Tests on\r\nelectric and optical fibre cables under fire conditions - Part\r\n3-24: Test for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or\r\ncables -\r\nCategory\r\nC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60332-3-24: 2009;
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6613 (IEC\r\n60332) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1:2010 (IEC\r\n60332-1-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n1-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2:2010 (IEC 60332-1-2:2004),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-2: Thử\r\nnghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với\r\nmột dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình ứng với nguồn cháy bằng khí trộn\r\ntrước có công suất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 6613-1-3:2010 (IEC 60332-1-3:2004),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-3: Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình xác định\r\ntàn lửa rơi xuống
\r\n\r\nTCVN 6613-2-1:2010 (IEC\r\n60332-2-1:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy- Phần\r\n2-1: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một\r\ncáp cỡ nhỏ - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 (IEC\r\n60332-2-2:2004), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n2-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc\r\nmột cáp cỡ nhỏ - Quy trình ứng với ngọn lửa khuếch tán
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 (IEC\r\n60332-3-10:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-3-21:2010 (IEC\r\n60332-3-21:2000), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-21: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt tháng đứng - cấp A F/R
\r\n\r\nTCVN 6613-3-22:2010 (IEC\r\n60332-3-22:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-22: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp A
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 (IEC\r\n60332-3-23:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-23: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp\r\nđặt thẳng đứng - Cấp B
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 (IEC\r\n60332-3-24:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-24: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm\r\ncáp lắp đặt thẳng đứng - cấp C
\r\n\r\nTCVN 6613-3-25:2010 (IEC\r\n60332-3-25:2009), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy -\r\nPhần 3-25: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc\r\ncụm cáp lắp đặt thẳng đứng - Cấp D
\r\n\r\nCác phần 1 và phần 2 của bộ\r\ntiêu chuẩn này quy định phương pháp thử\r\nnghiệm đặc tính cháy lan của ngọn lửa đối với một dây có cách điện hoặc một\r\ncáp. Tuy nhiên, một dây hoặc một cáp đáp ứng được các yêu cầu của phần 1 hoặc\r\nphần 2 thì không có nghĩa là cụm dây hoặc cụm cáp đó khi lắp đặt thẳng đứng\r\ncũng sẽ đáp ứng theo cách tương tự. Sở dĩ như vậy là vì sự cháy lan của ngọn lửa dọc\r\ntheo cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng phụ thuộc vào một số đặc điểm ví dụ\r\nnhư
\r\n\r\na) thể tích vật liệu dễ cháy bị đặt vào\r\nngọn lửa gây cháy và ngọn lửa bất kỳ khác có thể phát sinh khi cáp bị cháy;
\r\n\r\nb) cấu hình hình học của cáp và mối liên\r\nquan của cáp với vỏ bọc;
\r\n\r\nc) nhiệt độ mà tại đó có thể mồi\r\ncháy các khí thoát ra từ cáp;
\r\n\r\nd) lượng khí dễ cháy thoát ra từ cáp trong phạm vi độ tăng nhiệt cho\r\ntrước;
\r\n\r\ne) thể tích không khí đi qua cụm lắp đặt\r\ncáp;
\r\n\r\nf) kết cấu cáp, ví dụ có áo giáp hoặc\r\nkhông, một lõi hoặc nhiều lõi.
\r\n\r\nCác điều nêu trên đều giả thiết rằng\r\ncác cáp đều có thể bị mồi cháy khi có ngọn lửa từ bên ngoài.
\r\n\r\nPhần 3 đưa ra thử nghiệm trong đó một\r\nsố cáp được đặt lại với nhau thành cụm để tạo thành các cụm lắp đặt mẫu thử\r\nnghiệm khác nhau. Để dễ sử dụng và phân biệt được sự khác nhau giữa các cấp thử\r\nnghiệm, phần 3 được chia thành các phần nhỏ hơn.
\r\n\r\nCác phần từ 3-21 trở đi xác định\r\ncác cấp khác nhau và các quy trình liên quan. Các cấp được phân biệt bằng thời gian\r\nthử nghiệm, thể tích vật liệu phi kim loại của mẫu thử nghiệm và phương pháp lắp\r\nđặt. Trong tất cả các cấp, cáp có tối thiểu một một dẫn có mặt cắt lớn hơn 35\r\nmm2 được thử nghiệm trong cấu hình phân cách, trong khi cáp có ruột\r\ndẫn có mặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 35 mm2 được thử nghiệm trong cấu\r\nhình tiếp xúc.
\r\n\r\nCác cấp không nhất thiết liên quan đến\r\ncác mức an toàn khác nhau trong lắp đặt cáp thực tế. Cấu hình lắp đặt thực\r\ntế của cáp có thể là yếu tố chính quyết định mức độ lan truyền ngọn lửa xuất hiện\r\ntrong\r\ncháy\r\nthực tế.
\r\n\r\nPhương pháp lắp đặt mô tả trong cấp A\r\nF/R (phần 3-21) dành cho cáp có thiết kế đặc biệt được sử dụng trong lắp đặt đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nCấp A, B, C và D (các phẩn\r\ntừ 3-22 đến 3-25 tương ứng) dành cho cáp có mục đích sử dụng chung có các thể\r\ntích vật liệu phi kim loại khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM\r\nCÁP ĐIỆN VÀ CÁP QUANG TRONG ĐIỀU KIỆN CHÁY - PHẦN\r\n3-24: THỬ NGHIỆM CHÁY LAN THEO CHIỀU THẲNG ĐỨNG ĐỐI VỚI CỤM DÂY HOẶC CỤM CÁP LẮP\r\nĐẶT THẲNG ĐỨNG - CẤP C
\r\n\r\nTests on\r\nelectric and optical fibre cables under fire conditions\r\n- Part 3-24: Test for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires\r\nor cables - Category C
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tiêu chuẩn TCVN 6613-3-10 (IEC\r\n60332-3-10), TCVN 6613-3-21 (IEC 60332-3-21), TCVN 6613-3- 22 (IEC 60332-3-22),\r\nTCVN 6613-3-23 (IEC 60332-3-23), TCVN 6613-3-24 (IEC 60332-3-24) và TCVN\r\n6613-3-25 (IEC 60332-3-25) quy định\r\nphương pháp thử nghiệm để đánh giá cháy lan theo chiều thẳng đứng của cụm dây\r\nhoặc cụm cáp điện hoặc cụm cáp quang lắp đặt thẳng đứng trong điều kiện xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, thuật\r\nngữ “dây hoặc cáp điện” bao gồm tất cả cáp có ruột dẫn bằng kim loại có cách điện,\r\nđược sử dụng để truyền tải năng lượng\r\nhoặc truyền tín hiệu.
\r\n\r\nThử nghiệm này thích hợp để thử nghiệm\r\nphê duyệt kiểu. Yêu cầu lựa chọn cáp để thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A. Cháy\r\nlan đo được là mức độ hư hại của mẫu cáp. Quy trình này có thể được sử dụng\r\nđể chứng minh khả năng hạn chế cháy lan của cáp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến cấp C và chỉ liên\r\nquan đến cáp lắp đặt trên thang thử nghiệm để đạt được tổng thể tích danh nghĩa\r\ncủa vật liệu phi kim loại là 1,5 l trên mỗi mét của mẫu thử nghiệm.\r\nThời gian đặt ngọn lửa là 20 min. Phương pháp lắp đặt sử dụng mặt trước của\r\nthang, cấp này được thiết kế để sử dụng chung khi có yêu cầu đánh giá vật liệu\r\nphi kim loại thể tích nhỏ.
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng khuyến cáo được\r\nnêu trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10 (IEC 60332-3-10), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 3- 10: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng -\r\nTrang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Phương\r\npháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp\r\nđiện và cáp quang - Phần 1-3: Phương pháp\r\náp dụng chung - Phương pháp xác định khối lượng riêng - Thử nghiệm hấp thụ nước\r\n- Thử nghiệm độ co ngót
\r\n\r\nIEC 60695-4, Fire hazard testing -\r\nPart 4: Terminology concerning fire tests (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 4:\r\nThuật ngữ liên quan đến thử nghiệm cháy)
\r\n\r\nIEC Guide 104, The preparation of safety\r\npublications and the use of basic safety publications and group safety\r\npublications (Chuẩn bị các tài liệu\r\nvề an toàn và sử dụng các tài liệu về an toàn cơ bản và các tài liệu\r\nvề an toàn theo nhóm)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ định nghĩa sau đây. Các định nghĩa này được lấy từ IEC 60695-4:
\r\n\r\n3.1.
\r\n\r\nNguồn mồi cháy (ignition\r\nsource)
\r\n\r\nNguồn năng lượng gây cháy.
\r\n\r\n3.2.
\r\n\r\nThan (char)
\r\n\r\nTàn dư có chứa cacbon do nhiệt phân hoặc\r\ndo cháy chưa hết.
\r\n\r\n3.3.
\r\n\r\nCháy lan (flame spread)
\r\n\r\nLan truyền của ngọn lửa về phía trước.
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhải sử dụng trang thiết bị thử nghiệm\r\nquy định ở TCVN 6613-3-10 (IEC\r\n60332-3-10).
\r\n\r\n4.2. Nguồn mồi cháy
\r\n\r\nNguồn mồi cháy phải là một mỏ đốt khí\r\npropan được quy định trong TCVN 6613-3-10\r\n(IEC 60332-3-10).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải gồm một số đoạn cáp thử\r\nnghiệm lấy từ cùng một chiều dài chế tạo, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu là\r\n3,5 m.
\r\n\r\nTổng số đoạn thử nghiệm\r\ntrong mẫu thử nghiệm phải sao cho tạo ra tổng thể tích danh nghĩa của vật liệu\r\nphi kim loại là 1,5 l trên mỗi mét\r\ncủa mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được chọn nằm trong giới hạn\r\nđưa ra ở Phụ lục A.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm tạo thành mẫu thử\r\nnghiệm phải được ổn định ở nhiệt độ (20 ± 10) °C trong thời gian\r\nkhông ít hơn 16 h trước khi bắt đầu thử nghiệm. Đoạn thử nghiệm phải khô.
\r\n\r\n5.2. Xác định số lượng đoạn\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nĐể tính số lượng thích hợp đoạn thử\r\nnghiệm, cần xác định thể tích vật liệu phi kim loại trên mỗi mét đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\nMột đoạn cáp có chiều dài không nhỏ\r\nhơn 0,3 m được cắt cẩn thận để đảm bảo rằng các bề mặt cắt đều vuông góc với trục\r\ncáp, từ đó đo được chính xác chiều dài đoạn cáp.
\r\n\r\nKhối lượng riêng của mỗi thành phần\r\nphi kim loại (kể cả vật liệu xen lu lô) phải được đo theo cách thích hợp, ví dụ\r\ntheo Điều 8 của TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), để đạt được các giá\r\ntrị thể hiện đến chữ số thập phân thứ hai.
\r\n\r\nMỗi vật liệu phi kim loại Ci phải được gỡ\r\nra từ đoạn thử nghiệm rồi cân lên. Tất cả các vật liệu phi kim loại có khối lượng\r\nnhỏ hơn 5 % tổng khối lượng vật liệu phi kim loại của đoạn thử nghiệm đều được\r\nxem là có khối lượng riêng 1,0 kg/dm3.
\r\n\r\nKhi màn chắn bán dẫn không gỡ ra được\r\nkhỏi vật liệu cách điện, các thành phần này có thể được xem là một thành phần\r\ntrong việc đo khối lượng và khối lượng riêng của chúng.
\r\n\r\nThể tích Vi (lít/mét\r\ncáp) của mỗi vật liệu phi kim loại Ci được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nMi - khối lượng\r\ncủa thành phần Ci (kg);
\r\n\r\nri - khối lượng riêng của\r\nthành phần Ci (kg/dm3);
\r\n\r\nl - chiều dài đoạn cáp thử nghiệm\r\n(m).
\r\n\r\nTổng thể tích V của\r\nvật liệu phi kim loại chứa trong 1 m cáp được tính bằng tổng các thể tích riêng\r\nrẽ V1, V2, v.v…
\r\n\r\nSố lượng đoạn thử nghiệm cần lắp đặt\r\nlà số nguyên gần nhất (0,5 đến xấp xỉ 1 được làm tròn thành 1) có được bằng\r\ncách lấy thể tích trên mét, theo quy định\r\ntrong 5.1, chia cho tổng thể tích V của vật liệu phi kim loại trên mỗi mét cáp.
\r\n\r\n5.3. Lắp đặt mẫu thử nghiệm
\r\n\r\n5.3.1. Cáp có ít nhất một ruột\r\ndẫn lớn hơn 35 mm2
\r\n\r\nĐối với cáp có ít nhất một ruột dẫn có mặt\r\ncắt lớn hơn 35 mm2, từng đoạn thử nghiệm phải được buộc riêng rẽ vào\r\ntừng thanh ngang của thang bằng dây kim loại (thép hoặc đồng). Cáp có đường kính đến và bằng 50 mm, sử dụng dây có đường kính từ 0,5 mm đến 1,0 mm. Cáp có đường kính lớn\r\nhơn 50 mm, sử dụng dây có đường kính từ 1,0 mm đến 1,5 mm.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm phải được buộc vào\r\nmặt trước của thang thành một lớp có độ rộng lớn nhất đến 300 mm với khoảng\r\ncách giữa các đoạn thử nghiệm bằng 0,5 lần đường kính cáp nhưng không vượt quá\r\n20 mm (xem Hình 1). Phải có khoảng cách tối thiểu là 50 mm giữa mép của mẫu thử\r\nnghiệm và mặt trong của các trụ đứng của thang.
\r\n\r\nKhi lắp đặt các đoạn thử nghiệm, đoạn\r\nthử nghiệm thứ nhất phải được định vị ở gần như giữa thang, các đoạn thử nghiệm\r\ntiếp theo nằm về hai phía sao cho dãy các đoạn thử nghiệm nằm gần như giữa\r\nthang.
\r\n\r\n5.3.2. Cáp có ruột dẫn nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 35 mm2 và cáp quang
\r\n\r\nĐối với cáp mà tất cả ruột dẫn đều có\r\nmặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 35 mm2 và cáp quang, từng đoạn thử nghiệm phải\r\nđược buộc, một cách riêng rẽ hoặc là một phần của dãy, vào từng thanh ngang của\r\nthang bằng dây kim loại (thép hoặc đồng) có đường kính từ 0,5 mm đến 1,0 mm.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm phải được buộc vào\r\nmặt trước của thang tiêu chuẩn để tạo thành một hoặc nhiều lớp có tổng độ rộng lớn nhất lên đến 300 mm. Phải có\r\nkhoảng cách tối thiểu là 50 mm giữa mép của mẫu thử nghiệm và mặt trong của trụ\r\nđứng của thang.
\r\n\r\nKhi lắp đặt các đoạn thử nghiệm, đoạn\r\nthử nghiệm hoặc dãy các đoạn thử nghiệm thứ nhất phải ở vị trí gần như giữa\r\nthang, các đoạn thử nghiệm hoặc dãy các đoạn thử nghiệm tiếp theo được thêm vào\r\nvề hai phía sao cho mẫu thử nghiệm nằm gần như giữa thang.
\r\n\r\nNếu cần có lớp thứ hai (hoặc\r\nnhiều hơn) các đoạn thử nghiệm sau khi toàn bộ chiều rộng của thang đã được sử\r\ndụng cho lớp đầu tiên (hoặc lớp tiếp theo), thì khi đó đoạn thử nghiệm thứ nhất\r\nhoặc dãy các đoạn thử nghiệm thứ nhất nằm trong lớp thứ hai (hoặc lớp tiếp\r\ntheo) phải được định vị gần như giữa thang, các đoạn thử nghiệm hoặc dãy tiếp\r\ntheo được thêm vào về hai phía sao cho lớp thứ hai (hoặc lớp tiếp theo) nằm gần\r\nnhư giữa thang.
\r\n\r\nNêu cần thử nghiệm số lượng lớn\r\ncác đoạn thử nghiệm để tạo thành mẫu thử nghiệm thì các đoạn thử nghiệm có thể\r\nđược buộc vào từng thanh ngang của thang thành các dãy cáp phẳng có chiều rộng\r\nlớn nhất là năm đoạn thử nghiệm, sử dụng dày kim loại quy định để buộc. Để nhất quán, khuyến cáo rằng các dãy cáp liền\r\nkề nhau được buộc với nhau ở tất cả các thanh ngang để đảm bảo chúng đặt sát\r\nnhau (xem Hình 2).
\r\n\r\n5.4. Thời gian đặt ngọn lửa
\r\n\r\nNgọn lửa thử nghiệm phải được đặt\r\ntrong 20 min, sau đó tắt đi. Lưu lượng không khí thổi qua buồng thử phải được\r\nduy trì cho đến khi cáp không còn cháy hoặc không còn than đỏ, hoặc trong thời\r\ngian tối đa là 1 h, sau đó tất cả các đoạn cáp vẫn cháy hoặc đoạn than đỏ đều\r\nđược dập tắt.
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSau khi đoạn cáp cháy hoặc than đỏ đã\r\nđược dập tắt hoàn toàn, mẫu thử nghiệm phải được lau sạch.
\r\n\r\nMuội than được bỏ qua nếu, khi lau sạch,\r\nbề mặt ban đầu không bị hư hại. Mềm hoặc biến dạng bất kỳ của vật liệu phi kim\r\nloại cũng được bỏ qua. Phần cháy lan đo được là mức độ hư hại. Phần này được đo\r\nbằng mét đến hai chữ số thập phân từ mép phía dưới của mỏ đốt đến điểm bắt đầu\r\ncháy thành than. Điểm bắt đầu cháy thành than được xác định như sau:
\r\n\r\nDùng vật sắc, ví dụ lưỡi dao ấn vào bề\r\nmặt của cáp. Khi bề mặt này thay đổi từ đàn hồi sang giòn (dễ vỡ)\r\nthì chỗ đó là chỗ bắt đầu cháy thành\r\nthan.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu tính năng đối với loại hoặc cấp\r\ncụ thể của dây hoặc cáp cần đưa ra trong tiêu chuẩn riêng của cáp là tốt nhất.\r\nTrong trường hợp không có bất cứ yêu cầu đã cho nào thì nên sử dụng yêu cầu về\r\ntính năng khuyến cáo cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n8. Quy trình thử nghiệm\r\nlại
\r\n\r\nTrong trường hợp có tranh chấp, hai thử\r\nnghiệm khác phải được thực hiện như quy định\r\nchi tiết trong Điều 5. Thử nghiệm được coi là đạt nếu cả hai thử nghiệm đều đáp\r\nứng yêu cầu đã nêu.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) mô tả đầy đủ cáp thử nghiệm;
\r\n\r\nb) nhà chế tạo cáp thử nghiệm;
\r\n\r\nc) tiêu chuẩn mà dựa vào đó để tiến hành\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\nd) số đoạn thử nghiệm;
\r\n\r\ne) tổng thể tích của vật liệu phi kim loại,\r\ntrên mỗi mét mẫu thử nghiệm, của các đoạn thử nghiệm;
\r\n\r\nf) phương pháp lắp đặt, tức là đặt cách\r\nnhau hoặc sát nhau;
\r\n\r\ng) số lớp và số đoạn thử nghiệm trong mỗi\r\nlớp;
\r\n\r\nh) thời gian đặt ngọn lửa (cụ thể là 20\r\nmin);
\r\n\r\ni) số mỏ đốt (cụ thể là một);
\r\n\r\nj) mức độ hư hại;
\r\n\r\nk) thời gian để phần cháy hoặc than đỏ\r\ntắt hoàn toàn.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - Khoảng cách giữa các cáp
\r\n\r\nHình 1 - Cáp\r\nđược đặt cách nhau trên mặt trước của thang tiêu chuẩn
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 - Đường tâm của thang
\r\n\r\nHình 2 - Cáp\r\nđược đặt sát nhau trên mặt trước của thang tiêu chuẩn (các dãy cáp tiếp xúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nHướng dẫn lựa chọn cáp để thử nghiệm phê duyệt\r\nkiểu
\r\n\r\nChọn loại cáp và mặt cắt ruột dẫn để\r\nthử nghiệm phê duyệt kiểu phải được nêu trong quy\r\nđịnh kỹ thuật của cáp, hoặc theo thỏa thuận\r\ngiữa người\r\nmua\r\nvà nhà chế tạo.
\r\n\r\nVì khả năng có hạn của thang nên phải tính đến\r\nchọn mặt cắt của ruột\r\ndẫn thử nghiệm để đảm bảo rằng thể\r\ntích của vật liệu phi kim loại có thể nằm trong phạm vi phương pháp lắp đặt quy định. Do đó việc lựa chọn cáp đối với tiêu\r\nchuẩn này phải thực hiện như sau:
\r\n\r\n- chỉ sử dụng mặt trước của thang;
\r\n\r\n- đối với cáp có mặt cắt ruột dẫn lớn hơn 35 mm2,\r\nkhông được có số cáp nhiều hơn số cáp cần thiết để tạo thành một lớp có chiều rộng\r\n300 mm, cho phép khoảng cách giữa các cáp bằng một nửa đường kính cáp nhưng\r\nkhông vượt quá 20 mm;
\r\n\r\n- đối với cáp có mặt cắt ruột dẫn nhỏ hơn hoặc\r\nbằng 35 mm2 và cáp quang, không giới hạn việc lựa chọn cáp;
\r\n\r\n- số lượng tối thiểu đoạn thử nghiệm phải là 2.
\r\n\r\nTóm tắt tất cả điều kiện đối\r\nvới thử nghiệm phê duyệt kiểu của tiêu chuẩn này được đưa ra ở Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nTóm tắt các điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Cấp và tên\r\n gọi \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Dải mặt cắt của ruột dẫn (mm2) \r\n | \r\n \r\n > 35a \r\n | \r\n \r\n £ 35b \r\n | \r\n
\r\n Thể tích phi kim loại trên mét mẫu\r\n thử nghiệm (l) \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng thang tiêu chuẩn, chiều rộng lớn\r\n nhất của mẫu thử nghiệm: 300 mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - số lớp: \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ³ 1 \r\n | \r\n
\r\n - số mỏ đốt: \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị đoạn thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n cách nhau \r\n | \r\n \r\n sát nhau \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đặt ngọn lửa (min) \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n a ít nhất có một ruột\r\n dẫn lớn hơn 35 mm2. \r\nb Không ruột dẫn nào\r\n vượt quá 35 mm2 hoặc cáp quang. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng khuyến cáo
\r\n\r\nChiều cao lớn nhất của phần cháy thành\r\nthan đo được trên mẫu thử nghiệm không được vượt quá 2,5 m tính từ mép dưới của\r\nmỏ đốt.
\r\n\r\nYêu cầu tính năng khuyến cáo này được\r\nxác định trên cơ sở kinh nghiệm thu được, giá trị trước đó được đưa ra ở 2.8.1\r\ntrong báo cáo kỹ thuật của IEC 60332-3:1992, Thử nghiệm cáp điện trong điều\r\nkiện cháy\r\n- Phần\r\n3: Thử nghiệm trên cụm dây hoặc cụm cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n5. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n7. Yêu cầu tính năng
\r\n\r\n8. Quy trình thử nghiệm lại
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Hướng dẫn lựa chọn cáp để thử nghiệm phê duyệt kiểu
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Yêu cầu về\r\ntính năng khuyến cáo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-24:2010 (IEC 60332-3-24:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp sợi quang trong điều kiện cháy – Phần 3-24: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của bó dây hoặc cáp lắp thẳng đứng – Cấp C đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-24:2010 (IEC 60332-3-24:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp sợi quang trong điều kiện cháy – Phần 3-24: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của bó dây hoặc cáp lắp thẳng đứng – Cấp C
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6613-3-24:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |