THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN 2-98: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY TẠO ẨM
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrial appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-98: Particular requirements for humidifiers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-98 : 2010 thay thế TCVN\r\n5699-2-98:2003;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-98 : 2010 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60335-2-98:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-98 : 2010 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\nlà “Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là\r\ncác ban kỹ thuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác định\r\nrằng các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét không nhất thiết phải đưa\r\nra các yêu cầu cao hơn so với yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu\r\nchuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này\r\nđã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt\r\nđộ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO\r\n13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- Điều 1: Chỉ cho phép sử dụng\r\nthiết bị kiểu điện cực và các thiết bị có phần tử gia nhiệt để trần nếu chúng được\r\nđấu nối cố định với hệ thống đi dây (Hà Lan).
\r\n\r\n- 7.12.1: Áp suất danh định tối\r\nthiểu là 1,0 MPa (Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy).
\r\n\r\n- 24.101: Không áp dụng yêu cầu\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-98: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY TẠO ẨM
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrial appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-98: Particular requirements for humidifiers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với máy tạo ẩm sử dụng điện dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và\r\n480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết\r\nbị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- thiết bị phun nước;
\r\n\r\n- thiết bị hóa hơi nước bằng nhiệt;
\r\n\r\n- thiết bị thổi không khí qua phần\r\ntử ẩm.
\r\n\r\nCác thiết bị không được thiết kế để\r\nsử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng như các thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa\r\nhiệu, trong công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n·\r\nnăng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần; hoặc
\r\n\r\n·\r\nthiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết\r\nbị một cách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe,\r\ntàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể quy định các\r\nyêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị dùng để đun chất lỏng\r\n(TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15));
\r\n\r\n- máy tạo ẩm được thiết kế để sử\r\ndụng với các hệ thống gia nhiệt, thông gió hoặc điều hòa không khí TCVN\r\n5699-2-88 (IEC 60335-2-88);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế\r\n(IEC 60601);
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để dùng\r\nriêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để dùng ở\r\nnhững nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị\r\nkiểu điện cực, nếu không ấn định dòng điện cho thiết bị, thì dòng điện\r\ndanh định được tính từ điện áp danh định và giá trị trung bình của\r\ncông suất vào trong 2 min làm việc đầu tiên, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp\r\ndanh định và được làm việc trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện dưới đây:
\r\n\r\nThiết bị được đổ một lượng nước lớn\r\nnhất theo hướng dẫn, trừ khi thiết bị được nối với nguồn nước và việc cấp nước\r\nđược điều chỉnh tự động.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị kiểu điện\r\ncực, nước có điện trở suất khoảng 500 Wcm\r\nở nhiệt độ 20 0C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Điện trở suất thích\r\nhợp có thể đạt được bằng cách thêm natri clorua vào nước.
\r\n\r\n3.101. Thiết bị kiểu điện cực (electrode-type\r\nappliance)
\r\n\r\nThiết bị trong đó chất lỏng dẫn\r\nđiện được gia nhiệt bằng cách cho dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ ổn định ẩm được nối tắt hoặc làm\r\ncho không hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị kiểu điện cực phải\r\nđược ghi nhãn công suất vào danh định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được cấp nước bằng tay\r\nphải có dấu ghi mức hoặc phương tiện khác để chỉ ra khi chúng được đổ đến dung\r\ntích danh định, trừ khi không thể đổ quá dung tích này. Phải nhìn thấy chỉ thị\r\nnày khi cấp nước cho thiết bị.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ hơi nước vượt quá 60 0C\r\nthì thiết bị phải được ghi nhãn với ký hiệu IEC 60417-5597 (2002-10) hoặc nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Hơi nước nóng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ký hiệu này là ký\r\nhiệu cảnh báo và áp dụng quy tắc của ISO 3864-1.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n [ký hiệu IEC 60417-5597 (2002-10)] hơi\r\nnước
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung chi tiết\r\nliên quan đến cấp nước, làm sạch và cạo sạch cặn.
\r\n\r\nHướng dẫn phải quy định nội dung\r\nsau:
\r\n\r\n- cần cẩn thận khi sử dụng thiết bị\r\ndo có thoát hơi nước nóng;
\r\n\r\n- rút phích cắm thiết bị trong quá\r\ntrình cấp nước và làm sạch.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với các thiết bị\r\nkiểu điện cực phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- thành phần và lượng dung dịch\r\nđược sử dụng và khuyến cáo không được sử dụng lượng muối quá mức;
\r\n\r\n- thiết bị không được làm việc bằng\r\nnguồn một chiều.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu IEC 60417-5597\r\n(2002-10), thì phải giải thích ý nghĩa.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị\r\nđược thiết kế để nối với nguồn nước phải quy định rõ áp suất nước lớn nhất cho\r\nphép tính bằng pascal.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung
\r\n\r\nKý hiệu IEC 60417-5597 (2002-10)\r\nhoặc ghi nhãn liên quan đến hơi nước nóng phải đặt gần đầu ra của hơi nước.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\ncác thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị kiểu điện cực, không\r\ngiới hạn sai lệch âm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nCác thiết bị kiểu điện cực được\r\ncấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt\r\nquá trong các thiết bị có động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử, và công\r\nsuất vào thấp hơn công suất vào danh định, thì thử nghiệm được lặp lại\r\nvới thiết bị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho\r\nlàm việc như thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nCó thể vượt quá giới hạn độ tăng\r\nnhiệt của động cơ, biến áp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các\r\nphần bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chúng, khi thiết bị được cho làm việc ở 1,15\r\nlần công suất vào danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị kiểu điện cực được\r\ncấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị kiểu điện cực, dòng\r\nđiện rò được đo giữa lưới kim loại được đặt trong hơi nước, cách đầu ra 10 mm,\r\nvà các phần kim loại có thể chạm tới kể cả lá kim loại.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá 0,25\r\nmA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, thử\r\nnghiệm tràn được tiến hành với thiết bị được đặt lệch khỏi vị trí sử dụng bình\r\nthường một góc không quá 50.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để nối với\r\nnguồn nước được làm việc cho đến khi đạt đến mức nước lớn nhất. Van đầu vào\r\nđược mở và cấp nước liên tục trong 15 min sau khi xuất hiện tràn lần đầu hoặc\r\ncho đến khi lưu lượng vào tự động dừng.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan.
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình chứa của thiết bị kiểu điện\r\ncực được đổ dung dịch NaCl bão hòa ở 20 0C ± 5 0C,\r\nthiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Dung dịch bão hòa\r\nkhi không thể hòa tan thêm muối.
\r\n\r\n19.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm cho các thiết\r\nbị kiểu điện cực.
\r\n\r\n19.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị chỉ được đổ nước đủ để phủ\r\ncác phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\nCác quạt được cắt nguồn.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nLỗ thoát nước phải có đường kính ít\r\nnhất là 5 mm hoặc có diện tích ít nhất là 20 mm2 với kích thước nhỏ\r\nnhất tối thiểu là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.33. Sửa đổi:
\r\n\r\nChất lỏng có thể được gia nhiệt\r\nbằng các điện cực và có thể tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện.
\r\n\r\n22.101. Đầu thoát hơi nước\r\ncủa thiết bị có phương tiện để đun nóng nước không được tắc dẫn đến tăng áp\r\nsuất trong bình chứa một cách đáng kể. Bình chứa phải được thông với khí quyển,\r\nlỗ thông có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc diện tích ít nhất là 20 mm2\r\nvới kích thước nhỏ nhất tối thiểu là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị được lắp\r\nlên tường phải có phương tiện để cố định vào tường, không phụ thuộc vào cách\r\nđấu nối với nguồn nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị kiểu điện cực phải\r\ncó kết cấu sao cho đảm bảo rằng khi lỗ cấp nước của bình chứa mở, cả hai điện\r\ncực đều ngắt để ngắt tất cả các cực trong điều kiện quá điện áp cấp III.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho thiết\r\nbị đòi hỏi rút bộ nối thiết bị để tiếp cận được với lỗ cấp nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị được thiết\r\nkế để nối với nguồn nước phải chịu được áp suất nước có thể có trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối\r\nthiết bị với nguồn cấp nước có áp suất bằng hai lần áp suất nước vào lớn nhất\r\nhoặc 1,2 MPa, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian 5 min.
\r\n\r\nKhông được có rò rỉ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.101. Bộ cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt được lắp trong thiết bị phù hợp với Điều 19 không được là loại tự\r\nphục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị kiểu điện cực, môi\r\ntrường hẹp của cách điện dùng để đỡ các điện cực có nhiễm bẩn độ 3.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham\r\nkhảo của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-88 (IEC 60335-2-88),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2 – 88: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với máy tạo ẩm được thiết kế để sử dụng với hệ thống gia nhiệt,\r\nthông gió hoặc điều hòa không khí.
\r\n\r\nISO 3864-1, Graphical symbol –\r\nSafety colours and safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in\r\nworkplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa – Màu an toàn và dấu hiệu an toàn –\r\nPhần 1: Nguyên tắc thiết kế dấu hiệu an toàn ở nơi làm việc và các khu vực công\r\ncộng).
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthemal environment – Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith sufaces – Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người – Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề\r\nmặt – Phần 1: Bề mặt nóng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ...........................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu .........................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng ...............................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn .................................................................................................................
\r\n\r\n3. Định nghĩa .........................................................................................................................
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung ..................................................................................................................
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm .............................................................................
\r\n\r\n6. Phân loại ...........................................................................................................................
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn .....................................................................................................
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện ................................................................
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện .............................................................
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện ............................................................................................
\r\n\r\n11. Phát nóng .......................................................................................................................
\r\n\r\n12. Để trống ..........................................................................................................................
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc ..............................................................
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ .........................................................................................................
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm .........................................................................................................
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện ............................................................................................
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan ............................................................
\r\n\r\n18. Độ bền ............................................................................................................................
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường .........................................................................................
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học ......................................................................................
\r\n\r\n21. Độ bền cơ .......................................................................................................................
\r\n\r\n22. Kết cấu ...........................................................................................................................
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong ...........................................................................................................
\r\n\r\n24. Linh kiện ..........................................................................................................................
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài ........................................................................
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài ................................................................................
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất ........................................................................................................
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối ............................................................................................................
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn .....................................................
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy ......................................................................................
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ ...........................................................................................................
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự .................................................................
\r\n\r\nCác phụ lục ...........................................................................................................................
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo ....................................................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-98:2010 (IEC 60335-2-98:2008) về Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-98:2010 (IEC 60335-2-98:2008) về Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-98:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |