừ các vít hãm đã được xiết\r\nvới mômen xoắn tăng cao trong quá trình thử nghiệm 15.4 khi tác dụng mômen tăng\r\ncao. Cột 1 áp dụng cho các vít không có mũ, nếu vít khi xiết chặt không nhô ra\r\nkhỏi lỗ. Cột 2 áp dụng cho các loại vít khác. Vít bắt vào ren là vật liệu cách\r\nđiện thì được tháo ra hoàn toàn và lắp lại sau mỗi lần.
\r\n\r\nThử nghiệm không được gây ra hỏng hóc ảnh\r\nhưởng đến sử dụng tiếp theo của mối nối ren.
\r\n\r\nBảng 12 - Giá trị\r\nmômen xoắn
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của vít \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mômen xoắn \r\nNm \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Đến và bằng 2,8 \r\nLớn hơn 2,8 đến và bằng 3,0 \r\nLớn hơn 3,0 đến và bằng 3,2 \r\nLớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6 \r\nLớn hơn 3,6 đến và bằng 4,1 \r\nLớn hơn 4,1 đến và bằng 4,7 \r\nLớn hơn 4,7 đến và bằng 5,3 \r\nLớn hơn 5,3 đến và bằng 6,0 \r\nLớn hơn 6,0 đến và bằng 8,0 \r\nLớn hơn 8,0 đến và bằng 10,0 \r\nLớn hơn 10,0 đến và bằng 12,0 \r\nLớn hơn 12,0 đến và bằng 14,0 \r\nLớn hơn 14,0 đến và bằng 16,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,25 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n8,0 \r\n17,0 \r\n29,0 \r\n48,0 \r\n114,0 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các vít cần thao tác khi nối dây\r\ncho đui đèn bao gồm, ví dụ như các vít dùng để cố định nắp mà khi đấu nối dây\r\nphải nới ra, v.v... Không xét đến mối nối ren của ống và các vít để bắt chặt\r\nđui vào giá đỡ.
\r\n\r\nHình dạng lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm phải phù\r\nhợp với rãnh của vít cần thử nghiệm. Vít phải được xiết từ từ, không giật.
\r\n\r\n16.2. Trong trường hợp vít vặn vào ren là vật liệu\r\ncách điện, chiều dài ren không được nhỏ hơn 3 mm cộng thêm một phần ba đường\r\nkính danh nghĩa của ren, tuy nhiên chiều dài này không yêu cầu lớn hơn 8 mm.
\r\n\r\nPhải đảm bảo để đặt được vít đúng vào lỗ ren.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu đặt được đúng vào ren coi\r\nlà được đáp ứng nếu như không thể đặt nghiêng lệch vít vào được, ví dụ nhờ phần\r\ndẫn hướng vít ở chi tiết cần cố định, bằng cách khoét rộng một đoạn ren trong\r\nhoặc tiện bỏ một phần ren ở đầu vít.
\r\n\r\n16.3. Các mối nối điện phải được thiết kế sao cho\r\nlực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách
\r\n\r\nđiện không phải bằng sứ, trừ khi có đủ độ đàn\r\nhồi ở bộ phận kim loại để bù lại sự co ngót của vật liệu cách điện.
\r\n\r\nVít không được làm bằng các kim loại mềm hoặc\r\nkim loại có tính rão thấp ví dụ như kẽm hoặc nhôm.
\r\n\r\nVít truyền lực ép tiếp xúc và vít có đường\r\nkính danh nghĩa nhỏ hơn 3 mm mà khi nối đui đèn có thể thao tác đến thì phải\r\nvặn vào đai ốc kim loại hoặc ren kim loại, các vít hãm không phải đáp ứng yêu\r\ncầu này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n16.4. Vít và vít đầu tròn dùng đồng thời cho các\r\nmối nối điện và mối ghép cơ khí phải được hãm để chống nới lỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Vòng đệm đàn hồi có thể là đủ để\r\nhãm. Vít đầu tròn có cổ không tròn hoặc có rãnh thích hợp cũng có thể đủ để\r\nhãm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hợp chất gắn khi nóng bị mềm ra\r\nchỉ hãm tốt đối với các mối nối ren không chịu xoắn trong quá trình sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\n16.5. Bộ phận mang dòng phải làm bằng đồng, hợp kim\r\ncó ít nhất 50 % đồng hoặc vật liệu có đặc tính tối thiểu là tương đương.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các vít không\r\ntrực tiếp dẫn dòng điện ví dụ như vít đầu nối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu\r\ncần, bằng hóa phân tích.
\r\n\r\nCác thử nghiệm của Điều 18 và Điều 21 sẽ thể\r\nhiện độ tương đương về khả năng mang dòng độ bền cơ và khả năng chịu ăn mòn có\r\nkhả năng xảy ra trong làm việc bình thường giữa các bộ phận mang dòng và đồng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần đặc biệt chú ý đến đặc tính ăn\r\nmòn và đặc tính về cơ.
\r\n\r\n17. Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\n17.1. Chiều dài đường rò và khe hở không khí không\r\nđược nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 13a và Bảng 13b, đui đèn được lắp như\r\ntrong sử dụng bình thường và bóng đèn được lắp vào hoặc tháo ra khỏi đui đèn.
\r\n\r\nTiếp điểm ở giữa của đầu đèn phải có đường\r\nkính bằng:
\r\n\r\n- 2,4 mm đối với đui đèn E5;
\r\n\r\n- 3,8 mm đối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 5,5 mm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 10,5 mm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 16,0 mm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nSự chuyển động của bất kỳ bộ phận nào phải\r\nđược hạn chế sao cho ngăn ngừa được việc giảm chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí xuống thấp hơn các giá trị quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khoảng cách quy định trong Bảng\r\n13a áp dụng cho cấp chịu xung cấp II, khoảng cách quy định trong Bảng 13b áp\r\ndụng cho cấp chịu xung cấp III phù hợp với IEC 60664-1 và cả hai bảng đều liên\r\nquan đến nhiễm bẩn độ 2, nơi mà bình thường chỉ có nhiễm bẩn không dẫn nhưng\r\nđôi khi xuất hiện dẫn điện nhất thời do ngưng tụ. Thông tin về khoảng cách đối\r\nvới các cấp chịu xung khác hoặc độ nhiễm bẩn cao hơn cần xem trong IEC 60664-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng, các giá trị\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí nêu trong điều này là giá trị nhỏ nhất\r\ntuyệt đối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Điện áp cho trong Bảng 13a và\r\nBảng 13b là điện áp danh định, không phải là điện áp mồi.
\r\n\r\nBảng 13a - Khoảng\r\ncách nhỏ nhất dùng cho điện áp xoay chiều hình sin (50 Hz/60 Hz)
\r\n\r\nCấp chịu xung cấp II
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định \r\nV \r\n | \r\n |||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 500 4) \r\n | \r\n |
\r\n 1. Giữa các phần mang điện có cực tính khác\r\n nhau, và \r\n2. Giữa các bộ phận mang điện và các phần\r\n kim loại bên ngoài, nếu không được bọc bằng vật liệu cách điện: \r\n(kể cả các vít của đui đèn có tấm đế) \r\n- Chiều dài đường rò \r\nCách điện có PTI ³ 600 1) \r\nPTI < 600 1) \r\n- Khe hở không khí 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,6 \r\n1,2 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,8 \r\n1,6 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 3. Khe hở không khí đối với đui đèn có tấm\r\n đế *) \r\n- giữa các bộ phận mang điện có cực tính\r\n khác nhau, và \r\n- giữa các bộ phận mang điện và ranh giới\r\n của không gian dùng cho dây nguồn trong đui đèn có tấm đế không được thiết kế\r\n riêng để lắp sẵn: \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể tìm được giá trị chiều\r\n dài đường rò và khe hở không khí đối với các giá trị trung gian của điện áp\r\n danh định bởi nội suy tuyến tính giữa các giá trị được trình bày trong bảng.\r\n Không quy định giá trị dùng cho điện áp danh định thấp hơn 25 V vì thử nghiệm\r\n điện áp của 14.4 được coi là đủ. \r\n | \r\n ||||
\r\n *) Các giá trị này có tính đến mức độ gồ\r\n ghề có thể có của bề mặt lắp đặt. \r\n | \r\n
Bảng 13b - Khoảng\r\ncách nhỏ nhất đối với điện áp xoay chiều hình sin (50/60 Hz)
\r\n\r\nCấp chịu xung cấp III
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định \r\nV \r\n | \r\n |||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 500 4) \r\n | \r\n |
\r\n 1. Khe hở không khí và chiều dài đường rò\r\n giữa các phần mang điện có cực tính khác nhau \r\n2. Giữa các bộ phận mang điện và các phần\r\n kim loại bên ngoài, nếu không được bọc bằng vật liệu cách điện: \r\n(kể cả các vít của đui đèn có tấm đế) \r\n- Chiều dài đường rò \r\nCách điện có PTI ³ 600 1) \r\nPTI < 600 1) \r\n- Khe hở không khí 4) \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,6 \r\n1,2 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1,5 \r\n1,6 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 4 \r\n5 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 3. Khe hở không khí đối với đui đèn có tấm\r\n đế *) \r\n- giữa các bộ phận có cực tính, và \r\n- giữa các bộ phận mang điện và ranh giới\r\n của không gian dùng cho dây nguồn trong đui đèn có tấm đế không được thiết kế\r\n riêng để lắp sẵn: \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể không tìm được giá trị\r\n chiều dài đường rò và khe hở không khí đối với các giá trị trung gian của\r\n điện áp danh định bởi nội suy tuyến tính giữa các giá trị được trình bày\r\n trong bảng. Không đưa ra giá trị dùng cho điện áp danh định thấp hơn 25 V vì\r\n thử nghiệm điện áp của 14.4 được coi là đủ. \r\n | \r\n ||||
\r\n *) Các giá trị này có tính đến mức độ gồ\r\n ghề có thể có của bề mặt lắp đặt. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các thông tin về các thông số tiêu\r\nchuẩn dùng cho các loại đui đèn đặc biệt được cho trong Điều 5.
\r\n\r\n1) PTI (chỉ số phóng điện bề mặt) theo IEC\r\n60112.
\r\n\r\n2) Trong trường hợp chiều dài đường rò đến các\r\nphần không mang điện hoặc không dùng để nối đất nơi mà không thể xảy ra phóng\r\nđiện bề mặt, áp dụng các giá trị quy định cho vật liệu có PTI ³ 600 cho tất cả các vật liệu (dù giá\r\ntrị thực tế của PTI là bao nhiêu).
\r\n\r\nĐối với chiều dài đường rò chịu điện áp làm\r\nviệc trong khoảng thời gian nhỏ hơn 60 s, áp dụng các giá trị quy định cho vật\r\nliệu có PTI ³ 600 áp cho tất cả\r\ncác vật liệu.
\r\n\r\n3) Đối với các chiều dài đường rò không bị\r\nnhiễm bẩn do bụi hoặc ẩm, áp dụng các giá trị quy định đối với vật liệu có PTI ³ 600 (không phụ thuộc vào PTI thực\r\ntế).
\r\n\r\n4) Khe hở không khí giữa các phần mang điện và\r\nvỏ có ren, nếu vỏ này không mang điện khi bóng đèn được tháo ra, không được nhỏ\r\nhơn 2 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu hãm bằng kim loại (xem 9.3)\r\ndùng để ghép vỏ ngoài và nắp đậy được xem xét như sau:
\r\n\r\n- nếu cơ cấu hãm là một phần của tiếp điểm ở\r\ngiữa, khe hở không khí áp dụng theo điểm 1);
\r\n\r\n- nếu cơ cấu hãm là một phần của tiếp điểm\r\nbên, áp dụng điểm 4);
\r\n\r\n- nếu cơ cấu hãm là phần tách rời thì chỉ\r\nđược kể đến khi nó làm rút ngắn bất cứ khoảng cách yêu cầu nào khác.
\r\n\r\nBảng 14 - Khoảng cách\r\nnhỏ nhất đối với điện áp xung không hình sin
\r\n\r\n\r\n Điện áp xung danh\r\n định (kV đỉnh) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Khe hở không khí\r\n nhỏ nhất (mm) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
Đối với các khoảng cách phải chịu cả điện áp\r\nhình sin và điện áp xung không hình sin, khoảng cách yêu cầu nhỏ nhất không\r\nđược nhỏ hơn giá trị cao nhất cho trong cả hai bảng.
\r\n\r\nChiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở\r\nkhông khí nhỏ nhất yêu cầu.
\r\n\r\nKhe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ\r\nnhất giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau phải được giảm xuống còn\r\n1 mm đối với đui đèn E5 và đến 2 mm (đối với PTI < 600) đối với đui đèn E10\r\ndùng cho các bóng đèn mắc nối tiếp (điện áp danh định lớn nhất là 25 V đối với\r\nđui đèn E5 và 60 V đối với đui đèn E10).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi có và\r\nkhi không có dây nguồn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1 được nối vào đầu nối.
\r\n\r\n17.2. Hợp chất gắn không được nhô lên cao hơn gờ\r\ncủa lỗ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng bình thường không được gây ra mòn quá\r\nmức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
\r\n\r\nCách điện và bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên\r\nkhông được bị ảnh hưởng quá mức. Lớp lót, tấm chắn, và các chi tiết tương tự\r\nphải có đủ độ bền cơ và phải được cố định chắc chắn.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt và sự rung động có thể có trong\r\nsử dụng bình thường, không được dẫn đến nới lỏng các mối nối điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nMẫu được đặt trong thiết bị thử nghiệm như\r\ncho trên Hình 4. Đầu đèn thử nghiệm tương ứng theo Hình 5 được vặn vào và tháo\r\nra 100 lần với tốc độ khoảng 15 lần trong một phút.
\r\n\r\nĐui đèn được cố định bằng lối vào có ren, nắp\r\nđậy hoặc tấm đế tùy theo loại đui đèn, trong thời gian một nửa số thao tác, và\r\nđược kẹp vào vỏ ngoài trong thời gian nửa số thao tác còn lại.
\r\n\r\nĐầu đèn thử nghiệm được vặn vào với mômen\r\nxoắn bằng:
\r\n\r\n- 0,4 Nm đối với đui đèn nến E14;
\r\n\r\n- 1 Nm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 1,5 Nm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 3 Nm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nCuối thử nghiệm, mẫu phải chứng tỏ:
\r\n\r\n- không bị mòn đến mức ảnh hưởng xấu đến sự\r\nlàm việc của nó;
\r\n\r\n- không bị hỏng đến mức ảnh hưởng xấu đến bảo\r\nvệ chống điện giật;
\r\n\r\n- không nới lỏng các tiếp xúc điện;
\r\n\r\n- không nới lỏng các mối nối giữa vỏ và nắp\r\nđậy;
\r\n\r\n- không nới lỏng các vít hãm lối vào có ren.
\r\n\r\nCuối cùng, mẫu phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa 8.2 và phải chịu được thử độ bền điện theo 14.4, điện áp thử nghiệm được\r\ngiảm đi 500 V cho mỗi trường hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xử lý ẩm của Điều 14 không lặp lại\r\ntrước khi thử nghiệm điện áp này.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5\r\nvà E10.
\r\n\r\n19. Khả năng chịu\r\nnhiệt chung
\r\n\r\n19.1. Đui đèn phải có đủ khả năng chịu nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm từ\r\n19.2 đến 19.4.
\r\n\r\n19.2.
\r\n\r\n- Đối với đui đèn E27
\r\n\r\nTrước tiên, đui đèn được kiểm tra bằng các\r\ndưỡng theo phiên bản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn 7006-22C và 7006-22D\r\ncủa IEC 60061-3.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, đầu đèn thử nghiệm\r\nbằng thép đặc (tốt nhất là dùng thép không gỉ) phù hợp với Hình 14 được vặn vào\r\nđui đèn, lắp như trong sử dụng bình thường, với mômen xoắn bằng 1,5 Nm. Sau đó,\r\nđui đèn cùng đầu đèn thử nghiệm đã vặn vào, được đặt thẳng đứng có đui ở trên\r\n(để trọng lượng của đầu đèn thử nghiệm không đè lên đui đèn), trong tủ nhiệt có\r\nnhiệt độ xấp xỉ 85 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ này được tăng đến 175 oC\r\ntrong 1 h ± 15 min. Đối với đui đèn là bộ phận hợp thành của đèn điện, nhiệt độ\r\nnày là nhiệt độ đo được theo các điều kiện làm việc cho trong 12.4.2 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cộng 10 oC, có dung sai là ±5 oC.
\r\n\r\nSau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ này, đui\r\nđèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của đui đèn.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, đui đèn được đưa ra khỏi\r\ntủ nhiệt và để nguội tự nhiên trong 24 h, với đầu đèn thử nghiệm được tháo ra.
\r\n\r\nSau đó lặp lại các thử nghiệm với dưỡng của\r\n7006-22C và 7006-22D.
\r\n\r\nĐui đèn vẫn phải khớp với các dưỡng này.
\r\n\r\n- Đối với đui đèn E14
\r\n\r\nĐầu đèn thử nghiệm B bằng thép đặc (tốt nhất\r\nlà thép không gỉ) theo Hình 13 được vặn vào đui đèn nến E14, lắp như trong sử\r\ndụng bình thường với mômen xoắn bằng 0,4 Nm và vặn vào các đui đèn E14 khác với\r\nmômen xoắn bằng 1 Nm. Đui đèn, cùng đầu đèn thử nghiệm B đã vặn vào, sau đó\r\nđược đặt thẳng đứng có đui ở trên (để trọng lượng của đầu đèn thử nghiệm không\r\nđè lên đui đèn), trong tủ nhiệt có nhiệt độ xấp xỉ 70 oC. Nhiệt độ\r\nnày được tăng đến 145 oC trong 1 h ± 15 min. Đối với đui đèn là bộ\r\nphận hợp thành của đèn điện, nhiệt độ này là nhiệt độ đo được theo các điều\r\nkiện làm việc cho trong 12.4.2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cộng 10 oC,\r\ncó dung sai là ±5 oC.
\r\n\r\nSau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ này, đui\r\nđèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của đui đèn.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, đui đèn được đưa ra khỏi\r\ntủ nhiệt và cho để nguội tự nhiên trong 24 h với đầu đèn thử nghiệm được tháo\r\nra.
\r\n\r\nSau đó, đầu đèn thử nghiệm A bằng đồng thau\r\nđặc theo Hình 13, được vặn vào đui đèn với cùng mômen xoắn rồi tháo ra. Thao\r\ntác mười lần như vậy, sau đó đo điện trở tiếp xúc giữa các đầu nối của đui đèn.
\r\n\r\nPhép đo này được thực hiện ở dòng điện danh\r\nđịnh của đui đèn, trong mạch có điện áp xoay chiều không quá 6 V; điện trở tiếp\r\nxúc trong công tắc được bỏ qua đối với đui đèn kèm công tắc. Điện trở tiếp xúc\r\nđo được không được vượt quá 0,02 W.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu đèn thử nghiệm A phải được làm\r\nsạch và đánh bóng trước khi vặn vào đui đèn để đo điện trở tiếp xúc.
\r\n\r\n- Đối với đui đèn E27 và E14
\r\n\r\nCác đui đèn có ghi nhãn T phải được thử\r\nnghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn cộng thêm 10 oC.
\r\n\r\nCác đui đèn dùng trong các tủ lạnh và tủ đông\r\nlạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở giá trị trên của nhiệt độ làm việc danh\r\nđịnh cộng 10 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị 10 oC đang được\r\nnghiên cứu và tạm được giữ phù hợp với các yêu cầu hiện nay đối với các đui đèn\r\nE27.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5, E10\r\nvà E40.
\r\n\r\n19.3. Các tiếp xúc và tất cả các bộ phận mang dòng\r\nkhác phải có kết cấu để ngăn ngừa tăng nhiệt độ quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau đây,\r\nđược thực hiện ngay sau thử nghiệm 19.2, trên đui đèn mà đầu nối đấu với ruột\r\ndẫn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1.
\r\n\r\nCác vít đầu nối được xiết với mômen xoắn bằng\r\nhai phần ba mômen xoắn quy định trong 16.1; đui đèn được đặt ở tư thế phần hở\r\nra thì quay xuống dưới và cho mang tải trong 1 h với dòng điện bằng 1,25 lần\r\ndòng điện danh định.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt\r\nquá 45 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ này được xác định bằng các hạt dễ\r\nchảy hoặc bằng nhiệt ngẫu, mà không phải bằng nhiệt kế.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, sử dụng đầu đèn thử\r\nnghiệm đặc biệt cho trên Hình 11. Sau thử nghiệm này, ruột dẫn không được hỏng\r\nnhư được yêu cầu trong 10.4.
\r\n\r\nChú thích: Viên sáp ong (đường kính 3 mm,\r\nnhiệt độ chảy là 65 oC) có thể sử dụng làm hạt dễ chảy, với điều\r\nkiện là nhiệt độ môi trường bằng 20 oC.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các đui đèn E5\r\nvà E10 có điện áp danh định không quá 60 V.
\r\n\r\n19.4. Sau đó thử nghiệm khả năng chịu nhiệt trong\r\ntủ nhiệt ở nhiệt độ cho trong Bảng 15.
\r\n\r\nBảng 15 - Nhiệt độ tủ\r\nnhiệt
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\noC \r\n | \r\n
\r\n E10 nói chung \r\nE5 và E10 là bộ\r\n phận hợp thành của đèn điện * \r\n
E27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n75 hoặc nhiệt độ đo\r\n được + 15 (chọn giá trị cao hơn) \r\n170 \r\n200 \r\n260 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với đui đèn E5, E10 và các đui đèn cỡ\r\n nhỏ tương tự là bộ phận hợp thành của đèn điện, ví dụ như chuỗi đèn trên cây\r\n Nôen, nhiệt độ được đo trong đèn điện trên đầu đèn ở cách chỗ tiếp giáp giữa\r\n thuỷ tinh và đầu đèn 2 mm. \r\n | \r\n
Đui đèn có ghi nhãn T được thử nghiệm ở nhiệt\r\nđộ ghi nhãn cộng thêm 35 oC.
\r\n\r\nCác đui đèn dùng cho tủ lạnh và tủ đông lạnh\r\nthực phẩm được thử nghiệm:
\r\n\r\na) ở nhiệt độ thấp nhất danh định, và
\r\n\r\nb) ở nhiệt độ làm việc danh định cộng thêm 35\r\noC.
\r\n\r\nTrong trường hợp a) thời gian thử nghiệm giảm\r\nxuống còn 16 h.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm này, các đui đèn phải một\r\nlần nữa chịu thử nghiệm của 15.6.
\r\n\r\nĐầu đèn thử nghiệm bằng thép đặc (tốt nhất là\r\nthép không gỉ), theo Hình 13 (đầu đèn thử nghiệm B), Hình 14 hoặc Hình 15 được\r\nvặn hoàn toàn vào đui đèn, rồi đặt thẳng đứng với đui đèn ở trên (để trọng\r\nlượng của đầu đèn thử nghiệm không đè lên đui đèn) vào trong tủ nhiệt có nhiệt\r\nđộ bằng khoảng một nửa nhiệt độ quy định trong bảng. Nhiệt độ này được tăng đến\r\nnhiệt độ thử nghiệm yêu cầu trong 1 h ± 15 min.
\r\n\r\nSau đó, thử nghiệm tiếp tục trong 168 h liên\r\ntục.
\r\n\r\nNhiệt độ thử nghiệm được duy trì với dung sai\r\n± 5 oC.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, đui đèn không\r\nđược có bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo, đặc biệt về các\r\nphương diện sau:
\r\n\r\n- giảm bảo vệ chống điện giật;
\r\n\r\n- nới lỏng các tiếp xúc điện;
\r\n\r\n- nứt, phồng rộp hoặc co ngót;
\r\n\r\n- chảy hợp chất gắn.
\r\n\r\nĐầu thử nghiệm được tháo ra khỏi đui đèn, sau\r\nkhi để nguội tự nhiên đến xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nỞ cuối thử nghiệm, phải kiểm tra độ biến dạng\r\ncủa ren Eđison. Thử nghiệm được tiến hành bằng dưỡng "lọt" cho trong\r\nphiên bản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn 7006-25 hoặc 7006-25A thuộc IEC\r\n60061-3, nếu áp dụng.
\r\n\r\nNgoài ra, đui đèn phải chịu được các thử\r\nnghiệm độ bền cơ trong các điều kiện quy định trong 15.2 và 15.6, tuy nhiên,\r\nmômen xoắn được giảm xuống còn 50 % giá trị ban đầu và độ cao rơi giảm còn 5\r\ncm, tương ứng với các điều này.
\r\n\r\nHợp chất gắn không được chảy đến mức làm lộ\r\nra các phần mang điện; sự xê dịch đơn thuần của chất gắn thì được bỏ qua.
\r\n\r\nThử nghiệm này không thực hiện trên đui đèn\r\nkhông tháo rời được.
\r\n\r\n20. Khả năng chịu\r\nnhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\n20.1. Các phần giữ các tiếp điểm và các phần bên\r\nngoài của đui đèn bằng vật liệu cách điện và các phần của đui đèn bao gồm phần\r\nbên ngoài là vật liệu cách điện có mặt ngoài dẫn điện thì phải có khả năng chịu\r\nnhiệt.
\r\n\r\nĐối với vật liệu không phải là gốm, kiểm tra\r\nsự phù hợp bằng thử nghiệm ép viên bi, thiết bị thử nghiệm cho trên Hình 10.
\r\n\r\nKhông thực hiện tất cả các thử nghiệm được\r\nyêu cầu trong Điều 20 của tiêu chuẩn này trên các đui đèn là bộ phận hợp thành\r\ncủa đèn điện bởi vì thử nghiệm tương tự đã được nêu trong mục 13 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).Tuy nhiên, các điều kiện làm việc của thử nghiệm này phải\r\nđược tính đến rõ ràng cho đui đèn và được chỉ ra trong Điều 20 của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E5 và E10, chỉ các phần\r\ngiữ các tiếp điểm phải chịu thử nghiệm ép viên bi.
\r\n\r\nBề mặt của phần cần thử nghiệm được đặt ở vị\r\ntrí nằm ngang và viên bi thép đường kính 5 mm được ép lên bề mặt này với lực ép\r\nbằng 20 N.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trong tủ nhiệt ở\r\nnhiệt độ cho trong 19.4, trừ đui đèn E5 và E10, ở loại này nhiệt độ là 125 oC.
\r\n\r\nTải thử nghiệm và phương tiện đỡ được đặt\r\ntrong tủ nhiệt trong thời gian thích hợp để đảm bảo rằng chúng đạt đến nhiệt độ\r\nthử nghiệm ổn định trước khi bắt đầu thử.
\r\n\r\nChi tiết cần thử nghiệm được đặt trong tủ nhiệt\r\ntrong thời gian là 1 h, trước khi đặt tải thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu bề mặt thử nghiệm bị võng xuống thì phải\r\nđỡ phần chịu lực ép của viên bi. Với mục đích đó, nếu thử nghiệm không thể thực\r\nhiện được trên mẫu hoàn chỉnh thì có thể cắt một phần thích hợp từ mẫu.
\r\n\r\nMẫu phải có chiều dày ít nhất là 2,5 mm,\r\nnhưng nếu chiều dày như vậy không có sẵn trên mẫu thì ghép hai hay nhiều mảnh\r\nvới nhau.
\r\n\r\nSau 1 h, viên bi được lấy ra khỏi mẫu, trong\r\nvòng 10 s phải ngâm mẫu vào nước lạnh để làm nguội đến xấp xỉ nhiệt độ phòng.\r\nĐo đường kính vết lõm tạo ra do ép viên bi, đường kính này không được lớn hơn 2\r\nmm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp bề mặt cong, ví\r\ndụ như vỏ đui đèn thì đo trục ngắn nếu vết lõm có hình elíp.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ thì đo chiều sâu của vết lõm\r\nvà tính đường kính ø theo công thức ø = 2 , trong\r\nđó p là chiều sâu của vết lõm.
20.2. Các bộ phận bên ngoài là vật liệu cách điện\r\n(vỏ ngoài, vỏ có ren, nắp đậy hoặc tấm đế) để bảo vệ chống điện giật, và các bộ\r\nphận là vật liệu cách điện (cụm đầu nối/tiếp điểm) giữ các phần mang điện hoặc\r\nbộ phận ELV đúng vị trí phải có khả năng chịu cháy và chịu mồi cháy.
\r\n\r\nĐối với các vật liệu không phải là gốm, kiểm\r\ntra sự phù hợp bằng thử nghiệm 20.3 hoặc 20.4.
\r\n\r\nCác vỏ có ren chỉ mang điện khi bóng đèn được\r\nlắp vào đui đèn thì không được coi là phần mang điện theo ý nghĩa của yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nDo vậy, vật liệu cách điện giữ các vỏ này\r\nđúng vị trí được kiểm tra bằng thử nghiệm 20.3.
\r\n\r\n20.3. Các bộ phận bên ngoài là vật liệu cách điện,\r\nkể cả các bộ phận có mặt ngoài dẫn điện, có tác dụng bảo vệ chống điện giật, và\r\ncác bộ phận là vật liệu cách điện giữ các bộ phận ELV đúng vị trí phải chịu thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 60695-2-11, chi tiết như sau:
\r\n\r\n- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh. Nếu cần, có\r\nthể tháo bớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm, nhưng phải chú ý\r\nđể đảm bảo các điều kiện thử nghiệm phải không sai khác đáng kể với các điều\r\nkiện xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n- Mẫu được lắp đặt trên giá đỡ và ép vào đầu\r\nsợi dây nóng đỏ với lực là 1 N, cách gờ trên một khoảng tốt nhất là 15 mm hoặc\r\nlớn hơn, vào tâm của bề mặt cần thử nghiệm. Dùng biện pháp cơ học để hạn chế\r\nkhông để sợi dây nóng đỏ tiến vào mẫu quá 7 mm.
\r\n\r\nNếu không thể thử nghiệm trên mẫu như mô tả\r\ntrên đây do mẫu có kích thước quá nhỏ thì thử nghiệm trên được thực hiện trên\r\nmẫu riêng biệt từ cùng một vật liệu, có hình vuông kích thước 30 mm x 30 mm và\r\ncó chiều dày bằng chiều dày nhỏ nhất của mẫu.
\r\n\r\n- Nhiệt độ ở đầu sợi dây nóng đỏ là 650 oC.
\r\n\r\nSau 30 s mẫu được đưa ra khỏi đầu sợi dây\r\nnóng đỏ. Nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ và dòng điện đốt nóng được giữ không đổi\r\ntrong 1 min trước khi bắt đầu thử nghiệm. Chú ý để đảm bảo bức xạ nhiệt không\r\nảnh hưởng đến mẫu trong quá trình thử nghiệm. Nhiệt độ của đầu sợi dây nóng đỏ\r\nđược đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh có bọc có kết cấu và hiệu chuẩn như nêu trong\r\nIEC 60695-2-11.
\r\n\r\n- Ngọn lửa hoặc than đỏ của mẫu phải tự tắt\r\ntrong thời gian 30 s sau khi rút sợi dây nóng đỏ ra và tàn lửa rơi từ vật liệu\r\nkhông được làm cháy tờ giấy bản quy định trong 4.187 của ISO 4046-4 đặt nằm\r\nngang cách 200 mm ± 5 mm ở phía dưới mẫu.
\r\n\r\n20.4. Các bộ phận là vật liệu cách điện giữ các\r\nphần mang điện hoặc các tiếp điểm bóng đèn ELV ở đúng vị trí phải chịu thử\r\nnghiệm ngọn lửa hình kim phù hợp với IEC 60695-11-5, với chi tiết như sau.
\r\n\r\n- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh, có thể tháo\r\nbớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm (ví dụ như các tiếp điểm,\r\nmà nếu không tháo ra sẽ chắn vùng cần thử nghiệm), nhưng phải chú ý để đảm bảo\r\ncác điều kiện thử nghiệm không sai khác đáng kể với các điều kiện xuất hiện\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n- Ngọn lửa thử nghiệm được đặt vào giữa bề\r\nmặt cần thử nghiệm.
\r\n\r\n- Thời gian đặt là 10 s.
\r\n\r\n- Ngọn lửa tự duy trì của mẫu phải tự tắt\r\ntrong thời gian 30 s sau khi rút ngọn lửa bằng khí đốt và tàn lửa rơi từ vật\r\nliệu không được làm cháy tờ giấy bản đặt nằm ngang cách 200 mm ± 5 mm ở phía\r\ndưới mẫu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thông tin bổ sung, xem tờ\r\ngiải thích, Hình 18.
\r\n\r\n20.5. Đối với đui đèn loại chống nhỏ giọt, các bộ\r\nphận cách điện giữ các phần mang điện hoặc bộ phận ELV đúng vị trí phải có đủ\r\nkhả năng chịu phóng điện bề mặt.
\r\n\r\nĐối với các vật liệu không phải là gốm, kiểm\r\ntra sự phù hợp bằng thử nghiệm phóng điện bề mặt phù hợp với IEC 60112, chi\r\ntiết như sau:
\r\n\r\n- Nếu mẫu không có bề mặt phẳng có diện tích\r\ntối thiểu là 15 mm x 15 mm thì thử nghiệm có thể thực hiện trên bề mặt có kích\r\nthước nhỏ hơn miễn là các giọt chất lỏng không bị chảy ra ngoài trong quá trình\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n- Tuy nhiên, không nên sử dụng các biện pháp\r\nnhân tạo để giữ chất lỏng trên bề mặt. Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm\r\ncó thể thực hiện trên mẫu riêng của cùng vật liệu, có kích thước yêu cầu và\r\ncùng công nghệ chế tạo.
\r\n\r\n- Nếu chiều dày của mẫu nhỏ hơn 3 mm thì có\r\nthể ghép hai hay nhiều mẫu chồng lên nhau để đạt được chiều dày ít nhất là 3\r\nmm.
\r\n\r\n- Thử nghiệm phải thực hiện trên ba chỗ của\r\nmẫu hoặc trên ba mẫu.
\r\n\r\n- Phải sử dụng các điện cực bằng platin và\r\ndung dịch thử nghiệm A như quy định trong 7.3 của IEC 60112.
\r\n\r\n- Đối với đui đèn chống nước nhỏ giọt, mẫu\r\nphải chịu được 50 giọt mà không bị hỏng ở điện áp thử nghiệm PTI 175.
\r\n\r\n- Xuất hiện hỏng nếu dòng điện bằng 0,5 A\r\nhoặc lớn hơn chạy qua tuyến dẫn điện giữa các điện cực trên bề mặt mẫu trong\r\nthời gian ít nhất là 2 s, làm cho rơle quá dòng tác động, hoặc nếu mẫu bị cháy\r\nnhưng rơle quá dòng không tác động.
\r\n\r\n- Không áp dụng Điều 9 của IEC 60112 về xác\r\nđịnh mòn.
\r\n\r\n21. Khả năng chịu ứng\r\nsuất dư quá mức (nứt do ứng suất dư và ăn mòn) và khả năng chống gỉ
\r\n\r\n21.1. Các tiếp điểm và các bộ phận khác là các tấm\r\nlàm bằng đồng hoặc hợp kim đồng cán mà nếu hỏng có thể làm cho đui đèn mất an toàn\r\nthì không được hỏng do ứng suất dư quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nBề mặt của mẫu được làm sạch kỹ lưỡng, lớp\r\nmen bên ngoài được tẩy bằng axêtôn và tẩy dầu mỡ hoặc vết dấu tay bằng xăng\r\nhoặc tương tự xăng.
\r\n\r\nĐặt mẫu vào tủ thử nghiệm trong 24 h, đáy tủ\r\nđặt dung dịch clorua amon có độ pH bằng 10 (xem Phụ lục A để biết chi tiết về\r\ntủ thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm và trình tự thử nghiệm).
\r\n\r\nSau xử lý này, mẫu được rửa bằng nước máy;\r\nsau 24 h mẫu không được có các vết nứt khi xem xét bằng kính quang học có độ\r\nphóng đại bằng 8x.
\r\n\r\nBỏ qua các vết nứt ở các vùng rất nhỏ trên vỏ\r\nngoài của đui đèn kim loại ngay sát vùng cố định vòng hãm cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để không ảnh hưởng đến kết quả thử\r\nnghiệm, phải cẩn thận khi vận chuyển mẫu.
\r\n\r\n21.2. Các bộ phận bằng sắt nếu bị gỉ có thể ảnh\r\nhưởng xấu đến an toàn của đui đèn thì phải có đủ bảo vệ chống gỉ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nCác bộ phận cần thử nghiệm được tẩy sạch dầu\r\nmỡ bằng cách ngâm trong chất tẩy rửa thích hợp trong 10 min. Sau đó, ngâm các\r\nbộ phận này trong dung dịch clorua amôn 10 % ở nhiệt độ 20 oC ± 5 oC\r\ntrong 10 min.
\r\n\r\nKhông để khô nhưng sau khi vẩy hết các giọt\r\nnước bám, đặt các bộ phận này vào trong hộp chứa không khí, có độ ẩm bão hòa,\r\ncó nhiệt độ 20 oC ± 5 oC trong 10 min.
\r\n\r\nSau đó, sấy trong 10 min trong tủ gia nhiệt ở\r\nnhiệt độ 100 oC ± 5 oC, các vết gỉ ở các gờ sắc và các\r\nmàng màu vàng có thể được lau sạch, sau đó bề mặt các bộ phận thử nghiệm không\r\nđược có dấu hiệu gỉ.
\r\n\r\nĐối với các lò xo xoắn nhỏ và các chi tiết\r\ntương tự, các chi tiết bằng sắt chịu mài mòn, bôi một lớp mỡ được coi là đủ để\r\nchống gỉ.
\r\n\r\nCác chi tiết này không phải chịu thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm nứt do ứng suất dư/ăn mòn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để bảo vệ môi trường, các yêu cầu\r\ndưới đây có liên quan đến dung dịch thử nghiệm thể tích thử nghiệm và thể tích\r\ncủa bình có thể được thay đổi có sự cân nhắc của phòng thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, bình thử nghiệm nên\r\nchứa được một thể tích lớn hơn khoảng 500 đến 1000 lần thể tích của mẫu và thể\r\ntích của dung dịch thử nghiệm phải sao cho tỷ số giữa thể tích của bình và thể\r\ntích dung dịch nằm trong khoảng 20:1 đến 10:1. Nếu có nghi ngờ, áp dụng các\r\nđiều kiện của Điều A.1.
\r\n\r\nA.1. Tủ thử nghiệm
\r\n\r\nPhải dùng bình thủy tinh có nắp đậy cho thử\r\nnghịêm. Các bình này có thể là bình hút ẩm hoặc chậu thủy tinh đơn giản có\r\nmiệng được mài và có nắp đậy. Thể tích của bình ít nhất là 10 lít.
\r\n\r\nPhải duy trì tỉ số nhất định giữa không gian\r\nthử nghiệm với thể tích dung dịch thử nghiệm (20:1 đến 10:1).
\r\n\r\nA.2. Dung dịch thử nghiệm
\r\n\r\nPha chế 1 lít dung dịch:
\r\n\r\nHòa tan 107 g amôni clorua (NH4Cl\r\nloại thuốc thử) vào khoảng 0,75 l nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn và\r\nthêm vào lượng cần thiết dung dịch hydroxit natri 30 % (pha chế từ NaOH loại\r\nthuốc thử và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn) sao cho đạt được độ pH\r\nlà 10 ở 22 oC. Đối với nhiệt độ khác, điều chỉnh dung dịch này để có\r\nđộ pH thích hợp quy định trong Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 - Điều chỉnh\r\nđộ pH
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\noC \r\n | \r\n \r\n Dung dịch thử\r\n nghiệm \r\npH \r\n | \r\n
\r\n 22 ± 1 \r\n25 ± 1 \r\n27 ± 1 \r\n30 ± 1 \r\n | \r\n \r\n 10,0 ± 0,1 \r\n9,9 ± 0,1 \r\n9,8 ± 0,1 \r\n9,7 ± 0,1 \r\n | \r\n
Sau khi điều chỉnh độ pH, pha đủ 1 lít với\r\nnước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn. Điều này không làm thay đổi độ pH.
\r\n\r\nGiữ nhiệt độ không đổi trong bất kỳ trường\r\nhợp nào trong phạm vi ±1 oC trong quá trình điều chỉnh độ pH và đo\r\nđộ pH bằng thiết bị để có thể hiệu chỉnh được độ pH trong phạm vi ±0,02.
\r\n\r\nDung dịch thử nghiệm này có thể sử dụng lâu\r\ndài, nhưng giá trị độ pH là thước đo nồng độ amoniac trong hơi khí quyển, phải\r\nđược kiểm tra ít nhất là ba tuần một lần và điều chỉnh lại nếu cần thiết.
\r\n\r\nA.3. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nĐưa mẫu vào, tốt nhất là treo trong tủ thử\r\nnghiệm sao cho hơi amoniac không bị cản trở. Mẫu không được ngập trong dung\r\ndịch thử nghiệm và không được chạm vào nhau. Giá đỡ hoặc phương tiện treo phải\r\nlà các vật liệu không bị hơi amoniac ăn mòn, ví dụ như thủy tinh hoặc sứ.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện ở nhiệt độ không\r\nđổi (30 ± 1) oC để loại trừ đọng nước nhìn thấy được do nhiệt độ\r\nthay đổi, điều này có thể làm sai lệch nghiêm trọng kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, tủ thử nghiệm chứa dung\r\ndịch thử nghiệm phải được đưa về nhiệt độ (30 ± 1) oC. Sau đó, đặt\r\nnhanh các mẫu đã được gia nhiệt trước đến 30 oC vào tủ rồi đóng cửa\r\nlại.
\r\n\r\nThời điểm này được coi như bắt đầu thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác điều trong Phụ lục B chính là các điều\r\ntrong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1).
\r\n\r\n6. Thông số danh định
\r\n\r\nÁp dụng 6.1 và 6.3 với các giới hạn sau:
\r\n\r\n6.1. Điện áp danh định lớn nhất là 250 V.
\r\n\r\n6.3. Dòng điện danh định lớn nhất là 2 A.
\r\n\r\n7.1. Phân loại thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n7.1.1. Theo loại nguồn điện
\r\n\r\nChỉ áp dụng 7.1.1.1.
\r\n\r\n7.1.2. Theo loại phụ tải được điều khiển bằng\r\nmỗi mạch của thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nChỉ áp dụng 7.1.2.4, 7.1.2.7 và 7.1.2.8.
\r\n\r\n7.1.3. Theo nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nChỉ áp dụng 7.1.3.2.
\r\n\r\n7.1.4. Theo số chu kỳ thao tác
\r\n\r\nChỉ áp dụng 7.1.4.3.
\r\n\r\nĐối với đui đèn kèm công tắc được thiết kế\r\ndùng cho tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm, áp dụng 7.1.4.2 nếu công tắc được\r\nđóng cắt bằng cửa của tủ lạnh hoặc cửa của tủ đông lạnh thực phẩm.
\r\n\r\n7.1.9. Theo nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ
\r\n\r\nChỉ áp dụng 7.1.9.1.
\r\n\r\n8. Nhãn và tài liệu
\r\n\r\nKhông áp dụng theo TCVN 6615-1 (IEC 61058-1),\r\nnhưng áp dụng 13.3 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n16. Phát nóng
\r\n\r\n16.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm thiết bị đóng cắt trong đui đèn\r\nđược thiết kế dùng cho tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm tại nhiệt độ làm\r\nviệc danh định.
\r\n\r\n20.2. Chiều dài đường rò
\r\n\r\nVật liệu nhóm IIIb không sử dụng được.
\r\n\r\nĐối với đui đèn kèm công tắc được thiết kế\r\ndùng cho tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm, áp dụng chú thích 5.
\r\n\r\n\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này dựa trên các yêu\r\ncầu của bộ TCVN 7722 (IEC 60598) dùng cho đèn điện. Để sử dụng trong thiết bị\r\nkhác (ví dụ: thiết bị gia dụng), phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn liên\r\nquan.
\r\n\r\nC.1. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan
\r\n\r\nDanh mục dưới đây tham khảo từ các tiêu chuẩn\r\nthiết bị mà trong đó kinh nghiệm đã chỉ ra rằng đui đèn được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này là có thể lắp sẵn. Danh mục này đưa ra việc chọn lọc các tiêu chuẩn\r\nhiện hành và chưa phải là đầy đủ.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-1 \r\n(IEC 60335-1) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-6 \r\n(IEC 60335-2-6) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với dãy bếp, ngăn giữ nóng,\r\n lò đặt tĩnh tại và các thiết bị tương tự \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-9 \r\n(IEC 60335-2-9) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh\r\n mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-11 \r\n(IEC 60335-2-11) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể với đối với thiết bị làm khô\r\n có cơ cấu đảo \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-24 \r\n(IEC 60335-2-24) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và\r\n tủ làm nước đá \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-25 \r\n(IEC 60335-2-25) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sòng, lò vi sóng\r\n kết hợp \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-27 \r\n(IEC 60335-2-27) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị chiếu lên da\r\n bằng bức xạ cực tím và hồng ngoại \r\n | \r\n
\r\n IEC 60335-2-31 \r\n | \r\n \r\n Household and similar electrical appliances\r\n - Safety - Part 2-31: Particular requirements for range hoods (Thiết bị điện\r\n gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-31 ) \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-36 \r\n(IEC 60335-2-36) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-36: Yêu cầu cụ thể đối với dãy bếp, lò, ngăn giữ\r\n nóng và phần tử giữ nóng dùng trong thương mại \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-42 \r\n(IEC 60335-2-42) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-42: Yêu cầu cụ thể đối với lò đối lưu cưỡng bức,\r\n nồi hấp và lò hấp đối lưu hơi nước, sử dụng điện dùng trong thương mại \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-43 \r\n(IEC 60335-2-43) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-43: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sấy khô quần\r\n áo và giá sấy khăn \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-49 \r\n(IEC 60335-2-49) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-49: Yêu cầu cụ thể đối với tủ giữ nóng bằng điện\r\n dùng trong dịch vụ thương mại \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5699-2-59 \r\n(IEC 60335-2-59) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điên\r\n tương tự - An toàn - Phàn 2-59: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị diệt côn\r\n trùng \r\n | \r\n
\r\n IEC 60335-2-99 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\n tương tự - An toàn - Phần 2-99: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị có tấm che\r\n bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại \r\n | \r\n
C.2. Tham khảo các yêu cầu đặc biệt
\r\n\r\nTCVN 5699-1 (IEC 60335-1):
\r\n\r\nĐiều 8 - Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\nĐiều 11 - Phát nóng
\r\n\r\nBảng 3 - Độ tăng nhiệt bình thường lớn nhất
\r\n\r\nĐiều 24 - Linh kiện áp dụng 24.1, 24.1.3 và\r\n24.1.6.
\r\n\r\nĐiều 29 - Khe hở không khí, chiều dài đường\r\nrò và cách điện rắn Các yêu cầu về khả năng chịu phóng điện được nêu trong\r\n29.2. Các yêu cầu về độ dày của cách điện rắn được nêu trong 29.3.
\r\n\r\nĐiều 30 - Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nPhụ lục E (quy định) - Thử nghiệm ngọn lửa\r\nhình kim
\r\n\r\nPhụ lục H (quy định) - Thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nPhụ lục N (quy định) - Thử nghiệm chịu phóng\r\nđiện bề mặt
\r\n\r\nPhụ lục O (tham khảo) - Lựa chọn và trình tự\r\ncác thử nghiệm của Điều 30.
\r\n\r\nTCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24): Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với tủ lạnh, tủ làm kem và tủ làm nước đá
\r\n\r\nĐiều 7 - Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\nKhông có yêu cầu ghi nhãn đặc biệt đối với\r\nđui đèn trong Điều 7 của TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24). Tuy nhiên, yêu cầu\r\nsau đây được coi là thiết yếu:
\r\n\r\nTrong trường hợp đui đèn được thiết kế dùng\r\ncho khoang lạnh của tủ lạnh và của tủ đông lạnh thực phẩm, nhiệt độ nhỏ nhất\r\ndanh định mà đui đèn có thể chịu được, phải được ghi nhãn trên đui đèn. (ví dụ -30\r\noC).
\r\n\r\nĐiều 8 - Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\nĐiều 24 - Linh kiện
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể đối với công tắc cửa được\r\nnêu trong 24.1.3.
\r\n\r\nĐối với đui đèn được thiết kế dùng cho khoang\r\nlạnh của tủ lạnh và của tủ đông lạnh thức ăn, mẫu phải chịu 50 lần rơi mà không\r\nbị hỏng tại điện áp thử nghiệm của PTI 250.
\r\n\r\nĐiều 29 - Khe hở không khí, chiều dài đường\r\nrò và cách điện rắn
\r\n\r\nYêu cầu liên quan đến điện trở phóng điện\r\nđược cho trong 29.2:
\r\n\r\nĐối với đui đèn được thiết kế để sử dụng\r\ntrong ngăn tủ lạnh và tủ động lạnh thực phẩm, mẫu phải chịu 50 lần rơi mà không\r\nhỏng, mẫu được cấp điện áp thử nghiệm của PTI 250.
\r\n\r\nRen hệ mét ISO
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n h = 0,866 03 s \r\nh/4 = 0,216 51 s \r\nh/8 = 0,108 25 s \r\nt0 = 5/8h = 0,541 27s \r\n | \r\n
Profin gốc *
\r\n\r\n* Profin gốc là profin mà ở đó áp dụng các\r\nsai lệch dùng để xác định các giới hạn của ren ngoài và ren trong.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Vít \r\n | \r\n \r\n Đai ốc \r\n | \r\n ||||||||
\r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Max. \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n ||
\r\n M8x1 \r\nM10x1 \r\nM13x1 \r\nM16x1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 8,000 \r\n10,000 \r\n13,000 \r\n16,000 \r\n | \r\n \r\n 7,800 \r\n9,800 \r\n12,800 \r\n15,800 \r\n | \r\n \r\n 7,350 \r\n9,350 \r\n12,350 \r\n15,350 \r\n | \r\n \r\n 7,238 \r\n9,238 \r\n12,190 \r\n15,190 \r\n | \r\n \r\n 7,917 \r\n8,917 \r\n11,917 \r\n14,917 \r\n | \r\n \r\n 8,000 \r\n10,000 \r\n13,000 \r\n16,000 \r\n | \r\n \r\n 7,462 \r\n9,462 \r\n12,510 \r\n15,510 \r\n | \r\n \r\n 7,350 \r\n9,350 \r\n12,350 \r\n15,350 \r\n | \r\n \r\n 7,117 \r\n9,117 \r\n12,117 \r\n15,117 \r\n | \r\n \r\n 6,917 \r\n8,917 \r\n11,917 \r\n14,917 \r\n | \r\n
Hình 1a - Ren ống nối\r\ndùng cho đui đèn
\r\nProfin gốc và profin thiết kế dùng cho vít và đai ốc
Ren ống tiêu chuẩn ISO
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n h = 0,960 491 s \r\nh/4 = 0,160 082 s \r\nt0 = 2/3h = 0,640\r\n 327 s \r\nr = 0,137 329 s \r\n | \r\n
Profin gốc *
\r\n\r\n* Profin gốc là profin mà ở đó áp dụng các\r\nsai lệch dùng để xác định các giới hạn của ren ngoài và ren trong.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n n* \r\n | \r\n \r\n Vít \r\n | \r\n \r\n Đai ốc \r\n | \r\n ||||||||
\r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n ||
\r\n G3/8A \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 16,662 \r\n | \r\n \r\n 16,412 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n 15,681 \r\n | \r\n \r\n 14,950 \r\n | \r\n \r\n 16,662 \r\n | \r\n \r\n 15,931 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n 15,395 \r\n | \r\n \r\n 14,50 \r\n | \r\n
* Số ren trên một inch.
\r\n\r\nHình 1b - Ren ống nối\r\ndùng cho đui đèn
\r\n\r\nProfin gốc và profin\r\nthiết kế dùng cho vít và đai ốc
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |||
\r\n M10x1 \r\n\r\n M13x1 \r\n\r\n M16x1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 1 \r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9,800 \r\n\r\n 12,800 \r\n\r\n 15,800 \r\n | \r\n \r\n + 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+ 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+0,004 \r\n- 0,004 \r\n | \r\n \r\n 9,35 \r\n0 \r\n12,3 \r\n50 \r\n15,3 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n - 0,012 \r\n- 0,020 \r\n- 0,012 \r\n- 0,020 \r\n- 0,012 \r\n- 0,020 \r\n | \r\n \r\n 8,91 \r\n7 \r\n11,9 \r\n17 \r\n14,9 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n + 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+ 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+0,004 \r\n- 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n\r\n 0,012 \r\n\r\n 0,012 \r\n | \r\n
Dưỡng dùng cho đai ốc
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |||
\r\n M10x1 \r\n\r\n M13x1 \r\n\r\n M16x1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 1 \r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n\r\n 13,000 \r\n\r\n 16,000 \r\n | \r\n \r\n + 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+ 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+0,004 \r\n- 0,004 \r\n | \r\n \r\n 9,35 \r\n0 \r\n12,3 \r\n50 \r\n15,3 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n + 0,012 \r\n+ 0,020 \r\n+ 0,012 \r\n+ 0,020 \r\n+ 0,012 \r\n+ 0,020 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n7 \r\n12,1 \r\n17 \r\n15,1 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n + 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+ 0,004 \r\n- 0,004 \r\n+0,004 \r\n- 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n\r\n 0,012 \r\n\r\n 0,012 \r\n | \r\n
Hình 2a - Dưỡng đối\r\nvới ren hệ mét ISO dùng cho ống nối
\r\n\r\nDưỡng dùng cho vít
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n n* \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |||
\r\n G3/8A \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 16,412 \r\n | \r\n \r\n + 0 \r\n- 0,008 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n + 0 \r\n- 0,020 \r\n | \r\n \r\n 14,950 \r\n | \r\n \r\n + 0 \r\n- 0,018 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
* Số ren trên một inch.
\r\n\r\nDưỡng dùng cho đai ốc
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n n* \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |||
\r\n G3/8A \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 16,662 \r\n | \r\n \r\n + 0,018 \r\n- 0,005 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n + 0,005 \r\n+ 0,028 \r\n | \r\n \r\n 15,395 \r\n | \r\n \r\n + 0,008 \r\n- 0 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
* Số ren trên một inch.
\r\n\r\nHình 2b - Dưỡng đối\r\nvới ren ống tiêu chuẩn ISO dùng cho ống nối
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |
\r\n Chế tạo \r\n | \r\n \r\n Mài \r\n | \r\n ||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n + 0,03 \r\n- 0,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,0 \r\n- 0,03 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n \r\n + 0,03 \r\n- 0,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,0 \r\n- 0,03 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n + 0,1 \r\n- 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
Hình 3 - Dưỡng dùng\r\ncho lỗ bắt vít đui đèn có tấm đế
\r\n\r\nHình 4 - Thiết bị thử\r\nnghiệm làm việc bình thường
\r\n\r\n\r\n Đầu đèn thử nghiệm\r\n E14/E27 \r\n | \r\n \r\n Đầu đèn thử nghiệm\r\n E40 \r\n | \r\n
Vật liệu: Thép tôi
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kích thước của ren trên đầu đèn\r\nthử nghiệm phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được quy định đối với các\r\nđầu đèn E14, E27 và E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-23, 7004-21\r\nvà 7004-24 của IEC 60061-1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n H1 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n23 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n32 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n9,5 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n7,7 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n23 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n45o \r\n45o \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n45o \r\n45o \r\n | \r\n
\r\n Dung sai \r\n | \r\n \r\n +0,1 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n-0,5 \r\n | \r\n \r\n +0,1 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n +0,1 \r\n-0 \r\n | \r\n \r\n +0,1 \r\n-0 \r\n | \r\n \r\n +0,1 \r\n-0,1 \r\n | \r\n \r\n +30' \r\n-30' \r\n | \r\n \r\n +1o \r\n-1o \r\n | \r\n
Hình 5 - Đầu đèn thử\r\nnghiệm dùng cho thử nghiệm của Điều 18
\r\n\r\nHình 6 - Thiết bị tạo\r\nmômen xoắn
\r\n\r\nThân của thùng quay phải làm bằng thép tấm\r\ndày 1,5 mm.
\r\n\r\nCác ngăn đỡ mẫu sau mỗi lần rơi phải có miếng\r\nchặn bằng cao su chịu va đập có độ cứng 80 IRHD và các mặt nghiêng của bộ phận\r\nnày làm bằng tấm nhựa ép nhiều lớp, ví dụ như phoocmica.
\r\n\r\nThùng quay phải có nắp làm bằng nhựa acrylic\r\ntrong suốt. Trục của thùng quay không được nhô ra bên trong thùng.
\r\n\r\nHình 7 - Thùng quay
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Chú thích: Để tham khảo, hình vẽ này vẫn\r\n được giữ nguyên trong tiêu chuẩn này, mặc dù đây là tiêu chuẩn cơ bản. \r\nTrong trường hợp có nghi ngờ về hình vẽ,\r\n tham khảo IEC 60068-2-75. \r\n | \r\n
Hình 8 - Thiết bị thử\r\nva đập
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để tham khảo, hình vẽ này vẫn được\r\ngiữ nguyên trong tiêu chuẩn này, mặc dù đây là tiêu chuẩn cơ bản. Trong trường\r\nhợp có nghi ngờ về hình vẽ, tham khảo IEC 60068-2-75.
\r\n\r\nHình 8a - Giá lắp đặt\r\nmẫu
\r\n\r\nHình 9 - Thiết bị ép
\r\n\r\nHình 10 - Thiết bị\r\nthử ép viên bi
\r\n\r\n* Vật liệu cách điện phải có kích thước ổn\r\nđịnh, dễ tạo hình và có PTI bằng 600, ví dụ như PTFE là vật liệu thích hợp.
\r\n\r\n** Chỉ liên quan đến các bộ phận kim loại;\r\nkhông áp dụng cho đầu đèn thử nghiệm E10.
\r\n\r\nKích thước ren trên đầu đèn thử nghiệm phải\r\nnằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được quy định đối với đầu E10, E14, E27\r\nvà E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-22, 7004-23, 7004-21 và\r\n7004-24 của IEC 60061-1.
\r\n\r\nKích thước bên trong của đầu bằng đồng thau\r\nphải nhỏ hơn kích thước d1 được cho trong các tờ rời tiêu chuẩn liên quan là 2\r\nmm. Mặt cắt của ruột dẫn phải là 0,75; 1,5; 1,5 và 4,0 mm2 tương ứng đối với\r\nE10, E14, E27 và E40. Ruột dẫn phải là ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện).
\r\n\r\n*** Đối với cáp thử nghiệm E14, yêu cầu vát\r\n45o trên phần hình trụ của dưỡng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị dùng cho đui đèn E5\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n C2 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n T \r\nmin \r\n | \r\n \r\n K \r\nmin \r\n | \r\n \r\n A \r\nmax \r\n | \r\n
\r\n E10 \r\nE14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n38 \r\n38 \r\n55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n80 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n9,5 \r\n13,5 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,5 \r\n0,5 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n3,8 \r\n4,2 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n6,2 \r\n11,5 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n - \r\n4,5 \r\n8,5 \r\n10 (1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n12 \r\n23 \r\n34(1) \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n16 \r\n21,5 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n27,2 \r\n28,3 \r\n47,8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n17,1 \r\n26,1 \r\n39 \r\n | \r\n
(1) Trong trường hợp đui đèn E40, kích thước\r\nS và E chỉ cần cho thiết kế dưỡng.
\r\n\r\nHình 11 - Đầu thử\r\nnghiệm dùng cho các thử nghiệm 14.4 và 19.3
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đui đèn \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n G | \r\n
\r\n E14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n25 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n140 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
Hình 12 - Thiết bị\r\nuốn
\r\n\r\nCác kích thước ren trên đầu đèn thử nghiệm A\r\nphải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được quy định trong tờ rời tiêu\r\nchuẩn 7004-23 của IEC 60061-1.
\r\n\r\nCác kích thước ren trên đầu đèn thử nghiệm B\r\nphải có giá trị nhỏ nhất, với dung sai bằng ± 0,05 mm, được quy định trong tờ\r\nrời tiêu chuẩn 7004-23 của IEC 60061-1.
\r\n\r\nHình 13 - Đầu đèn thử\r\nnghiệm A và đầu đèn thử nghiệm B dùng cho đui đèn E14
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n ||
\r\n Đầu thử nghiệm \r\nA \r\n | \r\n \r\n Đầu thử nghiệm \r\nB \r\n | \r\n \r\n Đầu thử nghiệm \r\nA \r\n | \r\n \r\n Đầu thử nghiệm \r\nB \r\n | \r\n |
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,0 \r\n- 0,1 \r\n | \r\n \r\n + 0,0 \r\n- 0,1 \r\n | \r\n
\r\n C2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,0 \r\n- 0,1 \r\n | \r\n \r\n + 0,0 \r\n- 0,1 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + 0,1 \r\n- 0,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,06 \r\n- 0,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,0 \r\n- 0,06 \r\n | \r\n
\r\n H1 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n + 0,04 \r\n- 0,04 \r\n | \r\n \r\n + 0,04 \r\n- 0,04 \r\n | \r\n
\r\n H2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n + 0,04 \r\n- 0,04 \r\n | \r\n \r\n + 0,04 \r\n- 0,04 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n + 0,04 \r\n- 0,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,06 \r\n- 0,0 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + 10' \r\n- 10' \r\n | \r\n
Hình 13 - (kết thúc)
\r\n\r\nHình 14 - Đầu thử\r\nnghiệm dùng cho đui đèn E27
\r\n\r\nHình 15 - Đầu thử\r\nnghiệm dùng cho đui đèn E40
\r\n\r\nVật liệu: Kim loại, nếu không có quy định\r\nkhác.
\r\n\r\nKích thước thẳng tính bằng milimét.
\r\n\r\nDung sai trên các kích thước không ghi dung\r\nsai:
\r\n\r\nkích thước góc: 0'/-10'
\r\n\r\nkích thước thẳng:
\r\n\r\nđến 25 mm: 0/-0,05 mm lớn hơn 25 mm: ± 0,2 mm
\r\n\r\nCả hai khớp này phải cho phép uốn một góc 90o\r\nvới dung sai là 0o đến 10o trên cùng một mặt phẳng và\r\ntheo một hướng nhất định.
\r\n\r\nHình 16 - Ngón tay\r\nthử nghiệm tiêu chuẩn (theo TCVN 4255 (IEC 60529))
\r\n\r\nBản vẽ chỉ biểu diễn các phần cơ bản của đui\r\nđèn mà không làm hạn chế thiết kế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong ví dụ này, các bộ phận 2, 3,\r\nvà 4 được nối cố định với nhau. Trong kết cấu khác, các bộ phận 1 và 3 có thể\r\nlà một cụm.
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cụm đầu nối/tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vỏ ngoài \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vỏ có ren \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vòng cách điện \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vòng hãm chao đèn \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nắp đậy \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lối vào có ren \r\n | \r\n
Hình 17 - Minh họa\r\ncho một số định nghĩa
\r\n\r\nĐối với đui đèn E14 và E27, rãnh có chiều\r\nrộng là 5 mm được tạo ra để cho phép đưa kim vào và để thông gió.
\r\n\r\nĐối với đui đèn E40, không yêu cầu phải có\r\nrãnh này.
\r\n\r\nHình vẽ bên trái thể hiện cách thức thực hiện\r\nthử nghiệm ngọn lửa hình kim để thử nghiệm vùng tiếp xúc cạnh bên (không áp\r\ndụng cho đui đèn E40).
\r\n\r\nHình vẽ bên phải thể hiện cách thức thực hiện\r\nthử nghiệm ngọn lửa hình kim đối với thử nghiệm vùng tiếp xúc trung tâm.
\r\n\r\nĐầu nhọn có chiều dài tối thiểu là 35 mm.
\r\n\r\nHình 18 - Chuẩn bị\r\nmẫu cho thử nghiệm ngọn lửa hình kim của 20.4
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n2. Định nghĩa
\r\n\r\n3. Yêu cầu chung
\r\n\r\n4. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n5. Các thông số đặc trưng tiêu chuẩn
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn
\r\n\r\n8. Kích thước
\r\n\r\n9. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n10. Đầu nối
\r\n\r\n11. Yêu cầu nối đất
\r\n\r\n12. Kết cấu
\r\n\r\n13. Đui đèn kèm công tắc
\r\n\r\n14. Khả năng chịu ẩm, điện trở cách điện và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\n15. Độ bền cơ
\r\n\r\n16. Ren, bộ phận mang dòng và mối nối
\r\n\r\n17. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n18. Hoạt động bình thường
\r\n\r\n19. Khả năng chịu nhiệt chung
\r\n\r\n20. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu\r\nphóng điện
\r\n\r\n21. Khả năng chịu ứng suất dư quá mức (nứt do\r\nứng suất dư và ăn mòn) và khả năng chống gỉ
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Thử nghiệm nứt do ứng\r\nsuất dư/ăn mòn
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn đối với các\r\nyêu cầu của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) áp dụng được cho công tắc trong đui đèn\r\n(xem 13.2)
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Hướng dẫn đối với các\r\nyêu cầu đặc biệt trong tiêu chuẩn thiết bị - Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
*\r\nCác yêu cầu đối với đui đèn thích hợp cho nửa đèn điện hiện đang được xem xét.
\r\n\r\n*)\r\n“DB” liên quan đến cơ sở dữ liệu trực tuyến của IEC.
\r\n\r\n****)\r\nIEC 60061-4: Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng\r\nlắp lẫn và an tòan - Phần 4: Hướng dẫn và thông tin chung
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6639:2010 (IEC 60238:2008) về Đui đèn xoáy ren eđison đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6639:2010 (IEC 60238:2008) về Đui đèn xoáy ren eđison
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6639:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |