THIẾT\r\nBỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 1: QUY TẮC CHUNG
\r\n\r\nLow-voltage\r\nswitchingear and controlgear - Part 1: General rules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6592-1 : 2009 thay thế TCVN 6592-1 :\r\n2001;
\r\n\r\nTCVN 6592-1 : 2009 hoàn toàn tương đương IEC\r\n60947-1 : 2007;
\r\n\r\nTCVN 6592-1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E1
\r\n\r\nMáy điện và thiết bị điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6592 (IEC 60947) hiện đã\r\ncó các phần sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6592-1: 2009 (IEC 60947-1: 2007),\r\nthiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy tắc chung
\r\n\r\n2) TCVN 6592-2: 2009 (IEC 60947-2: 2007),\r\nThiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 2: Áptômát
\r\n\r\n3) TCVN 6592-4-1 : 2009 (IEC 60947-4-1: 2002,\r\namendment 2: 2005), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ\r\nvà bộ khởi động động cơ - Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện-cơ
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60947 gồm các phần sau:
\r\n\r\nIEC 60947-1: 2007, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear - Part 1: General rules
\r\n\r\nIEC 60947-2: 2009, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear - Part 2: Circuit-breakers
\r\n\r\nIEC 60947-3: 2008, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear - Part 3: Switches, disconnectors, switch-disconnectors and\r\nfuse-combination units
\r\n\r\nIEC 60947-4-1: 2002, amendment 2: 2005,\r\nLow-voltage switchgear and controlgear - Part 4-1: Contactors and\r\nmotor-starters - Electromechanical contactors and motor-starters.
\r\n\r\nIEC 60947-4-2: 2007, Low-voltage switchgear\r\nand controlgear - Part 4-2: Contactors and motor-starters - AC semiconductor\r\nmotor controllers and starters.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ\r\nĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 1: QUY TẮC CHUNG
\r\n\r\nLow-voltage\r\nswitchingear and controlgear - Part 1: General rules
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm hài hòa tối đa các quy\r\ntắc và yêu cầu có bản chất chung, áp dụng cho các thiết bị đóng cắt và điều\r\nkhiển hạ áp nhằm đạt được tính nhất quán của các yêu cầu và các thử nghiệm cho\r\ntoàn bộ dải tương ứng của thiết bị và nhằm tránh phải làm thử nghiệm theo các\r\ntiêu chuẩn khác nhau.
\r\n\r\nDo vậy, toàn bộ nội dung được coi là chung\r\ncho các tiêu chuẩn thiết bị khác nhau được tập hợp trong tiêu chuẩn này cùng\r\nvới những đối tượng đặc biệt được quan tâm và ứng dụng rộng rãi, ví dụ độ tăng\r\nnhiệt, đặc tính điện môi, v.v…
\r\n\r\nĐối với mỗi loại thiết bị đóng cắt và điều\r\nkhiển hạ áp, chỉ cần hai tài liệu chính để xác định toàn bộ các yêu cầu và thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\n1) Tiêu chuẩn cơ bản này, được gọi là Phần 1\r\ntrong các tiêu chuẩn cụ thể của các loại thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp\r\nkhác nhau;
\r\n\r\n2) Tiêu chuẩn thiết bị liên quan, dưới đây\r\ngọi là "tiêu chuẩn sản phẩm liên quan" hoặc gọi là "tiêu chuẩn\r\nsản phẩm";
\r\n\r\nĐể áp dụng quy tắc chung cho một tiêu chuẩn\r\nsản phẩm cụ thể, phải viện dẫn rõ ràng trong tiêu chuẩn sản phẩm bằng cách đặt\r\ntrong ngoặc kép số điều liên quan của tiêu chuẩn này, tiếp đó là "TCVN\r\n6592-1", ví dụ "7.2.3 của TCVN 6592-1".
\r\n\r\nMột tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể có thể không\r\nđòi hỏi một quy tắc chung (nếu không áp dụng được), và vì vậy có thể bỏ qua,\r\nhoặc có thể thêm một quy tắc chung vào tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể (nếu được coi\r\nlà thiếu trong trường hợp cụ thể), nhưng tiêu chuẩn sản phẩm không được sai\r\nlệch so với quy tắc chung, trừ khi có lập luận kỹ thuật đầy đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn sản phẩm thuộc bộ\r\ntiêu chuẩn IEC đề cập đến các thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp gồm:
\r\n\r\n60947-2: Phần 2: Áptômát
\r\n\r\n60947-3: Phần 3: Cơ cấu đóng cắt, thiết bị\r\ncách ly, thiết bị đóng cắt cách ly và bộ phối hợp cầu chảy.
\r\n\r\n60947-4: Phần 4: Công tắc tơ và bộ khởi động\r\nđộng cơ.
\r\n\r\n60947-5: Phần 5: Các thiết bị mạch điều khiển\r\nvà các phần tử đóng cắt.
\r\n\r\n60947-6: Phần 6: Thiết bị đa chức năng.
\r\n\r\n60947-7: Phần 7: Thiết bị phụ thuộc.
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\nKhi có yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan, tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển mà\r\ndưới đây gọi là "thiết bị" được thiết kế để nối vào các mạch điện có\r\nđiện áp danh định không lớn hơn 1000 V xoay chiều hoặc 1500 V một chiều.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho tủ điện đóng\r\ncắt và điều khiển hạ áp đề cập trong TCVN 7994 (IEC 60439).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm nêu các quy tắc, các yêu\r\ncầu chung cho các thiết bị xác định trong 1.1, ví dụ:
\r\n\r\n- Các định nghĩa;
\r\n\r\n- Các đặc tính;
\r\n\r\n- Các thông tin đi kèm thiết bị;
\r\n\r\n- Các điều kiện vận hành bình thường, lắp đặt\r\nvà vận chuyển;
\r\n\r\n- Các yêu cầu về kết cấu và tính năng;
\r\n\r\n- Kiểm tra các đặc tính và tính năng.
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nIEC 60050 (151): 2001, International\r\nElectromagnetic Vocabulary - Chapter 151: Electrical and Magnetic devices (Từ\r\nvựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ)
\r\n\r\nIEC 60050 (441): 1987, International\r\nElectromagnetic Vocabulary - Chapter 441: Switchgear, controlgear and fuses (Từ\r\nvựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt, thiết bị điều\r\nkhiển và cầu chảy)
\r\n\r\nIEC 60050 (604): 1987, Amendment 1 (2000),\r\nInternational electrotechnicl vocabulary (IEV) - Chapter 604: Generation, tranmission\r\nand distribution of electricity - Operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế\r\n(IEV) - Phần 604: Phát điện, truyền tải và phân phối điện - Vận hành)
\r\n\r\nIEC 60050 (826): 2004, International\r\nelectrotechnicl vocabulary (IEV) - Chapter 826: Electrical installations (Từ vựng\r\nkỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 826: Hệ thống lắp đặt điện)
\r\n\r\nTCVN 6099 (IEC 60060), Kỹ thuật thử nghiệm\r\nđiện áp cao
\r\n\r\nTCVN 7699-1: 2007 (IEC 60068-1: 1988,\r\namendment 1 (1992)), Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng\r\ndẫn
\r\n\r\nIEC 60068-2-1: 1990, amendment 1: 1993,\r\namendment 2: 1994, Environmental testing - Part 2-1: Tests - Test A : Cold (Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh)
\r\n\r\nIEC 60068-2-2: 1974, amendment 1: 1993,\r\namendment 2: 1994, Environmental testing - Part 2-2: Tests - Test B: Dry heat\r\n(thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô)
\r\n\r\nIEC 60068-2-6: 1995, Environmental testing -\r\nPart 2-6: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal) (Thử nghiệm môi trường - Phần\r\n2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin))
\r\n\r\nTCVN 7699-2-27: 2007 (IEC 60068-2-27: 1987),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2-27: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ea và hướng dẫn\r\n- Xóc
\r\n\r\nTCVN 7699-2-30: 2007 (IEC 60068-2-30: 2005),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu\r\nkỳ (chu kỳ 12 h + 12 h)
\r\n\r\nTCVN 7699-2-52: 2007 (IEC 60068-2-52:1996), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-52: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu\r\nkỳ (dung dịch natri clorua).
\r\n\r\nTCVN 7699-2-78:2007 (IEC 60068-2-78: 2001),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: Nóng ẩm,\r\nkhông đổi
\r\n\r\nIEC 60071-1: 1993, Insulation co-ordination -\r\nPart 1: Definitions, principles and rules (Phối hợp cách điện - Phần 1: Định\r\nnghĩa, nguyên tắc và quy tắc)
\r\n\r\nIEC 60073: 2002, Basic and safety principles\r\nfor man-machine interface, marking and identification - Coding principles for\r\nindicators and actuators (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an toàn đối với giao\r\ndiện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nguyên tắc mã hóa cho thiết bị chỉ thị\r\nvà cơ cấu vận hành)
\r\n\r\nTCVN 8086:2009 (IEC 60085: 2004), Cách điện -\r\nĐánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt
\r\n\r\nIEC 60112: 2003, Method for determination of\r\nthe proof and the comparative tracking indices of solid insulating materials\r\n(Phương pháp xác định chỉ số phóng điện bề mặt và chỉ số chịu phóng điện so\r\nsánh của vật liệu cách điện rắn)
\r\n\r\nIEC 60216, Guide for the determination fo\r\nthermal endurance properties of electrical insulating materials (Hướng dẫn xác\r\nđịnh đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện)
\r\n\r\nTCVN 6612: 2006 (IEC 60228:2004), Ruột dẫn\r\ncủa cáp cách điện
\r\n\r\nTCVN 5926-1: 2007 (IEC 60269-1: 2005), Cầu\r\nchảy hạ áp - Phần 1: yêu cầu chung
\r\n\r\nIEC 60269-2: 1986, amendment 1: 1995,\r\namendment 2: 2001, Low-voltage fuses - Part 2: Suplementary requirements for\r\nfuses for use by authorized persons (fuses mainly for industrial application)\r\n(Cầu chảy hạ áp - Phần 2: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy dùng cho người được\r\nủy quyền sử dụng (các cầu chảy sử dụng chủ yếu trong công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 60344: 1980, Guide to the calculation of\r\nresistance of plain and coated copper conductors of low - frequency cables and\r\nwires (Hướng dẫn tính điện trở ruột dẫn bằng đồng không phủ và có phủ của dây\r\nvà cáp tần số thấp)
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44: 2004 (IEC 60364-4-44: 2001),\r\nHệ thống lắp đặt điện trong các tòa nhà - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ\r\nchống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
\r\n\r\nIEC 60417 - DB: 2002[1],\r\ngraphical symbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ để sử dụng trên\r\nthiết bị)
\r\n\r\nTCVN 7994-1: 2009, (IEC 60439-1: 2004), Tủ\r\nđiện đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Tủ điện được thử nghiệm điển hình\r\nvà tủ điện được thử nghiệm điển hình từng phần
\r\n\r\nIEC 60445: 1999, Basic and safety principles\r\nfor man-machine interface, marking and identification - Identification of\r\nequipment terminals and of terminations of certain designated conductors,\r\nincluding general rules of an alphanumeric system (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc\r\nan toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết đầu nối\r\ncủa thiết bị và đầu nối của một số ruột dẫn được ấn định nhất định, kể cả các\r\nquy tắc chung về hệ thống ký tự số và chữ)
\r\n\r\nIEC 60447: 2004, Basic and safety principles\r\nfor man-machine interface, marking and identification - Actuating principles\r\n(Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn\r\nvà nhận biết - Nguyên tắc hoạt động)
\r\n\r\nTCVN 4255 (IEC 60529), cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài (Mã IP)
\r\n\r\nTCVN 7922: 2008 (IEC 60617: 2007), Ký hiệu\r\nbằng hình vẽ trên sơ đồ
\r\n\r\nIEC 60664-1: 1992, amendment 1: 2000,\r\namendment 2: 2002, Insulation coordination for equipment within low-voltage\r\nsystems - Part 1: Principles, requirement and tests - Basic safety publication\r\n(Phối hợp cách điện đối với thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên\r\ntắc, yêu cầu và thử nghiệm - Tiêu chuẩn an toàn cơ bản)
\r\n\r\nIEC 60695-2-2: 1991, amendment 1: 1994, Fire\r\nhazard testing - Part 2-2: Test methods - Section 2: Needle-flame test (Thử\r\nnghiệm rủi ro cháy - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm ngọn\r\nlửa hình kim)
\r\n\r\nIEC 60695-2-10: 2000, Fire hazard testing -\r\nPart 2-10: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire apparatus and common\r\ntest procedure (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-10: Phương pháp thử nghiệm dựa\r\ntrên sợi dây nóng đỏ - Thiết bị sợi dây đỏ và quy trình thử nghiệm chung)
\r\n\r\nIEC 60695-2-11: 2000, Fire hazard testing -\r\nPart 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire flammability test\r\nmethod for end-products (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-11: Phương pháp thử\r\nnghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử phun lửa sợi dây đỏ đối với\r\nsản phẩm cuối cùng)
\r\n\r\nIEC 60695-11-10: 1999, amendment 1: 2003,\r\nFire hazard testing - Part 11-10: test flames - 50 W horizontal and vertical\r\nflame test methods (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 11: Thử nghiệm ngọn lửa - Mục\r\n10: Phương pháp thử nghiệm ngọn lửa ngang và dọc 50 W)
\r\n\r\nIEC 60947-5-1: 1997, Low-voltage switchgear\r\nand controlgear - Part 5-1: Control circuit devices and switching elements -\r\nElectromechanical control circuit devices (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ\r\náp - Phần 5-1: Thiết bị mạch điều khiển và phần tử đóng cắt - Thiết bị mạch\r\nđiều khiển loại điện cơ)
\r\n\r\nIEC 60947-8: 2003, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear - Part 8: Control units for built-in thermal protection (PTC) for\r\nrotating electrical machines (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 8:\r\nBộ điều khiển dùng để bảo vệ cho động cơ điện xoay)
\r\n\r\nIEC 60981: 2004, Extra heavy-duty electrical\r\nrigid steel conduits (Ống thép chịu tải trọng đặc biệt lớn dùng để lắp đặt\r\nđiện)
\r\n\r\nIEC 61000-3-2: 2005, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions\r\n(equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ - Phần 3-2:\r\nGiới hạn - Giới hạn đối với phát xạ dòng điện (dòng điện đầu vào thiết bị ≤ 16\r\nA mỗi pha)
\r\n\r\nIEC 61000-3-3: 1994, amendment 1: 2001,\r\namendment 2: 2005, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3: Limits -\r\nSection 3: Limitation of voltage fluctuations and flicker in low-voltage supply\r\nsystems for equipment with rated current ≤ 16 A (Tương thích điện từ - Phần 3:\r\nGiới hạn - Mục 3: Giới hạn biến động điện áp và chập chờn trong hệ thống cung\r\ncấp điện hạ áp dùng cho thiết bị có dòng điện danh định ≤ 16 A)
\r\n\r\nIEC 61000-4-2: 1995, amendment 1: 1998,\r\namendment 2: 2000, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and\r\nmeasurement techniques - Section 2: Electrostatic discharge immunity test -\r\nBasic EMC publication (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử\r\nnghiệm - Mục 2: Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện - Tiêu chuẩn EMC cơ\r\nbản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-3: 1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated,\r\nradio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 4-3: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện\r\ntừ bức xạ tần số radio)
\r\n\r\nIEC 61000-4-4: 1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical\r\ntest transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ\r\nthuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm quá độ/đột biến nhanh về\r\nđiện - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-5: 1995, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge\r\nimmunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Kỹ thuật đo và thử nghiệm\r\n- Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến)
\r\n\r\nIEC 61000-4-6: 2003, amendment 1: 2004,\r\namendment 2: 2006, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and\r\nmeasurement techniques - Section 6: Immunity to conducted disturbances, induces\r\nby radio-frequency fields (Tương thích điện từ - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và\r\nđo lường - Mục 6: Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn, gây ra bởi trường tần số radio)
\r\n\r\nIEC 61000-4-8: 1993, amendment 1: 2000,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement\r\ntechniques - Section 8: Power frequency magnetic field immunity test - Basic\r\nEMC Publication (Tương thích điện từ - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường\r\n- Mục 8: Thử nghiệm miễn nhiễm trường từ tần số công nghiệp - Tiêu chuẩn EMC cơ\r\nbản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-11: 2004, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Volatage\r\ndips, short interruptions and voltage variation immunity tests (Tương thích\r\nđiện từ - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm đối\r\nvới sụt áp, mất điện thời gian ngắn và biến đổi điện áp)
\r\n\r\nIEC 61000-4-13:2002, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 4-13: Testing and measurement techniques - Harmonics\r\nand interharmonics mains signalling at a.c powr port, low frequency immunity\r\ntests (Tương thích điện từ - Phần 4-13: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử\r\nnghiệm miễn nhiễm tần số thấp đối với các hài và hài trung gian, kể các tín\r\nhiệu nguồn lưới ở cổng nguồn xoay chiều)
\r\n\r\nIEC 61000-6-2: 2005, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6-2: Generic standards - Immunity for industrial\r\nenvironments (Tương thích điện từ - Phần 6-2: Tiêu chuẩn chung - Miễn nhiễm\r\ntrong môi trường công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 61131-2:2003, Programmable controllers -\r\nPart 2: Equipment requirements and tests (Bộ điều khiển lập trình được - Phần\r\n2: Yêu cầu về thiết bị và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 61140: 2001, amendment 1: 2004,\r\nProtection against electric shock - Common aspects for installation and equipment\r\n(Bảo vệ chống tai nạn điện giật - Khía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và\r\nthiết bị)
\r\n\r\nIEC 61180 (tất cả các phần), High-voltage\r\ntest techniques for low voltage equipment (Kỹ thuật thử nghiệm cao áp đối với\r\nthiết bị hạ áp)
\r\n\r\nTCVN 6988 (CISPR 11:2003, amendment 1: 2004,\r\namendment 2: 2006), Thiết bị tần số radio dùng trong công nghiệp, khoa học và y\r\ntế - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hầu hết các định nghĩa liệt kê\r\ntrong điều này được lấy nguyên văn từ TCVN 8095 (IEC 60050) khi trích dẫn, IEC\r\nđược viết trong ngoặc vuông cùng với tiêu đề (nhóm đầu tiên gồm 3 số để chỉ\r\nchương IEV được trích dẫn).
\r\n\r\nNếu một định nghĩa IEV được sửa đổi thì việc\r\ntrích dẫn IEV không được chỉ ra ở định nghĩa mà thể hiện trong một chú thích để\r\ngiải thích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thông số đặc trưng, các đặc\r\ntính và kí hiệu được liệt kê trong Điều 4.
\r\n\r\n2.1 Thuật ngữ chung
\r\n\r\n2.1.1
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và điều khiển (switchgear and\r\ncontrolgear)
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ các thiết bị đóng cắt\r\nvà sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường, điều\r\nkhiển liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ\r\nkiện, vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp.
\r\n\r\n[441-11-01]
\r\n\r\n2.1.2
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt (switchgear)
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ các thiết bị đóng cắt\r\nvà sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường, điều\r\nkhiển liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ\r\nkiện, vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp, về nguyên tắc, được thiết kế để sử dụng\r\ncó liên quan đến phát điện, truyền tải, phân phối và biến đổi điện năng.
\r\n\r\n[441-11-02]
\r\n\r\n2.1.3
\r\n\r\nThiết bị điều khiển (controlgear)
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ các thiết bị đóng cắt\r\nvà sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường, điều\r\nkhiển liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ\r\nkiện, vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp, về nguyên tắc, được thiết kế để điều\r\nkhiển các thiết bị tiêu thụ năng lượng điện.
\r\n\r\n[441-11-03]
\r\n\r\n2.1.4
\r\n\r\nQuá dòng (over-current)
\r\n\r\nDòng điện vượt quá dòng điện danh định
\r\n\r\n[441-11-06]
\r\n\r\n2.1.5
\r\n\r\nNgắn mạch (short circuit)
\r\n\r\nViệc nối ngẫu nhiên hoặc cố ý hai hay nhiều\r\nđiểm mà bình thường có điện áp khác nhau trong mạch điện bằng điện trở hoặc\r\nđiện kháng có giá trị tương đối thấp.
\r\n\r\n[151-03-41]
\r\n\r\n2.1.6
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch (short-circuit\r\ncurrent)
\r\n\r\nQuá dòng do đấu nối sai hoặc do sự cố ngắn\r\nmạch trong mạch điện.
\r\n\r\n[441-11-07]
\r\n\r\n2.1.7
\r\n\r\nQuá tải (overload)
\r\n\r\nĐiều kiện làm việc trong một mạch chưa bị hư\r\nhại về điện dẫn đến quá dòng.
\r\n\r\n[441-11-08]
\r\n\r\n2.1.8
\r\n\r\nDòng điện quá tải (overload current)
\r\n\r\nQuá dòng xảy ra trong một mạch điện chưa bị\r\như hại.
\r\n\r\n2.1.9
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường (ambient air\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ của không khí bao quanh toàn bộ\r\nthiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy, được xác định trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n[441-11-13]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị đóng cắt hoặc\r\ncầu chảy lắp trong vỏ bọc, nhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ không khí\r\nbên ngoài vỏ bọc.
\r\n\r\n2.1.10
\r\n\r\nBộ phận dẫn (conductive part)
\r\n\r\nPhần có khả năng dẫn dòng điện nhưng không\r\nnhất thiết là phần mang dòng điện làm việc.
\r\n\r\n[441-11-09]
\r\n\r\n2.1.11
\r\n\r\nBộ phận dẫn để hở (exposed conductive\r\npart)
\r\n\r\nBộ phận dẫn có thể chạm tới ngay được và bình\r\nthường không mang điện nhưng có thể trở thành mang điện trong điều kiện sự cố.
\r\n\r\n[411-11-10]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ phận dẫn điện hở điển hình và\r\nvách của vỏ, tay thao tác, v.v…
\r\n\r\n2.1.12
\r\n\r\nBộ phận dẫn bắt nguồn từ bên ngoài (extraneous\r\nconductive part)
\r\n\r\nBộ phận dẫn không tạo thành bộ phận của hệ\r\nthống lắp đặt điện và có thể đưa vào một điện thế thường là điện thế đất.
\r\n\r\n[826-03-03]
\r\n\r\n2.1.13
\r\n\r\nBộ phận mang điện (live part)
\r\n\r\nDây dẫn hoặc bộ phận dẫn được thiết kế để\r\nmang điện trong sử dụng bình thường, kể cả dây trung tính nhưng theo quy ước,\r\nkhông tính đến dây trung tính nối đất bảo vệ (PEN).
\r\n\r\n[826-03-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này không nhất thiết hàm\r\ný rủi ro điện giật.
\r\n\r\n2.1.14
\r\n\r\nDây nối đất bảo vệ (ký hiệu PE) (protective conductor\r\n(symbol PE))
\r\n\r\nDây nối đất được yêu cầu trong một số biện\r\npháp bảo vệ chống điện giật dùng để nối điện bất kỳ các phần sau:
\r\n\r\n- Bộ phận dẫn điện trở;
\r\n\r\n- Bộ phận dẫn bắt nguồn từ bên ngoài;
\r\n\r\n- Đầu nối đất chính;
\r\n\r\n- Điện cực nối đất;
\r\n\r\n- Điểm nối đất của nguồn hoặc trung tính giả.
\r\n\r\n[826-04-05]
\r\n\r\n2.1.15
\r\n\r\nDây trung tính (ký hiệu N) (neutral conductor (symbol\r\nN))
\r\n\r\nDây nối đến điểm trung tính của hệ thống và\r\ncó thể truyền năng lượng điện.
\r\n\r\n[826-01-03]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, ở các\r\nđiều kiện quy định, có thể kết hợp chức năng dây trung tính và dây nối đất vào\r\nlàm một và trong cùng dây dẫn thì được gọi là dây trung tính nối đất bảo vệ (Ký\r\nhiệu PEN))
\r\n\r\n2.1.16
\r\n\r\nVỏ bọc (enclosure)
\r\n\r\nPhần để bảo vệ thiết bị có cấp bảo vệ quy\r\nđịnh để chống một số ảnh hưởng từ bên ngoài và có cấp bảo vệ quy định để chống\r\nchạm đến hoặc tiếp xúc với bộ phận mang điện và các bộ phận chuyển động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này tương tự như IEV\r\n441-3-01 được áp dụng cho các cụm.
\r\n\r\n2.1.7
\r\n\r\nVỏ bọc không tháo rời được (integral enclosure)
\r\n\r\nVỏ bọc là bộ phần hợp thành của thiết bị.
\r\n\r\n2.1.18
\r\n\r\nLoại sử dụng (đối với thiết bị đóng cắt hoặc\r\ncầu chảy) (utilization\r\ncategory (for a switching device or a fuse))
\r\n\r\nSự kết hợp các yêu cầu quy định, liên quan\r\nđến các điều kiện trong đó các thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy đáp ứng mục đích\r\ncủa nó, được chọn để đại diện cho một nhóm đặc tính áp dụng cụ thể.
\r\n\r\n[441-17-19]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu quy định có thể liên\r\nquan đến, ví dụ: các giá trị về khả năng đóng (nếu có), khả năng cắt và các đặc\r\ntrưng khác, các mạch liên kết và các điều kiện liên quan về sử dụng và tác\r\nđộng.
\r\n\r\n2.1.19
\r\n\r\nCách ly (chức năng cách ly) (isolation (isolating\r\nfunction))
\r\n\r\nChức năng được thiết kế để cắt nguồn khỏi\r\ntoàn bộ hoặc một phần riêng biệt của hệ thống lắp đặt bằng cách tách toàn bộ\r\nhoặc một phần hệ thống lắp đặt khỏi tất cả các nguồn vì lý do an toàn.
\r\n\r\n2.1.20
\r\n\r\nĐiện giật (electric shock)
\r\n\r\nẢnh hưởng sinh lý, bệnh lý do dòng điện chạy\r\nqua người hoặc thân động vật.
\r\n\r\n[826-03-04]
\r\n\r\n2.1.21
\r\n\r\nNhà chế tạo (manufacturer)
\r\n\r\nMọi cá nhân, công ty hoặc tổ chức chịu trách\r\nnhiệm đến cùng về:
\r\n\r\n- Kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn hoặc các\r\ntiêu chuẩn tương ứng;
\r\n\r\n- Cung cấp các thông tin sản phẩm theo Điều\r\n5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, trong trường hợp "bộ\r\nkhởi động có bảo vệ" được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà cung ứng linh\r\nkiện, nhà chế tạo phải chịu trách nhiệm về cụm lắp ráp này.
\r\n\r\n2.2 Thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n2.2.1
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt (switching device)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để đóng hoặc cắt dòng\r\nđiện trong một hoặc nhiều mạch điện.
\r\n\r\n[441-14-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có thể thực hiện\r\nmột hoặc cả hai thao tác này.
\r\n\r\n2.2.2
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí (mechanical\r\nswitching device)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được thiết kế để đóng hoặc\r\nmở một hoặc nhiều mạch điện nhờ các tiếp điểm có thể tách rời nhau được.
\r\n\r\n[441-14-02]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mọi thiết bị đóng cắt cơ khí đều\r\ncó thể được thiết kế tùy theo môi chất mà các tiếp điểm của nó đóng hoặc mở, ví\r\ndụ: không khí, SF6, dầu.
\r\n\r\n2.2.3
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt bán dẫn (semiconductor\r\nswitching device)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt được thiết kế để đóng và/hoặc\r\ncắt dòng điện trong một mạch điện nhờ độ dẫn điện có điều khiển của chất bán\r\ndẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-14-03 vì thiết bị đóng cắt bán dẫn còn được thiết kế để cắt dòng điện.
\r\n\r\n2.2.4
\r\n\r\nCầu chảy (fuse)
\r\n\r\nThiết bị mà nhờ sự nóng chảy của một hoặc số\r\ncác linh kiện của nó được thiết kế đặc biệt, làm hở mạch điện mà nó được đấu\r\nvào và cắt dòng điện khi dòng vượt quá giá trị đã cho trong thời gian đủ dài.\r\nCầu chảy gồm tất cả các bộ phận để tạo nên một thiết bị hoàn chỉnh.
\r\n\r\n[441-18-01]
\r\n\r\n2.2.5
\r\n\r\nDây chảy (fuse-link)
\r\n\r\nPhần của cầu chảy (kể cả phần tử chảy) được\r\nthiết kế để thay thế được sau khi cầu chảy tác động.
\r\n\r\n[441-18-09]
\r\n\r\n2.2.6
\r\n\r\nPhần tử chảy (fuse-element)
\r\n\r\nPhần tử của dây chảy được thiết kế để chảy\r\ndưới tác động của dòng điện khi dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong\r\nkhoảng thời gian nhất định.
\r\n\r\n[441-18-08]
\r\n\r\n2.2.7
\r\n\r\nBộ phối hợp cầu chảy (fuse-combination\r\nunit)
\r\n\r\nSự phối hợp của thiết bị đóng cắt với một\r\nhoặc nhiều cầu chảy thành bộ phối hợp do nhà chế tạo lắp ráp hoặc được lắp ráp\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n[441-14-04]
\r\n\r\n2.2.8
\r\n\r\nThiết bị cách ly (disconnector)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí mà ở vị trí mở, phù\r\nhợp với các yêu cầu quy định cho chức năng cách ly.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-14-05 vì các yêu cầu đối với chức năng cách ly không chỉ dựa trên khoảng\r\ncách ly.
\r\n\r\n2.2.9
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt (cơ khí) (switch\r\n(mechanical))
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt cơ khí có khả năng đóng, mang\r\nvà cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường mà có thể có cả điều\r\nkiện quá tải quy định, và cũng có thể mang dòng điện trong thời gian quy định\r\ntrong điều kiện mạch điện không bình thường như ngắn mạch.
\r\n\r\n[441-14-10]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có thể có khả\r\nnăng đóng nhưng không có khả năng cắt dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\n2.2.10
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt-cách ly (switch-disconnector)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt thỏa mãn các yêu cầu cách\r\nly quy định cho thiết bị cách ly khi ở vị trí mở.
\r\n\r\n[441-14-12]
\r\n\r\n2.2.11
\r\n\r\nÁptômát (circuit-breaker)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí, có khả năng đóng,\r\nmang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường và cũng có thể\r\nđóng, mang trong thời gian quy định và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện\r\nkhông bình thường quy định, ví dụ như ngắn mạch.
\r\n\r\n[441-14-20]
\r\n\r\n2.2.12
\r\n\r\nCôngtắctơ (cơ khí) (contactor\r\n(mechanical))
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí chỉ có một vị trí\r\nnghỉ, hoạt động không phải bằng tay, có khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\ntrong điều kiện mạch điện bình thường kể cả điều kiện quá tải.
\r\n\r\n[441-14-33]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Côngtắctơ có thể được thiết kế\r\ntheo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
\r\n\r\n2.2.13
\r\n\r\nCôngtắctơ bán dẫn (semiconductor\r\ncontactor (solid-state contactor))
\r\n\r\nThiết bị thực hiện chức năng của một công tắc\r\ntơ bằng cách sử dụng thiết bị đóng cắt bán dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một công tắc tơ bán dẫn cũng có\r\nthể bao hàm cả thiết bị đóng cắt cơ khí.
\r\n\r\n2.2.14
\r\n\r\nRơle côngtắctơ (contactor relay)
\r\n\r\nCông tắc tơ được sử dụng như một thiết bị\r\nđóng cắt điều khiển.
\r\n\r\n[441-14-35]
\r\n\r\n2.2.15
\r\n\r\nBộ khởi động (starter)
\r\n\r\nSự kết hợp của mọi phương tiện đóng cắt, cần\r\nthiết để khởi động và dừng một động cơ, đồng thời kết hợp với các phương tiện\r\nbảo vệ quá tải phù hợp.
\r\n\r\n[441-14-38]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ khởi động có thể được thiết\r\nkế theo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
\r\n\r\n2.2.16
\r\n\r\nThiết bị mạch điều khiển (control circuit\r\ndevice)
\r\n\r\nThiết bị điện, được thiết kế để điều khiển,\r\nbáo hiệu, khóa liên động v.v… cho thiết bị đóng cắt và điều khiển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị mạch điều khiển có thể\r\nbao gồm các thiết bị thuộc phạm vi các tiêu chuẩn khác, như là thiết bị đo,\r\nchiết áp, rơle khi các thiết bị này được kết hợp sử dụng cho các mục đích quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n2.2.17
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt điều khiển (dùng cho các mạch\r\nđiều khiển và mạch phụ) (control switch (for control and auxiliary circuits))
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí dùng để điều khiển\r\nhoạt động của thiết bị đóng cắt hoặc điều khiển, kể cả báo hiệu, khóa liên động\r\nkiểu điện v.v…
\r\n\r\n[441-14-46]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu đóng cắt điều khiển có thể\r\ngồm một hoặc nhiều tiếp điểm có chung hệ thống điều khiển.
\r\n\r\n2.2.18
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt bằng đại lượng điều khiển (pilot switch)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt điều khiển không phải bằng\r\ntay mà theo phản ứng với các điều kiện quy định của đại lượng điều khiển.
\r\n\r\n[441-14-48]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đại lượng điều khiển có thể là áp\r\nsuất, nhiệt độ, tốc độ, mức chất lỏng, thời gian v.v…
\r\n\r\n2.2.19
\r\n\r\nNút ấn (push-button)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt điều khiển có bộ phận điều\r\nkhiển dùng để thao tác nhờ tác dụng lực từ một bộ phận cơ thể người, thường là\r\nngón tay hoặc lòng bàn tay và có năng lượng dự trữ trở về (lò xo).
\r\n\r\n[441-14-53]
\r\n\r\n2.2.20
\r\n\r\nKhối đầu nối (terminal block)
\r\n\r\nPhần cách điện mang một hoặc nhiều cụm đầu\r\nnối cách điện với nhau và cần được cố định vào giá đỡ.
\r\n\r\n2.2.21
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) (short-circuit\r\nprotective devie (SCPD))
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ mạch điện hoặc các bộ phận\r\nmạch điện khỏi dòng điện ngắn mạch bằng cách làm gián đoạn dòng điện.
\r\n\r\n2.2.22
\r\n\r\nBộ chống sét (surge arrester)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để bảo vệ thiết bị\r\nđiện khỏi quá điện áp quá độ cao và để hạn chế khoảng thời gian và nhiều khi cả\r\nbiên độ dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n[604-03-51]
\r\n\r\n2.3 Các bộ phận của thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n2.3.1
\r\n\r\nCực của thiết bị đóng cắt (pole of a switching\r\ndevice)
\r\n\r\nPhần của thiết bị đóng cắt chỉ liên quan duy\r\nnhất với một tuyến dẫn tách riêng về điện của mạch điện chính của nó và không\r\nbao gồm những đoạn tạo phương tiện để lắp đặt và thao tác đồng thời tất cả các\r\ncực.
\r\n\r\n[441-15-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt được gọi là\r\nthiết bị đóng cắt một cực nếu nó chỉ có một cực. Nếu có nhiều hơn một cực thì\r\ncó thể gọi là thiết bị đóng cắt nhiều cực (hai cực, ba cực v.v…) với điều kiện\r\ncác cực đã được ghép hoặc có thể ghép theo cách nào đó để thao tác được đồng\r\nthời.
\r\n\r\n2.3.2
\r\n\r\nMạch chính (của thiết bị đóng cắt) (main circuit (of a\r\nswitching device))
\r\n\r\nMọi bộ phận dẫn của thiết bị đóng cắt nằm\r\ntrong mạch điện được thiết kế để đóng hoặc mở.
\r\n\r\n[441-15-02]
\r\n\r\n2.3.3
\r\n\r\nMạch điều khiển (của thiết bị đóng cắt) (control circuit (of\r\na switching device))
\r\n\r\nMọi bộ phận (không là mạch chính) của thiết\r\nbị đóng cắt nằm trong mạch điện dùng để thao tác đóng hoặc thao tác cắt, hoặc\r\ncả hai thao tác này của thiết bị.
\r\n\r\n[441-15-03]
\r\n\r\n2.3.4
\r\n\r\nMạch phụ (của thiết bị đóng cắt) (auxiliary circuit\r\n(of a switching device))
\r\n\r\nMọi bộ phận dẫn của thiết bị đóng cắt được\r\nthiết kế nằm trong mạch điện không phải là mạch chính cũng không phải là mạch\r\nđiều khiển của thiết bị đó.
\r\n\r\n[441-15-04]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số mạch phụ thực hiện chức\r\nnăng bổ sung như báo hiệu, khóa liên động v.v…và khi đó là một phần của mạch\r\nđiều khiển của một thiết bị đóng cắt khác.
\r\n\r\n2.3.5
\r\n\r\nTiếp điểm (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (contact (of a\r\nmechanical switching device))
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn được thiết kế để thiết lập\r\ntính liên tục của mạch điện khi chúng tiếp xúc với nhau và do chuyển động tương\r\nđối của chúng trong quá trình thao tác mà mở hoặc đóng mạch, hoặc trong trường\r\nhợp tiếp xúc bản lề hoặc tiếp xúc trượt thì duy trì tính liên tục của mạch\r\nđiện.
\r\n\r\n[441-15-05]
\r\n\r\n2.3.6
\r\n\r\nHạ tiếp điểm (contact piece)
\r\n\r\nMột trong các bộ phận dẫn tạo ra tiếp điểm
\r\n\r\n[441-15-06]
\r\n\r\n2.3.7
\r\n\r\nTiếp điểm chỉnh (main contact)
\r\n\r\nTiếp điểm trong mạch chính của thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí, được thiết kế để mang dòng điện mạch chính khi ở vị trí đóng.
\r\n\r\n[441-15-07]
\r\n\r\n2.3.8
\r\n\r\nTiếp điểm hồ quang (arcing contact)
\r\n\r\nTiếp điểm chịu hồ quang, được thiết kế để hồ\r\nquang thiết lập trên đó.
\r\n\r\n[441-15-08]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiếp điểm hồ quang có thể hoạt\r\nđộng như một tiếp điểm chính. Tiếp điểm hồ quang có thể là tiếp điểm riêng được\r\nthiết kế sao cho nó đóng trước và mở sau tiếp điểm khác để bảo vệ tiếp điểm đó\r\nkhông bị hư hỏng.
\r\n\r\n2.3.9
\r\n\r\nTiếp điểm điều khiển (control contact)
\r\n\r\nTiếp điểm nằm trong mạch điều khiển của thiết\r\nbị đóng cắt cơ khí và được thao tác cơ khí nhờ thiết bị này.
\r\n\r\n[441-15-09]
\r\n\r\n2.3.10
\r\n\r\nTiếp điểm phụ (auxiliary contact)
\r\n\r\nTiếp điểm nằm trong mạch phụ và được thao tác\r\ncơ khí nhờ thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n[441-15-10]
\r\n\r\n2.3.11
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt phụ (của thiết bị đóng cắt cơ\r\nkhí) (auxiliary\r\nswitch (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt gồm một hoặc nhiều tiếp điểm\r\nđiều khiển và/hoặc tiếp điểm phụ được thao tác cơ khí bằng thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n[441-15-11]
\r\n\r\n2.3.12
\r\n\r\nTiếp điểm "a" - tiếp điểm đóng ("a"\r\ncontact - make contact)
\r\n\r\nTiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà\r\nviệc đóng mở là tương ứng với đóng mở của tiếp điểm chính.
\r\n\r\n[441-15-12]
\r\n\r\n2.3.13
\r\n\r\nTiếp điểm "b" - tiếp điểm cắt ("b"\r\ncontact - break contact)
\r\n\r\nTiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà\r\nviệc đóng mở là ngược với đóng mở của tiếp điểm chính của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n[441-15-13]
\r\n\r\n2.3.14
\r\n\r\nRơle (điện) (relay (electrical))
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để tạo ra các thay đổi\r\nđột biến định trước, gây các thay đổi định trước trong một hay nhiều mạch điện\r\nđầu ra khi đáp ứng các điều kiện nhất định trong mạch điện đầu vào điều khiển\r\nthiết bị này.
\r\n\r\n[446-11-01]
\r\n\r\n2.3.15
\r\n\r\nBộ nhả (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (release (of a\r\nmechanical switching device))
\r\n\r\nCơ cấu này được nối cơ khí đến một thiết bị\r\nđóng cắt cơ khí làm nhả phương tiện hãm và làm mở hoặc đóng thiết bị đóng cắt\r\nnày.
\r\n\r\n[441-15-17]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ nhả có thể tác động tức thời,\r\ntác động có thời gian trễ v.v… Các loại bộ nhả khác nhau được định nghĩa từ\r\n2.4.24 đến 2.4.35.
\r\n\r\n2.3.16
\r\n\r\nHệ thống điều khiển (của thiết bị đóng cắt cơ\r\nkhí) (actuating\r\nsystem (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nToàn bộ các phương tiện thao tác của một\r\nthiết bị đóng cắt cơ khí truyền lực điều khiển đến hạt tiếp điểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương tiện thao tác của hệ thống\r\nđiều khiển có thể là phương tiện về cơ, điện từ, thủy lực, khí nén, nhiệt v.v…
\r\n\r\n2.3.17
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển (actuator)
\r\n\r\nPhần của hệ thống điều khiển dùng để đặt lực\r\nđiều khiển từ bên ngoài.
\r\n\r\n[441-15-22]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu điều khiển này có thể có\r\ndạng tay nắm, núm điều chỉnh, nút ấn, con lăn, pittông v.v…
\r\n\r\n2.3.18
\r\n\r\nCơ cấu báo vị trí (position indicating\r\ndevice)
\r\n\r\nPhần của thiết bị đóng cắt cơ khí, chỉ ra\r\nthiết bị đang ở vị trí mở, đóng hoặc trong một số trường hợp, vị trí nối đất.
\r\n\r\n[441-15-25]
\r\n\r\n2.3.19
\r\n\r\nBộ chỉ thị bằng ánh sáng (indicator light)
\r\n\r\nTín hiệu ánh sáng để cung cấp các thông tin\r\nbằng cách sáng hoặc tắt.
\r\n\r\n2.3.20
\r\n\r\nCơ cấu chống đóng cắt lập bập (anti-pumping device)
\r\n\r\nCơ cấu ngăn ngừa việc đóng trở lại sau một\r\ntác đóng mở chừng nào có cấu khởi động đóng được duy trì ở trạng thái chờ đóng.
\r\n\r\n[441-16-48]
\r\n\r\n2.3.21
\r\n\r\nCơ cấu khóa liên động (interlocking\r\ndevice)
\r\n\r\nCơ cấu làm cho việc thao tác một thiết bị\r\nđóng cắt phụ thuộc vào trạng thái thao tác của một hoặc nhiều thiết bị khác.
\r\n\r\n[441-16-49]
\r\n\r\n2.3.22
\r\n\r\nĐầu nối (terminal)
\r\n\r\nBộ phận dẫn của thiết bị dùng để nối điện đến\r\ncác mạch điện bên ngoài.
\r\n\r\n2.3.23
\r\n\r\nĐầu nối bắt ren (screw-type terminal)
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc\r\ngián tiếp, nhờ các vít hoặc đai ốc thuộc bất cứ loại nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ được cho trong phụ lục D.
\r\n\r\n2.3.24
\r\n\r\nĐầu nối không bắt ren (screwless-type\r\nterminal)
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc\r\ngián tiếp, nhờ lò xo, nêm, chi tiết hình tròn lệch tâm hoặc hình côn v.v…
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ví dụ được cho trong Phụ lục\r\nD.
\r\n\r\n2.3.25
\r\n\r\nBộ kẹp (clamping unit)
\r\n\r\nPhần (các phần) của đầu nối, cần thiết để kẹp\r\ncơ khí và nối điện (các) ruột dẫn.
\r\n\r\n2.3.26
\r\n\r\nRuột dẫn không chuẩn bị trước (unprepared\r\nconductor)
\r\n\r\nRuột dẫn đã được cắt và bóc vỏ đoạn cách điện\r\nđể đặt vào đầu nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn được uốn định hình để đặt\r\nvào đầu nối hoặc xoắn chặt các sợi lại ở đầu mút được coi là ruột dẫn không chuẩn\r\nbị trước.
\r\n\r\n2.3.27
\r\n\r\nRuột dẫn chuẩn bị trước (prepared conductor)
\r\n\r\nRuột dẫn có đầu mút được hàn thiếc hoặc được\r\nlắp với đầu cốt, lỗ luồn dây v.v…
\r\n\r\n2.3.28
\r\n\r\nHệ thống tiếp điểm nhiều đỉnh (multiple tip\r\ncontact system)
\r\n\r\nHệ thống tiếp điểm có từ hai khe hở trở lên trên\r\nmỗi cực để đóng cắt nối tiếp và/hoặc song song.
\r\n\r\n2.4 Thao tác thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n2.4.1
\r\n\r\nThao tác (của một thiết bị đóng cắt cơ khí) (operation (of a\r\nmechanicle switching device))
\r\n\r\nSự di chuyển (các) các tiếp điểm động từ vị\r\ntrí này đến một ví trí khác liền kề.
\r\n\r\n[441-16-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ, đối với áptômát, thao tác\r\ncó thể là một thao tác đóng hoặc một thao tác mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu cần phân biệt, một thao tác\r\ntheo quan niệm điện, ví dụ thao tác đóng hoặc cắt, được gọi là thao tác đóng\r\ncắt điện, và một thao tác theo quan niệm cơ khí, ví dụ đóng hoặc mở, được gọi\r\nlà thao tác cơ khí.
\r\n\r\n2.4.2
\r\n\r\nChu kỳ thao tác (của một thiết bị đóng cắt cơ\r\nkhí) (operating\r\ncycle (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nSự nối tiếp các thao tác từ vị trí này đến vị\r\ntrí khác và trở về vị trí ban đầu qua tất cả các vị trí đã qua, nếu có.
\r\n\r\n[441-16-02]
\r\n\r\n2.4.3
\r\n\r\nTrình tự thao tác (của một thiết bị đóng cắt\r\ncơ khí) (operating\r\nsequence (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nSự nối tiếp các thao tác quy định với các\r\nkhoảng cách thời gian quy định.
\r\n\r\n[441-16-03]
\r\n\r\n2.4.4
\r\n\r\nĐiều khiển bằng tay (manual control)
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác nhờ sự can thiệp của\r\ncon người.
\r\n\r\n2.4.5
\r\n\r\nĐiều khiển tự động (automatic control)
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác không có sự can thiệp\r\ncủa con người mà theo sự đáp trả trước những xuất hiện của các điều kiện định\r\ntrước.
\r\n\r\n[441-16-05]
\r\n\r\n2.4.6
\r\n\r\nĐiều khiển tại chỗ (local control)
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác tại điểm trên hoặc\r\nbên cạnh thiết bị đóng cắt cần điều khiển.
\r\n\r\n[441-16-06]
\r\n\r\n2.4.7
\r\n\r\nĐiều khiển từ xa (remote control)
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác tại điểm cách xa\r\nthiết bị đóng cắt cần điều khiển.
\r\n\r\n[441-16-07]
\r\n\r\n2.4.8
\r\n\r\nThao tác đóng (của một thiết bị đóng cắt cơ\r\nkhí) (closing\r\noperation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác nhờ đó thiết bị được chuyển từ vị\r\ntrí mở sang vị trí đóng.
\r\n\r\n[441-16-08]
\r\n\r\n2.4.9
\r\n\r\nThao tác mở (của một thiết bị đóng cắt cơ\r\nkhí) (opening\r\noperation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác nhờ đó thiết bị được chuyển từ vị\r\ntrí đóng sang vị trí mở.
\r\n\r\n[441-16-09]
\r\n\r\n2.4.10
\r\n\r\nThao tác mở đúng (của một thiết bị đóng cắt\r\ncơ khí)\r\n(positive opening operation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác mở phù hợp với các yêu cầu quy định,\r\nđảm bảo rằng tất cả các tiếp điểm chính là ở vị trí mở khi cơ cấu điều khiển ở\r\nvị trí tương ứng với vị trí mở của thiết bị.
\r\n\r\n[441-16-11]
\r\n\r\n2.4.11
\r\n\r\nThao tác điều khiển đúng (positively driven\r\noperation)
\r\n\r\nThao tác phù hợp với yêu cầu quy định, nhằm\r\nđảm bảo rằng các tiếp điểm phụ của một thiết bị đóng cắt cơ khí đã ở vị trí\r\ntương ứng với vị trí mở hoặc đóng của các tiếp điểm chính.
\r\n\r\n[441-16-12]
\r\n\r\n2.4.12
\r\n\r\nThao tác bằng tay phụ thuộc (của thiết bị\r\nđóng cắt cơ khí) (dependent\r\nmanual operation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác hoàn toàn chỉ dựa vào sức tay tác\r\nđộng trực tiếp, do vậy tốc độ và lực thao tác phụ thuộc vào hành động người\r\nthao tác.
\r\n\r\n[441-16-13]
\r\n\r\n2.4.13
\r\n\r\nThao tác bằng năng lượng phụ thuộc (của thiết\r\nbị đóng cắt cơ khí) (dependent\r\npower operation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác nhờ năng lượng không phải bằng tay,\r\ntrong đó việc hoàn thành thao tác phụ thuộc vào tính liên tục của nguồn điện\r\n(dẫn đến cuộn hút, động cơ điện, hoặc động cơ khí nén v.v…).
\r\n\r\n[441-16-14]
\r\n\r\n2.4.14
\r\n\r\nThao tác bằng năng lượng dự trữ (của thiết bị\r\nđóng cắt cơ khí) (stored\r\nenergy operation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác nhờ năng lượng được dự trữ trong bản\r\nthân cơ cấu truyền động từ trước khi hoàn thành thao tác và đủ để hoàn thành\r\nthao tác trong điều kiện định trước.
\r\n\r\n[441-16-15]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Loại thao tác này có thể chia\r\ntheo:
\r\n\r\n- Phương thức dự trữ năng lượng (lò xo, trọng\r\nlực v.v…)
\r\n\r\n- Nguồn gốc năng lượng (bằng tay, bằng điện\r\nv.v…)
\r\n\r\n- Phương thức giải phóng năng lượng (bằng\r\ntay, bằng điện v.v…)
\r\n\r\n2.4.15
\r\n\r\nThao tác bằng tay độc lập (của thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí) (independent\r\nmanual operation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác bằng năng lượng dự trữ, ở đó năng\r\nlượng vốn từ tay con người, được tích trữ và giải phóng trong một thao tác liên\r\ntục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao tác.
\r\n\r\n[441-16-16]
\r\n\r\n2.4.16
\r\n\r\nThao tác bằng năng lượng độc lập (của thiết\r\nbị đóng cắt cơ khí)\r\n(independent power operation (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nThao tác bằng năng lượng dự trữ, ở đây năng\r\nlượng tích trữ vốn từ nguồn năng lượng ngoài và được giải phóng trong một thao\r\ntác liên tục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao\r\ntác.
\r\n\r\n2.4.17
\r\n\r\nLực (momen) điều khiển (actuating force\r\n(moment))
\r\n\r\nLực (momen) đặt đến cơ cấu điều khiển để hoàn\r\nthành thao tác mong muốn.
\r\n\r\n[441-16-17]
\r\n\r\n2.4.18
\r\n\r\nLực (momen) phục hồi (restoring force\r\n(moment))
\r\n\r\nLực (momen) dùng để phục hồi về vị trí ban\r\nđầu của một cơ cấu điền khiển hay một phần tử tiếp xúc về vị trí ban đầu.
\r\n\r\n[441-16-19]
\r\n\r\n2.4.19
\r\n\r\nHành trình (của thiết bị đóng cắt cơ khí hoặc\r\nmột bộ phận của nó) (travel\r\n(of a mechanical switching device or a part thereof))
\r\n\r\nSự di chuyển (tịnh tiến hoặc xoay) của một\r\nđiểm trên một phần tử chuyển động.
\r\n\r\n[441-16-21]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể phân biệt giữa trước hành\r\ntrình, sau hành trình v.v…
\r\n\r\n2.4.20
\r\n\r\nVí trí đóng (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (closed postion (of\r\na mechanical switching device))
\r\n\r\nVị trí tại đó tính liên tục định trước của\r\nmạch chính của thiết bị được đảm bảo.
\r\n\r\n[441-16-22]
\r\n\r\n2.4.21
\r\n\r\nVị trí mở (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (open position (of a\r\nmechanical switching device))
\r\n\r\nVị trí tại đó các yêu cầu chịu điện áp điện\r\nmôi định trước giữa các tiếp điểm đang mở trong mạch chính của thiết bị được\r\nđáp ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-16-23 để thỏa mãn các yêu cầu về đặc tính điện môi.
\r\n\r\n2.4.22
\r\n\r\nTác động mở (tripping\r\n(operation))
\r\n\r\nTác động làm mở thiết bị đóng cắt cơ khí được\r\nkhởi động từ rơle hoặc bộ nhả.
\r\n\r\n2.4.23
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí ưu tiên cắt (trip-free mechanical\r\nswitching device)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cơ khí mà các tiếp điểm\r\nđộng trở về và giữ nguyên ở vị trí mở khi thao tác mở (nghĩa là tác động mở)\r\nđược khởi động sau khi khởi động thao tác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy\r\ntrì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để đảm bảo cắt đúng yêu cầu dòng\r\nđiện đã được xác lập, các tiếp điểm có thể cần thiết tạm thời đạt đến vị trí\r\nđóng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cách diễn đạt của IEV 441-16-31\r\nđược bổ sung "(nghĩa là tác động mở)" cho đầy đủ vì thao tác mở của\r\nthiết bị đóng cắt ưu tiên là thao tác được điều khiển tự động.
\r\n\r\n2.4.24
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả tức thời (instantaneous relay\r\nor release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả tác động không có bất kỳ một\r\nthời gian trễ có chủ ý nào.
\r\n\r\n2.4.25
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng (over-current relay\r\nor release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả làm mở một thiết bị đóng cắt\r\ncơ khí có hoặc không có thời gian trễ khi dòng điện chạy qua rơle hoặc bộ nhả\r\nvượt quá giá trị định trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị này trong một số trường\r\nhợp có thể phụ thuộc vào tốc độ tăng dòng điện.
\r\n\r\n2.4.26
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ\r\nxác định (definite\r\ntime-delay over-current relay or release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động có thời\r\ngian trễ xác định, thời gian trễ có thể điều chỉnh được nhưng không phụ thuộc\r\nvào giá trị quá dòng.
\r\n\r\n2.4.27
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ\r\nnghịch đảo (inverse\r\ntime-delay over-current relay or release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động sau một\r\nthời gian trễ tỷ lệ nghịch với giá trị quá dòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Rơle hoặc bộ nhả này có thể được\r\nthiết kế sao cho thời gian trễ tiến đến một giá trị nhỏ nhất xác định đối với\r\ncác giá trị cao của quá dòng.
\r\n\r\n2.4.28
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng trực tiếp (direct over-current\r\nrelay or release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn trực\r\ntiếp bằng dòng điện trong mạch chính của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n2.4.29
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng gián tiếp (indirect\r\nover-current relay or release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn từ\r\ndòng điện trong mạch chính của thiết bị đóng cắt thông qua một biến dòng hoặc\r\nmột điện trở sun.
\r\n\r\n2.4.30
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá tải (overload relay or\r\nrelease)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng dùng để bảo vệ quá\r\ntải.
\r\n\r\n2.4.31
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá tải nhiệt (thermal overload\r\nrelay or release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá tải có thời gian trễ\r\nnghịch đảo mà tác động của nó (kể cả thời gian trễ của bản thân nó) phụ thuộc\r\nvào tác động nhiệt của dòng điện chạy trong rơle hoặc bộ nhả.
\r\n\r\n2.4.32
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá tải từ (magnetic overload\r\nrelay or release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá tải mà tác động của nó\r\nphụ thuộc vào lực tác động bởi dòng điện trong mạch chính làm kích thích cuộn\r\ndây nam châm điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Rơle hoặc bộ nhả này thường có đặc\r\ntính thời gian trễ / dòng điện là nghịch đảo.
\r\n\r\n2.4.33
\r\n\r\nBộ nhả song song (shunt release)
\r\n\r\nBộ nhả được cấp nguồn từ điện áp.
\r\n\r\n[441-16-41]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn điện áp có thể không phụ thuộc\r\nvào điện áp mạch chính.
\r\n\r\n2.4.34
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp (under-voltage relay\r\nor release)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả cho phép mở hoặc đóng một\r\nthiết bị đóng cắt cơ khí, có hoặc không có thời gian trễ, khi điện áp đặt lên\r\ncác cầu nối của rơle hoặc bộ nhả sụt xuống thấp hơn giá trị định trước.
\r\n\r\n2.4.35
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả dòng điện ngược (chỉ với\r\ndòng một chiều)\r\n(reverse current relay or release (d.c. only))
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả cho phép mở một thiết bị\r\nđóng cắt, có hoặc không có thời gian trễ, khi dòng điện chạy theo chiều ngược\r\nlại và vượt quá giá trị định trước.
\r\n\r\n2.4.36
\r\n\r\nDòng điện tác động (của rơle hoặc bộ nhả quá\r\ndòng)\r\n(operating current (of an over-current relay or release))
\r\n\r\nGiá trị dòng điện mà tại đó và cao hơn thì\r\nrơle hoặc bộ nhả sẽ tác động.
\r\n\r\n2.4.37
\r\n\r\nDòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá tải\r\nhoặc quá dòng)\r\n(current-setting (of an over-current or overload relay or release))
\r\n\r\nGiá trị dòng điện chính được chọn làm chuẩn\r\ncho đặc tính tác động của rơle hoặc bộ nhả và dùng để đặt cho rơle hoặc bộ nhả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một rơle hoặc bộ nhả có thể có\r\nnhiều hơn một dòng điện đặt bằng bộ điều chỉnh xoay, các bộ gia nhiệt thay thế\r\nđược cho nhau, v.v…
\r\n\r\n2.4.38
\r\n\r\nDải dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá\r\ntải hoặc quá dòng) (current\r\nsettting range (of an over-current or overload relay or release))
\r\n\r\nDải các giá trị trong khoảng từ nhỏ nhất tới\r\nlớn nhất, trên đó có thể điều chỉnh được dòng điện đặt của rơle hoặc bộ nhả.
\r\n\r\n2.5 Các đại lượng đặt trưng
\r\n\r\n2.5.1
\r\n\r\nGiá trị danh nghĩa (nominal value)
\r\n\r\nGiá trị đại lượng gần đúng thích hợp được sử\r\ndụng để chỉ định hoặc nhận dạng một linh kiện, thiết bị hoặc trang bị.
\r\n\r\n[151-04-01]
\r\n\r\n2.5.2
\r\n\r\nGiá trị giới hạn (limiting value)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất có thể chấp\r\nnhận được của một trong các đại lượng, trong một quy định kỹ thuật.
\r\n\r\n[151-04-02]
\r\n\r\n2.5.3
\r\n\r\nGiá trị danh định (rated value)
\r\n\r\nGiá trị đại lượng, thường là do nhà chế tạo\r\nấn định, dùng cho một điều kiện làm việc quy định của một linh kiện, thiết bị\r\nhoặc trang bị.
\r\n\r\n[151-04-03]
\r\n\r\n2.5.4
\r\n\r\nThông số đặc trưng (rating)
\r\n\r\nBộ giá trị danh định và điều kiện làm việc\r\ndanh định.
\r\n\r\n[151-04-04]
\r\n\r\n2.5.5
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng (của mạch điện và liên quan\r\nđến một thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy) (prospective current (of a circuit and with\r\nrespect to a switching device or a fuse))
\r\n\r\nDòng điện chạy trong mạch nếu mỗi cực của\r\nthiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy được thay bằng một ruột dẫn hoặc trở kháng\r\nkhông đáng kể.
\r\n\r\n[441-17-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp cần sử dụng để đánh\r\ngiá và biểu thị dòng điện kỳ vọng cần được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\n2.5.6
\r\n\r\nDòng điện đỉnh kỳ vọng (prospective peak\r\ncurrent)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng trong giai\r\nđoạn quá độ sau khi khởi động.
\r\n\r\n[441-14-02]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này giả định rằng dòng\r\nđiện được đóng do một thiết bị đóng cắt lý tưởng, nghĩa là trở kháng chuyển tức\r\nthời từ vô cùng đến "không". Đối với các mạch điện mà dòng điện có\r\nthể chạy qua một số tuyến dẫn khác nhau, ví dụ mạch điện nhiều pha, còn giả\r\nđịnh thêm là dòng điện được đóng đồng thời trong tất cả các cực, ngay cả khi\r\nchỉ xem xét dòng điện trên một cực.
\r\n\r\n2.5.7
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng đối xứng (của mạch điện\r\nxoay chiều) (prospective symmetrical current (of an a.c. circuit))
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng bắt đầu ở thời điểm sao cho\r\nkhông diễn ra hiện tượng quá độ.
\r\n\r\n[441-17-03]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với mạch điện nhiều pha điều\r\nkiện không có giai đoạn quá độ mỗi lần chỉ được thỏa mãn đối với dòng điện\r\ntrong một cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dòng điện kỳ vọng đối xứng được\r\nbiểu thị bằng giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n2.5.8
\r\n\r\nDòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất (của mạch\r\nxoay chiều)\r\n(maximum prospective peak current (of an a.c. circuit))
\r\n\r\nDòng điện đỉnh kỳ vọng khi dòng điện bắt đầu\r\ntại thời điểm dẫn đến giá trị cao nhất có thể đạt được.
\r\n\r\n[441-17-04]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị nhiều cực trong\r\nmạch điện nhiều pha, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất chỉ liên quan đến một cực.
\r\n\r\n2.5.9
\r\n\r\nDòng điện đóng kỳ vọng (đối với một cực của\r\nthiết bị đóng cắt)\r\n(prospective making current (for a pole of a switching device))
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng khi được bắt đầu trong các\r\nđiều kiện quy định.
\r\n\r\n[441-17-05]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện quy định có thể liên\r\nquan đến phương pháp bắt đầu, ví dụ bằng một thiết bị đóng cắt lý tưởng, hoặc\r\nliên quan đến thời điểm bắt đầu, ví dụ liên quan đến dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn\r\nnhất trong mạch điện xoay chiều, hoặc liên quan đến tốc độ cao nhất của độ dốc.\r\nQuy định kỹ thuật của điều kiện này được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan.
\r\n\r\n2.5.10
\r\n\r\nDòng điện cắt kỳ vọng (của một cực của một\r\nthiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy) (prospective breaking current (for a pole of\r\na switching device or a fuse))
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng được đánh giá tại thời điểm\r\ntương ứng với thời điểm bắt đầu của quá trình cắt.
\r\n\r\n[441-17-06]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quy định kỹ thuật nói về thời điểm\r\nbắt đầu của quá trình cắt được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đối với\r\ncác thiết bị đóng cắt hoặc các cầu chảy, thời điểm bắt đầu thường xác định là\r\nthời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của quá trình cắt.
\r\n\r\n2.5.11
\r\n\r\nDòng điện cắt (của một thiết bị đóng cắt hoặc\r\ncầu chảy)\r\n(breaking current (of a switching device or a fuse))
\r\n\r\nDòng điện trong một cực của một thiết bị đóng\r\ncắt hoặc một cầu chảy ở thời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của một quá trình\r\ncắt.
\r\n\r\n[441-17-07]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với điện xoay chiều, dòng điện\r\nđược biểu thị là giá trị hiệu dụng đối xứng của thành phần xoay chiều.
\r\n\r\n2.5.12
\r\n\r\nKhả năng cắt (đối với một thiết bị đóng cắt\r\nhoặc một cầu chảy)\r\n(breaking capacity (of a switching device or a fuse))
\r\n\r\nGiá trị dòng điện cắt kỳ vọng mà một thiết bị\r\nđóng cắt hoặc một cầu chảy có khả năng cắt ở điện áp quy định trong điều kiện\r\nquy định cho sử dụng và tác động.
\r\n\r\n[441-17-08]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các điều kiện và các điện áp cần\r\nquy định được đề cập trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với điện xoay chiều, dòng\r\nđiện được biểu thị là giá trị hiệu dụng đối xứng của thành phần xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với khả năng cắt ngắn mạch,\r\nxem 2.5.14.
\r\n\r\n2.5.13
\r\n\r\nKhả năng đóng (của thiết bị đóng cắt) (making capacity (of\r\na switching device))
\r\n\r\nGiá trị dòng điện đóng kỳ vọng mà thiết bị\r\nđóng cắt có khả năng đóng tại điện áp quy định trong điều kiện sử dụng và tác\r\nđộng định trước.
\r\n\r\n[441-17-09]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan\r\ncần nêu điện áp và mô tả điều kiện này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với khả năng đóng ngắn mạch,\r\nxem 2.5.15.
\r\n\r\n2.5.14
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch (short-circuit\r\nbreaking capacity)
\r\n\r\nKhả năng cắt trong các điều kiện quy định kể\r\ncả ngắn mạch tại các đầu nối của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n[441-17-11]
\r\n\r\n2.5.15
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch (short-circuit\r\nmaking capacity)
\r\n\r\nKhả năng đóng trong các điều kiện quy định kể\r\ncả ngắn mạch tại các đầu nối của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n[441-17-10]
\r\n\r\n2.5.16
\r\n\r\nDòng điện tải giới hạn (critical load\r\ncurrent)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện cắt, nằm trong dải điều\r\nkiện vận hành, tại đó thời gian hồ quang kéo dài đáng kể.
\r\n\r\n2.5.17
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch tới hạn (critical\r\nshort-circuit current)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện cắt, nhỏ hơn khả năng cắt\r\nngắn mạch danh định, tại dòng điện cắt ngắn mạch tới hạn năng lượng hồ quang\r\ncao hơn nhiều so với khả năng cắt ngắn mạch danh định.
\r\n\r\n2.5.18
\r\n\r\nTích phân Jun (l2t) (Joule integral (l2t))
\r\n\r\nTích phân của bình phương dòng điện trong\r\nkhoảng thời gian cho trước.
\r\n\r\n[441-18-23]
\r\n\r\nl2t =
2.5.19
\r\n\r\nDòng điện ngưỡng - dòng điện cho phép đi qua (cut-off current -\r\nlet-through current)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện tức thời lớn nhất đạt được\r\ntrong thời gian thao tác cắt một thiết bị đóng cắt hoặc một cầu chảy.
\r\n\r\n[441-17-12]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khái niệm này có tầm quan trọng\r\nđặc biệt khi thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy tác động sao cho không thể đạt tới\r\ndòng điện đỉnh kỳ vọng.
\r\n\r\n2.5.20
\r\n\r\nĐặc tính thời gian-dòng điện (time-current\r\ncharacteristic)
\r\n\r\nĐường cong thể hiện thời gian - ví dụ thời\r\ngian trước hồ quang hoặc thời gian tác động, là hàm số của dòng điện kỳ vọng,\r\ntrong các điều kiện làm việc quy định.
\r\n\r\n[441-17-13]
\r\n\r\n2.5.21
\r\n\r\nĐặc tính ngưỡng (dòng điện) - đặc tính dòng\r\nđiện cho phép đi qua\r\n(cut-off (current) characteristic-let-through (current) characteristic)
\r\n\r\nĐường cong thể hiện dòng điện ngưỡng là hàm\r\nsố của dòng điện kỳ vọng, trong các điều kiện làm việc quy định.
\r\n\r\n[441-17-14]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp điện xoay chiều,\r\ncác giá trị của dòng điện ngưỡng là giá trị lớn nhất có thể đạt tới, bất luận\r\nmức độ không đối xứng như thế nào. Trong trường hợp điện một chiều, các giá trị\r\ncủa dòng điện ngưỡng là giá trị đạt tới lớn nhất liên quan đến hằng số thời\r\ngian quy định.
\r\n\r\n2.5.22
\r\n\r\nPhối hợp bảo vệ quá dòng của thiết bị bảo vệ\r\nquá dòng\r\n(over-current protective co-ordination of over-current protective devices)
\r\n\r\nSự phối hợp của hai hay nhiều thiết bị bảo vệ\r\nquá dòng mắc nối tiếp để bảo vệ phân biệt (chọn lọc) và/hoặc bảo vệ dự phòng.
\r\n\r\n2.5.23
\r\n\r\nChọn lọc quá dòng (over-current\r\ndiscrimination)
\r\n\r\nSự phối hợp đặc tính tác động của hai hay\r\nnhiều thiết bị bảo vệ quá dòng, sao cho khi xảy ra quá dòng nằm trong giới hạn\r\nquy định, thiết bị được thiết kế để tác động trong giới hạn này phải tác động,\r\ntrong khi (các) thiết bị khác không tác động.
\r\n\r\n[441-17-15]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần phân biệt giữa sự chọn lọc nối\r\ntiếp bao gồm các thiết bị bảo vệ quá dòng khác nhau nhưng về cơ bản có cùng\r\ndòng điện chạy qua với phân biệt lưới các thiết bị bảo vệ giống hệt nhau có tỉ\r\nlệ dòng điện quá dòng khác nhau chạy qua.
\r\n\r\n2.5.24
\r\n\r\nBảo vệ dự phòng (back-up protection)
\r\n\r\nPhối hợp quá dòng của hai thiết bị bảo vệ quá\r\ndòng mắc nối tiếp, ở đó một thiết bị bảo vệ, thường là không nhất thiết về phía\r\nnguồn, thực hiện bảo vệ quá dòng có hay không có sự trợ giúp của thiết bị bảo\r\nvệ thứ hai và ngăn ngừa mọi ứng suất quá mức lên thiết bị thứ hai.
\r\n\r\n2.5.25
\r\n\r\nDòng chuyển giao (take-over current)
\r\n\r\nTọa độ dòng của giao điểm giữa các đường đặc\r\ntính thời gian - dòng điện của hai thiết bị bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\n[441-17-16]
\r\n\r\n2.5.26
\r\n\r\nTrễ ngắn hạn (short-time delay)
\r\n\r\nTrễ tác động định trước bất kỳ trong giới hạn\r\ncủa dòng điện chịu ngắn hạn danh định.
\r\n\r\n2.5.27
\r\n\r\nDòng điện chịu ngắn hạn (short-time\r\nwithstand current)
\r\n\r\nDòng điện mà một mạch điện hoặc một thiết bị\r\nđóng cắt ở vị trí đóng có thể mang trong khoảng thời gian ngắn quy định trong\r\nđiều kiện sử dụng hoặc tác động quy định.
\r\n\r\n[441-17-17]
\r\n\r\n2.5.28
\r\n\r\nDòng điện chịu đỉnh (peak withstand\r\ncurrent)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện đỉnh mà một mạch điện hoặc\r\nmột thiết bị đóng cắt đang ở vị trí đóng có thể chịu trong điều kiện sử dụng và\r\ntác động quy định.
\r\n\r\n[441-17-18]
\r\n\r\n2.5.29
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch có điều kiện (của một\r\nmạch điện hoặc một thiết bị đóng cắt) (conditional short-circuit current (of a\r\ncircuit or a switching device))
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng mà một mạch có điện hay một\r\nthiết bị đóng cắt được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch quy định có\r\nthể chịu một cách thích hợp trong thời gian thao tác tổng của thiết bị đó trong\r\nđiều kiện sử dụng và tác động quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch thường là một áptômát hoặc một cầu chảy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-17-20 do mở rộng khái niệm về thiết bị giới hạn dòng điện thành một thiết\r\nbị bảo vệ ngắn mạch, chức năng của nó không chỉ để giới hạn dòng điện.
\r\n\r\n2.5.30
\r\n\r\nDòng điện không tác động quy ước (của rơle\r\nhoặc bộ nhả quá dòng)\r\n(conventional non-tripping current (of an over-current relay or release))
\r\n\r\nGiá trị dòng điện quy định mà rơle hoặc bộ\r\nnhả có thể mang trong thời gian quy định (thời gian quy ước) mà không tác động.
\r\n\r\n2.5.31
\r\n\r\nDòng điện tác động quy ước (của rơle hoặc bộ\r\nnhả quá dòng) (conventional tripping current (of an over-current relay or\r\nrelease))
\r\n\r\nGiá trị dòng điện quy định dẫn đến tác động\r\ncủa rơle hoặc bộ nhả trong thời gian quy định (thời gian quy ước).
\r\n\r\n2.5.32
\r\n\r\nĐiện áp đặt (đối với thiết bị đóng cắt) (applied voltage\r\n(for a switching device))
\r\n\r\nĐiện áp giữa các cầu nối của một cực của\r\nthiết bị đóng cắt ngay trước lúc đóng dòng điện.
\r\n\r\n[441-17-24]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho thiết\r\nbị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp đặt là điện áp pha - pha đặt\r\ntrên các đầu nối nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n2.5.33
\r\n\r\nĐiện áp hồi phục (recovery voltage)
\r\n\r\nĐiện áp xuất hiện giữa các đầu nối của một\r\ncực của thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy sau khi cắt dòng điện.
\r\n\r\n[441-17-25]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp này có thể được xét ở\r\nhai khoảng thời gian nối tiếp nhau, khoảng thứ nhất là tồn tại điện áp quá độ,\r\nkhoảng tiếp theo là tồn tại điện áp tần số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này áp dụng cho thiết\r\nbị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp này là điện áp pha-pha đặt trên\r\nđầu nối nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n2.5.34
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ (TRV) (transient recovery\r\nvoltage (abbreviation TRV))
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi trong khoảng thời gian mà\r\nđiện áp này có đặc trưng quá độ đáng kể.
\r\n\r\n[441-17-26]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp quá độ có thể dao động\r\nhoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai, tùy thuộc và đặc tính của mạch điện,\r\ntùy thuộc vào thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy. Điện áp này bao gồm cả điện áp\r\ndịch chuyển trung tính của mạch điện nhiều pha.
\r\n\r\n2.5.35
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi tần số công nghiệp (power-frequency\r\nrecovery voltage)
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp\r\nquá độ đã tắt.
\r\n\r\n[441-17-27]
\r\n\r\n2.5.36
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi ổn định trong mạch một chiều (d.c. steady-state\r\nrecovery voltage)
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi trong mạch điện một chiều\r\nsau khi hiện tượng điện áp quá độ đã tắt, được biểu thị bằng giá trị trung bình\r\ntrong trường hợp có biên độ.
\r\n\r\n[441-17-28]
\r\n\r\n2.5.37
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ kỳ vọng (của một mạch\r\nđiện)\r\n(prospective transient recovery voltage (of a circuit))
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ tiếp theo việc cắt\r\ndòng điện đối xứng kỳ vọng bằng một thiết bị đóng cắt lý tưởng.
\r\n\r\n[441-17-29]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này giả sử rằng thiết\r\nbị đóng cắt hoặc cầu chảy mà điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng là khó đạt tới,\r\nđược thay bằng một thiết bị đóng cắt lý tưởng có điện kháng thay đổi ngay lập\r\ntức từ "không" đến vô cực ở thời điểm rất nhỏ của dòng điện\r\n"Không", tức là ở thời điểm "không" "thực sự".\r\nĐối với mạch điện, ở những nơi dòng điện có thể chạy qua một số bộ phận dẫn\r\nkhác nhau, ví dụ mạch điện nhiều pha, định nghĩa khác giả sử rằng việc cắt mạch\r\nđiện bằng thiết bị đóng cắt lý tưởng chỉ được đưa vào vị trí thuộc cực được xem\r\nxét.
\r\n\r\n2.5.38
\r\n\r\nĐiện áp hồ quang đỉnh (của một thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí)\r\n(peak arc voltage (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nGiá trị điện áp tức thời lớn nhất mà trong\r\nđiều kiện quy định đặt trên các đầu nối của một cực trong thời gian hồ quang\r\ncủa thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n[441-17-30]
\r\n\r\n2.5.39
\r\n\r\nThời gian mở (của một thiết bị đóng cắt cơ\r\nkhí)\r\n(opening time (of a mechanical switching device))
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm quy định bắt\r\nđầu thao tác mở và thời điểm khi các tiếp điểm hồ quang đã tách ra khỏi tất cả\r\ncác cực.
\r\n\r\n[441-17-36]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời điểm bắt đầu thao tác mở, ví\r\ndụ đặt lệnh mở (nghĩa là cấp nguồn cho bộ nhả) được cho trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n2.5.40
\r\n\r\nThời gian hồ quang (của một cực hoặc một cầu\r\nchảy)\r\n(arcing time (of a pole or a fuse))
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu hồ\r\nquang trong một cực hoặc một cầu chảy và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên\r\ncực đó hoặc cầu chảy đó.
\r\n\r\n[441-17-37]
\r\n\r\n2.5.41
\r\n\r\nThời gian hồ quang (của một thiết bị đóng cắt\r\nnhiều cực)\r\n(arcing time (of a multipole switching device))
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện hồ\r\nquang lần đầu đến thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên tất cả các cực.
\r\n\r\n[441-17-38]
\r\n\r\n2.5.42
\r\n\r\nThời gian cắt (break time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thời\r\ngian mở của một thiết bị đóng cắt cơ khí (hoặc thời gian trước hồ quang của một\r\ncầu chảy) và thời điểm kết thúc thời gian hồ quang.
\r\n\r\n[441-17-39]
\r\n\r\n2.5.43
\r\n\r\nThời gian đóng (về điện) (make time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thao\r\ntác đóng và thời điểm dòng điện bắt đầu chạy trong mạch chính.
\r\n\r\n[441-17-40]
\r\n\r\n2.5.44
\r\n\r\nThời gian đóng (về cơ) (closing time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thao\r\ntác đóng và thời điểm các tiếp điểm chạm vào nhau ở tất cả các cực.
\r\n\r\n[441-17-41]
\r\n\r\n2.5.45
\r\n\r\nThời gian đóng cắt (make-break time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm khi dòng điện\r\nbắt đầu chạy trong một cực và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trong tất cả các\r\ncực, với bộ nhả gây mở được cấp nguồn ở thời điểm khi dòng điện bắt đầu chạy\r\ntrong mạch chính.
\r\n\r\n[441-17-43]
\r\n\r\n2.5.46
\r\n\r\nKhe hở không khí (clearance)
\r\n\r\nKhoảng cách không khí giữa hai bộ phận dẫn\r\nđiện, dọc theo một sợi dây được căng theo đường ngắn nhất giữa các bộ phận dẫn\r\nđiện này.
\r\n\r\n[441-17-31]
\r\n\r\n2.5.47
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các cực (clearance between\r\npoles)
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các bộ phận dẫn bất kỳ\r\ncủa các cực liền kề.
\r\n\r\n[441-17-32]
\r\n\r\n2.5.48
\r\n\r\nKhe hở không khí với điểm nối đất (clearance to earth)
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các bộ phận dẫn điện\r\nbất kỳ và các phần bất kỳ được nối đất hoặc dự định nối đất.
\r\n\r\n[441-17-33]
\r\n\r\n2.5.49
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các tiếp điểm đang mở (clearance between\r\nopen contacts (gap))
\r\n\r\nTổng khe hở không khí giữa các tiếp điểm hoặc\r\ncác bộ phận dẫn bất kỳ được nối thêm, của một cực của thiết bị đóng cắt cơ khí\r\nở vị trí mở.
\r\n\r\n[441-17-34]
\r\n\r\n2.5.50
\r\n\r\nKhoảng cách ly (của một cực của thiết bị đóng\r\ncắt)\r\n(isolating distance (of a pole of a mechanical switching device))
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các tiếp điểm đang mở\r\nthỏa mãn các yêu cầu an toàn được quy định cho cách ly.
\r\n\r\n[441-17-35]
\r\n\r\n2.5.51
\r\n\r\nChiều dài đường rò (creepage distance)
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất đo theo bề mặt của vật\r\nliệu cách điện giữa hai bộ phận dẫn điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối ghép giữa hai mảnh vật liệu\r\ncách điện được coi là một phần của bề mặt.
\r\n\r\n2.5.52
\r\n\r\nĐiện áp làm việc (working voltage)
\r\n\r\nGiá trị cao nhất của điện áp hiệu dụng xoay\r\nchiều hoặc điện áp một chiều có thể xuất hiện trên cách điện riêng biệt bất kỳ\r\nkhi thiết bị được cung cấp ở điện áp danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Không kể đến các quá độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có kể đến cả điều kiện mạch hở\r\nvà điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n2.5.53
\r\n\r\nQuá điện áp tạm thời (temporary\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp pha-pha, pha-trung tính, pha-đất\r\nở vị trí cho trước và trong khoảng thời gian tương đối dài (khoảng vài giây).
\r\n\r\n2.5.54
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ (transient\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ theo quan điểm của tiêu\r\nchuẩn này như sau:
\r\n\r\n2.5.54.1
\r\n\r\nQuá điện áp đóng cắt (transient\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên\r\nhệ thống do thao tác đóng cắt quy định hoặc do sự cố.
\r\n\r\n2.5.54.2
\r\n\r\nQuá điện áp do sét (lightning\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên\r\nhệ thống do phóng điện sét quy định [xem thêm TCVN 6099 (IEC 60060) và IEC\r\n60071-1].
\r\n\r\n2.5.54.3
\r\n\r\nQuá điện áp chức năng (functional\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp được sử dụng có chủ ý cần thiết\r\ncho thực hiện chức năng của thiết bị.
\r\n\r\n2.5.55
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung (impulse withstand\r\nvoltage)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh cao nhất của điện áp xung, có\r\nhình dạng và cực tính quy định, nhưng không tạo ra phóng điện đánh thủng trong\r\ncác điều kiện thử nhiệm quy định.
\r\n\r\n2.5.56
\r\n\r\nĐiện áp chịu tần số công nghiệp (power-frequency\r\nwithstand voltage)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của điện áp hình sin tần số\r\ncông nghiệp, không tạo ra phóng điện đánh thủng trong các điều kiện thử nghiệm\r\nquy định.
\r\n\r\n2.5.57
\r\n\r\nNhiễm bẩn (pollution)
\r\n\r\nMọi điều kiện của vật chất bên ngoài dù là\r\nrắn, lỏng, khí (khí ion hóa) có thể gây ảnh hưởng không tốt đến độ bền điện môi\r\nhoặc điện trở suất bề mặt.
\r\n\r\n2.5.58
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn (của điều kiện môi trường) (pollution degree\r\n(of environment conditions))
\r\n\r\nCon số quy ước dựa trên lượng bụi dẫn hoặc\r\nbụi ẩm, khí ion hóa hoặc muối và dựa trên độ ẩm tương đối và tần suất xuất hiện\r\ncủa nó, dẫn đến hút ẩm hoặc đọng lại hơi ẩm làm giảm độ bền điện môi và/hoặc\r\nđiện trở suất bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mức nhiễm bẩn đến các thiết bị\r\nkết cấu hở có thể khác so với mức nhiễm bẩn của môi trường rộng nếu thiết bị\r\nđược bảo vệ bằng vỏ bọc hoặc có sấy ở bên trong để ngăn ngừa sự hút ẩm hoặc hơi\r\nẩm cộng lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, mức nhiễm\r\nbẩn là mức của môi trường hẹp.
\r\n\r\n2.5.59
\r\n\r\nMôi trường hẹp (của khe hở không khí hoặc\r\nchiều dài đường rò)\r\n(micro-environment (of a clearance or creepage distance))
\r\n\r\nCác điều kiện môi trường bao quanh khe hở\r\nkhông khí hoặc chiều dài đường rò đang xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Môi trường hẹp của khe hở không\r\nkhí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường xác định ảnh hưởng đến\r\ncách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc tốt hơn môi trường\r\nthiết bị. Môi trường hẹp kể đến mọi yếu tố ảnh hưởng đến cách điện như là điều\r\nkiện khí hậu và điều kiện từ, phát sinh nhiễm bẩn v.v…
\r\n\r\n2.5.60
\r\n\r\nMức quá điện áp (của mạch điện nằm trong hệ\r\nthống điện)\r\n(overvoltage category (of a circuit or within an electrical system))
\r\n\r\nCon số quy ước dựa trên giá trị tới hạn (hoặc\r\ngiá trị khống chế) của quá điện áp quá độ kỳ vọng xuất hiện trong một mạch điện\r\n(hoặc nằm trong hệ thống điện có điện áp danh nghĩa khác nhau) và phụ thuộc vào\r\nphương tiện được sử dụng gây quá điện áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống điện, việc chuyển\r\ntừ mức quá điện áp này sang mức quá điện áp khác thấp hơn, đạt được thông qua\r\nviệc áp dụng các phương tiện phù hợp với các yêu cầu tương hỗ như bố trí thiết\r\nbị bảo vệ quá điện áp hoặc bố trí kháng nối tiếp - song song có khả năng triệt\r\ntiêu, giảm bớt hoặc loại bỏ năng lượng theo hướng kết hợp với sóng dòng điện để\r\nhạ thấp giá trị quá điện áp quá độ xuống giá trị mong muốn đối với mức quá điện\r\náp thấp hơn.
\r\n\r\n2.5.61
\r\n\r\nPhối hợp cách điện (co-ordination of\r\ninsulation)
\r\n\r\nMối tương quan giữa các đặc trưng cách điện\r\ncủa thiết bị điện có mức quá điện áp mong muốn với các đặc trưng của thiết bị\r\nbảo vệ quá điện áp theo hướng này và giữa các đặc trưng cách điện của thiết bị\r\nđiện có môi trường hẹp mong muốn với phương tiện bảo vệ nhiễm bẩn theo hướng\r\nkhác.
\r\n\r\n2.5.62
\r\n\r\nTrường đồng nhất (không biến đổi) (homeogeneous\r\n(uniform) field)
\r\n\r\nĐiện trường về cơ bản có độ dốc điện áp không\r\nđổi giữa các điện cực, như điện áp giữa hai quả cầu mà bán kính của mỗi quả lớn\r\nhơn khoảng cách giữa chúng.
\r\n\r\n2.5.63
\r\n\r\nTrường không đồng nhất (inhomogeneous\r\n(non-uniform) field)
\r\n\r\nĐiện trường về cơ bản có độ dốc điện áp không\r\nlà hằng số giữa các điện cực.
\r\n\r\n2.5.64
\r\n\r\nHình thành phóng điện bề mặt (tracking)
\r\n\r\nSự hình thành dần dần các bộ phận dẫn trên bề\r\nmặt vật liệu cách điện rắn do kết hợp các yếu tố về ứng suất điện và nhiễm bẩn\r\nđiện phân trên bề mặt đó.
\r\n\r\n2.5.65
\r\n\r\nChỉ số phóng điện tương đối (CTI) (comparative tracking\r\nindex (CTI))
\r\n\r\nGiá trị bằng số của điện áp lớn nhất tính\r\nbằng vôn tại đó vật liệu chịu 50 giọt dung dịch thử nghiệm mà không bị phóng\r\nđiện bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị của mỗi điện áp thử\r\nnghiệm và mỗi CTI cần chia hết cho 25.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này nêu lại 2.3 của\r\nIEC 60112.
\r\n\r\n2.6 Thử nghiệm
\r\n\r\n2.6.1
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình (type test)
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên một hoặc nhiều\r\nthiết bị theo một thiết kế nào đó nhằm chứng tỏ rằng thiết kế thỏa mãn các quy\r\nđịnh kỹ thuật nào đó.
\r\n\r\n[151-04-15]
\r\n\r\n2.6.2
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên (routine test)
\r\n\r\nThử nghiệm cho từng thiết bị riêng lẽ trong\r\nvà/hoặc sau khi chế tạo để xác định sự phù hợp của tiêu chí nào đó.
\r\n\r\n[151-04-16]
\r\n\r\n2.6.3
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu (sampling test)
\r\n\r\nThử nghiệm trên số lượng thiết bị được lấy\r\nngẫu nhiên từ một nhóm thiết bị để thử nghiệm.
\r\n\r\n[151-04-17]
\r\n\r\n2.6.4
\r\n\r\nThử nghiệm đặc biệt (special test)
\r\n\r\nThử nghiệm không phải là thử nghiệm điển hình\r\nvà thử nghiệm thường xuyên, tiến hành theo ý muốn của nhà chế tạo hoặc theo\r\nthỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\n2.7 Các cổng
\r\n\r\n2.7.1
\r\n\r\nCổng (port)
\r\n\r\nGiao diện cụ thể của một trang bị cụ thể với\r\nmôi trường điện từ bên ngoài (xem Hình 17).
\r\n\r\n2.7.2
\r\n\r\nCổng vỏ bọc (enclosure port)
\r\n\r\nĐường bao vật lý của thiết bị mà trường điện\r\ntừ có thể bức xạ xuyên qua hoặc tác động lên.
\r\n\r\n2.7.3
\r\n\r\nCổng cáp (cable port)
\r\n\r\nCổng mà tại đó dây dẫn hoặc cáp được nối vào\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ các cổng tín hiệu được dùng\r\nđể truyền dữ liệu.
\r\n\r\n2.7.4
\r\n\r\nCổng nối đất chức năng (functional earth\r\nport)
\r\n\r\nCổng cáp, không phải cổng nguồn hoặc cổng tín\r\nhiệu hoặc cổng năng lượng, được thiết kế để nối với điểm đất không nhằm mục\r\nđích an toàn điện.
\r\n\r\n2.7.5
\r\n\r\nCổng tín hiệu (signal port)
\r\n\r\nCổng mà tại đó dây dẫn hoặc cáp mang các\r\nthông tin để truyền dữ liệu được nối vào thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ tuyến dữ liệu, mạng truyền\r\nthông, mạng điều khiển.
\r\n\r\n2.7.6
\r\n\r\nCổng năng lượng (cổng nguồn điều khiển) (power port (control\r\nsupply port))
\r\n\r\nCổng mà ở đó dây dẫn hoặc cáp mang năng lượng\r\nđiện sơ cấp cần thiết cho hoạt động của thiết bị hoặc các thiết bị kết hợp được\r\nnối với thiết bị.
\r\n\r\n2.7.7
\r\n\r\nCổng nguồn (main port)
\r\n\r\nCổng mà ở đó dây dẫn hoặc cáp được nối với\r\nmột cực của mạch nguồn của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ các đầu nối mạch nguồn của\r\ncôngtắctơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở một số thiết bị cổng nguồn\r\ncũng chính là cổng năng lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này dùng để liệt kê các đặc trưng của\r\nthiết bị, trong đó các thông tin có thể do nhà chế tạo đưa ra và có thể không\r\nnhất thiết phải kiểm tra bằng thử nghiệm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm không nhất thiết phải có\r\nđiều này, tuy vậy, cần có khoảng trống để liệt kê làm tiêu chí phân loại, nếu\r\ncần.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác đặc trưng và ký\r\nhiệu
\r\n\r\n\r\n Đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Chế độ 8 giờ \r\nChế độ gián đoạn \r\nChế độ chu kỳ \r\nChế độ tạm thời \r\nChế độ không gián đoạn \r\nCông suất làm việc danh định \r\nDòng điện ngắn mạch điều kiện danh định \r\nDòng điện nhiệt có vỏ bọc qui ước \r\nDòng điện nhiệt trong không khí lưu thông \r\n tự do quy ước \r\nDòng điện danh định \r\nDòng điện làm việc danh định \r\nDòng điện làm việc mạch rôto danh định \r\nDòng điện làm việc mạch stato danh định \r\nDòng điện không gián đoạn danh định \r\nDòng điện nhiệt mạch rôto \r\nDòng điện giới hạn chọn lọc \r\nDòng điện nhiệt mạch stato \r\nDòng chuyển giao \r\nDòng điện chịu ngắn hạn danh định \r\nĐiện áp khởi động danh định của bộ khởi\r\n động có biến thế tự ngẫu \r\nĐiện áp cách điện mạch stato danh định \r\nĐiện áp làm việc mạch stao danh định \r\nĐiện áp làm việc danh định \r\nĐiện áp cách điện mạch rôto danh định \r\nĐiện áp làm việc mạch rôto danh định \r\nĐiện áp mạch điều khiển danh định \r\nĐiện áp nguồn điều khiển danh định \r\nĐiện áp chịu xung danh định \r\nĐiện áp cách điện danh định \r\nKhả năng cắt danh định \r\nKhả năng đóng danh định \r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định \r\nKhả năng cắt ngăn mạch danh định \r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định \r\nKhả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định \r\nLoại sử dụng \r\nTần số danh định \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\nlthe \r\nlth \r\nln \r\nle \r\nler \r\nles \r\nlu \r\nlthr \r\nls \r\nlths \r\nlB \r\nlcw \r\n- \r\nUis \r\nUes \r\nUe \r\nUk \r\nUer \r\nUc \r\nUs \r\nUimp \r\nUi \r\n- \r\n- \r\nlcs \r\nlcn \r\nlcm \r\nlcu \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1 \r\n4.3.4.3 \r\n4.3.4.5 \r\n4.3.4.4 \r\n4.3.4.2 \r\n4.3.2.3 \r\n4.3.6.4 \r\n4.3.2.2 \r\n4.3.2.1 \r\na) \r\n4.3.2.3 \r\na) \r\na) \r\na) \r\na) \r\na) \r\na) \r\n2.5.25 \r\n4.3.6.1 \r\na) \r\na) \r\na) \r\n4.3.1.1 \r\na) \r\na) \r\n4.5.1 \r\n4.5.1 \r\n4.3.1.3 \r\n4.3.1.2 \r\n4.3.5.3 \r\n4.3.5.2 \r\na) \r\n4.3.6.3 \r\n4.3.6.2 \r\n4.3.2.4 \r\n4.4 \r\n4.3.3 \r\n | \r\n
\r\n a) Thông số đặc trưng này được định nghĩa\r\n trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Liệt kê trên đây là chưa đầy đủ.
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu các\r\nđặc trưng của thiết bị về các nội dung dưới đây, trong trường hợp có thể áp dụng:
\r\n\r\n- Loại thiết bị (4.2);
\r\n\r\n- Các giá trị giới hạn và danh định đối với\r\nmạch chính (4.3);
\r\n\r\n- Loại sử dụng (4.4);
\r\n\r\n- Các mạch điều khiển (4.5);
\r\n\r\n- Các mạch phụ (4.6);
\r\n\r\n- Các rơle và bộ nhả (4.7);
\r\n\r\n- Sự phối hợp các thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\n(4.8);
\r\n\r\n- Quá điện áp đóng cắt (4.9).
\r\n\r\n4.2 Loại thiết bị
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm phải nêu các nội dung sau\r\ntrong trường hợp có thể áp dụng:
\r\n\r\n- Loại thiết bị: ví dụ công tắc tơ, áptômát\r\nv.v…;
\r\n\r\n- Số cực;
\r\n\r\n- Loại dòng điện;
\r\n\r\n- Phương tiện làm gián đoạn;
\r\n\r\n- Điều kiện thao tác (phương thức thao tác,\r\nphương pháp điều khiển v.v…).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Liệt kê trên đây là chưa đầy đủ.
\r\n\r\n4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với\r\nmạch chính
\r\n\r\nNhà chế tạo ấn định các thông số đặc trưng.\r\nCác thông số đặc trưng phải được quy định phù hợp với các điều từ 4.3.1 đến\r\n4.3.6 như tiêu chuẩn sản phẩm liên quan yêu cầu, nhưng không nhất thiết phải\r\nthiết lập toàn bộ các thông số đặc trưng được liệt kê.
\r\n\r\n4.3.1 Điện áp danh định
\r\n\r\nMột thiết bị được xác định bằng các điện áp\r\ndanh định dưới đây:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các loại thiết bị có thể có nhiều\r\nhơn một điện áp danh định hoặc có thể có dãy điện áp danh định.
\r\n\r\n4.3.1.1 Điện áp làm việc danh định (Us)
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh định của thiết bị là\r\ngiá trị điện áp mà nếu kết hợp với dòng điện làm việc danh định thì việc xác\r\nđịnh các ứng dụng của thiết bị này và các thử nghiệm, cũng như loại sử dụng\r\nliên quan được lấy làm chuẩn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị một cực, điện áp làm việc\r\ndanh định thường được nêu là điện áp đặt lên cực này.
\r\n\r\nĐối với thiết bị nhiều cực, điện áp làm việc\r\ndanh định thường được nêu là điện áp giữa các pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với các thiết bị và các ứng\r\ndụng cụ thể nào đó, có thể áp dụng phương pháp nêu US khác, phương\r\npháp này cần nên được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị nhiều cực dùng\r\ntrong mạch điện nhiều pha có thể phân biệt giữa:
\r\n\r\na) Thiết bị dùng trong các hệ thống mà sự cố\r\nđơn lẻ với đất sẽ không dẫn đến toàn bộ điện áp pha - pha đặt lên một cực:
\r\n\r\n- Hệ thống nối đất trung tính.
\r\n\r\n- Hệ thống nối đất trở kháng và không nối\r\nđất.
\r\n\r\nb) Thiết bị dùng trong các hệ thống mà sự cố\r\nđơn lẻ với đất sẽ dẫn đến toàn bộ điện áp pha - pha đặt lên một cực (ví dụ hệ\r\nthống nối đất pha).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Một thiết bị có thể được ấn định\r\ncho một số phối hợp về các điện áp làm việc danh định và các dòng điện làm việc\r\ndanh định hoặc công suất cho các chế độ và các loại sử dụng khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Một thiết bị có thể được ấn định\r\ncho một số điện áp làm việc danh định và các khả năng đóng cắt kết hợp cho các\r\nchế độ và các loại sử dụng khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Trong một thiết bị, điện áp làm\r\nviệc danh định có thể khác so với điện áp lưới (xem 2.5.52).
\r\n\r\n4.3.1.2 Điện áp cách ly danh định (Ui)
\r\n\r\nĐiện áp cách ly danh định của một thiết bị là\r\ngiá trị điện áp tại đó các thử nghiệm điện môi chiều và dài đường rò được lấy\r\nlàm chuẩn.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, giá trị điện áp làm\r\nviệc danh định lớn nhất không được lớn hơn điện áp cách ly danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị không quy định\r\nđiện áp cách ly danh định thì điện áp làm việc danh định cao nhất được coi là\r\nđiện áp cách ly danh định.
\r\n\r\n4.3.1.3 Điện áp chịu xung danh định (Uimp)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của điện áp xung có dạng và cực\r\ntính quy định mà thiết bị có khả năng chịu trong các điều kiện thử nghiệm quy\r\nđịnh mà không bị hỏng và đến giá trị đó khe hở không khí được tham chiếu.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung danh định của một thiết bị\r\nphải bằng hoặc cao hơn giá trị quy định của quá điện áp quá độ xuất hiện trong\r\nmạch điện mà thiết bị này được lắp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị ưu tiên của điện áp\r\nchịu xung danh định được cho trong Bảng 12.
\r\n\r\n4.3.2 Các dòng điện
\r\n\r\nMột thiết bị được ấn định bằng các dòng điện\r\ndưới đây:
\r\n\r\n4.3.2.1 Dòng điện nhiệt trong không khí lưu\r\nthông tự do quy ước (lth)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự\r\ndo quy ước là giá trị lớn nhất của dòng điện thử nghiệm cần sử dụng đối với thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị không có vỏ bọc trong không khí lưu thông tự\r\ndo (xem 8.3.3.3).
\r\n\r\nGiá trị dòng điện nhiệt trong không khí lưu\r\nthông tự do tối thiểu phải bằng giá trị lớn nhất của dòng điện làm việc danh\r\nđịnh (xem 4.3.2.3) của thiết bị không có vỏ bọc ở chế độ tám giờ (xem 4.3.4.1).
\r\n\r\nKhông khí lưu thông tự do được hiểu là không\r\nkhí trong điều kiện trong nhà bình thường lưu thông một cách thích hợp so với\r\ngió lùa và bức xạ từ bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dòng điện này không phải là\r\nthông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một thiết bị không có vỏ bọc là\r\nthiết bị được nhà chế tạo cung cấp nhưng không có vỏ bọc hoặc một thiết bị được\r\nnhà chế tạo cung cấp có vỏ bọc không tháo nhưng vỏ bọc này bình thường không\r\ndùng để bọc bảo vệ thiết bị.
\r\n\r\n4.3.2.2 Dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước\r\n(lthe)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước là giá\r\ntrị dòng điện theo quy định của nhà chế tạo, cần được sử dụng trong các thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị khi được lắp đặt trong một vỏ bọc quy định.\r\nCác thử nghiệm này phải phù hợp với 8.3.3.3 và là bắt buộc nếu thiết bị được\r\ncông bố trong catalo của nhà chế tạo là thiết bị có vỏ bọc và thường được sử\r\ndụng với một hoặc nhiều cỡ và loại vỏ bọc quy định (xem chú thích 3).
\r\n\r\nGiá trị của dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy\r\nước tối thiểu phải bằng giá trị dòng điện làm việc danh định lớn nhất (xem\r\n4.3.23) của thiết bị có vỏ bọc trong chế độ tám giờ (4.3.4.1).
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong các vỏ bọc không quy định thì không bắt buộc phải thử nghiệm nếu\r\nđã qua được thử nghiệm dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự do (Ith).\r\nTrong trường hợp này nhà chế tạo phải có sẵn hướng dẫn theo giá trị dòng điện\r\nnhiệt trong vỏ bọc hoặc hệ số giảm thấp (xem chú thích 1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hướng dẫn có thể dưới dạng công\r\nbố dòng điện danh định lớn nhất ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ quy định\r\n(xung quanh, ngay sát thiết bị), (ví dụ 1: AC-1 le = 45 A ở\r\nnhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 40 oC, AC-1 le =\r\n40 A ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 60 oC - ví dụ 2: lth\r\n= 200 A ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 40 oC, lth\r\n= 150 A ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 60 A). Nhờ có công bố các giá\r\ntrị như vậy, nhà chế tạo cho người sử dụng biết được giới hạn ứng dụng của sản\r\nphẩm không lệ thuộc vào kích thước hoặc kiểu vỏ bọc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dòng điện này không phải là\r\nthông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi trên thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị dòng điện nhiệt trong vỏ\r\nbọc quy ước có thể dùng cho thiết bị không có thông gió, trong trường hợp vỏ\r\nbọc dùng để thử nghiệm phải có kích cỡ được nhà chế tạo quy định là kích cỡ nhỏ\r\nnhất có thể áp dụng trong vận hành. Một cách khác, giá trị này có thể dùng cho\r\nthiết bị có thông gió theo dữ liệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Một thiết bị có vỏ bọc là thiết\r\nbị thường được sử dụng với một loại và một cỡ vỏ bọc quy định hoặc sử dụng với\r\nnhiều loại vỏ bọc.
\r\n\r\n4.3.2.3 Dòng điện làm việc danh định (le)\r\nhoặc công suất làm việc danh định
\r\n\r\nDòng điện làm việc danh định của một thiết bị\r\nlà giá trị quy định của nhà chế tạo, có tính đến các đại lượng danh định như\r\nđiện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1), tần số danh định (xem 4.3.3), chế độ\r\ndanh định (xem 4.3.4), loại sử dụng (xem 4.4) và loại vỏ bọc bảo vệ, nếu có.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị dùng để đóng cắt\r\ntrực tiếp các động cơ hoạt động đơn lẻ, việc chỉ ra dòng điện làm việc danh\r\nđịnh có thể được thay thế hoặc bổ sung bằng công suất đầu danh định lớn nhất,\r\ntại điện áp làm việc danh định đang xem xét của động cơ dự định sử dụng thiết\r\nbị này. Nhà chế tạo phải sẵn sàng nêu mối quan hệ giữa dòng điện làm việc và\r\ncông suất làm việc, nếu có.
\r\n\r\n4.3.2.4 Dòng điện không gián đoạn danh định\r\n(lu)
\r\n\r\nDòng điện không gián đoạn danh định của thiết\r\nbị là giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể mang trong\r\nchế độ không gián đoạn (xem 4.3.4.2).
\r\n\r\n4.3.3 Tần số danh định
\r\n\r\nTần số nguồn mà thiết bị được thiết kế và các\r\ngiá trị đặc trưng khác phù hợp với tần số này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cùng một thiết bị có thể có một\r\nhoặc một dải tần số danh định hoặc dải giá trị danh định cho cả điện xoay chiều\r\nvà điện một chiều.
\r\n\r\n4.3.4 Chế độ danh định
\r\n\r\nChế độ danh định thường là:
\r\n\r\n4.3.4.1 Chế độ tám giờ
\r\n\r\nChế độ mà các tiếp điểm chính ở trạng thái\r\nđóng và mang dòng điện ổn định trong thời gian đủ dài để thiết bị đạt đến cân\r\nbằng nhiệt nhưng không quá tám giờ mà không bị gián đoạn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chế độ này là chế độ cơ bản để\r\nxác định dòng điện nhiệt quy ước lth và lthe của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sự gián đoạn có nghĩa là cắt\r\ndòng điện bằng cách thao tác thiết bị.
\r\n\r\n4.3.4.2 Chế độ không gián đoạn
\r\n\r\nChế độ trong đó các tiếp điểm chính của thiết\r\nbị được duy trì ở vị trí đóng và mang dòng điện ổn định mà không bị gián đoạn\r\ntrong khoảng thời gian vượt quá tám giờ (nhiều tuần, nhiều tháng, thậm chí\r\nnhiều năm) mà không có bất kỳ giai đoạn cắt tải nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chế độ này được tách khỏi chế độ\r\ntám giờ vì ôxit và bụi có thể tích tụ trên các tiếp điểm và dẫn đến phát nhiệt\r\ntăng dần. Chế độ không gián đoạn có thể được tính đến hoặc bằng hệ số giảm hoặc\r\nbằng các thiết kế đặc biệt (ví dụ các tiếp điểm bằng bạc).
\r\n\r\n4.3.4.3 Chế độ gián đoạn hoặc chế độ gián đoạn\r\nchu kỳ
\r\n\r\nChế độ có giai đoạn đóng tải, trong đó các\r\ntiếp điểm chính của thiết bị ở vị trí đóng, lại liên quan nhất định đến các\r\ngiai đoạn cắt tải, cả hai giai đoạn đều ngắn để cho phép thiết bị đạt đến cân\r\nbằng nhiệt.
\r\n\r\nChế độ gián đoạn được đặc trưng bằng giá trị\r\ndòng điện, khoảng thời gian dòng điện chạy qua và hệ số đóng tải, hệ số này là\r\ntỷ số giữa giai đoạn làm việc và toàn bộ giai đoạn, thường được biểu thị bằng\r\nphần trăm.
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của hệ số đóng tải là 15\r\n%, 25%, 40% và 60%.
\r\n\r\nTùy theo số chu kỳ thao tác mà thiết bị phải\r\nthực hiện trong mỗi giờ, thiết bị được chia thành các loại sau đây:
\r\n\r\n- Loại 1: 1 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 3: 3 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 12: 12 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 30: 30 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 120: 120 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 300: 300 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 1 200: 1\r\n200 chu kỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 3 000: 3\r\n000 chu kỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 12 000: 12\r\n000 chu kỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 30 000: 30\r\n000 chu kỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 120 000: 120 000 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\n- Loại 300 000: 300 000 chu\r\nkỳ làm việc trên giờ;
\r\n\r\nĐối với chế độ gián đoạn có số lượng lớn chu\r\nkỳ thao tác mỗi giờ, nhà chế tạo phải chỉ ra hoặc dưới dạng dưới dạng chu kỳ\r\nđúng, nếu biết rõ, hoặc dưới dạng chu kỳ quy ước được nhà chế tạo ấn định, các\r\ngiá trị dòng điện làm việc danh định phải sao cho:
\r\n\r\n hoặc
áp dụng giá trị nào cũng được.
\r\n\r\nTrong đó T là thời gian chu kỳ làm việc tổng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công thức trên không tính đến năng\r\nlượng hồ quang do đóng cắt.
\r\n\r\nMột thiết bị đóng cắt được thiết kế để sử\r\ndụng trong chế độ gián đoạn có thể được ấn định bằng các đặc trưng của chế độ\r\ngián đoạn.
\r\n\r\nVí dụ: Một chế độ gián đoạn có dòng điện chạy\r\nqua là 100 A, cứ 5 min lại có dòng điện chạy qua trong 2 min, có thể được nêu\r\nlà: 100 A, loại 12, 40 %.
\r\n\r\n4.3.4.4 Chế độ tạm thời
\r\n\r\nChế độ trong đó các tiếp điểm chính của thiết\r\nbị ở trạng thái đóng trong các giai đoạn đủ để cho phép thiết bị đạt đến cân\r\nbằng nhiệt, các giai đoạn không tải được tách ra bằng các giai đoạn cắt tải có\r\nthời gian đủ để tái lập cân bằng nhiệt với môi chất làm mát.
\r\n\r\nCác giá trị tiêu chuẩn của chế độ tạm thời là\r\n3 min, 10 min, 30 min, 60 min và 90 min, với các tiếp điểm ở trạng thái đóng.
\r\n\r\n4.3.4.5 Chế độ chu kỳ
\r\n\r\nLoại chế độ làm việc mà dù có tải không đổi\r\nhay tải thay đổi thì cũng được lặp lại đều đặn.
\r\n\r\n4.3.5 Đặc tính tải bình thường và quá tải
\r\n\r\nĐiều này nêu các yêu cầu chung về các thông\r\nsố đặc trưng trong điều kiện tải bình thường và quá tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu áp dụng, loại sử dụng được\r\nviện dẫn theo 4.4 có thể có các yêu cầu liên quan đến tính năng trong các điều\r\nkiện quá tải.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể được nêu trong 7.2.4.
\r\n\r\n4.3.5.1 Khả năng chịu dòng điện quá tải đóng\r\ncắt động cơ
\r\n\r\nMột thiết bị dùng để đóng cắt điện cho các\r\nđộng cơ phải có khả năng chịu các ứng suất nhiệt do khởi động rồi gia tốc để\r\nđộng cơ đạt đến tốc độ bình thường và do quá tải.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể để đáp ứng các điều kiện\r\nnày được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n4.3.5.2 Khả năng đóng danh định
\r\n\r\nKhả năng đóng danh định của một thiết bị là\r\ngiá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể đóng ổn định trong\r\ncác điều kiện đóng quy định.
\r\n\r\nĐiều kiện đóng phải được quy định gồm:
\r\n\r\n- Điện áp đặt (xem 2.5.32);
\r\n\r\n- Các đặc trưng của mạch thử nghiệm.
\r\n\r\nKhả năng đóng danh định được quy định bằng\r\nmối liên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định,\r\ntheo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu có thể áp dụng, thì tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan quy định mối liên hệ giữa khả năng đóng danh định và\r\nloại sử dụng.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, khả năng đóng danh\r\nđịnh thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng, được\r\ngiả sử là hằng số.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với điện xoay chiều, giá trị\r\ndòng điện đỉnh trong thời gian nửa chu kỳ đầu tiếp sau việc đóng các tiếp điểm\r\nchính của thiết bị có thể tăng cao hơn giá trị dòng điện đỉnh trong điều kiện\r\nổn định dùng để xác định khả năng đóng, tùy thuộc vào hệ số công suất của mạch\r\nvà giá trị tức thời của sóng điện áp khi xảy ra đóng.
\r\n\r\nMột thiết bị cần có khả năng đóng dòng điện\r\ncó thành phần xoay chiều bằng với dòng điện quy định khả năng đóng danh định\r\ncủa nó, bất luận giá trị vốn có của thành phần một chiều, nằm trong giới hạn\r\nnhận được từ hệ số công suất được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n4.3.5.3. Khả năng cắt danh định
\r\n\r\nKhả năng cắt danh định của mọi thiết bị là\r\ngiá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể cắt ổn định trong\r\ncác điều kiện cắt quy định.
\r\n\r\nĐiều kiện cắt phải được quy định gồm:
\r\n\r\n- đặc trưng của mạch thử nghiệm;
\r\n\r\n- điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
\r\n\r\nKhả năng cắt danh định được quy định bằng mối\r\nliên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định, theo\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng cắt bất kỳ dòng điện\r\nnào có giá trị đến và bằng khả năng cắt danh định của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một thiết bị đóng cắt có thể có\r\nnhiều hơn một khả năng cắt danh định, mỗi khả năng tương ứng với một điện áp\r\nlàm việc và một loại sử dụng.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, khả năng cắt danh\r\nđịnh được thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu có thể áp dụng, thì tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan quy định mối liên hệ giữa khả năng cắt danh định và loại sử\r\ndụng.
\r\n\r\n4.3.6. Đặc tính ngắn mạch
\r\n\r\nĐiều này nêu các yêu cầu chung về các thông\r\nsố đặc trưng trong điều kiện ngắn mạch.
\r\n\r\n4.3.6.1. Dòng điện chịu ngắn hạn danh định (lcw)
\r\n\r\nDòng điện chịu ngắn hạn danh định của một\r\nthiết bị là giá trị dòng điện chịu ngắn hạn được nhà chế tạo ấn định cho thiết\r\nbị, với giá trị đó thiết bị có thể mang mà không bị hỏng, trong các điều kiện\r\nthử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n4.3.6.2. Khả năng đóng ngắn mạch danh định (lcm)
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định của một\r\nthiết bị là giá trị về khả năng đóng ngắn mạch được nhà chế tạo ấn định cho\r\nthiết bị ở điện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy\r\nđịnh đối với điện xoay chiều, hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều.\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định được thể hiện là dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn\r\nnhất, trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n4.3.6.3. Khả năng cắt ngắn mạch danh định (lcn)
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định của một\r\nthiết bị là giá trị về khả năng cắt được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị ở\r\nđiện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy định đối với\r\nđiện xoay chiều hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều. Khả năng cắt\r\nngắn mạch được thể hiện là giá trị của dòng điện cắt kỳ vọng (giá trị hiệu dụng\r\ncủa thành phần xoay chiều trong trường hợp điện xoay chiều) trong các điều kiện\r\nquy định.
\r\n\r\n4.3.6.4. Dòng điện ngắn mạch có điều kiện\r\ndanh định
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định\r\ncủa một thiết bị là giá trị dòng điện kỳ vọng, do nhà chế tạo quy định, trong\r\nđó thiết bị được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch do nhà chế tạo quy\r\nđịnh, có thể chịu một cách ổn định trong thời gian làm việc của thiết bị đó\r\ntrong các điều kiện thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu quy định chi tiết về\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với điện xoay chiều, dòng\r\nđiện ngắn mạch có điều kiện danh định được thể hiện là giá trị hiệu dụng của\r\nthành phần xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị bảo vệ ngắn mạch có thể\r\nlà phần không thể tháo rời của thiết bị hoặc là một bộ riêng rẽ.
\r\n\r\n4.4. Loại sử dụng
\r\n\r\nLoại sử dụng của một thiết bị ấn định cho ứng\r\ndụng thích hợp và phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan; loại\r\nsử dụng được đặc trưng bằng một hoặc nhiều điều kiện vận hành dưới đây:
\r\n\r\n- (các) dòng điện, được thể hiện là (các) bội\r\nsố của dòng điện làm việc danh định;
\r\n\r\n- (các) điện áp, được thể hiện là (các) bội\r\nsố của điện áp làm việc danh định;
\r\n\r\n- hệ số công suất hoặc hằng số thời gian;
\r\n\r\n- tính năng ngắn mạch;
\r\n\r\n- tính chọn lọc;
\r\n\r\n- các điều kiện làm việc khác, nếu có.
\r\n\r\nVí dụ về loại sử dụng dùng cho thiết bị đóng\r\ncắt và điều khiển hạ áp được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\n4.5. Mạch điều khiển
\r\n\r\n4.5.1. Mạch điều khiển bằng điện
\r\n\r\nCác đặc trưng của mạch điều khiển bằng điện\r\ngồm:
\r\n\r\n- loại dòng điện;
\r\n\r\n- tần số danh định, nếu là điện xoay chiều;
\r\n\r\n- điện áp mạch điều khiển danh định Uc\r\n(bản chất và tần số nếu là điện xoay chiều);
\r\n\r\n- điện áp nguồn điều khiển danh định Us\r\n(bản chất và tần số nếu là điện xoay chiều), nếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cần phân biệt giữa điện áp mạch\r\nđiều khiển là điện áp đặt lên các tiếp điểm "a" trong mạch điều khiển\r\n(xem 2.3.12) và điện áp nguồn điều khiển là điện áp đặt lên các đầu nối vào của\r\nmạch điều khiển của thiết bị và có thể khác so với điện áp mạch điều khiển vì\r\ncó biến áp, chỉnh lưu, điện tử, v.v… lắp sẵn.
\r\n\r\nĐiện áp mạch điều khiển danh định và tần số danh\r\nđịnh, nếu có, là các giá trị mà đặc tính làm việc và độ tăng nhiệt của mạch\r\nđiều khiển lấy làm cơ sở. Điều kiện làm việc đúng dựa trên giá trị điện áp\r\nnguồn điều khiển không nhỏ hơn 85 % giá trị danh định của nó cùng với giá trị\r\ncao nhất của dòng điện chạy qua mạch điều khiển không lớn hơn 110 % giá trị\r\ndanh định của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nhà chế tạo cần có sẵn để nêu\r\ngiá trị hoặc các giá trị của dòng điện đưa vào (các) mạch điều khiển tại điện\r\náp nguồn điều khiển danh định.
\r\n\r\nCác thông số đặc trưng, các đặc tính của\r\nthiết bị mạch điều khiển phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60947-5 (xem chú\r\nthích của Điều 1).
\r\n\r\n4.5.2. Mạch điều khiển bằng khí nén (hơi hoặc\r\nđiện-hơi)
\r\n\r\nCác đặc trưng của mạch điều khiển bằng khí\r\nnén gồm:
\r\n\r\n- áp suất danh định và các áp suất giới hạn;
\r\n\r\n- thể tích không khí, ở áp suất khí quyển\r\nđược yêu cầu đối với mỗi thao tác đóng và mỗi thao tác mở.
\r\n\r\nÁp suất nguồn danh định của một thiết bị cung\r\ncấp hơi hoặc điện-hơi là áp suất mà đặc tính làm việc của hệ thống điều khiển\r\nbằng hơi lấy làm cơ sở.
\r\n\r\n4.6. Mạch phụ
\r\n\r\nCác đặc trưng của mạch phụ là số lượng và\r\nloại tiếp điểm (tiếp điểm a, tiếp điểm b, v.v…) nằm trong mỗi mạch phụ và các\r\nthông số đặc trưng của chúng theo IEC 60947-5 (xem chú thích của điều 1).
\r\n\r\nCác đặc trưng của các tiếp điểm phụ và thiết\r\nbị đóng cắt phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn trên.
\r\n\r\n4.7. Rơle và bộ nhả
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu các\r\nđặc trưng sau đây của rơle và bộ nhả:
\r\n\r\n- loại rơle và bộ nhả;
\r\n\r\n- các giá trị danh định;
\r\n\r\n- giá trị dòng điện đặt hoặc dải giá trị dòng\r\nđiện đặt;
\r\n\r\n- đặt tính thời gian / dòng điện (để thể hiện\r\nđặc tính thời gian / dòng điện, xem 4.8);
\r\n\r\n- ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi\r\ntrường.
\r\n\r\n4.8. Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\n(SCPD)
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu loại SCPD hoặc đặc tính\r\ncủa SCPD cần được sử dụng cùng với thiết bị hoặc nằm trong thiết bị, nếu có\r\nthể, và dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất mà thiết bị, kể cả SCPD là thích\r\nhợp ở (các) điện áp làm việc quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lưu ý rằng dòng điện được vẽ theo\r\ntrục hoành và thời gian được vẽ theo trục tung, sử dụng thang logarit. Dòng\r\nđiện được vẽ theo bội số của dòng điện đặt và thời gian tính bằng giây, được vẽ\r\ntrên giấy vẽ đồ thị tiêu chuẩn, được nêu chi tiết trong TCVN 5926-1 (IEC\r\n60269-1) (xuất bản lần đầu, 5.6.4) và IEC 60269-2 (hình vẽ từ 1 đến 7).
\r\n\r\n4.9. Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\nNhà chế tạo phải quy định giá trị lớn nhất\r\ncủa quá điện áp đóng cắt do hoạt động của thiết bị đóng cắt, khi tiêu chuẩn sản\r\nphẩm yêu cầu.
\r\n\r\nGiá trị này không được vượt quá giá trị của\r\nđiện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thông tin bản chất
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu các thông tin sau đây,\r\nkhi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan yêu cầu:
\r\n\r\nThông tin nhận dạng:
\r\n\r\n- tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
\r\n\r\n- thiết kế kiểu hoặc số sêri;
\r\n\r\n- số hiệu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan,\r\nnếu nhà chế tạo công bố phù hợp.
\r\n\r\nCác đặc trưng:
\r\n\r\n- điện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1 và\r\nchú thích cho 5.2);
\r\n\r\n- loại sử dụng và các dòng điện làm việc danh\r\nđịnh (hoặc công suất danh định hoặc các dòng điện không gián đoạn danh định)\r\ntại điện áp làm việc danh định của thiết bị (xem 4.3.1.1, 4.3.2.3, 4.3.2.4 và\r\n4.4). Trong chừng mực nhất định, thông tin này có thể kết hợp nêu giá trị của\r\nnhiệt độ không khí môi trường mà tại đó thiết bị đã được hiệu chuẩn;
\r\n\r\n- giá trị của tần số danh định/các tần số\r\ndanh định, ví dụ 50 Hz; 50Hz/60Hz và/hoặc các ký hiệu về điện một chiều như\r\n"d.c" hoặc
- chế độ danh định, có chỉ ra loại chế độ\r\ngián đoạn, nếu có (xem 4.3.4);
\r\n\r\n- khả năng đóng và/hoặc cắt. Việc chỉ ra khả\r\nnăng đóng và/hoặc cắt có thể được thay bằng chỉ ra loại sử dụng;
\r\n\r\n- điện áp cách điện danh định (xem 4.3.1.2);
\r\n\r\n- điện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3);
\r\n\r\n- quá điện áp đóng cắt (xem 4.9);
\r\n\r\n- dòng điện chịu ngắn hạn danh định cùng với\r\nkhoảng thời gian của nó, nếu có, (xem 4.3.6.1);
\r\n\r\n- khả năng đóng và/hoặc khả năng cắt ngắn\r\nmạch danh định, nếu có (xem 4.3.6.2 và 4.3.6.3);
\r\n\r\n- dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định,\r\nnếu có (xem 4.3.6.4);
\r\n\r\n- mã IP, trong trường hợp thiết bị có vỏ bọc\r\n(xem Phụ lục C);
\r\n\r\n- mức nhiễm bẩn (xem 6.1.3.2);
\r\n\r\n- loại và các thông số đặc trưng lớn nhất của\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch, nếu có;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ chống điện giật (đang xem xét),\r\nnếu có;
\r\n\r\n- điện áp mạch điều khiển danh định, loại\r\ndòng điện và tần số;
\r\n\r\n- điện áp nguồn điều khiển danh định, loại\r\ndòng điện và tần số nếu khác với điện áp, loại dòng điện và tần số của cuộn dây\r\nđiều khiển;
\r\n\r\n- áp suất nguồn danh định của khí nén và các\r\ngiới hạn thay đổi áp suất (đối với thiết bị điều khiển bằng khí nén);
\r\n\r\n- thích hợp cho cách ly.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Liệt kê này là chưa đầy đủ.
\r\n\r\n5.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nToàn bộ các thông tin liên quan quy định\r\ntrong 5.1 cần được ghi nhãn trên thiết bị thì phải được quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nGhi nhãn phải bền và dễ đọc.
\r\n\r\nTên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại và\r\nthiết kế kiểu hoặc số sêri là bắt buộc phải ghi trên thiết bị và thích hợp nhất\r\nlà ghi trên tấm nhãn để có được các dữ liệu đầy đủ về nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, điện áp làm việc\r\ndanh định Ue có thể được ghi nhãn như sau:
\r\n\r\na) trên thiết bị để dùng với hệ thống điện ba\r\npha bốn dây, ghi nhãn cả hai giá trị điện áp pha - đất và giá trị điện áp pha -\r\npha, ví dụ 227/480 V;
\r\n\r\nb) trên thiết bị để dùng với hệ thống ba pha\r\nba dây, ghi giá trị điện áp pha - pha, ví dụ 480 V.
\r\n\r\nCác thông tin dưới đây cũng phải được ghi\r\nnhãn và phải dễ dàng đọc được sau khi lắp đặt:
\r\n\r\n- hướng chuyển động của cơ cấu điều khiển\r\n(xem 7.1.4.2), nếu có;
\r\n\r\n- chỉ ra vị trí của cơ cấu điều khiển (xem\r\nthêm 7.1.5.1 và 7.1.5.2);
\r\n\r\n- dấu chứng nhận hoặc dấu phê duyệt, nếu có;
\r\n\r\n- ký hiệu, mã màu hoặc mã chữ đối với các thiết\r\nbị cỡ nhỏ;
\r\n\r\n- nhận dạng và ghi nhã đầu nối (xem 7.1.7.4);
\r\n\r\n- mã IP và cấp bảo vệ chống điện giật, khi áp\r\ndụng (ưu tiên ghi nhãn trên thiết bị càng nhiều càng tốt);
\r\n\r\n- dùng để cách ly, nếu có, với ký hiệu chức\r\nnăng cách ly theo TCVN 7922 (IEC 60617), kết hợp với ký hiệu chức năng riêng\r\ncủa thiết bị, ví dụ:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n đối với một áptômát dùng để cách ly \r\n | \r\n
\r\n đối với một thiết bị đóng cắt cách ly \r\n | \r\n
Ký hiệu này phải:
\r\n\r\n- rõ ràng và không thể nhầm lẫn;
\r\n\r\n- nhìn thấy được khi thiết bị đã được lắp đặt\r\nnhư trong vận hành và đã lắp cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu này trong trường hợp thiết bị\r\nkhông có vỏ bọc, hoặc có vỏ bọc theo 7.1.10.
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng nếu ký hiệu là bộ\r\nphận không thể tháo rời trong sơ đồ đi dây và sơ đồ này chỉ ghi nhãn để thể\r\nhiện mục đích cách ly.
\r\n\r\n5.3. Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
\r\n\r\nNhà chế tạo phải quy định trong tài liệu hoặc\r\ntrong catalog các điều kiện, nếu có, để lắp đặt vận hành và bảo trì thiết bị\r\ntrong quá trình vận hành và sau mỗi hỏng hóc.
\r\n\r\nNhà chế tạo cũng phải quy định các phép đo cần\r\ntiến hành với thiết bị, nếu có, liên quan đến tương thích điện từ EMC. Đối với\r\nthiết bị chỉ thích hợp với môi trường A (xem 7.3.1), trong tài liệu của nhà chế\r\ntạo phải có thông báo như sau:
\r\n\r\n\r\n THÔNG BÁO \r\nSản phẩm này được\r\n thiết kế để sử dụng trong môi trường A. Nếu sử dụng sản phẩm này trong môi\r\n trường B có thể dẫn đến nhiễu điện từ không mong muốn. Trong trường hợp đó\r\n người sử dụng phải thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm nhiễu. \r\n | \r\n
Nếu cần thiết, hướng dẫn vận chuyển, lắp đặt\r\nvà vận hành thiết bị phải chỉ ra các phép đo có tầm quan trọng đặc biệt để lắp\r\nđặt đưa vào vận hành và vận hành đúng của thiết bị.
\r\n\r\nCác tài liệu này phải nêu các khuyến cáo về\r\nquy mô và tần suất bảo trì, nếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mọi thiết bị được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này không nhất thiết phải thiết kế có bảo trì.
\r\n\r\n6. Điều kiện vận\r\nchuyển, lắp đặt và vận hành bình thường
\r\n\r\n6.1. Điều kiện vận hành bình thường
\r\n\r\nThiết bị phù hợp với tiêu chuẩn này phải có\r\nkhả năng hoạt động trong các điều kiện tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều kiện vận hành không tiêu\r\nchuẩn, xem Phụ lục B. Điều này cần được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\n6.1.1. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường không vượt quá\r\n+ 40 oC và nhiệt độ trung bình của không khí môi trường trong khoảng\r\nthời gian 24 h không vượt quá + 35 oC.
\r\n\r\nGiới hạn dưới của nhiệt độ không khí môi\r\ntrường là - 5 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ tồn\r\ntại xung quanh thiết bị nếu là thiết bị không có vỏ bọc hoặc là nhiệt độ xung\r\nquanh vỏ bọc nếu là thiết bị có vỏ bọc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng ở nhiệt độ không khí môi trường cao hơn + 40 oC (ví dụ trong\r\ncác lò, các gian nồi hơi, các nước thuộc vùng xích đạo) hoặc thấp hơn - 5 oC\r\n(ví dụ - 25 oC như yêu cầu trong TCVN 7994-1 (IEC 60439-1) dùng cho\r\ncác cụm thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp lắp đặt ngoài trời) thì cần được\r\nthiết kế hoặc sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, nếu áp dụng\r\nđược, hoặc theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Các thông tin nêu\r\ntrong catalog của nhà chế tạo có thể thay thế cho thỏa thuận này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ không khí chuẩn tiêu\r\nchuẩn đối với các loại thiết bị nào đó, ví dụ áptômát hoặc rơle quá tải dùng\r\ncho bộ khởi động, được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n6.1.2. Độ cao so với mực nước biển
\r\n\r\nĐộ cao của nơi lắp đặt so với mực nước biển\r\nkhông được vượt quá 2 000 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị cần sử dụng ở\r\nđộ cao vượt quá 2 000 m, cần tính đến sự suy giảm độ bền điện môi và hiệu suất\r\nlàm lạnh của không khí. Các thiết bị điện được thiết kế để hoạt động ở các điều\r\nkiện này phải được thiết kế hoặc sử dụng phù hợp với thỏa thuận giữa người sử\r\ndụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\n6.1.3. Điều kiện khí quyển
\r\n\r\n6.1.3.1. Độ ẩm
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối của không khí không được vượt\r\nquá 50 % ở nhiệt độ cao nhất là + 40 oC. Có thể cho phép độ ẩm cao\r\nhơn ở nhiệt độ thấp hơn, ví dụ 90 % ở + 20 oC. Các phép đo đặc biệt\r\ncó thể cần thiết trong trường hợp có sự lắng đọng ngẫu nhiên do các thay đổi\r\ntheo nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức nhiễm bẩn, nêu trong 6.1.3.2,\r\nxác định điều kiện môi trường một cách chính xác hơn.
\r\n\r\n6.1.3.2. Mức nhiễm bẩn
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn (xem 2.5.58) liên quan đến điều\r\nkiện môi trường mà thiết bị được thiết kế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Môi trường hẹp của khe hở không\r\nkhí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường quyết định ảnh hưởng đến\r\ncách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc có thể tốt hơn môi\r\ntrường thiết bị. Môi trường của thiết bị kể đết tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến\r\ncách điện như điều kiện khí hậu, điều kiện điện từ, nguồn nhiễm bẩn v.v…
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế đặt trong vỏ\r\nbọc hoặc có vỏ bọc lắp liền thì có thể áp dụng mức nhiễm bẩn của môi trường bên\r\ntrong vỏ bọc.
\r\n\r\nĐể đánh giá khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò, có bốn mức nhiễm bẩn môi trường hẹp nêu dưới đây được ấn định (khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò theo các mức nhiễm bẩn khác nhau được cho trong\r\nBảng 13 và 15).
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn 1:
\r\n\r\nKhông nhiễm bẩn, hoặc chỉ xuất hiện nhiễm bẩn\r\nkhô, không dẫn.
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn 2:
\r\n\r\nBình thường chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không\r\ndẫn. Tuy nhiên, thỉnh thoảng tạo ra dẫn tạm thời do lắng đọng dự đoán được.
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn 3:
\r\n\r\nXuất hiện nhiễm bẩn dẫn, hoặc nhiễm bẩn khô,\r\nkhông dẫn nhưng có thể trở thành dẫn do lắng đọng.
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn 4:
\r\n\r\nPhát sinh nhiễm bẩn gây dẫn liên tục, ví dụ,\r\ndo bụi dẫn hoặc do mưa hoặc tuyết.
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn tiêu chuẩn dùng trong công\r\nnghiệp:
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, thì các thiết bị dùng cho các ứng dụng công nghiệp\r\nthường sử dụng trong môi trường mức nhiễm bẩn 3. Tuy nhiên, các mức nhiễm bẩn\r\nkhác có thể được xem xét để áp dụng tùy thuộc vào các ứng dụng cụ thể hoặc môi\r\ntrường hẹp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức nhiễm bẩn của môi trường hẹp\r\ndùng cho thiết bị có thể bị ảnh hưởng do lắp đặt trong vỏ bọc.
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn tiêu chuẩn dùng trong gia đình\r\nvà các mục đích tương tự:
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, thì các thiết bị dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự thường sử dụng trong môi trường mức nhiễm bẩn 2.
\r\n\r\n6.1.4. Chấn động và rung
\r\n\r\nCác điều kiện tiêu chuẩn về chấn động và rung\r\nmà thiết bị có thể phải chịu đang được xem xét.
\r\n\r\n6.2. Điều kiện trong quá trình vận chuyển và\r\nlưu kho
\r\n\r\nPhải có thỏa thuận riêng giữa người sử dụng\r\nvà nhà chế tạo nếu các điều kiện trong quá trình vận chuyển và lưu kho, ví dụ\r\nnhiệt độ và độ ẩm, khác với các điều kiện quy định trong 6.1, ngoài ra, nếu\r\nkhông có quy định khác, thì áp dụng dải nhiệt độ sau đây trong thời gian vận\r\nchuyển và lưu kho: trong khoảng từ - 25 oC đến + 55 oC\r\nvà, trong thời gian ngắn không quá 24 h, thì nhiệt độ lên đến + 70 oC.
\r\n\r\nThiết bị không vận hành mà chịu điều kiện\r\nnhiệt độ khắc nghiệt này không được bị bất kỳ hư hỏng nào đến mức không thể\r\nphục hồi được và vẫn phải hoạt động bình thường trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n6.3. Lắp đặt
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n7. Yêu cầu về kết cấu\r\nvà tính năng
\r\n\r\n7.1. Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\n7.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị cùng với vỏ bọc của nó, nếu có, dù\r\nlắp liền hay không lắp liền, phải được thiết kế và có kết cấu để chịu được các\r\nứng suất xuất hiện trong lắp đặt cũng như trong sử dụng bình thường, và ngoài\r\nra, phải có một mức quy định về khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy.
\r\n\r\nCác yêu cầu về sợi dây nóng đỏ dùng cho vật\r\nliệu vỏ bọc không lắp ion được cho trong tiêu chuẩn liên quan, ví dụ IEC 62208.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thừa nhận rằng việc giảm bớt tác\r\nđộng trong toàn bộ tuổi thọ của sản phẩm đến môi trường tự nhiên là cần thiết.\r\nPhụ lục O đưa ra các trợ giúp khi nghiên cứu các khía cạnh môi trường liên quan\r\nđến các sản phẩm theo bộ TCVN 6592 (IEC 60947).
\r\n\r\n7.1.2. Vật liệu
\r\n\r\n7.1.2.1. Yêu cầu chung về vật liệu
\r\n\r\nCác bộ phận là vật liệu cách điện có thể bị\r\nphơi nhiễm trong ứng suất nhiệt do các yếu tố về điện và sự suy giảm của các bộ\r\nphận này có thể gây hại đến an toàn của thiết bị thì không được bị ảnh hưởng\r\nbất lợi do nhiệt bất thường và do cháy.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải quy định sử dụng phương pháp\r\nthử nghiệm theo 7.1.2.2 hoặc theo 7.1.2.3.
\r\n\r\nMột cách khác, nhà chế tạo có thể cung cấp\r\ncác dữ liệu của nhà cung ứng vật liệu cách điện để chứng minh sự phù hợp với\r\nyêu cầu này.
\r\n\r\n7.1.2.2. Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
\r\n\r\nTính thích hợp của vật liệu sử dụng được kiểm\r\ntra bằng cách thực hiện các thử nghiệm:
\r\n\r\n- trên thiết bị; hoặc
\r\n\r\n- trên các phần lấy từ thiết bị; hoặc
\r\n\r\n- trên các mẫu vật liệu hoàn toàn tương đương\r\ncó mặt cắt mang tính đại diện.
\r\n\r\nTính thích hợp phải được xác định liên quan\r\nđến khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy.
\r\n\r\nNếu vật liệu hoàn toàn tương đương có mặt cắt\r\nđại diện đã thỏa mãn mọi yêu cầu của các thử nghiệm trong 8.2.1, thì các thử\r\nnghiệm đó không cần phải làm lại.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên thiết bị phải được thực\r\nhiện bằng thử nghiệm sợi dây nóng đỏ trên sản phẩm xuất xưởng theo IEC\r\n60695-2-10 và IEC 60695-2-11.
\r\n\r\nCác bộ phận là vật liệu cách điện cần thiết\r\nđể giữ các bộ phận mang dòng đúng vị trí phải tuân thủ các thử nghiệm bằng sợi\r\ndây nóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ thử nghiệm là 850 oC hoặc 960 oC\r\ntheo khả năng rủi ro cháy. Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định các giá trị thích\r\nhợp cho sản phẩm, có tính đến Phụ lục A của IEC 60695-2-11.
\r\n\r\nCác bộ phận là vật liệu cách điện khác với\r\ncác phần đã nói ở đoạn đầu của điều này phải tuân thủ các yêu cầu của thử\r\nnghiệm bằng sợi dây nóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ là 650 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các bộ phận có kích thước\r\nnhỏ, nếu có quy định trong IEC 60695-2-11, tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải\r\nquy định thử nghiệm khác nữa (ví dụ thử nghiệm bằng ngọn lửa hình kim theo IEC\r\n60695-2-2). Quy trình thử nghiệm tương tự có thể áp dụng cho các mục đích cụ\r\nthể khác khi phần kim loại có kích thước lớn hơn so với phần vật liệu cách điện\r\n(ví dụ các khối đầu nối).
\r\n\r\n7.1.2.3. Thử nghiệm dựa trên mức dễ cháy
\r\n\r\nĐối với các bộ phận là vật liệu cách điện,\r\nphải thực hiện các thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng và trong trường hợp áp\r\ndụng được, thử nghiệm phát lửa bằng hồ quang, như quy định trong 8.2.1.1.2 dựa\r\ntrên mức dễ cháy.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải thực hiện phù hợp với Phụ\r\nlục M. Các yêu cầu về nhiệt độ thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng (HWI) và\r\nphát lửa bằng hồ quang (AI) liên quan đến mức dễ cháy của vật liệu phải tuân\r\nthủ Bảng M.1 hoặc M.2.
\r\n\r\n7.1.3. Bộ phận mang dòng và mối nối
\r\n\r\nCác bộ phận mang dòng phải có độ bền cơ và\r\nkhả năng mang dòng cần thiết cho sử dụng thích hợp của chúng.
\r\n\r\nĐối với các mối nối điện, lực ép tiếp xúc\r\nkhông được truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm hoặc vật liệu khác\r\ncó đặc tính thích hợp không kém, trừ khi có đủ đàn hồi ở phần kim loại để bù lại\r\nsự co ngót hoặc lún của vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách thực hiện các trình tự thử nghiệm theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ, các bộ kẹp, trong đó lực ép\r\ntiếp xúc truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm chỉ được phép sử dụng\r\ntrong các trường hợp dưới đây:
\r\n\r\n- khi bộ kẹp là một bộ phận của khối đầu nối;
\r\n\r\n- khi thử nghiệm nhiệt độ chứng tỏ rằng các\r\ngiới hạn nhiệt độ của vật liệu cách điện và của đầu nối là không vượt quá giới\r\nhạn quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm; và
\r\n\r\n- sử dụng kim loại đàn hồi trong kết cấu bộ\r\nkẹp để bù lại tổn hao lực kẹp do biến dạng vật liệu cách điện.
\r\n\r\n7.1.4. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được thử nghiệm theo\r\n8.3.3.4 của tiêu chuẩn này, các giá trị nhỏ nhất của khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò được cho trong các Bảng 13 và 15.
\r\n\r\nCác yêu cầu về điện được cho trong 7.2.3.
\r\n\r\nTrong các trường hợp khác, các giá trị tối\r\nthiểu được hướng dẫn trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.1.5. Cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n7.1.5.1. Cách điện
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển của thiết bị phải được cách\r\nđiện khỏi các phần mang điện ở điện áp cách điện danh định và, nếu áp dụng,\r\nđiện áp chịu xung danh định.
\r\n\r\nNgoài ra:
\r\n\r\n- nếu cơ cấu điều khiển được làm bằng kim\r\nloại thì phải có khả năng nối thích hợp đến ruột dẫn bảo vệ trừ khi cơ cấu điều\r\nkhiển có cách điện tin cậy bổ sung;
\r\n\r\n- nếu cơ cấu điều khiển được làm hoặc được\r\nbọc bằng vật liệu cách điện, thì phần kim loại bất kỳ bên trong có thể trở nên\r\nchạm tới được khi cách điện bị hỏng cũng phải được cách ly khỏi các phần mang\r\nđiện ở điện áp cách điện danh định.
\r\n\r\n7.1.5.2. Hướng chuyển động
\r\n\r\nHướng thao tác của các cơ cấu điều khiển của\r\ncác thiết bị phải tuân thủ các quy định của IEC 60447. Trong trường hợp các\r\nthiết bị không thể tuân thủ các yêu cầu này, ví dụ do các ứng dụng riêng hoặc\r\ndo có nhiều khả năng cho vị trí lắp đặt thì phải được ký hiệu rõ ràng để không\r\ngây nhầm lẫn ví dụ vị trí "I" và "O" cùng với hướng thao\r\ntác.
\r\n\r\n7.1.6. Báo vị trí tiếp điểm
\r\n\r\n7.1.6.1. Phương tiện báo
\r\n\r\nKhi thiết bị có trang bị phương tiện để báo\r\nvị trí đóng và vị trí mở, các vị trí này phải được chỉ ra rõ ràng và dứt khoát.\r\nĐiều này được thực hiện bằng cơ cấu báo vị trí (xem 2.3.18).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có vỏ\r\nbọc, việc báo vị trí tiếp điểm có thể nhìn thấy hoặc có thể không nhìn thấy từ\r\nphía ngoài.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan có thể quy định\r\nthiết bị nào cần trang bị cơ cấu báo vị trí tiếp điểm như vậy.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu, ký hiệu phải thể hiện\r\ncác vị trí đóng và mở một cách lần lượt, phù hợp với IEC 60417-2:
\r\n\r\n\r\n 60417-2-IEC-5007 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n vị trí đóng (điện) \r\n | \r\n
\r\n 60417-2-IEC-5008 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n vị trí cắt (điện) \r\n | \r\n
Đối với thiết bị được thao tác bằng hai nút\r\nbấm, chỉ nút được ấn định cho thao tác mở phải có màu đỏ hoặc được ghi nhãn\r\nbằng ký hiệu "O".
\r\n\r\nMàu đỏ không được sử dụng cho bất kỳ nút bấm\r\nnào khác.
\r\n\r\nMàu của các nút bấm khác, của các nút bấm\r\nđược chiếu sáng và của các bộ chỉ thị bằng ánh sáng phải phù hợp với IEC 60073.
\r\n\r\n7.1.6.2. Báo bằng cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nKhi cơ cấu điều khiển được sử dụng để báo vị\r\ntrí các tiếp điểm, cơ cấu điều khiển phải tự động ngắt hoặc tự động dừng lại,\r\nkhi được thả ra, ở vị trí tương ứng với vị trí của tiếp điểm động; trong trường\r\nhợp này, cơ cấu điều khiển phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt tương ứng với các\r\nvị trí của các tiếp điểm động, nhưng đối với trạng thái mở tự động, cơ cấu điều\r\nkhiển có thể có vị trí riêng biệt thứ ba.
\r\n\r\n7.1.7. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị thích\r\nhợp cho cách ly
\r\n\r\n7.1.7.1. Yêu cầu kết cấu bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ, các thiết bị thỏa mãn các\r\nyêu cầu bổ sung này không được thừa nhận là đảm bảo cách ly do chính bản thân\r\ncác thiết bị đó. Các yêu cầu và quy trình cách ly được đề cập trong quy tắc\r\nliên bang có liên quan và các tiêu chuẩn bảo trì.
\r\n\r\nThiết bị thích hợp cho cách ly phải có một\r\nkhoảng cách cách ly ở vị trí mở (xem 2.4.21) phù hợp với các yêu cầu cần thiết\r\nđáp ứng chức năng cách ly (xem 7.2.3.1 và 7.2.7). Việc báo vị trí của tiếp điểm\r\nchính phải được cung cấp bằng một hoặc nhiều cách như sau:
\r\n\r\n- vị trí của cơ cấu điều khiển;
\r\n\r\n- bộ chỉ thị cơ khí riêng biệt;
\r\n\r\n- nhìn thấy tiếp điểm động.
\r\n\r\nHiệu lực của từng phương tiện chỉ thị được\r\ncung cấp trên thiết bị và độ bền cơ của nó phải được kiểm tra phù hợp với\r\n8.2.5.
\r\n\r\nKhi phương tiện được cung cấp hoặc được nhà\r\nchế tạo quy định dùng để khóa thiết bị ở vị trí mở thì chỉ có thể khóa được khi\r\ncác tiếp điểm chính đang ở vị trí mở. Điều này phải được kiểm tra phù hợp với\r\n8.2.5.
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho cơ cấu\r\nđiều khiển, tấm đậy phía trước hoặc nắp được lắp vào thiết bị theo cách đảm bảo\r\nviệc báo vị trí tiếp điểm và khóa là chính xác, nếu được trang bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cho phép khóa ở vị trí đóng đối\r\nvới các ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu các tiếp điểm phụ được dùng\r\nđể khóa thì nhà chế tạo cần công bố thời gian làm việc của tiếp điểm phụ và\r\ntiếp điểm chính. Các yêu cầu quy định thêm có thể nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\nChỉ có các vị trí mà ở đó đảm bảo được khoảng\r\ncách cách ly giữa các tiếp điểm mới được chỉ ra vị trí mở.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có các vị trí như “cắt\r\nnhanh” hoặc vị trí “chờ” mà các vị trí này không thể hiện vị trí mở thì các vị\r\ntrí này phải được nhận biết rõ ràng. Nhãn của các vị trí này không được ký hiệu\r\nlà "I" hoặc "O".
\r\n\r\nMột cơ cấu điều khiển chỉ có một vị trí nghỉ\r\nthì không được dùng cơ cấu điều khiển này để thể hiện vị trí của tiếp điểm\r\nchính.
\r\n\r\n7.1.7.2. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có\r\ntrang bị để khóa liên động với công tắc tơ hoặc áptômát.
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế thích hợp để cách\r\nly có trang bị đóng cắt phụ để khóa liên động về điện với (các) công tắc tơ và\r\n(các) áptômát và được thiết kế để sử dụng trong mạch có động cơ, thì phải áp\r\ndụng các yêu cầu sau đây, trừ khi thiết bị có thông số đặc trưng của loại sử\r\ndụng AC-23.
\r\n\r\nMột cơ cấu đóng cắt phụ phải có thông số đặc\r\ntrưng theo IEC 60947-5-1 nếu có quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm mở các tiếp\r\nđiểm của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở các tiếp điểm của cực chính phải\r\nđủ để đảm bảo rằng công tắc tơ hoặc áptômát đã được kết hợp đã cắt dòng điện\r\ntrước khi các cực chính của thiết bị mở.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác trong các tài liệu\r\nkỹ thuật của nhà chế tạo, thì khoảng thời gian phải là 20 ms khi thiết bị được\r\nvận hành theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khoảng thời\r\ngian giữa thời điểm mở của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở của các cực\r\nchính trong điều kiện không tải khi thiết bị được vận hành theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong lúc thao tác đóng, các tiếp điểm của cơ\r\ncấu đóng cắt phụ phải đóng đồng thời hoặc đóng sau các tiếp điểm của các cực\r\nchính.
\r\n\r\nKhoảng thời gian mở thích hợp cũng có thể được\r\ncung cấp nhờ một vị trí trung gian (giữa vị trí đóng và vị trí cắt) tại đó\r\n(các) tiếp điểm khóa liên động đã mở và các cực chính vẫn đang đóng.
\r\n\r\n7.1.7.3. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có\r\nphương tiện để khóa ở vị trí mở
\r\n\r\nPhương tiện khóa phải được thiết kế sao cho\r\nkhóa không thể rơi ra cùng với khóa móc thích hợp đã được lắp đặt. Khi thiết bị\r\nđược khóa bằng một khóa móc, thì không thể thao tác cơ cấu điều khiển dẫn đến\r\nlàm giảm khe hở giữa các tiếp điểm đang mở xuống phạm vi không còn phù hợp với\r\ncác yêu cầu 7.2.3.1 b).
\r\n\r\nMột cách khác, có thể thiết kế phương tiện\r\nmóc khóa để ngăn ngừa việc tiếp cận đến cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu để khóa móc\r\ncơ cấu điều khiển phải sử dụng một khóa móc được nhà chế tạo quy định hoặc dùng\r\ndưỡng tương đương, ở điều kiện bất lợi nhất để mô phỏng việc khóa. Đặt lực F\r\nquy định trong 8.2.5.2.1 vào cơ cấu điều khiển theo cách cố gắng để thao tác\r\nthiết bị từ vị trí mở sang vị trí đóng. Trong khi đặt lực F, thiết bị phải chịu\r\nmột điện áp thử nghiệm đặt lên các tiếp điểm mở. Thiết bị phải có khả năng chịu\r\nđược điện áp thử nghiệm yêu cầu, theo Bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung\r\ndanh định.
\r\n\r\n7.1.8. Đầu nối
\r\n\r\n7.1.8.1. Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nTất cả các bộ phận của đầu nối dùng để giữ\r\ntiếp điểm và mang dòng phải là kim loại có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nĐầu nối để nối dây phải có kết cấu sao cho có\r\nthể nối các ruột dẫn bằng các vít, lò xo hoặc các phương tiện tương đương khác\r\nđể đảm bảo duy trì lực ép tiếp xúc.
\r\n\r\nĐầu nối phải có kết cấu sao cho các ruột dẫn\r\ncó thể được kẹp lên các bề mặt thích hợp mà không bị bất kỳ hỏng hóc đáng kể\r\nnào đến ruột dẫn hoặc đầu nối.
\r\n\r\nĐầu nối không được để các ruột dẫn bị rơi ra\r\nhoặc tở ra theo cách có hại đến hoạt động của thiết bị và điện áp cách điện\r\nkhông được bị suy giảm xuống thấp hơn giá trị danh định.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu xuất phát từ ứng dụng, các đầu\r\nnối và các ruột dẫn có thể được nối bằng các đầu cốt nhưng chỉ dùng cho ruột\r\ndẫn bằng đồng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về kích thước tổng thể của\r\nđầu nối kiểu lỗ dùng để nối trực tiếp đến đầu nối kiểu bu lông của thiết bị\r\nđược cho trong Phụ lục P.
\r\n\r\nVí dụ về các đầu nối được cho trong Phụ lục\r\nD.
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này phải được kiểm tra\r\nbằng các thử nghiệm 8.2.4.2, 8.2.4.3 và 8.2.4.4, tùy theo đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các nước Bắc Mỹ có các yêu cầu\r\ncụ thể đối với đầu nối thích hợp cho ruột dẫn bằng nhôm và yêu cầu ghi nhãn để\r\nnhận biết khi sử dụng các ruột dẫn bằng nhôm.
\r\n\r\n7.1.8.2. Khả năng đấu nối
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu loại ruột dẫn (cứng -\r\nmột sợi hoặc bện - hoặc mềm), mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất của ruột dẫn mà đầu\r\nnối thích hợp và, nếu có thể áp dụng, số ruột dẫn có khả năng nối đồng thời vào\r\nđầu nối. Tuy nhiên, mặt cắt lớn nhất không được nhỏ hơn giá trị nêu trong\r\n8.3.3.3 đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt và đầu nối phải thích hợp cho các ruột\r\ndẫn cùng loại (cứng - một sợi hoặc bện - hoặc mềm) ở ít nhất hai cỡ nhỏ hơn như\r\nđược nêu trong cột thích hợp của Bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mặt cắt ruột dẫn nhỏ hơn mặt cắt\r\nnhỏ nhất có thể được yêu cầu trong các tiêu chuẩn sản phẩm khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vì điện áp rơi và các yếu tố\r\nquan tâm khác, tiêu chuẩn sản phẩm có thể yêu cầu các đầu nối cần thích hợp cho\r\nmặt cắt ruột dẫn lớn hơn mặt cắt quy định để thử nghiệm độ tăng nhiệt. Mối liên\r\nquan giữa mặt cắt ruột dẫn và dòng điện danh định có thể được nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nGiá trị mặt cắt tiêu chuẩn của ruột dẫn đồng\r\ntròn (cả hai cỡ hệ AWG/MCM và hệ mét) được cho trong Bảng 1 đều cho mối liên hệ\r\ngần đúng giữa các cỡ hệ AWG/MCM và cỡ hệ mét ISO.
\r\n\r\n7.1.8.3. Đầu nối
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối các ruột dẫn ngoài phải\r\ndễ tiếp cận trong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\nVít kẹp và đai ốc không được sử dụng để cố\r\nđịnh bất kỳ thành phần nào khác cho dù các thành phần này có thể giữ cho các\r\nđầu nối nằm trong vị trí và ngăn ngừa sự dịch chuyển của đầu nối.
\r\n\r\n7.1.8.4. Nhận dạng và ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\nĐầu nối phải nhận dạng được một cách rõ ràng\r\nvà bền phù hợp với IEC 60445 và Phụ lục L, trừ khi được thay thế bằng các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐầu nối được thiết kế dành riêng cho dây\r\ntrung tính phải được ký hiệu bằng chữ "N" phù hợp với IEC 60445.
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải được ký hiệu phù hợp\r\nvới 7.1.10.3.
\r\n\r\n7.1.9. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có\r\ncực trung tính
\r\n\r\nKhi thiết bị có trang bị một cực chỉ để nối\r\ntrung tính, cực này phải nhận biết được một cách rõ ràng nhờ chữ N (xem\r\n7.1.8.4).
\r\n\r\nCực trung tính đóng cắt không được đóng sau\r\nvà không được cắt trước các cực khác.
\r\n\r\nNếu sử dụng một cực có khả năng đóng và khả\r\nnăng cắt ngắn mạch thích hợp (xem 2.5.14 và 2.5.15) làm cực trung tính thì khi\r\nđó, tất cả các cực, kể cả cực trung tính có thể hoạt động đồng thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cực trung tính có thể lắp với bộ\r\nnhả quá dòng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có một giá trị dòng điện\r\nnhiệt quy ước (trong không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ bọc, xem 4.3.2.1\r\nvà 4.3.2.2) không vượt quá 63 A, giá trị này phải giống nhau trên tất cả các\r\ncực.
\r\n\r\nĐối với các giá trị dòng điện nhiệt quy ước,\r\ncực trung tính có thể có giá trị dòng điện nhiệt quy ước khác với các cực khác,\r\nnhưng không nhỏ hơn một nửa giá trị đó hoặc 63 A, chọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\n7.1.10. Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
\r\n\r\n7.1.10.1. Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nCác phần dẫn điện trần (ví dụ khung, bệ và\r\ncác phần cố định vỏ bọc kim loại) ngoài các phần dẫn không thể gây nguy hiểm,\r\nphải được nối liên kết về điện và được nối đến đầu nối đất bảo vệ dùng để nối\r\nđến điện cực nối đất hoặc nối đến ruột dẫn bảo vệ ở bên ngoài.
\r\n\r\nYêu cầu này có thể được đáp ứng nhờ các bộ\r\nphận kết cấu thông thường, cung cấp đủ tính liên tục về điện và áp dụng trong\r\ntrường hợp thiết bị sử dụng trên chính nó hoặc kết hợp thành hệ thống lắp ráp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần thiết, các yêu cầu và các\r\nthử nghiệm có thể quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác phần dẫn điện để hở được coi là không gây\r\nnguy hiểm nếu chúng không thể chạm tới được trên phạm vi rộng hoặc không nắm\r\nđược tay vào hoặc nếu chúng có kích cỡ nhỏ (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc được đặt\r\nở chỗ ngăn không cho tiếp xúc với bất kỳ phần mang điện nào.
\r\n\r\nVí dụ như các vít, đinh tán, tấm nhãn, lõi\r\nbiến áp, nam châm điện hoặc các khí cụ đóng cắt và các phần nào đó của bộ nhả,\r\nkhông kể kích cỡ của chúng như thế nào.
\r\n\r\n7.1.10.2. Đầu nối đất bảo vệ
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải tiếp cận được một\r\ncách dễ dàng và được đặt ở vị trí sao cho việc đấu nối của thiết bị đến điện\r\ncực nối đất hoặc ruột dẫn bảo vệ được chắc chắn khi nắp đậy hoặc bất kỳ bộ phận\r\ncó thể tháo rời nào được tháo ra.
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải được bảo vệ thích hợp\r\nđể chống ăn mòn.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị có kết cấu dẫn, vỏ\r\nbọc v.v… phải có các phương tiện, nếu cần thiết, để đảm bảo tính liên tục về\r\nđiện giữa các phần dẫn ở bên ngoài thiết bị và lớp bọc kim loại của ruột dẫn\r\nđầu nối.
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ không được có chức năng\r\nnào khác, trừ khi được thiết kế để nối đến ruột dẫn PEN (xem 2.1.1.5 - chú\r\nthích). Trong trường hợp này, đầu nối đất bảo vệ vừa phải có chức năng của một\r\nđầu nối trung tính vừa phải thỏa mãn các yêu cầu đối với đầu nối đất bảo vệ.
\r\n\r\n7.1.10.3. Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối đất\r\nbảo vệ
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải nhận dạng được một\r\ncách rõ ràng và bền nhờ ghi nhãn.
\r\n\r\nViệc nhận dạng phải được thực hiện bằng màu\r\nsắc (xanh-vàng) hoặc bằng ký hiệu PE hoặc PEN, nếu có thể áp dụng, phù hợp với\r\nIEC 60445, 5.3, hoặc trong trường hợp PEN, bằng hình vẽ ký hiệu trên thiết bị.
\r\n\r\nKý hiệu bằng hình vẽ cần sử dụng là:
\r\n\r\n60417-2-IEC-5019 Nối đất bảo vệ
phù hợp với IEC 60417-2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu (60417-2-IEC 5017) theo khuyến cáo trước\r\nđây, phải được thay thế dần bằng ký hiệu chuẩn 60417-2-IEC 5019 cho trên đây.
7.1.11. Vỏ bọc dùng cho thiết bị
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây chỉ áp dụng cho vỏ bọc\r\nđược cung cấp hoặc được thiết kế để sử dụng cùng với các thiết bị.
\r\n\r\n7.1.11.1. Thiết kế
\r\n\r\nVỏ bọc phải được thiết kế sao cho khi mở ra\r\nvà các phương tiện bảo vệ khác, nếu có được tháo rời, tất cả các bộ phận yêu\r\ncầu phải tiếp cận để lắp đặt và bảo dưỡng, nếu được nhà chế tạo quy định, thì\r\nphải tiếp cận được một cách dễ dàng.
\r\n\r\nPhải có đủ không gian bên trong vỏ bọc để\r\nchứa được các ruột dẫn ngoài từ điểm ruột dẫn đi vào bên trong vỏ bọc đến các\r\nđầu nối để đảm bảo đấu nối đầy đủ.
\r\n\r\nCác phần cố định của vỏ bọc kim loại phải\r\nđược nối điện đến các phần dẫn trần khác của thiết bị rồi nối đến đầu nối dùng\r\nđể nối đất hoặc nối đến ruột dẫn bảo vệ.
\r\n\r\nBộ phận kim loại có thể tháo rời của vỏ bọc\r\nphải không khi nào bị cách ly khỏi bộ phận mang đầu nối đất khi bộ phận tháo\r\nrời này đang trong vị trí của nó.
\r\n\r\nCác bộ phận có thể tháo rời của vỏ bọc phải\r\nđược cố định tin cậy vào các phần cố định bằng một cơ cấu sao cho chúng không\r\nthể bị nới lỏng ngẫu nhiên hoặc nới lỏng do các yếu tố vận hành của thiết bị\r\nhoặc do rung động.
\r\n\r\nKhi vỏ bọc được thiết kế cho phép mở các nắp\r\nmà không cần dùng đến dụng cụ, phải có phương tiện để ngăn ngừa sự nới lỏng của\r\ncơ cấu dùng để đóng chặt.
\r\n\r\nVỏ bọc là bộ phận cấu thành của thiết bị thì\r\nđược coi là phần không thể tháo rời.
\r\n\r\nNếu vỏ bọc được dùng để lắp các nút ấn, việc\r\ntháo rời các nút ấn nên thực hiện từ phía trong vỏ bọc. Chỉ tháo rời từ phía\r\nngoài nhờ sử dụng dụng cụ thích hợp cho mục đích này.
\r\n\r\n7.1.11.2. Cách điện
\r\n\r\nNếu để ngăn ngừa tiếp xúc ngẫu nhiên giữa vỏ\r\nbọc và phần mang điện, thì vỏ bọc phải được lót một phần hoặc lót toàn bộ bằng\r\nvật liệu cách điện, lớp lót này sau đó phải được cố định tin cậy vào vỏ bọc.
\r\n\r\n7.1.12. Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
\r\n\r\nCấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc và các thử\r\nnghiệm liên quan được cho trong Phụ lục C.
\r\n\r\n7.1.1.3. Lực kéo rời ống cách điện, lực xoắn\r\nvà uốn các ống kim loại
\r\n\r\nVỏ bọc bằng nhựa tổng hợp dù là tháo rời được\r\nhay không tháo rời được, lối vào là ống cách điện có ren, dùng làm chỗ nối với\r\ncác tải trọng nặng bên ngoài, có các ống bằng kim loại có ren phù hợp với IEC\r\n60981, phải chịu được các ứng suất xuất hiện trong quá trình lắp đặt như là lực\r\nkéo dời, mômen xoắn, lực uốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của\r\n8.2.7.
\r\n\r\n7.2. Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây áp dụng cho thiết bị sạch\r\nvà mới, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.1. Điều kiện làm việc
\r\n\r\n7.2.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị phải làm việc phù hợp với hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo hoặc phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, đặc biệt đối\r\nvới các thiết bị thao tác bằng tay phụ thuộc mà khả năng đóng và cắt có thể phụ\r\nthuộc vào kỹ năng của người thao tác.
\r\n\r\n7.2.1.2. Giới hạn làm việc của thiết bị thao\r\ntác bằng năng lượng
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, các thiết bị điện từ và thiết bị điện-khí nén phải\r\nđóng được ở điện áp nguồn điều khiển nằm trong khoảng từ 85 % đến 110 % giá trị\r\ndanh định Us của nó và ở nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng từ -5 oC\r\nđến +40 oC. Giới hạn này áp dụng cho thiết bị dùng điện một chiều\r\nhoặc xoay chiều.
\r\n\r\nĐối với thiết bị khí nén và điện-khí nén, nếu\r\nkhông có quy định nào khác, giới hạn áp suất nguồn không khí từ 85 % đến 110 %\r\náp suất danh định.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nêu một dải làm việc, giá\r\ntrị 85 % phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải và giá trị 110 % áp dụng cho\r\ngiới hạn trên của dải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị gài chốt, giới\r\nhạn làm việc cần được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với thiết bị điện từ và thiết bị điện-khí\r\nnén, điện áp nhả phải không lớn hơn 75 % điện áp nguồn điều khiển danh định Us\r\nvà cũng không thấp hơn 20 % Us trong trường hợp điện xoay chiều ở tần số danh\r\nđịnh hoặc không thấp hơn 10 % Us trong trường hợp điện một chiều.
\r\n\r\nĐối với thiết bị khí nén và thiết bị điện-khí\r\nnén, nếu không có quy định nào khác, thì trạng thái mở phải xuất hiện khi áp\r\nsuất nằm trong khoảng 75 % và 10 % áp suất danh định.
\r\n\r\nTrong trường hợp cho trước một dải làm việc,\r\ngiá trị 20 % hoặc 10 % nếu có, phải áp dụng cho giới hạn trên của dải và giá\r\ntrị 75 % phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải.
\r\n\r\nTrong trường hợp có cuộn dây, áp dụng các giá\r\ntrị nhả giới hạn khi điện trở mạch cuộn dây bằng với điện trở đạt được ở -5 oC.\r\nĐiều này có thể kiểm tra bằng cách tính toán dựa trên các giá trị đạt được ở\r\nnhiệt độ môi trường bình thường.
\r\n\r\n7.2.1.3. Giới hạn làm việc của rơle và bộ nhả\r\nđiện áp giảm thấp
\r\n\r\na) Điện áp tác động
\r\n\r\nMột rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp, khi\r\nlắp với một khí cụ đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị ngay cả khi điện áp\r\ngiảm chậm trong phạm vi từ 70 % về 35 % điện áp danh định của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ nhả khi không có điện áp\r\nlà một dạng đặc biệt của bộ nhả điện áp giảm thấp, trong đó điện áp tác động\r\nnằm trong khoảng 35 % và 10 % điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp phải ngăn\r\nkhông cho đóng thiết bị khi điện áp nguồn thấp hơn 35 % điện áp danh định của\r\nrơle hoặc bộ nhả; rơle hoặc bộ nhả phải cho phép đóng thiết bị ở điện áp nguồn\r\nlớn hơn hoặc bằng 85 % giá trị danh định của nó.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, thì giới hạn trên của điện áp nguồn phải là 110 % giá\r\ntrị danh định của nó.
\r\n\r\nCác số liệu cho trên đây áp dụng như nhau đối\r\nvới điện một chiều và điện xoay chiều ở tần số danh định.
\r\n\r\nb) Thời gian tác động
\r\n\r\nĐối với rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp có\r\nthời gian trễ, thời gian trễ phải được đo từ thời điểm khi điện áp đạt tới giá\r\ntrị gây tác động mở đến thời điểm khi rơle hoặc bộ nhả kích thích cơ cấu tác\r\nđộng của thiết bị.
\r\n\r\n7.2.1.4. Giới hạn tác động của bộ nhả song\r\nsong
\r\n\r\nBộ nhả song song dùng để gây tác động mở phải\r\nlà tác nhân tác động trong mọi điều kiện làm việc của thiết bị khi điện áp\r\nnguồn của bộ nhả song song được đo trong quá trình gây tác động được duy trì\r\ntrong khoảng từ 70 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định, nếu là điện\r\nxoay chiều, ở tần số danh định.
\r\n\r\n7.2.1.5. Giới hạn tác động của rơle và bộ nhả\r\ntác động bằng dòng điện
\r\n\r\nGiới hạn tác động của bộ nhả và rơle tác động\r\nbằng dòng điện phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "bộ nhả và rơle tác\r\nđộng bằng dòng điện" đề cập đến các rơle hoặc bộ nhả quá dòng, rơle hoặc\r\nbộ nhả quá tải, rơle hoặc bộ nhả thuận nghịch, v.v…
\r\n\r\n7.2.2. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận của thiết bị\r\nđược đo trong quá trình thực hiện thử nghiệm trong các điều kiện quy định của\r\n8.3.3.3, không được vượt quá các giá trị quy định trong điều này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Độ tăng nhiệt trong vận hành\r\nbình thường có thể khác so với giá trị thử nghiệm tùy thuộc vào điều kiện lắp\r\nđặt và cỡ ruột dẫn được đấu nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Giới hạn độ tăng nhiệt được cho\r\ntrong Bảng 2 và Bảng 3 áp dụng cho thiết bị ở điều kiện sạch và mới. Các giá\r\ntrị khác nhau có thể được thể hiện trong tiêu chuẩn sản phẩm đối với các điều\r\nkiện thử nghiệm khác nhau và đối với các thiết bị có kích thước nhỏ nhưng không\r\nvượt quá 10 oC so với các giá trị đã nêu trên đây.
\r\n\r\n7.2.2.1. Đầu nối
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt\r\nquá các giá trị nêu trong Bảng 2.
\r\n\r\n7.2.2.2. Các bộ phận chạm tới được
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận chạm tới được\r\nkhông được vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ tăng nhiệt của các bộ phận khác\r\nđược cho trong 7.2.2.8.
\r\n\r\n7.2.2.3. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nChỉ áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt cho\r\ntrong Bảng 2 và Bảng 3 nếu nhiệt độ không khí môi trường được duy trì trong các\r\ngiới hạn cho trong 6.1.1.
\r\n\r\n7.2.2.4. Mạch chính
\r\n\r\nMạch chính của thiết bị phải có khả năng mang\r\ndòng điện nhiệt quy ước của thiết bị mà độ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn\r\nquy định trong Bảng 2 và 3 khi thử nghiệm theo 8.3.3.3.4.
\r\n\r\n7.2.2.5. Mạch điều khiển
\r\n\r\nMạch điều khiển của thiết bị, kể cả các thiết\r\nbị mạch điều khiển cần sử dụng để tác động làm đóng và mở thiết bị, phải thỏa\r\nmãn chế độ danh định theo 4.3.4 và thực hiện các thử nghiệm độ tăng nhiệt quy\r\nđịnh trong 8.3.3.3.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giới hạn quy định\r\ntrong Bảng 2 và 3.
\r\n\r\n7.2.2.6. Cuộn dây và nam châm điện
\r\n\r\nVới dòng điện chạy qua mạch chính, các cuộn\r\ndây và nam châm điện phải chịu điện áp danh định của chúng, mà độ tăng nhiệt\r\nkhông được vượt quá các giới hạn quy định trong 7.2.2.8 khi thử nghiệm theo\r\n8.3.3.3.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này không áp dụng cho cuộn\r\ndây hoạt động bằng xung, có điều kiện tác động do nhà chế tạo ấn định.
\r\n\r\n7.2.2.7. Mạch phụ
\r\n\r\nMạch phụ của một thiết bị, kể cả các cơ cấu\r\nđóng cắt phụ phải có khả năng mang dòng điện nhiệt quy uớc của chúng mà độ tăng\r\nnhiệt không vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng 2 và 3, khi thử nghiệm\r\ntheo 8.3.3.3.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu mạch phụ tạo thành bộ phận\r\nkhông tháo rời được của thiết bị thì chỉ cần thử nghiệm cùng với thiết bị chính\r\nnhưng ở dòng điện làm việc của mạch phụ.
\r\n\r\n7.2.2.8. Các bộ phận khác
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt đạt được trong quá trình thử\r\nnghiệm không được gây phương hại đến các bộ phận mang dòng hoặc các bộ phận\r\nliền kề của thiết bị. Thực tế, đối với vật liệu cách điện, nhà chế tạo phải\r\nchứng tỏ sự phù hợp của chúng bằng cách trích dẫn chỉ số nhiệt độ cách điện (ví\r\ndụ được xác định bằng các phương pháp của IEC 60216) hoặc bằng sự phù hợp với\r\nTCVN 8086 (IEC 60085).
\r\n\r\n7.2.3. Đặc tính điện môi
\r\n\r\nĐặc tính điện môi dựa trên các tiêu chuẩn an\r\ntoàn cơ bản là tiêu chuẩn IEC 60664-1 và IEC 61140.
\r\n\r\na) Các yêu cầu dưới đây cung cấp phương thức\r\nđạt được phối hợp cách điện của thiết bị cùng với các điều kiện nằm trong hệ\r\nthống lắp đặt.
\r\n\r\nb) Thiết bị phải có khả năng chịu được:
\r\n\r\n- điện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3)\r\nphù hợp với mức quá điện áp cho trong Phụ lục H;
\r\n\r\n- điện áp chịu xung đặt lên khe hở tiếp điểm\r\ncủa thiết bị dùng để cách ly như được nêu trong Bảng 14;
\r\n\r\n- điện áp chịu tần số công nghiệp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tương quan giữa điện áp danh nghĩa\r\ncủa hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của thiết bị được cho trong\r\nPhụ lục H.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung danh định đối với một điện\r\náp làm việc danh định cho trước (xem chú thích 1 và 2 của 4.3.1.1) không được\r\nnhỏ hơn điện áp trong Phụ lục H tương ứng với điện áp của hệ thống nguồn của\r\nmạch tại điểm mà thiết bị cần sử dụng, và mức quá điện áp thích hợp.
\r\n\r\nc) Các yêu cầu ở điều này phải được kiểm tra\r\nbằng các thử nghiệm của 8.3.3.4.
\r\n\r\n7.2.3.1. Điện áp chịu xung
\r\n\r\n1) Mạch chính
\r\n\r\na) Khe hở không khí từ các phần mang điện đến\r\ncác phần được thiết kế để nối đất và khe hở không khí giữa các cực phải chịu\r\nđược điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 12 tương ứng với điện áp chịu xung danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nb) Khe hở không khí ở các tiếp điểm mở phải\r\nchịu được:
\r\n\r\n- điện áp chịu xung quy định trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan, nếu áp dụng;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để cách ly,\r\nđiện áp thử nghiệm cho trong Bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách điện rắn của thiết bị kết hợp\r\nvới khe hở không khí a) và/hoặc b) trên đây cần chịu được điện áp xung quy định\r\ntrong a) và/hoặc b), nếu áp dụng.
\r\n\r\n2) Mạch điều khiển và mạch phụ
\r\n\r\na) Mạch điều khiển và mạch phụ hoạt động trực\r\ntiếp từ mạch chính ở điện áp làm việc danh định phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa điểm 1) a) của 7.2.3.1 (xem thêm chú thích của 7.2.3.1 điểm 1)).
\r\n\r\nb) Mạch điều khiển và mạch phụ không hoạt\r\nđộng trực tiếp từ mạch chính có thể có khả năng chịu quá điện áp khác với khả\r\nnăng của mạch chính. Khe hở không khí và cách điện cứng kết hợp của các mạch\r\nnày dù là ở điện xoay chiều hay điện một chiều, phải chịu được điện áp thích\r\nhợp theo Phụ lục H.
\r\n\r\n7.2.3.2. Điện áp chịu tần số công nghiệp của\r\nmạch chính, mạch phụ và mạch điều khiển
\r\n\r\na) Sử dụng thử nghiệm tần số công nghiệp\r\ntrong các trường hợp dưới đây:
\r\n\r\n- thử nghiệm điện môi là thử nghiệm điển hình\r\nđể kiểm tra cách điện rắn;
\r\n\r\n- kiểm tra chịu điện môi, như một tiêu chí\r\ncủa hỏng hóc, sau khi thử nghiệm điển hình về ngắn mạch hoặc đóng cắt;
\r\n\r\n- chịu điện môi sau khi xử lý ẩm (đang được\r\nxem xét);
\r\n\r\n- thử nghiệm định kỳ.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm điển hình của đặc tính điện môi
\r\n\r\nCác thử nghiệm của đặc tính điện môi là thử\r\nnghiệm điển hình, phải được thực hiện phù hợp với 8.3.3.4.
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để cách ly, dòng điện\r\nrò lớn nhất phải phù hợp với 7.2.7 và phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4.
\r\n\r\nc) Kiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm\r\nđóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nKiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm\r\nđóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch như một tiêu chí của hỏng hóc được tiến hành\r\nthường xuyên ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với điểm 4) của 8.3.3.4.1.
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để cách ly, dòng điện\r\nrò lớn nhất phải phù hợp với 7.2.7, phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4 và không\r\nđược vượt quá các giá trị quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nd) Kiểm tra chịu điện môi sau khi xử lý ẩm
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\ne) Kiểm tra chịu điện môi trong quá trình thử\r\nnghiệm định kỳ
\r\n\r\nCác thử nghiệm để phát hiện hỏng bên trong\r\nvật liệu và do tay nghề được thực hiện ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với\r\nđiểm 2) của 8.3.3.4.2.
\r\n\r\n7.2.3.3. Khe hở không khí
\r\n\r\nKhe hở không khí phải đủ để cho phép thiết bị\r\nchịu được điện áp chịu xung danh định theo 7.2.3.1.
\r\n\r\nKhe hở không khí phải lớn hơn các giá trị cho\r\ntrong Bảng 13, đối với trường hợp B (trường đồng nhất) (xem 2.5.62) và được\r\nkiểm tra bằng thử nghiệm lấy mẫu theo 8.3.3.4.3. Không yêu cầu thử nghiệm này,\r\nnếu khe hở không khí, liên quan đến điện áp chịu xung danh định và mức nhiễm\r\nbẩn, lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 13 đối với trường hợp A (trường không\r\nđồng nhất).
\r\n\r\nPhương pháp đo khe hở không khí được nêu\r\ntrong Phụ lục G.
\r\n\r\n7.2.3.4. Chiều dài đường rò
\r\n\r\na) Định kích thước
\r\n\r\nĐối với mức nhiễm bẩn 1 và 2, chiều dài đường\r\nrò không được nhỏ hơn khe hở không khí kết hợp, được chọn theo 7.2.3.3. Đối với\r\nmức nhiễm bẩn 3 và 4, chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở không khí\r\ntrường hợp A (Bảng 13) để giảm nguy hiểm phóng điện ngẫu nhiên do quá điện áp,\r\nngay cả khi khe hở không khí nhỏ hơn giá trị của trường hợp A như cho phép\r\ntrong 7.2.3.3.
\r\n\r\nPhương pháp đo chiều dài đường rò được nêu\r\ntrong Phụ lục G.
\r\n\r\nChiều dài đường rò phải tương ứng với mức\r\nnhiễm bẩn như quy định trong 6.1.3.2, hoặc mức nhiễm bẩn xác định trong tiêu\r\nchuẩn liên quan và tương ứng với nhóm vật liệu ở cách điện danh định hoặc điện\r\náp làm việc cho trong Bảng 15.
\r\n\r\nNhóm vật liệu được phân loại như dưới đây,\r\ntương ứng với dải các giá trị của chỉ số phóng điện tương đối (CTI) (xem\r\n2.5.65).
\r\n\r\n- Vật liệu nhóm I 600 £ CTI
\r\n\r\n- Vật liệu nhóm II 400 £ CTI < 600
\r\n\r\n- Vật liệu nhóm IIIa 175 £ CTI < 400
\r\n\r\n- Vật liệu nhóm IIIb 100 £ CTI < 175
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các giá trị CTI liên quan đến\r\ncác giá trị đạt được phù hợp với IEC 60112, phương pháp A, đối với vật liệu làm\r\ncách điện được sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với vật liệu cách điện vô\r\ncơ, ví dụ như thủy tinh hoặc gốm, các vật liệu này không hình thành phóng điện\r\nbề mặt, chiều dài đường rò không cần phải lớn hơn khe hở không khí được lắp của\r\nchúng. Tuy vậy, cần quan tâm đến phóng điện ngẫu nhiên.
\r\n\r\nb) Sử dụng các gờ
\r\n\r\nChiều dài đường rò có thể giảm xuống đến 80 %\r\ngiá trị liên quan trong Bảng 15 bằng cách sử dụng các gờ có chiều cao tối thiểu\r\nlà 2 mm, bất luận số lượng gờ là bao nhiêu. Phần đáy của gờ được xác định bằng\r\ncác yêu cầu về cơ (xem G.2).
\r\n\r\nc) Ứng dụng đặc biệt
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế cho một ứng dụng nào\r\nđó mà nếu hỏng cách điện sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng thì cần tính đến một\r\nhoặc nhiều yếu tố ảnh hưởng của Bảng 15 (khoảng cách, vật liệu cách điện, nhiễm\r\nbẩn trong môi trường hẹp) được sử dụng theo cách nào đó để đạt được điện áp\r\ncách điện cao hơn điện áp cách điện được cho đối với thiết bị theo Bảng 15.
\r\n\r\n7.2.3.5. Cách điện rắn
\r\n\r\nCách điện rắn phải được kiểm tra bằng các thử\r\nnghiệm tần số công nghiệp phù hợp với điểm 3) của 8.3.3.4.1 hoặc bằng các thử\r\nnghiệm ở điện một chiều trong trường hợp là thiết bị một chiều.
\r\n\r\nQuy định về kích thước đối với cách điện rắn\r\nvà điện áp thử nghiệm một chiều đang được xem xét.
\r\n\r\n7.2.3.6. Khoảng trống giữa các mạch riêng rẽ
\r\n\r\nĐể định kích thước khe hở không khí, chiều\r\ndài đường rò và cách điện rắn giữa các mạch riêng rẽ, phải sử dụng các thông số\r\nđiện áp (điện áp chịu xung danh định đối với khe hở không khí và cách điện rắn\r\nlắp cùng và điện áp cách điện danh định hoặc điện áp làm việc đối với chiều dài\r\nđường rò).
\r\n\r\n7.2.3.7. Yêu cầu đối với thiết bị có bảo vệ\r\nriêng rẽ
\r\n\r\nYêu cầu đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ\r\nđược nêu trong Phụ lục N.
\r\n\r\n7.2.4. Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\ntrong điều kiện quá tải, tải bình thường và không tải
\r\n\r\n7.2.4.1. Khả năng đóng và khả năng cắt
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng đóng và khả năng\r\ncắt có tải và các dòng điện quá tải mà không bị hỏng ở các điều kiện quy định\r\ntrong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan đối với loại sử dụng được yêu cầu và số lần\r\nthao tác được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (xem thêm điều kiện thử\r\nnghiệm chung của 8.3.3.5).
\r\n\r\n7.2.4.2. Khả năng thao tác
\r\n\r\nCác thử nghiệm liên quan đến đặc tính thao\r\ntác của thiết bị được dùng để kiểm tra khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\nchạy trong mạch chính của thiết bị trong các điều kiện tương ứng với loại sử\r\ndụng mà không bị hỏng.
\r\n\r\nCác yêu cầu và các điều kiện thử nghiệm riêng\r\nphải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và bao gồm:
\r\n\r\n- đặc tính thao tác cắt tải mà đối với đặc\r\ntính này các thử nghiệm được tiến hành khi mạch điều khiển có điện và mạch\r\nchính không có điện, để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng được các điều kiện làm\r\nviệc quy định tại giới hạn trên và giới hạn dưới của điện áp nguồn và/hoặc áp\r\nsuất quy định đối với mạch điều khiển trong quá trình thao tác đóng và mở;
\r\n\r\n- đặc tính thao tác đóng tải trong quá trình\r\nmà thiết bị phải đóng và cắt dòng điện quy định, tương ứng với loại sử dụng của\r\nthiết bị và số lần thao tác được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nViệc kiểm tra đặc tính thao tác cắt tải và\r\nđóng tải có thể kết hợp trong một trình tự thử nghiệm nếu được nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.4.3. Độ bền
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "độ bền" được\r\nchọn thay cho "khả năng chịu đựng" để diễn đạt số chu kỳ thao tác\r\nđịnh trước có thể thực hiện được của thiết bị trước khi phải sửa chữa hoặc thay\r\nthế các bộ phận. Ngoài ra thuật ngữ "khả năng chịu đựng" còn được sử\r\ndụng chung để đề cập đặc tính thao tác như xác định trong 7.2.4.2 và không nhất\r\nthiết phải dùng thuật ngữ "khả năng chịu đựng" trong tiêu chuẩn này\r\nđể tránh lẫn lộn giữa hai khái niệm.
\r\n\r\n7.2.4.3.1. Độ bền cơ
\r\n\r\nVới một thiết bị, khả năng chịu mài mòn cơ\r\nkhí được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác không tải (nghĩa là không có dòng\r\nđiện ở các tiếp điểm chính) được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan mà số\r\nchu kỳ này có thể gây ảnh hưởng trước khi thiết bị phải bảo dưỡng hoặc thay thế\r\nbất kỳ bộ phận cơ khí nào, tuy nhiên, việc bảo dưỡng bình thường theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo có thể được phép đối với thiết bị được thiết kế cần bảo dưỡng.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ thao tác gồm một thao tác đóng\r\ntiếp đó là một thao tác mở.
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo để thử nghiệm.
\r\n\r\nViệc ưu tiên số chu kỳ thao tác cắt tải phải\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.4.3.2. Độ bền điện
\r\n\r\nVới một thiết bị, khả năng chịu mài mòn về\r\nđiện được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác có tải, tương ứg với các điều kiện\r\nvận hành được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thiết bị có thể thực\r\nhiện mà không phải sửa chữa hoặc thay thế.
\r\n\r\nViệc ưu tiên số chu kỳ thao tác có tải phải\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.5. Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\nngắn mạch
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho có khả năng\r\nchịu các ứng suất về nhiệt, động lực học, điện do dòng điện ngắn mạch, trong\r\ncác điều kiện quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Trong thực tế,\r\nthiết bị phải đáp ứng theo cách mà thiết bị phù hợp với các yêu cầu trong\r\n8.3.4.1.8.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch có thể xuất hiện:
\r\n\r\n- trong thời gian đóng dòng điện;
\r\n\r\n- trong thời gian mang dòng điện ở vị trí\r\nđóng;
\r\n\r\n- trong thời gian cắt dòng điện.
\r\n\r\nKhả năng đóng, mang và cắt dòng điện ngắn\r\nmạch của thiết bị được nêu theo các thuật ngữ của một hoặc nhiều thông số đặc\r\ntrưng dưới đây:
\r\n\r\n- khả năng đóng ngắn mạch danh định (xem\r\n4.3.6.2);
\r\n\r\n- khả năng cắt ngắn mạch danh định (xem\r\n4.3.6.3);
\r\n\r\n- dòng điện chịu ngắn hạn danh định (xem\r\n4.3.6.1);
\r\n\r\n- trong trường hợp thiết bị có lắp thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch (SCPD):
\r\n\r\na) dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định\r\n(xem 4.3.6.4),
\r\n\r\nb) các loại phối hợp khác, chỉ quy định trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐối với các thông số đặc trưng và các giá trị\r\ngiới hạn theo các điểm a) và b) trên đây, nhà chế tạo phải chỉ rõ loại và các\r\nđặc trưng (ví dụ thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện cắt, l2t)\r\ncủa SCPD cần thiết để bảo vệ của thiết bị.
\r\n\r\n7.2.6. Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định các thử\r\nnghiệm quá điện áp đóng cắt, nếu áp dụng được.
\r\n\r\nTrong trường hợp đó, các yêu cầu và quy trình\r\nthử nghiệm phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\n7.2.7. Dòng điện rò của thiết bị dùng để cách\r\nly
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để cách ly và có điện\r\náp làm việc danh định Ue lớn hơn 50 V, dòng điện rò phải được đo qua\r\nmỗi cực có các tiếp điểm ở vị trí mở.
\r\n\r\nGiá trị dòng điện rò, với điện áp thử nghiệm\r\nbằng 1,1 lần điện áp làm việc danh định phải không vượt quá:
\r\n\r\n- 0,5 mA mỗi cực đối với thiết bị trong điều\r\nkiện còn mới;
\r\n\r\n- 2 mA mỗi cực đối với thiết bị đã qua thao\r\ntác đóng cắt phù hợp với yêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nDòng điện rò là 6 mA ở 1,1 lần điện áp làm\r\nviệc danh định là giá trị giới hạn đối với thiết bị dùng để cách ly, giá trị\r\nnày không được vượt quá trong bất kỳ điều kiện nào. Các thử nghiệm để kiểm tra\r\nyêu cầu này có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.3. Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\n7.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng chính của các sản phẩm\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, hai đơn vị điều kiện môi trường được\r\nquan tâm và trích dẫn là:
\r\n\r\na) Môi trường A;
\r\n\r\nb) Môi trường B.
\r\n\r\nMôi trường A: liên quan đến các hệ thống lắp\r\nđặt/vị trí/lưới điện công nghiệp hoặc hệ thống hạ áp không phải hệ thống công\r\ncộng bao gồm các nguồn gây nhiễu cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Môi trường A ứng với thiết bị cấp\r\nA trong TCVN 6988 (CISPR 11).
\r\n\r\nMôi trường B: liên quan đến lưới điện hạ áp\r\ncông cộng như lưới điện sinh hoạt, và hệ thống/vị trí chiếu sáng công nghiệp,\r\nthương mại. Môi trường này không bao gồm các nguồn gây nhiễu cao như hàn hồ\r\nquang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Môi trường B ứng với thiết bị\r\ncấp B trong TCVN 6988 (CISPR 11).
\r\n\r\n7.3.2. Miễn nhiễm
\r\n\r\n7.3.2.1. Thiết bị không có mạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị không lắp các mạch điện tử thì không\r\nnhạy với các nhiễu điện từ trong các điều kiện vận hành bình thường, vì vậy\r\nkhông yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
\r\n\r\n7.3.2.2. Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị có mạch điện tử phải có đủ khả năng\r\nmiễn nhiễm đối với nhiễu điện từ.
\r\n\r\nThuật ngữ "mạch điện tử" sử dụng\r\ntrong điều này không bao hàm các mạch điện mà trong đó tất cả các linh kiện là\r\nloại thụ động (ví dụ điốt, điện trở, biến trở, tụ điện, chống sét, cuộn cảm)
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này, các\r\nthử nghiệm thích hợp xem trong 8.4.
\r\n\r\nCác tiêu chí về tính năng phải được nêu trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan dựa trên tiêu chí chấp nhận nêu trong Bảng 24.
\r\n\r\n7.3.3. Phát xạ
\r\n\r\n7.3.3.1. Thiết bị không lắp mạch điện tử
\r\n\r\nĐối với các thiết bị không lắp mạch điện tử,\r\nnhiễu điện từ chỉ có thể phát ra trong quá trình thao tác đóng cắt ngẫu nhiên.\r\nThời gian nhiễu chỉ khoảng vài miligiây.
\r\n\r\nTần số, mức độ và ảnh hưởng của phát xạ này\r\nđược coi là một phần môi trường điện từ bình thường của hệ thống điện hạ áp.
\r\n\r\nTuy nhiên, các yêu cầu đối với phát xạ điện\r\ntừ vẫn được coi là cần phải đáp ứng và không nhất thiết phải kiểm tra.
\r\n\r\n7.3.3.2. Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị có lắp mạch điện tử (ví dụ như nguồn\r\ncung cấp theo phương thức đóng cắt, các mạch có lắp bộ vị xử lý với bộ đếm thời\r\ngian tần số cao) có thể phát ra nhiễu điện từ liên tục.
\r\n\r\nĐối với phát xạ này, nhiễu điện từ không được\r\nvượt quá giới hạn quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, dựa trên TCVN\r\n6988 (CISPR 11) đối với môi trường A và đối với môi trường B.
\r\n\r\nChỉ yêu cầu thử nghiệm khi các mạch điều\r\nkhiển và mạch phụ chứa các linh kiện có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải cụ thể hóa\r\nphương pháp thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Loại thử nghiệm
\r\n\r\n8.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện để chứng\r\ntỏ sự phù hợp với các yêu cầu được sắp xếp theo tiêu chuẩn này, tùy theo đối\r\ntượng áp dụng, và theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác thử nghiệm gồm:
\r\n\r\n- thử nghiệm điển hình (xem 2.6.1) phải thực\r\nhiện trên các mẫu mang tính đại diện cho các thiết bị cụ thể;
\r\n\r\n- thử nghiệm thường xuyên (xem 2.6.2) phải\r\nthực hiện trên một giai đoạn cụ thể của các thiết bị được chế tạo theo tiêu\r\nchuẩn này, nếu áp dụng, và tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
\r\n\r\n- thử nghiệm lấy mẫu (xem 2.6.3) được thực\r\nhiện nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm\r\nlấy mẫu để kiểm tra khe hở không khí, xem 8.3.3.4.3.
\r\n\r\nCác thử nghiệm nêu trên có thể chứa các chuỗi\r\nthử nghiệm, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nNếu các chuỗi thử nghiệm như vậy được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn sản phẩm, thì kết quả của chuỗi này thử nghiệm không được\r\nbị ảnh hưởng bởi các thử nghiệm trước và không có ý nghĩa đối với các thử\r\nnghiệm đó, thử nghiệm tiến hành trên các mẫu riêng còn mới, có thỏa thuận với\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm phải quy định các thử\r\nnghiệm này, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được nhà chế tạo thực\r\nhiện, tại xưởng hoặc tại phòng thí nghiệm do nhà chế tạo lựa chọn.
\r\n\r\nCó thể thực hiện các thử nghiệm đặc biệt (xem\r\n2.6.4) nếu phải chịu các quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và có\r\nthỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.1.2. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình nhằm kiểm tra về thiết\r\nkế của một thiết bị cho trước phù hợp với tiêu chuẩn này, nếu áp dụng, và với\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình, nếu áp dụng, có thể\r\ngồm các kiểm tra về:
\r\n\r\n- yêu cầu kết cấu;
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt;
\r\n\r\n- đặc tính điện môi (xem 8.3.3.4.1, nếu áp\r\ndụng);
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt;
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt ngắn mạch;
\r\n\r\n- giới hạn tác động;
\r\n\r\n- khả năng thao tác;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
\r\n\r\n- các thử nghiệm về EMC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các liệt kê trên đây là chưa đầy\r\nđủ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định\r\nthiết bị chịu những thử nghiệm điển hình nào, kết quả cần đạt được và, nếu liên\r\nquan, các trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử.
\r\n\r\n8.1.3. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên nhằm phát hiện các\r\nkhuyết tật trong vật liệu và tay nghề cũng như nhằm xác định sự phù hợp về thực\r\nhiện chức năng của thiết bị. Thử nghiệm thường xuyên phải được thực hiện trên\r\ntừng giai đoạn riêng của thiết bị.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên có thể gồm:
\r\n\r\na) thử nghiệm chức năng;
\r\n\r\nb) thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu nội\r\ndung các thử nghiệm thường xuyên, các điều kiện để tiến hành thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\n8.1.4. Thử nghiệm lấy mẫu
\r\n\r\nNếu phân tích kỹ thuật và thống kê chứng tỏ\r\nrằng không cần thử nghiệm thường xuyên (trên từng sản phẩm) thì thử nghiệm lấy\r\nmẫu có thể được thực hiện để thay thế và nếu điều này được nêu trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan.
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu có thể gồm:
\r\n\r\na) thử nghiệm chức năng;
\r\n\r\nb) thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu cũng có thể thực hiện để\r\nkiểm tra các đặc tính hoặc các đặc trưng riêng của thiết bị, hoặc thực hiện do\r\nchính nhà chế tạo hoặc do thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.2. Sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nViệc kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu kết cấu\r\nnêu trong 7.1, ví dụ:
\r\n\r\n- vật liệu;
\r\n\r\n- thiết bị;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
\r\n\r\n- đặc tính về cơ của các đầu nối;
\r\n\r\n- cơ cấu điều khiển;
\r\n\r\n- thiết bị báo vị trí (xem 2.3.18).
\r\n\r\n8.2.1. Vật liệu
\r\n\r\n8.2.1.1. Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt không\r\nbình thường và chịu cháy
\r\n\r\n8.2.1.1.1. Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ\r\n(trên thiết bị)
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được tiến\r\nhành theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11 ở các điều kiện quy định trong\r\n7.1.2.2.
\r\n\r\nVới mục đích của thử nghiệm này, dây dẫn bảo\r\nvệ không được coi là bộ phận mang dòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu thử nghiệm được tiến hành trên\r\ncùng một mẫu tại hai vị trí trở lên, thì nên thận trọng để đảm bảo mọi hư hỏng\r\ndo các thử nghiệm trước không ảnh hưởng đến thử nghiệm đang tiến hành.
\r\n\r\n8.2.1.1.2. Thử nghiệm tính dễ cháy, tính phát\r\ncháy bằng sợi dây nóng và tính phát cháy bằng hồ quang (trên vật liệu)
\r\n\r\nCác mẫu vật liệu thích hợp phải chịu các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\na) thử nghiệm tính dễ cháy theo IEC 60707;
\r\n\r\nb) thử nghiệm phát cháy bằng sợi dây nóng đỏ\r\n(HWI), như mô tả trong Phụ lục M;
\r\n\r\nc) thử nghiệm phát cháy bằng hồ quang (AI),\r\nnhư mô tả trong Phụ lục M.
\r\n\r\nChỉ yêu cầu thử nghiệm c) nếu vật liệu được\r\nđặt trong khoảng cách 13 mm đến các phần phát hồ quang hoặc các phần mang điện\r\nmà các phần này chịu sự nới lỏng của các đầu nối. Các vật liệu nằm trong khoảng\r\ncách 13 mm đến các phần phát hồ quang được miễn thử nghiệm này nếu thiết bị đã\r\nchịu thử nghiệm đóng/cắt.
\r\n\r\n8.2.2. Thiết bị
\r\n\r\nĐược đề cập trong các điều khác nhau của 8.2.
\r\n\r\n8.2.3. Vỏ bọc cho thiết bị
\r\n\r\nĐối với cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc,\r\nxem Phụ lục C.
\r\n\r\n8.2.4. Đặc tính cơ của các đầu nối
\r\n\r\nĐiều này không áp dụng cho các đầu nối bằng\r\nnhôm cũng như các đầu nối để đấu nối các dây dẫn nhôm.
\r\n\r\n8.2.4.1. Điều kiện chung cho thử nghiệm
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác của nhà chế\r\ntạo, mỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên các đầu nối ở điều kiện sạch và\r\nmới.
\r\n\r\nKhi các thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn\r\nđồng tròn, thì dây dẫn này phải là đồng theo IEC 60028.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn\r\nbằng đồng dẹt, thì dây dẫn này phải có các đặc tính sau:
\r\n\r\n- độ tinh khiết tối thiểu: 99,5 %;
\r\n\r\n- độ bền kéo tới hạn: 200 mPa -280 mPa;
\r\n\r\n- độ cứng Vicker: 40 HV đến 65 HV.
\r\n\r\n8.2.4.2. Thử nghiệm độ bền cơ của đầu nối
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với loại dây\r\ndẫn thích hợp có mặt cắt lớn nhất.
\r\n\r\nDây dẫn phải được nối vào và tháo ra 5 lần.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối kiểu bắt ren, mômen xiết\r\nphải theo Bảng 4 hoặc bằng 100 % mômen quy định của nhà chế tạo, chọn giá trị\r\nlớn hơn.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên hai bộ\r\nkẹp riêng.
\r\n\r\nKhi các vít có mũ lục giác xẻ rãnh để xiết\r\nbằng tuốcnơvít và giá trị cột II và III khác nhau, thì thử nghiệm được tiến\r\nhành hai lần, lần đầu đặt lên mũ lục giác một mômen như quy định trong cột III,\r\nvà sau đó, đặt mômen được nêu trong cột II bằng tuốcnơvít lên bộ mẫu khác.
\r\n\r\nNếu giá trị trong cột II và III là như nhau,\r\nchỉ thực hiện thử nghiệm với tuốcnơvít.
\r\n\r\nMỗi lần vít hoặc đai ốc kẹp được nới ra, phải\r\nthay ruột dẫn mới cho mỗi thử nghiệm xiết.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các bộ kẹp và các\r\nđầu nối phải không bị tuột và không được hỏng hóc, như gẫy vít hoặc hỏng rãnh\r\nđầu vít, ren, vòng đệm hoặc vòng kẹp làm ảnh hưởng đến đấu nối sau này.
\r\n\r\n8.2.4.3. Thử nghiệm làm hư hại và nới lỏng\r\nngẫu nhiên các dây dẫn (thử nghiệm uốn)
\r\n\r\nThử nghiệm dùng cho các đầu nối để đấu nối\r\ncác dây dẫn đồng tròn loại không cần chuẩn bị trước, có số lượng, mặt cắt và\r\nloại [mềm và/hoặc cứng (bện và/hoặc một sợi)] được nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể tiến hành một thử nghiệm\r\nthích hợp cho dây đồng dẹt nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nPhải tiến hành các thử nghiệm sau, sử dụng\r\nhai mẫu mới, có:
\r\n\r\na) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt nhỏ\r\nnhất được nối vào đầu nối;
\r\n\r\nb) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn\r\nnhất được nối vào đầu nối;
\r\n\r\nc) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn\r\nnhất và nhỏ nhất được nối vào đầu nối.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để nối dây hoặc dẫn mềm hoặc\r\ndây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm cho từng loại dây dẫn\r\nvới các bộ mẫu khác nhau.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để nối được đồng thời cả dây\r\ndẫn mềm lẫn dây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm như nêu\r\ntrong điểm c) ở trên.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với thiết bị thử\r\nnghiệm thích hợp. Số dây dẫn quy định phải được nối với các đầu nối. Chiều dài\r\ncủa dây dẫn thử nghiệm phải dài hơn 75 mm so với chiều cao H quy định, trong\r\nBảng 5. Vít kẹp phải được xiết với mômen trong Bảng 4 hoặc với mômen được nhà\r\nchế tạo quy định. Thiết bị thử nghiệm được thể hiện như Hình 1.
\r\n\r\nMỗi dây dẫn chịu các chuyển động tròn theo\r\nquy trình sau:
\r\n\r\nMột đầu dây dẫn thử nghiệm được luồn qua ống\r\nlót có kích thước thích hợp nằm trong tấm phẳng đặt bên dưới đầu nối thiết bị\r\nmột khoảng H, như cho trong Bảng 5. Các dây dẫn khác phải được uốn để không ảnh\r\nhưởng đến kết quả thử nghiệm. Ống lót, nằm trên tấm phẳng nằm ngang, đồng tâm\r\nvới dây dẫn. Ống lót phải chuyển động sao cho đường thẳng qua tâm của nó vẽ\r\nthành đường tròn đường kính 75 mm đồng tâm với tâm của tấm phẳng với vận tốc\r\n(10±2) r/min. Khoảng cách\r\ngiữa miệng đầu nối và mặt trên của ống lót phải nằm trong khoảng H với dung sai\r\n13 mm cho trong Bảng 5. Ống lót phải được bôi trơn để tránh kẹt, vặn xoắn hoặc\r\nxoay cách điện của dây dẫn thử nghiệm. Một khối lượng như quy định trong Bảng 5\r\nđược treo vào một đầu của dây dẫn. Tiến hành quay 135 vòng liên tục.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không\r\nđược tuột khỏi đầu nối hoặc không được nứt ở xung quanh bộ kẹp.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm uốn, từng dây dẫn thử\r\nnghiệm được đưa vào thiết bị thử nghiệm để thử nghiệm 8.2.4.4 (thử nghiệm kéo\r\nrời).
\r\n\r\n8.2.4.4. Thử nghiệm kéo rời
\r\n\r\n8.2.4.4.1. Dây đồng tròn
\r\n\r\nTiếp theo thử nghiệm 8.2.4.3, đặt vào dây dẫn\r\nthử nghiệm phù hợp với 8.2.4.3 một lực kéo cho trong Bảng 5.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này không xiết lại bộ kẹp.
\r\n\r\nLực được đặt từ từ, không giật trong thời\r\ngian 1 min.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không\r\nđược tuột ra khỏi đầu nối và cũng không được nứt xung quanh bộ kẹp.
\r\n\r\n8.2.4.4.2. Dây dẫn bằng đồng dẹt
\r\n\r\nChiều dài thích hợp của dây dẫn được giữ\r\ntrong đầu nối và đặt một lực kéo từ từ, không giật có giá trị cho trong Bảng 6\r\ntrong thời gian 1 min theo chiều ngược lại với chiều luồn dây.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không\r\nđược tuột ra khỏi đầu nối hoặc không được nứt xung quanh bộ kẹp.
\r\n\r\n8.2.4.5. Thử nghiệm khả năng luồn dây dẫn\r\nbằng đồng tròn không cần chuẩn bị trước có mặt cắt quy định lớn nhất
\r\n\r\n8.2.4.5.1. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành dùng dưỡng\r\ndạng A hoặc dạng B được quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\nPhần để đo của dưỡng phải có khả năng lọt vào\r\nlỗ của đầu nối đến hết chiều sâu của đầu nối (xem thêm chú thích trong Bảng 7).
\r\n\r\nMột cách khác, có thể thực hiện thử nghiệm\r\nbằng cách luồn ruột dẫn có kiểu và mặt cắt danh định lớn nhất trong số các kiểu\r\nvà mặt cắt được nhà chế tạo khuyến cáo, đường kính của ruột dẫn này tương ứng\r\nvới đường kính lý thuyết cho trong Bảng 7a, sau khi đã loại bỏ cách điện và đầu\r\nmút của ruột dẫn đã được định hình lại. Đầu của ruột dẫn đã loại bỏ cách điện\r\nphải luồn được hoàn toàn vào lỗ của bộ kẹp mà không cần đến lực quá mức.
\r\n\r\n8.2.4.5.2. Kết cấu của dưỡng
\r\n\r\nKết cấu của dưỡng được cho trên Hình 2.
\r\n\r\nCụ thể các kích thước a và b và sai lệch cho\r\nphép của chúng được cho trong Bảng 7. Phần để đo của dưỡng phải làm từ thép làm\r\ndưỡng.
\r\n\r\n8.2.4.6. Thử nghiệm khả năng luồn dây dẫn dẹt\r\ncó mặt cắt hình chữ nhật
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n8.2.5. Kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm\r\nchính của thiết bị dùng để cách ly
\r\n\r\nĐể kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm\r\nchính như yêu cầu trong 7.1.7, mọi phương tiện báo vị trí tiếp điểm vẫn phải\r\nhoạt động đúng sau các thử nghiệm điển hình về thực hiện thao tác, và sau các\r\nthử nghiệm độ bền dành riêng nếu thực hiện.
\r\n\r\n8.2.5.1. Điều kiện thiết bị dùng để thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiều kiện thiết bị dùng để thử nghiệm phải\r\nđược nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.2.5.2. Phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\n8.2.5.2.1. Thao tác bằng tay độc lập và thao\r\ntác bằng tay phụ thuộc
\r\n\r\nPhải đo tại đầu mút của cơ cấu điều khiển giá\r\ntrị lực cần thiết để đưa thiết bị về vị trí mở. Lực đo được F phải bằng với giá\r\ntrị trung bình của lực lớn nhất có được từ ba lần thao tác liên tiếp trên thiết\r\nbị sạch và mới. Sau đó phải sử dụng lực F này để thiết lập lực thử nghiệm theo\r\nBảng 17.
\r\n\r\nKhi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và\r\ntiếp điểm động của cực, được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm, phải\r\nđược cố định với nhau, ví dụ, bằng cách hàn.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển phải chịu lực thử nghiệm là\r\n3 F nhưng không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất cũng không được lớn hơn giá trị\r\nlớn nhất cho trong Bảng 17, tương ứng với loại cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống tiếp điểm nhiều\r\nđỉnh, số lượng ít nhất của các đỉnh tiếp xúc song song phải được cố định với\r\nnhau, nếu cần, để giữ hệ thống tiếp điểm đang đóng không bị tách ra khi đặt lực\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nPhương tiện thích hợp để giữ (các) tiếp điểm\r\nđã đóng và số lượng tiếp điểm do nhà chế tạo quy định. Hồ sơ thử nghiệm phải\r\nghi lại số lượng tiếp điểm và phương pháp giữ.
\r\n\r\nLực thử nghiệm phải được đặt từ từ vào đầu\r\nmút của cơ cấu điều khiển, trong thời gian 10 s, theo hướng làm mở tiếp điểm.
\r\n\r\nHướng của lực thử nghiệm liên quan đến cơ cấu\r\nđiều khiển, như thể hiện trên Hình 16, phải được duy trì trong quá trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n8.2.5.2.2. Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc
\r\n\r\nKhi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và\r\ntiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải\r\nđược cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống tiếp điểm nhiều\r\nđỉnh, số lượng ít nhất của các đỉnh có tiếp xúc song song phải được cố định với\r\nnhau, nếu cần, để giữ hệ thống tiếp điểm đang đóng không bị tách ra khi đặt lực\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nPhương tiện thích hợp để giữ (các) tiếp điểm\r\nđã đóng và số lượng tiếp điểm do nhà chế tạo quy định. Hồ sơ thử nghiệm phải\r\nghi lại số lượng tiếp điểm và phương pháp giữ.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn đặt vào cơ cấu thao tác bằng\r\nnăng lượng là 110 % giá trị danh định bình thường để cố gắng làm mở hệ thống\r\ntiếp điểm của thiết bị.
\r\n\r\nPhải thao tác vào thiết bị ba lần cách nhau 5\r\nmin, mỗi lần trong 5 s, trừ khi thiết bị bảo vệ lắp cùng với cơ cấu thao tác\r\nbằng năng lượng bị giới hạn thời gian ngắn hơn.
\r\n\r\nPhải thực hiện kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Canađa và Mỹ, thiết bị thỏa mãn\r\ncác yêu cầu này không được coi là tự nó đảm bảo cách ly.
\r\n\r\n8.2.5.2.3. Thao tác bằng năng lượng độc lập
\r\n\r\nKhi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và\r\ntiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải\r\nđược cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống tiếp điểm nhiều\r\nđỉnh, số lượng ít nhất của các đỉnh tiếp xúc song song phải được cố định với\r\nnhau, nếu cần, để giữ hệ thống tiếp điểm đang đóng không bị tách ra khi đặt lực\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nPhương tiện thích hợp để giữ (các) tiếp điểm\r\nđã đóng và số lượng tiếp điểm do nhà chế tạo quy định. Hồ sơ thử nghiệm phải\r\nghi lại số lượng tiếp điểm và phương pháp giữ.
\r\n\r\nNăng lượng dự trữ của cơ cấu thao tác bằng\r\nnăng lượng phải được xả để cố gắng làm mở hệ thống tiếp điểm của thiết bị.
\r\n\r\nPhải tiến hành ba lần xả năng lượng dự trữ để\r\nthao tác thiết bị.
\r\n\r\nTiến hành kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Canađa và Mỹ, thiết bị thỏa mãn\r\ncác yêu cầu này không được coi là tự nó đảm bảo cách ly.
\r\n\r\n8.2.5.3. Điều kiện của thiết bị trong và sau\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n8.2.5.3.1. Thao tác bằng tay độc lập và thao\r\ntác bằng tay phụ thuộc
\r\n\r\nSau thử nghiệm, khi lực thử nghiệm không đặt\r\nnữa, cơ cấu điều khiển tự do, bất cứ phương tiện nào dùng để báo vị trí mở\r\nkhông được báo và thiết bị không được có bất kỳ hỏng hóc nào đến mức phương hại\r\nđến hoạt động bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nKhi thiết bị có phương tiện để khóa ở vị trí\r\ncắt, thì không thể khóa được khi đang đặt lực thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.5.3.2. Thao tác bằng năng lượng độc lập\r\nhoặc phụ thuộc
\r\n\r\nTrong và sau thử nghiệm, bất cứ phương tiện\r\nnào dùng để báo vị trí mở phải không báo và thiết bị không được bị hư hại đến\r\nmức làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nKhi thiết bị có phương tiện khóa ở vị trí mở,\r\nthì không thể khóa được thiết bị trong thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.6. Để trống
\r\n\r\n8.2.7. Thử nghiệm kéo rời, thử nghiệm xoắn và\r\nthử nghiệm uốn các ống bằng kim loại
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với ống kim loại có\r\nkích thước thích hợp với chiều dài (300±10)\r\nmm.
\r\n\r\nVỏ bọc bằng polyme phải được lắp đặt theo chỉ\r\ndẫn của nhà chế tạo, ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành trên cùng\r\nmột lối ống đi vào và là lối vào bất lợi nhất.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành theo trình\r\ntự 8.2.7.1, 8.2.7.2 và 8.2.7.3.
\r\n\r\n8.2.7.1. Thử nghiệm kéo rời
\r\n\r\nỐng phải được bắt ren một cách từ từ không\r\ngiật ở lối vào với mômen bằng hai phần ba mômen cho trong Bảng 22. Đặt lực kéo\r\nthẳng, không giật lên ống trong 5 min.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, lực kéo phải theo Bảng 20.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, độ xê dịch của ống so với lối\r\nvào phải nhỏ hơn một bước ren và không được có bất cứ hư hại nào làm ảnh hưởng\r\nđến sử dụng sau này của vỏ bọc.
\r\n\r\n8.2.7.2. Thử nghiệm uốn
\r\n\r\nĐặt mômen uốn được tăng chậm vào đầu tự do\r\ncủa ống, rồi tăng từ từ mômen này.
\r\n\r\nKhi mômen uốn gây võng 25 mm trên 300 mm\r\nchiều dài ống, hoặc mômen uốn đạt đến giá trị cho trong Bảng 21, thì duy trì\r\nmômen này trong 1 min. Sau đó thử nghiệm được làm lại theo hướng vuông góc.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không được có hư hại làm ảnh\r\nhưởng sử dụng sau này của vỏ bọc.
\r\n\r\n8.2.7.3. Thử nghiệm xoắn
\r\n\r\nỐng phải được xiết từ từ với mômen theo Bảng\r\n22.
\r\n\r\nThử nghiệm xoắn không áp dụng cho vỏ bọc\r\nkhông có lối vào ống lắp ghép trước và không áp dụng cho vỏ bọc có chỉ dẫn nêu\r\nrằng lối vào ống cần được ghép cơ với ống trước khi nối với vỏ bọc.
\r\n\r\nĐối với các vỏ bọc có ống được ấn định đến và\r\nbằng 16 H, chỉ có ống vào mà không có ống ra, thì mômen xiết được giảm xuống\r\ncòn 25 Nm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, phải tháo được ren của ống và\r\nkhông được có hư hại gây ảnh hưởng đến sử dụng sau này của vỏ bọc.
\r\n\r\n8.3 Tính năng
\r\n\r\n8.3.1. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định\r\ntrình tự thử nghiệm mà thiết bị phải chịu, trong chừng mực có thể.
\r\n\r\n8.3.2. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm theo các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này, không thay thế cho các thử nghiệm bổ sung cần thiết liên quan\r\nđến thiết bị lắp cùng, ví dụ các thử nghiệm theo TCVN 7994 (IEC 60439).
\r\n\r\n8.3.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị cần thử nghiệm phải phù hợp về căn\r\nbản với thiết kế kiểu mà nó đại diện.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, mỗi thử nghiệm, bất kể là thử nghiệm hoặc trình tự\r\nthử nghiệm, đều phải thực hiện trên thiết bị sạch và còn mới.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, các thử\r\nnghiệm phải được thực hiện với cùng một loại dòng điện (và, trong trường hợp\r\nđiện xoay chiều, ở cùng tần số danh định và cùng số pha) như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định\r\ncác giá trị này của đại lượng thử nghiệm, tiêu chuẩn này không quy định.
\r\n\r\nĐể thuận tiện cho thử nghiệm, nếu cần tăng độ\r\nkhắc nghiệt của thử nghiệm (ví dụ sử dụng tốc độ thao tác nhanh hơn để giảm\r\nthời gian thử nghiệm), thì chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận với nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải được lắp trên giá đỡ\r\ncủa riêng nó hoặc trên giá đỡ tương đương và được đấu nối như trong sử dụng\r\nbình thường, theo chỉ dẫn của nhà chế tạo và ở các điều kiện môi trường nêu\r\ntrong 6.1.
\r\n\r\nMômen xiết đặt lên các vít đầu nối phải theo\r\nchỉ dẫn của nhà chế tạo hoặc, nếu không có chỉ dẫn này, thì theo Bảng 4.
\r\n\r\nThiết bị có vỏ lắp liền (xem 2.1.17) phải\r\nđược lắp đặt hoàn chỉnh và mọi lỗ hở được đậy kín trong sử dụng bình thường\r\nphải được đậy kín trong thử nghiệm này.
\r\n\r\nThiết bị chỉ sử dụng trong vỏ bọc riêng phải\r\nđược thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỏ bọc riêng là vỏ bọc được thiết\r\nkế và có kích thước chỉ chứa được một thiết bị.
\r\n\r\nTất cả các thiết bị khác phải được thử nghiệm\r\ntrong không khí lưu thông tự do. Nếu thiết bị này cũng có thể được sử dụng\r\ntrong vỏ riêng quy định và đã được thử nghiệm trong không khí tự do, thì thiết\r\nbị phải được thử nghiệm thêm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định,\r\ncác thử nghiệm riêng được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và được\r\nnêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu thiết bị này cũng có thể được\r\nsử dụng trong vỏ bọc riêng và được thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà\r\nchế tạo quy định, thì không cần thực hiện các thử nghiệm trong không khí lưu\r\nthông tự do với điều kiện vỏ bọc này là kim loại để trần, không cách điện. Nội\r\ndung chi tiết, kể cả kích thước của vỏ bọc phải được nêu trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm trong không khí lưu thông\r\ntự do, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thì\r\nvới thử nghiệm liên quan đến khả năng đóng và cắt và liên quan đến tính năng ở\r\nđiều kiện ngắn mạch, phải đặt lưới kim loại ở mọi điểm của thiết bị mà dễ dàng\r\ntrở thành các nguồn hiệu ứng bên ngoài có khả năng gây ra phóng điện đánh\r\nthủng, phù hợp với bố trí và khoảng cách được nhà chế tạo quy định. Nội dung\r\nchi tiết, kể cả khoảng cách từ thiết bị thử nghiệm đến lưới kim loại, phải được\r\nnêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nLưới kim loại phải có đặc tính sau:
\r\n\r\n- cấu trúc: mạng dây được kết lại;
\r\n\r\nhoặc kim loại được đột lỗ;
\r\n\r\nhoặc tấm kim loại, cắt trích rồi kéo thành\r\nlưới;
\r\n\r\n- tỷ số giữa diện tích lỗ/diện tích tổng:\r\n0,45 - 0,65;
\r\n\r\n- cỡ lỗ: không lớn hơn 30 mm2;
\r\n\r\n- lớp phủ: không phủ hoặc phủ lớp dẫn điện;
\r\n\r\nđiện trở: phải đưa vào tính toán dòng điện sự\r\ncố kỳ vọng trong mạch phần tử chảy (xem điểm g) của 8.3.3.5.2, và điểm d) của\r\n8.3.4.1.2), khi được đo từ điểm xa nhất trên lưới kim loại mà hồ quang phát ra\r\ncó thể đạt tới.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, không cho phép bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ phận.
\r\n\r\nThiết bị có thể được làm việc mà không cần\r\nmang tải trước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm, hệ thống thao tác của\r\nkhí cụ đóng cắt cơ khí phải được thao tác như trong vận hành được nêu bởi nhà\r\nchế tạo và ở các giá trị của đại lượng điều khiển danh định (như điện áp hoặc\r\náp suất), nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.2.2. Đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\n8.3.2.2.1. Giá trị của đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\nMọi thử nghiệm phải được tiến hành với giá\r\ntrị của các đại lượng thử nghiệm tương ứng với các thông số đặc trưng được ấn\r\nđịnh bởi nhà chế tạo, theo các bảng và số liệu tương ứng trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.2.2.2. Dung sai của các đại lượng thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐại lượng thử nghiệm được ghi lại trong báo\r\ncáo thử nghiệm phải có dung sai nằm trong phạm vi cho trong Bảng 8, nếu không\r\ncó quy định nào khác trong các điều kiện liên quan. Tuy nhiên, nếu thảo thuận\r\nvới nhà chế tạo, các thử nghiệm có thể được tiến hành ở các điều kiện khắc\r\nnghiệt hơn các điều kiện quy định.
\r\n\r\n8.3.2.2.3. Điện áp phục hồi
\r\n\r\na) Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
\r\n\r\nĐối với tất cả các thử nghiệm về khả năng cắt\r\nvà khả năng cắt ngắn mạch, giá trị điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải\r\nbằng 1,05 lần giá trị điện áp làm việc danh định được nhà chế tạo ấn định hoặc\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị 1,05 lần điện áp làm\r\nviệc danh định đối với điện áp phục hồi tần số công nghiệp được coi là có tính\r\nđến thay đổi điện áp hệ thống ở điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điều này đòi hỏi có thể tăng\r\nđiện áp đặt nhưng không được vượt quá dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng mà không có\r\nthỏa thuận của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giới hạn trên của điện áp phục\r\nhồi tần số công nghiệp có thể được tăng nhưng phải được nhà chế tạo chấp nhận\r\n(xem 8.3.2.2.2).
\r\n\r\nb) Điện áp phục hồi quá độ
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ, nếu có yêu cầu trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan, được xác định theo 8.3.3.5.2.
\r\n\r\n8.3.2.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nHoạt động đúng của thiết bị trong quá trình\r\nthử nghiệm và điều kiện của nó sau thử nghiệm phải được quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm ngắn mạch, xem thêm 8.3.4.1.7\r\nvà 8.3.4.1.9.
\r\n\r\n8.3.2.4. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo về các thử nghiệm điển hình để chứng\r\ntỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải được nhà chế tạo làm sẵn.\r\nChi tiết về bố trí thử nghiệm như kiểu và cỡ vỏ bọc, nếu có, cỡ dây dẫn, khoảng\r\ncách từ các phần mang điện đến vỏ bọc hoặc đến các phần thường được nối đất khi\r\nsử dụng, phương pháp tác động của hệ thống điều khiển, v.v… phải được nêu trong\r\nbáo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nGiá trị và tham số thử nghiệm phải là một\r\nphần của báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3. Tính năng ở điều kiện không tải, tải\r\nbình thường và quá tải
\r\n\r\n8.3.3.1. Thao tác
\r\n\r\nPhải tiến hành các thử nghiệm để kiểm tra khả\r\nnăng thao tác đúng với thiết bị theo các yêu cầu của 7.2.1.1.
\r\n\r\n8.3.3.2. Giới hạn tác động
\r\n\r\n8.3.3.2.1. Thiết bị thao tác bằng năng lượng
\r\n\r\nThiết bị thao tác bằng năng lượng phải được\r\nkiểm tra chứng tỏ rằng thiết bị đóng và cắt đúng trong các giá trị giới hạn của\r\ncác đại lượng điều khiển như điện áp, dòng điện, áp suất và nhiệt độ không khí\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Các thử nghiệm được tiến\r\nhành mà không có dòng điện chạy trong mạch chính, nếu không có quy định nào\r\nkhác.
\r\n\r\n8.3.3.2.2. Rơle và bộ nhả
\r\n\r\nGiới hạn tác động của rơle và bộ nhả phải phù\r\nhợp với yêu cầu của 7.2.1.3, 7.2.1.4 và 7.2.1.5 và phải được kiểm tra theo quy\r\ntrình thử nghiệm được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐối với rơle và bộ nhả điện áp thấp, xem\r\n7.2.1.3.
\r\n\r\nĐối với bộ nhả mắc song song, xem 7.2.1.4.
\r\n\r\nĐối với rơle và bộ nhả tác động bằng dòng\r\nđiện, xem 7.2.1.5.
\r\n\r\n8.3.3.3. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.3.3.3.1. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường được ghi lại ở\r\nthời gian phần tư cuối của thời gian thử nghiệm bằng ít nhất hai phương tiện\r\ncảm biến nhiệt độ, ví dụ nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu, được bố trí đều xung quanh\r\nthiết bị ở khoảng nửa chiều cao và ở khoảng cách xấp xỉ 1 m tính từ thiết bị.\r\nPhương tiện cảm biến nhiệt độ phải được bảo vệ chống lại các luồng không khí,\r\nbức xạ nhiệt và sai lỗi trong chỉ thị do thay đổi nhiệt độ nhanh.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm, nhiệt độ không khí môi\r\ntrường phải nằm trong dải từ +10 oC đến +40 oC và không\r\nđược thay đổi quá 10 oC.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu nhiệt độ không khí môi trường\r\nthay đổi vượt quá 3 oC, phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh thích hợp cho\r\nnhiệt độ đo được của các phần, phụ thuộc vào hằng số thời gian của thiết bị.
\r\n\r\n8.3.3.3.2. Đo nhiệt độ của các bộ phận
\r\n\r\nĐối với các bộ phận không phải cuộn dây,\r\nnhiệt độ của các bộ phận khác nhau được đo bằng các phương tiện cảm biến nhiệt\r\nđộ thích hợp tại các điểm có thể đạt đến nhiệt độ cao nhất; các điểm này phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nNhiệt độ dầu của thiết bị ngâm trong dầu phải\r\nđược đo ở bộ phận bên trên dầu; phép đo này có thể được thực hiện bằng nhiệt\r\nkế.
\r\n\r\nCác phương tiện cảm biến nhiệt độ phải không\r\ncó ảnh hưởng đáng kể đến độ tăng nhiệt.
\r\n\r\nPhải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa các phương\r\ntiện cảm biến nhiệt độ và bề mặt của bộ phận thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các cuộn dây điện từ, phải sử dụng\r\nphương pháp đo nhiệt độ bằng sự thay đổi của điện trở. Chỉ cho phép sử dụng\r\nphương pháp khác nếu không thể sử dụng phương pháp điện trở.
\r\n\r\nNhiệt độ cuộn dây trước khi bắt đầu thử\r\nnghiệm không được khác với nhiệt độ môi trường xung quanh quá 3 oC.
\r\n\r\nĐối với dây dẫn đồng, giá trị nhiệt độ nóng T2\r\ncó thể được tính từ giá trị nhiệt độ nguội T1 theo hàm của tỷ số\r\ngiữa điện trở nóng R2 và điện trở nguội R1 bằng công thức\r\nsau:
\r\n\r\ntrong đó T1 và T2 được\r\ntính bằng độ C.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành trong thời\r\ngian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá trị ổn định, nhưng không quá 8 h. Giá trị\r\nổn định được coi là đạt được khi thay đổi nhiệt độ không lớn hơn 1 oC/h.
\r\n\r\n8.3.3.3.3. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu giữa\r\nnhiệt độ của bộ phận đó đo theo 8.3.3.3.2, và nhiệt độ không khí môi trường đo\r\ntheo 8.3.3.3.1.
\r\n\r\n8.3.3.3.4. Độ tăng nhiệt của mạch chính
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt như quy định trong\r\n8.3.2.1 và phải được bảo vệ khỏi bị nóng lên hay nguội đi không bình thường từ\r\nbên ngoài.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm dòng điện nhiệt quy\r\nước (không khí lưu thông tự do hoặc vỏ bọc), thì thiết bị có vỏ bọc lắp liền\r\nhoặc thiết bị chỉ được dùng với kiểu vỏ bọc riêng quy định phải được thử nghiệm\r\ntrong vỏ bọc của chúng. Các lỗ hở không được phép gây ra lưu thông không khí\r\nsai.
\r\n\r\nThiết bị được dùng với nhiều hơn một kiểu vỏ\r\nbọc thì phải thử nghiệm hoặc trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định\r\nhoặc được thử nghiệm không có vỏ bọc. Nếu được thử nghiệm không có vỏ bọc thì\r\nnhà chế tạo phải sẵn sàng nêu giá trị dòng điện nhiệt quy ước khi có vỏ bọc\r\n(xem 4.3.2.2).
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm có dòng điện nhiều\r\npha, dòng điện phải cân bằng trong mỗi pha trong khoảng ±5 % và giá trị trung bình của dòng\r\nđiện này không được nhỏ hơn dòng điện thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, thì thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính được thực\r\nhiện ở một hoặc cả hai dòng điện nhiệt quy ước, như quy định trong 4.3.2.1 và\r\n4.3.2.2 và có thể thực hiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
\r\n\r\nKhi trao đổi nhiệt giữa mạch chính, mạch điều\r\nkhiển và mạch phụ là đáng kể, thì thử nghiệm độ tăng nhiệt được nêu trong\r\n8.3.3.3.4, 8.3.3.3.5, 8.3.3.3.6 và 8.3.3.3.7 phải được thực hiện đồng thời,\r\ntrong chừng mực có thể điều này cho phép bởi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐể thuận tiện cho thử nghiệm, các thử nghiệm\r\ntrên thiết bị dùng điện một chiều có thể được thực hiện với nguồn xoay chiều, nhưng\r\nchỉ khi có thỏa thuận của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị nhiều cực có các\r\ncực giống nhau và được thử nghiệm với điện xoay chiều thì thử nghiệm có thể\r\ntiến hành, khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, với dòng điện một pha, với các\r\ncực được nối tiếp và với điều kiện là bỏ qua ảnh hưởng từ.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị ba cực có cực trung\r\ntính, khác với các cực pha, thì thử nghiệm phải bao gồm:
\r\n\r\n- thử nghiệm ba pha trên ba cực giống nhau;
\r\n\r\n- thử nghiệm một pha trên cực trung tính được\r\nnối nối tiếp với cực liền kề, giá trị của đại lượng thử nghiệm được xác định\r\ntheo giá trị dòng điện nhiệt quy ước (trong không khí lưu thông tự do hoặc\r\ntrong vỏ bọc) của cực trung tính (xem 7.1.9).
\r\n\r\nCác thiết bị có thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\nphải được thử nghiệm theo các yêu cầu cho trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm, độ tăng nhiệt của\r\ncác phần khác nhau của mạch chính không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng\r\n2 và Bảng 3, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan.
\r\n\r\nTùy thuộc vào giá trị dòng điện nhiệt quy ước\r\n(trong không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ bọc), phải sử dụng một trong các\r\nbố trí đấu nối thử nghiệm sau:
\r\n\r\ni) Đối với giá trị dòng điện thử nghiệm đến\r\nvà bằng 400 A:
\r\n\r\na) đấu nối bằng các dây dẫn đồng một sợi được\r\ncách điện bằng PVC có mặt cắt cho trong Bảng 9.
\r\n\r\nb) đấu nối phải nằm trong không khí lưu thông\r\ntự do, và đặt ở khoảng cách xấp xỉ khoảng cách tồn tại giữa các đầu nối;
\r\n\r\nc) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều\r\npha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ một đầu nối này đến đầu nối\r\nkhác của thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm hoặc đến điểm đấu sao phải là
\r\n\r\n- 1 m với mặt cắt đến và bằng 35 mm2\r\n(hoặc AWG 2);
\r\n\r\n- 2 m với mặt cắt lớn hơn 35 mm2\r\n(hoặc AWG 2).
\r\n\r\nii) Đối với các dòng thử nghiệm lớn hơn 400 A\r\nnhưng không quá 800 A:
\r\n\r\na) đấu nối bằng các dây dẫn đồng một sợi cách\r\nđiện bằng PVC có mặt cắt cho trong Bảng 10, hoặc bằng thanh đồng tương đương\r\ncho trong Bảng 11, nếu có khuyến cáo của nhà chế tạo.
\r\n\r\nb) các đấu nối quy định trong a) phải được\r\nđặt ở khoảng cách tương tự với khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải\r\nđược sơn đen mờ. Các dây dẫn song song trong một đầu nối phải được buộc lại và\r\nđược đặt cách nhau 10 mm trong không khí giữa dây này và dây kia. Nhiều thanh\r\nđồng trong một đầu nối thì đặt cách nhau xấp xỉ bằng chiều dày thanh. Nếu cỡ đã\r\ncho đối với các thanh đồng không phù hợp cho các đầu nối hoặc không có sẵn, có\r\nthể sử dụng các thanh khác có mặt cắp xấp xỉ và có diện tích làm mát bằng hoặc\r\nnhỏ hơn. Dây dẫn đồng và thanh đồng không bị chèn ép.
\r\n\r\nc) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều\r\npha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối khác\r\ncủa thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm là 2 m. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm nối\r\nsao có thể giảm xuống 1,2 m.
\r\n\r\niii) Đối với các giá trị dòng điện thử nghiệm\r\nlớn hơn 800 A nhưng không quá 3 150 A:
\r\n\r\na) các dây nối phải là thanh đồng có kích\r\nthước nêu trong Bảng 11 trừ khi thiết bị được thiết kế chỉ cho đấu nối bằng\r\ncáp. Trong trường hợp này kích cỡ và bố trí cáp phải như quy định của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nb) thanh đồng phải được đặt ở khoảng cách xấp\r\nxỉ bằng khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải sơn đen mờ. Nhiều thanh\r\nđồng trong cùng một đầu nối phải đặt ở khoảng cách xấp xỉ bằng chiều dài thanh.\r\nNếu kích cỡ được quy định cho các thanh không phù hợp với các đầu nối, hoặc\r\nkhông có sẵn, thì có thể sử dụng các thanh đồng có kích thước làm mát bằng hoặc\r\nlớn hơn. Thanh đồng không bị chèn ép.
\r\n\r\nc) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều\r\npha, chiều dài nhỏ nhất của mọi dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối\r\nkhác của thiết bị hoặc đến nguồn phải là 3 m, nhưng chiều dài này có thể giảm\r\nxuống 2 m với điều kiện là độ tăng nhiệt của đầu nối nguồn không nhỏ hơn độ\r\ntăng nhiệt của điểm giữa của chiều dài dây nối là 5 oC. Chiều dài\r\nnhỏ nhất đến điểm nối sao phải là 2 m.
\r\n\r\niv) Đối với dòng điện thử nghiệm lớn hơn 3\r\n150 A:
\r\n\r\nPhải đạt được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng trên mọi điểm liên quan của thử nghiệm như: kiểu nguồn, số pha và\r\ntần số (nếu có), mặt cắt của các dây nối thử nghiệm, v.v… Thông tin này phải có\r\ntrong nội dung của báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3.3.5. Độ tăng nhiệt của mạch điều khiển
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch điều khiển\r\nphải được thực hiện với dòng điện quy định và, trong trường hợp điện xoay\r\nchiều, ở tần số danh định. Mạch điều khiển phải được thử nghiệm ở điện áp danh\r\nđịnh của thiết bị.
\r\n\r\nCác mạch điện được dùng cho các thao tác liên\r\ntục phải được thử nghiệm trong thời gian đủ lớn để độ tăng nhiệt đạt đến giá\r\ntrị ổn định.
\r\n\r\nCác mạch điện dùng trong chế độ gián đoạn\r\nphải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng\r\nnhiệt của các phần khác nhau trong mạch điều khiển phải không lớn hơn giá trị\r\nquy định trong 7.2.2.5, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.3.6. Độ tăng nhiệt của cuộn dây nam\r\nchâm điện
\r\n\r\nCuộn dây và nam châm điện phải được thử\r\nnghiệm theo điều kiện cho trong 7.2.2.6.
\r\n\r\nCuộn dây và nam châm điện phải được thử\r\nnghiệm trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn định.
\r\n\r\nNhiệt độ phải được đo sau khi đạt được độ cân\r\nbằng nhiệt trong cả mạch chính và cuộn dây của nam châm điện.
\r\n\r\nCuộn dây và nam châm điện của thiết bị dùng\r\ntrong chế độ gián đoạn phải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm này, độ tăng nhiệt\r\ncủa các phần khác nhau phải không vượt quá giá trị quy định trong 7.2.2.6.
\r\n\r\n8.3.3.3.7. Độ tăng nhiệt của mạch phụ
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch phụ phải\r\nđược thực hiện ở các điều kiện tương tự các điều kiện quy định trong 8.3.3.3.5,\r\nnhưng có thể thực hiện ở điện áp thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nKhi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng\r\nnhiệt của mạch phụ không được lớn hơn giá trị quy định trong 7.2.2.7.
\r\n\r\n8.3.3.4. Đặc tính điện môi
\r\n\r\n8.3.3.4.1. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n1) Điều kiện thử nghiệm chung đối với các thử\r\nnghiệm chịu điện áp
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu chung của 8.3.2.1.
\r\n\r\nNếu thiết bị được sử dụng không có vỏ bọc,\r\nthiết bị phải được lắp trên tấm kim loại và mọi tuyến dẫn trần (khung, v.v…)\r\nđược dùng để nối đất bảo vệ trong sử dụng bình thường phải được nối với tấm kim\r\nloại này.
\r\n\r\nKhi đế của thiết bị là vật liệu cách điện,\r\ncác phần kim loại phải được đặt tại mọi điểm cố định phù hợp với các điều kiện\r\ncủa hệ thống lắp đặt bình thường của thiết bị và các phần này phải được coi là\r\nkhung của thiết bị.
\r\n\r\nMọi cơ cấu điều khiển bằng vật liệu cách điện\r\nvà mọi vỏ bọc lắp liền không phải bằng kim loại của thiết bị được dùng không có\r\nvỏ bọc bổ sung phải được bọc lá kim loại và được nối với khung hoặc tấm lắp\r\nđặt. Lá kim loại được dùng cho mọi bề mặt có thể chạm tới bằng que thử tiêu\r\nchuẩn trong sử dụng bình thường. Nếu phần cách điện của vỏ lắp liền không thể\r\nchạm tới bằng que thử thử nghiệm do có vỏ bọc bổ sung, thì không yêu cầu lá kim\r\nloại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này tương ứng với các bộ\r\nphận mà người thao tác có thể chạm tới trong sử dụng bình thường (ví dụ cơ cấu\r\nđiều khiển bằng nút bấm trong sử dụng bình thường). Phụ lục R nêu các hướng dẫn\r\nđể áp lá kim loại lên các bộ phận chạm tới được trong quá trình thao tác hoặc\r\nđiều khiển.
\r\n\r\nKhi độ bền điện môi của thiết bị phụ thuộc\r\nvào băng cuốn các dây dẫn hoặc vào việc sử dụng cách điện riêng, thì các băng\r\ncuốn và cách điện riêng này cũng phải được sử dụng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm điện môi đối với\r\nthiết bị bản dẫn đang được xem xét.
\r\n\r\n2) Kiểm tra chịu điện áp xung
\r\n\r\na) Quy định chung
\r\n\r\nThiết bị phải phù hợp với các yêu cầu trong\r\n7.2.3.1.
\r\n\r\nKiểm tra cách điện được thực hiện bằng thử\r\nnghiệm ở điện áp chịu xung danh định.
\r\n\r\nNếu thiết bị có bộ phận bất kỳ mà trong đó\r\nđặc tính điện môi không nhạy với độ cao so với mực nước biển (ví dụ như bộ ghép\r\nnối quang, các bộ phận được đóng gói) thì khi đó việc kiểm tra cách điện có thể\r\nđược thực hiện bằng một thử nghiệm thay thế ở điện áp chịu xung danh định mà\r\nkhông cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh độ cao. Khi đó các bộ phận này phải được\r\nngắt ra và phần còn lại của thiết bị phải được thử nghiệm với điện áp chịu xung\r\ndanh định có sử dụng hệ số hiệu chỉnh độ cao.
\r\n\r\nKhe hở không khí bằng hoặc lớn hơn giá trị\r\ncủa cấp A trong Bảng 13 có thể được kiểm tra bằng cách đo, theo phương pháp\r\nđược trình bày trong Phụ lục G.
\r\n\r\nb) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được quy định trong\r\n7.2.3.1.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp phương tiện chặn quá\r\náp, thì thành phần năng lượng của dòng điện thử nghiệm phải không lớn hơn thông\r\nsố đặc trưng về năng lượng của phương tiện chặn quá áp. Phương tiện chặn quá áp\r\nphải thích hợp cho ứng dụng này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thông số đặc trưng này đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nĐiện áp xung 1,2/50 ms phải được đặt 5 lần vào mỗi cực cách\r\nnhau ít nhất 1 s.
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm, nếu yêu cầu lặp\r\nlại thử nghiệm điện môi thì tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu điều kiện\r\nthử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị thử nghiệm\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nVới thiết bị được lắp đặt và chuẩn bị như\r\nđiểm a) ở trên, điện áp thử nghiệm được đặt như sau:
\r\n\r\ni) giữa các cực của mạch chính nối với nhau\r\n(kể cả mạch điều khiển và mạch phụ được nối với mạch chính) và vỏ hoặc tấm lắp\r\nđặt, các tiếp điểm ở vị trí làm việc bình thường;
\r\n\r\nii) giữa mỗi cực của mạch chính và các cực\r\nkhác được nối với nhau rồi nối đến vỏ hoặc tấm lắp đặt, các tiếp điểm ở vị trí\r\nlàm việc bình thường;
\r\n\r\niii) giữa mỗi mạch điều khiển, mạch phụ mà\r\nbình thường không nối với mạch chính và:
\r\n\r\n- mạch chính,
\r\n\r\n- các mạch khác,
\r\n\r\n- các bộ phận dẫn để hở,
\r\n\r\n- vỏ hoặc tấm lắp đặt,
\r\n\r\nmà, nếu thích hợp, có thể được nối với nhau;
\r\n\r\niv) đối với thiết bị dùng để cách ly, điện áp\r\nthử nghiệm đặt ngang qua các cực của mạch chính, các đầu nối tải được nối với\r\nnhau và các đầu nối nguồn được nối với nhau.
\r\n\r\nĐiệp áp thử nghiệm phải đặt giữa các đầu nối\r\nnguồn và tải của thiết bị với các tiếp điểm ở vị trí mở và giá trị của điện áp\r\nphải như quy định trong điểm 1) b) của 7.2.3.1.
\r\n\r\nVới các thiết bị không dùng để cách ly, các\r\nyêu cầu thử nghiệm với các tiếp điểm ở vị trí mở phải được nêu trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan.
\r\n\r\nd) Chỉ tiêu có thể chấp nhận
\r\n\r\nKhông được có phóng điện đánh thủng không\r\nmong muốn trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có một ngoại lệ là phóng điện\r\nmong muốn, ví dụ do phương tiện chặn quá áp quá độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ "phóng điện đánh\r\nthủng" liên quan đến hiện tượng kèm theo hỏng cách điện dưới các ứng suất\r\nđiện, trong đó phóng điện bắc cầu hoàn toàn qua cách điện đang thử nghiệm, làm\r\ngiảm điện áp giữa các điện cực về "không" hoặc gần bằng "không".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ "phóng điện có\r\ntia lửa điện" được dùng khi phóng điện xảy ra trong môi trường khí hoặc\r\nlỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thuật ngữ "phóng điện bề\r\nmặt" được sử dụng khi phóng điện xảy ra trên bề mặt điện môi trong môi\r\ntrường khí hoặc lỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Thuật ngữ "phóng điện đâm\r\nxuyên" được dùng khi phóng điện xảy ra xuyên qua điện môi rắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Phóng điện đánh thủng trong điện\r\nmôi rắn làm mất vĩnh viễn độ bền điện môi, trong điện môi khí hoặc lỏng, việc\r\nmất điện môi có thể chỉ tạm thời.
\r\n\r\n3) Kiểm tra khả năng chịu điện áp tần số công\r\nnghiệp của cách điện rắn
\r\n\r\na) Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm này dùng để kiểm tra cách điện rắn\r\nvà khả năng chịu quá điện áp tạm thời.
\r\n\r\nCác giá trị trong Bảng 12A được coi là bao\r\ntrùm về khả năng chịu quá điện áp tạm thời (xem chú thích 2 của Bảng 12A).
\r\n\r\nb) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải có dạng sóng về cơ\r\nbản là hình sin và tần số trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
\r\n\r\nMáy biến áp tạo điện áp cao được sử dụng cho\r\nthử nghiệm phải được thiết kế sao cho, khi điện áp đầu ra được điều chỉnh đến\r\nđiện áp thử nghiệm thích hợp mà ngắn mạch các đầu nối ra thì dòng điện đầu ra\r\nphải ít nhất là 200 mA.
\r\n\r\nRơle quá dòng không được tác động khi dòng\r\nđiện nhỏ hơn 100 mA.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp thử nghiệm phải như sau:
\r\n\r\ni) theo Bảng 12 A, đối với mạch chính và mạch\r\nphụ, mạch điều khiển, độ không đảm bảo đo của điện áp thử nghiệm không được\r\nvượt quá ± 3 %.
\r\n\r\nii) nếu không thể đặt điện áp xoay chiều, ví\r\ndụ vì có các thành phần của bộ lọc EMC thì có thể đặt điện áp một chiều có giá\r\ntrị cho trong cột thứ ba của Bảng 12A, độ không đảm bảo đo của điện áp thử\r\nnghiệm không được vượt quá ±3\r\n%.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt vào phải nằm trong\r\nkhoảng ± 3 %.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐể thử nghiệm điện môi giữa các pha, phải\r\nngắt tất cả các mạch điện nối giữa các pha này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này chỉ nhằm kiểm tra\r\ncách điện chính và cách điện phụ.
\r\n\r\nKhi mạch điện của thiết bị có động cơ, thiết\r\nbị đo, thiết bị đóng cắt nhanh, tụ điện và các thiết bị bán dẫn mà, theo yêu\r\ncầu kỹ thuật liên quan của chúng quy định phải chịu điện áp thử nghiệm điện môi\r\nthấp hơn điện áp quy định trong điểm b) ở trên, thì các thiết bị này phải được\r\ntháo ra khi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm điện môi giữa pha và đất, tất\r\ncả các mạch điện phải được nối vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm này nhằm kiểm tra\r\ncách điện chính, cách điện phụ, khả năng chịu quá điện áp tạm thời.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt trong 5 s theo\r\ni), ii) và iii) của điểm 2) c) ở trên.
\r\n\r\nTrong các trường hợp đặc biệt, ví dụ thiết bị\r\ncó từ hai vị trí mở trở lên hoặc thiết bị bán dẫn v.v… thì tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan có thể quy định các yêu cầu thử nghiệm cụ thể.
\r\n\r\nCác tấm mạch in và các mô đun mạch in có các\r\nbộ nối nhiều điểm nối có thể được rút ra, ngắt điện hoặc được thay bằng vật giả\r\ntrong quá trình thử nghiệm cách điện này.
\r\n\r\nTuy nhiên, không áp dụng thử nghiệm này cho\r\ncác mạch phụ trợ mà trong trường hợp hỏng cách điện, điện áp có thể đặt lên các\r\nbộ phận chạm tới được không nối với vỏ hoặc từ phía điện áp cao sang phía điện\r\náp thấp, ví dụ như máy biến áp, thiết bị đo, biến áp xung, ứng suất điện áp lên\r\ncách điện của chúng bằng với ứng suất của mạch chính.
\r\n\r\nd) Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không được xuất\r\nhiện phóng điện bề mặt, phóng điện đánh thủng cách điện, từ bên trong (phóng\r\nđiện đâm xuyên) hoặc từ bên ngoài (phóng điện theo vết) hoặc mọi biểu hiện khác\r\ncủa phóng điện. Bỏ qua mọi phóng điện mờ.
\r\n\r\nCác linh kiện nối giữa pha và đất có thể bị\r\nhỏng trong quá trình thực hiện thử nghiệm này nhưng không được dẫn đến tình\r\ntrạng nguy hiểm. Các tiêu chuẩn sản phẩm cần đưa ra các tiêu chí chấp nhận cụ\r\nthể.
\r\n\r\n4) Kiểm tra chịu tần số công nghiệp sau các\r\nthử nghiệm đóng cắt và ngắn mạch
\r\n\r\na) Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm cần được tiến hành trên thiết bị\r\nkhi thiết bị vẫn giữ nguyên tình trạng lắp đặt để thử nghiệm đóng cắt hoặc thử\r\nnghiệm ngắn mạch. Nếu điều này là không thể, thì thiết bị có thể được tháo ra\r\nkhỏi mạch thử nghiệm, mặc dù vẫn thực hiện các phép đo để đảm bảo rằng việc\r\ntháo ra này không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nPhải áp dụng các yêu cầu của điểm 3) b) trên\r\nđây ngoài ra, giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue nhưng giá trị\r\nnhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng.
\r\n\r\nPhải áp dụng các yêu cầu của điểm 3) b) trên\r\nđây ngoài ra, giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue nhưng giá trị\r\nnhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng hoặc 1 415 V một chiều nếu không thể áp dụng thử\r\nnghiệm điện áp xoay chiều. Giá trị Ue được quy về giá trị mà tại đó\r\nthực hiện thử nghiệm đóng cắt và/hoặc ngắn mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn sản phẩm cần dựa\r\nvào quyết định này khi được in ấn lại.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu trong 3) c) ở trên. Không đòi\r\nhỏi phải áp lá kim loại như quy định trong điểm 1) của 8.3.3.4.1.
\r\n\r\nd) Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu trong 3) d) ở trên.
\r\n\r\n5) Để trống
\r\n\r\n6) Kiểm tra khả năng chịu điện áp một chiều
\r\n\r\nĐang xem xét
\r\n\r\n7) Kiểm tra chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhải đo chiều dài đường rò ngắn nhất giữa các\r\npha, giữa các dây dẫn có điện áp khác nhau và các bộ phận dẫn mang điện và bộ\r\nphận dẫn để hở. Chiều dài đường rò được đo liên quan đến nhóm vật liệu và độ\r\nnhiễm bẩn phải phù hợp với các yêu cầu trong 7.2.3.4.
\r\n\r\n8) Kiểm tra dòng điện rò của thiết bị dùng để\r\ncách ly
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.4.2. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n1) Điện áp chịu xung
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo điểm 2)\r\ncủa 8.3.3.4.1. Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 30 % điện áp chịu xung\r\ndanh định (không có hệ số điều chỉnh biên độ) hoặc 2Ui, chọn giá trị\r\ncao hơn.
\r\n\r\n2) Điện áp chịu tần số công nghiệp
\r\n\r\na) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải như nêu trong điểm\r\n3) b) của 8.3.3.4.1, ngoài ra bộ nhả quá dòng nên được đặt ở 25 mA.
\r\n\r\nTuy nhiên, với sự thận trọng của nhà chế tạo\r\nvì lí do an toàn, có thể sử dụng thiết bị thử nghiệm có công suất hoặc giá trị\r\nđặt để nhả thấp hơn, nhưng dòng ngắn mạch của thiết bị thử nghiệm ít nhất phải\r\nbằng 8 lần giá trị đặt danh nghĩa để nhả của rơle quá dòng, ví dụ đối với biến\r\nthế có dòng điện ngắn mạch là 40 mA, giá trị đặt để nhả lớn nhất của rơle quá\r\ndòng phải là 5 mA ± 1 mA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện dung của thiết bị có thể\r\nđược tính đến.
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue\r\nnhưng giá trị nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có nhiều giá\r\ntrị, Ue được quy về giá trị ghi nhãn cao nhất trên thiết bị hoặc ghi\r\ntrong tài liệu của nhà chế tạo
\r\n\r\nb) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của điểm 3) c) của 8.3.3.4.1,\r\nngoài ra khoảng thời gian đặt điện áp thử nghiệm chỉ là 1 s.
\r\n\r\nTuy nhiên, có thể sử dụng quy trình thử\r\nnghiệm đơn giản để thay thế, nếu cách điện coi như đã chịu được ứng suất điện\r\nmôi tương đương.
\r\n\r\nc) Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nRơle quá dòng không được nhả.
\r\n\r\n3) Phối hợp điện áp xung và điện áp chịu tần\r\nsố công nghiệp
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định nếu\r\ncác thử nghiệm của 1) và 2) ở trên có thể được thay bằng một thử nghiệm chịu\r\ntần số công nghiệp khi giá trị đỉnh của sóng sin tương ứng với giá trị nêu\r\ntrong điểm 1) hoặc 2), chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n4) Trong mọi trường hợp, yêu cầu phải đặt lá\r\nkim loại theo điểm 1) của 8.3.3.4.1.
\r\n\r\n8.3.3.4.3. Thử nghiệm lấy mẫu để kiểm tra khe\r\nhở không khí
\r\n\r\n1) Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm này được dùng để kiểm tra khả năng\r\nduy trì khe hở không khí phù hợp với thiết kế và chỉ được dùng cho thiết bị có\r\nkhe hở không khí nhỏ hơn giá trị tương ứng với Bảng 13, trường hợp A.
\r\n\r\n2) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải tương ứng với điện áp\r\nchịu xung danh định.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu phương\r\nán và quy trình lấy mẫu.
\r\n\r\n3) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nPhải áp dụng yêu cầu của điểm 2)c) của\r\n8.3.3.4.1, ngoài ra không cần dùng lá kim loại cho cơ cấu điều khiển hoặc vỏ\r\nbọc.
\r\n\r\n4) Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nKhông xảy ra phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\n8.3.3.4.4. Thử nghiệm đối với thiết bị có bảo\r\nvệ riêng rẽ
\r\n\r\nThử nghiệm đối với thiết bị có bảo vệ riêng\r\nrẽ được cho trong Phụ lục N.
\r\n\r\n8.3.3.5. Khả năng đóng và khả năng cắt
\r\n\r\n8.3.3.5.1. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nThử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt\r\nphải được thực hiện theo các yêu cầu thử nghiệm chung được nêu trong 8.3.2.
\r\n\r\nDung sai đối với từng giai đoạn phải theo\r\nBảng 8, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nThiết bị 4 cực phải được thử nghiệm như thiết\r\nbị 3 cực với một cực không sử dụng, mà trong trường hợp thiết bị có cực trung\r\ntính thì cực không sử dụng chính là cực trung tính, được nối với khung. Nếu mọi\r\ncực đều giống nhau, một thử nghiệm trên ba cực liền kề là đủ. Nếu không, phải\r\nthực hiện thử nghiệm bổ sung giữa cực trung tính và cực liền kề, theo Hình 4, ở\r\ndòng điện danh định của cực trung tính và ở điện áp pha - trung tính, với hai\r\ncực khác không sử dụng được nối với khung.
\r\n\r\nĐối với điện áp phục hồi quá độ, trong các\r\nthử nghiệm khả năng cắt ở điều kiện tải bình thường hoặc quá tải, giá trị phải\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.5.2. Mạch điện thử nghiệm
\r\n\r\na) Hình 3, 4, 5 và 6 đưa ra sơ đồ mạch điện\r\nsử dụng cho thử nghiệm liên quan đến:
\r\n\r\n- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (Hình 3);
\r\n\r\n- thiết bị hai cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (Hình 4);
\r\n\r\n- thiết bị ba cực hoặc thiết bị ba pha trên\r\nnguồn xoay chiều ba pha (Hình 5);
\r\n\r\n- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba\r\npha bốn dây (Hình 6);
\r\n\r\nSơ đồ chi tiết mạch điện thử nghiệm phải được\r\nnêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Dòng kỳ vọng tại đầu nối nguồn của thiết\r\nbị phải không nhỏ hơn 10 lần dòng điện thử nghiệm hoặc 50 kA, chọn giá trị nhỏ\r\nhơn.
\r\n\r\nc) Mạch điện thử nghiệm gồm nguồn cung cấp,\r\nthiết bị cần thử nghiệm D và mạch tải.
\r\n\r\nd) Mạch tải phải gồm điện trở và điện cảm lõi\r\nkhông khí mắc nối tiếp. Điện cảm lõi không khí trong mọi pha phải được nối song\r\nsong với các điện trở và dòng điện qua điện trở xấp xỉ 0,6 % dòng điện qua điện\r\ncảm.
\r\n\r\nTuy nhiên, khi quy định điện áp phục hồi quá\r\nđộ, thay vì điện trở song song 0,6 %, dùng điện trở và điện dung song song nối\r\nngang qua tải, mạch tải hoàn chỉnh được vẽ trên Hình 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thử nghiệm điện một chiều\r\nkhi L/R > 10 ms thì có thể sử dụng điện cảm lõi không khí với điện trở mắc\r\nnối tiếp, nếu cần, kiểm tra bằng máy hiện sóng xem giá trị L/R có như quy định\r\n(%), và thời gian để đặt 95 % dòng điện\r\nlà 3 x L/R ± 20 %.
Khi quy định dòng điện vào quá độ (ví dụ cấp\r\nsử dụng AC-5b, AC-6 và DC-6), kiểu tải khác có thể được quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\ne) Ở điện áp quy định, tải phải được điều\r\nchỉnh để đạt:
\r\n\r\n- giá trị dòng điện và hệ số công suất hoặc\r\nhằng số thời gian được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
\r\n\r\n- giá trị của điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- tần số dao động của điện áp phục hồi quá độ\r\nvà giá trị của hệ số g, nếu quy định.
\r\n\r\nHệ số g\r\nlà tỷ số của giá trị đỉnh cao nhất U1 của điện áp phục hồi quá độ\r\ntrên giá trị tức thời U2, tại thời điểm dòng điện "Không",\r\ncủa thành phần điện áp phục hồi tần số công nghiệp (xem Hình 7).
\r\n\r\nf) Mạch thử nghiệm phải được nối đất chỉ tại\r\nmột điểm. Điểm này cũng có thể là điểm nối sao của tải hoặc điểm nối sao của\r\nnguồn. Vị trí của điểm này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trình tự nối R và X (xem Hình 8a\r\nvà 8b) không được thay đổi giữa khi điều chỉnh và khi thử nghiệm.
\r\n\r\ng) Mọi bộ phận của thiết bị thường được nối\r\nđất khi sử dụng, kể cả vỏ hoặc lưới, phải được cách điện với đất và được nối\r\nnhư chỉ trên Hình 3, 4, 5 hoặc 6.
\r\n\r\nĐấu nối này là phần tử chảy F gồm dây đồng\r\nđường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát\r\nhiện dòng điện sự cố.
\r\n\r\nDòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử\r\nchảy là 1 500 A ± 10 %, trừ những quy\r\nđịnh trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải sử dụng điện trở giới hạn dòng điện\r\nđến giá trị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dây đồng đường kính 0,8 mm phải\r\nchảy ở 1 500 V trong khoảng một nửa chu kỳ với tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc\r\n0,01 s đối với dòng một chiều).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nguồn có trung\r\ntính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn, nếu có thỏa thuận\r\nvới nhà chế tạo, với dây đồng đường kính nhỏ hơn thì theo bảng dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Đường kính dây đồng \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dòng điện sự cố kỳ\r\n vọng trong mạch phần tử chảy \r\nA \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n150 \r\n300 \r\n500 \r\n800 \r\n1 500 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 3: Đối với giá trị điện trở của\r\nphần tử chảy, xem 8.3.2.1.
\r\n\r\n8.3.3.5.3. Đặc tính của điện áp phục hồi quá\r\nđộ
\r\n\r\nĐể mô phỏng điều kiện trong các mạch có tải\r\nđộng cơ riêng (tải cảm ứng), tần số dao động của mạch tải phải được điều chỉnh\r\nđến giá trị
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nf là tần số dao động, tính bằng kilohec;
\r\n\r\nlc là dòng cắt, tính bằng ampe;
\r\n\r\nUe là điện áp làm việc danh định\r\ncủa thiết bị, tính bằng vôn.
\r\n\r\nHệ số g\r\nphải điều chỉnh đến giá trị
\r\n\r\ng = 1,1 ± 0,05
\r\n\r\nGiá trị cảm kháng cần cho thử nghiệm có thể\r\nđạt được bằng cách ghép một vài điện cảm song song với điều kiện là điện áp\r\nphục hồi quá độ có thể vẫn được coi là chỉ có một tần số dao động. Đây là\r\ntrường hợp khi các điện cảm có cùng hằng số thời gian.
\r\n\r\nĐầu nối tải của thiết bị phải được nối càng\r\ngần với đầu nối của mạch tải điều chỉnh càng tốt. Việc điều chỉnh được tiến\r\nhành với các đấu nối này ở đúng vị trí.
\r\n\r\nTùy thuộc vào vị trí của điểm nối đất, hai\r\ntrình tự để điều chỉnh mạch tải được cho trong Phụ lục E.
\r\n\r\n8.3.3.5.4. Để trống
\r\n\r\n8.3.3.5.5. Trình tự thử nghiệm đối với khả\r\nnăng đóng và cắt
\r\n\r\nSố thao tác, số lần "đóng" và\r\n"cắt" và điều kiện môi trường phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\n8.3.3.5.6. Tác động của thiết bị trong và sau\r\ncác thử nghiệm đóng và cắt
\r\n\r\nTiêu chí để chấp nhận trong và sau các thử\r\nnghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.6. Khả năng thực hiện thao tác
\r\n\r\nPhải thực hiện các thử nghiệm để kiểm tra sự\r\nphù hợp với các yêu cầu của 7.2.4.2. Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.3.5.2 và\r\n8.3.3.5.3.
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm chi tiết được nêu trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.7. Độ bền
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền được dùng để kiểm tra số\r\nchu kỳ thao tác mà thiết bị có khả năng thực hiện mà không phải sửa chữa hoặc\r\nthay thế các bộ phận của nó.
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền tạo cơ sở cho đánh giá tuổi\r\nthọ bằng thống kê, trong trường hợp các đại lượng chế tạo cho phép.
\r\n\r\n8.3.3.7.1. Độ bền cơ
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, không được có điện áp\r\nvà dòng điện trong mạch chính. Thiết bị có thể được bôi trơn trước thử nghiệm,\r\nnếu trong sử dụng bình thường yêu cầu bôi trơn.
\r\n\r\nMạch điều khiển được cấp nguồn với điện áp\r\ndanh định của mạch, và nếu có thể, ở tần số danh định.
\r\n\r\nThiết bị khí nén và điện-khí nén phải được\r\ncấp nguồn với khí nén ở áp suất danh định của thiết bị.
\r\n\r\nThiết bị tác động bằng tay phải được tác động\r\nnhư trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác không được nhỏ hơn số chu\r\nkỳ quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp với các cơ cấu nhả\r\nhoặc rơle cắt, tổng số thao tác được thực hiện bằng rơle hoặc cơ cấu nhả này\r\nphải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.7.2. Độ bền điện
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm là các điều kiện\r\ntrong 8.3.3.7.1 ngoài ra mạch chính được cấp nguồn theo tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\nĐánh giá kết quả thử nghiệm phải được xác\r\nđịnh trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4. Tính năng ở điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nĐiều này quy định điều kiện thử nghiệm để\r\nkiểm tra giá trị các thông số đặc trưng và các giá trị giới hạn của 7.2.5. Các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến trình tự thử nghiệm, trình tự thao tác và thử nghiệm,\r\nđiều kiện của thiết bị sau các thử nghiệm và các thử nghiệm phối hợp của thiết\r\nbị với cơ cấu bảo vệ ngắn mạch (SCPD) được cho trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan.
\r\n\r\n8.3.4.1. Điều kiện chung cho thử nghiệm ngắn\r\nmạch
\r\n\r\n8.3.4.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu chung của 8.3.2.1. Cơ cấu\r\nđiều khiển phải được thao tác trong các điều kiện quy định của tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan. Nếu cơ cấu truyền động được điều khiển bằng điện hoặc khí nén,\r\nthì cơ cấu này phải được cấp nguồn ở điện áp nhỏ nhất hoặc áp suất nhỏ nhất\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Phải kiểm tra để chứng tỏ\r\nrằng thiết bị tác động đúng ở chế độ không tải khi thiết bị làm việc trong các\r\nđiều kiện nêu trên.
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm bổ sung có thể được\r\nquy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.1.2. Mạch thử nghiệm
\r\n\r\na) Hình 9, 10, 11 và 12 đưa ra sơ đồ mạch\r\nđược dùng để thử nghiệm liên quan đến
\r\n\r\n- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (Hình 9);
\r\n\r\n- thiết bị hai cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (Hình 10);
\r\n\r\n- thiết bị ba cực trên nguồn xoay chiều ba\r\npha (Hình 11);
\r\n\r\n- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba\r\npha bốn dây (Hình 12).
\r\n\r\nSơ đồ chi tiết của mạch phải được nêu trong\r\nbáo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để kết hợp với SCPD, tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan cần quy định cách bố trí tương đối giữa SCPD và thiết bị thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nb) Nguồn S cấp điện cho mạch gồm điện trở R1,\r\nđiện cảm X và thiết bị thử nghiệm D.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn có đủ công suất để cho\r\nphép kiểm tra đặc tính được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiện trở và điện kháng của mạch thử nghiệm\r\nphải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm quy định. Điện kháng\r\nX phải là lõi không khí. Chúng phải được mắc nối tiếp với điện trở R1,\r\nvà giá trị của các điện kháng này đạt được bằng cách ghép nối tiếp các cặp điện\r\ncảm riêng; việc đấu nối song song các điện cảm này được cho phép khi các điệm\r\ncảm này có cùng hằng số thời gian.
\r\n\r\nVì khi đặc tính điện áp phục hồi quá độ của\r\nmạch thử nghiệm, kể cả khi các điện cảm lõi không khí lớn cũng không đại diện\r\ncho điều kiện làm việc thông thường, nên điện cảm lõi không khí trong mỗi pha\r\nphải được nối song song với các điện trở có khoảng 0,6 % dòng điện qua điện\r\ncảm, nếu không có quy định nào khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nc) Trong mỗi mạch thử nghiệm (Hình 9, 10, 11\r\nvà 12) điện trở và điện cảm được mắc giữa nguồn cung cấp S và thiết bị thử\r\nnghiệm D. Vị trí của cơ cấu đóng A và cơ cấu cảm biến dòng điện (l1,\r\nl2, l3) có thể khác nhau. Đấu nối của thiết bị đến mạch\r\nthử nghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được tiến hành với dòng điện\r\nnhỏ hơn giá trị danh định, trở kháng bổ sung yêu cầu nên được đặt vào phía tải\r\ncủa thiết bị giữa thiết bị và mạch nối tắt; Tuy nhiên, các trở kháng này có thể\r\nđược lắp vào phía nguồn, trong trường hợp đó, phải được nêu trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nViệc này không cần áp dụng cho các thử nghiệm\r\ndòng điện chịu ngắn hạn (xem 8.3.4.3).
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận riêng giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng và nội dung chi tiết không được ghi trong báo cáo thử\r\nnghiệm, thì sơ đồ của mạch thử nghiệm phải theo các hình vẽ.
\r\n\r\nCó một và chỉ một điểm của mạch thử nghiệm\r\nđược nối đất; điểm này có thể là dây nối ngắn mạch của mạch thử nghiệm hoặc\r\nđiểm nối trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm thích hợp nào, nhưng phương pháp\r\nnối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nd) Tất cả các bộ phận của thiết bị thường\r\nđược nối đất trong sử dụng bình thường, kể cả vỏ bọc hoặc lưới, phải được cách\r\nđiện với đất và được đấu nối đến điểm như cho trên Hình 9, 10, 11 hoặc 12.
\r\n\r\nDây nối này là phần tử chảy F bằng dây đồng\r\nđường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát\r\nhiện dòng điện sự cố.
\r\n\r\nDòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử\r\nchảy là 1 500 A ± 10 %, trừ những quy\r\nđịnh trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải sử dụng điện trở giới hạn dòng điện\r\nđến giá trị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dây đồng đường kính 0,8 mm sẽ\r\nchảy ở 1 500 A trong khoảng một nửa chu kỳ với tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc\r\n0,01 s đối với dòng một chiều).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nguồn có trung\r\ntính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn, nếu có thỏa thuận\r\nvới nhà chế tạo, với đường kính nhỏ hơn theo bảng dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Đường kính dây đồng \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dòng điện sự cố kỳ\r\n vọng trong mạch phần tử chảy \r\nA \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n150 \r\n300 \r\n500 \r\n800 \r\n1 500 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 3: Đối với giá trị điện trở của\r\nphần tử chảy, xem 8.3.2.1.
\r\n\r\n8.3.4.1.3. Hệ số công suất của mạch thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐối với điện áp xoay chiều, hệ số công suất\r\nmỗi pha của mạch thử nghiệm phải được xác định theo một phương pháp nhất định\r\nvà phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nHai ví dụ cho trong Phụ lục F.
\r\n\r\nHệ số công suất của mạch nhiều pha là giá trị\r\ntrung bình của hệ số công suất mỗi pha.
\r\n\r\nHệ số công suất phải theo Bảng 16.
\r\n\r\nSai lệch giữa giá trị trung bình và các giá\r\ntrị lớn nhất và nhỏ nhất của hệ số công suất trong các pha khác nhau phải nằm\r\ntrong khoảng ± 0,05.
\r\n\r\n8.3.4.1.4. Hằng số thời gian của mạch thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, hằng số thời gian của\r\nmạch thử nghiệm có thể được xác định theo phương pháp cho trong Phụ lục F, điều\r\nF.2.
\r\n\r\nHằng số thời gian phải theo Bảng 16.
\r\n\r\n8.3.4.1.5. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
\r\n\r\nHiệu chuẩn mạch thử nghiệm được tiến hành\r\nbằng cách đặt dây nối tạm thời B có trở kháng không đáng kể càng gần càng tốt\r\nvới các dây dẫn để đấu nối thiết bị thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, điện trở R1\r\nvà điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp đặt, dòng điện bằng khả\r\nnăng cắt ngắn mạch danh định cũng như đạt được hệ số công suất quy định trong\r\n8.3.4.1.3.
\r\n\r\nĐể xác định khả năng đóng ngắn mạch của thiết\r\nbị thử nghiệm từ đồ thị hiệu chuẩn, cần hiệu chuẩn mạch điện để đảm bảo dòng\r\nđóng kỳ vọng đạt được ở một trong các pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp đặt là điện áp hở mạch cần\r\nđể tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp quy định (nhưng xem thêm chú\r\nthích 1 của 8.3.2.2.3).
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, điện trở R1\r\nvà điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp thử nghiệm, dòng điện có\r\ngiá trị lớn nhất bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định trong 8.3.4.1.4.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được cấp điện đồng thời ở các\r\ncực và đường cong dòng điện được ghi trong khoảng thời gian ít nhất là 0,1 s.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt dùng nguồn một\r\nchiều, mà các tiếp điểm của chúng nhả trước khi đạt giá trị đỉnh của đường cong\r\nhiệu chuẩn, thì đủ để thực hiện báo cáo hiệu chuẩn với điện trở thuần bổ sung\r\ntrong mạch để chứng tỏ rằng tốc độ tăng của dòng điện biểu thị bằng A/s tương\r\ntự với dòng điện thử nghiệm và hằng số thời gian quy định (xem Hình 15). Điện\r\ntrở bổ sung này phải sao cho giá trị đỉnh của đường cong dòng điện hiệu chuẩn\r\nít nhất là bằng giá trị đỉnh của dòng điện cắt. Điện trở này phải được tháo bỏ\r\nđối với các thử nghiệm thực (xem 8.3.4.1.8, điểm b)).
\r\n\r\n8.3.4.1.6. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nSau khi hiệu chỉnh mạch thử nghiệm theo\r\n8.3.4.1.5, dây nối tạm thời được thay bằng thiết bị thử nghiệm, và cáp đấu nối\r\ncủa nó, nếu có.
\r\n\r\nThử nghiệm tính năng ở điều kiện ngắn mạch\r\nphải được thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.1.7. Tình trạng của thiết bị trong thử\r\nnghiệm đóng và cắt ngắn mạch
\r\n\r\nKhông được có hồ quang hoặc phóng điện bề mặt\r\ngiữa các cực, hoặc giữa các cực và khung, và không được chảy phần tử chảy F\r\ntrong mạch phát hiện dòng rò (xem 8.3.4.1.2).
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung có thể được nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.1.8. Giải thích các báo cáo
\r\n\r\na) Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi\r\ntần số công nghiệp
\r\n\r\nĐiện áp đặt và điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp được xác định từ báo cáo tương ứng với thử nghiệm cắt có thiết bị thử\r\nnghiệm, và được ước lượng như chỉ trong Hình 13 với điện xoay chiều và Hình 14\r\nvới điện một chiều.
\r\n\r\nĐiện áp phía nguồn phải được đo trong chu kỳ\r\nđầu tiên sau khi triệt tiêu hồ quang ở các cực và sau khi hiện tượng tần số cao\r\ngiảm xuống (xem Hình 13).
\r\n\r\nNếu yêu cầu có thông tin bổ sung liên quan\r\nđến, ví dụ, điện áp ngang qua các cực riêng, thời gian hồ quang, năng lượng hồ\r\nquang, quá điện áp đóng cắt, v.v… có thể đạt được bằng các cơ cấu cảm biến bổ\r\nsung ngang qua mỗi cực, trong trường hợp này điện trở của một trong các mạch đo\r\nnày phải không nhỏ hơn 100 W/V\r\ncủa điện áp hiệu dụng ngang qua các cực riêng rẽ, giá trị được nêu trong báo\r\ncáo thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Xác định dòng cắt kỳ vọng
\r\n\r\nThực hiện việc xác định này bằng cách so sánh\r\ncác đường cong dòng điện, ghi được trong khi hiệu chuẩn mạch, với các đường\r\ncong dòng điện ghi được trong thử nghiệm cắt của thiết bị (xem Hình 13).
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, thành phần xoay\r\nchiều của dòng cắt kỳ vọng được lấy bằng giá trị hiệu dụng thành phần xoay\r\nchiều của dòng hiệu chuẩn ở thời điểm ứng với tiếp điểm hồ quang tách ra (giá\r\ntrị tương ứng với A2/2của Hình 13, điểm\r\na)). Dòng cắt kỳ vọng phải là trung bình của các dòng kỳ vọng ở tất cả các pha\r\nvới dung sai theo Bảng 8; dòng kỳ vọng ở mỗi pha phải nằm trong khoảng ±10% giá trị danh định.
CHÚ THÍCH: Với thỏa thuận của nhà chế tạo,\r\ngiá trị dòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10% giá trị trung bình.
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, giá trị dòng cắt kỳ\r\nvọng được lấy bằng giá trị lớn nhất A2 được xác định từ đường cong\r\nhiệu chuẩn đối với thiết bị dùng để cắt trước khi dòng điện đạt giá trị lớn\r\nnhất, và với giá trị A đối với thiết bị dùng để cắt khi dòng diện vượt qua giá\r\ntrị lớn nhất của nó (xem Hình 14, điểm a) và b)).
\r\n\r\nĐối với thiết bị sử dụng điện một chiều được\r\nthử nghiệm theo yêu cầu của 8.3.4.1.5, khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm được thực\r\nhiện ở dòng điện l1 nhỏ hơn khả năng cắt danh định, thì thử nghiệm\r\nđược coi là không có hiệu lực nếu dòng cắt thực l2 lớn hơn l1,\r\nvà thử nghiệm phải được thực hiện lại sau khi hiệu chuẩn ở dòng điện l3\r\nlớn hơn l2 (xem Hình 15).
\r\n\r\nDòng cắt kỳ vọng A2 = U/R phải\r\nđược xác định bằng cách tính điện trở R của mạch từ điện trở R1 của\r\nmạch hiệu chuẩn tương ứng. Hằng số thời gian của mạch thử nghiệm được cho bởi
\r\n\r\nDung sai phải phù hợp với Bảng 8.
\r\n\r\nc) Xác định dòng đóng đỉnh kỳ vọng
\r\n\r\nDòng đóng đỉnh kỳ vọng được xác định từ báo\r\ncáo hiệu chuẩn và giá trị này phải được tính như giá trị tương ứng với A1\r\ncủa Hình 13, điểm a) đối với điện xoay chiều và tương ứng với A2 của\r\nHình 14 đối với điện một chiều. Trong trường hợp thử nghiệm ba pha giá trị dòng\r\nđóng đỉnh kỳ vọng được lấy là giá trị cao nhất trong ba giá trị A1\r\ncó được từ báo cáo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thử nghiệm trên thiết\r\nbị một cực, dòng đóng đỉnh kỳ vọng được xác định từ báo cáo hiệu chuẩn có thể\r\nkhác với giá trị của dòng đóng thực tương ứng với thử nghiệm, tùy thuộc vào\r\nthời điểm đóng.
\r\n\r\n8.3.4.1.9. Điều kiện thiết bị sau thử nghiệm
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.2. Khả năng đóng và cắt ngắn mạch
\r\n\r\nQuy trình thử nghiệm để kiểm tra khả năng\r\nđóng và cắt ngắn mạch danh định của thiết bị phải được cho trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.3. Kiểm tra khả năng mang dòng điện\r\nchịu ngắn hạn danh định
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với thiết bị ở\r\nvị trí đóng, ở dòng kỳ vọng bằng dòng chịu ngắn hạn danh định và điện áp làm\r\nviệc tương ứng ở điều kiện chung của 8.3.4.1.
\r\n\r\nTrong trường hợp nơi thử nghiệm có khó khăn\r\nkhi thực hiện thử nghiệm này ở điện áp làm việc, thì có thể tiến hành thử\r\nnghiệm ở điện áp thích hợp thấp hơn bất kỳ, trong trường hợp này, dòng thử\r\nnghiệm thực bằng dòng chịu ngắn hạn danh định lcw. Việc này phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu việc nhả tiếp điểm tạm thời\r\nxảy ra trong khi thử nghiệm thì thử nghiệm phải được làm lại ở điện áp làm việc\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, bộ nhả quá dòng, nếu\r\ncó, thường tác động trong quá trình thử nghiệm, phải được làm cho vô hiệu hóa.
\r\n\r\na) Đối với điện xoay chiều
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở tần số danh\r\nđịnh của thiết bị với dung sai ±25\r\n%, và ở hệ số công suất phù hợp với dòng chịu ngắn hạn danh định theo Bảng 16.
\r\n\r\nGiá trị dòng điện trong quá trình hiệu chuẩn\r\nlà giá trị hiệu dụng trung bình của các thành phần xoay chiều trong tất cả các\r\npha (xem 4.3.6.1). Giá trị trung bình phải bằng giá trị danh định trong phạm vi\r\ndung sai quy định trong Bảng 8.
\r\n\r\nTrong mỗi pha dòng điện phải trong khoảng ±5 % giá trị danh định.;
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm ở điện áp làm việc\r\ndanh định, dòng điện hiệu chuẩn là dòng kỳ vọng.
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm ở điện áp thấp hơn\r\nbất kỳ, dòng điện hiệu chuẩn là dòng thử nghiệm thực.
\r\n\r\nDòng điện phải đặt trong thời gian quy định\r\nmà giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện được giữ không\r\nđổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với thỏa thuận của nhà chế tạo,\r\ndòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10\r\n% giá trị trung bình trong trường hợp chỗ thử nghiệm gặp khó khăn.
\r\n\r\nGiá trị đỉnh lớn nhất của dòng điện trong chu\r\nkỳ đầu tiên của nó phải không nhỏ hơn n lần dòng điện chịu ngắn hạn danh định,\r\ngiá trị n là giá trị mà tương ứng với giá trị này của dòng điện theo Bảng 16.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu nơi thử nghiệm không thể đạt\r\nđược các yêu cầu trên, cho phép có các thay thế dưới đây với điều kiện là
\r\n\r\nttest - khoảng thời gian thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\ntst - thời gian ngắn hạn;
\r\n\r\nitest - dòng điện hiệu chuẩn nếu thành\r\nphần xoay chiều không là hằng số hoặc ³\r\nlcw;
\r\n\r\nl - dòng điện hiệu chuẩn thực được coi là có\r\nthành phần xoay chiều không đổi.
\r\n\r\nNếu việc giảm dòng điện ngắn mạch của nơi thử\r\nnghiệm đến mức dòng điện chịu ngắn hạn danh định không thể đạt được trong thời\r\ngian danh định mà không đặt ngay từ đầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị hiệu\r\ndụng của dòng điện có thể được phép giảm thấp hơn giá trị quy định trong quá\r\ntrình thử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng, với điều kiện là giá\r\ntrị của dòng điện lớn nhất không nhỏ hơn giá trị quy định.
\r\n\r\nNếu, để đạt được giá trị đỉnh quy định, giá\r\ntrị hiệu dụng của dòng phải được tăng cao hơn dòng quy định, thì thời gian thử\r\nnghiệm phải được giảm tương ứng.
\r\n\r\nb) Đối với điện một chiều
\r\n\r\nDòng điện phải được đặt trong thời gian quy\r\nđịnh và giá trị trung bình của nó được xác định từ báo cáo phải ít nhất bằng\r\ngiá trị quy định.
\r\n\r\nNếu do đặc điểm của nơi thử nghiệm, không thể\r\nđạt được các yêu cầu trên đây trong thời gian danh định mà không đặt ngay từ\r\nđầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị của dòng điện có thể được phép giảm thấp\r\nhơn giá trị quy định trong thử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng,\r\nvới điều kiện là giá trị của dòng điện lớn nhất không nhỏ hơn giá trị quy định.
\r\n\r\nNếu nơi thử nghiệm không cho phép thực hiện\r\ncác thử nghiệm này ở điện một chiều, nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng, có thể được thực hiện ở điện xoay chiều, với các chú ý thích\r\nhợp, ví dụ, giá trị đỉnh của dòng điện không lớn hơn dòng điện cho phép.
\r\n\r\nc) Tình trạng của thiết bị trong và sau thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTình trạng của thiết bị trong quá trình thử\r\nnghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, vẫn phải có khả năng tác động\r\nthiết bị bằng phương tiện tác động bình thường của nó.
\r\n\r\n8.3.4.4. Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch và dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định
\r\n\r\nĐiều kiện và quy trình thử nghiệm, nếu có,\r\nphải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.4. Thử nghiệm EMC
\r\n\r\nThử nghiệm phát xạ và miễn nhiễm là thử\r\nnghiệm điển hình và phải được tiến hành ở điều kiện tiêu biểu, cả điều kiện làm\r\nviệc và điều kiện môi trường, sử dụng hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo các tiêu\r\nchuẩn EMC viện dẫn, tuy nhiên, tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định điều kiện thử\r\nnghiệm cụ thể (ví dụ sử dụng một vỏ bọc) và các phép đo bổ sung để kiểm tra\r\ntiêu chí tính năng của sản phẩm (ví dụ: áp dụng thời gian dừng).
\r\n\r\n8.4.1. Miễn nhiễm
\r\n\r\n8.4.1.1. Thiết bị không có mạch điện tử
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải thử nghiệm. Xem\r\n7.3.2.1.
\r\n\r\n8.4.1.2. Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\n8.4.1.2.1. Quy định chung
\r\n\r\nNếu mạch điện ứng dụng của thiết bị có tất cả\r\ncác linh kiện đều là phần tử thụ động (xem 7.3.2.2) thì không đòi hỏi phải thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTiêu chí tính năng phải được nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm dựa trên tiêu chí chấp nhận cho trong Bảng 24.
\r\n\r\n8.4.1.2.2. Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-2 với các giá trị cho trong Bảng 23, trừ trường hợp có thử nghiệm khác\r\ntương đương và được chứng minh trong tiêu chuẩn sản phẩm và phải lặp lại 10 lần\r\nở mỗi điểm đo trong thời gian tối thiểu là 1 s giữa các xung.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm phải theo Hình 18.
\r\n\r\n8.4.1.2.3. Bức xạ trường điện từ tần số radio
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-3 với các giá trị cho trong Bảng 23, trừ trường hợp có thử nghiệm khác\r\ntương đương và được chứng minh trong tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm phải theo Hình 19.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo hai bước: bước\r\n1 thực hiện trong trường hợp thiết bị cần thử nghiệm (EUT) được thử nghiệm về\r\ntác động không mong muốn trên toàn bộ dải tần số và bước 2 trong trường hợp EUT\r\nđược thử nghiệm về tác động đúng ở tần số riêng.
\r\n\r\nĐối với bước 1, tần số phải được quét trên\r\ntoàn bộ dải tần từ 80 MHz đến 1 000 MHz và từ 1 400 MHz đến 2 000 MHZ theo Điều\r\n8 của IEC 61000-4-3. Nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm\r\nthì thời gian dừng lại của sóng mang có điều biến biên độ ứng với mỗi tần số\r\nphải nằm trong khoảng từ 500 ms đến 1 000 ms và cỡ nấc phải là 1 % tần số ưu\r\ntiên. Phải ghi vào hồ sơ thử nghiệm thời gian dừng thực tế.
\r\n\r\nĐối với bước 2, để kiểm tra đặc tính hoạt\r\nđộng ở tần số riêng, thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\n8.4.1.2.4. Bướu xung/quá độ nhanh về điện\r\n(EPT/B)
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-4 với các giá trị nêu trong Bảng 23, có tốc độ lặp là 5 kHz, trừ trường\r\nhợp có thử nghiệm tương đương và / hoặc tốc độ lặp khác được nêu và được chứng\r\nminh trong tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm phải theo Hình 20 ở tất cả\r\ncác cổng, trừ cổng tín hiệu.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm trên các cổng tín hiệu, dây nối\r\nphải được đặt vào kẹp ghép nối điện dung, có tổng chiều dài cáp tính từ máy\r\nphát EFT và kẹp ghép nối điện dung tối đa là 1 m.
\r\n\r\n8.4.1.2.5. Đột biến
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-5 với các giá trị nêu trong Bảng 23, có tính đến chú thích cuối bảng\r\ncủa Bảng 2 và Bảng 3 của theo IEC 61000-6-2.
\r\n\r\nPhải đặt các xung có cả cực tính dương và cực\r\ntính âm, ưu tiên góc pha ban đầu ở 0o, 90o và 270o.
\r\n\r\nĐặt một chuỗi năm xung cho từng cực tính và\r\ntừng góc pha, khoảng thời gian giữa hai xung là xấp xỉ 1 min.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị ba pha, sử dụng cấu\r\nhình mạch điện giống hệt như cho từng pha, sau đó thử nghiệm chỉ yêu cầu thực\r\nhiện trên một pha.
\r\n\r\n8.4.1.2.6. Nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần\r\nsố radio
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-6 với các giá trị nêu trong Bảng 23. Các thử nghiệm này phải thực hiện\r\nvới thiết bị cần thử nghiệm ở trong môi trường không khí lưu thông tự do.
\r\n\r\nĐưa nhiễu vào đường dây dẫn điện bằng mạng\r\nghép - khử ghép M1, M2 hoặc M3, tùy từng trường hợp áp dụng.
\r\n\r\nNhiễu được đưa vào đường dây tín hiệu bằng\r\nmạng ghép - khử ghép. Nếu không khả thi, có thể sử dụng kẹp E.M.
\r\n\r\nChế độ thử nghiệm cụ thể phải theo Hình 21\r\nhoặc Hình 22 và nêu cụ thể trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo hai bước: bước\r\n1 thực hiện trong trường hợp thiết bị cần thử nghiệm (EUT) được thử nghiệm về\r\ntác động không mong muốn trên toàn bộ dải tần số và bước 2 trong trường hợp EUT\r\nđược thử nghiệm về tác động đúng ở tần số riêng.
\r\n\r\nĐối với bước 1, tần số phải được quét trên\r\ntoàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 80 MHz theo Điều 8 của IEC 61000-4-6. Nếu không\r\ncó quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm thì thời gian dừng lại của sóng\r\nmang có điều biến biên độ ứng với mỗi tần số phải nằm trong khoảng từ 500 ms\r\nđến 1 000 ms và cỡ nấc phải là 1 % tần số ưu tiên. Phải ghi vào hồ sơ thử\r\nnghiệm trong thời gian dừng thực tế.
\r\n\r\nĐối với bước 2, để kiểm tra đặc tính hoạt\r\nđộng ở tần số riêng, thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\n8.4.1.2.7. Trường điện từ tần số công nghiệp
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho thiết bị có\r\ncác cơ cấu nhạy với trường điện từ tần số công nghiệp được xác định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm phải theo IEC\r\n61000-4-8 và thử nghiệm phải được thực hiện với EUT trong môi trường không khí\r\nlưu thông tự do ngoại trừ thiết bị chỉ được sử dụng trong vỏ bọc của nó. Các\r\nmức thử nghiệm được nêu trong Bảng 23. Trường điện từ được đặt đến EUT theo ba\r\ntrục vuông góc (xem Hình 23).
\r\n\r\n8.4.1.2.8. Sụt áp và gián đoạn điện áp
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho thiết bị có\r\ncác cơ cấu nhạy với sụt điện áp hoặc gián đoạn điện áp dẫn đến tác động không\r\nmong muốn được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo IEC\r\n61000-4-11. Thiết bị cần thử nghiệm phải được nối đến máy phát thử nghiệm bằng\r\ncáp cung cấp điện có chiều dài ngắn nhất theo quy định của nhà chế tạo ra thiết\r\nbị cần thử nghiệm. Nếu không có quy định về chiều dài cáp thì phải càng ngắn\r\ncàng tốt theo ứng dụng của thiết bị cần thử nghiệm. Các mức thử nghiệm được cho\r\ntrong Bảng 23, dưới dạng phần trăm trung bình của điện áp làm việc danh định.
\r\n\r\n8.4.2. Phát xạ
\r\n\r\n8.4.2.1. Thiết bị không có mạch điện tử
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải thử nghiệm. Xem\r\n7.3.3.1.
\r\n\r\n8.4.2.2. Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm phải quy định chi tiết\r\ncác phương pháp thử nghiệm. Xem 7.3.3.2.
\r\n\r\nBảng 1 - Mặt cắt tiêu\r\nchuẩn của dây dẫn đồng tròn và mối quan hệ xấp xỉ giữa kích thước mm2\r\nvà cỡ AWG/kcmil (xem\r\n7.1.8.2)
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt theo ISO \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Cỡ AWG/kcmil \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt tương đương \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n0,34 \r\n0,5 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n- \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n- \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n- \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n22 \r\n20 \r\n18 \r\n- \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n2 \r\n1 \r\n0 \r\n00 \r\n000 \r\n0000 \r\n250 kcmil \r\n300 kcmil \r\n350 kcmil \r\n400 kcmil \r\n500 kcmil \r\n600 kcmil \r\n | \r\n \r\n 0,205 \r\n0,324 \r\n0,519 \r\n0,82 \r\n- \r\n1,3 \r\n2,1 \r\n3,3 \r\n5,3 \r\n8,4 \r\n13,3 \r\n21,2 \r\n33,6 \r\n42,4 \r\n53,5 \r\n67,4 \r\n85,0 \r\n107,2 \r\n127 \r\n152 \r\n177 \r\n203 \r\n253 \r\n304 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Dấu gạch ngang, nếu có, được coi\r\n là một cỡ khi xem xét khả năng đấu nối (xem 7.1.8.2) \r\n | \r\n
Bảng 2 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của đầu nối (xem 7.2.2.1 và 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Vật liệu đầu nối \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ tăng\r\n nhiệt a, c \r\noC \r\n | \r\n
\r\n Đồng đỏ để trần \r\nĐồng thau để trần \r\nĐồng đỏ hoặc đồng thau mạ thiếc \r\nĐồng đỏ hoặc đồng thau mạ niken hoặc mạ bạc \r\nCác kim loại khác \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n65 \r\n65 \r\n70 \r\nb \r\n | \r\n
\r\n a Trong vận hành, việc sử dụng các dây đấu\r\n nối nhỏ hơn đáng kể so với các giá trị được liệt kê trong Bảng 9 và 10 có thể\r\n làm cho nhiệt độ của đầu nối và nhiệt độ các bộ phận bên trong cao hơn và các\r\n dây dẫn như vậy không được sử dụng mà không có thỏa thuận của nhà chế tạo vì\r\n nhiệt độ cao hơn có thể làm hỏng thiết bị. \r\nb Giới hạn độ tăng nhiệt cần dựa trên kinh\r\n nghiệm làm việc hoặc các thử nghiệm tuổi thọ nhưng không lớn hơn 65 oC. \r\nc Các giá trị khác có thể được quy định\r\n trong tiêu chuẩn sản phẩm ở các điều kiện thử nghiệm khác và đối với thiết bị\r\n cỡ nhỏ, nhưng không lớn hơn các giá trị của bảng này quá 10oC. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của các bộ phận có thể chạm tới (xem 7.2.2.2 và 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Các bộ phận có thể\r\n chạm tới \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ tăng\r\n nhiệt a \r\noC \r\n | \r\n
\r\n Phương tiện thao tác bằng tay: \r\nKim loại \r\nPhi kim loại \r\nCác bộ phận được thiết kế để tiếp xúc nhưng\r\n không cầm tay: \r\nKim loại \r\nPhi kim loại \r\nCác bộ phận không cần tiếp xúc trong thao\r\n tác bình thườngb: \r\nLớp vỏ ngoài cạnh lối vào cáp \r\nKim loại \r\nPhi kim loại \r\nLớp vỏ ngoài của điện trở \r\nKhông khí từ lỗ thông hơi của vỏ bọc dùng\r\n cho điện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n25 \r\n\r\n 30 \r\n40 \r\n\r\n \r\n 40 \r\n50 \r\n200 b \r\n200 b \r\n | \r\n
\r\n a Đối với các điều kiện thử nghiệm khác và\r\n đối với các thiết bị có kích thước nhỏ, tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định\r\n các giá trị khác nhưng không được vượt quá 10 oC so với giá trị\r\n trong bảng này. \r\nb Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tiếp xúc\r\n với vật liệu dễ cháy hoặc tiếp xúc ngẫu nhiên của con người. Giới hạn 200\r\n oC có thể tăng cao hơn nếu được nhà chế tạo nêu ra. Việc bảo vệ và vị\r\n trí lắp đặt thiết bị để ngăn ngừa nguy hiểm là trách nhiệm của người lắp đặt.\r\n Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin thích hợp theo 5.3. \r\n | \r\n
Bảng 4 - Mômen xiết\r\nđể kiểm tra độ bền cơ học của đầu nối bắt ren (xem 8.3.2.1, 8.2.6\r\nvà 8.2.6.2)
\r\n\r\n\r\n Đường kính ren \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mômen xiết \r\nN.m \r\n | \r\n ||||||
\r\n Giá trị tiêu chuẩn\r\n theo hệ mét \r\n | \r\n \r\n Dải đường kính \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n |||
\r\n 1,6 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n3,0 \r\n- \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n4,5 \r\n5 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n12 \r\n14 \r\n16 \r\n20 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n £ 1,6 \r\n> 1,6 \r\n> 2,0 \r\n> 2,8 \r\n> 3,0 \r\n> 3,2 \r\n> 3,6 \r\n> 4,1 \r\n> 4,7 \r\n> 5,3 \r\n> 6,0 \r\n> 8,0 \r\n> 10 \r\n> 12 \r\n> 15 \r\n> 20 \r\n> 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n đến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\nđến và bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n 2,0 \r\n2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n3,6 \r\n4,1 \r\n4,7 \r\n5,3 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n10,0 \r\n12 \r\n15 \r\n20 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n0,1 \r\n0,2 \r\n0,25 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n2,5 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n14,0 \r\n19,0 \r\n25,0 \r\n36,0 \r\n50,0 \r\n | \r\n |
\r\n Cột I \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho vít không có mũ mà khi xiết,\r\n vít không nhô ra khỏi lỗ, và cho các vít khác không thể xiết chặt bằng\r\n tuôcnơvít có bản rộng hơn đường kính chân ren của vít. \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cột II \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho đai ốc và vít mà được xiết bằng\r\n tuốcnơvít. \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cột III \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho đai ốc và vít có thể được xiết\r\n bằng dụng cụ không phải tuốcnơvít. \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 5 - Giá trị thử\r\nnghiệm dùng để thử nghiệm uốn và kéo rời của dây dẫn đồng tròn (xem 8.2.4.4.1)
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Đường kính lỗ của\r\n ống lót1) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều cao Ha mm \r\n | \r\n \r\n Vật nặng kg \r\n | \r\n \r\n Lực kéo N \r\n | \r\n |
\r\n Mm2 \r\n | \r\n \r\n AWG/MC \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,2 \r\n0,34 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n22 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n15 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n30 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n279 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,9 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n279 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n90 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n13,0 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n298 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n135 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n14,5 \r\n | \r\n \r\n 318 \r\n318 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n6,8 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n190 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n15,9 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n343 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n236 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n000 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n19,1 \r\n | \r\n \r\n 368 \r\n368 \r\n | \r\n \r\n 10,4 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n351 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 0000 \r\n250 kcmil \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n22,2 \r\n | \r\n \r\n 368 \r\n406 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n427 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n185 \r\n | \r\n \r\n 300 kcmil \r\n350 kcmil \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n25,4 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n432 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n16,8 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n503 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 400 kcmil \r\n500 kcmil \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n28,6 \r\n | \r\n \r\n 432 \r\n464 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 503 \r\n578 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 600 kcmil \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 22,7 \r\n | \r\n \r\n 578 \r\n | \r\n
\r\n a Dung sai: đối với H ± 15 mm, đối với đường kính của ống\r\n lót ± 2 mm. \r\nb Nếu đường kính lỗ của ống lót không đủ để\r\n chứa dây dẫn không xoắn, có thể sử dụng ống lót có đường kính lỗ rộng hơn kế\r\n tiếp. \r\n | \r\n
Bảng 6 - Giá trị thử\r\nnghiệm dùng để thử nghiệm kéo rời của dây dẫn đồng dẹt (xem 8.2.4.4.2)
\r\n\r\n\r\n Chiều rộng lớn nhất\r\n của dây dẫn dẹt \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n14 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n120 \r\n160 \r\n180 \r\n220 \r\n280 \r\n | \r\n
Bảng 7 - Mặt cắt lớn\r\nnhất của dây dẫn và dưỡng tương ứng (xem 8.2.4.5.1)
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt của dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Dưỡng (xem Hình 2) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Dây dẫn uốn được \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn cứng (một\r\n sợi hoặc bện) \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Dạng A \r\n | \r\n \r\n Dạng B \r\n | \r\n \r\n Sai lệch cho phép\r\n của a và b \r\nmm \r\n | \r\n |||
\r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n Đường kính | \r\n \r\n Chiều rộng | \r\n \r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n Đường kính | \r\n |||
\r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n A1 \r\nA2 \r\nA3 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n2,8 \r\n2,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,0 \r\n2,4 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\nB2 \r\nB3 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n2,4 \r\n2,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0 \r\n-0,05 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n6 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n10 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n A4 \r\nA5 \r\nA6 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n4,3 \r\n5,4 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n4,0 \r\n5,1 \r\n | \r\n \r\n B4 \r\nB5 \r\nB6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n4,4 \r\n5,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0 \r\n-0,06 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n A7 \r\nA8 \r\nA9 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n8,3 \r\n10,2 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n7,8 \r\n9,2 \r\n | \r\n \r\n B7 \r\nB8 \r\nB9 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n8,2 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0 \r\n-0,07 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n | \r\n \r\n A10 \r\nA11 \r\nA12 \r\nA13 \r\nA14 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n14,2 \r\n16,2 \r\n18,2 \r\n20,2 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n13,1 \r\n15,1 \r\n17,0 \r\n19,0 \r\n | \r\n \r\n B10 \r\nB11 \r\nB12 \r\nB13 \r\nB14 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n14,0 \r\n16,0 \r\n18,0 \r\n20,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 0 \r\n-0,08 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n A15 \r\nA16 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n26,5 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n24,0 \r\n | \r\n \r\n B15 \r\nB16 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n26,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n-0,09 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với mặt cắt của dây dẫn một\r\n sợi hoặc bện có hình dạng khác không nêu trong bảng này, có thể sử dụng dây\r\n dẫn không cần chuẩn bị trước có mặt cắt thích hợp để làm dưỡng, lực ấn không\r\n lớn hơn 5 N. \r\n | \r\n
Bảng 7a - Mối quan hệ\r\ngiữa mặt cắt và đường kính dây dẫn
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Đường kính của dây\r\n dẫn lớn nhất theo lý thuyết \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hệ mét \r\n | \r\n \r\n AWG/kcmil \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cứng \r\n | \r\n \r\n Mềm \r\n | \r\n \r\n Cứng \r\n | \r\n \r\n Mềm \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b | \r\n \r\n c | \r\n |
\r\n
| \r\n \r\n Một sợi | \r\n \r\n Bện | \r\n \r\n
| \r\n \r\n Dưỡng | \r\n \r\n Một sợi | \r\n \r\n Bện | \r\n \r\n Bện | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n
\r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 a \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,9 a \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 3,9 a \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2,72 \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n \r\n 3,36 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3,43 \r\n | \r\n \r\n 3,89 \r\n | \r\n \r\n 4,32 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4,32 \r\n | \r\n \r\n 4,91 \r\n | \r\n \r\n 5,73 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5,45 \r\n | \r\n \r\n 6,18 \r\n | \r\n \r\n 7,26 \r\n | \r\n
\r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6,87 \r\n | \r\n \r\n 7,78 \r\n | \r\n \r\n 9,02 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 11,0 a \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,64 \r\n | \r\n \r\n 12,08 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 13,1 a \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,17 \r\n | \r\n \r\n 13,54 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 15,1 a \r\n | \r\n \r\n 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,54 \r\n | \r\n \r\n 15,33 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,08 \r\n | \r\n \r\n 17,22 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 17,0 a \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,34 \r\n | \r\n \r\n 19,01 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16,2 \r\n | \r\n \r\n 19,0 a \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16,80 \r\n | \r\n \r\n 20,48 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 21,0 a \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18,16 \r\n | \r\n \r\n 22,05 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,42 \r\n | \r\n \r\n 24,05 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 24,0 a \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21,68 \r\n | \r\n \r\n 26,57 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23,1 \r\n | \r\n \r\n 27,0 a \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23,82 \r\n | \r\n \r\n 30,03 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đường kính của dây dẫn cứng và\r\n mềm lớn nhất dựa trên Bảng 1 và Bảng 3 của TCVN 6612 (IEC 60228A) và IEC\r\n 60344 và, đối với dây dẫn AWG, dựa trên ASTM B172-71 [1], ICEA S-19-81 [2],\r\n ICEA S-66-524 [3] và S-66-516 [4]. \r\nCon số trong dấu ngoặc vuông viện dẫn đến\r\n tài liệu tham khảo. \r\n | \r\n |||||||
\r\n a Các kích thước chỉ dùng cho dây dẫn mềm\r\n cấp 5, theo TCVN 6612 (IEC 60228A). \r\nb Đường kính danh nghĩa +5 %. \r\nc Đường kính lớn nhất đối với bất kỳ cấp nào\r\n trong ba cấp: I, K, M +5 %. \r\n | \r\n
Bảng 8 - Dung sai\r\ntrên các đại lượng thử nghiệm (xem 8.3.4.3 điểm a))
\r\n\r\n\r\n Mọi thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ở điều\r\n kiện không tải, tải bình thường và quá tải \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ở điều\r\n kiện ngắn mạch \r\n | \r\n |||
\r\n - Dòng điện \r\n | \r\n \r\n + | \r\n \r\n - Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n - Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Điện áp \r\n | \r\n \r\n + | \r\n \r\n - Hằng số thời gian \r\n | \r\n \r\n + | \r\n \r\n - Hằng số thời gian \r\n | \r\n \r\n + | \r\n
\r\n (kể cả điện áp phục hồi tần số công nghiệp) \r\n | \r\n \r\n - Tần số \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 % \r\n | \r\n \r\n - Tần số \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 % \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Khi giới hạn tác động lớn nhất\r\n và/hoặc nhỏ nhất được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm, không áp dụng dung sai\r\n trên. \r\nCHÚ THÍCH 2: Khi có thỏa thuận giữa nhà chế\r\n tạo và người sử dụng, các thử nghiệm được tiến hành ở 50 Hz có thể chấp nhận\r\n để làm việc ở 60 Hz và ngược lại. \r\n | \r\n
Bảng 9 - Dây dẫn đồng\r\nthử nghiệm để thử nghiệm dòng điện đến và bằng 400 A (xem 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Dải dòng điện thử\r\n nghiệm a \r\n | \r\n \r\n Cỡ dây b, c, d \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n AWG/kcmil \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n8 \r\n12 \r\n15 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n50 \r\n65 \r\n85 \r\n100 \r\n115 \r\n130 \r\n150 \r\n175 \r\n200 \r\n225 \r\n250 \r\n275 \r\n300 \r\n350 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n12 \r\n15 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n50 \r\n65 \r\n85 \r\n100 \r\n115 \r\n130 \r\n150 \r\n175 \r\n200 \r\n225 \r\n250 \r\n275 \r\n300 \r\n350 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n35 \r\n50 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n10 \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n3 \r\n2 \r\n1 \r\n0 \r\n00 \r\n000 \r\n0000 \r\n250 kcmil \r\n300 kcmil \r\n350 kcmil \r\n400 kcmil \r\n500 kcmil \r\n | \r\n
\r\n a Giá trị dòng điện thử nghiệm phải lớn hơn\r\n giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai của\r\n cột đó. \r\nb Để thuận tiện cho thử nghiệm và với thỏa\r\n thuận của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây dẫn nhỏ hơn kích thước cho trong\r\n bảng đối với dòng điện thử nghiệm được nêu. \r\nc Các bảng đưa ra các cỡ dây thay thế nhau\r\n cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/kcmil và cho thanh dẫn theo mm và in. So sánh\r\n giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/kcmil được cho trong Bảng 1. \r\nd Có thể chập đôi dây dẫn quy định cho dải\r\n dòng điện thử nghiệm cho trước. \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 10 - Dây đồng\r\nthử nghiệm để thử nghiệm dòng điện thử nghiệm lớn hơn 400 A đến và bằng 800 A (xem 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Dải dòng điện thử\r\n nghiệm a \r\nA \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn b, c,\r\n d \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ mét \r\n | \r\n \r\n MCM \r\n | \r\n ||||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Cỡ | \r\n \r\n Số \r\n | \r\n \r\n Cỡ | \r\n ||
\r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n630 \r\n800 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n350 \r\n300 \r\n | \r\n
\r\n a Giá trị dòng điện thử nghiệm phải lớn hơn\r\n giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai của\r\n cột đó. \r\nb Để thuận tiện cho thử nghiệm và với thỏa\r\n thuận của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây dẫn nhỏ hơn kích thước cho trong\r\n bảng đối với dòng điện thử nghiệm được nêu. \r\nc Các bảng đưa ra các cỡ dây thay thế nhau\r\n cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/kcmil và cho thanh dẫn theo mm và in. So sánh\r\n giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/kcmil được cho trong Bảng 1. \r\nd Có thể chập đôi dây dẫn quy định cho dải\r\n dòng điện thử nghiệm cho trước. \r\n | \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 11 - Thanh đồng\r\nthử nghiệm để thử nghiệm dòng điện lớn hơn 400 A đến và bằng 3 150 A (xem 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Dải dòng điện thử\r\n nghiệm\r\n a \r\nA \r\n | \r\n \r\n Thanh đồng b,\r\n c, d, e, f \r\n | \r\n |||||||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\nin \r\n | \r\n ||||||
\r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 250 \r\n1 600 \r\n2 000 \r\n2 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n630 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 250 \r\n1 600 \r\n2 000 \r\n2 500 \r\n3 150 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n40 \r\n50 \r\n60 \r\n80 \r\n100 \r\n100 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,25 \r\n1,5 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\nx \r\n | \r\n \r\n 0,250 \r\n0,250 \r\n0,250 \r\n0,250 \r\n0,250 \r\n0,250 \r\n0,250 \r\n0,250 \r\n0,250 \r\n | \r\n
\r\n a Giá trị dòng điện thử nghiệm phải lớn hơn\r\n giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai của\r\n cột đó. \r\nb Để thuận tiện cho thử nghiệm và với thỏa\r\n thuận của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây dẫn nhỏ hơn kích thước cho trong\r\n bảng đối với dòng điện thử nghiệm được nêu. \r\nc Các bảng đưa ra các cỡ dây thay thế nhau\r\n cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/kcmil và cho thanh dẫn theo mm và in. So sánh\r\n giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/kcmil được cho trong Bảng 1. \r\nd Có thể chập đôi dây dẫn quy định cho dải\r\n dòng điện thử nghiệm cho trước. \r\ne Các thanh dẫn cần được đặt thẳng đứng. Có\r\n thể đặt nằm ngang nếu được quy định bởi nhà chế tạo. \r\nf Khi bốn thanh được sử dụng, chúng phải\r\n được chia thành hai bộ, mỗi bộ hai thanh với tâm của bộ này cách tâm của bộ\r\n kia không lớn hơn 100 mm. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 12 - Điện áp thử\r\nnghiệm chịu xung
\r\n\r\n\r\n Điệp áp chịu xung\r\n danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n và độ cao so với mực nước biển tương ứng \r\n | \r\n ||||
\r\n U1,2/50 \r\nkV \r\n | \r\n |||||
\r\n Mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 200 m \r\n | \r\n \r\n 500 m \r\n | \r\n \r\n 1 000 m \r\n | \r\n \r\n 2 000 m \r\n | \r\n |
\r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 9,3 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14,8 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Bảng 12 sử dụng đặc tính của\r\n trường đồng nhất, trường hợp B (xem 2.5.62). \r\n | \r\n
Bảng 12A - Điện áp\r\nthử nghiệm điện môi tương ứng với điện áp cách điện danh định
\r\n\r\n\r\n Điện áp cách điện\r\n danh định Ui \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n xoay chiều (hiệu dụng) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n một chiều b, c \r\nV \r\n | \r\n
\r\n Ui £ 60 \r\n60 < Ui\r\n £ 300 \r\n300 < Ui\r\n £ 690 \r\n690 < Ui\r\n £ 800 \r\n800 < Ui\r\n £ 1 000 \r\n1 000 < Ui\r\n £ 1 500 a \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n1 500 \r\n1 890 \r\n2 000 \r\n2 200 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1 415 \r\n2 120 \r\n2 670 \r\n2 830 \r\n3 110 \r\n3 820 \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ đối với điện một chiều. \r\nb Điện áp thử nghiệm dựa trên 4.1.2.3.1,\r\n đoạn thứ ba của IEC 60664-1. \r\nc Điện áp thử nghiệm dòng điện một chiều chỉ\r\n có thể sử dụng nếu không thể đặt điện áp thử nghiệm xoay chiều. Xem thêm 3)\r\n b) ii) của 8.3.3.4.1. \r\n | \r\n
Bảng 13 - Khe hở nhỏ\r\nnhất trong không khí
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định Uimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí\r\n nhỏ nhất,\r\n mm \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Trường hợp A \r\nĐiều kiện trường\r\n không đồng nhất (xem\r\n 2.5.63) \r\n | \r\n \r\n Trường hợp B \r\nĐiều kiện trường\r\n đồng nhất lý tưởng (xem\r\n 2.5.62) \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Độ nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Độ nhiễm bẩn \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,04 \r\n0,1 \r\n0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,04 \r\n0,1 \r\n0,3 \r\n0,6 \r\n1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n 0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,6 \r\n1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | |||||||
\r\n 1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | ||||||||
\r\n 3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | |||||||
\r\n 2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n | ||||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Giá trị khe hở nhỏ nhất trong\r\n không khí dựa trên điện áp xung 1,2/50 ms,\r\n đối với áp suất khí là 80 kPa, tương đương với áp suất khí quyển bình thường\r\n ở độ cao 2 000 m so với mặt biển. \r\n | \r\n
| \r\n
Bảng 14 - Điện áp thử\r\nnghiệm đặt lên các tiếp điểm mở của thiết bị thích hợp cho cách ly
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n và độ cao so với mực nước biển tương ứng \r\n | \r\n ||||
\r\n U1, 2/50 \r\nkV \r\n | \r\n |||||
\r\n Mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 200 m \r\n | \r\n \r\n 500 m \r\n | \r\n \r\n 1 000 m \r\n | \r\n \r\n 2 000 m \r\n | \r\n |
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n2,3 \r\n3,5 \r\n6,2 \r\n9,8 \r\n12,3 \r\n18,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n2,3 \r\n3,5 \r\n6,0 \r\n9,6 \r\n12,1 \r\n18,1 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n2,2 \r\n3,4 \r\n5,8 \r\n9,3 \r\n11,7 \r\n17,5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n2,2 \r\n3,2 \r\n5,6 \r\n9,0 \r\n11,1 \r\n16,7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n2 \r\n3 \r\n5 \r\n8 \r\n10 \r\n15 \r\n | \r\n
Bảng 15 - Chiều dài\r\nđường rò nhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n Điện áp cách điện\r\n danh định của thiết bị hoặc điện áp làm việc xoay chiều hiệu dụng hoặc một\r\n chiều 4), V \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò\r\n đối với thiết bị chịu ứng suất trong thời gian dài, mm \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Mức nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Mức nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Mức nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Mức nhiễm bẩn \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 1 e \r\n | \r\n \r\n 2 e \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa \r\n | \r\n \r\n IIIb \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa \r\n | \r\n \r\n IIIb \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa \r\n | \r\n \r\n IIIb \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n320 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 250 \r\n1 600 \r\n2 000 \r\n2 500 \r\n3 200 \r\n4 000 \r\n5 000 \r\n6 300 \r\n8 000 \r\n10 000 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n0,16 \r\n0,25 \r\n0,4 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n0,16 \r\n0,25 \r\n0,4 \r\n0,63 \r\n1 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n\r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n0,09 \r\n0,1 \r\n0,11 \r\n0,125 \r\n0,14 \r\n0,16 \r\n0,18 \r\n0,2 \r\n0,22 \r\n0,25 \r\n0,28 \r\n0,32 \r\n0,42 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n4,2 \r\n5,6 \r\n7,5 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n0,56 \r\n0,6 \r\n0,63 \r\n0,67 \r\n0,71 \r\n0,75 \r\n0,8 \r\n1 \r\n1,25 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n0,8 \r\n0,85 \r\n0,9 \r\n0,95 \r\n1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,4 \r\n1,8 \r\n2,2 \r\n2,8 \r\n3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n9 \r\n11 \r\n14 \r\n18 \r\n22 \r\n28 \r\n36 \r\n45 \r\n56 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,8 \r\n3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n9 \r\n11 \r\n14 \r\n18 \r\n22 \r\n28 \r\n36 \r\n45 \r\n56 \r\n71 \r\n90 \r\n110 \r\n140 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n2,6 \r\n2,8 \r\n3 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n3 \r\n3,2 \r\n3,4 \r\n3,6 \r\n3,8 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n320 \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n ||
\r\n 12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n a Nhóm vật liệu I, II, IIIa, IIIb. \r\nb Nhóm vật liệu I, II, IIIa. \r\nc Giá trị của chiều dài đường rò trong vùng\r\n này không được thiết lập. Nhóm vật liệu IIIb nói chung không được khuyến cáo\r\n áp dụng trong mức nhiễm bẩn 3 với điện áp lớn hơn 630 V và mức nhiễm bẩn 4. \r\nd Ngoại lệ, đối với điện áp cách điện danh\r\n định 127 V, 208 V, 415/440 V, 660/690 V và 830 V, có thể sử dụng chiều dài\r\n đường rò tương ứng với các giá trị nhỏ hơn một cách lần lượt 125 V, 200 V,\r\n 400 V, 630 V và 800 V. \r\ne Các giá trị cho trong hai cột này áp dụng\r\n cho chiều dài đường rò của vật liệu làm tấm mạch in. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không xảy ra phóng điện hoặc\r\n ăn mòn trên cách điện chịu điện áp làm việc 32 V và nhỏ hơn. Tuy nhiên, khả\r\n năng ăn mòn điện phân phải được xem xét và do đó phải quy định chiều dài\r\n đường rò nhỏ nhất. \r\nCHÚ THÍCH 2: Giá trị điện áp được chọn theo\r\n chuỗi R10. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 16 - Giá trị của\r\nhệ số công suất và hằng số thời gian tương ứng với dòng điện thử nghiệm, và tỷ\r\nsố n giữa giá trị dòng điện đỉnh và giá trị dòng điện hiệu dụng (xem 8.3.4.3, điểm\r\na))
\r\n\r\n\r\n Dòng điện thử\r\n nghiệm \r\nA \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n Hằng số thời gian \r\nms \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n
\r\n I £ 1 500 \r\n1 500 < I £ 3 000 \r\n3 000 < I £ 4 500 \r\n4 500 < I £ 6 000 \r\n6 000 < I £ 10 000 \r\n10 000 < I £ 20 000 \r\n20 000 < I £ 50 000 \r\n50 000 < I \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n0,9 \r\n0,8 \r\n0,7 \r\n0,5 \r\n0,3 \r\n0,25 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n10 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n1,42 \r\n1,47 \r\n1,53 \r\n1,7 \r\n2,0 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n | \r\n
Bảng 17 - Lực thử\r\nnghiệm lên cơ cấu điều khiển (xem 8.2.5.2.1)
\r\n\r\n\r\n Kiểu cơ cấu điều\r\n khiển * \r\n | \r\n \r\n Lực thử nghiệm a \r\n | \r\n \r\n Lực thử nghiệm nhỏ\r\n nhất, N \r\n | \r\n \r\n Lực thử nghiệm lớn\r\n nhất, N \r\n | \r\n
\r\n Nút ấn (a) \r\nThao tác bằng một ngón tay (b) \r\nThao tác bằng hai ngón tay (c) \r\nThao tác bằng một tay (d và e) \r\nThao tác bằng hai tay (f và g) \r\n | \r\n \r\n 3F \r\n3F \r\n3F \r\n3F \r\n3F \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n50 \r\n100 \r\n150 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n150 \r\n200 \r\n400 \r\n600 \r\n | \r\n
\r\n a F là lực tác động bình thường trong điều\r\n kiện còn mới. Lực thử nghiệm phải là 3 F với giá trị nhỏ nhất và lớn nhất đã\r\n nêu và được đặt như thể hiện trên Hình 16. \r\n | \r\n
Bảng 18 - Để trống
\r\n\r\nBảng 19 - Để trống
\r\n\r\nBảng 20 - Giá trị thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm kéo rời ống (xem 8.2.7.1)
\r\n\r\n\r\n Ống được ấn định\r\n theo IEC 60981 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ống \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\n
| \r\n |
\r\n Bên trong | \r\n \r\n Bên ngoài | \r\n ||
\r\n 12 H \r\n16 H đến 41 H \r\n53 H đến 155 H \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n16,1 đến 41,2 \r\n52,9 đến 154,8 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n21,3 đến 48,3 \r\n60,3 đến 168,3 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n900 \r\n900 \r\n | \r\n
Bảng 21 - Giá trị thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm uốn ống (xem 8.2.7.2)
\r\n\r\n\r\n Ống được ấn định\r\n theo IEC 60981 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ống \r\n | \r\n \r\n Mômen uốn \r\n
| \r\n |
\r\n Bên trong | \r\n \r\n Bên ngoài | \r\n ||
\r\n 12 H \r\n16 H đến 41 H \r\n53 H đến 155 H \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n16,1 đến 41,2 \r\n52,9 đến 154,8 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n21,3 đến 48,3 \r\n60,3 đến 168,3 \r\n | \r\n \r\n 35 a \r\n70 \r\n70 \r\n | \r\n
\r\n a Giá trị này được giảm xuống 17 Nm đối với\r\n các vỏ bọc chỉ có ống đầu vào, mà không có ống đầu ra. \r\n | \r\n
Bảng 22 - Giá trị thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm xoắn ống (xem 8.2.7.1 và 8.2.7.3)
\r\n\r\n\r\n Ống được ấn định\r\n theo IEC 60981 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ống \r\n | \r\n \r\n Mômen uốn \r\n
| \r\n |
\r\n Bên trong | \r\n \r\n Bên ngoài | \r\n ||
\r\n 12 H \r\n16 H đến 41 H \r\n53 H đến 155 H \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n16,1 đến 41,2 \r\n52,9 đến 154,8 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n21,3 đến 48,3 \r\n60,3 đến 168,3 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n120 \r\n180 \r\n | \r\n
Bảng 23 - Thử nghiệm\r\ntương thích điện từ - Miễn nhiễm (xem 8.4.1.2)
\r\n\r\n\r\n Kiểu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Mức thử nghiệm yêu\r\n cầu \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện\r\n IEC 61000-4-2 \r\n | \r\n \r\n 8 kV/phóng điện trong không khí | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm từ bức xạ trường điện\r\n từ tần số rađiô | \r\n \r\n 10 V/m \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm từ quá độ điện\r\n nhanh/bướu xung | \r\n \r\n 2 kV/5 kHz tại cổng nguồn \r\n1 kV/5 kHz tại tín hiệu \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm từ đột biến 1,2/50 ms - 8/20 ms a | \r\n \r\n 2 kV (dây - đất) | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm với nhiễu dẫn gây ra\r\n bởi trường từ tần số rađiô (150 kHz đến 80 MHz) | \r\n \r\n 10 V \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm trường từ tần số công\r\n nghiệp | \r\n \r\n 30 A/m \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm do sụt áp | \r\n \r\n Cấp 2 c, d, e \r\n | \r\n \r\n Cấp 3 c, d, e \r\n | \r\n
\r\n 0 % trong 0,5 chu kỳ và | \r\n \r\n 0 % trong 0,5 chu kỳ và 80 % trong 250/300 chu kỳ \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm do gián đoạn điện áp | \r\n \r\n Cấp 2 c, d, e \r\n | \r\n \r\n Cấp 3 c, d, e \r\n | \r\n
\r\n 0 % trong 250/300 chu kỳ \r\n | \r\n \r\n 0 % trong 250/300 chu kỳ \r\n | \r\n |
\r\n Miễn nhiễm với các hài trong nguồn cung cấp | \r\n \r\n Không yêu cầu f \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Tiêu chí tính năng được cho\r\n trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan dựa trên tiêu chí chấp nhận cho trong\r\n Bảng 24. \r\n | \r\n ||
\r\n a Không áp dụng đối với cổng có điện áp danh\r\n định nhỏ hơn hoặc bằng 24 V. \r\nb Chỉ áp dụng cho thiết bị có chứa các cơ\r\n cấu nhạy với trường từ tần số công nghiệp (xem 8.4.1.2.7). \r\nc Phần trăm cho trong bảng nghĩa là phần\r\n trăm của điện áp làm việc danh định, ví dụ 0 % nghĩa là 0 V. \r\nd Cấp 2 chỉ áp dụng cho các điểm của ghép\r\n nối chung và các điểm trong nhà máy có ghép nối chung trong môi trường công\r\n nghiệp nói chung. \r\nCấp 3 áp dụng cho các ghép nối trong nhà\r\n máy chỉ trong môi trường công nghiệp. Cấp này cần được xem xét khi phần chỉnh\r\n của tải được cấp thông qua bộ chuyển đổi; khi có máy hàn; khi các động cơ cỡ\r\n lớn thường xuyên khởi động hoặc khi các tải thay đổi nhanh. \r\nTiêu chuẩn sản phẩm phải nêu cấp có thể áp\r\n dụng. \r\ne Giá trị đứng trước gạch chéo dùng cho thử\r\n nghiệm 50 Hz còn giá trị đứng sau dùng cho thử nghiệm 60 Hz. \r\nf Các mức thử nghiệm đang được nghiên cứu. \r\n | \r\n
Bảng 24 - Tiêu chí\r\ntính năng khi có các nhiễu điện từ
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chấp nhận\r\n (tiêu chí tính năng trong các thử nghiệm) \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Tính năng tổng thể \r\n | \r\n \r\n Không có thay đổi đáng kể về đặc tính tác\r\n động. \r\nTác động như dự kiến \r\n | \r\n \r\n Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng nhưng\r\n có thể tự phục hồi \r\n | \r\n \r\n Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng mà đòi\r\n hỏi người vận hành phải can thiệp hoặc đặt lại hệ thống a \r\n | \r\n
\r\n Tác động các mạch động lực và mạch điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n Không có tác động không mong muốn \r\n | \r\n \r\n Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng nhưng\r\n có thể tự phục hồi a \r\n | \r\n \r\n Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng mà đòi\r\n hỏi người vận hành phải can thiệp hoặc đặt lại hệ thống a \r\n | \r\n
\r\n Tác động các màn hình và panen điều khiển \r\n | \r\n \r\n Không thay đổi thông tin hiển thị nhìn thấy\r\n được \r\nChỉ có sự thăng giáng nhẹ cường độ sáng của\r\n LED, hoặc các ký tự bị dịch chuyển một chút \r\n | \r\n \r\n Thay đổi hoặc mất tạm thời các thông tin\r\n nhìn thấy được \r\nChiếu xạ LED không mong muốn \r\n | \r\n \r\n Tắt hoặc mất hiển thị vĩnh viễn \r\nThông tin sai và/hoặc chế độ làm việc không\r\n cho phép mà nên rõ ràng hoặc nên cung cấp chỉ thị. \r\nKhông tự phục hồi được \r\n | \r\n
\r\n Chức năng xử lý và cảm nhận thông tin \r\n | \r\n \r\n Không ảnh hưởng đến truyền thông và trao\r\n đổi dữ liệu với các thiết bị bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Truyền thông bị ảnh hưởng tạm thời với sai\r\n số có thể có ghi lại được của thiết bị bên trong hoặc bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Xử lý thông tin sai. \r\nMất dữ liệu và/hoặc thông tin \r\nTruyền thông sai \r\nKhông tự phục hồi \r\n | \r\n
\r\n a Các yêu cầu cụ thể phải được nêu chi tiết\r\n trong tiêu chuẩn sản phẩm. \r\n | \r\n
Kích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 1 - Thiết bị thử\r\nnghiệm dùng cho thử nghiệm uốn (xem 8.2.4.3 và Bảng 5)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 2 - Dưỡng dạng A\r\nvà dạng B\r\n(xem 8.2.4.5.2 và Bảng 7)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n Ur1, Ur2 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Đồng hồ đo điện áp \r\n | \r\n |
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\n | \r\n |
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n - Mạch tải (xem Hình 8) \r\n | \r\n |
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n l1 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n |
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất (phía\r\n tải hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
Hình 3 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị một cực trên điện xoay\r\nchiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2)
\r\n\r\n\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n |
\r\n Ur1, Ur2, Ur3 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Đồng hồ đo điện áp \r\n | \r\n |
\r\n N \r\n | \r\n \r\n - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\n | \r\n |
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\n | \r\n |
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n - Mạch tải (xem hình 8) \r\n | \r\n |
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nCHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n l1, l2 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n |
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm nối duy nhất (phía tải\r\n hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH 1: Ur1 có thể được nối\r\ngiữa pha và trung tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thiết bị được\r\ndùng trong hệ thống pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của\r\ntrung tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một\r\npha của nguồn.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn một chiều, F phải được\r\nnối với cực âm của nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
\r\n\r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị được\r\nghi nhãn với một giá trị Ue;
\r\n\r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\nnhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
\r\n\r\nHình 4 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị hai cực trên điện xoay\r\nchiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2)
\r\n\r\n\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n Ur1, Ur2 \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Cơ cấu đo điện áp \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n - Mạch tải (xem Hình 8) \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nCHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n l1, l2, l3 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm đất duy nhất (phía tải\r\n hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ur1, Ur2, Ur3\r\ncó thể được nối giữa pha và trung tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thiết bị được\r\ndùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của trung\r\ntính và các cực kề bên của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một pha của\r\nnguồn.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn một chiều, F phải được\r\nnối với cực âm của nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
\r\n\r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị được\r\nghi nhãn với một giá trị Ue;
\r\n\r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\nnhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
\r\n\r\nHình 5 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị ba cực
\r\n(xem\r\n8.3.3.5.2)
\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n Ur1, Ur2 \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Đồng hồ đo điện áp \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n - Mạch tải (xem Hình 8) \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nCHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n l1, l2, l3 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất (phía\r\n tải hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ur1, Ur2, Ur3\r\ncó thể được nối giữa pha và trung tính.
\r\n\r\nHình 6 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị bốn cực (xem 8.3.3.5.2)
\r\n\r\nHình 7 - Lược đồ mô\r\ntả điện áp phục hồi qua các tiếp điểm của pha thứ nhất để phục hồi hoàn toàn\r\ntrong điều kiện lý tưởng
\r\n(xem\r\n8.3.3.5.2, điểm e))
\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n - Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Điốt \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Bộ ghi \r\n | \r\n
\r\n Ra \r\n | \r\n \r\n - Điện trở \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n - Máy phát tần số cao \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n - Điện trở mạch tải \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n - Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d)) \r\n | \r\n
\r\n Rp \r\n | \r\n \r\n - Điện trở song song \r\n | \r\n
\r\n Cp \r\n | \r\n \r\n - Điện dung song song \r\n | \r\n
\r\n l1, l2, l3 \r\n | \r\n \r\n Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
Vị trí tương quan của máy phát tần số cao và\r\nđiốt phải như hình vẽ. Các điểm của mạch khác với điểm được chỉ ra trên hình\r\nkhông được nối đất.
\r\n\r\nHình 8a - Sơ đồ\r\nphương pháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của tải được nối đất
\r\n\r\n\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n - Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Điốt \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Bộ ghi \r\n | \r\n
\r\n Ra \r\n | \r\n \r\n - Điện trở \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n - Máy phát tần số cao \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n - Điện trở mạch tải \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n - Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d)) \r\n | \r\n
\r\n Rp \r\n | \r\n \r\n - Điện trở song song \r\n | \r\n
\r\n Cp \r\n | \r\n \r\n - Điện dung song song \r\n | \r\n
\r\n l1, l2, l3 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
Vị trí tương quan của máy phát tần số cao và\r\nđiốt phải như hình vẽ. Các điểm mạch khác với điểm được chỉ ra trên hình không\r\nđược nối đất.
\r\n\r\nTrong hình này, để ví dụ 1, 2 và 3 được đại\r\ndiện cho vị trí tương ứng với điều chỉnh pha 1 (pha đầu tiên để phục hồi hoàn\r\ntoàn) nối tiếp với pha 2 và 3 được nối song song.
\r\n\r\nHình 8b - Sơ đồ phương\r\npháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của nguồn được nối đất
\r\n\r\n\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n Ur1, Ur2 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Đồng hồ đo điện áp \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Cơ cấu đóng \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n - Điện trở điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n - Cảm kháng điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nCHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n L1 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm duy nhất (phía tải\r\n hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Tải điều chỉnh được X và R1\r\ncó thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch\r\nnguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
\r\n\r\nHình 9 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị một cực trên\r\nđiện xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.4.1.2)
\r\n\r\n\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n |
\r\n Ur1, Ur2, Ur3 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Đồng hồ đo điện áp \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Cơ cấu dòng \r\n | \r\n |
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n - Điện trở điều chỉnh được \r\n | \r\n |
\r\n N \r\n | \r\n \r\n - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\n | \r\n |
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\n | \r\n |
\r\n X \r\n | \r\n \r\n - Cảm kháng điều chỉnh được \r\n | \r\n |
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nCHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Đấu nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n L1, l2 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n |
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm duy nhất (phía tải\r\n hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n |
\r\n r \r\n | \r\n \r\n - Điện trở song song ( 8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH 1: Tải điều chỉnh được X và R1\r\ncó thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch nguồn,\r\ncơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ur1 có thể được nối\r\ngiữa pha và trung tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị được\r\ndùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của trung\r\ntính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một pha của\r\nnguồn.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn một chiều, F phải được\r\nnối với cực âm của nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
\r\n\r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị được\r\nghi nhãn với một giá trị Ue;
\r\n\r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\nnhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
\r\n\r\nHình 10 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị hai cực trên\r\nđiện xoay chiều một pha hoặc điện một chiều (xem 8.3.4.1.2)
\r\n\r\n\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n Ur1, Ur2 \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Đồng hồ đo điện áp \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Cơ cấu đóng \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n - Điện trở điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n - Cảm kháng điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nCHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n l1, l2, l3 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm duy nhất (phía tải\r\n hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Tải điều chỉnh được X và R1\r\ncó thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch\r\nnguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ur1, Ur2,\r\nUr3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị được\r\ndùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của trung\r\ntính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một pha của\r\nnguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
\r\n\r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị được\r\nghi nhãn với một giá trị Ue;
\r\n\r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\nnhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
\r\n\r\nHình 11 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị ba cực (xem 8.3.4.1.2)
\r\n\r\n\r\n S \r\n | \r\n \r\n - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n Ur1, Ur2 \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến điện áp \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n - Đồng hồ đo điện áp \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n - Điện trở điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n - Cảm kháng điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Cơ cấu đóng \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nCHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n - Đấu nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n l1, l2, l3 \r\n | \r\n \r\n - Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - Đất - Chỉ một điểm đất duy nhất (phía tải\r\n hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Tải điều chỉnh được X và R1\r\ncó thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch\r\nnguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ur1, Ur2,\r\nUr3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu yêu cầu thử nghiệm bổ sung\r\ngiữa trung tính và cực liền kề, thì bỏ đấu nối C1 và C2.
\r\n\r\nHình 12 - Sơ đồ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị bốn cực (xem 8.3.4.1.2)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n a) Hiệu chuẩn mạch \r\nA1 Giá trị đỉnh kỳ vọng của dòng\r\n điện đóng \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n |
\r\n b) Thao tác O hoặc CO \r\n
| \r\n |
\r\n \r\n | \r\n
Khả năng đóng (giá\r\ntrị đỉnh) = A1 (xem 8.3.4.1.8, điểm b) và c))
\r\n\r\nKhả năng cắt (giá trị\r\nhiệu dụng) = (xem 8.3.4.1.8, điểm b) và\r\nc))
CHÚ THÍCH 1: Biên độ của đường điện áp, sau\r\nkhi bắt đầu dòng điện thử nghiệm, thay đổi theo vị trí tương đối của thiết bị\r\nđang đóng, theo tổng trở thay đổi được, theo cảm biến điện áp và theo sơ đồ\r\nmạch thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Coi rằng thời điểm đóng trùng\r\nvới thời điểm hiệu chuẩn và thử nghiệm.
\r\n\r\nHình 13 - Ví dụ về\r\nbáo cáo thử nghiệm đóng và cắt ngắn mạch trong trường hợp thiết bị một cực trên\r\nđiện xoay chiều một pha (xem 8.3.4.1.8)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n a) Hiệu chuẩn mạch điện \r\nDòng điện đóng đỉnh kỳ vọng - A2 \r\n | \r\n
\r\n b) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác\r\n cắt sau khi dòng điện đạt được giá trị lớn nhất \r\nKhả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện l = A ở\r\n điện áp U = B1 \r\nKhả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện l = A2\r\n ở điện áp U = B \r\n | \r\n |
\r\n c) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác\r\n cắt trước khi dòng điện đạt giá trị lớn nhất \r\nKhả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện I = A2\r\n ở điện áp U = B2 \r\nKhả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện l = A2\r\n ở điện áp U = B \r\n | \r\n
Hình 14 - Kiểm tra\r\nkhả năng đóng và cắt ngắn mạch trên điện một chiều (xem 8.3.4.1.8)
\r\n\r\n\r\n l1 \r\nl2 \r\nl3 \r\nA2 \r\n | \r\n \r\n Hiệu chuẩn lần 1 \r\nDòng cắt thực \r\nHiệu chuẩn lần 2 \r\nKhả năng cắt \r\n | \r\n
Hình 15 - Xác định dòng\r\ncắt kỳ vọng khi hiệu chuẩn lần 1 của mạch thử nghiệm được thực hiện ở dòng điện\r\nnhỏ hơn khả năng cắt (xem\r\n8.3.4.1.8, điểm b))
\r\n\r\nHình 16 - Lực thử\r\nnghiệm cơ cấu điều khiển (xem 8.2.5.2.1 và Bảng 17)
\r\n\r\nHình 17 - Ví dụ về\r\ncác cổng
\r\n\r\nHình 18 - Bố trí thử nghiệm\r\nđể kiểm tra miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện
\r\n\r\na Xem IEC 61000-4-3.
\r\n\r\nHình 19 - Bố trí thử\r\nnghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với trường điện từ tần số rađiô bức xạ
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nHF Mối nối tần số cao
\r\n\r\nHình 20 - Bố trí thử\r\nnghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nCDN: mạng ghép nối-khử ghép
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thay cho mạng ghép nối-khử ghép\r\nM1, mạng ghép nối-khử ghép M2 hoặc M3 có thể sử dụng trong trường hợp hai hoặc\r\nba dây nối, khi áp dụng được, được nối với cùng một điểm trên EUT.
\r\n\r\nHình 21 - Bố trí thử\r\nnghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với nhiễu dẫn phát ra bởi trường tần số rađiô\r\ntrên đường dây tải điện
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nAE Thiết bị phụ trợ
\r\n\r\nKẹp EM Kẹp điện từ
\r\n\r\nHình 22 - Ví dụ về bố\r\ntrí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với nhiễu dẫn gây ra bởi trường từ tần số\r\nrađiô trên các đường truyền tín hiệu khi các CDN không thích hợp.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n A \r\nB \r\nC1 \r\nC2 \r\n | \r\n \r\n đất an toàn \r\nđến nguồn cung cấp \r\nmạch cung cấp \r\nmạch tín hiệu \r\n | \r\n \r\n D \r\nE \r\nG \r\nH \r\n | \r\n \r\n đến nguồn tín hiệu, bộ mô phỏng \r\nđầu nối đất \r\nbộ phát thử nghiệm \r\ncường độ trường từ \r\n | \r\n \r\n l \r\nL \r\nS \r\n | \r\n \r\n dòng điện cảm ứng \r\nđường truyền thông \r\nvật đỡ cách điện \r\n | \r\n
Hình 23 - Bố trí thử\r\nnghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với trường từ tần số công nghiệp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVí\r\ndụ về loại sử dụng đối với thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
\r\n\r\n\r\n Bản chất dòng điện \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Các ứng dụng điển\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn sản phẩm\r\n liên quan \r\n | \r\n
\r\n Xoay chiều \r\n | \r\n \r\n AC-20 \r\nAC-21 \r\nAC-22 \r\n
| \r\n \r\n Đóng và cát trong điều kiện không tải \r\nĐóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa\r\n phải \r\nĐóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,\r\n kể cả quá tải vừa phải \r\nĐóng cắt tải động cơ hoặc tải điện cảm cao\r\n khác \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-3 \r\n | \r\n
\r\n AC-1 \r\nAC-2 \r\nAC-3 \r\n
AC-5a \r\nAC-5b \r\nAC-6a \r\nAC-6b \r\nAC-8a \r\n\r\n AC-8b \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò\r\n điện trở \r\nĐộng cơ vành trượt: khởi động, cắt điện \r\nĐộng cơ lồng sóc: khởi động, cắt điện động\r\n cơ khi đang chạy \r\nĐộng cơ lồng sóc: khởi động, hãm ngượca,\r\n nhắpb \r\nĐóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện \r\nĐóng cắt các đèn sợi đốt \r\nĐóng cắt máy biến áp \r\nĐóng cắt dãy tụ điện \r\nĐiều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu\r\n kín có bộ nhả quá tải t lại bằng tay \r\nĐiều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu\r\n kín có bộ nhả quá tải đặt lại tự động \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-4-1 (IEC\r\n 60947-4-1) \r\n | \r\n |
\r\n AC-52a \r\n | \r\n \r\n Điều khiển stato của động cơ vành truợt:\r\n chế độ 8 h với dòng điện tải dùng để khởi động, gia tốc, vận hành \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-4-2 \r\n | \r\n |
\r\n AC-52b \r\n | \r\n \r\n Điều khiển stato của động cơ vành trượt:\r\n chế độ gián đoạn \r\n | \r\n ||
\r\n AC-53a \r\n | \r\n \r\n Điều khiển động cơ lồng sóc: chế độ 8 h với\r\n dòng điện tải dùng để khởi động, gia tốc, vận hành \r\n | \r\n ||
\r\n AC-53b \r\n | \r\n \r\n Điều khiển stato của động cơ lồng sóc: chế\r\n độ gián đoạn \r\n | \r\n ||
\r\n AC-58a \r\n | \r\n \r\n Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu\r\n kín có bộ nhả quá tải đặt lại bằng tay: chế độ 8 h với dòng điện tải dùng để\r\n khởi động, tăng tốc, vận hành \r\n | \r\n ||
\r\n AC-58b \r\n | \r\n \r\n Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu\r\n kín có bộ nhả quá tải đặt lại tự động: chế độ gián đoạn \r\n | \r\n ||
\r\n AC-51 \r\nAC-55a \r\nAC-55b \r\nAC-56a \r\nAC-56b \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò\r\n điện trở \r\nĐóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện \r\nĐóng cắt các đèn sợi đốt \r\nĐóng cắt máy biến áp \r\nĐóng cắt dãy tụ điện \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-4-3 \r\n | \r\n |
\r\n AC-12 \r\n
AC-14 \r\nAC-15 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có\r\n cách ly bằng bộ ghép quang \r\nĐiều khiển tải bán dẫn có cách ly bằng biến\r\n áp \r\nĐiều khiển tải điện từ cỡ nhỏ \r\nĐiều khiển tải điện từ xoay chiều \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-5-1 \r\n | \r\n |
\r\n AC-12 \r\nAC140 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có\r\n cách ly quang \r\nĐiều khiển tải điện từ có dòng điện giữ\r\n (đóng) £ 0,2 A, ví dụ rơle\r\n côngtắctơ \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-5-2 \r\n | \r\n |
\r\n AC-31 \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n AC-33 \r\n | \r\n \r\n Tải động cơ hoặc tải hỗn hợp bao gồm động\r\n cơ, tải điện trở và tải đèn sợi đốt đến 30 % \r\n | \r\n ||
\r\n AC-35 \r\n | \r\n \r\n Tải bóng đèn phóng điện \r\n | \r\n ||
\r\n AC-36 \r\n | \r\n \r\n Tải bóng đèn sợi đốt \r\n | \r\n ||
\r\n AC-40 \r\n | \r\n \r\n Mạch phân phối gồm tải điện trở và phản\r\n kháng phối hợp có vectơ tổng hợp phản kháng cảm ứng \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-3 \r\n | \r\n |
\r\n AC-41 \r\nAC-42 \r\nAC-43 \r\n
AC45a \r\nAC-45b \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò\r\n điện trở \r\nĐộng cơ vành trượt: khởi động, cắt điện \r\nĐộng cơ lồng sóc: khởi động, cắt điện động\r\n cơ khi đang chạy \r\nĐộng cơ lồng sóc: khởi động, hãm ngượca,nhắpb \r\nĐóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện \r\nĐóng cắt các đèn sợi đốt \r\n | \r\n ||
\r\n AC-7a \r\n
| \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ dùng cho thiết bị gia dụng\r\n và các ứng dụng tương tự \r\nTải động cơ dùng cho các ứng dụng gia dụng \r\n | \r\n \r\n IEC 61095 \r\n | \r\n |
\r\n Xoay chiều và một chiều \r\n | \r\n \r\n A \r\n
| \r\n \r\n Bảo vệ các mạch điện không có dòng chịu\r\n ngắn hạn danh định \r\nBảo vệ các mạch điện có dòng chịu ngắn hạn\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-2 (IEC\r\n 60947-2) \r\n | \r\n
\r\n Một chiều \r\n | \r\n \r\n DC-20 \r\nDC-21 \r\n | \r\n \r\n Đóng và cắt trong các điều kiện không tải. \r\nĐóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa\r\n phải \r\n | \r\n \r\n IEC 60947 - 3 \r\n | \r\n
\r\n DC-22 \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,\r\n kể cả quá tải vừa phải (ví dụ động cơ kích thích song song) \r\n | \r\n ||
\r\n DC-23 \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt tải điện cảm cao (ví dụ động cơ\r\n kích thích nối tiếp) \r\n | \r\n ||
\r\n DC-1 \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò\r\n điện trở \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-4-1 \r\n | \r\n |
\r\n DC-3 \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích song song, khởi động,\r\n hãm ngược1), nhắp 2). Hãm động năng động cơ \r\n | \r\n ||
\r\n DC-5 \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích nối tiếp, khởi động, hãm\r\n ngựợc1), nhắp2). Hãm động năng động cơ \r\n | \r\n ||
\r\n DC-6 \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt các đèn sợi đốt \r\n | \r\n ||
\r\n DC-12 \r\n
DC-14 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có\r\n cách ly bằng bộ ghép quang \r\nĐiều khiển nam châm điện một chiều \r\nĐiều khiển tải điện từ một chiều có điện\r\n trở hạn chế trong mạch \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-5-1 \r\n | \r\n |
\r\n DC-12 \r\nDC-13 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có\r\n cách ly bằng bộ ghép quang \r\nĐiều khiển nam châm điện \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-5-2 \r\n | \r\n |
\r\n DC-31 \r\nDC-33 \r\nDC-36 \r\n | \r\n \r\n Tải điện trở \r\nTải động cơ hoặc tải hỗn hợp kể cả động cơ \r\nTải bóng đèn sợi đốt \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-6-1 \r\n | \r\n |
\r\n DC-40 \r\n | \r\n \r\n Mạch phân phối gồm tải điện trở và phản kháng\r\n phối hợp có thành phần phản kháng cảm ứng tổng hợp \r\n | \r\n \r\n IEC 60947-6-2 \r\n | \r\n |
\r\n DC-41 \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò\r\n điện trở \r\n | \r\n ||
\r\n DC-43 \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích song song, khởi động,\r\n hãm ngược1), nhắp 2). Hãm động năng động cơ một chiều \r\n | \r\n ||
\r\n DC-45 \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích nối tiếp, khởi động, hãm\r\n ngược1), nhắp2). Hãm động năng động cơ một chiều \r\n | \r\n ||
\r\n DC-46 \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt các đèn sợi đốt \r\n | \r\n ||
\r\n a Hãm ngược được hiểu là dừng hoặc đảo chiều\r\n động cơ ngay lập tức bằng cách đảo các dây nối ban đầu của động cơ trong khi\r\n động cơ đang chạy. \r\nb Nhắp được hiểu là cấp điện cho một động cơ\r\n hoặc cấp lặp lại trong thời gian ngắn để đạt được chuyển động nhỏ của cơ cấu\r\n truyền động. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSử\r\ndụng thiết bị khi điều kiện vận hành khác với điều kiện bình thường
\r\n\r\nNếu các điều kiện vận hành cũng như các ứng\r\ndụng khác với các điều kiện và ứng dụng trong tiêu chuẩn này thì người sử dụng\r\nphải nêu ra các khác biệt so với điều kiện tiêu chuẩn và phải tham khảo ý kiến\r\ncủa nhà chế tạo về sự thích hợp của thiết bị để sử dụng trong các điều kiện sai\r\nkhác đó.
\r\n\r\nB.1. Ví dụ về điều kiện khác với điều kiện\r\nbình thường
\r\n\r\nB.1.1. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nDải nhiệt độ môi trường dự kiến có thể thấp\r\nhơn -5 °C hoặc cao hơn +40 °C.
\r\n\r\nB.1.2. Độ cao so với mặt biển
\r\n\r\nĐộ cao so với mặt biển của chỗ lắp đặt cao\r\nhơn 2 000 m.
\r\n\r\nB.1.3. Điều kiện khí quyển
\r\n\r\nKhí quyển tại nơi lắp đặt thiết bị có thể có\r\nđộ ẩm tương đối cao hơn các giá trị qui định trong 6.1.3 hoặc có chứa bụi,\r\naxít, các khí ăn mòn, v.v... quá mức bình thường.
\r\n\r\nThiết bị được lắp đặt ở sát biển.
\r\n\r\nB.1.4. Điều kiện lắp đặt
\r\n\r\nThiết bị có thể được lắp đặt trên thiết bị di\r\nđộng, hoặc giá đỡ của nó có thể bị nghiêng tư thế lâu dài hoặc nghiêng tạm thời\r\n(thiết bị lắp trên tàu, xe) hoặc thiết bị có thể phải chịu xóc hoặc rung không\r\nbình thường.
\r\n\r\nB.2. Nối với các thiết bị điện khác
\r\n\r\nNgười sử dụng phải thông tin đến nhà chế tạo\r\nvề loại và kích thước của các đấu nối điện đến các thiết bị điện khác để cung\r\ncấp vỏ bọc và đầu nối thoả mãn các điều kiện lắp đặt và độ tăng nhiệt qui định\r\ntrong tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và để cung cấp không\r\ngian, trong trường hợp cần thiết, để dàn trải các dây dẫn bên trong vỏ bọc.
\r\n\r\nB.3. Tiếp điểm phụ
\r\n\r\nNgười sử dụng phải qui định số lượng và loại\r\ntiếp điểm phụ cần được cung cấp để đáp ứng các yêu cầu như tạo tín hiệu, khoá\r\nliên động và các chức năng tương tự.
\r\n\r\nB.4. Ứng dụng đặc biệt
\r\n\r\nNgười sử dụng phải cho nhà chế tạo biết nếu\r\nthiết bị cần được dùng vào các ứng dụng đặc biệt mà tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan không đề cập.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nCấp\r\nbảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
\r\n\r\nGiới thiệu
\r\n\r\nTrong trường hợp nhà chế tạo có nêu mã IP cho\r\nthiết bị có vỏ bọc và cho thiết bị có vỏ lắp liền thì thiết bị phải phù hợp với\r\nyêu cầu của TCVN 4255 (IEC 60529), và phù hợp với các sửa đổi và bổ sung dưới\r\nđây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình C.1 đưa thêm các thông tin để\r\ndễ hiểu về mã IP được đề cập trong TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nCác điều khoản của TCVN 4255 (IEC 60529) có\r\nthể áp dụng cho thiết bị có vỏ bọc được cụ thể hoá trong phụ lục này.
\r\n\r\nViệc đánh số các điều khoản của phụ lục này\r\ntương ứng với việc đánh số của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nC.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các cấp bảo vệ của\r\nthiết bị đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc ở điện áp danh định không vượt quá 1\r\n000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, dưới đây gọi là "thiết bị".
\r\n\r\nC.2. Đối tượng
\r\n\r\nÁp dụng Điều 2 của TCVN 4255 (IEC 60529) cùng\r\nvới các yêu cầu bổ sung của phụ lục này.
\r\n\r\nC.3. Định nghĩa
\r\n\r\nÁp dụng Điều 3 của TCVN 4255 (IEC 60529),\r\nngoài ra "vỏ bọc "(3.1) được thay bằng định nghĩa sau đây, các chú\r\nthích 1 và 2 giữ nguyên.
\r\n\r\n"Bộ phận cung cấp cấp bảo vệ qui định\r\ncủa thiết bị để chống các ảnh huởng nhất định từ bên ngoài và cấp bảo vệ qui\r\nđịnh để chống tiếp cận hoặc tiếp xúc với các bộ phận mang điện và các bộ phận\r\nchuyển động".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này nêu trong 2.1.16\r\ncủa tiêu chuẩn này tương tự với IEV 441-13-01 áp dụng cho các cụm lắp ráp.
\r\n\r\nC.4. Ký hiệu
\r\n\r\nÁp dụng Điều 4 của TCVN 4255 (IEC 60529),\r\nngoại trừ đối với các chữ cái H, M và S.
\r\n\r\nC.5. Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ\r\nphận nguy hiểm và chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng\r\nchữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\nÁp dụng Điều 5 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nC.6. Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước\r\nđược thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\nÁp dụng Điều 6 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nC.7. Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ\r\nphận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
\r\n\r\nÁp dụng Điều 7 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nC.8. Chữ cái phụ
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8 của TCVN 4255 (IEC 60529), trừ\r\ncác chữ H, M và S.
\r\n\r\nC.9. Ví dụ về ký hiệu mã IP
\r\n\r\nÁp dụng Điều 9 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nC.10. Ghi nhãn
\r\n\r\nÁp dụng Điều 10 của TCVN 4255 (IEC 60529)\r\ncùng với bổ sung sau đây:
\r\n\r\nNếu mã IP chỉ được ký hiệu cho một vị trí lắp\r\nđặt thì mã phải được thể hiện bằng ký hiệu 0623 của ISO 7000 đặt bên cạnh mã IP\r\nđể qui định cho vị trí đó của thiết bị, ví dụ lắp đặt thẳng đứng:
\r\n\r\nC.11. Yêu cầu chung đối với thử nghiệm
\r\n\r\nC.11.1. Áp dụng 11.1 của TCVN 4255 (IEC\r\n60529).
\r\n\r\nC.11.2. Áp dụng 11.2 của TCVN 4255 (IEC\r\n60529) cùng với bổ sung sau đây:
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm được thực hiện trong\r\ntình trạng không có điện.
\r\n\r\nMột số cơ cấu nhất định (ví dụ bề mặt lộ ra\r\ncủa nút bấm) có thể kiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\nNhiệt độ của mẫu thử nghiệm không được chênh\r\nlệch quá 5 °C so với nhiệt độ môi trường thực tế.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị được lắp đặt trong\r\nmột vỏ bọc rỗng mà vỏ bọc này đã có mã IP (xem 11.5 của TCVN 4255 (IEC 60529)),\r\nthì áp dụng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Đối với IP1X đến IP4X và các chữ cái bổ\r\nsung từ A đến D.
\r\n\r\nTrường hợp này phải được kiểm tra bằng cách\r\nxem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
\r\n\r\nb) Đối với thử nghiệm chống bụi IP6X.
\r\n\r\nTrường hợp này phải được kiểm tra bằng cách\r\nxem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
\r\n\r\nc) Đối với thử nghiệm chống bụi IP5X và thử\r\nnghiệm chống nước từ IPX1 đến IPX8.
\r\n\r\nChỉ yêu cầu thử nghiệm thiết bị có vỏ bọc\r\ntrong trường hợp sự xâm nhập của bụi hoặc nước có thể làm giảm khả năng làm\r\nviệc của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm chống bụi IP5X và thử\r\nnghiệm chống nước từ IPX1 đến IPX8 cho phép một lượng bụi và nước nhất định xâm\r\nnhập vào thiết bị, miễn là không gây ảnh huởng có hại. Do vậy, từng thiết bị\r\nđược bố trí bên trong cần được coi là riêng rẽ.
\r\n\r\nC.11.3. Áp dụng 11.3 của TCVN 4255 (IEC\r\n60529) cùng với bổ sung sau:
\r\n\r\nCác lỗ thoát nước và lỗ thông gió được coi là\r\ncác lỗ hở bình thường.
\r\n\r\nC.11.4. Áp dụng 11.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nC.11.5. Áp dụng 11.5 của TCVN 4255 (IEC\r\n60529) trong trường hợp một vỏ bọc rỗng được sử dụng như một bộ phận hợp thành\r\ncủa thiết bị có vỏ bọc.
\r\n\r\nC.12. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống tiếp cận\r\nđến các bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\nÁp dụng Điều 12 của TCVN 4255 (IEC 60529),\r\nngoại trừ 12.3.2.
\r\n\r\nC.13. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống sự xâm\r\nnhập của vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\nÁp dụng Điều 13 của TCVN 4255 (IEC 60529),\r\nngoại trừ đối với:
\r\n\r\nC.13.4. Thử nghiệm bụi đối với chữ số đặc\r\ntrưng thứ nhất là 5 và 6
\r\n\r\nThiết bị có vỏ bọc có cấp bảo vệ IP5X phải\r\nđược thử nghiệm theo vỏ ngoài loại 2 của 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể dùng\r\ncho thiết bị có cấp bảo vệ IP5X có thể yêu cầu thử nghiệm theo vỏ ngoài loại 1\r\ncủa 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nThiết bị có vỏ bọc có cấp bảo vệ IP6X phải\r\nđược thử nghiệm theo vỏ ngoài loại 1 của 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị có vỏ ngoài\r\ntheo tiêu chuẩn này, cấp bảo vệ IP5X nhìn chung là phù hợp.
\r\n\r\nC.13.5.2. Điều kiện chấp nhận đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ nhất là 5
\r\n\r\nBổ sung các nội dung sau:
\r\n\r\nTrong trường hợp lắng đọng bụi có thể gây\r\nnghi ngờ đến hoạt động đúng và an toàn của thiết bị thì việc thực hiện ổn định\r\ntrước và thử nghiệm điện môi phải như sau:
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm bụi, việc ổn định trước\r\nphải được kiểm tra bằng thử nghiệm Cab: nóng ẩm, không đổi theo TCVN 7699-2-78\r\n(IEC 60068-2-78) trong các điều kiện thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị phải được chuẩn bị sao cho bụi lắng\r\nđọng phải chịu thử nghiệm bằng cách tháo rời cửa hoặc mở tấm đậy và/hoạc các bộ\r\nphận có thể tháo rời, nếu có thể mà không cần sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào buồng thử, mẫu phải được\r\ncất giữ ở nhiệt độ phòng ít nhất là 4 h trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm phải là 24 h liên tục.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, thiết bị được đưa đến\r\nbuồng thử trong khoảng vòng 15 min và phải chịu thử nghiệm điện môi tần số công\r\nnghiệp trong 1 min, giá trị điện áp thử lớn nhất là 2Ue nhưng tối thiểu\r\nlà 1 000 V.
\r\n\r\nC.14. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống nước\r\nđược chỉ ra bằng con số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\nC.14.1. Áp dụng 14.1 của TCVN 4255 (IEC\r\n60529).
\r\n\r\nC.14.2. Áp dụng 14.2 của TCVN 4255 (IEC\r\n60529).
\r\n\r\nC.14.3. Áp dụng 14.3 của TCVN 4255 (IEC\r\n60529), có bổ sung như sau:
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu thử nghiệm điện môi\r\ntần số công nghiệp trong 1 min, giá trị điện áp thử lớn nhất là 2Ue,\r\ntối thiểu phải là 1 000 V.
\r\n\r\nC.15. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống tiếp\r\ncận đến các bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
\r\n\r\nÁp dụng Điều 15 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nC.16. Tóm tắt trách nhiệm của các ban kỹ\r\nthuật liên quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải qui định\r\ndanh mục các thông tin chi tiết để làm hướng dẫn, như trong Phụ lục B của TCVN\r\n4255 (IEC 60529), có tính đến các qui định bổ sung trên đây trong Phụ lục C\r\nnày.
\r\n\r\nCó thêm các hình vẽ bổ sung để dễ hiểu về mã\r\nIP (xem Hình C.1).
\r\n\r\n\r\n C.1a- Chữ số đặc\r\n trưng thứ nhất \r\n | \r\n |||
\r\n Bảo vệ chống sự xâm\r\n nhập của vật rắn \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ con người\r\n khỏi tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm bằng: \r\n | \r\n ||
\r\n IP \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có\r\n đường kính 50 mm. Không cho phép tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mu bàn tay \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có\r\n đường kính 12,5 mm. Que thử tiêu chuẩn có khớp phải có đủ khoảng trống đến bộ\r\n phận nguy hiểm. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngón tay \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không lọt đầu tiếp cận đường kính 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Không lọt đầu tiếp cận đường kính 1,0 mm \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cho phép lượng bụi xâm nhập có giới hạn\r\n (không lắng đọng có hại) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ hoàn toàn chống bụi xâm nhập \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây \r\n | \r\n
Hình C.1 - Mã IP
\r\n\r\n\r\n C.1b- Chữ số đặc\r\n trưng thứ hai \r\n | \r\n |||
\r\n Bảo vệ chống sự xâm\r\n nhập có hại của nước \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước \r\n | \r\n ||
\r\n IP \r\n | \r\n \r\n Diễn giải \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng, cho phép\r\n lượng xâm nhập có giới hạn. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Rơi thẳng đứng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng với vỏ bọc\r\n nghiêng một góc 15° so với phương thẳng đứng cho phép lượng xâm nhập có giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Nước rơi nghiêng một góc đến 15° so với\r\n phương thẳng đứng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước phun nghiêng 60° so với\r\n phương thẳng đứng. Cho phép lượng xâm nhập có giới hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Phun có giới hạn về góc phun \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước bắn vào từ mọi hướng. Cho\r\n phép lượng xâm nhập có giới hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bắn toé vào từ mọi hướng \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tia nước. Cho phép lượng xâm\r\n nhập có giới hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Phun thành tia từ mọi huớng \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tia nước mạnh. Cho phép lượng\r\n xâm nhập có giới hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Phun mạnh thành tia từ mọi hướng \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngập nước trong\r\n khoảng 15 cm đến 1 m \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngâm tạm thời \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ngập nước lâu dài có áp suất \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngâm liên tục \r\n | \r\n
Hình C.1 (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n C.1c - Chữ cái bổ\r\n sung (tùy chọn) \r\n | \r\n |||
\r\n IP \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ con người\r\n chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm bằng: \r\n | \r\n
\r\n A \r\nĐể sử dụng với chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất là 0 \r\n | \r\n \r\n Hình cầu đường kính 50 mm lọt vào đến tấm\r\n chắn không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mu bàn tay \r\n | \r\n
\r\n B \r\nĐể sử dụng với chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất là 0 và 1 \r\n | \r\n \r\n Que thử tiêu chuẩn lọt vào đến tối đa là 80\r\n mm, không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngón tay \r\n | \r\n
\r\n C \r\nĐể sử dụng với chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất là 1 và 2 \r\n | \r\n \r\n Sợi dây có đường kính 2,5 mm, dài 100 mm\r\n không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn hình cầu bị uốn vào\r\n một phần \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ \r\n | \r\n
\r\n D \r\nĐể sử dụng với chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất là 2 và 3 \r\n | \r\n \r\n Sợi dây có đường kính 1,0 mm, dài 100 mm\r\n không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn hình cầu bị uốn vào\r\n một phần. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây \r\n | \r\n
Hình C.1 (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nÉp gián tiếp qua bộ\r\nphận trung gian
\r\n\r\nA - Bộ phận cố định
\r\n\r\nB - Vòng đệm hoặc tấm\r\nkẹp
\r\n\r\nC - Cơ cấu chống tở dây\r\n
\r\n\r\nD - Không gian dành\r\ncho ruột dẫn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ cho ở đây không cấm ruột dẫn\r\nđược tẽ ra theo cả hai phía của vít.
\r\n\r\nĐầu nối có ren
\r\n\r\nĐầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được\r\nkẹp bên dưới của một hoặc nhiều mũ vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng mũ vít\r\nhoặc thông qua bộ phận trung gian, ví dụ như vòng đệm, tấm kẹp hoặc cơ cấu\r\nchống tở dây.
\r\n\r\nHình D.1 - Đầu nối có\r\nren
\r\n\r\nĐầu nối ép gián tiếp
\r\n\r\nA - Bộ phận cố định
\r\n\r\nB - Thân của cơ cấu\r\nkẹp
\r\n\r\nD - Không gian dành\r\ncho ruột dẫn
\r\n\r\nĐầu nối kiểu trụ
\r\n\r\nĐầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được\r\nđặt vào lỗ hoặc hốc, trong trường hợp dây được kẹp bên dưới thân của vít hoặc\r\ncác vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng thân vít hoặc thông qua bộ phận trung\r\ngian để lực ép được truyền bằng thân vít.
\r\n\r\nHình D.2 - Đầu nối\r\nkiểu trụ
\r\n\r\nA - Bộ phận cố định
\r\n\r\nB - Vòng đệm hoặc tấm\r\nkẹp
\r\n\r\nC- Cơ cấu chống tở\r\ndây
\r\n\r\nD - Không gian dành\r\ncho ruột dẫn
\r\n\r\nE - Bu lông
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ phận giữ ruột dẫn ở vị trí của\r\nnó có thể là vật liệu cách điện, nhưng lực nén cần thiết để kẹp ruột dẫn không\r\nđược truyền qua vật liệu cách điện.
\r\n\r\nĐầu nối bulông
\r\n\r\nĐầu nối kiểu có ren, trong đó ruột dẫn được\r\nkẹp bên dưới một hoặc hai đai ốc. Lực ép có thể đặt trực tiếp-bằng đai ốc có\r\nhình dáng thích hợp hoặc qua bộ phận trung gian, như là vòng đệm, tấm kẹp hoặc\r\ncơ cáu chống tở dây.
\r\n\r\nHình D.3 - Đầu nối\r\nbulông
\r\n\r\nA-Yên ngựa
\r\n\r\nB - Bộ phận cố định
\r\n\r\nC - Bu lông
\r\n\r\nD - Không gian dành\r\ncho ruột dẫn
\r\n\r\nĐầu nối kiểu yên ngựa
\r\n\r\nĐầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được\r\nkẹp bên dưới một tấm kẹp hình yên ngựa bằng hai hay nhiều vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nHình D.4 - Đầu nối\r\nkiểu yên ngựa
\r\n\r\nA - Phuong tiện hãm
\r\n\r\nB - Đầu cốt của cáp\r\nhoặc thanh dẫn
\r\n\r\nE - Bộ phận cố định
\r\n\r\nF - Bu lông
\r\n\r\nĐầu nối kiểu lỗ
\r\n\r\nĐầu nối bắt vít hoặc đầu nối bắt bu lông được\r\nthiết kế để kẹp đầu cốt của cáp hoặc kẹp thanh dẫn bằng vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về kích thước bao ngoài của\r\nđầu cốt cáp được cho trong Phụ lục P.
\r\n\r\nHình D.5 - Đầu nối\r\nkiểu lỗ
\r\n\r\nA - Bộ phận cố định
\r\n\r\nD - Không gian giành\r\ncho ruột dẫn
\r\n\r\nĐầu nối măng sông
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren trong đó ruột dẫn được\r\nkẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ trong thân bulông bằng một đai ốc. Ruột dẫn được\r\nkẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ nhờ một vòng đệm có hình dáng thích hợp đặt bên\r\ndưới đai ốc, nếu đai ốc dạng đai ốc mũ, thì áp xuống đáy rãnh xẻ nhờ một chốt ở\r\ngiữa hoặc bằng phương tiện tác dụng tương đương để truyền lực ép từ đai ốc đến\r\nruột dẫn bên trong rãnh.
\r\n\r\nHình D.6 - Đầu nối\r\nmăng sông
\r\n\r\nHình D.7 - Đầu nối\r\nkhông bắt ren
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMô\r\ntả phương pháp để điều chỉnh mạch điện tải
\r\n\r\nĐể điều chỉnh mạch điện tải để đạt được các\r\nđặc tính đã mô tả trên đây, trên thực tế có thể áp dụng một số phương pháp cụ\r\nthể. Dưới đây mô tả một trong các phương pháp đó.
\r\n\r\nSơ đồ nguyên lý thể hiện trên Hình 8.
\r\n\r\nTần số dao động f của điện áp phục hồi quá độ\r\nvà giá trị của hệ số g về thực chất được\r\nxác định bằng tần số vốn có và sự suy giảm của mạch điện tải. Vì các giá trị\r\nnày phụ thuộc vào điện áp và tần số đặt vào mạch, nên việc điều chỉnh có thể\r\nthực hiện bằng cách đóng điện cho mạch điện tải từ nguồn xoay chiều, có điện áp\r\nvà tần số khác với điện áp và tần số của nguồn dùng để thử nghiệm thiết bị.\r\nMạch điện được làm cho gián đoạn tại dòng điện "không" nhờ một điốt,\r\nvà dao động của điện áp phục hồi được quan sát trên màn hình của một máy hiện\r\nsóng bằng tia catốt, mành quét của dao động ký được đồng bộ hóa với tần số của\r\nnguồn (xem Hình E.1).
\r\n\r\nĐể phép đo được dễ dàng, mạch điện tải được\r\ncấp điện bằng một máy phát tần số cao G, tạo ra điện áp thích hợp đối với điốt.\r\nTần số của máy phát được chọn bằng:
\r\n\r\na) 2 kHz đối với dòng điện thử nghiệm đến và\r\nbằng 1 000 A;
\r\n\r\nb) 4 kHz đối với dòng điện thử nghiệm cao hơn\r\n1 000 A.
\r\n\r\nMáy phát được nối nối tiếp với:
\r\n\r\n- điện trở làm sụt áp có giá trị điện trở Ra,\r\ncao so với trở kháng của mạch điện tải (Ra ³ 10 Z, trong đó Z = , và w = 2 p\r\n. 2 000 s-1 đối với trường hợp a) và w = 2 p\r\n. 4 000 s-1 đối với trường hợp b));
- điốt đóng cắt gây chặn tức thời B; điốt\r\nđóng cắt thường được sử dụng trong máy tính như điốt cắt loại silic có tiếp\r\ngiáp khuếch tán, có dòng điện danh định vượt trước không quá 1 A là thích hợp\r\ncho ứng dụng này.
\r\n\r\nDo tần số của máy phát G, mạch điện tải thực\r\nchất là thuần cảm và, tại thời điểm dòng điện “không", điện áp đặt lên\r\nmạch điện tải sẽ ở giá trị đỉnh của nó. Để đảm bảo rằng các linh kiện của mạch\r\ntải là phù hợp, phải kiểm tra trên màn hình để chứng tỏ đường cong điện áp quá\r\nđộ ở thời điểm bắt đầu của điện áp (điểm A trong Hình E.1) có tiếp tuyến nằm\r\nngang.
\r\n\r\nGiá trị thực của hệ số g tỷ số U11/U12;\r\nU11 được đọc trên màn hình, U12 được đọc trong khoảng\r\ntung độ của điểm A và tung độ của vệt sáng khi mạch điện tải không còn được cấp\r\nđiện từ máy phát nữa (xem Hình E.1).
\r\n\r\nTrong khi quan sát điện áp quá độ trong mạch\r\nđiện tải không có điện trở Rp hoặc tụ điện Cp mắc song\r\nsong, đọc trên màn hình tần số dao động vốn có của mạch điện tải. Cần chú ý\r\nrằng điện dung của dao động ký hoặc dây nối của nó không được gây ảnh hưởng đến\r\ntần số cộng hưởng của mạch điện tải.
\r\n\r\nNếu tần số vốn có vượt quá giới hạn trên của\r\ngiá trị yêu cầu f, thì giá trị tần số và hệ số g thích hợp có thể đạt được bằng cách nối song song các tụ\r\nđiện Cp và điện trở Rp có giá trị thích hợp. Điện trở Rp\r\nphải là điện trở thuần.
\r\n\r\nTuỳ thuộc vào vị trí nối đất, hai qui trình\r\ndưới đây dùng để điều chỉnh mạch điện tải nên được áp dụng.
\r\n\r\na) Trong trường hợp điểm nối sao của tải được\r\nnối đất: từng pha của mạch điện tải phải được điều chỉnh riêng biệt như thể\r\nhiện trong Hình 8a.
\r\n\r\nb) Trong trường hợp điểm nối sao của nguồn\r\nđược nối đất: một pha phải được nối nối tiếp với hai pha còn lại nối song song\r\nnhư thể hiện trên Hình 8b. Việc điều chỉnh phải được lặp lại bằng cách nối liên\r\ntiếp 3 pha đến máy phát tần số cao theo tất cả các phối hợp có thể có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị tần số cao hơn có được\r\ntừ máy phát G sẽ làm cho việc quan sát trên màn hình dễ dàng hơn và cải thiện\r\nđộ phân giải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng phương pháp khác\r\nđể xác định tần số và hệ số g\r\n(ví dụ như tác động của dòng điện sóng vuông lên mạch điện tải).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với tải nối hình sao, có thể\r\nnối đầu của điện trở R hoặc đầu của điện cảm X của mạch điện tải, nếu phương\r\nthức nối tắt tải (nối đất hoặc để tự do) là không thay đổi giữa thử nghiệm và\r\nđiều chỉnh.
\r\n\r\nChú ý: Tuỳ thuộc vào phía nào của tải được\r\nnối tắt mà có thể xuất hiện các tần số dao động khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Cần lưu ý rằng điện dung rò\r\nxuống đất của máy phát tần số cao không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến tần số dao\r\nđộng vốn có của mạch điện tải.
\r\n\r\nHình E.1 - Xác định\r\ngiá trị thực của hệ số g
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nXác\r\nđịnh hệ số công suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian
\r\n\r\nTuy không có phương pháp nào xác định được\r\nchính xác hệ số công suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian, nhưng trong phạm vi\r\ntiêu chuẩn này có thể xác định hệ số công suất hoặc hằng số thời gian của mạch\r\nđiện thử nghiệm bằng một trong các phương pháp sau đây.
\r\n\r\nF.1. Xác định hệ số công suất ngắn mạch
\r\n\r\nPhương pháp I - Xác\r\nđịnh từ thành phần một chiều
\r\n\r\nCó thể xác định góc j từ đường cong thành phần một chiều\r\ncủa sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và thời điểm tiếp\r\nđiểm tách ra như sau:
\r\n\r\n1. Để xác định hằng số thời gian L/R từ công\r\nthức đối với thành phần một chiều.
\r\n\r\nCông thức đối với thành phần một chiều là:
\r\n\r\nid = ldo\r\ne-Rt/L
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nid là giá trị thành phần\r\nmột chiều ở thời điểm t;
\r\n\r\nld0 là giá trị thành phần\r\nmột chiều ở thời điểm t được lấy làm gốc thời gian;
\r\n\r\nL/R là hằng số thời gian của mạch, tính\r\nbằng giây;
\r\n\r\nt là thời gian, tính bằng giây,\r\ntính từ thời điểm bắt đầu;
\r\n\r\ne là cơ số lôgarít Ne-pe.
\r\n\r\nHằng số thời gian L/R có thể được xác định\r\nbằng cách:
\r\n\r\na) đo giá trị của Ido ở thời điểm\r\nngắn mạch và đo giá trị id ở thời điểm t khác trước khi tiếp điểm\r\ntách ra;
\r\n\r\nb) xác định giá trị e-Rt/L bằng\r\ncách chia id cho ldo;
\r\n\r\nc) xác định giá trị -c ứng với tỷ số id/Ido,\r\ntra bảng các giá trị e-c;
\r\n\r\nSau đó thay c bằng Rt/L để xác định R/L.
\r\n\r\n2. Để xác định góc j, từ công thức
\r\n\r\ntrong đó w\r\nbằng 2 p lần tần số thực.
\r\n\r\nKhông nên sử dụng phương pháp này khi dòng\r\nđiện được đo qua biến dòng, trừ khi có các phòng ngừa thích hợp để khử sai số\r\ndo
\r\n\r\n- hằng số thời gian của biến dòng và tải\r\ntrọng của biến dòng có liên quan đến hằng số thời gian và tải của mạch sơ cấp;
\r\n\r\n- bão hoà từ có thể có do các điều kiện từ\r\nthông quá độ kết hợp với từ dư.
\r\n\r\nPhương pháp II - Xác\r\nđịnh cùng với máy phát tín hiệu kiểm tra
\r\n\r\nKhi sử dụng máy phát tín hiệu kiểm tra trên\r\ncùng một trục với máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra\r\ntrên máy hiện sóng có thể được so sánh về pha trước hết là với điện áp của máy\r\nphát thử nghiệm và sau đó là với dòng điện của máy phát thử nghiệm.
\r\n\r\nSự khác nhau giữa một mặt là góc pha giữa\r\nđiện áp máy phát tín hiệu kiểm tra và điện áp của máy phát chính và mặt kia là\r\ngóc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra và dòng điện của máy phát\r\ntín hiệu thử nghiệm sẽ cho góc pha giữa điện áp và dòng điện của máy phát thử\r\nnghiệm, từ đó có thể xác định được hệ số công suất.
\r\n\r\nF.2. Xác định hằng số thời gian ngắn mạch\r\n(phương pháp đồ thị dao động)
\r\n\r\nGiá trị của hằng số thời gian được nêu bằng\r\ngiá trị hoành độ ứng với giá trị tung độ là 0,632 A2 của phần dốc\r\nlên của đường cong biểu đồ dao động hiệu chuẩn của mạch điện (xem Hình 14).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nĐo\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nG.1. Nguyên tắc cơ bản
\r\n\r\nĐộ rộng X của các rãnh qui định tại các ví dụ\r\ntừ 1 đến 11 về cơ bản áp dụng cho tất cả các ví dụ là hàm số của mức nhiễm bẩn\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n Mức nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Giá trị tối thiểu\r\n về độ rộng X của các rãnh, mm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n
Đối với chiều dài đường rò ngang qua cách\r\nđiện tĩnh và cách điện động của giá tiếp điểm, không đòi hỏi giá trị nhỏ nhất\r\ncủa X ngang qua các phần cách điện có dịch chuyển tương đối với nhau (xem Hình\r\nG.2).
\r\n\r\nNếu khe hở không khí kết hợp nhỏ hơn 3 mm, độ\r\nrộng rãnh nhỏ nhất có thể giảm còn 1/3 khe hở này.
\r\n\r\nPhương pháp đo khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới đây. Các ví dụ này không\r\nphân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
\r\n\r\nNgoài ra:
\r\n\r\n- góc bất kỳ được coi là được nối bằng liên\r\nkết cách điện có độ rộng X mm được chuyển đến vị trí bất lợi nhất (xem ví dụ\r\n3),
\r\n\r\n- trong trường hợp khoảng cách ngang qua chỗ\r\ncao nhất của rãnh là X mm hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò được đo men theo\r\nđường viền của rãnh (xem ví dụ 2);
\r\n\r\n- khe hở không khí và chiều dài đường rò đo\r\ngiữa các phần chuyển động tương đối với nhau thì được đo khi các phần đó ở vào\r\nvị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nG.2. Sử dụng các gân
\r\n\r\nDo tác dụng chống nhiễm bẩn và hiệu quả làm\r\nkhô bề mặt tốt hơn, nên các gân sẽ giảm đáng kể sự hình thành dòng điện rò.\r\nChiều dài đường rò có thể vì thế mà giảm đến 0,8 lần giá trị yêu cầu nếu có các\r\ngờ có độ cao tối thiểu là 2 mm.
\r\n\r\nHình G.1 - Đo các gân
\r\n\r\nHình G.2 - Chiều dài\r\nđường rò ngang qua cách điện tĩnh và cách điện chuyển động của giá tiếp điểm
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có\r\n các mặt song song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất kỳ, với\r\n chiều rộng nhỏ hơn "X" mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Chiều dài đường rò và khe hở được\r\n đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra. \r\n | \r\n
\r\n Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có\r\n các mặt bên song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn\r\n "X" mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách\r\n theo đường thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh. \r\n | \r\n
Ví dụ 3
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có\r\n hình chữ V có chiều rộng lớn hơn "X" mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách\r\n theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy\r\n rãnh bởi cầu nối "X" mm. \r\n | \r\n
Ví dụ 4
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm đường\r\n gân. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở không khí là đường thẳng\r\n ngắn nhất qua đỉnh của gân. Đường rò men theo đường viền của gân. \r\n | \r\n
Ví dụ 5
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối\r\n ghép không gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn\r\n "X" mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: đường rò và khe hở đo theo đường\r\n thẳng như chỉ ra trên hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví dụ 6
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối\r\n ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rảnh lớn hơn hoặc bằng\r\n "X" mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách\r\n theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh. \r\n | \r\n
Ví dụ 7
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối\r\n ghép không gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn "X"\r\n mm, bên kia có rãnh bằng hoặc lớn hơn "X” mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở và đường rò như cho trên\r\n hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví dụ 8
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Điều kiện: Chiều dài đường rò qua mối ghép\r\n không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua bên trên tấm chắn. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở là đường ngắn nhất qua đỉnh\r\n của tấm chắn. \r\n | \r\n
Ví dụ 9
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Khe hở giữa mũ vít và mặt bên\r\n của hốc đủ rộng để đưa vào tính toán \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở không khí và chiều dài\r\n đường rò như được chỉ ra. \r\n | \r\n
Ví dụ 10
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Khe hở giữa mũ vít và mặt bên\r\n của hốc quá hẹp, không xét đến. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Đo chiều dài đường rò từ vít đến\r\n mặt bên khi khoảng cách bằng "X" mm. \r\n | \r\n
Ví dụ 11
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra các thông tin cần thiết\r\nliên quan đến việc lựa chọn thiết bị để sử dụng trong mạch thuộc hệ thống điện\r\nhoặc một phần của hệ thống điện.
\r\n\r\nBảng H.1 cung cấp các ví dụ về mối quan hệ\r\ngiữa điện áp hệ thống nguồn danh nghĩa và điện áp chịu xung danh định tương ứng\r\ncủa thiết bị.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp chịu xung danh định cho\r\ntrong Bảng H.1 dựa trên đặc tính về tính năng của bộ chống sét.
\r\n\r\nThừa nhận rằng việc điều khiển quá điện áp có\r\nliên quan đến các giá trị trong Bảng H.1 cũng có thể đạt được bằng các điều\r\nkiện trong hệ thống nguồn ví dụ như có một trở kháng thích hợp hoặc fi đơ cáp.
\r\n\r\nTrong các trường hợp như vậy, khi điều khiển\r\nquá điện áp đạt được bằng các phương tiện không phải là bộ chống sét, việc\r\nhướng dẫn về mối liên quan giữa điện áp hệ thống nguồn và điện áp chịu xung\r\ndanh định của thiết bị được cho trong TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-443).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng H.1 - Mối quan\r\nhệ giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cấp nguồn và điện áp chịu xung danh\r\nđịnh của thiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét theo\r\nIEC 60099-1
\r\n\r\n\r\n Giá trị lớn nhất của\r\n điện áp làm việc danh định so với đất \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh nghĩa\r\n của hệ thống nguồn \r\n(£ điện áp cách điện\r\n danh định của thiết bị \r\n | \r\n \r\n Giá trị ưu tiên của\r\n điện áp chịu xung danh định (1,2/50 ms) ở 2 000 m so với mực nước biển \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Quá điện áp cấp \r\n | \r\n ||||
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n lli \r\n | \r\n \r\n ii \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n |||||
\r\n xoay chiều hiệu\r\n dụng hoặc một chiều \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điểm bắt đầu hệ\r\n thống lắp đặt (Đầu vào vận hành) \r\n | \r\n \r\n Mạch phân phối \r\n | \r\n \r\n Tải | \r\n \r\n Được bảo vệ đặc\r\n biệt \r\n | \r\n ||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12,5, 24, 25 \r\n30, 42, 48 \r\n | \r\n \r\n 60-30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 66/115 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 120/208 \r\n127/220 \r\n | \r\n \r\n 115, 120 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 110, 120 \r\n | \r\n \r\n 220-110, 240-120 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 220/380, 230/400\r\n 240/415, 260/440 277/480 \r\n | \r\n \r\n 220, 230 240, 260\r\n 277 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 440-220 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 347/600, 380/660\r\n 400/690, 415/720 480/830 \r\n | \r\n \r\n 347, 380, 400, 415,\r\n 440, 480, 500, 577, 600 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 960-480 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 660 | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nnội dung cần thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong phụ lục này:
\r\n\r\n- "thỏa thuận" được sử dụng theo\r\nnghĩa rất rộng;
\r\n\r\n- "người sử dụng" bao gồm cả địa\r\nđiểm thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n Đánh số điều trong\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n
\r\n 2.6.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đặc biệt. \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Xem Phụ lục B đối với điều kiện không tiêu\r\n chuẩn trong vận hành. \r\n | \r\n
\r\n 6.1.1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được thiết kế để sử dụng ở nhiệt\r\n độ không khí môi trường thấp hơn hoặc cao hơn dải nhiệt độ từ -5°C đến +40°C.\r\n Xem chú thích. \r\n | \r\n
\r\n 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được thiết kế để lắp đặt ở độ cao\r\n trên 2 000 m. Xem chú thích. \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện trong quá trình vận chuyển và\r\n lưu kho, nếu khác với các điều kiện nêu trong điều này. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn làm việc của thiết bị có gài chốt. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.2.1 (Bảng 2) \r\n | \r\n \r\n Sử dụng dây dẫn đấu nối có mặt cắt nhỏ hơn đáng\r\n kể mặt cắt liệt kê trong Bảng 9 và Bảng 10. \r\n | \r\n
\r\n 7 2.2.2 (Bảng 3) \r\n | \r\n \r\n Các thông tin cần được nhà chế tạo đưa ra\r\n về giới hạn độ tăng nhiệt của điện trở đối với vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.2.6 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm việc của cuộn dây tác động\r\n bằng xung (được nhà chế tạo ấn định). \r\n | \r\n
\r\n 7.2.28 \r\n | \r\n \r\n Sự phù hợp với TCVN 8086 (IEC 60085)\r\n và/hoặc IEC 60216 đối với vật liệu cách điện (được nhà chế tạo chứng tỏ). \r\n | \r\n
\r\n 8.1.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đặc biệt. \r\n | \r\n
\r\n 8.1.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm lấy mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 8.2.4.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn trên ruột dẫn bằng đồng dẹt. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Để tăng mức khắc nghiệt của thử nghiệm nhằm\r\n tạo thuận lợi cho thử nghiệm. \r\nVỏ bọc nhỏ nhất để thử nghiệm thiết bị được\r\n thiết kế để sử dụng với nhiều hơn một loại hoặc cỡ vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt hơn\r\n (có thỏa thuận với nhà chế tạo). \r\nChấp nhận thiết bị được thử nghiệm ở 50 Hz\r\n để sử dụng ở 60 Hz (hoặc ngược lại). Xem chú thích 2 của Bảng 8. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.2.3 \r\n | \r\n \r\n Tăng giới hạn trên của điện áp phục hồi tần\r\n số công nghiệp (theo thoả thuận với nhà chế tạo). Xem chú thích 3. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.3.4 \r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm thiết bị có các đại lượng danh\r\n định là điện một chiều bằng nguồn xoay chiều (có thỏa thuận với nhà chế\r\n tạo). \r\nThử nghiệm thiết bị nhiều cực bằng dòng\r\n điện một pha \r\nBố trí dây dẫn thử nghiệm đối với các giá\r\n trị dòng điện thử nghiệm cao hơn 3 150 A. \r\nSử dụng các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn mặt\r\n cắt qui định trong Bảng 9, 10 và 11 (có thỏa thuận với nhà chế tao). Xem chú\r\n thích 2 trong các Bảng 9,10 và 11. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.41 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện môi ở điện áp tần số công\r\n nghiệp hoặc điện áp một chiều (có thoả thuận với nhà chế tạo). \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.5 2 (chú thích 3) \r\n8.3.4.1.2 (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện chấp nhận dòng điện sự cố kỳ\r\n vọng < 1 500 A (có thỏa thuận với nhà chế tạo). \r\nb) Trong mạch thử nghiệm để thử ngắn mạch,\r\n các điện kháng lõi không khí được nối song song với các điện trở không phải\r\n các điện trở xác định trong điểm b). \r\nSơ đồ mach thử nghiệm để thử ngắn mạch, nếu\r\n khác với sơ ở Hình 9, 10, 11 hoặc 12. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.4.3 \r\n | \r\n \r\n Tăng giá trị của dòng điện thử nghiệm đối\r\n với Icw \r\nKiểm tra khả năng mang dòng lcw\r\n ở điện xoay chiều đối với các thiết bị có thông số danh định một chiều. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nGhi\r\nnhãn đầu nối và đánh số phân biệt
\r\n\r\nL.1. Qui định chung
\r\n\r\nViệc nhận biết các đầu nối của thiết bị đóng\r\ncắt là để có các thông tin về chức năng của từng đầu nối, hoặc vị trí đặt của\r\nđầu nối liên quan đến các đầu nối khác, hoặc cho mục đích sử dụng khác.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn đầu nối áp dụng cho thiết bị\r\nđóng cắt do nhà chế tạo thực hiện và phải hoàn toàn rõ ràng, không trùng lặp.\r\nTuy nhiên hai đầu nối được nối do kết cấu thì có thể ghi nhãn giống nhau.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn các đầu nối khác nhau của phần\r\ntử mạch điện phải thể hiện rằng chúng có cùng một tuyến dẫn dòng.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn các đầu nối của một trở kháng\r\nphải luôn theo thứ tự bảng chữ cái và có một hoặc hai chữ cái chỉ ra chức năng,\r\ntiếp đến là chữ số. Các chữ cái phải là chữ in hoa và các chữ số là số Arập.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối của phần tử tiếp xúc, một\r\ntrong các đầu nối được ghi nhãn bằng số lẻ, các đầu nối còn lại của cùng phần\r\ntử tiếp xúc đó được ghi nhãn bằng số chẵn cao hơn liền kề.
\r\n\r\nNếu các đầu nối đi vào và đi ra của một phần\r\ntử cần được nhận biết riêng biệt thì số thấp hơn phải được chọn cho đầu nối\r\nphía vào (như vậy phía vào là 11 thì phía ra là 12, phía vào là A1 thì phía ra\r\nlà A2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị được đề cập trong Điều\r\nL.2 và L.3 dưới đây cũng được minh hoạ bằng hình vẽ phù hợp với TCVN 7922 (IEC\r\n60617). Tuy nhiên, cần hiểu rằng các ký hiệu này là không thích hợp để sử dụng\r\ncho việc ghi nhãn đầu nối trên thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vị trí của các đầu nối thể hiện\r\ntrong các minh họa không thích hợp để truyền đạt bất kỳ thông tin nào trên vị\r\ntrí thực tế của các đầu nối trên bản thân thiết bị.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đóng cắt hạ áp không được đề\r\ncập trong các điều hoặc ví dụ dưới đây, nhà chế tạo có thể chọn việc ghi nhãn đầu\r\nnối thích hợp theo nguyên ý của điều này.
\r\n\r\nL.2. Ghi nhãn đầu nối của điện kháng (bằng\r\nchữ cái và chữ số)
\r\n\r\nL.2.1. Cuộn dày
\r\n\r\nL.2.1.1. Hai đầu nối của một cuộn dây dùng\r\ncho cơ cấu điều khiển hoạt động bằng điện từ phải được ghi nhãn là A1 và A2.
\r\n\r\nL.2.1.2. Đối với cuộn dây có các đầu ra ở\r\ngiữa, các đầu nối của các đầu ra ở giữa đó được ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp\r\nA3, A4, v.v...
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.2.1.3. Đối với cuộn dây có hai dây quấn, các\r\nđầu nối của dây quấn thứ nhất phải ghi nhãn A1, A2 và của dây quấn thứ hai ghi\r\nlà B1, B2.
\r\n\r\nL.2.2. Bộ nhả điện từ
\r\n\r\nL.2.2.1. Bộ nhả song song
\r\n\r\nHai đầu nối của bộ nhả song song phải được\r\nghi nhãn là C1 và C2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị có hai bộ nhả\r\nsong song (ví dụ có thông số đặc trưng khác nhau), đầu nối của bộ nhả thứ hai\r\nnên ưu tiên ghi nhãn là C3 và C4.
\r\n\r\nL.2.2.2. Bộ nhả thấp áp
\r\n\r\nHai đầu nối của cuộn dây sử dụng riêng biệt\r\nlàm bộ nhả thấp áp phải được ghi nhãn là D1 và D2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị có hai bộ nhả\r\nsong song (ví dụ có thông số đặc trưng khác nhau) đầu nối của bộ nhả thứ hai\r\ncần được ưu tiên ghi nhãn là D3 và D4.
\r\n\r\nL.2.3. Nam châm khóa liên động
\r\n\r\nHai đầu nối của nam châm khoá liên động phải\r\nđược ghi nhãn là E1 và E2.
\r\n\r\nL.2.4. Thiết bị báo hiệu bằng ánh sáng
\r\n\r\nHai đầu nối của thiết bị báo hiệu bằng ánh\r\nsáng phải được ghi nhãn là X1 và X2.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "thiết bị báo hiệu\r\nbằng ánh sáng" bao gồm cả sự kết hợp với điện trở hoặc biến áp.
\r\n\r\nL.3. Ghi nhãn đầu nối của phân tử tiếp xúc\r\ndùng cho thiết bị đóng cắt hai vị trí (ghi nhãn bằng chữ số)
\r\n\r\nL.3.1. Tiếp điểm dùng cho mạch chính (tiếp\r\nđiểm chính)
\r\n\r\nĐầu nối của phần tử đóng cắt chính được nhận\r\nbiết bằng các chữ số đơn lẻ.
\r\n\r\nMỗi đầu nối được ghi nhãn bằng\r\nmột số lẻ kết hợp với đầu nối đó được ghi nhãn bằng một số chẵn như sau.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nKhi một thiết bị đóng cắt có nhiều hơn 5 tiếp\r\nđiểm chính thì phải chọn ghi nhãn bằng các chữ cái và chữ số theo IEC 60445.
\r\n\r\nL.3.2. Tiếp điểm dùng cho mạch phụ (tiếp điểm\r\nphụ)
\r\n\r\nCác đầu nối của các tiếp điểm phụ được nhận\r\nbiết bằng một số có hai chữ số:
\r\n\r\n- chữ số hàng đơn vị là số thể hiện chức\r\nnăng;
\r\n\r\n- chữ số hàng chục là số thể hiện thứ tự.
\r\n\r\nL.3.2.1. Số thể hiện chức năng
\r\n\r\nL.3.2.1.1. Các số thể hiện chức năng 1 và 2\r\ngiành cho tiếp điểm cắt và các số chức năng 3 và 4 giành cho tiếp điểm đóng\r\n(tiếp điểm cắt, tiếp điểm đóng được định nghĩa trong IEC 60050 (441)).
\r\n\r\nCác đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi được ghi\r\nnhãn bằng các số thể hiện chức năng 1, 2 và 4.
\r\n\r\nL.3.2.1.2. Các tiếp điểm phụ có chức năng đặc\r\nbiệt, ví dụ như tiếp điểm phụ có trễ thời gian, được nhận biết bằng các số thể\r\nhiện chức năng 5 và 6 đối với tiếp điểm cắt, 7 và 8 đối với tiếp điểm đóng.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nCác đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi có chức\r\nnăng đặc biệt được ghi nhãn bằng các số thể hiện chức năng 5, 6 và 8.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nTiếp điểm chuyển đổi trễ theo cả hai chiều
L.3.2.2. Số thể hiện thứ tự
\r\n\r\nCác đầu nối giành cho các tiếp điểm giống\r\nnhau được ghi nhãn với cùng một số thể hiện thứ tự. Tất cả các tiếp điểm có\r\nchức năng giống nhau phải có số thể hiện thứ tự khác nhau.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.3.2.2.2. Số thể hiện thứ tự chỉ có thể được bỏ\r\nqua trên các đầu nối nếu nhà chế tạo hoặc người sử dụng cung cấp các thông tin\r\nbổ sung thể hiện một cách rõ ràng chữ số thứ tự này.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dấu chấm thể hiện trong các ví\r\ndụ của L.3.2 chỉ đơn thuần để thể hiện mối quan hệ và không nhất thiết phải sử\r\ndụng trong thực tế.
\r\n\r\nL.4. Ghi nhãn đầu nối của thiết bị bảo vệ quá\r\ntải
\r\n\r\nCác đầu nối của mạch chính của thiết bị bảo\r\nvệ quá tải được nhận biết theo cách giống như nhận biết các đầu nối của phần tử\r\nđóng cắt chính.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nCác đầu nối của tiếp điểm phụ của thiết bị\r\nbảo vệ quá tải được nhận biết theo cách giống như nhận biết các đầu nối của\r\ntiếp điểm đặc biệt (xem L.3.2.1.2) nhưng với số thứ tự là 9.
\r\n\r\nNếu yêu cầu một số thứ tự thứ hai thì nên là\r\nsố 0.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.5. Số phân biệt
\r\n\r\nMột thiết bị có số lượng tiếp điểm đóng và\r\ntiếp điểm cắt cố định có thể có số phân biệt gồm hai chữ số.
\r\n\r\nChữ số thứ nhất chỉ ra số lượng tiếp điểm\r\nđóng, chữ số thứ hai chỉ ra số lượng tiếp điểm cắt.
\r\n\r\nSố phân biệt là 31
\r\n\r\nL.6. Ghi nhãn đầu nối dùng cho các linh kiện\r\nmạch điện tử, tiếp điểm và thiết bị trọn bộ lắp cùng từ bên ngoài
\r\n\r\nL.6.1. Ghi nhãn đầu nối dùng cho các linh\r\nkiện mạch điện tử và các tiếp điểm lắp cùng bên ngoài
\r\n\r\nL.6.1.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho các linh kiện mạch điện tử\r\nvà các tiếp điểm lắp cùng từ bên ngoài phải được ghi nhãn bằng cách sử dụng các\r\nchữ số và chữ cái.
\r\n\r\nL.6.1.2. Ghi nhãn đầu nối dùng cho các trở\r\nkháng lắp cùng từ bên ngoài
\r\n\r\nL.6.1.2.1. Hai đầu nối dùng cho trở kháng Z lắp\r\ncùng từ bên ngoài phải được ghi nhãn là Z1 và Z2.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.6.1.2.2. Đối với trở kháng Z có đầu ra ở\r\ngiữa, các đầu nối dùng cho đầu ra ở giữa phải được ghi nhãn theo thứ tự Z3, Z4,\r\nv.v...
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.6.1.2.3. Trong trường hợp có hai trở kháng trở\r\nlên, các đầu nối phải được ghi nhãn bằng cách sử dụng chữ cái Z và số gồm hai\r\nchữ số, chữ số thứ nhất là số thể hiện thứ tự.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.6.1.2.4. Đối với ứng dụng cụ thể cho hệ thống\r\nđiều khiển có lắp điện trở nhiệt để bảo vệ nhiệt cho máy điện quay, qui tắc ghi\r\nnhãn đầu nối T1, T2, ... hoặc 1T1, 2T2, ... và 2T1, 2T2, ... được cho trong IEC\r\n60947-8.
\r\n\r\nL.6.1.3 Ghi nhãn đầu nối dùng cho các tiếp\r\nđiểm
\r\n\r\nL.6.1.3.1. Hai đầu nối dùng cho tiếp điểm đóng\r\nvà tiếp điểm cắt lắp cùng bên ngoài hoặc nhóm các tiếp điểm phải được ghi nhãn\r\nY1 và Y2.
\r\n\r\nVí dụ 1:
\r\n\r\nVí dụ 2:
\r\n\r\nVí dụ 3:
\r\n\r\nVí dụ 4:
\r\n\r\nVí dụ 5:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bắc cầu giữa hai đầu nối được\r\ncoi là tiếp điểm đóng lâu dài và các đầu nối tương ứng phải được ghi nhãn Y1 và\r\nY2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với mạch điện bên ngoài gồm\r\n(các) trở kháng và (các) tiếp điểm lắp cùng, các đầu nối tương ứng phải được\r\nghi nhãn Y1 và Y2.
\r\n\r\nL.6.1.3.2. Trong trường hợp có nhiều hơn một\r\ntiếp điểm hoặc một nhóm tiếp điểm, các đầu nối phải được ghi nhãn sử dụng chữ\r\ncái Y và các số có hai chữ số, chữ số thứ nhất là số thể hiện thứ tự.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.6.1.3.3. Ba đầu nối cần để nối một số tiếp\r\nđiểm tác động đồng thời (ví dụ tạo thành tiếp điểm chuyển đổi) phải được ghi\r\nnhãn Y1, Y2 và Y3, Y1 là đầu nối chung.
\r\n\r\nVí dụ 1:
\r\n\r\nVí dụ 2:
\r\n\r\nL.6.2. Ghi nhãn đầu nối dùng cho thiết bị\r\ntrọn bộ bên ngoài
\r\n\r\nĐể minh hoạ mối liên quan với các qui định\r\nchung, bốn ví dụ về ghi nhãn đầu nối của thiết bị trọn bộ được cho dưới đây.
\r\n\r\nVí dụ 1
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có:
\r\n\r\n- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
\r\n\r\n- hai đầu nối Z1 và Z2, dùng cho biến trở kết\r\nhợp bên ngoài, và
\r\n\r\n- ba đầu nối 15, 16 và 18, dùng cho tiếp điểm\r\nchuyển đổi bên trong có trễ.
\r\n\r\nVí dụ 2:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có:
\r\n\r\n- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
\r\n\r\n- bốn đầu nối dùng cho các trở kháng lắp cùng\r\nbên ngoài (Z11 và Z12 dùng cho biến trở, và Z21 và Z22 dùng cho tụ điện), và
\r\n\r\n- ba đầu nối 15, 16 và 18, dùng cho tiếp điểm\r\nchuyển đổi bên trong có trễ.
\r\n\r\nVí dụ 3:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có:
\r\n\r\n- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
\r\n\r\n- hai đầu nối Y11 và Y12, dùng cho nhóm tiếp\r\nđiểm bên ngoài,
\r\n\r\n- ba đầu nối Y21, Y22 và Y23, dùng cho tiếp\r\nđiểm chuyển đổi lắp cùng bên ngoài, và ba đầu nối 11, 12 và 14, dùng cho tiếp\r\nđiểm chuyển đổi bên trong.
\r\n\r\nVí dụ 4:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt có:
\r\n\r\n- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
\r\n\r\n- hai đầu nối Y1 và Y2. dùng cho bắc cầu bên\r\nngoài,
\r\n\r\n- ba đầu nối Z1, Z2 và Z3, dùng cho điện trở\r\nlắp cùng bên ngoài có đầu ra ở giữa, và
\r\n\r\n- ba đầu nối 15, 16 và 18, dùng cho tiếp điểm\r\nchuyển đổi bên trong có trễ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nM.1. Thử nghiệm mồi cháy bằng sợi dây nóng đỏ
\r\n\r\nM.1.1. Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm năm mẫu.\r\nMẫu phải có chiều dài là 150 mm, rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất được nhà chế\r\ntạo vật liệu qui định.
\r\n\r\nLàm cùn các cạnh sắc.
\r\n\r\nM.1.2. Sử dụng một dây crôm-niken (80% ni-ken, 20%\r\ncrôm, không chứa sắt) dài (250 ± 5) mm, đường kính xấp xỉ 0,5 mm và có điện trở\r\nkhi nguội xấp xỉ là 5,28 W/m. Sợi dây phải được\r\nnối với toàn bộ chiều dài duỗi thẳng đến nguồn công suất có thể điều chỉnh được\r\nđể tạo ra công suất tiêu tán là 0,26 W/mm trên sợi dây trong thời gian từ 8 s\r\nđến 12 s. Sau khi để nguội, sợi dây phải cuốn xung quanh mẫu để tạo ra đủ năm\r\nvòng cách nhau 6 mm.
\r\n\r\nM.1.3. Mẫu đã cuốn dây được đỡ nằm ngang và các đầu\r\ndây nối đến nguồn công suất điều chỉnh được, điều chỉnh lại để công suất tiêu\r\ntán trên dây là 0,26 W/mm (xem Hình M.1).
\r\n\r\nHình M.1 - Cơ cấu đỡ\r\ndùng để thử nghiệm mồi cháy bằng sợi dây nóng đỏ
\r\n\r\nM.1.4. Bắt đầu thử nghiệm bằng cách đóng điện vào\r\nmạch sao cho dòng điện chạy qua sợi dây tạo ra mật độ công suất theo chiều dài\r\nlà 0,26 W/mm.
\r\n\r\nM.1.5. Tiếp tục nung nóng cho đến khi mẫu bốc cháy.\r\nKhi xuất hiện cháy, cắt điện và ghi lại thời gian từ lúc đóng điện đến khi\r\ncháy.
\r\n\r\nDừng thử nghiệm nếu không xảy ra cháy trong\r\nkhoảng thời gian 120 s. Đối với các mẫu chỉ bị chảy mà không cháy, dừng thử\r\nnghiệm khi mẫu không còn tiếp xúc với cả năm vòng cuốn của sợi dây gia nhiệt.
\r\n\r\nM.1.6. Lặp lại thử nghiệm trên các mẫu còn lại.
\r\n\r\nM.1.7. Giá trị trung bình của thời gian đến\r\nkhi cháy và chiều dày trung bình của từng bộ mẫu phải được ghi lại.
\r\n\r\nM.2. Thử nghiệm mồi cháy bằng hồ quang
\r\n\r\nM.2.1. Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm ba mẫu.\r\nCác mẫu phải có chiều dài 150 mm, chiều rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất được\r\nnhà chế tạo vật liệu qui định. Làm cùn các cạnh sắc.
\r\n\r\nM.2.2. Thử nghiệm phải thực hiện với một cặp điện\r\ncực thử nghiệm và một tải điện kháng kiểu cảm ứng điều chỉnh được nối nối tiếp\r\nđến nguồn điện xoay chiều điện áp 230 V, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz (xem Hình\r\nM.2).
\r\n\r\nHình M.2 - Mạch thử\r\nnghiệm mồi cháy bằng hồ quang
\r\n\r\nM.2.3. Một điện cực phải đặt tĩnh và điện cực kia\r\ndi chuyển được. Điện cực đặt tĩnh phải là ruột dẫn bằng đồng một sợi có mặt cắt\r\ntừ 8 mm2 đến 10 mm2, được vát theo dạng lưỡi đục với góc\r\nvát là 30°. Điện cực di chuyển phải là thanh thép không gỉ có đường kính 3 mm,\r\nđầu điện cực vát nhọn hình nón đối xứng với góc vát là 60°, và phải có khả năng\r\ndi chuyển dọc theo trục của nó. Bán kính cong của các đầu điện cực không được\r\nvượt quá 0,1 mm ở thời điểm bắt đầu một thử nghiệm cho trước. Các điện cực phải\r\nđạt đối diện nhau ở một góc là 45° so với phương nằm ngang. Khi ngắn mạch các\r\nđiện cực, tải điện kháng kiểu cảm ứng điều chỉnh được phải được điều chỉnh cho\r\nđến khi dòng điện là 33 A ở hệ số công suất là 0,5.
\r\n\r\nM.2.4. Mẫu tham gia thử nghiệm phải được đỡ nằm\r\nngang trong không khí sao cho các điện cực, khi chạm nhau thì tiếp xúc với bề\r\nmặt của mẫu. Điện cực di chuyển được phải di chuyển bằng tay hoặc bằng cách\r\nđiều khiển khác sao cho có thể kéo dọc theo trục của nó từ khi tiếp xúc với\r\nđiện cực đặt tĩnh đến khi cắt mạch, và được hạ xuống để đóng lại mạch điện, để\r\ntạo ra chuỗi hồ quang ở tốc độ xấp xỉ 40 hồ quang trong 1 min, với tốc độ tách\r\nra là (250 ± 25) mm/s.
\r\n\r\nM.2.5. Thử nghiệm cần tiếp tục cho đến khi mẫu xuất\r\nhiện cháy, tạo thành một lỗ cháy hết xuyên qua mẫu, hoặc cho đến khi thực hiện\r\nxong 200 chu kỳ.
\r\n\r\nM.2.6. Số lần tạo hồ quang trung bình để mồi cháy\r\nvà chiều dày trung bình của mỗi bộ mẫu thử phải được ghi lại.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với giá trị thử nghiệm của\r\nviệc mồi cháy bằng sợi dây nóng đỏ (HWI) và mồi cháy bằng hồ quang (AI) liên\r\nquan đến mức bắt lửa của vật liệu được cho trong Bảng M.1 hoặc M.2.
\r\n\r\nMỗi cột đại diện cho đặc tính tối thiểu của\r\nHWI và AI liên quan đến mức bắt lửa.
\r\n\r\nBảng M.1 - Đặc tính\r\nHWI và AI đối với vật liệu cần giữ các bộ phận mang dòng ở đúng vị trí
\r\n\r\n\r\n Mức bắt lửa \r\n(IEC 60695-11-10) \r\n | \r\n \r\n V-0 \r\n | \r\n \r\n V-0 \r\n | \r\n \r\n V-0 \r\n | \r\n \r\n V-0 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày a \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bất kỳb \r\n | \r\n \r\n Bất kỳb \r\n | \r\n \r\n Bất kỳb \r\n | \r\n \r\n Bất kỳb \r\n | \r\n
\r\n HWI | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n AI | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a Theo 8.2.1.1.2. \r\nb Theo chiều dày nhỏ nhất trong ứng dụng. \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không có mối tương quan trực\r\n tiếp giữa nhiệt độ thử nghiệm sợi dây nóng đỏ và Bảng M.1. \r\nCHÚ THÍCH 2: Nhà chế tạo có thể sử dụng mức\r\n bắt lửa bất kỳ nhưng cần đáp ứng các yêu cầu về HWI và, nếu có thể, AI. \r\n | \r\n
Ví dụ: Một vật liệu có mức bắt lửa V-1 có\r\nchiều dày bất kỳ phải có giá trị HWI ít nhất là 15 s, nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng, phải có AI ít nhất là 30 lần tạo hồ quang.
\r\n\r\nBảng M.2 - Đặc tính\r\nHWI và AI đối với vật liệu không phải loại được đề cập trong Bảng M.1
\r\n\r\n\r\n Mức bắt lửa \r\n(IEC 60695-11-10) \r\n | \r\n \r\n V-0 \r\n | \r\n \r\n V-0 \r\n | \r\n \r\n v-0 \r\n | \r\n \r\n V-0 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ a \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ a \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ a \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ a \r\n | \r\n
\r\n HWI | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n AI | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n * Theo chiều dài nhỏ nhất trong ứng dụng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu và thử nghiệm đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho thiết bị có một hoặc\r\nnhiều mạch điện thích hợp để sử dụng trong mạch SELV (PELV) (thiết bị mà bản\r\nthân nó không phải là thiết bị cấp III - xem 7.4 của IEC 61140).
\r\n\r\nN.1. Qui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này nhằm hài hoà tối đa các qui định\r\nvà các yêu cầu có thể áp dụng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp có bảo\r\nvệ riêng rẽ giữa các bộ phận được thiết kế để sử dụng trong mạch SELV (PELV) và\r\ncác mạch khác, để đạt được sự nhất quán của các yêu cầu và các thử nghiệm và\r\ntránh sự cần thiết phải thử nghiệm theo các tiêu chuẩn khác nhau.
\r\n\r\nN.2. Định nghĩa
\r\n\r\nN.2.1.
\r\n\r\nChức năng cách ly (functional\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách ly giữa các bộ phận dẫn chỉ cần thiết\r\nđối với mục đích thực hiện đúng chức năng của thiết bị.
\r\n\r\nN.2.2.
\r\n\r\nCách điện chính (basic insulation)
\r\n\r\nCách điện của các bộ phận mang điện nguy hiểm\r\ntạo ra bảo vệ chính chống điện giật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ cách điện chính không áp\r\ndụng cho cách điện dùng riêng cho mục đích chức năng. (Xem N.2.1).
\r\n\r\nN.2.3.
\r\n\r\nCách điện phụ (supplementary\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện độc lập đặt bổ sung vào cách điện\r\nchính để bảo vệ chống điện giật ngay cả khi cách điện chính bị hỏng.
\r\n\r\nN.2.4.
\r\n\r\nCách điện kép (double insulation)
\r\n\r\nCách điện gồm cả cách điện chính và cách điện\r\nphụ.
\r\n\r\nN.2.5.
\r\n\r\nCách điện tăng cường (reinforced\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện của các bộ phận mang điện nguy hiểm\r\ncó cấp bảo vệ chống điện giật tương đương cách điện kép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Cách điện tăng cường có thể gồm\r\nmột số lớp cách điện không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc\r\ncách điện phụ.
\r\n\r\nN.2.6.
\r\n\r\nBảo vệ riêng rẽ (về điện) ((electrically)\r\nprotective seperation)
\r\n\r\nSự phân cách giữa các mạch điện bằng
\r\n\r\n- cách điện kép, hoặc
\r\n\r\n- cách điện chính hoặc tấm chắn bảo vệ về\r\nđiện, hoặc
\r\n\r\n- cách điện tăng cường.
\r\n\r\n[IEV 195-06-19]
\r\n\r\nN.2.7.
\r\n\r\nMạch SELV (SELV circuit)
\r\n\r\nMột mạch điện trong đó điện áp không vượt quá\r\nđiện áp cực thấp ELV:
\r\n\r\n- ở điều kiện bình thường, và
\r\n\r\n- ở điều kiện sự cố đơn, kể cả sự cố nối đất\r\ntrong các mạch điện khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này được điều chỉnh từ\r\nđịnh nghĩa hệ thống SELV cho trong IEV 61140.
\r\n\r\nN.2.8.
\r\n\r\nMạch PELV (PELV Circuit)
\r\n\r\nMột mạch điện trong đó điện áp không vượt quá\r\nđiện áp cực thấp:
\r\n\r\n- ở điều kiện bình thường, và
\r\n\r\n- ở điều kiện sự cố đơn, ngoại trừ sự cố nối\r\nđất trong các mạch điện khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này được điều chỉnh từ\r\nđịnh nghĩa hệ thống SELV cho trong IEV 61140.
\r\n\r\nN.2.9.
\r\n\r\nHạn chế dòng điện và điện tích chạm trạng\r\nthái ổn định\r\n(limitation of steady-state touch current and charge)
\r\n\r\nBảo vệ chống điện giật bằng cách thiết kế\r\nmạch điện và thiết bị sao cho trong điều kiện bình thường và điều kiện sự cố\r\nđơn, dòng điện và điện tích chạm trạng thái ổn định được hạn chế ở mứt không\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\n[IEV 826-03-16, có sửa đổi]
\r\n\r\nN.2.10.
\r\n\r\nThiết bị điện kháng bảo vệ (protective\r\nimpedance device)
\r\n\r\nLinh kiện hoặc cụm linh kiện có điện kháng và\r\nkết cấu sao cho đảm bảo dòng điện và điện tích chạm trạng thái ổn định được hạn\r\nchế ở mức không nguy hiểm.
\r\n\r\nN.3. Yêu cầu
\r\n\r\nN.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan thì:
\r\n\r\n- Phương pháp duy nhất xét đến trong tiêu\r\nchuẩn này để đạt được bảo vệ riêng rẽ là dựa trên cách điện kép\r\n(hoặc cách điện tăng cường) giữa (các) mạch SELV (PELV) và các mạch khác. Nếu\r\nlinh kiện bất kỳ được nối giữa các mạch riêng rẽ thì linh kiện đó phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu đối với thiết bị trở kháng bảo vệ theo 5.3.4 của IEC 61140 (xem\r\nHình N.1).
\r\n\r\n- Hồ quang điện thường tạo ra trong các\r\nkhoang cắt của thiết bị đóng cắt và điều khiển ảnh hưởng đến cách điện cần được\r\ntính đến trong việc định kích thước của chiều dài đường rò và không yêu cầu\r\nkiểm tra cụ thể;
\r\n\r\n- Không tính đến ảnh hưởng của phóng điện cục\r\nbộ.
\r\n\r\nN.3.2. Yêu cầu điện môi
\r\n\r\nN.3.2.1. Chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhải chứng tỏ rằng chiều dài đường rò giữa\r\nmạch SELV (PELV) và các mạch khác là lớn hơn hoặc bằng hai lần chiều dài đường\r\nrò đối với cách điện chính cho trong Bảng 15 và ứng với điện áp của mạch điện\r\ncó giá trị điện áp danh định lớn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này tuân thủ các nguyên\r\ntắc cho trong IEC 60664-1.
\r\n\r\nChiều dài đường rò phải được kiểm tra phù hợp\r\nvới N.4.2.1.
\r\n\r\nN.3.2.2. Khe hở không khí
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa mạch SELV (PELV) và các\r\nmạch khác của thiết bị phải có kích thước để chịu được điện áp xung danh định\r\nnhư được xác định theo Phụ lục H liên quan đến cách điện chính dùng cho loại sử\r\ndụng đặc biệt nhưng cao hơn một cấp trong chuỗi giá trị (hoặc một giá trị bằng\r\n160 % giá trị điện áp yêu cầu cho cách điện chính) tuân thủ nguyên tắc cho\r\ntrong 3.1.5 của IEC 60664-1. Điều kiện thử nghiệm được nêu trong N.4.2.2.
\r\n\r\nN.3.3. Yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nBiện pháp kết cấu cần tính đến:
\r\n\r\n- các vật liệu được chọn liên quan đến tuổi\r\nthọ;
\r\n\r\n- ứng suất nhiệt hoặc rủi ro về cơ của sự cố\r\nmà sẽ làm phương hại đến cách điện giữa các mạch điện;
\r\n\r\n- rủi ro về tiếp xúc điện giữa các mạch điện\r\nkhác nhau trong trường hợp tình cờ bị đứt dây.
\r\n\r\nN.4.3. nêu các ví dụ của rủi ro về kết cấu\r\nđáng quan tâm.
\r\n\r\nN.4. Thử nghiệm
\r\n\r\nN.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm này thường là thử nghiệm điển\r\nhình. Trong trường hợp kết cấu được thiết kế không thể đảm bảo mà không có nghi\r\nngờ là cách điện dùng để bảo vệ riêng rẽ không thể bị phương hại do ảnh hưởng\r\ncủa tình trạng sản phẩm thì nhà chế tạo hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có\r\nthể qui định toàn bộ hoặc một phần các thử nghiệm này là thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\nCác thử nghiệm để kiểm tra phải thực hiện\r\ngiữa mạch SELV (PELV) và các mạch khác, như mạch chính, mạch điều khiển và mạch\r\nphụ.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện theo toàn bộ điều\r\nkiện thao tác của thiết bị: mở, đóng, các vị trí tác động.
\r\n\r\nN.4.2. Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\nN.4.2.1. Kiểm tra chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐiều kiện đo được nêu trong 8.3.3.4.1 và Phụ\r\nlục G.
\r\n\r\nN.4.2.2 Kiểm tra khe hở không khí
\r\n\r\nN.4.2.2.1 Điều kiện thiết bị trong thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải thực hiện trên thiết bị\r\nđược lắp đặt như trong vận hành, kể cả các dây nối liên kết và trong điều kiện\r\nsạch và khô.
\r\n\r\nN.4.2.2.2. Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với mỗi mạch điện của thiết bị thử\r\nnghiệm, các đầu nối bên ngoài phải được nối với nhau.
\r\n\r\nN.4.2.2.3. Điện áp thử nghiệm xung
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải là điện áp thử nghiệm\r\nxung có dạng sóng 1,2/50 ms như mô tả trong\r\n8.3.3.4.1, giá trị của điện áp xung được chọn như trong N.3.2.2.
\r\n\r\nN.4.2.2.4. Thử nghiệm
\r\n\r\nKhe hở không khí được kiểm tra bằng cách đặt\r\nđiện áp thử nghiệm nêu trong N.4.2.2.3. Thử nghiệm phải được tiến hành với ít\r\nnhất là năm xung cho mỗi cực tính trong khoảng thời gian ít nhất là 1 s giữa\r\ncác xung phù hợp với 8.3.3.4.1.
\r\n\r\nCó thể không đặt điện áp thử nghiệm trong\r\ntrường hợp khe hở không khí lớn hơn hoặc bằng khe hở không khí nêu trong Bảng\r\n13 đối với giá trị điện áp thử nghiệm nhất định.
\r\n\r\nN.4.2.2.5. Kết quả cần đạt được
\r\n\r\nKhi đặt điện áp, thử nghiệm được coi là đạt\r\nnếu không xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện xuyên thủng.
\r\n\r\nN.4.3. Ví dụ về các biện pháp kết cấu
\r\n\r\nCần thực hiện các biện pháp về kết cấu sao\r\ncho khi có một hỏng hóc cơ khí đơn lẻ - ví dụ mối hàn bị cong, điểm hàn bị rời\r\nra hoặc cuộn dây bị đứt, vít bị nới lỏng và rơi ra - không làm phương hại đến\r\ncách điện đến mức không còn đáp ứng các yêu cầu của cách điện chính; tuy nhiên,\r\nvề phương diện thiết kế không nên coi rằng hai hoặc nhiều tình trạng như vậy sẽ\r\ndiễn ra đồng thời.
\r\n\r\nVí dụ về các biện pháp kết cấu:
\r\n\r\n- độ ổn định thích hợp về cơ;
\r\n\r\n- các tấm chắn về cơ;
\r\n\r\n- việc sử dụng các vít hãm;
\r\n\r\n- việc cấy hoặc đúc các chi tiết;
\r\n\r\n- việc ấn các chân vào ống lót cách điện;
\r\n\r\n- để tránh các gờ sắc trong vùng lân cận ruột\r\ndẫn.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nD cách điện kép (hoặc cách điện tăng cường)\r\ngiữa các mạch điện (kể cả mạch SELV/PELV)
\r\n\r\nR linh kiện đáp ứng các yêu cầu của thiết bị\r\ntrở kháng bảo vệ
\r\n\r\nS cách điện chính
\r\n\r\nHình N.1 - Ví dụ về\r\nviệc sử dụng linh kiện nối giữa các mạch điện riêng rẽ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nGiới thiệu
\r\n\r\nHầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận\r\nsự cần thiết phải giảm ảnh hưởng lên môi trường tự nhiên của một sản phẩm trong\r\ntất cả các giai đoạn tuổi thọ của nó từ vật liệu đến chế tạo, phân phối, sử\r\ndụng, tái sử dụng, tái chế và loại bỏ. Việc tiến hành lựa chọn từ giai đoạn\r\nthiết kế quyết định đáng kể đến yếu tố nào sẽ ảnh hưởng trong từng giai đoạn\r\ntuổi thọ của sản phẩm. Tuy nhiên, việc chọn môi trường tốt nhất là rất phức\r\ntạp. Ví dụ các lựa chọn thiết kế để giảm tác động đến môi trường có thể lại dẫn\r\nđến khó dung hòa về khả năng tái chế để đạt hiệu suất năng lượng cao hơn.
\r\n\r\nViệc liên tục đưa ra các sản phẩm và vật liệu\r\nmới có thể làm phức tạp thêm cho quá trình đánh giá vì phải tập hợp thêm dữ\r\nliệu để đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm và vật liệu mới này. Hơn nữa\r\nhiện nay lại có rất ít các dữ liệu về tác động đến môi trường của các vật liệu\r\nhiện hành. Tuy vậy, những dữ liệu đang có lại có thể được sử dụng làm cơ sở để\r\ncải tiến sản phẩm liên quan đến tác động môi trường. Đánh giá vòng đời (LCA) và\r\nthiết kế vì môi trường (DFE) hoặc đúng hơn là thiết kế biết rõ môi trường (ECD)\r\nlà những nguyên tắc cung cấp thêm các công cụ có thể có ích trong khía cạnh này.
\r\n\r\nCho đến khi có sẵn nhiều dữ liệu, nhà chế tạo\r\nvẫn có thể chứng tỏ bằng tài liệu mang tính bao quát hơn về các lựa chọn thiết\r\nkế riêng và các lý do đằng sau việc lựa chọn đó. Việc này cũng sẽ mở rộng kiến\r\nthức dựa trên các lựa chọn đó và cũng có thể giúp cho việc tái chế hoặc loại bỏ\r\nsản phẩm ở cuối tuổi thọ (EOL) của sản phẩm.
\r\n\r\nCũng cần lưu ý rằng phụ lục này chỉ có thể\r\ntrợ giúp cho việc mở rộng tình trạng nghiên cứu phát triển. Cho dù có nhiều\r\nnghiên cứu và phân tích đã hoàn thành nhưng nhiều dữ liệu về vòng đời của sản\r\nphẩm vẫn tiếp tục được tích lũy và việc lựa chọn đúng đắn môi trường tốt hơn sẽ\r\nvẫn xảy ra. Đến khi đó, khuyến cáo rằng việc sử dụng phụ lục này đòi hỏi phải\r\ncó sự thận trọng, phán xét chuyên nghiệp và năng lực quyết định đúng.
\r\n\r\nO.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này nhằm đưa ra những hỗ trợ khi\r\nnghiên cứu các khía cạnh môi trường liên quan đến tác động của các sản phẩm để\r\ncập trong bộ tiêu chuẩn TCVN 6592 (IEC 60947) lên môi trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phụ lục này không đề cập đến bao\r\ngói.
\r\n\r\nThuật ngữ môi trường được đề cập trong phụ\r\nlục này khác với thuật ngữ sử dụng trong các tiêu chuẩn TCVN (IEC) về tác động\r\ncủa điều kiện môi trường lên các sản phẩm kỹ thuật điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Liên quan đến tác động của điều\r\nkiện môi trường lên tính năng của sản phẩm, tham khảo bộ tiêu chuẩn TCVN 7699\r\n(IEC 60068), TCVN 7921 (IEC 60721) và Hướng dẫn 106 của IEC.
\r\n\r\nO.2. Định nghĩa
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng các định nghĩa sau đây:
\r\n\r\nO.2.1.
\r\n\r\nMôi trường (environment)
\r\n\r\nKhông gian xung quanh mà ở đó một tổ chức\r\nhoạt động, bao gồm không khí, nước, đất, tài nguyên thiên nhiên, thực vật, động\r\nvật, con người và sự liên quan mật thiết giữa chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tổ chức gồm cả các sản phẩm do\r\ntổ chức sản xuất ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Môi trường ở đây không đề cập\r\nđến khí quyển xung quanh gây ảnh hưởng đến một sản phẩm kỹ thuật điện (ví dụ độ\r\nẩm hoặc nhiệt độ) cũng không phải là môi trường kinh doanh. Môi trường ở đây\r\nđược sử dụng gần giống như môi trường sinh thái.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.3]
\r\n\r\nO.2.2.
\r\n\r\nTổ chức (organization)
\r\n\r\nCông ty. tổng công ty, hãng, xí nghiệp, cơ\r\nquan hành chính hoặc thể chế, từng phần riêng rẽ hoặc kết hợp, dù hợp nhất hay\r\nkhông hợp nhất, nhà nước hay tư nhân nhưng đều có chức năng và quản lý riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với tổ chức có từ hai đơn vị\r\nhoạt động trở lên, một đơn vị đang hoạt động cũng vẫn có thể được định nghĩa là\r\nmột tổ chức.
\r\n\r\n[ISO 14001, định nghĩa 3.16]
\r\n\r\nO.2.3.
\r\n\r\nVòng đời (life cycle)
\r\n\r\nCác giai đoạn có liên hệ khăng khít và tiếp\r\nnối nhau của hệ thống sản phẩm, từ vật liệu thô hoặc phát sinh tài nguyên thiên\r\nnhiên đến khi loại bỏ xong.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.8]
\r\n\r\nO.2.4.
\r\n\r\nĐánh giá vòng đời (LCA) (life\r\ncycle assessment)
\r\n\r\nTập hợp có hệ thống các thủ tục để biên soạn\r\nvà kiểm tra đầu vào và đầu ra của vật liệu và năng lượng, kết hợp với các tác\r\nđộng đến môi trường có thể quy trực tiếp cho hoạt động của hệ thống sản phẩm\r\ntrong cả vòng đời.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.9]
\r\n\r\nO.2.5.
\r\n\r\nKhía cạnh môi trường (environmental\r\naspect)
\r\n\r\nYếu tố hoạt động của một tổ chức, sản phẩm\r\nhoặc dịch vụ có thể tương tác với môi trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khía cạnh môi trường đáng kể là\r\nkhía cạnh môi trường có hoặc có thể có tác động đáng kể đến môi trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ, trong nhiều trường hợp,\r\ntiêu thụ năng lượng là khía cạnh môi trường chính của sản phẩm điện và điện tử.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.4]
\r\n\r\nO.2.6.
\r\n\r\nTác động đến môi trường (environmental\r\nimpact)
\r\n\r\nTác động làm thay đổi môi trường, dù là thay\r\nđổi có lợi hay không có lợi, do toàn bộ hay một phần hoạt động của một tổ chức,\r\nsản phẩm hoặc dịch vụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, tiêu thụ năng lượng của một\r\nsản phẩm có một số tác động đến môi trường như góp vào hiệu ứng nhà kính hoặc\r\naxit hóa môi trường thông qua quá trình tạo ra năng lượng đó.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.5]
\r\n\r\nO.2.7.
\r\n\r\nTư duy vòng đời (LCT) (lite-cylce\r\nthinking)
\r\n\r\nViệc nghiên cứu tất cả các khía cạnh môi\r\ntrường liên quan (của một sản phẩm) trong cả vòng đời (của sản phẩm).
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.10]
\r\n\r\nO.2.8.
\r\n\r\nTái chế (recycling)
\r\n\r\nViệc xử lý lại theo một qui trình sản xuất\r\nđối với vật liệu bỏ đi để dùng vào mục đích ban đầu hoặc dùng vào mục đích khác\r\nnhưng không bao hàm tái tạo năng lượng.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.16]
\r\n\r\nO.2.9.
\r\n\r\nKhả năng tái chế (recyclability)
\r\n\r\nTính chất của một chất hoặc một vật liệu và\r\ncác bộ phận hoặc các sản phẩm được chế tạo từ chất hoặc vật liệu đó khiến cho\r\nchúng có thể tái chế được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khả năng tái chế của một sản phẩm\r\nkhông chỉ được quyết định bởi khả năng tái chế vật liệu có trong sản phẩm. Kết\r\ncấu sản phẩm và qui trình chế tạo cũng là các yếu tố rất quan trọng.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.15]
\r\n\r\nO.2.10.
\r\n\r\nCuối tuổi thọ (EOL) (end of life)
\r\n\r\nTình trạng của một sản phẩm khi bị loại ra\r\nhoàn toàn khỏi sử dụng dự kiến hoặc mục đích ban đầu của nó.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.1)
\r\n\r\nO.2.11.
\r\n\r\nThiết kế vì môi trường (DFE) (design for environment)
\r\n\r\nTập hợp các thủ tục để thiết kế một sản phẩm\r\nđạt đến đặc điểm sinh thái học tối ưu trong các điều kiện kỹ thuật và kinh tế\r\nhiện có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với quá trình hợp nhất các\r\nkhía cạnh môi trường vào thiết kế và phát triển sản phẩm, có thể có nhiều thuật\r\nngữ được sử dụng, ví dụ thiết kế vì môi trường (DFE), thiết kế sinh thái, thiết\r\nkế biết rõ môi trường (ECD), v.v...
\r\n\r\nO.2.12.
\r\n\r\nChất nguy hại (hazardous\r\nsubstance)
\r\n\r\nChất có thể gây ảnh hưởng bất lợi ngay lập\r\ntức hoặc dần dần đến sức khỏe con người hoặc đến môi trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguy hại của các yếu tố gây ảnh\r\nhuởng bất lợi đến môi trường do các chất nguy hại không chỉ được xác định bằng\r\nmối nguy hiểm của bản thân chất đó, mà còn được xác định bằng số lượng và khi\r\nnăng có thể xảy ra việc thoát ra của chất đó. Vì thế, nguy hại cần được đánh\r\ngiá có tính đến tất cả các yếu tố này và trong cả vòng đời của sản phẩm.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.6]
\r\n\r\nO.2.13.
\r\n\r\nTái tạo năng lượng (energy recovery)
\r\n\r\nViệc sử dụng các chất thải dễ cháy làm phương\r\ntiện để phát ra năng lượng thông qua việc đốt cháy thành tro trực tiếp có hoặc\r\nkhông thải ra chất thải khác nhưng thu hồi được nhiệt.
\r\n\r\n[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.2]
\r\n\r\nO.3. Lưu ý chung
\r\n\r\nCần kiểm tra các lưu ý dưới đây để giảm tác\r\nđộng bất lợi của sản phẩm đến môi trường trong suốt vòng đời của sản phẩm:
\r\n\r\n- bảo toàn vật liệu;
\r\n\r\n- hiệu quả sử dụng năng lượng và tài nguyên;
\r\n\r\n- giảm phát thải và chất thải;
\r\n\r\n- lượng vật liệu làm ra sản phẩm là tối thiểu\r\n(kể cả vật liệu bao gói);
\r\n\r\n- giảm số lượng các vật liệu khác nhau;
\r\n\r\n- thay thế hoặc sử dụng ít các chất nguy hại;
\r\n\r\n- sử dụng lại hoặc tân trang lại cụm lắp ráp\r\nhoặc linh kiện;
\r\n\r\n- triển vọng nâng cấp kỹ thuật;
\r\n\r\n- thiết kế để dễ bảo trì, tháo rời và tái\r\nchế;
\r\n\r\n- lớp phủ bề mặt hoặc kết hợp với kim loại\r\nkhác để tăng khả năng tái chế;
\r\n\r\n- ghi nhãn;
\r\n\r\n- có đủ các hướng dẫn hoặc thông tin về môi\r\ntrường cho người sử dụng.
\r\n\r\nO.4. Đầu vào và đầu ra cần quan tâm
\r\n\r\nO.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nDựa trên công việc của nhóm công tác ISO/TC\r\n207/WG1, Hình O.1 thể hiện mối tương quan giữa các bước chủ yếu trong vòng đời\r\nmôi trường của sản phẩm, chức năng của sản phẩm, thiết kế sản phẩm, tính năng\r\nvà các mối quan tâm bên ngoài khác. Đối tượng chính của các tiêu chuẩn môi\r\ntrường như tiêu thụ vật liệu và năng lượng, phát thải ra môi trường, khả năng\r\ntái chế, khả năng tháo rời cũng được liệt kê. Ở mỗi bước của vòng đời sản phẩm,\r\ncần quan tâm đến sự cân bằng giữa vật liệu và năng lượng. Khi có sẵn dữ liệu,\r\nviệc nghiên cứu sẽ đề cập đến từng quãng thời gian của vòng đời từ khi\r\n"sinh ra đến khi chết đi". Hình O.1 cũng minh họa một chu kỳ cải tiến\r\nsản phẩm dẫn đến ngăn ngừa ô nhiễm và bảo tồn tài nguyên.
\r\n\r\nO.4.2. Đầu vào và đầu ra
\r\n\r\nTác động của sản phẩm đến môi trường chủ yếu\r\nđược quyết định bởi việc sử dụng các đầu vào và việc hình thành các đầu ra ở\r\ntất cả các giai đoạn của vòng đời sản phẩm. Sự thay đổi nào của một đầu vào bất\r\nkỳ nhằm thay đổi vật liệu và năng lượng đã sử dụng hoặc nhằm chi phối một đầu\r\nra đều có thể ảnh hưởng đến các đầu vào và các đầu ra khác (xem Hình O.1).
\r\n\r\nHình O.1 - Quan hệ về\r\nlý thuyết giữa các điều khoản trong tiêu chuẩn sản phẩm và tác động đến môi\r\ntrường liên quan đến sản phẩm trong suốt vòng đời
\r\n\r\nO.4.3. Đầu vào
\r\n\r\nĐầu vào được chia thành hai loại cơ bản là\r\nvật liệu và năng lượng.
\r\n\r\nO.4.3.1. Vật liệu đầu vào được sử dụng trong\r\nphát triển sản phẩm cũng cần được quan tâm. Các tác động này có thể làm suy\r\nkiệt nguồn tài nguyên tái sinh được và không tái sinh được, gây bất lợi trong\r\nviệc sử dụng đất đai và làm cho môi trường hoặc con người phải chịu những chất\r\nnguy hại. Vật liệu đầu vào cũng có thể góp phần sinh ra các chất thải, khí\r\nthải, nước thải và các dạng thải khác. Vật liệu đầu vào kết hợp với vòng đời\r\nsản phẩm tính từ khi là vật liệu thô, chế tạo, vận chuyển (bao gồm đóng gói và\r\nbảo quản), sử dụng/bảo trì, tái sử dụng/tái chế đến khi hủy sản phẩm có thể tạo\r\nra các tác động đến môi trường rất đa dạng.
\r\n\r\nO.4.3.2. Năng lượng đầu vào được yêu cầu ở\r\nhầu hết các giai đoạn của vòng đời sản phẩm. Nguồn năng lượng bao gồm nhiên\r\nliệu hóa thạch, hạt nhân, chất thải tái chế, thủy điện, địa nhiệt, mặt trời và\r\nnăng lượng gió. Mỗi nguồn năng lượng đều có những tác động đến môi trường.
\r\n\r\nO.4.4. Đầu ra
\r\n\r\nO.4.4.1. Các đầu ra phát sinh trong vòng đời\r\ncủa sản phẩm bao gồm bản thân sản phẩm, các chất trung gian và phụ phẩm, khí\r\nthải, nước thải, rác thải và các dạng thải khác.
\r\n\r\nO.4.4.2. Phát thải vào không khí bao gồm việc\r\nthoát ra các chất khí, hơi hoặc các chất dạng hạt. Việc thải ra các chất độc,\r\năn mòn, dễ cháy, dễ nổ, có tính axít hoặc có mùi có thể gây ảnh hưởng bất lợi\r\nđến thực vật, động vật, con người, công trình xây dựng, v.v... hoặc góp phần\r\nvào các ảnh hưởng khác đến môi trường như phá huỷ tầng ozôn hoặc hình thành\r\nkhói. Phát thải vào không khí bao gồm chất thải từ một vị trí hay từ một nguồn\r\nkhuếch tán, chất thải đã xử lý hoặc chưa xử lý và chất thải từ làm việc bình\r\nthường hoặc ngẫu nhiên.
\r\n\r\nO.4.4.3. Phát thải vào nước hoặc nước thải/khí\r\nthải bao gồm sự xả các chất vào nguồn nước, nước bề mặt hoặc nước ngầm. Việc\r\nthải chất dinh dưỡng hoặc chất độc, ăn mòn, phóng xạ, không tiêu huỷ, chất tích\r\nluỹ hoặc chất tiêu hủy ôxy có thể gây các ảnh hưởng bất lợi đến môi trường kể\r\ncả các nhiễm bẩn gây ảnh hưởng khác nhau đến sự cân bằng sinh thái và sự dinh\r\ndưỡng không mong muốn của nguồn nước tự nhiên. Nước thải gồm các chất thải từ\r\nmột vị trí hoặc từ các nguồn khuếch tán, chất thải đã xử lý hoặc chưa xử lý và\r\nchất thải từ làm việc bình thường hoặc ngẫu nhiên.
\r\n\r\nO.4.4.4. Phế thải gồm vật liệu rắn hoặc lỏng\r\nvà các sản phẩm bị loại bỏ. Phế thải có thể sinh ra ở tất cả các giai đoạn khác\r\nnhau của vòng đời sản phẩm. Phế thải trải qua kỹ thuật tái chế, xử lý, thu hồi\r\nhoặc loại bỏ liên quan đến đầu vào và đầu ra, mà có thể góp phần tác động bất\r\nlợi đến môi trường.
\r\n\r\nO.4.4.5. Các chất thải khác có thể gồm phát\r\nthải vào đất, tạp và rung, bức xạ và tỏa nhiệt.
\r\n\r\nO.5. Công cụ để tính đến các tác động của môi\r\ntrường khi thiết kế và phát triển sản phẩm
\r\n\r\nNhận biết và đánh giá xem sản phẩm tác động\r\nđến môi trường như thế nào là một công việc phức tạp và đòi hỏi phải có những\r\nnghiên cứu cẩn thận; điều này cũng đòi hỏi phải có tư vấn của các chuyên gia.\r\nMột số công cụ và kỹ thuật được sử dụng để khuyến khích sự tham gia của các\r\nkhía cạnh về môi trường trong thiết kế và phát triển sản phẩm. Những công cụ và\r\nkỹ thuật này có thể trợ giúp khi phát triển các hạng mục thiết kế chủ chốt,\r\ngiai đoạn ra quyết định và gắn kết chặt chẽ với các yếu tố kinh doanh và kinh\r\ntế. Ví dụ về các công cụ này là:
\r\n\r\na) phân tích các khía cạnh môi trường của sản\r\nphẩm; ví dụ, LCA (đánh giá vòng đời sản phẩm), và đánh giá môi trường dựa trên\r\ncác tham số vật lý (ví dụ trọng lượng, năng lượng tiêu thụ, thể tích);
\r\n\r\nb) xác định chiến lược môi trường của sản\r\nphẩm: công cụ ra quyết định định tính, ví dụ ma trận sinh thái, bản liệt kê\r\nnhững hạng mục cần kiểm tra, sơ đồ Pareto, phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu,\r\ncơ hội, thách thức), sơ đồ mạng nhện và sơ đồ vốn đầu tư;
\r\n\r\nc) chuyển các khía cạnh môi trường thành tính\r\nnăng của sản phẩm; ví dụ kỹ thuật QFD (triển khai chức năng chất lượng), kỹ\r\nthuật FMEA (phương thức lỗi và phân tích ảnh hưởng).
\r\n\r\nKhi lựa chọn công cụ để sử dụng, nên xem xét\r\ncác khái niệm cơ bản liên quan đến sản phẩm để tích hợp các khía cạnh môi\r\ntrường vào thiết kế và phát triển sản phẩm.
\r\n\r\nO.6. Các Ủy ban kỹ thuật liên quan của ISO
\r\n\r\n\r\n TC 61 \r\n | \r\n \r\n Chất dẻo \r\n | \r\n
\r\n TC 79 \r\n | \r\n \r\n Kim loại nhẹ và hợp kim của chúng \r\n | \r\n
\r\n TC 122 \r\n | \r\n \r\n Bao gói \r\n | \r\n
\r\n TC 146 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng không khí \r\n | \r\n
\r\n TC 147 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng nước \r\n | \r\n
\r\n TC 190 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng đất \r\n | \r\n
\r\n TC 200 \r\n | \r\n \r\n Chất thải rắn \r\n | \r\n
\r\n TC 203 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống năng lượng kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n TC 205 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế môi trường của các công trình xây\r\n dựng \r\n | \r\n
\r\n TC 207 \r\n | \r\n \r\n Quản lý môi trường \r\n | \r\n
\r\n SC 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống quản lý môi trường \r\n | \r\n
\r\n SC 2 \r\n | \r\n \r\n Đánh giá môi trường và các nghiên cứu môi trường\r\n liên quan khác \r\n | \r\n
\r\n SC 3 \r\n | \r\n \r\n Dán nhãn môi trưòng \r\n | \r\n
\r\n SC 4 \r\n | \r\n \r\n Đánh giá tính năng môi trường \r\n | \r\n
\r\n SC5 \r\n | \r\n \r\n Đánh giá vòng đời sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n SC 6 \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ và định nghĩa \r\n | \r\n
\r\n WG 1 \r\n | \r\n \r\n Khía cạnh môi trường trong các tiêu chuẩn\r\n sản phẩm \r\n | \r\n
O.7. Hướng dẫn về nguyên lý đánh giá tác động\r\nmôi trường (EIA)
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\nO.8. Hưóng dẫn về nguyên tắc thiết kế vì môi\r\ntrường (DFE)
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\nO.9. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nIEC guide 106 : 1996, Guide for specifying\r\nenvironmental conditions for equipment pertormance rating (Hướng dẫn qui định\r\ncác điều kiện môi trường đối với thông số về tính năng của thiết bị)
\r\n\r\nIEC guide 109 : 2003, Environmental aspects -\r\nInclusion in electrotechnical product standards (Các khía cạnh môi trường -\r\nKhía cạnh môi trường đề cập trong tiêu chuẩn sản phẩm kỹ thuật điện)
\r\n\r\nTCVN 7699 (IEC 60068) (tất cả các phần), Thử\r\nnghiệm môi trường
\r\n\r\nTCVN 7921 (IEC 60721) (tất cả các phần), Phân\r\nloại điều kiện môi trường
\r\n\r\nISO 14040 : 1997, Environmental management -\r\nLite cycle assessment - Principles and framework (Quản lý môi trường - Đánh giá\r\nvòng đời - Nguyên tắc và khuôn khổ)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nđầu nối kiểu lỗ dùng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp nối với ruột dẫn\r\nđồng
\r\n\r\nBảng P.1 - Ví dụ về\r\ncác đầu nối kiểu lỗ dùng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp nối với ruột\r\ndẫn đồng
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt ruột dẫn\r\n đồng \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Kích thước mm \r\n | \r\n \r\n Lỗ để lắp bu Iông \r\n | \r\n ||||||
\r\n Mềm \r\n | \r\n \r\n Một sợi hoặc bện \r\n | \r\n \r\n L \r\nlớn nhất \r\n | \r\n \r\n N \r\nlớn nhất \r\n | \r\n \r\n W \r\nlớn nhất \r\n | \r\n \r\n W \r\ndưỡng \r\n | \r\n \r\n Z \r\nlớn nhất \r\n | \r\n \r\n M \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n M5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n M5 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n M5 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n M6 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n M6 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n M6 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n M8 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n M10 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n M10 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n M10 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 32,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n M12 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 32,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n M12 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n M16 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n M16 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Hiện nay cũng có sẵn các kích\r\n thước khác của lỗ cáp. \r\n | \r\n
Hình P.1 - Kích thước
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC Q
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc\r\nbiệt - Thử nghiệm nóng ẩm, sương muối, rung và xóc
\r\n\r\nQ.1. Qui định chung
\r\n\r\nMục đích của phụ lục này nhằm xác định các\r\nyêu cầu cho phép đánh giá khả năng thiết bị đóng cắt và điều khiển thực hiện\r\ncác chức năng được thiết kế để sử dụng trong các điều khiển khí hậu nhất định\r\nkhác với các điều kiện vận hành bình thường như mô tả trong 6.1.
\r\n\r\nPhụ lục này nêu các điều kiện và trình tự thử\r\nnghiệm và các kết quả cần đạt được.
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc biệt dưới đây phải được\r\nthực hiện khi có ý kiến của nhà chế tạo hoặc theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng (xem 2.6.4). Vì là các thử nghiệm đặc biệt nên chúng là các\r\nthử nghiệm bổ sung và không bắt buộc, thiết bị không nhất thiết phải đáp ứng\r\ncác thử nghiệm này thì mới được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nQ.2. Phân loại thiết bị
\r\n\r\nThiết bị được phân loại theo sáu bộ phép thử\r\nmôi trường, kết hợp từ các loại tham số khác nhau (nhiệt độ và độ ẩm, rung,\r\nxóc, sương muối):
\r\n\r\n- Dải thử nghiệm nhiệt độ và độ ẩm:
\r\n\r\nCC1: -5 °C đến +55 °C (dải thứ nhất: thử\r\nnghiệm nóng khô ở +55 °C/thử nghiệm nóng ẩm ở +40 °C/ thử nghiệm lạnh ở -5 °C)
\r\n\r\nCC2: -25 °C đến +70 °C (dải thứ hai: thử\r\nnghiệm nóng khô ở +70 °C/thử nghiệm nóng ẩm ở +55 °C/ thử nghiệm lạnh ở -25 °C)
\r\n\r\n- Các mức rung và xóc:
\r\n\r\nMC1: không rung
\r\n\r\nMC2: rung
\r\n\r\nMC3: rung và xóc
\r\n\r\n- Sương muối:
\r\n\r\nSC1: không có sương muối
\r\n\r\nSC2: sương muối (thử nghiệm theo TCVN\r\n7699-2-52 (IEC 60068-2-52))
\r\n\r\nKết hợp các phép thử môi trường này sẽ có\r\nđược sáu bộ thử nghiệm A, B, C, D, E và F:
\r\n\r\n- A: môi trường có khống chế nhiệt độ và độ\r\nẩm (dải thử nghiệm nhiệt độ từ -5 °C đến +55 °C) = MC1 + CC1 + SC1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các điều kiện môi trường này có\r\nthể được gọi là "khí quyển ẩm”.
\r\n\r\n- B: môi trường có khống chế nhiệt độ và độ\r\nẩm (dải thử nghiệm nhiệt độ từ -25 °C đến +70 °C) = MC1 + CC2 + SC1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các điều kiện môi trường này có\r\nthể được gọi là "khí quyển ẩm và lạnh".
\r\n\r\n- C: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm và\r\nsương muối = MC1 + CC2 + SC2
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các điều kiện môi trường này có\r\nthể được gọi là “khí quyển ẩm và có muối" hay "khí hậu biển”.
\r\n\r\n- D: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm và\r\nrung = MC2 + CC2 + SC1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các điều kiện môi trường này có\r\nthể được gọi là “khí quyển ẩm và lạnh" hay “khí quyển ẩm và lạnh trên tàu\r\nbiển, có rung”.
\r\n\r\n- E: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm,\r\nrung và xóc = MC3 + CC2 + SC1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Các điều kiện môi trường này có\r\nthể được gọi là “khí quyển ẩm và lạnh, trên boong tàu nhưng không có sương\r\nmuối” hay "điều kiện khắc nghiệt nhưng không phải trên biển”.
\r\n\r\n- F: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm,\r\nrung, xóc và sương muối = MC3 + CC2 + SC2
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Các điều kiện môi trường này có\r\nthể được gọi là “khí quyển ẩm và lạnh, trên boong tàu và có muối" hay “khí\r\nquyển khắc nghiệt trên biển”.
\r\n\r\nQ.3. Các thử nghiệm
\r\n\r\nQ.3.1. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nNếu không có qui định khác, áp dụng 8.3.2 với\r\ncác bổ sung sau.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này chứng tỏ thiết bị có khả\r\nnăng hoạt động trong các điều kiện thử nghiệm qui định. Chức năng dự kiến được\r\nxác định trong trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị phải được thử nghiệm (nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng) ở vị trí ngoài trời, thiết bị này trước khi thử nghiệm đã được\r\nđể trong điều kiện khí quyển bình thường trong ít nhất 24 h. Điều kiện khí\r\nquyển bình thường có nghĩa là:
\r\n\r\n- nhiệt độ: 25 °C ± 10 °C;
\r\n\r\n- độ ẩm tương đối: 60 % ± 30 %;
\r\n\r\n- áp suất không khí: 96 kPa ± 10 kPa.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm bên trong tủ khí\r\nhậu, cáp phải có chiều dài ít nhất là 5 cm và, trong trường hợp thiết bị có vỏ\r\nbọc, cáp phải để thừa ra bên ngoài vỏ bọc ít nhất 5 cm, và lối đi cáp xuyên qua\r\nvỏ bọc phải được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKhi có thỏa thuận với nhà chế tạo, cho phép\r\nsử dụng các cáp có mặt cắt nhỏ hơn mặt cắt cho trong Bảng 9, 10 và 11 của\r\n8.3.3.3.4. Đối với thiết bị có thông số dòng điện lớn, trong khi không gian bị\r\nhạn chế bởi tủ thử khí hậu, cho phép bỏ qua các mối nối cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo 6.1.4, điều kiện chuẩn của\r\n“xóc và rung” vẫn đang được xem xét, phụ lục này không phán đoán trước xem kết\r\nquả cuối cùng của điều kiện chuẩn về xóc và rung là gì, và có thể được xem xét\r\ntiếp sau khi hoàn thành 6.1.4.
\r\n\r\nQ.3.2. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nSau khi chọn môi trường yêu cầu, các thử\r\nnghiệm liên quan được thực hiện theo trình tự thử nghiệm trong Bảng Q.1. Xem\r\nthêm chú thích f của Bảng Q.1.
\r\n\r\nBảng Q.1 - Trình tự\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Môi trường phải\r\n chịu \r\n | \r\n \r\n Môi trường có khống\r\n chế phải chịu nhiệt độ và độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Môi trường phải\r\n chịu nhiệt độ và độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Môi trường phải\r\n chịu nhiệt độ, độ ẩm và sương muối \r\n | \r\n \r\n Môi trường phải\r\n chịu nhiệt độ, độ ẩm và rung \r\n | \r\n \r\n Môi trường phải\r\n chịu nhiệt đột độ ẩm, rung và sương muối \r\n | \r\n \r\n Môi trường phải\r\n chịu nhiệt độ, độ ẩm, xóc và sương muối \r\n | \r\n
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n
\r\n Dải thử nghiệm\r\n nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n -5 °C/+55 °C \r\n | \r\n \r\n -25 °C/+70°C \r\n | \r\n \r\n -25 °C/+70 °C \r\n | \r\n \r\n -25 °C/+70 °C \r\n | \r\n \r\n -25 °C/+70 °C \r\n | \r\n \r\n -25 °C/+70 °C \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\nĐiện trở cách điện\r\n trước khi thử nghiệm và kiểm tra bằng cách xem xét \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\nThử nghiệm rung \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n Rung IEC 60068-2-6\r\n Thử nghiệm Fcb \r\n | \r\n \r\n Rung IEC 60068-2-6\r\n Thử nghiệm Fcb \r\n | \r\n \r\n Rung IEC 60068-2-6\r\n Thử nghiệm Fcb \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\nThử nghiệm xóc \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-2-27\r\n (IEC 600682-27) Thử nghiệm Eac \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-227 (IEC\r\n 60068- 2-27) Thử nghiệm Eac \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\nKiểm tra khả năng\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\nThử nghiệm nóng khô \r\n | \r\n \r\n IEC 60068-2-2 Thử\r\n nghiệm Bd 16 h, 55 °Ca \r\n | \r\n \r\n IEC 60068-2-2 Thử\r\n nghiệm Bd 16h, 70 °Ca \r\n | \r\n \r\n IEC 60068-2-2 Thử\r\n nghiệm Bd 16h, 70°C \r\n | \r\n \r\n IEC 60068-2-2 Thử\r\n nghiệm Bd 16 h, 70 °Ca \r\n | \r\n \r\n IEC 60068-2-2 Thử\r\n nghiệm Bd 16 h, 70 °Ca \r\n | \r\n \r\n IEC 60068-2-2 Thử\r\n nghiệm Bd 16 h, 70 °Ca \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\nThử nghiệm nóng ẩm \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-230 (IEC\r\n 600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ | \r\n \r\n TCVN 7699-230 (IEC\r\n 600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ | \r\n \r\n TCVN 7699-230 (IEC\r\n 600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ | \r\n \r\n TCVN 7699-230 (IEC\r\n 600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ | \r\n \r\n TCVN 7699-230 (IEC\r\n 600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ | \r\n \r\n TCVN 7699-230 (IEC\r\n 600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ | \r\n
\r\n 7 \r\nPhục hồi \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thưc hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường rrong 24hh \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\nĐiện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\nThử nghiệm nhiệt độ\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-2-1 (IEC\r\n 60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ\r\n xung quanh ban đầu là -5 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ± 3 °C trong 16 h \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-2-1 (IEC\r\n 60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ\r\n xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong +3 °C trong 16\r\n h \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-2-1 (IEC\r\n 60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ\r\n xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ±3 °C trong 16\r\n h \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-2-1 (IEC\r\n 60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ\r\n xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ±3 °C trong 16\r\n h \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-2-1 (IEC\r\n 60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ\r\n xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ±3 °C trong 16\r\n h \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-2-1 (IEC\r\n 60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ\r\n xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ±3 °C trong 16\r\n h \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\nPhục hồi \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thưởng trong 24 hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh \r\n | \r\n \r\n Phục hồi phải được\r\n thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\nĐiện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\nThử nghiệm điện môi \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-1 (IEC\r\n 60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-1 (IEC\r\n 60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-1 (IEC\r\n 60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-1 (IEC\r\n 60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-1 (IEC\r\n 60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6592-1 (IEC\r\n 60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3) \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\nKiểm tra khả năng\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\nSương muối \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-252 (IEC\r\n 600682-52) Thử nghiệm Kb Mức khắc nghiệt 2j \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n TCVN 7699-252 (IEC\r\n 600682-52) Thử nghiệm Kb Mức khắc nghiệt 1j \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\nĐiện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n \r\n i \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\nKiểm tra khả năng\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn sản\r\n phẩmd \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\nKiểm tra bằng cách\r\n xem xét \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n N.A. \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n
\r\n N.A.: Không áp dụng. \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Loại được sử dụng khác với\r\n phân loại trong TCVN 7921-3 (IEC 60721-3). \r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị chỉ ra trong các\r\n chú thích từ “a" và “i" khác với IEC 60092-504 \r\n | \r\n ||||||
\r\n a Điện trở cách điện phải được đo giữa từng\r\n mạch điện và giữa từng mạch điện với đất (một số linh kiện nhất định ví dụ dùng\r\n để triệt tiêu quá độ, có thể phải được ngắt ra trong thử nghiệm này). \r\nĐiện áp thử nghiệm một chiều Điện\r\n trở cách điện tối thiểu (điều kiện mới) \r\nTối thiểu: 2 x điện áp cung cấp lớn nhất 1\r\n MW \r\nTối đa: 500 V \r\nb Tham số dùng cho thử nghiệm rung: \r\n- Dải tần số Độ\r\n dịch chuyển Gia tốc \r\n
13,2 Hz đến 100 Hz ± 0,7g \r\n- khoảng thời gian trong trường hợp không\r\n có cộng hưởng: 90 min ở 30 Hz; \r\n- khoảng thời gian ở từng tần số cộng hưởng\r\n tại đó ghi lại được Q ³ 2 là 90 min; \r\n- trong thử nghiệm rung, phải giải thích\r\n các điều kiện làm việc; \r\n- các thử nghiệm phải được tiến hành trong\r\n ba mặt phẳng vuông góc với nhau; \r\n- theo hướng dẫn, Q không nên lớn hơn 5; \r\n- tần số tới hạn là dải tần số cộng hưởng ở\r\n đó hệ số khuếch đại lớn hơn 2 nhưng không gián đoạn; \r\n- trong trường hợp có một số tần số cộng\r\n hưởng trong dải từ 0,8 đến 1,2 (quét tần số) của tần số tới hạn thì khoảng\r\n thời gian thử nghiệm phải là 120 min với gia tốc là 0,7g. \r\nCác kết quả cần đạt được: trong thử nghiệm\r\n rung, việc đóng và mở không chủ ý của tiếp điểm quá 3 ms được xem là hỏng,\r\n trừ khi nhà chế tạo qui định thời gian dài hơn trong tài liệu của mình. \r\nThời gian ngắt xác định có thể gây ra một\r\n số vấn đề trong các ứng dụng cụ thể (ví dụ theo dõi PLC có các đầu vào tốc độ\r\n cao), đặc tính này cần được tính đến trong ứng dụng. \r\nc Đặt ba xóc âm và dương theo từng hướng dọc\r\n theo ba trục vuông góc với nhau: \r\n- hình xung: nửa hình sin; \r\n- gia tốc đỉnh: 150 m/s2 (giá\r\n trị này cần được xem xét và ban kỹ thuật về sản phẩm cũng có thể xác định các\r\n giá trị khác, nếu thuộc đối tượng áp dụng); \r\n- độ rộng xung: 11 ms; \r\nSau thử nghiệm, việc kiểm tra thực hiện\r\n theo hàng thứ 4 phải chứng tỏ rằng đặc tính làm việc liên quan quy định trong\r\n tiêu chuẩn sản phẩm không bị thay đổi. \r\nd Thử nghiệm được dự kiến để kiểm tra xem\r\n thiết bị có đảm bảo một số đặc tính làm việc tối thiểu không và phải được xác\r\n định trong tiêu chuẩn sản phẩm. \r\ne Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải xác\r\n định xem thiết bị có làm việc trong quá trình ổn định, thử nghiệm và thử\r\n nghiệm chức năng không. Giai đoạn phục hồi phải được thực hiện ở điều kiện\r\n khí quyển bình thường trong 1 h đến 2 h hoặc nhiều hơn do tiêu chuẩn sản phẩm\r\n qui định. Áp dụng 5.3 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1) (Điều kiện khí quyển tiêu\r\n chuẩn). \r\nf Các thử nghiệm từ 5 đến 17 có thể được\r\n thực hiện trên một mẫu mới. Phải cung cấp tất cả các mẫu cho các kiểm tra ban\r\n đầu và kết thúc thích hợp theo các hàng 1, 15 và 16. Số lượng mẫu sử dụng\r\n phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. \r\ng Thử nghiệm chức năng phải được thực hiện\r\n trong 2 h đầu tiên của chu kỳ đầu tiên ở nhiệt độ thử nghiệm và trong 2 h\r\n cuối cùng của chu kỳ thứ hai ở nhiệt độ thử nghiệm. \r\nh Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có thể qui\r\n định thời gian phục hồi khác. \r\ni Thử nghiệm điện trở cách điện phải được\r\n thực hiện trong vòng 1 h sau thời gian phục hồi. Phải đo điện trở cách điện\r\n giữa từng mạch điện và giữa từng mạch điện với đất (một số linh kiện nhất\r\n định ví dụ như dùng để triệt tiêu quá độ, có thể đòi hỏi phải được ngắt ra\r\n trong thử nghiệm này). \r\nĐiện áp thử nghiệm một chiều Điện\r\n trở cách điện tối thiểu \r\nTối thiểu: 2 x điện áp cung cấp lớn nhất 1MW \r\nTối đa 500 V \r\nj Sau thử nghiệm sương muối - Phục hồi: áp\r\n dụng Điều 10 của TCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52) với bổ sung sau: Sau khi làm\r\n sạch, thiết bị được để khô trong không khí lưu thông tự do trong\r\n 24 h hoặc ở 55 °C+ 2 °C, khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, sau đó được đưa\r\n vào điều kiện phục hồi có khống chế (5.4.1 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1))\r\n trong thời gian không ít hơn 1 h nhưng không nhiều hơn 2 h. \r\nĐối với một số sản phẩm, việc làm sạch có\r\n thể ảnh hưởng đến vận hành. Trong trường hợp đó, tiêu chuẩn sản phẩm phải đưa\r\n ra những giải pháp cụ thể. \r\nk Kiểm tra bằng cách xem xét: \r\nCác bộ phận cơ khí có vai trò an toàn hoặc\r\n thực hiện chức năng phải được kiểm tra liên quan đến ôxy hoá: trục quay, nam\r\n châm, bản lề, khoá, v.v... \r\nNgoài ra, phải thực hiện kiểm tra bằng cách\r\n xem xét các bộ phận mà người sử dụng có thể tháo ra nhầm mục đích bảo trì.\r\n Các ghi nhãn vẫn phải dễ đọc. \r\nCho phép có một số khuyết tật sau: \r\n- vết biến màu của sắt trên mạch từ; \r\n- xuất hiện các điểm ăn mòn trên vít; \r\n- xuất hiện các vết gỉ đồng trên giá đỡ\r\n tiếp điểm điện bằng hợp kim đồng; \r\n- điểm ăn mòn trắng trên lớp phủ. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nGiới thiệu
\r\n\r\nỞ nhiều nước có các qui định bắt buộc về pháp\r\nlý có ảnh hưởng đến thiết bị điện liên quan đến an toàn và sức khoẻ của người\r\nsử dụng và xung quanh khi đang làm việc. Một bộ tiêu chí cần tuân thủ và các ví\r\ndụ được nêu dưới đây có thể áp dụng đối với thiết bị đóng cắt và điều khiển và\r\nlàm việc của chúng:
\r\n\r\na) Loại bỏ nguy hiểm trong trường hợp phải\r\ntiếp cận vào bên trong thiết bị đóng cắt và điều khiển để vận hành các cơ cấu\r\nđiều khiển. Điều này có thể đạt được bằng cách làm mất hiệu lực của thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển trước khi tiếp cận hoặc đảm bảo rằng cấp bảo vệ của bề\r\nmặt làm việc ở cả bên ngoài (vỏ bọc hoặc thiết bị được bọc kín) và bên trong\r\n(vỏ bọc hoặc thiết bị để hở) không nhỏ hơn IP XXB theo TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nHoặc, nếu trường hợp trên không khả thì
\r\n\r\nb) Cách ly con người khỏi nguy hiểm bằng các\r\nmàn chắn, tấm chắn hoặc chướng ngại vật.
\r\n\r\nHoặc, nếu trường hợp trên không khả thì
\r\n\r\nc) Cung cấp thiết bị bảo vệ để đảm bảo an\r\ntoàn và sức khoẻ của con người. Đây là phương án cuối cùng và không được coi là\r\nthích hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nPhương pháp ưu tiên là đảm bảo rằng thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài không nhỏ hơn IPXXB tại bề\r\nmặt làm việc. Ngoài ra, thiết bị đóng cắt và bảo vệ cần được thiết kế và kết\r\ncấu sao cho các cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí an toàn trong thiết bị nơi\r\nkhông có các bộ phận mang điện nguy hiểm, cần lưu ý là Tiêu chuẩn an toàn cơ\r\nbản (xem 8.1.2 của IEC 61140) đã đưa ra mức bảo vệ chống điện giật nhỏ nhất\r\nIPXXB đối với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có khác biệt giữa các yêu cầu của\r\nTCVN 4255 (IEC 60529) và Phụ lục R trong tiêu chuẩn này đối với việc đặt lá kim\r\nloại.
\r\n\r\nR.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này nhằm xác định rõ\r\nvị trí đặt lá kim loại để kiểm tra sự phù hợp trong các thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nBản mô tả đưa ra trong tiêu chuẩn này không\r\nnhằm đề cập đến tất cả các trường hợp và tiêu chuẩn sản phẩm có thể qui định\r\nchính xác hơn về các điều kiện làm việc và vận hành bình thường (ví dụ thao tác\r\ntrên vỏ bọc bên ngoài trong khi phần còn lại của thiết bị nằm bên trong).
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể đưa ra thông tin bổ sung\r\ntrong đó các phòng thí nghiệm cần thử nghiệm theo (ví dụ thiết bị dự kiến lắp\r\nđặt mà không có vỏ bọc bổ sung; trong trường hợp đó các bộ phận cần được xem\r\nxét để đặt lá thép không chỉ hạn chế ở các bộ phận có thể tiếp cận trong vận\r\nhành hoặc điều chỉnh).
\r\n\r\nR.2. Xác định các khu vực
\r\n\r\nR.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐể nhận biết sự tồn tại của các bộ phận tiếp\r\ncận được trong quá trình vận hành hoặc điều chỉnh đối với các thử nghiệm điện\r\nmôi, xác định ba khu vực dưới đây đối với việc đặt lá kim loại:
\r\n\r\na) phương tiện vận hành hoặc điều chỉnh bằng\r\ntay;
\r\n\r\nb) các bộ phận cần chạm tới trong vận hành\r\nhoặc điều chỉnh bình thường, nhưng không phải bộ phận cầm trong tay;
\r\n\r\nc) các bộ phận không cần chạm tới trong vận\r\nhành hoặc điều chỉnh bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp này tương tự với\r\nphương pháp dùng để giới hạn độ tăng nhiệt.
\r\n\r\nNếu cần, tiêu chuẩn sản phẩm có thể đưa ra\r\ncác thông tin bổ sung.
\r\n\r\nR.2.2. Đặt lá kim loại lên các bộ phận tiếp\r\ncận được trong vận hành hoặc điều chỉnh bình thường
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm thì chỉ các bộ phận có dự kiến được chạm vào trong quá trình vận\r\nhành hoặc điều chỉnh mới cần phải xem xét.
\r\n\r\nCác bộ phận dự kiến nằm bên ngoài vỏ bọc cần\r\nđược bọc lá kim loại (xem Hình R.1).
\r\n\r\nLá kim loại có thể đặt trong một khu vực có\r\nhình dạng như sau (xem thêm Hình R.2, R.3 và R.4):
\r\n\r\na) Trong một diện tích được xác định bởi một\r\nmặt phẳng kéo dài 30 mm tính từ các mép của cơ cấu điều khiển hoặc/và phương\r\ntiện điều chỉnh và trên tất cả các bề mặt trong khu vực này đến độ sâu 80 mm.
\r\n\r\nb) Trong một diện tích được xác định bởi một\r\nmặt phẳng kéo dài 100 mm tính từ các mép của cơ cấu điều khiển hoặc/và phương\r\ntiện điều chỉnh và trên tất cả các bề mặt trong khu vực này đến độ sâu 25 mm.
\r\n\r\nLá kim loại không được võng xuống thành lỗ\r\nhoặc rãnh bất kỳ (xem Hình R.3).
\r\n\r\n- Lá kim loại
\r\n\r\nHình R.1 - Cơ cấu\r\nthao tác bên ngoài vỏ bọc
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 diện tích đáy được xác định từ bề\r\nmặt của cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n2 tấm lắp đặt
\r\n\r\n3 nút ấn
\r\n\r\n4 khu vực có bảo vệ mu bàn tay
\r\n\r\n5 khu vực có bảo vệ ngón tay
\r\n\r\n6 hốc đặt thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nHình R.2 - Không gian\r\nthao tác dùng cho cơ cấu điều khiển dạng nút ấn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một cách khác, các lỗ mà ngón tay\r\nthử nghiệm không thể lọt qua có thể không cần bọc lá kim loại. Điều này phải có\r\nthoả thuận với nhà chế tạo.
\r\n\r\nHình R.3 - Ví dụ về\r\nvị trí có bảo vệ ngón tay khỏi các bộ phận mang điện nguy hiểm ở gần nút ấn\r\n(cách khoảng 25 mm)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 diện tích đáy
\r\n\r\n2 tấm lắp đặt
\r\n\r\n3 chốt
\r\n\r\n4 khu vực có bảo vệ mu bàn tay
\r\n\r\n5 khu vực có bảo vệ ngón tay
\r\n\r\n6 hốc đặt thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nHình R.4 - Không gian\r\nthao tác dùng cho cơ cấu điều khiển bằng cách xoay
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nS.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này dự kiến đề cập đến các đầu vào số\r\nvà/hoặc đầu ra số trong thiết bị đóng cắt và điều khiển, và dự kiến tương thích\r\nvới các bộ điều khiển lập trình được (PLC). Phụ lục này được xây dựng trên cơ\r\nsở các điều liên quan của IEC 61131-2.
\r\n\r\nS.2. Định nghĩa
\r\n\r\nS.2.1
\r\n\r\nĐầu vào số, kiểu 1 (digital input, type\r\n1)
\r\n\r\nThiết bị nhạy với các tín hiệu từ thiết bị\r\nđóng cắt tiếp điểm bằng cơ khí, ví dụ như các tiếp điểm rơle, nút ấn, cơ cấu\r\nđóng cắt, v.v.... Đầu vào số này biến đổi tín hiệu về cơ bản là hai trạng thái\r\nthành tín hiệu số nhị phân một bít.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đầu vào số kiểu 1 có thể không\r\nthích hợp để sử dụng với thiết bị bán dẫn như bộ cảm biến, cơ cấu đóng cắt gần\r\ncận, v.v...
\r\n\r\nS.2.2.
\r\n\r\nĐầu vào số, kiểu 2 (digital input, type\r\n2)
\r\n\r\nThiết bị nhạy với các tín hiệu từ thiết bị\r\nđóng cắt bán dẫn, ví dụ như cơ cấu đóng cắt gần cận hai sợi dây. Đầu vào số này\r\nbiến đổi tín hiệu về cơ bản là hai trạng thái thành tín hiệu số nhị phân một\r\nbít.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cơ cấu đóng cắt gần cận hai sợi\r\ndây được thiết kế theo IEC 60947-5-2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Loại này cũng có thể được sử\r\ndụng cho các ứng dụng của kiểu 1.
\r\n\r\nS.2.3.
\r\n\r\nĐầu ra số (digital output)
\r\n\r\nThiết bị biến đổi tín hiệu số nhị phân một\r\nbít thành tín hiệu hai trạng thái.
\r\n\r\nS.2.4.
\r\n\r\nGom dòng (current sinking)
\r\n\r\nĐặc tính của dòng điện nhận.
\r\n\r\nS.2.5.
\r\n\r\nNguồn dòng (current sourcing)
\r\n\r\nĐặc tính của dòng điện cung cấp.
\r\n\r\nS.3. Yêu cầu về chức năng
\r\n\r\nS.3.1. Giá trị danh định và dải làm việc
\r\n\r\nCác mô đun l/O được cấp nguốn từ bên ngoài\r\nphải như thể hiện trong Bảng S.1.
\r\n\r\nBảng S.1 - Giá trị\r\ndanh định và dải làm việc của nguồn điện đưa vào
\r\n\r\n\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Sử dụng khuyến cáo\r\n (R) \r\n | \r\n \r\n Hạng mục qui định\r\n và chú thích \r\nc \r\n | \r\n |||
\r\n Danh định \r\n(Ua) \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n(min./max.) \r\n | \r\n \r\n Danh định \r\n(Fn) \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n(min./max.) \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu I/O \r\n | \r\n |
\r\n 24 V một chiều 48 V một chiều \r\n125 V một chiều \r\n | \r\n \r\n -15 %/+20 % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\nR \r\n- \r\n | \r\n \r\n R \r\nR \r\n- \r\n | \r\n \r\n a \r\na, b \r\n- \r\n | \r\n
\r\n 24 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n (xem chú thích) \r\n | \r\n
\r\n 48 V xoay chiểu hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n (xem chủ thích) \r\n | \r\n
\r\n 100 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 110 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 120 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n -15 %/+10 % \r\n | \r\n \r\n 50 Hz hoặc 60 Hz \r\n | \r\n \r\n -6 %/+4 % \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n (xem chú thích) \r\n | \r\n
\r\n 200 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 230 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n (xem chú thích) \r\n | \r\n
\r\n 240 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 400 V xoay chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n (xem chú thích)d \r\n | \r\n
\r\n a Ngoài dung sai về điện áp, cho phép thành phần\r\n xoay chiều tổng có giá trị đỉnh bằng 5 % điện áp danh định. \r\nCác giới hạn tuyệt đối là 30/19,2 V một\r\n chiều đối với 24 V một chiều và 60/38,4 V một chiều đối với 48 V một chiều. \r\nb Xem chú thích e của Bảng S.2 nếu đầu vào\r\n số kiểu 2 có nhiều khả năng được sử dụng. \r\nc Đối với các điện áp đặt vào không phải giá\r\n trị cho trong bảng như 110 V một chiều, v.v... thì áp dụng dung sai cho trong\r\n bảng và chú thích a. Các dung sai điện áp này phải được sử dụng để tính các\r\n giới hạn đầu vào của Bảng S.2, sử dụng các công thức cho trong S.6. \r\nd Nguồn cung cấp ba pha. \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Điện áp danh định được lấy từ\r\n TCVN 7995 (IEC 60038). \r\n | \r\n
S.3.2. l/O số
\r\n\r\nS.3.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nHình S.1 đưa ra minh họa các định nghĩa về\r\ntham số l/O.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nC đầu ra
\r\n\r\ntiếp điểm cơ khí hoặc bán dẫn (ví dụ tiếp\r\nđiểm rơle khô, triac, transito hoặc tương đương)
\r\n\r\nE nối đất
\r\n\r\nký hiệu đất được thể hiện là ký hiệu nguyên\r\nbản.
\r\n\r\nnối đất phụ thuộc vào các qui định của quốc\r\ngia và/hoặc yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\nZ đầu vào
\r\n\r\ntrở kháng vào
\r\n\r\nPS các nguồn cung cấp điện bên ngoài
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số ứng dụng có thể chỉ sử dụng\r\nmột nguồn cung cấp điện từ bên ngoài cho cả đầu vào, đầu ra và thiết bị.
\r\n\r\nHình S.1 - Tham số\r\nl/O
\r\n\r\nl/O số phải phù hợp với các yêu cầu sau.
\r\n\r\nĐầu vào số phải phù hợp với các yêu cầu của\r\nthông số đặc trưng tiêu chuẩn về điện áp cho trong S.3.2.2.
\r\n\r\nĐầu ra số phải phù hợp với các yêu cầu của\r\nthông số đặc trưng tiêu chuẩn cho trong S.3.2.3.2 đối với điện xoay chiều và\r\nS.3.2.4.2 đối với điện một chiều.
\r\n\r\nCác đầu vào và đầu ra phải có khả năng liên\r\nkết với nhau bằng cách lựa chọn đúng các l/O khác, tạo ra hoạt động đúng (tải\r\nbổ sung bên ngoài phải được nhà chế tạo qui định, nếu cần).
\r\n\r\nMạch điện phải phù hợp với các yêu cầu về khe\r\nhở không khí và chiều dài đường rò và thử nghiệm điện môi ứng với điện áp giữa\r\ncác pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu vào cung cấp dòng và đầu ra\r\ngom dòng có thể cần thiết trong một số ứng dụng nhất định không được đề cập\r\ntrong phụ lục này. Cần hết sức cẩn thận khi sử dụng chúng. (Trong trường hợp\r\ngiá trị logic dương, sử dụng đầu vào gom dòng và đầu ra nguồn dòng, mọi ngắn\r\nmạch với điện thế chuẩn và đứt dây đều được thể hiện bởi đầu vào và tải là\r\n"trạng thái cắt”; mặt khác, đối với đầu vào nguồn dòng và đầu ra gom dòng,\r\nsự cố với đất được hiểu là "trạng thái dẫn”) (xem Hình S.1).
\r\n\r\nS.3.2.2. Đầu vào số (gom dòng)
\r\n\r\nS.3.2.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nYêu cầu của điều này được kiểm tra theo\r\nS.4.2.
\r\n\r\nS.3.2.2.2 Thuật ngữ (vùng làm việc U/l)
\r\n\r\nHình S.2 thể hiện bằng đồ họa các giới hạn và\r\ndải làm việc được sử dụng để đặc trưng cho mạch điện đầu vào số gom dòng.
\r\n\r\nVùng làm việc gồm “vùng dẫn", “vùng\r\nchuyển tiếp'' và “vùng cắt", cần phải lớn hơn cả giá trị UT\r\nmin, và giá trị lT min. để ra khỏi “vùng cắt", và cần phải lớn\r\nhơn lH min mà chưa cần lớn hơn UH min để vào "vùng\r\ndẫn": Tất cả các đường cong U-l đầu vào phải nằm trong các điều kiện biên\r\nnày. Vùng bên dưới giá trị 0 V là phần thuộc “vùng cắt” chỉ đối với các đầu vào\r\nmột chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nUHmax và UHmin là\r\ncác giới hạn điện áp đối với trạng thái dẫn (trạng thái 1)
\r\n\r\nIHmax và IHmin là\r\ncác giới hạn dòng điện đối với trạng thái dẫn (trạng thái 1)
\r\n\r\nUTmax và UTmin là\r\ncác giới hạn điện áp đối với trạng thái quá độ (dẫn hoặc cắt)
\r\n\r\nITmax và lTmin là\r\ncác giới hạn dòng điện đối với trạng thái quá độ (dẫn hoặc cắt)
\r\n\r\nULmax và ULmin là\r\ncác giới hạn điện áp đối với trạng thái cắt (trạng thái 0)
\r\n\r\nILmax và ILmin là\r\ncác giới hạn dòng điện đối với trạng thái cắt (trạng thái 0)
\r\n\r\nULmax = UHmin với I <\r\nITmin và UHmax = UTmin với I > ITmin
\r\n\r\nUe, Uemax và Uemin\r\nlà điện áp danh định và các giới hạn của điện áp danh định đối với điện áp\r\nnguồn bên ngoài
\r\n\r\nHình S.2 - Vùng làm\r\nviệc U-l của đầu vào gom dòng
\r\n\r\nS.3.2.2.3. Dải làm việc tiêu chuẩn đối với\r\ncác đầu vào số (gom dòng)
\r\n\r\nĐầu vào số gom dòng phải làm việc trong phạm\r\nvi các giới hạn thể hiện trong Bảng S.2.
\r\n\r\nBảng S.2 - Dải làm\r\nviệc tiêu chuẩn đối với các đầu vào số (gom dòng)
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định Ue \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định Fn,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Loại giới hạn \r\n | \r\n \r\n Giới hạn của đầu\r\n vào kiểu 1 g \r\n | \r\n \r\n Giới hạn của đầu\r\n vào kiểu 2 g \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Trạng thái 0 \r\n | \r\n \r\n Chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Trạng thái 1 \r\n | \r\n \r\n Trạng thái 0 \r\n | \r\n \r\n Chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Trạng thái 1 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n UL \r\nV \r\n | \r\n \r\n IL \r\nmA \r\n | \r\n \r\n UT \r\nV \r\n | \r\n \r\n IT \r\nmA \r\n | \r\n \r\n UH \r\nV \r\n | \r\n \r\n IH \r\nmA \r\n | \r\n \r\n UL \r\nV \r\n | \r\n \r\n IL \r\nmA \r\n | \r\n \r\n UT \r\nV \r\n | \r\n \r\n IT \r\nmA \r\n | \r\n \r\n UH \r\nV \r\n | \r\n \r\n IH \r\nmA \r\n | \r\n ||||
\r\n 24 V dc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Max. \r\nMin. \r\n | \r\n \r\n 15/5 \r\n-3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\nND \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 11/5 \r\n-3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\nND \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n a,b,c,d \r\n | \r\n
\r\n 48 V dc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Max. \r\nMin. \r\n | \r\n \r\n 34/10 \r\n-6 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\nND \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 30/10 \r\n-6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\nND \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n a,b,d \r\n | \r\n
\r\n 24 V ac hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n 50/60 \r\n | \r\n \r\n Max. \r\nMin. \r\n | \r\n \r\n 14/5 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 10/5 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n A,c \r\n | \r\n
\r\n 48 V ac hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n 50/60 \r\n | \r\n \r\n Max. \r\nMin. \r\n | \r\n \r\n 34/10 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 29/10 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n a,c \r\n | \r\n
\r\n 100 V ac 110 V ac\r\n 120 V ac hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n 50/60 \r\n | \r\n \r\n Max. \r\nMin. \r\n | \r\n \r\n 79/20 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 1,1Ue \r\n164 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 74/20 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 1,1Ue \r\n74 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n a,b,c,d \r\n | \r\n
\r\n 200 V ac 220 V ac\r\n 240 V ac hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n 50/60 \r\n | \r\n \r\n Max. \r\nMin. \r\n | \r\n \r\n 164/40 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1,1Ue \r\n164 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 159/40 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 1,1Ue \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n a,b,c,d \r\n | \r\n
\r\n a Tất cả các tín hiệu lô gic đều có giá trị\r\n dương, Các đầu vào để hở phải được hiểu là tín hiệu trạng thái 0. Xem các\r\n công thức và giả thiết được sử dụng để xây dựng các giá trị trong bảng này và\r\n những nhận xét bổ sung ở S.6. \r\nb Các giới hạn điện áp cho trước bao gồm cả\r\n các thành phần điện áp xoay chiều. \r\nc Cơ cấu đóng cắt bán dẫn có thể ảnh hưỏng\r\n đến thành phần hiệu dụng của hài thực của các tín hiệu đầu vào và do đó ảnh\r\n hưởng đến tính tương thích của giao diện đầu vào với cơ cấu đóng cắt gần cận,\r\n đặc biệt là đối với kiểu 2, 24 V xoay chiều hiệu dụng. Xem các yêu cầu ở\r\n S.3.1. \r\nd Được khuyến cáo để sử dụng thông thường và\r\n các thiết kế trong tương lai. \r\ne Điện áp nguồn cung cấp bên ngoài nhỏ nhất\r\n đối với các đầu vào kiểu 2 có điện áp 24 V một chiều được nối với cơ cấu đóng\r\n cắt gần cận hai sợi dây cần lớn hơn 20 V một chiều hoặc UH min,\r\n nhỏ hơn 11 V một chiều để có đủ biên dự phòng an toàn. \r\nf Theo công nghệ dòng điện, và để khuyến\r\n khích thiết kế các mô đun đầu vào riêng rẽ tương thích với tất cả các điện áp\r\n danh định sử dụng phổ biến, các giới hạn được cho dưới dạng giá trị tuyệt đối\r\n và không phụ thuộc điện áp danh định (ngoại trừ UHmax) và dựa trên\r\n công thức cho trong T.6 và tương ứng là 100 V xoay chiều hiệu dụng và 200 V\r\n xoay chiều hiệu dụng. \r\ng Xem định nghĩa S.2.1, S.2.2 và S.2.3. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Đầu vào kiểu 2 có thể tương\r\n thích với cơ cấu đóng cắt gần cận hai sợi dây theo IEC 60947-52, xem chú\r\n thích c. \r\nND = Chưa xác định. \r\n | \r\n
S.3.2.2.4. Yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nTừng kênh đầu vào phải có bóng đèn hoặc\r\nphương tiện tương tự để chỉ thị trạng thái 1 khi bộ phận chỉ thị có điện
\r\n\r\nS.3.2.3. Đầu ra số dùng cho điện xoay chiều\r\n(nguồn dòng)
\r\n\r\nS.3.2.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nYêu cầu của điều này được kiểm tra theo S.4.3.
\r\n\r\nS.3.2.3.2. Giá trị danh định và dải làm việc\r\n(xoay chiều)
\r\n\r\nCác đầu ra số xoay chiều phải phù hợp với các\r\nthông số đặc trưng cho trong Bảng S.3, ở (các) giá trị điện áp đầu ra do nhà\r\nchế tạo nêu trong S.3.1.
\r\n\r\nBảng S.3 - Giá trị\r\ndanh định và dải làm việc đối với đầu ra số xoay chiều nguồn dòng
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định\r\n (trạng thái 1) \r\n | \r\n \r\n le \r\nA \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n Dải dòng điện đối với trạng thái 1 (liên\r\n tục ở điện áp lớn nhất) \r\n | \r\n \r\n Min. (mA) \r\nMax. (mA) \r\n | \r\n \r\n 10 [5 \r\n0,28] \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n0,55 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n1,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n2,2 \r\n | \r\n \r\n a,b \r\na \r\n | \r\n
\r\n Điện áp rơi, Ud đối với trạng\r\n thái 1 \r\n- Đầu ra không được bảo vệ \r\n- Được bảo vệ và chịu ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Ud \r\nMax. (V) \r\nMax. (V) \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n - \r\na \r\na \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện rò đối với trạng thái 0 \r\n- Đầu ra bán dẫn \r\n- Đầu ra điện cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n Max. (mA) \r\nMax. (mA) \r\n | \r\n \r\n - \r\n5[3] \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n10 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n10 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n10 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\na,b,c \r\na,c \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ lặp lại đối với quá tải tức thời \r\n | \r\n \r\n Thời gian chu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (xem Hình S.3) \r\n | \r\n \r\n kỳ làm việc (s) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đầu ra bán dẫn \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đầu ra dạng rơle \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Dòng điện và điện áp là giá trị hiệu dụng. \r\nb Các con số trong ngoặc vuông áp dụng cho\r\n mô đun không có mạng RC hoặc bộ khử đột biến tương đương. \r\nc Dòng điện rò đối với các đầu ra bán dẫn\r\n lớn hơn 3 mA có ngụ ý là sử dụng các tải bên ngoài bổ sung để điều khiển các\r\n đầu vào số kiểu 2. \r\n | \r\n
t1 2 chu kỳ ở Fn (Fn - tần số lưới\r\ndanh định)
\r\n\r\nt2 thời gian dẫn
\r\n\r\nt3-t2 thời gian cắt (thời gian cắt =\r\nthời gian dẫn)
\r\n\r\nt3 thời gian làm việc
\r\n\r\nHình S.3 - Dạng sóng\r\nquá tải tạm thời đối với các đầu ra số xoay chiều
\r\n\r\nS.3.2.3.3. Yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nS.3.2.3.3.1. Chỉ thị đầu ra
\r\n\r\nTừng kênh đầu ra phải có bóng đèn hoặc phương\r\ntiện tương đương để chỉ thị trạng thái đầu ra là 1 khi cơ cấu chỉ thị được cấp\r\nđiện.
\r\n\r\nS.3.2.3.3.2. Đầu ra có bảo vệ
\r\n\r\nĐối với các đầu ra được nhà chế tạo nêu là có\r\nbảo vệ
\r\n\r\n- đầu ra phải chịu được và/hoặc cơ cấu bảo vệ\r\nđi kèm phải tác động để bảo vệ đầu ra đối với tất cả các giá trị ổn định của\r\ndòng điện đầu ra lớn hơn 1,1 lần giá trị danh định;
\r\n\r\n- sau khi đặt lại hoặc thay cơ cấu bảo vệ,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng, thiết bị phải trở về điều kiện làm việc bình\r\nthường;
\r\n\r\n- việc khởi động lại có thể được chọn từ một\r\ntrong ba kiểu sau :
\r\n\r\n đầu ra có bảo vệ khởi động lại tự động: đầu ra có bảo vệ\r\ntự động phục hồi sau khi loại trừ quá tải;
\r\n\r\n đầu ra có bảo vệ khởi động lại có điều khiển: đầu ra có\r\nbảo vệ được đặt lại nhờ các tín hiệu (ví dụ, đối với điều khiển từ xa);
\r\n\r\n đầu ra có bảo vệ khởi động bằng tay: đầu ra có bảo vệ\r\ncần có thao tác của con người để phục hồi (việc bảo vệ có thể bằng cầu chảy,\r\nkhoá liên động bằng điện tử, v.v...).
\r\n\r\nKiểm tra các yêu cầu của điều này theo\r\nS.4.3.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Làm việc trong điều kiện quá tải\r\ntrong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ làm việc của mô đun.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các đầu ra có bảo vệ không nhất\r\nthiết bảo vệ dây dẫn bên ngoài. Người sử dụng phải cung cấp bảo vệ này khi cần.
\r\n\r\nS.3.2.3.3.3. Đầu ra chịu ngắn mạch
\r\n\r\nĐối với các đầu ra được nhà chế tạo nêu là\r\nchịu ngắn mạch:
\r\n\r\n- đối với tất cả các dòng điện đầu ra lớn hơn\r\nIemax và đến 2 lần giá trị danh định Ie thì đầu ra phải\r\ntác động và chịu được (các) quá tải tạm thời. (Các) quá tải tạm thời này phải\r\ndo nhà chế tạo qui định;
\r\n\r\n- đối với tất cả các dòng điện đầu ra có kỳ\r\nvọng lớn hơn 20 lần giá trị danh định thì cơ cấu bảo vệ phải tác động. Sau khi\r\nđặt lại hoặc thay cơ cấu bảo vệ, thiết bị phải trở về điều kiện làm việc bình\r\nthường;
\r\n\r\n- đối với các dòng điện đầu ra trong phạm vi\r\ntừ 2 lần đến 20 lần le, hoặc (các) quá tải tạm thời vượt khỏi các\r\ngiới hạn do nhà chế tạo qui định (điểm 1 nêu trên) thì mô đun có thể cần sửa\r\nchữa hoặc thay thế.
\r\n\r\nKiểm tra các yêu cầu của điều này theo\r\nS.4.3.2.
\r\n\r\nS.3.2.3.3.4. Đầu ra không có bảo vệ
\r\n\r\nĐối với đầu ra được nhà chế tạo nêu là không\r\ncó bảo vệ, nếu nhà chế tạo đưa ra cơ cấu bảo vệ bên ngoài khuyến cáo thì các\r\nđầu ra phải đáp ứng tất cả các yêu cầu qui định đối với các đầu ra chịu ngắn\r\nmạch.
\r\n\r\nS.3.2.3.3.5. Đầu ra rơle điện cơ
\r\n\r\nCác đầu ra rơle điện cơ phải có khả năng thực\r\nhiện ít nhất 300 000 thao tác với tải qui định cho loại sử dụng AC-15 (độ bền\r\ncấp 3) theo IEC 60947-5-1.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình là không cần thiết nếu\r\nrơle đáp ứng các yêu cầu của IEC 60947-5-1.
\r\n\r\nS.3.2.4. Đầu ra số đối với dòng điện một\r\nchiều (cung cấp dòng điện)
\r\n\r\nS.3.2.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nKiểm tra các yêu cầu của điều này theo S.4.3.\r\n
\r\n\r\nS.3.2.4.2. Giá trị danh định và dải làm việc\r\n(một chiều)
\r\n\r\nĐầu ra số phải phù hợp với các thông số đặc\r\ntrưng cho trong Bảng S.4 dưới đây, ở (các) điện áp đầu ra do nhà chế tạo qui\r\nđịnh theo S.3.1.
\r\n\r\nBảng S.4 - Giá trị\r\ndanh định và dải làm việc (một chiều) đối với các đầu ra số một chiều nguồn\r\ndòng
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định\r\n đối với trạng thái 1 \r\n | \r\n \r\n le \r\nA \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n Dải dòng điện đối với trạng thái 1 ở điện\r\n áp lớn nhất (liên tục) \r\n | \r\n \r\n Max. (A) \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp rơi, Ud \r\n | \r\n \r\n Ud \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - Đầu ra không được bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Max (V) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - Được bảo vệ và chịu ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện rò đối với trạng thái 0 \r\n | \r\n \r\n Max. (mA) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n b,c \r\n | \r\n
\r\n Quá tải tức thời \r\n | \r\n \r\n Max. (A) \r\n | \r\n \r\n Xem S.2 hoặc theo\r\n qui định của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n a Đối với dòng điện danh định 1 A và 2 A,\r\n nếu có bảo vệ cực tính ngược, cho phép điện áp rơi là 5 V. Điều này làm cho\r\n đầu ra không tương thích với đầu vào kiểu 1 có cùng thông số đặc trưng về\r\n điện áp. \r\n | \r\n |||||||
\r\n b Sự tương thích giữa các đầu vào một chiều\r\n và đầu ra một chiều như sau, khi không có tải bên ngoài bổ sung: \r\n | \r\n |||||||
\r\n Dòng điện đầu ra\r\n danh định Ie (A): \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Kiểu 1: \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n \r\n không \r\n | \r\n \r\n không \r\n | \r\n ||
\r\n Kiểu 2: \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n \r\n có \r\n | \r\n ||
\r\n c Khi có tải bên ngoài bổ sung, tất cả các\r\n đầu ra một chiều có thể trở nên tương thích với tất cả các đầu vào một chiều\r\n kiểu 1 và kiểu 2. \r\n | \r\n
t1 thời gian đột biến = 10 ms
\r\n\r\nt2 thời gian dẫn
\r\n\r\nt3-t2 thời gian cắt (thời gian cắt =\r\nthời gian dẫn)
\r\n\r\nt3 thời gian làm việc = 1 s
\r\n\r\nHình S.4 - Dạng sóng\r\nquá tải tạm thời đối với các đầu ra số một chiều
\r\n\r\nS.3.2.4.3. Yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nCác yêu cầu khác giống các yêu cầu của các\r\nđầu ra cung cấp dòng điện đối với điện xoay chiều như định nghĩa trong\r\nS.3.2.3.3, ngoài ra còn:
\r\n\r\n- đầu ra có bảo vệ: giới hạn bằng 1,2 le\r\nthay vì 1,1 le,
\r\n\r\n- đầu ra rơle điện cơ: AC-15 được thay bằng\r\nDC-13.
\r\n\r\nS.4. Kiểm tra các yêu cầu vào/ra
\r\n\r\nS.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nTrong phụ lục này không xác định cụ thể qui\r\ntrình thử nghiệm. Qui trình cụ thể được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà\r\nchế tạo và phải sao cho các điều kiện xác định trong S.4.4 không bị ảnh hưởng.
\r\n\r\nMặc dù không có qui trình thử nghiệm cụ thể\r\nnhưng vẫn phải thực hiện tất cả các thử nghiệm được nêu.
\r\n\r\nNếu không có qui định khác trong điều này,\r\ntất cả các thử nghiệm phải được thực hiện hai lần trên cùng kênh l/O:
\r\n\r\n- Thử nghiệm thứ nhất: ở nhiệt độ vận hành\r\nnhỏ nhất.
\r\n\r\n- Thử nghiệm thứ hai: ở nhiệt độ vận hành lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm quá một đầu vào số,\r\nđối với từng kiểu đầu vào.
\r\n\r\nS.4.2. Kiểm tra đầu vào số
\r\n\r\nS.4.2.1. Thử nghiệm dải làm việc
\r\n\r\nKiểm tra để chứng tỏ thỏa mãn tất cả các yêu\r\ncầu.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm: Được thỏa thuận giữa người\r\nsử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\nS.4.2.2. Thử nghiệm đảo cực tính của tín hiệu
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm: Tín hiệu đảo cực tính\r\nđối với các đầu vào số phải được đặt trong 10 s.
\r\n\r\nKiểm tra:
\r\n\r\nThiết bị phải phù hợp với các yêu cầu qui\r\nđịnh trong S.4.4.
\r\n\r\nS.4.3. Kiểm tra đầu ra số
\r\n\r\nS.4.3.1. Thử nghiệm dải làm việc
\r\n\r\nKiểm tra để chứng tỏ thỏa mãn tất cả các yêu\r\ncầu.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm:
\r\n\r\nDải dòng điện: Được thỏa thuận giữa người sử\r\ndụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiện áp rơi: Được thỏa thuận giữa người sử\r\ndụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\nDòng điện rò: Không được tháo các cơ cấu/mạch\r\nđiện được thiết kế để bảo vệ đầu ra.
\r\n\r\nQuá tải tạm thời: Theo IEC 60947-5-1, (AC-15\r\nhoặc DC-13, khi thích hợp). Đối với các đầu ra chịu ngắn mạch, các giá trị dòng\r\nđiện phải là 2le đến 20Ie, tương ứng (như cho trong\r\nS.3.2.3.3.3).
\r\n\r\nS.4.3.2. Thử nghiệm đầu ra có bảo vệ, không\r\nbảo vệ và đầu ra chịu ngắn mạch
\r\n\r\nBảng S.5 - Các thử\r\nnghiệm quá tải và thử nghiệm ngắn mạch đối với các đầu ra số
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm chuẩn \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n ||||
\r\n Kết cấu EUT \r\n | \r\n \r\n Theo các qui định của nhà chế tạo \r\n | \r\n ||||
\r\n Chi tiết vế giá đỡ/ lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Theo các qui định của nhà chế tạo \r\n | \r\n ||||
\r\n Mang tải \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra một kênh l/O của từng kiểu đầu vào\r\n cần thử nghiệm \r\n | \r\n ||||
\r\n Phép đo ban đầu \r\n | \r\n \r\n Xem S.4.4 \r\n | \r\n ||||
\r\n Mô tả thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện kỳ vọng (k x Ie) \r\n | \r\n \r\n 1,2/1,3a \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian thử nghiệm (min) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chuỗi đầu tiên (tại Tmin) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Chuỗi thứ hai (tại Tmax) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Khoảng thời gian giữa các thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 min < khoảng\r\n thời gian < 60 min \r\n | \r\n ||||
\r\n Đặt đầu ra có bảo vệ của thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n Các đầu ra chịu ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có b \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có d \r\n | \r\n
\r\n Các đầu ra không bảo vệ c \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có b \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có d \r\n | \r\n
\r\n Đo và kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Xem các yêu cầu trong S.3.2.3.3 và\r\n S.3.2.4.3. \r\n | \r\n ||||
\r\n trong quá trình quá áp \r\n | \r\n \r\n Xem S.4.4. \r\n | \r\n ||||
\r\n ngay sau quá áp \r\n | \r\n \r\n Xem S.4.4. \r\n | \r\n ||||
\r\n sau khi có quá áp và đã phục hồi \r\n | \r\n \r\n Xem S.4.4. \r\n | \r\n ||||
\r\n a 1,2 đối với đầu ra xoay chiều, 1,3 đối với\r\n đầu ra một chiều. \r\nb Đối với dòng điện trong dải từ 2 lần đến\r\n 20 lần le, có thể cần sửa chữa hoặc thay mô đun. \r\nc Phải lắp (các) cơ cấu bảo vệ được nhà chế\r\n tạo cung cấp hoặc qui định. \r\nd (Các) cơ cấu bảo vệ phải tác động. Chúng\r\n phải được đặt lại hoặc thay thế khi thích hợp cho thử nghiệm tiếp theo. \r\n | \r\n
S.4.3.3. Thử nghiệm đảo ngược cực tính của\r\ntín hiệu (thử nghiệm khả năng chịu đựng)
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế để ngăn ngừa việc\r\nđảo ngược cực tính của tín hiệu thì thử nghiệm khả năng chịu đựng có thể không\r\ncần thực hiện và được thay bằng kiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm :
\r\n\r\nTín hiệu có cực tính ngược đối với đầu ra số\r\nmột chiều được đặt vào trong 10 s.
\r\n\r\nKiểm tra :
\r\n\r\nThiết bị phải phù hợp với các yêu cầu qui\r\nđịnh trong S.4.4.
\r\n\r\nS.4.4. Đáp ứng của thiết bị
\r\n\r\nKiểm tra để chứng tỏ đáp ứng các yêu cầu\r\nchung đối với các l/O trong S.3.2.
\r\n\r\nĐáp ứng của các l/O số phải như mong đợi liên\r\nquan đến các điều kiện làm việc của thiết bị. Nếu thích hợp, tiêu chuẩn sản\r\nphẩm có thể qui định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nViệc kiểm tra các yêu cầu về EMC phải được\r\nthực hiện theo 8.4. Liên quan đến miễn nhiễm, áp dụng các giá trị trong Bảng\r\n23.
\r\n\r\nS.5. Thông tin chung nhà chế tạo cần cung cấp
\r\n\r\nS.5.1. Thông tin về đầu vào số (tiêu thụ dòng\r\nđiện)
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp các thông tin sau:
\r\n\r\n- đường cong vôn-ampe trên toàn dải làm việc\r\ncó kèm dung sai hoặc tương đương;
\r\n\r\n- thời gian trễ của đầu vào số khi chuyển từ\r\n0 sang 1 hoặc từ 1 sang 0;
\r\n\r\n- sự tồn tại của các điểm chung giữa các\r\nkênh;
\r\n\r\n- ảnh hưởng của việc đấu nối đầu vào không\r\nđúng;
\r\n\r\n- điện thế cách ly giữa kênh và các mạch khác\r\n(kể cả đất) và giữa các kênh trong điều kiện làm việc bình thường;
\r\n\r\n- kiểu đầu vào (kiểu 1 hoặc kiểu 2);
\r\n\r\n- điểm theo dõi và trạng thái nhị phân của cơ\r\ncấu chỉ thị;
\r\n\r\n- các ảnh hưởng khi rút hoặc cắm mô đun đầu\r\nvào đang mang điện;
\r\n\r\n- tải bên ngoài bổ sung khi nối liên kết các\r\nđầu vào và các đầu ra, nếu cần;
\r\n\r\n- giải thích đánh giá tín hiệu (ví dụ, đánh\r\ngiá tĩnh/động, ngắt bộ nhả, v.v...);
\r\n\r\n- chiều dài của cáp hoặc dây khuyến cáo phụ\r\nthuộc vào từng kiểu cáp và tính tương thích điện từ;
\r\n\r\n- bố trí đầu nối;
\r\n\r\n- (các) ví dụ điển hình về các đấu nối bên\r\nngoài.
\r\n\r\nS.5.2. Thông tin về các đầu ra số dùng cho\r\ndòng diện xoay chiều (cung cấp dòng điện)
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp các thông tin sau\r\nliên quan đến các đầu ra số dùng cho điện xoay chiều:
\r\n\r\n- kiểu bảo vệ (tức là có bảo vệ, chịu ngắn\r\nmạch hay không có bảo vệ), và
\r\n\r\n- đối với đầu ra có bảo vệ: đặc tính làm việc\r\nvượt quá 1,1 le kể cả (các) mức dòng điện tại đó cơ cấu bảo vệ mang điện, đáp\r\nứng của dòng điện và thời gian liên quan;
\r\n\r\n- đối với đầu ra chịu ngắn mạch: thông tin để\r\nthay thế hoặc đặt lại cơ cấu bảo vệ khi có yêu cầu;
\r\n\r\n- đối với đầu ra không có bảo vệ: qui định kỹ\r\nthuật đối với cơ cấu bảo vệ do người sử dụng cung cấp khi có yêu cầu;
\r\n\r\n- thời gian trễ đầu ra khi chuyển từ trạng\r\nthái 0 sang trạng thái 1 và khi chuyển từ trạng thái 1 về trạng thái 0;
\r\n\r\n- đặc tính đảo chiều và điện áp chuyển đổi\r\nkhi đi qua điểm điện áp zero;
\r\n\r\n- sự tồn tại của các điểm chung giữa các\r\nkênh;
\r\n\r\n- bố trí đầu nối;
\r\n\r\n- (các) ví dụ điển hình về đấu nối bên ngoài;
\r\n\r\n- số lượng và kiểu đầu ra (ví dụ, tiếp điểm\r\nNO/NC, kênh bán dẫn, kênh cách ly riêng rẽ, v.v...);
\r\n\r\n- đối với rơle điện từ, dòng điện và điện áp\r\ndanh định phù hợp với S.3.2.3.3.5;
\r\n\r\n- các thông số đặc trưng đầu ra đối với các\r\ntải khác như bóng đèn sợi đốt;
\r\n\r\n- đặc tính của mạng triệt nhiễu lắp bên trong\r\nmạch điện đầu vào theo điện áp đỉnh do phản ứng cảm ứng;
\r\n\r\n- kiểu mạng bảo vệ bên ngoài, nếu có yêu cầu;
\r\n\r\n- ảnh hưởng của việc đấu nối đầu nối ra không\r\nđúng;
\r\n\r\n- điện thế cách ly giữa kênh và các mạch khác\r\n(kể cả đất) và giữa các kênh trong điều kiện làm việc bình thường;
\r\n\r\n- điểm theo dõi của cơ cấu chỉ thị trong kênh\r\n(ví dụ phía MPU/phía tải);
\r\n\r\n- qui trình khuyến cáo để thay mô đun đầu ra;
\r\n\r\n- cách thao tác (tức là kiểu chốt/không\r\nchốt);
\r\n\r\n- ảnh hưởng của nhiều quá tải lên các mô đun\r\nnhiều kênh cách ly.
\r\n\r\nS.5.3. Thông tin về các đầu ra số dùng cho\r\nđiện một chiều (nguồn dòng)
\r\n\r\nThông tin được nhà chế tạo cung cấp đối với\r\ncác đầu ra số dùng cho điện một chiều phải giống với thông tin dùng cho các đầu\r\nra số dùng cho điện xoay chiều, như xác định trong S.5.2. Tuy nhiên, không áp\r\ndụng qui định kỹ thuật về đảo chiều khi đi qua điện áp zero, và liên quan đến\r\ncác đầu ra rơ le điện từ, thay AC-15 bằng DC-13 theo S.3.2.3.3.5.
\r\n\r\nS.6. Các công thức dùng cho dải làm việc tiêu\r\nchuẩn của các đầu vào số
\r\n\r\nCông thức dưới đây được sử dụng để phát triển\r\nBảng S.2 (với một số loại trừ được trình bày trong chú thích).
\r\n\r\n\r\n Công thức một chiều \r\n | \r\n \r\n Công thức xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n UHmax = 1,25 Ue \r\n | \r\n \r\n UHmax = 1,1 Ue \r\n | \r\n
\r\n UH min = 0,8 Un\r\n _ Ud _ 1V \r\n | \r\n \r\n UH min = 0,85 Un\r\n - Ud _ 1V Chú thích 1,2 \r\n | \r\n
\r\n UT max = UH min \r\n | \r\n \r\n UT max = UH min \r\n | \r\n
\r\n UL max = UH\r\n min for l £ lT min \r\n | \r\n \r\n UL max = UH\r\n min for l £ lT min \r\n | \r\n
\r\n UT min = 0,2 Un \r\n | \r\n \r\n UT min = 0,2 Un \r\n Chú thích 1 \r\n | \r\n
\r\n UL max = UT\r\n min for l > lT min \r\n | \r\n \r\n UL max = UT\r\n min for l > lT min \r\n | \r\n
\r\n ULmin = -3 V (DC 24 V) \r\n | \r\n \r\n UL min = 0 \r\n | \r\n
\r\n UL min = -6 V (DC 48 V) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IL min = ND Chưa xác định \r\n | \r\n \r\n IL min = 0 \r\n | \r\n
\r\n Đầu vào kiểu 1: \r\n | \r\n \r\n Đầu vào kiểu 1: \r\n | \r\n
\r\n lH max = IT\r\n max = ILmax = 15 mA \r\n | \r\n \r\n lH max = IT\r\n max = ILmax = 15 mA \r\n | \r\n
\r\n lHmin = lTmin\r\n + 1 mA \r\n | \r\n \r\n lHmin = lTmin\r\n + 1 mA (Ue £ 120 V r.m.s.) or \r\nlH min = lT\r\n min + 2 mA (Ue > 120 V r.m.s) \r\n | \r\n
\r\n IT min = UH\r\n max/Z \r\n | \r\n \r\n IT min = UH\r\n max/Z Chú thích 5 \r\n | \r\n
\r\n Ud = 3 V (BảngT.4) \r\n | \r\n \r\n Ud = 5 V\r\n (BảngT.3) Chú thích 3 \r\n | \r\n
\r\n Đầu vào kiểu 2: \r\n | \r\n \r\n Đầu vào kiểu 2: \r\n | \r\n
\r\n IHmax = lT\r\n max = lLmax = 30 mA \r\n | \r\n \r\n IHmax = lT\r\n max = lLmax = 30 mA \r\n | \r\n
\r\n lH min = lm +\r\n 1mA = 6 mA \r\n | \r\n \r\n lH min = lm +\r\n 1mA = 6 mA \r\n | \r\n
\r\n lT min = lr\r\n = 1,5 mA \r\n | \r\n \r\n lT min = lr\r\n = 3 mA Chú thích 4 \r\n | \r\n
\r\n Ud = d.c. 8V \r\n | \r\n \r\n Ud = a.c. 10 V\r\n r.m.s. Chú thích 4 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Đối với tất cả các đầu vào\r\n100/110/120 V xoay chiều hiệu dụng và tất cả các đầu ra 200/220/230/240 V xoay\r\nchiều hiệu dụng, chọn Un tương ứng là 100 V hiệu dụng xoay chiều và 200 V hiệu\r\ndụng xoay chiều, để tương thích với các điện áp nguồn cung cấp khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điện áp rơi 1 V (xoay chiều hoặc\r\nmột chiều) được giả thiết là do dây đấu nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị lớn nhất của điện áp\r\nrơi, Ud, của đầu ra số được chấp nhận trong IEC 60947-5-2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị lr, Ud\r\nvà lm tương ứng với các giá trị được chấp nhận trong IEC 60947-5-2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Trở kháng của tiếp điểm rơle khi\r\nhở mạch trong trường hợp xấu nhất theo kinh nghiệm là 100 kW.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ASTM B 172-71 (Re-approved 1985) -\r\nStandard specification for rope - Lay-stranded copper conductors having\r\nbunch-stranded members, for electrical energy (Qui định kỹ thuật tiêu chuẩn đối\r\nvới dây dẫn - Ruột dẫn bện được xếp thành lớp có các bó dây bện riêng rẽ dùng\r\ncho điện năng)
\r\n\r\n[2] ICEA Publication S-19-81 (6th\r\nedition)/NEMA Publication WC 3-1980 - Rubber insulated wire and cable for the\r\ntransmission and distribution of electrical energy (Dây và cáp cách điện bằng\r\ncao su dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
\r\n\r\n[3] ICEA Publication S-66-524 (2nd\r\nedition)/NEMA Publication WC 7-1982 - Cross-linked thermosetting polyethylene\r\ninsulated wire and cable for the transmission and distribution of electrical\r\nenergy (Dây và cáp cách điện bằng polyetylen có liên kết chéo và điều chỉnh\r\nnhiệt độ dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
\r\n\r\n[4] ICEA Publication S-68-516/NEMA\r\nPublication WC 8-1976 - Ethylene propylenerubber- insulated wire and cable for\r\nthe transmission and distribution of electrical energy (Dây và cáp cách điện\r\nbằng etylen propylen cao su dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\n2 Định nghĩa
\r\n\r\n2.1 Thuật ngữ chung
\r\n\r\n2.2 Thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n2.3 Các bộ phận của thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n2.4 Thao tác thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n2.5 Các đại lượng đặc trưng
\r\n\r\n2.6 Thử nghiệm
\r\n\r\n2.7 Các cổng
\r\n\r\n3 Phân loại
\r\n\r\n4 Các đặc trưng
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Loại thiết bị
\r\n\r\n4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với\r\nmạch chính
\r\n\r\n4.4 Loại sử dụng
\r\n\r\n4.5 Mạch điều khiển
\r\n\r\n4.6 Mạch phụ
\r\n\r\n4.7 Rơle và bộ nhả
\r\n\r\n4.8 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\n(SCPD)
\r\n\r\n4.9 Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\n5 Thông tin sản phẩm
\r\n\r\n5.1 Thông tin bản chất
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
\r\n\r\n6 Điều kiện vận chuyển, lắp đặt và vận hành\r\nbình thường
\r\n\r\n6.1 Điều kiện vận hành bình thường
\r\n\r\n6.2 Điều kiện trong quá trình vận chuyển và\r\nlưu kho
\r\n\r\n6.3 Lắp đặt
\r\n\r\n7 Yêu cầu về kết cấu và tính năng
\r\n\r\n7.1 Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\n7.2 Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\n7.3 Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\n8 Thử nghiệm
\r\n\r\n8.1 Loại thử nghiệm
\r\n\r\n8.2 Sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
\r\n\r\n8.3 Tính năng
\r\n\r\n8.4 Thử nghiệm EMC
\r\n\r\nCác bảng
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Ví dụ về loại sử dụng\r\nđối với thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Sử dụng thiết bị khi\r\nđiều kiện vận hành khác với điều kiện bình thường
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Cấp bảo vệ của thiết\r\nbị có vỏ bọc
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - Ví dụ của đầu cuối
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) - Mô tả phương pháp để\r\nđiều chỉnh mạch điện tải
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Xác định hệ số công\r\nsuất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian
\r\n\r\nPhụ lục G (tham khảo) - Đo khe hở không khí\r\nvà chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhụ lục H (tham khảo) - Mối quan hệ giữa điện\r\náp danh nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của thiết bị
\r\n\r\nPhụ lục J (tham khảo) - Các nội dung cần thỏa\r\nthuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo
\r\n\r\nPhụ lục K (để trống)
\r\n\r\nPhụ lục L (quy định) - Ghi nhãn đầu nối và\r\nđánh số phân biệt
\r\n\r\nPhụ lục M (quy định) - Thử nghiệm khả năng\r\ncháy
\r\n\r\nPhụ lục N (quy định) - Yêu cầu và thử nghiệm\r\nđối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ
\r\n\r\nPhụ lục O (tham khảo) - Các khía cạnh môi\r\ntrường
\r\n\r\nPhụ lục P (tham khảo) - Các đầu nối kiểu lỗ\r\ndùng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp nối với ruột dẫn đồng
\r\n\r\nPhụ lục Q (quy định) - Các thử nghiệm đặc\r\nbiệt - Thử nghiệm nóng ẩm, sương muối, rung và xóc
\r\n\r\nPhụ lục R (tham khảo) - Đặt lá kim loại để\r\nthử nghiệm điện môi trên các bộ phận chạm tới được trong quá trình vận hành\r\nhoặc điều chỉnh
\r\n\r\nPhụ lục S (quy định) - Đầu và và đầu ra số
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1 : 2007) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Quy tắc chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1 : 2007) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Quy tắc chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6592-1:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |