Tests on electric and\r\noptical fibre cables under fire conditions – Part 3-23: Test for vertical flame\r\nspread of vertically-mounted bunched wires or cables – Category B
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60332-3-23:2009;
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6613 (IEC 60332)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 6613-1-1:2010 (IEC 60332-1-1:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-1: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp – Trang\r\nthiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2:2010 (IEC 60332-1-2:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-2: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp – Quy trình\r\nứng với nguồn cháy bằng khí trộn nước có công suất 1kW
\r\n\r\nTCVN 6613-1-3:2010 (IEC 60332-1-3:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-3: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp – Quy trình\r\nxác định tàn lửa rơi xuống
\r\n\r\nTCVN 6613-2-1:2010 (IEC 60332-2-1:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 2-1: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ –\r\nTrang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-2-2:2010 (IEC 60332-2-2:2004), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 2-2: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp cỡ nhỏ – Quy\r\ntrình ứng với ngọn lửa khuyếch tán
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10:2010 (IEC 60332-3-10:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-10: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng\r\n– Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6613-3-21:2010 (IEC 60332-3-21:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-21: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây cụm hoặc cáp lắp đặt thẳng đứng\r\n– Cấp A F/R
\r\n\r\nTCVN 6613-3-22:2010 (IEC 60332-3-22:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-22: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng\r\n– Cấp A
\r\n\r\nTCVN 6613-3-23:2010 (IEC 60332-3-23:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-23: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng\r\n– Cấp B
\r\n\r\nTCVN 6613-3-24:2010 (IEC 60332-3-24:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-24: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng\r\n– Cấp C
\r\n\r\nTCVN 6613-25-10:2010 (IEC 60332-3-25:2009),\r\nThử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-25: Thử nghiệm\r\ncháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng\r\n– Cấp D
\r\n\r\nCác phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp thử nghiệm đặc tính cháy lan của ngọn lửa đối với một dây có\r\ncách điện hoặc một cáp. Tuy nhiên, một dây hoặc một cáp đáp ứng được các yêu\r\ncầu của phần 1 hoặc phần 2 thì không có nghĩa là cụm dây hoặc cụm cáp đó khi\r\nlắp đặt thẳng đứng cũng sẽ đáp ứng theo cách tương tự. Sở dĩ như vậy là vì sự\r\ncháy lan của ngọn lửa dọc theo cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng phụ\r\nthuộc vào một số đặc điểm ví dụ như
\r\n\r\na) thể tích vật liệu dễ cháy bị đặt vào ngọn\r\nlửa gây cháy và ngọn lửa bất kỳ khác có thể phát sinh khi cáp bị cháy;
\r\n\r\nb) cấu hình hình học của cáp và mối liên quan\r\ncủa cáp với vỏ bọc;
\r\n\r\nc) nhiệt độ mà tại đó có thể mồi cháy các khí\r\nthoát ra từ cáp;
\r\n\r\nd) lượng khí dễ cháy thoát ra từ cáp trong\r\nphạm vi độ tăng nhiệt cho trước;
\r\n\r\ne) thể tích không khí đi qua cụm lắp đặt cáp;
\r\n\r\nf) kết cấu cáp, ví dụ có áo giáp hoặc không,\r\nmột lõi hoặc nhiều lõi.
\r\n\r\nCác điều kiện nêu trên đều giả thiết rằng các\r\ncáp đều có thể bị mồi cháy khi có ngọn lửa từ bên ngoài.
\r\n\r\nPhần 3 đưa ra thử nghiệm trong đó có một số\r\ncáp được đặt lại với nhau thành cụm để tạo thành các cụm lắp đặt mẫu thử nghiệm\r\nkhác nhau. Để dễ sử dụng và phân biệt được sự khác nhau giữa các cấp thử\r\nnghiệm, phần 3 được chia thành các phần nhỏ hơn.
\r\n\r\nCác phần từ 3-21 trở đi xác định các cấp khác\r\nnhau và các quy trình liên quan. Các cấp được phân biệt bằng thời gian thử\r\nnghiệm, thể tích vật liệu phi kim loại của mẫu thử và phương pháp lắp đặt.\r\nTrong tất cả các cấp, cáp có tối thiểu một ruột dẫn có mặt cắt lớn hơn 35mm2\r\nđược thử nghiệm trong cấu hình phân cách, trong khi cáp có ruột dẫn có mặt cắt\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 35mm2 được thử nghiệm trong cấu hình tiếp xúc.
\r\n\r\nCác cấp không nhất thiết liên quan đến các\r\nmức an toàn khác nhau trong lắp đặt cáp thực tế. Cấu hình lắp đặt thực tế của\r\ncáp có thể là yếu tố chính quyết định mức độ lan truyền ngọn lửa xuất hiện\r\ntrong cháy thực tế.
\r\n\r\nPhương pháp lắp đặt mô tả trong cấp A F/R\r\n(phần 3-21) dành cho cáp có thiết kế đặc biệt được sử dụng trong lắp đặt đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nCấp A, B, C và D (các phần từ 3-22 đến 3-25\r\ntương ứng) dành cho cáp có mục đích sử dụng chung có các thể tích vật liệu phi\r\nkim loại khác nhau
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM CÁP ĐIỆN\r\nVÀ CÁP QUANG TRONG ĐIỀU KIỆN CHÁY – PHẦN 3-23: THỬ NGHIỆM CHÁY LAN THEO CHIỀU\r\nTHẲNG ĐỨNG ĐỐI VỚI CỤM DÂY HOẶC CỤM CÁP LẮP ĐẶT THẲNG ĐỨNG – CẤP B
\r\n\r\nTests on electric and\r\noptical fibre cables under fire conditions – Part 3-23: Test for vertical flame\r\nspread of vertically-mounted bunched wires or cables – Category B
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tiêu chuẩn TCVN 6613-3-10 (IEC\r\n60332-3-10), TCVN 6613-3-21 (IEC 60332-3-21), TCVN 6613-3-22 (IEC 60332-3-22),\r\nTCVN 6613-3-23 (IEC 60332-3-23), TCVN 6613-3-24 (IEC 60332-3-24) và TCVN 6613-3-25\r\n(IEC 60332-3-25) quy định phương pháp thử nghiệm để đánh giá cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng của cụm dây hoặc cụm cáp điện hoặc cụm cáp quang lắp đặt thẳng\r\nđứng trong điều kiện xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “dây\r\nhoặc cáp điện” bao gồm tất cả cáp có ruột dẫn bằng kim loại có cách điện, được\r\nsử dụng để truyền tải năng lượng hoặc truyền tín hiệu.
\r\n\r\nThử nghiệm này thích hợp để thử nghiệm phê\r\nduyệt kiểu. Yêu cầu lựa chọn cáp để thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A. Cháy\r\nlan đo được là mức độ hư hại của mẫu cáp. Quy trình này có thể được sử dụng để\r\nchứng minh khả năng hạn chế cháy lan của cáp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến cấp B và chỉ liên\r\nquan đến cáp lắp đặt trên thang thử nghiệm để đạt được tổng thể tích danh nghĩa\r\ncủa vật liệu phi kim loại 3,5 I trên mỗi mét của mẫu thử nghiệm. Thời gian đặt\r\nngọn lửa là 40 min. Phương pháp lắp đặt sử dụng mặt trước của thang. Cấp này\r\nđược thiết kế để sử dụng chung khi có yêu cầu đánh giá vật liệu phi kim loại\r\nthể tích trung bình.
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng khuyến cáo được nêu\r\ntrong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi
\r\n\r\nTCVN 6613-3-10 (IEC 60332-3-10), Thử nghiệm\r\ncáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-10: Thử nghiệm cháy lan\r\ntheo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng – Trang\r\nthiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang– Phần 1-3: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp xác định khối\r\nlượng riêng – Thử nghiệm hấp thụ nước – Thử nghiệm độ co ngót
\r\n\r\nIEC 60695-4, Fire hazard testing – Part 4:\r\nTerminology concerning fire tests (Thử nghiệm nguy hiểm cháy – Phần 4: Thuật\r\nngữ liên quan đến thử nghiệm cháy)
\r\n\r\nIEC Guide 104, The preparation of safety\r\npublications and the use of basic safety publications and group safety\r\npublications (Chuẩn bị các tài liệu về an toàn và sử dụng các tài liệu về an\r\ntoàn cơ bản và các tài liệu về an toàn theo nhóm).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau đây. Các định nghĩa này được lấy từ IEC 60695-4:
\r\n\r\n3.1.
\r\n\r\nNguồn mồi cháy (ignition source)
\r\n\r\nNguồn năng lượng gây cháy
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nThan (char)
\r\n\r\nTàn dư có chứa cacbon do nhiệt phân hoặc do\r\ncháy chưa hết.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nCháy lan (flame spread)
\r\n\r\nLan truyền của ngọn lửa về phía trước
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhải sử dụng trang thiết bị thử nghiệm quy định\r\nở TCVN 6613-3-10 (IEC 60332-3-10).
\r\n\r\n4.2. Nguồn mồi cháy
\r\n\r\nNguồn mồi cháy phải là một mỏ đốt khí propan\r\nđược quy định trong TCVN 6613-3-10 (IEC 60332-3-10).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải gồm một số đoạn cáp thử\r\nnghiệm lấy từ cùng một chiều dài chế tạo, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu là\r\n3,5m.
\r\n\r\nTổng số đoạn thử nghiệm trong mẫu thử nghiệm\r\nphải sao cho tạo ra tổng thể tích danh nghĩa của vật liệu phi kim loại là 3,5 l\r\ntrên mỗi mét mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được chọn nằm trong giới\r\nhạn đưa ra ở Phụ lục A.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm tạo thành mẫu thử nghiệm\r\nphải được ổn định ở nhiệt độ ( 20 ±\r\n10)oC trong thời gian không ít hơn 16h trước khi bắt đầu thử nghiệm.\r\nĐoạn thử nghiệm phải khô.
\r\n\r\n5.2. Xác định số lượng đoạn thử nghiệm
\r\n\r\nĐể tính số lượng thích hợp đoạn thử nghiệm,\r\ncần xác định thể tích vật liệu phi kim loại trên mỗi mét đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\nMột đoạn cáp có chiều dài không nhỏ hơn 0,3m\r\nđược cắt cẩn thận để đảm bảo rằng các bề mặt cắt đều vuông góc với trục cáp, từ\r\nđó đo được chính xác chiều dài đoạn cáp.
\r\n\r\nKhối lượng riêng của mỗi thành phần kim loại\r\n(kể cả vật liệu xen lu lô) phải được đo theo cách thích hợp, ví dụ theo Điều 8\r\ncủa TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), để đạt được các giá trị thể hiện đến chữ số\r\nthập phân thứ hai.
\r\n\r\nMỗi vật liệu phi kim loại Ci phải\r\nđược gỡ ra từ đoạn thử nghiệm rồi cân lên. Tất cả các vật liệu phi kim loại có\r\nkhối lượng nhỏ hơn 5% tổng khối lượng vật liệu phi kim loại của đoạn thử nghiệm\r\nđều được xem là có khối lượng riêng 1,0kg/dm3.
\r\n\r\nKhi màn chắn bán dẫn không gỡ ra được khỏi\r\nvật liệu cách điện, các thành phần này có thể được xem là một thành phần trong\r\nviệc đo khối lượng và khối lượng riêng của chúng.
\r\n\r\nThể tích Vi (lít/mét cáp) của mỗi\r\nvật liệu phi kim loại Ci được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nMi – khối lượng của thành phần Ci\r\n(kg);
\r\n\r\nrI – khối lượng riêng của thành phần Ci (kg/dm3);
\r\n\r\nl – chiều dài đoạn cáp thử nghiệm (m).
\r\n\r\nTổng thể tích V của vật liệu phi kim loại\r\nchứa trong mỗi mét cáp được tính bằng tổng các thể tích riêng V1, V2,\r\nv.v…
\r\n\r\nSố lượng đoạn thử nghiệm cần lắp đặt là số\r\nnguyên gần nhất (0,5 đến xấp xỉ 1 được làm tròn thành 1) có được bằng cách lấy\r\nthể tích trên mét, theo quy định trong 5.1, chia cho tổng thể tích V của vật\r\nliệu phi kim loại trên mỗi mép cáp.
\r\n\r\n5.3. Lắp đặt mẫu thử nghiệm
\r\n\r\n5.3.1. Cáp có ít nhất một ruột dẫn lớn hơn\r\n35mm2
\r\n\r\nĐối với cáp có ít nhất một ruột dẫn có mặt\r\ncắt lớn hơn 35mm2, từng đoạn thử nghiệm phải được buộc riêng rẽ vào\r\ntừng thanh ngang của thang bằng dây kim loại (thép hoặc đồng). Cáp có đường\r\nkính đến và bằng 50mm, sử dụng dây có đường kính từ 0,5mm đến 1,0mm. Cáp có\r\nđường kính lớn hơn 50mm, sử dụng dây có đường kính từ 1,0mm đến 1,5mm.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm phải được buộc vào mặt\r\ntrước của thang thành một lớp có độ rộng lớn nhất đến 300mm với khoảng cách\r\ngiữa các đoạn thử nghiệm bằng 0,5 lần đường kính cáp nhưng không vượt quá 20mm\r\n(xem Hình 1). Phải có khoảng cách tối thiểu là 50mm giữa mép của mẫu thử nghiệm\r\nvà mặt trong của các trụ đứng của thang.
\r\n\r\nKhi lắp đặt các đoạn thử nghiệm, đoạn thử\r\nnghiệm thứ nhất phải được định vị ở gần như giữa thang, các đoạn thử nghiệm\r\ntiếp theo nằm về hai phía sao cho dãy các đoạn thử nghiệm nằm gần như giữa\r\nthang.
\r\n\r\n5.3.2. Cáp có ruột dẫn nhỏ hơn và bằng 35mm2\r\nvà cáp quang
\r\n\r\nĐối với cáp mà tất cả ruột dẫn đều có mặt cắt\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 35mm2 và cáp quang, từng đoạn thử nghiệm phải được\r\nbuộc, một cách riêng rẽ hoặc là một phần của dãy, vào từng thanh ngang của\r\nthang bằng dây kim loại (thép hoặc đồng) có đường kính từ 0,5mm đến 1,0mm.
\r\n\r\nCác đoạn thử nghiệm phải được buộc vào mặt\r\ntrước của thang tiêu chuẩn để tạo thành một hoặc nhiều lớp có tổng độ rộng lớn\r\nnhất lên đến 300mm. Phải có khoảng cách tối thiểu là 500mm giữa mép của mẫu thử\r\nnghiệm và mặt trong của trụ đứng của thang.
\r\n\r\nKhi lắp đặt các đoạn thử nghiệm, đoạn thử\r\nnghiệm hoặc dãy các cụm thử nghiệm thứ nhất phải ở vị trí gần như giữa thang,\r\ncác đoạn thử nghiệm hoặc dãy các đoạn thử nghiệm tiếp theo được thêm vào về hai\r\nphía sao cho mẫu thử nghiệm nằm gần như giữa thang.
\r\n\r\nNếu cần có lớp thứ hai (hoặc nhiều hơn) các\r\nđoạn thử nghiệm sau khi toàn bộ chiều rộng của thang đã được sử dụng cho lớp\r\nđầu tiên (hoặc lớp tiếp theo), thì khi đó đoạn thử nghiệm thứ nhất hoặc dãy các\r\nđoạn thử nghiệm thứ nhất nằm trong lớp thứ hai (hoặc lớp tiếp theo) phải được\r\nđịnh vị gần như giữa thang, các đoạn thử nghiệm hoặc dãy tiếp theo được thêm\r\nvào về hai phía sao cho lớp thứ hai (hoặc lớp tiếp theo) nằm gần như giữa\r\nthang.
\r\n\r\nNếu cần thử nghiệm số lượng lớn các đoạn thử\r\nnghiệm để tạo thành mẫu thử nghiệm vì các đoạn thử nghiệm có thể được buộc vào\r\ntừng thanh ngang của thang thành các dãy cáp phẳng có chiều rộng lớn nhất là\r\nnăm đoạn thử nghiệm, sử dụng dây kim loại quy định để buộc. Để nhất quán,\r\nkhuyến cáo rằng các dãy cáp liền kề nhau được buộc với nhau ở tất cả các thanh\r\ngnang để đảm bảo chúng đặt sát nhau (xem Hình 2).
\r\n\r\n5.4. Thời gian đặt ngọn lửa
\r\n\r\nNgọn lửa thử nghiệm phải được đặt trong 40\r\nmin, sau đó tắt đi. Lưu lượng không khí thổi qua buồng thử phải được duy trì\r\ncho đến khi cáp không còn cháy hoặc không còn than đỏ, hoặc trong thời gian tối\r\nđa là 1h, sau đó tất cả các đoạn cáp vẫn cháy hoặc đoạn than đỏ đều được dập\r\ntắt.
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSau khi đoạn cáp cháy hoặc than đỏ đã được\r\ndập tắt hoàn toàn, mẫu thử nghiệm phải được lau sạch.
\r\n\r\nMuội than được bỏ qua nếu, khi lau sạch, bề\r\nmặt ban đầu không bị hư hại. Mềm hoặc biến dạng bất kỳ của vật liệu phi kim\r\nloại cũng được bỏ qua. Phần cháy lan đo được là mức độ hư hại. Phần này được đo\r\nbằng mắt đến hai chữ số thập phân từ mép phía dưới của mỏ đốt đến điểm bắt đầu\r\ncháy thành than. Điểm bắt đầu cháy thành than được xác định như sau:
\r\n\r\nDùng vật sắc, ví dụ lưỡi dao ấn vào bề mặt\r\ncủa cáp. Khi bề mặt này thay đổi từ đàn hồi sang giòn (dễ vỡ) thì chỗ đó là chỗ\r\nbắt đầu cháy thành than.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu tính năng đối với loại hoặc cấp cụ\r\nthể của dây hoặc cáp cần đưa ra trong tiêu chuẩn riêng của cáp là tốt nhất.\r\nTrong trường hợp không có bất cứ yêu cầu đã cho nào thì nên sử dụng yêu cầu về\r\ntính năng khuyến cáo cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n8. Quy trình thử\r\nnghiệm tại
\r\n\r\nTrong trường hợp có tranh chấp, hai thử\r\nnghiệm khác phải được thực hiện như quy định chi tiết trong Điều 5. Thử nghiệm\r\nđược coi là đạt nếu cả hai thử nghiệm đều đáp ứng yêu cầu đã nêu.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin\r\nsau:
\r\n\r\na) mô tả đầy đủ cáp thử nghiệm;
\r\n\r\nb) nhà chế tạo cáp thử nghiệm
\r\n\r\nc) tiêu chuẩn mà dựa vào đó để tiến hành thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nd) số đoạn thử nghiệm;
\r\n\r\ne) tổng thể tích của vật liệu phi kim loại,\r\ntrên mỗi mét mẫu thử nghiệm, của các đoạn thử nghiệm;
\r\n\r\nf) phương pháp lắp đặt, tức là cách nhau hoặc\r\nsát nhau;
\r\n\r\ng) số lớp và số đoạn thử nghiệm trong mỗi\r\nlớp;
\r\n\r\nh) thời gian đặt ngọn lửa (cụ thể là 40 min);
\r\n\r\ni) số mỏ đốt (cụ thể là một);
\r\n\r\nj) mức độ hư hại;
\r\n\r\nk) thời gian để phần cháy hoặc than đỏ tắt\r\nhoàn toàn.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 – Khoảng cách giữa các cáp
\r\n\r\nHình 1 – Cáp được đặt\r\ncách nhau trên mặt nước của thang tiêu chuẩn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\n1 – Đường tâm của thang
\r\n\r\nHình 2 – Cáp được đặt sát nhau trên mặt trước\r\ncủa thang tiêu chuẩn (các dãy cáp tiếp xúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nHướng\r\ndẫn lựa chọn cáp để thử nghiệm phê duyệt kiểu
\r\n\r\nChọn loại cáp và mặt cắt ruột dẫn để thử\r\nnghiệm phê duyệt kiểu phải được nêu trong quy định kỹ thuật của cáp, hoặc theo\r\nthỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo.
\r\n\r\nVì khả năng có hạn của thang nên phải tính\r\nđến chọn mặt cắt của ruột dẫn thử nghiệm để đảm bảo rằng thể tích của vật liệu\r\nphi kim loại có thể nằm trong phạm vi phương pháp lắp đặt quy định. Do đó việc\r\nlựa chọn cáp đối với tiêu chuẩn này phải thực hiện như sau:
\r\n\r\n- chỉ sử dụng mặt trước của thang;
\r\n\r\n- đối với cáp có mặt cắt ruột dẫn lớn hơn\r\n35mm2, không được có số cáp nhiều hơn số cáp cần thiết để tạo thành\r\nmột lớp có chiều rộng 300mm, cho phép khoảng cách giữa các cáp bằng một nửa\r\nđường kính cáp nhưng không vượt quá 20mm;
\r\n\r\n- đối với cáp có mặt cắt ruột dẫn nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 35mm2 và cáp quang, không giới hạn việc lựa chọn cáp;
\r\n\r\n- số lượng tối thiểu đoạn thử nghiệm phải là\r\n2.
\r\n\r\nTóm tắt tất cả điều kiện đối với thử nghiệm\r\nphê duyệt kiểu của tiêu chuẩn này được đưa ra ở Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 – Tóm tắt\r\ncác điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Cấp và tên gọi \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n |
\r\n Dải mặt cắt của ruột dẫn (mm2) \r\n | \r\n \r\n > 35a \r\n | \r\n \r\n £ 35b \r\n | \r\n
\r\n Thể tích phi kim loại trên mét mẫu thử\r\n nghiệm (l) \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng thang tiêu chuẩn, chiều rộng lớn\r\n nhất của mẫu thử nghiệm: 300mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - số lớp: \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ³ 1 \r\n | \r\n
\r\n - số mỏ đốt: \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Định vị đoạn thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n cách nhau \r\n | \r\n \r\n sát nhau \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đặt ngọn lửa (min) \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n a Ít nhất có một ruột dẫn lớn hơn 35 mm2. \r\nb Không ruột dẫn nào vượt quá 35 mm2\r\n hoặc cáp quang \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu về tính năng khuyến cáo
\r\n\r\nChiều cao lớn nhất của phần cháy thành than\r\nđo được trên mẫu thử nghiệm không được vượt quá 2,5m tính từ mép dưới của mỏ\r\nđốt.
\r\n\r\nYêu cầu tính năng khuyến cáo này được xác\r\nđịnh trên cơ sở kinh nghiệm thu được, giá trị trước đó được đưa ra ở 2.8.1\r\ntrong báo cáo kỹ thuật của IEC 60332-3:1992, Thử nghiệm cáp điện trong điều\r\nkiện cháy – Phần 3: Thử nghiệm trên cụm dây hoặc cụm cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n5. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n6. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n7. Yêu cầu tính năng
\r\n\r\n8. Quy trình thử nghiệm lại
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) – Hướng dẫn lựa chọn cáp\r\nđể thử nghiệm phê duyệt kiểu
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) – Yêu cầu về tính năng\r\nkhuyến cáo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-23:2010 (IEC 60332-3-23:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-23: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng – Cấp B đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6613-3-23:2010 (IEC 60332-3-23:2009) về Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 3-23: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với cụm dây hoặc cụm cáp lắp đặt thẳng đứng – Cấp B
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6613-3-23:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |