Methods of\r\nmeasurement on receivers for television broadcast transmissions - Part 2: Audio\r\nchannel\r\n-\r\nGeneral methods and methods for monophonic channels
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6098-2: 2009 thay thế TCVN\r\n5329-91, TCVN 5330-91 và TCVN 6098-2: 1996;
\r\n\r\nTCVN 6098-2: 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60107-2: 1997;
\r\n\r\nTCVN 6098-2: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP ĐO\r\nMÁY THU HÌNH DÙNG TRONG TRUYỀN HÌNH QUẢNG BÁ - PHẦN 2: ĐƯỜNG TIẾNG - PHƯƠNG\r\nPHÁP ĐO CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÙNG CHO CÁC KÊNH ĐƠN ÂM
\r\n\r\nMethods of\r\nmeasurement on receivers for television broadcast transmissions - Part 2: Audio\r\nchannel - General methods and methods for\r\nmonophonic channels
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các phương\r\npháp đo chung về đường tiếng của máy thu hình dùng trong hệ đơn âm và hệ âm\r\nthanh nhiều kênh. Các lưu ý chung về phép đo được quy\r\nđịnh trong TCVN 6098-1 (IEC 60107-1) và các phép đo quy định cho hệ âm thanh nhiều kênh được đề cập\r\ntrong IEC 60107-3, IEC 60107-4 và IEC 60107-5. Các phép đo dùng cho các tín hiệu\r\nkhông quảng bá được đề cập trong IEC 60107-6.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến việc xác định\r\ntính năng và cho phép so sánh thiết bị bằng danh mục các đặc tính dùng để quy định kỹ thuật và đề ra các phương pháp đo đồng nhất cho\r\ncác đặc tính đó. Tiêu chuẩn này không quy định\r\ncác yêu cầu về tính năng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn\r\nđề an toàn chung, các yêu cầu về an toàn cần tham khảo trong TCVN 6385 (IEC 60065)\r\nhoặc các tiêu chuẩn IEC thích hợp khác về an toàn, kể cả với bức xạ và miễn nhiễm,\r\ntham khảo trong TCVN 7600 (CISPR 13) và CISPR 20.
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN 6098-1: 2009 (IEC 60107-1: 1997),\r\nPhương pháp đo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng bá - Phần 1: Lưu ý\r\nchung - Các phép đo ở tần số radio và tần\r\nsố video
\r\n\r\nIEC 60107-3: 1988, Recommended methods\r\nof measurement on receivers for television broadcast transmissions - Part 3:\r\nElectrical measurements on multichannel sound television receivers using\r\nsubcarrier systems (Phương pháp đo khuyến cáo máy thu hình dùng trong truyền\r\nhình quảng bá - Phần 3: Phép đo điện máy thu hình nhiều kênh sử dụng hệ sóng\r\nmang phụ)
\r\n\r\nIEC 60107-4: 1988, Recommended methods of\r\nmeasurement on receivers for television broadcast transmissions - Part 4:\r\nElectrical measurements on multichannel sound television receivers using the\r\ntwo-carrier FM-system (Phương pháp đo khuyến cáo máy thu hình dùng trong truyền\r\nhình quảng bá - Phần 4: Phép đo điện máy thu hình nhiều kênh sử dụng hệ thống\r\nhai sóng mang FM)
\r\n\r\nIEC 60107-5: 1992, Recommended methods\r\nof measurement on receivers for television broadcast transmissions - Part 5:\r\nElectrical measurements on multichannel sound television receivers using the\r\nNICAM two channel digital sound-system (Phương pháp đo khuyến cáo máy thu hình\r\ndùng trong truyền hình quảng bá - Phần 5: Phép đo điện các máy thu hình nhiều\r\nkênh sử dụng hệ thống âm thanh digital hai kênh NICAM)
\r\n\r\nIEC 60107-6: 1989, Recommended methods\r\nof measurement on receivers for television broadcast transmissions - Part 6:\r\nMeasurement under conditions diffirent from broadcast signal standards (Phương\r\npháp đo khuyến cáo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng bá - Phần 6: Phép\r\nđo trong các điều kiện khác với điều kiện quy định\r\ntrong các tiêu chuẩn tín hiệu quảng bá)
\r\n\r\nTCVN 6697-1: 2000 (IEC 60268-1:1985),\r\nThiết bị hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định\r\nchung
\r\n\r\nIEC 60268-2: 1987, Sound system equipment\r\n- Part 2: Explanation of general term and calculation methods (Thiết bị hệ thống\r\nâm thanh - Phần 2: Giải thích thuật ngữ chung và phương pháp tính toán)
\r\n\r\nIEC 60268-3: 1988, Sound system equipment\r\n- Part 3: Amplifiers (Thiết bị hệ thống âm thanh - Phần 3: Bộ khuếch đại)
\r\n\r\nTCVN 6697-5: 2009 (IEC 60268-5: 2007),\r\nThiết bị hệ thống âm thanh - Phần 5: Loa
\r\n\r\nIEC 60315-1: 1988, Methods of\r\nmeasurement on radio receivers for various classes of emission - Part 1:\r\nGeneral considerations and methods of measurement, including audio-frequency\r\nmeasurements (Phương pháp đo trên máy thu thanh đối với các trạm phát sóng khác nhau - Phần\r\n1: Quy định chung và phương pháp đo, kể cả\r\ncác phép đo tần số âm thanh)
\r\n\r\nRecommendation ITU-R Bs 468-4: 1994,\r\nmeasurement of audio-frequency\r\nnoise voltage level in sound broadcasting (Đo mức điện áp tạp tần số âm thanh\r\ntrong phát thanh quảng bá)
\r\n\r\n1.3. Định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa\r\nnêu trong Điều 2 của TCVN 6098-1 (IEC 60107-1) và các định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n1.3.1. Đường tiếng (audio\r\nchannel)
\r\n\r\nĐường để truyền thông tin tín hiệu tiếng.\r\nMột đường truyền stereo gồm hai đường tiếng dùng cho các tín hiệu trái và phải.
\r\n\r\n2. Lưu ý chung đối với\r\ncác phép đo
\r\n\r\n2.1. Điều kiện chung
\r\n\r\nXem 3.1 của\r\nTCVN 6098-1 (IEC 60107-1).
\r\n\r\n2.2. Tín hiệu đầu vào tần\r\nsố tín hiệu tiếng
\r\n\r\n2.2.1. Tần số chuẩn tiêu chuẩn
\r\n\r\nTần số 1 kHz là tần số chuẩn tiêu chuẩn\r\nđể thực hiện các phép đo tần số âm thanh và để điều chỉnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống âm thanh nhiều kênh\r\nBTSC, 300 Hz là tần số chuẩn tiêu chuẩn dùng cho điều biến.
\r\n\r\n2.2.2. Tần số âm thanh\r\ndùng cho các phép đo
\r\n\r\nĐể tiện so sánh các kết quả, việc chọn\r\ncác tần số âm thanh dùng cho các phép đo trên máy thu phải được hạn chế thích hợp\r\nđến giá trị tối thiểu. Nếu không có yêu cầu ghi liên tục, thì các phép đo cần được thực\r\nhiện ở các tần số được chọn từ các tần số ưu tiên thể hiện trong Bảng 1 (xem\r\nTCVN 6697-1 (IEC 60268-1)).
\r\n\r\nVì lý do nào đó, ví dụ ở các tần\r\nsố mà tại đó có biểu hiện không bình thường thì có thể sử dụng các tần số khác\r\nvới các tần số trong bảng.
\r\n\r\n2.3. Tín hiệu truyền hình\r\ntần số radio (r.f)
\r\n\r\n2.3.1. Mức sóng mang
\r\n\r\nXem 3.3.1 của TCVN 6098-1 (IEC\r\n60107-1).
\r\n\r\nLưu ý rằng mức của tín hiệu truyền hình tần số\r\nradio được biểu thị bằng mức sóng mang hình có điều biến ngay cả khi các phép\r\nđo được thực hiện trên đường tiếng. Mức của sóng mang âm thanh là mức đặt cho tỉ\r\nsố công suất\r\nhình-tiếng danh nghĩa được xác định bằng tiêu chuẩn truyền hình mà máy thu cần\r\nthử nghiệm được thiết kế. Khi sử dụng hệ thống âm thanh nhiều kênh, (các) sóng\r\nmang âm thanh phải\r\ntuân thủ tiêu chuẩn của chúng.
\r\n\r\n2.3.2. Hệ số điều biến
\r\n\r\nTrong trường hợp điều biến sóng sin, mức\r\nđầu vào tần số âm thanh phải được biểu diễn dưới dạng hệ số điều biến của tín hiệu đầu\r\nvào tần số radio:
\r\n\r\n- đối với hệ thống sử dụng sóng mang hoặc sóng\r\nmang phụ âm thanh điều biến, thể hiện bằng\r\ntỉ lệ\r\nphần\r\ntrăm điều biến;
\r\n\r\n- đối với hệ thống sử dụng sóng mang hoặc sóng\r\nmang phụ âm thanh điều tần, tỉ số của độ di tần thực tế trên độ\r\ndi tần lớn nhất ấn định cho hệ thống, thể hiện bằng tỉ lệ phần\r\ntrăm;
\r\n\r\n- đối với hệ thống sử dụng sóng mang âm thanh\r\nđiều biến thành dãy xung, mức quy đổi về mức toàn thang của đường tiếng tính bằng\r\ndexiben.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không tính vào hệ số này khi điều biến\r\nbằng các tín hiệu điều khiển dùng cho hệ thống âm thanh nhiều kênh.
\r\n\r\n2.3.3. Hệ số điều biến chuẩn
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, phải sử dụng các hệ số điều biến sau đây làm chuẩn\r\ncho các phép đo đường tiếng:
\r\n\r\na) Đường đơn âm
\r\n\r\n- sóng mang âm thanh điều biên: 54 %;
\r\n\r\n- sóng mang âm thanh điều tần: 54 %.
\r\n\r\nb) Đường âm thanh nổi và đường âm thanh bổ\r\nsung
\r\n\r\nXem IEC 60107-3, IEC 60107-4 và IEC\r\n60107-5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng điều biến chuẩn\r\ncủa sóng mang âm thanh được quy định trong 3.3.2 của TCVN 6098-1 (IEC\r\n60107-1) cho các phép đo đường tiếng này.
\r\n\r\n2.4. Tín hiệu đầu vào tần số radio
\r\n\r\nXem 3.4 của TCVN 6098-1 (IEC 60107-1).
\r\n\r\n2.5. Hệ thống đo và các\r\nthiết bị đo dùng trong thử nghiệm
\r\n\r\nXem 3.5 của TCVN 6098-1 (IEC 60107-1).
\r\n\r\nNgoài ra còn đòi hỏi bổ sung các thiết\r\nbị đo sau đây.
\r\n\r\n2.5.1. Bộ lọc âm thanh
\r\n\r\nBộ lọc âm thanh được sử dụng để loại bỏ\r\ncác thành phần tần số không mong muốn ở bên ngoài dải tần âm thanh cần đo. Các\r\nbộ lọc sau đây được quy định dùng cho các\r\nphép đo:
\r\n\r\nF1: bộ lọc thông dải 3 dB\r\ncó độ rộng băng là 200 Hz đến 15 kHz và có khe tần số quét dòng (xem\r\nHình 1);
\r\n\r\nF2: bộ lọc thông dải 3 dB\r\ncó độ rộng băng là 22,4 Hz đến 15 kHz và có khe tần số quét dòng (xem Hình 2);
\r\n\r\nF3: bộ lọc thông dải 1 kHz;
\r\n\r\nF4: bộ lọc chắn dải 400\r\nkHz;
\r\n\r\nF5: bộ lọc thông dải\r\n400 kHz.
\r\n\r\nCác bộ lọc F1 và F2\r\nphải có đường cong suy giảm 12 dB/octave ở tần số thấp hơn tần số cắt thấp nhất\r\nvà phải có đường cong suy giảm 18 dB/octave ở tần số cao hơn 15 kHz, và có suy giảm ít nhất\r\nlà 50 dB ở tần số quét\r\ndòng.
\r\n\r\nCác bộ lọc F3 và F5\r\nlà bộ lọc dải hẹp và F4 phải có suy giảm ít nhất 50 dB ở tần số 400 Hz.
\r\n\r\n2.5.2. Bộ phân tích phổ tần số âm thanh
\r\n\r\nBộ phân tích phổ tần số âm thanh được\r\ndùng để đo phổ và các mức tín hiệu âm thanh và đo các thành phần tần số giả\r\ntrong dải tần số âm\r\nthanh.
\r\n\r\n2.5.3. Vôn kế âm thanh
\r\n\r\nVôn kế âm thanh được dùng để đo điện\r\náp hiệu dụng của tín hiệu tiếng. Có thể sử dụng một đồng hồ đo mức có số\r\nđọc điện áp.
\r\n\r\n2.5.4. Tạp thoại kế (đồng hồ đo\r\nlượng tạp có trọng số)
\r\n\r\nTạp thoại kế bao gồm một bộ lọc lấy trọng\r\nsố theo tạp và một đồng hồ đo tựa đỉnh được tiêu chuẩn hóa theo khuyến cáo ITU-R BS 468-4 (xem TCVN 6697-1 (IEC\r\n60268-1)).
\r\n\r\nTạp thoại kế được dùng để đo tỉ số tín\r\nhiệu-tạp, tỉ số tín hiệu-ù và tỉ số tín hiệu-nhiễu có trọng số.
\r\n\r\nĐồng hồ đo tựa đỉnh có thang đo là\r\ndexiben.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng bộ phân tích tần số âm\r\nthanh tích hợp với các thiết bị đo nói trên.
\r\n\r\n2.6. Điều kiện đo\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, các điều kiện được mô tả dưới đây phải được sử dụng\r\ncho các phép đo.
\r\n\r\n2.6.1. Tín hiệu truyền hình\r\ntần số radio tiêu chuẩn
\r\n\r\n2.6.1.1. Kênh tần số radio thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSử dụng một kênh điển hình (xem 3.3.3\r\ncủa TCVN 6098-1 (IEC 60107-1)).
\r\n\r\n2.6.1.2. Điều biến sóng mang\r\nhình
\r\n\r\nSóng mang hình của kênh tần số radio\r\nthử nghiệm phải được điều biến với tín hiệu đen hoàn toàn trong trường hợp điều\r\nbiến âm và với tín hiệu trắng hoàn toàn trong trường hợp điều biến dương (xem\r\n3.2 của TCVN 6098-1 (IEC 60107-1)).
\r\n\r\n2.6.1.3. Điều biến sóng mang\r\nâm thanh
\r\n\r\nSóng mang âm thanh của kênh tần số\r\nradio thử nghiệm phải được điều biến bằng tín hiệu tiếng có tần số chuẩn tiêu\r\nchuẩn (1 kHz) ở hệ số điều biến chuẩn. Nếu hệ thống truyền hình đòi hỏi nhấn\r\ntrước thì sóng mang âm thanh phải được biểu diễn thành chuỗi điều biến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với điều biến sóng mang\r\nâm thanh của các hệ thống âm thanh nhiều kênh, xem IEC 60107-3, IEC 60107-4 và\r\nIEC 60107-5.
\r\n\r\n2.6.2. Mức tín hiệu đầu vào\r\ntần số radio tiêu chuẩn
\r\n\r\nMức đầu vào tiêu chuẩn của một tín hiệu\r\ntruyền hình tần số radio tại đầu nối anten phải là 70 dB (mV) khi được nối với một\r\nđiện trở 75 W.
\r\n\r\nXem chi tiết trong 3.6.1 của TCVN\r\n6098-1 (IEC 60107-1).
\r\n\r\n2.6.3. Điện áp và công suất\r\nđầu ra tiêu chuẩn
\r\n\r\n2.6.3.1. Công suất đầu\r\nra tiêu chuẩn dùng cho loa
\r\n\r\nCông suất đầu ra tiêu chuẩn phải là\r\ncông suất thấp hơn công suất ra danh định là 10 dB (xem 3.1). Nói cách khác, có\r\nthể quy định giá trị ưu tiên của công suất\r\nđầu ra không liên quan trực tiếp đến giá trị danh định; giá trị ưu tiên là 500\r\nmW, 50 mW và 5 mW, tương ứng với các mức theo thứ tự 27 dB (mW), 17 dB (mW) và\r\n7 dB (mW). Trong bất cứ trường hợp nào, giá trị được chọn phải được nêu cùng với kết quả.
\r\n\r\n2.6.3.2. Điện áp đầu ra đường\r\ndây tiêu chuẩn
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra tiêu chuẩn tại một đầu\r\nnối ra của đường dây phải là 500 mV hiệu dụng tại 1 kHz khi được nối với\r\nmột điện trở bằng với trở kháng tải danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu đầu ra không điều chỉnh\r\nđược thì điện áp đầu ra khi đặt tín hiệu truyền hình lên máy thu hình ở mức tín hiệu\r\nđầu vào tần số radio\r\ntiêu chuẩn phải được sử dụng làm điện áp đầu ra tiêu chuẩn.
\r\n\r\n2.6.4. Đặt chế độ máy thu\r\nhình tiêu chuẩn
\r\n\r\n2.6.4.1. Điều khiển âm lượng
\r\n\r\nNúm điều khiển âm lượng của đường tiếng\r\nđể thử nghiệm phải được đặt để thu được công suất đầu ra âm thanh tiêu chuẩn hoặc\r\nđạt được điện áp quy định trong 2.6.3 ở đầu nối ra.
\r\n\r\n2.6.4.2. Điều khiển hoặc cân bằng\r\nâm sắc
\r\n\r\nNếu có núm điều khiển hoặc cân bằng âm\r\nsắc thì phải đặt ở điểm chính giữa hoặc được đặt để thu được đáp tuyến tần số\r\nâm thanh phẳng nhất ở đầu ra.
\r\n\r\n2.6.4.3. Điều chỉnh âm lượng
\r\n\r\nNếu có các núm điều chỉnh âm lượng thì\r\nphải được đặt để thu được đáp tuyến tần số âm thanh phẳng nhất tại đầu ra.
\r\n\r\n2.6.4.4. Điều khiển cân bằng
\r\n\r\nNếu có núm điều khiển cân bằng cho âm\r\nthanh stereo thì phải được đặt để thu được mức đầu ra bằng nhau đối với\r\ncả hai đường trái và phải.
\r\n\r\n2.6.4.5. Điều khiển khác
\r\n\r\nXem 3.6.3 của TCVN 6098-1 (IEC\r\n60107-1).
\r\n\r\n2.6.4.6. Đầu nối của các đầu nối\r\nra
\r\n\r\nCác đầu nối đầu ra dùng cho các loa phải\r\nđược nối với tải thay thế tần số âm thanh (xem 3.2). Các đầu nối đầu ra đường dây phải được nối với điện trở có giá trị\r\nbằng với trở kháng tải danh định.
\r\n\r\n2.7. Các phương pháp đo\r\nchung
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, thì mỗi hạng mục được mô tả trong các điều từ Điều\r\n4 đến Điều 7 phải được đo theo quy trình sau:
\r\n\r\n- máy thu hình cần thử nghiệm được đặt vào các điều kiện đo\r\ntiêu chuẩn quy định trong 2.6 và sau đó\r\nđo lần lượt các đặc tính của máy thu hình;
\r\n\r\n- đo công suất hoặc điện áp tại đầu nối ra cần\r\nthử nghiệm bằng cách nối vôn kế âm thanh với\r\nđầu nối ra này;
\r\n\r\n- nếu máy thu hình được trang bị cả đầu ra loa\r\nvà đầu ra đường dây thì phép đo phải được thực hiện trên từng đầu ra;
\r\n\r\n- Nếu máy thu hình cần thử nghiệm được thiết kế\r\nđể thu tín hiệu âm thanh nhiều kênh, thì các phép đo phải được thực hiện trên từng\r\nkênh âm thanh và cả trên tín hiệu điều khiển. Xem chi tiết tại IEC 60107-3, IEC\r\n60107-4 và IEC 60107-5.
\r\n\r\n3. Công suất đầu ra tần\r\nsố âm thanh
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất đầu ra tần số âm thanh là\r\ncông suất điện tiêu thụ trên tải thay thế tần số âm thanh của loa. Được tính bằng\r\nW, mW hoặc\r\ndexiben (mW).
\r\n\r\nCác khái niệm sau đây của công suất đầu\r\nra tần số âm thanh cần xác định hoặc cần đo:
\r\n\r\na) Công suất đầu ra danh định:
\r\n\r\nCông suất đầu ra tại méo hài tổng danh\r\nđịnh do nhà chế tạo máy thu hình cần thử nghiệm quy\r\nđịnh (xem IEC 60268-3 và IEC 60315-1).
\r\n\r\nNếu không quy định giá trị này thì công suất đầu ra danh định là công suất\r\nđầu ra nhỏ nhất đo được theo 3.3 ở tần số âm thanh 1 kHz mà công suất này sinh\r\nra 10 % méo hài tổng.
\r\n\r\nb) Công suất đầu ra tiêu chuẩn:
\r\n\r\nXem 2.6.3.1
\r\n\r\n3.2. Tải thay thế tần số âm thanh
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, tải thay thế tần số âm thanh là tải điện trở có\r\ngiá trị quy định, được thay cho loa khi\r\nđo công suất đầu ra. Giá trị danh định của tải thay thế tần số âm thanh này do\r\nnhà chế tạo quy định (Xem TCVN 6697-3\r\n(IEC 60268-3)).
\r\n\r\nNếu không quy định giá trị này thì phải chọn giá trị thấp nhất của trở\r\nkháng trong dải tần số cao hơn tần số cộng hưởng\r\nâm trầm của loa (xem TCVN 6698-5 (IEC 60268-5)).
\r\n\r\n3.3. Đo công suất đầu ra tần\r\nsố âm thanh
\r\n\r\nCông suất đầu ra có được bằng cách đo\r\nđiện áp đầu ra đặt lên tải thay thế bằng vôn kế âm thanh rồi sau đó tính giá trị\r\ncông suất theo điện áp và điện trở của tải.
\r\n\r\na) Đặt tín hiệu truyền hình tần số radio\r\ntiêu chuẩn vào đấu nối anten của máy thu hình cần thử nghiệm ở mức tín hiệu đầu\r\nvào tần số âm thanh tiêu chuẩn. Tần số điều biến của sóng mang âm thanh được đặt\r\nở 1 kHz.
\r\n\r\nb) Nối vôn kế âm thanh tới tải thay thế của\r\nloa rồi đặt máy thu hình ở chế độ máy thu hình tiêu chuẩn được quy định trong 2.6.4, ngoại trừ phần điều khiển âm lượng.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh núm điều khiển âm lượng để\r\nthu được công suất đầu ra ở méo hài tổng danh định được đo bằng máy đo méo,\r\ncông suất đó là công suất đầu ra danh định. Đối với phép đo méo hài tổng, xem\r\n4.2.2.
\r\n\r\nd) Nếu cần thiết thì đo công suất đầu ra\r\ndanh định ở các tần số âm thanh khác.
\r\n\r\n4. Đặc tính tần số âm\r\nthanh
\r\n\r\n4.1. Đáp tuyến biên độ với\r\ncác tần số âm thanh
\r\n\r\n4.1.1. Các đặc tính của\r\nđáp tuyến tần số âm thanh
\r\n\r\n4.1.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐặc tính đáp tuyến tần số âm thanh của\r\nđường tiếng thể hiện mức liên quan của tín hiệu đầu ra âm thanh ở đường tiếng đối\r\nvới mức không đổi của tín hiệu đầu vào âm thanh là hàm của tần số âm thanh được\r\náp dụng.
\r\n\r\n4.1.1.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Đo mức tín hiệu đầu ra ở một vài tần số\r\ntrong một dải tần số từ 40 Hz đến 15 kHz để giữ điều biến âm thanh ở hệ số điều biến chuẩn.
\r\n\r\nVì kết quả này bao gồm cả các yếu tố\r\nkhử nhấn trong máy thu hình dùng cho sóng mang âm thanh FM, các yếu tố này phải\r\nđược hiệu chỉnh theo các đặc tính nhấn trước có liên quan (50 ms hoặc 75 ms).
\r\n\r\nThay vào đó, có thể dùng phương pháp\r\nsau:
\r\n\r\n- Để hệ số điều biến ở 50 % có tần số điều biến 15 kHz\r\nrồi sau đó đo mức đầu ra tại một số tần số điều biến bằng cách giữ mức tín hiệu\r\nkhông đổi ở đầu vào của mạng nhấn trước trong chuỗi điều biến. Không\r\ncần thiết hiệu chỉnh của các kết quả đo được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp thay thế này không được dùng\r\ncho phép đo đường tiếng trong hệ thống điều biến có kết hợp chức năng nén giãn,\r\nví dụ như hệ thống âm thanh đa kênh BTSC.
\r\n\r\nb) Nếu có một đầu nối đầu vào đường dây,\r\nthì đặt công suất hoặc điện áp đầu ra ở giá trị tiêu chuẩn bằng cách đưa tín hiệu\r\ntiếng có tần số 1 kHz\r\nvào đầu nối ở 500 mV hiệu dụng rồi sau đó đo mức đầu ra ở cùng dải tần số như được trình bày ở a). Không cần hiệu chỉnh kết quả\r\nđo.
\r\n\r\n4.1.1.3. Thể hiện kết\r\nquả
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn đặc tính đáp tuyến\r\ntần số âm thanh được\r\nvẽ trên đồ thị có trục hoành là tần số theo thang logarit còn mức ra âm thanh\r\ntính bằng dexibel đối với mức 1 kHz là trục tung theo thang tuyến tính. Kết quả\r\ncũng có thể được thể hiện dưới dạng lập bảng.
\r\n\r\n4.1.2. Đặc tính điều chỉnh âm\r\nthanh và bộ cân bằng
\r\n\r\n4.1.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nCác đặc tính đáp tuyến tần số âm thanh\r\ncủa điều chỉnh âm thanh hoặc cân bằng âm sắc được cho bởi họ các đường cong thể\r\nhiện sự khác nhau giữa các mức đầu ra ứng với các điều chỉnh khác nhau của bộ\r\nđiều khiển và mức đầu ra ứng với vị trí bình thường\r\ncủa bộ điều khiển là hàm của tần số âm thanh.
\r\n\r\n4.1.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép đo theo 4.1.1.2 được lặp lại đối với\r\ncác vị trí điều chỉnh khác nhau của bộ điều khiển, kể cả các vị trí cực biên. Tình trạng vị\r\ntrí của các điều chỉnh núm điều khiển liên quan phải được đưa vào các kết quả.
\r\n\r\n4.1.2.3. Thể hiện kết quả
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn các đặc tính tần\r\nsố âm thanh của bộ điều khiển âm được vẽ trên đồ thị có tần số là trục\r\nhoành theo thang logarit và độ chênh lệch mức được tính bằng dexiben trên trục\r\ntung theo thang tuyến tính. Kết quả cũng có thể được thể hiện dưới dạng lập bảng.
\r\n\r\n4.1.3. Các đặc tính của bộ\r\nđiều khiển âm lượng
\r\n\r\n4.1.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nCác đặc tính đáp tuyến tần số âm thanh\r\ntrong bộ điều chỉnh âm lượng (hiệu chỉnh âm hoặc điều chỉnh âm lượng sinh lý học)\r\nđược đưa ra bởi một họ các đường cong thể hiện sự chênh lệch giữa các mức đầu ra cho các\r\nđiều chỉnh được quy định của bộ điều khiển\r\nvà mức đầu ra có núm điều khiển âm lượng ở mức lớn nhất, là hàm của tần số âm\r\nthanh, điều chỉnh được quy định của núm điều khiển là tham số.
\r\n\r\n4.1.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép đo theo 4.1.1.2 được lặp lại ít\r\nnhất tại 3 vị trí của bộ điều\r\nkhiển âm lượng, cách đều nhau trên toàn dải hoạt động. Tình trạng vị trí của\r\ncác điều chỉnh núm điều khiển có liên quan phải được đưa vào các kết\r\nquả.
\r\n\r\n4.1.3.3. Thể hiện kết quả
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn các mức chênh lệch\r\nđầu ra là một hàm của tần số âm thanh được vẽ trên đồ thị có tần số trên trục\r\nhoành, theo thang logarit và mức chênh lệch được tính bằng dexiben, là trục\r\ntung trên thang tuyến tính, ứng với vị trí điều chỉnh tương ứng của bộ điều khiển\r\nâm lượng được tính là tham số. Kết quả cũng có thể được thể hiện dưới dạng lập\r\nbảng.
\r\n\r\n4.1.4. Đặc tính điều khiển\r\nâm lượng
\r\n\r\n4.1.4.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐặc tính điều khiển âm lượng là đường\r\ncong biểu diễn công suất đầu ra thể hiện hàm của vị trí núm điều khiển\r\nâm lượng ứng với một hệ số điều biến không đổi. Chế độ cực đại chỉ ra độ khuếch\r\nđại tần số âm thanh còn chế độ cực tiểu chỉ ra độ khuếch đại âm thanh còn sót lại.
\r\n\r\n4.1.4.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Đặt núm điều chỉnh âm lượng ở vị trí lớn\r\nnhất và điều chỉnh hệ số điều biến để thu được công suất ra danh định rồi ghi lại\r\nhệ số điều biến.
\r\n\r\nb) Thay đổi điều khiển âm lượng theo nấc\r\nđể giảm công suất đầu ra rồi đo mức công suất đầu ra tương ứng.
\r\n\r\n4.1.4.3. Thể hiện kết quả
\r\n\r\nĐặc tính điều khiển âm lượng được\r\nvẽ đồ thị với núm điều chỉnh âm lượng được chỉnh theo độ hoặc theo biện pháp\r\nkhác trên hệ trục tọa độ Đềcác trục hoành trên một thang đo, vị trí nhỏ nhất là đầu ra chuẩn\r\nvà công suất đầu ra thể hiện bằng dexiben (mW) là trục tung trên thang tuyến\r\ntính. Hệ số điều biến dùng cho phép đo phải được nêu ra cùng với các kết\r\nquả.
\r\n\r\n4.2. Méo phi tuyến tần số âm thanh
\r\n\r\n4.2.1. Giới thiệu
\r\n\r\nMéo phi tuyến tần số âm thanh là méo\r\ntrong phổ tần số âm thanh\r\ngây ra bởi độ không\r\ntuyến tính của đường tiếng. Vì có một phần méo nghe thấy do bởi chính bản thân\r\ncủa loa phát ra nên đo méo theo phương pháp âm học là chính xác hơn. Phép đo\r\nâm như vậy, thường gặp khó khăn thực sự. Phép đo được thể hiện dưới đây giới hạn\r\ncho đầu ra về điện.
\r\n\r\nKhông tính vào phép đo các giá trị điện\r\náp do ù, quét và nhiễu tương tự khác; nếu cần thiết thì phải sử dụng\r\nbộ lọc.
\r\n\r\n4.2.2. Méo hài tổng
\r\n\r\n4.2.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nMéo hài được tạo bởi các thành phần hài của tín\r\nhiệu hình sin gây ra do độ không tuyến tính của đường tiếng.
\r\n\r\nMéo hài tổng là tỉ số của tín hiệu đầu\r\nra hiệu dụng do méo hài với tín hiệu đầu ra hiệu dụng tổng và được tính bằng phần\r\ntrăm. Méo hài tổng có thể được đo bởi máy đo độ méo. Nếu không còn chỉ dẫn\r\nkhác, thì các thành phần hài vượt quá 15 kHz phải được loại khỏi phép đo.
\r\n\r\nĐể khử ù, quét và các thành phần hài cao hơn\r\n15 kHz, thì bộ lọc dải thông F1 được quy\r\nđịnh trong 2.5 phải được chèn vào mối nối giữa đầu nối đầu ra\r\nvà máy đo độ méo.
\r\n\r\n4.2.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n4.2.2.2.1. Phép đo méo là một\r\nhàm của tần số âm thanh
\r\n\r\na) Đo méo hài tổng của tín hiệu đầu ra bằng\r\nmáy đo độ méo ở một vài tần số nằm trong dải từ 200 Hz đến 7,1 kHz, trong khi vẫn\r\nduy trì điều biến âm thanh ở hệ số điều biến chuẩn và công suất hoặc điện áp đầu ra\r\nở giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\nb) Nếu có đấu nối đầu ra đường dây, thì đặt\r\ncông suất hoặc điện áp đầu ra ở giá trị tiêu chuẩn bằng cách đưa tín hiệu tiếng\r\ncó tần số 1 kHz\r\nvào đầu nối ở 500 mV hiệu dụng và sau đó đo đầu ra ở dải tần số như thể hiện ở\r\na).
\r\n\r\n4.2.2.2.2. Phép đo độ méo là một\r\nhàm của công suất hoặc điện áp đầu ra
\r\n\r\na) Thay đổi núm điều khiển âm lượng từ vị\r\ntrí nhỏ nhất đến vị trí mà ở đó thu\r\nđược công suất đầu ra danh định rồi đo công suất hoặc điện áp đầu ra và độ méo\r\nhài tổng của tín hiệu đầu ra ở tần số điều biến 1 kHz tại một vài vị trí của núm điều\r\nkhiển âm lượng. Hệ số điều biến được đặt ở giá trị chuẩn.
\r\n\r\nb) Nếu có đấu nối ra đường dây, thì đưa một\r\ntín hiệu có tần số 1 kHz vào đầu nối 500 mV hiệu dụng và sau đó đo méo hài tổng\r\nở một vài vị trí của núm điều khiển âm lượng từ vị trí nhỏ nhất đến vị trí mà ở\r\nđó thu được hệ số công suất đầu ra danh định.
\r\n\r\n4.2.2.2.3. Phép đo độ méo là một\r\nhàm của hệ số điều biến
\r\n\r\na) Thay đổi hệ số điều biến từ\r\n10 % đến 100 % rồi đo độ méo hài tổng của tín hiệu đầu ra ở tần số điều biến 1\r\nkHz, núm điều khiển âm lượng được điều chỉnh trong mỗi trường hợp để thu được\r\ncông suất hoặc điện áp đầu ra tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4.2.2.3. Thể hiện kết quả
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn méo tần số âm\r\nthanh là hàm của tần số âm thanh có công suất hoặc điện áp đầu ra không đổi được\r\nvẽ đồ thị có tần số là trục hoành trên thang logarit còn độ méo là trục tung\r\ntrên thang tuyến tính.
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn độ méo tần số âm\r\nthanh ở 1 kHz là một\r\nhàm của công suất hoặc điện áp đầu ra được vẽ đồ thị với công suất hoặc điện áp\r\nđầu ra là trục\r\nhoành, trên thang tuyến tính còn độ méo là trục tung, theo thang tuyến tính.
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn độ méo tần số âm\r\nthanh ở 1 kHz là một hàm của hệ số điều biến được vẽ đồ thị với hệ số điều biến\r\nlà trục hoành trên thang tuyến tính, còn độ méo là trục tung, theo thang tuyến\r\ntính.
\r\n\r\n4.2.3. Sự điều biến qua lại
\r\n\r\n4.2.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nTín hiệu tiếng bao gồm một số thành phần\r\ntần số có xu hướng gây ra điều biến tương hỗ do sự không tuyến tính của đường\r\ntiếng.
\r\n\r\nTín hiệu thử nghiệm hai âm sắc có thể\r\nđược dùng để đo hiệu ứng này.
\r\n\r\n4.2.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nLý thuyết đo và phương pháp đo được mô\r\ntả trong IEC 60268-2 và IEC 60268-3. Tín hiệu hỗn hợp được dùng để điều biến bộ\r\nphát tín hiệu. Bộ phát tín hiệu hiện đại thường có quy định kỹ thuật về méo điều biến, đủ thấp để cho các phép đo hợp\r\nlý được thực hiện. Trong trường hợp không chắc chắn, máy đo điều biến có thể được\r\ndùng để xác định méo điều biến tương hỗ được đưa vào bằng bộ điều biến của bộ\r\nphát tín hiệu.
\r\n\r\n5. Nhiễu phát sinh\r\nbên trong
\r\n\r\n5.1. Tiếng ồn
\r\n\r\n5.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nTiếng ồn là nhiễu trong đường tiếng được\r\ntạo ra bởi sự điều biến chéo tín hiệu hình. Tiếng ồn xuất hiện chủ yếu ở các\r\nmáy thu hình kiểu sóng mang phách và phụ thuộc phần lớn vào thành phần hình ảnh.\r\nTiếng ồn cũng có thể\r\nxuất hiện khi thu của sóng mang âm thanh điều biến. Nhiễu được biểu thị\r\nbằng tỉ số tín-tạp, là\r\ntỉ số điện áp đầu ra trong tín hiệu tiếng ở tần số điều biến 1 kHz và điện áp đầu\r\nra của các thành phần nhiễu. Điều biến âm thanh được đặt ở hệ số điều\r\nbiến chuẩn. Điện áp được đo bằng máy đo tạp âm thoại được quy định trong 2.5 và tỉ số được biểu thị bằng\r\ndexiben.
\r\n\r\n5.1.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Máy đo tạp âm kết hợp bộ lọc dải thông\r\nF2 có dải thông trong khoảng 22,4 Hz đến 15 kHz được quy định trong 2.5 được nối với đầu nối ra và\r\nđo mức tín hiệu đầu ra bằng máy đo tạp âm thoại.
\r\n\r\nb) Sau đó tắt điều biến âm thanh rồi đo mức\r\nđầu ra bằng máy đo tạp âm thoại, lúc đó mỗi tín hiệu thử nghiệm tín hiệu hình\r\nsau đây được dùng để điều biến của\r\nsóng mang hình:
\r\n\r\n- tín hiệu đen hoàn toàn;
\r\n\r\n- tín hiệu trắng hoàn toàn;
\r\n\r\n- tín hiệu vạch màu;
\r\n\r\n- tín hiệu mẫu thử nghiệm tới hạn khác ví dụ\r\nnhư mẫu thử nghiệm hỗn hợp;
\r\n\r\n- mở rộng điều biến hình ảnh hình sin từ mức\r\nđen đến mức trắng trong dải tần số từ 50 Hz hoặc 60 Hz đến giới hạn trên của dải\r\nthông tín hiệu hình, kể cả tần số tới hạn như các hài phụ của tần số sóng mang\r\nphách và tần số âm thanh.
\r\n\r\n- điều biến hai tín hiệu hình sin bằng nhau,\r\ntín hiệu đầu tiên có tần số bằng với tần số sóng mang phụ màu còn tín hiệu thứ\r\nhai có tần số được thay đổi xung quanh tần số bằng với độ chênh lệch của tần số\r\nsóng mang âm thanh và tần số sóng mang phụ màu. Điều biến tín hiệu hình trung\r\nbình là 50 % với độ mở rộng điều biến lớn nhất từ mức đen đến mức trắng.
\r\n\r\nc) Lặp lại a) và b) ở một số vị trí của\r\nnúm điều chỉnh âm lượng và điều khiển âm sắc, nếu cần thiết;
\r\n\r\nd) Lặp lại a) đến c) ở mức tín hiệu đầu\r\nvào tần số radio 50\r\ndB (mV) và mức tín\r\nhiệu đầu vào tần số radio để đưa ra tỉ số tín hiệu-tạp tới hạn (xem 6.2).
\r\n\r\n5.1.3. Thể hiện kết quả
\r\n\r\nTỉ số tín hiệu-ồn được thể hiện dưới dạng\r\nbảng theo trạng thái của loại tín hiệu thử nghiệm hình được sử dụng và tín hiệu\r\nđầu vào tần số radio.
\r\n\r\n5.2. Tiếng ù
\r\n\r\n5.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nTiếng ù là nhiễu trong đường tiếng được\r\ntạo ra bởi cung cấp điện xoay chiều và quét mành. Tiếng ù được biểu diễn là tổng\r\nhiệu dụng của các thành phần phổ tính bằng dexiben được quy về mức tín hiệu tiếng 1\r\nkHz tại đấu nối đầu ra. Điều biến âm thanh được đặt ở hệ số điều biến\r\nchuẩn.
\r\n\r\nĐể tránh nhiễu khác như quét dòng, tiếng\r\nồn và tạp ngẫu\r\nnhiên, thì bộ lọc dải thông F2 được quy định trong 2.5 phải được sử\r\ndụng và sóng mang hình phải được điều biến bằng tín hiệu thử nghiệm hình được quy định trong 2.6.1.
\r\n\r\n5.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Nối máy đo mức có bộ lọc dải thông F2\r\nvới đầu nối đầu ra và đo mức tín hiệu đầu\r\nra 1 kHz.
\r\n\r\nb) Sau khi tắt điều biến âm thanh rồi đo\r\nmức đầu ra còn lại\r\n(tạp) bằng máy đo.
\r\n\r\nc) Lặp lại a) và b) ở một số vị\r\ntrí của bộ điều khiển âm lượng và âm sắc, nếu cần thiết.
\r\n\r\nd) Lặp lại từ a) đến c) ở mức tín hiệu đầu\r\nvào tần số radio để\r\nđưa ra tỉ số tín-tạp tới hạn (xem 6.2).
\r\n\r\ne) Nếu có đầu nối đầu vào đường dây, thì\r\nđặt công suất hoặc điện áp đầu ra ở giá trị tiêu chuẩn bằng cách đặt tín hiệu\r\ntiếng có tần số 1 kHz vào đầu nối 500 mV hiệu dụng, sau đó đo mức ù
\r\n\r\n5.2.3. Thể hiện kết quả
\r\n\r\nSự chênh lệch giữa mức đầu ra của tín\r\nhiệu tiếng và đầu ra của thành phần ù được biểu thị là dexiben\r\ncho lượng nhiễu ù.
\r\n\r\n5.3. Nhiễu tần số quét\r\ndòng
\r\n\r\n5.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nNhiễu tần số quét dòng được biểu thị\r\nlà tỉ số giữa điện áp\r\ntín hiệu tiếng 1 kHz với công suất hoặc điện áp xuyên âm của thành phần tần số\r\nquét dòng ở đầu nối đầu ra. Tỉ số này được\r\ntính theo dexiben.
\r\n\r\nĐiều biến âm thanh được đặt ở hệ số điều\r\nbiến tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Nối bộ phân tích phổ tần số âm thanh với\r\nđầu nối ra mà\r\nkhông có bộ lọc dải thông rồi đo mức hiệu dụng của tín hiệu đầu ra bằng bộ phân\r\ntích.
\r\n\r\nb) Sau khi tắt điều biến âm thanh và đo mức\r\nhiệu dụng của thành phần tần số quét dòng bằng bộ phân tích. Độ rộng băng tần phân giải\r\ncủa bộ phân tích phải được đặt ở khoảng 150 Hz.
\r\n\r\nc) Lặp lại a) và b) ở một số vị trí điều\r\nkhiển âm sắc và âm lượng, nếu cần thiết.
\r\n\r\nd) Nếu có đấu nối đầu vào đường dây, thì\r\nđặt công suất hoặc điện áp ra ở giá trị tiêu chuẩn bằng cách đưa tín hiệu tiếng có tần\r\nsố 1 kHz vào đầu nối ở 500\r\nmV hiệu dụng và sau đó đo mức của các thành phần tần số quét\r\ndòng.
\r\n\r\n5.4. Tỉ số khử điều biên
\r\n\r\n5.4.1. Định nghĩa
\r\n\r\nSự phát sinh của tín hiệu âm thanh\r\nsóng mang phách từ tín hiệu hình và tiếng làm tăng tín hiệu sóng mang phách\r\ntrong đó việc điều tần mong muốn được kèm theo một số biện pháp điều biên. Điều\r\nbiên cũng có thể do giảm âm, do tín hiệu đa đường và các yếu tố khác.
\r\n\r\nSự khử điều biên của\r\nmáy thu hình đối với hệ thống âm thanh điều tần biểu thị khả năng của máy thu\r\nhình về khử điều biên và các thành phần điều biến tương hỗ trong tín hiệu đầu ra âm\r\nthanh, khi sóng mang âm thanh điều tần và điều biên đồng thời được\r\nđặt lên đầu vào tần số radio. Tỉ số khử biên độ là tỉ số giữa điện áp đầu ra của tín\r\nhiệu điều biến tần số với điện áp đầu ra của thành phần không mong muốn do tín hiệu\r\nđiều biến biên độ. Tỉ số được tính bằng dexiben.
\r\n\r\n5.4.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n5.4.2.1. Bố trí đo
\r\n\r\nViệc bố trí đo được thể hiện trên Hình\r\n3. Đường chính gồm bộ lọc lấy dải dải thông F1 có dải thông\r\ntừ 200 Hz đến 15 kHz. Đường phía trên và phía dưới lần lượt gồm bộ lọc chắn dải\r\nhẹp F4 (400 Hz) và bộ lọc dải thông hẹp F5 (400 Hz) (xem\r\n2.5). Đường phía dưới được sử dụng để đo điện áp tín hiệu mong muốn, trong khi\r\nđường phía trên được dùng để đo điện áp của các thành phần không mong\r\nmuốn do điều biên. Máy đo đầu ra là một vôn kế âm thanh được dùng để\r\nđặt công suất hoặc điện áp đầu ra ở giá trị tiêu chuẩn. Vôn kế mức được\r\ndùng để đo thành phần tín hiệu mong muốn và không mong muốn.
\r\n\r\nYêu cầu có bộ điều biến thử nghiệm để\r\ncung cấp sóng mang âm thanh có điều biến đồng thời ở cả điều biên và điều tần
\r\n\r\n5.4.2.2. Quy trình đo
\r\n\r\na) Sóng mang âm thanh được điều tần với\r\ntín hiệu tiếng 400 Hz tại hệ số điều biến 100 %, đồng thời điều biên với tín hiệu\r\ntiếng 1 kHz ở hệ số điều biến 30 %.
\r\n\r\nb) Thay đổi mức tín hiệu đầu vào tần số\r\nradio trong phạm vi dải rộng bao gồm mức tín hiệu tần số âm thanh\r\ntiêu chuẩn, và thực hiện các phép đo sau đây tại một số mức tần số radio:
\r\n\r\n- quay công tắc S1 và S2 về đường\r\nphía dưới rồi đo mức đầu ra của tín hiệu tiếng mong muốn bằng máy đo mức;
\r\n\r\n- quay các công tắc về đường phía trên rồi đo mức đầu ra của\r\ncác thành phần không mong muốn bằng máy đo mức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi tín hiệu đầu vào tần số\r\nradio ở mức thấp, thì các thành phần không mong muốn có thể bao gồm cả tạp âm ngẫu\r\nnhiên.
\r\n\r\n5.4.3. Thể hiện kết quả
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn tỉ số khử biên độ\r\nđược biểu diễn trên\r\nbiểu đồ tính bằng dexiben là trục tung trên thang tuyến tính còn mức tín hiệu đầu\r\nvào tính bằng dexiben (mV)\r\nlà trục hoành trên thang tuyến tính.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tỉ số tín hiệu-tạp
\r\n\r\n6.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nTỉ số tín hiệu-tạp là tỉ số giữa công\r\nsuất hoặc điện áp đầu ra của tín hiệu tiếng ở tần số điều biến 1 kHz và công suất\r\nhoặc điện áp đầu ra của tạp âm nền tính bằng dexiben. Mức tín hiệu và mức tạp\r\nâm được đo bằng máy đo tạp thoại được quy định\r\ntrong 2.5. Phép đo này đưa ra tỉ số tín hiệu-tạp có trọng số. Điều biến âm\r\nthanh được đặt ở hệ số điều biến chuẩn.
\r\n\r\nCác thành phần tần số thấp hơn 200 Hz\r\nvà cao hơn 15 kHz phải được khử đối với phép đo này bằng bộ lọc dải thông F1 được quy định trong 2.5. Tác dụng của bộ lọc này là\r\nđể khử tiếng ù, quét, tiếng ồn và các thành phần giả mạo khác\r\ntrong khi không làm ảnh hưởng đến phép đo\r\ntạp.
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện trên\r\nkênh đại diện (xem 3.3.3 của TCVN 6098-1 (IEC 60107-1))
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: IEC 60581-12 [4] quy định các phép đo tỉ số tín hiệu-tạp\r\nkhông có trọng số. Trong trường hợp này, bộ lọc dải thông F2 và vôn\r\nkế âm thanh phải được dùng thay thế cho F1 và máy đo tạp âm thoại.
\r\n\r\n6.1.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n6.1.2.1. Bố trí đo
\r\n\r\nBố trí đo được thể hiện trên Hình 4. Ở đường tín hiệu phía\r\ndưới, đưa vào bộ lọc dải hẹp 1 kHz là bộ lọc F3. Máy đo đầu ra là một\r\nvôn kế âm thanh được dùng để đặt điện áp hoặc công suất đầu ra ở giá trị tiêu\r\nchuẩn và máy đo tạp âm thoại được dùng để đo các mức tín hiệu và tạp (xem 2.5).\r\nỞ đường phía\r\ntrên, bộ lọc dải thông F1 có dải thông giữa 200 Hz và 15 kHz được đưa\r\nvào. Tín hiệu mong muốn là tín hiệu 1 kHz và hệ số điều biến được đặt ở\r\ngiá trị chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các phép đo\r\nkhông trọng số,\r\nxem điều trước.
\r\n\r\n6.1.2.2. Quy trình đo
\r\n\r\na) Thay đổi mức tín hiệu đầu vào tần số\r\nradio trong một dải rộng kể cả mức đầu vào tần số radio tiêu chuẩn và thực hiện\r\ncác phép đo sau đây ở một số mức tần số radio mà không thay đổi chế độ đặt điều\r\nkhiển âm lượng:
\r\n\r\n- quay công tắc S1 và S2 về đường phía\r\ndưới và ghi lại chỉ số của máy\r\nđo tạp âm thoại;
\r\n\r\n- ngắt bộ điều biến âm thanh rồi quay công tắc\r\nvề đường phía trên và ghi lại chỉ số của\r\nmáy đo tạp âm;
\r\n\r\n- sự chênh lệch ở chỉ số được biểu thị\r\nbằng dexiben chính là tỉ số tín hiệu-tạp.
\r\n\r\nb) Lặp lại quy trình a) trên các kênh\r\ntruyền hình thử nghiệm khác.
\r\n\r\n6.1.3. Thể hiện các kết quả
\r\n\r\nĐường cong biểu diễn tỉ số tín hiệu-tạp\r\ntrên kênh truyền hình thử nghiệm được biểu diễn trên biểu đồ tính theo dexiben\r\nlà trục tung theo thang tuyến tính còn mức tín hiệu đầu vào tính bằng dexiben (mV) là trục hoành theo\r\nthang tuyến tính.
\r\n\r\n6.2. Tỉ số tín hiệu-tạp\r\ntới hạn
\r\n\r\n6.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nTỉ số tín hiệu-tạp tới hạn là\r\ngiá trị cho mức tín hiệu đầu vào tần số radio đủ cao để mức này không tăng thêm\r\nvào lúc xuất hiện tỉ số tín hiệu-tạp khi mức tín hiệu đầu vào được tăng.
\r\n\r\n6.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nTỉ số tín hiệu-tạp tới hạn có được từ\r\nkết quả đo theo 6.1.3.
\r\n\r\n6.3. Độ nhạy giới hạn bởi\r\ntạp
\r\n\r\n6.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ nhạy giới hạn bởi tạp là mức tín hiệu\r\nđầu vào tần số radio nhỏ nhất của kênh truyền hình được chọn mà mức tín hiệu\r\nnày tạo ra tỉ số tín hiệu-tạp âm cho trước (có trọng số) tại hệ số điều biến\r\nchuẩn. Tỉ số cho trước\r\ndùng cho kênh đơn âm thường là 30 dB, nhưng hệ thống âm thanh nhiều kênh lại\r\nyêu cầu giá trị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với phép đo không trọng\r\nsố, tỉ số cho trước là 45 dB.
\r\n\r\n6.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nSử dụng phương pháp đo như đã mô tả\r\ntrong 6.1.2. Mức tín hiệu đầu vào tần số radio được điều chỉnh để thu được tỉ số tín hiệu-tạp\r\ncho trước.
\r\n\r\n6.3.3. Thể hiện các kết quả
\r\n\r\nĐộ nhạy giới hạn tạp âm được biểu diễn\r\ntrên đồ thị là một hàm của kênh truyền hình mà máy thu hình được điều chỉnh, với\r\ntần số sóng mang hình là trục hoành trên thang tuyến tính và độ nhạy tính bằng\r\ndexiben (mV) là trục\r\ntung trên thang tuyến tính.\r\nSố lượng kênh\r\ncó thể được đưa vào bổ sung cùng với tần số sóng mang hình. Giá trị của tỉ số\r\ntín hiệu-tạp âm cho trước phải được ghi rõ ràng trong kết quả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hệ số độ nhạy khác, ví dụ như độ\r\nnhạy giới hạn bởi khuếch đại,\r\nđược quy định trong IEC 60315-3 và IEC\r\n60315-4 dùng cho máy thu thanh. Tuy nhiên, trong máy thu hình thông thường,\r\nhình ảnh bị mất đi khi mức tín hiệu đầu vào tần số radio tương đương với độ nhạy\r\ngiới hạn bởi khuếch đại của đường tiếng. Vì thế độ nhạy này trở nên vô\r\nnghĩa.
\r\n\r\n7. Miễn nhiễm đối với\r\ntín hiệu không mong muốn
\r\n\r\n7.1. Giới thiệu
\r\n\r\nSóng mang của một kênh truyền hình tần\r\nsố radio có thể bị nhiễu bởi các kênh truyền hình tần số radio khác ví dụ như\r\ncùng kênh, kênh liền kề, kênh chồng kênh, các kênh hình ảnh và bởi các tín hiệu\r\ntần số radio khác.
\r\n\r\nMục 7 này quy định phương pháp đo cơ bản về miễn nhiễm đối với các nhiễu\r\nđó.
\r\n\r\nMiễn nhiễm đối với nhiễu được biểu thị\r\nlà tỉ số tín hiệu tần số radio mong muốn và không mong muốn, là độ chênh lệch\r\nđược tính bằng dexiben, giữa mức sóng mang âm thanh và mức của tín hiệu nhiễu tại\r\nđầu nối anten của máy thu hình tạo ra tỉ số tín hiệu-nhiễu được quy định ở đầu ra âm thanh. Tỉ số tín hiệu-nhiễu\r\nđược đo bởi máy đo tạp âm thoại.
\r\n\r\nMặc dù, tính miễn nhiễm của đường tiếng\r\ntrên máy thu hình đối với hiện tượng\r\ncùng kênh và các kênh liền kề thường cao hơn so với tính miễn nhiễm của đường hình, nhưng nhiễu\r\nnày vẫn có thể làm tăng các vấn đề phải giải quyết khi mà các vùng hoặc các miền\r\nlân cận sử dụng hệ thống truyền hình khác nhau hoặc phổ tần số khác. Khuyến\r\nnghị ITU-R BT 60655-3[7] quy định tỉ số bảo vệ của\r\ncác đường tiếng cũng như các đường hình đối\r\nvới mục đích phân bố tần số. Mục đích là để máy thu hình có tỉ số tín hiệu tần\r\nsố radio mong muốn-không mong muốn tốt hơn tỉ số bảo vệ.
\r\n\r\nThành phần tín hiệu gây nhiễu có sóng\r\nmang hình hoặc phổ dải biên của nó, một sóng mang âm thanh truyền hình được điều\r\nbiến với tín hiệu analog hoặc digital và các tín hiệu tần số radio khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong Khuyến nghị ITU-R BT\r\n60655-3, tỉ số bảo vệ của các kênh âm thanh analog được xác định ở tỉ\r\nsố tín hiệu-tạp âm 48 dB (có trọng số) đối với nhiễu liên tục còn 40 dB đối với nhiễu\r\ntầng đối lưu được đo\r\nở điều biến 100 %.
\r\n\r\n7.2. Phương pháp đo cơ bản
\r\n\r\n7.2.1. Bố trí đo
\r\n\r\nViệc bố trí đo được biểu diễn trên\r\nHình 5. Mức đầu ra được đo bằng máy\r\nđo tạp âm thoại qua bộ lọc dải thông F2 có dải thông từ 22,4 Hz đến\r\n15 kHz, như quy định trong 2.5.
\r\n\r\nMáy đo đầu ra là vôn kế âm thanh được\r\ndùng để đặt công suất hoặc điện áp đầu ra ở giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\n7.2.2. Quy trình đo
\r\n\r\na) Đưa tín hiệu truyền hình tần số radio\r\nmà trong đó sóng mang âm thanh được điều biến bằng tín hiệu tiếng 1 kHz và tín\r\nhiệu nhiễu tần số radio vào đầu nối anten của máy thu hình để thử nghiệm qua một\r\nmạng cộng. Hệ số điều biến được đặt ở 100 % còn mức tín hiệu truyền hình tần số radio được\r\nđặt đến mức tín hiệu đầu vào tần số radio tiêu chuẩn.
\r\n\r\nTín hiệu nhiễu được chọn từ các loại\r\nsau đây:
\r\n\r\n- sóng mang hình;
\r\n\r\n- sóng mang âm thanh truyền hình điều tần;
\r\n\r\n- sóng mang âm thanh truyền hình điều biên;
\r\n\r\n- sóng mang âm thanh truyền hình điều biến kiểu\r\ndigital;
\r\n\r\n- tín hiệu tần số radio khác được quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện điều biến đối với các tín hiệu giống như các điều kiện được\r\nthể hiện trong 2.2 và 2.3.
\r\n\r\nTần số sóng mang của tín hiệu gây nhiễu\r\nđược đặt đến tần số trung\r\ntâm của sóng mang âm thanh và mức tần số radio của tín hiệu gây nhiễu được đặt\r\nvề mức 0 tại chế độ ban đầu.
\r\n\r\nb) Đặt máy thu hình đến chế độ máy thu\r\nhình tiêu chuẩn được quy định trong\r\n2.6.4, ngoại trừ chế độ đặt điều khiển âm lượng.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh núm điều khiển âm lượng để\r\nthu được công suất hoặc điện áp đầu ra tiêu chuẩn rồi ghi lại mức chuẩn bằng chỉ\r\nsố theo máy đo tạp âm thoại.
\r\n\r\nd) Tắt điều biến âm thanh rồi tăng mức\r\ntín hiệu nhiễu cho tới khi mức tương đối của máy đo tạp âm tương ứng với tỉ số\r\ntín hiệu âm thanh-nhiễu được quy định.
\r\n\r\ne) Độ chênh lệch mức giữa tín hiệu truyền\r\nhình và tín hiệu nhiễu tần số radio như vậy chính là tỉ số tín hiệu mong muốn-không\r\nmong muốn đối với tín hiệu gây nhiễu.
\r\n\r\nf) Thay đổi tần số của tín hiệu gây nhiễu\r\ntrong dải thông bị chiếm của sóng mang âm thanh và lặp lại quy trình d) và e) ở\r\nmột số tần số.
\r\n\r\ng) Thay đổi tín hiệu nhiễu thành loại tín\r\nhiệu khác rồi lặp lại quy trình từ a) đến f).
\r\n\r\nh) Nếu hệ thống dùng hai hay nhiều sóng\r\nmang âm thanh, thì phép đo sẽ được thực hiện trên từng sóng mang.
\r\n\r\ni) Lặp lại quy trình từ a) đến h) trên\r\ncác kênh truyền hình thử nghiệm khác, nếu cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp đo trên sóng\r\nmang âm thanh điều biến digital đang được xem xét
\r\n\r\n7.3. Thể hiện kết quả đo
\r\n\r\nTỉ số tín hiệu mong muốn-không mong muốn\r\ntương ứng với các tín hiệu gây nhiễu được quy định\r\nphải được thể hiện trong bảng.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\ntần số ưu tiên
\r\n\r\n\r\n Các tần số ưu\r\n tiên \r\nHz \r\n | \r\n \r\n Quãng tám \r\n | \r\n \r\n Các tần số ưu\r\n tiên \r\nHz \r\n | \r\n \r\n Quãng tám \r\n | \r\n \r\n Các tần số ưu tiên \r\nHz \r\n | \r\n \r\n Quãng tám \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1/1 \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n 1/3 \r\n | \r\n \r\n 1/1 \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n 1/3 \r\n | \r\n \r\n 1/1 \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n 1/3 \r\n | \r\n |||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 240 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 3 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 35,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 6 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 8 000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 10 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 11 250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 16 000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các tần số trong bảng được làm\r\n tròn không đáng kể, ví dụ 501,187 làm tròn là 500. Sai số lớn nhất là 1,22%. \r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu phép đo được đo gần tần số quét\r\n dòng, thì có thể thu\r\n được các kết quả sai \r\n | \r\n
Hình 1 - Bộ lọc\r\ndải thông từ 200 Hz đến 15 kHz
\r\n\r\nHình 2 - Bộ lọc\r\ndải thông từ 22,4 Hz đến 15 kHz
\r\n\r\nHình 3 - Phép\r\nđo tỉ số khử điều biên
\r\n\r\nHình 4 - Phép\r\nđo tỉ số tín hiệu-tạp
\r\n\r\nHình 5 - Phép đo tỉ số tín hiệu tần\r\nsố radio mong\r\nmuốn-không mong\r\nmuốn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu tham khảo có liên quan đến\r\nvấn đề của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n[1] TCVN 6385: 2009 (IEC 60065: 2005), Thiết\r\nbị nghe, nhìn và thiết bị điện tử\r\ntương tự - Yêu cầu an\r\ntoàn
\r\n\r\n[2] TCVN 7600: 2006 (CISPR 13: 2003), Các\r\ngiới hạn và phương pháp đo các đặc tính nhiễu âm thanh của máy thu hình truyền\r\nhình quảng bá và thiết bị liên quan
\r\n\r\n[3] CISPR 20: 1996. Limits and methods of\r\nmeasurement of immunity characteristicss of sound and television broadcast\r\nreceivers and associated equipment (Các giới hạn và phương pháp đo của các đặc\r\ntính miễn nhiễm âm thanh và máy thu hình truyền hình quảng bá và thiết bị liên\r\nquan)
\r\n\r\n[4] IEC 60581-12: 1988, High fidelity\r\naudio equipment and systems; Minimum performance requyrements - Part 12:\r\nSound output os television tuners (Độ trung thực cao của thiết bị và các hệ thống\r\nâm thanh; Các yêu cầu đặt tính hoạt động nhỏ nhất - Phần 12: Âm thanh đầu ra của\r\nbộ điều hưởng truyền hình)
\r\n\r\n[5] IEC 60315-3: 1989, Methods of\r\nmeasurement on radio receivers for various classes of emission - Part 3: Receivers\r\nfor amplitude-Modulated sound broadcasting emissions (Các phương đo trên máy\r\nthu hình âm thanh đối với các loại máy phát khác nhau - Phần 3: Các máy thu\r\nhình đối với điều biến biên độ âm thanh truyền thanh quảng bá)
\r\n\r\n[6] IEC 60315-4: 1982, methods of\r\nmeasurement on radio receivers for various classes of emission - Part 4:\r\nRadio-frequency measurements on receivers for frequency-modulated sound\r\nbroadcasting emissions (Các phương pháp đo trên máy thu hình âm thanh cho các\r\nloại máy phát khác nhau - Phần 4: Các phép đo tần số âm thanh trên máy thu hình\r\nvới tần số điều biến âm thanh truyền thanh quảng bá)
\r\n\r\n[7] Recommendation ITU-R BT 655-3: 1994,\r\nRadio-frequency protection ratios for AM vestigial television systems (Tỉ số bảo\r\nvệ tần số âm thanh đối với hệ thống điều biến biên độ dải biên sót lại)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3. Định nghĩa
\r\n\r\n2. Lưu ý chung đối với các phép đo
\r\n\r\n2.1. Điều kiện chung
\r\n\r\n2.2. Tín hiệu đầu vào tần số tín hiệu tiếng
\r\n\r\n2.3. Tín hiệu truyền hình tần số radio
\r\n\r\n2.4. Tín hiệu đầu vào tần số radio
\r\n\r\n2.5. Hệ thống đo và các thiết bị đo dùng\r\ntrong thử nghiệm
\r\n\r\n2.6. Điều kiện đo tiêu chuẩn
\r\n\r\n2.7. Các phương pháp đo chung
\r\n\r\n3. Công suất đầu ra tần số âm thanh
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\n3.2. Tải thay thế tần số âm thanh
\r\n\r\n3.3. Đo công suất đầu ra tần số âm thanh
\r\n\r\n4. Đặc tính tần số âm thanh
\r\n\r\n4.1. Đáp tuyến biên độ với các tần số âm\r\nthanh
\r\n\r\n4.2. Méo phi tuyến tần số âm thanh
\r\n\r\n5. Nhiễu phát sinh bên trong
\r\n\r\n5.1. Tiếng ồn
\r\n\r\n5.2. Tiếng ù
\r\n\r\n5.3. Nhiễu tần số quét dòng
\r\n\r\n5.4. Tỉ số khử điều biên
\r\n\r\n6. Độ nhạy
\r\n\r\n6.1. Tỉ số tín hiệu-tạp
\r\n\r\n6.2. Tỉ số tín hiệu-tạp tới hạn
\r\n\r\n7. Miễn nhiễm đối với tín hiệu không mong\r\nmuốn
\r\n\r\n7.1. Giới thiệu
\r\n\r\n7.2. Phương pháp đo cơ bản
\r\n\r\n7.3. Thể hiện kết quả đo
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thư mục tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6098-2:2009 (IEC 60107-2:1997) về Phương pháp đo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng bá – Phần 2: Đường tiếng – Phương pháp đo chung và phương pháp đo dùng cho các kênh đơn âm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6098-2:2009 (IEC 60107-2:1997) về Phương pháp đo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng bá – Phần 2: Đường tiếng – Phương pháp đo chung và phương pháp đo dùng cho các kênh đơn âm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6098-2:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |